intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

20
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng "Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam" với mục tiêu chung là phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM Ngành: Tài chính ngân hàng NGUYỄN THỊ DIỄM HƯƠNG HÀ NỘI - 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 8340201 Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Diễm Hương Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Hà Thanh HÀ NỘI - 2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam kết rằng nội dung của bản luận văn này chưa được nộp cho bất kỳ một chương trình cấp bằng cao học cũng như bất kỳ một chương trình đào tạo cấp bằng nào khác. Luận văn này là nỗ lực cá nhân của tôi. Các kết quả, phân tích, kết luận trong luận văn này (ngoài các phần được trích dẫn) đều là kết quả làm việc của cá nhân tôi. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Diễm Hương
  4. ii LỜI CẢM ƠN Qua quá trình hoàn thành luận văn, trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn và biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Hà Thanh - Khoa Tài chính ngân hàng – Trường Đại học Ngoại thương, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thiện khóa luận. Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến toàn thể các thầy cô trường Đại học Ngoại thương đã giảng dạy, và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Những kiến thức mà tôi nhận được sẽ là hết sức bổ ích và có ý nghĩa cho công việc hiện tại và trong tương lai. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã luôn ở bên để động viên và là nguồn cổ vũ lớn lao, là động lực giúp tôi hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn trong phạm vi và khả năng có thể, tuy nhiên, luận văn cũng sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý và hướng dẫn của quý thầy cô và toàn thể các bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn!
  5. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo tài chính BĐS : Bất động sản CBTD : Cán bộ tín dụng CNTT : Công nghệ thông tin DN : Doanh nghiệp GSTD&XLN : Giám sát tín dụng và xử lý nợ KT : Kinh tế KH : Khách hàng NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng Nhà nước PVCB : Ngân Hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam QTRR : Quản trị rủi ro QTRR TD : Quản trị rủi ro tín dụng QLTD : Quản lý tín dụng RRTD : Rủi ro tín dụng RR : Rủi ro SXKD : Sản xuất kinh doanh TD : Tín dụng TSBĐ : Tài sản bảo đảm TSTC : Tài sản thế chấp TS : Tài sản TTCK : Thị trường chứng khoán TCTD : Tổ chức tín dụng
  6. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. iii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vi DANH MỤC BIỂU, HÌNH VẼ ............................................................................. vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..........................................................................................................6 1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của ngân hàng........................................6 1.1.1 Khái quát về tín dụng .................................................................................6 1.1.2 Vai trò của hoạt động tín dụng ..................................................................7 1.1.3. Phân loại tín dụng .....................................................................................9 1.1.4. Các chỉ tiêu phân loại nợ ........................................................................10 1.2. Tổng quan về rủi ro tín dụng .......................................................................13 1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng .......................................................................13 1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng.........................................................................15 1.2.3. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng..................................................16 1.2.4. Nhận diện rủi ro tín dụng .......................................................................19 1.2.5. Các tiêu chí đánh giá rủi ro tín dụng .....................................................23 1.3. Quản lý rủi ro tín dụng ................................................................................27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM ......................................................................................30 2.1. Giới thiệu về Ngân Hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam ............................30 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................30 2.1.2. Lĩnh vực hoạt động .................................................................................31 2.1.3 Cơ cấu tổ chức ..........................................................................................32 2.1.4. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của PVCB trong giai đoạn 2019 - 2021 .........................................................................................................34 2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam .......................................................................................................................35
  7. v 2.2.1 Quy trình cấp tín dụng tại PVCB ............................................................35 2.2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng ...............................................................39 2.3. Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng PVCB ......................................42 2.3.1. Các chỉ tiêu phân loại nợ ........................................................................42 2.3.2. Đo lường rủi ro tín dụng tại PVCB ........................................................46 2.4. Đánh giá .........................................................................................................49 2.4.1. Đánh giá về tình hình rủi ro tín dụng tại PVCB ...................................49 2.4.2. Nguyên nhân của tồn tại .........................................................................53 CHƯƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM ..................59 3.1. Định hướng và chính sách tín dụng trong thời gian tới ............................59 3.2. Bài học kinh nghiệm từ hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại một số Ngân hàng thương mại khác ...............................................................................61 3.2.