Kỳ thi vào lớp 10 THPT chuyên môn Hóa (2012 - 2013) - Sở GD&ĐT Đồng Tháp - (Kèm Đ.án)
lượt xem 53
download
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên môn Hóa học năm 2012 - 2013 của Sở giáo dục và đào tạo Đồng Tháp kèm đáp án này giúp các em học sinh ôn tập kiến thức, ôn tập kiểm tra, thi cuối kỳ, rèn luyện kỹ năng để các em nắm được toàn bộ kiến thức chương trình đã học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kỳ thi vào lớp 10 THPT chuyên môn Hóa (2012 - 2013) - Sở GD&ĐT Đồng Tháp - (Kèm Đ.án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN ĐỒNG THÁP NĂM HỌC 2012 – 2013 ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC Ngày thi: 27/6/2012 (Đề thi gồm có 01 trang) Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1: (2,0 điểm) a. Tính thể tích (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và khối lượng của 7,5.1022 phân tử oxi. b. Cần thêm bao nhiêu gam CuSO4 vào 80 gam dung dịch CuSO4 10% để thu được dung dịch CuSO4 25%. Câu 2: (2,0 điểm) a. Chọn chất thích hợp điền vào chỗ dấu ? và hoàn thành các phương trình hóa học sau: o MnO2 + ? t ? + Cl2 + ? o t ? + H2SO4 đặc CuSO4 + ? + ? FexOy + HCl ? + ? b. Sau giờ thực hành, phòng thí nghiệm còn lưu lại các khí độc: H2S, HCl, SO2, CO2 (sinh ra trong các thí nghiệm). Tìm một dung dịch có thể loại bỏ các khí độc trên. Hãy viết phương trình hóa học minh họa (nếu có). Câu 3: (3,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 12,75 gam một oxit kim loại có hóa trị không đổi trong một lượng vừa đủ dung dịch axit Sunfuric. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X chứa 42,75 gam một muối duy nhất. a. Tìm công thức hóa học của oxit trên. b. Cho vào dung dịch X 500 ml dung dịch NaOH. Khi kết thúc phản ứng người ta thu được 11,7 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng. Câu 4: (3,0 điểm) a. Từ tinh bột (các chất cần thiết và điều kiện có đủ) hãy viết các phương trình hoá học điều chế etyl axetat. b. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít một hỗn hợp khí A gồm metan, etilen và axetilen thì thu được 10,08 lít khí cacbon đioxit. b1. Xác định thành phần phần trăm về thể tích của metan trong hỗn hợp khí A. b2. Với tỉ lệ thể tích VEtilen : VAxetilen = 3:1. Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết 5,6 lít hỗn hợp khí A trên. Biết các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. (Cho: H =1; O =16; Na =23; Mg =24; Al =27; S =32; Ca =40; Fe =56; Cu = 64). HẾT.
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN ĐỒNG THÁP NĂM HỌC 2012 - 2013 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN: HÓA HỌC (Hướng dẫn chấm gồm có 03 trang) I. Hướng dẫn chung 1. Nếu thí sinh làm bài theo cách khác so với hướng dẫn chấm nhưng lập luận chặt chẽ, đưa đến kết quả đúng thì giám khảo chấm đủ số điểm phần đó. 2. Các phương trình hóa học không cân bằng thì không tính điểm, thiếu điều kiện so với đáp án thì không cho điểm. Lập sai công thức hóa học cho bất kỳ chất nào trong phương trình chấm 0 điểm cho phương trình đó. 3. Bài toán có liên quan tới phương trình hóa học, nếu thí sinh cân bằng sai hoặc không cân bằng thì không chấm các phép toán có liên quan. 4. Việc chi tiết hóa (nếu có) thang điểm trong hướng dẫn chấm phải đảm bảo không làm sai lệch hướng dẫn chấm và phải được thống nhất thực hiện trong toàn Hội đồng chấm thi. II. Đáp án và thang điểm Câu 1: (2,0 điểm) a. Đáp án Điểm 23 (1,0) Số N = 6.10 ( Học sinh có thể không ghi ý này, nhưng nếu áp dụng được vào công 0,25 thức bên dưới thì chấm 0,25 cho mục này) 7,5 10 22 Số mol oxi: nO2 0,125mol 0,25 6.10 23 Thể tích khí oxi : VO2 n 22,4 0,125 22,4 2,8(lit ) 0,25 Khối lượng của oxi: mO n M 0,125 32 4( gam) 2 0,25 b. Áp dụng qui tắc đường chéo: Nồng độ dung dịch ban đầu: C1 = 10% ứng với mdd = 80g (1,0) 0,25 Nồng độ CuSO4 nguyên chất C2 = 100% ứng với mdd = x (gam) Dung dịch sau khi pha: C = 25% C1 │C2-C│ C2 C m dd1 100 25 75 5 mdd 0,5 C C C1 m dd2 25 10 15 1 x C2 │C-C1│ mdd 1 80 1 x 16 (gam) 0,25 5 5 Câu 2: (2,0 điểm) o a. MnO2 + 4HCl t MnCl2 + Cl2 + 2H2O 0,25 o (0,75) Cu + 2H2SO4 đặc t CuSO4 + SO2 + 2H2O 0,25 - FexOy + 2yHCl xFeCl2y/x + yH2O 0,25 1/3
- b. Dung dịch có thể loại bỏ các khí độc là: Ca(OH)2 0,25 (1,25) Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O 0,25 Ca(OH)2 + H2S CaS + 2H2O 0,25 Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O 0,25 Ca(OH)2 + SO2 CaSO3 + H2O 0,25 Câu 3: (3,0 điểm) a. Phương trình hóa học: M2Ox + xH2SO4 M2(SO4)x + xH2O 0,25 (1,0) 12,75 42,75 Theo PTHH ta có nM 2 Ox nM 2 ( SO4 ) x 0,25 2 M 16 x 2 M 96 x 12,75(2M + 96x) = 42,75(2M + 16x) M = 9x 0,25 Lập biện luận: x 1 2 3 4 M 9 (Loại) 18 (Loại) 27 (Nhôm) 36 (Loại) 0,25 Vậy CTHH của oxít là Al2O3 (Nếu không giải được câu a thì không chấm câu b) b. 42,75 Dung dịch X chứa Al2(SO4)3 có số mol là n 0,125mol 0,25 342 (2,0) 11,7 Số mol kết tủa: n 0,15mol 0,25 78 Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH ta có các phương trình hóa học sau: Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 (1) 0,25 a 6a 2a 3a Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O (2) 0,25 b b b Nếu toàn bộ lượng Al2(SO4)3 kết tủa hết thì khối lượng kết tủa sẽ là .mkết tủa = n x M = 0,25 x 78 = 19,5 gam > 11,7 nên ta xét 2 trường hợp: Trường hợp 1: Chỉ xảy ra phản ứng (1) số mol NaOH bằng 6a = 0,15 x 3 = 0,45 mol 0,25 n 0,45 Nồng độ mol của dung dịch NaOH cần dùng là : C M 0,9M 0,25 V 0,5 Trường hợp 2: Xảy ra đồng thời 2 phản ứng (1) và (2) số mol NaOH bằng 6a + b (mol); mà 0,25 2a - b = 0,15 và a = 0,125 số mol NaOH cần dùng là 0,85 mol n 0,85 Nồng độ mol của dung dịch NaOH cần dùng là : C M 1,7 M 0,25 V 0,5 Câu 4: (3,0 điểm) a. axit (-C6H10O5-)n + nH2O nC6H12O6 0 0,25 t men rîu (0,75) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 0 0 30 C 32 C 0,25 H SO Đặc CH3COOH + C2H5OH 4 0 CH3COOC2H5 + H2O 2 0,25 t 2/3
- b. Các phương trình phản ứng (2,25) CH4 + 2O2 t o CO2 + 2H2O (1) 0,25 o C2H4 + 3O2 t 2CO2 + 2H2O (2) 0,25 o 2C2H2 + 5O2 t 4CO2 + 2H2O (3) 0,25 Thể tích hỗn hợp: a + b + c = 5,6 (4) 0,25 Thể tích CO2: a + 2b + 2c = 10,08 (5) 0,25 Từ (4) và (5) ta có a = 1,12 (6) 1,12 100 0,25 Vậy % thể tích CH4 là: %VCH 4 20% 5,6 Thể tích khí oxi: 2a + 3b + 2,5c (7) 0,25 Theo giả thiết ta có: b = 3c (8) Từ (6), (7) và (8) ta được: b = 3,36 ; c = 1,12 0,25 Vkhí oxi = (2. 1,12 + 3.3,36 + 2,5.1,12) = 15,12 (lit) 0,25 -----------HẾT---------- 3/3
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Lam Sơn môn Toán học
4 p | 568 | 133
-
Đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên năm 2017-2018 môn tiếng Anh - Sở GD&ĐT Long An (Chuyên)
10 p | 375 | 47
-
Đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên năm 2017-2018 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Thái Nguyên
1 p | 147 | 20
-
Đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên năm 2017-2018 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Thái Nguyên
1 p | 137 | 14
-
Đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên năm 2017-2018 môn Hóa học - Sở GD&ĐT Thái Nguyên
2 p | 114 | 14
-
Tuyển tập đề thi vào lớp 10 THPT
23 p | 170 | 13
-
Đề thi vào lớp 10 THPT năm 2017-2018 môn tiếng Anh - Sở GD&ĐT Kiên Giang
5 p | 101 | 10
-
Đề thi vào lớp 10 THPT năm 2017-2018 môn Vật lí - THPT Chuyên Long An
3 p | 146 | 9
-
Đề thi vào lớp 10 THPT năm 2017-2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Long An
2 p | 126 | 9
-
Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên môn Vật lí năm 2021-2022 - Sở GD&ĐT Quảng Nam
4 p | 195 | 8
-
Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên môn Vật lí năm 2021-2022 - Sở GD&ĐT Ninh Thuận
3 p | 186 | 8
-
Ôn luyện thi vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh năm học 2020-2021
112 p | 96 | 6
-
Đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên năm 2017-2018 môn Ngữ Văn - Sở GD&ĐT Thái Nguyên (Chuyên)
1 p | 95 | 6
-
Đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên năm 2017-2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Thái Nguyên (Chuyên)
1 p | 163 | 5
-
Đề thi vào lớp 10 THPT năm 2017-2018 môn Hóa học - Phòng GD&ĐT Long An (Chuyên)
3 p | 153 | 5
-
Đề thi vào lớp 10 THPT năm 2015-2016 môn tiếng Anh - Sở GD&ĐT Bạc Liêu
2 p | 77 | 4
-
Đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên năm 2017-2018 môn Tin học - Sở GD&ĐT Thái Nguyên
1 p | 69 | 3
-
Đề luyện thi vào lớp 10 THPT năm 2016-2017 môn tiếng Anh - Phòng GD&ĐT Lạng Giang
4 p | 107 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn