Luận văn: Các giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường khoa học công nghệ ở thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010
lượt xem 42
download
Cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến khoa học và công nghệ, thị trường khoa học công nghệ Việt Nam. Thực trạng khoa học - công nghệ và thị trường khoa học công nghệ ở Thành phố Hồ Chí Minh thời gian qua. Phương hướng phát triển khoa học công nghệ ở Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010 và tầm nhìn 2020
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn: Các giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường khoa học công nghệ ở thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010
- I BỘ GIÁO DỤC & Đ À O TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ T H À N H PHÔ H ồ CHÍ MINH C Á C GIẢI PHÁP T H Ú C ĐẨY P H Á T TRIỂN THỊ T R Ư Ờ N G KHOA HỌC C Ô N G NGHỆ ở T H À N H PHỐ HỒ CHÍ MINH Đ È N N Ă M 2010 T«ư VIÊN I' I . - . - -ôn (.u.m Th-JM ĐỀ TÀI NCKH TRỌNG ĐỊEM CẤP BỘ BÁO CÁO TỔNG H P M Ã SỐ: B2004-22-77TĐ CHỦ NHIỆM: PGS. TS. vũ ANH TUẤN TP.HCM, 2005
- DANH SÁCH CÁC T H À N H VIÊN THAM GIA NGHIÊN cứu ĐE TÀI Thứ tư Ho và tên Trách nhiêm 1 PGS. TS. Vũ Anh Tuấn Chủ nhiệm 2 TS. Nguyễn Thanh Thư ký đề tài 3 TS. Nguyễn Văn Hà Thành viên 4 TS. Nguyễn Ngoe Thu Thành viên 5 TS. Nguyễn Văn Sĩ Thành viên 6 TS. Nguyễn Văn Thọ Thành viên 7 TS. Cung Thị Tuyết Mai Thành viên 8 ThS. Ngó Thị Hải Xuân Thành viên
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TÁT TRONG Đ E TÀI Ì. AFTA: khu vực mậu dịch tư do của các nước ASEAN 2. APEC: Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á- Thái Bình Dương 3. APP (Atatic poly propylene) 4. ASEAN: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 5. CNH, H Đ H : công nghiệp hóa, hiện đại hóa 6. CTCP -TNHH : công ty cổ phần- trách nhiệm hữu hạn 7. DNNN: doanh nghiệp nước ngoài 8. DNQD: doanh nghiệp quốc doanh-doanh nghiệp nhà nước 9. DNTN: doanh nghiệp tư nhân 10.FAO: Tổ chức lương thực thế giới 11 .FDI: đầu tư trực tiếp nước ngoài 12.GDP: tổng sản phỹm nội địa 13.GO: giá trị sản xuất 14.IMF: Quĩ tiền tệ quốc tế 15.ISO: tổ chức tiêu chuỹn quốc tế 16.KCN, KCX: Khu công nghiệp, khu chế xuất 17.KH-CN: khoa học-công nghệ 18.KH-KT: khoa học kỹ thuật 19.MMTB: máy móc thiết bị 20.ĐTNN: đầu tư nước ngoài 21 .ODA: Viện trợ phát triển 22.R & D: nghiên cứu phát triển 23.SHTT: sở hữu t í tuẹ r 24.TP. HCM: thành phố Hồ Chí Minh 25.UBND: ủ y ban nhân dân 26.VĐT NN: vốn đầu tư nước ngoài 27.VĐT: vốn đầu tư 28.V/B: Ngân hàng thế giới 29.WTO: tổ chức thương mại thế giới 30.XDCB: xây dựng cơ bản
- '" -' "ĩ MỤC LỤC Trang Chương 1: C ơ SỞ LÝ LUẬN V À THỰC TIỄN LIÊN QUAN Đ E N KHOA HỌC - C Ô N G NGHỆ V À THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC - C Ô N G NGHỆ 1.2. Cơ sở thức tiễn 20 Chương 2: THỰC TRẠNG KHOA HỌC - C Ô N G NGHỆ V À THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC - C Ô N G NGHỆ ở T H À N H PHỐ H ồ CHÍ MINH THỜI GIAN QUA 45 2.1. Thức trang khoa hoe-công nghê 45 2.2. Thức trang thi trường khoa hoe - công nghê 63 2.3. Nhận đọnh điểm mạnh và điểm yếu về khoa học - công nghệ và thọ trường khoa hoe - công nghê ở thành phố Hồ Chí Minh 95 Chương 3: P H Ư Ơ N G HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHOA HỌC - C Ô N G NGHỆ V À THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC - C Ô N G NGHỆ ở T H À N H PHỐ H ồ CHÍ MINH Đ Ế N N Ă M 2010 V À TẦM NHÌN 2020 98 3.1. Dự báo cơ hội và thách thức tác động đến sự phát triển khoa học - công nghệ và thọ trường khoa học - công nghệ ỏ thành phố Hồ Chí Minh đến 2010 và tầm nhìn 2020 98 . 1
- 3.2. Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển khoa học - công nghệ 124 3.3. Quan điểm, mục tiêu và định hướng xây dựng và phát triển thị trường khoa học - công nghệ 136 Chương 4: PHƯƠNG ÁN, GIẢI PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC - CỒNG NGHỆ Ở THÀNH PHứ Hồ CHÍ MINH ĐEN 2010 VÀ TAM NHÌN 2020 154 4.1. Luận chứng và lựa chọn phương án phát triển 154 4.2. Các giải pháp chủ yếu thúc đẩy phát triển khoa học - công nghệ và thị trường khoa học - công nghệ 157 4.3. Kiến nghị chính sách thúc đẩy phát triển khoa học - công nghệ và thị trường khoa học - công nghệ 194 KẾT LUẬN 198 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 201
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp t h i ế t của đềtài Khoa học - công nghệ ngày càng n ổ i lên như là m ộ t trong những yếu t ố có tính chất quan trọng nhất tác động đến triển vọng tăng trưởng kinh tế. Đ ố i với các nước phát triển sự độc quyề và thống trị của giai cấp n độc quyền trong khoa học và công nghệ đã mang l ồ i cho các nước này vị t í thống trị thế giới. ở các nước đang phát triển ngày càng nhận ra rằng r sự tồn tồi cái vòng luẩn quẩn của sự đói nghèo, k é m phát triển là do trinh độ k é m phát triển vềkhoa học - công nghệ. Thành p h ố H ồ Chí M i n h trung tâm phát triển kinh t ế của vùng N a m B ộ và cả nước, đồt mức tăng trưởng cao do có phần đóng góp của việc phát triển khoa học - công nghệ. Trong k i n h t ế thị trường mở cửa đưa đến sự cồnh tranh ngày càng khốc liệt của nề kinh tế. Các doanh nghiệp tất n yếu phải đổi mới m á y móc thiết bị, nâng cấp công nghệ để sản xuất r a các sản phẩm có sức cồnh tranh, nghĩa là sản phẩm của doanh nghiệp phải có chất lượng cao và chi phí thấp. Phát triển thị trường khoa học - công nghệ là m ộ t trong những nhiệm vụ quan trọng đã được Đảng ta nhấn mồnh trong nhiều H ộ i nghị, Nghị quyết. Mục tiêu tăng trưởng và phát triển kinh t ế xã h ộ i đòi h ỏ i phát triển thị trường khoa học - công nghệ và ngược l ồ i sự phát triển thị trường khoa học - công nghệ sẽ tác động lớn đến tăng trưởng và phát triển k i n h t ế - xã hội. Đ ế n nay, cả nước cũng như ỏ thành p h ố H ồ Chí M i n h đã có m ộ t s ố tài liệu viết về phát triển thị trường khoa học - công nghệ như các bài
- viết: của GS. Đ ỗ Nguyên Phương "Phương châm phát t r i ể n thị trường khoa học công nghệ ở Việt Nam"; của GS. Nguyễn Thiện Nhân "Phát triển và khai thác thị trường khoa học và công nghệ-bước đột phá để phát huy tiềm lực khoa học và công nghệ của thành phố Hồ Chí Minh", và nhiều bài viết liên quan được đăng trên các báo kể cả báo điện tậ và tạp chí phát hành ở trong nước về khía cạnh phát triển thị trường khoa học - công nghệ. Các công trình trên đã có một số đóng góp nhấtđịnh trong cách tiếp cận về: phát triển dựa trên cơ sở khoa học - công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học - công nghệ, mối quan hệ qua lại giữa nhà nước, với cơ quan nghiên cứu khoa học và các doanh nghiệp cơ sở sản xuất để phát triển thị trường khoa học - công nghệ. Tuy nhiên, thị trường khoa học - công nghệ vẫn còn là lĩnh vực rộng lớn, mới mẻ. Để hình thành đồng bộ các loại thị trường, tiến tới hình thành một nền kinh tế thị trường, cần thiết phải đẩy mạnh nghiên cứu nhằm tạo lập và phát triển thị trường khoa học - công nghệ. Thành phố Hồ Chí Minh một trung tâm kinh tế khoa học của vùng phía Nam và cả nước đòi hỏi phải đi đầu trong phát triển thị trường khoa học - công nghệ nhằm thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố. Để tháo gỡ khó khăn và thúc đẩy thị trường khoa học - công nghệ nhằm đóng góp vào phát triển kinh tế-xã hội thành phố, chúng tôi mạnh dạn chọn đề tài:" Các giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường khoa học công nghệ ở thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010" làm đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ. 2
- 2-Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu phát triển thị trường khoa học - công nghệ gồm thị trường công nghệ, thị trường sở hữu trí tuệ, thị trường các sản phẩm có hàm lượng khoa học cao của thành phố đến năm 2010 và tớm nhìn đến năm 2020. Phạm vi khảo sát nghiên cứu: đề tài chỉ nghiên cứu khảo sát thực tế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh có kết hợp khảo sát nghiên cứu trong cả nước. Và chủ yếu là thị trường khoa học - công nghệ. 3. Mục đích nghiên cứu của đề tài Dựa trên mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, đề tài có nhiệm vụ giải quyết các vấn đề sau: - Xây dựng cơ sở lý luận liên quan đến khoa học - công nghệ và thị trường khoa học - công nghệ. - Phân tích sâu sắc thực trạng thị trường khoa học - công nghệ ỏ thành phố HCM. - Đánh giá các nhân tố tác động đến phát triển thị trường KH-CN trong giai đoạn đến 2010. - Đưa ra các quan điểm, mục tiêu phát triển thị trường KH-CN ở thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn đến 2010 và tớm nhìn 2020. - Xác định phương hướng phát triển thị trường khoa học - công nghệ ở thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn đến 2010 và tớm nhìn 2020. - Đề xuất các giải pháp và nêu một số kiến nghị liên quan đến chính sách thúc đẩy phát triển thị trường KH- CN ở thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn đến 2010 và tớm nhìn 2020. 3
- 4- Phương pháp nghiên cứu của đề tài Để nghiên cứu đề tài, nhóm nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu cơ bản sau: - Phương pháp chuyên gia. - Phương pháp phân tích thống kê. - Phương pháp quy nạp lôgíc. - Phương pháp duy vật biện chứng. - Phương pháp phân tích lợi thế so sánh. 5- Kết cấu nội dung của đề tài Ngoài mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo về nội dung đề tài có kết cấu gồm 4 chương được trình một cách logic như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thịc tiễn liên quan đến khoa học - công nghệ và thị trường khoa học - công nghệ việt nam. Chương 2: Thịc trạng khoa học - công nghệ và thị trường khoa học - công nghệ ở thành phố Hồ Chí Minh thời gian qua. Chương 3: Phương hướng phát triển khoa học - công nghệ và thị trường khoa học - công nghệ ở thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010 và tầm nhìn 2020. Chương 4: Phương án, giải pháp và chính sách phát triển khoa học - công nghệ và thị trường khoa học - công nghệ ở thành phố Hồ Chí Minh đến 2010 và tầm nhìn 2020. Đề tài được xây dịng theo trình tị sau: trước hết xây dịng cơ sở lý luận liên quan đến khoa học - công nghệ và thị trường khoa học - công nghe; tiếp đến phân tích thịc trạng phát triển Khoa học- công nghệ cả nước và ở thành phố Hồ Chí Minh, thịc trạng thị trường khoa học - công 4
- nghệ ở thành p h ố H ồ Chí Minh; đánh giá các nhân t ố tác động đến phát triển thị trường KH-CN trong giai đoạn đến 2020; nhận định về cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu của thị trường KH-CN của thành phố; định hướng phát triển khoa học - công nghệ thành pho; nêu ra quan điểm mục tiêu phát triển thị trường KH-CN ở thành phố Hồ Chí Minh; tiến hành luận chứng và lựa chọn phương án phát triển thị trường KH-CN; đề ra phương hướng phát triển thị trường khoa học - công nghệ và cuối cùng vạch ra các gi i pháp và kiến nghị chính sách thúc đẩy phát triển thị trường KH-CN ở thành phố Hồ Chí Minh. Dưới đây là những nội dung cơ b n của đề tài
- CHƯƠNG Ì C ơ SỞ L Ý L U Ậ N V À THỰC T I Ễ N LIÊN QUAN Đ E N KHOA H Ọ C - C Ô N G NGHỆ V À THỊ T R Ư Ờ N G KHOA H Ọ C - C Ô N G N G H Ệ 1.1. C ơ SỞ L Ý L U Ậ N 1.1.1. Khái niệm và vai trò của khoa học - công nghệ 1.1.1.1. Một số khái niệm cơ bản • Khoa học là hệ thống tri thức về các hiện tượng, sự vật, qui luật của tự nhiên, xã hịi và tư duy. Theo Từ điển tiếng Việt thì khoa học là hệ thống tri thức tích lũy trong quá trình lịch sử và được thực tiễn chứng minh, phản ánh những qui luật khách quan của thế giới bên ngoài cũng như của hoạt địng tinh thần của con người, giúp con người có khả năng cải tạo thế giới.hiện thực. • Công nghệ là tập hợp các phương pháp, qui trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ, phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm. Theo Từ điển tiếng Việt thì công nghệ là tổng thể nói chung các phương pháp gia công, chế tạo, làm thay đổi trạng thái, tính chất, hình dáng nguyên vật liệu hay bán thành phẩm sử dụng trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh. • Khoa học và công nghệ gồm khoa học xã hịi và nhân văn, khoa học tự nhiên, khoa học công nghệ (theo Phương hướng phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2001-2005, kèm theo Quyết định số 82/2001/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2001 của Thủ tướng chính phủ). • Khoa học - công nghệ bao gồm công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ tự địng hóa, công nghệ chế 6
- tạo máy, lĩnh vực năng lượng, lĩnh vực xây dựng và giao thông, lĩnh vực nông, lâm, thủy, bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cộng đồng (theo Phương hướng phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2001- 2005, kèm theo Quyết định số 82/2001/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2001 của Thủ tướng chính phủ). Như vậy khái niệm khoa học và công nghệ rộng hơn nhiều so với khái niệm khoa học-công nghệ. • Theo Luật khoa học và công nghệ năm 2000 thì Hoai động khoa học và công nghệ bao gồm nghiên cứu khoa học, nghiên cứu và phát triển công nghệ, dịch vằ khoa học và công nghệ, hoạt động phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất và các hoạt động khác nhằm phát triển khoa học và công nghệ. • Nghiên cứu khoa học là hoạt động phát hiện, tìm hiểu các hiện tượng, sự vật, qui luật của tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo các giải pháp nhằm ứng dằng vào thực tiễn. Nghiên cứu khoa học gồm có nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dằng và nghiên cứu triển khai. • Tiến bộ khoa học kỹ thuật là sự phát triển liên tằc của khoa học và kỹ thuật. Việc tham gia cạnh tranh quốc tế là một tác nhân thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật, nâng cấp công nghệ trong sản xuất các sản phẩm. Tốc độ thay đổi công nghệ là kết quả của quá trình cạnh tranh , đổi mới trong tất cả các ngành sản xuất. • Tiềm lực khoa học và kỹ thuật là tập hợp các nguồn lực tài chính kinh tế và tinh thần có được để phát triển khoa học và công nghệ. Tiềm lực khoa học và kỹ thuật gồm lực lượng cán bộ khoa học kỹ thuật, nguồn tài chính và các cơ sở thí nghiệm thực nghiệm. 7
- • Dịch vụ khoa học và công nghệ lí các hoạt động phục vụ việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; các hoạt động liên quan đến sỏ hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ; các dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng tri thức khoa học và công nghệ và kinh nghiệm thực tiễn. 1.1.1.2. Vai trò của khoa học - công nghệ Khoa học - công nghệ ngày càng nổi lên là một trong những yếu tủ có tính chất quan trọng nhất ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của sản phẩm, tác động đến triển vọng tăng trưởng kinh tế đất nước, là phương thức nhanh nhất để đạt mục tiêu phát triển kinh tế xã hội. Khoa học - công nghệ tác động quan trọng đến chi phí sản xuất và chất lượng sản phẩm hàng hóa. Trình độ khoa học - công nghệ non yếu sẽ dẫn đến năng suất lao động thấp, hao phí nhiều nguyên nhiên vật liệu, chi phí sản xuất cao, chất lượng sản phẩm kém, không đủ khả năng cạnh tranh trên thị trường. Khoa học - công nghệ tác động lơn đến phát triển kinh tế, đến tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao năng suất, hiệu quả kinh tế. 1.1.2. Khái niệm và sự cần thiết phải nghiên cứu thị trường khoa học - công nghệ 1.1.2.1. Khái niệm • Sản phẩm khoa học là kết quả của biến đổi tri thức khoa học ý tưởng mới, công nghệ mới thành sản phẩm có hàm lượng khoa học cao mang ra thị trường tiêu thụ gọi là hàng hóa khoa học và công nghệ. 8
- • Hàng hóa khoa học và công nghệ là những sản phẩm của khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên, khoa học công nghệ. • Hàng hóa khoa học- công nghệ là những công nghệ, giải pháp dịch vụ, sản phẩm có hàm lượng khoa học. • Thị trường khoa học- công nghệ là một phương thức tương tác hiệu quả giữa các nhà khoa học và các nhà doanh nghiệp dưới sự quản lý của nhà nước, trong đó sản phẩm hàng hóa khoa học - công nghệ là đối tượng giao dịch trực tiếp. Như vậy sản phẩm hàng hóa khoa học được sáng tạo bời các nhà khoa học được hình thành và được bán cho các doanh nghiệp, các cơ sờ sản xuất. Có thể hình dung thị trường khoa học và công nghệ và sự phát triển thị trường khoa học và công nghệ ờ Việt Nam qua hình Ì dưới đây: • Thị trường khoa học - công nghệ theo đề tài hẹp hơn thị trường khoa học và công nghệ. Thị trường khoa học và công nghệ là thị trường mua bán các sản phẩm khoa học xã hội và nhân văn, sản phẩm khoa học tự nhiên và sản phẩm khoa học - công nghệ. Thị trường khoa học-công nghệ là thị trường mua bán công nghệ, thị trường mua bán quyền sờ hữu trí tuệ và thị trường sản xuất kinh doanh các sản phẩm có hàm lượng khoa học cao, hàm lượng cao về kỹ năng công nghệ và hàm lượng vốn cao (tất nhiên công nghệ cao). Có thể khái quát sự phát triển thị trường khoa học và công nghệ ờ Việt Nam qua hình Ì dưới đây: 9
- Hình 1:Phát t r i ể n thị trường khoa học và công nghệ ở V i ệ t Nam 1.1.2.2. Sự cần thiết phát triển thị trường khoa học - công nghệ • Do yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoa, hiện đại hoa phát triển theo mô hình công nghiệp hoa rút ngắn. • Do yêu cầu của việc xây dựng và phát triển mạnh kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. 10
- • Do yêu cầu của phải nâng cao sức cạnh tranh của hàng hoa, của doanh nghiệp và nền kinh t ế để chủ động hội nhập k i n h t ế quốc tế. • Do yêu cầu của tăng trưởng và phát triển kinh t ế - xã hội. Theo đó, Công nghệ được hiểu theo nghĩa giản đơn là thiết bị m á y móc để tạo ra sản phẩm, là các tri thức cần thiết được hệ thống hóa để thiết k ế sản phẩm, thiết k ế quytrình sản xuất, quản lý sản xuất (sáng chế, phát minh, bí quy công nghệ...). ết Công nghệ là tập hợp các công cụ, phương t i ệ n dùng để b i ế n đặi các nguồn lực tự nhiên, nguồn lực sản xuất trung gian thành hàng hóa tiêu dùng hoặc thành nguồn lực sản xuất trung gian. Công nghệ bao g ồ m công nghệ cứng và công nghệ mềm. Công nghệ cứng là m á y m ó c thiết bị, cong nghệ m ề m là license, patent. Công nghệ không chỉ là các phương tiện thiết bị do con người sáng tạo ra m à còn là các bí quy biến các nguồn lực sẵn có thành sản phẩm. ết Công nghệ gồm 4 thành phần sau hợp thành: • Trang thiết bị kỹ thuật (Technowere) xương cốt của h ệ thống công nghệ; • Kỹ năng và tay nghề của con người (Humanwere); • Thông tin có liên quan đến các bí quyết, các quy trình, q u i phạm , phát minh sáng k i ế n (Inforwere); • Các phương pháp và tặ chức phối hợp hoạt động (Ozgawere). C ó thể m ô hình hóa khái n i ệ m công nghệ theo hình 2 dưới đây: li
- Hình 2: C ô n g n g h ệ và các thành t ố h ợ p thành Ozgawere) Technowere T ổ chức phối Phần cứng: hợp m á y móc, thiết bị. Inforwere Humanwere Phát minh, Con người: sáng tạo. kỹ năng, bí quyết. Phát triển công nghệ bao gồm phát t r i ể n tài sản h ữ u hình và cả tài sản vô hình. Phát triển công nghệ không những chỉ chú trọng chuyển giao máy móc thiết bị mà cần chú ý đến chuyển giao toàn bậ kỹ năng thực hành công nghệ, chuyển giao quyền sỡ hữu trí tuệ thông qua việc thu hút các kỹ sư, kỹ thuật viên, những người có khả năng tham gia hoàn thiện, sửa đổi công nghệ. Sở hữu trí tuệ là sản phẩm của bậ óc con người, thông thường có bản chất trí tuệ. Tài sản trí tuệ là mật trong những nguồn lực quan trọng 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các giải pháp thực hiện
91 p | 2370 | 842
-
Luận văn: Các giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư trong quyết định cho vay dài hạn tại NHNo&PTNT Việt Nam
38 p | 381 | 129
-
Luận văn thạc sỹ kinh tế: Các giải pháp thúc đẩy phát triển bền vững thị trường chứng khoán Việt Nam
106 p | 211 | 67
-
Luận văn "Các giải pháp hoàn thiện công tác nghiên cứu thị trường nhằm thoả mãn tốt hơn nhu cầu khách hàng nội địa tại Công ty da Giầy Hà Nội"
73 p | 147 | 41
-
Luận văn thạc sỹ kinh tế: Các giải pháp thúc đẩy sự phát triển bền vững thị trường chứng khoán Việt Nam
106 p | 131 | 36
-
Luận văn: Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may Đức Giang
26 p | 180 | 34
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp thúc đẩy sự phát triển của các loại hình tổ chức bán lẻ hiện đại tại Việt Nam
138 p | 187 | 29
-
Luận văn: Những giải pháp để mở rộng các kênh huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại kỹ thuật điện Hà Nội
73 p | 154 | 22
-
LUẬN VĂN: Các giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình chuyển đổi từ gia công xuất khẩu sang xuất khẩu trực tiếp
73 p | 162 | 22
-
Luận văn tốt nghiệp: Hiệp định thương mại Việt Mỹ và các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng Việt Nam sang thị trường Mỹ
57 p | 139 | 19
-
LUẬN VĂN:Các giải pháp thúc đẩy quá trình sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp
98 p | 114 | 19
-
Luận văn các giải pháp nhằm đẩy mạnh quá trình tiêu thu của công ty cơ khí ô tô – 1
21 p | 119 | 18
-
Luận văn: Các giải pháp tin học hoá công tác quản lý tại trung tâm Học viện Chính trị Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh
87 p | 78 | 14
-
Luận văn: NHỮNG GIẢI PHÁP NGĂN NGỪA VÀ CHỐNG THẤTTHOÁT LÃNG PHÍ TRONG ĐẦU TƯ Ở VIỆT NAM
30 p | 84 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Các giải pháp truyền thông marketing đối với dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
96 p | 16 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các giải pháp tăng cường bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân ở tỉnh Quảng Nam
93 p | 13 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các giải pháp đào tạo nghề cho thanh niên dân tộc trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
116 p | 6 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Các giải pháp marketing kinh doanh vận chuyển hành khách của hãng hàng không quốc gia Việt Nam
93 p | 11 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn