Kỳ thi vào lớp 10 THPT chuyên môn Địa lí (2012 - 2013) - Sở GD&ĐT Đồng Tháp - (Kèm Đ.án)
lượt xem 19
download
Giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Hãy tham khảo đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên môn Địa lí năm 2012 - 2013 của Sở giáo dục và đào tạo Đồng Tháp kèm đáp án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kỳ thi vào lớp 10 THPT chuyên môn Địa lí (2012 - 2013) - Sở GD&ĐT Đồng Tháp - (Kèm Đ.án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN ĐỒNG THÁP NĂM HỌC 2012 – 2013 ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ Ngày thi: 27/6/2012 (Đề thi gồm có 01 trang) Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1: (2,0 điểm) a. Nêu đặc điểm sông ngòi Nam Bộ ở nước ta. b. Sông ngòi nước ta đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với đời sống và sản xuất? Câu 2: (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang Dân số), em hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta. Câu 3: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây ở nước ta (nghìn ha). Năm 1990 2002 Các nhóm cây Cây lương thực 6474,6 8322,3 Cây công nghiệp 1199,3 2336,3 Cây thực phẩm, cây ăn quả... 1366,1 2172,8 a. Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002. b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây giai đoạn 1990 – 2002 và cho biết sự thay đổi này nói lên điều gì? Câu 4: (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam: a. Kể tên 3 loại cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Tây Nguyên và nêu sự phân bố của chúng. b. Điều kiện tự nhiên ở Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển cây công nghiệp lâu năm? HẾT. Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam của nhà xuất bản Giáo dục.
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN ĐỒNG THÁP NĂM HỌC 2012 - 2013 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN: ĐỊA LÍ (Hướng dẫn chấm gồm có 02 trang) I. Hướng dẫn chung 1. Nếu thí sinh làm bài theo cách khác so với hướng dẫn chấm nhưng lập luận chặt chẽ, đưa đến kết quả đúng thì giám khảo chấm đủ số điểm từng phần như hướng dẫn quy định. 2. Việc chi tiết hóa (nếu có) thang điểm trong hướng dẫn chấm phải đảm bảo không làm sai lệch hướng dẫn chấm và phải thống nhất thực hiện trong toàn Hội đồng chấm thi. II. Đáp án và thang điểm Câu 1: (2,0 điểm) Đáp án Điểm a. Đặc điểm sông ngòi Nam Bộ ở nước ta: - Lượng nước lớn, chế độ nước khá điều hòa do địa hình tương đối bằng 0,5 phẳng, khí hậu điều hòa. - Mùa lũ từ tháng 7 đến tháng 11. 0,25 - Có 2 hệ thống sông lớn là hệ thống sông Mê Công và hệ thống sông 0,25 Đồng Nai. b. Thuận lợi: Sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện, thủy sản, giao 0,75 thông vận tải, du lịch. Khó khăn: Chế độ nước thất thường, gây ngập úng một số khu vực ở đồng 0,25 bằng sông Cửu Long, lũ quét ở miền núi, thiếu nước vào mùa khô. Câu 2: (2,0 điểm) - Dân cư nước ta phân bố không đều: 0,25 + Tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và các đô thị. 0,75 + Dân cư thưa thớt ở các miền núi. 0,25 + Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất. 0,25 + Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất. 0,25 - Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng có sự chênh lệch nhau: khoảng 74% dân số sống ở nông thôn, 26% dân số sống ở thành thị (năm 0,25 2003). Câu 3: (3,0 điểm) a. -Xử lí số liệu Năm 1990 2002 Các nhóm cây 0,5 Cây lương thực 71,6% 64,9% Cây công nghiệp 13,3% 18,2% Cây thực phẩm, cây ăn quả... 15,1% 16,9% 1/2
- - Vẽ biểu đồ Yêu cầu: + Vẽ đẹp, chính xác về các số liệu trên biểu đồ. 1,25 + Có chú giải, tên biểu đồ. 0,25 15.1% 16,9% 13.3% 18,2% 71.6% 64,9% Năm 1990 Năm 2002 Cây lương thực Cây công nghiệp Cây thực phẩm, cây ăn quả Biểu đồ cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây ở nước ta năm 1990 và 2002 b. Nhận xét: - Tỉ trọng diện tích gieo trồng cây lương thực giảm 6,7% (từ 71,6% 0,25 xuống 64,9%). - Tỉ trọng diện tích gieo trồng cây công nghiệp, cây thực phẩm và cây ăn 0,25 quả tăng (từ 13,3% lên 18,2% và từ 15,1% lên 16,9%). - Sự thay đổi này cho thấy nước ta đang chuyển từ nền nông nghiệp chủ yếu độc canh cây lúa sang đẩy mạnh sản xuất nhiều loại cây công nghiệp 0,5 và cây trồng khác. Câu 4: (3,0 điểm) a. - Tên 3 loại cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Tây Nguyên: cà phê, chè, cao su. (nêu đúng từ 1 đến 2 ý đạt 0,25 điểm) 0,5 - Nhận xét sự phân bố: + Cà phê chủ yếu ở Đăk Lăk, Gia Lai, Lâm Đồng. 0,5 + Chè ở vùng cao Lâm Đồng, Gia Lai. 0,25 + Cao su ở Gia Lai, Đăk Lăk. 0,25 b. Những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên: - Thuận lợi: + Có địa hình cao nguyên xếp tầng rộng lớn. 0,25 + Khí hậu cận xích đạo, khí hậu cao nguyên thích hợp nhiều loại cây 0,5 trồng. + Diện tích đất badan lớn nhất cả nước (chiếm 66% diện tích đất badan 0,25 cả nước). - Khó khăn: Mùa khô kéo dài dẫn tới nguy cơ thiếu nước và cháy rừng. 0,5 ----HẾT---- 2/2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Lam Sơn môn Toán học
4 p | 569 | 133
-
Đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên năm 2017-2018 môn tiếng Anh - Sở GD&ĐT Long An (Chuyên)
10 p | 375 | 47
-
Đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên năm 2017-2018 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Thái Nguyên
1 p | 147 | 20
-
Đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên năm 2017-2018 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Thái Nguyên
1 p | 137 | 14
-
Đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên năm 2017-2018 môn Hóa học - Sở GD&ĐT Thái Nguyên
2 p | 115 | 14
-
Tuyển tập đề thi vào lớp 10 THPT
23 p | 170 | 13
-
Đề thi vào lớp 10 THPT năm 2017-2018 môn tiếng Anh - Sở GD&ĐT Kiên Giang
5 p | 102 | 10
-
Đề thi vào lớp 10 THPT năm 2017-2018 môn Vật lí - THPT Chuyên Long An
3 p | 146 | 9
-
Đề thi vào lớp 10 THPT năm 2017-2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Long An
2 p | 126 | 9
-
Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên môn Vật lí năm 2021-2022 - Sở GD&ĐT Quảng Nam
4 p | 198 | 8
-
Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên môn Vật lí năm 2021-2022 - Sở GD&ĐT Ninh Thuận
3 p | 186 | 8
-
Ôn luyện thi vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2020-2021
112 p | 96 | 6
-
Đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên năm 2017-2018 môn Ngữ Văn - Sở GD&ĐT Thái Nguyên (Chuyên)
1 p | 95 | 6
-
Đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên năm 2017-2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Thái Nguyên (Chuyên)
1 p | 164 | 5
-
Đề thi vào lớp 10 THPT năm 2017-2018 môn Hóa học - Phòng GD&ĐT Long An (Chuyên)
3 p | 153 | 5
-
Đề thi vào lớp 10 THPT năm 2015-2016 môn tiếng Anh - Sở GD&ĐT Bạc Liêu
2 p | 77 | 4
-
Đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên năm 2017-2018 môn Tin học - Sở GD&ĐT Thái Nguyên
1 p | 69 | 3
-
Đề luyện thi vào lớp 10 THPT năm 2016-2017 môn tiếng Anh - Phòng GD&ĐT Lạng Giang
4 p | 107 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn