intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn đề tài: ” Thiết kế cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp ”

Chia sẻ: Nguyen Hieu | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:107

114
lượt xem
53
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong quá trình phát triển của xã hội,con người luôn tìm mọi cách khai thác mọi tiềm lực của tự nhiên để phục vụ cho nhu cầu sống của mình.Hiện nay nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa,mà nguồn năng lượng điện không thể thiếu được trong công nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn đề tài: ” Thiết kế cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp ”

  1. §å ¸n cung cÊp ®iÖn LỜI NÓI ĐẦU Trong quá trình phát triển của xã hội,con người luôn tìm m ọi cách khai thác mọi tiềm lực của tự nhiên để phục vụ cho nhu cầu s ống c ủa mình.Hi ện nay nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa,mà ngu ồn năng l ượng điện không thể thiếu được trong công nghiệp. Ngày nay với sự phát tri ển m ạnh m ẽ c ủa các nhà máy và xí nghiệp cùng với nhu cầu sử dụng to lớn của người dân về đi ện năng , chính vì vậy đòi hỏi sự phát triển không ngừng của ngành đi ện. Đ ứng tr ước tình hình đó lực lương đông đảo các cán bộ,kỹ thuật viên trong và ngoài ngành đi ện cùng tham gia và thiết kế và lắp đặt các công trình tr ọng đi ểm c ủa n ền công nghiệp của nước ta. Các nhà máy và xí nghiệp cần đ ược cung c ấp m ột l ương điện tương đối lớn , nguồn điện được lấy từ nguồn cao áp rồi qua các tr ạm biến áp trung gian về nhà máy và l ại đ ược cung c ấp cho các phân x ưởng. Đ ồ án này giới thiệu chung về xí nghiệp , v ị trí đ ịa lý, đ ặc đi ểm công ngh ệ , phân bố phụ tải… Đồng thời đồ án cũng xác định phụ tải tính toán , thi ết k ế m ạng điện cao áp hạ áp , và hệ thống chiếu sáng cho phân x ưởng cũng nh ư toàn xí nghiệp .Thông qua thiết kế và tính toán nêu ra các cách l ựa ch ọn thi ết b ị điện.số lương,dung lượng,vị trí đặt trạm biến áp,trạm phân ph ối đi ện năng trung tâm.cũng như tính toán chọn bù công suất phản kháng cho hệ thống cung cấp điện toàn xí nghiệp… Là một học sinh khoa Đi ện tr ường Đ ại H ọc Công Nghi ệp Hà N ội em đã đươc học và tìm hiểu các vấn trên . Hiện nay em đã đ ươc ti ếp nh ận một đồ án với tiêu đề là : ” Thiết kế cấp điện cho m ột xí nghi ệp công nghi ệp ” với sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy Ninh Văn Nam,th ầy giáo b ộ môn Cung Cấp Điện, để em có thể hoàn thành đồ án này. Đây là đồ án đầu tiên của em đ ược giao làm nên v ẫn còn b ỡ ng ơ và không thể tránh được những sai sót . Vậy nên em r ất mong nh ận đ ươc s ự đóng góp nhiệt tình của thầy. Em xin chân thành cảm ơn.
  2. §å ¸n cung cÊp ®iÖn Chưong 0 : Giới Thiệu Chung Về Xí Nghiệp A. Giới thiệu chung về xí nghiệp Xí nghiệp công nghiệp gồm 11 phân xưởng BẢNG SỐ LIỆU THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CỦA XÍ NGHIỆP TRẦN TH Ế MẠNH Tọa  độ  X, Y; công  suất P; hệ  số cos ϕ ;hệ số sử Tọa độ,công suất cắt và  độ  lệch  Kích thước và độ Hệ số dụng và số thiết bị của các phân xưởng điện  áp  của nguồn rọi của PX công  suất cos ϕ cos ϕ X Y P Ksd N X Y Scat V% a*b Eyc Tên ( m) ( m) ( m) ( kW ) ( m) ( m) ( MVA) ( lux ) 16 × 20 T 75 54 81,87 0,83 0,6 3 35 479 250 5 40 0,89 12 × 20 R 210 17 62,59 0,67 0,6 3 368 137 210 2,5 45 0,9 12 × 20  148 28 62,17 0,78 0,6 4 437 69 160 3 45 0,9 14 × 22 N 29 157 70,15 0,74 0,6 4 24 501 165 6 50 0,9 10 × 34 U 63 73 63,05 0,82 0,6 3 473 321 160 6 50 0,92 13 × 26 H 8 108 65,18 0,82 0,6 4 541 318 240 4 45 0,89 12 × 20 Ê 180 84 62,59 0,67 0,6 2 368 137 210 2,5 45 0,9 10 × 34 M 27 127 59,43 0,65 0,6 3 17 457 250 4 45 0,92 12 × 20 A 200 24 143,2 0,78 0,6 3 327 210 165 5 45 0,9 16 × 28 O 138 134 85,44 0,77 0,6 3 78 417 150 5 45 0,92 12 × 20 I 84 68 62,17 0,78 0,6 4 437 69 160 3 45 0,9
  3. §å ¸n cung cÊp ®iÖn CHƯƠNG I: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN A.Đặt Vấn Đề Phụ tải là số liệu ban đầu , để giải quyết những vấn đề tổng h ợp v ề kinh tế , kỹ thuật phức tạp xuất hiện khi thiết kế cung cấp điện cho các xí nghiệp công nghiệp hiện đại . xác định phụ tải là giai đoạn đ ầu tiên c ủa công tác thiết kế hệ thống cung cấp điện nhằm mục đích lựa chọn kiểm tra các phần tử mang điện và theo phương pháp phát nóng và các chỉ tiêu kinh t ế. Tính toán độ lệch và dao động điện áp lựa chọn thiết b ị bù và thi ết b ị… Vì vậy khi thiết kế hệ thống cung cấp điện để xác định phụ t ải điện ng ười ta dùng phương pháp chọn hợp lý hồ sơ và các phần tử của hệ thống cung cấp điện dùng các chỉ tiêu về kinh tế kỹ thuật của nó ( Vốn đầu t ư , phí t ổn vận hành hàng năm, chi phí qui đổi, chi phí kim loại màu, t ổn th ất đi ện năng ) đều phụ thuộc vào đánh giá đúng đắn kỳ vọng tính toán. Giá tr ị trung bình pháp đơn giản hóa hoặc phương pháp xác định chính xác là tùy thuộc vào giai đoạn thi ết kế và v ị trí điểm nút tính toán khi thiết kế cung cấp điện cho các xí nghi ệp công nghiệp gồm 2 giai đoạn sau: +Giai đoạn làm nhiệm vụ thiết kế. +Giai đoạn vẽ bản vẽ thi công. Trong giai đoạn làm thiết kế tính sơ bộ gần đúng ph ụ t ải đi ện d ựa trên cơ sở tổng công suất đã biết của các nguồn điện tiêu thụ. Ở giai đoạn thi ết kế thi công, ta xác định chính xác phụ tải điện dựa vào các số li ệu c ụ thể và các nguồn tiêu thụ của các phân xưởng. Xác định phụ tải tính toán được tiến hành từ bậc thấp đến bậc cao c ủa hệ thống cung cấp điện theo các điểm nút tính toán trong các l ưới đi ện d ưới và trên 1000 V. Chính vì vậy người ta ra một đại lượng gọi là phụ tải tính toán nó được định nghĩa như sau: Phụ tải chỉ dùng để thiết hế tính toán nó t ương đương với ph ụ t ải thưc về hiệu quả phát nhiệt hay tốc độ hao mòn cách điện trong quá trình làm vi ệc.
  4. §å ¸n cung cÊp ®iÖn B. Nhiệm Vụ Thiết Kế 1 .Xác định phụ tải tính toán của nhà máy. 2 .Xác định sơ đồ nối dây của mạng điện. 3 .Lựa chọn thiết bị, Máy biến áp, tiết diện dây d ẫn, thi ết b ị phân phối,thiết bị bảo vệ, thiết bị đo lường.v.v. 4 .Xác định tham số chế độ mạnh điện : ∆U , ∆P , ∆A ,U2 . 5 .Tính toán nối đất cho trạm biến áp theo chữ cái cuối cùng c ủa tên đệm 6 .Tính toán dung lượng bù để cải thiện hệ số công suất lên giá tr ị Cos ϕ2 7 .Tính toán chiếu sang cho phân xưởng ( ứng v ới ch ữ cái cu ối cùng của tên người thiết kế. 8 .Dự toán công trình điện. C. Các Phương Pháp Xác Định Phụ Tải Tính Toán Phưong pháp xác định phụ tải tính toán(PTTT)theo công su ất đ ặt I và hệ số nhu cầu. Công thức tính: n ∑p di Ptt = Knc t =1 (2-1)
  5. §å ¸n cung cÊp ®iÖn Qtt = Ptt × tg ϕ (2-1) Ptt Ptt2 + Qtt = 2 Stt= (2-1) cos ϕ Một cách gần đúng có thể lấy Pđ = Pđm n ∑P đmi Khi đó : Ptt = Knc × i −1 Trong đó : Pđmi ,Pđi :Là công suất đắt và công suất định mức của thiết bị i . Ptt ,Qtt ,Stt :Là công suất tác dụng,phản kháng,toàn phần tính toán c ủa các nhóm thiết bị (KW,KVAr,KVA) n :Số thiết bị trong nhóm Knc :Hệ số nhu cầu của nhóm hộ tiêu thụ đặc trưng tra trong các tài liệu tra cứu. Phương pháp tính phụ tải tính toán theo hệ s ố nhu cầu có ưu đi ểm là đơn giả,thuận tiện .Nhược điểm chủ yếu của phương pháp này là kém chính xác.Bởi vì hệ số nhu cầu tra được trong sổ tay là số liệu cố định cho tr ước , không phụ thuộc vào chế độ vận hành và số thiết bị trong nhóm máy. Phương pháp xác định PTTT theo hệ số hình dáng của đồ thị II phụ tải và công suất trung bình. Ptt =Khd × Ptb Trong đó :
  6. §å ¸n cung cÊp ®iÖn Khd :là hệ số hình dáng của đồ thị phụ tải,tra trong sổ tay kỹ thu ật. Ptb :là công suất trung bình của thiết bị hoăc nhóm thi ết b ị [KW]. t ∫ P( t ) dt A Ptb = = t 0 t Phương pháp này có thể áp dụng tính phụ t ải tính toán ở thanh cái t ừ phân phối, phân xưởng hoặc thanh cái hạ áp của trạm bi ến ạp phân x ưởng. Phưong pháp này ít đươcj dùng trong tính toán thi ết k ế m ới vì nó yêu c ầu có đ ồ thị của nhóm phụ tải. Phương pháp xác định PTTT theo công suất trung bình và độ lệch III của đồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình. Ptt =Ptb + β × σ tb Trong đó : Ptb .là công suất của thiết bị trong nhóm thiết bị [KW]. σ tb .là độ lệch của đồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình. β .là hệ số tán xạ của δ . Phương pháp này thường được dùng để tính toán ph ụ t ải cho các thiết bị của phân xưởng hay toàn bộ nhà máy. Tuy nhiên ph ương pháp này ít được dùng trong tính toán thiết kế mới vì nó đòi h ỏi khá nhi ều thông tin v ề phụ tải mà chỉ phù hợp với hệ thống đã vận hành. Phương pháp xác định PTTT theo công suất trung bình và hệ s ố IV cực đại Ptt =Kmax . Ptb = Kmax.Ksd.Pđm Trong đó : Ptb .là công suất trung bình của thiết bị hoặc nhóm nhi ết b ị [KW]. Kmax .hệ số cực đại,tra trong sổ tay kỹ thuật theo quan hệ. Kmax = f (nhq . Ksd) Ksd .hệ số sử dụng tra trong sổ tay mới có.
  7. §å ¸n cung cÊp ®iÖn Nhq .số thiết bị dùng điện hiệu quả. Phương pháp này thường được dùng để tính toán ph ụ t ải tính toán cho một nhóm thiết bị, cho các tủ động lực cho toàn bộ phân x ưởng. Nó cho kết quả khá chính xác nhưng lại đòi hỏi một lượng thông tin khá đ ầy đ ủ v ề các loại phụ tải như : chế độ làm việc của từng phụ tải, công suất đặt của từng phụ tải, số lượng thiết bị trong nhóm. Phương pháp xác định PTTT theo suất tiêu hao điện năng cho một V đơn vị sản phẩm : a0 M Ptt = Tmax Trong đó : ao .là suất chi phí điện năng cho một đơn vị sản phẩm [KWh/đvsp] M .là số sản phẩm sản xuất được trong một năm . Tmax .là thời gian sử dụng công suất lớn nhất [h]. Phương pháp này thường được sử dụng để ước tính, sơ bộ xác đ ịnh phụ tải trong công tác quy hoạch hoặc dùng quy hoạch ngu ồn cho xí nghi ệp. Phương pháp xác định PTTT theo suất trang bị điện trên đợn vị XI diện tích : Ptt =p0.F Trong đó: P0 .là suất trang bị điện trên một đơn vị diện tích[W/m 2] F .là diện tích bố trí thiết bị [m2] Phương pháp này chỉ cho kết quả gần đúng khi có ph ụ t ải phân bố đồng đều trên diện tích sản xuất, nên nó thường được dùng trong giai đo ạn thiết sơ bộ, thiết kế chiếu sang. Phương pháp tính trực tiếp: VII Trong các phương pháp trên, có 3 phương pháp 1, 5 và 6 d ưa trên kinh nghiệm thiết kế và vận hành để xác định PTTT nên chỉ cho kết quả gần đúng tuy nhiên chúng khá đơn giản và tiện lợi. Các ph ương pháp còn l ại đ ược xây
  8. §å ¸n cung cÊp ®iÖn dưng trên cơ sở lý thuyết xác xuất thống kê có xét đến nhiều yếu t ố do đó có kết quả chính xác hơn nhưng khối lượng tính toán lớn và ph ức t ạp h ơn. Tùy theo yêu cầu tính toán và những thong tin có th ể có đ ược v ề ph ụ t ải, người thiết kế có thể lựa chọn các phương pháp thích h ợp để xác đ ịnh PTTT. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung VIII bình Ptb và hệ số cực đại kmax (còn gọi là phương pháp số thiết bị dùng điện hiệu quả nhq). Theo phương pháp này phụ tải tính toán được xác định theo bi ểu th ức: n ∑P dmi Ptt=kmax.ksd. l =1 Trong đó: Pdmi .là công suất định mức của thiết bị I trong nhóm. .là số thiết bị trong nhóm. n Ksd .là hệ số sử dụng tra trong sổ tay kỹ thuật. Kmax .là hệ số cực đại tra trong sổ tay kỹ thật theo quan hệ k max=f(nhq.ksd). nhq .là số thiết bị dùng điện hiệu quả. Số thiết bị dùng điện hiệu quả nhq là số thiết bị có cùng công suất, cùng chế độ làm việc gây ra một hiệu quả nhiệt (hoặc mức độ hủy hoại cách điện) đúng bằng các phụ tải thực tế ( có công suất và chế độ làm việc có th ể khác nhau) gây ra trong quá trình làm việc, n hq đươcj xác định bằng công thức tổng quát sau: 2 n  n ∑( p ) nhq=  ∑ p dmi  2 (làm tròn số) dmi  i =1  i =1 Trong đó: Pdmi .là công suất định mức của thiết bị thứ i trong nhóm. .là số thiết bị trong nhóm. n
  9. §å ¸n cung cÊp ®iÖn Khi n lớn thì xác định nhq theo công thức trên khá phiền phức nên ta có thể xác định nhq theo các phương pháp gần đúng với sai số tính toán nằm trong khoảng ≤ 10% . p dm max ≤ 3 và ksdp ≥ 0,4 thì nhq=n. a)Trường hợp m= p dm min Chú ý nếu trong nhóm có n1 thiết bị mà t ổng công suất c ủa chúng không lớn hơn 5% tổng công suất của cả nhóm thì:nhq=n- n1. Trong đó: Pdmmax là công suất định mức của thiệt bị có công suất lớn nhất trong nhóm. Pdmmin là công suất định mức của thiết bị có công suất nh ỏ nhất trong nhóm. p dm max >3 và ksdp ≥ 0,2 .nhq sẽ được xác định theo biểu thức: b) Trường hợp m= p dm min n 2.∑ p dmi nhq= ≤n 1 p dm max c) Khi không áp dụng được các trường hợp trên, việc xác đ ịnh n hq phải được tiến hành theo trình tự: p1 n1 ; p∗ = Trước hết tính : n ∗ = p n Trong đó: n . là số thiết bị trong nhóm. n1 . là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất của thiết bị có công suất lớn nhất. P và P1 .là tổng công suất của n và của n1 thiết bị.
  10. §å ¸n cung cÊp ®iÖn Sauk hi tính được n* và P* tra theo sổ tay kỹ thuật tìm được nhq* =f ( n*. P* ), từ đó tính nhq theo công thức: nhq=nhq* . n Khi xác định phụ tải tính toán theo phương pháp số thi ết b ị dùng đi ện hi ệu quả nhq,trong một trường hợp cụ thể có thể dùng các công thức gần đúng sau: * Nếu n ≤ 3 và nhq 3 và nhq300 và ksd ≥ 0,5 phụ tải tính toán được tính theo công thức: n Ptt=1,05 × k sd × ∑ p dmi l =1 * Đối với thiết bị có đồ thị phụ tải bằng phẳng (các máy bơm,quạt nén khí,…) phụ tải tính toán có thể lấy bằng phụ tải trung bình: n × ∑ p dmi Ptt=Ptb=ksd l =1 * Nếu trong mạch có thiết bị một pha cần phải phân ph ối đ ều các thi ết b ị cho ba pha của mạng,trước khi xác định nhq phải quy đổi công suất của các phụ tải 1pha về phụ tải 3 pha tương đương: Nếu thiết bị một pha đấu vào điện áp pha: Pqd=3.Ppha max Nếu thiếu bị một pha đấu vào điện áp dây:P qd= 3 . Ppha max * Nếu trong nhóm thiết bị tiêu thụ điện làm việc ở chế đ ộ ngắn m ạch lặp l ại thì phải quy đổi về chế độ dài hạn trước khi xác định nhq theo công thức: Pqd= ε dm × p dm
  11. §å ¸n cung cÊp ®iÖn Trong đó: ε dm là hệ số đóng điện tương đối phần trăm(cho trong lý lịch máy) Trần Thế Mạnh 10 Lớp DCN05_k54
  12. §å ¸n cung cÊp ®iÖn Đồ án cung cấp điện IX Xác định phụ tải đỉnh nhọn của nhóm thiết bị: Theo phương pháp này thì phụ tải đỉnh nhọn của nhóm thiết b ị s ẽ xuất hiện khi thiết bị có dòng khởi động lớn nhất mở máy còn các thiết b ị khác trong nhóm đang làm việc bình thường và được tính theo công th ức nh ư sau: Iđn=Ikd(max)+(Itt – ksd . Idm(max)) 2-12 Trong đó: Ikd(max) .là dòng khởi động của thiết bị có dòng lớn nhất trong nhóm máy. .là dòng tính toán của máy. Itt Idm(max) .là dòng định mức của thiết bị đang khởi động. .là hệ số sử dụng của thiết bị đang khởi động. ksd C. Tính Toán Phụ Tải Bảng Số Liệu Thiết Kế Cung Cấp Điện Của Xí Nghi ệp Tọa độ X, Y; công suất P; hệ số cos ϕ ;hệ Tọa độ,công suất cắt và Kích thước Hệ s số sử dụng và số thiết bị của các phân độ lệch điện áp của và độ rọi công xưởng nguồn của PX suất Tên cos ϕ Eyc cos ϕ X Y P Ksd N X Y Scat V% a*b ( m) ( m) ( m) ( kW ) ( m) ( m) ( MVA) ( lux ) 16 × 20 T 75 54 81,87 0,83 0,6 3 35 479 250 5 40 0,8 12 × 20 R 210 17 62,59 0,67 0,6 3 368 137 210 2,5 45 0,9 12 × 20  148 28 62,17 0,78 0,6 4 437 69 160 3 45 0,9 14 × 22 N 29 157 70,15 0,74 0,6 4 24 501 165 6 50 0,9 10 × 34 U 63 73 63,05 0,82 0,6 3 473 321 160 6 50 0,9 13 × 26 H 8 108 65,18 0,82 0,6 4 541 318 240 4 45 0,8 12 × 20 Ê 180 84 62,59 0,67 0,6 2 368 137 210 2,5 45 0,9 10 × 34 M 27 127 59,43 0,65 0,6 3 17 457 250 4 45 0,9 12 × 20 A 200 24 143,2 0,78 0,6 3 327 210 165 5 45 0,9 16 × 28 O 138 134 85,44 0,77 0,6 3 78 417 150 5 45 0,9 12 × 20 I 84 68 62,17 0,78 0,6 4 437 69 160 3 45 0,9 Trần Thế Mạnh 11 Lớp DCN05_k54
  13. §å ¸n cung cÊp ®iÖn Đồ án cung cấp điện Số Liệu Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Các Phân Xưởng Tọa Độ Thiết Bị TT PX Tham số X Y 1 2 3 4 P(KW) 81,87 63,05 66,74 75 54 KSD 0,6 0,6 0,6 1 T Cos ϕ 0,83 0,82 0,79 P(KW) 62,59 75,57 81,87 210 17 KSD 0,6 0,6 0,6 2 R Cos ϕ 0,67 0,78 0,83 P(KW) 62,17 68,6 84,3 77,82 148 28 KSD 0,6 0,6 0,6 0,6 3  Cos ϕ 0,78 0,69 0,82 0,8 P(KW) 70,15 85,44 62,59 62,17 29 157 KSD 0,6 0,6 0,6 0,6 4 N Cos ϕ 0,74 0,77 0,67 0,78 P(KW) 63,05 66,74 57,06 63 73 KSD 0,6 0,6 0,6 5 U Cos ϕ 0,82 0,79 0,78 P(KW) 65,18 62,17 82,33 46,78 8 108 KSD 0,6 0,6 0,6 0,6 6 H Cos ϕ 0,82 0,78 0,75 0,68 P(KW) 62,59 56,21 180 84 KSD 0,6 0,6 7 Ê Cos ϕ 0,67 0,80 P(KW) 59,43 70,15 85,44 27 127 KSD 0,6 0,6 0,6 8 M Cos ϕ 0,65 0,74 0,77 P(KW) 143,2 62,59 62,17 200 24 KSD 0,6 0,6 0,6 9 A Cos ϕ 0,78 0,67 0,78 P(KW) 85,44 62,59 62,17 138 134 KSD 0,6 0,6 0,6 10 O Cos ϕ 0,77 0,67 0,78 P(KW) 62,17 82,33 46,78 59,43 84 68 KSD 0,6 0,6 0,6 0,6 11 I Cos ϕ 0,78 0,75 0,68 0,65 Trần Thế Mạnh 12 Lớp DCN05_k54
  14. §å ¸n cung cÊp ®iÖn Đồ án cung cấp điện Phương Pháp Tính Toán Gồm 2 Loại : 1 .phụ tải động lực 2 .phụ tải chiếu sang Xác Định Phụ Tải Động Lực Của Các PX Để xác định phụ tải tính toán của phân xưởng ta dùng ph ương pháp xác định phụ tải tính toán theo hệ số nhu cầu knc và tổng công suất ∑ p ni .   1 − k sd ∑ p ni =  k sd ∑ + × p Ptt=knc . ∑  ∑ ni  nhq   Trong đó:knc,ksd là hệ số nhu cầu và hệ số sử dụng nói lên quá trình làm việc của phụ tải, nó xét đến số thiết bị có mặt trong nhóm, chế độ làm vi ệc c ủa thiết bị và mức độ chênh lệch công suất của các thiết bị. Ptt .là công suất tính toán của thiết bị. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo số thi ết b ị dùng đi ện có hiệu quả tương đối chính xác vì nó xét đến ảnh hưởng của các thiết bị trong nhóm và số thiết bị có công suất cực đại, có sự khác nhau về ch ế đ ộ làm việc của các thiết bị. Vì vậy phương pháp này được ứng dụng nhi ều trong thực tế khi thiết kế cho các công trình. Phụ Tải Chiếu Sáng: Công suất chiếu sáng được xác định theo suất tiêu thụ công suất P 0: Pcs=P0 . a.b Trần Thế Mạnh 13 Lớp DCN05_k54
  15. §å ¸n cung cÊp ®iÖn Đồ án cung cấp điên Phụ tải của các phân Xưởng I: Phân xưởng T : I.1: Phụ tải động Lực : a) Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng xác đ ịnh theo biểu thức. ∑ pi × k sdi = ( 81,87 × 0,6) + ( 63,05 × 0,6) + ( 66,74 × 0,6) = 0,6 k sd ∑ = ∑ pi 81,87 + 63,05 + 66,74 Với nhd ≈ 3 ⇒ Hệ số nhu cầu : (1 − 0,6) 1 − k sd ∑ k nc = k sd ∑ + = 0,6 + = 0,83 nhd 3 Công suất tính toán của toàn phân xưởng. Ptt = k nc × ∑ pi = 0,83( 81,87 + 63,05 + 66,74 ) = 175,68( kw) Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng: ∑ p × cos ϕ ( 81,87 × 0,83) + ( 63,05 × 0,82) + ( 66,74 × 0,79) = 0,8 cos ϕ tb = i i = ∑p 81,87 + 63,055 + 66,74 i ⇒ tgϕ tb = 0,75 Q tt = ptt × tgϕ tb = 175,68 × 0,75 = 131,76( kvAr ) ptt + Qtt = 175,68 2 + 131,76 2 = 219,96( kvA) S tt = 2 2 Phụ tải chiếu sáng b) _ công suất chiếu sáng p cs = p 0 × a × b = 15 × 16 × 20 × 10 −3 = 4,8( kw) Trần Thế Mạnh 14 Lớp DCN05_k54
  16. §å ¸n cung cÊp ®iÖn Đồ án cung cấp điện Qcs = p cs × tgϕ cs = 4,8 × 0,32 = 1,536( kvAr ) Xác định phụ tải tính toán của toàn phân xưởng; Công suất tác dụng; Ptt ∑ = Pdl + Pcs = 175,68 + 4,8 = 180,48( kw) Công suất phản kháng; Qtt ∑ = Pdl + Qcs = 131,76 + 1,536 = 133,3( kvAr ) Công suất toàn phần; S tt ∑ = PttT + QttT = 180,48 2 + 133,2 2 = 224,3( kvA) 2 2 Hệ số công suất; PttT 180,48 cos ϕ ∑ = = = 0,8 S ttT 224,3 Bán kính tỉ lệ của biểu đồ phụ tải; 224,3 = 1,1( cm ) r= 3,14 × 50 Chọn m=50 (kvA/cm2) Phân xưởng R: I.2 Phụ tải động lực; a) Trần Thế Manh 15 Lớp DCN05_k54
  17. §å ¸n cung cÊp ®iÖn Đồ án cung cấp điện Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng xác đ ịnh theo bi ểu thức. ∑ p ×k ( 62,59 × 0,6) + ( 75,57 × 0,6) + ( 81,87 × 0,6) = 0,6 i sdi k sd ∑ = = ∑p 62,59 + 75,57 + 81,87 i Với nhd ≈ 3 ⇒ Hệ số nhu cầu : (1 − 0,6) 1 − k sd ∑ k nc = k sd ∑ + = 0,6 + = 0,83 nhd 3 Công suất tính toán của toàn phân xưởng. Ptt = k nc × ∑ pi = 0,83( 62,59 + 75,57 + 81,87 ) = 182,6( kw) Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng: ∑ p × cos ϕ ( 62,59 × 0,67 ) + ( 75,57 × 0,78) + ( 81,87 × 0,83) cos ϕ tb = i i = = 0,76 ∑p 62,59 + 75,57 + 81,87 i ⇒ tgϕ tb = 0,83 Q tt = ptt × tgϕ tb = 182,6 × 0,83 = 151,5( kvAr ) ptt + Qtt = 182,6 2 + 151,5 2 = 237,26( kvA) S tt = 2 2 Phụ tải chiếu sáng b) công suất chiếu sáng _ p cs = p 0 × a × b = 15 × 12 × 20 × 10 −3 = 3,6( kw) Trần Thế Mạnh 16 Lớp DCN05_k54
  18. §å ¸n cung cÊp ®iÖn Đồ án cung cấp điện Qcs = p cs × tgϕ cs = 3,6 × 0,32 = 1,152( kvAr ) Xác định phụ tải tính toán của toàn phân xưởng; Công suất tác dụng; Ptt ∑ = Pdl + Pcs = 182,6 + 3,6 = 186,2( kw) Công suất phản kháng; Qtt ∑ = Qdl + Qcs = 151,5 + 1,152 = 152,6( kvAr ) Công suất toàn phần; S tt ∑ = Ptt2∑ + Qtt ∑ = 152,9 2 + 152,6 2 = 216.02( kvA) 2 Hệ số công suất; Ptt ∑ 186,2 cos ϕ ∑ = = = 0,86 S tt ∑ 216,02 Bán kính tỉ lệ của biểu đồ phụ tải; 216.02 = 1,17( cm ) r= 3,14 × 50 Chọn m=50 (kvA/cm2) Phân xưởng Â: I.2 Phụ tải động lực; a) Trần Thế Manh 17 Lớp DCN05_k54
  19. §å ¸n cung cÊp ®iÖn Đồ án cung cấp điện Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng xác đ ịnh theo bi ểu thức. ∑ p ×k ( 62,17 × 0,6) + ( 68,6 × 0,6) + ( 84,3 × 0,6) + ( 77,82 × 0,6) = 0,6 i sdi k sd ∑ = = ∑p 62,17 + 68,6 + 84,3 + 77,82 i Với nhd ≈ 4 ⇒ Hệ số nhu cầu : (1 − 0,6) = 0,8 1 − k sd ∑ k nc = k sd ∑ + = 0,6 + nhd 4 Công suất tính toán của toàn phân xưởng. Ptt = k nc × ∑ pi = 0,8( 62,17 + 68,6 + 84,3 + 77,82 ) = 234,3( kw) Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng: ∑ p × cos ϕ ( 62,17 × 0,78) + ( 68,6 × 0,69) + ( 84,3 × 0,82) + ( 77,82 × 0,8) cos ϕ tb = i i = = 0,78 ∑p 62,17 + 68,6 + 84,3 + 77,82 i ⇒ tgϕ tb = 0,8 Q tt = ptt × tgϕ tb = 234,3 × 0,8 = 194,64( kvAr ) ptt + Qtt = 234,3 2 + 194,64 2 = 304,6( kvA) S tt = 2 2 Phụ tải chiếu sáng b) công suất chiếu sáng _ p cs = p 0 × a × b = 15 × 12 × 20 × 10 −3 = 3,6( kw) Trần Thế Mạnh 18 Lớp DCN05_k54
  20. §å ¸n cung cÊp ®iÖn Đồ án cung cấp điện Qcs = p cs × tgϕ cs = 3,6 × 0,32 = 1,152( kvAr ) Xác định phụ tải tính toán của toàn phân xưởng; Công suất tác dụng; Ptt ∑ = Pdl + Pcs = 234,3 + 3,6 = 237,9( kw) Công suất phản kháng; Qtt ∑ = Qdl + Qcs = 194,64 + 1,152 = 195,7( kvAr ) Công suất toàn phần; S tt ∑ = Ptt2∑ + Qtt ∑ = 237,9 2 + 195,7 2 = 308,05( kvA) 2 Hệ số công suất; Ptt ∑ 237,9 cos ϕ ∑ = = = 0,7 S tt ∑ 308,5 Bán kính tỉ lệ của biểu đồ phụ tải; 308,2 = 1,4( cm ) r= 3,14 × 50 Chọn m=50 (kvA/cm2) Phân xưởng N: I.2 Phụ tải động lực; a) Trần Thế Manh 19 Lớp DCN05_k54
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0