intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Liên quan giữa mật độ xương và nguy cơ gãy xương với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo đường type 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

10
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát mối liên quan giữa mật độ xương và nguy cơ gãy xương theo mô hình FRAX với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo đường type 2. Đôi tương và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 101 bệnh nhân đái tháo đường type 2 được nhập viện và điều trị tại Khoa Tim mạch - Khớp - Nội tiết, Bệnh viện Quân y 175 từ tháng 4/2018 đến tháng 3/2019.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Liên quan giữa mật độ xương và nguy cơ gãy xương với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo đường type 2

  1. TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 15 - Số 3/2020 Liên quan giữa mật độ xương và nguy cơ gãy xương với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 Relationship between bone mineral density and fracture risk with some clinical and subclinical characteristics in type 2 diabetic patients Trương Đình Cẩm Bệnh viện Quân y 175 Tóm tắt Muc tiêu: Khảo sát mối liên quan giữa mật độ xương và nguy cơ gãy xương theo mô hình FRAX với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo đường type 2. Đôi tương và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 101 bệnh nhân đái tháo đường type 2 được nhập viện và điều trị tại Khoa Tim mạch - Khớp - Nội tiết, Bệnh viện Quân y 175 từ tháng 4/2018 đến tháng 3/2019. Kết quả: Giá trị trung bình của mật độ xương cột sống thắt lưng cũng như cổ xương đùi có mối tương quan nghịch có ý nghĩa với thời gian phát hiện bệnh đái tháo đường type 2 (r lần lượt là -0,52 và -0,572, p
  2. JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.15 - No3/2020 p
  3. TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 15 - Số 3/2020 Đang có các yếu tố ảnh hưởng đến LX: Mãn kinh Tiêu chuẩn đánh giá loãng xương theo đề nghị sớm trước tuổi 40, cắt buồng trứng tử cung, phẫu của WHO. thuật hút mỡ bụng. Đánh giá nguy cơ gãy xương theo mô hình Không đồng ý tham gia hoặc không hợp tác FRAX: Sử dụng trang web http://www.shef. trong quá trình nghiên cứu. ac.uk/FRAX chọn mô hình FRAX cho người Trung Quốc. 2.2. Phương pháp Kết quả tiên đoán của mô hình FRAX: Tiến cứu, mô tả cắt ngang. Xác xuất gãy xương hông 10 năm tới. Cỡ mẫu nghiên cứu được tính theo công thức: Xác suất gãy xương do loãng xương tại 1 trong Z1  / 2 p1  p  2 các vị trí: Cột sống, cánh tay, cẳng tay, xương hông, N d2 xương vai trong 10 năm tới gọi tắt là xác suất gãy Với n: Cỡ mẫu nghiên cứu. xương chung 10 năm tới. Đối với khoảng tin cậy 95%, Z = 1,96. Các chỉ số cận sinh hóa máu được thực hiện tại Khoa Sinh hóa, Bệnh viện Quân y 175. p là tỷ lệ loãng xương ở bệnh nhân đái tháo đường type 2, theo nghiên cứu của Lê Thanh Toàn và Xét nghiệm glucose máu bằng phương pháp so cộng sự thì tỷ lệ này là 37,7% (p=0,377) [1]. màu trên máy phân tích hóa sinh tự động Olympus AU 640, hãng Beckman Coulter (Mỹ). Đơn vị biểu d: Sai số cho phép, chọn d = 0,1, như vậy cỡ mẫu thị: mmol/L. tối thiểu là: 91. Xét nghiệm HbA1c theo phương pháp sắc ký Trong nghiên cứu của chúng tôi tiến hành trên lỏng hiệu năng cao, ái lực với Boronate, trên máy 101 đối tượng. Ultra 2 của hãng Trinity (Mỹ). Đơn vị biểu thị: %. Phương pháp chọn mẫu: Chọn ngẫu nhiên trong BMI được đánh giá theo phân loại Hội Tim mạch thời gian nghiên cứu cho đến khi đủ số lượng. Việt Nam. Đo MĐX bằng phương pháp đo hấp thụ tia X năng lượng kép (DEXA: Dual energy X-ray 2.3. Xử lý số liệu Absorptiometry) - máy Hologic QDR 4500W. Nghiên cứu được nhập số liệu bằng phần mềm Vị trí đo: Cột sống thắt lưng (từ L1 đến L4) và cổ Excel 2016 và được xử lý thống kê bằng phần mềm xương đùi (CXĐ). SPSS 22.0. Đơn vị tính: Gram/cm2 (g/cm2). 3. Kết quả và bàn luận 3.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu Bảng 1. Đặc điểm phân bố tuổi, giới Nam Nữ p Giới n (%) 45 (44,6) 56 (55,4) 65,16 ± 10,57 65,23 ± 10,98 Tuổi trung bình (± SD) (năm) >0,05 65,2 ± 10,74 Nhận xét: Trong nhóm bệnh nhân nghiên cứu, tỉ lệ nam giới chiếm 44,6%, nữ giới chiếm 55,4%. Tuổi trung bình chung là 65,2 ± 10,74 (năm), đồng thời không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về giá trị trung bình tuổi giữa nhóm bệnh nhân nam và nữ. 59
  4. JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.15 - No3/2020 Bảng 2. Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh đái tháo đường Đặc điểm Số lượng (n) Tỷ lệ % 10 32 31,7 < 7,0mmol/l 21 20,8 Glucose máu lúc đói ≥ 7,0mmol/l 80 79,2 ≤ 6,5% 30 29,8 Kiểm soát HbA1c > 6,5% 71 70,2 Giá trị trung bình của HbA1c ( ± SD) (%) 8,59 ± 2,77 Nhận xét: Thời gian bị bệnh đái tháo đường từ 5 - 10 năm chiếm tỷ lệ cao nhất với 45,5%, nhóm bị bệnh trên 10 năm cũng chiếm tỷ lệ khá cao với 31,7%. Nhóm bệnh nhân có đường máu lúc đói trên 7mmol/l chiếm tỷ lệ chủ yếu với 79,2%, đồng thời nhóm có HbA 1c trên 6,5% cũng chiếm tỷ lệ chủ yếu với 72,2%. Giá trị trung bình HbA1c là 8,61 ± 2,77%. 3.2. Mối liên quan giữa mật độ xương và loãng xương với một số yếu tố lâm sàng và cận lâm sàng Bảng 3. So sánh MĐX trung bình ở cột sống thắt lưng (CSTL) và CXĐ giữa nhóm ĐTĐ type 2 theo một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng đái tháo đường MĐX CSTL (g/cm 2) MĐX CXĐ (g/cm 2) Đặc điểm (± SD) (± SD) >7 0,87 ± 0,18 0,67 ± 0,14 Glucose máu lúc đói (mmol/l) ≤7 0,89 ± 0,17 0,62 ± 0,12 p >0,05 >0,05 > 6,5 0,85 ± 0,17 0,67 ± 0,14 HbA1c (%) ≤ 6,5 0,91 ± 0,19 0,66 ± 0,14 p >0,05 >0,05 10 0,79 ± 0,13 0,59 ± 0,1 p 0,05 Nhận xét: Giá trị trung bình của mật độ xương đùi và cột sống thắt lưng không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với các phân nhóm giá trị glucose máu lúc đói, HbA 1c cũng như biện pháp điều trị. Giá trị trung bình của mật độ xương cột sống thắt lưng cũng như cổ xương đùi đều giảm theo thời gian phát hiện bệnh, sự khác biệt này là có ý nghĩa thống kê với p
  5. TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 15 - Số 3/2020 Bảng 4. Mối tương quan giữa glucose máu, HbA 1c, thời gian mắc bệnh với MĐX MĐX CSTL MĐX CXĐ Đặc điểm r p r p Nồng độ glucose máu lúc đói (mmol/l) -0,4 >0,05 0,144 >0,05 HbA1c (%) 0,132 >0,05 0,081 >0,05 Thời gian mắc bệnh (năm) -0,52
  6. JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.15 - No3/2020 Nhận xét: Xác suất gãy cổ xương đùi cũng như Nghiên cứu của Trần Vi Tuấn và cộng sự (2014) xác suất gãy xương chung có mối tương quan thuận cho thấy mật độ xương cổ xương đùi có mối tương mức độ khá chặt với thời gian mắc bệnh đái tháo quan nghịch với tuổi với r = -0,28, p
  7. TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 15 - Số 3/2020 Từ các kết quả trên chúng tôi nhận thấy một số với thời gian mắc bệnh đái tháo đường với các hệ số cơ chế có thể dẫn đến loãng xương và nguy cơ gãy tương quan lần lượt là r = 0,566 và r = 0,54, có ý xương ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 như sau: nghĩa thống kê với p
  8. JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.15 - No3/2020 systematic review and meta-analysis . Therapeutics and Clinical Risk Management 13: 455-468. 64
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0