Kỹ thuật đo nhãn áp bằng nhãn áp áp kế Icare
lượt xem 1
download
Bài viết tiến hành đánh giá trị số nhãn áp ở người trưởng thành bình thường trên nhãn áp kế Goldmann, Maclakov nhưng chưa có nghiên cứu đánh giá trên nhãn áp kế ICare.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kỹ thuật đo nhãn áp bằng nhãn áp áp kế Icare
- IỀU DƯỠ IĐ N HỘ G VN N KỸ THUẬT ĐO NHÃN ÁP BẰNG NHÃN ÁP KẾ ICARE Vũ Thị Minh Tiệp(*) I. GIỚI THIỆU loại có đầu bọc Silicon. Cấu tạo của máy Nhãn áp kế là dụng cụ để đo áp lực gồm ba bộ phận chính: thân máy, màn nội nhãn gián tiếp. Ngoài hai loại nhãn hình cảm ứng và một phần mềm xử lý áp kế ấn lõm: (tiêu biểu là nhãn áp kế số liệu. Sử dụng loại nhãn áp kế này rất Schiotz) và nhãn áp kế đè dẹt (tiêu biểu đơn giản, không cần gây tê bề mặt nhãn là nhãn áp kế Goldmann) thì hiện nay cầu, thời gian tiếp xúc với giác mạc cực có thêm nhãn áp kế phụt hơi và nhãn ngắn, đầu đo vô khuẩn do đó có thể sử áp kế ICare. Cho tới nay, nhãn áp kế dụng để đo cho người bệnh hậu phẫu, Goldmann vẫn được coi là tiêu chuẩn người bệnh có bệnh lý giác mạc. Nhãn vàng trong đánh giá nhãn áp, tuy nhiên áp kế ICare đặc biệt thích hợp đo cho kết quả đo phụ thuộc vào chiều dày trẻ em và dùng cho người bệnh tự theo giác mạc trung tâm, bán kính cong giác dõi nhãn áp tại nhà. Mỗi phép đo là 6 mạc. Hơn nữa để đo được nhãn áp bằng lần đo liên tiếp, máy sẽ tự động bỏ đi trị nhãn áp kế Goldmanm cần phải có sinh số nhãn áp cao nhất và thấp nhất và kết hiển vi, thuốc gây tê và cần một bác sĩ quả thu được là giá trị trung bình của 4 đo có kinh nghiệm. lần đo. Từ thập niên 90, Antti Kontiola đã Trên thế giới đã có rất nhiều nghiên sáng tạo ra loại nhãn áp kế này, nhưng cứu đánh giá trị số nhãn áp kế ICare phải đến năm 2003 loại nhãn áp kế mới trên người trưởng thành bình thường. được hoàn thiện và có tên thương mại Ở Việt Nam cũng có nghiên cứu đánh là nhãn áp kế ICare. Đây là loại nhãn giá trị số nhãn áp ở người trưởng thành áp kế nảy hoạt động dựa trên việc tính bình thường trên nhãn áp kế Goldmann, toán tốc độ di chuyển và thời gian tiếp Maclakov nhưng chưa có nghiên cứu xúc với bề mặt giác mạc của đầu dò kim đánh giá trên nhãn áp kế ICare. (*) Khoa Glôcôm 13
- Đ ặc san THÔNG TIN ĐIỀU DƯỠNG NHÃN KHOA II. CẤU TẠO MÁY 7. Que dò bằng kim loại có đầu 2.1. Thân máy ..........tròn bọc plastic + Kích thước: Rộng 13 - 32 mm, 8. Rãnh trung tâm. Cao 45 - 80 mm, Dài 230 mm, III. ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA MÁY + Trọng lượng: 155 gam (không pin) 3.1. Ưu điểm: 250 gam (có pin) Dễ sử dụng - Không cần nhiều thời gian tập huấn cách sử dụng. - Có thể đo cho nhiều đối tượng, ví dụ: người bệnh là trẻ nhỏ, người già phối hợp kém, người bệnh hạn chế vận động, hậu phẫu những ngày đầu, mắt viêm nhiễm, giác mạc xấu, mắt lác, cấu tạo mắt nhỏ… - Cho độ chính xác cao. - Chỉ số nhãn áp ổn định giữa các lần đo. - Thích hợp cho theo dõi nhãn áp tại nhà hoặc các nghiên cứu trong cộng đồng. 3.2. Nhược điểm - Giá thành cao. - Với những trường hợp Hình 2.1: Máy đo nhãn áp kế ICare nghi ngờ tăng nhãn áp cần 2.2. Que đo xác định lại với các nhãn áp + Trọng lượng 26,5mg (đã được khử kế khác (như nhãn áp kế Goldmann, trùng, dùng 1 lần) nhãn áp kế Maclakov). + Đường kính đầu que đo 1mm IV. QUY TRÌNH THỰC HIỆN 1. Thanh tì 4.1. Các bước tiến hành 2. Bánh chỉnh độ dài thanh tì - Động viên giải thích cho người 3. Màn hình hiển thị bệnh. 4. Cổ máy đo - Hướng dẫn người bệnh ngồi tư thế 5. Nút lựa chọn thoải mái, mắt nhìn cố định vào một 6. Nút đo điểm. 14
- IỀU DƯỠ IĐ N HỘ G VN Hình 2.2: Hình ảnh đo nhãn áp bằng máy nhãn áp kế ICare - Chuẩn bị máy: khởi động máy, lắp Nếu độ lệch từ 2,6 đến 3,5 que đo vào máy. mmHg chữ P sẽ nhấp nháy và - Tiến hành đo: Cố định máy vào trán vạch kẻ ngắn đi qua giữa chữ P. người bệnh sao cho đầu đo vuông góc Nếu độ lệch trên 3,5 mmHg chữ với trung tâm giác mạc của người bệnh, P sẽ nhấp nháy và vạch kẻ ngắn đầu đo và giác mạc cách khoảng 4-6 mm. xuất hiện phía trên chữ P. - Một phép đo được đo 6 lần liên tiếp, - Khi trẻ quấy khóc có thể làm kết kết quả đo là trung bình của 4 lần đo do quả có độ chính xác không cao và nhãn máy đã tự động loại trừ giá trị cao nhất áp dao động. và thấp nhất. 4.2. Kết quả mong đợi - Kết quả máy báo đọc như sau: - Cho kết quả chính xác trên mắt của Nếu độ lệch giữa các lần đo thấp hơn 1,8 mmHg máy coi đó là người bệnh. bình thường và chữ P xuất hiện - Đối với mắt người bệnh nhỏ khó đo một cách bình thường cùng với bằng nhãn áp kế Maclakov nếu cho kết giá trị nhãn áp đo được. quả không chính xác thì khi đo lại bằng Nếu độ lệch từ 1,8 mmHg đến nhãn áp kế ICare cho kết quả chính xác 2,5 mmHg chữ P sẽ nhấp nháy và nhanh chóng, người bệnh cảm thấy và vạch kẻ ngắn phía dưới. thoải mái. 15
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nhân ba trường hợp nhiễm giun gnathostoma sp tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới Thành phố Hồ Chí Minh 2010
5 p | 42 | 3
-
Nghiên cứu sức cản mạch phổi bằng kỹ thuật siêu âm Doppler tim trên bệnh nhân hẹp van hai lá
6 p | 7 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị lật mi dưới do liệt thần kinh VII
9 p | 51 | 3
-
Băng kín và hút chân không - Một liệu pháp mới trong điều trị vết thương
6 p | 53 | 3
-
Nghiên cứu áp dụng kỹ thuật sinh thiết bằng kim nhỏ dưới hướng dẫn hướng dẫn của nội soi siêu âm ở bệnh nhân u tụy
6 p | 7 | 3
-
Đánh giá hiệu quả của xét nghiệm sàng lọc alen HLA-A*31:01 và HLA-B*15:02 bằng kỹ thuật multiplex real-time PCR trong giảm nguy cơ dị ứng thuốc Carbamazepine
7 p | 15 | 3
-
Bước đầu đánh giá kết quả chẩn đoán và phân loại co thắt tâm vị bằng kỹ thuật đo áp lực và nhu động thực quản độ phân giải cao
5 p | 6 | 2
-
Nhân một trường hợp ứng dụng thiết kế có sự hỗ trợ của máy tính và kĩ thuật in ba chiều trong tái tạo khuyết hổng phức hợp miệng hàm dưới bằng vạt da xương mác tự do
4 p | 4 | 2
-
Ứng dụng bộ đo huyết áp động mạch xâm nhập trong chẩn đoán và điều trị tăng áp lực khoang do bỏng sâu chu vi chi thể
7 p | 12 | 2
-
Đánh giá hiệu quả điều trị của Lercanidipine ở bệnh nhân tăng huyết áp biến chứng nhồi máu não bằng huyết áp lưu động 24 giờ
10 p | 34 | 2
-
Đánh giá áp lực cơ thắt hậu môn, ngưỡng cảm nhận trực tràng và phản xạ rặn ở những bệnh nhân có rối loạn về đại tiện
6 p | 32 | 2
-
Bước đầu đánh giá mức độ thành công, thất bại và độ an toàn của kỹ thuật cấy máy tạo nhịp tái đồng bộ tim
8 p | 36 | 2
-
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật đo áp lực trong lòng động mạch vành và dự trữ dòng chảy mạch vành bằng dây dẫn áp lực (Pressure Wire)
9 p | 46 | 1
-
Kết quả điều trị bằng phương pháp tắc mạch ngược dòng ở bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa trên do tăng áp lực tĩnh mạch cửa
8 p | 2 | 1
-
Nhân 6 trường hợp áp dụng kỹ thuật băng treo lỏng âm đạo T.V.T. (tension free vaginal tape) để điều trị tiểu không kiểm soát do gắng sức ở phụ nữ
4 p | 37 | 1
-
Điều trị lỗ tiểu lệch thấp thể sau một thì bằng kỹ thuật Koyanagi tại Bệnh viện Việt Đức: Nhân 17 trường hợp
5 p | 4 | 1
-
Hình thái vùng nối dạ dày - thực quản và áp lực cơ thắt thực quản dưới bằng kỹ thuật HRM ở bệnh nhân có thoát vị hoành trượt trên nội soi
6 p | 4 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn