intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi thanh toán nợ của khách hàng cá nhân sử dụng thẻ tín dụng do Ngân hàng TMCP Đông Á phát hành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:72

25
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi thanh toán nợ thẻ tín dụng; đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến hành vi thanh toán nợ thẻ tín dụng; đề xuất đối với Ngân hàng Đông Á về việc xét duyệt hạn mức cấp thẻ tín dụng cho KH.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi thanh toán nợ của khách hàng cá nhân sử dụng thẻ tín dụng do Ngân hàng TMCP Đông Á phát hành

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------------------------- NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG THẢO NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI THANH TOÁN NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG DO NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á PHÁT HÀNH Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60.34.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG CÔNG GIA KHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Học viên thực hiện luận văn Nguyễn Ngọc Phương Thảo i
  3. MỤC LỤC Lời cam đoan ................................................................................................................. i Danh mục từ viết tắt ...................................................................................................... iv Danh mục bảng, biểu đồ................................................................................................ v Tóm tắt .......................................................................................................................... vii Phần mở đầu .................................................................................................................. 1 Chương 1. Tổng quan về thẻ tín dụng và hành vi thanh toán nợ thẻ tín dụng ..... 4 1.1. Tổng quan về thẻ tín dụng ................................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm ..................................................................................................... 4 1.1.2. Hoạt động phát hành, thanh toán và quản lý nợ thẻ tín dụng ....................... 6 1.1.2.1. Các chủ thể tham gia vào nghiệp vụ phát hành, thanh toán và quản lý nợ thẻ tín dụng....................................................................................... 6 1.1.2.2. Quy trình phát hành, thanh toán và quản lý nợ của thẻ tín dụng .......... 7 1.1.3. Những lợi ích từ việc sử dụng thẻ tín dụng ................................................. 9 1.1.3.1. Xét trên phương diện vĩ mô .................................................................. 9 1.1.3.2. Xét trên phương diện vi mô .................................................................. 10 1.2. Tổng quan về hành vi thanh toán nợ thẻ tín dụng ................................................ 11 1.2.1. Khái niệm về hành vi thanh toán nợ thẻ tín dụng ......................................... 11 1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi thanh toán nợ thẻ tín dụng .................... 12 1.2.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng ....................... 12 1.2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi thanh toán nợ thẻ tín dụng ............. 13 1.2.3. Các nghiên cứu thực nghiệm bằng mô hình kinh tế lượng .......................... 18 1.2.3.1. Mô hình của Kim and A. De Vaney (2001) .......................................... 18 1.2.3.2. Mô hình của Stavins (2000) .................................................................. 20 1.2.3.3. Đánh giá mô hình Kim and A. De Vaney (2001) và Stavins (2000) .... 21 Chương 2: Thực trạng về hành vi thanh toán nợ của khách hàng cá nhân sử dụng thẻ tín dụng do Ngân hàng TMCP Đông Á phát hành và mô hình nghiên cứu 23 2.1. Hoạt động phát hành thẻ tín dụng tại DAB ......................................................... 23 2.2. Thực trạng hành vi thanh toán nợ ........................................................................ 24 2.3. Mô hình nghiên cứu đề nghị ................................................................................ 26 2.3.1. Khung phân tích của mô hình nghiên cứu .................................................... 26 2.3.2. Xác định biến và dấu kỳ vọng trong mô hình kinh tế lượng ........................ 26 2.3.3. Mô hình kinh tế lượng đề nghị ..................................................................... 28 2.3.4. Phát triển giả thiết ......................................................................................... 29 ii
  4. 2.4. Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................................... 30 2.5. Mô tả các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi thanh toán nợ của KHCN sử dụng thẻ tín dụng do DAB phát hành .................................................................................. 30 2.5.1. Giới tính ........................................................................................................ 30 2.5.2. Độ tuổi .......................................................................................................... 31 2.5.3. Trình độ học vấn ........................................................................................... 32 2.5.4. Số người phụ thuộc ....................................................................................... 33 2.5.5. Tình trạng hôn nhân ...................................................................................... 34 2.5.6. Tình trạng sở hữu nhà ở ................................................................................ 36 2.5.7. Thu nhập ....................................................................................................... 37 2.5.8. Tỷ lệ hạn mức thẻ tín dụng /thu nhập ........................................................... 38 2.6. Ma trận tương quan và kiểm tra đa cộng tuyến giữa các biến ............................. 39 Chương 3: Kết quả từ mô hình nghiên cứu ............................................................ 42 3.1. Mô hình hồi quy logistic các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi thanh toán nợ của KHCN sử dụng thẻ tín dụng do DAB phát hành .................................................. 42 3.1.1. Mô hình tổng thể .......................................................................................... 42 3.1.2. Mô hình giới hạn ......................................................................................... 44 3.2. Nhận xét chung và lựa chọn mô hình .................................................................. 47 3.3. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi thanh toán nợ của KHCN sử dụng thẻ tín dụng do DAB phát hành ............................................................................ 49 Chương 4: Kết luận và đề xuất ................................................................................ 55 4.1. Kết luận ................................................................................................................ 55 4.2. Hạn chế của đề tài........................................................................................................... 56 4.3. Một số đề xuất từ mô hình nghiên cứu ........................................................................... 57 Tài liệu tham khảo ................................................................................................................... 62 iii
  5. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DAB: Ngân hàng TMCP Đông Á KH: khách hàng KHCN: khách hàng cá nhân HVTT: hành vi thanh toán NHPH: ngân hàng phát hành NHTTT: ngân hàng thanh toán thẻ CSCNT: cơ sở chấp nhận thẻ Tỷ lệ HM/TN: tỷ lệ hạn mức thẻ tín dụng / thu nhập iv
  6. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1 : Quy trình nghiệp vụ thanh toán thẻ tín dụng .............................................. 8 Biểu đồ 2.1 : Số lượng thẻ tích lũy cuối kỳ................................................................... 24 Biểu đồ 2.2: Thực trạng hành vi thanh toán nợ của KHCN sử dụng thẻ tín dụng do DAB phát hành từ kỳ sao kê tháng 01/2013 đến 07/2013 ................................... 25 Bảng 2.1: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi thanh toán nợ thẻ tín dụng và dấu kỳ vọng................................................................................................................ 27 Bảng 2.2 : Diễn giải các biến trong mô hình hồi quy logistic ...................................... 29 Biểu đồ 2.3 : Tỷ lệ HVTT nợ đúng hạn theo giới tính .................................................. 31 Biểu đồ 2.4 : Tỷ lệ HVTT nợ trễ hạn theo giới tính ..................................................... 31 Biểu đồ 2.5 : Tỷ lệ HVTT nợ đúng hạn theo độ tuổi .................................................... 31 Biểu đồ 2.6 : Tỷ lệ HVTT nợ trễ hạn theo độ tuổi ........................................................ 31 Biểu đồ 2.7 : Tỷ lệ HVTT nợ đúng hạn theo trình độ học vấn ..................................... 33 Biểu đồ 2.8 : Tỷ lệ HVTT nợ trễ hạn theo trình độ học vấn ......................................... 33 Biểu đồ 2.9 : Tỷ lệ HVTT nợ đúng hạn theo số người phụ thuộc ................................ 34 Biểu đồ 2.10 : Tỷ lệ HVTT nợ trễ hạn theo số người phụ thuộc .................................. 34 Biểu đồ 2.11 : Tỷ lệ HVTT nợ đúng hạn theo tình trạng hôn nhân .............................. 35 Biểu đồ 2.12 : Tỷ lệ HVTT nợ trễ hạn theo tình trạng hôn nhân .................................. 35 Biểu đồ 2.13 : Tỷ lệ HVTT nợ đúng hạn theo tình trạng sở hữu nhà ở ........................ 36 Biểu đồ 2.14 : Tỷ lệ HVTT nợ trễ hạn theo tình trạng sở hữu nhà ở ............................ 36 Biểu đồ 2.15 : Tỷ lệ HVTT nợ đúng hạn theo thu nhập ............................................... 37 Biểu đồ 2.16 : Tỷ lệ HVTT nợ trễ hạn theo thu nhập ................................................... 37 Biểu đồ 2.17 : Tỷ lệ HVTT nợ đúng hạn theo tỷ lệ HM/TN ........................................ 38 Biểu đồ 2.18 : Tỷ lệ HVTT nợ trễ hạn theo tỷ lệ HM/TN ............................................ 38 Bảng 2.3: Ma trận tương quan ...................................................................................... 39 Bảng 3.1: Variables in the Equation (Mô hình tổng thể) .............................................. 42 Bảng 3.2: Omnibus Tests of Model Coefficients (Mô hình tổng thể) .......................... 43 Bảng 3.3: Hosmer and Lemeshow Test (Mô hình tổng thể) ......................................... 43 Bảng 3.4: Model Summary (Mô hình tổng thể) ............................................................ 43 Bảng 3.5: Classification Tablea (Mô hình tổng thể) ...................................................... 44 Bảng 3.6: Variables in the Equation (Mô hình giới hạn) .............................................. 45 Bảng 3.7: Omnibus Tests of Model Coefficients (Mô hình giới hạn) .......................... 45 v
  7. Bảng 3.8: Hosmer and Lemeshow Test (Mô hình giới hạn) ......................................... 46 Bảng 3.9: Model Summary (Mô hình giới hạn) ............................................................ 46 Bảng 3.10: Classification Tablea (Mô hình giới hạn) .................................................... 46 Bảng 3.11: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi thanh toán nợ của KHCN sử dụng thẻ tín dụng do DAB phát hành ....................................................................... 49 Bảng 3.12: So sánh mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc từ kết quả của mô hình hồi quy logistic và ma trận tương quan ................................ 50 vi
  8. TÓM TẮT Phát triển thẻ tín dụng là một trong những mục tiêu lớn mà Ngân hàng TMCP Đông Á đã đề ra. Đi đối với việc phát triển thẻ, công tác thẩm định, xét duyệt hạn mức rất quan trọng nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Để giảm thiểu rủi ro tín dụng cho ngân hàng, việc nhận biết các yếu tố tác động đến hành vi thanh toán nợ của khách hàng sử dụng thẻ tín dụng do DAB phát hành là rất cần thiết. Đó là lý do chúng tôi lựa chọn đề tài. Đề tài sử dụng mô hình hồi quy logistic để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi thanh toán nợ của khách hàng sử dụng thẻ tín dụng do DAB phát hành dựa trên dữ liệu thực tế về hành vi thanh toán nợ của khách hàng và thông tin khách hàng sử dụng thẻ tín dụng trong hệ thống quản lý của DAB. Kết quả nghiên cứu cho thấy, hành vi thanh toán nợ của khách hàng có mối tương quan với các yếu tố: trình độ học vấn, số người phụ thuộc, tình trạng hôn nhân, tình trạng sở hữu nhà ở, thu nhập, tỷ lệ hạn mức thẻ tín dụng/thu nhập. Hành vi thanh toán nợ trễ hạn có mối tương quan thuận chiều với số người phụ thuộc và tỷ lệ hạn mức thẻ tín dụng/thu nhập; có mối tương quan ngược chiều với trình độ học vấn, tình trạng hôn nhân, tình trạng sở hữu nhà ở, thu nhập. Đề tài cũng đưa ra mô hình dự báo khả năng KH có hành vi thanh toán nợ thẻ tín dụng trễ hạn và một số đề xuất nhằm làm giảm rủi ro tín dụng cho ngân hàng. vii
  9. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Ở Việt Nam, thẻ tín dụng đang dần trở thành một phương tiện thanh toán phổ biến đồng thời là một nguồn tín dụng tiện lợi được nhiều người sử dụng vì những lợi ích mà nó đem lại. Tuy nhiên, cấp tín dụng thông qua thẻ tín dụng đem lại nhiều rủi ro cho tổ chức phát hành thẻ vì đa phần không có tài sản đảm bảo và phụ thuộc hoàn toàn vào hành vi thanh toán nợ thẻ tín dụng của khách hàng. Trong những năm gần đây, các tổ chức phát hành thẻ đều đẩy mạnh việc phát triển thẻ tín dụng, đây từng là lối thoát cho các ngân hàng trong thời kỳ tín dụng bị thắt chặt, khó tăng lãi suất. Kết quả là số lượng thẻ tín dụng phát hành mới tăng nhanh. Tuy nhiên, trong điều kiện và bối cảnh kinh tế hiện nay đang khó khăn, thu nhập của khách hàng giảm thì khả năng trả nợ (khả năng thanh toán nợ) cũng giảm dẫn đến tỷ lệ nợ xấu của thẻ tín dụng đang tăng nhanh. Đối với Ngân hàng TMCP Đông Á (DAB), nắm bắt được xu thế mới trong hình thức thanh toán hàng hóa dịch vụ, DAB chính thức đưa sản phẩm thẻ tín dụng ra thị trường từ ngày 08/08/2008. DAB đã đề ra mục tiêu phát triển thẻ tín dụng là một trong những mục tiêu hàng đầu mà từ năm 2011. Đến năm 2012, thẻ tín dụng của DAB mới thực sự tăng nhanh về số lượng. Đi đôi với mục tiêu phát triển thẻ tín dụng, DAB cũng rất chú trọng đến mục tiêu kiểm soát nợ xấu của thẻ tín dụng. Để thực hiện mục tiêu kiểm soát nợ xấu thẻ tín dụng, việc xác định mối tương quan (sự ảnh hưởng) giữa các tiêu chí được sử dụng trong công tác thẩm định khách hàng trước khi cấp thẻ tín dụng với hành vi thanh toán nợ thẻ tín dụng trên thực tế của khách hàng rất cần thiết. Đó là lý do chúng tôi chọn đề tài: “NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI THANH TOÁN NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG DO NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á PHÁT HÀNH” 2. Mục tiêu nghiên cứu 1
  10. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài dựa trên cơ sở đánh giá, phân tích định tính và định lượng dựa trên dữ liệu từ hồ sơ mở thẻ tín dụng của KH và dữ liệu về tình hình thanh toán nợ của KH qua các kỳ sao kê: (i) Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi thanh toán nợ thẻ tín dụng (ii) Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến hành vi thanh toán nợ thẻ tín dụng (iii) Đề xuất đối với Ngân hàng Đông Á về việc xét duyệt hạn mức cấp thẻ tín dụng cho KH 3. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là hành vi thanh toán nợ thẻ tín dụng. Đối tượng khảo sát là các KH sử dụng thẻ tín dụng của ngân hàng Đông Á được phát hành từ 01/04/2012 đến 31/01/2013, có lịch sử giao dịch thẻ (có phát sinh nợ và/hoặc đang trả nợ) từ 6 kỳ sao kê trở lên trong thời gian khảo sát từ 01/2013 – 07/2013. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến hành vi thanh toán nợ thẻ tín dụng của KH, bao gồm: các yếu tố về nhân khẩu học như độ tuổi, giới tính, học vấn, tình trạng hôn nhân, số người phụ thuộc; các yếu tố về kinh tế như thu nhập, tình trạng sở hữu nhà ở, tỷ lệ hạn mức thẻ tín dụng/thu nhập. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu này sử dụng dữ liệu trên hồ sơ mở thẻ tín dụng của KH, dữ liệu về những KH có phát sinh giao dịch theo kỳ sao kê và về tình hình thanh toán nợ thẻ tín dụng của KH. Ngoài phương pháp thống kê mô tả, diễn dịch so sánh, nghiên cứu này sử dụng phần mềm SPSS để ước lượng và kiểm định mức độ ảnh hưởng của 2
  11. các yếu tố đến hành vi thanh toán nợ thẻ tín dụng của KH bằng mô hình kinh tế lượng. Quy trình nghiên cứu cụ thể như sau: 1. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi thanh toán nợ thẻ tín dụng của KH dựa trên lý thuyết và các nghiên cứu trước đây 2. Xác định mẫu nghiên cứu: Mẫu nghiên cứu: 3222 KH sử dụng thẻ tín dụng có lịch sử giao dịch thẻ từ 6 kỳ sao kê liên tiếp trở lên. Thực hiện nghiên cứu toàn bộ KH thanh toán đúng hạn và KH thanh toán trễ từ 2 kỳ sao kê liên tiếp trở lên. 3. Thu thập thông tin: Từ danh sách KH thanh toán đúng hạn và KH thanh toán trễ hạn, thu thập thông tin về các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi thanh toán đối với từng KH trên cơ sở dữ liệu của ngân hàng. 4. Ước lượng và kiểm định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi thanh toán nợ thẻ tín dụng của KH theo mô hình hồi quy logistic với xác suất p = 5% 4. Khả năng ứng dụng của đề tài Nghiên cứu này có thể cung cấp cho các tổ chức cấp thẻ tín dụng cơ sở để dự báo hành vi thanh toán nợ thẻ tín dụng của KH để từ đó, hạn chế được rủi ro tín dụng của ngân hàng. 5. Kết cấu của luận văn Chương 1: Tổng quan về thẻ tín dụng và hành vi thanh toán nợ thẻ tín dụng Chương 2: Thực trạng về hành vi thanh toán nợ thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân sử dụng thẻ tín dụng do Ngân hàng TMCP Đông Á phát hành và mô hình nghiên cứu Chương 3: Kết quả từ mô hình nghiên cứu Chương 4: Kết luận và một số đề xuất 3
  12. Chương 1. TỔNG QUAN VỀ THẺ TÍN DỤNG VÀ HÀNH VI THANH TOÁN NỢ THẺ TÍN DỤNG 1.1 Tổng quan về thẻ tín dụng 1.1.1. Khái niệm Thẻ tín dụng là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thoả thuận với tổ chức phát hành thẻ (Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng, 2007). Tính chất tín dụng của thẻ thể hiện ở việc chủ thẻ được ứng trước một hạn mức tiêu dùng mà không phải trả tiền ngay, chỉ thanh toán sau một kỳ hạn nhất định Thẻ tín dụng ra đời xuất phát từ nhu cầu tối đa hóa hữu dụng từ tiêu dùng của người tiêu dùng:  Theo các lý thuyết về hành vi tiêu dùng như mô hình của Fisher, giả thuyết vòng đời của F. Modigliani, giả thuyết thu nhập thường xuyên của M. Friedman (Mankiw, 1996; Bryant and Zick, 2006) đã giải thích về vay mượn để tiêu dùng, đó là sự chuyển giao các nguồn lực trong tương lai tới hiện tại để tăng mức tiêu dùng ở hiện tại. Với một giới hạn về ngân sách, người tiêu dùng có thể vay mượn để tối đa hóa hữu dụng từ tiêu dùng. Người tiêu dùng có thể vay mượn để điều hòa mức tiêu dùng trong suốt cuộc đời của họ. Theo Garman and Forgue (1997) thẻ tín dụng vừa là phương tiện thanh toán trong tiêu dùng vừa cung cấp nguồn tín dụng tiện lợi cho người tiêu dùng. Theo Duca and Whitesell (1995), người tiêu dùng có thể tối đa hóa hữu dụng từ tiêu dùng bằng cách sử dụng thẻ tín dụng như nguồn cung cấp tín dụng. Cơ chế sử dụng thẻ tín dụng (Nguyễn Thị Tú Quỳnh, 2006): tại thời điểm KH thanh toán hàng hóa dịch vụ NH sẽ tạm ứng thanh toán cho đơn vị cung cấp hàng hoá dịch vụ và sau đó sẽ thu hồi khoản tiền này từ KH sau khoảng thời gian 4
  13. nhất định, có độ dài tùy thuộc vào loại thẻ của tổ chức thẻ khác nhau, theo thoả thuận giữa ngân hàng và KH. Nếu KH thanh toán toàn bộ số dư nợ vào ngày đến hạn, thời gian này sẽ trở thành thời gian ân hạn và KH hoàn toàn được miễn lãi đối với số dư nợ cuối kỳ. Còn nếu hết thời gian này mà KH vẫn chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán hết dư nợ cuối kỳ cho NH thì chủ thẻ sẽ phải chịu những khoản phí và lãi chậm trả trên số dư nợ còn lại. Sau khi thanh toán hết dư nợ phát sinh trong kỳ, hạn mức tín dụng của chủ thẻ sẽ được khôi phục như ban đầu. Đó chính là tính chất tuần hoàn của thẻ tín dụng. Ngoài các sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế thông thường như Visa, Master vàng, chuẩn để đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng, các tổ chức thẻ quốc tế còn đưa ra một sản phẩm thẻ tín dụng đặc biệt phục vụ những khách hàng có thu nhập rất cao, có khả năng tài chính vững vàng và có mức chi tiêu lớn. Đó là thẻ thanh toán (charge card). Khi sử dụng thẻ thanh toán khách hàng được hưởng một hạn mức tín dụng đặc biệt cao hoặc không bị chi phối bởi hạn mức tín dụng nhưng chủ thẻ sẽ phải thanh toán toàn bộ số tiền phát sinh cho ngân hàng vào ngày đến hạn. Một số khái niệm liên quan (Điều khoản và điều kiện sử dụng thẻ tín dụng Visa DongA Bank): - Chủ thẻ là cá nhân yêu cầu cấp thẻ và được DAB cấp thẻ để sử dụng, trong đó bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ. Chủ thẻ có tên được in trên thẻ. - Sao kê thẻ tín dụng là thông báo được gửi cho chủ thẻ hàng tháng và liệt kê chi tiết các nội dung: các giao dịch thẻ, phí, lãi phát sinh trong kỳ, số tiền đã thanh toán, số dư nợ đầu kỳ, số dư nợ cuối kỳ, số tiền thanh toán tối thiểu, ngày đến hạn thanh toán, và một số nội dung khác có liên quan. - Hạn mức tín dụng là giá trị tối đa của tổng số dư nợ tài khoản thẻ tín dụng (bao gồm của chủ thẻ chính và của chủ thẻ phụ) được DAB cho phép tại một thời điểm nhất định. 5
  14. - Dư nợ thẻ tín dụng: là số dư nợ tài khoản thẻ tín dụng bao gồm giá trị các giao dịch thẻ, phí và lãi liên quan đến việc sử dụng thẻ được liệt kê trong sao kê thẻ tín dụng được gửi cho chủ thẻ. - Kỳ (kỳ sao kê): được hiểu là số ngày được tính trong vòng 01 (một) tháng dương lịch và là khoảng thời gian để tính các giao dịch thẻ phát sinh được ghi nhận trong sao kê thẻ tín dụng. - Số tiền thanh toán tối thiểu (MAD_Minimum Amount Due) là số tiền chủ thẻ phải thanh toán được ghi nhận trên sao kê thẻ tín dụng. 1.1.2. Hoạt động phát hành, thanh toán và quản lý nợ thẻ tín dụng Theo Trần Thị Ngọc Thơ (2012), Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng (2007), Nguyễn Thị Tú Quỳnh (2006): 1.1.2.1 Các chủ thể tham gia vào nghiệp vụ phát hành, thanh toán và quản lý nợ thẻ tín dụng  Tổ chức thẻ quốc tế là tổ chức đứng ra liên kết với các thành viên, đặt ra các qui định bắt buộc đối với các thành viên phải áp dụng và tuân theo thống nhất thành một hệ thống toàn cầu.  Ngân hàng phát hành thẻ (NHPH): là thành viên chính thức của tổ chức thẻ. Có trách nhiệm tiếp nhận, xử lý hồ sơ xin cấp thẻ, thiết kế các tiêu chuẩn kĩ thuật, mật mã, kí hiệu,… cho các loại thẻ để bảo đảm an toàn; sau đó phát hành, mở và quản lí tài khoản thẻ, thanh toán số tiền mà KH trả cho người bán bằng thẻ.  Ngân hàng thanh toán thẻ (NHTTT): là thành viên chính thức hoặc thành viên liên kết của tổ chức thẻ và/ hoặc các ngân hàng được NHPH uỷ quyền thực hiện nghiệp vụ thanh toán thẻ. 6
  15.  Chủ thẻ: là người có tên trên thẻ và được quyền sử dụng thẻ, là một cá nhân riêng lẻ, hoặc đại diện cho một công ty hay tổ chức. Chỉ chủ thẻ mới có thể sử dụng thẻ của mình và phải trả phí cho ngân hàng phát hành thẻ.  Cơ sở chấp nhận thẻ (CSCNT): Là đơn vị bán hàng hoá- dịch vụ hoặc ứng tiền mặt, có kí hợp đồng với NHTTT để chấp nhận thanh toán thẻ như: cửa hàng, khách sạn, nhà hàng,... Các đơn vị này được NHTTT trang bị máy móc kĩ thuật để tiếp nhận thẻ thanh toán và thường phải trả một phí về việc sử dụng tiện ích này. 1.1.2.2 Quy trình phát hành, thanh toán và quản lý nợ của thẻ tín dụng 1.1.2.2.1 Quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ tín dụng Nghiệp vụ phát hành thẻ gồm các bước sau: - Bước 1: KH nộp hồ sơ yêu cầu phát hành - Bước 2: NHPH nhận và thẩm định hồ sơ. Đối với hồ sơ được chấp thuận, ngân hàng phải xác định các yếu tố: hạng thẻ phát hành, hạn mức tín dụng, thời hạn thẻ. Nguyên tắc phát hành thẻ tín dụng: phát hành thẻ tín dụng quan trọng nhất là bước thẩm định hồ sơ, phần lớn các ngân hàng đều có mô hình định mức tín nhiệm thể nhân để đánh giá KH trước khi cấp tín dụng. Theo mô hình này, các tiêu chí (yếu tố) sau đây sẽ được đánh giá và lượng hóa bằng thang điểm tín dụng: + Đặc điểm của khách hàng: tuổi tác, trình độ học vấn, lý lịch tư pháp, tình trạng hôn nhân, số người phụ thuộc, mối tương quan với cộng đồng, tình trạng sức khỏe, tình trạng sở hữu nhà ở / bất động sản, gia cảnh, nghề nghiệp. + Năng lực trả nợ: là khả năng tài chính, nguồn thu nhập tích lũy mà khách hàng có thể sử dụng để trả nợ cho khoản vay. + Số lượng tín dụng xin được vay: là số tiền khách hàng vay của ngân hàng. + Các nhân tố khác: như lịch sử tín dụng tại các tổ chức tín dụng, cơ cấu nợ so với khả năng tài chính, tài sản tích lũy, các yếu tố thị trường ảnh hưởng đến thu nhập của khách hàng. 7
  16. Mức điểm thu được cho biết mức độ rủi ro tương đối của khả năng thanh toán và khả năng gây thiệt hại của KH đối với ngân hàng. - Bước 3: Cấp thẻ cho KH. Ngân hàng tiến hành mã hoá thẻ và in thẻ, xác định mã số cá nhân (PIN) của chủ thẻ, nhập dữ liệu về chủ thẻ vào tập tin quản lý, giao thẻ và số PIN cho chủ thẻ. 1.1.2.2.2 Quy trình nghiệp vụ thanh toán thẻ tín dụng Gồm có những nội dung cơ bản được thể hiện trong sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiệp vụ thanh toán thẻ tín dụng  Chủ thẻ sử dụng thẻ để thanh toán, rút tiền mặt tại các CSCNT. CSCNT so sánh chữ ký trên hoá đơn và chữ ký trên thẻ, nếu đúng thì cung cấp hàng hoá, dịch vụ hay ứng tiền mặt cho KH.  CSCNT nộp lại hoá đơn cho NHTTT  CSCNT nhận tiền thanh toán - đã trừ khoản chiết khấu đại lý - từ NHTTT  NHTTT gửi dữ liệu cho tổ chức thẻ quốc tế đòi tiền NHPH  Tổ chức thẻ quốc tế ghi có cho NHTTT số tiền giao dịch - đã trừ phí trao đổi thông tin.  Tổ chức thẻ quốc tế gửi dữ liệu cho NHPH  Tổ chức thẻ quốc tế ghi nợ tài khoản của ngân hàng phát hành. 8
  17.  Định kỳ hàng tháng ngân hàng phát hành lập sao kê chi tiết về hoạt động của chủ thẻ trong kỳ, sau đó gửi sao kê cho chủ thẻ yêu cầu thanh toán. 1.1.2.2.3 Quy trình quản lý nợ thẻ tín dụng - Bước 1: NHPH gửi sao kê liệt kê các giao dịch của chủ thẻ. - Bước 2: Gọi điện, gửi tin nhắn nhắc chủ thẻ số tiền cần phải thanh toán, ngày hết hạn thanh toán. - Bước 3: Lập danh sách những chủ thẻ chậm thanh toán sao kê, thời gian lập danh sách sau ngày hết hạn thanh toán của kỳ sao kê, trước ngày lập sao kê của kỳ sao kê tiếp theo.  Đối với những chủ thẻ không thanh toán 3 kỳ sao kê liên tiếp (theo quy định chủ thẻ cần thanh toán tối thiểu mức MAD cho mỗi kỳ sao kê), tiến hành khóa thẻ, không cho phép chủ thẻ giao dịch. Chủ thẻ cần phải thanh toán tối thiểu mức MAD của kỳ sao kê để được mở khóa thẻ.  Đối với những chủ thẻ không thanh toán 5 kỳ sao kê liên tiếp, ngân hàng sẽ gửi thông báo về việc thưa kiện KH vì không thanh toán nợ đồng thời nhân viên xử lý nợ sẽ liên hệ, tiếp xúc để tìm hiểu lý do, cùng với KH tìm hướng giải quyết nợ. 1.1.3 Những lợi ích từ việc sử dụng thẻ tín dụng 1.1.3.1 Xét trên phương diện vĩ mô  Đối với lĩnh vực lưu thông tiền tệ: - Tăng thanh toán không dùng tiền mặt: làm giảm bớt giao dịch thủ công, nâng cao được độ an toàn xã hội, cải thiện được môi trường tiêu dùng, xây dựng một nền văn minh thanh toán, tạo cơ sở để Việt Nam hội nhập quốc tế. - Giảm lưu thông bằng tiền mặt: từ đó tiết kiệm chi phí sản xuất, vận chuyển, bảo quản và kiểm đếm tiền mặt.  Về phương diện quản lý của Nhà nước: phát triển thẻ là một trong những công cụ hữu hiệu góp phần thực hiện biện pháp kích cầu, tăng trưởng tín dụng. 9
  18. 1.1.3.2 Xét trên phương diện vi mô 1.1.3.2.1 Đối với người sử dụng thẻ  Tiện lợi trong thanh toán: thẻ tín dụng như một chiếc ví điện tử, giúp chủ thẻ thanh toán hàng hóa dịch vụ ở bất kỳ đâu không cần phải mang theo tiền mặt hoặc séc du lịch, đặc biệt mua hàng qua Internet, điện thoại, thư tín và đi ra nước ngoài.  An toàn trong thanh toán: khi bị mất thẻ hoặc thất lạc, chủ thẻ có thể yên tâm vì ngân hàng đã bảo vệ tiền cho chủ thẻ bằng số PIN, ảnh và chữ ký trên thẻ.  Nhanh chóng trong thanh toán: hầu hết các giao dịch thẻ đều được thực hiện qua mạng kết nối trực tuyến, việc ghi nợ được thực hiện một cách tự động do đó quá trình thanh toán dễ dàng, tiện lợi và nhanh chóng.  Tiết kiệm thời gian: giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ giá trị lớn bằng tiền mặt sẽ mất nhiều thời gian kiểm đếm hơn so với việc sử dụng thẻ, vì vậy sử dụng thẻ giúp cho chủ thẻ tiết kiệm được thời gian  Nguồn tín dụng dự phòng linh hoạt: Được cấp tín dụng nhanh chóng, thủ tục đơn giản; hạn mức tín dụng linh hoạt thích hợp với mọi đối tượng KH, phục vụ cho nhu cầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ và nhu cầu rút tiền mặt. Khi KH thanh toán thì hạn mức tín dụng được phục hồi theo dư nợ được thanh toán. 1.1.3.2.2 Đối với cơ sở chấp nhận thẻ  Giảm được chi phí kinh doanh do giảm công tác kiểm đếm, thu giữ tiền mặt, tránh nhận phải tiền giả trong thanh toán. Tiết kiệm được thời gian trong giao dịch thanh toán, tạo thiện cảm cho KH, góp phần thúc đẩy tăng doanh số, doanh thu.  Thiết lập mối quan hệ mật thiết với ngân hàng, ngân hàng có thể có những khoản ưu đãi trong những giao dịch khác, đặc biệt là trong các quan hệ tín dụng. 1.1.3.2.3 Đối với ngân hàng 10
  19.  Củng cố uy tín và tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thông qua việc gia nhập các tổ chức thẻ quốc tế giúp ngân hàng tạo thêm được tương quan với nhiều ngân hàng và tổ chức tài chính khác  Gia tăng thu nhập của ngân hàng thông qua thu phí và lãi từ việc cung cấp tín dụng qua thẻ, thu phí chiết khấu đại lý từ các CSCNT  Mở rộng hoạt động cho vay, góp phần giải quyết bài toán tăng trưởng tín dụng Người tiêu dùng có thể sử dụng thẻ tín dụng – một phương thức thanh toán hiện đại và cũng là một hình thức vay mượn - để điều hòa mức tiêu dùng và tối đa hóa hữu dụng từ tiêu dùng. 1.2 Tổng quan về hành vi thanh toán nợ thẻ tín dụng Phần 1.1 đã xác định được: người sử dụng thẻ tín dụng có phát sinh dư nợ là người tiêu dùng có vay nợ và có khả năng trả nợ. Vì vậy, lý thuyết về hành vi thanh toán nợ thẻ tín dụng của KH dựa trên nền tảng lý thuyết hành vi tiêu dùng. 1.2.1 Khái niệm về hành vi thanh toán nợ thẻ tín dụng Hành vi người tiêu dùng được hiểu là một loạt các quyết định về việc mua cái gì, tại sao, khi nào, như thế nào, nơi nào, bao nhiêu, bao lâu một lần, liệu như thế thì sao mà mỗi cá nhân, nhóm người tiêu dùng phải có quyết định qua thời gian về việc chọn dùng sản phẩm, dịch vụ, ý tưởng hoặc các hoạt động (Wayne D.Hoyer, Deborah J. Macinnis, 2008 trích trong Nguyễn Thị Thùy Miên, 2011). Hành vi mua sắm của người tiêu dùng là những hành vi mà người tiêu dùng thể hiện trong việc tìm kiếm, mua, sử dụng, đánh giá sản phẩm và dịch vụ mà họ mong đợi sẽ thỏa mãn nhu cầu cá nhân của họ (Peter D. Bennett, 1995 trích trong Nguyễn Ngọc Duy Hoàng, 2011). Như vậy có thể xác định được hành vi thanh toán nợ thẻ tín dụng là hành vi thanh toán các khoản phải trả liên quan đến việc sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm hàng hóa dịch vụ hay để rút tiền mặt của chủ thẻ tín dụng cho tổ chức phát hành thẻ. 11
  20. - Hành vi thanh toán nợ thẻ tín dụng (đúng hạn, trễ hạn): Hành vi thanh toán nợ thẻ tín dụng trễ hạn: theo Stavins (2000) là việc KH thanh toán trễ ít nhất 2 kỳ sao kê liên tiếp trở lên. Theo Gross and Souleles (2002), là việc KH không thanh toán MAD trong 3 kỳ sao kê liên tiếp. Hành vi thanh toán nợ thẻ tín dụng đúng hạn: theo Stavins (2000) là việc KH thanh toán trễ tối đa 1 kỳ sao kê. Theo Gross and Souleles (2002), là việc KH thanh toán với mức tối thiểu MAD trong 1 kỳ sao kê khi xét 3 kỳ sao kê liên tiếp. - Theo Bird et al. (1997): + Sử dụng thẻ tín dụng tuần hoàn: là việc chủ thẻ tín dụng vẫn còn dư nợ thẻ tín dụng sau khi thanh toán dư nợ của kỳ sao kê. + Sử dụng thẻ tín dụng thuận tiện: là việc chủ thẻ tín dụng thanh toán hết dư nợ của kỳ sao kê. 1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi thanh toán nợ thẻ tín dụng Hành vi thanh toán nợ thẻ tín dụng về bản chất là một hành vi của người tiêu dùng đang vay nợ và có khả năng trả nợ. Vì vậy, các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng có thể ảnh hưởng đến hành vi thanh toán nợ thẻ tín dụng. 1.2.2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng Theo Philip Kotler (1997), Schifffman and Kanuk (1997): Hành vi của người tiêu dùng là cá nhân bị ảnh hưởng bởi sự tác động của tâm lý bên trong, đặc điểm cá nhân và môi trường xã hội bên ngoài.  Những yếu tố cá nhân bao gồm như tuổi tác, giới tính, nghề nghiệp, tình trạng kinh tế, phong cách sống, cá tính. Tuổi tác có tương quan chặt chẽ đến việc lựa chọn các hàng hóa như thức ăn, quần áo, những dụng cụ phục vụ cho sinh hoạt, các loại hình giải trí... Con người thay đổi hàng hóa và dịch vụ mà họ mua sắm trong các giai đoạn trong cuộc đời họ. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2