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của HDBank ..............................61 3.2.2. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của VietinBank ..........................61 3.2.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của VIB ......................................63 3.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra .....................................................................64 3.3. Các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam ..................................................................................................64 3.3.1. Giải pháp về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ..............................64 3.3.2. Đa dạng hóa danh mục đầu tư ...............................................................65 3.3.3. Hoàn thiện các công cụ đo lường rủi ro tín dụng .................................66 3.3.4. Chú trọng hơn nữa đến đầu tư Công nghệ thông tin ............................67 3.3.5. Tăng cường hoạt động giám sát rủi ro tín dụng một cách có hiệu quả68 3.3.6. Một số giải pháp khác .............................................................................69 3.4. Một số kiến nghị với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ...........................71 3.4.1. Kiến nghị với Ngân Hàng Nhà Nước .....................................................71 3.4.2. Kiến nghị với Chính phủ .........................................................................73 KẾT LUẬN ..............................................................................................................75 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................76
  8. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu cổ đông .........................................................................................31 Bảng 2.2. Kết quả hoạt động PVCB giai đoạn 2019-2021 .......................................34 Bảng 2.2: Bảng thể hiện tăng trưởng tín dụng qua các năm .....................................39 Bảng 2.3: Tình hình nợ quá hạn từ năm 2019-2021 .................................................42 Bảng 2.4: Nợ xấu tại PVCB năm 2019-2021 ............................................................43 Bảng 2.5: Chi tiết nhóm nợ xấu tại PVCB ................................................................44
  9. vii DANH MỤC BIỂU, HÌNH VẼ Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng ..........................................................................15 Sơ đồ 1.2: Mô hình chất lượng 6C ............................................................................23 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu cổ đông của PVCB tại thời điểm 31/12/2021 ..........................30 Biểu đồ 2.2: Tăng trưởng tổng tài sản qua các năm..................................................35 Biểu đồ 2.3: Tăng trưởng tín dụng qua các năm .......................................................40 Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ nợ quá hạn 2019-2021 .................................................................42 Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ nợ xấu tại PVCB .........................................................................43 Hình 2.1: Bộ máy quản trị và điều hành ...................................................................32 Hình 2.2: Sơ đồ quy trình tín dụng của PVCB .........................................................36 Hình 2.3: Sơ đồ Mô hình chấm điểm xếp hạng ........................................................47
  10. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Hệ thống tài chính Việt Nam đã và đang có những bước phát triển mạnh mẽ và sức chịu đựng ngày càng được tăng cường song triển vọng phát triển phụ thuộc khá lớn vào vào sự phục hồi của nền kinh tế toàn cầu, sự ổn định, bền vững của niềm tin nhà đầu tư trên thị trường. Với xu thế phát triển hiện nay, quản trị rủi ro tài chính sẽ được các tổ chức tín dụng, những nhà khoa học, người làm chuyên môn nghiên cứu, phát triển và hoàn thiện nó phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội. Về mặt lý thuyết, luận văn đã hệ thống hóa được cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng tại NHTM bao gồm các khái niệm, nguyên nhân gây ra rủi ro, các tiêu chí đánh giá và các vấn đề cơ bản khác. Về mặt thực tiễn, luận văn đã chỉ ra được thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại PVCB để từ đó đánh giá được về tình hình rủi ro tín dụng và chỉ ra các nguyên nhân chủ quan cũng như nguyên nhân khách quan gây ra rủi ro tín dụng tài PVCB. Các nguyên nhân có thể kể đến bao gồm chất lượng nguồn nhân lực còn hạn chế, tuổi đời đội ngũ nhân lực còn rất trẻ, kinh nghiệm chưa nhiều nên ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng. Việc phối hợp với các bộ phận của PVCB trong quyết định cấp tín dụng còn lỏng lẻo và chưa đảm bảo tính an toàn. Việc chạy theo dư nợ, chạy theo chỉ tiêu nên cán bộ tín dụng và trưởng đơn vị kinh doanh thường bỏ qua các rủi ro của khách hàng mà quyết định cấp tín dụng. Chính vì vậy, tác giả đã đưa ra các nhóm giải pháp để hoàn thiện việc quản lý rủi ro tín dụng, cụ thể, nhóm giải pháp về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, nhóm giải pháp đa dạng hóa danh mục đầu tư, nhóm giải pháp hoàn thiện công cụ đo lường rủi ro tín dụng, nhóm giải pháp công nghệ thông tin, nhóm giải pháp tăng cường hoạt động giám sát rủi ro tín dụng một cách hiệu quả và một số giải pháp khác. Bên cạnh đó, tác giả cũng đề xuất với ngân hàng Nhà nước về việc ứng dụng các nguyên tắc cơ về giám sát ngân hàng hữu hiệu (25 nguyên tắc về giám sát ngân hàng của Ủy ban Basel). Thành lập bộ phận chuyên trách về quản lí rủi ro (Uỷ ban quản lí rủi ro - Risk Management Committee), độc lập với kinh doanh, tiến tới thực hiện quản lí rủi ro theo ngành dọc, giảm dần mức độ uỷ quyền theo hàng ngang. Đối với Chính phủ, tác giả kiến nghị việc hoàn thiện thể chế, chính sách, khung pháp luật điều chỉnh hoạt động quản lý rủi ro tín dụng, tăng cường vai trò giám sát, quản lý và điều tiết của các cơ quan có thẩm quyền.
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động kinh doanh chính đem lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, cùng với việc đem lại thu nhập, lĩnh vực tín dụng cũng là lĩnh vực có rủi ro lớn nhất. Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thường rất nặng nề như có thể làm tăng thêm chi phí của ngân hàng, sự thất thoát vốn vay, làm xấu đi tình hình tài chính và cuối cùng làm tổn hại đến uy tín của ngân hàng. Rủi ro tín dụng là không thể tránh khỏi đối với bất cứ ngân hàng nào, vì vậy chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng ngừa hoặc giảm thiểu thiệt hại tối đa khi rủi ro xảy ra. Ngân hàng phải bằng nhiều biện pháp tác động đến hoạt động tín dụng để hạn chế tối đa rủi ro tín dụng nhằm góp phần đạt tới mục tiêu hoạt động tín dụng an toàn, hiệu quả trong tăng trưởng. Thực tiễn hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam thời gian qua đã bộc lộ những yếu kém, công tác hạn chế rủi ro tín dụng chưa được kiểm soát một cách hiệu quả, có thể thấy từ những vụ việc như Nguyễn Thị Hà Thành lừa đảo chiếm đoạt hàng trăm tỉ đồng, vụ việc PVCB Đồng Nai chiếm đoạt, sử dụng tiền tiết kiệm của khách hàng và nhiều trường hợp khách hàng làm giả giấy tờ pháp lý, tài sản để vay vốn ngân hàng. Hậu quả để lại là rủi ro tín dụng của toàn hệ thống có xu hướng ngày một gia tăng, làm ảnh hưởng và thiệt hại nghiêm trọng đến hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam. Cụ thể, nợ xấu của ngân hàng tăng mạnh từ 2065 tỷ đồng năm 2020 lên 2626 tỷ đồng năm 2021, trong đó dư nợ nhóm 5 là nhóm có khả năng mất vốn tăng từ 921 tỷ đồng lên 1157 tỷ đồng. Chính vì vậy, yêu cầu cấp bách đặt ra là rủi ro tín dụng phải được quản lý, kiểm soát một cách bài bản và có hiệu quả, đảm bảo tín dụng hoạt động trong phạm vi rủi ro chấp nhận được, hỗ trợ việc phân bổ vốn hiệu quả hơn trong họat động tín dụng, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín dụng và tăng thêm lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng và góp phần nâng cao uy tín và tạo ra lợi thế của ngân hàng trong cạnh tranh. Do vậy, học viên mong muốn được sử dụng những kiến thức đã học đồng thời kết hợp với những kinh nghiệm trong thời gian làm việc tại PVCB để thực hiện đề tài “GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
  12. 2 NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM” làm đề tài nghiên cứu, với mong muốn hoàn thiện lý luận, nâng cao năng lực chuyên môn của bản thân, tiếp cận nghiên cứu thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng và đề xuất một số giải pháp nhằm đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Hiện nay, các nghiên cứu về rủi ro tín dụng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cũng không còn là đề tài mới ở Việt Nam. Theo xu hướng phát triển của nền kinh tế hội nhập, hoạt động ngân hàng đang ngày càng trở thành một hoạt động quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng. Phần lớn các nghiên cứu trước đây vẫn chỉ mang tính khái quát, hoặc nghiên cứu một ngân hàng thương mại cụ thể nhưng ở những khía cạnh nhất định. Các bài viết, công trình đề cập đến rủi ro tín dụng như: Liên quan đến rủi ro tín dụng và tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động của ngân hàng, Nguyễn Thị Kim Nhung và cộng sự (2017) cho rằng rủi ro tín dụng gây ra tổn thất về tài chính, làm giảm giá trị thị trường vốn chủ sở hữu của ngân hàng và có thể làm cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng bị thua lỗ và hậu quả lớn nhất là phá sản ngân hàng nên các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng cần được các NHTM nghiên cứu cẩn trọng phù hợp với đặc điểm của ngân hàng. Phạm Thị Kiều Khanh và Phạm Thị Bích Duyên (2018) sử dụng dữ liệu bảng của 27 NHTM Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2004 đến 2016 để tiến hành phân tích ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến chỉ số ROA của ngân hàng. Bằng cách áp dụng phương pháp OLS, mô hình FEM, mô hình REM và GLS, kết quả nghiên cứu chỉ ra tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng có tác động tiêu cực đến kết quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam. Theo Huỳnh Thị Hương Thảo (2019) nghiên cứu tác động của rủi ro tín dụng đến kết quả hoạt động của các NHTM Việt Nam sử dụng mô hình hồi quy Pooled OLS, các mô hình FEM, REM và FGLS. Tác giả đã chỉ ra mối quan hệ ngược chiều giữa rủi ro tín dụng của ngân hàng (thể hiện qua hai biến là nợ xấu và chi phí dự phòng) với kết quả hoạt động của ngân hàng đo lường bằng chỉ tiêu ROA và ROE, từ đó đề xuất một số biện pháp để hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng như nâng cao sức mạnh tài chính, áp dụng
  13. 3 phương pháp phân loại nợ có khả năng cảnh báo sớm rủi ro tín dụng, thực hiện tốt quy trình quản lý tín dụng… Cũng nghiên cứu về tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động của các NHTM CP Việt Nam, Nguyễn Thành Đạt và cộng sự (2021) đã sử dụng dữ liệu bảng của 30 NHTM Việt Nam trong giai đoạn từ 2007 đến 2019 và sử dụng mô hình hồi quy thông qua kiểm định Hausman nhằm xác định phương pháp ước lượng phù hợp để xác định tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lợi của ngân hàng và từ đó đưa ra một số đề xuất nhằm hạn chế tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động của các NHTM Việt Nam. Liên quan đến công tác quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng, Trần Thu Lan và cộng sự (2016) xây dựng mô hình dự đoán tỷ lệ nợ xấu của Vietinbank bằng cách áp dụng phương pháp Stress Tesing sử dụng dữ liệu quý của 09 NHTM CP niêm yết tại Việt Nam từ năm 2009 đến năm 2015. Kết quả dự đoán của mô hình đã chỉ ra trong kịch bản căng thẳng, tỷ lệ nợ xấu của Vietinbank sẽ tăng cao và Vietinbank sẽ cần giảm tỷ lệ tăng trưởng tín dụng cùng với việc đưa ra các giải pháp xử lý nợ xấu nếu xảy ra. Nguyễn Thị Nhung và Trần Chí Chinh (2023) sử dụng dữ liệu sơ cấp thu thập từ kết quả khảo sát 189 cán bộ thẩm định tín dụng và phỏng vấn sâu 11 chuyên gia để nghiên cứu hoạt động sử dụng công cụ đánh giá rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam và chỉ ra việc sử dụng công cụ đánh giá rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam hiện nay mặc dù đã có nhiều kết quả tích cực nhưng vẫn còn một số hạn chế cần xử lý. Từ đó, nhóm tác giả cũng đưa ra một số đề xuất để giúp các NHTM Việt Nam quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả. Đặc biệt, giai đoạn dịch Covid-19 diễn biến phức tạp 2 năm vừa qua có thể xem là một giai đoạn đầy thách thức cho các ngân hàng thương mại khi hầu hết các tổ chức và cá nhân sử dụng dịch vụ ngân hàng đều phải chịu các tác động nặng nề của đại dịch Covid-19 và hoạt động tín dụng của ngân hàng vì thế cũng bị ảnh hưởng mạnh. Đào Văn Chung (2021) đã đánh giá thực trạng, xem xét một số nguyên nhân chủ yếu gây ra rủi ro tín dụng của NHTM và các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng của các NHTM để từ đó đề xuất các giải pháp phòng ngừa và hạn chế hậu quả của rủi ro tín dụng của các NHTM trong bối cảnh đại dịch COVID-19. Có thể thấy, các công trình nghiên cứu trên của các tác giả đã tiếp cận các vấn đề rủi ro tín dụng ở nhiều góc độ khác nhau như đã làm rõ khái niệm và đặc
  14. 4 điểm rủi ro tín dụng, tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động ngân hàng, các đề xuất để quản lý và hạn chế rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, tác giả nhận thấy là vẫn chưa có các công trình được công bố phân tích về rủi ro tín dụng tại ngân hàng PVCombank. Chính vì thế, tác giả thực hiện luận văn này nhằm nghiên cứu về thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng PVCombank và từ đó đề xuất một số giải pháp có giá trị tham khảo để giúp ngân hàng hạn chế rủi ro tín dụng xảy ra. 3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam. Để làm sáng tỏ mục tiêu trên, tác giả xác định các mục tiêu cụ thể gồm: - Nghiên cứu các vấn đề cơ sở lý luận về tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại; - Nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng và thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đại Chúng; - Kiến nghị, đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đại Chúng. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài  Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam.  Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Tại ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam. - Về thời gian: Giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2022. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu tổng hợp và phân tích tài liệu: Tổng hợp, nghiên cứu, phân tích các tài liệu từ sách, báo, tạp chí, các báo cáo khoa học, website của ngân hàng PVCombank... nhằm tìm hiểu những vấn đề lý luận có liên quan đến chủ đề nghiên cứu, tổng hợp các vấn đề thực trạng hoạt động của ngân hàng Số liệu thứ cấp được lấy từ các bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam trong giai đoạn năm 2019 - 2022. Số
  15. 5 liệu này được sử dụng để phân tích, so sánh về tình hình hoạt động tín dụng vàvà rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam 6. Kết cấu luận văn Ngoài danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, sơ đồ, biểu đồ, lời nói đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được cấu trúc 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam Chương 3: Các đề xuất và giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
  16. 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của ngân hàng 1.1.1 Khái quát về tín dụng Trong các hoạt động tạo lợi nhuận của ngân hàng, hoạt động tín dụng là hoạt động đem lại lợi nhuận chính cho ngân hàng và cũng là hoạt động ẩn chứa nhiều rủi ro nhất. Theo Điều 4 Khoản 14 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 quy định, Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Như vậy tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng tới khách hàng theo những điều kiện ràng buộc nhất định. Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung: Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng. Sự chuyển nhượng này có thời hạn cụ thể. Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí. (Lê Văn Tề, 2013) Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả và có các đặc trưng sau: - Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức là cấp tín dụng (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản, động sản). - Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, người cấp tín dụng khi chuyển giao tài sản cho người đi vay sử dụng phải dựa trên cơ sở lòng tin và phải tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn. Đây là yếu tố hết sức cơ bản trong quản trị tín dụng. - Bên đi vay phải hoàn trả vô điều kiện cho bên cấp tín dụng sau khi hết thời hạn sử dụng thỏa thuận - Thông thường giá trị được hoàn trả lớn hơn giá trị lúc cấp tín dụng - phần lớn hơn này là lợi tức.
  17. 7 1.1.2 Vai trò của hoạt động tín dụng 1.1.2.1. Đối với khách hàng Các cá nhân và tổ chức kinh tế không phải lúc nào cũng có sẵn một lượng vốn nhất định để tài trợ cho hoạt động chi tiêu, mua sắm hay duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh. Đặc biệt là đối với các trường hợp người có nhu cầu về vốn là những người lao động có thu nhập thấp hoặc các hộ gia đình sản xuất, doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ. Thừa thiếu vốn tạm thời thường xuyên xảy ra ở các doanh nghiệp. Việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hòa hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục. Khi đó, các khoản tín dụng của ngân hàng góp phần tài trợ cho quá trình tái sản xuất, mở rộng và nâng cao tài sản cố định của doanh nghiệp, tránh làm gián đoạn quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó, tín dụng ra đời với mục tiêu giải quyết “cơn khát vốn” của các cá nhân và doanh nghiệp. Hơn nữa, các tổ chức tín dụng thường dù tạo điều kiện vay vốn cho bên có nhu cầu với mức lãi suất ưu đãi và thời gian vay có thể ngắn hay dài tùy theo nguyện vọng của bên vay, nhưng lãi vay sẽ làm áp lực góp phần thúc đẩy các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, thúc đẩy chế độ hạch toán kinh doanh, tăng cường quản lý tài chính, tăng tích lũy đối với doanh nghiệp. 1.1.2.2. Đối với ngân hàng Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản quan trọng nhất mang lại nguồn thu nhập chính cho các tổ chức tín dụng thông qua việc thu lãi vay. Nhờ vậy, các ngân hàng có thể duy trì và mở rộng hoạt động kinh doanh. Hoạt động tín dụng cũng tạo ra mối quan hệ gắn bó giữa ngân hàng và các chủ thể kinh tế, tạo ra sự liên kết hỗ trợ cùng có lợi, cùng thúc đẩy cho các bên phát triển. Thông qua hoạt động tín dụng, các tổ chức tín dụng cũng tạo được uy tín, danh tiếng từ đó góp phần phát triển hoạt động kinh doanh nói chung của các tổ chức tín dụng. Tùy thuộc vào chính sách tín dụng khác nhau, các tổ chức tín dụng cũng thể hiện khả năng cho vay của mình, làm tăng khả năng cạnh tranh và mở rộng quy mô hoạt động của ngân hàng thương mại.
  18. 8 1.1.2.3. Đối với xã hội Hoạt động tín dụng góp phần điều hòa dòng vốn trong nền kinh tế. Theo đó, vốn sẽ được chuyển từ những đối tượng chưa có nhu cầu sử dụng sang những người đang có nhu cầu về vốn. Riêng trong điều kiện nước ta hiện nay, cơ cấu kinh tế còn mất cân đối, lạm phát và thất nghiệp vẫn còn ở mức độ cao. Vì vậy, thông qua việc đầu tư tín dụng sẽ góp phần sắp xếp và tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý. Mặt khác, thông qua hoạt động tín dụng mà sử dụng nguồn lao động và nguồn nguyên liệu một cách hợp lý, thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế, đồng thời góp phần giải quyết các vấn đề xã hội. Trong điều kiện nước ta nông nghiệp là ngành sản xuất đáp ứng nhu cầu cần thiết cho xã hội, là ngành chịu tác động nhiều nhất của quá trình tự nhiên và là ngành đang trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa. Vì vậy, trong giai đoạn trước mắt, hoạt động tín dụng giúp nhà nước hỗ trợ các ngành thiết yếu kém phát triển nhưng có nhu cầu về vốn để giải quyết những nhu cầu tối thiểu của xã hội, đồng thời tạo điều kiện để phát triển các ngành kinh tế khác. Đặc trưng cơ bản của tín dụng là hoạt động trên cơ sở hoàn trả và có lợi tức. Vì vậy, hoạt động của tín dụng đã góp phần kích thích sử dụng vốn vay có hiệu quả. Khi sử dụng vốn vay ngân hàng thì các doanh nghiệp phải tôn trọng hoạt động tín dụng, tức là phải đảm bảo hoàn trả nợ vay theo đúng thời hạn và tôn trọng các điều kiện khác đã ghi trong hợp đồng tín dụng. Bằng cách tác động như vậy, đòi hỏi doanh nghiệp phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng vòng quay của vốn, tạo điều kiện để nâng cao doanh lợi doanh nghiệp. Trong trường hợp nền kinh tế không ổn định, chính phủ có thể vay vốn từ các nước phát triển hay tổ chức tín dụng thế giới để ổn định nền kinh tế quốc gia. Mặt khác, để kích thích tiêu dùng hay xử lý khó khăn mà các cuộc khủng hoảng kinh tế gây ra, chính phủ cũng có thể áp dụng chính sách giảm lãi suất cho vay trong hoạt động tín dụng.
  19. 9 1.1.3. Phân loại tín dụng Tùy thuộc vào các tiêu chí khác nhau mà tín dụng có thể được phân loại theo các loại như sau:  Dựa vào thời hạn tín dụng - Tín dụng ngắn hạn: Thời hạn vay không quá 1 năm. Mục đích của loại tín dụng này chủ yếu để phục vụ nhu cầu chi tiêu cá nhân hoặc vay bổ sung vốn lưu động cho doanh nghiệp. - Tín dụng trung hạn: Thời hạn vay từ trên 1 năm đến 5 năm. Người vay thường là những cá nhân có nhu cầu vay vốn lớn để xây nhà, mua những tài sản có giá trị cao hoặc các công ty vay vốn để mua tài sản cố định, cải tiến kỹ thuật,… - Tín dụng dài hạn: Khoản vay tín dụng kéo dài hơn 5 năm. Tín dụng dài hạn được sử dụng để huy động vốn cho các dự án đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất lớn,…  Dựa vào đối tượng tín dụng - Tín dụng vốn lưu động: Tạo thành vốn lưu động để duy trì hoạt động hằng ngày của các chủ thể kinh tế như mua mới nguyên vật liệu, trả lương cho nhân viên,… - Tín dụng vốn cố định: Tạo thành vốn cố định cho doanh nghiệp để xây dựng nhà máy, đầu tư cơ sở hạ tầng cho doanh nghiệp hay mua các tài sản cố định khác. Với hình thức này, đối tượng vay vốn có thể vay trung hạn hoặc dài hạn.  Dựa vào mục đích sử dụng vốn - Tín dụng tiêu dùng: dùng để phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân - Tín dụng sản xuất – lưu thông hàng hóa: dùng để vận hành hoạt động sản xuất, kinh doanh  Dựa vào chủ thể tín dụng - Tín dụng ngân hàng: Quan hệ vay và cho vay giữa ngân hàng với các cá nhân, tổ chức. - Tín dụng thương mại: Mối quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp được thể hiện dưới hình thức mua bán chịu hoặc ứng tiền trước khi nhận hàng. - Tín dụng Nhà nước: Nhà nước có thể là đối tượng cho vay cũng có thể là đối tượng đi vay trong mối quan hệ tín dụng với các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp.  Dựa vào phạm vi hoạt động
  20. 10 - Tín dụng nội địa: Tín dụng phát sinh trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia. - Tín dụng quốc tế: Quan hệ tín dụng giữa quốc gia này với quốc gia khác hoặc với các tổ chức tài chính tín dụng quốc tế. 1.1.4. Các chỉ tiêu phân loại nợ 1.1.4.1. Các chỉ tiêu phân loại nợ a. Nợ quá hạn Nợ quá hạn là những khoản vay khi tới thời gian trả nợ được ghi trên hợp đồng nhưng không hoàn trả đúng thời hạn. Những khoản vay nợ quá hạn không được thanh toán đúng thời hạn sẽ bị tính lãi suất quá hạn và các khoản phí. Đồng thời sẽ bị đưa vào danh sách nợ xấu theo đúng quy định. Tỉ lệ nợ quá hạn = (Nợ quá hạn/Tổng dư nợ) x 100%. b. Nợ xấu Nợ xấu là các khoản nợ khó đòi khi người vay không thể trả nợ khi đến hạn phải thanh toán như đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Cụ thể, nếu quá thời gian quá hạn thanh toán trên 90 ngày thì bị coi là nợ xấu. Tỉ lệ nợ xấu = (Nợ xấu/Tổng dư nợ) x 100%. Tỉ lệ “nợ xấu” cho biết, trong 100 đồng tổng dư nợ thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu, chính vì vậy, tỉ lệ nợ xấu là một chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng. c. Phân loại nợ quá hạn Theo Khoản 1 Điều 10 Thông tư 11/2021/TT-NHNN, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện phân loại nợ (trừ các khoản trả thay theo cam kết ngoại bảng) theo 05 nhóm như sau: - Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: + Khoản nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn; + Khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn; + Khoản nợ được phân loại nhóm nợ có rủi ro thấp hơn (tại mục 2.3 dưới đây).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2