intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:131

33
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng "Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam" với mục tiêu xác định tác động và mức độ tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam giai đoạn 2012 đến 2021.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH TRƯƠNG THỊ KIM NGÂN TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC VỐN ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã ngành: 8 34 02 01 Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH TRƯƠNG THỊ KIM NGÂN TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC VỐN ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã ngành: 8 34 02 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.LÊ PHAN THỊ DIỆU THẢO Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Khóa luận này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong khóa luận. Tôi xin cam đoan rằng tất cả các báo cáo và thông tin được trích dẫn trong khóa luận này là đúng, chính xác và chính xác theo sự hiểu biết và niềm tin tốt nhất của tôi. Tác giả xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này. TP.HCM, ngày ... tháng ... năm 2023 Tác giả TRƯƠNG THỊ KIM NGÂN
  4. ii LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này, em xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến Giảng viên hướng dẫn Phó giáo sư Tiến sĩ Lê Phan Thị Diệu Thảo đã định hướng giúp em từ những bước lập đề cương đầu tiên, nhiệt tình góp ý, động viên và theo sát kế hoạch để luôn đảm bảo khóa luận được hoàn thành chỉnh chu nhất và đúng thời hạn. Tiếp theo, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn thể giảng viên Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho em vốn kiến thức quý báu trong khoảng thời gian đào tạo để em có nền tảng tốt nhất hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp. Và cuối cùng không thể thiếu được sự nhiệt tình hỗ trợ từ phía bạn bè và gia đình đã luôn đồng hành và tạo mọi điều kiện để em thực hiện Khóa luận tốt nghiệp một cách tốt nhất. Trong qua trình thực hiện Khóa luận vì những hạn chế về mặt kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh được những thiếu sót của bản thân. Do đó, em cảm thấy rất cảm kích khi nhận được những lời khuyên và góp ý chân thành từ quý Thầy/Cô, các anh chị, và bạn bè nhằm giúp em hoàn thiện Khóa luận tốt nghiệp. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn. Tác giả TRƯƠNG THỊ KIM NGÂN
  5. iii TÓM TẮT Tiêu đề: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam. Tóm tắt: Khóa luận thực hiện phân tích tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam. Dữ liệu thứ cấp được trích từ báo cáo thường niên, báo cáo tài chính của các doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết chọn làm mẫu trong giai đoạn 10 năm từ 2012 đến 2021. Phương pháp ước lượng FGLS kết hợp với ma trận tương quan được sử dụng để kiểm định mức độ ảnh hưởng của những biến giải thích đối với biến phụ thuộc. Tác động của cấu trúc vốn bao gồm biến tỷ lệ nợ ngắn hạn, tỷ lệ dài hạn đến hiệu quả tài chính được đo lường bằng tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản bình quân (ROA), tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu bình quân (ROE), ngoài ra khóa luận còn sử dụng thêm biến kiểm soát là quy mô doanh nghiệp (SIZE) và tăng trưởng doanh thu (GROWTH). Về mức độ ảnh hưởng, tác động của tỷ lệ nợ ngắn hạn đến hiệu quả tài chính là mối quan hệ phi tuyến tính. Đối với nợ dài hạn, do đa phần các doanh nghiệp sử dụng tỷ lệ nợ dài hạn rất ít chỉ chiếm khoảng 10% nên việc gia tăng nợ dài hạn cũng có tác động đến hiệu quả tài chính nhưng lại theo mối quan hệ tuyến tính. Đối với hai biến kiểm soát là quy mô doanh nghiệp và tăng trưởng doanh thu. Cả hai biến này đều thể hiện tác động cùng chiều đến hiệu quả tài chính. Do đó mà tạo được khả năng sinh lời tốt hơn những doanh nghiệp còn lại. Từ khóa: Cấu trúc vốn, tỷ lệ nợ ngắn hạn, tỷ lệ nợ dài hạn.
  6. iv ABSTRACT Title: Impact of capital structure on performance of listed material manufacturing enterprises in Vietnam. Abstract: The thesis analyzes the impact of capital structure on performance of listed material manufacturing enterprises in Vietnam. Secondary data is extracted from annual reports, financial statements of listed material manufacturing enterprises selected as a sample for the 10-year period from 2012 to 2021. FGLS estimation method combined with matrix correlation is used to test the influence of the explanatory variables on the dependent variable. The impact of capital structure including the short-term debt ratio, the long-term debt ratio on performance is measured by return on average assets (ROA), return on average equity (ROE), in addition, the thesis also uses additional control variables such as enterprise size (SIZE) and revenue growth (GROWTH). Regarding the level of influence, the impact of short-term debt ratio on performance is a non-linear relationship. For long- term debt, because most enterprises use a very small ratio of long-term debt, only about 10%, the increase in long-term debt also has an impact on financial performance but follows a linear relationship. For two control variables are firm size and revenue growth. Both of these variables show a positive impact on financial performance. Therefore, creating better profitability than other businesses. Keywords: Capital structure, short-term debt ratio, long-term debt ratio.
  7. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT Từ viết tắt Tên tiếng Việt FEM Mô hình tác động cố định GLS Bình phương nhỏ nhất tổng quát HoSE Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh Pooled OLS Mô hình hồi quy gộp REM Mô hình tác động ngẫu nhiên ROA Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROE Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu WACC Chi phí sử dụng vốn bình quân
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH Từ viết tắt Cụm từ tiếng Anh Cụm từ tiếng Việt FEM Fixed effect model Mô hình tác động cố định Bình phương nhỏ nhất GLS Generalized least square tổng quát Sở Giao dịch chứng khoán HoSE Ho Chi Minh Stock Exchange Thành phố Hồ Chí Minh Pooled OLS Pooled ordinary least square Mô hình hồi quy gộp REM Random effect model Mô hình tác động ngẫu nhiên Tỷ suất lợi nhuận trên ROA Return on asset tổng tài sản Tỷ suất lợi nhuận trên ROE Return on equity vốn chủ sở hữu WACC Weighted average cost of capital Chi phí sử dụng vốn bình quân
  9. vii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN............................................................................................................ ii TÓM TẮT ................................................................................................................ iii ABSTRACT ..............................................................................................................iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT .............................................................. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH .............................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................. x CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ............................................................. 1 1.1. Đặt vấn đề..................................................................................................... 1 1.2. Tính cấp thiết của nghiên cứu .................................................................... 2 1.3. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 3 1.4. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................... 3 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 4 1.6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 4 1.7. Cấu trúc nghiên cứu .................................................................................... 5 Tóm tắt chương 1 ....................................................................................................... 6 CHƯƠNG 2 : NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT VÀ THỰC NGHIỆM ........................ 7 2.1. Lý thuyết về cơ cấu vốn .............................................................................. 7 2.1.1. Quan điểm truyền thống ................................................................... 7 2.1.2. Lý thuyết M&M ............................................................................... 9 2.1.3. Lý thuyết đánh đổi..........................................................................12 2.1.4. Lý thuyết trật tự phân hạng ............................................................14 2.2. Nghiên cứu thực nghiệm ........................................................................... 16 2.2.1. Nghiên cứu nước ngoài ..................................................................17 2.2.2. Nghiên cứu trong nước ...................................................................27 2.2.3. Khoảng trống nghiên cứu ...............................................................31 Tóm tắt chương 2 .....................................................................................................32 CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................33 3.1. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................... 33 3.2. Mô tả các biến nghiên trong mô hình nghiên cứu .................................. 34
  10. viii 3.2.1. Biến phụ thuộc ...............................................................................34 3.2.2. Biến độc lập ....................................................................................35 3.2.3. Biến kiểm soát ................................................................................38 3.3. Mô hình nghiên cứu lý thuyết .................................................................. 39 3.4. Dữ liệu nghiên cứu .................................................................................... 42 3.5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 43 3.6. Trình tự phân tích dữ liệu ........................................................................ 45 3.6.1. Phân tích thống kê mô tả ................................................................45 3.6.2. Phân tích tương quan giữa các biến ...............................................46 3.6.3. Lựa chọn mô hình hồi quy .............................................................46 3.6.4. Kiểm định các khuyết tật của mô hình ...........................................48 3.6.5. Khắc phục những khuyết tật của mô hình ......................................48 Tóm tắt chương 3 .....................................................................................................49 CHƯƠNG 4 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................50 4.1. Thống kê mô tả .......................................................................................... 50 4.2. Phân tích sự tương quan ........................................................................... 53 4.3. Phân tích hồi quy ....................................................................................... 54 4.3.1. Xem xét tác động của nợ ngắn hạn lên ROA .................................55 4.3.2. Xem xét tác động của nợ dài hạn lên ROA ....................................63 4.3.3. Xem xét tác động của nợ ngắn hạn lên ROE .................................70 4.3.4. Xem xét tác động của nợ dài hạn lên ROE ....................................78 Tóm tắt chương 4 .....................................................................................................87 CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ .............................................88 5.1. Kết luận ...................................................................................................... 88 5.2. Đề xuất về cơ cấu vốn đối với các doanh nghiệp .................................... 90 5.3. Đề xuất đối với các tổ chức liên quan ...................................................... 91 5.4. Hạn chế của đề tài ..................................................................................... 92 Tóm tắt chương 5 .....................................................................................................93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................94 PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................101 PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................103
  11. ix DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu ...............................................39 Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến ..........................................................................50 Bảng 4.2: Sự tương quan giữa các biến....................................................................53 Bảng 4.3: Sự tương quan giữa các biến (sau hiệu chỉnh).........................................54 Bảng 4.4: Kết quả hồi quy mô hình của nợ ngắn hạn đối với biến ROA ................55 Bảng 4.5: Lựa chọn mô hình phù hợp đối với nợ ngắn hạn lên biến ROA .............56 Bảng 4.6: Kết quả kiểm định VIF đối với nợ ngắn hạn lên biến ROA ....................57 Bảng 4.7: Kết quả kiểm định phương sai của sai số thay đổi đối với nợ ngắn hạn lên biến ROA ..................................................................................................................58 Bảng 4.8: Kiểm định tương quan phần dư đối với nợ ngắn hạn lên biến ROA .......59 Bảng 4.9: Mô hình hồi quy FGLS đối với nợ ngắn hạn lên biến ROA ...................60 Bảng 4.10: Kết quả hồi quy mô hình của nợ dài hạn đối với biến ROA .................63 Bảng 4.11: Lựa chọn mô hình phù hợp đối với nợ dài hạn lên biến ROA ..............64 Bảng 4.12: Kết quả kiểm định VIF đối với nợ dài hạn lên biến ROA .....................65 Bảng 4.13: Kết quả kiểm định phương sai của sai số thay đổi đối với nợ dài hạn lên biến ROA ..................................................................................................................66 Bảng 4.14: Kiểm định tương quan phần dư đối với nợ dài hạn lên biến ROA........67 Bảng 4.15: Mô hình hồi quy FGLS đối với nợ dài hạn lên biến ROA ....................68 Bảng 4.16: Kết quả hồi quy mô hình của nợ ngắn hạn đối với biến ROE ...............70 Bảng 4.17: Lựa chọn mô hình phù hợp đối với nợ ngắn hạn lên biến ROE ............72 Bảng 4.18: Kết quả kiểm định VIF đối với nợ ngắn hạn lên biến ROE ..................73 Bảng 4.19: Kết quả kiểm định phương sai của sai số thay đổi đối với nợ ngắn hạn lên biến ROE ............................................................................................................74 Bảng 4.20: Kiểm định tương quan phần dư đối với nợ ngắn hạn lên biến ROE .....75 Bảng 4.21: Mô hình hồi quy FGLS đối với nợ ngắn hạn lên biến ROE ..................76 Bảng 4.22: Kết quả hồi quy mô hình của nợ dài hạn đối với biến ROE ..................78 Bảng 4.23: Lựa chọn mô hình phù hợp đối với nợ dài hạn lên biến ROE ...............80 Bảng 4.24: Kết quả kiểm định VIF đối với nợ dài hạn lên biến ROE .....................81 Bảng 4.25: Kết quả kiểm định phương sai của sai số thay đổi đối với nợ dài hạn lên biến ROE ..................................................................................................................82 Bảng 4.26: Kiểm định tương quan phần dư đối với nợ dài hạn lên biến ROA........83 Bảng 4.27: Mô hình hồi quy FGLS đối với nợ dài hạn lên biến ROE .....................84 Bảng 4.28: Kết quả so sánh tổng hợp .......................................................................86
  12. x DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1: Tỷ suất sinh lời bình quân qua các năm ..............................................51 Biểu đồ 4.2: Tỷ lệ vay nợ bình quân qua các năm ...................................................52
  13. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Đặt vấn đề Quyết định về cấu trúc vốn là một trong những quyết định quan trọng của bất kỳ công ty nào. Một trong những vấn đề trọng yếu của cấu trúc vốn là xác định cấu trúc vốn tối ưu để đạt được hiệu quả hoạt động tốt. Quyết định về cơ cấu vốn phải được thực hiện thật tốt trước khi công ty được thành lập hoặc khi có một yêu cầu về vốn để đáp ứng nhu cầu về chi phí. Giám đốc tài chính của một công ty phải phân tích những yếu tố về chi phí và lợi nhuận của nhiều nguồn khác nhau trước khi chọn nguồn tốt nhất, cơ cấu vốn tối ưu hoặc cơ cấu vốn giúp làm giảm chi phí vốn cho doanh nghiệp. Do đó, quyết định về cấu trúc vốn là một quy trình liên tục và phải thực hiện bất cứ khi nào công ty có những yêu cầu vốn cho các dự án. Cơ cấu vốn được cho là tối ưu một khi nó tối đa hóa giá trị thị trường của công ty (Chadha và Sharma, 2015). Cấu trúc vốn là sự kết hợp giữa nợ và vốn chủ sở hữu mà một công ty sử dụng để tài trợ cho hoạt động kinh doanh của mình (Damodaran, 2001). Trong quyết định về cấu trúc vốn có đề cập đến thuật ngữ về đòn bẩy tài chính. Đòn bẩy tài chính là tỷ số giữa nợ và vốn chủ sở hữu, nêu lên mối quan hệ giữa các khoản tiền đã vay và vốn của chủ sở hữu trong cấu trúc vốn của một công ty (Chadha và Sharma, 2015). Chủ sở hữu có cam kết với công ty trong sự tin tưởng rằng công ty sẽ phát triển trong tương lai gần. Ngược lại, chủ nợ không có cam kết lâu dài và vững chắc vì họ quan tâm hơn đến việc trả nợ đúng hạn. Giám đốc tài chính sẽ muốn đầu tư tiền mặt cho các dự án trong tương lai để tạo ra lợi nhuận tốt hơn, trong khi cổ đông lại quan tâm hơn đến việc trả cổ tức thường xuyên (Chadha và Sharma, 2015). Tác động từ những quyết định đến cơ cấu vốn sẽ giúp doanh nghiệp có khả năng ứng phó với môi trường cạnh tranh khắc nghiệt để tài trợ cho tài sản của công ty (Zuraidah và cộng sự, 2012). Như vậy, mục tiêu cơ bản việc tối ưu hóa cấu trúc vốn là quyết định tỷ trọng của các hình thức nợ và vốn cổ phần khác nhau nhằm tối đa hóa giá trị doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, đồng thời giảm thiểu chi phí trung bình của vốn (Yu-Shu và cộng sự, 2010).
  14. 2 Cấu trúc vốn có ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp và đã được những tác giả trong nước lẫn nước ngoài nghiên cứu về mối quan hệ này. Một số những nghiên cứu nước ngoài có thể kể đến là Mireku và cộng sự (2014); Ramachandran và Candasamy (2011); Olokoyo (2013); Sheikh và cộng sự (2013); Pouraghajan và cộng sự (2012); Gill, Biger và Mathur (2011); Margaritis và Psillaki (2010). Đồng thời tại Việt Nam, đánh giá tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp được thực hiện bởi nghiên cứu của một số tác giả Nguyễn Thị Thành Vinh (2021); Trần Thị Kim Oanh và Hoàng Thị Phương Anh (2017); Đoàn Vinh Thăng (2016); Quang và cộng sự (2014). 1.2. Tính cấp thiết của nghiên cứu Về mặt lý thuyết, cấu trúc vốn phản ánh tỷ lệ giữa vốn vay và vốn chủ sở hữu mà doanh nghiệp đang thực hiện. Các nghiên cứu trước thường tập trung vào việc xem xét các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp, đưa ra các nhận xét về tỷ lệ giữa vốn vay và vốn chủ sở hữu hoặc tỷ lệ nợ ngắn hạn và nợ dài hạn đã hợp lý hay chưa. Xét trên phương diện lý thuyết, các nhà nghiên cứu đã chỉ ra rằng cơ cấu vốn hợp lý sẽ góp phần làm tăng lợi nhuận, tăng giá trị doanh nghiệp. Tuy nhiên cơ cấu vốn như thế nào là hợp lý trong môi trường kinh tế tại Việt Nam thì chưa được làm rõ. Do đó, cần có một bức tranh tổng quát về những dạng cấu trúc vốn phổ biến mà hiện tại các doanh nghiệp Việt Nam đang áp dụng và cụ thể theo một ngành nghề. Về mặt thực tiễn nền kinh tế, thứ nhất, vật liệu là nguyên liệu đầu vào cho tất cả các ngành sản xuất cũng như có hiệu ứng lan tỏa, tác động tích cực thúc đẩy sự phát triển nhiều ngành công nghiệp, như: công nghiệp chế tạo, công nghệ thông tin, điện tử, hóa chất, các ngành công nghiệp công nghệ cao, các sản phẩm phục vụ cho sản xuất nông, lâm, thủy sản, chăn nuôi,… Thứ hai, việc sản xuất được một số loại vật liệu công nghiệp phục vụ cho sản xuất trong nước cũng đã góp phần giảm nhập khẩu nguyên liệu từ nước ngoài và tối ưu hóa các chi phí đầu tư trong sản xuất của một số ngành công nghiệp. Thứ ba, về tổng thể thì năng lực sản xuất và chất lượng của ngành công nghiệp vật liệu nước ta vẫn còn nhiều hạn chế. Tỷ lệ nội địa hóa sản xuất các loại vật liệu phục vụ cho ngành công nghiệp chế tạo còn thấp, như vật liệu gang chế
  15. 3 tạo (đạt dưới 30%); vật liệu nhôm, vật liệu đồng (khoảng 5%); hóa chất cho ngành nhựa, cao su vẫn phải nhập khẩu đến 70%; nguyên liệu cho ngành dệt may phải nhập khẩu gần 90% vải, 80% sợi;… Dựa trên những thực tiễn và những nghiên cứu đã được thực hiện, luận văn quyết định chọn đề tài “Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam”. Bài nghiên cứu này mang lại cả ý nghĩa lý thuyết lẫn thực tiễn nhằm biết được những nhân tố nào trong cấu trúc vốn ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính để đưa ra những quyết định hợp lý về cấu trúc vốn. Với mục tiêu cuối cùng giúp doanh nghiệp có được những chiến lược đúng đắn giúp tối đa hóa giá trị công ty với chi phí vốn ở mức tối thiểu. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu với mục đích xác định tác động và mức độ tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam giai đoạn 2012 đến 2021. Trong đó, nhằm đạt được mục đích trên, nghiên cứu sẽ thực hiện hoàn thành 3 mục tiêu cụ thể, (i) xác định những nhân tố trong cấu trúc vốn ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của những những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam; (ii) xem xét tác động của những nhân tố trong cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những những doanh nghiệp này; (iii) từ đó đề ra những kiến nghị nhằm nâng cao được hiệu quả tài chính trong hoạt động của các doanh nghiệp Việt Nam nói chung. 1.4. Câu hỏi nghiên cứu Dựa trên mục đích đã đặt ra ở phần trên, nghiên cứu sẽ lần lượt đặt ra 3 câu hỏi tương ứng nhằm giải quyết 3 mục tiêu cụ thể, (i) Những nhân tố nào trong cấu trúc vốn tác động đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam? (ii) Những nhân tố trong cấu trúc vốn tác động như thế nào đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp này? (iii) Xác định được cấu trúc vốn tối ưu dựa trên mô hình nghiên cứu bậc hai của cấu trúc vốn? (iv) Những giải pháp nào sẽ giúp nâng cao hiệu quả tài chính trong hoạt động của các doanh nghiệp Việt Nam?
  16. 4 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là những nhân tố trong cấu trúc vốn ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên liệu niêm yết tại Việt Nam. Nghiên cứu sẽ thực hiện lấy mẫu dựa trên dữ liệu thứ cấp của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HoSE). Những doanh nghiệp đã được niêm yết có ảnh hưởng khá rõ rệt đến nền kinh tế dựa trên quy mô hoặc những hoạt động kinh doanh của những doanh nghiệp này (Choi và cộng sự, 2014). Nghiên cứu sử dụng dữ liệu từ báo cáo tài chính đã được kiểm toán của những doanh nghiệp niêm yết sẽ bảo đảm được độ tin cậy và tính minh bạch đối với những thông tin được công ty công bố. Dựa theo dữ liệu trích xuất từ website của HoSE, tổng số lượng doanh nghiệp thuộc ngành sản xuất nguyên vật liệu là 67 doanh nghiệp, đứng thứ hai trong tổng số 406 doanh nghiệp được niêm yết nên sẽ đảm bảo được mẫu nghiên cứu. Trong đó, thời gian nghiên cứu là 10 năm từ năm 2012 đến năm 2021 nhằm đảm bảo tính đại diện cho mẫu được chọn để giải thích cho kết quả nghiên cứu (Chadha và Sharma, 2015; Choi và cộng sự, 2014). 1.6. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính với phương pháp nghiên cứu định lượng nhằm nhằm giải quyết các mục tiêu đã đề ra ban đầu. Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng trong luận văn bao gồm việc tiếp cận và phân tích cơ sở lý thuyết tổng hợp được, kết hợp với việc lược khảo và thảo luận các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan trước đây trong nước lẫn nước ngoài. Sau đó, luận văn thực hiện thiết kế mô hình nghiên cứu và luận giải các biến đo lường, đưa ra các giả thuyết nghiên cứu cho từng biến độc lập. Cuối cùng, luận văn thảo luận kết quả nghiên cứu, đưa các gợi ý, khuyến nghị liên quan cho các chủ thể. Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng sử dụng trong luận văn nhằm kiểm tra tác động của những nhân tố trong cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Trong đó bao gồm các phương pháp kỹ thuật cụ thể như thống kê mô tả, phân tích tương quan và phân tích hồi quy dữ liệu bảng. Sau đó, tác giả thực hiện
  17. 5 phân tích hồi quy theo thứ tự mô hình OLS, mô hình FEM và REM. Kiểm định Hausman được sử dụng để lựa chọn mô hình phù hợp nhất với dữ liệu. Cuối cùng, khi đã chọn ra được mô hình phù hợp, luận văn sẽ thực hiện kiểm tra các khuyết tật của mô hình, bao gồm (i) hiện tượng đa cộng tuyển nghiêm trọng, (ii) hiện tượng phương sai sai số thay đổi, (iii) hiện tượng tự tương quan. 1.7. Cấu trúc nghiên cứu Nghiên cứu sẽ tập trung vào những 5 chương chi tiết như sau. Chương 1 là phần giới thiệu. Ở chương này, luận văn sẽ tiến hành trình bày lý do chọn đề tài. Sau đó, luận văn đặt ra mục đích và mục tiêu cụ thể cần giải quyết, đồng thời là câu hỏi nghiên cứu tương ứng với mục tiêu đã đề ra. Kế tiếp là nội dung về đối tượng và phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu. Và cuối cùng là phần bố cục của nghiên cứu. Chương 2 là nội dung về nghiên cứu lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm. Thứ nhất, nghiên cứu thực hiện tổng hợp lý thuyết về cấu trúc vốn như lý thuyết Modigliani Miller, lý thuyết trật tự phân hạng, lý thuyết đánh đổi và khảo lược những nghiên cứu thực nghiệm có liên quan để tìm ra khoảng trống nghiên cứu và đồng thời đưa ra được những nhân tố trong cấu trúc vốn sẽ tác động đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Chương 3 trình bày nội dung về phương pháp nghiên cứu. Luận văn thực hiện trình bày chi tiết về phương pháp sử dụng để giải quyết được câu hỏi nghiên cứu đề ra. Sau đó, luận văn sẽ đề cập đến cách lấy dữ liệu nghiên cứu. Từ những nhân tố đã có được ở chương 2, luận văn tiến hành đặt ra những giả thuyết nghiên cứu và xây dựng mô hình nghiên cứu lý thuyết để thực hiện kiểm định tác động của những nhân tố đã đặt ra. Chương 4 sẽ thảo luận về kết quả nghiên cứu có được từ việc hồi quy mô hình, trong đó sẽ bao gồm nội dung về thống kê mô tả, phân tích tương quan, phân tích hồi quy và bàn luận về kết quả đạt được từ mô hình. Và cuối cùng, chương 5 là phần kết luận và khuyến nghị. Luận văn sẽ đưa ra kết luận chung về kết quả đạt được và gợi ý những khuyến nghị, chính sách phù hợp xây dựng cấu trúc vốn để nâng tăng hiệu quả tài chính của doanh nghiệp tại Việt Nam nói chung.
  18. 6 Tóm tắt chương 1 Trong chương đầu tiên, khóa luận đã nêu sự cần thiết của đề tài cũng như xác định rõ được mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Bên cạnh đó, một số đóng góp của khóa luận về cấu trúc vốn của doanh nghiệp Việt Nam cũng được thể hiện rõ trong chương này.
  19. 7 CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT VÀ THỰC NGHIỆM 2.1. Lý thuyết về cơ cấu vốn Thông tin về hình thức tài trợ cho hoạt động kinh doanh, tức nguồn vốn của doanh nghiệp được trình bày trên bảng cân đối kế toán và được giải thích chi tiết trên thuyết minh báo cáo tài chính, bao gồm hai nhóm: nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, được sắp xếp theo tính ổn định tăng dần. Nợ phải trả phản ánh các nguồn vốn hình thành do doanh nghiệp vay mượn, mua chịu hàng hóa, dịch vụ của nhà cung cấp, các khoản nợ tích lũy (thuế chưa nộp cho Nhà nước, lương và bảo hiểm xã hội chưa thanh toán cho người lao động). Nợ phải trả được chia thành hai nhóm dựa vào thời hạn hoàn trả, bao gồm nợ ngắn hạn – các khoản nợ có thời hạn hoàn trả trong vòng 1 năm hoặc 1 chu kỳ hoạt động kinh doanh, và nợ dài hạn - các khoản nợ có thời bạn hoàn trả trên 1 năm hoặc 1 chu kỳ hoạt động kinh doanh. Khác với nợ, vốn chủ sở hữu được hình thành do sự đóng góp của các chủ sở hữu hoặc được tích lũy từ kết quả kinh doanh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Vốn chủ sở hữu là nguồn tài trợ có đặc điểm là động không phải hoàn trả và tính ổn định cao. Phản ánh mối quan hệ kết hợp giữa các nguồn tài trợ khác nhau cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, thường nhấn mạnh đến mối quan hệ giữa nợ và vốn chủ sở hữu tài trợ cho toàn bộ tài sản được đầu tư, qua đó biết được ban lãnh đạo công ty đã quyết định tài trợ như thế nào, và sẽ có những tác tích cực hay tiêu cực đến mục tiêu đề ra do quyết định tài trợ. 2.1.1. Quan điểm truyền thống Quan điểm truyền thống hay còn được hiểu là lý thuyết cơ cấu vốn tối ưu, cho rằng tồn tại một cơ cấu vốn tối ưu. Cơ cấu vốn tối ưu chính là sự kết hợp giữa nợ và vốn cổ phần ở một tỷ lệ nhất định để tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC), từ đó tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp và giá cổ phiếu. Một số giả định theo quan điểm truyền thống: − Thị trường tài chính không hoàn hảo, doanh nghiệp và nhà đầu tư không thể vay nợ với lãi suất như nhau.
