Luận văn Hoàn thiện các hình thức trả lương trong công ty cổ phần thương mại và đầu tư Ausun
lượt xem 75
download
Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn hoàn thiện các hình thức trả lương trong công ty cổ phần thương mại và đầu tư ausun', luận văn - báo cáo, kinh tế - thương mại phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Hoàn thiện các hình thức trả lương trong công ty cổ phần thương mại và đầu tư Ausun
- Luận văn Hoàn thiện các hình thức trả lương trong công ty cổ phần thương mại và đầu tư Ausun i
- MỤC LỤC MỤC LỤC .............................................................................................................. i Lời Nói Đầu ........................................................................................................... 1 Phần I: Tổng quan về Công ty cổ phần thương mại và đầu tư Ausun và công tác quản trị nhân lực. .............................................................................................. 1 Phần II: Chuyên đề chuyên sâu. Đề tài: “ Hoàn thiện các hình thức trả lương trong công ty cổ phần thương mại và đầu tư Ausun” .............................................. 1 PHẦN I .................................................................................................................. 3 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ AUSUN VÀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC.............................................. 3 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PH ẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ AUSUN. ................................................................................................. 3 1.1. Tổng quan về Công ty thương mạ i cổ phần đầu tư AUSUN ............................. 3 1.1.1. Thông tin chung. ................................................................ .......................... 3 1.1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức.................................................................................... 3 Sơ đồ 1.1.Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty ........................................................ 4 1.13. Tóm lược quá trình phát triển. ....................................................................... 4 1.1.4. Kết quả hoạt động. ....................................................................................... 4 1.3. Quá trình triển khai các hoạt động chức năng về Quản trị nhân lực. .................... 8 1.3.1. Tổ chức bộ máy, thiết kế và phân tích công việc. ......................................... 8 1.3.4. Sử dụng nhân lực. ....................................................................................... 10 1.3.5. Quan hệ lao độ ng trong tổ chức. ................................................................. 10 1.3.6. An toàn bảo hộ lao động. ................................ ............................................ 11 1.3.7. Quản trị thù lao lao động. ........................................................................... 11 1.3.8 .Đào tạo phát triển nhân lực. ........................................................................ 13 PHẦN II. ................................................................................................ .............. 14 CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN SÂU ............................................................................. 14 ĐỀ TÀI: “HOÀN THIỆN CÁC HÌNH THỨ C TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PH ẦN THƯƠNG MẠI VÀ Đ ẦU TƯ AUSUN” ........................................... 14 CHƯƠNG I. ......................................................................................................... 14 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÁC HÌNH THỨ C TRẢ LƯƠNG TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ AUSUN. .......................... 14 1.1. Các khái niệm................................................................................................ 14 1.1.1. Khái niệm tiền lương .................................................................................. 14 1.1.2. Hình thức trả lương. ................................................................................... 15 1.2. Vai trò của hình thức trả lương trong Doanh nghiệp. ..................................... 21 1.3. Các hình thức trả lương. ................................................................................ 21 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hình thức trả lương trong Doanh nghiệp. ............. 26 1.4.1. Các yếu tố thuộc môi trường bên trong. ...................................................... 26 ii
- 1.4.2. Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài. ..................................................... 27 1.5. Sự cần thiết phải hoàn thiện hình thức trả lương tại Công ty cổ phần thương mại đầu tư AUSUN. ................................................................................. 28 1.5.1. Vai trò của việc hoàn thiện các hình thức trả lương. ................................... 28 1.5.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện các hình thức trả lương tại công ty cổ phần thương mại đầu tư AUSUN. ................................................................................. 29 CHƯƠNG II. ........................................................................................................ 30 THỰC TRẠNG V Ề CÁC HÌNH THỨ C TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY ............. 30 CỔ PH ẦN THƯƠNG MẠI VÀ Đ ẦU TƯ AUSUN ............................................. 30 2.1. Những nhân tố ảnh hưởng tới các hình thức trả lương tại công ty cổ phần thương mại và đầu tư Ausun................................................................................. 30 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. ................................................ 30 2.1.3. Đội ngũ cán bộ làm công tác lao động tiền lương trong công ty. ................ 30 2.1.4. Đội ngũ lao động. ....................................................................................... 31 2.1.5. Về khả năng tài chính. ................................................................................ 31 2.1.6. Đặc điểm cơ cấu lao động và tổ chức. ................................ ........................ 31 2.1.7. C ác nhân tố k hác bên ngoài doanh nghi ệp. ............................................. 32 2.2. Thực trạng các hình thức trả lương tại công ty cổ phần thương mại và đ ầu tư Ausun. ................................................................................................ .............. 33 2.2.1. Thực trạng hình thức trả lương theo th ời gian. ........................................... 33 2.2.2. Thực trạng hình thức trả lương theo sản phẩm tập thể. .............................. 37 2.2.3. Thực trạng phụ cấp, thưởng, tài chính doanh nghiệp. ................................. 40 2.2.3.1. Phụ cấp. ................................................................................................... 40 2.2.3.2. Thưởng. ................................................................................................... 41 2.3. Đánh giá chung về các hình thức trả lương tại công ty cổ p hần thương mại và đầu tư Ausun. ................................................................ .................................. 41 2.3.1. Những mặt đ ã đạt được................................................................. .............. 41 2.3.2. Những mặt còn tồ n tại. ............................................................................... 42 2.3.3. Nguyên nhân của những mặt chưa đạt được. ................................ .............. 43 CHƯƠNG III. ...................................................................................................... 44 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ AUSUN ........................... 44 3.1. Phương hướng phát triển kinh doanh của Công ty trong thời gian tới. ........... 44 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện các hình thức trả lương tại công ty cổ phần thương mại và đầu tư Ausun. ....................................................................... 44 3.2.1. Giải pháp chung.......................................................................................... 44 3.2.2. Hoàn thiện hình thức trả lương theo thời gian. ............................................ 45 3.2.3. Hoàn thiện hình thức trả lương theo sản phẩm tập thể. ............................... 49 3.3. Một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện hình thức trả lương tại công ty cổ phần thương mại và đầu tư Ausun. ....................................................................... 50 iii
- 3.3.1. Bổ sung biện pháp tiền thưởng. ................................ .................................. 51 3.3.2. Nâng cao mức tiền lương tối thiểu áp dụng trong công ty. .......................... 51 3.3.3.Tổ chức chỉ đ ạo việc kinh doanh. ................................................................ 51 3.3.4. Đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên................................. 52 3.3.5. Kỷ luật lao động. ................................................................ ........................ 52 KẾT LUẬN................................ .......................................................................... 53 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 54 iv
- DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1.Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty..................................................... 4 Bả ng 1.2: Bả ng tổng hợp kết quả kinh doanh. ................................................... 6 Bả ng biểu 1.2. Danh sách nhân viên bộ phận quản lý nhân lực.......................... 7 Bả ng 2.1: Bả ng phụ cấp chức vụ lãnh đạo ................................ ........................ 34 Bả ng 2.2: Bả ng lương của giám đốc,phó giám đốc, trưởng, phó phòng .......... 35 Bả ng 2.3: Bả ng lương nhân viên chuyên môn nghiệp vụ ................................. 36 Bả ng 2.4: Bả ng điểm theo m ức độ ph ức tạp và tính trách nhiệm của công việc ................................................................ ...................................................... 46 Bả ng 2.5: Bả ng điểm mức độ tham gia lao động của lao động gián tiếp ......... 48 Bả ng 2.6: Bả ng xác định điểm hệ số tham gia lao động Hi............................... 49 v
- Lời Nói Đầu Trong quá trình đổi mới kinh tế, Việt Nam đã có bước phát triển quan trọng cả về tốc độ và qui mô tăng trưởng. Cải cách kinh tế đ ã tác động to lớn tới việc hình thành và phát triển kinh tế nhiều thành phần, giải quyết việc làm và hình thành thị trường lao động. Với xu hướng vận động của thị trường lao động đòi hỏi phải có những giải pháp tích cực nhằm điểu chỉnh các quan hệ lao động trong đó có những vấn đề cốt lõi như: việc làm, tiền lương, thời gian làm việc và nghỉ ngơi, các chế độ bảo hiểm, phúc lợi, tuyển chọn và đào tạo... Với đ iều kiện ngày nay, việc quản lí và xác định quĩ lương cho các đơn vị có vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế quố c dân, nhưng bên cạnh đó việc trả lương và các khoản kèm theo cho người lao động lại mang tính sống còn đối với các doanh nghiệp. Tiền lương luôn là vấn đề hàng đ ầu được người lao động quan tâm nhưng sự công bằng và dân chủ trong cách tính trả của doanh nghiệp cũng không nằm ngoài sự quan tâm đó. Phải làm sao để sức lao động bỏ ra được trả một khoản thù lao xứng đáng, làm sao để các hình thức trả lương trong doanh nghiệp có thể kích thích khả năng sáng tạo trong công việc, làm tăng năng suất lao động luôn là bài toán khó được đ ặt ra cho các nhà quản trị. Nhận thức được tầm quan trọng của các hình thức trả lương đối với doanh nghiệp cũng như người lao động, sau quá trình nghiên cứu và thực tập tại Công ty cổ p hần thương m ại và đầu tư Ausun trong bài viết của mình em xin được đề cập tới vấn đề “ Hoàn thiện các hình thức trả lương trong công ty cổ phần thương mại và đầu tư Ausun” Báo cáo thực tập tốt nghiệp là kết quả nghiêng cứu khảo sát tình hình thực tế tại Công ty cổ phần thương mại và đ ầu tư Ausun. Nội dung chính của báo cáo được chia làm 02 phần. Phần I: Tổng quan về Công ty cổ phần thương mại và đầu tư Ausun và công tác quản trị nhân lực. Phần II: Chuyên đề chuyên sâu. Đề tài: “ Hoàn thiện các hình thức trả lương trong công ty cổ phần thương mại và đầu tư Ausun” Trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần thương mại và đầu tư Ausun, bản thân đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của cán bộ, chuyên viên phòng tổ chức hành chính cũng như các cán bộ, chuyên viên các phòng ban chức năng. Tôi xin cảm ơn lãnh đạo công ty, cán bộ, chuyên viên đã giúp tôi trong quá trình thực tập tại cơ quan. Tôi xin chân thành cám ơn Cô giáo Th.s Đoàn Thị Yến, cùng quý thầy cô giáo đã truyền đạt kiến thức giúp tôi hoàn thành tốt đợt báo cáo này. Do thời gian thực tập có hạn, trình độ kiến thức còn nhiều hạn chế, mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng song không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định rất 1
- mong được sự nhận xét, ý kiến đóng góp của lãnh đ ạo công ty, cán bộ chuyên viên trong công ty cùng quý thầy cô giáo để báo cáo được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! 2
- PHẦN I TỔNG QUAN VỀ C ÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠ I VÀ ĐẦU TƯ AUSUN VÀ CÔNG TÁC QUẢN TR Ị NHÂN LỰC. 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ AUSUN. 1.1. Tổng quan về Công ty thương mại cổ p hần đầ u tư AUSUN 1.1.1. Thông tin chung. - Người đại diện theo pháp luật của công ty là ông Lê Mỹ Chương - cổ đông lớn nhất, Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đố c. - Tên công ty : Công ty thương mại cổ p hần đầu tư AUSUN. - Địa chỉ : 355 Kim Ngưu – Q uận Hai Bà Trưng - TP.Hà Nộ i - Điện thoại : 0462780566. - Email : ausun@gmail.com. - Loại hình doanh nghiệp :Công ty cổ phần - Ngành nghề kinh doanh: Buôn bán, thiết bị phụ tùng ô tô. - Mã số thuế : 0104389373 - Số tài khoản : 220320100735 Ngân hàng NN&PTNT- Hà Nội. 1.1.2. Sơ đồ bộ máy tổ ch ức. 3
- Sơ đồ 1.1.Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty Héi ®ång qu¶n trÞ Gi¸m ®èc Phã gi¸m ®èc BỘ PHẬN PHÒNG KỸ Phßng kinh Phßng tµi Phßng tæ THUẬT doanh, ch¨m chÝnh - kÕ chøc, hµnh KHO to¸n sãc kh¸ch chÝnh hµng (Nguồn: Phòng tổ chức – hành chính) 1.13. Tóm lược quá trình phát triển. Công ty cổ phần thương mại và đầu tư AUSUN đ ược thành lập theo quyết định số:115/QĐ-SKHĐT ngày 08 tháng 01 năm 2009 của Giám đốc Sở Kế Ho ạch Đầu Tư thành phố H à Nội. Công ty cổ phần thương mại và đầu tư AUSUN tiền thân là doanh nghiệp tư nhân Mỹ Chương đ ược thành lập năm 2009 chỉ với 4 người chuyên mua bán các mặt hàng phụ tùng ôtô. Đến 2001 sau 2 năm hoạt động doanh nghiệp mở rộ ng quy mô kinh doanh và đã đổi tên thành Công ty cổ phần thương mại và đầu tư Ausun với số lượng nhân viên lên đến hàng chục người. Tới năm 2006 Công ty cổ phần thương mại và đầu tư AUSUN chính thức được thành lập với quy mô lên đến 30 nhân viên, kinh doanh nhiều mặt hàng máy móc hiện đại đáp ứng nhu cầu của xã hội. V ới đội ngũ cán bộ hành chính trình đ ộ đại học- cao đẳng ,giàu kinh nghiệm và đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản Công ty đang dần khẳng định vị thế của mình trên thị trưòng p hụ tùng ôtô miền bắc bằng nhiều sản phẩm được người tiêu dùng lựa chọn. 1.1.4. Kết quả hoạt động. Trong những năm vừa qua, công ty CP thương mại và đầu tư Ausun đã không ngừng trưởng thành và phát triển, phấn đấu hoàn thành tốt các mục tiêu đề 4
- ra. Nói chung về thị trường của công ty đ ã và đ ang được mở rộ ng. Tuy nhiên d o ảnh hưởng của suy thoái kinh tế thế giới, trong đó có Việt Nam khiến cho tình hình kinh doanh ít nhiều bị ảnh hưởng. Song Công ty biết vượt qua thể hiện trong việc kinh doanh của công ty liên tục tăng, mức độ tăng lợi nhuận của năm sau cao hơn năm trước. 5
- Bảng 1.2: Bảng tổng hợp kết quả kinh doanh. So sánh giữa các năm Năm 2010/ 2009 2011/ 2010 2012/ 2011 Chỉ tiêu Tương Tương Tương 2012 đối đối 2009 2010 2011 Tuyệt đối Tuyệt đối Tuyệt đối đối (%) ( %) ( %) 1. Tổ ng doanh thu (VND) 12.406.355.632 18.759.853.740 21.905.362.105 26.098.566.800 6.353.498.110 51,21 3.145.508.360 16,77 4.193.204.695 19,14 2. Tổ ng chi phí (VND) 11.444.485.854 17.522.108.179 19.633.098.619 21.886.552.200 6.077.622.325 53,10 2.110.990.440 12,04 2.253.453.590 11,48 2. Lợi nhuận trước thuế (VND) 961.869.778 1.237.745.571 2.272.263.486 4.212.014.600 275.875.793 28,68 1.034.517.915 83,58 1.939.751.114 85,36 3.Thuế TNDN phải nộp (VND) 269.323.538 346.568.760 636.233.776 1.179.364.088 77.245.222 28,68 289.665.016 83,58 543.130.312 85,36 4. Lợi nhuận sau thuế (VND) 692.546.240 891.176.811 1.636.029.710 3.032.650.512 198.630.571 28,68 744.852.899 83,58 1.396.620.802 85,36 5. Vốn kinh doanh (VND) 4.645.120.484 4.883.455.658 8.139.416.887 9.345.689.338 238.335.174 5,13 3.255.961.229 66,67 1.206.272.451 14,82 6. Tổ ng quỹ lương (VND) 136.269.980 151.244.960 238.492.857 269.357.610 14.974.980 10,99 87.247.897 57,69 30.864.753 12,94 8. Thu nhập BQ đầu người 1.769.740 1.890.562 2.679.695 3.026.490 120.822 6,83 789.133 41,74 346.795 12,94 (VND/ người/ tháng) Nguồn: Trích bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2009-2012 ( Phòng tài chính kế toán). 6
- 1.2. Bộ máy thực hiện nhiệm vụ chuyên trách công tác quản trị nhân lực. - Tên gọi: Phòng tổ chức – hành chính - Chức năng của phòng: Phòng Tổ chức – hành chính là phòng tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc về công tác tổ chức, nhân sự, hành chính, truyền thông của Công - Bộ phận này có chức năng quản lý mọ i mặt liên quan tới người lao động cũng như các vấn đ ề phát sinh trong quá trình kinh doanh, cụ thể bao gồm: Tổ chức công tác cán bộ, tuyển mộ tuyển dụng, quản lý hồ sơ ,quản lý tiền lương, các chế độ bảo hiểm, phúc lợi, khen thưởng –kỉ luật. tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, nâng cao trình đ ộ chuyên môn kĩ thuật cho nhân viên, đảm b ảo môi trường lao động lành mạnh. - Tổng số cán bộ nhân viên của phòng: 07 nhân viên. Trong đó: +cán bộ chuyên trách về công tác quản trị nhân lực: 3 người Với tổng số lao động trong công ty hiện nay là 30 người, trong khi đó cán bộ chuyên trách về công tác quản trị nhân lực là 3 nhân viên. Điều này cho ta thấy cán bộ chuyên trách đã tương đối đầy đủ để thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ của mình. Bảng biểu 1.2. D anh sách nhân viên bộ phận quản lý nhân lực. Số Giới Trình đ ộ Kinh Họ & tên Công việc đảm nhiệm Ngày sinh tính chuyên môn nghiệm TT ĐH Luật 05 năm Hoạch định, lập 1 Lê Minh Huy 29/06/1980 Nam p hương án và giải quyết các vấn đề tuyển dụng, đào tạo nhân lực, tiền lương, phúc lợi cho người lao độ ng của công ty. Trần Văn Quý 2 15/07/1987 Nam ĐH Ngoại Hổ trợ về công tác Thương. 03 năm tuyển dụ ng, đào tạo, duy trì nguồn nhân lực. Phạm Thị Thảo Nữ Tiếp nhận lưu trữ hồ sơ. 3 16/12/1985 Họ c Viện 02 năm H- Chính ( Nguồn: Phòng tổ chức hành chính. ) 7
- Nhân viên trong bộ phận quản lý lao động đ ảm b ảo 100% có trình độ đại học và đều có thâm niên làm công tác quản lý từ 3 năm trở lên, có khả năng kiêm nhiệm các chức danh kế toán, tiền lương, b ảo hiểm… 1.3. Quá trình triển khai các hoạt động chức năng về Quản trị nhân lực. 1.3.1. Tổ ch ức bộ máy, thiết kế và phân tích công việc. Trong việc phân tích công việc được công ty thực hiện rất tốt. Do công ty có bộ phận chuyên trách riêng về quản trị nhân lực nên công tác thu nhập, phân tích và đánh giá các thông tin có liên quan đ ến công việc để đ ưa ra đ ược những kết quả của phân tích công việc có tính chính xác và hiệu quả cao. Để có được kết q uả như vậy thì công ty giao cho cán bộ kiêm nhiệm chính công việc này, cùng với sự hỗ trợ của các cán bộ về đ ào tạo, hoạch định nhân lực ... và các phòng ban khác, giúp các cán bộ này có cơ sở cho công tác phân tích công việc. Công tác này được thực hiện theo đúng trình tự. Từ việc thu thập thô ng tin đ ến việc xác minh những thô ng tin đó. K ết quả của quá trình này sẽ cho ra đ ược bản mô tả công việc, bản tiêu chuẩn đ ối với ng ười thực hiện và b ản tiêu chuẩn thực hiện công việc đựơc chính xác và hiệu quả. 1.3.2. Công tác tổ chức định mức lao động. Do đặc thù lĩnh vực hoạt độ ng kinh doanh của công ty chủ yếu là buôn bán phụ tùng ôtô, bởi vậy mà công tác định mức lao động ở công ty nhìn chung chưa được quan tâm chú trọng thích đáng, vì thế mà chưa phát huy được hết hiệu quả của công tác đạnh mực lao động trong việc nâng cao năng xuất lao động và việc trả lương cho ngươi lao độ ng được hiệu quả. Công ty cần có các biện pháp phù hợp để công tác định m ức phát huy một cách có hiệu quả . 1.3.3. Kế hoạch nhân lực, hoạch định nhân lực, tuyển mộ, tuyển chọn nhân lực. - Về công tác kế hoạch nguồn nhân lực: Xuất phát từ nhu cầu Công ty củng như nhu cầu của các b ộ p hận, nên hàng năm công ty đều có bảng kế hoạch nhân lực rõ ràng. Công tác kế ho ạch nguồn nhân lực đã phần nào đảm bảo được đầy đủ số lượng và chất lượng theo yêu cầu công việc mà công ty cần. - Về công tác tuyên mộ, tuyển chọ n nhân lực: Việc tuyển dụng nhân lực của công ty xuất phát từ nhu cầu kinh doanh thực tế, công tác tuyển dụng do bộ phận quản lý lao động đảm nhiệm. 8
- Khi công ty có nhu cầu về lao động, cán bộ làm công tác tuyển d ụng sẽ đưa ra các thông tin cần thiết về công ty cũng như vị trí, công việc cần tuyển dụng. Tuyển mộ giúp công ty khai thác được các nguồn lực tuyển mộ, qua đó tuyển dụng được người lao động đáp ứng với các yêu cầu do công ty đặt ra. Chính sách tuyển mộ nhân lực hiện nay mà công ty đang áp dung là: Thứ nhất, ưu tiên tuyển m ộ trong nội bộ công ty. Đây thực chất là thuyên chuyển sắp xếp lao động từ vị trí này sang vị trí khác nhằm cân đối nguồn nhân lực cũng như kích thích sự phấn đấu vươn lên của nhân viên. Thứ hai, khi có nhu cầu tuyển mộ nguồn lao độ ng từ bên ngoài tổ chức, cán bộ làm công tâc tuyển mộ phải đưa ra những yêu cầu cho vị trí ứng viên phù hợp với công việc, đáp ứng tố t nhất các yêu cầu mà công ty đặt ra. Những ứng viên tham gia vào quá trình tuyển mộ phải có trình độ chuyên môn từ cao đẳng trở lên. Phương pháp tuyển mộ mà công ty đang áp dụng hiện nay là: tuyển mộ thông qua thông báo ( thông báo qua báo chí, các trang mạng điện tử) ; tuyển mộ thông qua sự giới thiệu của các cán bộ, nhân viên của công ty; tuyển mộ thông qua trung tâm dịch vụ việc làm. Quá trình tuyển dụng bao gồm các bước: + Đề nghị bổ sung nhân lực trình Giám đốc phê duyệt + Lập kế hoạch tuyển dụng + Thực hiện kế hoạch tuyển dụng + Phân loại hồ sơ + Tổng hợp kết quả, lập danh sách hồ sơ trúng tuyển + Tổ chức thử việc + Bố trí người kèm cặp, giám sát + Đánh giá sau thử việc + Đưa ra quyết định tuyển dụng đối với lao động đạt yêu cầu trình giám đốc kí. + Bố trí công việc cụ thể cho lao độ ng, lưu hồ sơ Là doanh kinh doanh thiết b ị, phụ tùng ôtô nên hầu hết các lao động tuyển dụng đều là nam và tuổi đời còn trẻ. Tùy vào tính chất,độ phức tạp của công việc và chuyên môn của lao động mới đến để sắp x ếp vị trí phù hợp. 9
- 1.3.4. Sử dụng nhân lực. - Định hướng, bố trí, luân chuyển, thăng chức, đề bạt: Công ty luôn định hướng dùng người đúng việc, luôn tạo điều kiện để người lao động phát huy được vai trò và sở trường của mình. Nhằm tạo động lực làm việc và tăng cường sự gắn bó của CBCNV Ban lãnh đạo chú trọ ng công tác đề bạt, bổ nhiệm những cá nhân có năng lực vào vị trí cao hơn. Phòng Hành chính nhân sự căn cứ vào bản yêu cầu đối với người thực hiện, đánh giá năng lực người lao động, nhu cầu nhân sự của các phòng ban xem xét sự phù hợp người - việc để q uyết định các công tác bố thuyên chuyển, thăng chức, bổ nhiệm, miễn nhiệm, sa thải… - Đánh giá thực hiện công việc, theo dõi thi đua khen thưởng kỉ luật Đánh giá thực hiện công việc dựa trên 2 nội dung: + Mức độ hoàn thành các nhiệm vụ theo bản mô tả công việc và mục tiêu yêu cầu đặt ra trong kì đánh giá + Mức độ năng lực thể hiện, thái độ và hành vi trong quá trình thực hiện công việc theo chuẩn mực của công ty Công ty sử dụng phương pháp cho điểm các tiêu chí: Khối lượng công việc, chất lượng công việc, Tiến độ thực hiện công việc, chuyên cần làm việc và chấp hành kỉ luật. Các bước công việc đ ể thực hiện đánh giá công việc: Bước 1: Nhân viên tự đánh giá kết quả thực hiện công việc theo mẫu Bước 2: Người quản lí đánh giá chính thức kết quả thực hiện công việc của nhân viên và lập kế hoạch cho kì sau theo mẫu Bước 3: Bộ phận nhân sự tiếp nhận, tổng hợp kết quả đánh giá của các đơn vị, kiểm tra việc tuân thủ quy định về đánh giá thực hiện công việc. Là doanh kinh doanh thiết bị, phụ tùng ôtô nên hầu hết các lao độ ng tuyển dụng đều là nam và tuổi đời còn trẻ. Tùy vào tính chấ t,độ phức tạp của công việc và chuyên môn của lao động mới đến để sắp xếp vị trí phù hợp.Với đối tượng lao động phổ thông và nhân viên họ c việc mới đ ến được sắp xếp vào bộ phận kho và các công việc không đòi hỏ i tính chuyên môn cao, trong quá trình làm việc sẽ được đào tạo. 1.3.5. Quan hệ lao động trong tổ chức. Ban lãnh đạo công ty luôn quan tâm đến việc tạo môi trường làm việc thân thiện bình đẳng , dân chủ, khuyến khích cán bộ công nhân viên đ ề bạt 10
- nguyện vọng chính đáng và luôn được ưu tiên giải quyết. Công ty luôn tạo điều kiện cho cán bộ viên chức có cơ hôị học tập nâng cao trình độ. 1.3.6. An toàn bảo hộ lao động. Nơi làm việc của nhân viên trong công ty được sắp xếp một cách có khoa học, hiện đại với đầy đ ủ trang thiết bị và các vật dụng chuyên dùng đấp ứng được nhu cầu giải quyết công việc nhanh và hiệu quả. V ới đặc thù kinh doanh của công ty, thường phải giao hàng ở các tỉnh lân cận công tác an toàn bảo hộ lao động càng phải được chú trọ ng và đặt lên hàng đầu. 1.3.7. Quản trị thù lao lao động. * Quy chế lương được xây dựng và áp dụng trong toàn công ty dựa trên cơ sở q uy định của nhà nước - N guồ n hình thành quỹ lương, cách xác định: Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ sả n xuất kinh doanh, công ty xác định nguồn quỹ tiền lương thực hiện để chi trả cho người lao động được xác định như sau: + Tổ ng quỹ lương thực hiện = đơn giá tiền lương x doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh + các khoản phụ cấp lương và chế độ khác ( nếu có ) + Quỹ lương bổ sung theo quy định của nhà nước + Quỹ tiền lương dự phòng từ năm trước chuyển sang. + Trong đó đơn giá tiền lương được giám đố c công ty duyệt theo từng dai đoạn cụ thể căn cứ vào tình hình hoạt động của công ty * Căn cứ để xây dựng hệ số lương cán bộ công nhân viên: + Căn cứ vào bộ luật lao động + Công ty tham khảo thang bảng lương đang được áp d ụng tại các công ty doanh nghiệp nhà nước cùng ngành nghề. * Các hình thức trả lương đang được áp dụng: + H ình thức trả lương thời gian: dùng để trả lương cho những người thuộ c bộ phận gián tiếp bao gồm các cán bộ quản lý chuyên môn nghiệp vụ, thừa hành phục vụ, và các đố i tượng khác không thực hiện trả lương khoán, cuối tháng phòng hành chính tổng hợp bảng chấm công làm cơ sở tính lương cơ b ản và lương sản phẩm. + Hình thức trả lương khoán sản phẩm: dùng để trả lương cho những người lao động thực hiện khoán sản phẩm trực tiếp và sản phẩm tập thể bao gồm các đố i tượng sau: cán bộ công nhân viên trực tiếp tham gia thực hiện dự án thi công, và các tổ độ i xây nắp công trình. Mức khoán do giám đốc công ty ban 11
- hành sau khi được thông qua phòng tổ chức tiền lương căn cứ vào tình hình cụ thể hàng năm ho ặc khi có thay đổ i về lương của cả hệ thống lương công ty. * Cơ cấu lương cứng lương mềm: + Lương phần cứng: Là lương cơ bản theo nghị đ ịnh 26/CP trả theo hệ số cấp bậc. Đó là phần lương cố định mà công ty trả cho người lao động. Lương cứng chiếm khoảng 60% tổng số lương thực lĩnh của người lao động + Lương mềm là: Lương m ềm không cố định hàng tháng mà d ựa trên doanh thu hàng tháng của Công ty. Lương mềm chiếm khoảng 40% của lợi nhuận sau thuế và đưa về p hân bổ từng phòng ban, các phòng có trách nhiệm phân bổ cho từng người. * Các hình thức và chế độ thưởng: + Tiền thưởng là mộ t phương pháp khuyến khích về vật chất, tinh thần và tạo động lực cho người lao động rất hiệu quả góp phần thỏa mãn nhu cầu cho người lao động trong quá trình làm việc. Bên cạnh tiền lương, tiền thưởng còn đóng góp một phần quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả, năng suất làm việc của CBCNV trong công ty. + Quỹ khen thưởng được hình thành từ lợi nhuận sau thuế đối với NLĐ có năng suất, chất lượng cao, có thành tích trong công tác, chi tiền lễ tết hàng năm tỷ lệ tố i đa là 10% tổng quỹ tiền lương. Công ty khen thưởng qua hai hình thức : bằng tiền và hiện vật. Công ty khuyến khích khen thưởng bồ i dưỡng tiền lương cho đơn vị, cá nhân thực hiện đòi hỏ i trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, tay nghề giỏi, đóng góp nhiều vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Chế độ thưởng được quy đ ịnh cụ thể dựa trên mức cống hiến của người lao động, số ngày công làm việc thực tế, khả năng chuẩn mức và vượt mức giao khoán… Tuy nhiên, chế đ ộ tiền thưởng mới được xây d ựng các chế độ thưởng chưa được rõ ràng, đầy đủ đối với NLĐ và chưa thực sự thúc đẩy NLĐ làm việc có hiệu quả, điều này chứng tỏ chế độ tiền thưởng vẫn chưa phát huy tác d ụng của nó. * Bảo hiểm và các loại phúc lợi: Ngoài các khoản phúc lợi bắt buộc như 5 chế độ BHXH, người lao động còn được hưởng các chế độ p húc lợi như: Tiền tết, tiền lao động tham gia hội họp, trợ cấp ngừng việc, làm thêm giờ, nghỉ theo chế độ …đây là các khoản không ổn định nhưng phải cho người lao động để tạo công bằng, tạo hiệu quả trong quản lý lao độ ng. 12
- Nhìn chung, chế độ tiền thưởng và phúc lợi được công ty thực hiện rất đầy đủ và có hiệu quả. Tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế d o mức độ khuyến khích không cao, tiền thưởng không nhiều nên chưa thực sự phát huy được hết hiệu quả trong việc tạo động lực cho người lao động. 1.3.8 .Đào tạo phát triển nhân lực. - Công tác đào tạo nhân lực do bộ p hận quản lý nhân sự chịu trách nhiệm tổ chức, quy trình đào tạo bao gồ m các bước: + Xem xét thực tế nhu cầu đào tạo, xây dựng kế hoạch đào tạo trình giám đốc phê duyệt + Tổ chức công tác đào tạo, lập danh sách cá nhân cần đào tạo và đào tạo nâng cao + Thực hiện kế hoạch, áp d ụng các phương pháp đào tạo phù hợp + Kiểm tra đánh giá chất lượng đào tạo + Tổng hợp kết quả trình giám đốc Trên thực tế công tác đào tạo của công ty áp dụng nhiều cho đố i tượng lao động m ới tuyển d ụng ở khu vực trực tiế p. Lao động mới đến được kèm cặp hướng dẫn từng công việc cụ thể đối với đối tượng thợ học việc chưa qua đào tạo. Đối với lao động đã qua đào tạo bố trí hướng dẫn làm quen với môi trường làm việc, đồ ng thời kiểm tra trình độ. 1.4. Định hướng phát triển và công tác quản trị nhân lực tạ i công ty. Tiếp tục xây dựng và phát triển Công ty, giữ vững Công ty CP thương mại và đ ầu tư Ausun là một doanh nghiệp mạnh, lấy hiệu quả kinh tế là thước đo cho sự phát triển ổn định và bền vững của Công ty. Duy trì nghành nghề kinh doanh truyền thố ng là cung cấp thiết b ị phụ tùng ôtô. Tiếp tục đầu tư m ở rộng quy mô kinh doanh trong các lĩnh vực khác đảm bảo cho Công ty có tiềm lực kinh tế mạnh, đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước và ngoài khu vực. Không ngừng nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động góp phần vào sự phát triển chung của toàn Công ty. Về công tác quản trị nhân lực: Công ty luôn đòi hỏi phải có sự sắp xếp , bố trí lại nguồn lực theo nguyên tắc đúng người đúng việc. Đồ ng thời có kế hoạch đào tạo bồ i dưỡng nâng cao trình độ nguồn nhân lực sẵn có đ ể có thể đáp ứng yêu cầu ngày càng cao trong công việc cũng như có thể làm chủ được công nghệ, đón đ ầu các thách thức trong tương lai. Bên cạnh đó công ty còn lập ra những chính sách nhân sự hợp lý để có thể thu hút được nhiều nhân tài từ các nơi về phục vụ cho công ty. Công tác quản trị nhân lực trong công ty luôn được ban lãnh đ ạo công ty chú trọng góp phần đưa công ty ngày một phát triển b ền vững. 13
- PHẦN II. CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN SÂU ĐỀ TÀI: “HOÀN THIỆN CÁC HÌNH TH ỨC TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠ I VÀ ĐẦU TƯ AUSUN” CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG V Ề CÁC HÌNH THỨC TR Ả LƯƠNG TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠ I VÀ ĐẦU TƯ AUSUN. 1.1. Các khái niệm. 1.1.1. Khái niệm tiền lương Cùng với các thời kỳ và sự p hát triển của khoa học kinh tế khái niệm tiền lương được quan niệm theo các cách khác nhau. Trong nền kinh tế thị trường sức lao độ ng được nhìn nhận là một thứ hàng hoá đặc biệt và do đó tiền lương chính là giá cả sức lao độ ng, là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động tuân theo các quy luật của cơ chế thị trường. Mặc dù tiền lương trong nền kinh tế thị trường phải tuân theo các quy luật giá trị. Quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu (vì tiền lương là giá cả sức lao động)…. Đặc biệt còn phải tuân theo các quy định của luật pháp nhưng quyết định nhất vẫn phải là quy luật phân phối theo lao động. Khái niệm tiền lương ở m ột số nước dùng để chỉ khoản thu nhập của người lao động. Ở Nhật Bản hay Đài Loan tiền lương chỉ mọi khoản thù lao mà công nhân nhận được do làm việc, bất luận là tiền lương, lương bổng, phụ cấp có tinh chất lương, tiền thưởng, tiền chia lãi,…đều là kho ản tiền mà người sử dụng lao động chi trả cho người lao động. Theo tổ chức lao động quố c tế ILO thì tiền lương là sự trả công hoặc thu nhập, bất luận dùng danh nghĩa như thế nào, mà có thể biểu hiện bằng tiền và được ấn định bằng thoả thuận giũa người sử dụng lao độ ng và người lao động cho một công việc đã thực hiện hay sẽ thực hiện. Tất cả các khái niệm trên đều mang một nộ i dung tiền lương là yếu tố chi phí của người sử d ụng lao động và là thu nhập của người lao động. Giờ đây, với việc áp d ụng công tác quản trị nhân lực bản chất của tiền lương cũng đã thay đổi. quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao đ ộng cũng đã có những thay đ ổi cơ bản. Tiền lương của người lao động do hai bên thoả thuận và trả theo năng suất lao độ ng, hiệu quả và chất lượng công việc. 14
- “ Tiền công là số tiền người thuê lao động trả cho người lao động để thực hiện một khối lượng công việc, hoặc trả cho m ột thời gian làm việc(thường theo giờ), trong những hợp đồng thỏa thuận thuê nhân công, phù hợp với quy định của pháp luật lao độ ng và pháp luật nhân sự về thuê mướn lao độ ng.”(1,8) Theo khái niệm trên thì tiền công không đơn thuần là giá cả sức lao động, nó đã chỉ ra rõ mối quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động đã thay đổi chuyển từ hình thức bóc lột mua hàng hoá sang quan hệ hợp tác song phương 2 bên cùng có lợi. Tiền lương không những chịu sự chi phối của các quy luật cơ chế thị trường hay pháp luật mà còn được phân phối theo năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc. Nói chung tiền lương và tiền công đều là giá cả sức lao động mà người sử dụng lao động trả cho người lao độ ng dựa vào kết quả lao độ ng của họ. 1.1.2. Hình thức trả lương. Hình thức trả lương là chế độ trả lương mà người sử dụng lao động lựa chọ n để tính tiền lương cho người lao độ ng trong doanh nghiệp của mình. Người sử d ụng lao động căn cứ vào điều kiện, đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị, doanh nghiệp mình mà lựa chọn hình thức trả lương cho hợp lý. * Hình th ức trả lương theo sả n phẩm. Hình thức trả lương theo sản phẩm được áp dụng trong các xí nghiệp sản xuất kinh doanh, tiền lương theo sản phẩm là tiền lương nhận được phụ thuộc vào đơn giá sản phẩm và số lượng sản phẩm sản suất theo đúng chất lượng. Công thức tính: TL = ĐG x Q Trong đó: TL: Tiền lương nhận được. ĐG: Đơn giá tiền lương sản phẩm. Q: Khối lượng sản phẩm. - Hình thức trả lương sản phẩm trực tiếp cá nhân. Hình thức trả lương sản phẩm trực tiếp cá nhân là hình thức trả lương cho người lao đông căn cứ trực tiếp vào số lượng, chất lượng sản phẩm mà người lao động làm ra. Hình thức này được áp dụng đối với những ngưởi trực tiếp sản xuất kinh doanh trong các đơn vị kinh tế mà quá trình lao động của họ mang tính độc lập 15
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn " Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện các hình thức trả lương tại Công ty thiết bị điện Hồng Phúc"
37 p | 726 | 432
-
Luận văn: “Hoàn thiện các hình thức trả lương tại công ty cầu I Thăng Long ”
71 p | 637 | 346
-
Luận văn tốt nghiệp "Hoàn thiện các hình thức trả lương, trả thưởng tại Công ty dệt kim Thăng Long"
59 p | 745 | 340
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện các hình thức trả lương, trả thưởng tại công ty dệt kim Thăng Long
54 p | 440 | 193
-
Đề tài “Hoàn thiện các hình thức trả công trong doanh nghiệp hiện nay là một yêu cầu cấp bách.”
39 p | 239 | 100
-
Tiểu luận: " Một số giải pháp góp phần hoàn thiện các hình thức trả lương tại Công ty gạch ốp lát Hà nội"
75 p | 287 | 88
-
Luận văn: "Hoàn thiện các hình thức trả lương, trả thưởng tại Công ty dệt kim Thăng Long"
59 p | 301 | 87
-
Luận văn: Thực trạng và một số biện pháp nhằm hoàn thiện các hình thức trả lương tại công ty cầu I Thăng Long
72 p | 245 | 83
-
Luận văn: “Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện các hình thức trả lương tại công ty thiết bị điện Hồng Đức”
36 p | 245 | 67
-
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: "Hoàn thiện các hình thức trả lương, trả thưởng tại Công ty dệt kim Thăng Long"
58 p | 183 | 52
-
Luận văn: Thực trạng và một số giải pháp góp phần hoàn thiện các hình thức trả lương tại Công ty gạch ốp lát Hà nội
76 p | 165 | 47
-
Luận văn: Thực trạng và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện các hình thức trả lương tại Công ty thiết bị điện Hồng Phúc
35 p | 133 | 31
-
TIỂU LUẬN: Hoàn thiện các hình thức trả lương ở Xí nghiệp Công nghiệp vật tư thiết bị cơ điện
27 p | 163 | 30
-
LUẬN VĂN:Hoàn thiện quá trình lập kế hoạch kiểm toán trong quy trình kiểm
87 p | 147 | 29
-
Đề tái: Hoàn thiện các hình thức trả lương tại công ty cầu thăng long
68 p | 107 | 25
-
Đề tài : “Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện các hình thức trả lương tại Công ty thiết bị điện Hồng Phúc”.
32 p | 107 | 15
-
Luận văn: Hoàn thiện các hình thức trả lương trong công ty CP Thương mại _ Đầu tư Ausun
60 p | 97 | 15
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn