intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Á Châu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

20
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận vawn thực hiện nghiên cứu những lý thuyết cơ bản về phát triển tín dụng cá nhân làm cơ sở cho phân tích, đánh giá thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Á Châu, từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị để phát triển hoạt động cho vay KH cá nhân cho ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Á Châu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ......................... Hà Xuân Hương GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM .................. Hà Xuân Hương GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU Chuyên ngành : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. TRẦN HOÀNG NGÂN TP.Hồ Chí Minh – Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những thông tin, số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả Hà Xuân Hương
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ........................................................................ 3 5. Kết cấu của đề tài .................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................. 4 1.1. TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................. 4 1.1.1. Khái niệm tín dụng cá nhân .............................................................................. 4 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng cá nhân ......................................................................... 5 1.1.2.1. Quy mô khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn .................................... 5 1.1.2.2. Tín dụng cá nhân thường dẫn đến rủi ro ........................................................ 6 1.1.2.3. Tín dụng cá nhân gây tốn kém chi phí ........................................................... 7 1.1.3. Vai trò của tín dụng cá nhân trong nền kinh tế ................................................. 7 1.1.3.1. Đối với nền kinh tế xã hội ............................................................................. 7 1.1.3.2. Đối với ngân hàng ......................................................................................... 8 1.1.3.3. Đối với khách hàng cá nhân .......................................................................... 8 1.1.4. Các sản phẩm tín dụng cá nhân ......................................................................... 9 1.1.4.1. Cho vay cá nhân ............................................................................................. 9 1.1.4.2. Phát hành thanh toán thẻ tín dụng ............................................................... 10
  5. 1.2. PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NHTM........................................ 11 1.2.1. Khái niệm phát triển tín dụng cá nhân ............................................................ 11 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển tín dụng cá nhân .............................. 11 1.2.2.1. Dư nợ tín dụng cá nhân ................................................................................ 11 1.2.2.2. Sự phát triển thị phần ................................................................................... 12 1.2.2.3. Hệ thống kênh phân phối ............................................................................. 12 1.2.2.4. Tỷ lệ nợ quá hạn ........................................................................................... 13 1.2.2.5. Thu nhập từ tín dụng cá nhân ....................................................................... 14 1.2.2.6. Tính đa dạng của sản phẩm tín dụng............................................................ 14 1.2.2.7. Tính minh bạch, linh hoạt trong chính sách tín dụng .................................. 15 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển tín dụng cá nhân ............................ 16 1.2.3.1. Sự phát triển kinh tế xã hội .......................................................................... 16 1.2.3.2. Môi trường pháp luật.................................................................................... 17 1.2.3.3. Đối thủ cạnh tranh ........................................................................................ 17 1.2.3.4. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng ............................................................. 18 1.2.3.5. Chính sách tài chính của nhà nước .............................................................. 20 1.3. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM VÀ BÀI HỌC CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MAI VIỆT NAM ........................................................................ 20 1.3.1. Kinh nghiệm phát triển tín dụng cá nhân của các ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam ................................................................................................................... 21 1.3.2. Bài học kinh nghiệm về phát triển tín dụng cá nhân đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam ................................................................................................ 24 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................... 25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU .......................................................................................... 26 2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ACB ......................... 26 2.1.1. Tổng quan về ACB ......................................................................................... 26
  6. 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB từ năm 2010 đến năm 2013........... 27 2.1.2.1. Hoạt động huy động vốn .............................................................................. 27 2.1.2.2. Hoạt động tín dụng ....................................................................................... 28 2.1.2.3. Kết quả kinh doanh của ACB ...................................................................... 29 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI ACB ................. 32 2.2.1. Quá trình triển khai tín dụng cá nhân tại ACB ............................................... 32 2.2.2. Thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại ACB ............................................. 33 2.2.2.1. Dư nợ tín dụng cá nhân ................................................................................ 33 2.2.2.2. Chất lượng tín dụng cá nhân ........................................................................ 41 2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI ACB ...................... 45 2.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 45 2.3.1.1. Dư nợ tín dụng cá nhân ................................................................................ 45 2.3.1.2. Sự phát triển thị phần ................................................................................... 47 2.3.1.3. Hệ thống kênh phân phối ............................................................................. 48 2.3.1.4. Thu nhập từ hoạt động tín dụng cá nhân ...................................................... 49 2.3.1.5. Tính đa dạng của sản phẩm tín dụng cá nhân ............................................. 50 2.3.1.6. Chính sách tín dụng...................................................................................... 51 2.3.1.7. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân ....................................................... 54 2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ........................................................................ 55 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................. 62 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU ........................................................................................... 63 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU (NĂM 2014 ĐẾN 2018) ..... 63 3.1.1. Định hướng chung của Ngân hàng TMCP Á Châu ........................................ 63 3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ...................... 64 3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI ACB ....................... 66 3.2.1. Kiến nghị từ phía Nhà nước ............................................................................ 67 3.2.2. Kiến nghị từ NHNN ........................................................................................ 68
  7. 3.2.3. Giải pháp từ phía Ngân hàng TMCP Á Châu ................................................. 70 3.2.3.1. Cải tiến sản phẩm tín dụng ........................................................................... 70 3.2.3.2. Xây dựng định hướng chính sách tín dụng phù hợp .................................... 71 3.2.3.3. Hoàn thiện quy trình tín dụng đảm bảo thực hiện tốt công tác quản lý tín dụng ........................................................................................................................... 72 3.2.3.4. Tăng cường công tác tiếp thị và củng cố thương hiệu, phát triển kênh phân phối ............................................................................................................................ 73 3.2.3.5. Nâng cao sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ tín dụng cá nhân tại ACB........................................................................................................................... 74 3.2.3.6. Tăng cường công tác kiểm tra sử dụng vốn vay .......................................... 75 3.2.3.7. Đào tạo nguồn nhân lực ............................................................................... 76 3.2.3.8. Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin .................................................... 77 3.2.3.9. Các giải pháp khác ....................................................................................... 77 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................... 78 PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................................... 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACB : Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ASEAN : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á CLMS : Chương trình quản lý tín dụng cá nhân COG : Các chức danh trong thủ tục quản lý thu nợ, nhắc nợ, thúc nợ KHCN ĐVT : Đơn vị tính HDB : Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển thành phố Hồ Chí Minh HĐBĐ : Hợp đồng bảo đảm HĐTD : Hợp đồng tín dụng HSO : Hội Sở HSTD : Hồ sơ tín dụng KH : Khách hàng KPP : Kênh phân phối (Sở Giao Dịch, chi nhánh và phòng giao dịch) KQPD : Kết quả phê duyệt NHBL : Ngân hàng bán lẻ NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NVKS : Nhân viên kiểm soát NVPC : Nhân viên phân công NVTĐ : Nhân viên thẩm định OS : Các chức danh thực hiện nghiệp vụ pháp lý chứng từ, kiểm soát, giải ngân tiền vay theo quy định của ACB trong từng thời kỳ PD : Đơn vị/các cấp phê duyệt PFC : Nhân viên tư vấn tài chính cá nhân SXKD : Sản xuất kinh doanh TCBS : The complete banking solution – phần mềm quản lý thông tin khách hàng TCTD : Tổ chức tín dụng TĐTS : Đơn vị/chức danh thẩm định tài sản
  9. TKY : Thư ký TMCP : Thương mại cổ phần TN : Thu nợ TSĐB : Tài sản đảm bảo TTTDCN : Trung tâm tín dụng cá nhân VAMC : Công ty Quản lý Tài sản của các TCTD Việt Nam
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1: Quy mô hoạt động của ngân hàng năm 2010 – 2013 ...................................... 26 Bảng 2.2: Huy động vốn của ACB năm 2010 – 2013 .................................................... 27 Bảng 2.3: Dư nợ cho vay theo các thành phần kinh tế của ACB năm 2010 – 2013 ........ 28 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB năm 2010-2013 ............................... 30 Bảng 2.5: Dư nợ tín dụng cá nhân ACB năm 2010 – 2013 ............................................ 34 Bảng 2.6: Dư nợ cho vay theo kỳ hạn của ACB năm 2010-2013.................................... 35 Bảng 2.7: Dư nợ tín dụng cá nhân của ACB theo kỳ hạn năm 2010-2013...................... 35 Bảng 2.8: Dư nợ cho vay của ACB theo khu vực địa lý năm 2010-2013 ....................... 36 Bảng 2.9: Dư nợ cho vay cá nhân tại ACB theo khu vực địa lý năm 2010-2013............ 37 Bảng 2.10: Dư nợ cho vay cá nhân của ACB theo sản phẩm năm 2010-2013 ................ 38 Bảng 2.11: Tỷ lệ nợ quá hạn của ACB năm 2010-2013 .................................................. 42 Bảng 2.12: Chỉ tiêu nợ xấu của cho vay cá nhân năm 2010-2013 ................................... 44 Bảng 2.13: Tỷ trọng tín dụng cá nhân của các ngân hàng năm 2010 – 2013 .................. 47 Bảng 2.14: Số lượng KPP và số lượng nhân sự ở một số NHTM năm 2013 .................. 48 Bảng 2.15: Mức thu nhập bình quân của ACB năm 2011-2013 ..................................... 49 Bảng 2.16: Thu nhập từ hoạt động tín dụng cá nhân của ACB năm 2010-2013 ............. 50
  11. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ nợ quá hạn của tín dụng cá nhân theo sản phẩm năm 2013 ............ 43 Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ nợ quá hạn tín dụng cá nhân theo khu vực năm 2013..................... 44 Biểu đồ 2.3: Dư nợ tín dụng cá nhân – Tỷ trọng dư nợ tín dụng cá nhân của 4 NHTM cổ phần điển hình năm 2013 ............................................................................ 46 Biểu đồ 2.4: Dư nợ tín dụng cá nhân – Tỷ trọng dư nợ tín dụng cá nhân của 3 NHTM quốc doanh điển hình năm 2013 ...................................................................... 46 Biểu đồ 2.5: Số lượng KPP của ACB năm 2010 – 2013 .............................................. 48 Biểu đồ 2.6: So sánh lãi suất ngân hàng năm 2013 đối với sản phẩm cho vay nhà ..... 53 Biểu đồ 2.7: So sánh lãi suất một số ngân hàng năm 2013 đối với sản phẩm cho vay SXKD ............................................................................................................................ 54
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cho đến hết năm 2013, kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng vẫn còn ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu kể từ 2008 và khủng hoảng nợ công Châu Âu từ năm 2011. Nền kinh tế Việt Nam đang có dấu hiệu phục hồi tuy còn chậm và chưa đúng với tiềm năng, song khả năng bứt phá để phát triển nhanh hơn và bền vững hơn là có thể nếu thi hành quyết liệt hơn những chủ trương đúng đã xác định mà trước mắt là nợ xấu ngân hàng. Nền kinh tế thị trường với xu hướng toàn cầu hóa đòi hỏi các NHTM cần phải có chiến lược phát triển vượt bậc để nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực quản trị rủi ro. Tính tất yếu cần có chiến lược phát triển của mỗi ngân hàng do đối thủ cạnh tranh ngày càng thông minh hơn và chuyên nghiệp hơn, cơ hội thị trường đã được san sẽ, mặt khác nhu cầu của KH sâu hơn, rộng hơn và phức tạp hơn. Trong khi doanh nghiệp gặp khó khăn trong sản xuất, việc hấp thụ vốn chậm thì tín dụng cá nhân được nhiều ngân hàng đẩy mạnh, thậm chí được xem là mũi nhọn tăng trưởng thị trường tín dụng cá nhân ở nước ta hiện nay đang đứng trước sự cạnh tranh sôi động giữa các ngân hàng. Tiềm năng để phát triển thị trường này là rất lớn. Điểm thuận lợi là quy mô thị trường với dân số đông (trên 90 triệu dân). Phần lớn trong đó có độ tuổi trẻ, thu nhập không ngừng được cải thiện, cách sống hiện đại và nhu cầu mua sắm tiêu dùng cao. Vì vậy mảng kinh doanh này đang đem lại những cơ hội lớn cho cả các ngân hàng và KH. Trong số các ngân hàng TMCP, ngân hàng TMCP Á Châu đã trở thành một cái tên thân thuộc với nhiều KH. Với tầm nhìn chiến lược của mình, ngân hàng TMCP Á Châu đã xác định mục tiêu là trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu tại Việt Nam, là ngân hàng an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững, trong đó hoạt động cho vay cá nhân luôn chiếm thị phần cao. Tuy nhiên thực tế hoạt động cho vay cá nhân trong những năm qua tại ACB đang bị cạnh tranh, lôi kéo khách hàng dẫn đến tăng trưởng dư nợ cá nhân có xu hướng tăng
  13. 2 chậm lại. Khi cho vay KH cá nhân đem lại lợi nhuận ngày càng cao cho ngân hàng. Bên cạnh việc đẩy mạnh cho vay SXKD, các NHTM đua nhau triển khai các sản phẩm cho vay đối với KH cá nhân với thủ tục đơn giản, dịch vụ chăm sóc KH tốt hơn, lãi suất cạnh tranh hơn. Để có thể phục hồi sự phát triển và khắc phục những hạn chế còn tồn động trong hoạt động cho vay KH cá nhân của ACB, đòi hỏi ngân hàng cần phải có những giải pháp cụ thể và thiết thực để phát triển mảng kinh doanh. Vì vậy, học viên đã chọn đề tài: "Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Á Châu” làm đề tài nghiên cứu cho bài luận văn. 2. Mục tiêu của đề tài Thực hiện nghiên cứu những lý thuyết cơ bản về phát triển tín dụng cá nhân làm cơ sở cho phân tích, đánh giá thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Á Châu, từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị để phát triển hoạt động cho vay KH cá nhân cho ngân hàng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng cá nhân đang được triển khai áp dụng và các nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Á Châu. Phạm vi nghiên cứu: Trong hệ thống ngân hàng TMCP Á Châu giai đoạn từ năm 2010 – 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài Luận văn chủ yếu dựa trên phương pháp thống kê, phương pháp phân tích, so sánh, quy nạp, phán đoán, tổng hợp để thực hiện nghiên cứu từ các nguồn: các báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Á Châu và một số ngân hàng khác trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2013. Tham khảo ý kiến, phỏng vấn các NVTĐ tín dụng và các bộ phận có liên quan đến hoạt động tín dụng tại HSO ngân hàng TMCP Á Châu.
  14. 3 Tra cứu kết quả từ chương trình quản lý tín dụng cá nhân và phần mềm quản lý thông tin khách hàng của ngân hàng TMCP Á Châu. 5. Kết cấu của đề tài Nội dung của luận văn gồm 03 chương như sau: - Chương 1: Tổng quan về phát triển tín dụng cá nhân tại các ngân hàng thương mại - Chương 2: Thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Á Châu - Chương 3: Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Á Châu
  15. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm tín dụng cá nhân - Tín dụng ngân hàng “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ tín dụng khác” Căn cứ vào Luật các TCTD năm 2010 (khoản 14, Điều 4) của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam. Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng qua KH trong thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định. Nó chứa đựng ba yếu tố: Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng, sự chuyển nhượng này có thời hạn và có kèm theo chi phí và rủi ro. Căn cứ theo khoản 01 điều 03 quy chế cho vay của TCTD đối với KH (ban hành kèm theo quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN) thì “cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.” Tín dụng ngân hàng ra đời và phát triển gắn liền với sự ra đời và phát triển của hệ thống ngân hàng. Đối tượng của tín dụng ngân hàng là vốn tiền tệ trong đó ngân hàng là người cho vay, các tổ chức, cá nhân là người đi vay. Tóm lại tín dụng là một quan hệ vay mượn tài sản được dựa trên nguyên tắc: Hoàn trả nợ đúng hạn (gốc + lãi) và sử dụng vốn tín dụng đúng mục đích đã cam kết và có hiệu quả - Tín dụng cá nhân Đối tượng KH cá nhân bao gồm cá nhân và hộ gia đình có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể, vì vậy tín dụng cá nhân là hình thức cấp tín dụng mà
  16. 5 trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho KH cá nhân một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận. Mục đích vay bao gồm vay tiêu dùng và vay SXKD. Tín dụng cá nhân đóng góp lớn đến sự lưu thông các nguồn vốn trong xã hội, điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình. Tín dụng cá nhân đã phát triển từ lâu trên thế giới, nhưng là một khái niệm chưa được phát triển rộng rãi ở thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, tín dụng cá nhân đã nhanh chóng thu hút được nhiều KH và có tiềm năng rất lớn để phát triển. Điểm thuận lợi là quy mô thị trường lớn với dân số đông (khoảng 90 triệu người), đa số đang ở độ tuổi trẻ (có nhu cầu tiêu dùng cao, thu nhập ngày càng cao và nhu cầu chi tiêu cao). Hiện nay xu hướng tiêu dùng tăng cao để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống tăng nhanh, nhất là ở các thành phố lớn. Chính vì thế, các sản phẩm tín dụng cá nhân của ngân hàng được KH rất quan tâm. Đây là cơ sở để các ngân hàng tự tin đẩy mạnh mảng kinh doanh tín dụng này. 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng cá nhân 1.1.2.1. Quy mô khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn Cho vay cá nhân với hai mục đích chủ yếu sau: Thứ nhất: Cá nhân vay vốn để đáp ứng nhu cầu phục vụ đời sống, tiêu dùng hàng ngày. Khoản vay này phục vụ trực tiếp cho nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống như mua nhà đất, mua sắm vật dụng gia đình, xây dựng/sửa chữa nhà, vay du học,.... Thứ hai: Cá nhân, hộ gia đình vay với mục đích để bổ sung vốn cho hoạt động buôn bán, kinh doanh sản xuất hộ cá thể. Quyền hoạt động SXKD của cá nhân, hộ gia đình được pháp luật thừa nhận và hoạt động với quy mô nhỏ. Số tiền cho vay hai mục đích trên đều bị giới hạn bởi những điều kiện từ ngân hàng đó là: tính hợp lý của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. Tuy nhiên, số lượng các khoản tín dụng cá nhân là rất lớn là do hai nguyên nhân:
  17. 6 Lượng KH cá nhân đông do đối tượng của loại hình cho vay này là mọi cá nhân trong xã hội, từ những người có thu nhập cao đến những người có thu nhập thấp. Nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của KH cá nhân, vì khi chất lượng cuộc sống và trình độ dân trí được nâng cao, người dân càng có nhu cầu vay ngân hàng để cải thiện và nâng cao mức sống. 1.1.2.2. Tín dụng cá nhân thường dẫn đến rủi ro - Rủi ro thông tin bất cân xứng: Khi thẩm định cho vay thì thông tin về bản thân KH là một trong những yếu tố quan trọng để ngân hàng đưa đến quyết định cho vay, bên cạnh tính hợp lý và hợp pháp của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. Nếu KH là tổ chức, thì việc nắm bắt thông tin KH là tương đối thuận lợi là do có nhiều nguồn thông tin được công khai như: báo cáo tài chính, thông tin xếp hạng tín dụng, tình hình nộp thuế, uy tín thanh toán với các tổ chức tín dụng khác, ...Ngược lại, nếu KH cá nhân, thì việc đánh giá nhân thân, nguồn trả nợ, mục đích sử dụng vốn vay thường khó đầy đủ và rõ ràng dẫn đến rủi ro thông tin bất cân xứng, khiến cho việc thẩm định KH thiếu chính xác. Nguồn trả nợ chủ yếu của KH cá nhân là từ thu nhập ổn định ở thời điểm hiện tại. Nếu người vay gặp các biến cố bất ngờ về sức khỏe, việc làm… ảnh hưởng đến thu nhập thì sẽ không thể trả được nợ vay cho ngân hàng. - Rủi ro tác nghiệp: Do đặc điểm của tín dụng cá nhân là quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhưng số lượng khoản vay lớn, vì vậy để đáp ứng tối đa nhu cầu KH nhằm nâng cao kết quả công việc đòi hỏi sự phục vụ nhanh chóng của nhân viên phân tích tín dụng. Do đó, trong quá trình thẩm định hồ sơ tín dụng, nhân viên thường hay chủ quan, thẩm định sơ sài hoặc thậm chí thông đồng với KH gây rủi ro cho ngân hàng. Rủi ro này còn tăng lên đối với cho vay tín chấp (cho vay không có TSĐB), do ngân hàng cấp tín dụng trên cơ sở thẩm định uy tín của khách hàng tốt hay xấu mà không có biện pháp đảm bảo bằng tài sản. Trong trường hợp đó, nếu KH thực sự không
  18. 7 có khả năng trả nợ vay hoặc có khả năng, nhưng không có ý chí trả nợ vay trong khi việc quản lý thông tin về sự thay đổi nơi cư trú, công việc của KH là một điều không dễ dàng thì sẽ rất khó khăn cho ngân hàng khi xử lý khoản vay để thu hồi nợ. 1.1.2.3. Tín dụng cá nhân gây tốn kém chi phí Do số lượng KH nhiều, nhỏ lẻ và phân tán rộng nên để duy trì và phát triển tín dụng cá nhân sẽ tốn kém nhiều chi phí cho công tác: - Mở rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong việc tiếp cận đối tượng KH cá nhân ở từng địa bàn, khu vực. - Phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ KH nhanh chóng, chính xác từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân và thu nợ. - Các chi phí liên quan như: chi phí quản lý, văn phòng phẩm, điện, nước, điện thoại, công tác hỗ trợ chi phí nhân viên, điều động ngân quỹ... 1.1.3. Vai trò của tín dụng cá nhân trong nền kinh tế 1.1.3.1. Đối với nền kinh tế xã hội - Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế Tín dụng cá nhân là kênh hỗ trợ vốn để KH trang trải các chi phí phát sinh trong cuộc sống từ thỏa mãn nhu cầu thiết yếu cho đến nhu cầu xa xỉ với chi phí đắt đỏ, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của KH, buộc các thành phần kinh tế phải đẩy mạnh sản xuất, tạo nhiều công ăn việc làm, tạo ra những khác biệt tích cực giúp tăng khả năng cạnh tranh trước các đối thủ trong và ngoài nước trong thời kỳ hội nhập. - Góp phần trong sự ổn định về mặt xã hội Là một phần của tín dụng nói chung, tín dụng cá nhân cũng có vai trò tích cực đối với xã hội. Tín dụng cá nhân góp phần khai thác triệt để các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội rồi lưu thông các nguồn vốn này một cách trôi chảy và hiệu quả, từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao.
  19. 8 Giúp kích cầu trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, thúc đẩy sản xuất trong nước. Do đó thu hút nhiều lực lượng lao động tham gia xây dựng, sản xuất tạo công ăn việc làm, hướng đến các mục tiêu xã hội như xóa đói, giảm nghèo, tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã hội góp phần ổn định trật tự xã hội. 1.1.3.2. Đối với ngân hàng - Góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng Đối tượng KH cá nhân rất rộng nên việc phát triển tín dụng cá nhân sẽ giúp hình ảnh thương hiệu của ngân hàng được phổ biến rộng khắp. Thông qua tín dụng cá nhân, ngoài việc cấp tín dụng cho KH còn giúp ngân hàng thuận lợi trong bán chéo sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ như: tiền gửi tiết kiệm, giao dịch thanh toán, chuyển lương qua tài khoản, phát hành thẻ, ngân hàng điện tử… Cung cấp gói sản phẩm dịch vụ tài chính cá nhân đồng bộ thỏa mãn tối đa nhu cầu KH sẽ tạo nét khác biệt cho ngân hàng với đối thủ cạnh tranh, do đó góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng. - Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng Nếu một ngân hàng chỉ tập trung cho vay các KH doanh nghiệp có nhu cầu vốn lớn, vì lý do nào đó mà hoạt động kinh doanh của các KH này gặp khó khăn gây ảnh hưởng đến khả năng trả nợ sẽ ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do vậy, với nguyên tắc “tránh để tất cả trứng vào một rổ”, các ngân hàng phát triển tín dụng cá nhân như một sự phân tán rủi ro vì với số lượng KH cá nhân đông, số tiền vay ít thì khi có một KH hoặc một số ít KH gặp rủi ro dẫn đến không có khả năng trả nợ thì ít gây ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 1.1.3.3. Đối với khách hàng cá nhân Trong cuộc sống luôn tồn tại những nhu cầu về vật chất và tinh thần, những nhu cầu đó ngày càng đa dạng. Nhưng việc thỏa mãn những nhu cầu đó lại phụ thuộc vào khả năng thanh toán hiện tại. Vì thế tín dụng cá nhân giúp cho các KH linh hoạt hơn trong việc giải quyết vấn đề thỏa mãn nhu cầu của bản thân. Thay vì phải tích lũy đủ vốn ở hiện tại để thực hiện
  20. 9 kế hoạch của bản thân, người tiêu dùng sẽ khéo léo phối hợp giữa thoả mãn nhu cầu ở hiện tại với khả năng thanh toán ở tương lai. Hay họ sẽ tiêu dùng trước bằng cách lựa chọn phương án vay vốn ngân hàng rồi tích lũy và hoàn trả sau cho ngân hàng. Vai trò này rất có ý nghĩa đối với những trường hợp mua sắm các hàng hoá thiết yếu có giá trị cao như nhà cửa, xe hơi… hay chi tiêu cấp bách như ốm đau, bệnh tật, ma chay, cưới hỏi… góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. Trong những trường hợp này, thay vì bế tắc hoặc phải tìm đến những khoản vay nóng ngoài ngân hàng với lãi suất cao hơn lãi suất ngân hàng, thì KH có thể an tâm vay vốn từ ngân hàng với lãi suất và thời hạn vay hợp lý. Hơn nữa, tín dụng cá nhân còn là kênh các NHTM tài trợ vốn cho hoạt động SXKD của các hộ gia đình giúp họ có điều kiện để mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành. Với điều kiện cấp tín dụng đơn giản hơn đối với KH doanh nghiệp, tín dụng cá nhân phù hợp với hình thức kinh doanh nhỏ lẻ, phù hợp với đặc tính và tập quán kinh doanh của đối tượng này. 1.1.4. Các sản phẩm tín dụng cá nhân Có hai hình thức chính đó là cho vay có TSĐB và không có TSĐB (cho vay tín chấp). Trước khi Việt Nam gia nhập WTO, thị phần mảng tín dụng cá nhân rất lớn cho các NHTM Việt Nam do chưa có các tổ chức tín dụng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. Tuy nhiên, kể từ khi Việt Nam chính thức trở thành viên của WTO thì thị phần này đã thu hẹp lại bởi ba đối thủ chính đó là các TCTD phi ngân hàng đang xâm lấn khu vực ngân hàng, các ngân hàng nước ngoài đang tấn công vào thị trường bán lẻ, mặt khác các ngân hàng trong nước ngày càng năng nổ hơn trong cạnh tranh. Vì vậy trên thị trường ngân hàng bán lẻ hiện nay, có sự cạnh tranh gay gắt để giành thị phần tín dụng cá nhân tập trung chủ yếu vào hai nhóm chính là: Cho vay cá nhân và phát hành – thanh toán thẻ tín dụng. 1.1.4.1. Cho vay cá nhân
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0