LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH THÀNH CÔNG
lượt xem 498
download
Sinh tố, nước ép, trái cây dĩa là những món ăn, thức uống được ưa chuộng trong giới sinh viên. Chúng thực sự là những thức uống ngon, bổ và mát, nhất là trong mùa hè. Tuy nhiên hiện nay ở khu vực đường Nguyễn Trọng Tuyển (gần trường Đại Học Hùng Vương Tp. Hồ Chí Minh) đa số là quán trà sữa và chưa có quán sinh tố, hoa quả dầm nào đáp ứng được nhu cầu của họ cả về mặt chất lượng và giá cả. Xuất phát từ điều đó, quán “G10” đã ra đời với mục tiêu: Cung cấp hoa quả dầm,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH THÀNH CÔNG
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG TP.HCM KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG *********** ĐỀ TÀI: GVHD: TS. ĐỖ QUANG TRỊ NHÓM THỰC HIỆN: G10 NĂM HỌC: 2010 TP.HCM, ngày 05 tháng 12 năm 2010 M ụ c lụ c Chương 1: Giới thiệu sơ lược về dự án Trang 1. Giới thiệu về dự án 4 2. Lý do chọn đề tài 4 3. Mục đích nghiên cứu 4 4. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu 4 Chương 2: Thiết kế và xây dựng 5 1. Mặt bằng 5 2. Giấy phép kinh doanh 5 3. Thiết kế và xây dựng 5 4. Phong cách phục vụ của quán 6 Chương 3: Máy móc và thiết bị 6 Chương 4: Chi phí đầu vào 7 Chương 5: Tồ chức nhân sự, lao động và tiền lương 8 Chương 6: Hiệu quả tài chính 9
- Chương 1: Giới Thiệu Sơ Lược Về Dự Án 1. Giới thiệu về dự án: Dự án quán sinh tố, trái cây dĩa, với: - Tên quán: Quán sinh tố G10 - Quy mô của quán: 3,5 x 4,5 x 2 = 31,5 m2 - Địa điểm : 345/4 Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 2, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí - Minh. Hình thức kinh doanh: Kinh doanh cá nhân. - - 2. Lý do chọn đề tài: Sinh tố, nước ép, trái cây dĩa là những món ăn, thức uống được ưa chuộng trong giới sinh viên. Chúng thực sự là những thức uống ngon, bổ và mát, nhất là trong mùa hè. Tuy nhiên hiện nay ở khu vực đường Nguyễn Trọng Tuyển (gần trường Đại Học Hùng Vương Tp. Hồ Chí Minh) đa số là quán trà sữa và chưa có quán sinh tố, hoa quả dầm nào đáp ứng được nhu cầu của họ cả về mặt chất lượng và giá cả. Xuất phát từ điều đó, quán “G10” đã ra đời với mục tiêu: Cung cấp hoa quả dầm, trái cây dĩa, sinh tố, nước ép với chất lượng tốt, ngoài trái cây quán còn có 1 vài món khác như cá viên, bò viên, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Là một địa điểm để các bạn sinh viên gặp gỡ tụ tập, họp nhóm học tập và giá cả phải chăng. 3. Mục đích nghiên cứu - Quán sinh tố thành lập nhằm đáp ứng nhu cầu ăn uống cho học sinh, sinh viên và các khách hàng khác có nhu cầu. - Tối đa hóa sự hài lòng của khách hàng. - Tối đa hóa lợi nhuận cho cửa hàng. 4. Phương pháp nghiên cứu & Phạm vi nghiên cứu a/ Phương pháp nghiên cứu - Thu thập thông tin: + Trên mạng, báo chí, xin số liệu trực tiếp ở các cửa hàng đồ trang trí nội thất, các bảng giá trái cây ở các khu chợ đầu mối. + Tham khảo và xin ý kiến từ các chuyên gia và những người hoạt động cùng lĩnh vực. - Tổng hợp và xử lý dữ liệu: + Các phương pháp phân tích định lượng thông qua các chỉ số tài chính. + Đánh giá định tính theo ý kiến chuyên gia, theo quan sát thực tế và các thông tin thu thập được. b/ Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi không gian: + Dự án chỉ nghiên cứu việc thành lập quán sinh tố G10 toạ lạc tại 345/4 Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 2, Quận Tân Bình + Số liệu dùng để tính toán là dữ liệu thứ cấp, qua khảo sát thực tế và ước đoán. - Phạm vi thời gian: Dự án có phạm vi nghiên cứu từ ngày 22/11/2010 đến nay.
- Chương II. Thiết Kế Và Xây Dựng 1/ Mặt bằng: Được thuê tại số 345/4 Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 2, Quận Tân Bình Mặt bằng gồm một trệt một lầu Diện tích : 3,5 x 4,5 x 2 = 31,5 m2 Giá thuê mặt bằng : 5 triệu/tháng Đặt cọc 6 tháng (5 triệu*6 = 30 triệu) Điện 1.200đ / KW Nước 5.000đ/ m3 2/ Giấy phép kinh doanh: Xin giấy phép kinh doanh tại sở kế hoạch đầu tư Mã số thuế: 0102300089 3/ Thiết kế và xây dựng: Trong quán được sơn màu xanh dương nhạt, với những họa tiết nhẹ nhàng và đơn giản, không quá lòe loẹt, không gian thoáng mát, tạo cảm giác thoải mái và thư giãn. Quán được trang bị 9 cây quạt treo tường, tầng trệt 5 cái, lầu 4 cái • Đèn được trang trí màu trắng tạo sự thoáng mát. • Bốn góc quán là các lọ hoa vải dạng cổ lọ cao, • Bồn rửa hoa quả và bồn rử chén, ly, tách được trang bị riêng • Hai góc trên của quán được gắn hai loa thùng để phục vụ nhạc nhẹ cho quán. • Nhà vệ sinh được sơn màu trắng, • Quầy hàng được thiết kế ấn tượng với phong cách khá độc đáo và bắt mắt. 4/ Phong cách phục vụ của quán Nhân viên phục vụ trong quán luôn phục vụ khách tận tình và chu đáo. - Nền nhạc nhẹ và không khí khá yên tĩnh với cây kiểng được bố trí 1 cách hài hòa - tạo được cảm giác thoải mái cho khách vào quán. - Khách được phục vụ trà đá miễn phí. - Với khách quen sẽ được giảm giá khi tính tiền, đây cũng là 1 hình thức cạnh tranh để nhằm mục đích giữ khách cũ và thu hút khách mới đến với quán. Chương III: Máy Móc Và Thiết Bị Với quy mô và diện tích không lớn quán được thiết kế khá đơn giản nhưng vẫn đảm bảo được sự hài hòa trong trang trí và thiết kế hợp với phong cách năng động, trẻ chung. Trong quán có một số trang thiết bị như sau: Tên thiết bị Đơn giá Số lượng Thành tiền Đầu kỹ thuật số 3,350,000 1 3,350,000 Loa thùng 970,000 485,000 2 1,530,000 Quạt treo tường 170,000 9 225,000 Bóng điện 45,000 5
- 1 Tủ lạnh Alaska 10,540,000 10,540,000 Máy xay sinh tố 2 Panasonic 630,000 1,260,000 Máy ép trái cây 1 Sanyo 310,000 310,000 10 Bàn nhựa 150,000 1,500,000 45 Ghế nhựa 65,000 2,925,000 1 Thùng đá 450,000 450,000 Ly+muỗng+dĩa… 6,540,000 Thiết bị điện 400,000 Tổng 29,600,000 Các thiết bị được mua tại trung tâm điện tử, điện lạnh NGUYỄN KIM và cửa hàng tạp hóa. Tủ lạnh được khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Được tính khấu hao trong 4 năm. Cách tính được trình bày ở chương 6. Tùy tình hình kinh doanh thực tế khi quán chính thức đi vào hoạt động mà các thiết bị này có thể tăng lên tương ứng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách, tiết kiệm thời gian phải đợi chờ cho khách và nâng cao năng suất hoạt động của