intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

LORADIL 10

Chia sẻ: Thuoc Thuoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

79
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

HIKMA c/o O.P.V. (OVERSEAS) Viên nén 10 mg : vỉ 10 viên, hộp 1 vỉ. THÀNH PHẦN cho 1 viên Loratadine 10 mg TÍNH CHẤT Loradil có hoạt chất loratadine là một thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng dài, không làm buồn ngủ và có hiệu ứng kháng cholinergic không đáng kể. Loratadine là chất đối kháng của thụ thể histamin H1 chọn lọc, có ái lực cao với thụ thể histamin ngoại biên hơn là trung ương. Loratadine khởi phát tác dụng nhanh và có hiệu lực kháng histamin kéo dài hơn 24 giờ, do đó chỉ cần dùng thuốc một lần mỗi ngày. CHỈ ĐỊNH Loradil...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: LORADIL 10

  1. LORADIL 10 HIKMA c/o O.P.V. (OVERSEAS) Viên nén 10 mg : vỉ 10 viên, hộp 1 vỉ. THÀNH PHẦN cho 1 viên Loratadine 10 mg TÍNH CHẤT Loradil có hoạt chất loratadine là một thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng dài, không làm buồn ngủ và có hiệu ứng kháng cholinergic không đáng kể. Loratadine là chất đối kháng của thụ thể histamin H1 chọn lọc, có ái lực cao với thụ thể histamin ngoại biên hơn là trung ương.
  2. Loratadine khởi phát tác dụng nhanh và có hiệu lực kháng histamin kéo dài hơn 24 giờ, do đó chỉ cần dùng thuốc một lần mỗi ngày. CHỈ ĐỊNH Loradil được dùng để điều chỉnh các rối loạn do histamin gây ra như làm dịu các triệu chứng của viêm mũi dị ứng (hắt hơi, sổ mũi, ngứa), cũng như viêm kết mạc dị ứng. Loradil còn được dùng để làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng của mề đay và các rối loạn dị ứng da. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Loradil chống chỉ định trong những trường hợp có biểu hiện quá mẫn với thuốc. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Chưa xác định được tính an toàn và ảnh hưởng ở trẻ em dưới 2 tuổi và ở phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú. Trong những trường hợp này, chỉ nên dùng thuốc khi thật cần thiết. TÁC DỤNG NGOẠI Ý
  3. Không đáng kể, có thể so sánh như placebo, đặc biệt ở liều dưới 40 mg mỗi ngày. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Liều thường dùng cho trẻ lớn và người lớn : 1 viên nén (10 mg) mỗi ngày. QUÁ LIỀU Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và nâng đỡ. Có thể rửa dạ dày và dùng chất gây nôn.
  4. MAGNEVIST SCHERING AG c/o ZUELLIG dung dịch tiêm : lọ 10 ml, hộp 1 lọ. THÀNH PHẦN cho 1 ml 469 Acide gadopentetique ở dạng muối dimeglumine mg CHỈ ĐỊNH Chụp hình ảnh cộng hưởng từ (MRI) của sọ và tủy sống. Chụp hình ảnh cộng hưởng từ toàn cơ thể. Chỉ định giới hạn "chụp hình ảnh cộng hưởng từ" toàn cơ thể ở trẻ em dưới 2 tuổi.
  5. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Chưa có chống chỉ định. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Thận trọng khi sử dụng trong một số trường hợp : - Bệnh nhân có tạng dị ứng vì các bệnh nhân này dễ bị phản ứng quá mẫn hơn. - Suy thận nặng vì giảm thải trừ thuốc cản quang. Cho đến nay, không thấy có tình trạng suy thận nặng thêm hoặc các phản ứng phụ khác do dùng thuốc cản quang. Tuy nhiên, trong trường hợp đặc biệt trầm trọng, cần loại Magnevist ra khỏi cơ thể bằng thủ thuật lọc máu. - Phụ nữ có thai. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Thỉnh thoảng : buồn nôn, nôn, phản ứng da và niêm mạc dạng dị ứng. Bệnh nhân tạng dị ứng thường dễ bị phản ứng quá mẫn hơn các bệnh nhân khác. Hiếm : phản ứng phản vệ có thể dẫn đến sốc (cần cấp cứu), nên đề phòng bằng cách chuẩn bị sẵn dụng cụ cấp cứu khi làm thủ thuật.
  6. Rất hiếm : cảm giác nóng nhẹ hoặc đau tại nơi tiêm có thể xảy ra khi tiêm tĩnh mạch hoặc chích thuốc cản quang. Hiếm : tình trạng co giật xảy ra sau khi tiêm thuốc. Nhức đầu thoáng qua, giãn mạch, chóng mạch, ớn lạnh và ngất xỉu. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG 0,2 ml Magnevist / kg cân nặng. Trên lâm sàng, nếu nghi ngờ có tổn thương, dù rằng chụp cộng hưởng từ cho hình ảnh cản quang bình thường, cần tiêm thêm 0,2 ml hoặc thậm chí 0,4 ml Magnevist / kg trong vòng 30 phút sau khi chụp có thể giúp gia tăng chẩn đoán.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2