Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
MỤC LỤC
KHÁI QUÁT .................................................................................................................3
CHÍNH SÁCH/ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TRUNG HẠN CỦA QUỐC
B2-1 GIA VÀ TỈNH ...............................................................................................................4
1.1 - Xem xét chiến lược và chính sách của Quốc gia và của Tỉnh.......................... 4
1.2 - Xem xét các ưu tiên trong Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh
6
1.3 - Xem xét chiến lược phát triển hệ thống đường giao thông nông thôn ............. 8
B2-2
LẬP DANH SÁCH DÀI ...........................................................................11
2.1. Mục tiêu phát triển đường bộ của tỉnh – Xác lập mục tiêu trung hạn ............. 11
2.2. Xác lập mục tiêu trung hạn .............................................................................. 14
2.3. Tham gia của cộng đồng .................................................................................. 15
2.4. Phân loại đường ............................................................................................... 18
2.5 - Sàng lọc danh sách tuyến đường đưa vào dự án GTNT3............................... 19
2.6 - Thu thập dữ liệu về đường.............................................................................. 19
2.7 - Các vấn đề về môi trường............................................................................... 22
2.8- Đánh giá tác động xã hội ................................................................................. 25
2.8.1 - Giải phóng mặt bằng và tái định cư...................................... 25
2.8.2 - Phát triển dân tộc thiểu số ................................................... 29
B2-3
PHÂN TÍCH KINH TẾ ..............................................................................32
3.1 - Khái niệm cơ bản............................................................................................ 32
3.2 - Các bước tiến hành phân tích kinh tế ............................................................. 35
3.2.1 - Đánh giá giao thông.............................................................. 35
3.2.2 - Dự báo giao thông................................................................. 36
3.2.3- Dự toán chi phí Dự án............................................................ 36
3.2.4 - Dự tính các lợi ích của Dự án ............................................... 37
3.2.5 - Thực hiện phân tích kinh tế ................................................... 38
3.2.6 - Phân tích độ nhạy.................................................................. 39
3.3 - Phân tích ngưỡng ........................................................................................... 40
3.3.1 - Giới thiệu............................................................................... 40
3.3.2 - Đầu vào yêu cầu .................................................................... 40
3.3.3 - Phân tích ngưỡng .................................................................. 41
http://www.ebook.edu.vn
1
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
3.3.4 - Tính toán kết quả................................................................... 42
3.4. Phân tích bằng bảng tính excel ........................................................................ 43
3.4.1 - Giới thiệu............................................................................... 43
3.4.2 - Mô hình khai thác.................................................................. 43
3.4.3 - Hạn chế.................................................................................. 47
3.5 - Minh họa – Phân tích ngưỡng và phân tích bằng bảng tính excel.................. 47
3.5.1 - Minh họa – Phân tích ngưỡng............................................... 47
3.5.2 - Minh họa phân tích bằng bảng tính excel ............................. 48
B2-4
XẾP THỨ TỰ ƯU TIÊN ..........................................................................61
4.1. Định nghĩa và khái niệm .................................................................................. 61
4.2. Các bước xếp thứ tự ưu tiên............................................................................. 61
4.3 - Ưu tiên đường tiếp cận cơ bản........................................................................ 63
4.4 - Ưu tiên đường nâng cấp, cải tạo ..................................................................... 63
4.5 - Cấu trúc danh mục đường ưu tiên .................................................................. 65
B2-5
KẾ HOẠCH XÂY LẮP TRUNG HẠN......................................................66
5.1 - Sự cần thiết của kế hoạch trung hạn ............................................................... 66
5.2. Các bước lập kế hoạch trung hạn..................................................................... 66
5.3 - Nguồn vốn và phân bổ vốn............................................................................. 68
5.3.1 - Nguồn vốn.............................................................................. 68
5.3.2. - Cơ cấu phân bổ vốn của tỉnh............................................... 69
5.4 - Các kịch bản phân bổ ngân sách và kế hoạch năm......................................... 70
5.4 - Lập kế hoạch trung hạn................................................................................... 72
5.5 - Các kế hoạch năm thứ nhất, thứ 2 & 3 ........................................................... 74
http://www.ebook.edu.vn
2
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
KHÁI QUÁT
Giới thiệu khóa học
Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường giao thông nông thôn.
Mục đích
Hoàn thành khóa học, học viên có thể:
- Lập kế hoạch giao thông trung hạn phù hợp với chính sách ưu tiên phát triển của tỉnh và của chính phủ.
- Lập chương trình công tác hàng năm theo mục tiêu của Kế hoạch giao thông trung hạn, theo thời kỳ và ngân sách thường niên.
- Áp dụng phương pháp luận, các bước giản đơn trong việc lập Kế hoạch giao thông trung hạn, kế hoạch công tác hàng năm.
- Thực hiện phân tích kinh tế và ưu tiên các tuyến đường thông qua mô hình tính toán bằng excel đơn giản.
- Thiết lập cơ sở dữ liệu tại cấp tỉnh.
Nội dung
B2-1
Chính sách, kế hoạch phát triển trung hạn của Quốc gia và Tỉnh
Lập danh sách dài
B2-1 B2-1
Phân tích kinh tế
Xếp thứ tự ưu tiên
B2-1 B2-1
Kế hoạch xây lắp trung hạn
http://www.ebook.edu.vn
3
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
CHÍNH SÁCH/ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TRUNG HẠN CỦA QUỐC GIA VÀ TỈNH
B2-1
Mục đích
Hoàn thành tiết học, học viên:
- Hiểu cơ bản về chiến lược và chính sách Quốc gia và của Tỉnh về phát triển kinh tế xã hội
- Nắm được các điểm cơ bản của quy hoạch phát triển vùng của Tỉnh
- Nắm được các điểm cơ bản của chiến lược phát triển đường GTNT của Quốc gia và của Tỉnh
1.1 - Xem xét chiến lược và chính sách của Quốc gia và của Tỉnh
Chính sách, kế hoạch và chiến lược quốc gia thiết lập nên chương trình phát triển kinh tế trong tương lai một cách nhất quán theo từng giai đoạn. Nó cho phép chuyển đổi các mục tiêu/mục đích dài hạn thông qua việc lập kế hoạch và thực hiện dự án trung hạn.
Ví dụ, Chính phủ Việt Nam lập Chính sách và Chiến lược Kinh tế Xã hội dài hạn (10 năm) xác định các mục tiêu và chỉ ra các định hướng, các chiến lược. Nó là cơ sở cho chuẩn bị các kế hoạch phát triển của các ngành và địa phương. Chính phủ cũng thiết lập (trong chiến lược phát triển dài hạn của quốc gia), các Kế hoạch 5 năm Phát triển Kinh tế - Xã hội (1996-2000, 2001-2005 và 2006-2010) để làm cơ sở cho việc chuẩn bị các kế hoạch năm, các kế hoạch phát triển của tỉnh và thành phố.
Thông qua việc thực hiện chiến lược, kế hoạch và chính sách trung tâm, Việt Nam sẽ có khả năng đạt được các Mục tiêu Phát triển Thiên niên Kỷ (MDGs), như là giảm 50% đói nghèo trong giai đoạn 1990-2015. Chính phủ đồng thời cũng ban hành các tài liệu chiến lược phát triển khác như là đường lối chiến lược phát triển bền vững như là Định hướng Chiến lược Phát triển bền vững Quốc gia (Chương trình Nghị sự Quốc gia 21), Chiến lược Bảo vệ Môi trường Quốc gia, Tầm nhìn 2020 (NSEP), và Chiến lược Tổng thể Tăng trưởng và Giảm nghèo (CPRGS).
Một trong những định hướng phát triển ngành lĩnh vực, vùng kinh tế liên quan đến GTNT là tạo chuyển biến mạnh mẽ trong sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn vì trước mắt và trong nhiều năm nữa. Vấn đề nông nghiệp, nông dân và nông thôn vẫn có tầm chiến lược đặc biệt quan trọng. Cụ thể là:
http://www.ebook.edu.vn
4
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
- Phải luôn coi trọng đẩy mạnh công nghiệp hóa nông nghiệp nông thôn, xây dựng một nền nông nghiệp hàng hóa đa dạng, phát triển nhanh và bền vững, có năng suất cao.
- Tiếp tục đầu tư phát triển đồng bộ KCHT kinh tế, xã hội ở nông thôn. Thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn, chuyển mạnh sang sản xuất các loại sản phẩm có thị trường và hiệu quả kinh tế cao.
- Đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn.
- Tăng cường công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản, chú trọng phát triển
kinh tế trang trại, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Định hướng chính sách phát triển vùng
Chính sách phát triển vùng được cụ thể hóa bằng những định hướng như sau:
- Tạo điều kiện cho tất cả các vùng trong cả nước phát triển mạnh hơn trên cơ sở phát huy lợi thế so sánh, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lí mỗi vùng và liên vùng bằng các chính sách mang tầm vĩ mô từ chính phủ.
- Tăng cường sự liên kết giữa các vùng và trong nội bộ từng vùng để khắc phục
rỏ rệt tình trạng chia cắt theo địa giới hành chính.
- Tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng, trước hết là mạng lưới giao thông, thủy lợi, cung cấp nước sạch, phát triển giáo dục đào tạo, nâng cao trình độ dân trí và chất lượng nguồn nhân lực đặc biệt đối với các vùng nông thôn khó khăn.
- Phát triển quy hoạch tổng thể để hình thành các đô thị trung tâm cấp tỉnh.
- Từng bước rút ngắn và tiến tới xóa bỏ khoảng cách về trình độ phát triển xã
hội giữa các vùng.
- Nâng dần vị thế kinh tế của các vùng nghèo trong tổng thể nền kinh tế cả nước, đẩy nhanh tốc độ xóa đói giảm nghèo trong phạm vi cả nước và đặt biệt ở các vùng khó khăn.
- Có chính sách trợ giúp nhiều hơn về nguồn lực để phát triển các vùng khó khăn, nhất là vùng sâu vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Bổ sung chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế, kể cả các doanh
nghiệp nước ngoài đến đầu tư kinh doanh tại các vùng khó khăn.
Chiến lược đầu tư phát triển GTNT
Chiến lược đầu tư phát triển giao thông nông thôn được tập trung vào các lĩnh
vực chính như sau:
- Xác định chức năng kinh tế, văn hóa, an ninh, quốc phòng của các khu vực
nông thôn:
Việc xác định đúng đắn chức năng kinh tế, văn hóa, an ninh, quốc phòng của các khu vực giúp hỗ trợ để đưa ra các quyết định đầu tư một cách đúng đắn, nâng cao hiệu quả đầu tư đối với phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc gia.
http://www.ebook.edu.vn
5
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
- Xóa bỏ khoảng cách chênh lệch phát triển kinh tế và đời sống xã hội giữa các
vùng, miền:
Để xóa bỏ khoảng cách chênh lệch về phát triển kinh tế và xã hội giữa các vùng, chiến lược phát triển GTNT cần phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội không những của từng vùng mà còn của các khu vực kinh tế phát triển khác nhau ngay trong một vùng.
- Dự báo tiềm năng nhu cầu vận tải:
Việc dự báo tiềm năng phát triển vận tải hàng hoá và hành khách ở khu vực nông thôn dựa trên dự báo nhu cầu vận tải hàng hoá và hành khách chung của toàn quốc, kết hợp với mức tăng trưởng GDP, mức tăng trưởng dân số, khả năng đô thị hoá của các vùng, các phân tích, đánh giá các nguồn số liệu khác.
- Xác định rõ vai trò, chức năng của các phương thức vận tải
Trong xây dựng chiến lược vai trò, chức năng của từng phương thức vận tải phải được định nghĩa và xác định rõ ràng, trong đó vai trò và chức năng (phục vụ) của hệ thống GTNT cần được xác định rõ trong mạng lưới GTVT tổng thể của quốc gia. Phát triển quy hoạch mạng lưới đường GTNT phù hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho việc hoạch định chiến lược đầu tư cũng như bảo trì hệ thống này.
- Phân cấp mạng lưới GTVT theo chức năng
Việc phân cấp mạng lưới GTVT theo chức năng đúng theo thông lệ quốc tế cũng đã được trình bày trong Chiến lược phát triển GTVT quốc gia. Theo đó mạng lưới cho các phương thức vận tải được chia làm 3 loại: chính yếu, thứ yếu và cấp 3. Loại chính yếu (loại 1) có tầm quan trọng quốc gia, trong đó loại thứ yếu (loại 2) liên kết các trung tâm phát triển của tỉnh với mạng lưới chính yếu. Mạng lưới loại 3 mang đến các tiếp cận phù hợp đến từ các khu vực còn lại.
- Quy hoạch mạng lưới giao thông nông thôn
Quy hoạch mạng lưới đường GTNT được thực hiện trên cơ sở để đảm bảo tính kết nối liên tục trong hệ thống mạng lưới đường, đảm bảo tỉ lệ phát triển phù hợp của các loại đường trong mạng lưới, và đảm bảo kết nối phù hợp theo quan điểm an toàn giao thông và thuận lợi trong quản lý mạng lưới đường.
1.2 - Xem xét các ưu tiên trong Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh
Trong một tỉnh qui hoạch đường giao thông nông thôn phải xét đến các ưu tiên phát triển được lập trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội ở cấp tỉnh và được cơ cấu để phù hợp với nhu cầu giao thông cấp tỉnh.
Đối với mục đích lập kế hoạch, căn cứ vào yêu cầu đầu tư phát triển, các tuyến
đường có thể được phân ra thành ba loại chính.
• Các đường tiếp cận cơ bản
http://www.ebook.edu.vn
6
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
• Các đường phục vụ phát triển kinh tế xã hội (các đường kết nối với Dự án/ Khu
qui hoạch phát triển đặc biệt)
• Các đường cải tạo nâng cấp
Các đường tiếp cận cơ bản
Cung cấp các đường tiếp cận cơ bản là quyết định chiến lược của chính phủ với mục đích hướng tới sự phát triển toàn diện kinh tế xã hội của đất nước, yêu cầu cung cấp đường nối các thôn xóm với nhau và nối với các xã, đồng thời đảm bảo nối xã với các trung tâm của tỉnh.
Các tuyến đường phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội (các đường kết nối với các Dự án/ Các khu qui hoạch phát triển đặc biệt)
Để phát triển kinh tế xã hội tỉnh, giảm nghèo, kích thích sản xuất nông nghiệp và các hoạt động liên quan đến sản xuất nông nghiệp và phát triển công nghiệp nông thôn, một số vùng trọng điểm chính cần được xác định một cách liên tục. Nếu không phối hợp các hoạt động này với sự phát triển của mạng lưới đường thì sẽ có ảnh hưởng bất lợi đến sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Các ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội được thiết lập trong các kế hoạch phát triển tổng thể của một tỉnh sẽ là tiền đề cho công tác lập qui hoạch và cung cấp các tuyến đường tiếp cận/ đường kết nối.
Các đường cải tạo nâng cấp
Các tuyến đường hiện có cần cải tạo nâng cấp do điều kiện đường hiện tại và/ hoặc do sự tăng trưởng của giao thông vượt quá năng lực thiết kế của đường. Công tác cải tạo nâng cấp có thể là xây dựng lại tuyến đường, nâng cấp hay mở rộng đường. Việc cải thiện các tuyến đường sẽ mang lại các lợi ích về kinh tế do giảm các chi phí vận doanh của xe và tiết kiệm chi phí đi lại của hành khách và chi phí vận chuyển hàng hóa. Quyết định cho cải tạo các tuyến đường phụ thuộc vào tình trạng đường hiện tại và lưu lượng xe trên đường.
Tuy nhiên, đối với từng tỉnh việc áp dụng phương pháp sắp xếp ưu tiên đầu tư tuyến đường GTNT cần kết hợp với các tiêu chí về kinh tế - xã hội sẽ giúp cho các tỉnh đưa ra được lộ trình đầu tư phát triển hợp lý mạng lưới đường GTNT, đem lại lợi ích cho người dân nông thôn có thể tiếp cận với các vùng KT-XH như: chợ, trạm y tế, giáo dục và thông tin đại chúng.
Việc xem xét đến các kế hoạch chiến lược của Quốc gia và của Tỉnh với nhiều tiêu chí tổng hợp như vậy là một việc khó khăn phức tạp. Vì vậy, một cách làm được thống nhất chung đối với lập kế hoạch và phân bổ vốn cho hệ thống đường giao thông nông thôn, như sau:
- Xác định lĩnh vực ưu tiên cho mỗi vùng, mỗi tỉnh: Xây dựng đường tiếp cận cơ bản cho các xã chưa có đường tới trung tâm xã, cụm xã. Đối với các xã cù lao, ưu tiên xây dựng các bến cho phà, ghe thuyền.
- GTNT có tác dụng rất lớn đến đói nghèo và tăng trưởng, vì vậy lĩnh vực ưu tiên tiếp theo là các vùng kinh tế kém phát triển hơn để tối đa hóa số người hưởng lợi từ nền kinh tế, giúp họ vươn lên thoát nghèo.
http://www.ebook.edu.vn
7
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
- Đối với các vùng kinh tế phát triển hơn sẽ phải xem xét nhiều đến khía cạnh thương mại của các dự án (lưu lượng vận tải lớn, kích thích kinh tế phát triển) và khả năng có thể huy động được vốn từ dân hoặc các nguồn khác.
- Tất cả các dự án phải nằm trong kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
- Xem xét cân đối giữa đầu tư phát triển và bảo trì.
Thứ tự như được trình bày trên đây cũng chính là cơ sở sắp xếp ưu tiên cho các hoạt động xây dựng, nâng cấp và bảo trì cho mạng lưới đường GTNT. Các dự án được xếp ưu tiên cao hơn sẽ được đưa vào thực hiện trước. Với các dự án còn lại, kinh phí có đến đâu sẽ làm đến đó theo đúng thứ tự ưu tiên được xác định.
1.3 - Xem xét chiến lược phát triển hệ thống đường giao thông nông thôn
Theo tính toán sơ bộ để thực hiện được mục tiêu đã đặt ra trong giai đoạn từ 2006- 2010 thì tổng kinh phí cho đầu tư phát triển và bảo trì đường bộ nông thôn là khoảng trên 41.728 tỷ đồng, trong đó đầu tư phát triển GTNT là 38.280 tỷ chiếm 91,6%.
Chiến lược phát triển GTNT cho các xã khó khăn chưa có đường đến trung tâm xã, cụm xã
Việc xây dựng đường đến các xã chưa có đường là ưu tiên cao nhất của chính phủ trong việc xoá đói giảm nghèo, xoá những vùng trắng về đường giao thông , hội nhập các khu vực nông thôn có nhiều điều kiện khó khăn (vùng sâu vùng xa, địa hình núi cao, hiểm trở hoặc bị chia cắt bởi các sông kênh) vào nền kinh tế. Ðây là các xã chủ yếu tập trung ở các vùng nghèo như Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Bắc, Ðông Bắc và Tây Nguyên, Ðồng bằng sông Cửu Long. Việc huy động sức dân sẽ trở thành gánh nặng cho những người nghèo và cũng sẽ vượt quá khả năng ngân sách của các tỉnh nghèo, thu không đủ chi.
Chiến lược xây dựng GTNT khu vực kinh tế phát triển
Sự phát triển kinh tế nông thôn nhanh tại các khu vực này sẽ gia tăng nhanh chóng lưu lượng vận tải và nhu cầu sử dụng các phương tiện vận tải có trọng tải lớn. Việc xây dựng hệ thống công trình cầu đường giao thông nông thôn cần đáp ứng nhu cầu này. Chiến lược phát triển giao thông nông thôn tại các vùng này tập trung vào:
- Nâng cấp, cải tạo các đoạn tuyến tại các trung tâm đạt tiêu chuẩn đường cấpVI, V hoặc đường có cấp cao hơn phù hợp với lưu lượng vận tải, mặt đường nhựa hoá hoặc bê tông xi măng hoá.
- Nâng cấp, cải tạo các tuyến đường giao thông nông thôn nối các cụm đô thị nông thôn, nối về các khu dân cư nông thôn đạt cấp tiêu chuẩn cấp A trở lên đảm bảo giao lưu hàng hoá và sinh hoạt của người dân nông thôn một cách thuận tiện nhất.
- Nâng cấp cải tạo các trục đường thôn, xóm đảm bảo đạt tiêu chuẩn cấp B trở
lên.
- Xây dựng hệ công trình (cầu, cống, rãnh) đồng bộ, đặc biệt là hệ thống cầu
trên đường huyện, đường xã chính yếu đạt tiêu chuẩn H13-X60 trở lên.
http://www.ebook.edu.vn
8
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
Giai đoạn 2006 - 2010:
- Ðối với đường huyện: Nhựa hóa (hoặc bê tông xi măng hóa) 100%, trên 90% đường huyện đạt tiêu chuẩn cấp VI, V, hệ thống cầu cống có tải trọng thiết kế H13-X60 trở lên, hệ thống rãnh dọc hoàn chỉnh và đồng bộ.
- Ðối với hệ thống đường xã: Nhựa hóa (hoặc bê tông xi măng hóa) 80%, đường xã đạt cấp A trở lên, hệ thống cầu cống trên đường xã có tải trọng thiết kế H8 trở lên, hệ thống rãnh dọc đồng bộ.
- Ðối với hệ thống đường thôn, xóm: Ðường thôn xóm đạt cấp B trở lên, phục
vụ tốt nhu cầu dân sinh của người dân địa phương.
Giai đoạn 2011 - 2020
Ðây là một giai đoạn phát triển cao hơn của kinh tế nông nghiệp nông thôn. Vì
vậy, hệ thống công trình giao thông nông thôn cần đạt được các chỉ số sau:
- Ðối với đường huyện: tiếp tục nâng cấp hệ thống đường huyện về chất lượng mặt đường, 100% đường huyện đạt tiêu chuẩn cấp VI, V, hoàn chỉnh hệ thống cầu cống đạt tải trọng H13-X60 trở lên, tiếp tục nâng cấp hệ thống rãnh dọc hoàn chỉnh, đồng bộ.
- Ðối với hệ thống đường xã: nhựa hóa (hoặc bê tông xi măng hóa) 100%, nâng dần chất lượng đường xã đạt tiêu chuẩn cấp VI trở lên khoảng 50%, tiếp tục nâng cấp, hoàn chỉnh hệ thống cầu cống và rãnh thoát nước.
- Ðối với hệ thống đường thôn, xóm: nâng dần các đường thôn xóm đạt tiêu chuẩn cấp A trở lên (khoảng 50%), nâng cao chất lượng các công trình thoát nước (hệ thống cầu, cống, rãnh), đảm bảo thông thoát tốt, đáp ứng tốt nhu cầu dân sinh.
Việc phát triển GTNT ở các khu vực kinh tế phát triển này sẽ chủ yếu dựa vào nguồn lực tại địa phương. Vì vậy cần có cơ chế huy động vốn bền vững phát triển và bảo trì GTNT.
Chiến lược xây dựng GTNT khu vực kinh tế còn kém phát triển
Chiến lược đầu tư phát triển giao thông nông thôn cần tập trung ưu tiên mở mới các tuyến đường tới các khu vực dân cư (cụ thể là đường loại B-GTNT trong giai đoạn ngắn hạn), nâng cấp, cải tạo các tuyến đường cốt yếu đạt tiêu chuẩn cấp A- GTNT trở lên, nối với các trung tâm phát triển (các thị trấn, thị tứ, các trục đường cấp cao của quốc gia) nhằm rút ngắn khoảng cách các vùng kém phát triển và các vùng phát triển tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu văn hóa, thúc đẩy buôn bán giữa các vùng. Ðể giảm gánh nặng về bảo dưỡng đường cho các khu vực còn nghèo, tùy theo từng điều kiện cụ thể và điều kiện địa chất, địa hình, các tuyến đường cốt yếu này cần xây dựng mặt đường nhựa hay bê tông xi măng, những khu vực bằng phẳng có thể làm đường cấp phối.
Ðối với các tuyến đường nội xã, liên thôn, cần đầu tư xây dựng đường đạt tiêu chuẩn cấp A, B, kết cấu nhựa, bê tông xi măng và cấp phối tùy theo từng điều kiện cụ thể (địa hình, địa chất), hoàn chỉnh đồng bộ các công trình thoát nước (cống, rãnh).
http://www.ebook.edu.vn
9
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
Từng bước nâng cấp hệ thống đường nội thôn, xóm, đường ra đồng. Cụ thể lộ trình thực hiện theo các giai đoạn ngắn hạn và dài hạn như sau:
Giai đoạn 2006-2010
Trong giai đoạn này, khi kinh tế của các vùng kém phát triển này còn thấp hơn nhiều so với mức bình quân chung trong cả nước, hệ thống giao thông nông thôn cần đạt được:
- Ðối với đường huyện: nhựa hóa (hoặc bê tông xi măng hóa) 50%, khoảng 50% đường huyện đạt tiêu chuẩn cấp VI, V trở lên, hệ thống cầu cống trên đường huyện có tải trọng thiết kế H13-X60 trở lên, hệ thống rãnh dọc đồng bộ.
- Ðối với hệ thống đường xã: nhựa hóa (hoặc bê tông xi măng hóa) 40%, đường xã đạt tiêu chuẩn cấp A trở lên, hệ thống cầu cống trên đường xã có tải trọng thiết kế H8 trở lên, hệ thống rãnh dọc đồng bộ.
- Ðối với hệ thống đường thôn, xóm: đường thôn xóm đạt tiêu chuẩn cấp B trở
lên, phục vụ tốt nhu cầu dân sinh.
Giai đoạn 2011-2020
Ở giai đoạn này, hệ thống công trình giao thông nông thôn cần được phát triển
như sau:
- Ðối với đường huyện: 100% đạt tiêu chuẩn cấp VI, V, nhựa hóa (hoặc bê tông xi măng hóa) đạt 100%, hệ thống cầu cống trên đường huyện có tải trọng thiết kế H13-X60 trở lên, hệ thống rãnh dọc đồng bộ và hoàn chỉnh.
- Ðối với hệ thống đường xã: nâng dần chất lượng khoảng 50% đạt tiêu chuẩn cấp VI trở lên, nhựa hóa (hoặc bê tông xi măng hóa) khoảng 70%, tiếp tục nâng cấp, hoàn chỉnh hệ thống cầu, cống và rãnh thoát nước.
- Ðối với hệ thống đường thôn, xóm: khoảng 30% đạt tiêu chuẩn cấp A trở lên , nâng cao chất lượng các công trình thoát nước (hệ thống cầu, cống, rãnh), đảm bảo thông thoát tốt, đáp ứng tốt nhu cầu dân sinh.
http://www.ebook.edu.vn
10
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
LẬP DANH SÁCH DÀI
B2-2
Mục đích
Hoàn thành tiết học, học viên có thể:
- Lập danh sách dài cho kế hoạch giao thông trung hạn phù hợp với chính sách ưu tiên phát triển của tỉnh và của chính phủ.
- Lập danh sách dài cho chương trình công tác hàng năm theo mục tiêu của Kế hoạch giao thông trung hạn, theo thời kỳ và ngân sách thường niên.
- Áp dụng phương pháp luận, các bước giản đơn trong việc lập Kế hoạch giao thông trung hạn, kế hoạch công tác hàng năm.
2.1. Mục tiêu phát triển đường bộ của tỉnh – Xác lập mục tiêu trung hạn
Chuẩn bị một “danh sách dài” các tuyến đường là bước đầu tiên trong việc xây dựng kế hoạch phát triển trung hạn mạng lưới đường trong 5 năm, phù hợp với giai đoạn kế hoạch phát triển trung hạn của tỉnh và của quốc gia. Danh sách dài được chuẩn bị cơ bản dựa trên xem xét các ưu tiên phát triển của tỉnh, huyện, xã đã được xác định trong giai đoạn kế hoạch trung hạn của tỉnh. Ở giai đoạn chuẩn bị danh sách dài, tất cả các loại đường (đường tiếp cận cơ bản, đường nối các dự án/các vùng qui hoạch phát triển đặc biệt và đường cải tạo nâng cấp) đều được lựa chọn mà không có sự phân biệt, dựa trên mục tiêu phát triển được xác định trong kế hoạch trung hạn của tỉnh và sự tham vấn cộng đồng.
Mục tiêu đầu tiên của công tác quy hoạch phát triển đường nông thôn là xác lập các mục tiêu và xây dựng các chiến lược để chuẩn bị một kế hoạch năm với nguồn ngân sách nhất định. Các công việc lập quy hoạch, kế hoạch và ngân sách cho Dự án GTNT3 phải phù hợp với Quy hoạch phát triển đường bộ và ưu tiên của Tỉnh. Quy hoạch phát triển đường nông thôn có thể được lập chung cho toàn tỉnh, kế hoạch năm có thể chia thành các hạng mục tùy theo mục tiêu và nguồn vốn.
Mục tiêu phát triển của Dự án GTNT3 là nhằm giảm đói nghèo bằng cách cải thiện các tuyến đường của các xã đến các chợ, các khu vực dịch vụ kinh tế, xã hội. Điều này có thể đạt được bằng cách loại bỏ 2 sự yếu kém sau: (i) tiếp cận và (ii) sự yếu kém của hệ thống thể chế tỉnh trong việc lập kế hoạch và chương trình bảo dưỡng và cải tạo các tuyến đường. Loại bỏ sự yếu kém thứ nhất sẽ đảm bảo được rằng Dự án GTNT3 tạo ra lợi nhuận ngắn và trung hạn. Loại bỏ sự yếu kém thứ 2 sẽ tạo ra lợi nhuận trong thời hạn dài hơn và liên tục.
http://www.ebook.edu.vn
11
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
Dự án GTNT3 xây dựng dựa trên nền tảng công viêc đã được thực hiện trong 2 dự án GTNT trước đây, Dự án GTNT1 và Dự án GTNT2. Bằng cách cải thiện sự tiếp cận và đảm bảo sự liên tục của quá trình kế hoạch. Dự án GTNT3 sẽ chuẩn bị nền tảng cho việc áp dụng một khả năng tiếp cận lĩnh vực lớn, tránh được việc phải thực hiện song song cơ cấu thực hiện dự án với sự đầu tư toàn bộ ngân sách, mà ở đó vốn đầu tư của các nhà tài trợ không được xác định riêng rẽ với vốn của Nhà nước.
Có 33 tỉnh hợp lệ tham gia Dự án GTNT3. Khung công việc lập quy hoạch, kế
hoạch và ngân sách được trình bày trong hình sau.
http://www.ebook.edu.vn
12
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
Khung công việc lập quy hoạch, kế hoạch và ngân sách
Số liệu kiểm kê và tình trạng đường sơ bộ
Quy hoạch tổng thể và ưu tiên của tỉnh
Đếm xe
Số liệu kinh tế - xã hội các xã
Không
Danh sách dài các tuyến đường
Có số liệu đếm xe
Ước tính lưu lượng giao thông (từ số liệu KTXH)
Có
Chuẩn bị số liệu chạy mô hình phân tích kinh tế đường nông thôn
bằ
l
Chuẩn bị số liệu phân tích ỡ
Sàng lọc sơ bộ các tuyến đường cho Dự án GTNT3
Khái toán
Sàng lọc sơ bộ kinh tế (EIRR >12%) hoặc phân tích ngưỡng
Sàng lọc sơ bộ xã hội
Sàng lọc sơ bộ môi trường
Cân đối nguồn vốn Dự án GTNT3 của tỉnh
Sơ bộ xếp thứ tự ưu tiên và lựa chọn tuyến
Nghiên cứu khả thi các tuyến đường đã được sàng lọc cho Dự án GTNT3
Dự toán chi tiết
Phân tích kinh tế sử dụng mô hình bảng tính Excel (IRR > 12%)
Số liệu kiểm kê và tình trạng đường
Đánh giá tác động xã hội
Đánh giá tác động môi trường
Số liệu phương tiện và đếm xe
Chốt danh mục ưu tiên và chuẩn bị kế hoạch xây lắp năm
Xếp thứ tự ưu tiên theo chỉ số “Đường nâng cấp”
Chọn các tuyến đường khả thi về kinh tế và có khả năng triển khai
Cân đối nguồn vốn Dự án GTNT3 của tỉnh
Chương trình xây lắp năm
Chính sách an toàn xã hội
Chính sách an toàn môi trường
Thực hiện chương trình xây lắp năm
http://www.ebook.edu.vn
13
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
Kế hoạch trung hạn 5 năm
Chiến lược và ưu tiên phát triển quốc gia được đưa ra trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (Hiện đang thực hiện Kế hoạch Phát triển Kinh tế - Xã hội 5 năm 2006 - 2010). Kế hoạch này sẽ nêu rõ mục tiêu phát triển và chiến lược phát triển đối với tất cả các ngành. Tại cấp tỉnh, có các ưu tiên phát triển kinh tế xã hội cần phải được giải quyết và hỗ trợ bởi mạng lưới đường nông thôn tốt hơn. Giai đọan của các kế hoạch trung hạn của các tỉnh phải phù hợp với kế hoạch phát triển quốc gia.
Kế hoạch phát triển giaot hông vận tải trung hạn cần được xây dựng bao gồm các nội dung cơ bản sau:
• Các điểm chính của chiến lược và ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội quốc gia (theo
ngành) trong giai đoạn 5 năm
• Các điểm chính của chiến lược và ưu tiên phát triển kinh tế của tỉnh trong giai
đoạn 5 năm và quan hệ với chiến lược và ưu tiên quốc gia
• Cơ sở kinh tế - xã hội của tỉnh
• Hiện trạng mạng lưới giao thông vận tải
• Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
• Đánh giá nhu cầu giao thông (theo từng chuyên ngành: bộ, sắt, sông, biển, không)
để đáp ứng nhu cầu đi lại hiện tại và tương lai.
• Đánh giá khoảng cách cung – cầu đối với từng chuyên ngành vận tải và xây dựng
một kế hoạch để đáp ứng nhu cầu của từng giai đoạn.
• Đánh giá nhu cầu đầu tư và nguồn vốn.
• Khung thể chế và chính sách để thực hiện kế hoạch Các tỉnh thuộc Dự án GTNT3 đã xây dựng kế hoạch phát triển giao thông vận tải trung hạn (5 năm) và dài hạn (10-20 năm). Đây phải là cơ sở để phát triển mạng lưới đường nông thôn trong kế hoạch trung hạn (5 năm) và danh sách (trong trường hợp Dự án GTNT3 là Danh sách dài) các tuyến đường nông thôn cần xây dựng, cải tạo. Trên cơ sở danh sách này, lập kế hoạch năm theo thủ tục lựa chọn đường được nêu trong các phần sau. 2.2. Xác lập mục tiêu trung hạn
Nhiệm vụ lập chương trình và ngân sách trong Dự án GTNT3 nhằm lựa chọn được các tuyến đường và xây dựng một kế hoạch đầu tư trong nhiều năm trong khuôn khổ nguồn vốn Dự án phân bổ cho các tỉnh.
Lập danh sách dài tuyến đường cho dự án GTNT3
Trên cơ sở danh sách các tuyến đường giao thông nông thôn trong Quy hoạch phát triển GTVT và nguồn vốn phân bổ cho 33 tỉnh thuộc Dự án GTNT3, tiến hành lựa chọn các tuyến đường đưa vào dự án GTNT3 theo phương pháp phân kỳ. Để làm việc này, thực hiện lựa chọn cần phải thực hiện theo các bước sao cho các tuyến đưa vào Dự án GTNT3 sẽ đảm bảo:
http://www.ebook.edu.vn
14
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
Lợi ích kinh tế lớn nhất cho nền kinh tế
a)
Tác động môi trường và xã hội nhỏ nhất; và
b)
c)
Có thể thực hiện được trong phạm vi thời gian và nguồn vốn của Dự án
Trong khuôn khổ Quy hoạch GTVT của tỉnh, nguyên tắc chung áp dụng cho việc chọn tuyến cho Dự án GTNT3 như sau:
• Ưu tiên đầu tư nâng cấp, cải tạo mạng lưới đường nông thôn của tỉnh
• Đảm bảo kết nối mạng lưới tốt nhất sẽ là một khía cạnh quan trọng trong khi
lựa chọn tuyến
• Tổng chi phí đầu tư 1 cầu không được lớn hơn 150.000USD
• Xem xét các tuyến đường, đặc biệt đối với đường tiếp cận cơ bản, sẽ được ưu tiên đầu tư bằng nguồn vốn khác của Chính phủ như trái phiếu... Cân đối kế hoạch phân bổ nguồn vốn khác của Tỉnh.
Các phần tiếp sau đây nêu rõ chi tiết các bước lựa chọn và xếp thứ tự ưu tiên và chốt danh sách các tuyến đường đưa vào Dự án GTNT3.
2.3. Tham gia của cộng đồng
Một điều rất quan trọng là các yêu cầu của cộng đồng phải được đưa vào trong danh sách dài của các tuyến. Thông qua việc tham vấn và các thảo luận với đại diện của các thôn, xã và tỉnh, các tuyến đường/ các tuyến kết nối được họ yêu cầu phải được đưa vào danh sách dài tuyến. Quá trình tham vấn cộng đồng để lựa chọn tuyến có thể bắt đầu ở cấp xã và cuối cùng là ở cấp tỉnh.
Mục đích của tham gia công đồng là hỗ trợ thực hiện Nghị Quyết 79 về Quy chế Dân chủ cơ sở và Nghị định 80 về Giám sát của cộng đồng trong đầu tư và giúp xây dựng. Đây là việc làm quan trọng giúp kết hợp nhu cầu của địa phương với ưu tiên phát triển đường nông thôn tại bước đầu lập kế hoạch (xây dựng kế hoạch trung hạn và lập danh sách dài), và tại bước sau của Dự án, khi hoàn thiện thiết kế và thi công dự án đường nông thôn. Do kế hoạch phát triển GTVT của tỉnh phải phù hợp ưu tiên kinh tế - xã hội của tỉnh và quốc gia nên sẽ áp dụng phương pháp lập kế hoạch từ trên – xuống dưới, trong khi sự tham gia của cộng đồng trong quá trình lập kế hoạch sẽ theo phương pháp từ dưới lên.
Tại bước lập kế hoạch, sự tham gia của cộng đồng được thực hiện tại cấp huyện, tại tất cả các huyện trong tỉnh, Phòng Xây dựng – Công nghiệp/Hạ tầng huyện mời đại diện của nhân dân từ các huyện và xã đến để tham vấn lên danh sách tuyến đường cần xây dựng, nâng cấp, cải tạo trong vòng 5 năm tới. Danh sách tuyến phải được lập tại các cuộc họp này sau khi thảo luận về tầm quan trọng của các tuyến đường và sự cần thiết phải xây dựng, nâng cấp, cải tạo trong vòng 5 năm tới. Tất cả các tuyến đường đề xuất đều phải có số liệu sơ bộ: tên đường, chiều dài, loại mặt đường, tầm quan trọng của tuyến (kết nối các xã, huyện với xã, huyện với tỉnh, kết nối với khu công nghiệp, chợ nông sản, đường tiếp cận cơ bản,...) Đây là bước đầu tiên để thiết lập cơ sở dữ liệu các tuyến đường xem xét đưa vào kế hoạch 5 năm và cần đảm bảo rằng các tuyến đường đưa vào danh sách sẽ đóng góp cho phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh. Tại bước này, danh sách tuyến đề xuất cần được UBND
http://www.ebook.edu.vn
15
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
huyện phê duyệt và chuyển về Sở GTVT/Ban QLDA tỉnh rà soát, tập hợp đưa vào kế hạch trung hạn phát triển GTVT.
Vì vậy, kế hoạch trung hạn phát triển GTVT sẽ bao gồm các tuyến đường phục vụ ưu tiên phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và quốc gia cũng như các tuyến đường do cộng đồng đề xuất.
Hình trình bày Khuôn khổ tham gia của cộng đồng trong quá trình lập kế
hoạch, lập và thực hiện kế hoạch năm.
http://www.ebook.edu.vn
16
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
khung sù tham gia cña céng ®ång trong dù ¸n GTNT3
nép kÕt
qu¶ thùc
Giai ®o¹n
hiÖn tham
tham vÊn
b−íc thùc hiÖn
c«ng khai
dù ¸n
vÊn/c«ng
khai
lËp chñ
Kh«ng yªu cÇu
Kh«ng yªu cÇu
tr−¬ng
LËp Danh s¸ch tuyÕn ®Çu t− n¨m tr×nh PMU5 sau khi cã ý kiÕn cña UBND tØnh
®Çu t−
Thùc hiÖn lùa chän tuyÕn ®Çu t− trªn c¬ së qui ho¹ch vμ nhu cÇu cña ®Þa ph−¬ng
M«i tr−êng
X· héi Sμng läc
Kü thuËt
LËp Dù ¸n ®Çu t−
- V¨n b¶n kh¼ng ®Þnh kÕ ho¹ch n¨m ®· ®−îc c«ng khai t¹i trô së UBND tØnh.
x· héi: KÕ ho¹ch T§C ®Çy ®ñ hay rót gän hoÆc cam kÕt kh«ng cã GPMB; §¸nh gi¸ ¶nh h−ëng XH vμ lËp KH PTDTTS hoÆc kh«ng
Tham vÊn kh«ng chÝnh thøc trong qu¸ tr×nh ®iÒu tra, kh¶o s¸t, thu thËp th«ng tin, T§C, MT
Sμng läc m«i tr−êng vμ ChuÈn bÞ B¶n cam kÕt b¶o vÖ m«i tr−êng (Khung chÝnh s¸ch MT)
Sμng läc GPMB
Sμng läc DTTS
lËp kÕ
ho¹ch
Tham vÊn chÝnh thøc nhãm ng−êi DTTS ®Ó lËp KH PT DTTS (Môc 7.10.5 Khung chÝnh s¸ch PT DTTS)
n¨m
- X¸c nhËn cña l·nh ®¹o c¸c x·, cña Së GTVT vÒ viÖc thùc hiÖn c«ng khai th«ng tin
C«ng khai t¹iTrô së UBND x· vμ trô së Së GTVT tr−íc khi tr×nh UBND HuyÖn phª duyÖt
Cam kÕt kh«ng cã GPMB
Kh«ng ph¶i ®¸nh gi¸ vμ lËp KH DTTS
§¸nh gi¸ ¶nh h−ëng x· héi vμ lËp KH DTTS
LËp KH T§C ®Çy ®ñ hay rót gän
- Biªn b¶n häp d©n thùc hiÖn tham vÊn céng ®ång
Tham vÊn chÝnh thøc ng−ßi bÞ ¶nh h−ëng ®Ó lËp KH T§C ®Çy ®ñ hay rót gän (Môc 5.1 khung chÝnh s¸ch GPMB-T§C)
KÕ ho¹ch n¨m tr×nh UBND
Trô së UBND
tØnh phª duyÖt
tØnh
Thùc hiÖn KÕ ho¹ch ph¸t triÓn d©n téc thiÓu sè ®−îc phª duyÖt ( tr×nh duyÖt vμ lùa chän ®¬n vÞ thùc hiÖn c¸c kÕ ho¹ch hμnh ®éng)
thùc
hiÖn kÕ
ho¹ch
T§C+GPMB: §o ®¹c kiÓm ®Õm chi tiÕt, ¸p gi¸, lËp PA bồi thường GPMB
- Biªn b¶n häp d©n thùc hiÖn tham vÊn céng ®ång
C«ng khai b¶n dù th¶o t¹i UBND x·, PPMU tr−íc khi tr×nh UBND tØnh phª duyÖt
n¨m
Häp d©n phæ biÕn th«ng tin dù ¸n, c¸c t¸c ®éng m«i tr−êng, c¸c chÝnh s¸ch vÒ ®Òn bï,. vμ nghe ý kiÕn cña ng−êi d©n (Môc5.2 khung chÝnh s¸ch GPMB-T§C)
http://www.ebook.edu.vn
17
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
2.4. Phân loại đường
Sở GTVT/Ban QLDA tỉnh sẽ chịu trách nhiệm lập Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh, và danh sách dài các tuyến đường đầu tư trong Dự án GTNT3. Có thể phân loại đường nông thôn trong Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh thành các loại sau:
Các tuyến đường trong danh sách dài cần được phân loại thành 3 nhóm sau
đây:
a) Đường tiếp cận cơ bản (BAR)
Một đường tiếp cận cơ bản (BAR) có thể được định nghĩa một cách chính xác hơn là đường mà cung cấp:
Khả năng thông qua,
(i)
Có khả năng kết nối với mạng lưới đường cao hơn,
(ii) Có đủ khả năng tiếp cận tới các điểm kinh tế và xã hội địa phương,
(iii) Có đủ khả năng đáp ứng cho các hoạt động trong nội khu vực và
(iv) Có khả năng đáp ứng cho các loại phương tiện phổ biến ở nông
thôn.
b) Đường phục vụ phát triển kinh tế - xã hội (phục vụ khu công nghiệp, chợ nông
sản, kết nối với vùng sâu, vùng xa...); và
c) Đường nâng cấp cải tạo (đường hiện tại cần nâng cấp, như đường đất lên đường
cấp phối hoặc nhựa)
Các tuyến đường thuộc loại (a) và (b) sẽ hoặc là đường xây dựng mới hoặc là đường nâng cấp cải tạo và lý do để đưa vào quy hoạch mang tính chất chính sách và phục vụ chiến lược kinh tế - xã hội nhiều hơn. Các tuyến đường nâng cấp cải tạo thuộc loại (c) thiên về lưu lượng giao thông trên tuyến và lợi ích của việc nâng cấp cải tạo đối với nền kinh tế. Vì thế, đường giao thông nông thôn (Đường huyện và xã) có lưu lượng giao thông cao hơn và cần nâng cấp cải tạo thì xếp vào loại (c).
Cách phân loại như trên sẽ giúp ích cho việc lựa chọn thích đáng và có hệ thống, và quan trọng hơn nó sẽ đảm bảo rằng các đường rất cần thiết sẽ không bị đưa ra trong quá trình lựa chọn (như là do ngân sách hạn chế nên không thể chọn tất cả các đường trong danh sách dài trong giai đoạn lập kế hoạch trung hạn) chuẩn bị “danh sách ngắn” các tuyến đường.
Để phục vụ và duy trì (chủ yếu trên quan điểm tài chính) sự phát triển cân đối của một tỉnh, đầu tư phát triển đường bộ phải vừa đem lại hiệu quả kinh tế vừa đóng góp phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Sở GTVT/Ban QLDA tỉnh cần thực hiện các bước sau để lập danh sách dài các tuyến đường đề xuất cho Dự án GTNT3.
a) Lập khái toán chi phí xây dựng tất cả các tuyến đường thuộc cả 3 loại nêu trên
http://www.ebook.edu.vn
18
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
b) Trên cơ sở kinh nghiệm các năm trước, dự đoán tổng ngân sách của tỉnh từ tất cả các nguồn vốn của Nhà nước (bao gồm cả trái phiếu) cho đường giao thông nông thôn trong gian đoạn triển khai dự án GTNT3.
c) Xác định các tuyến đường có thể được đầu tư từ ngân sách tỉnh theo thứ tự ưu tiên – trước hết xem xét đường tiếp cận cơ bản, tiếp theo là đường phục vụ phát triển kinh tế xã hội và cuối cùng là đường nâng cấp, cải tạo. Trong trường hợp ngân sách tỉnh không đủ đầu tư hết các tuyến đường loại (a) và (b), các tuyến này có thể đưa cùng vào danh sách các tuyến loại (c) để xét đầu tư trong Dự án GTNT3.
d) Sau khi loại trừ các tuyến đường đã được xác định đầu tư bằng nguồn ngân sách Nhà nước/trái phiếu chính phủ, lên danh sách các tuyến đường còn lại (Danh sách dài Dự án GTNT3) – Đây là các tuyến đường đề xuất đầu tư cho Dự án GTNT3.
2.5 - Sàng lọc danh sách tuyến đường đưa vào dự án GTNT3
Danh sách dài bao gồm các tuyến đường đề xuất thực hiện trong thời gian triển khai Dự án GTNT3 và có thể Dự án GTNT3 không đủ đầu tư hết các tuyến đường trong danh sách dài. Có thể lập nghiên cứu khả thi cho tất cả các tuyến trong danh sách dài rồi xếp thứ tự ưu tiên, lựa chọn tuyến đầu tư hoặc tiến hành sàng lọc để loại bớt các tuyến đường không đáp ứng được các tiêu chí sơ bộ về xã hội, môi trường và kinh tế. Cách làm thứ 2 thực tế hơn vì số lượng tuyến trong danh sách dài của các tỉnh thường rất nhiều và nằm rải rác trong phạm vi rộng, địa hình phức tạp, rất khó khăn và tốn kém để lập báo cáo khả thi cho tất cả các tuyến đường.
Vì vậy, trước khi lập báo cáo khả thi (cần thu thập đủ số liệu và yêu cầu phải có kinh phí), các tuyến đường trong danh sách dài cần được sàng lọc sơ bộ về xã hội và môi trường tránh bị loại sau này trong bước nghiên cứu khả thi, làng phí thời gian và tiền của. Sau khi các tuyến đường đã qua sàng lọc sơ bộ môi trường và xã hội, tiến hành phân tích kinh tế sơ bộ để xếp thứ tự ưu tiên, phân kỳ đầu tư, làm cơ sở chọn tuyến lập báo cáo khả thi.
2.6 - Thu thập dữ liệu về đường
Để lựa chọn các tuyến đưa vào danh sách ngắn, yêu cầu có bộ số liệu đủ và
thích hợp. Các số liệu này cần được cập nhật thường xuyên. Bộ các số liệu cùng với các giải thích cần thiết được thể hiện trong bảng dưới đây.
Bảng 2.1 - Dữ liệu về đường làm cơ sở lựa chọn tuyến
Tên dữ liệu
Giải thích
Số hiệu 1
Tên của tuyến đường cùng với điểm đầu và điểm cuối
2
Đường có thể tiếp cận trong tất cả các tháng trong năm (Có - có thể tiếp cận; Không - không thể tiếp cận được trong tất cả các tháng trong năm)
3
Tên đường Đường được sử dụng quanh năm (Có /Không) Phân loại theo chức năng
Đường tiếp cận cơ bản - Đường phục vụ phát triển kinh tế, xã hội - Đường cải tạo nâng cấp
http://www.ebook.edu.vn
19
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
4 Loại đường 5 Cấp đường
Loại mặt đường
6
D-Đường Huyện, C-Đường xã , V-Đường làng, O-Đường khác Cấp IV, Cấp V, Cấp VI, Loại A, Loại B, Loại AH, Loại khác Đường nhựa, đường bê tông xi măng, đường cấp phối, đường đất, đường khác 7 Chiều dài (Km) Khoảng cách đoạn tuyến tính bằng Km
8
Chiều rộng phần xe chạy tính bằng m
9
Chiểu rộng lề đường tính bằng m (cả đường có rải mặt và không rải mặt)
10
vào số liệu độ ghồ ghề IRI (tham khảo Bảng 1 - phụ lục 1)
Chiều rộng mặt đường (m) Chiều rộng lề đường (m) Tính trạng đường
11 Giao thông
Xe đạp, xe súc vật kéo, xe máy, xe công nông, xe con, xe buýt nhỏ, xe buýt lớn, xe tải nhỏ, xe tải trung, xe tải lớn, xe tải 3 trục - lưu lượng của xe/ ngày đêm và lưu lượng xe con qui đổi.
12
Có - nếu tuyến đường đi qua các rừng bảo tồn hay các khu bảo tồn thiên nhiên hay vùng đệm của chúng, Không - nếu không đi qua các khu vực này
13
Có - nếu có các ảnh hưởng xã hội lớn và Không - nếu có ảnh hưởng xã hội nhỏ hoặc không có ảnh hưởng
14
Áp dụng phương pháp được xây dựng trong Bảng 2, Phụ lục 1
15
Tỉ lệ nghèo ( số người nghèo trên tổng dân số) ở cả các cấp tỉnh/huyện/xã/thôn xóm nhân với tổng dân số được phục vụ bởi dự án đường
16
Áp dụng phương pháp được xây dựng trong Bảng 2 - Phụ lục 1
Áp dụng phương pháp được xây dựng trong Bảng 2 - Phụ lục 1
17
18
E- Đường cũ, N- Đường mới
Các vấn đề cần quan tâm về môi trường (Có/Không) Các vấn đề xã hội cần quan tâm (Có/ Không) Dân số được Dự án đường phục vụ Dân số nghèo được hưởng lợi từ dự án đường Khu vực dân cư được phục vụ (%) Khu vực nông nghiệp được phục vụ (%) Các tuyến đường là đường hiện có hay đường mới
http://www.ebook.edu.vn
20
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
Bảng 2.2 - Mẫu biểu Số liệu thống kê đường
1 2 3 Huyện Đường 17 Ghi chú 9 Loại địa hình 4 Mã đường 5 Cấp đường 8 Kết cấu mặt đường 7 Chiều dài (km) 10 Lưu lương xe (PCU) 11 Số người nghèo hưởng lợi 15 Đường tiếp cận cơ bản BAR TT 12 Số người không nghèo hưởng lợi 13 Cầu và công trình thoát nước ngang 14 Khái toán tổng mức đầu tư ( tỷVND) 6 Loại đường (huyện, xã, thôn xóm)
16 Tình trạng đường (đo bằng độ gồ ghề quốc tế IRI)
1 Đường X VI Huyện 5 Cấp phối Trung du 100 1500 400 4.5 Có 6.5
Cầu bản BTXM L= 6m
http://www.ebook.edu.vn
21
2 Đường Y A Xã 4 Đất 25 600 400 5 Không 8.0 Đồng bằng Ngầm
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
2.7 - Các vấn đề về môi trường
Xây dựng một tuyến đường mới hay mở rộng một tuyến đường cũ có thể gây ảnh hưởng đến con người và các tài sản dọc theo tuyến. Nó cũng có thể yêu cầu các hoạt động như chặt cây cối hay các hoạt động gây ảnh hưởng đến nguồn tài nguyên môi trường gây tác động bất lợi đến môi trường. Để đảm bảo sự phát triển bền vững của khu vực dự án, cần phải giảm thiểu các ảnh hưởng này hay là khi danh sách dài tuyến đường được đưa ra lựa chọn các tuyến liên quan ít hoặc không liên quan đến các vấn đề về môi trường. Như vậy, sẽ rất hữu ích nếu tiến hành sàng lọc môi trường và xã hội ngay từ giai đoạn ban đầu để giải quyết các vấn đề về cơ bản về môi trường xã hội đối với các tuyến đưa vào danh sách dài. Trình tự thực hiện cho công tác này được giải thích chi tiết trong tài liệu đào tạo liên quan đến quản lý môi trường và xã hội.
Tác động của dự án GTNT3 đối với môi trường được dự báo là các tác động nhỏ và chủ yếu là có lợi. Dự án bao gồm rất nhiều khoản đầu tư nhỏ cho cải tạo và nâng cấp các tuyến đường huyện và đường xã, điều này có nghĩa là nó chỉ gây ra những tác động về môi trường trong phạm vi giới hạn và có tính chất địa phương. Các hoạt động của dự án không gây ảnh hưởng đến chất lượng môi trường hay phá hủy môi trường sống tự nhiên. Việc cải tạo và nâng nấp đường sẽ tạo ra những lợi ích về mặt môi trường, chẳng hạn như việc xây dựng hệ thống thoát nước tốt hơn và độ ổn định của đất được tăng cường.
Quy trình thủ tục đánh giá môi trường áp dụng cho công tác cải tạo đường giao thông nông thôn 3 được xây dựng trên kinh nghiệm của GTNT2. Quy trình đánh giá môi trường dựa trên những quy định của Chính phủ Việt Nam và được tăng cường khi áp dụng phối hợp với Chính sách Điều hành có liên quan của Ngân Hàng Thế Giới.
Các thủ tục về môi trường của Chính phủ Việt Nam áp dụng theo Thông tư 490/1998. Theo Thông tư này, dự án được chia làm hai loại là Loại I và Loại II. Dự án Loại I: Các dự án được thực hiện trong các khu vực nhạy cảm về môi trường, yêu cầu phải có báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường. Dự án Loại II là tất cả các dự án khác và yêu cầu phải có bản Đăng ký Đạt Tiêu chuẩn Môi trường (viết tắt là RMES). Trừ khi nằm trong khu vực nhạy cảm về môi trường, phần lớn các hoạt động cải tạo đường bộ yêu cầu phải được cấp bản Đăng ký Đạt Tiêu chuẩn Môi trường.
Các thủ tục này được dùng đối với những tuyến đường yêu cầu Bản Đăng ký Đạt tiêu chuẩn Môi trường. Nếu các tuyến đường yêu cầu Bản đánh giá Tác động môi trường, PPMU sẽ liên lạc với Sở TN&MT đơn vị tư vấn các thủ tục tiến hành đánh giá Tác động môi trường.
Chính sách Điều hành (OP) của Ngân Hàng Thế Giới có liên quan gồm có: OP 4.01 “Đánh giá Môi trường”; OP 4.04 “Môi trường sống Tự nhiên” và OPN 11.03 “Quản lý Tài sản Văn hóa của các Dự án do Ngân Hàng Thế Giới tài trợ”.
Khi so sánh với các thủ tục của Ngân Hàng Thế Giới, các thủ tục của Chính
phủ Việt Nam cần phải được tăng cường bằng cách đưa vào các phần sau:
- Công tác Tham vấn Cộng đồng;
- Công khai Thông tin cho Cộng đồng; và
22
http://www.ebook.edu.vn
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
- Lập Kế hoạch Quản lý Môi trường.
Những mục này sẽ được đưa vào thủ tục áp dụng cho Dự án GTNT3. Thủ tục thực hiện chính sách an toàn môi trường của Dự án GTNT3 được chia thành 02 phần chính sau:
(cid:131) Sàng lọc môi trường cho các tuyến đường đề xuất đưa vào Kế hoạch
Công tác năm (Giai đoạn lập Kế hoạch Năm).
(cid:131) Đánh giá môi trường và phê duyệt đánh giá môi trường cho các tuyến
đường (giai đoạn triển khai thực hiện từng tuyến đường).
Các thủ tục được trình bày sẽ được sử dụng ở cấp tỉnh và tuân theo Khung chính sách đã được Bộ giao thông vận tải phê duyệt trên cơ sở ý kiến của Nhà tài trợ và các Bộ, cơ quan liên quan.
Trình tự triển khai:
Giai đoạn lập Kế hoạch năm
Nội dung yêu cầu:
• - Sàng lọc môi trường cho các tuyến đường/cầu trong Kế hoạch năm theo mẫu -
Khung chính sách môi trường đã được Bộ GTVT phê duyệt.
- Đưa kết quả sàng lọc môi trường vào Kế hoạch công tác năm trình UBND tỉnh phê duyệt. (Kế hoạch năm sau khi đã được UBND tỉnh phê duyệt sẽ trình WB thông qua PMU5).
- Gửi một bản sao kết quả sàng lọc môi trường cho Sở TNMT tỉnh để biết thông
tin (c.c cho PMU5).
• Trách nhiệm các bên:
- Cán bộ môi trường của PPMU thuộc Sở GTVT tỉnh thực hiện nội dung yêu
cầu.
- PMU5 xem xét trước khi trình WB và Bộ GTVT chấp thuận Kế hoạch năm.
- WB/DFID kiểm soát nội dung đầy đủ các phần của Kế hoạch năm.
• Thời gian yêu cầu:
- Theo tiến độ qui định của việc trình Kế hoạch năm.
Giai đoạn triển khai thực hiện
• Trình tự thực hiện:
- Sau khi có kết quả sàng lọc ở bước lập kế hoạch năm sẽ xác định được hai
mức độ thực hiện chính sách môi trường ở giai đoạn thực hiện:
+ Đối với dự án loại I: Sở GTVT (hay PPMU) thuê Tư vấn chuyên ngành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (EIA) trình Sở TNMT thẩm định.
+ Đối với dự án loại II: Sở GTVT (PPMU) thực hiện Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường cho từng tuyến đường hoặc cầu theo mẫu trong Khung chính sách đã được Bộ GTVT phê duyệt trình Sở TNMT để xin cấp Chứng nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường.
23
http://www.ebook.edu.vn
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
- Trình tự thực hiện
Dự án loại II:
+ Tham vấn cộng đồng (biên bản họp dân) phổ biến về dự án và các vấn đề môi trường, xã hội liên quan trong quá trình lập Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường.
+ Sau khi hoàn thành bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, công khai nội dung Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và kế hoạch QLMT tại trụ sở Sở GTVT đồng thời công khai Kế hoạch QLMT tại trụ sở UBND các xã có tuyến đường đi qua.
+ Trình Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn và Kế hoạch QLMT đính kèm lên Sở
TNMT tỉnh để xin cấp Chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường.
Dự án loại I:
+ Tư vấn chuyên ngành thực hiện Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
+ Trình tự triển khai và các thủ tục tham vấn cộng đồng, công khai thông tin
và kế hoạch quản lý môi trường tương tự như dự án loại II.
• Trách nhiệm các bên
- PPMU thuộc Sở GTVT thực hiện nội dung theo mẫu đính kèm Khung chính sách môi trường đã được Bộ GTVT phê duyệt và trình Sở TNMT tỉnh xem xét cấp chứng nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường.
- PMU5 kiểm soát kết quả thực hiện, xem xét sự tuân thủ tất cả các nội dung theo khung chính sách đã được phê duyệt trước khi có văn bản cho phép triển khai đấu thầu.
• Yêu cầu gửi kết quả cuối cùng cho PMU5 gồm:
- Chứng nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường cho tuyến đường/cầu (dự án loại II) hay Kết quả thẩm định môi trường (dự án loại I) do Sở TNMT tỉnh cấp;
- Biên bản họp dân tại các xã nơi có tuyến đường đi qua để thực hiện tham vấn cộng đồng (nên kết hợp với cấu phần xã hội và phổ biến thông tin dự án);
- Xác nhận của UBND các xã về việc đã thực hiện công khai Kế hoạch quản lý
môi trường.
- Văn bản của PPMU về việc đã thực hiện công khai các tài liệu môi trường (Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với Dự án loại I hoặc Bản Đăng ký đạt TCMT đối với Dự án loại II, và Kế hoạch quản lý môi trường) tại Sở GTVT.
• Thời gian yêu cầu
- Các tài liệu trên là một trong các điều kiện để PMU5 cho phép triển khai công
tác đấu thầu.
- Nên tiến hành ngay khi kế hoạch năm được phê duyệt và kết hợp cùng với cấu
phần xã hội (họp dân phổ biến thông tin dự án và tham vấn..)
24
http://www.ebook.edu.vn
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
Kết thúc dự án
Trách nhiệm các bên:
- WB/DFID tiến hành hậu kiểm với sự phối hợp của PMU5.
- PPMU chịu trách nhiệm về các kết quả đã thực hiện và kết luận hậu kiểm.
Cơ chế Theo dõi, Giám sát
- PPMU và Tư vấn giám sát kiểm soát sự tuân thủ các điều kiện về môi trường
của Nhà thầu theo Hợp đồng.
- Tư vấn độc lập sẽ đánh giá quá trình thực hiện của Nhà thầu và sự giám sát
của PPMU.
2.8- Đánh giá tác động xã hội
2.8.1 - Giải phóng mặt bằng và tái định cư
Việc thực hiện công tác GPMB trong khuôn khổ Dự án GTNT3 tuân thủ theo chính sách của WB và chính sách của chính phủ Việt nam, chia thành các giai đoạn sau:
- Tiến hành sàng lọc đối với tất cả các tuyến đường dự kiến đầu tư trong kế hoạch năm bước lập Dự án đầu tư, kiểm tra để xác định xem có phải GPMB hay không?
- Lập kế hoạch tái định cư năm (giai đoạn lập dự án đầu tư).
- Tổ chức thực hiện kế hoạch tái định cư năm.
- Kết thúc công tác giải phóng mặt bằng.
Trình tự triển khai:
Bước 1: Sàng lọc tái định cư:
- Ban quản lí dự án thuộc sở GTVT (PPMU) thực hiện việc sàng lọc tái định cư thống kê sơ bộ tài sản bị ảnh hưởng đối với tất cả các tuyến đường dự kiến đầu tư trong kế hoạch năm.
- Sau khi có kết quả sàng lọc và xác định được tuyến không phải GPMB, thì
PPMU phải có thư cam kết gửi Ban QLDA6.
- Kết quả sàng lọc lập được danh sách các tuyến đường phải GPMB-TÐC và đề
xuất việc lập kế hoạch tái định cư năm đầy đủ hay rút gọn.
Bước 2: Lập kế hoạch tái định cư năm (Bước lập Dự án đầu tư)
Lập kế hoạch tái định cư năm được thực hiện đồng thời với bước lập dự án đầu tư. Sau khi có danh sách các tuyến đường phải GPMB-TÐC, các PPMU tiến hành thống kê, khảo sát và đánh giá tài sản thiệt hại sơ bộ dựa trên thiết kế cơ sở. Kết quả thống kê và đánh giá được sử dụng để:
- Lập kinh phí GPMB-TÐC đưa vào tổng mức đầu tư của hồ sơ dự án. Kinh phí
GPMB - TÐC này bao gồm :
+ Kinh phí lập theo số liệu kiểm đếm sơ bộ
25
http://www.ebook.edu.vn
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
+ Các kinh phí khác: (1) kinh phí cắm cọc GPMB, kinh phí hội đồng; (2) kinh phí lập bản đồ địa chính, kinh phí RPBM, kinh phí di chuyển Công trình công cộng như đường điện, đường nước, kênh mương thuỷ lợi (nếu có). Ðược lập khái toán trên cơ sở thiết kế cơ sở được lập.
- Lập kế hoạch Tái định cư năm (đầy đủ hay rút gọn).
+ Kế hoạch tái định cư rút gọn nghĩa là khi không có hộ gia đình buộc phải di dời, không có hộ gia đình nào mất hơn 25% đất sản xuất hoặc ít hơn 200 người bị ảnh hưởng. Nội dung bản kế hoạch tái định cư rút gọn bao gồm:
- Bản khảo sát dân số, thống kê và đánh giá tài sản thiệt hại (chỉ rõ số hộ
và loại tài sản bị thiệt hại
- Mô tả khung chính sách dự án về bồi thường, hỗ trợ tái định cư GPMB.
- Tham vấn với các hộ bị ảnh hưởng về quyền lựa chọn và thay thế
- Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức đối với việc thực hiện kế hoạch tái
định cư và quy trình giải quyết khiếu nại.
- Kế hoạch thực hiện và nguồn vốn bố trí để thực hiện.
- Công tác giám sát việc thực hiện.
+ Kế hoạch tái định cư đầy đủ có nghĩa là có những hộ gia đình buộc phải di dời, có những hộ gia đình mất hơn 25% đất sản xuất hoặc hơn 200 người bị ảnh hưởng bởi GPMB. Nội dung kế hoạch tái định cư đầy đủ gồm:
- Giới thiệu dự án.
- Miêu tả những đặc điểm kinh tế xã hội của người bị ảnh hưởng (dựa trên
kết quả khảo sát, sàng lọc tái định cư).
- Bản khảo sát dân số, thống kê và đánh giá tài sản thiệt hại (chỉ rõ số hộ
và loại tài sản bị thiệt hại)
- Khung pháp luật: khung chính sách dự án về bồi thường, hỗ trợ tái định
cư GPMB.
- Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức đối với việc thực hiện kế hoạch tái
định cư và quy trình giải quyết khiếu nại.
- Tham vấn với các hộ bị ảnh hưởng về quyền lựa chọn và thay thế
Bước 3: Thực hiện tham vấn cộng đồng
Tham vấn cộng đồng được thực hiện bằng một hay phối hợp các cách dưới đây:
- PPMU sẽ làm việc với những người có thẩm quyền ở địa phương phân phát Tờ rơi thông tin dự án, Bản tóm tắt khung chính sách ở những khu vực công cộng dễ tiếp cận. Phải đảm bảo phân phát Tờ rơi thông tin dự án đến tận tay những người bị ảnh hưởng và các bên tham gia để họ hiểu rõ về dự án.
- Thông báo bằng văn bản tới các hộ dân sống trên các tuyến đường nằm trong tiểu dự án, thông báo cho họ các thông tin về dự án, yêu cầu thu hồi và đền bù đất;
26
http://www.ebook.edu.vn
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
- Tổ chức các cuộc họp ở xã, ghi chép lại các biên bản để bổ sung vào kế hoạch tái định cư. Cuộc họp sẽ thảo luận về dự án, quyền lợi, xác nhận mức bồi thường và các biện pháp khôi phục sinh kế có thể đối với mỗi người dân bị ảnh hưởng bởi dự án mà có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng;
- Thu thập các thông tin liên quan đến công tác thu hồi đất và tái định cư gồm: thông tin về nhóm người dễ bị tổn thương do chịu tác động tiêu cực của dự án, ý kiến tham khảo về tái định cư của các hộ chịu ảnh hưởng dự án, phương pháp nhằm giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của dự án cũng như thông tin chính xác về mức giá bồi thường.
- Thông báo công khai các thông tin:
+ Giá trị bồi thường và các khoản hỗ trợ tái định cư (các chiến lược khôi phục
thu nhập).
+ Các vị trí tái định cư được yêu cầu và những địa điểm được thay thế, lựa
chọn.
+ Kế hoạch thực hiện và nguồn vốn bố trí để thực hiện.
+ Công tác giám sát việc thực hiện: nhân sự, kế hoạch thực hiện, vấn đề thông
tin liên lạc
Trình và phê duyệt Kế hoạch Tái định cư năm
Kế hoạch tái định cư hàng năm được trình nộp và phê duyệt theo trình tự như sau:
1. PPMU trình Ban QLDA6 kế hoạch Tái định cư đã hoàn thiện để Ban QLDA5 kiểm tra, xem xét và chấp thuận.
2. Trên cơ sở Kế hoạch Tái định cư có ý kiến chấp thuận của Ban QLDA6, PPMU trình UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt.
3. PPMU trình Ban QLDA6 Kế hoạch Tái định cư đã được UBND tỉnh phê duyệt để Ban QLDA5 xem xét, trình WB, Bộ GTVT chấp thuận.
Kế hoạch tái định cư năm trình được yêu cầu trình nộp cho WB vào quý 4 hàng năm.
Kế hoạch tái định cư năm đã được phê duyệt phải được niêm yết, công khai tại trụ sở UBND xã, PPMU. Các tài liệu này phải được soạn thảo theo hình thức, nội dung và ngôn ngữ để các bên tham gia dễ hiểu.
Tổ chức thực hiện kế hoạch tái định cư năm
Công tác tổ chức thực hiện kế hoạch tái định cư năm được tiến hành theo trình tự:
- Sau khi dự án đầu tư được phê duyệt, các PPMU báo cáo và tham mưu để UBND tỉnh, thành phố, huyện liên quan ra quyết định thành lập Hội đồng bồi thường GPMB.
- Tuyển chọn tư vấn thực hiện công tác khảo sát lập đề cương, dự toán và triển
khai công tác cắm cọc xác định phạm vi giải phóng mặt bằng.
- Tuyển chọn tư vấn khảo sát, đo đạc lập bản đồ địa chính phục vụ công tác
kiểm đếm (nếu cần).
27
http://www.ebook.edu.vn
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
- PPMU gửi công văn tới Bộ chỉ huy quân sự Tỉnh đề nghị cung cấp các thông tin về tình hình BMVN còn sót lại sau chiến tranh trên dọc các tuyến đường đã được chấp thuận đầu tư. Trên cơ sở công văn của Bộ chỉ huy quân sự Tỉnh xác nhận các tuyến đường phải DTXLBMVN, PPMU tuyển chọn đơn vị đủ năng lực khảo sát, lập phương án kỹ thuật, lập dự toán và thực hiện DTXLBMVN (nếu cần).
- Phối hợp hoạt động của Hội đồng bồi thường GPMB, chính quyền địa phương tiến hành lập phương án bồi thường cho từng tuyến đường trình UBND tỉnh thẩm định và phê duyệt.
Các bước tiến hành lập phương án bồi thường
- PPMU, Hội đồng bồi thường GPMB, chính quyền địa phương căn cứ vào vị trí cọc GPMB, bản đồ địa chính xác định phạm vi ảnh hưởng của dự án phục vụ công tác lập phương án bồi thường.
- PPMU, Hội đồng bồi thường GPMB tổ chức họp với chính quyền xã, nhân dân, đại diện các tổ chức (hội nông dân, mặt trận tổ quốc, hội phụ nữ, trường học, trạm xá...) những vùng bị ảnh hưởng bởi dự án để phổ biến những thông tin liên quan đến dự án bao gồm những đặc điểm chính về dự án , mục đích và những điểm chính của khung chính sách bồi thường GPMB, phát tờ rơi, thông tin trên các phương tiện truyền thông của xã.
- Hội đồng bồi thường GPMB, tổ công tác chính quyền địa phương cùng với chủ hộ bị ảnh hưởng đi kiểm kê tài sản bị thiệt hại của từng hộ. Biên bản kiểm kê bồi thường tài sản GPMB được các bên tham gia ký tên; chủ hộ giữ 01 bản, hội đồng giữ 01 bản và PPMU giữ 01 bản gốc. Còn lại là các bên liên quan.
- PPMU, Hội đồng bồi thường GPMB căn cứ khung chính sách GPMB của Dự
án, để lập phương án và dự toán bồi thường cho công tác GPMB.
- Thông báo và niêm yết phương án bồi thường GPMB tại trụ sở UBND xã, PPMU trước khi trình UBND tỉnh thẩm định, phê duyệt để các hộ bị ảnh hưởng biết nội dung phương án bồi thường. Trường hợp có khiếu nại thì Hội đồng bồi thường cùng chính quyền xã phối hợp với PPMU giải quyết kịp thời tại cơ sở hoặc báo cáo về UBND huyện, UBND tỉnh giải quyết dứt điểm nếu các vấn đề đó không thể giải quyết được ở cấp xã.
- Hội đồng bồi thường GPMB, PPMU hoàn thiện thủ tục và kiểm tra tính
chính xác của phương án bồi thường trình UBND tỉnh thẩm định, phê duyệt.
(Ghi chú: Phương án bồi thường GPMB có thể do UBND tỉnh hoặc cấp có
thẩm quyền được UBND tỉnh ủy quyền phê duyệt)
+ PPMU trình phương án bồi thường GPMB đã được UBND tỉnh phê duyệt
lên để QLDA5 xem xét, chấp thuận.
+ Sau khi có ý chấp thuận của PMU5, PPMU phối hợp với Hội đồng bồi thường GPMB, chính quyền địa phương tiến hành chi trả tiền bồi thường cho các hộ dân có chữ ký của chủ hộ và bàn giao mặt bằng cho đơn vị thi công.
+ PMU5 thuê tư vấn độc lập giám sát, đánh giá quá trình thực hiện kế hoạch
tái định cư năm.
28
http://www.ebook.edu.vn
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
Bước 3: Kết thúc công tác GPMB
+ PPMU tổng hợp kết quả thực hiện (lập kế hoạch đền bù) trình PMU5.
+ WB tiến hành hậu kiểm với sự phối hợp của PMU5 cùng với việc nhận báo
cáo của tư vấn độc lập.
+ PPMU chịu trách nhiệm về các kết quả đã thực hiện và kết luận hậu kiểm.
2.8.2 - Phát triển dân tộc thiểu số
a) Nội dung thực hiện
Việc thực hiện công tác đối với vấn đề DTTS trong khuôn khổ Dự án GTNT3 tuân thủ theo chính sách của WB và chính sách của Chính phủ Việt nam, chia thành các giai đoạn:
-Sàng lọc DTTS tất cả các tuyến dự kiến đầu tư trong kế hoạch năm bước lập
Dự án đầu tư để lập kế hoạch phát triển DTTS.
-Ðánh giá các ảnh hưởng xã hội.
-Lập kế hoạch phát triển DTTS.
-Tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển DTTS.
-Kết thúc công tác thực hiện Kế hoạch phát triển DTTS .
b) Trình tự triển khai.
1 - Sàng lọc DTTS
-Ban Quản lí dự án thuộc Sở GTVT (PPMU) thực hiện việc sàng lọc vấn đề DTTS, lựa chọn tuyến đường cần đánh giá ảnh hưởng xã hội và lập kế hoạch phát triển DTTS.
Kết quả sàng lọc DTTS tại khu vực ảnh hưởng của dự án nếu tình hình kinh tế xã hội đạt đồng thời các tiêu chí sau thì cần phải đánh giá các ảnh hưởng xã hội và lập kế hoạch phát triển DTTS:
+ Các nhóm DTTS chiếm tới 80% số dân trên toàn tuyến.
+ Số hộ DTTS là hộ nghèo chiếm 60% số hộ trên toàn tuyến (theo tiêu chí của
Bộ LÐ-TBXH), hoặc tiêu chi do UBND tỉnh công bố)
+ Các xã trên tuyến đặc biệt khó khăn (được hưởng chương trình 135).
+ Trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng chiểm tỷ lệ cao hơn mức trung bình
của toàn tỉnh hoặc 40% số trẻ em dưới 5 tuổi trong các xã bị suy dinh dưỡng.
-Kết quả sàng lọc lập được danh sách các tuyến đường cần đánh giá ảnh hưởng
xã hội và lập kế hoạch phát triển DTTS.
2 - Ðánh giá các ảnh hưởng xã hội
Trên cơ sở danh sách các tuyến đường cần đánh giá ảnh hưởng xã hội và lập kế hoạch phát triển DTTS, quá trình đánh giá ảnh hưởng xã hội được thực hiện như sau:
PPMU phối hợp với tư vấn do PMU5 thuê và người đứng đầu các nhóm DTTS thực hiện cùng với sự giúp đỡ của các tổ chức đoàn thể khác đánh giá thu thập thông tin liên quan đến nhân khẩu, tình trạng kinh tế, vón hóa, xã hội; ảnh hưởng tiêu
29
http://www.ebook.edu.vn
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
cực, tích cực đến tình hình kinh tế, vón hóa, xã hội cửa các tiểu dự án, ý kiến của cộng đồng về việc giảm thiểu các ảnh hưởng tiêu cực của dự án
Thông tin sẽ được tập hợp lại từ các cuộc họp riêng biệt, có thể giữa lãnh đạo các nhóm DTTS, nam, nữ DTTS, đặc biệt những người dân sống xung quanh khu vực có các tuyến đường được nâng cấp. Thảo luận tập trung vào các tuyến đường dự kiến nâng cấp, các ảnh hưởng tích cực, tiêu cực, cũng như các đề xuất thiết kế dự án. PPMU phối hợp với Tư vấn sẽ chịu trách nhiệm phân tích dữ liệu, chuẩn bị đánh giá xã hội, và chỉ đạo thực hiện các kế hoạch hành động.
3 - Lập kế hoạch phát triển DTTS
-PPMU phối hợp với Tư vấn chuyên ngành được PMU5 thuê lập kế hoạch phát triển DTTS đồng thời với bước lập kế hoạch tái định cư năm, trình PMU5 xem xét, trình WB chấp thuận.
Nội dung bản kế hoạch phát triển DTTS gồm:
1. Phần tóm tắt.
2. Giới thiệu dự án.
3. Giới thiệu Khung chính sách và pháp luật.
4. Các đặc điểm về kinh tế xã hội của các nhóm dân tộc thiểu số. (dựa trên
các đánh giá xã hội)
5. Kế hoạch hành động nhằm thiếtt lập các giải pháp để: (i) Loại trừ các ảnh hưởng tiêu cực đối với Dân tộc thiểu số; (ii) đảm bảo rằng Ðồng bào dân tộc thiểu số nhận được các lợi ích về kinh tế, xã hội.
6. Tổng kết về các hoạt động của tư vấn đã làm về công tác Dân tộc thiểu số
7. Xác định trách nhiệm về mặt thể chế cho việc thực hiện các kế hoạch và
các giải pháp cụ thể
8. Dự toán và kế hoạch tài chính
9. Giám sát và đánh giá việc thực hiện các kế hoạch.
-Kế hoạch phát triển DTTS được phê duyệt phải được công khai tại nơi công cộng, trụ sở UBND xã, PPMU và các tài liệu này phải được soạn thảo theo hình thức, nội dung và ngôn ngữ mà người DTTS, các bên tham gia dễ hiểu.
4 - Trình tự phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển DTTS
-Sau khi kế hoạch phát triển DTTS được WB chấp thuận, PPMU thuê tư vấn tiến hành lập hồ sơ, dự toán và lựa chọn đơn vị thực hiện các kế hoạch hành động (hạng mục) trong kế hoạch phát triển DTTS trình các cơ quan có thẩm quyền thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt.
-Trình hồ sơ, dự toán và đơn vị thực hiện các kế hoạch hành động trong kế hoạch phát triển DTTS đã được UBND tỉnh phê duyệt để PMU5 xem xét, chấp thuận.
-PPMU, Ðơn vị thực hiện phối hợp với các tổ chức, chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển DTTS.
30
http://www.ebook.edu.vn
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
-PMU5 thuê tư vấn độc lập giám sát, đánh giá quá trình thực hiện Kế hoạch phát triển DTTS .
5 - Kết thúc công tác thực hiện Kế hoạch phát triển DTTS
- PPMU tổng hợp kết quả thực hiện trình PMU5 để báo cáo Bộ GTVT.
- WB tiến hành hậu kiểm với sự phối hợp của PMU5 cùng với việc nhận báo cáo của tư vấn độc lập.
- PPMU chịu trách nhiệm về các kết quả đã thực hiện và kết luận hậu kiểm.
31
http://www.ebook.edu.vn
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
B2-3
PHÂN TÍCH KINH TẾ
Mục đích
Hoàn thành tiết học, học viên có thể:
- Nắm được các khái niệm cơ bản sử dụng trong phân tích kinh tế và các
bước cơ bản trong phân tích kinh tế dự án
- Thực hiện phân tích kinh tế và ưu tiên các tuyến đường thông qua mô
hình tính toán bằng excel đơn giản
3.1 - Khái niệm cơ bản
1) Phân tích kinh tế là cần thiết để đưa ra quyết định có đầu tư vào một dự án đường giao thông nông thôn hay không. Thực hiện đầu tư vào một dự án cụ thể nghĩa là tiêu tốn các nguồn lực như tiền, nhân lực, vật liệu, thời gian,... mà hoặc là có thể sử dụng vào các dự án khác mang lai lợi ích kinh tế lớn hơn dự án mà được quyết định đầu tư. Nói cách khác là ở một thời điểm có nhiều dự án cạnh tranh để lựa chọn đầu tư. Như vậy cần phải tối ưu hóa đầu tư và sử dụng các nguồn lực một cách tối ưu nhất và hiệu quả nhất. Do vậy, điều cần thiết để thực hiện đầu tư vào các dự án là đưa ra lợi ích kinh tế lớn nhất hay ít nhất là bằng chỉ số lợi ích kinh tế yêu cầu tối thiểu. .
2) Đối với các tuyến đường giao thông nông thôn, kinh nghiệm cho thấy rằng có nhiều dự án được tiến hành trong cùng một thời gian và với nguồn lực có sẵn hạn chế (ngân sách hạn chế). Các dự án này không có cùng qui mô và thời hạn thực hiện, tiêu thụ các nguồn lực ở các mức độ khác nhau và đem lại lợi ích kinh tế khác nhau. Điều này cho thấy cần phải có một qui trình tính toán lợi ích kinh tế của dự án để cố định một thông số lựa chọn dự án đường giao thông nông thôn đem lại lợi ích kinh tế lớn hơn. Phân tích kinh tế cho một dự án là một qui trình được sử dụng và chấp thuận rộng rãi để định lượng lợi ích kinh tế hay lợi ích ròng của một dự án. Nó có thể được sử dụng để đánh giá tính khả thi về kinh tế của một dự án cũng như để lựa chọn dự án từ một số lượng lớn các dự án đề nghị. Để chuẩn bị chương trình đầu tư cho các tuyến đường giao thông nông thôn, việc phân tích kinh tế có thể được áp dụng ở giai đoạn sàng lọc dự án ban đầu và cả ở giai đoạn sau (Nghiên cứu khả thi/ Báo cáo Dự án chi tiết) để chứng minh tính khả thi về kinh tế và lựa chọn các dự án với lợi ích kinh tế lớn nhất.
3) Phân tích kinh tế một dự án đường bộ được thực hiện ở giai đoạn Nghiên cứu
Khả thi và trong khi chuẩn bị Báo cáo Dự án chi tiết.
32
http://www.ebook.edu.vn
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
4) Phân tích kinh tế của một dự án đường được tiến hành trong phạm vi các tình huống có dự án và không có dự án. Trường hợp “không có dự án” xem xét đánh giá tình huống không đầu tư vào dự án đường và trường hợp “có dự án” xem xét tình huống giả định đầu tư vào dự án đường. Chi tiết về các hạng mục chi phí để xem xét trong phân tích kinh tế trong trường hợp “có dự án” và “không có dự án” được thể hiện trong bảng sau đây.
Cột đầu tiên chỉ ra các hạng mục chi phí khác nhau để xem xét và định lượng cho phân tích kinh tế, và cột thứ hai và cột thứ ba đưa ra các lý giải về việc các hạng mục chi phí được tính toán như thế nào trong trường hợp “có dự án” và “không có dự án”.
Trường hợp “không có dự án”
Trường hợp “có dự án”
Hạng mục chi phí
Không yêu cầu
phí
Chi phí xây lắp để cải tạo/ nâng cấp/ tăng cường tuyến đường
Chi đầu tư
phí
Chi phí bảo dưỡng cho cùng tuyến đường sau khi đầu tư và cải tạo lại
Chi bảo dưỡng
Chi phí Bảo dưỡng (hàng năm và định kỳ) cho tuyến đường ở tình trạng hiện tại
Chi phí khai thác phương tiện
Chi phí khai thác của các phương tiện khác nhau trong điều kiện khai thác phổ biến hiện hành của dự án đường (dự tính bằng các mô hình trên excel)
Chi phí khai thác của các phương tiện khác nhau trong điều kiện khai thác được cải thiện; chi phí khai thác của các phương tiện phát sinh, thu hút do điều kiện đường được cải thiện, nếu có (dự tính sử dụng mô hình trên excel)
Giá trị của thời gian
Dự tính giá trị thời gian của hành khách trong điều kiện đường được cải thiện và theo tốc độ của xe (dự tính bằng các mô hình trên excel)
Dự tính giá trị thời gian của hành khách trong điều kiện khai thác hiện hành và theo tốc độ của xe (dự tính bằng các mô hình trên excel)
Không yêu cầu
phí
Chi môi trường
Chi phí cho việc di dân và cho khắc phục các hậu quả của môi trường do các hoạt động xây dựng (trong thời gian chuẩn bị danh sách dài cho Kế hoạch Trung hạn, việc đánh giá/ sàng lọc môi trường ban đầu có thể được thực hiện trong giai đoạn Nghiên cứu khả thi/DPR, chi phí cho môi trường có thể được xem xét trong phân tích kinh tế).
Không yêu cầu
Chi phí xã hội
Chi phí để khôi phục đối với các công trình/ dân số bị chuyển đổi/ bị ảnh hưởng (trong thời gian chuẩn bị danh sách dài cho Kế hoạch Trung hạn, việc đánh giá/ sàng lọc môi trường ban đầu có thể được thực hiện trong giai đoạn Nghiên cứu khả thi/DPR, chi phí cho môi trường có thể được xem xét trong phân tích kinh tế).
5) Khung phân tích kinh tế
a) Chi phí Dự án: Hai hàng đầu của bảng trên là cơ sở để tính toán chi phí của dự án. Đó là lợi ích về mặt chi phí được tính được bằng cách trừ tổng chi phí đầu tư và chi phí bảo dưỡng của phương án “không có dự án” cho tổng chi phí đầu tư và chi phí bảo dưỡng của phương án “có dự án”.
b) Lợi ích của Dự án: Lợi ích của các dự án là việc tiết kiệm chi phí khai thác phương tiện (VOC) và giá trị thời gian đi lại (VOT), được đề cập trong các hàng 3
33
http://www.ebook.edu.vn
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
và hàng 4 của bảng trên. Nó được tính bằng cách trừ VOC và VOT của trường hợp “có dự án” cho trường hợp “không có dự án” .
c) Lợi nhuận ròng: Đó là lợi ích kinh tế có được trong trường hợp thực hiện đầu tư vào cải tạo đường. Lợi nhuận ròng được tính toán bằng cách trừ chi phí dự án cho lợi ích của dự án. Lợi nhuận ròng cũng là cơ sở để dự tính tỉ lệ nội hoàn (EIRR) và giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án.
d) Giá gốc (giá năm cơ bản): Là năm mà giá (thị trường) cho các hạng mục khác nhau được sử dụng để tính chi phí và lợi ích của Dự án. Nói chung, đó là năm phân tích kinh tế cho dự án. Phân tích kinh tế được tiến hành thông qua việc giữ giá của năm gốc trong suốt quá trình phân tích dự án (được giải thích ở dưới đây).
e) Giá kinh tế/ Giá mờ: Giá thị trường không phản ánh chi phí thực tế về kinh tế cho các nguồn lực tiêu tốn cho dự án. Có các yếu tố khác có thể dẫn đến sai số trong giá thị trường và do đó không thể sử dụng trực tiếp để phân tích kinh tế. Một trong những yếu tố quan trọng là các khoản thuế và các khoản nghĩa vụ phải thanh toán mà không được tính vào giá của các nguồn lực cho dự án, và không bao gồm trong giá thị trường để phản ánh giá kinh tế. Thông thường phương pháp được sử dụng để chuyển giá thị trường về giá kinh tế là áp dụng hệ số chuyển đổi là 0.9 cho giá thị trường. Phương pháp này có thể sử dụng với các dự án đường GTNT.
f) Thời kỳ phân tích kinh tế: Giai đoạn dùng để tính toán tỉ suất lợi tức kinh tế và giá trị hiện tại ròng là được xem là giai đoạn phân tích cho dự án. Đối với dự án giao thông nông thôn thời gian này là 20 đến 25 năm.
g) Giá trị thanh lý/còn lại: Tại năm cuối của giai đoạn phân tích dự án, giá trị còn lại được đánh giá là 10% đến 15% của chi phí đầu tư. Do đó là hạng mục còn lại nên được tính với giá trị âm trong dòng chi phí của dự án.
h) Chỉ tiêu đánh giá tính khả thi kinh tế: Chỉ tiêu có thể dùng để đánh giá liệu dự án có khả thi về kinh tế hay không. Nó có thể được xác định bằng cách dự tính tỉ lệ nội hoàn (EIRR) và giá trị hiện tại ròng (NPV) của một dự án. Nếu EIRR của dự án lớn hơn 12% sẽ khả thi về kinh tế. Giá trị EIRR càng cao, dự án càng có lợi về kinh tế. Đối với dự án khả thi về kinh tế NPV tại 12% phải bằng 0 hoặc lớn hơn 0. . Gia trị NPV (tại 12%) càng cao, dự án càng có lợi về kinh tế.
Đối với công tác chuẩn bị danh sách dài cho Kế hoạch Trung hạn cho công tác cải tạo nâng cấp đường, các toàn bộ các tuyến đường có EIRR lớn hơn 12% sẽ bao gồm trong dự án. Trong giai đoạn sau lựa chọn các ưu tiên, các đường có lợi ích kinh tế lớn hơn (dựa trên cơ sở là các chỉ tiêu kinh tế cũng như là chỉ tiêu xã hội) có thể được lựa chọn.
• Tỉ lệ nội hoàn (EIRR) – được tính trong thời kỳ phân tích dự án, đó là tỉ lệ lợi ích lớn nhất trên chi phí đầu tư bỏ ra cho dự án. Nói cách khác, đây là tỉ lệ chiết khấu lớn nhất mà với tỉ lệ đó tổng các lợi ích ròng (cộng dồn cho các năm trong thời kỳ phân tích dự án) bằng 0.
• Giá trị hiện tại ròng – Giá trị hiện tại ròng là tổng các lợi ích ròng của dự án trong thời kỳ phân tích dự án với một tỉ lệ chiếu khấu cho trước (thường là 12.
34
http://www.ebook.edu.vn
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
Nếu giá trị của NPV tại một tỉ lệ chiết khấu cho trước là dương (bằng 0 hay lớn hơn 0), dự án được chấp nhận, nếu không dự án bị loại.
3.2 - Các bước tiến hành phân tích kinh tế
Các bước khác nhau cần thiết để tiến hành phân tích kinh tế của một dự án
đường bộ đươc thể hiện trong phần sau.
3.2.1 - Đánh giá giao thông
Giao thông là thành phần cơ bản để sinh lời cho dự án. Giao thông là tổng các loại xe khác nhau (cả xe cơ giới và xe thô sơ) trên đường. Đánh giá giao thông được thực hiện trên cơ sở điều tra giao thông cụ thể. Các loại hình giao thông khác nhau được đưa vào phân tích kinh tế như được thể hiện dưới đây.
a) Giao thông thông thường: Bao gồm lượng xe đang có trên đường. Lưu lượng giao thông thông thường được dự tính thông qua việc tiến hành điều tra đếm các loại xe trên đường tại các vị trí đại diện trên tuyến đường của dự án. Trước khi tiến hành điều tra giao thông, vị trí điều tra nên được điều tra tại các điểm đại diện cho đoạn đường và đoạn đường đó không trên nằm trong hay gần các khu vực thị trấn/ khu vực đô thị. Điều tra giao thông theo giờ được xác định trên cơ sở đếm xe 24 giờ trong ngày và thực hiện trong 3 ngày. Trung bình cộng của 3 ngày (cộng lưu lượng điều tra của ba ngày và chi cho 3 có được lưu lượng giao thông trung bình ngày (ADT).
b) Giao thông thu hút: Giao thông có thể thu hút về tuyến đường mới xây dựng hay đường được cải tạo nâng cấp từ các tuyến đường khác do giảm được cự ly đi lại, tiết kiệm thời gian hay chi phí khai thác phương tiện. Dự báo cho lượng giao thông này có thể được thực hiện thông qua việc lựa chọn các đoạn đường và tiến hành điều tra O-D (điểm xuất phát - điểm đến). Chỉ có các tuyến đường nhất định sẽ thu hút lượng giao thông phát sinh và do đó việc dự báo lượng giao thông phát sinh là đặc điểm cụ thể của đường. Do vậy, việc dự báo lượng giao thông phát sinh không được xem xét trong giai đoạn phân tích kinh tế để chuẩn bị Kế hoạch Trung hạn, tuy nhiên, việc dự báo này nên được thực hiện ở giao đoạn báo cáo khả thi.
c) Giao thông phát sinh: tình trạng mặt đường được cải thiện hay khả năng thông qua của mặt đường tăng lên nhờ công tác cải tạo nâng cấp, người sử dụng đường hay các hoạt động kinh tế/ công nghiệp chiếm các vị trí gần đường hơn để có khả năng tiếp cận tốt hơn làm cho lượng giao thông sẽ tăng cao hơn mức dự kiến. Lượng giao thông này được gọi là lượng giao thông phát sinh. Để dự báo lượng giao thông phát sinh cần có điều tra và cần các số liệu chi tiết hơn, tuy nhiên, có thể lấy số % nhất định của lượng giao thông thông thường để dự báo lượng giao thông phát sinh. Đối với đường giao thông nông thôn, lượng giao thông phát sinh có thể lấy bằng 10% của lượng giao thông thông thường trong 5 năm đầu tiên sau khi được cải tạo nâng cấp/ mở rộng.
d) Hệ số xe con qui đổi: Các xe có kích thước khác nhau và chạy trên đường với tốc độ khác nhau, như vậy có thể chiếm dụng khả năng thông qua của đường ở các mức độ khác nhau. Để xét đến tương tác của các loại xe khác nhau thể hiện qua năng lực thông qua của sử dụng xe con qui đổi, với xe con có hệ số xe con qui đổi là 1 và với các loại xe khác có các hệ số xe con qui đổi tương ứng. Có thể hiểu rằng hệ số xe con qui đổi thay đổi theo thành phần giao thông, điều kiện hình học của đường,
35
http://www.ebook.edu.vn
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
địa hình và tốc độ xe chạy. Tuy nhiên, để dễ áp dụng và tránh phức tạp trong việc chuẩn bị Kế hoạch Trung hạn, có thể áp dụng hệ số xe con qui đổi trong tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải.
e) Hệ số theo mùa: Lưu lượng giao thông trên đường có khả năng thay đổi theo mùa; lưu lượng giao thông vào mùa thu hoạch cao và trong mùa mưa thấp. Trong phân tích kinh tế thường xem xét đến lưu lượng giao thông ngày đêm trung bình năm (AADT), có được từ số liệu điều tra giao thông và áp dụng hệ số điều chỉnh theo mùa. Hệ số theo mùa được tính toán trên cơ sở số liệu đếm xe trong 12 tháng ở cùng một vị trí trên đường hoặc theo phương pháp thay thế là lượng tiêu thụ (bán) nhiên liệu (xăng dầu)/ số liệu giao thông hàng tháng tại vị trí kiểm tra đối với tuyến đường dự án.
Số liệu 12 tháng được tính trung bình và chỉ số đồng đều theo mùa để xác định giá trị trung bình cho mỗi tháng. Chỉ số đều theo mùa của tháng tiến hành điều tra giao thông được sử dụng để tính lưu lượng giao thông ngày đêm trung bình năm từ lưu lượng giao thông ngày đêm khảo sát được. Việc dự tính chỉ số đều theo mùa yêu cầu số liệu phức tạp mà trong giai đoạn chuẩn bị Kế hoạch Trung hạn có thể không có được, do đó hệ số theo mùa có thể lấy bằng 1 và để hỗ trợ xác định hệ số này, các khảo sát giao thông nên được tiến hành trong điều kiện/ mùa thông thường có lưu lượng xe không quá cao hoặc quá thấp và giai đoạn/ tháng điều tra đại diện cho dòng giao thông trung bình trên đường.
3.2.2 - Dự báo giao thông
Đối với phân tích kinh tế, việc dự báo giao thông là quan trọng để biết được các lợi ích trong tương lai của cải tạo nâng cấp đường trong thời kỳ phân tích của dự án. Lưu lượng xe trên đường trong tương lai có được nhờ dự báo giao thông. Lưu lượng giao thông tương lai phụ thuộc vào các yếu tố như là mức tăng dân số, thu nhập bình quân đầu người và mức tăng sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp (được thể hiện thông qua mức tăng tổng sản phẩm quốc nội của vùng/ huyện/ tỉnh có dự án đường).
Nói chung, người ta hay sử dụng phương pháp phân tích xu thế hoặc phương pháp nhu cầu theo hệ số đàn hồi để dự báo giao thông. Phương pháp phân tích xu thế xem xét số liệu giao thông trong quá khứ (4, 5 năm hoặc nhiều hơn) để ngoại suy bằng các hàm thống kê. Còn phương pháp nhu cầu theo hệ số đàn hồi thì phức tạp hơn vì nó xây dựng mối quan hệ giữa các thông số dựa trên các số liệu đã có và cũng xem xét các kịch bản phát triển hoặc tăng trưởng dân số trong tương lai trong khi dự báo giao thông. Tuy nhiên, cả hai phương pháp đều cần đến các số liệu giao thông trong quá khứ. Các phương pháp này có thể áp dụng cho nghiên cứu khả thi hoặc giai đoạn nghiên cứu dự án chi tiết; ở giai đoạn đầu tăng tưởng giao thông có thể được xem xét trên cơ sở các nghiên cứu đã có của các tư vấn cho đường giao thông nông thôn.
3.2.3 - Dự toán chi phí Dự án
Dự toán chi phí Dự án có thể được kỹ sư đường chuẩn bị, bao gồm chi phí xây lắp, dự phòng phí cho giá và cho công việc, các chi phí cho tư vấn và giám sát. Dự toán chi phí Dự án là giá thị trường và cần được chuyển đổi sang giá kinh tế áp dụng hệ số
36
http://www.ebook.edu.vn
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
chuyển đổi 0.90. Xây dựng đường thông thường mất một hoặc hơn một năm để hoàn thành và theo đó chi phí Dự án tổng cộng được phân kỳ theo kế hoạch thực hiện.
Một ví dụ đối với chi phí dự án là 100 triệu US$ hay thời kỳ xây dựng 2 năm được cho trong bảng sau (giả thiết khoảng 40% công tác xây lắp được thực hiện trong năm thứ nhất và 60% được thực hiện trong năm thứ 2) .
thành
Hoàn xây lắp
Chi phí dự án (giá kinh tế)
Năm thứ 1 2 3 Tổng
40% 60% - 100%
Chi phí Dự án (giá thị trường) 40 60 - 100
36 54 - 90
3.2.4 - Dự tính các lợi ích của Dự án
Trong một dự án đường, các lợi ích chủ yếu được tính do tiết kiệm được chi phí khái thác phương tiện và tiết kiệm thời gian của người sử dụng đường.
a) Chi phí khai thác phương tiện (VOC): Để vận hành một phương tiện, cần có các chi phí nhất định, các chi phí này được liệt kê ở hàng đầu tiên của bảng dưới đây (hạng mục chi phí là chi phí kinh tế), và đặc trưng của phương tiện cũng được cho trong hàng đầu tiên của bảng. Các hạng mục chi phí và đặc trung này của mỗi loại phương tiện được thu thập thông qua điều tra và vào chương trình dự tính chi phí khai thác trên một phương tiện cho một km cho các loại phương tiện có liên quan đến dự án đường (các phương tiện này giống như các loại xe được đếm và được dự báo trong giai đoạn phân tích của Dự án). Để có được tổng chi phí khai thác phương tiện, chi phí phương tiện trên một kim nhân với chiều dài tuyến đường dự án và lưu lượng xe ngày đêm trung bình năm và sau đó nhân với 365 ngày trong một năm.
Chi phí khai thác phương tiện là hàm số của tình trạng mặt đường và lưu lượng xe trên tuyến đường dự án. Việc tiết kiệm VOC là sự sai khác giữa VOC trên các tuyến đường được cải tạo nâng cấp (trong trường hợp có sự án) với VOC trên tuyến đường trước khi cải tạo nâng cấp (trong trường hợp không có dự án). Tư vấn Cố vấn dự tính VOC/ phương tiện/ km, trên ví dụ gốc, bằng cách sử dụng mô hình RED (Quyết định Kinh tế Đường). Giải thích chi tiết được cho trong mô hình tính kinh tế thể hiện trên bảng Excel được chuẩn bị riêng cho đào tạo và được sử dụng cho các Tỉnh và các Huyện (xem Phụ lục 2).
Số liệu đầu vào cho chi phí phương tiện kinh nghiệm cần để dự tính VOC
được thể hiện trong bảng sau đây.
Bảng 3.2 - Bảng các dữ liệu đầu vào cho chi phí khai thác phương tiện
Giá xăng (VND/lít với MT)
Lương đội máy (VND/h)
Tuổi thọ (năm)
Tên phương tiện
Giá phương tiện mới (VND/xe)
Lương lái chính (\VND /hr.)
% thời gian sử dụng cá nhân
Giá dầu nhớt (VND/ lt.)
Giá lốp mới (VND/l t.)
Số km chạy trong năm (km)
Số giờ chạy xe trong năm (hr)
Mô tô Xe con nhỏ Xe con trung bình
37
http://www.ebook.edu.vn
Xe con lớn
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
Xe giao hàng Xe chở hàng
Xe 4 bánh
Xe tải nhẹ Xe tải trung Xe tải nặng Xe buýt mini Xe buýt nhẹ Xe buýt trung
Xe đạp
Xe cải tiến
b) Giá trị thời gian (VOT): Khi đi lại trên đường, người sử đụng đường (hành khách hay hàng hóa được vận chuyển) mất thời gian và thay vì việc mất thời gian đi lại này họ có thể thực hiện các hoạt động để làm ra sản phẩm hoặc nghỉ ngơi. Nói cách khác, thời gian đi lại càng ít đi thì người sử dụng đường càng có nhiều thời gian hơn cho việc làm ra sản phẩm hay nghỉ ngơi. Thời gian quý giá này cần được tiết kiệm. Do cải thiện tình trạng mặt đường, các phương tiện có thể chạy nhanh hơn và tiết kiêm thời gian chuyên chở hành khách và hàng hóa ở trên đường.
Để dự tính giá trị của thời gian, cần xem xét đến thu nhập đầu người của hành khách và giá trị của hàng hóa của mỗi loại hàng hóa được chuyên chở. Đối với hành khách, số giờ tiết kiệm được do cải tạo nâng cấp đường được tính và nhân với thu nhập bình quân đầu người theo giờ, sau đó nhân với tổng số hành khách, và cuối cùng nhân với 365 để có được con số cho hàng năm. Tương tự số giờ tiết kiệm cho vận chuyển hàng hóa được nhân với giá trị theo giờ của hàng hóa và lượng xe vận chuyển hàng hóa và cuối cùng nhân với 365 để có giá trị hàng năm. Tư vấn Cố vấn xây dựng dự toán giá trị thời gian theo mô hình phân tích kinh tế trên Excel (tham khảo Phụ lục 2)
Xe bò
3.2.5 - Thực hiện phân tích kinh tế
Có được chi phí Dự án và phân kỳ chi phí; và tính được các lợi ích cho từng năm của thời kỳ phân tích dự án, phân tích kinh tế được thực hiện bằng cách bố trí các giá trị của chi phí dự án và các lợi ích (đường lợi ích - chi phí) vào mẫu bảng để tính giá trị EIRR và NPV.
a) Bảng dòng Lợi ích - Chi phí
Một ví dụ biểu tính toán phân tích kinh tế được thể hiện trong bảng dưới đây với các giải thích như sau.
i) Cột thứ nhất của bảng đề cập đến thời kỳ phân tích của dự án (trong bảng xét đến 25 năm bao gồm thời kỳ xây dựng); các năm có thể được đề cập đến là 1, 2, , ….25 hay là 2008, 2009, 2010, …..2032 (ở đây năm cơ sở là năm 2008 ).
38
http://www.ebook.edu.vn
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
ii) Cột (2) thể hiện chi phí đầu tư được phân kỳ thành 2 năm (ở đây thời gian thi
công là 2 năm)
iii) Cột (3) là chi phí bảo dưỡng thực (hàng năm và định kỳ), có được bằng cách lấy chi phí bảo dưỡng trong trường hợp có dự án trừ đi chi phí bảo dưỡng trong trường hợp không có dự án; ở đây trong giai đoạn thi công 2 năm không có chi phí bảo dưỡng, và chi phí bảo dưỡng chỉ có từ năm thứ 3.
iv) Bảng (4) là tổng chi phí của dự án là tổng của chi phí đầu tư và chi phí bảo
dưỡng
v) Cột (5) và (6) là các lợi ích của dự án (được tính từ mô hình Excel) - tiết kiệm chi phí VOC và VOT (trong thời gian thi công các lợi ích = 0, do vậy hai năm đầu tiên được bôi mờ)
vi) Cột (7) là lợi ích tổng cộng của dự án là tổng của tiết kiệm VOC và VOT
vii) Cột (8) cho lợi ích ròng là hiệu của của tổng lợi ích và tổng chi phí dự án
Bảng 3.3 - Biểu mẫu - Dòng lợi ích - chi phí dự án
Năm
Tiết kiệm VOC
Project Benefits Tiết kiệm VOT
Tổng lợi ích (5) + (6)
Chi phí dự án Chi phí bảo dưỡng (3)
Tổng chi phí (2)+ (3) (4)
(5)
(6)
(7)
Lợi ích ròng (7)-(4) (8)
Chi phí đầu tư (2) 36 54
(1) 1 2 3 4 5 6 . . . . . . 25
EIRR (%) NPV (tại12%) (triệu USSD)
b) Dự tính EIRR và NPV: EIRR và NPV của dự án được tính bằng cách sử
dụng các công thức có sẵn trong Excel trên cột lợi ích ròng
3.2.6 - Phân tích độ nhạy
Phân tích độ nhạy được thực hiện để biết ảnh hưởng của các yếu tố quan trọng như chi phí xây dựng, giao thông/ lợi ích của dự án hay chậm trễ trong xây dựng đến tính khả thi kinh tế của dự án. Trong phân tích độ nhạy các giá trị của các yếu tố này tăng lên/giảm đi và nếu dự án vẫn khả thi về kinh tế (EIRR lớn hơn hoặc bằng 12%), đầu tư vào dự án có thể được khẳng định. Các tình huống nhạy cảm được chấp nhận phân tích là:
i) Tăng chi phí xây dựng/ đầu tư dự án lên 10% ii) Giảm lợi ích của dự án 10%
39
http://www.ebook.edu.vn
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
iii) Ảnh hưởng kết hợp của hai tình huống trên iv) Chậm trễ trong xây dựng đường 1 năm
Các trường hợp phân tích độ nhạy được xây dựng trong mô hình tính Excel được Tư vấn Cố vấn chuẩn bị nhằm phục vụ cho bước nghiên cứu khả thi ta tiến hành phân tích kinh tế sử dụng ‘Phương pháp Phân tích ngưỡng’ hoặc ‘Mô hình Phân tích kinh tế bằng Mô hình excel’ dựa trên tiêu chí khả thi kinh tế (Tỷ suất nội hoàn EIRR>12%)
Loại các tuyến đường không đáp ứng các tiêu chí sàng lọc sơ bộ về xã hội và môi trường khỏi danh sách vì các tuyến này sẽ yêu cầu các biện pháp cơ bản khôi phục xã hội và giảm thiểu tác động môi trường cần nhiều thời gian và khó hoàn thành trong khuôn khổ thời gian của Dự án GTNT3.
Tiến hành phân tích kinh tế sơ bộ để xếp thứ tự ưu tiên các tuyến còn lại trong
danh sách dài theo các bước sau đây:
i) Khái toán chi phí xây dựng cho phương án cải tạo dự kiến (nâng cấp từ đường đất lên đường cấp phối/nhựa hay từ đường cấp phối lên đường nhựa) của tất cả các tuyến
ii) Tiến hành phân tích kinh tế sử dụng ‘Phương pháp Phân tích ngưỡng’ hoặc
‘Mô hình Phân tích kinh tế bằng Mô hình excel’.
iii) Chọn các tuyến đáp ứng được tiêu chí khả thi kinh tế (Tỷ suất nội hoàn
EIRR > 12%)
iv) Để xếp thứ tự ưu tiên các tuyến đường, tính chỉ số = [Lưu lượng giao thông
tính bằng PCU1/ Chi phí xây dựng] cho từng tuyến đường.
v) Xếp hạng ưu tiên các tuyến đường theo thứ tự giảm dần của chỉ số đi kèm
với chi phí xây dựng khái toán của các tuyến đường.
vi) Cân đối nguồn vốn được phân bổ, chọn ra các tuyến đường theo thứ tự từ trên xuống dưới cho đến khi hết vốn năm thứ nhất; lặp lại thủ tục trên để chọn ra các tuyến cho năm thứ 2 và các năm còn lại.
3.3 - Phân tích ngưỡng
3.3.1 - Giới thiệu
Phân tích ngưỡng là một phương pháp đơn giản để đánh giá nhanh tính khả thi kinh tế của phương án cải tạo đường GTNT trong trường hợp chưa có đủ số liệu (hiện đang được các tỉnh sử dụng). Phương pháp này chỉ nên được sử dụng tại bước sơ bộ (bước sàng lọc) khi số liệu đếm xe, kiểm kê/tình trạng đường và chi phí cải tạo đường còn chưa có đủ, hoặc chưa chính xác, và trong trường hợp không thể tiến hành phân tích kinh tế chi tiết. Vì thế, phương pháp này chỉ sử dụng trong phân tích kinh tế sơ bộ, còn tại bước nghiên cứu khả thi, phải tiến hành phân tích kinh tế chi tiết.
3.3.2 - Đầu vào yêu cầu
40
http://www.ebook.edu.vn
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
Lưu lượng giao thông của đường cải tạo là yêu cầu số liệu duy nhất để phân tích ngưỡng. Số liệu lưu lượng xe có thể lấy từ kết quả khảo sát đếm xe hoặc tính toán từ số liệu kinh tế xã hội bằng phương pháp thống kê. Đơn vị của lưu lượng giao thông có thể là xe ngày đêm hoặc PCU ngày đêm.
Bảng 3.4 - Bảng hệ số quy đổi xe (giá trị tiêu chuẩn đối với PCU)
Công nông Xe buýt Xe tải
Xe máy Xe đạp Vừa Lớn < 5t 5–10t >10t 3trục Nhỏ Lớn Xe con / Jeep Mini Xe súc vật kéo
Số liệu lưu lượng giao thông từ khảo sát đếm xe: Cần thực hiện đếm xe, chi tiết từng loại xe, tối thiểu trong 3 ngày tại 1 hoặc nhiều điểm điển hình trên các tuyến đường trong danh sách dài của Dự án GTNT3. Số xe bình quân ngày là trung bình cộng số đếm xe 3 ngày. Mỗi ngày, thường phải đếm xe 24/24h, tuy nhiên, đối với đường nông thôn, lượng xe buổi tối và đêm có thể rất ít nên trong 3 ngày, ít nhất 1 ngày đếm 24/24, 2 ngày còn lại có thể đếm 16h và dựa vào hệ số quy đổi của ngày đêm 24h để quy đổi số đếm của 16h về 24h.
Số liệu lưu lượng giao thông tính toán: Trong một số trường hợp, danh sách dài Dự án GTNT3 có thể gồm rất nhiều tuyến đường cách xa nhau và địa hình khó khăn, tỉnh không đủ điều kiện nhân lực và tài chính để tổ chức đếm xe cho tất cả các tuyến. Trong trường hợp này, có thể ước tính lưu lương giao thông tính toán bằng các công thức hồi quy trong Bảng.
Bảng 3.5 - Công thức ước tính lưu lượng giao thông tính toán
0.2 0.5 0.3 1.0 2.0 1.0 1.2 1.5 2.5 1.5 2.0 2.0 3.0
Loại xe
Công thức ước tính lưu lượng xe tính toán
Xe cơ giới (không kể xe tải)
Số xe ngày đêm = 86,43 + 0,0114*(Dân số không nghèo) + 22,70*(% Diện tích xây dựng)
Xe tải
Số xe ngày đêm = 6,77 + 0,0023*(Dân số không nghèo) + 3,69*(% Diện tích xây dựng)
3.3.3 - Phân tích ngưỡng
Phân tích sẽ xem xét 3 loại đường: a) đường đất, b) đường cấp phối và c) đường nhựa; 3 loại địa hình – a) đồng bằng, b) trung du, và c) miền núi; và 4 cấp đường (V,VI, GTNT A và B) theo tiêu chuẩn của Bộ GTVT. Phân tích ngưỡng có sử dụng được cho 2 phương án lựa chọn cải tạo đường sau đây:
a) Nâng cấp đường đất (không được bảo trì) lên đường cấp phối; và
b) Nâng cấp đường cấp phối lên đường nhựa/đường có rải mặt
Ngưỡng giao thông là mức giao thông tối thiểu (theo địa hình và theo cấp đường)
yêu cầu phương án cải tạo nâng cấp có tính khả thi về kinh tế.
Lưu lượng giao thông, địa hình và cấp đường của dự án đã cho để tiến hành phân
tích kinh tế, người phân tích cần tham khảo các bảng sau và cho mỗi ngưỡng giao
41
http://www.ebook.edu.vn
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
thông quyết định một trong hai phương án cải tạo nâng cấp là khả thi hay không khả thi.
Bảng 3.6 sau đây đưa ra các ngưỡng lưu lượng xe (xe cơ giới), với mức độ lưu lượng xe đó, nâng cấp đường đất lên đường cấp phối sẽ khả thi, và tương tự, Bảng 3.7 nâng cấp đường cấp phối lên đường nhựa.
Bảng 3.6 - Số xe cơ giới ngưỡng quyết định nâng cấp đường đất lên đường cấp phối
Đồng bằng Trung du Miền núi Cấp đường* PCU PCU PCU xe ngày đêm (xe cơ giới) xe ngày đêm (xe cơ giới) xe ngày đêm (xe cơ giới)
50 35 55 40 60 45 V
35 25 40 30 60 45 VI
35 25 40 30 40 30 A
* Theo tiêu chuẩn của Bộ GTVT
Bảng 3.7 - Số xe cơ giới ngưỡng quyết định nâng cấp đường cấp phối lên đường nhựa
30 20 35 25 35 25 B
Đồng bằng Trung du Miền núi Cấp đường* PCU PCU PCU xe ngày đêm (xe cơ giới) xe ngày đêm (xe cơ giới) xe ngày đêm (xe cơ giới)
400 300 350 - 400 250 - 300 250 - 300 175 - 225 V
350 - 400 250 - 300 350 250 250 - 300 175 – 225 VI
300 – 350 225 - 250 250 - 300 175 - 225 250 - 300 175 – 225 A
* Theo tiêu chuẩn của Bộ GTVT
250 – 300 175 -225 250 175 200 - 250 150 – 175 B
3.3.4 - Tính toán kết quả
Sau khi tính được lưu lượng giao thông và phân tích ngưỡng trên cơ sở 2 bảng trên cho tất cả các tuyến đường nằm trong danh sách dài Dự án GTNT3, tổng hợp kết quả như trong Bảng sau.
Tên đường
Địa hình
Bảng 3.8 - Biểu kết quả phân tích kinh tế theo ngưỡng T T
Loại đường
Cấp đường
Khả thi kinh tế
Kết quả so sánh ngưỡng
Phương án cải tạo đề xuất
Lưu lượng giao thông (xe/ngày đêm)
1 Đường AB
Đất
Đồng bằng
A
Đất-c.phối
2 Đường AC
Trung du
VI
Cấp phối
C.phối- nhựa
..
..
..
..
..
..
..
..
..
Tại bước sàng lọc, các kết quả trên có thể được sử dụng để loại trừ các tuyến
đường không khả kinh tế.
Như đã đề cập trên đây, phương án này rất đơn giản và thô sơ và nên áp dụng trong các trường hợp có rất ít thông tin/ số liệu và không thể có quỹ thời gian và nguồn vốn để tiến hành phân tích kinh tế theo mô hình Excel.
42
http://www.ebook.edu.vn
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
3.4. Phân tích bằng bảng tính excel
3.4.1 - Giới thiệu
Tư vấn cố vấn đã phát triển một mô hình phân tích kinh tế trên Excel, yêu cầu ít số liệu đầu vào và tư vấn khả thi/các tỉnh có thể sử dụng. Mô hình dùng để đánh giá kinh tế dự án cải tạo/nângcấp đường. Tùy thuộc vào số liệu sẵn có và mức độ chính xác của số liệu mô hình có thể dùng cho bước sàng lọc sơ bộ và/hoặc nghiên cứu khả thi nếu có đủ số liệu về lưu lượng giao thông và tình trạng đường. Mô hình linh hoạt và sử dụng các giá trị đầu vào xác định bởi người sử dụng gần với điều kiện địa phương.
Bất cứ ai biết dùng Excel đều có thể vận hành mô hình sau khi được đào tạo/thực tập ban đầu. Mô hình có thể copy dễ dàng sang các máy tính cá nhân hay máy tính xách tay để sử dụng rộng rãi.
Đây là một mô hình để tiến hành phân tích kinh tế cho đường giao thông nông
thôn và các lưu ý của mô hình được đưa ra dưới đây.
1) Mô hình được sử dụng chỉ để phân tích đường giao thông nông thông, không
sử dụng cho đường có lưu lượng xe lớn như quốc lộ/ đường quốc gia.
2) Tại thời điểm xem xét một tuyến đường và một phương án cải tạo nâng cấp
đường được xem xét.
3) Mô hình có thể được đánh giá cho 3 loại địa hình (đồng bằng, đồi và núi), ba
loại mặt đường (có rải mặt, cấp phối và đường đất) và 9 loại xe
4) Thời kỳ phân tích dự án được xem xét là 20 năm với thời kỳ xây dựng là 2
năm đầu tiên.
5) Toàn bộ các thông số đầu vào được đưa vào Bảng tính có tên là 'Basic Inputs' ở các ô màu vàng, không yêu cầu thông tin đầu vào ở bất kỳ bảng tính nào khác
6) Thông số đầu vào được chia thành 2 nhóm sau đây:
7) Điền vào các ô bôi vàng, không thay đổi các ô không bôi vàng
8) Các nội dung của bảng tính cuối cùng có tên là 'Code' (bôi màu đỏ) được bảo
vệ để mô hình tính toán không bị thay đổi
3.4.2 - Mô hình khai thác
Mô hình tính toán chi phí khai thác phương thiện (VOC) và giá trị thời gian (VOT) sử dụng khung trường hợp “có” và “không có dự án tiêu chuẩn trong phân tích kinh tế. Chi phí khai thác phương tiện VOC (tính cho 1 xe.km) và tốc độ chạy xe (km/h) để tính tiết kiệm thời gian được lấy từ chương trình RED (Roads Economic Decision), thường được sử dụng cho đường có lưu lượng giao thông thấp như trong trường hợp đường nông thôn.
Hai thông số – ‘Lưu lượng giao thông’ và ‘Tình trạng đường’ (thông qua chỉ số độ gồ ghề quốc tế, IRI) – là cơ sở để tính toán lợi ích kinh tế từ việc tiết kiệm chi phí khai thác phương tiện và tiết kiệm thời gian.
43
http://www.ebook.edu.vn
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
Mô hình thực hiện phân tích kinh tế cho từng tuyến đường một thông qua việc xem xét các loại phương tiện, địa hình và tình trang đường khác nhau như được nêu trong bảng sau
Bảng 3.9 - Loại phương tiện, địa hình và tình trạng đường được mô hình hóa
Thông số
Số trường hợp/phương án
Loại đường
3 (đường được trải mặt, cấp phối và đất)
Địa hình
3 (đồng bằng, trung du và miền núi)
Tình trạng đường
24 (IRI =2 - IRI = 25)
Loại phương tiện
9 (xe máy, ô tô con, xe buýt nhỏ, xe buýt vừa, xe công nông, xe tải nhẹ, xe tải trung, xe đạp và xe súc vật kéo)
Các bước chính để phân tích kinh tế được trình bày dưới đây. Để hiểu rõ hơn Bước 3 và 6, người sử dụng nên mở file excel tên là ‘Mô hình phân tích kinh tế - đường nông thôn” và đọc các bước thưc hiện trong các bảng tính và ô liên quan.
i) Tính toán VOC và tốc độ chạy xe sử dụng mô hình RED
VOC và tốc độ chạy xe được tính cho tất cả 9 loại phương tiện, 3 loại đường, 3 loại địa hình và 24 tình trạng đường khác nhau. Các số liệu đầu vào cơ bản đã sử dụng trong RED để tính toán được trình bày trong Bảng 3.10, Các thông số đầu vào khác sử dụng giá trị mặc định của mô hình.
44
http://www.ebook.edu.vn
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
Bảng 3.10 - Số liệu đầu vào cơ bản để tính toán VOC và Tốc độ chạy xe
Xe súc vật kéo Xe buýt vừa Xe buýt nhỏ Công Nông Xe tải nhẹ Xe tải trung Xe đạp Xe máy Xe con Chi phí kinh tế Giá mua mới phương tiện ($/xe) 1500 22750 20000 24000 1500 15000 18000 43 500 Giá nhiên liệu ($/l) 0.52 0.52 0.47 0.47 0.47 0.47 0.47 - 0 Giá dầu mỡ ($/l) 1.50 1.50 1.50 1.50 1.50 1.50 1.50 0.00 0 18.00 55.00 60.00 70.00 50 70.00 70.00 2 50.00
Giá mua mới lốp ($/tire) Công lao động bảo dưỡng, sửa chữa ($/h) 3.50 3.50 3.50 3.50 3.50 3.50 3.50 0.25 0.250 Lương lái, phụ xe ($/h) 1.00 1.00 0.80 0.80 0.60 1.20 1.20 0.10 0.60 Lãi suất (%) 12.00 12.00 12.00 12.00 12.00 12.00 12.00 12.00 12.00 Sử dụng và tải trọng Số km chạy xe 1 năm (km) 9000 30000 45000 50000 16000 35000 40000 4000 4600 Số giờ chạy xe 1 năm (h) 350 820 1200 1300 820 900 1000 470 1300 8 10 10 8 6 10 12 8 8
Các giá trị trên là các giá trị indicative, và các tỉnh cần thu thập số liệu từ các cuộc khảo sát người sử dụng đường (các số liệu trong các ô sẫm màu có thể không cần khảo sát) và chuyển cho Tư vấn Cố vấn chạy mô hình RED để cập nhật VOC và tốc độ chạy xe cụ thể cho từng tỉnh hoặc từng vùng và đưa vào mô hình phân tích kinh tế trên Excel và chuyển giao lại cho các tỉnh để các tỉnh tính toán phân tích kinh tế.
Đối với các năm/giai đoạn sau của Dự án GTNT3, VOC và VOT có thể được cập nhật ngay trong Mô hình phân tích kinh tế bằng excel, thủ tục cập nhật được trình bày trong mục (iii) (Số liệu đầu vào cơ bản cho Mô hình phân tích kinh tế trên excel) dưới đây.
Số năm chạy xe (năm) % thời gian dùng xe vào việc riêng 100.00 25.00 0.00 0.00 0.00 0.00 100.00 0.00 0 Số HK trên xe 1.50 3.00 15.00 26.00 0.00 0.00 1.50 0.00 0 Tốc độ mong muốn (Km/h) 80.00 100.00 80.00 80.00 40.00 80.00 80.00 20.00 5 Tổng trọng tải phương tiện (tấn) 0.20 1.20 2.00 3.50 2.50 3.50 7.50 0.01 1 Đặc tính phương tiện Số bánh 2 4 4 4 4 6 2 4 2 Số trục 2 2 2 2 2 2 2 2 1 Công suất lái 5 33 50 65 50 87 - 8 - Công suất phanh/hãm 5 20 45 70 45 70 - 5 - Công suất động cơ tỷ lệ 6 70 75 100 12 75 100 - -
Nhập VOC và tốc độ chạy xe từ RED sang Mô hình phân tích kinh
ii) tế bằng excel
Số liệu VOC ($ US/xe.km) và tốc độ chạy xe (km/h) của các loại phương tiện được bằng mô hình RED được chuyển sang mô hình phân tích kinh tế bằng excel tại 2 bảng tính tên là ‘VOC Input’ và ‘VOT Input’. Các số liệu này sẽ được dùng để tính toán tiết kiệm VOC và VOT hàng năm.
iii)
Số liệu đầu vào cơ bản của Mô hình phân tích kinh tế bằng excel
Trước khi sử dụng mô hình phân tích kinh tế bằng excel, người sử dụng cần đọc và làm theo các hướng dẫn trong bảng tính tên là ‘Instructions’ (Tham chiếu file excel)
45
http://www.ebook.edu.vn
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
Tất cả các số liệu đầu vào cần thiết cho mô hình phân tích kinh tế bằng excel đều nằm ở bảng tính có tên ‘Basic Inputs’ (có màu vàng). Đây là bảng tính duy nhất cần phải nhập số liệu và không can thiệp vào bất cứ bảng tính nào khác trong file excel để tránh làm sai kết quả cuối cùng.
Trong bảng tính ‘Basic Input’ chỉ nhập số liệu vào các ô màu vàng. Bản thân các yêu cầu nhập số liệu cũng đã giải thích khá rõ số liệu cần nhập và được hỗ trợ bởi các hướng dẫn sử dụng đầy đủ. Các yêu cầu nhập số liệu được chia thành 10 nhóm (từ A đến J) như sau.
A) Các thông tin chung
B) Các phương án cải tạo nâng cấp đường
C) Chi phí cải tạo đường và phân kỳ chi phí xây dựng
D) Chuyển đổi sang giá kinh tế
E) Các tình huống nhạy cảm
F) Chi phí và chiến lược bảo dưỡng
G) Cập nhật Chi phí (giá trị) thời gian (VOT)
H) Cập nhật chi phí vận hành phương tiện (VOC)
I) Giao thông năm gốc và tỉ lệ tăng trưởng
J) Giao thông phát sinh
iv)
Dự báo Lưu lượng giao thông thông thường
Lưu lượng giao thông thông thường được dự báo trên cơ sở lưu lượng giao thông bình quân ngày ADT hoặc lưu lượng giao thông bình quân ngày trong năm AADT và tốc độ tăng trưởng của từng loại phương tiện và nằm ngay trong bảng tính có tên là ‘Normal Traffic Input’. Lưu lượng giao thông dự báo sẽ được tự tính toán bởi mô hình từ lưu lượng giao thông và tốc độ tăng trưởng trong bảng tính ‘Basic Inputs’, người sử dụng không can thiệp gì vào bảng tính này.
v)
Tính toán dòng lợi ích – chi phí
Dòng lợi ích – chi phí bao gồm chi phí xây lắp từng năm và bảo trì, chi phí khai thác phương tiện, giá trị thời gian (bảng tính ‘Cost Benefits Stream’ trong mô hình excel). Chi phí khai thác VOC hàng năm cho trường hợp có dự án và không có dự án được tính toán sử dụng chi phí khai thác đơn vị, chiều dài đường và lưu lượng giao thông. Tương tự, giá trị thời gian VOT được tính từ các thông số về chiều dài đường, tốc độ chạy xe, và lưu lượng giao thông. VOC/VOT của từng loại phương tiện sẽ được cộng tổng lại để tính EIRR và NPV.
Tính toán Tỷ suất nội hoàn kinh tế (EIRR) và Giá trị hiện tại ròng
vi) (NPV)
Bảng tính có tên ‘EIRR Calculation’ đưa ra kết quả cuối cùng của phân tích kinh tế. Thời gian phân tích kinh tế (thời gian phân tích dự án) xem xét là 20 năm, bao gồm 2 năm xây dựng. Tại năm cuối của thời kỳ đánh giá dự án (năm 2028 hoặc một năm nào đó), lấy giá trị còn lại của dự án là 10%.
46
http://www.ebook.edu.vn
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
Nếu giá trị của EIRR của phương án cải tạo đường lớn hơn 12%, dự án là khả thi về kinh tế. Trường hợp một tuyến đường có 2 phương án cải tạo, và cả 2 phương án đều có EIRR lớn hơn 12%, chọn phương án có tỷ lệ NPV/C (tỷ lệ giá trị hiện tại ròng trên chi phí xây lắp) lớn hơn.
Bảng Phân tích lợi ích – chi phí trong bảng tính này có thể copy đưa vào báo
cáo khả thi và/hoặc các báo cáo khác.
vii) Phân tích nhạy cảm
Phân tích nhạy cảm được thực hiện để kiểm tra mức độ khả thi kinh tế của dự án cải tạo đường trong những điều kiện bất lợi. Cùng với giá trị EIRR cơ sở đã được tính toán ở trên, các giá trị EIRR từ kết quả phân tích nhạy cảm sẽ giúp đưa ra kết luận có đầu tư hay không. Nói chung, nếu giá trị của EIRR trong các trường hợp nhạy cảm nhất vẫn đạt hoặc hơn 12% thì dự án rất an toàn.
3.4.3 - Hạn chế
Hạn chế của mô hình phân tích kinh tế bằng excel được liệt kê dưới đây. Tuy nhiên, một số hạn chế có thể được giảm thiểu nếu người sử dụng phối hợp với Tư vấn Cố vấn, và nếu có các khóa tập huấn thích hợp cho cán bộ phụ trách của PMU6/Ban QLDA tỉnh/Sở GTVT
a) Mô hình chỉ áp dụng đối với đường có lưu lượng giao thông thấp như đường nông thôn; không áp dụng được cho quốc lộ hay tỉnh lộ nơi có lưu lượng giao thông cao
b) Việc tính toán chi phí khai thác phương tiện VOC và tốc độ chạy xe (để tính giá trị thời gian) cho từng loại mặt đường, địa hình và tình trạng đường được tính ở bên ngoài bằng mô hình RED và đưa kết quả vào mô hình phân tích kinh tế bằng excel. Để sử dụng mô hình phân tích kinh tế cho những năm sau này, VOC và VOT chỉ có thể được cập nhật gián tiếp theo phương pháp xây dựng trong mô hình.
c) Với mạng lưới giao thông nông thôn, giả thiết rằng sau khi đường được cải tạo, không thu hút thêm lưu lượng giao thông từ các tuyến đường khác chuyển sang, và vì thế mô hình không tính toán lợi ích của lượng giao thông chuyển tuyến này.
d) Mỗi lần chạy mô hình, chỉ đánh giá được 1 phương án cải tạo 1 tuyến đường.
Nếu 1 tuyến đường có 2 phương án cải tạo, phải chạy mô hình 2 lần.
e) Thời gian xây lắp giả thiết là 2 năm, nếu thời gian xây lắp của 1 dự án lâu hơn hoặc ít hơn 2 năm, period is considered as 2 years, cần điều chỉnh mô hình.
Mô hình chỉ áp dụng cho đường 1 làn xe (hầu hết đường trong Dự án GTNT3 là đường 1 làn xe)
3.5 - Minh họa – Phân tích ngưỡng và phân tích bằng bảng tính excel
3.5.1 - Minh họa – Phân tích ngưỡng
47
http://www.ebook.edu.vn
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
Ví dụ biểu kết quả phân tích kinh tế theo ngưỡng
TT
Địa hình
Tên đường
Loại đường
Cấp đường
Kết quả so sánh ngưỡng
Phương án cải tạo đề xuất
Lưu lượng giao thông (xe/ngày đêm)
Khả thi kinh tế
A
46
Đạt
Có
Đất
1
Đất – Cấp phối
Đồng bằng
Đường AB
Trung du
VI
200
Không Không
Không
2
Cấp phối
Đường AC
Miền núi
3
B
350
Đạt
Có
Cấp phối
Đường AD
Cấp phối – Nhựa
4
V
600
Đạt
Có
Cấp phối
Đồng bằng
Đường AE
Cấp phối – Nhựa
5
A
35
Đất
Miền núi
Không Không
Không
Đường AF
..
..
..
..
..
..
..
..
..
Từ kết quả trên có thể loại trừ các tuyến đường AC và AF khỏi danh sách dự
án do không khả kinh tế.
Tên đường Chiều dài (km) Loại địa hình Hanoi-HCMC 5 A
Trước khi nâng cấp, cải tạo Sau khi nâng cấp, cải tạo
3.5.2 - Minh họa phân tích bằng bảng tính excel A) Thông tin chung B) Phương án nâng cấp, cải tạo
Loại mặt đường Độ gồ ghề mặt đường (IRI) X 2 Y 12
C) Chi phí xây lắp và Phân kỳ xây dựng
Chi phí xây lắp (triệu VND) Tỷ giá (VND/ $US) Chi phí xây lắp (triệu$ US) Thời gian thi công (năm) Tỷ lệ vốn năm 1 (%) Tỷ lệ vốn năm 2 (%) Năm khởi công (Tỷ lệ vốn cho năm 1) (Tỷ lệ vốn cho năm 2) 6000 16000 0,375 2 40,00% 60,00% 2009
D) Chuyển đổi sang giá kinh tế
Hệ số chuyển đổi với vốn 0,90
(trong trường hợp có hệ số chuyển đổi cập nhật, có thể dùng, nếu không, không cần thay đổi hệ số chuyển đổi này) (trong trường hợp có hệ số chuyển đổi cập nhật, có thể dùng, nếu không, không cần thay đổi hệ số chuyển đổi này) Hệ số chuyển đối đối với lợi ích 0,87
E) Các trường hợp phân tích nhạy cảm
(có thể giả thiết tới 20%) (có thể giả thiết tới 20%) Tăng chi phí xây lắp Giảm lợi ích 10% 10%
F) Chiến lược và chi phí bảo trì
48
http://www.ebook.edu.vn
Hàng năm/thường xuyên Chi phí bảo trì ($US/Km) Định kỳ
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
Không DA/ trước DA Có DA/Sau DA 750 600 12500 10000
49
http://www.ebook.edu.vn
Bảo trì hàng năm: Được thực hiện hàng năm Bảo trì định kỳ: Được thực hiện 5 năm 1 lần
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
G) Cập nhật giá trị thời gian (VOT) Năm cơ sở (Năm thực hiện khảo sát thị trường) Năm mục tiêu (Năm cần cập nhật chi phí thời gian VOT) Tỷ lệ chuyến đi làm (%)
2007 2008 70%
(Tỷ lệ hành khách đi lại với mục đích làm việc) (Giá trị gán cho các chuyến đi không phải với mục đích làm việc theo tỷ lệ % của chuyến đi với mục đích làm việc) (điền '0' nếu không cần cập nhật và điền '1' nếu cần cập nhật) 25% 1
Năm cơ sở 2007 Năm mục tiêu 2008 Tỷ lệ chuyến đi không phải đi làm Cần cập nhật VOT hay không
Số khách bình quân trên xe Thu nhập từ chuyến đi làm của hành khách/lái/phụ xe ($ US/ tháng) Giá trị hàng hóa trên xe ($ US) Thu nhập từ chuyến đi làm của hành khách/lái/phụ xe ($ US/ tháng) Giá trị hàng hóa trên xe ($ US) Số giờ làm việc/ngày - hành khách/lái/phụ xe
http://www.ebook.edu.vn
50
Xe máy Xe con Xe mini bus Xe khách vừa Công nông Xe tải nhẹ Xe tải trung Xe đạp Xe súc vật kéo 1,5 3 15 26 0 0 0 1,5 0 120 160 80 80 80 80 80 80 80 132 176 88 88 88 88 88 88 88 1375 3438 5500 1375 8 8 8 8 8 12 12 8 8 1250 3125 5000 1250
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
H) Cập nhật chi phí khai thác phương tiện (VOC)
(năm cơ sở phải trùng với năm cơ sở mà Tư vấn cố vấn sử dụng tính toán VOC) (điền '0' nếu không cần cập nhật và điền '1' nếu cần cập nhật) 2007 2008 1
Năm cơ sở (Năm thực hiện khảo sát thị trường) Năm mục tiêu (Năm cần cập nhật chi phí khai thác phương tiện VOC) Cần cập nhật VOC hay không Giá năm cơ sở $ US (Năm tiến hành khảo sát thị trường thu thập thông tin giá cả): 2007
Nhiên liệu ($/lít) Nhớt ($/lít) Giá lốp mới ($/chiếc) Chi phí lái/phụ xe ($/h) Giá mua mới phương tiện ($) Chi phí phụ tùng bảo dưỡng/SC (CP bình quân $/lần SC) Chi phí nhân công bảo dưỡng/SC ($/h)
18,00 55,00 60,00 70,00 50,00 70,00 70,00 2,00 50,00 0,52 0,52 0,47 0,47 0,47 0,47 0,47 0,00 0,00 1,50 1,50 1,50 1,50 1,50 1,50 1,50 0,00 0,00 7,00 7,00 7,00 7,00 7,00 7,00 7,00 1,00 1,00 3,50 3,50 3,50 3,50 3,50 3,50 3,50 0,20 0,25 1,00 1,00 0,80 0,80 0,60 1,20 1,20 0,10 0,60 1500 22750 20000 24000 1500 15000 18000 43 500
Xe máy Xe con Xe mini bus Xe khách vừa Công nông Xe tải nhẹ Xe tải trung Xe đạp Xe súc vật kéo Giá năm mục tiêu $ US (giá cả năm dự kiến cập nhật VOC) 2008 Nhớt ($/lít) Nhiên liệu ($/lít) Chi phí lái/phụ xe ($/h) Giá mua mới phương tiện ($) Giá lốp mới ($/chiếc) Chi phí phụ tùng bảo dưỡng/SC (CP bình quân $/lần SC) Chi phí nhân công bảo dưỡng/SC ($/h)
http://www.ebook.edu.vn
51
0,57 0,57 0,52 0,52 0,52 0,52 0,52 0,00 0,00 1,65 1,65 1,65 1,65 1,65 1,65 1,65 0,00 0,00 19,80 60,50 66,00 77,00 55,00 77,00 77,00 2,20 55,00 7,70 7,70 7,70 7,70 7,70 7,70 7,70 1,10 1,10 3,85 3,85 3,85 3,85 3,85 3,85 3,85 0,22 0,28 1,10 1,10 0,88 0,88 0,66 1,32 1,32 0,11 0,66 1650 25025 22000 26400 1650 16500 19800 47 550 Xe máy Xe con Xe mini bus Xe khách vừa Công nông Xe tải nhẹ Xe tải trung Xe đạp Xe súc vật kéo
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
I) Lưu lượng xe năm cơ sở và Tốc độ tăng trưởng giao thông Năm cơ sở (Năm thực hiện khảo sát đếm xe) 2008
Lưu lượng xe năm cơ sở dựa vào số liệu khảo sát đếm xe (lưu lượng bình quân ngày ADT hoặc lưu lượng bình quân ngày trong năm ADDT)- xe/ngày đêm
Xe máy 160 Xe con 16 Xe mini bus 12 Công nông 14 Xe tải nhẹ 16 Xe tải trung 9 Xeđạp 80 Xe súc vật kéo 7 Xe khách vừa 6
Tốc độ tăng trưởng phương tiện
Loại phương tiện
đến 2015 7,50% 6,50% 5,50% 5,50% 5,50% 5,50% 5,50% 2,00% 2,00% 2015-2020 7,00% 6,00% 5,00% 5,00% 5,00% 5,00% 5,00% 2,00% 2,00% 2020-2025 7,00% 5,50% 5,00% 5,00% 5,00% 5,00% 5,00% 2,00% 2,00% sau 2025 6,00% 5,50% 4,00% 4,00% 4,00% 4,00% 4,00% 2,00% 2,00%
http://www.ebook.edu.vn
52
Xe máy Xe con Xe mini bus Xe khách vừa Công nông Xe tải nhẹ Xe tải trung Xe đạp Xe súc vật kéo
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
(tính theo tỷ lệ % lưu lượng giao thông thông thường, tỷ lệ này có thể từ 5 đến 10%) J) Giao thông phát sinh Giao thông phát sinh (%) 10%
Dự báo lưu lượng giao thông thông thường Xe máy Xe con Xe mini bus Xe khách vừa Công nông Xe tải nhẹ Xe tải trung Xe đạp Xe súc vật kéo Năm 2008
http://www.ebook.edu.vn
53
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 160 172 185 199 214 230 247 265 284 304 325 348 372 398 426 456 488 522 554 587 622 659 699 741 785 832 882 935 16 17 18 19 21 22 23 25 26 28 30 31 33 35 37 39 41 43 46 48 51 54 57 60 63 67 70 74 12 13 13 14 15 16 17 17 18 19 20 21 22 23 25 26 27 28 30 31 32 33 35 36 37 39 40 42 6 6 7 7 7 8 8 9 9 10 10 11 11 12 12 13 14 14 15 15 16 17 17 18 19 19 20 21 16 17 18 19 20 21 22 23 24 26 27 28 30 31 33 34 36 38 39 41 43 44 46 48 50 52 54 56 14 15 16 16 17 18 19 20 21 22 24 25 26 27 29 30 32 33 35 36 37 39 40 42 44 45 47 49 9 9 10 11 11 12 12 13 14 14 15 16 17 18 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 32 80 82 83 85 87 88 90 92 94 96 98 99 101 103 106 108 110 112 114 117 119 121 124 126 129 131 134 137 7 7 7 7 8 8 8 8 8 8 9 9 9 9 9 9 10 10 10 10 10 11 11 11 11 11 12 12
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
Chi phí khai thác
Xe khách vừa Xe mini bus Công nông Xe tải trung Xe súc vật kéo Tên Xe máy Xe con Mã Xe tải nhẹ Xe đạp ($/xe-km) ($/xe-km) ($/xe-km)
($/xe-km) 0,18 0,18 0,19 0,20 0,20 ($/xe-km) 0,21 0,21 0,22 0,22 0,23 ($/xe-km) 0,12 0,12 0,12 0,12 0,13 ($/xe-km) 0,18 0,18 0,19 0,20 0,21 ($/xe-km) 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 ($/xe-km) 0,20 0,21 0,22 0,23 0,24 Terrain A / Type X - Roughness 02 Terrain A / Type X - Roughness 03 Terrain A / Type X - Roughness 04 Terrain A / Type X - Roughness 05 Terrain A / Type X - Roughness 06 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 AX2 AX3 AX4 AX5 AX6 0,19 0,19 0,20 0,21 0,22 0,22 0,22 0,23 0,24 0,25
Terrain A / Type X - Roughness 07 Terrain A / Type X - Roughness 08 Terrain A / Type X - Roughness 09 Terrain A / Type X - Roughness 10 Terrain A / Type X - Roughness 11 Terrain A / Type X - Roughness 12 0,05 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,24 0,25 0,25 0,26 0,27 0,28 AX7 AX8 AX9 AX10 AX11 AX12 0,21 0,22 0,23 0,23 0,24 0,25 0,23 0,24 0,25 0,26 0,27 0,28 0,13 0,13 0,13 0,13 0,13 0,13 0,21 0,22 0,23 0,24 0,25 0,26 0,25 0,26 0,27 0,28 0,29 0,30 0,01 0,01 0,01 0,01 0,02 0,02 0,25 0,26 0,27 0,29 0,30 0,31
http://www.ebook.edu.vn
54
Terrain A / Type X - Roughness 13 Terrain A / Type X - Roughness 14 Terrain A / Type X - Roughness 15 Terrain A / Type X - Roughness 16 Terrain A / Type X - Roughness 17 Terrain A / Type X - Roughness 18 Terrain A / Type X - Roughness 19 Terrain A / Type X - Roughness 20 Terrain A / Type X - Roughness 21 Terrain A / Type X - Roughness 22 Terrain A / Type X - Roughness 23 Terrain A / Type X - Roughness 24 Terrain A / Type X - Roughness 25 0,07 0,07 0,07 0,07 0,07 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,09 0,09 0,29 0,30 0,31 0,32 0,34 0,35 0,36 0,37 0,38 0,39 0,40 0,42 0,43 AX13 AX14 AX15 AX16 AX17 AX18 AX19 AX20 AX21 AX22 AX23 AX24 AX25 0,26 0,26 0,27 0,28 0,29 0,30 0,30 0,31 0,32 0,33 0,34 0,34 0,35 0,29 0,30 0,31 0,32 0,32 0,33 0,34 0,35 0,36 0,37 0,38 0,39 0,40 0,14 0,14 0,14 0,14 0,14 0,14 0,14 0,15 0,15 0,15 0,15 0,15 0,15 0,27 0,27 0,28 0,29 0,30 0,31 0,32 0,33 0,34 0,35 0,35 0,36 0,37 0,31 0,32 0,33 0,34 0,35 0,36 0,37 0,38 0,39 0,40 0,41 0,42 0,43 0,02 0,02 0,02 0,02 0,03 0,03 0,03 0,04 0,05 0,07 0,10 0,24 0,26 0,33 0,34 0,36 0,37 0,39 0,41 0,43 0,45 0,48 0,50 0,53 0,56 0,59
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
Chi phí thời gian
http://www.ebook.edu.vn
55
Mã AX2 AX3 AX4 AX5 AX6 AX7 AX8 AX9 AX10 AX11 AX12 AX13 AX14 AX15 AX16 AX17 AX18 AX19 AX20 AX21 AX22 AX23 AX24 AX25 Tên Terrain A / Type X - Roughness 02 Terrain A / Type X - Roughness 03 Terrain A / Type X - Roughness 04 Terrain A / Type X - Roughness 05 Terrain A / Type X - Roughness 06 Terrain A / Type X - Roughness 07 Terrain A / Type X - Roughness 08 Terrain A / Type X - Roughness 09 Terrain A / Type X - Roughness 10 Terrain A / Type X - Roughness 11 Terrain A / Type X - Roughness 12 Terrain A / Type X - Roughness 13 Terrain A / Type X - Roughness 14 Terrain A / Type X - Roughness 15 Terrain A / Type X - Roughness 16 Terrain A / Type X - Roughness 17 Terrain A / Type X - Roughness 18 Terrain A / Type X - Roughness 19 Terrain A / Type X - Roughness 20 Terrain A / Type X - Roughness 21 Terrain A / Type X - Roughness 22 Terrain A / Type X - Roughness 23 Terrain A / Type X - Roughness 24 Terrain A / Type X - Roughness 25 AX2 AX3 AX4 AX5 AX6 AX7 AX8 AX9 AX10 AX11 AX12 AX13 AX14 AX15 AX16 AX17 AX18 AX19 AX20 AX21 AX22 AX23 AX24 AX25 Xe máy km/h 42,20 42,19 42,19 42,18 42,16 42,12 42,05 41,92 41,69 41,32 40,75 39,95 38,92 37,69 36,32 34,88 33,42 31,98 30,60 29,30 28,07 26,92 25,85 24,85 Xe con km/h 53,00 53,00 52,99 52,97 52,91 52,75 52,40 51,76 50,71 49,20 47,27 45,07 42,76 40,47 38,29 36,25 34,37 32,65 31,07 29,63 28,30 27,09 25,97 24,94 Xe khách vừa km/h 42,35 42,35 42,34 42,32 42,27 42,17 42,00 41,71 41,28 40,68 39,88 38,89 37,74 36,47 35,12 33,74 32,37 31,04 29,75 28,53 27,38 26,30 25,28 24,33 Xe mini bus km/h 42,36 42,36 42,35 42,33 42,28 42,18 42,01 41,72 41,29 40,69 39,89 38,90 37,75 36,48 35,13 33,75 32,38 31,04 29,76 28,53 27,38 26,30 25,28 24,33 Công nông km/h 21,21 21,21 21,21 21,21 21,21 21,21 21,21 21,21 21,21 21,21 21,21 21,20 21,19 21,18 21,16 21,13 21,09 21,04 20,98 20,89 20,78 20,65 20,49 20,30 Xe tải nhẹ km/h 42,34 42,33 42,33 42,30 42,25 42,15 41,98 41,70 41,27 40,66 39,86 38,88 37,73 36,46 35,11 33,74 32,37 31,03 29,75 28,53 27,38 26,30 25,28 24,33 Xe tải trung km/h 42,41 42,41 42,40 42,39 42,37 42,32 42,22 42,04 41,72 41,24 40,54 39,62 38,48 37,18 35,77 34,31 32,86 31,44 30,09 28,81 27,61 26,48 25,43 24,45 Xe đạp km/h 16,54 15,81 15,08 14,36 13,63 12,90 12,17 11,44 10,71 9,98 9,25 8,52 7,79 7,07 6,34 5,61 4,88 4,15 3,42 2,69 1,96 1,23 0,50 0,45 Xe súc vật kéo km/h 4,27 4,15 4,03 3,92 3,80 3,68 3,57 3,45 3,33 3,22 3,10 2,98 2,87 2,75 2,63 2,52 2,40 2,28 2,17 2,05 1,93 1,82 1,70 1,58
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
Không DA Có DA Xe máy km/h 38,0800 42,2011 Xe con km/h 38,4282 53,0008 Xe mini bus km/h 37,6003 42,3604 Xe khách vừa km/h 37,5894 42,3524 Công nông km/h 38,4271 21,2149 Xe tải nhẹ km/h 37,5650 42,3384 Xe tải trung km/h 38,1149 42,4069 Xe đạp km/h 7,4520 16,5420 Xe súc vật kéo km/h 1,4803 4,2667
Dòng lợi ích
Chi phí khai thác phương tiện (VOC)
Tính toán dòng chi phí - lợi ích (triệu $ US) Không có dự án Chi phí bảo Chi phí Năm trì xây lắp
Xe máy Xe con Xe mini bus Xe khách vừa Công nông Xe tải nhẹ Xe tải trung Xe đạp Xe súc vật kéo Tổng VOC
http://www.ebook.edu.vn
56
0,004 0,004 0,004 0,004 0,066 0,004 0,004 0,004 0,004 0,066 0,004 0,004 0,004 0,004 0,066 0,004 0,004 0,004 0,0273 0,0294 0,0316 0,0340 0,0365 0,0391 0,0418 0,0447 0,0478 0,0512 0,0548 0,0586 0,0627 0,0671 0,0718 0,0761 0,0807 0,0855 0,0119 0,0126 0,0134 0,0143 0,0152 0,0162 0,0171 0,0182 0,0192 0,0204 0,0215 0,0227 0,0240 0,0253 0,0267 0,0281 0,0297 0,0313 0,0074 0,0078 0,0082 0,0087 0,0092 0,0096 0,0101 0,0106 0,0111 0,0117 0,0123 0,0129 0,0135 0,0142 0,0149 0,0155 0,0162 0,0168 0,0042 0,0044 0,0046 0,0049 0,0052 0,0054 0,0057 0,0060 0,0063 0,0066 0,0069 0,0073 0,0076 0,0080 0,0084 0,0088 0,0091 0,0095 0,0037 0,0039 0,0041 0,0043 0,0046 0,0048 0,0050 0,0053 0,0056 0,0058 0,0061 0,0064 0,0068 0,0071 0,0075 0,0078 0,0081 0,0084 0,0104 0,0109 0,0115 0,0122 0,0128 0,0135 0,0141 0,0149 0,0156 0,0164 0,0172 0,0181 0,0190 0,0199 0,0209 0,0217 0,0226 0,0235 0,0069 0,0073 0,0077 0,0081 0,0086 0,0090 0,0094 0,0099 0,0104 0,0109 0,0115 0,0120 0,0126 0,0133 0,0139 0,0145 0,0151 0,0157 0,0034 0,0035 0,0036 0,0037 0,0037 0,0038 0,0039 0,0040 0,0040 0,0041 0,0042 0,0043 0,0044 0,0045 0,0045 0,0046 0,0047 0,0048 0,0082 0,0084 0,0086 0,0087 0,0089 0,0091 0,0093 0,0094 0,0096 0,0098 0,0100 0,0102 0,0104 0,0106 0,0108 0,0111 0,0113 0,0115 0,0834 0,0882 0,0934 0,0989 0,1047 0,1104 0,1165 0,1229 0,1297 0,1370 0,1445 0,1525 0,1610 0,1700 0,1795 0,1882 0,1974 0,2070 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
Chi phí thời gian (VOT )
Xe máy Xe con Xe mini bus Xe khách vừa Công nông Xe tải nhẹ Xe tải trung Xe đạp
Xe súc vật kéo Tổng VOT
http://www.ebook.edu.vn
57
0,0073 0,0079 0,0084 0,0091 0,0098 0,0104 0,0112 0,0120 0,0128 0,0137 0,0146 0,0157 0,0168 0,0179 0,0192 0,0204 0,0216 0,0229 0,0019 0,0020 0,0021 0,0023 0,0024 0,0026 0,0027 0,0029 0,0031 0,0032 0,0034 0,0036 0,0038 0,0040 0,0042 0,0045 0,0047 0,0050 0,0035 0,0037 0,0039 0,0041 0,0043 0,0046 0,0048 0,0050 0,0053 0,0055 0,0058 0,0061 0,0064 0,0067 0,0071 0,0073 0,0076 0,0079 0,0030 0,0032 0,0034 0,0036 0,0038 0,0039 0,0041 0,0043 0,0046 0,0048 0,0050 0,0053 0,0056 0,0058 0,0061 0,0064 0,0066 0,0069 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0106 0,0108 0,0111 0,0113 0,0115 0,0117 0,0120 0,0122 0,0125 0,0127 0,0130 0,0132 0,0135 0,0138 0,0140 0,0143 0,0146 0,0149 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0266 0,0279 0,0292 0,0306 0,0321 0,0336 0,0351 0,0368 0,0385 0,0403 0,0422 0,0443 0,0464 0,0487 0,0511 0,0533 0,0556 0,0580 Năm 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
Chi phí khai thác phương tiện (VOC)
Có dự án Năm
Chi phí xây lắp Chi phí bảo trì
Xe máy Xe con Xe mini bus Xe khách vừa Công nông Xe tải nhẹ Xe tải trung Xe đạp Xe súc vật kéo Tổng VOC
0,15 0,225
http://www.ebook.edu.vn
58
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 -0,0375 0,003 0,003 0,003 0,003 0,053 0,003 0,003 0,003 0,003 0,053 0,003 0,003 0,003 0,003 0,053 0,003 0,003 0,003 0,0082 0,0087 0,0093 0,0099 0,0106 0,0112 0,0119 0,0126 0,0133 0,0141 0,0149 0,0157 0,0166 0,0175 0,0185 0,0195 0,0206 0,0217 0,0052 0,0054 0,0057 0,0061 0,0064 0,0067 0,0070 0,0074 0,0078 0,0082 0,0086 0,0090 0,0094 0,0099 0,0104 0,0108 0,0113 0,0117 0,0027 0,0029 0,0030 0,0032 0,0034 0,0035 0,0037 0,0039 0,0041 0,0043 0,0045 0,0047 0,0050 0,0052 0,0055 0,0057 0,0059 0,0062 0,0040 0,0042 0,0044 0,0047 0,0049 0,0052 0,0054 0,0057 0,0060 0,0063 0,0066 0,0069 0,0073 0,0077 0,0080 0,0084 0,0087 0,0090 0,0069 0,0072 0,0076 0,0081 0,0085 0,0089 0,0094 0,0098 0,0103 0,0109 0,0114 0,0120 0,0126 0,0132 0,0139 0,0144 0,0150 0,0156 0,0046 0,0049 0,0051 0,0054 0,0057 0,0060 0,0063 0,0066 0,0070 0,0073 0,0077 0,0080 0,0084 0,0089 0,0093 0,0097 0,0101 0,0105 0,0016 0,0016 0,0016 0,0017 0,0017 0,0017 0,0018 0,0018 0,0018 0,0019 0,0019 0,0019 0,0020 0,0020 0,0021 0,0021 0,0021 0,0022 0,0029 0,0030 0,0030 0,0031 0,0032 0,0032 0,0033 0,0034 0,0034 0,0035 0,0036 0,0036 0,0037 0,0038 0,0039 0,0039 0,0040 0,0041 0,0543 0,0575 0,0610 0,0647 0,0687 0,0726 0,0767 0,0810 0,0856 0,0905 0,0957 0,1011 0,1068 0,1129 0,1194 0,1253 0,1315 0,1380 0,0182 0,0196 0,0211 0,0226 0,0243 0,0260 0,0279 0,0298 0,0319 0,0341 0,0365 0,0391 0,0418 0,0447 0,0479 0,0507 0,0538 0,0570
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
Chi phí thời gian (VOT )
Xe máy Xe con Xe mini bus Xe khách vừa Công nông Xe tải nhẹ Xe tải trung Xe đạp
Xe súc vật kéo Tổng VOT
http://www.ebook.edu.vn
59
0,0066 0,0071 0,0076 0,0082 0,0088 0,0094 0,0101 0,0108 0,0115 0,0124 0,0132 0,0141 0,0151 0,0162 0,0173 0,0184 0,0195 0,0206 0,0014 0,0015 0,0015 0,0016 0,0018 0,0019 0,0020 0,0021 0,0022 0,0023 0,0025 0,0026 0,0028 0,0029 0,0031 0,0032 0,0034 0,0036 0,0031 0,0033 0,0035 0,0036 0,0038 0,0040 0,0042 0,0045 0,0047 0,0049 0,0052 0,0054 0,0057 0,0060 0,0063 0,0065 0,0068 0,0070 0,0027 0,0028 0,0030 0,0032 0,0033 0,0035 0,0037 0,0039 0,0041 0,0043 0,0045 0,0047 0,0049 0,0052 0,0054 0,0056 0,0059 0,0061 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0048 0,0049 0,0050 0,0051 0,0052 0,0053 0,0054 0,0055 0,0056 0,0057 0,0058 0,0060 0,0061 0,0062 0,0063 0,0064 0,0066 0,0067 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0187 0,0197 0,0208 0,0219 0,0231 0,0243 0,0256 0,0269 0,0283 0,0298 0,0314 0,0331 0,0348 0,0367 0,0387 0,0405 0,0424 0,0444 Năm 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
Tính toán EIRR
Phân tích Chi Phí - Lợi Ích
5
Đường:
Hanoi-HCMC
Dài (km)
Lợi ích dự án Năm Lợi ích ròng Chi phí dự án Bảo trì Xây lắp Tổng lợi ích Tổng chi phí Lợi ích giao thông phát sinh Tiết kiệm chi phí thời gian Tiết kiệm chi phí khai thác phương tiện
0,135 0,203 -0,034 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 -0,001 -0,001 -0,001 -0,001 -0,012 -0,001 -0,001 -0,001 -0,001 -0,012 -0,001 -0,001 -0,001 -0,001 -0,012 -0,001 -0,001 -0,001 0,135 0,203 -0,001 -0,001 -0,001 -0,001 -0,012 -0,001 -0,001 -0,001 -0,001 -0,012 -0,001 -0,001 -0,001 -0,001 -0,012 -0,001 -0,001 -0,034 0,025 0,027 0,028 0,030 0,031 0,033 0,035 0,036 0,038 0,040 0,043 0,045 0,047 0,050 0,052 0,055 0,057 0,060 0,007 0,007 0,007 0,008 0,008 0,008 0,008 0,009 0,009 0,009 0,009 0,010 0,010 0,010 0,011 0,011 0,011 0,012 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003 0,004
0,000 0,000 0,034 0,035 0,037 0,039 0,041 0,043 0,045 0,047 0,050 0,052 0,055 0,057 0,060 0,063 0,066 0,069 0,072 0,075 EIRR (%) NPV (triệu $US) (@12%) -0,135 -0,203 0,034 0,036 0,038 0,040 0,053 0,044 0,046 0,048 0,050 0,064 0,055 0,058 0,061 0,064 0,078 0,070 0,073 0,110 12% -0,00
Phân tích nhạy cảm
Các trường hợp phân tích nhạy cảm EIRR (%) NPV (@12%) (triệu $ US)
60
http://www.ebook.edu.vn
12% 11% 11% 9% 10% -0,00 -0,03 -0,03 -0,06 -0,04 Trường hợp cơ sở Tăng CP xây lắp 10% Giảm lợi ích 10% Cả 2 trường hợp trên Trì hoãn lợi ích dự án 1 năm
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
XẾP THỨ TỰ ƯU TIÊN
B2-4
Mục đích
Hoàn thành tiết học, học viên có thể:
- Nắm được các khái niệm cơ bản và trình tự xác lập ưu tiên trong lập kế
hoạch hàng năm
- Ứng dụng sắp xếp thứ tự ưu tiên các tuyến trong Dự án GTNT 3
4.1. Định nghĩa và khái niệm
Đầu tư vào các dự án đường yêu cầu số lượng lớn tiền và cần thời kỳ xây dựng/ cải tạo đường dài. Ngoài ra, nguồn tài chính thường hạn chế và cần phải được phân bổ để phát triển các dự án, các vùng công nghiệp, nông nghiệp,... theo yêu cầu của dân cư. Do cần phải đầu tư một cách kinh tế và thận trọng vào các dự án đường bộ nên cần phải thiết lập ưu tiên để phát triển các tuyến đường theo hướng phân kỳ.
Ưu tiên của các tuyến đường được thực hiện thông qua thiết lập các qui trình để đảm bảo các tuyến đường được lựa chọn và ưu tiên theo cách đem lại các lợi ích kinh tế tối đa cho dân và cũng đảm bảo cho các tuyến đường được lựa chọn theo khả năng của nguồn vốn có sẵn.
Đây là bước cuối cùng của công tác xếp thứ tự ưu tiên và lập kế hoạch năm. Tại bước này, dự toán chi phí xây dựng các tuyến đường đã khá chính xác, các tuyến đường lựa chọn đều đã khả thi kinh tế, và đáp ứng được các tiêu chí môi trường và xã hội, vì thế, việc thực hiện dự án không còn vấn đề. 4.2. Các bước xếp thứ tự ưu tiên
Các đường giao thông nông thôn được xác lập ưu tiên theo các chỉ tiêu “công
bằng” và/ hoặc “hiệu quả”. Thông số công bằng xem xét sự cần thiết của các tuyến đường đối với các vùng sâu vùng xa và các vùng không thể tiếp cận được nối với các khu vực có tỉ lệ nghèo cao, cung cấp đường tiếp cận quanh năm trong mọi điều kiện thời tiết,... Các chỉ tiêu hiệu quả bao gồm đảm bảo việc đầu tư vào đường đem lại lợi ích kinh tế cao hơn, được đánh giá qua phân tích kinh tế cho các tuyến đường.
Ưu tiên cho các tuyến đường là chuẩn bị danh sách ngắn từ danh sách dài bằng cách sử dụng các chỉ tiêu đánh giá tính công bằng và tính hiệu quả như được giải thích ở trên.
Các bước thực hiện được liệt kê dưới đây:
(a) Phân loại các tuyến đường trong “danh sách dài” theo 3 loại được đề cập
61
http://www.ebook.edu.vn
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
(b) Các tuyến đường nối các dự án/ các kế hoạch cụ thể sẽ giới hạn về số lượng và được xác định ưu tiên theo mức độ phát triển các dự án/ các kế hoạch mà tuyến đường đó kết nối.
(c) Ưu tiên các tuyến đường tiếp cận cơ bản theo theo công thức sau :
Chỉ số ưu tiên: Các đường tiếp cận cơ bản (BAR) = [(số người nghèo) + 0.2 x (số người không nghèo)] / Chi phí đường
(d) Các tuyến đường cải tạo nâng cấp có nhỏ hơn 12% được loại bỏ, và các tuyến đường còn lại có EIRR lớn hơn 12%, được sắp xếp theo thứ tự sử dụng công thức sau đây:
Chỉ số ưu tiên: Các đường cải tạo nâng cấp = (số người nghèo) / Chi phí đường
(e) Ở giai đoạn này, nên xem xét các ảnh hưởng xã hội và môi trường của các đường được ưu tiên và nếu cần thiết thay đổi thứ tự ưu tiên dựa trên các phương trình trên. Điều này đảm bảo ngoài việc khả thi về kinh tế, các tuyến đường ưu tiên thỏa mãn các chỉ tiêu về môi trường và xã hội.
Trong những năm gần đây, Việt Nam đã đạt được những tiến bộ quan trọng trong việc đảm bảo sự tiếp cận cơ bản cho các loại phương tiện xe cơ giới được thực hiện trong các dự án cải tạo và nâng cấp trước đó. Tuy nhiên, vẫn còn một số ít các xã chưa có đường giao thông cơ bản, và việc cung cấp đường giao thông cơ bản cho các xã này là ưu tiên hàng đầu của GTNT3. Chỉ sau khi đáp ứng được nhu cầu về đường GTCB thì mới xem xét đến việc cải tạo và nâng cấp những tuyến đường hiện tại hoặc xây dựng những tuyến đường mới mà không phải là đường GTCB.
Đối với một xã hôi như Việt Nam, nơi mà mức tổng thu nhập còn thấp, người ta thường mong muốn những khoản đầu tư cho xây dựng đường phải mang lại những hiệu quả kinh tế để đảm bảo rằng lợi ích mang lại cho toàn xã hội sẽ vượt mức chi phí đầu tư. Do đó, ngoại trừ đường giao thông cơ bản được đánh giá dựa vào các nguyên nhân về xã hội, chỉ có những tuyến đường đề xuất cải tạo hoặc nâng cấp nào được chứng minh là khả thi về kinh tế mới được đưa vào chương trình của GTNT3.
Nguồn vốn đầu tư xây dựng đường không phải là vô hạn, và vì thế cần thiết phải thiết lập một hệ thống xét ưu tiên (xếp hạng) những tuyến đường đề xuất cải tạo, nâng cấp và xây mới. Cụ thể là hệ thống này phải đảm bảo rằng những khoản đầu tư này sẽ mang lại lợi ích cho cộng đồng những người nghèo và những người chịu nhiều thiệt thòi. Tất cả các phương pháp được sử dụng trước đây ở Việt Nam đã được xem xét và kết luận được rút ra là thủ tục lựa chọn tuyến và xếp hạng ưu tiên của Dự án GTNT2 là phù hợp nhất xét về các tiêu chí như tính đơn giản, tính sẵn có của dữ liệu và tính minh bạch.
Thủ tục của GTNT2 xếp hạng những đường GTCB theo tiêu chí là lấy trung bình số người nghèo và không nghèo được phục vụ bởi tuyến đường chia cho chi phí đầu tư. Việc này giúp có thể dễ dàng đo được hiệu quả đầu tư của tuyến đường để đáp ứng được các mục tiêu xã hội. Hoạt động cải tạo và nâng cấp đường trong dự án GTNT2 hoàn toàn dựa vào các lý do về mặt xã hội và không tuân theo một quy trình xếp hạng nào.
Đối với Dự án GTNT3, việc xếp hạng đường GTCB sẽ áp dụng theo những thủ tục của GTNT2. Tuy nhiên, rõ ràng là cần thiết phải có một phương pháp xét ưu tiên
62
http://www.ebook.edu.vn
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
nào đó đối với những tuyến đường đề xuất cho cải tạo và nâng cấp khi mà số lượng các tuyến đường được chứng minh là khả thi về mặt kinh tế sẽ vượt quá nguồn vốn sẵn có. Một chỉ số xếp hạng đơn giản áp dụng cho hoạt động cải tạo và nâng cấp đường là lấy số người nghèo được phục vụ chia cho chi phí đầu tư xây dựng. 4.3 - Ưu tiên đường tiếp cận cơ bản
Mỗi tỉnh đã cung cấp một “danh sách dài” các tuyến đường được đề cử xem xét trong dự án GTNT3. Những danh sách này đã được lập dựa vào quy hoạch chung của tỉnh. Thủ tục lựa chọn tuyến và xét ưu tiên đã được tiến hành riêng cho từng tỉnh, với các bước sau đây (xem hình dưới):
Tất cả các đường GTCB được xác định và xét ưu tiên theo chỉ số xếp hạng
đường GTCB
Đường GTCB trong Chương trình năm Thứ nhất (theo thứ tự ưu tiên) sẽ dựa trên nguyên tắc là sẽ đưa tất cả các đường GTCB vào chương trình năm thứ nhất hoặc cho đến khi nào ngân sách đã được sử dụng hết.
Số còn lại của ngân sách sau đó được dành cho hoạt động cải tạo và nâng cấp đường.
Chỉ số BAR = (số người nghèo) + 0.2 x (số người không nghèo)
Chi phí đầu tư
Chỉ số BAR = (số người nghèo) + 0.2 x (số người không nghèo)
Chi phí đầu tư
4.4 - Ưu tiên đường nâng cấp, cải tạo
Thủ tục nâng cấp các tuyến đường đề xuất là khá phức tạp và liên quan đến
các bước dưới đây:
Loại đường được xác định dựa vào chức năng của đường, phù hợp với tiêu
chuẩn của Bộ GTVT
Sử dụng dự báo lưu lượng giao thông của tỉnh, nếu có. Nếu không có, sử dụng
các giá trị giả định theo các phương trình hồi quy
Loại mặt đường (cấp phối hay láng nhựa) được xác định theo phân tích ngưỡng. Điều này đảm bảo rằng việc lựa chọn loại mặt đường sẽ có mang lại hiệu quả kinh tế.
Chi phí đầu tư xây dựng đường căn cứ vào dự toán của Tư vấn theo các loại
mặt cắt ngang, dựa vào loại mặt đường và địa hình.
Các tuyến đường sau đó sẽ được xếp hạng dựa vào chỉ số nâng cấp đường.
Các tuyến đường được đưa vào chương trình năm thứ nhất dựa vào kết quả
xếp hạng và nguồn ngân sách của tỉnh.
Xếp hạng Ưu tiên và Chương trình Công việc Năm Thứ nhất.
63
http://www.ebook.edu.vn
Số người nghèo Chỉ số Nâng cấp đường = Chi phí đầu tư
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo: Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
Thủ tục Lựa chọn Tuyến của GTNT3
K Ế HOẠCH TỔNG
DỮ LIỆU ĐIỀU TRA
ĐẾM XE
DỮ LIỆU KT-XH Cấp Xã
THỂ VÀ ƯU TIÊN
ĐƯỜNG VÀ HIỆN TRẠNG
Không
DANH SÁCH DÀI CÁC
TUYẾN
DỰ BÁO LƯU LƯỢNG XE (theo các dữ liệu KT-XH)
Có đếm xe?
Có
DỮ LIỆU LẬP KẾ HOẠCH CHO DANH SÁCH DÀI CÁC TUYẾN
có
không
Chi phí tối thiểu
THIẾT KẾ SƠ BỘ •
Tiếp cận cơ bản?
Dựa vào • Địa hình • Lưu lượng xe • Thiết kế tiêu chuẩn
THIẾT KẾ SƠ BỘ • Loại đường • Mặt cắt ngang Chi phí •
Chức năng đường Địa hình Lưu lượng xe Thiết kế tiêu chuẩn
Dựa vào • • • •
Chỉ số đề xuất (GTNT2) •
(dân số nghèo + 0,2 * tổng dân số) / chi phí
XẾP HẠNG BAR theo TIÊU CHÍ KT-XH
ĐIỀU TRA KINH TẾ (IRR > 12%)
Dựa vào • Phân tích ngưỡng • Mô hình SS (GTNT2 ) Chương trình HDM-4 •
XẾP HẠNG CÁC TUYẾN ĐƯỜNG
Chỉ số đề xuất •
LỰA CHỌN BAR ĐƯỢC XẾP HẠNG CAO NHẤT DỰA VÀO NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
ĐỀ XUẤT THEO TIÊU CHÍ KT-XH
Dân số nghèo được phục vụ/ tổng chi phí
Không
Sử dụng toàn bộ ngân sách ?
có
LỰA CHỌN TUYẾN ĐƯỢC
BAR CÒN LẠI ĐƯA VÀO CHƯƠNG TRÌNH NĂM KẾ TIẾP
XẾP HẠNG CAO NHẤT DỰA VÀO NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
http://www.ebook.edu.vn
64
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo:
Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT 4.5 - Cấu trúc danh mục đường ưu tiên
Để xếp thứ tự ưu tiên cuối cùng cho các tuyến đường thuôc Dự án GTNT3,
thực hiện các bước sau.
i) Loại tất các các tuyến đường không đáp ứng được yêu cầu sau khi đánh giá tác
động môi trường và xã hội tại bước nghiên cứu khả thi
ii) Đối với các tuyến đường còn lại, chọn các tuyến đường có EIRR lớn hơn 12%
i) Tính chỉ số = [số người nghèo mà tuyến đường phục vụ/tổng chi phí xây dựng
đường] cho từng tuyến đường được chọn
ii) Xếp thứ tự ưu tiên các tuyến đường theo thứ tự chỉ số giảm dần, tức là đường nào có chỉ số cao nhất sẽ xếp ưu tiên 1, đường có chỉ số cao thứ 2 xếp ưu tiên 2,... Danh sách này sẽ là Danh sách ngắn đã xếp thứ tự ưu tiên các tuyến đường đầu tư trong Dự án GTNT3.
Tên đường Loại đường* Cấp đường Loại mặt đường EIRR (%) Chiều dài (Km) Thứ tự ưu tiên NPV (triệu $ US) Tổng vốn đầu tư (triệu $ US)
Đường năm thứ nhất
Đường A Huyện 9.00 VI Láng nhựa 1.36 18.15% 2.98 1
Đường B Cấp phối 0.29 17.02% 1.02 1.50 A 2 Xã
Đường C Đất 1.19 19.00% 3.18 10.00 B 3 Tiếp cận cơ bản
Tổng = Tổng =
Đường năm thứ hai
4 ------
5 -------
Tổng = Tổng =
Đường năm thứ 3
6 -----
Tổng = Tổng =
http://www.ebook.edu.vn
65
Tổng = Tổng =
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo:
Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
B2-5 KẾ HOẠCH XÂY LẮP TRUNG HẠN
Mục đích
Hoàn thành tiết học, học viên có thể:
- Nắm được các bước cơ bản trong lập kế hoạch trung hạn cải tạo và bảo
dưỡng mạng lưới đường giao thông nông thôn
- Nắm được kế hoạch trung hạn ban đầu được xây dựng đối với Dự án
GTNT3
5.1 - Sự cần thiết của kế hoạch trung hạn
Sau khi xác định ưu tiên cho các đường, chúng phải được thực hiện theo phân kỳ. Không thể thực hiện ngay lập tức các tuyến đường được ưu tiên. Do đó cần phải chuẩn bị Kế hoạch xây lắp cho các năm tới (Trung hạn thông thường có thời gian 5 năm). Kế hoạch xây lắp trung hạn sẽ bao gồm danh mục các tuyến đường hàng năm được đưa vào đầu tư trong giai đoạn 5 năm. Kế hoạch xây lắp được chuẩn bị ở cấp tỉnh bao gồm trong các tỉnh thuộc Chương trình Dự án GTNT3.
5.2. Các bước lập kế hoạch trung hạn
Kế hoạch Trung hạn sẽ được chuẩn bị cho 5 năm và sẽ có 5 Kế hoạch như
được mô tả trong bảng sau.
Bảng 5.1 - Kế hoạch trung hạn 5 năm với mạng lưới đường GTNT
Đối với một tỉnh, bắt đầu từ danh sách ưu tiên của các tuyến đường (danh sách ngắn), bao gồm các tuyến đường tiếp cận cơ bản và các tuyến đường nối với các dự án/ các qui hoạch phát triển đặc biệt.
Dự tính các nguồn vốn/ ngân sách có sẵn cho năm thứ nhất từ tất cả các nguồn của tỉnh (Trung Ương, Tỉnh, IDA/ Ngân hàng Thế giới, ADB, ....)
(a) Kế hoạch xây lắp năm thứ nhất
Đầu tiên, phân bổ nguồn vốn/ ngân sách cho các tuyến đường tiếp cận cơ bản và các tuyến kết nối các dự án/ các qui hoạch phát triển đặc biệt.
Phân bổ ngân sách còn lại cho các đường cải tạo nâng cấp theo danh mục ưu tiên cho đến khi sử dụng hết nguồn vốn/ngân sách của năm thứ nhất.
(b) Kế hoạch xây lắp năm thứ hai
Xem xét danh mục được ưu tiên của các đường (bao gồm các tuyến đường tiếp cận cơ bản và các tuyến kết nối các dự án/ các qui hoạch phát triển đặc biệt), trừ các tuyến đường đã đưa vào danh mục thực hiện năm thứ nhất.
Dự tính ngân sách sẵn có cho năm thứ hai từ tất cả các nguồn vốn
Đầu tiên First, phân bổ nguồn vốn/ ngân sách cho các tuyến đường tiếp cận cơ bản và các tuyến kết nối các dự án/ các qui hoạch phát triển đặc biệt (trường hợp này
http://www.ebook.edu.vn
66
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo:
Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
xảy ra khi không có tuyến đường cải tạo nâng cấp (IR) được lựa chọn trong năm thứ nhất và còn lại một số tuyến đường tiếp cận cơ bản và các tuyến kết nối các dự án/ các qui hoạch phát triển đặc biệt)
Phân bổ ngân sách/ nguồn vốn cho các đường cải tạo nâng cấp trong danh mục ưu tiên cho đến khi sử dụng hết vốn (nếu không còn tuyến đường tiếp cận cơ bản và các tuyến kết nối các dự án/ các qui hoạch phát triển đặc biệt cho năm thứ hai, lấy toàn bộ ngân sách sử dụng cho đường cải tạo nâng cấp)
Như phương pháp lập kế hoạch xây lắp năm thứ hai
(c) Kế hoạch xây lắp năm thứ ba
Như phương pháp lập kế hoạch xây lắp năm thứ ba
(d) Kế hoạch xây lắp năm thứ tư
Như phương pháp lập kế hoạch xây lắp năm thứ tư
(e) Kế hoạch xây lắp năm thứ năm
Các khung chi tiêu trung hạn của tỉnh cần phải bao trùm yêu cầu của toàn
mạng lưới, phù hợp với việc bảo dưỡng mạng lưới sao cho đáp ứng được các mục tiêu kinh tế trong đó có mục tiêu giảm nghèo. Khi đã thiết lập được chương trình chi tiêu như đề ra, sẽ xác định được các nguồn vốn cho Dự án GTNT3 từ đó lập ra chương trình công việc của năm.
Kế hoạch của một khung chi tiêu liên quan đáng để thảo luận và xem xét lại
cho đến khi đạt được kết quả thỏa mãn, đưa vào tính toán các yếu tố:
• Chi phí trên kilômét,
• Chiều dài mạng lưới và thành phần,
• Tần suất có thể chấp nhận được cho các hoạt động bảo dưỡng chính,
• Các nguồn đã biết của ngân sách chính phủ,
• Phân bổ bảo dưỡng toàn bộ,
• Cơ cấu ngân sách tỉnh dựa trên kết hợp của sự xem xét hợp lý và nghèo
khổ/khả năng có thể tiếp cận được,
• Các Kế hoạch công việc năm dựa trên các khu vực ưu tiên được cung cấp
trong “danh sách dài” các tỉnh,
• một phương pháp luận ưu tiên và một sự phân bổ khả thi của các công việc
dựa trên chương trình chi phí hiện tại
Các tuyến đường trong các tỉnh và huyện thường là trách nhiệm của UBND tỉnh. Để đưa ra quyết định xem lựa chọn tuyến đường nào cần phải đầu tư cải thiện trong chu trình ngân sách tiếp theo thì UBND tỉnh phải đạt được một sự đồng thuận thông qua quá trình đàm phán và thảo luận với các cộng đồng dân cư.
Các Sở GTVT đã khảo sát và điều tra rất kỹ lưỡng các tuyến đường về phương diện giao thông và mức độ xuống cấp. Tuy nhiên, phương pháp khảo sát và điều tra vẫn chưa chính thống và việc lập danh sách các tuyến đường vẫn chủ yếu dựa vào kinh nghiệm nghề nghiệp. Thông thường quy trình để đạt dữ liệu về mỗi tuyến đường
http://www.ebook.edu.vn
67
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo:
Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT trong các cộng đồng địa phương và khảo sát trong khi chi phí được cập nhật từ các định mức của tỉnh.
Trong khi lập kế hoạch phát triển chung của tỉnh, các tỉnh đã đang nỗ lực đưa cả chương trình phát triển đường vào và đặc biệt là luôn đặt mục tiêu phát triển đường trong bối cảnh phát triển kinh tế mạnh mẽ của tỉnh và song song với các phương thức vận tải. Phương pháp tiếp cận chiến lược có nghĩa là gì? Phương pháp tiếp cận chiến lược có nghĩa là khi định ra các xu thế phát triển thì phải đặt lưu tâm tới xu thể phát triển giao thông và hàng hóa trong tương lai và một mạng lưới vận tải hiệu quả. Thông thường điều này đòi hỏi phải tận dụng tối đa mạng lưới đường. Các tỉnh do đó có thể xác định trong một phạm vi rộng từ cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện tới một phạm vi nhỏ hơn là cấp xã. Tuy nhiên, kế hoạch tỉnh sẽ có hiệu quả hơn nếu kế hoạch đó xem xét tới hai cấp đường đầu tiên và sẽ ít hiệu quả hơn nếu xem xét các tuyến đường cấp xã và cấp huyện. Kết quả là các nguồn lực chính phủ trung ương thường được chuyển sang đầu tư cho các tuyến đường lưu lượng giao thông cao và do đó sẽ có lợi ích dễ nhận thấy hơn.
Để thiết lập một ngân sách hiệu quả và thực tế, phải đề xuất một khung chi tiêu trung hạn. Khung này đưa ra những yêu cầu về ngân sách đối với các phương pháp vận hành hiện tại và đánh giá sự hạn chế nguồn lực cũng như các thay đổi chính sách trong tương lai và bất kỳ một chương trình mới nào.
5.3 - Nguồn vốn và phân bổ vốn
Theo kế hoạch xây dựng đường giao thông nông thôn giai đoạn 2006 - 2010, tổng số km đường cần xây dựng mới và nâng cấp cải tạo là 49.407 km (chỉ tính đường huyện và đường xã); tổng kinh phí dự tính khoảng 38.280 tỷ đồng. Như vậy trung bình mỗi năm nhu cầu xây dựng giao thông nông thôn (ÐH và ÐX) là 9.881 km, và nhu cầu vốn trung bình mỗi năm khoảng 7.656 tỉ đồng.
Tổng hợp kinh phí đầu tư của các vùng, nhu cầu kinh phí cho cả hai giai đoạn tư 2006 đến 2020 như sau : Kinh phí xây dựng mới, nâng cấp mở rộng đường bộ nông thôn là 93.177 tỷ đồng; Kinh phí bảo trì yêu cầu là 10.949 tỷ đồng; tổng kinh phí xây dựng và bảo trì là 104.126 tỷ đồng.
5.3.1 - Nguồn vốn
Trong quá trình nghiên cứu, tất cả các tỉnh đã được yêu cầu cung cấp dữ liệu ngân sách và hệ thống dữ liệu cùng với thông tin về các nguồn tài chính đã biết. Các nguồn ngân sách chính bao gồm:
• Ngân sách Chính phủ,
• Ngân sách Tỉnh,
• Ngân sách cam kết tài trợ,
• Ngân sách dự kiến tài trợ,
• Quỹ Chương trình 135,
• Đóng góp của nhân dân, và
• Các nguồn khác.
http://www.ebook.edu.vn
68
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo:
Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT 5.3.2. - Cơ cấu phân bổ vốn của tỉnh
Để chuẩn bị khung chi tiêu trung hạn, cần phải quyết định khoản vốn 90.0 triệu USD cho Dự án GTNT3. Việc phân bổ này dựa trên nguyên tắc là các tỉnh đều được phân bổ một khoản nhỏ nhất nào đó để đảm bảo rằng có sự phân bổ đều giữa các tỉnh. Việc phân bổ ‘cố định’ cũng được biết đến như là sự phân bổ ‘hệ thống’. Khoản còn lại sau đó sẽ được phân bổ theo cơ sở của vùng nghèo đói kết hợp với việc thiếu sự tiếp cận. Do đó, một tỉnh với tỷ lệ lớn người nghèo, không có đường giao thông cơ bản sẽ có trọng lượng hơn đối với các tỉnh có dân số giàu hơn và có hệ thống đường giao thông tốt hơn. Nếu theo nguyên tắc này thì các tỉnh trước kia sẽ được phân bổ một nguồn vốn lớn.
Trong thực tế thì một mặt có sự cân bằng trong phân bổ và mặt khác thì phân bổ theo sự đói nghèo và khả năng tiếp cận của các tỉnh. Nếu sự phân bổ vốn chỉ dựa vào tính nghèo đói của khu vực thì một số tỉnh trong số 33 tỉnh sẽ chỉ nhận một khoản phân bổ vốn nhỏ không đủ để thực hiện một chương trình cải tạo.
Chỉ dẫn ban đầu đã kiến nghị chi tiết vốn của Dự án GTNT 3 như sau:
• Tổng vốn đầu tư từ NHTG – 100 triệu USD và DFID – 25 triệu USD
• 12 triệu USD cho cấu phần Trợ giúp kỹ thuật
• 20% của 112.5 triệu USD còn lại cho xây lắp (22,5 triệu) và được phân bổ sau năm thứ 2 của kế hoạch năm dựa trên việc thực hiện công tác bảo dưỡng.
• 90.0 triệu USD được phân bổ như sau: 40% phân bố đều cho 33 tỉnh và
60% dựa trên mức độ tiếp cận nông thôn và sự nghèo đói,
• Sử dụng kịch bản phân bổ dao động trong khoảng 6.21 triệu USD cho Sơn
La tới 1.36 triệu USD cho Bắc Ninh
Bảng dưới đây thể hiện sự phân bổ vốn dựa trên tỷ lệ 40% đến 60% phân bổ
lần lượt giữa ‘Hệ thống’ và sự đói nghèo/ khả năng tiếp cận.
Bảng 5.2 - Khả năng phân bổ ban đầu cho các tỉnh Dự án GTNT 3–phân bổ ‘Hệ thống’=40%
Tỉnh Tổng vốn phân bổ Tỷ lệ nghèo Phân bổ ‘Hệ thống’ Dân số nông thôn Phạm vi nghèo đói Không có khả năng tiếp cận Số lượng cần tiếp cận Số người nghèo/ 1000 dân Phân bổ theo nghèo đói/ khả năng tiếp cận 1000 Tr. USD Tr. USD 1000 1 Bac Giang 48% 33% 1420 % 20% 682 136 Tr. 1.09 1.75 2.841
2 Bac Kan 67% 69% 248 34% 166 56 1.09 0.72 1.810
3 Bac Ninh 40% 12% 874 6% 350 21 1.09 0.27 1.361
4 Binh Dinh 45% 28% 1149 18% 517 93 1.09 1.19 2.285
5 Cao Bang 75% 60% 435 54% 326 176 1.09 2.26 3.351
6 Dien Bien 88% 77% 280 55% 246 136 1.09 1.75 2.837
7 Ha Giang 81% 69% 578 45% 468 211 1.09 2.71 3.800
http://www.ebook.edu.vn
69
8 Ha Nam 40% 32% 738 16% 295 47 1.09 0.60 1.694
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo:
Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
Tỉnh Tỷ lệ nghèo Tổng vốn phân bổ Dân số nông thôn Phân bổ ‘Hệ thống’ Phạm vi nghèo đói Không có khả năng tiếp cận Số người nghèo/ 1000 dân Số lượng cần tiếp cận Phân bổ theo nghèo đói/ khả năng tiếp cận 9 Ha Tay 41% 26% 2272 12% 932 112 1.09 1.44 2.529
10 Ha Tinh 48% 50% 1156 32% 555 178 1.09 2.29 3.377
11 Hai Duong 36% 23% 1453 11% 523 58 1.09 0.74 1.836
12 Hoa Binh 65% 66% 674 34% 438 149 1.09 1.91 3.004
13 Hung Yen 39% 17% 1000 7% 390 27 1.09 0.35 1.438
14 Lai Chau 88% 77% 280 55% 246 136 1.09 1.75 2.837
15 Lang Son 73% 39% 582 29% 425 123 1.09 1.58 2.670
16 Lao Cai 79% 77% 509 55% 402 221 1.09 2.84 3.929
17 Nam Dinh 38% 29% 1683 7% 640 45 1.09 0.58 1.669
18 Nghe An 50% 43% 13% 1332 2664 173 1.09 2.22 3.312
19 Ninh Binh 42% 32% 781 12% 328 39 1.09 0.50 1.592
20 Phu Tho 50% 42% 1110 20% 555 111 1.09 1.43 2.516
21 Phu Yen 46% 21% 669 22% 308 68 1.09 0.87 1.964
22 Quang Binh 51% 37% 713 63% 364 229 1.09 2.94 4.031
23 Quang Nam 46% 36% 1220 26% 561 146 1.09 1.87 2.966
24 Quang Ngai 49% 36% 1072 25% 525 131 1.09 1.68 2.773
25 Quang Tri 59% 42% 464 16% 274 44 1.09 0.56 1.656
26 Son La 81% 63% 849 58% 688 399 1.09 5.12 6.214
27 Thai Binh 36% 37% 1699 4% 612 24 1.09 0.31 1.399
28 Thai Nguyen 50% 22% 419 96 1.09 837 23% 1.23 2.324
29 Thanh Hoa 49% 48% 336 1.09 3268 21% 1601 4.31 5.405
30 T. T. Hue 58% 30% 758 33% 440 145 1.09 1.86 2.953
31 Tu. Quang 61% 39% 643 42% 392 165 1.09 2.12 3.210
32 Vinh Phuc 48% 39% 1014 16% 487 78 1.09 1.00 2.092
33 Yen Bai 67% 42% 572 25% 383 96 1.09 1.23 2.324
100% 40% 60% 36.00 54.00 90.00
Nguồn: Bản Ghi nhớ của NHTG
Bảng trên thể hiện một khả năng phân bổ vốn. Các kịch bản phân bổ khác có thể được nghiên cứu dựa trên các tỷ lệ khác nhau giữa phân bổ ‘Hệ thống’ và nghèo đói, ví dụ: (i) 20% - 80%, (ii) 60% - 40% và các tỷ lệ khác. Việc phân bổ ‘Hệ thống’ sẽ dẫn đến sự phân bố đều cho tất cả các tỉnh, các tỉnh nghèo hơn cũng sẽ nhận được ít. 5.4 - Các kịch bản phân bổ ngân sách và kế hoạch năm
Tổng tiền cần phân bổ là 90.0 triệu USD. Tổng sự phân bổ theo ‘Hệ thống’ và theo tiêu chí nghèo đói phải là 100%. Sự kết hợp theo thứ tự là từ 0.0% ‘Hệ thống’ – 100% theo tiêu chí nghèo đói, đến 100% ‘Hệ thống’ – 0% theo tiêu chí nghèo đói.
Hiển nhiên là sự phân bổ theo ‘Hệ thống’ 0% sẽ nhấn mạnh tầm quan trọng của vấn đề Nghèo đói/ khả năng tiếp cận, trong khi đó việc phân bổ vốn theo ‘Hệ
http://www.ebook.edu.vn
70
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo:
Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT thống’ 100% là nhằm đạt được sự phân bố đều trên danh nghĩa không phụ thuộc vào điều kiện địa lý của tỉnh và chỉ tiêu sự nghèo đói của nó.
Thay đổi tỷ lệ sẽ dễ dẫn đến sự cân bằng hơn giữa các tỉnh ở khoản cực đại là 2.727 triệu USD cho mỗi tỉnh. Với một tỷ lệ nhỏ hơn thì khoản này sẽ tách xa nhau từ mức lớn nhất là 7.191 triệu USD cho Thanh Hóa đến 0.578 triệu cho Hưng Yên. Với sự nhấn mạnh vào mức độ nghèo đói thì số lượng công việc được tiến hành sẽ tăng hơn.
Để lập Khung chi tiêu trung hạn (và Kế hoạch năm thứ nhất) cần phải quyết định tiêu chuẩn lớn nhất. Cần phải ‘Kết hợp hài hòa’ giữa lượng công việc lớn nhất thực hiện và sự công bằng giữa các tỉnh.
Sự phân bổ dựa trên chỉ tiêu nghèo đói sẽ đưa đến kết quả là tổng chiều dài các tuyến đường đưa vào năm thứ nhất được tăng lên. Để nghiên cứu vấn đề này, một phép quy hồi tuyến tính được áp dụng nhằm tăng nhanh quá trình tính toán lựa chọn sự phân bổ vốn theo ‘Hệ thống’. Các ví dụ về tính toán phân bổ vốn thể hiện trong bảng sau. Các phân bổ chính xác hơn (như 33% - 67% .v.v.) có thể được tính một cách dễ dàng.
Ví dụ của NHTG dẫn đầu với ‘40%’ và có tổng số là 49.022 triệu USD phân bổ cho năm thứ nhất. Vốn phân bổ lớn nhất cho Chương trình năm thứ nhất là 52.61 triệu USD khi phân bổ vốn theo tiêu chuẩn đói nghèo là 100%. Vốn phân bổ thấp nhất là 43.62 triệu USD khi phân bổ theo ‘hệ thống’ là 100%.
Kịch bản phân bổ vốn Dự án GTNT3 (16 tỉnh)
0% 20% 60% 80% 100% Phân bổ ‘Hệ thống’ 40% (NHTG)
Tỉnh Triệu USD Triệu USD Triệu USD Triệu USD Triệu USD Triệu USD
Bac Giang 2.917 2.879 2.841 2.803 2.765 2.727
Bac Kan 1.198 1.504 1.810 2.116 2.422 2.727
Ha Giang 4.516 4.158 3.800 3.443 3.085 2.727
Ha Tinh 3.809 3.593 3.377 3.160 2.944 2.727
Hoa Binh 3.189 3.097 3.004 2.912 2.820 2.727
Hung Yen 0.578 1.008 1.438 1.867 2.297 2.727
Lao Cai 4.730 4.329 3.929 3.528 3.128 2.727
Nghe An 3.702 3.507 3.312 3.117 2.922 2.727
Phu Tho 2.376 2.446 2.516 2.587 2.657 2.727
Quang Binh 4.901 4.466 4.031 3.597 3.162 2.727
Quang Nam 3.125 3.045 2.966 2.886 2.807 2.727
Quang Ngai 2.804 2.788 2.773 2.758 2.743 2.727
Quang Tri 0.942 1.299 1.656 2.013 2.370 2.727
Thanh Hoa 7.191 6.298 5.405 4.513 3.620 2.727
Thua Thien Hue 3.103 3.028 2.953 2.878 2.802 2.727
Tuyen Quang 3.531 3.370 3.210 3.049 2.888 2.727
52.612 50.817 49.022 47.226 45.431 43.636
http://www.ebook.edu.vn
71
Cao nhất 7.191 6.298 5.405 4.513 3.620 2.727
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo:
Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
60% 80% 100% 0% 20% 40% (NHTG) Phân bổ ‘Hệ thống’
Tỉnh Triệu USD Triệu USD Triệu USD Triệu USD Triệu USD Triệu USD
Thấp nhất 0.578 1.008 1.438 1.867 2.297 2.727
Một bản danh sách các mạng lưới đường theo lý thuyết có thể được lập ra trên cơ sở dự tính số lượng Km đường trên cơ sở 1 Km chứ không phải theo kết quả thực tế vì tính không chia hết của chúng. Mặc dù vậy vẫn xin nhấn mạnh rằng việc phân bổ vốn theo chỉ tiêu nghèo sẽ làm cho tổng chiều dài đường được thực hiện tăng lên. Giá thành cho 1 Km thể hiện trong bảng trên. Chiều dài đường theo phương án phân bổ ‘Hệ thống’ thể hiện trong bảng dưới đây.
Nguồn: Tính toán của Tư vấn
Dự tính số Km được thực hiện theo phương án phân bổ ‘Hệ thống’
TỈnh 0 10 20 30 70 80 90 100 Phân bổ theo ‘Hệ thống’ (%) 50 40 60 Bac Giang 31.63 31.42 31.21 31.01 30.80 30.60 30.39 30.18 29.98 29.77 29.57
Bac Kan 15.62 17.62 19.61 21.60 23.59 25.59 27.58 29.57 31.57 33.56 35.55
Ha Giang 38.65 37.12 35.59 34.06 32.53 31.00 29.47 27.94 26.41 24.88 23.35
Ha Tinh 65.21 63.36 61.51 59.66 57.81 55.95 54.10 52.25 50.40 48.54 46.69
Hoa Binh 39.12 38.56 37.99 37.42 36.86 36.29 35.72 35.16 34.59 34.02 33.46
Hung Yen 7.56 10.37 13.18 15.99 18.80 21.61 24.42 27.23 30.04 32.86 35.67
Lao Cai 89.86 86.06 82.26 78.45 74.65 70.84 67.04 63.24 59.43 55.63 51.83
Nghe An 56.58 55.09 53.60 52.11 50.62 49.13 47.64 46.15 44.66 43.17 41.68
Phu Tho 34.70 35.21 35.72 36.24 36.75 37.26 37.78 38.29 38.81 39.32 39.83
Quang Binh 80.30 76.74 73.17 69.61 66.05 62.49 58.93 55.37 51.80 48.24 44.68
Quang Nam 57.85 57.11 56.38 55.64 54.91 54.17 53.44 52.70 51.97 51.23 50.50
Quang Ngai 38.40 38.29 38.19 38.08 37.98 37.87 37.77 37.67 37.56 37.46 37.35
Quang Tri 20.63 24.54 28.45 32.36 36.28 40.19 44.10 48.01 51.92 55.84 59.75
Thanh Hoa 105.70 99.13 92.57 86.01 79.45 72.89 66.33 59.77 53.20 46.64 40.08
Thua T. Hue 45.55 45.00 44.44 43.89 43.34 42.79 42.24 41.68 41.13 40.58 40.03
Tuyen Quang 64.88 63.40 61.93 60.45 58.97 57.50 56.02 54.54 53.06 51.59 50.11
TOTAL kms
792.23
779.02
765.80 752.59 739.38 726.17 712.96 699.75 686.54 673.32
660.11
Nguồn: Tính toán của Tư vấn
5.4 - Lập kế hoạch trung hạn
Sau khi lập và xếp thứ tự ưu tiên các tuyến đường, thực hiện quy trình sau:
a) Danh sách các tuyến sau khi xếp thứ tự ưu tiên sơ bộ trình UBND tỉnh nhận xét và
trình PMU6 rà soát
b) PMU6 tổng hợp kết quả sàng lọc tuyến trình Bộ GTVT phê duyệt
c) Sở GTVT/Ban QLDA tỉnh tổ chức lập nghiên cứu khả thi cho các tuyến đường
được phê duyệt
Cần thực hiện nghiên cứu khả thi đối với tất cả các tuyến đường đề xuất cho dự án GTNT3. Sở GTVT/Ban QLDA tỉnh tuyển chọn tư vấn lập nghiên cứu khả thi. Nghiên
http://www.ebook.edu.vn
72
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo:
Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT cứu khả thi bao gồm rất nhiều nội dung: khảo sát kỹ thuật, thiết kế, dự toán, khảo sát tính toán lưu lượng giao thông, phân tích kinh tế, đánh giá tác động xã hội, môi trường...
Các tuyến đường đều phải tuân thủ tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông nông thôn cho tất cả đường khôi phục/nâng cấp/cải tạo và sẽ được nâng cấp phù hợp với cấp đường; thiết kế dựa trên lưu lượng giao thông và tải trọng.
Dự án không quy định trần chi phí và suất đầu tư/km đường tùy thuộc vào cấp
đường, loại đường và loại địa hình.
Việc lập và chốt kế hoạch năm yêu cầu các thông tin/số liệu sau từ Nghiên cứu
khả thi:
Chi phí xây dựng (trong quá trình dự toán, cần bố trí đủ dự phòng tính đến lạm phát)
i) Phân tích kinh tế các tuyến đường nâng cấp, cải tạo (Được trình bày trong phÇn
sau)
ii) Đánh giá tác động xã hội và Chi phí khôi phục đời sống ( Ðã trình bày )
Đánh giá tác động môi trường và Chi phí giảm thiểu tác động (Đã trình bày)
Sở GTVT/Ban QLDA tỉnh sẽ phải lập kế hoạch xây lắp năm cho đến khi sử dụng hết vốn Dự án GTNT3. Đồng thời, cũng cần đảm bảo có đủ các báo cáo/tài liệu yêu cầu về môi trường và xã hội (báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch GPMB và tái định cư, tham vấn cộng đồng, kế hoạch phát triển DTTS....)
Kế hoạch xây lắp năm 1
i) Trong danh sách ngắn đã xếp thứ tự ưu tiên, thêm cột chi phí xây dựng dự toán
lấy từ Nghiên cứu khả thi
ii) Cân đối nguồn vốn Dự án bố trí cho năm 1
iii) Bắt đầu từ tuyến có ưu tiên 1 trong Danh sách ngắn, chọn tuyến cho đến khi sử
dụng hết vốn Dự án phân bổ cho năm 1
Kế hoạch xây lắp năm 2
i) Lấy danh sách ngắn, loại ra các tuyến đã đưa vào kế hoạch năm 1
ii) Xem xét nguồn vốn Dự án GTNT3 phân bổ cho năm thứ 2
iii) Trong danh sách tuyến còn lại, bắt đầu từ tuyến có ưu tiên cao nhất, chọn tuyến
cho đến khi dùng hết vốn Dự án phân bổ cho năm thứ 2.
Trong trường hợp vốn Dự án còn đến năm thứ 3, loại các tuyến đã làm trong năm 2 khỏi danh sách ngắn và làm tiếp tục các bước như trên. Tương tự, nếu cần thiết, lập tiếp kế hoạch cho các năm tiếp theo.
Kế hoạch xây lắp năm AWP phải được phê duyệt bởi cơ quan có thẩm quyền theo
trình tự sau:
i) Sở GTVT/Ban QLDA tỉnh trình Kế hoạch xây lắp năm AWP lên PMU6 để rà soát
và nhận xét cuối cùng trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt;
http://www.ebook.edu.vn
73
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo:
Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT ii) PMU6 tổng hợp kế hoạch xây lắp năm AWPs của các tỉnh trình Bộ GTVT và WB
phê duyệt; và
iii) Bộ GTVT trình kế hoạch ngân sách năm sang Bộ KH-ĐT và Bộ Tài chính.
5.5 - Các kế hoạch năm thứ nhất, thứ 2 & 3
Công tác chuẩn bị Khung Chi tiêu Trung hạn (MTEF) được tiến hành như sau: thống nhất về việc phân bổ “Hệ thống”, sau đó Kế hoạch công việc năm (AWP) được thiết lập dựa trên “danh sách dài” các tỉnh. Phân tích kinh tế được dựa trên địa hình, các mắt xích riêng lẻ dựa trên địa hình, ước tính lưu lượng giao thông, bề rộng đường, tình trạng mặt đường và giá thành công trình. Sau đó, các tuyến đường xét thấy khả thi về kinh tế khi nâng cấp sẽ được xếp hạng dựa trên tiêu chí hiệu quả giá thành. Trong trường hợp này là số lượng người nghèo/ giá thành. Danh sách ưu tiên được sử dụng để chuẩn bị Kế hoạch công việc năm (AWP) dựa trên nguồn vốn từ ngân sách phân phối với thủ tục như đã mô tả ở trên.
Mục đích ban đầu là mỗi Kế hoạch năm (AWP) sẽ bao gồm một bản danh sách ngắn các tuyến đường xấp xỉ 1,500km, nghĩa là tổng cộng sẽ là khoảng 4500Km trong 3 năm. Tuy nhiên, tổng chi phí dự định sẽ bó buộc tổng chiều dài các tuyến đường. Kế hoạch năm thứ nhất, thứ 2&3 được ép theo lượng vốn phân bổ theo ‘Hệ thống’ là 40% ngân sách thể hiện trong bảng dưới đây.
Chi tiêu theo kế hoạch của năm thứ 1, 2 & 3
Tên tỉnh Hiện tại Năm 1 Nghìn USD Hiện tại Năm 2/3 Nghìn USD Tổng Năm 1,2,3 Nghìn USD ‘Hệ thống’ Năm 1,2,3 Phân phối Bắc Giang 657.5 1,517.0 2,174.5 2,273.1
Bắc Kạn 334.0 835.0 1,169.0 1,448.0
Hà Giang 666.0 2,531.7 3,197.7 3,040.3
Hà Tĩnh 619.6 1,846.5 2,466.1 2,701.3
Hòa Bình 555.0 1,797.1 2,352.1 2,403.4
Hưng Yên 318.5 1,182.0 1,500.5 1,150.1
Lào Cai 1,184.2 1,973.7 3,157.9 3,143.0
Nghệ An 885.6 2,286.2 3,171.8 2,649.9
Phú Thọ 572.0 1,020.0 1,592.0 2,013.0
Quảng Bình 1,085.1 2,180.0 3,265.1 3,225.2
Quảng Nam 753.4 1,566.0 2,319.4 2,372.5
Quảng Ngãi 810.8 1,600.8 2,411.6 2,218.5
Quảng Trị 557.1 791.1 1,348.2 1,324.7
Thanh Hóa 1,199.9 3,050.3 4,250.2 4,324.4
Thừa Thiên Huế 726.4 1,566.7 2,293.1 2,362.3
Tuyên Quang 718.5 2,035.7 2,754.2 2,567.7
TỔNG 11,643.6 27,779.8 39,423.4 39,217.2
Cao nhất 1,199.9 3,050.3 4,250.2 4,324.4
Thấp nhất 318.5 791.1 1,169.0 1,150.1
http://www.ebook.edu.vn
74
Nguồn: Tính toán của Tư vấn
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo:
Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
Bảng chỉ ra rằng sự phân bổ vốn thực tế sẽ thay đổi ít so với việc áp dụng công thức. Đó là do “sự phân kỳ” của đầu tư cho tuyến đường. Tổng phân bổ vốn theo chỉ số nghèo đói thu được cho Kế hoạch công việc năm (AWP) 1, 2 và 3 sẽ là 39,217 triệu USD trong khi tổng kinh phí thực tế cho việc nâng cấp là 39,423 triệu USD.
Chiều dài các tuyến đường nâng cấp trong các giai đoạn khác nhau được biểu diễn trong Bảng dưới đây. Như đã nói, chiều dài các tuyến đường giảm và gần tương đương nhau.
Chiều dài đường: Năm 1, 2 & 3
Năm 1 Năm 2 & 3 Tổng Phân bổ trước ‘Hệ thống’ %
0 261.8 555.50 817.30 792.23
20 258.8 543.20 802.00 775.05
40 251.1 534.60 785.70 748.63
60 255.4 485.00 740.40 722.21
80 214.9 484.60 699.50 695.78
Nguồn: Tính toán của Tư vấn
Sau khi đã cân nhắc đến 3 Kế hoạch công việc năm (AWPs), hiển nhiên là mục tiêu 1500km sẽ không thể đạt được dưới bất kỳ viễn cảnh phân bổ nào. Giá thành cao hơn dự tính do trung bình các tuyến đường là cấp cao hơn và do đó chi phí cao hơn trong Dự án giao thông nông 2. Với 40% phân bổ, tổng chiều dài tuyến đường cho cả 3 Kế hoạch công việc năm (AWP) là 785km.
Một giả thiết khác có thể thay đổi là khối lượng phân bổ để nâng cấp (hiện tại là 80%) Thậm chí phân bổ 100% của nguồn vốn GTNT3 để nâng cấp thì chiều dài cũng sẽ không thể vượt quá 1000 km.
100 219.9 427.70 647.60 669.36
Các công việc thực hiện bởi Kế hoạch công việc năm 1 và 2&3 (AWP 1,2&3)
Các Kế hoạch công việc năm (AWP) thực hiện 251,1 km trong năm 1 và 534,6 km nữa trong năm 2 và 3. Nó sẽ bao gồm tổng số khoảng 118 hợp đồng – 47 trong Kế hoạch công việc năm 1 và 71 trong hoạch công việc năm 2 và 3.
Nâng cấp đường sẽ bao gồm cả đường cấp phối và láng nhựa. Chương trình công việc sẽ cung cấp tổng số 341 km đường cấp phối và 444 km đường láng nhựa. Chi tiết cho mỗi tỉnh được biểu diễn trong bảng dưới đây.
Phân bổ cải tạo của kế hoạch năm thứ nhất, 2&3 - Dự án GTNT 3
Năm 1 Năm2&3 Năm 1 Năm 2&3 Tỉnh Km Km Hợp đồng Hợp đồng Năm 1 Cấp phối Km Năm 1 Năm 2&3 Năm 2&3 Láng nh Cấp phối Láng nh Km Km Km 11.2 19.0 1 2 0.0 11.2 0.0 19.0 Bắc Giang
6.0 15.0 2 4 0.0 6.0 0.0 15.0 Bắc Kạn
12.0 32.0 1 1 12.0 0.0 0.0 32.0 Hà Giang
19.5 39.2 4 6 19.5 0.0 31.7 7.5 Hà Tĩnh
10.0 27.0 2 2 10.0 0.0 10.0 17.0 Hòa Bình
http://www.ebook.edu.vn
75
Hưng Yên 5.5 19.1 2 4 0.0 5.5 0.0 19.1
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo:
Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
Lào Cai 30.0 50.0 2 30.0 0.0 50.0 0.0 3
Nghệ An 19.5 43.0 3 7.5 12.0 0.0 43.0 4
Phú Thọ 7.6 21.0 1 0.0 7.6 0.0 21.0 1
Quảng Bình 26.2 47.9 7 21.2 5.0 28.9 19.0 10
Quảng Nam 20.5 34.1 4 7.5 13.0 15.8 18.3 6
Quảng Ngãi 14.0 28.1 3 0.0 14.0 11.0 17.1 2
Quảng Trị 13.8 24.9 2 13.8 0.0 24.9 0.0 3
Thanh Hóa 24.8 54.2 4 0.0 24.8 0.0 54.2 7
Thừa Th. Huế 15.0 28.0 5 0.0 15.0 0.0 28.0 10
Tuyên Quang 15.5 52.1 4 3.5 12.0 44.0 8.1 6
Trung bình 251.1 534.6 47 71 125.0 126.1 216.3 318.3
Kế hoạch công việc năm 1 – Chi tiết danh sách đường
Đưa ra ngân sách phân bổ và ưu tiên dựa trên tiêu chí giá thành - hiệu quả đã được đồng ý của: (số người nghèo/giá thành xây dựng) Bảng dưới đây liệt kê các tuyến đường trong Kế hoạch công việc năm 1 (AWP1). Những tuyến này tổng cộng là 251,1 km với kinh phí đầu tư 11,64 triệu USD.
Tªn ®−êng M· km Chi phÝ
Kế hoạch năm thứ nhất của các tỉnh theo ngân sách giới hạn – Dự án GTNT 3 (16 tỉnh) Tỉnh
CÊp ®−êng MÆt ®−êng ChØ sè Céng dån
Ng.USD Ng. USD L−u l−îng xe (pcu)
Bắc Giang 7.3 657.5 657.5 VI 11.2 940 7 Cung KiÖm-Yªn TËp-Minh Phîng
P¸c Co - B¶n Pôc 9 A B¾c K¹n 3.0 200 5.3 167.0
XuÊt Ho¸ - B¶n R¹o 1 A B¾c K¹n 3.4 167.0 334.0 3.0 250
NhÌ Lö - S¬n VÜ 3 VI Hµ Giang 7.2 666.0 666.0 12.0 140
§ưêng Giang - Viªn - LÜnh 1 VI Hµ TÜnh 8.0 263 19.3 254.2
3 VI Hµ TÜnh 18.4 63.5 2.0 221
13 VI Hµ TÜnh 16.8 222.4 7.0 273
§ưêng trôc x· Th¹ch Trung §ưêng ThÞ trÊn NghÌn - S¬n Léc §ưêng Th¹ch M«n - Th¹ch §ång VI 2.5 204 7 Hµ TÜnh 15.1 79.4 619.6
Lung Van-Nam Son 4 VI Hòa Bình 3.0 180 1.7 166.5
Lung Van-Bac Son 3 VI Hòa Bình 7.0 172 1.5 388.5 555.0
Hưng Yên HL 38C 2 VI 3.0 1,120 8.4 173.7
Hưng Yên VI 20 §−êng 205D 2.5 850 7.2 144.8 318.5
Gia Phu - Suèi ThÇu 1 A Lµo Cai 12.0 104.0 5.6 473.7
Xu©n Quang - Th¸i Niªn 3 A Lµo Cai 18.0 182.0 3.0 710.5 1,184.2
§ưêng Tam S¬n 1 A NghÖ An 7.5 150.0 11.2 296.0
http://www.ebook.edu.vn
76
A L¸ng nhùa L¸ng nhùa L¸ng nhùa CÊp phèi CÊp phèi CÊp phèi CÊp phèi CÊp phèi CÊp phèi CÊp phèi L¸ng nhùa L¸ng nhùa CÊp phèi CÊp phèi CÊp phèi L¸ng nhùa NghÖ An 10 NguyÔn Trêng Té 9.0 266.3 5.5 260.0
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo:
Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
NghÖ An 11 QL46-Thanh Long-TL533 240.0 323.2 885.6 A 6.5 8.2
Phú Thọ Tiªn Kiªn - H¹ Th¹ch 572.0 572.0 VI 7.6 250 4.4 5
Quảng Bình VI 2.0 166 11 10.7 63.5
Quảng Bình A 3.0 125 9.3 90.8 27
Quảng Bình VI 5.0 212 9.3 171.4 14 Qu¶ng V¨n- Qu¶ng Hoµ UB x· V¨n Thuû ®i Kim Thuû (nèi vµo ®êng CÇu Trêng Thñy- Ng· ba Chî §«ng
Quảng Bình VI 2.2 178 5.1 122.1 3
Quảng Bình 15 VI 5.0 157 4.4 171.4
Quảng Bình 20 VI 5.0 439 4.2 308.0
Quảng Bình Hung Bß- Th¹ch Ho¸ Truêng tiÓu häc TT LÖ Ninh ®i ng· ba D©n Qu¶ng Trung- Qu¶ng Thñy- Qu¶ng S¬n §êng B¶n Khe Ngang ®i Tr¶ng Réng 26 A 4.0 141 3.9 157.9 1,085.1
Quảng Nam VI 3.0 213 7 DT613 - Binh Nguyen 27.4 102.0
Quảng Nam A 4.5 119 16.4 177.6 6 DH114
Quảng Nam A 6.2 161 16.0 234.4 2P Duy Thanh - Que Xuan
Quảng Nam A 6.8 108 4P DH8 15.1 239.4 753.4
Quảng Ngãi NTLS H.Minh - H. Phước VI 4.0 549 10 6.8 231.7
Quảng Ngãi VI 7.0 290 6.5 405.4 11 L¬ng N«ng-V¨n Hµ
Quảng Ngãi NghÜa Th¬ng - NghÜa Ph¬ng 173.7 810.8 VI 3.0 525 4.6 9
VI 5.0 150 5.7 277.5 Qu¶ng TrÞ 13 §êng A Tóc - A Xi
Qu¶ng TrÞ 2 §êng Hå X¸ - VÜnh T©n VI 8.8 211 279.6 557.1 5.4
Thiệu Tâm - Thiệu Lý A 5.3 274 20.2 212.0 3P Thanh Hoá
Định Long - Định Hưng A 6.0 298 15.9 236.4 1P Thanh Hoá
A 3.5 294 2 Thanh Hoá Poong - Pom khu«ng 15.1 194.8
A 325 10.0 9 Thanh Hoá 556.7 1,199.9
Làng Thi - C¸t V©n Minh Thanh - Thuû Phó (H- ¬ng Vinh) 3 TT HuÕ A 2.0 295 96.9
A 2.0 295 14.9 115. 0 115. 0 96.9 5 TT HuÕ Minh H¬ng - L¹i Khª
A 2.5 285 20.1 121.1 TT HuÕ 12 Xuyªn Cêng (Léc Thuû)
A 2.5 295 15.9 121.1 TT HuÕ 4 H¬ng Xu©n - H¬ng Toµn
A 6.0 278 17 TT HuÕ Qu¶ng Vinh - Qu¶ng Lîi 13.1 290.6 726.4
A 3.3 260 2P Tuyên Quang Khang Nhat 7.7 183.7
A 3.5 14 10 Tuyên Quang Vinh Loi 3.7 138.2
A 4.7 566 3P Tuyên Quang Minh Thanh 2.9 235.5
A 4.0 L¸ng nhùa L¸ng nhùa CÊp phèi CÊp phèi CÊp phèi CÊp phèi CÊp phèi L¸ng nhùa CÊp phèi CÊp phèi CÊp phèi L¸ng nhùa L¸ng nhùa L¸ng nhùa L¸ng nhùa L¸ng nhùa CÊp phèi CÊp phèi L¸ng nhùa L¸ng nhùa L¸ng nhùa L¸ng nhùa L¸ng nhùa L¸ng nhùa L¸ng nhùa L¸ng nhùa L¸ng nhùa L¸ng nhùa CÊp phèi L¸ng nhùa L¸ng nhùa 438 2.9 161.2 718.5 4P Dao Vien
http://www.ebook.edu.vn
77
Tuyên Quang TỔNG CỘNG 251.1 11,643.6 11,643.6 Nguồn: Tính toán của Tư vấn
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo:
Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
Kế hoạch công việc năm 2 & 3 – Chi tiết danh sách các tuyến
Đưa ra ngân sách phân bổ và ưu tiên dựa trên tiêu chí giá thành hiệu quả đã được đồng ý của: (số người nghèo / giá thành xây dựng Bảng dưới đây liệt kê các tuyến đường trong Kế hoạch công việc năm 2 và 3. Những tuyến này tổng cộng là 534,6 km với kinh phí đầu tư 27,779 triệu USD.
http://www.ebook.edu.vn
78
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo:
Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
Kế hoạch năm thứ 2&3 của các tỉnh theo ngân sách giới hạn – Dự án GTNT 3 (16 tỉnh) Tỉnh
Tªn ®−êng
km
M·
MÆt ®−êng
ChØ sè
Chi phÝ (USD)
CÊp ®−ên g
Céng dån (USD
L−u l−în g xe (pcu)
Bắc Giang
8 An LËp - V©n S¬n
10.0
754.7
VI
424
5.5
Bắc Giang
Ng· ba Tr¹i Vanh- Ng· ba BÕn Ch¨m
5
762.3
1,517.0
VI
446
9.0
4.7
B¾c K¹n
2 §æng X¸ - Nµ Th¸c
334.0
A
255
6.0
3.2
B¾c K¹n
10 B»ng ViÔn
167.0
A
210
3.0
2.7
B¾c K¹n
TT x· HuyÒn Tông - Khuæi Hîo
6
167.0
A
265
3.0
2.6
B¾c K¹n
4 Qu©n B×nh - Hµ VÞ
167.0
835.0
A
262
3.0
2.4
Hµ Giang
1 Nµ Ch× - NÊm DÈn
32.0
333
0.8
2,531.7
2,531.7
VI
14.2
590.0
VI
236
7.5
Hµ TÜnh
12.3
220.1
VI
248
5.6
Hµ TÜnh
5
11.8
285.9
VI
246
9.0
Hµ TÜnh
10
2 §êng Sơn Long - §øc Giang §êng CÈm Th¨ng - CÈm D- ¬ng §êng Khª - L¹c - TrÞ - V¨n - Héi §êng NghÌn-Phóc S¬n-VÜnh Léc
11.6
222.4
VI
237
7.0
Hµ TÜnh
11
266.6
VI
212
5.1
8.6
Hµ TÜnh
4 §êng Trôc x· ThuËn Léc
VI
231
5.0
8.6
Hµ TÜnh
12 §êng nèi QL1A - CÈm LÜnh
261.4
1,846.5
VI
290
17.0
Hòa Bình
5 Binh Thanh-Ngoi Hoa
1.4
1,242.2
VI
197
10.0
1.2
555.0
1,797.1
Hòa Bình
7
Lien Hoa-Hung Thi
Hưng Yên
A
418
2.3
6.6
111.4
15
NguyÔn Tr·i
Hưng Yên
A
554
2.0
6.1
213.5
5P VÜnh x¸
Hưng Yên
VI
4.0
1,239
4.9
231.7
17 HL 61
Hưng Yên
VI
10.8
1,450
4.5
625.5
1,182.0
1 §êng 199
A
15.0
140.0
2.1
592.1
Lµo Cai
6
DÒn S¸ng - Y Tý
A
18.0
136.0
2.0
710.5
Lµo Cai
8 Si Ma Cai - Thào Chư Ph×n
A
17.0
138.0
1.3
671.0
1,973.7
Lµo Cai
2 B¶n CÇm - B¶n Xen
A
5.0
270.0
7.8
242.1
NghÖ An
16
TL534-Nghi Trêng-§H Vinh
A
8.0
210.0
7.6
445.3
NghÖ An
2 Ng· Ba Tru«ng Bµnh
A
7.6
596.7
NghÖ An
17
Liªn-Lý-Minh-ThÞnh-Quang
12.0
265.0
NghÖ An Phú Thọ
A VI
18.0 21.0
250.0 230
l¸ng nhùa l¸ng nhùa l¸ng nhùa l¸ng nhùa l¸ng nhùa l¸ng nhùa l¸ng nhùa l¸ng nhùa cÊp phèi cÊp phèi cÊp phèi cÊp phèi cÊp phèi l¸ng nhùa cÊp phèi l¸ng nhùa l¸ng nhùa l¸ng nhùa l¸ng nhùa cÊp phèi cÊp phèi cÊp phèi l¸ng nhùa l¸ng nhùa l¸ng nhùa l¸ng nhùa cÊp
7.0 4.2
1,002.0 1,020.0
2,286.2 1,020.0
4 §oäc M¹y - Keng ®u T©y Cèc - Hµ l¬ng 3
http://www.ebook.edu.vn
79
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo:
Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
Tỉnh
M·
Tªn ®−êng
km
MÆt ®−êng
ChØ sè
Chi phÝ (USD)
Céng dån (USD
CÊp ®−ên g
L−u l−în g xe (pcu)
Quy HËu- V¨n Thñy t¹i cÊp 2 Mü Thñy ®i V¨n
13
528.4
418
9.0
VI
3.8
4 Quèc lé 12A- B¶n TrÇm
85.7
129
3.1
A
3.6
17
La V©n- Yªn Hoµ
197.4
84
5.0
A
3.4
22 Xu©n Ninh- HiÒn Ninh
234.8
307
4.0
VI
3.4
19 Cù NÉm- Hng Tr¹ch
352.2
386
6.0
VI
3.3
Trêng cÊp II H¹ Trung ®i Hng T¾c
9
151.3
170
5.0
A
3.1
8
200.5
202
6.0
A
3.0
Th«n BÕn- Xãm Nen Quèc lé 12A- §Òn thê Lª Trùc
10
69.6
132
2.3
A
2.7
Quảng Bình Quảng Bình Quảng Bình Quảng Bình Quảng Bình Quảng Bình Quảng Bình Quảng Bình Quảng Bình
21 B×nh Minh- Chî Thãn
222.0
60
4.0
VI
2.6
Quảng Bình
1 Quèc lé 12A- Xãm Lèt
138.2
2,180.0
115
3.5
A
2.6
Quảng Nam
5 Bich Bac - Ha Dong
13.0
101.7
339
2.1
A
Quảng Nam
11 Nuoc La - Tac Chanh
228.9
50
5.8
A
9.0
Quảng Nam
8 DH4
138.2
200
5.0
A
7.2
Quảng Nam
10
Thanh My - Pa Duong
231.4
50
5.0
A
4.8
Quảng Nam
3P Tam vinh - Tien Phong
237.6
49
5.5
A
3.5
Quảng Nam
9 DH8
10.7
478
VI
3.3
628.2
1,566.0
Qu¶ng Ng·i
3
Th¹ch Nham - Hµ B¾c
610.5
11.0
32
VI
5.1
17.1
548
VI
5.0
Qu¶ng Ng·i
7 B×nh Trung - B×nh An
990.3
1,600.8
Qu¶ng TrÞ
4 §êng Cao X¸ - Thuþ Khª
158.9
185
5.0
VI
4.8
Qu¶ng TrÞ
3 §êng Nam - Trung - Th¸i
222.4
220
7.0
VI
4.6
11 §êng Ba - QuÕ - D¬ng
202
12.9
VI
3.3
409.9
791.1
5 Yªn Phong - CÇu Bôt
375
9.0
A
13.3
435.8
2P TL 506 - Xuân Du
285
6.0
VI
13.1
290.4
Qu¶ng Ninh - Q. Nh©n - Q.H¶i
8
385
7.2
VI
12.2
417.0
11 Mü Léc - §ång Léc
365
7.5
VI
11.4
434.4
3 CÇu C¸ch - Hoµng YÕn
370
8.0
VI
9.9
463.3
4
Th¹ch Long - Th¹ch B×nh
365
8.0
VI
9.7
469.6
Qu¶ng TrÞ Thanh Hoá Thanh Hoá Thanh Hoá Thanh Hoá Thanh Hoá Thanh Hoá Thanh Hoá
phèi l¸ng nhùa cÊp phèi cÊp phèi l¸ng nhùa l¸ng nhùa cÊp phèi cÊp phèi cÊp phèi cÊp phèi cÊp phèi l¸ng nhùa cÊp phèi cÊp phèi cÊp phèi l¸ng nhùa l¸ng nhùa cÊp phèi l¸ng nhùa cÊp phèi cÊp phèi cÊp phèi l¸ng nhùa l¸ng nhùa l¸ng nhùa l¸ng nhùa l¸ng nhùa l¸ng nhùa l¸ng nhùa
4P Ba Xi - Nguyệt Ấn
363
8.5
VI
9.6
539.8
3,050.3
http://www.ebook.edu.vn
80
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo:
Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
Tỉnh
M·
Tªn ®−êng
km
MÆt ®−êng
ChØ sè
Chi phÝ (USD)
Céng dån (USD
CÊp ®−ên g
L−u l−în g xe (pcu)
TT HuÕ
11 §åi 30 (Léc §iÒn)
A
2.5
285
12.7
121.1
TT HuÕ
7 Vinh Th¸i - Vinh Phó
A
3.0
290
11.9
145.3
Quèc lé 1A - Lîi N«ng (Thuû Phư¬ng)
TT HuÕ
16
A
2.0
280
10.3
96.9
TT HuÕ
18
A
3.0
276
236.4
9.7
TT HuÕ
Thñ LÔ - Phó L¬ng §«ng Xuyªn - Mü èn (Qu¶ng An)
19
A
3.5
275
169.5
8.8
TT HuÕ
8 Phó Thîng - Phó Mü
A
4.0
290
216.5
8.6
TT HuÕ
10 Phíc Mü (Léc An)
A
1.5
285
103.0
8.5
TT HuÕ
9
ThuËn Ho¸ 1 (Léc Bæn)
A
3.0
285
211.7
7.8
TT HuÕ
13 NhÞ Hå (Léc Tr×)
A
2.5
280
121.1
7.2
5.7
145.3
1,566.7
2 H¬ng Long - H¬ng Hå
A
3.0
295
1P Phu Luong
A
298.9
2.5
8.1
1,260
2 Binh Nhan
A
5.0
18
197.4
2.4
3 Nhan Ly
A
10.0
10
394.7
1.1
7 Binh Xa
A
8.0
12
315.8
1.0
8 Yen Thuan
A
11.0
9
434.2
0.9
A
10
0.9
TT HuÕ Tuyên Quang Tuyên Quang Tuyên Quang Tuyên Quang Tuyên Quang Tuyên Quang Tổng
l¸ng nhùa l¸ng nhùa l¸ng nhùa l¸ng nhùa l¸ng nhùa l¸ng nhùa l¸ng nhùa l¸ng nhùa l¸ng nhùa l¸ng nhùa l¸ng nhùa cÊp phèi cÊp phèi cÊp phèi cÊp phèi cÊp phèi
4 Hoa Phu
10.0 534.6
394.7 27,779.9
2,035.7 27,779.9
Nguồn: Tính toán của Tư vấn
Đóng góp của GTNT 3 cho các Kế hoạch năm
Cơ chế vốn liên quan đến chiều dài các tuyến đường khả thi trong bất kỳ 1 Kế hoạch công việc năm nào. Tổng chiều dài tuyến của mỗi tỉnh Kế hoạch công việc 3 năm được nêu trong Bảng dưới cùng với dự toán kinh phí bảo dưỡng cho cả giai đoạn 3 năm. Việc phân bổ ‘đầy đủ’ được duy trì từ đầu đến cuối. Kinh phí yêu cầu cho 16 tỉnh là 52.278 triệu USD như sau:
(i)
Kế hoạch năm 1: 11.64 triệu USD
(ii) Kế hoạch năm 2 và 3: 27.779 triệu USD và
(iii) Bổ sung cho DTBD: 12.885 triệu USD
Kinh phí bổ sung cho DTBD trung bình (cho 16 tỉnh trong Kế hoạch năm thứ nhất) là 0.803 triệu USD. Kinh phí bổ sung này cũng sẽ được cung cấp cho 17 tỉnh nữa. Tính trung bình thì cần có một khoản bổ sung là 13.658 triệu USD. Với ngân sách hạn chế 90 triệu USD mà lại ưu tiên vốn cho duy tu bảo dưỡng, thì phần còn lại 24.062 triệu USD sẽ phân bổ cho công việc cải tạo và nâng cấp đường.
http://www.ebook.edu.vn
81
Dự án Giao thông Nông thôn 3 Khóa đào tạo:
Lập kế hoạch và ngân sách cho công tác nâng cấp đường GTNT
Sự phân chia ban đầu giữa việc nâng cấp và bảo dưỡng theo phương án ‘đầy đủ’ được dự tính lần lượt là 80%-20%. Thực tế, với kế hoạch năm bị giới hạn vốn, vốn đầu tư cho cải tạo đường là hơi thấp hơn, 75.4% của ngân sách RTP3, và bảo dưỡng là hơi cao hơn, 24.6%. Với sự bổ sung 17 tỉnh cho năm 2 và 3, và cho rằng danh sách ngắn kế hoạch cải tạo đường cũng được đưa ra sau khi kế hoạch cải tạo được cấp kinh phí, sau đó tổng ngân sách RTP3 phân bổ cho nâng cấp đường sụt xuống còn 70.5% và bảo dưỡng đường tăng lên tới 29.5%. Việc này thống nhất với một chính sách nhằm khuyến khích việc bảo dưỡng nếu không sẽ chắc chắn tăng việc cải tạo tổng thể tới mức không thể chịu đựng được trừ khi tìm được nguồn kinh phí mới và ổn định.
Ngân sách RTP3 cần thiết cho 33 tỉnh đối với chương trình Năm thứ 1, 2 và 3.
Phần đóng góp cần thiết để nâng cấp và "bổ sung" cho DTBD: KH năm 1, 2 & 3 Tên tỉnh "bổ sung" cho KH năm KH năm 1 (Ng.USD) KH năm 2&3 (Ng.USD) 1,2,3 Tổng cộng (Ng. USD) (Ng. USD) 657.50 1,517.00 588.06 2,762.56 B¾c Giang
334.00 835.00 778.68 1,947.68 B¾c K¹n
666.00 2,531.70 703.95 3,901.65 Hμ Giang
1,846.50 1,099.92 619.60 3,566.02 Hμ TÜnh
555.00 1,797.10 477.53 2,829.63 Hßa B×nh
Hưng Yên 318.50 1,182.00 48.41 1,548.91
1,184.20 1,973.70 730.12 3,888.02 Lμo Cai
885.60 2,286.20 3,125.10 6,296.90 NghÖ An
572.00 1,020.00 253.48 1,845.48 Phó Thä
1,085.10 2,180.00 141.00 3,406.10 Qu¶ng B×nh
Quảng Nam 753.40 1,566.00 1,611.58 3,930.98
Quảng Ngãi 810.80 1,600.80 939.87 3,351.47
Quảng Trị 557.10 791.10 444.93 1,793.13
Thanh Hóa 1,199.90 3,050.30 613.43 4,863.63
Thừa Thiên Huế 726.40 1,566.70 341.79 2,634.89
Tuyên Quang 718.50 2,035.70 957.36 3,711.56
TỔNG CỘNG 11,643.60 27,779.80 12,855.20 52,278.60
Trung bình "bổ sung" cho KH năm 1,2,3 803.45
17 tỉnh 0.00 24,062.75 13,658.65 37,721.40
TỔNG CỘNG 33 11,643.60 51,842.55 26,513.85 90,000.00
TỔNG CỘNG 16 22.27% 53.14% 24.59% 100.00%
75.41% 24.59% 100.00%
TỔNG CỘNG 33 12.94% 57.60% 29.46% 100.00%
Nguồn: Tư vấn
http://www.ebook.edu.vn
82
70.54% 29.46% 100.00%