quán, nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận, tiết kiệm chi phí… Chương IV: Chi Phí Đầu Vào Nguyên vật liệu sử dụng trong quán được mua từ chợ BÀ CHIỂU, chợ TÂN BÌNH. Hàng tháng phải chi trả cho khoản vận chuyển rau củ quả này là 900.000Đ/tháng. Dự tính khoản chi phí này tăng thêm khoảng 5% vì giá xăng dầu tăng. Tên vật liêu Giá/ kg Cam 18,200 Cà chua 7,200 Cà rốt 8,100 Đu đủ 6,500 Dưa hấu 6,000 Táo 19,200 Lê 16,000 Thơm 6,300 Ổi 4,000 Xoài 8,000 Bưởi 5 roi 7,500 Mãng cầu 9,000 Dâu 25,000 Mít 5,500 Đường 22,400
- Sữa 20,300 Đá 620 Cá viên chiên 18,700 Bò Viên 25,900 Nước đóng bình 13000 Với chi phí ước tính cho 1 sản phẩm bất kỳ của quán ước lượng chiếm khoảng - 65% doanh thu. - Menu thực đơn của quán gồm: +) trái cây đĩa loại nhỏ 15.000đ/ đĩa +) trái cây đĩa loại lớn 25.000đ/ đĩa +) sinh tố, nước ép hoa quả các loại có giá dao động từ 12.000đ – 16.000đ/ly +) cá viên và bò viên 5.000đ/xiên +) trà đá, nước lọc miễn phí. Hình ảnh về một số thức uống của quán Chương V. Tổ Chức Nhân Sự Lao Động, Tiền Lương a. Tổ chức nhân sự, lao động: - Chủ sở hữu bỏ vốn và có vay nợ ngân hàng: • Chủ sở hữu tự quản lý và trông coi quán. • Theo dõi mọi hoạt động của quán. • Thuê nhân viên vào làm việc ( số lượng 12 người). Trách nhiệm của chủ quán: - • Quản lý nhân viên thu ngân, nhân viên pha chế, nhân viên bồi bàn, nhân viên bảo vệ, nhân viên dọn vệ sinh. • Trả tiền lương cho các nhân viên đúng với thỏa thuận ban đầu. • Quyết định các khoản thu mua nguyên vật liệu sử dụng. • Theo dõi mọi hoạt động của quán và và xử lý các việc có lien quan. • Thời gian làm việc: 8h – 22h Thu ngân: - • Đưa bill tính tiền khách hàng thông qua nhân viên phục vụ.
- • Ghi sổ sách các khoản thu – chi nguyên vật liệu trong ngày. • Kết chuyển lãi lỗ của quán trong ngày và làm sổ sách. • Tính và thanh toán lương cho nhân viên. • Thời gian làm việc: 8h – 22h Nhân viên (làm việc theo ca) : - + Nhân viên pha chế: • Gọt, cắt trái cây xếp ra dĩa. • Say các loại nước sinh tố • Chiên cá viên chiên • Thời gian làm việc: 8h – 15h30 & 15h30 – 21h30 + Nhân viên phục vụ( bồi bàn): • Phục vụ đồ ăn, thức uống cho khách hàng. • Hướng dẫn chỗ ngồi cho khách. • Lau chùi, dọn dẹp bàn và chỗ ngồi khi khách hàng ra khỏi quán. • Luôn luôn niềm nở và ân cần với khách. • Thời gian làm việc: 8h – 15h30 & 15h30 – 21h30 + Nhân viên vệ sinh: • Dọn dẹp quán. • Rửa, ly tách chén. • Lau chùi tolet. • Thời gian làm việc: 11h – 20h30 + Nhân viên bảo vệ: • Giữa xe, dẫn xe cho khách hàng. • Thời gian làm việc: 8h – 15h30 & 15h30 – 21h30 b. Tiền lương: Bảng lương tháng: (Đvt: 1.000 đồng) Bộ phận Số lượng Tổng thu Phụ cấp tiền Thực lãnh tiền nhập lương mặt (Nhân viên) Thu ngân 1 2.000 150 2.150 Nhân viên pha chế 4 1.700 150 1.850 Nhân viên phục vụ 4 1.600 100 1.700 Nhân viên bảo vệ , 3 1.450 100 1.550 vệ sinh Tiền lương được trả vào đầu mỗi tháng, từ ngày 10 đến ngày 12. Nhân viên nào làm việc tốt sẽ có thưởng riêng. Chương VI: Hiệu Quả Tài Chính
- Với tỷ suất chiết khấu dự tính 12% , vòng đời của dự án là 4 năm, tổng hợp các chi phí và yếu tố khác có liên quan ta thấy: Cùng với sự gia tăng của doanh thu, chi phí cũng gia tăng đáng kể. Tỷ lệ tăng hàng năm của từng loại chi phí được trình bày cụ thể trong bảng dữ liệu. Các tỷ lệ % này chỉ mang tính dự đoán. Ta có chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu là 20%, chi phí sử dụng nợ vay là 13% WACC = {(60 x 20%) + (21.50 x 13%)}/(60 + 21.50) = 18% Tổng hợp số liệu đã có, chạy phần mềm excel ta được bảng dữ liệu đã xử lý như sau: Vòng đời dự án 4 Năm Chi phí đầu tư TSCD đvt: VNĐ Tủ lạnh Alaska 10,540,000 Thanh lý 2,700,000 Khấu hao 4 năm Đầu tư mặt bằng Giá thuê quán tại Q.TB, triệu 5 Tp.HCM/tháng Thời gian đặt cọc 6 tháng Tổng tiền thuê mặt bằng (4 năm Triệu 240 không tính tiền đặt cọc) Chi phí đầu tư sửa chữa & trang triệu 15 trí quán Đầu kỹ thuật số 3,350,000 Loa thùng (2 chiếc) 970,000 Máy ép trái cây Sanyo 310,000 Máy xay sinh tố Panasonic 1,260,000 Thiết bị điện 400,000 Bàn nhựa 1,500,000 Ghế nhựa 2,925,000 Quạt treo tường 1,530,000 Bóng điện 225,000 Ly+muỗng+dĩa +khay đựng… 6,540,000 Thùng đá 450,000 chi phí đầu tư thiết bị chung triệu 19.46 Chi phí lập dự án triệu 6.5 Tổng chi phí đầu tư ban đầu triệu vào quán 70.96 Vốn chủ sở hữu đầu tư triệu 60 Vốn vay NH Đầu Tư & Phát Triển TP HCM Triêụ 10.96 Lãi suất vay 12% Thời gian vay 4 Ân hạn 1 năm Thông tin Doanh thu Số ngày hoạt động trong năm 345 ngày Số lượng khách bình quân/ngày người 90 Tỷ lệ khách tăng hằng năm 15% Đơn giá bình quân/người 20,000 VNĐ Tỷ lệ tăng hằng năm 10% Thông tin về chi phí Chi phí (điện + nước)/tháng triệu 1.3 Tỷ lệ tăng hằng năm 5%
- Chi phí cho nguyên vật liệu dự triệu 404 kiến/năm (65%DT) Tỷ lệ tăng hằng năm 10% Chi phí vận chuyển nguyên vật 900,000 liệu/tháng Tỷ lệ tăng hằng năm 5% Chi phí phát sinh dự kiến/tháng 650,000 VNĐ Tỷ lệ tăng hằng năm 5% Tổng tiền lương nhân viên trong Triệu 252 năm Thông tin khác Thuế thu nhập 25% Tỷ suất CK 12% triệu KHẤU HAO TSCĐ Đơn vị tính đồng Khấu hao tủ lạnh Năm 0 1 2 3 4 Giá trị đầu kỳ 10.54 7.91 5.27 2.64 Khấu hao trong kỳ 2.64 2.64 2.64 2.64 Khấu hao tích lũy 2.64 5.27 7.91 10.54 1 Giá trị cuối kỳ 0.54 7.91 5.27 2.64 0 Khấu hao thiết bị & đầu tư xây triệu dựng văn phòng Đơn vị tính đồng Năm 0 1 2 3 4 40. 96 30.72 20.48 10.24 Giá trị đầu kỳ 10. 24 10.24 10.24 10.24 Khấu hao trong kỳ 10. 24 20.48 30.72 40.96 Khấu hao tích lũy 30. 40.96 72 20.48 10.24 - Giá trị cuối kỳ 12. 88 12.88 12.88 12.88 Tổng khấu hao triệu Đơn vị tính đồng DOANH THU Năm 1 2 3 4 31,0 4 47, Số lượng khách bình quân trong năm 50 35,708 1,064 223 20,0 2 26, Đơn giá bình quân/người 00 22,000 4,200 620 621 785.57 993.74 1257.08 Doanh thu
- triệu TIỀN LƯƠNG Đơn vị tính đồng Năm 1 2 3 4 25.8 25.8 25.8 25.8 Nhân viên thu ngân (kế toán) 88.8 88.8 88.8 88.8 Nhân viên pha chế 81.6 81.6 81.6 81.6 Nhân viên phục vụ Nhân viên bảo vệ + nhân viên dọn vệ 55.8 55.8 55.8 55.8 sinh 252 252 252 252 Tổng tiền lương Lịch vay trả nợ NH ĐTPT TP HCM Năm 0 1 2 3 4 Nợ đầu kỳ 21.50 21.50 15.19 8.06 Lãi phát sinh trong kỳ 2.80 1.97 1.05 Trả nợ tổng 9.11 9.11 9.11 Trong đó: Trả gốc 6.31 7.13 8.06 Trả lãi 2.80 1.97 1.05 2 Nợ cuối kỳ 1.50 21.50 15.19 8.06 0 Đơn vị tính triệu đồng CHI PHÍ Năm 1 2 3 4 Tiền thuê mặt bằng 60 60 60 60 Chi phí đặt cọc 7.5 7.5 7.5 7.5 Tổng tiền lương 252 252 252 252 7 8 8 9. Chi phí phát sinh dự kiến/năm .80 .19 .60 03 444 488 537. Chi phí cho nguyên vật liệu dự kiến/năm 404 .02 .42 26 Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu dự kiến từng 11. 11. 12. năm 11 34 91 50 15 16 17 18. Chi phí (điện + nước) dự kiến từng năm .60 .38 .20 06 8 TỔNG CHI PHÍ 757 799 846 96 BÁO CÁO THU NHẬP DỰ TRÙ Đơn vị tính triệu đồng Năm 1 2 3 4 Tổng doanh thu 621 785.57 993.74 1257.08 8 Tổng chi phí 757 799 846 96 (1 ( 3 Thu nhập ròng và lãi vay trước thuế (EBIT) 36.35) 14) 148 61 Trả lãi vay 2 1 1.
- - .80 .97 05 (1 ( 3 Thu nhập ròng trước thuế (EBT) 36.35) 17) 146 60 36 89. Thuế thu nhập DN - - .54 92 109 269. EAT -136.35 -16.66 .61 76 12 12 12 12. Cộng khấu hao .88 .88 .88 88 (1 1 2 Dòng tiền hoạt động kinh doanh 23.48) (3.78) 22.48 82.64 Phân Tích Ngân Lưu Năm 0 1 2 3 4 Ngân lưu vào 621 785.57 993.74 1257.08 Tổng doanh thu 2.7 Giá trị thanh lý 3 0 Tiền đặt cọc 621 785.57 993.74 1289.78 Tổng ngân lưu vào Ngân lưu ra 10.54 Tiền đầu tư tủ lạnh Chi phí lập dự án 6.5 Chi phí đầu tư sửa chữa & trang trí quán 15 19.4 6 Tiền đầu tư thiết bị 252 252 252 252 Tiền lương 30 60 60 60 60 Tiền thuê mặt bằng(tính cả tiền đặt cọc) 0 2.80 1.97 1.05 Tiền chi trả lãi vay 479. 526. 576. 437.85 93 12 85 Chi phí chung 81.5 749.85 794.72 840.10 889.90 Tổng ngân lưu ra -81.5 -128.85 -9.15 153.64 399.88 Ngân lưu ròng trước thuế 0 0 36.54 89.92 Thuế TNDN -81.5 -128.85 -9.15 117.11 309.96 Ngân lưu ròng sau thuế 12% Tỷ suất chiết khấu 76.50 NPV 24% IRR Dựa vào kết quả đã tính toán ở trên ta thấy IRR = 24% > WACC = 18% .
- NPV = 76.50 > 0 Từ dòng tiền hoạt động kinh doanh ta có thời gian hoàn vốn của dự án là: - Vốn đầu tư thu hồi sau 3 năm là: (123.48) + (3.78) + 122.48 = (4.77) - Số vốn còn lại phải thu hồi là: 81.50 – (4.77) = 86.27 PP = 3 năm + (86.27/282.64)/12 = 3 năm 4 tháng = 83% độ dài của dự án. Lợi nhuận thu được từ dự án đầu tư vào năm cuối cùng là : 282.64 – 86.27 = 196.37 triệu Tuy thời gian và tốc độ thu hồi vốn kéo dài và gần bằng tuổi thọ của dự án nhưng nếu không đầu tư, chủ sở hữu không vay nợ mà mang 60 triệu gửi vào ngân hàng với lãi suất 13%/năm và gửi trong 4 năm thì lợi nhuận thu được dùng hàm tài chính trên excel ta có giá trị tương lai của 60tr sau 4 năm sẽ là –FV(13%,4,0,60.000.000) = 97,828,417 triệu Lãi suất 13% Thời hạn 4 Số tiền hiện có 60,000,000 Số tiền để dành sau 4 196,370,00 năm 0 Nếu muốn có được 196,37 triệu sau 4 năm thì mỗi năm CSH cần gửi vào ngân hàng mỗi năm thêm 1 khoản là 17,981,152.83 triệu. Nếu CSH không gửi thêm tiền thì số tiền bị chênh lệch so với lợi nhuận thu được cuối cùng của dự án là 196,370,000 – 97,828,417 = 98,541,583.40 triệu Dự án này vẫn có thể thực hiện được nếu chủ sở hữu chấp nhận đầu tư. Ngoài ra ta còn xét đến các chỉ số như: PI = 282,64/81,50 = 3,47 > 1 Độ an toàn tài chính: Tỷ Lệ Vốn Vay / vốn đầu tư: 21,50 /81,50= 0,2638 < ½ Tỷ lệ vốn vay / vốn tự có : 21,50/60=0,3583 WACC PI > 1 NPV > 0 DPP ( thời gian hoàn vốn có chiết khấu) tuy khá lớn nhưng so với lợi nhuận đem đi gửi ngân hàng thì vẫn chiếm ưu thế hơn. Tuy nhiên, trong 2 năm đầu kết quả kinh doanh không tốt nên lợi nhuận vẫn bị âm. Sang đến năm cuối cùng của dự án sau khi trừ đi phần bị lỗ thì lợi nhuận mang lại cho ch ủ s ở hữu lại tương đối lớn.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
TIỂU LUẬN LẬP DỰ ÁN KHỞI SỰ KINH DOANH RESTAURANTS VINH PRO
21 p | 869 | 328
-
Giáo trình Quản trị dự án đầu tư: Phần 1 - TS. Phạm Xuân Giang
144 p | 865 | 322
-
Giáo trình Quản trị dự án đầu tư: Phần 2 - TS. Phạm Xuân Giang
97 p | 442 | 235
-
Bài giảng Quản trị dự án: Phần 1 - ThS. Lê Quang Bình
47 p | 381 | 87
-
Làm thế nào để lập một dự án đầu tư?
7 p | 199 | 55
-
Bài giảng Quản trị dự án: Phần 2 - ThS. Lê Quang Bình
48 p | 194 | 49
-
Chương VI - Hoạch định ngân sách và Thẩm định dự án đầu tư
15 p | 171 | 29
-
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU T CỦA DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
77 p | 143 | 28
-
Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh - Nguyễn Châu Hùng Tính
42 p | 151 | 23
-
Lý thuyết và bài tập Quản trị dự án (Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư): Phần 1 - Vũ Công Tuấn
229 p | 31 | 15
-
Lý thuyết và bài tập Quản trị dự án (Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư): Phần 2 - Vũ Công Tuấn
362 p | 18 | 13
-
Khởi nghiệp với dự án đầu tư kinh doanh “Café Tuổi thơ”
12 p | 58 | 10
-
Giáo trình Quản trị dự án đầu tư (Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
69 p | 38 | 9
-
Thiết lập dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài
43 p | 113 | 9
-
Bài giảng Lập và phân tích dự án: Chương 1 - Nguyễn Ngọc Bình Phương
24 p | 87 | 5
-
Đánh giá hiệu quả tài chính dự án
12 p | 104 | 4
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh 2 - Bài 6: Quản trị tài chính
11 p | 84 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn