intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: ĐÁNH GIÁ KH Ả NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA CÂY NGÔ Ủ CHUA ĐẾN NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG SỮA CỦA ĐÀN BÒ SỮA NUÔI TẠI HUYỆN ĐÔNG TRI ỀU TỈNH QUẢNG NINH

Chia sẻ: Carol123 Carol123 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

151
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong những năm qua, nhất là giai đoạn 2001 - 2005, Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi bò sữa. Đặc biệt, Quyết định số 167/2001/QĐ - TTg ngày 26/10/2001 về một số biện pháp và chính sách phát triển chăn nuôi bò sữa ở Việt Nam thời kỳ 2001 - 2010 được xem như một định hướng chiến lược, là một cơ hội mới tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển chăn nuôi bò sữa ở nước ta. Kể từ sau khi có Quyết định 167, chăn nuôi bò sữa...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: ĐÁNH GIÁ KH Ả NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA CÂY NGÔ Ủ CHUA ĐẾN NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG SỮA CỦA ĐÀN BÒ SỮA NUÔI TẠI HUYỆN ĐÔNG TRI ỀU TỈNH QUẢNG NINH

  1. 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THU PHƯƠNG ĐÁNH GIÁ KH Ả NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA CÂY NGÔ Ủ CHUA ĐẾN NĂNG SUẤT, CH ẤT LƯỢNG SỮA CỦA ĐÀN BÒ SỮA NUÔI TẠI HUYỆN ĐÔNG TRI ỀU TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành : CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT Mã số : 60.62.40 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2009 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn
  2. 2 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên c của riêng tôi. Các ứu số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thc và ự chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn này đã được ghi rõ nguồn gốc. Tác giả Nguyễn Thu Phương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn
  3. 3 LỜI CẢM ƠN Trong th gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ ời khoa học nông nghiệp, tôi đã nhận được sự giúp đỡ quý báu của Nhà trường và địa phương. Qua đây tôi xin trân tr ng bày tỏ lòng biết ơn chân thành và ọ sâu sắc nhất tới: Đảng uỷ, Ban giám hi Tr ường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, ệu Khoa Sau Đại học, phòng Đào tạo - Khoa học và Hợp tác quốc tế và các thầy cô giáo khoa Chăn nuôi - Thú y Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của thầy giáo hướng dẫn PGS.TS. Trần Huê Viên và các th giáo: PGS.TS Trần Vă n ầy Tường, PGS.TS Nguyễn Văn Bình... Tôi xin bày ỏ lòng biết ơn chân thành ới Công ty CPĐT & XNK t t Quảng Ninh, Ban Qu lý dự án ch ăn nuôi bò sữa tỉnh Quảng Ninh, Phòng ản Nông nghiệp, phòng Thống kê huyện Đông Triều . Nhân dịp này tôi cũng xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên, khuyến khích tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày t ỏ lò c ảm ơn chân thành trước mọi sự giúp đỡ quý báu đó. ng Tôi xin trân tr ng gửi tới các thầy cô giáo, các quý vị trong Hội đồng ọ chấm luận văn lời cảm ơn chân thành và lời chúc tốt đẹp nhất. Thái Nguyên, ngày.... tháng…. năm 2009 Tác giả Nguyễn Thu Phương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn
  4. 4 MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề ................................................................................................. 1 2. Mục đích và yêu cầu của đề tài ................................................................... 2 2.1. Mục đích của đề tài ............................................................................. 2 2.2. Yêu cầu của đề tài ............................................................................... 2 Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 3 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................... 3 1.1.1. Đặc điểm sinh trưởng và sinh sản của bò ......................................... 3 1.1.1.1. Khái niệm về sinh trưởng ......................................................... 3 1.1.1.2. Các quy luật sinh trưởng ........................................................... 3 1.1.1.3. Phương pháp xác định khả năng sinh trưởng của bò...............6 1.1.1.4. Khả năng sinh sản, sức sản xuất và các nhân tố ảnh hưởng tới sản lượng sữa của bò ............................................................ 7 1.1.2. Thức ăn ủ chua ............................................................................... 14 1.1.2.1. Tác dụng của thức ăn ủ chua ................................................... 14 1.1.2.2. Nguyên lý ủ chua ................................................................... 15 1.1.2.3. Kỹ thuật ủ chua cây ngô làm thức ăn gia súc .......................... 18 1.1.2.4. Đánh giá phẩm chất thức ăn ủ chua ........................................ 21 1.1.2.5. Lượng thức ăn ủ chua cần thiết.................................................21 1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong và ngoài nước ......................................... 22 1.2.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài ............................................... 22 1.2.1.1. Sinh trưởng và các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của bò .... 22 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn
  5. 5 1.2.1.2. Đặc điểm về khả năng sinh sản của bò .................................... 24 1.2.1.3. Ảnh hưởng của thức ăn ủ chua đến năng suất và chất lượng sữa bò ....................................................................................... 27 1.2.2. Tình hình nghiên c ứu và phát triển chăn nuôi bò ở trong nước .......... 28 1.2.2.1. Một số kết quả nghiên cứu ...................................................... 28 1.2.2.2.Tình hình phát triển chăn nuôi bò sữa ở Việt Nam ................... 32 1.3. Một số thông tin chính về tỉnh Quảng Ninh và huyện Đông Triều ......... 35 1.3.1. Một số thông tin chính về tỉnh Quảng Ninh .................................. 35 1.3.2. Một số thông tin chính về huyện Đông Triều ................................ 39 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................... 41 2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 41 2.2. Địa điểm, thời gian nghiên cứu .............................................................. 41 2.2.1. Địa điểm nghiên cứu ...................................................................... 41 2.2.2. Thời gian nghiên cứu ..................................................................... 41 2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 41 2.3.1. Thực trạng đàn bò sữa ở huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh ....... 41 2.3.2. Nghiên cứu một số chỉ tiêu về sinh trưởng và cấu tạo thể hình của đàn bê cái hậu bị và đàn b tơ hướng sữa nuôi tại huyện ò Đông Triều tỉnh Quảng Ninh .......................................................... 41 2.3.3. Nghiên cứu các chỉ tiêu sinh lý sinh dục và khả năng sản xuất sữa của đàn bò sữa nuôi tại huyện Đông Triều ................................ 42 2.3.4. Nghiên c u ảnh hưởng của cây ngô ủ chua đến khả năng sản ứ xuất sữa của bò sữa ......................................................................... 42 2.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 42 2.4.1. Điều tra tình hình phát triển chăn nuôi bò tại huyện Đông Triều tỉnh Quảng Ninh ............................................................................. 42 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn
  6. 6 2.4.2. Theo dõi m số chỉ tiêu về sinh trưởng của bê và đàn bò sữa ột của huyện Đông Triều tỉnh Quảng Ninh ở các lứa tuổi từ sơ sinh đến 36 tháng tuổi, gồm các chỉ tiêu ................................................. 42 2.4.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của việc sử dụng cây ngô ủ chua đến khả năng sản xuất của bò sữa .......................................................... 44 2.5. Ph­¬ng ph¸p xö lý sè liÖu ...................................................................... 46 Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................. 47 3.1. Tình hình phát triển chăn nuôi bò của huyện Đ ông Triều ...................... 47 3.1.1. Số lượng và phân bố đàn bò của huyện Đ ông Triều ....................... 47 3.1.2. S ốlượng và phân b ố đàn bò sữa tại một số xã của huyệnĐông Tri ều.... 48 3.1.3. Cơ cấu đàn bò sữa theo hiện trạng tại một số xã của huyện Đông Triều ..................................................................................... 49 3.1.4. Cơ c đàn bò sữa theo phẩm chất giống tại một số xã của ấu huyện Đ ông Triều ........................................................................... 50 3.2. Khả năng sinh trưởng của đàn bê sữa huyện Đông Triều ....................... 51 3.2.1. Khối lượng của bê sữa ở các tháng tuổi .......................................... 51 3.2.2. Sinh trưởng tuyệt đối và sinh trưởng tương đối của bê sữa ở các giai đoạn ......................................................................................... 54 3.2.3. Kích thước một số chiều đo cơ thể của bê sữa ở các tháng tuổi ....... 56 3.2.4. Một số chỉ số cấu tạo thể hình của bê ................................................. 58 3.3. Đặc điểm sinh trưởng của đàn bò sữa nuôi tại huyện Đ ông Triều .......... 59 3.3.1. Khối lượng tích luỹ ........................................................................ 59 3.3.2. Sinh trưởng tuyệt đối và s inh trưởng tương đối của bò sữa nuôi tại huyện Đ ông Triều ...................................................................... 61 3.3.3. Kích thư ớc một số chiều đo cơ thể của bò sữa nuôi t ại huyện Đông Triều ....................................................................................................... 63 3.3.4. Một số chỉ số cấu tạo thể hình của bò sữa nuôi tại huyện Đ ông Triều ............................................................................................... 64 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn
  7. 7 3.4. Một số chỉ tiêu sinh lý sinh sản và đặc điểm sản xuất sữa của bò sữa nuôi tại huyện Đông Triều ........................................................ 65 3.4.1. Một số chỉ tiêu sinh lý sinh sản của bò sữa .................................... 65 3.4.2. Khả năng sản xuất và chất lượng sữa của bò F2 nuôi t ại huyện Đông Triều Qu ảng Ninh .................................................................................. 67 3.5. Kết quả nghiên cứu sự ảnh hưởng của việc sử dụng thức ăn ủ chua đến khả năng sản xuất của bò sữa ........................................................ 68 3.5.1. K quả p hân tích thành ph hoá học của c ây ngô t ươi và ết ần cây ngô ủ c hua .......................................................................... 68 3.5.2. Ảnh hưởng của khẩu phần ăn có cây ngô ủ chua đến năng suất sữa của đàn bò thí nghiệm............................................................... 71 3.5.3. Ảnh hưởng của khẩu phần ăn có cây ngô ủ chua đến chất lượng sữa của đàn bò thí nghiệm............................................................... 73 3.6. Chi phí thức ăn ...................................................................................... 77 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................ 79 I. Kết luận .................................................................................................... 79 II. Đề nghị .................................................................................................... 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 81 PHỤ LỤC.................................................................................................... 87 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn
  8. 8 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CPĐT & XNK : Cổ phần đầu tư và xuất nhập khẩu : Cộng sự CS : Chỉ số dài thân CSDT : Chỉ số khối lượng CSKL : Chỉ số tròn mình CSTM : Chỉ số to xương CSTX : Cộng tác viên CTV CV : Cao vây DTC : Dài thân chéo ĐC : Đặc cấp ĐCKL : Đặc cấp khối lượng ĐVT : Đơn vị tính HF : Holstein Friesian : Hệ số sinh sữa HSSS : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NN & PTNN QĐ - C P : Quyết định - Chính phủ QĐ - UB : Quyết định - Ủy Ban : Sơ sinh SS TB : Trung bình : Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN : Thí nghiệm TN : Thủ Tướng TTg : Thụ tinh nhân tạo TTNT : Ủy Ban nhân dân UBND : Vật chất khô VCK : Vòng ngực VN : Vòng ống VO Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn
  9. 9 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm ................................................................. 45 Bảng 3.1. Số lượng bò nuôi tại huyện Đông Triều qua các năm ................... 47 Bảng 3.2. Số lượng và phân bố đàn bò sữa tại một số xã của huyện Đông Triều từ năm 200 6-2008 ............................................... 48 Bảng 3.3. Cơ cấu đàn bò sữa theo hiện trạng tại huyện Đông Triều năm 2008 ............................................................................................. 50 Bảng 3.4. Cơ cấu đàn bò sữa theo ph ẩm giống của huyện Đông Triều từ năm 2006 đến năm 2008 ............................................................................. 51 Bảng 3.5. Khối lượng của bê sữa ở các tháng tuổi ........................................ 52 Bảng 3.6. Sinh trưởng tuyệt đối và sinh trưởng tương đối của bê sữa ở các giai đoạn ...................................................................................... 54 Bảng 3.7. Kích thước một số chiều đo của bê (cm) ............................................. 57 Bảng 3.8. Một số chỉ số cấu tạo thể hình của bê (%) ............................................ 58 Bảng 3.9. Khối lượng của bò sữa ở các tháng tuổi (kg) ................................ 59 Bảng 3.10. Sinh trưởng tuyệt đối và sinh trưởng tương đối của bò sữa giai đoạn 24 - 36 tháng tuổi ................................................................ 61 Bảng 3.11. Kích thước một số chiều đo của bò sữa nuôi tại huyện Đông Triều (cm) ............................................................................ 64 Bảng 3.12. Một số chỉ số cấu tạo thể hình của bò sữa ở các lứa tuổi (%) ...... 65 Bảng 3.13. Các chỉ tiêu sinh lý sinh sản của bò sữa nuôi tại huyện Đông Triều ............................................................................................ 66 Bảng 3.14. Khả năng sản xuất và chất lượng sữa của bò F2 nuôi tại huyện Đông Triều .................................................................................. 67 Bảng 3.15. Thành phần hóa học của cây ngô tươi và cây ngô ủ chua ............ 69 Bảng 3.16. Ảnh hưởng của khẩu phần ăn có cây ngô ủ chua đến năng suất sữa của bò .................................................................................... 71 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn
  10. 10 Bảng 3.17.a. Thành phần hóa học của sữa trước bổ sung thức ăn ủ chua ...... 74 Bảng 3.17.b. Thành phần hóa học của sữa sau bổ sung thức ăn ủ chua 30 ngày ............................................................................................. 75 Bảng 3.17.c. Thành phần hóa học của sữa sau kết thúc bổ sung thức ăn ủ chua 30 ngày ................................................................................ 77 Bảng 3.18. Chi phí thức ăn trong thời gian thí nghiệm ................................. 78 DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ Đồ thị 3.1: Sinh trưởng tích luỹ của bê sữa F 2, F3 ........................................ 53 Đồ thị 3.2: Sinh trưởng tương đối của bê sữa ở các giai đoạn ....................... 56 Đồ thị 3.3: Sinh trưởng tích lũy của bò sữa F2, F3 giai đoạn 24 - 36 tháng tuổi nuôi t ại huyện Đông Triều ................................................................................... 60 Đồ thị 3.4: Sinh trưởng tương đối của bò F2, F3 giai đoạn 24 - 36 tháng tuổi nuôi t ại huyện Đông Triều ............................................................................ 63 Đồ thị 3.5: Năng suất sữa của bò thí nghiệm ............................................... 73 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ ẢNH Biểu đồ 3.1: Sinh trưởng tuyệt đối của bê sữa ở các giai đoạn ...................... 55 Biểu đồ 3.2. Sinh trưởng tuyệt đối của bò F2, F3 giai đoạn 24 - 36 tháng tuỏi nuôi t ại huyện Đông Triều ............................................................................ 62 Phụ lục : Một số ảnh minh họa của đề tài ...................................................... 87 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn
  11. 11 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề ững năm qua, nhất là giai đoạn 2001 - 2005, Chính ph đã ủ Trong nh ban hành nhi chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi bò s Đặc ều ữa. biệt, Quyết định số 167/2001/QĐ - TTg ngày 26/10/2001 về một số biện pháp và chính sách phát tri chăn nuôi bò sữa ở Việt Nam thời kỳ 2001 - ển 2010 được xem như một định hướng chiến lược, là một cơ hội mới tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển chăn nuôi bò sữa ở nước ta. Kể từ sau khi có Quyết định 167, chăn nuôi bò sữa tại Việt Nam đã phát triển nhanh chóng. Đàn bò sữa của nước ta đã tăng nhanh về số lượng và chất lượng, tốc độ tăng đàn trong giai đo 2001 - 2005 đạt bình quân 26,05%/năm; Sản lượng sữa ạn tươi năm 2005 đạt 198 n gàn tấn, tốc độ tăng trưởng bình quân 32,21%/năm. Trong chiÕn l­îc ph¸t triÓn ch¨n nu«i bß s÷a ®Õn n¨m 2020, Bé NN&PTNT ®· ®Ò ra môc tiªu t¨ng ®µn bß s÷a tõ 104,12 ngµn con n¨m 2005 lªn 200 ngµn con vµo n¨m 2010, 350 ngàn con vào n¨m 2015 và đạt khoảng 500 ngàn con vào năm 2020. §­a s¶n l­îng s÷a tõ 198 ngµn tÊn n¨m 2005 lªn 380 ngµn tÊn vµo n¨m 2010 vµ 700 ngµn tÊn vµo n¨m 2015. PhÊn ®Êu ®­a sè l­îng s÷a b×nh qu©n/ng­êi tõ 9 - 10 lÝt/ng­êi n¨m 2005 lªn 13 - 15 lÝt/ng­êi n¨m 2010 vµ 17 - 20 lÝt/ng­êi n¨m 2015. §­a tû lÖ s÷a s¶n xuÊt trong n­íc so víi tæng l­îng s÷a tiªu dïng tõ 20 - 22% n¨m 2005 lªn 40% n¨m 2010. Trên cơ sở QĐ 167/2001/QĐ-CP, tỉnh Quảng Ninh là một trong 30 tỉnh trong cả nước xây dựng Dự án phát triển chăn nuôi bò sữa và đã được UBND tỉnh phê duyệt Dự án này tại QĐ số 3211/QĐ-UB ngày 16 tháng 9 năm 2003. Dự án phát triển chăn nuôi bò s a đã được triển khai tại huyện Đông ữ Triều từ cuối năm 2003, nhưng cho đến nay khó khăn lớn nhất của người dân chăn nuôi bò sữa là và thiếu thức ăn xanh dùng cho bò trong mùa đông. Đặc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn
  12. 12 biệt quan trọng hơn nữa là người dân không chú trọng đến việc dự trữ thức ăn xanh cho bò s vào những mùa khan hiếm thức ăn. Đó là một trong những ữa vấn đề lớn mà người dân nơi đây cần phải khắc phục để đảm bảo cung cấp đủ nguồn thức ăn xanh dùng cho bò sữa vào mùa này. ậy, để giải quyết những vấn đề nêu trên và giúp người dân Chính vì v trong Huyện biết cách dự trữ thức ăn xanh cho bò trong mùa đông, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Đánh giá kh n ăng sinh trưởng và ảnh hưởng của cây ngô ủ ả chua đến năng su chất l ượng sữa của đàn bò ữa nuôi tại huyện ất, s Đông Triều , tỉnh Quảng Ninh. " 2. M ục đích và yêu cầu của đề tài 2.1. Mục đích của đề tài - Đánh giá được thực trạng về số lượng cũng như chất lượng đàn bò sữa của huyện Đông Triều tỉnh Quảng Ninh. - Xác định được hiệu quả của việc thay thế thức ăn xanh bằng thức ă n ủ chua trong khẩu phần thức ăn của b ò sữa, trên c ơ sở đó khuyến cáo cho người chăn nuôi ủ chua thức ăn để dự trữ thức ăn cho bò trong vụ đông. 2.2. Yêu cầu của đề tài Các số liệu thu được phải trung thực, khách quan và có ý nghĩa thực tiễn, chúng có thể làm tài liệu tham khảo trong công tác nghiên cứu khoa học và thực tiễn sản xuất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn
  13. 13 Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài 1.1.1. Đặc điểm sinh trưởng và sinh sản của bò 1.1.1.1. Khái niệm về sinh trưởng Sinh trưởng là một quá trình tích luỹ các chất do đồng hoá và dị hoá, là sự tăng về chiều cao, chiều dài, bề ngang, khối l ượng của cơ thể và các bộ phận trong cơ thể. Trần Đình Miên, Nguy Kim Đường, Nguyễn Tiến Văn, 1992 [20]: ễn Theo Gartner - 1992, quá trình sinh trưởng được xem trước tiên như là kết quả phân chia tế bào, tăng thể tích tế bào để tạo nên sự sống. Như vậy, sinh trưởn g là sự tăng về kích thước, khối lượng tế bào, mô hay bộ phận cơ quan trong cơ thể. Đó là quá trình tích lũy các chất hữu cơ do quá trình đồng hóa và dị hóa của gia súc. Sự sinh trưởng (biến đổi về số lượng) và sự phân hóa (biến đổi về chất lượng) tạo nên sự phát triển của cơ thể từ bào thai đến lúc già chết. 1.1.1.2. Các quy luật sinh trưởng Quá trình sinh trưởng và phát dục của gia súc tuân theo những quy luật nhất định. Trong chăn nuôi, muốn đánh giá đúng sự phát triển của vật nuôi, cần nắm được các quy luật chung về sinh trưởng, phát dục cũng như nhu cầu cần cho sự phát triển cơ thể và ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh đến quá trình này. Thực chất của quá trìn h sin h trưởn g là biết điều kh iển sự phát triển của cá thể sẽ tạo ra nhiều sản phẩm của gia súc. Quá trình sinh tr ưởng tuân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn
  14. 14 theo những quy luật nhất định, phổ biến là quy luật phát triển theo giai đoạn, quy luật phát triển không đồng đều và quy luật phát triển theo chu kỳ. * Quy luật phát triển theo giai đoạn Sự sinh trưởng theo giai đoạn được biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Theo tác gi Đặng Vũ Bình (2002 ) [1]: Th gian của giai đoạn ả ời dài hay ng số giai đoạn ít hay nhiều, sự đột biến trong sinh trưởng của ắn, từng giống, từng cá thể trong phạm vi giống đó. Hơn nữa, tính giai đoạn không phải là đặc trưng của cả cơ thể nói chung mà là của từng bộ phận trong cơ thể. Theo quy luật này, sinh trưởng của gia súc được chia thành hai giai đoạn rõ rệt đó là: Giai đoạn trong cơ thể mẹ và giai đoạn ngoài cơ thể mẹ. Giai đoạn trong cơ thể mẹ : Giai đoạn này được xác định từ khi trứng được thụ tinh (tạo hợp tử) cho đến khi con vật được sinh ra ngoài. Trong giai đoạn này cả hai quá trình sinh trưởng và phát dục đều rất mãnh liệt. Bào thai được nuôi bằng dưỡng chất của mẹ thông qua hệ thống nhau thai. Thời kỳ này thai phát triển mạnh, bình quân tăng từ 220 - 230g/ngày (thai trâu, bò). Đối với các loài động vật khác nhau, giai đoạn trong bào thai cũng dài ngắn khác nhau, nhưng quá trình sinh trưởng, phát dục của tất cả các gia súc đều phải trải qua ba thời kỳ: Thời kỳ phôi, thời kỳ tiền phôi và thời kỳ thai nhi. Giai đoạn trong thai giữ một vị trí quan trọng trong sự phát triển của cơ thể vì chính giai đoạn này hình thành các cơ quan, hệ thống, xác định cơ chế thích ứng của cơ thể với điều kiện ở giai đoạn sau. Vì v việc chăm sóc, ậy, nuôi dưỡng tốt gia súc mẹ trong giai đoạn này là cần thiết. Nó sẽ đem lại hiệu quả cao cho sức sinh sản sau này. Giai đoạn ngoài cơ thể mẹ : Bắt đầu từ lúc con vật được sinh ra cho đến lúc con vật già và chết hay bị giết thịt. Ở giai đoạn này cơ thể vẫn tiếp tục quá trình sinh trưởng phát dục của nó. Người ta chia giai đoạn này thành các thời kỳ sau: Thời kỳ bú sữa, thời kỳ thành thục, thời kỳ trưởng thành và thời kỳ già cỗi. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn
  15. 15 Giai đoạn ngoài cơ thể mẹ, tốc độ sinh trưởng phát dục của cơ thể vẫn rất mạnh, nhưng trong mỗi thời kỳ có những đặc thù riêng, chẳng hạn trong thời kỳ mới đẻ và bú sữa các loại xương ngoại vi phát triển mạnh, do đó con vật tăng về chiều cao. Nếu trong thời kỳ đầu khối lượng cơ thể tăng lên do sự phát triển c ủa mô, cơ và xương thì ở kỳ sau khi con vật trưởng thành cơ thể bắt đầu tích lũy mỡ. Ngoài ra, sự sinh trưởng của gia súc còn tuân theo quy luật phát triển không đồng đều và quy luật phát triển theo chu kỳ. * Quy luật phát triển không đồng đều Cơ thể gia súc không ph bất cứ lúc nào, hay lứa tuổi nào cũng phát ải triển theo một quy luật, một sự cân đối từ đầu đến cuối. Sự sinh trưởng phát dục của gia súc trên toàn bộ cơ thể hay ở từng cơ quan, bộ phận còn có sự thay đổi theo tuổi. Sự thay đổi này cũng khác n hau về cường độ, tốc độ ở các lứa tuổi khác nhau. Tính biệt trong sự phát triển đó cũng chính là quy luật phát triển không đồng đều của gia súc và được biểu hiện ở nhiều mặt như: Sự không đồng đều về tăng trọng, lúc gia súc còn nhỏ, khả năng tăng trọng ít nhưng sau đó tăng tr ng nhanh hơn, đến thời kỳ trưởng thành tăng trọng lại ọ giảm đi, rồi ổn định. Cuối cùng nếu được nuôi dưỡng tốt gia súc sẽ tích lũy mỡ (giai đoạn nuôi vỗ béo). So sánh trong cùng loài ới nhau, thì ở bất kỳ loài gia súc nào, hệ số v tăng trọng ở trong thời kỳ trong thai đều vượt xa thời kỳ ngoài thai (trích Nguyễn Đức Chuyên, 2004) [5]. Tính không đ ồng đều còn thể hiện ở sự phát triển ở hệ thống xương qua các l a tuổi khác nhau, qua sự phát triển cá thể, khi ra khỏi cơ thể mẹ ứ nhìn chung gia súc phát triển mạnh chiều dài tiếp theo là chiều sâu, rộng. Sự phát triển tuần tự chiều dài, sâu, rộng cũng tuân theo quy luật nhất định và ở từng giai đoạn cũng có khác nhau. Các bộ phận, tổ chức trong cơ thể cũng phát triển không đều. Sự hình thành và phát triển của từng bộ phận còn phụ thuộc vào vị trí, chức năng và Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn
  16. 16 vai trò của nó. Sự phát triển không đồng đều của các bộ phận cuối cùng dẫn đến sự phát triển cân đối của cơ thể. Vì thế, nó khẳng định: Sự cân đối của cơ thể thay đổi theo sự phát triển. * Quy luật phát triển theo chu kỳ Tính chu kỳ trong quá trình sinh trưởng không phải là một hiện tượng lạ. Qua nghiên cứu người ta thấy rằng, tính chu kỳ có ngay trong sự tăng sinh của tế bào: Có thời kỳ phát triển mạnh, có thời kỳ yếu đi, sau đó có thời kỳ phát triển mạnh lại. Sự lặp đi lặp lại đó một cách nhịp nhàng tạo nên một sự phát triển có tính chu kỳ và có thể chu kỳ nối tiếp chu kỳ. Trong chăn nuôi vi c hiểu rõ chu kỳ rất quan trọng, đặc biệt việc hiểu ệ biết về chu kỳ tính giúp nhà chăn nuôi lên kế h oạch thụ tinh cho gia súc, điều khiển được thời gian đẻ, tránh hiện tượng vô sinh cho gia súc... 1.1.1.3. Phương pháp xác định khả năng sinh trưởng của bò Để biết được khả năng sinh trưởng của vật nuôi người ta thường dùng phương pháp cân và đo các chiều đo trên cơ thể vật nuôi. Thông qua các số liệu cân, đo người ta xác định được tốc độ sinh trưởng của vật nuôi. Để đánh giá khả năng sinh trưởng của vật nuôi người ta căn cứ vào các chỉ tiêu sau: Sinh trưởng tích luỹ: Là khối lượng, kích thước của trâu bò ở các thời điểm nhất định, đó là: Sơ sinh, 6, 12, 18, 24, 36 tháng tuổi. Đồ thị biểu diễn là đường cong có hướng đi lên (tăng dần) Sinh trưởng tuyệt đối: Là khối lượng, kích thước của con vật tăng lên trong một đơn vị thời gian, với khối lượng thường xác địn h là khối lượng cơ thể tăng lên/ngày (g/con/ngày). Sinh trưởng tuyệt đối thường được biểu diễn bằng biểu đồ hình cột. Sinh trưởng tương đối: Là tỉ lệ phần trăm tăng lên về khối lượng, kích thước của con vật trong một khoảng thời gian nào đó. Sinh trưởng tương đối Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn
  17. 17 được biểu diễn bằng đồ thị, đường cong có hướng đi xuống (giảm dần). (trích Nguyễn Văn Bình, Trần Văn Tường, 2007) [2]. Việc đánh giá s phát triển của vật nuôi qua xác định kích thước các ự chiều đo cũng là một nội dung quan trọng, đặc biệt trong việc đánh giá con giống theo hướng sản xuất của chúng. 1.1.1.4. Khả năng sinh sản, sức sản xuất và các nhân tố ảnh hưởng tới sản lượng sữa của bò * Sinh sản và sức sản xuất Sinh sản là mộ t quá trìn h sin h lý ph ức tạp , ch ịu tác đ ộ n gcủa tín h di truyền và môi trường xung quanh. Hoạt động sinh dục do tuyến yên (vùng dưới đồi Hypothalamus) điều khiển, thông qua hệ thần kinh - thể dịch. • Sự thành thục về tính Tuổi thành thục về tính là tuổi mà cơ quan sinh dục của bò cái đã phát dục hoàn thiện, buồng trứng có noã n bào chín và có kh năng thụ thai. Tuổi ả thành thục về tính đến sớm hơn tuổi thành thục về thể vóc. Tuổi thành thục về tính của bò Hà Lan là 401 ngày; bò Jersey là 359,6 ngày. (Nguyễn Văn Bình, Trần Văn Tường, 2007) [2]. Tuổi thành thục về tính phụ thuộc vào đặc tính di truyền của từng giống, từng loài. Ngoài ra, tuổi thành thục về tính còn phụ thuộc vào các yếu tố: Điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng và khí hậu. • Chu kỳ tính và hiện tượng động dục. Khi đã thành thục về tính cứ sau một khoảng thời gian nhất địn h trong cơ thể quá trình trao đổi chất có nhiều thay đổi, trong cơ quan sinh dục con cái cũng có sự thay đổi như: Niêm mạc tử cung, âm đạo xung huyết, buồng trứng phát triển về khối lượng, chất lượng, trứng chín và rụng, con cái có biểu hiện bên ngoài bất thường về trạng thái thần kinh. Hiện tượng đó gọi là động dục. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn
  18. 18 Sự động dục này mang tính chu kỳ. Thời gian từ lần động dục trước đến lần động dục sau gọi là chu kỳ tính. Ở các loài vật nuôi khác nhau thì chu kỳ tính là khác nhau, ví dụ như bò là 21 ± 3 ngày. • Sự rụng trứng ụng trứng chịu sự điều khiển của hệ thần kinh và thể dịch , Quá trình r thông qua s ho ạt đ ộn g của các tu yến nội tiết. Ở mỗi ch u kỳ đ ộn g dục ch ỉ ự rụng 1 trứng và thay đổi giữa hai buồng trứng. Sau khi trứng rụng chỗ bao noãn vỡ sẽ hình thàn h thể vàng. Thể vàng tồn tại lâu hay ngắn phụ thuộc vào trứng có được thụ tinh hay chưa. Thời gian rụng trứng của các loài vật nuôi là không giống nhau. Trong cùng một loài gia súc nó c ng thay đổi phụ thuộc vào điều kiện nuôi dưỡng, quản lý, ũ nhiệt độ, khí hậu hay đặc tính cá thể. Nếu điều kiện về dinh dưỡng, môi trường sống phù hợp thì sự rụng trứng xảy ra đều đặn theo chu kỳ và đúng thời gian. Trong trường hợp con vật bị suy dinh dưỡng, đường sinh dục bị viêm nhiễm, hay điều kiện khí hậu của môi trường số ng có nhiều trở ngại, dẫn đến rối loạn nội tiết thì trong chu kỳ có thể có trứng rụng hoặc không rụng. • Sự thụ tinh Trong tự nhiên, k hi trứng và tinh trùng gặp nhau ở 1/3 phía trên của ống dẫn trứng và có sự hợp đồng hoá của hai giao tử để hình thành hợp tử, tức là quá trình thụ tinh đã xảy ra (trích Trần Huê Viên, 2001) [38]. Quá trình này xảy ra qua 4 giai đoạn: - Phá màng phóng xạ của tế bào trứng - Phá màng trong suốt - Phá màng nhân - Đồng hóa • Quá trình chửa: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn
  19. 19 Quá trình ch của g ia súc được tín h từ kh i trứ ng được thụ tinh cho ửa đến khi đẻ. Quá trình chửa được chia làm hai thời kỳ. - Thời kỳ phôi: Từ lúc thụ thai đến 1/3 thời gian đầu của toàn bộ thời gian chửa. - Thời kỳ thai: Là 2/3 thời gian chửa còn lại. Thời kỳ này chia làm hai giai đon là: Giai đoạn phá t tri n và phân hóa mô, phủ tạng và giai ạ ể đoạn làm tăng nhanh khối lượng tuyệt đối của thai. Thời gian chửa của bò kéo dài 280 - 285 ngày. • Sức sản xuất sữa: Dưới tác động của hormone, nhũ tuyến phát triển và hoạt động sinh sữa, thải sữa. Sữa được tạo thành trong các nang nh tuyến từ chất dinh ũ dưỡng của thức ăn. Để tăng lượng sữa, từ lúc còn nhỏ phải thường xuyên xoa bóp bầu vú, đầu vú để kích thích nhũ tuyến phát triển. Ngay lúc gia súc có mang và lúc vắt sữa cũng phải th ường xuyên xoa bóp vú. Ở những năm đầu sản lượng sữa bò tăng dần lên: Sản l ượng sữa lứa thứ nhất bằng 75 - 80% lứa 3, lứa 2 bằng 85 - 90% lứa 3 . (D ương Mạnh Hùng, 2004) [15]. * Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh sản của bò Để kiểm tra và đánh giá khả năng sinh sản của bò cái người ta thường dựa trên một số chỉ tiêu cơ bản sau: • Tuổi động dục lần đầu Khi gia súc thành thục về tính sẽ có biểu hiện động dục. Tuổi động dục lần đầu là một chỉ tiêu quan trọng. Nó phản ánh tính dục và khả năng sinh sản sớm hay muộn, có liên quan chặt chẽ với số lứa đẻ của một đời con vật. Tuổi động dục của các loài gia súc khác nhau thì khác nhau. Nó ụ ph thuộc vào giống, trong cùng một giống thì các cá thể khác nhau có tuổi động dục cũng khác nhau. Ngoài ra, các điều kiện về nuôi dưỡng, chăm sóc và môi trường cũng ảnh hưởng đến tuổi động dục lần đầu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn
  20. 20 Bê cái hậu bị nuôi để sinh sản và lấ y sữa nếu được nuôi dưỡng tốt sẽ có tuổi động dục lần đầu vào 14 - 16 tháng tu Tuy nhiên chưa nên phối ổi. giống cho chúng ngay lần động dục đầu vì chúng chưa đủ thành thục về thể vóc để bắt đầu cho quá trình sinh sản. • Tuổi phối giống lần đầu Mặc dù có thể bê hậu bị có tuổi thành thục về tính sớm nhưng không nên phối giống cho chúng quá sớm hoặc quá muộn. Chỉ nên phối giống khi khối lượng cơ thể của chúng đạt 70% khối lượng trưởng thành. Trong th c ự tế, nên phối giống cho bê hậu bị nuôi dưỡng tốt vào 18 tháng tuổi. • Tuổi đẻ lứa đầu Đây là m chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật quan trọng, phản ánh thời gian ột bắt đầu đưa con vật vào khai thác sớm hay muộn. Thông thường tuổi đẻ lứa đầu của bò lai hướng sữa Hà - Ấn F1, F2, F3 vào 27 - 28 tháng tu Tuổi đẻ ổi. lứa đầu chủ yếu phụ thuộc vào tuổi thành thục (về tính và thể vóc), phụ thuộc vào việc phát hiện động dục và kỹ thuật phối giống. (Nguyễn Văn Bình, Trần Văn Tường, 2007) [2]. • Khoảng cách lứa đẻ Là khoảng thời gian giữa lần đẻ trước và lần đẻ tiếp theo. Khoảng cách này chủ yếu là do thời gian có chửa lại sau khi đẻ quyết định, bởi vì thời gian mang thai là một hằng số sinh lý không thể thay đổi và rút ngắn lại được. Đối với bò sữa, thông thườn g thời g ian khai thác sữa là 1 0 thán g, sau đ ó là 2 tháng cạn sữa, do đó khoảng cách giữa 2 lứa đẻ là 12 tháng. (Nguyễn Văn Bình, Trần Văn Tường, 2007) [2]. Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ chịu ảnh hưởng của các yếu tố như: Giống, thức ăn dinh dưỡng, chăm sóc, quản lý. • Tỷ lệ sống của bê Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1