BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Lê Hoàng Nam
ƯỚC LƯỢNG SUẤT SINH LỢI CỦA GIÁO DỤC Ở KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Lê Hoàng Nam
ƯỚC LƯỢNG SUẤT SINH LỢI CỦA
GIÁO DỤC Ở KHU VỰC ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã ngành: 60310105
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS Nguyễn Trọng Hoài
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu có tính độc lập riêng, chưa công bố nội dung ở bất kỳ đâu; các số
liệu, các nguồn trích dẫn trong luận án được chú thích rõ ràng, trung thực.
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về lời cam đoan này của tôi
Học viên thực hiện
Lê Hoàng Nam
iii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài luận văn, cùng với sự nổ lực cố gắng của bản thân
còn có sự giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình của Quý thầy cô, sự động viên ủng hộ
của gia đình, bạn bè trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài.
Xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Nguyễn Trọng Hoài, Người đã tận
tình chỉ dẫn, giúp đỡ, góp ý và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành đề
tài. Cảm ơn những gì Thầy đã dạy và truyền đạt trong suốt thời gian qua.
Tôi cũng xin cảm ơn chân thành đến anh Trần Nam Quốc, Nguyễn
Ngọc Thuyết, anh Nguyễn Duy Thọ, chị Sử Thị Thu Hằng, anh Nguyễn Minh
Châu, anh Trần Thanh Sơn và chị Nguyễn Thị Hoàng Yến về sự giúp đỡ nhiệt
tình của các anh chị, cũng như việc chia sẻ dữ liệu cùng tôi, giúp tôi hoàn thành
đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn đến toàn thể quý Thầy Cô trong khoa Kinh tế Phát
triển đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi điều
kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Và cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị và các bạn lớp Kinh
tế Phát Triển K19 đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2012
Học viên thực hiện
Lê Hoàng Nam
iv
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ...................................................................................................... i
Lời cam đoan ...................................................................................................... ii
Mục lục .............................................................................................................. iv
Danh mục các từ viết tắt ................................................................................. viii
Danh mục các bảng, biểu .................................................................................. ix
Danh mục các hình vẽ, đồ thị ............................................................................. x
Phần mở đầu ....................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề....................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 3
4. Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 4
6. Dữ liệu nghiên cứu ......................................................................................... 4
7. Kết cấu luận văn ............................................................................................. 4
Chương 1: Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu .............................................. 6
1.1 Cơ sở lý luận ........................................................................................... 6
v
1.1.1 Lý thuyết vốn con người ............................................................... 6
1.1.2 Giáo dục và thu nhập – Mô hình đi học ........................................ 8
1.1.3 Hàm thu nhập Mincer .................................................................. 11
1.1.3.1 Sự hiệu quả của đầu tư trong mô hình đi học ..................... 11
1.1.3.2 Đầu tư cho đào tạo trong thời gian làm việc
(Post-School Investment) ................................................................ 14
1.1.3.3 Hàm ước lượng logarithm thu nhập .................................... 17
1.1.4 Các kết quả nghiên cứu trước về Suất sinh lợi giáo dục ............. 23
1.1.4.1 Các nghiên cứu thực nghiệm về suất sinh lợi giáo dục
trên thế giới ...................................................................................... 23
1.1.4.2 Các nghiên cứu thực nghiệm về suất sinh lợi giáo dục
ở Việt Nam ...................................................................................... 25
1.2 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 27
1.2.1 Các khái niệm chính .................................................................... 27
1.2.2 Mô hình nghiên cứu ..................................................................... 27
1.2.3 Dữ liệu nghiên cứu và trích lọc dữ liệu từ VHLSS 2010 ............ 32
1.2.4 Các bước thực hiện chiến lược hồi quy ....................................... 34
1.3Tóm tắt chương 1 ................................................................................... 35
vi
Chương 2: Giáo dục và thu nhập ở Đồng bằng Sông Cửu Long
qua thống kê mô tả ........................................................................................... 36
2.1 Tổng quan về khu vực Đồng bằng sông Cửu Long .............................. 36
2.2Tình trạng giáo dục – vốn con người ở Đồng bằng sông Cửu Long ..... 37
2.2.1 Trình độ giáo dục ......................................................................... 37
2.2.2 Tình trạng lao động phân loại theo giới tính và vùng ................. 38
2.2.3 Tình trạng lao động trong các khu vực kinh tế ........................... 39
2.2.4Số năm đi học trung bình theo giới tính và vùng ......................... 40
2.2.5 Số năm đi học trung bình theo ngành nghề và khu vực kinh tế .. 41
2.3 Thu nhập của người lao độngở Đồng bằng sông Cửu Long ................. 42
2.3.1 Thu nhập bình quân theo giới tính và vùng................................. 42
2.3.2 Thu nhập bình quân theo khu vực kinh tế ................................... 43
2.3.3 Thu nhập bình quân theo trình độ giáo dục ................................. 44
2.3.4 Thu nhập bình quân theo từng nhóm tuổi ................................... 46
2.4Tóm tắt chương 2 ................................................................................... 47
Chương 3: Ước lượng suất sinh lợi giáo dục ở
Đồng bằng sông Cửu Long năm 2010 ............................................................. 49
3.1 Ước lượng suất sinh lợi giáo dục năm 2010 theo mô hình 1 ................ 49
vii
3.2 Ước lượng suất sinh lợi giáo dục năm 2010
theo các tính chất quan sát, mô hình 1 ........................................................ 51
3.3 Ước tính RORE theo trình độ giáo dục năm 2010, mô hình 2 ............. 52
3.4 Ước tính RORE theo trình độ giáo dục và các tính chất quan sát
năm 2010, mô hình 2 ........................................................................................ 55
3.5 Tóm tắt chương 3 .................................................................................. 57
Chương 4: Kết luận và gợi ý chính sách .......................................................... 58
4.1 Kết luận ................................................................................................. 58
4.1.1 Về lý thuyết và mô hình sử dụng ....................................................... 58
4.1.2 Kết quả từ mô tả dữ liệu..................................................................... 58
4.1.3 Kết quả từ hồi quy hàm thu nhập Mincer .......................................... 59
4.2 Gợi ý chính sách ................................................................................... 60
4.3 Đề xuất nghiên cứu tiếp theo ................................................................ 62
Tài liệu tham khảo ............................................................................................ 63
Phụ lục
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long
IRR: Internal Rate of Return - tỉ suất thu hồi nội bộ
NPV: Net Present Value - tổng giá trị hiện tại ròng
OLS: Ordinary Least Square – phương pháp bình phương nhỏ nhất
PV: Present Value - Giá trị hiện
ROSE: Rate of return to education - Tỷ suất lợi suất giáo dục
RTS: Return to schooling - Suất sinh lợi theo số năm đi học
VHLSS: Vietnam Household Living Standards Survey - Bộ dữ liệu khảo sát mức
sống hộ gia đình Việt Nam
ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Suất sinh lợi giáo dục của các nước trên thế giới năm 1994.. ..................24
Bảng 1.2 Mô tả các biến trong mô hình ...................................................................29
Bảng 1.3 Thông tin các biến được trích lọc từ VHLSS 2010 ..................................33
Bảng 2.1Số năm đi học trung bình theo giới tính và vùng ......................................41
Bảng 2.2 Số năm đi học trung bình theo ngành nghề và khu vực kinh tế ...............41
Bảng 3.1 Ước lượng suất sinh lợi giáo dục năm 2010 theo mô hình 1 ...................49
Bảng 3.2 Ước lượng suất sinh lợi giáo dục năm 2010 theo mô hình 1 sau khi
loại bỏ biến giới tính và dân tộc ...............................................................................50
Bảng 3.3 Ước lượng suất sinh lợi giáo dục năm 2010 theo các tính chất quan sát
theo mô hình 1 ..........................................................................................................52
Bảng 3.4 Ước lượng suất sinh lợi giáo dục năm 2010 theo mô hình 2 ...................53
Bảng 3.5 Ước lượng suất sinh lợi giáo dục năm 2010 theo mô hình 2 sau khi loại
bỏ biến giới tính và dân tộc ......................................................................................54
Bảng 3.6 Ước tính RORE theo trình độ giáo dục năm 2010, mô hình 2 .................55
Bảng 3.7 Ước lượng suất sinh lợi giáo dục năm 2010 theo trình độ giáo dục và
các tính chất quan sát theo mô hình 2 ......................................................................55
Bảng 3.8 Ước tính RORE theo trình độ giáo dục và các tính chất quan sátnăm
2010, mô hình 2 ........................................................................................................56
x
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Thu nhập và số năm đi học ............................................................... 10
Hình 1.2 Ước lượng thu nhập theo kinh nghiệm ............................................. 17
Hình 2.1 Trình độ giáo dục của người lao động
ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2010 .......................... 38
Hình 2.2 Tình trạng lao động phân loại theo giới tính và vùng ....................... 39
Hình 2.3 Tỷ lệ lao động làm việc trong các khu vực kinh tế ........................... 40
Hình 2.4 Thu nhập bình quân của người lao động theo giới tính và vùng ...... 43
Hình 2.5 Thu nhập bình quân của người lao động theo khu vực kinh tế ......... 44
Hình 2.6 Thu nhập bình quân của người lao động theo trình độ giáo dục ...... 45
Hình 2.7 Thu nhập bình quân của người lao động theo từng nhóm tuổi ......... 47
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Con người, với nguồn tiềm năng trí tuệ vô tận, là nguồn lực quyết định,
là mục tiêu và động lực của sự phát triển. Trong bất kỳ thời đại nào, con
người vẫn luôn là lực lượng sản xuất cơ bản, hàng đầu của toàn xã hội, giữ vị
trí trung tâm trong sự phát triển kinh tế - xã hội.
hà inh tế h c r ker (1993) đ n i ng r , ch ng t nên g i
nền inh tế là “ ” v vốn con người là ếu tố trung tâm của nền kinh tế.”1. ất cả c c loại h nh vốn – vốn vật chất, vốn tài chính
và vốn con người – đều u n tr ng, nhưng vốn con người là u n tr ng nhất.
rên thực tế, trong một nền inh tế hiện đại, vốn con người là h nh th c vốn
u n tr ng nhất tạo r củ cải và ự tăng trư ng. Ông khẳng định, h c vấn, đào
tạo, năng và thậm chí cả c hỏe củ con người tạo nên hoảng ự
giàu c củ một nền inh tế hiện đại.
ước ta trong gi i đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại h đất
nước và hội nhập quốc tế, nguồn lực con người càng tr nên c ý nghĩ u n
tr ng, quyết định sự thành công của công cuộc phát triển đất nước. iều này
cho thấy giáo dục ngày càng có vai trò quan tr ng và là nhân tố quyết định sự
phát triển củ đất nước. Giáo dục phát triển sẽ đào tạo ra nguồn nhân lực mới,
nguồn nhân lực chất lượng cao. Do vậy, trong suốt quá trình thực hiện Chiến
lược phát triển giáo dục từ năm 2001-2010, ảng và hà nước ta luôn coi
giáo dục là quốc ch hàng đầu. Chúng ta muốn xây dựng thành công chủ
1 Beker, S. Gary (1993). Human Capital: A Theoretical and Empirical Analysis, with Special Reference to Education. The University of Chicago Press.
nghĩ x hội thì phải c con người xã hội chủ nghĩ , và một trong những yếu
2
tố làm nên con người xã hội chủ nghĩ là phải có h c th c, năng lực và trình độ h c vấn2.
Theo kết quả dự báo từ Tổng cục Thống kê (2010), trong 10 năm tới số
lượng h c sinh tiểu h c sẽ vẫn tiếp tục xu hướng tăng lên. gược lại, với bậc
trung h c cơ và trung h c phổ thông, số lượng h c inh đ ng c xu hướng
giảm dần, kéo theo là giảm dần nhu cầu về lớp h c và số giáo viên cho các
bậc h c này. ng ch ý là mối quan hệ tỷ lệ thuận giữ điều kiện kinh tế của
hộ gi đ nh và cơ hội giáo dục được thể hiện rất rõ: hộ c điều kiện kinh tế
càng cao thì tỷ lệ đ ng đi h c càng c o, ngược lại đối với những hộ gi đ nh
có m c thu nhập hạn hẹp, thì việc chi tiêu cho các nhu cầu khác cho cuộc
sống sẽ làm ảnh hư ng đến quyết định chi tiêu đầu tư cho gi o dục.
Việc đầu tư cho giáo dục không chỉ về lợi ích cho người đi h c (lợi ích nội tác3), mà còn đ m lại nhiều lợi ích cho cả xã hội (lợi ích ngoại tác). Nhiều
công trình nghiên c u ng dụng về lợi ích giáo dục đ ch ng minh rằng lợi ích
ngoại tác của giáo dục còn c o hơn lợi ích nội tác rất nhiều. iều này cho thấy
việc đầu tư cho gi o dục là rất cần thiết.
r nh độ h c vấn càng cao thì sẽ càng có nhiều cơ hội để kiếm thêm thu
nhập, tuy nhiên không phải tất cả m i người đều nhận th c đ ng tầm quan
tr ng của giáo dục, đặc biệt là khu vực ồng bằng Sông Cửu Long củ nước
ta, một trong những khu vực c tr nh độ h c vấn thấp nhất cả nước, mặc dù
đâ là hu vực nguồn tài nhiên dồi dào và là vựa lúa lớn của cả nước. Vì vậy,
việc đo lường m c gi tăng thu nhập do lợi ích từ giáo dục mang lại cho khu
vực này là cần thiết, những con số cụ thể sẽ là bằng ch ng thuyết phục hơn
2 Bộ Giáo dục và ào tạo (2008). Chi l ợc phát triển giáo dục Việt Nam 2009-2020. Hà Nội, th ng 11 năm 2008. 3 c động lan tỏa tích cực : positive externality
cho c c định hướng đầu tư cho gi o dục.
3
2. Mục tiêu nghiên cứu
Những mục tiêu được đặt r trong đề tài này bao gồm:
- Ước lượng suất sinh lợi giáo dục ồng bằng Sông Cửu Long năm
2010 và đ nh gi t c động của giáo dục đến thu nhập củ người l o động khi
số năm đi h c th đổi.
- nh gi ự khác biệt về suất sinh lợi của giáo dục khi có sự khác biệt
về các yếu tố c nhân như giới tính, nơi và làm việc, bằng cấp giáo dục đào
tạo; hay có sự khác biệt về yếu tố ngành nghề l o động, loại hình kinh tế...
- Từ đ đư r c c gợi ý chính sách từ kết quả nghiên c u cho khu vực
ồng bằng Sông Cửu Long.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Suất sinh lợi của giáo dục ồng bằng Sông Cửu Long năm 2010 là
bao nhiêu phần trăm? Khi tăng thêm một năm đi h c thì thu nhập củ người
l o động sẽ tăng thêm b o nhiêu phần trăm?
- Có sự khác biệt như thế nào về suất sinh lợi của giáo dục khi có khác
biệt về các yếu tố cá nhân (như giới tính, nơi và làm việc, bằng cấp giáo dục
đào tạo), hay khác biệt về yếu tố ngành nghề l o động, loại hình kinh tế?
- Những gợi ý chính sách nào về giáo dục để làm tăng thu nhập cho
người l o động khu vực ồng bằng Sông Cửu Long?
4. Giả thuyết nghiên cứu
H1 r nh độ giáo dục c t c động tích cực đến thu nhập khu vực ồng
bằng Sông Cửu Long.
H2: Suất sinh lợi giáo dục củ người l o động làm việc các ngành kinh
tế như công nghiệp – xây dựng và dịch vụ th c o hơn ngành nông – lâm
nghiệp.
H3: Suất sinh lợi giáo dục củ người l o động làm việc thành thị cao
hơn c c vùng nông thôn.
4
H4: Suất sinh lợi giáo dục củ người l o động làm việc trong khu vực
nhà nước c o hơn trong các khu vực còn lại.
5. Phương pháp nghiên cứu
C c phương ph p được sử dụng trong đề tài để giải quyết các mục tiêu
nghiên c u bao gồm:
- Phương ph p mô tả thống kê, diễn dịch so sánh: dự vào phương ph p
nà để khảo sát m c sống, tình trạng đi h c, việc làm của người l o động
ồng bằng Sông Cửu Long năm 2010.
- Phương ph p định lượng bằng mô hình kinh tế lượng – hồi qui hàm thu
nhập Mincer: dựa vào hàm thu nhập củ Minc r để ước lượng suất sinh lợi
của giáo dục ồng bằng Sông Cửu Long năm 2010. Sử dụng phần mềm
Stata để thực hiện hồi qui và kiểm định các hệ số ước lượng của hàm thu nhập
Mincer.
6. Dữ liệu nghiên cứu
ề tài sử dụng nguồn dữ liệu th cấp từ bộ số liệu Khảo sát m c sống hộ
gi đ nh Việt m năm 2010 (VHLSS 2010) của Tổng cục Thống kê. â là
bộ dữ liệu khảo t c c đối tượng hộ gi đ nh và c c x c hộ gi đ nh trên tất
cả c c địa bàn, các xã thuộc 64 tỉnh/thành phố trên cả nước. Từ bộ dữ liệu này
sẽ ch n mẫu phù hợp với mục tiêu nghiên c u để tính toán các giá trị biến số.
ề tài chỉ thực hiện nghiên c u khu vực đồng bằng Sông Cửu Long.
7. Cấu trúc luận văn
Luận văn Ước lượng suất sinh lợi của giáo dục khu vực ồng bằng
Sông Cửu Long” b o gồm bốn chương chính (ngoài c c phần: m đầu; danh
mục các bảng, hình; danh mục từ viết tắt; mục tiêu, phương ph p và dữ liệu
nghiên c u; phụ lục và tài liệu tham khảo).
5
- Chương 1: Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu về suất sinh lợi của
giáo dục. Chương 1 ẽ giới thiệu tổng quan về lý thuyết vốn con người, mô
hình h c vấn và hàm thu nhập Mincer cho phép ước lượng được hiệu quả của
giáo dục và kinh nghiệm bằng phương ph p hồi qui kinh tế lượng.
- Chương 2: Giáo dục và thu nhập ở Đồng bằng Sông Cửu Long qua
mô tả thống kê. Chương nà ử dụng phương ph p thống kê mô tả, so sánh
diễn dịch để khảo sát m c sống, tình trạng đi h c, việc làm, m c tăng tiền
lương hi tr nh độ h c vấn tăng thêm của người l o động ồng bằng Sông
Cửu Long năm 2010.
- Chương 3: Ước lượng suất sinh lợi của giáo dục ở Đồng bằng Sông
Cửu Long năm 2010. Hồi qui hàm thu nhập Minc r để ước lượng suất sinh
lợi của giáo dục ồng bằng Sông Cửu Long năm 2010. Chương nà ẽ trình
bày kết quả nghiên c u ước lượng các hệ số, khi hồi qui với hàm thu nhập
Mincer bao gồm cả việc xét đến các tính chất quan sát.
- Chương 4: Kết luận và gợi ý chính sách: Từ các phân tích chương
2 và kết quả đo lường được chương 3, t c giả đư r ết luận, gợi ý về chính
ch và đề xuất nghiên c u tiếp theo.
6
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương 1 ẽ giới thiệu tổng quan về lý thuyết vốn con người, mô hình
h c vấn và hàm thu nhập Minc r cho phép ước lượng được hiệu quả của giáo
dục và kinh nghiệm bằng phương ph p hồi qui kinh tế lượng. Bên cạnh đ ,
nội dung chương nà còn đề cập đến các nghiên c u trước về suất sinh lợi
giáo dục trên thế giới và Việt Nam trong thời gian qua. Phần tiếp theo của
chương giới thiệu về phương ph p nghiên c u củ đề tài bao gồm các khái
niệm, mô hình hồi quy, cách trích l c dữ liệu từ bộ dữ liệu VHLSS 2010 được
sử dụng trong đề tài và c c bước thực hiện hồi quy.
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Lý thuyết vốn con người
Vốn (C pit l), được định nghĩ th o từ điển kinh tế, là giá trị củ tư bản
h hàng ho đầu tư được sử dụng vào kinh doanh mang lại lợi ích. Theo nghĩ nà vốn là vốn hữu h nh. hưng th o Minc r J cob (1974)4, vốn con
người cũng giống như vốn hữu h nh, để c được nguồn vốn nà th con người
phải đầu tư tích lu thông qua giáo dục rèn luyện trong l o động và thuộc về
mỗi người, và n đ m lại cho người s hữu nó khoản thu nhập. Theo Becker (1993)5, vốn con người được xem là sự đầu tư vào con người để gi tăng năng
suất l o động của h . Việc đầu tư này bao gồm đào tạo phổ cập trong nhà
trường và đào tạo chuyên môn trong quá trình làm việc. Còn theo Nguyễn Văn g c (2006)6 thì vốn con người – là khái niệm để chỉ toàn bộ hiểu biết
4 Mincer, Jacob (1974), Schooling Experience and Earnings, Columbia University Press 5 Beker, S. Gary (1993), Human Capital: A Theoretical and Empirical Analysis, with Special Reference to Education, The University of Chicago Press. 6 Nguyễn Văn g c (2006), Từ điển Kinh tế h c. X ại h c Kinh tế quốc dân Hà Nội.
củ con người về phương th c tiến hành các hoạt động kinh tế xã hội. hư
7
vậy về mặt nội dung thì không có gì khác nhau vì những hiểu biết và kinh
nghiệm đề được hình thành và tích lu trong quá trình h c tập và l o động.
Vốn con người cấu thành từ ba nhân tố chính (1) năng lực b n đầu, nhân
tố này gắn liền với yếu tố năng hiếu và bẩm sinh mỗi người, (2) những
năng lực và kiến th c chu ên môn được hình thành và tích lu thông qua quá
tr nh đào tạo chính quy, (3) các k năng, hả năng chu ên môn, những kinh
nghiệm tích lu từ quá trình sống và làm việc. ăng lực b n đầu nhận được từ
cha mẹ và c c điều kiện củ gi đ nh và x hội hi hi chăm lo cho bà mẹ
mang thai và sinh n . Khi đi h c để c năng lực th người ta phải bỏ ra chi phí
h c hành và cuối cùng những trải nghiệm trong cuộc sống làm việc nhiều
trường hợp người ta phải trả giá rất cao.
Khác với vốn vật chất, vốn con người là vốn vô hình gắn với người s
hữu nó, và chỉ được sử dụng hi người chủ của nó tham gia vào quá trình sản
xuất. Loại vốn này không thể mang cho vay hay thế chấp như vốn hữu hình.
Nó có khả năng tăng lên và tự sinh ra khi sử dụng (liên u n đến kinh
nghiệm). Ngoài ra, vốn con người còn có khả năng di chu ển và chia sẻ do
vậy không tuân theo qui luật năng uất biên giảm dần” như vốn vật chất.
hư vậy vốn con người là những kiến th c, k năng và inh nghiệm tích
lu trong mỗi con người nhờ quá trình h c tập, rèn luyện và l o động được
thể hiện trong quá trình sử dụng trong sản xuất. Vốn con người cũng h o mòn
và phải tốn chi phí đề đầu tư h nh thành và là nguồn vốn quan tr ng nhất để
phát triển của mỗi doanh nghiệp và quốc gia.
Lý thuyết vốn con người là nền tảng cho sự phát triển nhiều lý thuyết
7 Mincer, Jacob (1989), Human Capital Responses to Technological Change in the Labor Market, National
Bureau of Economic Research Working Paper No.3207
kinh tế. Mincer (1989) đ t m tắt những đ ng g p của vốn con người như sau7 Vốn con người đ ng v i trò u n tr ng trong quá trình phát triển kinh
8
tế: 1) nó là các k năng được tạo ra b i giáo dục và đào tạo, vốn con người là
yếu tố của quá trình sản xuất kết hợp với vốn hữu h nh và c c l o động thô”
(không có k năng) để tạo ra sản phẩm; 2) nó là kiến th c để tạo ra sự sáng
tạo, một yếu tố cơ bản của phát triển kinh tế”.
1.1.2 Giáo dục và thu nhập – Mô hình đi học
Giáo dục mang vừa mang lại lợi ích cho c nhân người đi h c và cho cả
xã hội, trong đ , u n tr ng nhất là việc tăng thu nhập hi tr nh độ h c vấn
c o hơn. Việc chi trả lương tù thuộc vào công việc, các k năng và hả năng
của người l o động. hưng hông phải i cũng c con đường h c vấn giống
nhau, vậy yếu tố nào khuyến khích một số người lại trường h c tiếp, trong
khi một số khác lại bỏ h c sớm? Borjas (2005) đ giải thích vấn đề này bằng
Mô hình h c vấn. Các giả định củ mô h nh nà như u
1. gười l o động đạt đến tr nh độ chu ên môn nào đ tối đ h gi trị
hiện tại của thu nhập, vì vậy giáo dục đào tạo chỉ có giá trị hi làm tăng thu
nhập, nghĩ là chỉ tập trung vào những lợi ích bằng tiền của thu nhập.
2. Không c đào tạo tại ch c và chuyên môn h c được nhà trường
không giảm giá trị theo thời gi n, hàm ý năng uất củ người l o động không
đổi sau khi thôi h c nên thu nhập thực (đ loại trừ lạm ph t) là hông th đổi
trong u ng đời làm việc.
3. gười l o động không nhận được lợi ích nào h c trong u tr nh đi
h c nhưng phải chịu những chi phí hi đi h c, vì vậy những doanh nghiệp cần
l o động c tr nh độ h c vấn cao sẽ chịu chi trả m c lương c o, được xem là
lương đền bù” chi phí đào tạo mà người l o động đ bỏ r hi đi h c.
4. gười l o động có suất chiết khấu r hông đổi, nghĩ là r hông phụ
8 Borjas, George J. (2005). Labor Economics. McGraw-Hill, Third Edition
thuộc vào tr nh độ h c vấn8.
9
Ch ng t đ biết rằng, khi tính toán lợi ích củ đầu tư, c c gi trị của một
thu nhập tương l i h một sự chi tiêu tương l i được ui đổi về giá trị hiện
tại (Present Value – PV) với suất chiết khấu r. Lợi ích đầu tư của giáo dục
được định nghĩ là tỉ suất thu hồi nội bộ (Internal Rate of Return – IRR) là
suất chiết khấu mà tại đ làm tổng giá trị hiện tại ròng (Net Present Value –
NPV) bằng không.
Ta hãy xem xét tình huống sau: Tham gia vào thị trường l o động, một
người tốt nghiệp trung h c (năm 18 tuổi) có thu nhập hàng năm là w0 kể từ
lúc anh ta thôi h c, đi làm công ăn lương cho tới khi nghỉ hưu, giả sử là 60
tuổi. Nếu đi h c đại h c, người đ phải bỏ đi w0 thu nhập hàng năm nà và
phải tốn thêm các khoản chi phí C cho mỗi năm đi h c (gồm cả chi phí trực
tiếp là tiền bạc và chi phí gián tiếp là thời gi n). S u 4 năm đi h c bậc đại h c,
anh ta kiếm được m c thu nhập hàng năm là w1 > w0 (nếu nhỏ hơn th ẽ
chẳng i đi h c đại h c) cho đến khi nghỉ hưu.
Giá trị hiện tại của dòng thu nhập mỗi trường hợp là:
Khi so sánh lợi ích, người l o động sẽ theo h c đại h c nếu giá trị hiện
tại của tổng thu nhập trong u ng đời làm việc sau khi tốt nghiệp đại h c lớn
hơn giá trị hiện tại của tổng thu nhập trong u ng đời làm việc sau khi tốt
nghiệp trung h c, nghĩ là PV1 > PV0.
10
Hình 1.1: Thu nhập và số năm đi h c
Borjas (2005) đ tr nh bà đường tiền lương th o h c vấn” (h nh 1.1)
cho thấy tiền lương c c do nh nghiệp sẵn sàng trả tương ng mỗi tr nh độ
h c vấn, thể hiện mối quan hệ giữ lương và ố năm đi h c. ường này có ba
tính chất quan tr ng sau:
1. ường tiền lương th o h c vấn dốc lên do lương đền bù” cho h c
vấn.
2. ộ dốc củ đường tiền lương th o h c vấn cho thấy m c tăng thu
nhập hi người l o động có thêm một năm h c vấn.
3. ường tiền lương th o h c vấn là đường cong lồi cho thấy m c gia
tăng biên của tiền lương giảm dần hi tăng thêm ố năm đi h c.
hư đ nêu trên, độ dốc củ đường tiền lương th o h c vấn (hay
Δw/Δ ) cho t biết m c tăng của thu nhập hi tăng thêm một năm đi h c, như
vậy phần trăm th đổi của thu nhập hi tăng thêm một năm đi h c - R (m c
lợi t c biên cho biết phần trăm thu nhập tăng thêm đối với mỗi đồng đầu tư
cho việc đi h c) là:
11
gười l o động sẽ quyết định ch n tr nh độ h c vấn tối ưu, n i c ch h c,
qui tắc dừng cho người l o động biết khi nào nên nghỉ h c, đ là hi R = r.
Qui tắc dừng này tối đ h gi trị hiện tại của thu nhập trong suốt quãng thời
gian làm việc.
Tuy nhiên, trên thực tế thì chúng ta cần x m xét đến các yếu tố tạo nên
sự khác biệt về tiền lương th o h c vấn. h o đ , việc tính toán các khoản chi
tiêu cho giáo dục để đ nh gi hiệu quả của việc đầu tư cho gi o dục là quan
tr ng. Dự th o đường tiền lương th o h c vấn” của Borjas (2005), ta thấy
m c gi tăng biên của tiền lương giảm dần hi tăng thêm ố năm đi h c, vì
vậ , người l o động cần biết được hi nào th đạt được tr nh độ h c vấn tối ưu,
t c là suất chiết khấu sẽ bằng với m c lợi t c biên c được hi đầu tư cho
việc h c củ m nh để c được quyết định đầu tư hợp lý cho giáo dục.
1.1.3 Hàm thu nhập Mincer
1.1.3.1 Sự hiệu quả của đầu tư trong mô hình đi học
Theo Mincer (1974), sự đầu tư củ c nhân được đo bằng sự tiêu tốn thời
gian. Mỗi khoảng thời gian tiêu tốn thêm cho việc đi h c tại trường lớp hay
đào tạo nghề sẽ làm chậm lại tiến trình tạo ra thu nhập và làm giảm thời gian
làm việc trong đời nếu tuổi nghỉ hưu được xem là cố định. Sự trì hoãn tạo ra
thu nhập và giảm khoảng thời gian kiếm tiền là có chi phí. Chi phí thời gian
cộng với số tiền chi trực tiếp trong thời gian này cho việc đi h c được xem là
tổng chi phí đầu tư. V những chi phí này, việc đầu tư ẽ không diễn ra nếu
như hông c hả năng đ m lại những khoản thu nhập lớn hơn trong tương l i
được biểu thị thông qua tỉ suất thu hồi nội bộ (Internal Rate of Return – IRR),
một m c chiết khấu thích hợp.
12
rong bước đầu tiên là phân tích hiệu quả củ đầu tư vào việc đi h c,
Mincer giả định rằng không có một khoản đầu tư nào thêm u hi hoàn tất
việc h c và đồng thời nguồn thu nhập là cố định trong suốt thời gian làm việc.
Vì những th đổi trong thu nhập được quyết định b i khoản đầu tư ròng
trong tổng vốn củ c nhân, do đ h i niệm ròng” được dùng trong m i
phân tích. Trong phần này, khấu h o được giả định là bằng không trong suốt
cả thời gi n đi h c và đầu tư ròng bằng không trong suốt u ng đời làm việc.
Những giả thiết này sẽ được điều chỉnh trong các phần sau và trong phần giải
thích theo số năm inh nghiệm.
Nhằm tính toán hiệu quả củ đầu tư vào việc đi h c và tính toán khoảng
thời gian làm việc, Mincer giả định rằng mỗi năm được đầu tư thêm vào việc
h c sẽ làm giảm đ ng bằng một năm làm việc.
ặt:
N: là tổng số năm đi h c và số năm làm việc = tổng số năm đi làm của
người không c đi h c
S: là số năm đi h c
Y0: là thu nhập hàng năm củ người hông c đi h c
YS: là thu nhập hàng năm của người c S năm đi h c
VS: là giá trị hiện tại của thu nhập suốt đời của cá nhân kể từ lúc bắt đầu
đi h c
r: là tỉ suất chiết khấu
d: là khoảng cách biệt về số năm đi h c
e là cơ ố của logarithm tự nhiên
t: là số năm, t = 0, 1, 2, …, n
Giá trị hiện tại của thu nhập suốt đời củ người c S năm đi h c là:
13
ương tự, giá trị hiện tại thu nhập suốt đời củ người có (S-d) năm đi h c
là:
Bằng cách cho VS = VS-d, t t m được tỉ số kS,S-d là tỉ số giữa thu nhập
hàng năm củ người hi c S năm đi h c và khi có (S-d) năm đi h c:
Dễ dàng thấy rằng, tỉ số kS,S-d lớn hơn 1 , cùng dấu với r và ngược dấu
với n. iều này cho thấy rằng: 1) những người có số năm đi h c nhiều hơn ẽ
yêu cầu có m c thu nhập c o hơn; 2) ự khác nhau trong thu nhập do tỷ suất
thu hồi nội bộ c o hơn, phụ thuộc vào khoảng cách biệt số năm đi h c d; 3)
trong suốt cả u ng đời làm việc thì các chi phí cho những năm đi h c sẽ
được bù đắp kể từ khi bắt đầu làm việc trong khoảng thời gian ngắn hơn
khoảng cách biệt số năm đi h c.
Tỉ số kS,S-d là một hàm số của S (cố định d). Tuy nhiên, sự th đổi của
kS,S-d hi S và n th đổi là hông đ ng ể hi n đủ lớn. Do vậy, có thể xem
kS,S-d như là một hằng số k trong m i tính toán thực tế.
Kết luận kS,S-d là hằng số được củng cố khi quãng thời gian đi làm iếm
tiền được giả định là hông đổi bất kể sự đào tạo. Với định nghĩ lại: n là
quãng thời gi n đi làm iếm tiền được cố định, thì
14
t m được kS,S-d:
ến đâ , t thấy tỷ số các thu nhập th đổi tùy thuộc vào khoảng cách
biệt số năm đào tạo d, không phụ thuộc vào tr nh độ đào tạo (biểu thị bằng S)
và thú vị hơn nữ là cũng hông phụ thuộc vào thời gian làm việc (biểu thị
bằng n) dù là có hạn hoặc thậm chí là ngắn hạn.
rong trường hợp (S – d ) = 0, t định nghĩ kS, S-d = kS, 0 = YS/Y0 = kS. Theo (1.5), ta có: kS = YS/Y0 = erS
Lấ log rithm th o cơ ố tự nhiên, t được:
(1.6) lnYS = lnY0 + r.S
Phương tr nh (1.6) tr nh bà ết luận căn bản rằng, logarithm của thu
nhập là hàm tỷ lệ thuận với số năm đi h c S, và hệ số của S biểu thị m c độ
gi tăng thu nhập là suất chiết khấu r cũng chính là tỷ suất thu hồi nội bộ. Hệ
số r chính là phần trăm thu nhập củ người l o động tăng lên hi h tăng thêm
một năm đi h c.
1.1.3.2 Đầu tư cho đào tạo trong thời gian làm việc (Post-School
Investment)
Mô h nh đi h c được đại diện b i phương tr nh (1.6) là dạng thô ơ nhất
của hàm thu nhập cá nhân: YS trong (1.6) là m c thu nhập củ người không
đầu tư tài ản cá nhân trong những năm đi h c. Vì hầu hết m i c nhân đều
tiếp tục phát triển k năng và hả năng kiếm tiền (m c thu nhập tiềm năng),
YS không thể được nhận diện trực tiếp mà th vào đ là một ước lượng thu
15
nhập” ẽ được xem xét: sự th đổi của thu nhập th o độ tuổi trong suốt thời
gi n đi làm.
Sau khi tham gia thị trường l o động trong năm j, người l o động đ phải
bỏ ra nguồn lực Cj, trực tiếp bằng tiền hoặc bằng chi phí cơ hội của thời gian
bỏ ra, chủ yếu là để tăng năng nghề nghiệp và thu thập các thông tin liên
u n đến công việc. G i Ej là thu nhập gộp” h thu nhập tiềm năng” mà
anh ta có thể kiếm được trong năm j nếu không tiếp tục đầu tư cho bản thân.
Thu nhập ròng” Yj củ nh t trong năm j ẽ được tính là: Yj = Ej – Cj.
h o đ , thu nhập trong năm đầu tiên của kinh nghiệm làm việc (j = 0)
là: Y0 = YS – C0.
Tại lúc này, YS = ES là điểm kh i đầu của thu nhập tiềm năng mà nh t
c được u S năm được đào tạo nhà trường.
Nếu đến đâ việc đầu tư ngừng lại thì thu nhập trong những năm tiếp
theo sẽ là: Y1 = YS + r0C0. Tuy nhiên, nếu trong năm tiếp th o được đầu tư là
C1 thì thu nhập trong năm đ ẽ là : Y1 = YS + r0C0 – C1. Một cách tổng quát,
thu nhập ròng trong năm j là
Tính tổng quát của biểu th c (1.7) là hiển nhiên với điểm kh i đầu của
chỉ số t là bất kỳ. Biểu th c YS (1.6) củ mô h nh đi h c là trường hợp riêng
của biểu th c (1. ) nơi mà việc đầu tư c tính đến chi phí thời gian của việc đi
h c và tỷ suất thu hồi nội bộ là bằng nhau trong tất cả c c gi i đoạn. Thật vậy,
với Ct = Et, t c được biểu th c tương tự như biểu th c (1.6):
Sử dụng biểu th c (1.7), ta có thể phân tích sự th đổi của thu nhập
trong u ng đời làm việc. Dựa trên giả thiết sự bắt đầu quá trình làm việc là
sau khi kết thúc việc đi h c, biểu th c (1.7) cho thấy rằng, các khoản đầu tư
16
cho đào tạo trong quá trình làm việc Cj là một biến số chỉ r ước lượng tuổi
của thu nhập c nhân”. hu nhập tiềm năng b n đầu YS u S năm đi h c
được xem là hằng số, mặc dù có thể là h c nh u đối với mỗi cá nhân.
Sự th đổi của thu nhập theo kinh nghiệm được quan sát tốt nhất bằng
cách xem xét sự gi tăng thu nhập hàng năm từ biểu th c (1.7):
Theo (1.9), thu nhập tăng th o inh nghiệm cho đến hi nào đầu tư ròng
Cj vẫn còn là số dương, và m c gi tăng mỗi năm hoặc là giảm dần [(Cj+1 –
Cj) < 0] hoặc gi tăng với tỉ lệ nhỏ hơn tỷ suất thu hồi nội bộ:
Chú ý rằng, nếu đầu tư tăng mạnh (với tỷ lệ c o hơn r) th thu nhập ròng
sẽ giảm tạm thời. Tuy nhiên thu nhập gộp th luôn luôn tăng hi nào đầu tư
còn dương, hi đ
(1.10) ΔEj = rjCj
Nếu cả rj và đầu tư Cj như nh u trong tất cả c c năm (Cj = Cj+1và rj = r)
thì thu nhập ròng và thu nhập gộp sẽ tăng tu ến tính. Từ nay, giả định rằng tất
cả rj = r.
(1.11) Từ (1.10) ta có sự th đổi th h i Δ2Ej = rΔCj < 0
Ước lượng thu nhập ròng sẽ dốc hơn thu nhập gộp khi ΔYj = ΔEj - ΔCj và
ΔCj < 0. ỉnh của thu nhập ròng và thu nhập gộp đạt được khi những khoản
đầu tư ròng bằng không.
ồ thị hu nhập – Số năm inh nghiệm” (h nh 1.2) cho t h nh d ng
của thu nhập gộp Ej và thu nhập ròng Yj trong suốt gi i đoạn OP đầu tư cho
đào tạo trong quá trình làm việc. rên đồ thị, j là số năm kinh nghiệm làm
việc, tại đ c m c thu nhập tiềm năng (h thu nhập gộp) là Ej và thu nhập
17
là ước lượng số năm inh nghiệm cho phép thể ròng Yj với chi phí đầu tư Cj;
hiện giá trị YS hi ước lượng các giá trị quan sát thu nhập Yj. YS và YP là các
m c thu nhập đặc biệt: YS là m c thu nhập khi bắt đầu làm việc u S năm đi
h c, còn YP là m c thu nhập đỉnh tại thời đoạn cuối cùng củ đầu tư trong u
trình làm việc với tỉ suất thu hồi nội bộ rP.
1.1.3.3 Hàm ước lượng logarithm thu nhập
Phân tích ước lượng thu nhập theo trên có thể được chuyển qua việc
phân tích hàm logarithm thu nhập. Cách này thật sự cần thiết vì hai lý do: 1)
ộ biến thiên tương đối (phần trăm) của m c lương là phần thú vị nhất trong
việc nghiên c u sự th đổi của thu nhập; và 2) trong phân tích theo kinh
nghiệm, các khoản đầu tư trong u tr nh làm việc phải được diễn tả bằng đơn
vị thời gian” giống như ố năm đi h c.
18
Việc diễn tả chi phí đầu tư trong u tr nh làm việc bằng cách biến đổi
biểu th c (1.7) sang dạng hàm log rithm được thực hiện bằng công cụ sau:
G i kj là tỉ lệ giữ chi phí đầu tư Cj và thu nhập tiềm năng (thu nhập gộp)
Ej trong thời đoạn j (kj = Cj/Ej). Tỉ lệ này có thể được x m như một phân số
của thời gian (hoặc tương đương thời gian”), nếu chi phí đầu tư b o gồm
những khoản chi trực tiếp cũng như chi phí thời gi n mà người làm việc bỏ ra
để tự nâng cao khả năng iếm tiền của mình. Thu nhập ròng của anh ta trong
năm j ẽ nhỏ hơn m c thu nhập có thể c hi nh t hông đầu tư trong năm j
với chi phí Cj = kj.Ej và ta có:
Do đ
Với 1 ≤ và r là đủ nhỏ, một cách gần đ ng, biểu th c trên tương đương
với:
Từ Yj = Ej (1-kj), chúng ta có:
Giả thiết rằng kj = 1 trong suốt những năm đi h c nhà trường cho thấy
(1.13) là sự m rộng củ mô h nh đi h c:
Giả thiết rằng rj là hông đổi suốt u tr nh đầu tư trong thời gian làm
việc và g i là tổng thời gi n” đầu tư hi làm việc trước năm j. Khi
đ
19
Với rS = rP = r, g i hj = (S + Kj), ch ng t c được mô h nh đi h c tổng
quát:
Tại thời đoạn cuối cùng củ đầu tư, KP là tổng thời gi n” dùng để đầu tư
cho đào tạo trong thời gian làm việc. Biểu th c (1.1 ) cho phép tính được KP
nếu biết rP.
Vì sự hữu hạn của cuộc sống, sự gi tăng t nh trạng bệnh tật khi lớn tuổi
và theo tiến trình già cỗi của nhận th c làm cho m c tăng tr nh độ con người
và k năng đạt được sẽ ngà càng nghèo nàn đi hi lớn tuổi. iều này có
nghĩ là, đầu tư ròng cho đào tạo k năng trong hi làm việc là giảm dần và
bằng không, khi thu nhập đạt giá trị đỉnh. Lúc này m c thu nhập tiềm năng
bằng đ ng m c thu nhập ròng (EP = YP) và được duy trì ổn định cho đến khi
về hưu.
Do tính dễ kiểm soát về mặt thống ê và tính đơn giản về mặt toán h c,
t u n tâm đến hàm kinh nghiệm (ước lượng) tuyến tính và log – tuyến tính
củ đầu tư ròng (Ct) và tỉ lệ đầu tư thời gi n tương đương” ( t). Bốn tính chất
đơn giản được xét đến là:
Trong các biểu th c trên,
• C0 và k0 là các giá trị đầu tư và tỉ lệ đầu tư trong thời đoạn đầu tiên của
kinh nghiệm (t = 0)
• T là tổng số thời đoạn đầu tư ròng còn t là thời đoạn đầu tư bất kỳ
• là cơ ố logarithm tự nhiên
20
• β là tham số biểu thị cho sự suy giảm đầu tư th o thời gian.
ể thuận tiện hơn, t x m đầu tư và thu nhập là hàm liên tục theo thời
gi n. h o đ , hàm thu nhập gộp” dạng đại số và dạng logarithm lần lượt là :
đâ , ES là thu nhập kiếm được u S năm đi h c và hông c đầu tư g
thêm trong thời gi n đ ; rt là suất sinh lợi củ đầu tư vào đào tạo trong thời
gian làm việc với các khoản đầu tư được x m là như nh u trong m i thời đoạn
t.
Thay các tính chất (i) và (iii) vào biểu th c (a); thay các tính chất (ii) và
(iv) vào biểu th c (b) thì các hàm thu nhập này sẽ được biến đổi từ các hàm
số có ch a các biến số đầu tư hông thể u n t được (Ct hoặc kt), thành các
hàm số của số năm inh nghiệm, có thể quan t được và được dùng để phân
tích kinh nghiệm.
Các thu nhập u n t được gần giống với thu nhập ròng Yt hơn là thu
nhập gộp (thu nhập tiềm năng) Et, do vậ trước tiên ta biến đổi:
Xuất phát từ hàm thu nhập theo kinh nghiệm u n t được cùng với các
tính chất củ ước lượng đầu tư, t c c c nhận xét sau:
1. Với giả định các khoản đầu tư ròng u giảm tuyến tính, sẽ cho ta các
hàm thu nhập gộp và hàm thu nhập ròng lần lượt là:
21
Cả hai hàm thu nhập đều có dạng parabol theo biến số là số năm inh
nghiệm (t). Cần để ý là, kể từ thời điểm xuất phát của Et và Yt, m c độ tăng
thu nhập (thu nhập biên) là một hàm giảm theo thời gian.
2. Nếu tỉ lệ đầu tư được giả định là giảm tuyến tính thì hàm logarithm
của thu nhập và thu nhập ròng cũng tr thành có dạng parabol:
rong trường hợp này, sự gi tăng của logarithm thu nhập là gần đ ng
với một hàm giảm tuyến tính theo thời gian.
Khi phân tích hồi qui, dạng hàm logarithm (1.19b) là thích hợp, b i vì
các dữ liệu về đầu tư cho việc đi h c được sử dụng để nghiên c u được tính
bằng số năm.
Trong hàm thu nhập (1.19b), khi thay ln ES = lnYS = lnY0 + rSS (1.16) và
thay Kt = k0 – k0t/T (ii), ta viết lại hàm (1.19b) như u
Trong hàm thu nhập (1.19c), số hạng ln(1 - k0 + k0t/T) là xấp xỉ bằng
một khai triển Taylor bậc 2
Công th c khai triển tổng quát:
Áp dụng khai triển Taylor bậc 2 đối với hàm
Tại giá trị ước lượng t = T. Ta có
22
ạo hàm cấp 1:
ạo hàm cấp 2:
Từ đ
h vào hàm (1.19c) t được:
Bằng c ch đặt:
Có thể viết lại phương tr nh (1.20) dưới dạng hàm cho phép hồi ui ước
lượng các hệ số, đâ chính là mô h nh hàm thu nhập Mincer:
lnYt = a0 + a1S + a2t + a3t2 + biến khác (1.21)
Các biến số trong hàm thu nhập Minc r và ý nghĩ c c hệ số:
• iến phụ thuộc Yt, thu nhập ròng trong năm t, được xem là m c thu
nhập của dữ liệu u n t được.
• iến độc lập S là số năm đi h c của quan sát cá nhân có m c thu nhập
Yt.
23
• Biến độc lập t, là số năm biểu thị kinh nghiệm tiềm năng, với giả định
kinh nghiệm là liên tục và bắt đầu ng hi hông còn đi h c, được tính bằng
tuổi hiện tại u n t được trừ đi tuổi l c hông còn đi h c: t = A – S – b. Ở
đâ , A là tuổi hiện tại và b là tuổi bắt đầu đi h c (Mincer (1974), p.84).
• Hệ số a1 cho ta giá trị ước lượng suất sinh lợi của việc đi h c, giải thích
phần trăm tăng thêm của thu nhập hi tăng thêm một năm đi h c;
• Hệ số a2 giải thích phần trăm tăng thêm của thu nhập khi kinh nghiệm
tiềm năng tăng thêm một năm.
• Hệ số a3 là âm, biểu thị m c độ suy giảm của thu nhập biên theo thời
gian làm việc.
Các biến khác có thể bao gồm các yếu tố của cá nhân, giới tính, việc
làm, địa bàn làm việc, khu vực kinh tế, ngành nghề l o động,...
1.1.4 Các kết quả nghiên cứu trước về Suất sinh lợi giáo dục
1.1.4.1 Các nghiên cứu thực nghiệm về suất sinh lợi giáo dục trên thế
giới
Trên thế giới, khi nghiên c u về suất sinh lợi giáo dục, các tác giả
thường sử dụng hàm thu nhập Minc r để ước lượng hệ số sinh lợi nà . â là
một phương ph p hồi ui b nh phương tối thiểu, trong đ ử dụng logarithm
tự nhiên của thu nhập làm biến phụ thuộc và số năm đi h c cũng như ố năm
kinh nghiệm và b nh phương của nó làm các biến độc lập. Hệ số ước lượng
cho số năm đi h c sẽ cho ta biết phần trăm gi tăng của tiền lương hi thời
gi n đi h c tăng thêm một năm. hông qua giả định rằng các cá nhân không
khác nhau về năng lực bẩm sinh, hệ số ước lượng cho số năm đi h c có thể
được lý giải là suất sinh lợi của việc đi h c. Hệ số ước lượng cho số năm công
tác sẽ x c định t c động ước tính của kinh nghiệm tích lũ th o thời gi n đối
với tiền lương. Hệ số dương của biến số năm inh nghiệm và hệ số âm của
24
biến số năm inh nghiệm b nh phương c nghĩ là gi tăng inh nghiệm giúp làm tăng tiền lương nhưng với tốc độ giảm dần9.
Bảng 1.1 Suất sinh lợi giáo dục củ c c nước trên thế giới năm 1994
Theo kết quả nghiên c u của Psacharopoulos (1994) sử dụng số liệu
quốc tế để ước lượng hệ số của biến số năm đi h c thì giá trị ước lượng hệ số
bình quân của toàn thế giới là 10,1 (điều nà được lý giải là nếu đi h c thêm
một năm ẽ giúp tiền lương củ người đi h c tăng lên 10.1 ), trong đ hệ số
bình quân của các khu vực cụ thể có sự khác biệt như c c nước châu M Latin
là cao nhất, chiếm 12,4 , c c nước châu Á có hệ số này là 9,6%, còn các
nước phát triển là 6,8%...
Còn theo kết quả nghiên c u của Borjas (2005)10, dựa vào hàm thu nhập
Minc r đ ước lượng được suất sinh lợi giáo dục từ việc đi h c của Hoa Kỳ là
khoảng 9% vào những năm 90. ên cạnh các nghiên c u dựa vào hàm thu
nhập Mincer thì các nhà nghiên c u cũng nhận thấy rằng, giá trị ước lượng hệ
số của thời gi n đi h c không thể giải thích hết được suất sinh lợi từ giáo dục
hi năng lực bẩm sinh của những người l o động là khác nhau. Nghiên c u về
điều này, một số tác giả đ ử dụng phương ph p h c biệt trong khác biệt
(difference in difference - DID) để ước lượng suất sinh lợi giáo dục từ các
9 Nguyễn Xuân Thành (2006). Ướ l ợng suất sinh lợi của việ đ ọc ở Việ Nam: P ơ p áp á b ệt trong khác biệt. H c liệu m của FETP. rường H Kinh ế TP.HCM. 10 Borjas, George J. (2005). Labor Economics. McGraw-Hill, Third Edition.
trường hợp có sự khác nhau về năng lực bẩm sinh.
25
1.1.4.2 Các nghiên cứu thực nghiệm về suất sinh lợi giáo dục ở Việt
Nam
Cũng giống như những tác giả trên thế giới, tại Việt Nam, các công trình
nghiên c u về suất sinh lợi giáo dục cũng thường dựa vào hàm thu nhập
Minc r và phương ph p h c biệt trong khác biệt.
Vào cuối thập niên 80, Chính phủ Việt Nam thực hiện các cải cách về
giáo dục, th o đ , hệ thống giáo dục miền Bắc đ tăng thêm 1 năm đi h c
để bằng với số năm đi h c của miền m (12 năm phổ thông). Nhận thấy có
sự khác biệt từ sự th đổi này trong hệ thống giáo dục, tác giả Nguyễn Xuân
hành (2006) đ dựa vào bộ dữ liệu điều tra m c sống dân cư Việt Nam 2002
và sử dụng phương ph p khác biệt trong khác biệt để ước lượng được suất
sinh lợi từ giáo dục, th o đ , t c giả ước lượng được rằng, việc u định tăng
thêm 1 năm phổ thông làm tiền lương củ người l o động đ tốt nghiệp trung
h c phổ thông tăng thêm 11,43 (với điều kiện kiểm soát các yếu tố khác
như inh nghiệm làm việc, giới tính, việc làm phi nông nghiệp, loại hình s
hữu và địa bàn làm việc).
ăm 2008, uất sinh lợi giáo dục của Việt m đ được tác giả Vũ
Tr ng Anh ước lượng một lần nữa. Dựa vào bộ số liệu Khảo sát m c sống hộ
gi đ nh Việt m năm 2004, t c giả sử dụng hàm thu nhập Minc r để thực
hiện ước lượng nà . h o đ , ết quả nghiên c u cho thấy một năm đi h c đ m lại m c gi tăng thu nhập 7,4%11. Tuy nhiên, m c gi tăng nà c ự
khác biệt hi x m xét đến các tính chất u n t như giới tính, bậc h c, nghề
nghiệp, nơi ,... củ người l o động.
Gần đâ nhất là nghiên c u củ ăng hị Bích Hiền (2011) về i o dục
và nền tảng gi đ nh, những yếu tố ảnh hư ng lương tại Việt m”, trong
nghiên c u này, tác giả sử dụng phương pháp hồi u OLS để đ nh gi tr nh 11 Vũ r ng Anh (2008). Ướ l ợng suất sinh lợi của giáo dục ở Việt Nam. Luận văn hạc ĩ Kinh tế. ại h c Kinh tế TP.HCM
26
độ h c vấn và yếu tố nền tảng gi đ nh đối với tiền lương củ người l o động.
Kết quả nghiên c u chỉ ra rằng: nếu cha hoặc mẹ của có nhiều hơn một năm
đến trường thì tiền lương của con cái sẽ tăng 2,91 . ên cạnh đ , việc gia
đ nh c nhiều anh chị m cũng ảnh hư ng đến lương củ người l o động. Còn
bản thân người l o động nếu tăng thêm một cấp độ trong năm cấp độ h c vấn thì tiền lương ẽ tăng từ , 4 lên 18,4 (năm 2006).12
ối với khu vực ồng bằng Sông Cửu Long thì có một số tác giả đ thực
hiện nghiên c u về đề tài này cho cả khu vực cũng như cho từng trường hợp
cụ thể các tỉnh riêng lẻ. iển h nh là đề tài nghiên c u của tác giả Trần Nam
Quốc (2009) về lợi suất giáo dục ồng bằng Sông Cửu Long. Dựa vào bộ
dữ liệu VHLSS 2004 và VHLSS 2006, tác giả sử dụng phương ph p hồi quy
OLS để thực hiện ước lượng m c sinh lợi giáo dục và sử dụng phương ph p
Two- t g l t u r (2SLS) để đ nh gi m c độ t c động củ tr nh độ giáo
dục của bố mẹ lên lợi suất giáo dục củ người l o động. Kết quả nghiên c u
cho thấy lợi suất từ một năm đi h c củ người l o động khu vực ồng bằng
Sông Cửu Long tăng từ 3,46 (2004) lên 4,13 (2006), trong đ lợi suất của
những người l o động thành thị ( ,4 ) c o hơn o với người l o động
nông thôn (3,26 ). ề tài cũng chỉ ra sự khác biệt về lợi suất giáo dục khi có
sự khác biệt về giới tính hay ngành nghề làm việc củ người l o động.
Bên cạnh nghiên c u của tác giả Trần Nam Quốc, có một số nghiên c u
về t c động của giáo dục lên thu nhập các tỉnh của khu vực ồng bằng Sông
Cửu Long như t c giả rương hành Hiệp (2002) đ nghiên c u về t c động
của giáo dục lên thu nhập của hộ gi đ nh An Giang. Kết quả từ nghiên c u
1. tiểu h c 2. Trung h c đến lớp 12 3. C o đẳng hoặc trên lớp 12 4. Cử nhân . S u đại h c
này cho thấ t c động của biến tr nh độ giáo dục là khoảng 7,2% cho mỗi 12 Trong bài nghiên c u, tác giả chia h c vấn củ người l o động thành 5 cấp:
27
năm đi h c tăng thêm. Còn ết quả nghiên c u của tác giả Nguyễn Minh
Quang thực hiện tỉnh Bến Tre thì cho thấy, c một năm đi h c tăng thêm ẽ
làm tăng thu nhập củ người l o động Bến Tre là 5,63% (2006),...
ối với đề tài nghiên c u này, tác giả dựa vào bộ dữ liệu Khảo sát m c
sống hộ gi đ nh Việt m năm 2010 (VHLSS 2010) của Tổng cục Thống kê
và sử dụng hàm thu nhập Minc r để ước lượng suất sinh lợi về giáo dục của
khu vực ồng bằng Sông Cửu Long trong năm 2010.
1.2 Phương pháp nghiên cứu
1.2.1 Các khái niệm chính
Có hai khái niệm chính được sử dụng trong nghiên c u về suất sinh lợi
giáo dục của khu vực ồng bằng sông Cửu Long năm 2010
- Suất sinh lợi theo số năm đi h c (Return to schooling – RTS): với một
năm đi h c tăng thêm th thu nhập tăng lên bao nhiêu phần trăm.
- Tỷ suất lợi suất giáo dục (Rate of return to education – ROSE): với một
năm đi h c tăng thêm th thu nhập b nh uân tăng lên b o nhiêu phần trăm tại
mỗi cấp h c khác nhau.
1.2.2 Mô hình nghiên cứu
Từ mô h nh b n đầu của Becker và Mincer
(1.22) lnYS = lnY0 + r.S + u
Mô hình Mincer m rộng
lnYt = a0 + a1S + a2t + a3t2 + ui (1.23)
Với mô h nh nà , Minc r đ m rộng bằng c ch đư thêm ếu tố ào
tạo trong quá trình làm việc” h còn g i là kinh nghiệm làm việc (t). Mincer
nhận định rằng các khoản thu nhập hông tăng tu ến tính với kinh nghiệm mà
nó sẽ đạt được m c cao nhất tại 1 điểm nào đ giữ đường thu nhập, vì vậy
mà đường thu nhập sẽ lõm theo biến kinh nghiệm, a2>0 và a3<0.
28
Từ những mô h nh căn bản, hàm thu nhập được ng dụng để tính suất
sinh lợi giáo dục trong đề tài này về mặt khái niệm được tr nh bà như u
Y = F(Schooling or hightest educational qualification obtained,
experience, region, gender, sectors, race)
rong đ , Y là biến phụ thuộc được đo bằng thu nhập b nh uân đầu
người; Schooling là số năm đi h c hoặc các biến hiển thị tr nh độ giáo dục
cao nhất; Kinh nghiệm làm việc; Các biến giả đại diện cho khu vực (nông
thôn – thành thị), giới tính (nam- nữ), khu vực kinh tế 1 (tư nhân – nhà nước),
khu vực kinh tế 2 (công nghiệp – xây dựng, nông lâm nghiệp và dịch vụ) và
đặc điểm dân tộc.
Vì vậy mà mô hình nghiên c u được thực hiện trong đề tài được xác
định:
Mô hình 1:
LnEARN = β0 + β1 SCHOOL + β2 EXP + β3 EXPSQR + β4 REGION
+ β5 GEN + β6 STATE + β7 AGRI-FOR + β8 INDU_CON + β8 SERVICE
(1.24) + β9 ETHNIC
rong đ , hệ số của biến chool được x m như là lợi suất trung bình của
một năm h c, do đ , lợi suất nà được giả định là cố định cho c c năm đi h c
các cấp khác nhau. Tuy nhiên, trên thực tế, lợi suất giáo dục là khác nhau
các cấp độ giáo dục khác nhau. Vì vậ , mô h nh 2 được đư r để giải quyết
vấn đề này. Mô hình 2 sẽ chuyển đổi những năm đi h c của biến số năm đi
h c (schooling) thành các biến giả hiển thị tr nh độ giáo dục cao nhất mà
người l o động đạt được.
Mô hình 2:
LnEARN = α0 + α1 PRIMA + α2 SECON + α3 HISCH + α4 UNIV + α5
GRAD + α6 EXP + α7 EXPSQR + α8 REGION + α9 GEN + α10 STATE +
α11 AGRI_FOR + α12 INDU_CON + α13 SERVICE + α14 ETHNIC (1.25)
29
rong đ , lnY là log rithm tự nhiên của m c thu nhập bình quân; các
biến PRIMA, SECON, HISCH, UNIV, GRAD là các biến giả, thể hiện các
cấp độ giáo dục từ cấp 1, 2, 3, c o đẳng – đại h c và trên đại h c.
Với các hệ số của các biến cấp độ giáo dục, ROSE tại mỗi cấp độ sẽ
được tính:
βi – βi-1
(1.26) ri =
SEdu_Level i – SEdu_Level i-1
rong đ , βi là các hệ số trong mô hình 2 theo cấp độ giáo dục; SEdu_Level i
là số năm h c hoàn thành , 9, 12, 16 và trên 16 năm tương ng với các cấp 1,
2, 3, đại h c và u đại h c. u nhiên, n hông đ ng hi cho rằng h c sinh
tiểu h c có thể làm việc trong suốt quá trình h c tại cấp 1, vì thế chỉ có một
năm thu nhập bị mất đi là giả định cho h c sinh tốt nghiệp tiểu h c, do đ SP
= 1 hi ước lượng suất sinh lợi giáo dục.
Bảng 1.2 Mô tả các biến trong mô hình
Dấu
Các biến Ký hiệu Ý nghĩa Đơn vị kỳ
vọng
Tiền lương hàng năm của
cả công việc chính, công Thu nhập EARN việc phụ và các lợi ích 1000đ/năm hàng năm h c thu được trong một
năm.
Số năm đi SCHOOL Số năm h c đ hoàn thành + ăm h c
r nh độ Bao gồm 5 cấp h c: cấp 1, + Edu_level i
30
giáo dục i = 1: 2, 3, c o đẳng – đại h c - Cấp 1 =
PRIMA và u đại h c. 1, 0 cho
cấp h c
khác.
i = 2: - Cấp 2 =
SECON 1, 0 cho
cấp h c
khác.
i = 3: - Cấp 3 =
HISCHO 1, 0 cho
cấp h c
khác.
i = 4: UNIV - ại h c
=1, 0 cho
cấp h c
khác.
i = 5: GRAD S u đại
h c = 1, 0
cho cấp
h c khác.
Kinh nghiệm làm việc Kinh
nghiệm làm EXP bằng số tuổi hiện tại trừ đi + ăm
số năm đi h c trừ 6. việc
Kinh
Kinh nghiệm làm việc ăm b nh nghiệm làm EXPSQR - b nh phương. phương việc bình
phương
31
Biến giả: Biến giới tính
được sử dụng để kiểm Nam = 1 Giới tính GEN + soát sự khác biệt trong thu Nữ = 0
nhập theo giới tính.
Khu vực 1:
STATE
=1: Khu
STATE vực nhà
nước, 0
cho nhóm
còn lại. Biến giả, dùng để chỉ các INDU_CON - Công khu vực làm việc. Khu nghiệp – vực 1 bao gồm khu vực xây dựng Khu vực nhà nước và các hình th c + =1, 0 cho kinh tế còn lại. Khu vực 2 bao nhóm khác gồm Nông – lâm nghiệp, AGRI_FOR - Nông – công nghiệp – xây dựng lâm và dịch vụ. nghiệp=1,
0 cho
nhóm khác
SERVICE - Dịch
vụ=1, 0
cho nhóm
khác
Thành thị Biến giả dùng để chỉ nơi Vùng REGION + = 1, 0 cho người l o động đ ng ống.
32
nhóm khác
Kinh và
Hoa =1, 0 Biến giả, biển thị cho
Dân tộc ETHNIC nhóm dân tộc Kinh – Hoa +/- cho nhóm
và các nhóm dân tộc khác. khác
1.2.3 Dữ liệu nghiên cứu và trích lọc dữ liệu từ VHLSS 2010
Bộ dữ liệu Khảo sát m c sống hộ gi đ nh năm 2010 (VHLSS 2010) b o
gồm hai nội dung:
- Khảo t đối với hộ gi đ nh như đặc điểm nhân khẩu h c; thu nhập;
chi tiêu; tr nh độ h c vấn; tr nh độ chuyên môn k thuật, tình trạng ốm đ u,
bệnh tật và sử dụng dịch vụ y tế; tình trạng việc làm và thời gian làm việc; tài
sản, nhà và các tiện nghi như đồ dùng, điện, nước và điều kiện vệ sinh; việc
th m gi chương tr nh x đ i giảm nghèo, tình hình tín dụng cũng như uản
lý điều hành và quản lý rủi ro.
- Khảo t đối với xã: khảo sát một số tình hình chung về nhân khẩu, dân
tộc; kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội chủ yếu, gồm: hiện trạng điện, đường,
trường h c, trạm y tế, chợ, bưu điện, nguồn nước; về tình trạng kinh tế bao
gồm tình hình sản xuất nông nghiệp và cơ hội việc làm phi nông nghiệp; bên
cạnh đ , thu thập c c thông tin cơ bản về trật tự an toàn xã hội và bảo vệ môi
trường.
Trong phạm vi nghiên c u củ đề tài này sẽ sử dụng số liệu VHLSS
2010 các khoản mục sau:
- Mục 1: Danh sách thành viên hộ gi đ nh
- Mục 2: Giáo dục, đào tạo và dạy nghề
33
- Mục 4: Thu nhập – tình trạng việc làm
Mẫu được ch n trích từ bộ số liệu VHLSS bao gồm các cá nhân quan sát
được thỏ m n đồng thời c c tiêu chí chung dưới đâ
- ề tài chỉ sử dụng dữ liệu thuộc khu vực ồng bằng Sông Cửu Long.
- gười l o động có tuổi th o năm inh (tính đến năm hảo sát 2010)
trong độ tuổi l o động: từ 15 tuổi đến 60 tuổi đối với l o động nam và từ 15
đến 55 tuổi đối với l o động là nữ.
- Là l o động làm công, làm thuê để nhận tiền lương, tiền công.
Kết quả trích l c cho khu vực này là 2.551 quan sát. Thông tin các biến
được trích l c từ bộ dữ liệu nà như u:
Bảng 1.3 Thông tin các biến được trích l c từ VHLSS 2010
Tên
trong Tên biến Ý nghĩa Mục Điều kiện file
VHLSS
AGE uổi muc1a m1ac5 15-60
SCHOOL Số năm đi h c muc2a m2ac6
Số năm inh EXP age - yearschool - 6 nghiệm
Số năm inh
EXPSQR nghiệm b nh
phương
r nh độ trên GRAD muc2a1 m2ac2a 10, 11 đại h c
r nh độ c o UNIV muc2a1 m2ac2a 8, 9 đẳng, đại h c
34
HISCH r nh độ cấp 3 muc2a1 m2ac2a 3
SECON r nh độ cấp 2 muc2a1 m2ac2a 2
PRIMA r nh độ cấp 1 muc2a1 m2ac2a 1
REGION hành thị ho11 ttnt
Khu vực Kinh STATE muc4a2 m4ac8a KTNN = 5, KTTN=4 tế nhà nước
Nông - lâm AGRI_FOR muc4a1 m4ac1b 1 nghiệp
Công nghiệp - INDU_CON muc4a1 m4ac4 10-43 Xâ dựng
49-53, 55, 56, 58 - 63, SERVICE Dịch vụ muc4a1 m4ac4 99
ETHNIC Dân tộc ho11 dantoc Kinh = 1, Hoa =4
GEN iới tính muc1a m1ac2
DBSCL SCL muc1a tinh
hu nhập b nh ho11 m4atn/12/m4ac6/m4ac m4atn/12 EARN uân giờ muc4a1 7
1.2.4 Các bước thực hiện chiến lược hồi quy
ước 1: Sử dụng mô h nh 1, ước tính Suất sinh lợi theo số năm đi h c
năm 2010 của khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
ước 2: Sử dụng mô h nh 1, ước tính hệ số của các biến số năm đi h c
một cách riêng biệt cho từng biến kiểm soát trong các nhóm biến phụ trong
năm 2010.
ước 3: Sử dụng mô h nh 2, ước tính các hệ số của các biến giáo dục
th o tr nh độ giáo dục cao nhất đạt được. Tính RORE trong mỗi cấp h c.
35
ước 4: Sử dụng mô h nh 2, ước tính hệ số của các biến giáo dục phân
loại th o tr nh độ cao nhất riêng biệt cho từng biến kiểm soát trong các nhóm
biến phụ.
1.3 Tóm tắt chương 1
Chương 1 giới thiệu tổng quan về lý thuyết vốn con người, mô hình h c
vấn và hàm thu nhập Minc r cho phép ước lượng được hiệu quả của giáo dục
và kinh nghiệm bằng phương ph p hồi qui kinh tế lượng. Ngoài việc đư r
các lý thuyết sử dụng trong đề tài nghiên c u nà , chương 1 còn đề cập đến
các nghiên c u thực nghiệm về suất sinh lợi giáo dục trên thế giới và Việt
Nam thông qua các mô hình về hàm thu nhập Minc r cũng như phương ph p
DID – Diff r nt in Diff r nt Phương ph p h c biệt trong khác biệt để chỉ ra
các yếu tố bẩm inh t c động đến thu nhập củ người l o động khi số năm đi
h c tăng thêm.
Bên cạnh phần lý thuyết vận đụng cho đề tài và các nghiên c u thực
nghiệm đi trước, phần tiếp theo củ chương giới thiệu về phương ph p thực
hiện đề tài bao gồm các phần như c c h i niệm chính sử dụng trong đề tài,
x c định mô hình nghiên c u cụ thể cho đề tài dựa vào mô hình thu nhập cơ
bản của Mincer, các vấn đề liên u n đến dữ liệu nghiên c u và trích l c dữ
liệu từ bộ dữ liệu VHLSS 2010, cuối cùng là phần c c bước thực hiện chiến
lược hồi u được sử dụng trong đề tài nghiên c u về Suất sinh lợi giáo dục
khu vực ồng bằng sông Cửu Long.
36
Chương 2: GIÁO DỤC VÀ THU NHẬP Ở
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
QUA THÔNG KÊ MÔ TẢ
Chương 2 sử dụng phương ph p thống kê mô tả để phân tích về tình hình
giáo dục và thu nhập của giáo dục đồng bằng Sông Cửu Long năm 2010 so
với cả nước như t nh trạng đi h c, việc làm và m c tăng tiền lương hi tr nh
độ h c vấn tăng thêm.
2.1 Tổng quan về khu vực Đồng bằng sông Cửu Long13
Vùng ồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam, còn g i là Vùng đồng
bằng Nam Bộ, g i ngắn g n là Miền â , đâ là vùng đất có 12 tỉnh: An
Giang, Bạc Liêu, Bến r , Cà M u, ồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang,
Long An, Tiền i ng, S c răng, rà Vinh, Vĩnh Long và 1 thành phố trực
thuộc rung Ương là thành phố Cần hơ.
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê Việt m năm 2011, tổng diện tích
các tỉnh thuộc ồng bằng sông Cửu Long là 40.548,2 km² và tổng dân số của
các tỉnh trong vùng là 1 .330.900 người. â là vùng c khí hậu cận xích đạo
nên vùng thuận lợi phát triển ngành nông nghiệp (mư nhiều, nắng nóng) đặc
biệt là phát triển trồng l nước và câ lương thực.
Về các ngành nghề kinh tế khu vực ồng bằng Sông Cửu Long:
- Về nông nghiệp: Mặc dù diện tích canh tác nông nghiệp và thủy sản
chư tới 30% của cả nước nhưng miền â đ ng g p hơn 0 diện tích lúa,
71% diện tích nuôi trồng thủy sản, 30% giá trị sản xuất nông nghiệp và 54%
sản lượng thủy sản của cả nước. nh uân lương thực đầu người gấp 2,3 lần
so với lương thực trung bình cả nước. Nhờ vậ nên ồng bằng sông Cửu 13 Theo p:// .w ped a. r /w /Đồng_bằng_sông_Cửu_Long
37
Long là nơi xuất khẩu gạo chủ lực của cả đất nước. Ngoài ra miền Tây còn
trồng ho màu và câ ăn tr i, chăn nuôi gia súc gia cầm, đặc biệt là nghề nuôi
trồng tôm cá xuất khẩu đ ng ph t triển mạnh. Bên cạnh đ , rừng khu vực
này cũng giữ vai trò quan tr ng trong việc bảo vệ môi trường, sinh h c, các
loài sinh vật và môi trường inh th i đ dạng.
- Về công nghiệp: Công nghiệp khu vực này còn phát triển m c độ
thấp, chủ yếu là chế biến lương thực. Bên cạnh đ th hu vực của có phát
triển c c lĩnh vực công nghiệp h c như nhiệt điện, chế biến lương
thực, luyện im đ n, cơ hí, hóa chất, dệt may và vật liệu xây dựng.
- Về dịch vụ: Khu vực dịch vụ củ vùng ồng bằng sông Cửu Long bao
gồm các ngành chủ yếu: xuất nhập khẩu, vận tải thủy, du lịch. Xuất khẩu gạo
chiếm 80% của cả nước, tiếp theo là đồ đông lạnh và hoa quả. Giao thông
đường thủy giữ vai trò quan tr ng nhất. Về du lịch sinh thái bắt đầu kh i sắc
như du lịch trên ông nước, vườn, khám phá các cù lao. Tuy nhiên chất lượng
và s c cạnh tranh của các khu du lịch hông đồng đều và còn nhiều hạn chế.
ồng bằng sông Cửu Long đ ng được đầu tư để nâng cao chất lượng tốt hơn
và hiệu quả kinh tế trong khu vực.
2.2 Tình trạng giáo dục – vốn con người ở Đồng bằng sông Cửu
Long
Theo kết quả thống kê từ bộ dữ liệu được trích l c, năm 2010, người lao
động khu vực ồng bằng sông Cửu Long có số năm đi h c trung bình là
,18 năm, thấp hơn o với số năm đi h c trung bình của cả nước ( ,34 năm).
Thu nhập bình quân là khoảng 17.384 ngàn đồng trong một năm, trong khi
thu nhập bình quân của cả nước là 20. 68 ngàn đồng/năm.
2.2.1 Trình độ giáo dục
hư hình 2.1, tỷ lệ người l o động không có bằng cấp và cấp 1 chiếm
đến 69,39% trong tổng số mẫu quan sát, trong khi tỷ lệ người l o động có
38
trình độ c o đẳng đại h c và c o hơn th lại chiếm một tỷ lệ rất thấp (cao
đẳng 1,14 , đại h c: 2,9% và thạc s là 0,08%. So sánh với số liệu của cả
nước, tỷ lệ người l o động không có bằng cấp và cấp 1 của cả nước chỉ chiếm
43,18%. iều này ch ng tỏ nguồn nhân lực của khu vực ồng bằng Sông
Cửu Long còn thiếu k năng và tr nh độ rất lớn, tỷ lệ bỏ h c giữa chừng cao,
ảnh hư ng đến quá trình phát triển kinh tế của khu vực này.
Hình 2.1 r nh độ giáo dục củ người l o động khu vực đồng bằng
sông Cửu Long và cả nước năm 2010
SCL Cả nước
Nguồn: Thống kê từ VHLSS 2010
2.2.2 Tình trạng lao động phân loại theo giới tính và vùng
Nhìn chung, tỷ lệ l o động nữ được đi h c của khu vực ồng bằng sông
Cửu Long (44,88%) và cả nước (4 ,61) đều thấp hơn so với người l o động là
nam ( ồng bằng sông Cửu Long là 55,12% và cả nước là 52,59%). iều này
cho thấy việc phụ nữ được đi h c vẫn còn chư được coi tr ng bằng việc cho
nam giới đi h c. Khi gi đ nh c đông con c i, người dân vẫn chú tr ng đầu tư
39
cho con tr i đi h c c o hơn, điều này dẫn đến việc chênh lệch giữa tỷ lệ nam
và nữ đến trường của khu vực ồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
Hình 2.2 Tình trạng l o động phân loại theo giới tính và vùng
Nguồn: Thống kê từ VHLSS 2010
Do đặc điểm kinh tế của Việt m cũng như hu vực ồng bằng sông
Cửu Long là kinh tế nông nghiệp nên người l o động làm việc chủ yếu tập
trung làm việc khu vực nông thôn, chiếm 8,64 người l o động ồng
bằng sông Cửu Long và 4, 1 người l o động của cả nước. Mặc dù cả nước
t đ ng tiến hành các công cuộc đổi mới, xây dựng các khu kinh tế, công
nghiệp hóa, hiện đại h , nhưng tỷ lệ người l o động tập trung về khu vực
thành thị vẫn còn chiếm một tỷ lệ nhỏ, chỉ 21,38% cho khu vực ồng bằng
sông Cửu Long và 25,29% cho cả nước.
2.2.3 Tình trạng lao động trong các khu vực kinh tế
Hiện trạng l o động củ ồng bằng sông Cửu Long qua kết quả thống kê
cho thấ , đ ố người l o động vẫn làm việc cho khu vực tư nhân cao hơn gấp
nhiều lần (91,26%) so với l o động làm việc trong khu vực nhà nước (8,74%).
40
Còn về tỷ lệ người l o động làm việc trong khu vực nông lâm nghiệp có sự
chệnh lệnh hông đ ng ể (52,02%) so với các khu vực khác ngoài nông –
lâm nghiệp như công nghiệp, xây dựng và dịch vụ (47,98%). â là một tín
hiệu đ ng mừng cho việc th đổi cấu trúc kinh tế cho khu vực ồng bằng
sông Cửu Long.
Hình 2.3 Tỷ lệ l o động làm việc trong các khu vực kinh tế
Nguồn: Thống kê từ VHLSS 2010
2.2.4 Số năm đi học trung bình theo giới tính và vùng
Từ bảng 2.1 ta thấ , người l o động khu vực ồng bằng sông Cửu
Long có khoảng cách về giáo dục giữa nam – nữ và giữa các khu vực nông
thôn – thành thị. Số năm đi h c trung bình củ n m là c o hơn nữ và l o động
khu vực nông thôn có số năm đi h c trung b nh (4, năm) thấp hơn hu vực
thành thị ( , năm). So nh với kết quả thông kê của cả nước cho thấy, số
năm đi h c trung bình của khu vực ồng bằng sông Cửu Long theo giới tính
và vùng đều thấp hơn ố năm đi h c trung bình của cả nước khoảng 2 năm
41
h c. iều này cho thấy mặt bằng dân trí của khu vực ồng bằng sông Cửu
Long năm 2010 vẫn còn thấp hơn o với trung bình của cả nước.
Bảng 2.1 Số năm đi h c trung bình theo giới tính và vùng
Nhóm biến phụ Cả nước
Số năm đi học trung bình ĐBSCL 5,4 5,2 4,7 7,5 7,5 7,2 6,8 9,1
Nam ữ Khu vực nông thôn Khu vực thành thị Nguồn: Thống kê từ VHLSS 2010
2.2.4 Số năm đi học trung bình theo ngành nghề và khu vực kinh tế
Xét về khu vực kinh tế (bảng 2.2), ta thấy có sự chệnh lệnh rất lớn về số
năm đi h c trung bình củ người l o động làm việc hai khu vực tư nhân và
nhà nước tại khu vực ồng bằng sông Cửu Long, trong khi số năm đi h c
trung bình củ người l o động khu vực nhà nước là 12,6 năm, th khu vực
tư nhân, con ố này chỉ chiếm 4, năm. gười l o động làm việc khu vực tư
nhân c tr nh độ giáo dục thấp hơn hẳn so với người l o động làm việc khu
vực nhà nước. iều nà cũng xảy ra với tình hình của cả nước, dù số năm đi
h c trung bình của khu vực tư nhân của cả nước (6,6 năm) c o hơn o với khu
vực ồng bằng sông Cửu Long, nhưng xét về tổng thể vẫn thấp hơn o với
khu vực nhà nước (12, năm).
Bảng 2.2 Số năm đi h c trung bình theo ngành nghề và khu vực kinh tế
Nhóm biến phụ Cả nước
Kinh tế tư nhân Kinh tế nhà nước Nông - lâm nghiệp Công nghiệp - Xâ dựng Dịch vụ 6,6 12,5 6,4 7,6 7,8 Số năm đi học trung bình ĐBSCL 4,5 12,6 4,4 5,6 5,6 Nguồn: Thống kê từ VHLSS 2010
42
Xét về cơ cấu ngành thì số năm đi h c trung bình củ người l o động
khu vực ồng bằng sông Cửu Long trong nông - lâm nghiệp vẫn thấp hơn o
với các ngành khác. Cụ thể, trong năm 2010, ố năm đi h c trung bình khu
vực nông - lâm nghiệp củ ồng bằng sông Cửu Long là 4,4 năm, trong hi
đó số năm đi h c trung bình trong các ngành công nghiệp – xây dựng và dịch
vụ là ,6 năm. Khoảng cách về số năm đi h c trung bình của khu vực ồng
bằng sông Cửu Long so với cả nước xét về ngành nghề là thấp hơn hoảng 2
năm đi h c.
2.3 Thu nhập của người lao động ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long
2.3.1 Thu nhập bình quân theo giới tính và vùng
Thu nhập b nh uân đầu người ồng bằng sông Cửu Long năm 2010
là khoảng 1 .384 ngàn đồng, trong đ , l o động khu vực thành thị có m c
thu nhập c o hơn l o động khu vực nông thôn, hi l o động thành thị
kiếm được 24. ngàn đồng/năm th hi đ khu vực nông thôn, người lao
động chỉ thu về được 1 .430 ngàn đồng/năm. Hình 2.4 cũng cho thấy có sự
chênh lệnh về thu nhập giữa nam và nữ, nhưng nh n chung ự chênh lệnh này
không nhiều (l o động nam kiếm được 1 . 1 ngàn đồng so với nữ là 16.975
ngàn đồng/năm).
So sánh với số liệu của cả nước thì thu nhập bình quân củ người lao
động ồng bằng sông Cửu Long theo giới tính và vùng đều thấp hơn o với
thu nhập bình quân củ người l o động trong cả nước. rong đ , l o động
khu vực thành thị của cả nước có thể kiếm được đến 30,481 ngàn đồng/năm
và nông thôn là 1 ,212 ngàn đồng (gần bằng với thu nhập bình quân chung
củ người l o động khu vực ồng bằng sông Cửu Long).
43
Hình 2.4 Thu nhập bình quân củ người l o động theo giới tính và vùng
Nguồn: Thống kê từ VHLSS 2010
2.3.2 Thu nhập bình quân theo khu vực kinh tế
Về m c thu nhập b nh uân người l o động có được khi so sánh giữa
các khu vực kinh tế th cũng c ự chênh lệnh rõ rệt. rong hi người lao
động làm việc khu vực nhà nước có thu nhập bình quân là 28.661 ngàn
đồng/năm th những người l o động thuộc các khu vực kinh tế khác chỉ kiếm
được 16.304 ngàn đồng/năm. Bên cạnh đ , người l o động làm việc trong lĩnh
vực nông nghiệp mang về thu nhập thấp hơn o với người l o động làm việc
trong c c lĩnh vực h c trong năm 2010 tại khu vực ồng bằng sông Cửu
Long (12. 0 ngàn đồng thu nhập trong nông nghiệp so với 21. 00 ngàn đồng
khi làm việc c c lĩnh vực khác ngoài nông nghiệp).
Từ h nh 2. t cũng thấ được sự chệnh lệnh về thu nhập bình quân của
khu vực ồng bằng sông Cửu Long so với cả nước, xét về khu vực kinh tế lẫn
ngành nghề l o động. ặc biệt là l o động làm việc trong khu vực hà nước
ồng bằng sông Cửu Long có thu nhập b nh uân là 28,661 ngàn đồng/năm
thấp hơn nhiều so với l o động làm việc hà nước của cả nước (36,183 ngàn
đồng/năm). ương tự, l o động làm việc ngoài khu các ngành nghề nông –
44
lâm nghiệp ồng bằng sông Cửu Long có thu nhập bình quân (21,700 ngàn
đồng/năm) thấp hơn hẳn thu nhập bình quân của cả nước trong cùng khu vực
này.
Hình 2.5 Thu nhập bình quân củ người l o động theo khu vực kinh tế
Nguồn: Thống kê từ VHLSS 2010
2.3.3 Thu nhập bình quân theo trình độ giáo dục
Dựa vào hình 2.6, ta thấy rõ ràng có sự gắn kết chặt chẽ giữa việc tăng
thu nhập với tr nh độ giáo dục. Khi tr nh độ giáo dục tăng lên th thu nhập của
người l o động cũng tăng lên một c ch đ ng ể, điều này ch ng minh cho
việc đầu tư cho gi o dục là có hiệu quả. Ở ồng bằng sông Cửu Long năm
2010, m c thu nhập củ người chỉ c tr nh độ giáo dục dừng lại cấp 1 chỉ
kiếm được 1 .8 2 ngàn đồng/ năm, con ố này c tăng dần lên khi trình độ
giáo dục tăng lên, người l o động c tr nh độ cấp 2 đ iếm về được 18.173
ngàn đồng/năm, thu nhập cao nhất thuộc về những người l o động c tr nh độ
Thạc ĩ với m c là 39.22 ngàn đồng/năm. Việc tăng thu nhập bình quân khi
tr nh độ tăng lên cũng phù hợp với kết quả chung của cả nước, nhưng xét về
m c thu nhập b nh uân đạt được thì khu vực ồng bằng sông Cửu Long
45
con số này vẫn thấp hơn o với cả nước, các cấp 1 và 2 thì m c thu nhập
này chênh lệch không nhiều, nhưng hi người l o động c tr nh độ cấp 3 thì
thu nhập bình quân khu vực ồng bằng Sông Cửu Long là 22,720 ngàn
đồng/năm, trong hi m c thu nhập bình quân này của cả nước là 26,619 ngàn
đồng/năm. Khoảng cách về thu nhập giữa khu vực ồng bằng sông Cửu Long
và cả nước tiếp tục tăng hi tr nh độ giáo dục được tăng thêm các bậc cao
hơn. Ở tr nh độ c o đẳng – đại h c, thu nhập bình quân củ ồng bằng sông
Cửu Long năm 2010 là 33,994 ngàn đồng/năm, còn cả nước là 41,015 ngàn
đồng/năm. Khi người l o động khu vực ồng bằng sông Cửu Long có trình
độ Thạc s , h nhận được thu nhập b nh uân là 39,22 ngàn đồng/năm, còn
thu nhập củ người l o động cả nước là 48,126 ngàn đồng/năm.
Hình 2.6 Thu nhập bình quân củ người l o động th o tr nh độ giáo dục
Nguồn: Thống kê từ VHLSS 2010
46
2.3.4 Thu nhập bình quân theo từng nhóm tuổi
Nếu như h nh 2.6 cho ta thấy rằng có sự gắn kết chặt chẽ giữa việc tăng
thu nhập khi tr nh độ giáo dục tăng lên, th h nh 2. dưới đâ chỉ ra rằng,
mỗi nhóm tuổi h c nh u, người l o động cũng c thu nhập bình quân khác
nhau. Tuổi t c cũng g p phần t c động không nhỏ đến thu nhập bình quân của
người l o động. Nếu như nhóm tuổi từ 1 đến 25 tuổi, người l o động khu
vực ồng bằng sông Cửu Long có thu nhập bình quân là 16,085 ngàn
đồng/năm (thấp hơn o với cả nước là 17,835 ngàn đồng/năm), th nhóm
tuổi từ 26 đến 35 tuổi, người l o động c được m c thu nhập là 19,127 ngàn
đồng/năm (cả nước là 23,308 ngàn đồng/năm), đâ là thu nhập bình quân cao
nhất trong các nhóm tuổi. u nhiên, hi độ tuổi tăng c o hơn từ 36 đến 45
tuổi thì thu nhập củ người l o động lại c xu hướng giảm dần, còn lại 17,410
ngàn đồng/năm (cả nước là 20,289 ngàn đồng/năm), và thu nhập còn tiếp tục
giảm xuống khi nhóm tuổi tăng lên m c trên 45 tuổi, lúc này thu nhập còn
lại là 16,346 ngàn đồng (cả nước là 20, 19 ngàn đồng/năm). Kết quả cho ta
thấy rằng việc thu nhập c tăng lên th o ố tuổi nhưng m c thu nhập này
hông tăng th o tu ến tính mà u hi đạt m c cao nhất độ tuổi từ 26 đến
35 tuổi th u đ n lại giảm dần hi độ tuổi củ người l o động tăng thêm.
47
Hình 2.7 Thu nhập bình quân củ người l o động theo từng nhóm tuổi
Nguồn: Thống kê từ VHLSS 2010
2.4 Tóm tắt chương 2
Từ kết quả của các phân tích thống kê mô tả, ta có thể thấ được nguồn
nhân lực khu vực ồng bằng sông Cửu Long trong năm 2010 c tr nh độ
thấp (không có bằng cấp và cấp 1) vẫn chiếm đ ố. Có sự chênh lệch về số
năm đi h c giữa các tính chất quan sát. Số năm đi h c củ n m là c o hơn nữ,
l o động làm việc khu vực nông thôn được đi h c ít hơn l o động làm việc
khu vực thành thị, đều này diễn r tương tự đối với l o động làm việc trong
các ngành nghề khác nhau, ngành nông – lâm nghiệp, người l o động cũng
có số năm đi h c ít hơn các ngành nghề khác, còn về số năm đi h c trung
bình củ người l o động làm việc khu vực nhà nước cũng c ự khác biệt
đ ng ể so với l o động làm việc khu vực tư nhân.
Về thu nhập bình quân củ người l o động, khi làm việc khu vực Nhà
nước người l o động có thu nhập c o hơn nhiều so với l o động làm việc
48
các khu vực h c, nhưng tỷ lệ người l o động làm việc trong khu vực này lại
chiếm phần trăm rất nhỏ trong tổng số l o động. Bên cạnh đ , ết quả thống
ê cũng cho thấy rằng, người l o động thành thị thì có thu nhập c o hơn đối
với người l o động làm việc nông thôn; những người l o động làm việc
trong lĩnh vực nông nghiệp cũng c thu nhập thấp hơn so với người l o động
khi làm việc các ngành nghề h c. r nh độ giáo dục cũng là một yếu tố
quan tr ng quyết định đến thu nhập củ người l o động, tr nh độ càng cao thì
người l o động sẽ có khả năng iếm thêm thu nhập c o hơn o với những
người l o động c tr nh độ thấp hơn m nh. Bên cạnh tr nh độ giáo dục thì kết
quả thống ê cũng chỉ ra rằng, nhóm tuổi củ người l o động cũng c t c
động đến thu nhập bình quân mà h kiếm được, và khu vực ồng bằng
sông Cửu Long trong năm 2010 th người l o động có nhóm tuổi từ 26 đến 35
tuổi là có m c thu nhập bình quân cao nhất.
Kết quả thống ê cũng chỉ ra rằng, khi xét về tr nh độ h c vấn, số năm đi
h c trung bình và cả thu nhập củ người l o động thuộc khu vực ồng bằng
sông Cửu Long trong năm 2010 xét th o từng tính chất u n t đều thấp hơn
so với số liệu chung của cả nước. iều này cho thấy, xét về mặt bằng chung,
l o động khu vực ồng bằng sông Cửu Long vẫn còn thiếu năng lực và
tr nh độ chuyên môn, từ đ mà thu nhập trung bình mang về cũng thấp hơn o
với thu nhập trung bình của cả nước.
49
Chương 3: ƯỚC LƯỢNG SUẤT SINH LỢI
GIÁO DỤC Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU
LONG NĂM 2010
Chương 3 sẽ thực hiện hồi qui hàm thu nhập Minc r để ước lượng suất
sinh lợi của giáo dục ồng bằng Sông Cửu Long năm 2010. Chương nà ẽ
trình bày kết quả nghiên c u ước lượng các hệ số, khi hồi quy với hàm thu
nhập Mincer bao gồm cả việc xét đến các tính chất u n t như giới tính, địa
bàn làm việc, khu vực kinh tế, ngành nghề củ người l o động.
3.1 Ước lượng suất sinh lợi giáo dục năm 2010 theo mô hình 1
Ước lượng suất sinh lợi giáo dục từ việc thu nhập tăng thêm b o nhiêu
phần trăm hi tăng thêm một năm đi h c (RS ) được trình bày bảng 3.1,
các biến trong mô h nh đều c ý nghĩ về mặt thống kê (trừ hai biến giới tính
và dân tộc) để giải thích cho sự th đổi trong thu nhập bình quân củ người
l o động khu vực ồng bằng sông Cửu Long năm 2010.
Bảng 3.1 Ước lượng suất sinh lợi giáo dục năm 2010 th o mô h nh 1
Biến Coefficients t-Statistics
SCHOOL 0,0117 1,93**
EXP 0,0182 2,87***
EXP2 -0,0003 -2,64***
REGION 0,404
GEN 0,048 8,01*** 1,15 ns
STATE 0,321 2,55***
INDU_CON 0,645 13,3***
50
SERVICE 0,279
ETHNIC 0,053 4,56*** 0,79 ns
_cons 8,673 80,76***
Nguồn: Ước lượng từ VHLSS 2010
Các ký hiệu *,**,***,ns cho biết mức ý nghĩa thống kê ở các
mức 10%, 5%, 1% và không có ý nghĩa thống kê
Do hai biến dân tộc và giới tính hông c ý nghĩ về mặt thống kê, nên
mô hình hồi quy mới sau khi loại bỏ hai biến nà đ cho kết quả như u
Bảng 3.2 Ước lượng suất sinh lợi giáo dục năm 2010 th o mô h nh 1 u
khi loại bỏ biến giới tính và dân tộc
iến Coefficients t-Statistics
SCHOOL 0,0125 2,08**
EXP 0,018 2,87***
EXP2 -0,0003 -2,63***
REGION 0,404 8,02***
STATE 0,326 2,58***
INDU_CON 0,645 13,49***
SERVICE 0,278 4,69***
_cons 8,744 97,01***
Nguồn: Ước lượng từ VHLSS 2010
Các ký hiệu *,**,***,ns cho biết mức ý nghĩa thống kê ở các
mức 10%, 5%, 1% và không có ý nghĩa thống kê
Các hệ số của biến SCHOOL cho thấy thu nhập b nh uân đầu người
tăng lên khi số năm đi h c được tăng thêm một năm, đều này phù hợp với các
nghiên c u trước đâ cho uất sinh lợi Việt Nam c c năm trước đâ . Khi
người l o động khu vực ồng bằng sông Cửu Long đi h c thêm 1 năm nữa,
51
h có cơ hội tăng thu nhập bình quân củ m nh lên 1,2 trong năm 2010.
iều này cho thấy việc đầu tư cho gi o dục sẽ mang lại hiệu quả được thể
hiện qua việc thu nhập được tăng lên u hi ố năm đi h c tăng lên. Bên
cạnh đ , hi ố năm inh nghiệm tăng lên 1 năm th thu nhập bình quân của
người l o động sẽ tăng lên 1,8 trong năm 2010.
3.2 Ước lượng suất sinh lợi giáo dục năm 2010 theo các tính chất
quan sát theo mô hình 1
Kết quả ước lượng các hệ số của biến SCHOOL – số năm đi h c cho
từng biến kiểm soát trong nhóm các biến giả cho thấ đ ố đều c ý nghĩ về
mặt thống kê (chỉ trừ biến nông thôn). Kết quả này cho thấ l o động nữ
khu vực đồng bằng sông Cửu Long năm 2010 c được thu nhập c o hơn hi
số năm đi h c của h tăng lên, cụ thể là thu nhập của h tăng 5,6% khi h h c
thêm một năm nữa, trong khi tỷ lệ nà đối với nam giới chỉ chiếm 3,9%.
Ngoài ra, kết quả hồi u cũng chỉ ra rằng, thu nhập củ người l o động làm
việc khu vực thành thị c cơ hội tăng c o hơn hi th m gi đến trường
nhiều hơn o với khu vực nông thôn. hêm vào đ , RS củ người l o động
làm việc khu vực nhà nước là c o hơn o với người l o động làm việc trong
các khu vực h c, cũng như RS về ngành nghề củ người l o động, khi
người l o động khu vực đồng bằng sông Cửu Long c cơ hội làm việc trong
các ngành công nghiệp, dịch vụ thì thu nhập của h sẽ tăng c o hơn hi ố
năm đi h c của h được tăng thêm.
52
Bảng 3.3 Ước lượng suất sinh lợi giáo dục năm 2010 th o c c tính chất quan
sát theo mô hình 1
SCHOOL
ính chất u n t coefficients t-statistics
Nam 0,039 6,35***
ữ 0,056 7,84***
hành thị 0,266
Nông thôn 0,007 2,66*** 1,02 ns
hà nước 0,084 2**
ư nhân 0,018 2,91***
Công nghiệp 0,025 2,6***
Dịch vụ 0,021 1,64*
Nguồn: Ước lượng từ VHLSS 2010
Các ký hiệu *,**,***,ns cho biết mức ý nghĩa thống kê ở các
mức 10%, 5%, 1% và không có ý nghĩa thống kê
3.3 Ước tính RORE theo trình độ giáo dục năm 2010, mô hình 2
Ước lượng suất sinh lợi giáo dục từ việc thu nhập tăng thêm b o nhiêu
phần trăm hi tr nh độ giáo dục th đổi được trình bày bảng 3.4, đ ố các
biến trong mô h nh đều c ý nghĩ về mặt thống kê (trừ các biến tr nh độ cấp
1, giới tính, dịch vụ và dân tộc) để giải thích cho sự th đổi trong thu nhập
bình quân củ người l o động khu vực ồng bằng sông Cửu Long năm
2010.
53
Bảng 3.4 Ước lượng suất sinh lợi giáo dục năm 2010 th o mô h nh 2
Coefficients t-statistics iến
UNIV 0,554 3,2***
HISCH 0,214 2,27**
SECON 0,115
PRIMA 0,021 1,76* 0,43ns
EXP 0,023 3,63***
EXP2 -0,0003 -3,04**
REGION 0,294
GEN 0,064 5,73*** 1,54ns
STATE 0,223 1,7*
INDU_CON 0,354
SERVICE -0,055
ETHNIC 0,085 6,56*** -0,85ns 1,33 ns
_cons 8,998 83,85***
Nguồn: Ước lượng từ VHLSS 2010
Các ký hiệu *,**,***,ns cho biết mức ý nghĩa thống kê ở các
mức 10%, 5%, 1% và không có ý nghĩa thống kê
Mô hình hồi quy mới sau khi loại hai biến dân tộc và giới tính (do không
c ý nghĩ về mặt thống kê) có kết quả như u
54
Bảng 3.5 Ước lượng suất sinh lợi giáo dục năm 2010 th o mô h nh 2 sau
khi loại bỏ biến giới tính và dân tộc
Coefficients t-statistics iến
UNIV 0,577 3,34***
HISCH 0,221 2,35**
SECON 0,129
PRIMA 0,031 2,00** 0,62ns
EXP 0,023 3,62***
EXP2 -0,0003 -3,01**
REGION 0,295 5,75***
STATE 0,224 1,77*
INDU_CON 0,363
SERVICE -0,052 6,78*** -0,80ns
_cons 9,099 97,35***
Nguồn: Ước lượng từ VHLSS 2010
Các ký hiệu *,**,***,ns cho biết mức ý nghĩa thống kê ở các
mức 10%, 5%, 1% và không có ý nghĩa thống kê
Kết quả tính toán về RORE cho thấy, mỗi cấp h c khác nhau, thu nhập
bình quân củ người l o động cũng c m c tăng lên h c nhau. Trong khi
người l o động c tr nh độ giáo dục cấp 1 có m c tăng thu nhập bình quân là
2,1 , th l o động c tr nh độ cấp 2 có m c thu nhập tăng thêm là 2,3 , tiếp
theo là m c thu nhập tăng thêm củ người l o động c tr nh độ cấp 3 là 3,3%,
và đạt m c tăng thêm c o nhất là thu nhập củ người l o động c tr nh độ
giáo dục c o đẳng – đại h c với m c tăng 8,5%.
55
Bảng 3.6 Ước tính RORE th o tr nh độ giáo dục năm 2010, mô h nh 2
r nh độ h c vấn RORE
Cấp 1 2,1 ns
Cấp 2 2,35
Cấp 3 3,3
C o đẳng - ại h c 8,5
3.4 Ước tính RORE theo trình độ giáo dục và các tính chất quan sát
năm 2010, mô hình 2
Kết quả ước lượng RORE cho từng cấp h c khác nhau với các tính chất
u n t như giới tính, ngành nghề, khu vực kinh tế,… cũng cho c c ết quả
c ý nghĩa thống kê nhất định.
Bảng 3.7 Ước lượng suất sinh lợi giáo dục năm 2010 th o tr nh độ giáo
r nh độ h c vấn
Cao
Tính
t-
t-
t-
đẳng -
t-
chất
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
statistics
statistics
statistics
ại
statistics
quan
h c
sát
Nam
-0,027
-0,024
-0,29 ns
0,097
0,76 ns
0,417
2,19**
Nữ
-0,003
-0,41 ns -0,04 ns
0,223
2,08**
0,286
2,03**
0,769
1,73*
Thành
0,088
0,85 ns
0,268
2,26**
0,256
1,72*
0,723
3,78***
thị
Nông
-0,038
-0,66 ns
0,024
0,32 ns
0,173
1,45 ns
0,389
0,94 ns
thôn
Nhà
nước
0,134
0,33ns
0,3
-0,83 ns
0,332
0,96 ns
0,685
1,94*
ư
nhân
-0,024
-0,48 ns
0,064
0,97 ns
0,128
1,33 ns
0,54
2,86**
dục và các tính chất quan sát theo mô hình 2
56
Công
nghiệp
-0,031
-0,34 ns
0,094
0,89 ns
0,363
2,49**
0,746
4,33***
Dịch
vụ
0,247
2,01**
0,131
0,85 ns
0,247
1,41 ns
0,472
1,12 ns
Nguồn: Ước lượng từ VHLSS 2010
Các ký hiệu *,**,***,ns cho biết mức ý nghĩa thống kê ở các
mức 10%, 5%, 1% và không có ý nghĩa thống kê
h n chung, người l o động là nữ c tr nh độ c o đẳng – đại h c sẽ có
m c tăng thu nhập bình quân cao hơn l o động là nam giới có cùng trình độ.
L o động thành thị sẽ có m c tăng thu nhập c o hơn o với l o động khu
vực nông thôn trong cùng tr nh độ là c o đẳng – đại h c, nhưng với người có
tr nh độ thấp hơn như cấp 2 và 3 th người l o động khu vực nông thôn lại
kiếm được nhiều hơn. ên cạnh đ , l o động làm việc khu vực nhà nước có
thu nhập c o hơn hi c cùng tr nh độ cấp 3 với người l o động làm việc
khu vực tư nhân, nhưng điều này lại xả r ngược lại với người l o động làm
việc khu vực tư nhân hi c tr nh độ c o đẳng – đại h c, khi tr nh độ này,
thu nhập của h sẽ tăng 10.3 o với người l o động làm việc khu vực nhà
nước thì chỉ tăng 8,82 %, còn về thu nhập củ người l o động làm việc trong
ngành công nghiệp thì có m c tăng c o hơn o với l o động làm việc trong
các khu vực h c hi người l o động nà c tr nh độ là c o đẳng – đại h c.
Bảng 3.8 Ước tính RORE th o tr nh độ giáo dục và các tính chất quan sát
năm 2010, mô h nh 2
Trình độ học vấn Tính chất
quan sát Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 C o đẳng - ại h c
Nam -2,70ns 9,65 ns 4,033 ns 8**
Nữ 2,100** 12,075*
Thành thị -0,30 ns 6,575** 8,80 ns -14,55** -0,400* 11,675***
57
Nông thôn 5,4 ns
hà nước 8,825*
ư nhân -3,80 ns 13,40 ns -2,40ns 17,1 ns -15,73 ns 13,6 ns 4,967 ns 21,033 ns 2,133 ns 10,3**
Công -3,10 ns 10,85 ns 8,967** 9,575*** nghiệp
Dịch vụ 24,70** -46,98 ns 3,867 ns 5,625 ns
3.5 Tóm tắt chương 3
Từ các kết quả hồi quy, ta có thể thấ được mỗi năm đi h c tăng thêm th
người lao động sẽ nhận được m c thu nhập c o hơn. iều nà còn được cụ
thể h trong c c trường hợp cụ thể, khu vực kinh tế nhà nước, người lao
động có thể mang về thu nhập c o hơn hi ố năm đi h c tăng lên, cũng như
người l o động làm việc trong các ngành nghề công nghiệp – dịch vụ cũng ẽ
có m c tăng thu nhập c o hơn người l o động làm việc trong các ngành nông
nghiệp khi số năm đi h c của h tăng lên. Còn đối với người l o động tại các
khu vực thành thị th hi đi h c nhiều hơn h sẽ nhận được thu nhập c o hơn
so với người l o động làm việc tại khu vực nông thôn. Kết quả ước lượng
RORE cũng cho thấy rằng mỗi cấp độ giáo dục đạt được đều cho phép
người l o động tăng thêm thu nhập củ m nh, đặc biệt là hi c tr nh độ h c
vấn càng c o th cơ hội tăng thêm thu nhập củ người l o động khu vực
đồng bằng Sông Cửu Long càng lớn.
58
Chương 4: KẾT LUẬN VÀ
GỢI Ý CHÍNH SÁCH
4.1 Kết luận
4.1.1 Về lý thuyết và mô hình sử dụng
ề tài nghiên c u “Suất sinh lợi giáo dục ở khu vực Đồng bằng sông
Cửu Long năm 2010” thực hiện nghiên c u về sự t c động củ tr nh độ h c
vấn đến thu nhập củ người l o động làm việc các khu vực, ngành nghề,…
khác nhau. Từ những kết quả t m được, tác giả sẽ đư r c c gợi ý về chính
ch để góp phần phát triển lĩnh vực giáo dục khu vực đồng bằng sông Cửu
Long. ề tài được thực hiện khu vực đồng bằng sông Cửu Long, số liệu
được trích l c từ bộ dữ liệu VHLSS 2010 của Tổng cục Thống kê.
Lý thuyết cơ bản được sử dụng trong đề tài là lý thuyết về vốn con người
và hàm thu nhập Mincer. Cùng với việc thực hiện các thông kê mô tả để tổng
quan về t nh h nh l o động cũng như thu nhập củ người l o động khu vực
đồng bằng sông Cửu Long năm 2010, đề tài còn sử dụng hàm thu nhập
Minc r để thực hiện các phép hồi quy về ước lượng suất sinh lợi của giáo dục
hi tr nh độ giáo dục củ người l o động th đổi. C c phương ph p thông ê
mô tả và hồi quy mô hình thu nhập Minc r được xử lý bằng phần mềm Stata.
Mô hình hồi u được thực hiện qua bốn bước với hai mô hình cụ thể
được sử dụng trong đề tài nghiên c u về số năm đi h c và tr nh độ h c vấn
theo các cấp h c. ề tài cũng thực hiện phương ph p OLS làm phương ph p
chính để thực hiện ước lượng các hệ số trong mô hình hồi quy.
4.1.2 Kết quả từ mô tả dữ liệu
Theo kết quả từ các thống kê mô tả, ta có thể thấ được nguồn nhân lực
khu vực ồng bằng sông Cửu Long trong năm 2010 c tr nh độ thấp (không
59
có bằng cấp và cấp 1) chiếm đ ố. Các kết quả nổi bật về số năm đi h c như
l o động làm việc khu vực nông thôn được đi h c ít hơn l o động làm việc
khu vực thành thị, l o động làm việc trong các ngành nông – lâm nghiệp
cũng có số năm đi h c ít hơn các ngành nghề khác, còn về số năm đi h c
trung bình củ người l o động làm việc khu vực nhà nước cũng c ự khác
biệt đ ng ể so với l o động làm việc khu vực tư nhân. Tiếp theo là kết quả
về thu nhập bình quân củ người l o động, khu vực hà nước, người lao
động có thu nhập c o hơn nhiều so với các khu vực khác. hêm vào đ , người
l o động thành thị thì có thu nhập c o hơn đối với người l o động làm việc
nông thôn; những người l o động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp cũng
có thu nhập thấp hơn so với người l o động khi làm việc các ngành nghề
h c. r nh độ giáo dục cũng là một yếu tố quan tr ng quyết định đến thu
nhập củ người l o động, tr nh độ càng c o th người l o động sẽ có khả năng
kiếm thêm thu nhập cao hơn. Cùng với tr nh độ giáo dục thì nhóm tuổi cũng
ảnh hư ng đến thu nhập bình quân củ người l o động, khu vực ồng bằng
sông Cửu Long trong năm 2010, người l o động có nhóm tuổi từ 26 đến 35
tuổi là có m c thu nhập bình quân cao nhất.
4.1.3 Kết quả từ hồi quy hàm thu nhập Mincer
Từ các kết quả hồi quy, nghiên c u đ t m r được các thông tin có ý
nghĩ . Khi người l o động có số năm đi h c tăng lên 1 năm th thu nhập của
h sẽ tăng lên 1.2 . Suất sinh lợi củ người l o động khu vực thành thị là
c o hơn nông thôn, về ngành nghề kinh tế th người l o động làm việc các
ngành nông lâm nghiệp có suất sinh lợi thấp hơn o với các ngành nghề khác.
Còn về khu vực kinh tế thì nghiên c u chỉ ra rằng, người l o động làm việc
khu vực nhà nước thì sẽ có suất sinh lợi giáo dục c o hơn người l o động làm
việc khu vực khác, tuy nhiên, tỷ lệ người l o động đồng bằng sông Cửu
Long năm 2010 làm việc trong khu vực này chiếm tỷ lệ rất thấp (8.74%),
60
nhưng kết quả về RORE lại cho thấ người c tr nh độ c o đẳng – đại h c
làm việc khu vực tư nhân lại c o hơn o với người l o động làm việc khu
vực nhà nước.
Kết quả nghiên c u đ ch ng minh được các giả thuyết đư r b n đầu là
phù hợp.
H1 r nh độ giáo dục c t c động tích cực đến thu nhập khu vực ồng
bằng Sông Cửu Long.
H2: Suất sinh lợi giáo dục củ người l o động làm việc các ngành kinh
tế như công nghiệp – xây dựng và dịch vụ th c o hơn ngành nông – lâm
nghiệp.
H3: Suất sinh lợi giáo dục của người l o động làm việc thành thị cao
hơn c c vùng nông thôn.
H4: Suất sinh lợi giáo dục củ người l o động làm việc trong khu vực
nhà nước c o hơn trong c c hu vực còn lại.
Bên cạnh những giả thuyết b n đầu thì nghiên c u còn tìm thấ được kết
quả là người l o động là nữ c tr nh độ c o đẳng – đại h c sẽ có m c tăng thu
nhập b nh uân c o hơn l o động là nam giới c cùng tr nh độ. gười lao
động c tr nh độ cấp 2 và cấp 3 làm việc khu vực nông thôn lại kiếm được
nhiều hơn o với người l o động làm việc tại thành thị. Bên cạnh đ , người
l o động làm việc khu vực tư nhân hi c tr nh độ c o đẳng – đại h c có thu
nhập tăng c o hơn o với người l o động làm việc khu vực nhà nước.
4.2 Gợi ý chính sách
r nh độ h c vấn củ người l o động khu vực ồng bằng Sông Cửu
Long là rất thấp, tỷ lệ người chư c bằng cấp và cấp 1 chiếm một phần rất
lớn trong tổng số l o động trong khi những người c tr nh độ c o đẳng – đại
h c và c o hơn th chiếm một tỷ lệ rất thấp, điều này dẫn đến việc nguồn nhân
lực của khu vực nà đ ng thiếu hụt trầm tr ng một đội ngũ l o động có trình
61
độ chuyên môn cao, từ đ đ làm ảnh hư ng đến thu nhập củ người l o động
và sự phát triển về kinh tế của khu vực nà . ể giải quyết vấn đề này, tôi xin
đư r c c gợi ý chính ch như u
- Việc bỏ h c củ người dân khu vực này chủ yếu là đời sống còn khó
hăn. C c bậc phụ huynh muốn con em mình nghỉ h c để chia sẻ gánh nặng
với gi đ nh. H là do c c m h c yếu không theo kịp bạn bè, chán nản và bỏ
h c, vì vậy việc vận động, tuyên truyền đến với người dân về lợi ích của việc
h c mang lại là cần thiết, động viên và gi p đỡ h tr lại trường, đồng thời
thực hiện c c chương tr nh phổ cập giáo dục để h c sinh, h c viên có thể tiếp
cận được với nền giáo dục một cách dễ dàng hơn.
- Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại h nông thôn. ư r c c chương
trình hỗ trợ phát triển nông thôn mới, vùng kinh tế tr ng điểm cho khu vực
nông nghiệp, đầu tư cho nông thôn. Do tính chất của nông nghiệp là theo thời
vụ, vì vậy cần tạo các việc làm thêm cho l o động khu vực nông nghiệp như
phát triển các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, đầu tư và ph t triển các làng
nghề truyền thống để tăng năng uất và tạo thêm thu nhập cho người l o động.
- Bên cạnh việc đầu tư cho nông nghiệp – nông thôn, thì công nghiệp –
xây dựng và dịch vụ cũng cần được u n tâm, tăng cường đầu tư ph t triển để
tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người l o động cũng như th đổi cơ cấu
kinh tế th o hướng hiệu quả hơn.
- h đổi chính sách tiền lương cho khu vực tư nhân. Có các chính
sách hỗ trợ các khu vực này hi th m gi đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi hơn
cho việc tiếp cận nguồn vốn vay từ phí nhà nước.
- Về cơ vật chất trường h c, cần tăng cường cả về số lượng lớp h c
lẫn chất lượng dạy h c, m rộng u mô trường lớp tăng cường cơ s vật
chất, thiết bị dạy h c và hoàn thiện mạng lưới trường, lớp h c, m rộng quy
62
mô đào tạo củ c c trường đại h c, c o đẳng hiện có trong vùng nhằm đ p
ng nhu cầu của thị trường. Song song với đầu tư cơ s vật chất, trang thiết
bị dạy h c, các tỉnh ồng bằng sông Cửu Long phải tăng cường công tác
đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ gi o viên, c n bộ quản lý giáo dục các cấp.
- ầu tư cho gi o dục một cách hiệu quả hơn. Sự đầu tư nà phải được
tính toán một cách khoa h c trên cơ dân số cùng những đặc điểm tự nhiên,
kinh tế – xã hội củ vùng; đồng thời, việc đầu tư cần phải tập trung, đồng bộ
và hiệu quả. Ngoài ra, phải có những chính ch đặc thù để phát triển kinh tế
– xã hội làm nền tảng phát triển giáo dục ồng bằng sông Cửu Long.
4.3 Đề xuất nghiên cứu tiếp theo
ề tài nghiên c u thực hiện khu vực đồng bằng sông Cửu Long vào
năm 2010 đ cho r c c bằng ch ng thực nghiệm cho riêng luận văn nà ,
nhưng bên cạnh đ , đề tài vẫn còn có một số hạn chế. ề tài thực hiện dựa
trên bộ dữ liệu VHLSS 2010 của Tổng cục Thông kê, nên kết quả nghiên c u
hoàn toàn phụ thuộc vào bộ dữ liệu này. Các biến củ mô h nh được ch n dựa
vào lý thuyết b n đầu nên có thể thiếu một số biến quan tr ng có thể ảnh
hư ng đến thu nhập như năng lực bẩm sinh củ người l o động, yếu tố di
truyền từ cha mẹ,... cũng như một số biến không thể đo lường bằng định
lượng được. Bên cạnh đ , đề tài chỉ tập trung vào phân tích các tính chất quan
sát từ người l o động mà hông đề cập đến các vấn đề về chất lượng giáo dục
mang lại cho người l o động. Các nghiên c u tiếp theo có thể sử dụng các dữ
liệu liên quan từ phí trường h c như chất lượng giáo dục mà người l o động
nhận được trong quá trình tham gia h c tập tại c c trường, lớp.
63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT
Bộ Giáo dục và ào tạo, 2008. Chi l ợc phát triển giáo dục Việt
Nam 2009-2020. Hà Nội, th ng 11 năm 2008.
Bộ Luật L o động Việt Nam, 2003.
Bùi Quang Bình, 2009. V à đầu à i.
Tạp chí Khoa h c công nghệ, ại h c à ẵng, số 2 (31).
Mai Lan, 2011. Chi l ợ à đầu á dục. Thời báo kinh tế
Sài Gòn Online.
http://www.thesaigontimes.vn/Home/xahoi/doisong/58130/Chien-
luoc-nao-cho-dau-tu-giao-duc?.html (truy cập ngày 16.02.2012)
Nguyễn Khánh Duy, 2008. Khai thác dữ liệu khảo sát mức s ng hộ
a đì V ệ Nam (VHLSS) để làm đ tài nghiên cứu với phần m m
STATA. Chương tr nh giảng dạy kinh tế Fulbright.
Nguyễn Minh Qu ng, 2010. c động của giáo dục đến thu nhập:
trường hợp Bến Tre. Luận văn h c Kinh tế, chương tr nh Việt Nam
– Hà L n. ại h c Kinh tế TP.HCM.
Nguyễn Văn g c, 2006. Từ đ ển Kinh t học. X ại h c Kinh tế
quốc dân Hà Nội.
Nguyễn Xuân Thành, 2006. Ướ l ợng suất sinh lợi của việ đ ọc ở
Việ Nam: P ơ p áp á b ệt trong khác biệt. H c liệu m của FETP.
rường H Kinh ế TP.HCM.
ăng hị Bích Hiên, 2011. Giáo dục và nền tảng gi đ nh – Những
nhân tố ảnh hư ng lương tại Việt Nam. Luận văn h c Kinh tế, chương
trình Việt Nam – Hà L n. ại h c Kinh tế TP.HCM.
64
Tổng cục Thống kê, 2010. K t quả khảo sát mức s ng hộ a đì
ăm 2010, Hà Nội.
Tổng cục Thống kê, Quyết định 322/TCTK Tổng cục thống kê về
việc tiến hành khảo sát m c sống hộ gi đ nh và iều tra quyền số chỉ số
gi tiêu dùng năm 2008, Hà ội.
Trần Nam Quốc, 2009. Lợi suất Giáo dục rường hợp nghiên c u
ồng bằng Sông Cửu Long, Việt Nam. Luận văn h c Kinh tế, chương
trình Việt Nam – Hà L n. ại h c Kinh tế TP.HCM.
rương hành Hiệp, 2002. Sự t c động của giáo dục lên thu nhập của
hộ gi đ nh rường hợp nông thôn An Giang. Luận văn h c Kinh tế,
chương tr nh Việt Nam – Hà L n. ại h c Kinh tế TP.HCM.
Vũ r ng Anh, 2008. Ướ l ợng suất sinh lợi của giáo dục ở Việt
Nam. Luận văn hạc s Kinh tế. ại h c Kinh tế TP.HCM
http //vi.wi ip di .org/wi i/ ồng_bằng_sông_Cửu_Long
65
TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG ANH
Beker, S. Gary, 1993. Human Capital: A Theoretical and Empirical
Analysis, with
Special Reference to Education. The University of Chicago Press.
http://www.nber.org/chapters/c3730.pdf (truy cập ngày 24.02.2012)
Borjas, George J., 2005. Labor Economics. McGraw-Hill, Third
Edition.
Gallup, John, 2004. Wage Labor Market and Inequality in Vietnam.
In Paul Glewwe at al. Economic Growth, Poverty, and Household in
Vietnam. Edited, Worbank Regional and Sectoral Studies.
http://books.google.com.vn/books?id=jRSuIH1tVqEC&printsec
=frontcover&hl=vi&redir_esc=y#v=onepage&q&f=false (truy cập ngày
24.02.2012)
Mincer, Jacob, 1974. Schooling Experience and Earnings. Columbia
University Press.
Mincer, Jacob, 1989. Human Capital Responses to Technological
Change in the Labor Market. National Bureau of Economic Research
Working Paper No.3207
http://papers.ssrn.com/sol3/papers.cfm?abstract_id=226714 (truy cập
ngày 16.02.2012)
Ichael P. Todaro & Stephen C. Smith, 2010. Economic Development.
Addison Wesley, tenth edition.
Psacharopoulos, George, 1994. Returns to Investment in Education: A
Global Update. World Development, 22(9), 1994.
PHỤ LỤC
1. Thống kê mô tả 1.1 Đặc điểm của người lao động 1.1.1 Khu vực ĐBSCL
Variable
Obs Mean
Min Max
Std. Dev.
age SCHOOL EXP EXP2 GRAD UNIV HISCH SECON PRIMA AGRI_FOR STATE REGION ETHNIC GEN INDU_CON SERVICE EARN
15 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 205
60 18 54 2916 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 60500
2551 35.42493 11.52963 4.53999 2551 5.176989 13.1276 2551 24.24794 2551 760.229 678.0514 2551 0.000784 0.027995 2551 0.039984 0.195961 2551 0.100745 0.30105 2551 0.173265 0.378551 2551 0.354371 0.478416 0.49969 2551 0.479812 2551 0.087417 0.2825 2551 0.213642 0.409957 2551 0.911799 0.283642 2551 0.551156 0.497474 2551 0.233634 0.423225 2280 0.222368 0.415929 2551 17384.54 13825.27
Giới tính
Freq. Percent 44.88 1,145 55.12 1,406 100 2,551
Nữ Nam ĐBSCL
Thành thị - Nông thôn
Freq. Percent 78.64 2,006 21.36 545 100 2,551
Khu vực Nông thôn Khu vực Thành thị ĐBSCL
Tư nhân - Nhà nước
Freq. Percent 2328 91.26 223 8.74
Tư nhân Nhà nước ĐBSCL
2,551
100
Phân theo bằng cấp chuyên môn
Không có bằng cấp Cấp 1
Freq. Percent 33.05 34.34
843 876
1
396 132 83 31 85 29 74 2 2,551
15.52 5.17 3.25 1.22 3.33 1.14 2.9 0.08 100
Cấp 2 Cấp 3 Dạy nghề ngắn hạn Dạy nghề dài hạn Trung học chuyên nghiệp Cao đẳng Đại học Thạc sĩ ĐBSCL
Lĩnh vực Nông - lâm nghiệp
Phi Nông lâm nghiệp Nông lâm nghiệp ĐBSCL
Freq. Percent 52.02 1,327 47.98 1,224 100 2,551
1.1.2 Cả nước
Variable
Obs Mean
Min Max
Std. Dev.
15 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
12971 35.44923 11.59341 age 12971 7.341338 4.523932 SCHOOL 12971 22.10789 12.78476 EXP 12971 652.1964 606.5086 EXP2 12971 0.001542 0.039238 GRAD 12971 0.063989 0.244743 UNIV 12971 0.187033 0.389953 HISCH 12971 0.308072 0.461714 SECON 12971 0.261121 0.439263 PRIMA 0.56449 0.495843 12971 AGRI_FOR 12971 0.252949 0.330961 STATE 12971 0.213642 0.434719 REGION 12971 0.814432 0.388773 ETHNIC GEN 12971 0.523938 0.499446 INDU_CON 12971 0.284635 0.451258 11336 SERVICE 0.18084 0.384902 12971 20568.54 17555.04 EARN
60 20 54 2916 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 66.66 76340
Giới tính
Nữ Nam Cả nước
Freq. Percent 47.61 6,175 52.39 6,796 100 12,971
2
Thành thị - Nông thôn
Khu vực Nông thôn Khu vực Thành thị Cả nước
Freq. Percent 74.71 9,690 25.29 3,281 100 12,971
Phân theo bằng cấp chuyên môn
Không có bằng cấp Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Dạy nghề ngắn hạn Dạy nghề dài hạn Trung học chuyên nghiệp Cao đẳng Đại học Thạc sĩ Cả nước
Freq. Percent 17.75 2,303 25.43 3,298 28.12 3,648 10.2 1,323 4.38 568 2.66 345 4.59 595 2.37 308 4.34 563 1.16 20 100 12,971
Lĩnh vực Nông - lâm nghiệp
Phi Nông lâm nghiệp Nông lâm nghiệp Cả nước
Freq. Percent 43.55 5,649 56.45 7,322 100 12,971
Tư nhân - Nhà nước
Tư nhân Nhà nước Cả nước
Freq. Percent 87.48 11347 12.52 1624 100 12,971
3
1.2 Số năm đi học trung bình 1.2.1 Khu vực ĐBSCL
4
1.2.2 Cả nước
5
6
1.3 Thu nhập của người lao động theo các tính chất quan sát 1.3.1 Khu vực ĐBSCL
Thu nhập trung bình
Giới tính Nữ Nam ĐBSCL
16975.6 17717.6 17384.5
Khu vực
Thu nhập trung bình
Khu vực Nông thôn Khu vực Thành thị ĐBSCL
15430.9 24575.2 17384.5
7
Trình độ
Thu nhập trung bình
Khác Thạc sĩ ĐBSCL
17367.4 39225 17384.5
Trình độ
Thu nhập trung bình
Khác Cao đẳng - Đại học ĐBSCL
16692.7 33994.4 17384.5
8
Trình độ
Thu nhập trung bình
Khác Cấp 3 ĐBSCL
16786.8 22720.3 17384.5
Trình độ
Khác Cấp 2 ĐBSCL
Thu nhập trung bình 17219.3 18173.1 17384.5
9
Trình độ
Thu nhập trung bình
Khác Cấp 1 ĐBSCL
18214.7 15872.1 17384.5
Thu nhập trung bình
Lĩnh vực Phi Nông - lâm nghiệp Nông lâm nghiệp ĐBSCL
21700.09 12705.84 17384.54
10
Khu vực kinh tế Thu nhập trung bình 16304.4 Kinh tế tư nhân 28661 Kinh tế nhà nước 17384.5 ĐBSCL
11
1.3.2 Cả nước
12
13
14
15
16
Hình1 : Thu nhập trung bình theo bằng cấp của Nam & Nữ
Hình 2: Thu nhập trung bình phân theo giới tính
17
2. Kết quả hồi quy 2.1 Suất sinh lợi giáo dục theo số năm đi học, mô hình 1
Mô hình 1 loại bỏ biến ETHNIC
18
Mô hình 1 sau khi loại bỏ ETHNIC và GEN
Ma trận hiệp phương sai, kiểm định sự tương quan giữa các biến độc lập symmetric
covar1[10,10]
SCHOOL EXP
EXP2
GEN
STATE
INDU_CON SERVICE ETHNIC
_cons
REGION
SCHOOL
3.68E-05
EXP
9.35E-06
4.022E-05
EXP2
-8.21E-08
1.38E-08
REGION
-5.07E-05
4.02E-07
0.002548
-7.137E- 07 -2.946E- 05
GEN
1.52E-06
3.183E-05
-3.8E-05
0.001779
STATE
-0.000194
1.697E-05
7.07E-05
-0.00026
0.015903
-6.42E- 07 -6.51E- 07
INDU_CON
-3.6E-05
-5.78E-06
3.73E-07
-0.00041
-0.00024
-0.0003
0.002355
SERVICE
-4.97E-05
1.10E-07
-0.00108
0.000112
-0.0005
0.001205
0.003536
ETHNIC
-5.41E-05
3.79E-07
0.000307
9.10E-06
5.78E-05
-0.00027
-0.00032
0.004495
_cons
-0.000248
7.09E-06
0.000102
-0.00129
0.000847
-0.00054
-0.00359
0.011535
0.011535
-1.027E- 05 -2.557E- 05 - 0.0004678
19
2.2 Suất sinh lợi giáo dục theo số năm đi học theo các tính chất quan sát, mô hình 1
20
21
22
2.3 Suất sinh lợi giáo dục theo trình độ học vấn, mô hình 2
Mô hình 2 sau khi loại bỏ ETHNIC và GEN
23
Ma trận hiệp phương sai, kiểm định sự tương quan giữa các biến độc lập
symmetric
covar2[15,15]
o.
GEN
UNIV
HISCH
SECON
PRIMA
EXP
EXP2
REGION
STATE
AGRI_FOR
INDU_CON
SERVICE
ETHNIC
_cons
UNIV
0.02995
HISCH
0.00417
0.00896
SECON
0.00266
0.00234
0.00428
PRIMA
0.00191
0.00181
0.00159
0.00251
EXP
0.00019
0.00014
7.7E-05
1.3E-05
4E-05
EXP2
-2.2E-06
-1.5E-06
-6.4E-07
2.8E-07
-7.1E-07
1.4E-08
REGION
-0.00203
-0.00069
-0.00031
-5.1E-05
-3.5E-05
5.1E-07
0.00264
GEN
-0.00017
0.00024
-1.5E-05
3.1E-05
3E-05
-5.9E-07
-8.7E-05
0.00172
STATE
-0.00384
-0.00386
-0.00049
-0.00016
6E-06
-4.1E-07
0.00031
0.00026
0.0172
AGRI_FOR
-0.00044
-0.00018
-0.00025
-0.00021
-1.2E-06
-1.9E-07
0.0004
-0.00016
0.0004
0.00248
INDU_CON
-0.00085
-0.00048
-0.00051
-0.0004
-4.8E-06
2.1E-07
-0.00019
-0.00029
-0.00019
0.00126
0.00291
SERVICE
-0.00017
-0.00094
-0.00054
-0.00055
-6.3E-06
-1.3E-07
-0.0009
2.8E-05
-0.00025
0.0014
0.00184
0.00425
ETHNIC
-0.00063
-0.00052
-0.00052
-0.00045
-2.1E-05
3.1E-07
0.00022
-1.3E-05
-8.5E-05
-0.00011
-0.00032
-0.00033
0.00414
_cons
-0.00317
-0.00313
-0.00197
-0.00119
-0.00045
7E-06
-0.00011
-0.00114
0.00031
-0.00135
-0.00111
-0.00091
-0.00291
0.01152
24
2.4 Suất sinh lợi giáo dục theo trình độ học vấn với các tính chất quan sát, mô hình 2
25
26
27
28
Đồ thị lnEARN theo số năm kinh nghiệm, độ tin cậy 95%
Đồ thị lnEARN theo số năm kinh nghiệm phân theo giới tính, độ tin cậy 95%
29
Đồ thị lnEARN theo số năm kinh nghiệm bình phương, độ tin cậy 95%
Đồ thị lnEARN theo số năm kinh nghiệm bình phương phân theo giới tính, độ tin cậy 95%
30
Đồ thị phần dư theo lnEARN (mô hình 1), phương sai hội tụ theo sự tăng của lnEARN, chứng tỏ mô hình đã khắc phục được hiện tượng phương sai thay đổi
Đồ thị phần dư theo lnEARN (mô hình 2)
31
Đồ thị lnEARN theo số năm đi học phân theo giới tính, độ tin cậy 95%
Đồ thị lnEARN theo số năm đi học, độ tin cậy 95%
32