  20. 8 − Doanh nghiệp hoạt động trong môi trường có thuế thu nhập doanh nghiệp. − Doanh nghiệp tiềm ẩn rủi ro rơi vào tình trạng kiệt quê tài chính do sử dụng nợ. Tuy nhiên, khi mức độ sử dụng tăng nhưng tỷ số nợ vẫn ở mức thấp, chủ sở hữu và chủ nợ có thể bỏ qua rủi ro và không tăng tỷ suất sinh lời đòi hỏi hoặc tăng nhưng không đáng kể. Quan điểm truyền thống cho rằng doanh nghiệp có thể giảm chi phí sử dụng vốn bình quân nhờ vào việc sử dụng nợ, bởi lẽ chi phí của nợ thấp hơn chi phí của vốn cổ phần. Lý do để lý thuyết cơ cấu vốn tối ưu cho rằng chi phí sử dụng nợ thấp hơn chi phí sử dụng vốn cổ phần là do khoản tiết kiệm thuế từ lãi vay. Khi doanh nghiệp sử dụng nợ vay, lãi vay sẽ làm giảm thuế thu nhập phải nộp. Trong khi đó, lợi nhuận mà doanh nghiệp chia cho cổ đông không tạo ra khoản tiết kiệm thuế. Như vậy, muốn giảm chi phí sử dụng vốn bình quân doanh nghiệp phải sử dụng nợ. Tuy vậy việc sử dụng nợ sẽ làm tăng rủi ro cho chủ nợ và cổ đông, do vậy chi phí sử dụng vốn bình quân chỉ giảm khi mức độ sử dụng nợ vẫn còn nằm trong giới hạn để các chủ nợ và cổ đông không tăng tỷ suất sinh lời đòi hỏi hoặc tăng không đáng kể. Tóm lại, chi phí sử dụng vốn bình quân sẽ thay đổi khi cơ cấu vốn thay đổi, cơ cấu vốn tối ưu phải bao gồm cả nợ với vốn cổ phần theo một tỷ lệ thích hợp để chi phí sử dụng vốn bình quân sẽ là thấp nhất. Như vậy, quan điểm truyền thống thừa nhận và đưa ra những lập luận để chứng minh tồn tại của một cơ cấu vốn tối ưu cho doanh nghiệp, đó là do (1) chi phí của nợ thấp hơn chi phí của vốn chủ sở hữu, (2) cả hai chi phí này sẽ tăng lên cùng với gia tăng mức độ sử dụng nợ. Mặc dù quan điểm truyền thống đã nhận được ủng hộ của một số chuyên gia tài chính nổi tiếng như Ezra Solomon và Fred Westo, nhưng vẫn chưa thuyết phục được nhà nghiên cứu khác, thậm chí còn bị bác bỏ. Bởi vì trong thực tế chưa đủ cơ sở chắc chắn để khẳng định khi gia tăng mức độ sử dụng nợ, chi phí sử dụng nợ và chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu sẽ tăng theo.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2