intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Liên quan giữa hình ảnh cắt lớp vi tính và chỉ định phẫu thuật ở bệnh nhân chấn thương sọ não kín có máu tụ nội sọ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá mối liên quan giữa hình ảnh cắt lớp vi tính và chỉ định phẫu thuật ở bệnh nhân chấn thương sọ não kín có máu tụ nội sọ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 247 bệnh nhân chấn thương sọ não kín có máu tụ nội sọ điều trị tại Bệnh viện quân y 103 từ 1/2011 đến 12/2011.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Liên quan giữa hình ảnh cắt lớp vi tính và chỉ định phẫu thuật ở bệnh nhân chấn thương sọ não kín có máu tụ nội sọ

  1. vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2020 121.Kỷ yếu hội nghị khoa học bệnh viện quân y 5. Garibaldi RA, Burke JP, Dickman ML, Smith CB. 121 năm 2015. Factors predisposing to bacteria during indwelling 2. Võ Văn Thanh, Hoàng Gia Du, Nguyễn Lê Bảo urethral catheterization. The New England of Journal Tiến, Đinh Ngọc Sơn. Kết quả điều trị trượt đốt of Medicine 1974; 291(5): 215-219. sống thắt lưng L4-L5 bằng phẫu thuật lấy đĩa đệm, 6. Lê Thị Bình. Thực trạng nhiễm khuẩn tiết niệu cố định cột sống, ghép xương liên thân đốt tại mắc phải sau đặt thông tiểu tại bệnh viện Bạch Mai. khoa phẫu thuật cột sống – bệnh viện Việt Đức. Tạp chí Y học thực hành, 2014; 905(2): 12-16. Tạp chí nghiên cứu y học, 2017; 106(1): 102-108. 7. Saint S, Kowalski CP, Kaufman SR, Hofer TP, 3. Kathleen Francis. Physiology and management of Kauffman CA, Olmsted RN, et al. Preventing bladder and bowel continence following spinal cord hospital-acquired urinary tract infection in the injury. Ostomy Wound Manage 2007; 53(12): 18-27. United States: a national study. Clinical Infection 4. Lucieni de Oliveira C, Juliana A.L, Wallan M. Disease 2008; 46(2) :243-50. The excessive use of urinary catheters in patients 8. Nguyễn Công Bình, Bùi Minh Tân. Nhận xét hospitalized in university hospital wards. The tình hình nhiễm khuẩn niệu qua 126 bệnh nhân u University of Sao Paulo Nursing School Journal phì đại lành tính tuyến tiền liệt tại khoa tiết niệu 2011; 45(5): 1089-1096. bệnh viện Việt Tiệp – Hải Phòng. Tạp chí y học thực hành tháng 5/2008. 143 – 145. LIÊN QUAN GIỮA HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH VÀ CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT Ở BỆNH NHÂN CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO KÍN CÓ MÁU TỤ NỘI SỌ Phùng Anh Tuấn*, Nguyễn Song Huỳnh** TÓM TẮT treatment were performed by Chi-square test. Results: Majority of the patients having surgery were 9 Mục đích: Đánh giá mối liên quan giữa hình ảnh suffered from extradural hematoma and multiple cắt lớp vi tính và chỉ định phẫu thuật ở bệnh nhân hematomas. Majority of the patients had the surgery chấn thương sọ não kín có máu tụ nội sọ. Đối tượng with the hematoma volume ≥ 25ml and the midline và phương pháp nghiên cứu: 247 bệnh nhân chấn shift ≥ 5mm. Conclusion: CT findings were helpfull thương sọ não kín có máu tụ nội sọ điều trị tại Bệnh for indicating surgery. viện quân y 103 từ 1/2011 đến 12/2011. So sánh hình Keywords: Computed tomography, intracranial ảnh CLVT với phương pháp điều trị bằng Chi bình hematoma, closed head injury, surgery indication. phương test. Kết quả: Đa số bệnh nhân phẫu thuật là máu tụ ngoài màng cứng và máu tụ phối hợp. Đa số I. ĐẶT VẤN ĐỀ bệnh nhân phẫu thuật khi thể tích khối máu tụ ≥ 25ml và mức độ di lệch đường giữa ≥ 5mm. Kết luận: Máu tụ nội sọ là biểu hiện thường gặp của Hình ảnh CLVT sọ não có giá trị chỉ định phẫu thuật. chấn thương sọ não (CTSN) kín và là một trong Từ khóa: Cắt lớp vi tính, máu tụ trong não, chấn những nguyên nhân quan trọng gây tàn phế và tử thương sọ não kín, chỉ định phẫu thuật. vong cho bệnh nhân (BN) [5]. Chụp cắt lớp vi tính SUMMARY (CLVT) sọ não là xét nghiệm cận lâm sàng quan trọng nhất để chẩn đoán xác định cũng như đánh RELATIONSHIP BETWEEN CT IMAGE AND giá mức độ bệnh. Bệnh nhân có thể được phẫu SURGERY INDICATION ON PATIENTS thuật (PT) hoặc điều trị bảo tồn (BT). Việc lựa WITH CLOSED HEAD INJURY AND chọn chiến lược điều trị phụ thuộc vào hình ảnh INTRACRANIAL HEAMATOMA CLVT và diễn biến của bệnh [3]. Nghiên cứu này Objective: Find out the CT image related with methodes of treatment on patients with closed head của chúng tôi nhằm mục đích xác định những injury and intracranial hematoma. Materials and hình ảnh CLVT giúp gợi ý chỉ định phẫu thuật. methods: 247 patients with closed head injury and intracranial hematoma treated at 103 Military Hopsital II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU were investigated by CT from Jan 2011 to December 1. Đối tượng nghiên cứu: 247 bệnh nhân 2011. Comparision CT findings with methodes of (BN) CTSN có hình ảnh máu tụ nội sọ trên chụp CLVT điều trị tại Bệnh viện Quân y 103 từ 1/2011 đến 12/2011. *Bệnh viện Quân y 103, 2. Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu, mô **Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nghệ An. tả cắt ngang. Liên hệ: Phùng Anh Tuấn, Email: phunganhtuanbv103@gmail.com Đối chiếu hình ảnh CLVT với phương pháp Ngày nhận bài: 20/9/2020 điều trị (PT hoặc BT). Ngày phản biện khoa học: 14/10/2020 Các thông số đánh giá trên phim chụp CLVT Ngày duyệt bài: 12/11/2020 sọ não: 32
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 1 - 2020 - Loại máu tụ: 4 loại [1] III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU + Máu tụ ngoài màng cứng (MTNMC): ổ tăng 1. Đặc điểm chung tỷ trọng sát xương hình thấu kính 2 mặt lồi. 1.1. Tuổi: Dưới 20: 36 BN (14,6%). Từ 21- + Máu tụ dưới màng cứng (MTDMC): ổ tăng 40: 142 BN (57,5%). Từ 41-60: 49 BN (19,8%). tỷ trọng sát xương hình liềm. Trên 60: 20 BN (8,1%). Tuổi thấp nhất: 12, tuổi + Máu tụ trong não (MTTN): ổ tăng tỷ trọng cao nhất: 86, tuổi trung bình: 33,7 ± 16,5. trong nhu mô não, xung quanh có phù não giảm 1.2. Giới: Nam 203 chiếm 82,2%. Nữ 44 tỷ trọng. chiếm 17,8%. Tỷ lệ nam/ nữ ~ 4/1. + Máu tụ phối hợp (MTPH): kết hợp 2 hoặc 3 2. Phương pháp điều trị loại máu tụ. Bảng 1. Tỷ lệ các loại máu tụ - Thể tích khối máu tụ: xác định theo công Loại máu tụ N = 247 Tỷ lệ% thức V = (A x B x C)/2. Trong đó A, B, C là kích Máu tụ ngoài màng cứng 105 42,5% thước khối máu tụ trên 3 bình diện [2]. Máu tụ dưới màng cứng 54 21,9% - Mức độ di lệch đường giữa: khoảng cách từ Máu tụ trong não 34 13,7% vách trong suốt tới đường nối rãnh xoang dọc Máu tụ phối hợp 54 21,9% trên ở trán và chẩm [1]. Nhận xét: MTNMC hay gặp nhất, MTTN ít gặp nhất Bảng 2. Phương pháp điều trị theo từng loại máu tụ MTNMC MTDMC MTTN MTPH Tổng N=105 (%) N=54 (%) N=34 (%) N=54 (%) N=247 Phẫu thuật 64 (61) 3 (5,6) 5 (14,7) 27 (50) 99 Bảo tồn 41 (39) 51 (94,4) 29 (85,3) 27 (50) 148 Nhận xét: MTNMC hay PT nhất, MTDMC hay điều trị BT nhất (p 50ml Tổng PT BT PT BT PT BT PT BT MTNMC 8 24 26 17 30 0 64 41 MTDMC 0 14 2 33 1 4 3 51 MTTN 1 9 2 18 2 2 5 29 MTPH 0 0 8 21 19 6 27 27 Tổng 9 47 38 89 52 12 99 148 Nhận xét: Khối máu tụ >50ml có tỷ lệ PT cao nhất (p 10mm Tổng PT BT PT BT PT BT PT BT MTNMC 34 38 20 3 10 0 64 41 MTDMC 0 40 2 8 1 3 3 51 MTTN 3 27 2 1 0 1 5 29 MTPH 9 20 12 5 6 2 27 27 Tổng 47 124 36 17 16 7 99 148 Nhận xét: Mức di lệch đường giữa >10mm hay được PT (p
  3. vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2020 thể là do MTNMC và MTPH có triệu chứng lâm định PT. Theo Liu R và cộng sự, thay đổi đường sàng rầm rộ hơn MTDMC và MTTN. Ngược lại, giữa được sử dụng như một thước đo sự thay MTDMC có tỷ lệ điều trị BT cao nhất tới 94,4%. đổi đối xứng của não và là một chỉ số quan trọng Trong nghiên cứu 98 BN MTDMC cấp tính do của mức độ nghiêm trọng của bệnh [7]. chấn thương Dương Trung Kiên [2] nhận thấy Kết quả bảng 4 cũng cho thấy đối với MTTN, điều trị BT chiếm tới 74,5%. Theo tác giả, tỷ lệ PT ở nhóm BN có mức di lệch đường giữa MTDMC thường tiến triển chậm, các biểu hiện 25ml thì PT giúp đạt kết quả tốt 23% trong khi V. KẾT LUẬN điều trị BT kết quả tốt 11%. Qua nghiên cứu kết quả điều trị 247 bệnh Trong các loại máu tụ thì MTNMC có tỷ lệ PT nhân chấn thương sọ não kín có máu tụ nội sọ cao nhất 61%, đồng thời trong số các loại máu tại Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 1/2011 đến tụ được PT thì MTNMC cũng chiếm nhiều nhất tháng 12/2011, chúng tôi nhận thấy: 64,6% (64/99). Theo Bùi Quang Tuyển, điều trị - Đa số bệnh nhân phẫu thuật là máu tụ BT trong MTNMC khi trên hình ảnh CLVT thể tích ngoài màng cứng và máu tụ phối hợp. khối máu tụ < 30ml, di lệch đường giữa 9 điểm. Chỉ định PT tuyệt đối máu tụ ≥ 25ml và di lệch đường giữa ≥ 5mm. khi thể tích > 30ml bất kể điểm Glasgow là bao TÀI LIỆU THAM KHẢO nhiêu, máu tụ < 30ml nhưng tri giác ngày một 1. Phạm Ngọc Hoa, Lê Văn Phước (2005). Hình xấu hoặc chụp lại CLVT thể tích máu tụ lớn lên, ảnh CT chấn thương đầu mặt. Đại học Y dược TP máu tụ 0,05). Theo Dương chèn ép. Luận văn thạc sỹ Y học, Học viện Quân y. 3. Lê Lệnh Lương (2000). Nghiên cứu mối tương Trung Kiên, do khối MTDMC thường có xu hướng quan giữa hình ảnh cắt lớp vi tính với thang điểm lan tỏa, không khu trú ở một vị trí nhất định nên Glasgow của máu tụ trong sọ cấp tính do chấn đánh giá thể tích khối máu tụ ít có giá trị trong thương. Luận văn thạc sỹ Y học, Đại học Y Hà nội. thực hành lâm sàng. Chỉ định phẫu thuật dựa 4. Võ Tấn Sơn (1999). Nghiên cứu đặc điểm lâm nhiều vào chiều dày của khối máu tụ [2]. Theo sàng, vai trò chụp cắt lớp vi tính và điều trị máu tụ trong não ở bán cầu đại não do chấn thương Bullock R [6], chỉ định PT các trường hợp MTDMC kín. Luận án tiến sỹ Y học, Học viện Quân y. cấp tính thường được đưa ra khi hình ảnh CLVT 5. Bùi Quang Tuyển (2008). Máu tụ nội sọ do có chiều dày khối máu tụ >10mm, di lệch đường chấn thương. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. giữa > 5mm. Ngoài ra, vẫn có chỉ định PT khi 6. Bullock R (2006). Surgical management of acute subdural hematomas. Neurosurgery, 58(3), Glasgow giảm 2 – 3 điểm, tình trạng BN xấu đi và 133-141. xuất hiện các triệu chứng thần kinh khu trú. 7. Liu R, Li S, Tan C et al (2009). From Bảng 4 cho thấy với mức di lệch < 5mm tỷ lệ hemorrhage to midline shift: A new method of PT là 27,5% (47/171) so với tỷ lệ 68,4% (52/76) tracing the deformed midline in traumatic brain injury CT images. The Moe Research Grant R, 25, đối với mức di lệch ≥ 5mm. Sự khác biệt có ý 349-355. nghĩa thống kê (p < 0,05). Như vậy, mức độ di 8. Nigel J et al (1997). The role of surgery for lệch đường giữa là một yếu tố quan trọng để chỉ intracranial mass lesions after head injury. Champan & Hall, London. 34
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2