intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

48
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng "Phát triển hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB)" với mục tiêu đề xuất các giải pháp phát triển hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam đến năm 2025.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ………o0o……… LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VCB) NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG NGUYỄN THỊ THANH HÀ Hà Nội – 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VCB) Ngành: Tài chính Ngân hàng Mã số: 8340201 Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Thanh Hà Người hướng dẫn: PGS. TS Nguyễn Việt Dũng Hà Nội – 2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bài luận văn “Phát triển hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB)” là công trình khoa học nghiên cứu độc lập của riêng tôi và chưa từng được công bố trước đó ở bất cứ đâu. Các số liệu và kết quả được nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Những giải pháp và kiến nghị đều xuất phát từ tình hình thực tiễn và kiến thức của bản thân trong quá trình học tập, làm việc và tích lũy kinh nghiệm. Tôi xin hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan trên. Hà Nội, ngày tháng năm 2023 HỌC VIÊN NGUYỄN THỊ THANH HÀ
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ...................................................................... vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN ................................ viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................8 1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng xanh của Ngân hàng thương mại ........8 1.1.1. Tổng quan chung về hoạt động tín dụng ngân hàng .................................8 1.1.2. Tổng quan chung về hoạt động tín dụng xanh ........................................12 1.2. Tổng quan về phát triển hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại ........................................................................................................................21 1.2.1. Khái niệm phát triển hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại ...........................................................................................................................21 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại ......................................................................................23 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại ................................................................................28 1.3. Kinh nghiệm phát triển hoạt động tín dụng xanh của các ngân hàng trên thế giới ..................................................................................................................31 1.3.1. Kinh nghiệm của Bank of America (BoA, Mỹ) ........................................31 1.3.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng Societe Generale (SocGen, Pháp)............32 1.3.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng Mizuho (Nhật Bản) ...................................33 1.3.4. Kinh nghiệm của Ngân hàng BNP Paribas (BNPP, Pháp) ....................34 1.4. Kinh nghiệm phát triển hoạt động tín dụng xanh của một số ngân hàng thương mại trong nước .......................................................................................35
  5. iii 1.4.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) ...............................................................................................................35 1.4.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Nam Á (NamA Bank) ....................36 1.4.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Phát triển Hồ Chí Minh (HD Bank) ...........................................................................................................................37 1.4.4. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ...38 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..........................................................................................40 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VCB) ..................................................................................................41 2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB) ...........41 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................41 2.1.2. Mô hình tổ chức và hoạt động ................................................................43 2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của VCB giai đoạn 2016 -2021 ..........48 2.2. Phân tích thực trạng phát triển hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB) .............................................................50 2.2.1. Các sản phẩm tín dụng xanh tại VCB .....................................................54 2.2.2. Chính sách và quy trình cấp tín dụng dành cho Khách hàng sử dụng sản phẩm tín dụng xanh VCB ..................................................................................55 2.2.3. Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng xanh tại VCB ........................59 2.3. Đánh giá sự phát triển hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB) ..........................................................................62 2.3.1. Các chỉ tiêu định lượng ...........................................................................62 2.3.2. Các chỉ tiêu định tính ..............................................................................64 2.2.2. Kết quả đạt được .....................................................................................68 2.2.3. Những hạn chế và nguyên nhân ..............................................................69 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VCB) .............................................................................................................75
  6. iv 3.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng xanh tại VCB .......................75 3.1.1. Định hướng phát triển của VCB đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 ...........................................................................................................................75 3.1.2. Định hướng và yêu cầu phát triển hoạt động tín dụng xanh tại VCB ....75 3.2. Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB) ..........................................................................76 3.2.1. Hoàn thiện chính sách và quy trình tín dụng xanh .................................77 3.2.2. Phát triển quy mô dư nợ tín dụng xanh trong hoạt động tín dụng .........78 3.2.3. Đảm bảo hợp lý trong cơ cấu tín dụng xanh theo ngành nghề ...............80 3.2.4. Chú trọng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng xanh ................................81 3.2.5. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng xanh ...........................82 3.3. Các kiến nghị nhằm phát triển hoạt động tín dụng xanh ........................84 3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ...................................................................84 3.3.3. Kiến nghị đối với các Bộ, Ban ngành liên quan .....................................85 3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước ..................................................85 3.3.4. Kiến nghị đối với các Doanh nghiệp.......................................................87 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..........................................................................................89 KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................90 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................92 PHỤ LỤC .................................................................................................................96
  7. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Diễn giải 1. Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam 2. ACB Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu 3. ADB Ngân hàng phát triển Châu Á Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển 4. BIDV Việt Nam 5. CA Chuyên viên thẩm định tín dụng 6. DSCV Doanh số cho vay 7. HĐKD Hoạt động kinh doanh 8. HĐV Huy động vốn 9. HCQT Hành chính quản trị 10. KH Khách hàng 11. NH Ngân hàng 12. NHTM Ngân hàng thương mại 13. NHNN Ngân hàng nhà nước 14. NLTT Năng lượng tái tạo 15. RM Chuyên viên Quản lý quan hệ khách hàng 16. TMCP Thương mại cổ phần 17. TDX Tín dụng xanh 18. TCTD Tổ chức tín dụng 19. TSC Trụ sở chính 20. VHĐ Vốn huy động Vietcombank 21. Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam /VCB 22. VN Việt Nam 23. Vietinbank Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam 24. UN Liên Hợp quốc
  8. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Tên bảng Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu tài chính chính của VCB giai đoạn 2016-2021 Bảng 2.2 Tình hình dư nợ tín dụng xanh tại VCB Bảng 2.3 Doanh số cho vay tín dụng xanh tại VCB Bảng 2.4 Số lượng khách hàng và tốc độ phát triển khách hàng tín dụng xanh của VCB giai đoạn 2017 - 2021 Bảng 2.5 Tỷ lệ thu lãi từ hoạt động tín dụng xanh tại VCB
  9. vii DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ STT Tên biểu đồ, hình vẽ Hình 2.1 Cơ cấu bộ máy quản lý tại VCB Biểu đồ 1.1 Lược đồ mô tả các khái niệm – UNEP, 2016 Biểu đồ 2.1 Dư nợ tín dụng xanh của Việt Nam giai đoạn 2016 - 2021 Biểu đồ 2.2 Tỷ trọng dư nợ tín dụng xanh/ tổng dư nợ tín dụng toàn nền kinh tế Việt Nam
  10. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN Luận văn “Phát triển hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB)” được thực nhiện nhằm mục tiêu đề xuất ra các giải pháp nhằm Phát triển hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam, kết quả nghiên cứu đạt được như sau: - Thứ nhất, Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng xanh bao gồm khái niệm, đặc điểm, vai trò của tín dụng xanh; các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển hoạt động tín dụng xanh. - Thứ hai, Luận văn đi sâu phân tích, đánh giá thực trạng phát triển hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam trong giai đoạn 2017-2021, qua đó rút ra những mặt đạt được và hạn chế, nguyên nhân hạn chế trong hoạt động này tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam trong thời gian qua. - Trên cơ sở định hướng phát triển của Ngân hàng, các khung chính sách pháp lý liên quan, Luận văn đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam thời gian tới. Nhóm giải pháp bao gồm: Hoàn thiện chính sách và quy trình cấp tín dụng xanh; Đảm bảo hợp lý trong cơ cấu tín dụng xanh theo ngành nghề; Chú trọng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng xanh và Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng xanh của Ngân hàng.
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trên toàn cầu, hiện Việt Nam (VN) là quốc gia xếp thứ sáu chịu ảnh hưởng nặng nề do biến đổi khí hậu. Theo dự báo, các diễn biến thời tiết (thiên tai, hạn hán, lũ lụt…) trong thời gian tới sẽ diễn ra ngày càng phức tạp hơn và không thể lường trước được. Với đặc thù nền kinh tế VN hiện vẫn đang chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên với hiệu quả sử dụng thấp, phát sinh nhiều chất thải, chất ô nhiễm đồng thời các công nghệ đang được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp của VN vẫn còn tương đối lạc hậu, thì việc xây dựng các biện pháp chuyển đổi mô hình kinh tế dịch chuyển sang mô hình nền kinh tế xanh là điều cần thiết để đảm bảo việc phát triển kinh tế bền vững đồng thời vẫn đảm bảo bảo vệ môi trường. Việt Nam đã sớm chủ động lựa chọn mô hình tăng trưởng xanh thông qua việc ban hành Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2012-2020, tầm nhìn đến năm 2050 vào cuối năm 2012. Chiến lược 2012-2020 đã đạt được một số thành tựu, thể hiện ở việc xây dựng thể chế, nâng cao nhận thức, đầu tư xanh từng bước chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu nền kinh tế cả khu vực nhà nước và tư nhân. Gần đây, Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 phê duyệt “Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050” với mục tiêu tăng trưởng xanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong tái cơ cấu nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng nhằm đạt được thịnh vượng về kinh tế, bền vững về môi trường và công bằng xã hội; hướng tới một nền kinh tế xanh, trung hòa các-bon và góp phần vào mục tiêu hạn chế sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu. VN cũng có đã có những cam kết mạnh mẽ về giảm phát thải vào năm 2050 trong khuôn khổ Hội nghị lần thứ 26 các bên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (COP26). Tài chính xanh là xu hướng tất yếu trong chiến lược tăng trưởng xanh, đóng vai trò là kênh dẫn vốn và điều tiết nguồn lực cho phát triển nền kinh tế xanh hướng tới sự phát triển bền vững. Tại Việt Nam, các ngân hàng thương mại với vai trò chủ chốt là kênh dẫn vốn cho các dự án xanh tại VN đã và đang có sự quan tâm nhất
  12. 2 định đến phát triển xanh và bền vững bằng cách tích hợp dần các vấn đề môi trường trong cho vay, thực hiện quản lý rủi ro môi trường và xã hội. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB) hiện là một trong bốn Ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam có hoạt động kinh doanh hiệu quả nhất, với tỷ trọng tài sản trên tổng tài sản hệ thống NHTM của Việt Nam đạt trên 11%, có quy mô về lợi nhuận đứng ở vị trí số 1 trong cả nước, chiếm 16,1% thị phần, là ngân hàng luôn đi đầu trong lĩnh vực đổi mới trong hoạt động Ngân hàng. Một trong những yếu tố quan trọng giúp VCB luôn giữ vững được vị trí hàng đầu về hiệu quả kinh doanh trong những năm qua, đó là nắm bắt, thực hiện đúng các chỉ đạo, chính sách từ nhnn, trong đó có những chỉ đạo liên quan đến phát triển tín dụng xanh. Tại VCB cũng như nhiều TCTD khác, trong thời gian qua, dù bước đầu đã gặt hái được một số thành công nhất định trong việc phát triển tài chính xanh, song sự phát triển của lĩnh vực này ở VN vẫn chưa đạt được tốc độ như kỳ vọng, chưa khai thác hết tiềm năng, đồng thời việc phát triển hoạt động ngân hàng xanh tại các TCTD tại VN còn nhiều khó khăn, thách thức. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả nhận thấy sẽ rất hữu ích để nghiên cứu về mảng phát triển hoạt động tín dụng xanh tại VCB, mang tới một cái nhìn tổng thể, bao quát, qua đó giúp Ban điều hành VCB đánh giá được thực trạng từ đó khắc phục điểm yếu kém thiếu sót, cải tổ có hiệu quả, phát triển mạnh mẽ hơn hoạt động tín dụng xanh. Trong bối cảnh đó cần nghiên cứu một cách kỹ lưỡng hơn cơ sở lý luận và thực tiễn của việc phát triển tài chính xanh trong lĩnh vực ngân hàng, xác định vai trò của hệ thống ngân hàng, tài chính trong quá trình chuyển đổi mô hình tăng trưởng và tái cơ cấu nền kinh tế, cũng như đánh giá thực trạng thúc đẩy tài chính xanh trong lĩnh vực ngân hàng ở VN để cải thiện hơn nữa chính sách và qui định ngân hàng, qua đó góp phần thúc đẩy tài chính xanh tại VN. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả kỳ vọng sẽ cung cấp một bức tranh hoàn thiện hơn về hoạt động tín dụng xanh tại VCB, cung cấp những giải pháp phù hợp, những gợi ý cần thiết trong việc đẩy mạnh phát triển hoạt động tín dụng xanh tại VCB trong thời gian tới. Đó là lý do tác giả đã quyết định lựa chọn đề tài “Phát triển
  13. 3 hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB)” là đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài Kinh tế xanh, tăng trưởng xanh, ngân hàng xanh hay tín dụng xanh đã phát triển từ lâu trên thế giới. Có thể thấy, mô hình ngân hàng xanh được phát triển gắn liền với khái niệm phát triển bền vững. Nhìn chung, bản thân các ngân hàng được xem là các định chế thân thiện với môi trường bởi những hoạt động của ngân hàng đều mang mục đích môi trường và xã hội là khá minh bạch. Tuy nhiên, mục tiêu phát triển bền vững lại có thể bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi chính các khách hàng của ngân hàng, ví dụ như các công ty thép, xi măng, phân bón hóa học, năng lượng, dệt… là nguyên nhân của lượng lớn cacbon bị thải ra và gây ô nhiễm môi trường trầm trọng. Chính vì vậy, ngành ngân hàng đóng vai trò trung gian đặc biệt quan trọng giữa việc phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường bằng cách thúc đẩy đầu tư thân thiện với môi trường và có trách nhiệm với xã hội. Đã có nhiều nghiên cứu chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển ngân hàng xanh từ nhân tố bên bên ngoài ngân hàng đến các nhân tố xuất phát từ bên trong ngân hàng, như nghiên cứu của Hoen (2014), UNEP (2012a), Adelphi (2016), Ritu (2014) hay Fukuhara (2016)… các báo cáo gần đây của ADB, UN cũng đề cập khá nhiều đến vấn đề này, có thể kể đến như: Báo cáo ABDI của tác giả Ulrich Volz (2018) với đề tài Fostering green finance for sustainable development in Asia (thúc đẩy tài chính xanh cho phát triển bền vững tại Châu Á), Báo cáo tại Diễn đàn đối thoại Chính sách Đông Nam Á về tài chính bền vững – Chiến lược tài chính đến năm 2030 của UN… Hay nghiên cứu của Nigamananda Biswas (2011) đi sâu vào những lợi ích chính, những thách thức, các khía cạnh chiến lược của ngân hàng xanh, đồng thời trình bày về tình trạng của các NH Ấn Độ và khuyến nghị các NH phải đóng vai trò chủ động đưa ra vấn đề môi trường và sinh thái như là một phần của nguyên tắc cho vay, nhờ đó sẽ buộc các ngành công nghiệp đầu tư cho quản lý môi trường, sử dụng công nghệ và hệ thống quản lý phù hợp để thúc đẩy NH xanh vì sự phát triển bền vững của quốc gia. Tại Việt Nam, phát triển tín dụng xanh/phát triển bền vững là một đề tài không mới, đến nay đã có khá nhiều bài viết nghiên cứu về vấn đề này ở các khía
  14. 4 cạnh khác nhau và các đối tượng khác nhau đã được công bố, có thể kể đến một số nghiên cứu/ bài báo như: Nghiên cứu của Nguyễn Hữu Huân (2014) về xây dựng NH xanh ở Việt Nam đã chỉ ra sự quan trọng của nghiệp vụ NH xanh, tham khảo những kinh nghiệm quốc tế và những bài học cho hoạt động của NH Việt Nam và sự phát triển bền vững ở Việt Nam, từ đó kiến nghị các chính sách, giải pháp thích hợp và bước khởi đầu khuyến khích hoạt động NH xanh tại Việt Nam như các NH khi tài trợ vốn cho các dự án cần quan tâm đến vấn đề về tác động đến môi trường, theo dõi quản trị rủi ro môi trường trong suốt thời gian dự án, đầu tư vào các dự án môi trường; đồng thời Chính phủ cần thiết kế cơ chế pháp lý và quy tắc môi trường cho các NH, nhằm tạo động lực cũng như sự ràng buộc của hệ thống NH đối với vấn đề tăng trưởng xanh của đất nước. Nghiên cứu của Vũ Thị Kim Oanh (2015) cũng phân tích kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới trong việc phát triển ngân hàng xanh, từ đó đưa ra các khuyến nghị về việc cần tạo lập hệ thống văn bản pháp lý quy định cụ thể về hoạt động NH xanh và tín dụng xanh, nâng cao nhận thức của xã hội cũng nhu các cán bộ ngân hàng về bảo vệ môi trường, giảm thiểu những tác động tiêu cực của hoạt động NH đến môi trường, xã hội, hướng tới một hệ thống ngân hàng phát triển bền vững. Về việc phát triển hệ thống tài chính, cũng như kinh nghiệm từ các quốc gia trên thế giới, cũng có một số bài báo nghiên cứu về vấn đề này như “Phát triển hệ thống tài chính xanh nhằm thúc đẩy kinh tế xanh: Kinh nghiệm của một số nước và gợi ý cho Việt Nam” của tác giả Trần Thị Thanh Tú đăng trên Tạp chí Cộng sản, 5/2020; “Kinh nghiệm quốc tế về phát triển tín dụng xanh và hàm ý chính sách cho Việt Nam” của tác giả Lưu Ánh Nguyệt đăng trên Tạp chí Kinh tế tài chính Việt Nam số 5/2020… Qua tìm hiểu, tác giả nhận thấy các công trình nghiên cứu hiện nay chỉ dừng lại ở mức khai thác thông tin, đánh giá vai trò, chưa phân tích được đúng, đủ thực tế triển khai tại Việt Nam, đặc biệt là việc triển khai, thực hiện tại VCB. Theo đó, việc đi sâu vào nghiên cứu và phân tích các số liệu thực hiện kết quả kinh doanh cũng như các chỉ số quản trị rủi ro của VCB trong bối cảnh khách quan đặc biệt của nền kinh tế-xã hội ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 là giai đoạn khác biệt so với các thời kỳ trước kia là điều hết sức cần thiết. Từ đó, luận văn được thực hiện để tiến
  15. 5 hành mở rộng nghiên cứu những lý luận về chất lượng tín dụng xanh, làm rõ thực trạng cấp tín dụng tại mảng tín dụng xanh, từ đó tìm ra những mặt còn hạn chế, đưa ra các giải pháp giúp ngân hàng ngày càng phát triển mạnh mẽ, nâng cao hơn nữa uy tín, thương hiệu của VCB về chất lượng tín dụng đối với mảng cấp tín dụng này. 3. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Luận văn đề xuất các giải pháp phát triển hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam đến năm 2025. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng xanh tại ngân hàng thương mại; hệ thống hóa kinh nghiệm phát triển hoạt động tín dụng xanh của một số quốc gia trên thế giới và một số NHTM tại Việt Nam. - Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam giai đoạn 2017-2021, tìm ra những mặt đạt được và hạn chế, nguyên nhân hạn chế trong hoạt động này tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. - Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. 3.2. Câu hỏi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu nhằm trả lời những câu hỏi sau: - Các yếu tố tác động đến phát triển hoạt động tín dụng xanh tại các ngân hàng thương mại? - Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trong giai đoạn 2017-2021 như thế nào? Còn những tồn tại nào và nguyên nhân vì đâu? - Cần có giải pháp gì để phát triển hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trong thời gian tới? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
  16. 6 Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là sự phát triển hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, trong đó tập trung chủ yếu vào phát triển hoạt động cho vay các sản phẩm tín dụng xanh. Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Về thời gian: + Dữ liệu thứ cấp thu thập cho nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trong giai đoạn năm 2017 – 2021, giải pháp đề xuất tới năm 2025 + Dữ liệu sơ cấp được thu thập trong giai đoạn từ tháng 09/2022 đến tháng 12/2022 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng những phương pháp nghiên cứu sau: 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Các dữ liệu được thu thập từ các nguồn sau: - Giáo trình, các công trình nghiên cứu khoa học có liên quan để hình thành cơ sở lý luận của luận văn - Những văn bản pháp lý của NHNN có liên quan - Báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam từ 2016 – 2021. 5.2. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu Dựa trên phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, kết hợp với việc sử dụng hệ thống những khái niệm, quan điểm, những định nghĩa cơ bản và cụ thể liên quan đến hoạt động tín dụng xanh, từ đó làm cơ sở và nền tảng cho việc phân tích các số liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu và đưa ra kết luận phù hợp. Phương pháp thống kê, mô tả, phân tích, so sánh, tổng hợp, xử lý số liệu, hệ thống và khái hoá, lập bảng biểu, vẽ các đồ thị, biểu đồ nhằm trình bày tổng quan về hoạt động tín dụng xanh tại và thực trạng phát triển hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam đồng thời đưa ra các đề xuất giải pháp phát triển hoạt động này tại VCB. 6. Cấu trúc của nghiên cứu
  17. 7 Ngoài phần mở đầu và kết luận, tài liệu tham khảo và các danh mục, phụ lục, nội dung chính của luận văn được chia thành 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động tín dụng xanh tại các ngân hàng thương mại - Chương 2: Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
  18. 8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng xanh của Ngân hàng thương mại 1.1.1. Tổng quan chung về hoạt động tín dụng ngân hàng 1.1.1.1 Khái niệm tín dụng Trong nền kinh tế thị trường các chủ thể của nền kinh tế đều phải sử dụng nguồn tài chính để đáp ứng yêu cầu tái sản xuất các mặt hoạt động của mình, từ đó thường xuyên xuất hiện ba nhóm chủ thể: Nhóm 1 là những chủ thể thu vừa đáp ứng nhu cầu chi; Nhóm 2 là những chủ thể thu vượt quá nhu cầu chi, các chủ thể trong nhóm này dư thừa nguồn tài chính; Nhóm 3 là những chủ thể thu không đủ chi, các chủ thể trong nhóm này thiếu nguồn tài chính để đáp ứng yêu cầu tái sản xuất các mặt hoạt động của mình. Như vậy, trong nền kinh tế thị trường thường xuyên tồn tại mâu thuẫn giữa thừa nguồn tài chính ở chủ thể này và thiếu nguồn tài chính ở những chủ thể khác. Mâu thuẫn đó chỉ có thể giải quyết thông qua quan hệ cho vay (tín dụng). Vì vậy tín dụng là một tất yếu trong nền kinh tế thị trường. Tín dụng là một phạm trù kinh tế khách quan, ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự ra đời, tồn tại và phát triển của nền kinh tế hàng hóa, điều hòa vốn tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế từ nơi thừa sang nơi thiếu… nhằm đáp ứng được yêu cầu về vốn của nền kinh tế. Kinh tế học hiện đại cho rằng “Tín dụng là mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả vốn gốc và lãi cho bên chuyển giao tiền hoặc tài sản vô điều kiện theo thời hạn đã thoả thuận”. (Nguồn: Từ điển Kinh tế thị trường – NXB KHKT, 1999). Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH2 ngày 16/06/2010 đã được thông qua thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác” (Theo Mục 14, Điều 4, Chương I của Luật các TCTD).
  19. 9 Xét trên khía cạnh tiếp cận theo chức năng hoạt động của ngân hàng thì tín dụng ngân hàng được hiểu như sau: “Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung (i) Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sử hữu sang cho người sử dụng; (ii) sự chuyển nhượng này có thời hạn và chỉ mang tính tạm thời và (iii) sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí” (Võ Đình Toàn, Giáo trình Luật Ngân hàng Việt Nam, NXB Công An Nhân Dân, Đại học Luật Hà Nội 2017). Như vậy, tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất cả các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó không phải là quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả 2 bên cùng có lợi. 1.1.1.2. Đặc điểm tín dụng ngân hàng Tín dụng là hoạt động truyền thống của ngân hàng, là một khoản mục cơ bản của tài sản có của một ngân hàng. Khoản mục này phát triển và hoàn thiện với nhiều loại hình khác nhau từ cho vay ngắn hạn đến dài hạn, thời hạn cấp tín dụng càng dài thì tính rủi ro càng lớn, do đó thông thường lãi suất cho vay dài hạn càng lớn hơn lãi suất cho vay ngắn hạn. Trong hoạt động tín dụng của ngân hàng, phải thỏa mãn 4 đặc điểm: lòng tin, tính hoàn trả, tính thời hạn và ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro. Một là, quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở đánh giá, thẩm định về khả năng trả nợ và thiện chí trả nợ giữa hai bên. Ngân hàng cấp tín dụng khi tin tưởng, đánh giá rằng người đi vay có thiện chí trả nợ và có khả năng trả nợ, đồng thời tin rằng người sử dụng lượng giá trị đó sẽ thu được lượng giá trị cao hơn, đạt hiệu quả sau một thời gian nhất định, người cho vay cũng tin tưởng người đi vay có thiện chí trả nợ thì quan hệ cho vay mới xảy ra, như vậy có thể nói đây là điều kiện tiên quyết để thiết lập quan hệ tín dụng.
  20. 10 Hai là tính hoàn trả. Đối với tín dụng ngân hàng thì đây là đặc trưng cơ bản nhất và sự hoàn trả là tiêu chuẩn phân biệt quan hệ tín dụng ngân hàng với các quan hệ tài chính khác. Trong tính hoàn trả thì lượng vốn được chuyển nhượng phải được hoàn trả đúng hạn về cả thời gian và về giá trị bao gồm hai bộ phận: Gốc và lãi. Phần lãi phải đảm bảo cho lượng giá trị hoàn trả lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Sự chênh lệch này là giá trả cho quyền sử dụng vốn tạm thời. Nói cách khác, nó là giá trị cho sự sinh quyền sử dụng vốn hiện tại của người sở hữu, vì thế nó phải đủ hấp dẫn để người sở hữu có thể sẵn sàng hy sinh quyền sử dụng nó. Mặt khác nếu không có sự hoàn trả thì đó là quan hệ cho vay không hoàn hảo. Ba là, tính thời hạn. Xuất phát từ bản chất của tín dụng là sự tín nhiệm, người cho vay tin tưởng người đi vay sẽ hoàn trả vào một ngày trong tương lai. Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi hết thời gian sử dụng theo thỏa thuận, người đi vay hoàn trả cho người cho vay. Bốn là, hoạt động tín dụng ngân hàng ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro do sự không cân xứng về thông tin và người cho vay không hiểu rõ hết về người đi vay. Một mối quan hệ tín dụng được gọi là hoàn hảo nếu người đi vay hoàn trả được đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn. Tuy nhiên trong thực tế không phải mọi việc lúc nào cũng diễn ra một cách trôi chảy, không hiếm trường hợp người đi vay không thực hiện được nghĩa vụ của mình đối với ngân hàng do các nguyên nhân khách quan hay chủ quan gây ra. Đó là trường hợp khi đến hạn hoàn trả vốn vay, người đi vay không thể thực hiện được việc trả nợ cho người cho vay dẫn đến các khoản nợ bị quá hạn. Nợ xấu là biểu hiện không lành mạnh của quá trình hoạt động tín dụng, là sự báo hiệu của rủi ro. 1.1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng hỗ trợ sự phát triển của Khách hàng Thông qua hoạt động cấp tín dụng, ngân hàng tạo điều kiện cho các chủ doanh nghiệp tiếp cận được với nguồn vốn từ đó thực hiện được mục tiêu thành lập và phát triển doanh nghiệp. Qua nguồn vốn được tài trợ bởi ngân hàng, các Khách hàng có điều kiện nâng cấp các máy móc thiết bị, khoa học kĩ thuật, tài trợ nhu cầu đào tạo nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên, qua đó, góp phần làm tăng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2