LẬP TRÌNH WEB CHUYÊN SÂU VỚI CMS JOOMLA_Bài 5
lượt xem 74
download
Giới thiệu: – Mootools là 1 javascript framework – Sử dụng mootools, ta sẽ dễ dàng hơn trong việc ứng dụng công nghệ Ajax vào các trang web trong Joomla
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: LẬP TRÌNH WEB CHUYÊN SÂU VỚI CMS JOOMLA_Bài 5
- TRUNG TÂM TIN HỌC ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN-TP.HCM LẬP TRÌNH WEB CHUYÊN SÂU VỚI CMS JOOMLA 1
- TRUNG TÂM TIN HỌC ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN-TP.HCM Bài 5: Các lớp tiện ích Giới thiệu 1. Các tiện ích về giao diện 2. Các tiện ích về xử lý 3. Sử dụng Editor 4. Ajax với Mootools framework 5. 2
- Bài 5: Các lớp tiện ích 1. Giới thiệu § Joomla cung cấp sẳn cho ta một số class tiện ích. Các class này giúp ta hiển thị giao diện và lập trình nhanh hơn. § Ví dụ: – class JHTML cung cấp các phương thức giúp xử lý hiển thị giao diện như: bảng (grid), list (combobox, listbox), tooltip, datetimepicker, … – class JTable giúp cập nhật dữ liệu mà không cần viết lệnh SQL. 3
- Bài 5: Các lớp tiện ích 2. Các tiện ích về giao diện § Giới thiệu – Class JHTML cung cấp các tiện ích về giao diện. – Để dùng class JHTML, ta phải tham chiếu đến file html.php chứa class này: jimport('joomla.html.html'); – Cú pháp chung: JHTML::_('type', ) type: loại control: grid, list, select, image, … mỗi type sẽ có các thuộc tính đi kèm. 4
- Bài 5: Các lớp tiện ích 2. Các tiện ích về giao diện § Giới thiệu – Class JHTML cung cấp các tiện ích về giao diện. – Ví dụ: Hiển thị control chọn ngày: echo JHTML::_('calendar', null, 'ngay', 'ngay'); 5
- Bài 5: Các lớp tiện ích 2. Các tiện ích về giao diện § Hiển thị tooltip – Trước khi gọi hàm hiển thị tooltip, ta phải thực hiện lệnh sau: JHTML::_('behavior.tooltip'); – Cú pháp: JHTML::_(tooltip, content, title); – Ví dụ: JHTML::_('behavior.tooltip'); echo JHTML::_('tooltip', 'Họ tên phải có ít nhất 8 kí tự', 'Họ tên'); 6
- Bài 5: Các lớp tiện ích 2. Các tiện ích về giao diện § Hiển thị và định dạng ngày – Cú pháp: JHTML::_(date, value, [format]); – Ví dụ: hiển thị ngày hiện hành theo định dạng ngày/tháng/năm $today = date('Y-m-d h:m:s'); echo JHTML::_('date', $today, '%d/%m/%Y'); 7
- Bài 5: Các lớp tiện ích 2. Các tiện ích về giao diện § Hiển thị ô nhập liệu ngày – Cú pháp: JHTML::_(calendar, value, name, id, [format]); – Ví dụ: hiển thị ngày gửi bài có giá trị mặc định là ngày hiện hành $today = date('d/m/Y'); $html_ngay = JHTML::_('calendar', $today, 'ngay', 'ngay', '%d/%m/%Y'); echo "Ngày gửi bài $html_ngay"; 8
- Bài 5: Các lớp tiện ích 2. Các tiện ích về giao diện § Hiển thị combobox section – Cú pháp: JHTML::_(list.section, name, [active], [javascript], [order]); Giải thích: - name: name của combobox. Ví dụ: cboSection - active: id của section được chọn - javascript: gọi hàm javascript để xử lý biến cố. Ví dụ: onchange=cboSection_onchange() - order: biểu thức order by của lệnh sql để sắp xếp dữ liệu, mặc định sắp xếp theo cột ordering 9
- Bài 5: Các lớp tiện ích 2. Các tiện ích về giao diện § Hiển thị combobox section – Ví dụ: Hiển thị combobox chứa dữ liệu bảng Section echo JHTML::_('list.section', 'mysection'); – Ví dụ: Hiển thị combobox section, mặc định chọn dòng có id=5, và gọi hàm javascript để xử lý chọn. echo JHTML::_('list.section', 'mysection', 5, 'onchange=mysection_onchange();'); 10
- Bài 5: Các lớp tiện ích 2. Các tiện ích về giao diện § Hiển thị list categories – Cú pháp: JHTML::_(list.category, name, section, [active], [javascript], [order], [size], [sel_cat]); Giải thích: name: name của combobox. Ví dụ: cboCategory - active: id của section được chọn - javascript: gọi hàm javascript để xử lý biến cố. order: biểu thức - order by của lệnh sql để sắp xếp dữ - size: quy định hình thức hiển thị là combobox hay listbox - sel_cat: có hiển thị dòng Select a Category ở đầu hay không? - (mặc định Có) 11
- Bài 5: Các lớp tiện ích 2. Các tiện ích về giao diện § Hiển thị list category – Ví dụ: Hiển thị combobox để chọn các category thuộc về section có id=5. echo JHTML::_('list.category', 'cboTheGioi', 5); – Ví dụ: Hiển thị listbox để chọn các category thuộc về section có id=5. echo JHTML::_('list.category', 'cboTheGioi', 5, '','','ordering', 3, false); 12
- Bài 5: Các lớp tiện ích 2. Các tiện ích về giao diện § Hiển thị list tùy ý – Joomla hỗ trợ hiển thị list với nguồn dữ liệu là mảng – Cú pháp: JHTML::_(select.genericlist, arr, name, attribs, [key], [text], [selected]); Giải thích: - arr: mảng - name: name của list. Ví dụ: cboTinhThanh - attribs: các attribute của thẻ select. Ví dụ: style, onchange, … - key: tên cột trả về giá trị - text: tên cột dùng để hiển thị - selected: giá trị chọn 13
- Bài 5: Các lớp tiện ích 2. Các tiện ích về giao diện § Hiển thị list tùy ý – Ví dụ: Hiển thị combobox nhà cung cấp //lấy dữ liệu $db=& JFactory::getDBO(); $lenhsql = "SELECT * FROM #__nha_xuat_ban"; $db->setQuery($lenhsql); $data = $db->loadObjectList(); //hiển thị combobox echo JHTML::_('select.genericlist', $data, 'cboNhaXB', '', 'Mnxb', 'Ten_nha_xuat_ban'); 14
- Bài 5: Các lớp tiện ích 3. Các tiện ích về xử lý § JFactory – Dùng để tạo các đối tượng của Joomla. – Ví dụ: • Tạo đối tượng truy xuất CSDL $db =& JFactory::getDBO(); • Tạo đối tượng truy xuất trang web hiện hành $document =& JFactory::getDocument(); • Tạo đối tượng Editor – đối tượng dùng đề tạo các HTML Editor cho trang web. $editor =& JFactory::getEditor(); 15
- Bài 5: Các lớp tiện ích 3. Các tiện ích về xử lý § JRequest – Dùng để lấy giá trị các tham số gửi từ client về server – Cú pháp: JRequest::getVar( name, [default], [hash]) Giải thích: • name: tên tham số • default: giá trị mặc định • hash: get -> $_GET, post -> POST, file -> $_FILES, … 16
- Bài 5: Các lớp tiện ích 3. Các tiện ích về xử lý § JRequest – Ví dụ: lấy mã khách hàng từ URL http://localhost/joomla/index.php?option=com_kh achhang&makh=2 $makh = JRequest::getVar( 'makh', '-1'); Hoặc $makh = JRequest::getVar( 'makh', '-1', 'get'); 17
- Bài 5: Các lớp tiện ích 3. Các tiện ích về xử lý § JSession – Tham chiếu đến Session $session =& JFactory::getSession(); – Lưu giá trị vào Session $session->set('name', $value); – Đọc giá trị từ Session $value = $session->get('name'); 18
- Bài 5: Các lớp tiện ích 3. Các tiện ích về xử lý § JDocument – JDocument là đối tượng chứa thông tin về trang web. – Tham chiếu đến JDocument $document =& JFactory::getDocument(); – Hiệu chỉnh tiêu đề trang web $document->setTitle('tiêu đề'); 19
- Bài 5: Các lớp tiện ích 3. Các tiện ích về xử lý § JDocument – Thêm javascript vào trang web: • Tham chiếu đến 1 file javascript: addScript(file_js) Ví dụ: trong com_khachhang, tham chiếu đến file script.js $document =& JFactory::getDocument(); $js = JURI::base().'components/com_khachhang/js/script.js'; $document->addScript($js); 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
LẬP TRÌNH WEB CHUYÊN SÂU VỚI CMS JOOMLA_Bài 8
30 p | 194 | 70
-
LẬP TRÌNH WEB CHUYÊN SÂU VỚI CMS JOOMLA_Bài 6
39 p | 196 | 69
-
LẬP TRÌNH WEB CHUYÊN SÂU VỚI CMS JOOMLA_Bài 7
24 p | 165 | 68
-
LẬP TRÌNH WEB CHUYÊN SÂU VỚI CMS JOOMLA_Bài 2
21 p | 164 | 68
-
LẬP TRÌNH WEB CHUYÊN SÂU VỚI CMS JOOMLA_Bài 4
32 p | 187 | 66
-
LẬP TRÌNH WEB CHUYÊN SÂU VỚI CMS JOOMLA_Bài 3
22 p | 152 | 64
-
Bài tập chuyên đề Lập trình web nâng cao với Joomla
16 p | 271 | 64
-
LẬP TRÌNH WEB CHUYÊN SÂU VỚI CMS JOOMLA_Bài 1
12 p | 177 | 59
-
LẬP TRÌNH WEB CHUYÊN SÂU VỚI CMS JOOMLA_Bài 1: Tổng quan về Joomla
32 p | 125 | 55
-
LẬP TRÌNH WEB CHUYÊN SÂU VỚI CMS JOOMLA - PART 1
29 p | 158 | 49
-
Phần mềm cắt video chuyên nghiệp Ultra Video Splitter
5 p | 162 | 23
-
Động lực học lập trình Java, Phần 4: Chuyển đổi lớp bằng Javassist
17 p | 108 | 18
-
Động lực học lập trình Java, Phần 5: Việc chuyển đổi các lớp đang hoạt động
20 p | 94 | 17
-
Chuyển đổi định dạng nhạc, phim với jetAudio
5 p | 106 | 8
-
10 lời khuyên cho người mới học PHP
8 p | 79 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn