Luận văn: Khảo sát ảnh hưởng của chế phẩm OPENAMIX - LSC và TRICHODERMA lên xử lý rác thải sinh hoạt
lượt xem 58
download
Để hạn chế tác hại của rác thải và bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống đã có những nghiên cứu và ứng dụng khác nhau để xử lý rác thải sinh hoạt để tạo ra phân bón hữu cơ sinh học có giá trị dinh dưỡng cao - đây là nội dung của luận văn "Khảo sát ảnh hưởng của chế phẩm OPENAMIX - LSC và TRICHODERMA lên xử lý rác thải sinh hoạt" đề cập đến.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn: Khảo sát ảnh hưởng của chế phẩm OPENAMIX - LSC và TRICHODERMA lên xử lý rác thải sinh hoạt
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC ***OOO*** PHAN TRỌNG HUY KHẢO SÁT ẢNH HƢỞNG CỦA CHẾ PHẨM OPENAMIX – LSC VÀ TRICHODERMA LÊN XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT Luận văn kỹ sƣ Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Thành phố Hồ Chí Minh Tháng 08/2006
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC ***OOO*** KHẢO SÁT ẢNH HƢỞNG CỦA CHẾ PHẨM OPENAMIX – LSC VÀ TRICHODERMA LÊN XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT Luận văn kỹ sƣ Chuyên ngành: Công Nghệ Sinh Học Giáo viên hƣớng dẫn: Sinh viên thực hiện: TS. DƢƠNG NGUYÊN KHANG PHAN TRỌNG HUY Khóa: 2002 - 2006 Thành phố Hồ Chí Minh Tháng 08/2006
- MINISTRY OF EDUCATION AND TRAING NONG LAM UNIVERSITY, HCMC DEPARTMENT OF BIOTECHNOLOGY EVALUATE THE INFLUENCY OF OPENAMIX – LSC AND TRICHODERMA ON LITTER GRADUATIONTHESIS Major: Biotechnology Guide: Student: Ph.D DUONG NGUYEN KHANG PHAN TRONG HUY Term: 2002 – 2006 Ho Chi Minh City 08/2006
- LỜI CẢM TẠ Với lòng biết ơn sâu sắc tôi xin chân thành cảm tạ: Ban hiệu trƣởng trƣờng Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, ban chủ nhiệm Bộ Môn Công Nghệ Sinh Học, cùng tất cả các quý thầy cô đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tại trƣờng. Tiến sỹ Dƣơng Nguyên Khang đã hết lòng hƣớng dẫn, tận tình chỉ dạy, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp. Ban giám đốc dự án phát triển cộng đồng – VietNamplus – Công ty Thiện Chí đã cung cấp kinh phí cũng nhƣ tạo điều kiện để tôi thực hiện đề tài này. Ông Freedom Tran Minh, Ban giám đốc công ty TNHH Hoá Hữu Cơ và Thƣơng Mại Việt Mỹ A.V.F đã cung cấp chế phẩm cho tôi thực hiện đề tài này. Sau cùng tôi xin cảm ơn cha mẹ, các bạn bè thân yêu của lớp Công Nghệ Sinh Học khoá 28 đã chia sẽ cùng tôi những vui buồn cũng nhƣ hết lòng hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong thời gian học tập. Sinh viên thực hiện Phan Trọng Huy
- TÓM TẮT Đề tài: “Khảo sát ảnh hƣởng của chế phẩm Openamix – LSC và Trichoderma lên khả năng xử lý rác thải sinh hoạt ” đƣợc tiến hành từ ngày 06/02/2006 đến 10/08/2006 tại Tổ chức phát triển cộng đồng Vietnam Plus, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận. Mẫu đƣợc phân tích tại Trung tâm Công Nghệ Môi Trƣờng và Điểm nghiên cứu thuộc SAREC/Sida, Trại Thực Nghiệm trƣờng Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh. Thí nghiệm đƣợc bố trí theo kiểu khối hoàn toàn ngẩu nhiên một yếu tố với 5 nghiệm thức là các mức nồng độ khác nhau của chế phẩm bổ sung 2 lít Openamix – LSC và 4; 5 kg Trichoderma/ 1tấn rác thải sinh hoạt cùng cơ chất có hàm lƣợng vật chất khô là 20,03%. Kết quả thí nghiệm cho thấy bổ sung chế phẩm Openamix – LSC và Trichoderma làm hàm lƣợng amoniac giảm nhẹ theo nồng độ chế phẩm bổ sung là 90 mg/100g so với 101mg/100g rác của lô không bổ sung chế phẩm. Cùng với amoniac, hàm lƣợng đạm giảm nhẹ theo nồng độ chế phẩm bổ sung là 6,87% so với 8,58% ở lô không bổ sung chế phẩm. Mặc dù vậy khi so sánh với kết quả một số khảo sát khác thì nồng độ đạm khi bổ sung chế phẩm Openamix – LSC và Trichoderma để xử lý rác thải sinh hoạt là cao hơn nhiều. Bổ sung chế phẩm đã làm trị số pH của khối ủ tăng cao (8,34 so với 7,25 của lô không bổ sung chế phẩm) cũng nhƣ đảm bảo cho quá trình lên men vi sinh vật, làm mất nhanh mùi hôi của cơ chất ban đầu, nâng cao hàm lƣợng chất khoáng trong khối ủ. Phƣơng pháp ủ hiếu khí tùy nghi làm rác ủ mau hoai khi đánh giá. Độ mùn tăng lên nhanh chóng theo nồng độ chế phẩm bổ sung và theo thời gian (12,47% so với 7,96% và 11,32% ở ngày thứ 56 so với 7,65% ở ngày đầu tiên) giúp cho thời gian của quá trình ủ rút ngắn đi rất nhiều so với các phƣơng pháp khác.
- MỤC LỤC Lời cảm tạ..........................................................................................................iii Tóm tắt ..............................................................................................................iv Mục lục..............................................................................................................vi Danh sách chữ viết tắt .......................................................................................ix Danh sách các bảng ........................................................................................... x Danh sách các hình............................................................................................xi PHẦN I. MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 1.1Đặt vấn đề .................................................................................................. 1 1.2 Mục đích và yêu cầu ................................................................................. 2 1.2.1 Mục đích ....................................................................................... 2 1.2.2 Yêu cầu ......................................................................................... 2 PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 3 2.1 Rác thải sinh hoạt ..................................................................................... 3 2.1.1 Thành phần của rác thải sinh hoạt................................................. 3 2.1.2 Tính chất của rác thải sinh hoạt .................................................... 4 2.1.2.1 Thành phần các nguyên tố hoá học của từng loại chất thải ................................................................................ 4 2.1.2.2 Công thức hoá học tiêu biểu của một số thành phần chất thải hữu cơ ........................................................................... 5 2.1.2.3 Tỉ lệ C/N của một số chất thải ........................................ 5 2.1.2.4 Độ ẩm trung bình của chất thải ....................................... 6 2.1.2.5 Giá trị nhiệt năng của một số chất thải ........................... 7 2.1.3 Một số phƣơng pháp xử lý rác thải sinh hoạt ............................... 8 2.1.3.1 Phƣơng pháp đổ rác thành đống ngoài trời ..................... 8 2.1.3.2 Phƣơng pháp chôn lấp hợp vệ sinh ................................. 9 2.1.3.3 Phƣơng pháp ủ chất thải (Waste Composting) .............. 11 2.4 Sơ lƣợc về các chế phẩm sinh học khảo sát trong thí nghiệm ................ 22
- 2.4.1 Openamix – LSC .......................................................................... 22 2.4.2 Trichoderma ................................................................................. 27 2.4.2.1 Đặc điểm sinh học của Trichoderma ............................. 27 2.4.2.2 Khả năng kiểm soát sinh học của Trichoderma ............. 29 2.5 Hiện trạng rác thải sinh hoạt ở địa bàn huyện Đức Linh ........................ 32 PHẦN III. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ......................... 34 3.1 Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài .................................................... 34 3.1.1 Thời gian ...................................................................................... 34 3.1.2 Địa điểm ....................................................................................... 34 3.2 Vật liệu .................................................................................................... 34 3.2.1 Vật liệu bố trí thí nghiệm ............................................................. 34 3.2.2 Vật liệu và thiết bị sử dụng trong phân tích thí nghiệm .............. 35 3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................... 35 3.3.1 Bố trí thí nghiệm .......................................................................... 35 3.3.2 Các giai đoạn và thao tác trong quá trình ủ ................................. 36 3.3.3 Lấy mẫu........................................................................................ 37 3.3.4 Chỉ tiêu phân tích ......................................................................... 37 3.3.4.1 Đánh giá cảm quan......................................................... 37 3.3.4.2 Chỉ tiêu hoá – lý ............................................................. 37 3.3.4 Xử lý số liệu ................................................................................. 39 PHẦN IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ....................................................... 40 4.1 Đánh giá cảm quan .................................................................................. 40 4.1.1 Mùi ............................................................................................... 40 4.1.2 Màu sắc và ẩm độ......................................................................... 41 4.1.2.1 Màu sắc của lô ủ theo thời gian ..................................... 41 4.1.2.2 Ẩm độ của lô ủ theo thời gian ........................................ 43 4.2 Chỉ tiêu lý – hoá ...................................................................................... 44 4.2.1 Biến đổi pH và nhiệt độ của lô ủ.................................................. 44 4.2.2 Biến đổi vật chất khô và độ mùn của lô ủ .................................... 45 4.2.3 Biến đổi NH3 và Nitơ tổng số của lô ủ ........................................ 46
- 4.2.4 Biến đổi Mg và Ca trong lô ủ ....................................................... 48 PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 50 5.1 Kết luận ................................................................................................... 50 5.2 Đề nghị .................................................................................................... 51 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 52
- DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ĐC: Đối chứng (Nghiệm thức 1) NT2: Nghiệm thức 2 NT3: Nghiệm thức 3 NT4: Nghiệm thức 4 NT5: Nghiệm thức 5 BOD: Biochemical Oxygen Demand COD: Chemicai Oxygen Demand PVC: Poly Vinyl Clorua VSV: Vi Sinh Vật Km: Kilomet AOX: các hợp chất halogen thấm nƣớc CNMT: Công Nghệ Môi Trƣờng ĐHNL: Đại Học Nông Lâm TP.HCM: Thành Phố Hồ Chí Minh
- DANH SÁCH CÁC BẢNG TRANG Bảng 2.1 Thành phần rác thải sinh hoạt ............................................................ 3 Bảng 2.2 Thành phần các nguyên tố trong rác thải sinh hoạt ........................... 4 Bảng 2.3 Công thức hoá học tiêu biểu cho một số chất hữu cơ ........................ 5 Bảng 2.4 Tỷ lệ C/N của một số chất thải .......................................................... 6 Bảng 2.5 Ẩm độ một số chất thải ...................................................................... 7 Bảng 2.6 Giá trị nhiệt năng của một số chất thải .............................................. 7 Bảng 2.7 Điểm nhiệt chết của một số vsv gây bệnh ........................................ 12 Bảng 2.8 Các loài VSV gây bệnh có trong chất thải hữu cơ ........................... 16 Bảng 2.9 Nguyên tố vi lƣợng của Openamix - LSC ........................................ 24 Bảng 2.10 Nguyên tố vi lƣợng của Openamix - LSC ...................................... 25 Bảng 2.11 Phân tích thành phần hóa học của hợp chất OPENAMIX ............. 26 Bảng 2.12 Thành phần của rác thải sinh hoạt ................................................. 33 Bảng 2.13 Bố trí thí nghiệm ............................................................................. 35 Bảng 4.1 Thay đổi màu sắc của rác ủ theo thời gian ....................................... 42 Bảng 4.2 Biến đồi ẩm độ của lô ủ theo thời gian ............................................. 43 Bảng 4.3 Biến đổi pH và nhiệt độ của lô ủ theo nồng độ chế phẩm bổ sung .. 44 Bảng 4.4 Biến đổi pH và nhiệt độ của lô ủ theo thời gian ............................... 44 Bảng 4.5 Thay đổi vật chất khô và độ mùn theo nồng độ chế phẩm ............... 45 Bảng 4.6 Thay đổi vật chất khô và độ mùn theo thời gian .............................. 46 Bảng 4.7 Biến đổi NH3 và Nitơ tổng số của lô ủ theo nồng độ chế phẩm ....... 46 Bảng 4.8 Biến đổi NH3 và Nitơ tổng số của lô ủ theo thời gian ...................... 47 Bảng 4.9 Biến đổi Mg và Ca trong lô ủ theo nồng độ chế phẩm bổ sung ....... 48 Bảng 4.10 Biến đổi Mg và Ca trong lô ủ theo thời gian .................................. 48
- DANH SÁCH CÁC HÌNH TRANG Hình 2.1 Sự biến động VSV hiếu khí và yếm khí............................................ 10 Hình 2.2 Sự phát triển của VSV theo thời gian và nhiệt độ đống ủ ................ 15 Hình 2.3 Sự phát triển củaVSV gây bệnh có trong đống ủ .............................. 17 Hình 2.4 Mối quan hệ giữa sự tạo thành sinh khối VSV và hoạt tính enzym . 17 Hình 2.5 Ảnh hƣởng giữa hoạt tính enzym lên hàm lƣợng cơ chất ................. 18 Hình 2.6 Quá trình tổng hợp và phản ứng enzym ............................................ 19 Hình 2.7 Giả thuyết tạo mùn ............................................................................ 20 Hình 2.8 Các quá trình sinh học khi ủ chất thải ............................................... 21 Hình 2.9 Vị trí địa lý Huyện Đức Linh ............................................................ 32 Hình 4.1 Các màu sắc thay đổi của rác theo thời gian ..................................... 41 Hình 5.1 Quy trình sản xuất và tái chế ............................................................. 51
- PHẦN I. MỞ ĐẦU 1.1 Đặt vấn đề Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, đời sống con ngƣời ngày càng phát triển thì lƣợng rác thải mà con ngƣời thải ra môi trƣờng cũng ngày càng tăng đến mức không thể kiểm soát nổi. Lƣợng rác mà con ngƣời thải ra tăng lên về số lƣợng và đa dạng về chủng loại. Với chiều hƣớng phát triển nhƣ thế, tác động của rác thải lên môi trƣờng là rất phức tạp. Môi trƣờng ngày càng bị ô nhiễm, đất đai trở nên nghèo dinh dƣỡng và tích tụ nhiều chất độc hại, nguồn nƣớc mặt bị ô nhiễm nghiêm trọng, môi trƣờng sống của sinh vật bị đe doạ [7]. Để hạn chế tác hại của rác thải và bảo vệ sự trong sạch của môi trƣờng sống, ngành môi trƣờng ngày càng phát triển, từ một ngành môi trƣờng lạc hậu có cách xử lý sơ bộ thành ngành công nghệ môi trƣờng có nhiều nghiên cứu và ứng dụng trong phạm vi rộng lớn, đã và đang đem lại những kết quả thuyết phục. Trong số các loại rác thải ra môi trƣờng thì rác thải sinh hoạt là đa dạng và phức tạp nhất. Mặc dù đã có nhiều phƣơng pháp xử lý khác nhau đƣợc áp dụng, thế nhƣng kết quả sau xử lý vẫn chƣa đƣợc nhƣ mong muốn. Để đáp ứng phần nào trong việc xử lý rác thải sinh hoạt, ngành công nghệ sinh học đã cho ra thị trƣờng những sản phẩm xử lý mang tính sinh học (probiotic) gần gũi với môi trƣờng và cho kết quả khả quan hơn. Chế phẩm sinh học này là những chế phẩm có khả năng phân huỷ và xử lý ô nhiễm môi trƣờng từ rác thải sinh hoạt, tạo nguồn phân bón hữu cơ bền vững với nông nghiệp nhƣ: Bio-F, Bio-AF, Openamix, Trichoderma… Từ những lý do trên chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Khảo sát ảnh hƣởng của chế phẩm Openamix – LSC và Trichoderma lên xử lý rác thải sinh hoạt” nhằm xem ảnh hƣởng của hỗn hợp chế phẩm Openamix – LSC và Trichoderma lên khả năng xử lý rác thải sinh hoạt để tạo ra phân bón hữu cơ sinh học có giá trị dinh dƣỡng cao.
- 1.2 Mục đích và yêu cầu 1.2.1 Mục đích Đánh giá tác động của các tỉ lệ bổ sung chế phẩm sinh học Openamix - LSC và trichoderma lên rác ủ về khả năng xử lý rác thải sinh hoạt tạo phân bón hữu cơ cho cây trồng sau khi pha trộn và ủ rác với cơ chất So sánh tác động của từng nồng độ hỗn hợp khác nhau lên khả năng xử lý rác nhằm đề xuất nghiệm thức tối ƣu trong thử nghiệm này. 1.2.2 Yêu cầu Thử nghiệm ảnh hƣởng của hỗn hợp chế phẩm lên rác thải sinh hoạt của thị trấn Đức Tài, Huyện Đức Linh, Tỉnh Bình Thuận để tạo phân bón cho cây trồng qua việc khảo sát các chỉ tiêu liên quan.
- PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Rác thải sinh hoạt 2.1.1 Thành phần của rác thải sinh hoạt Rác thải sinh hoạt là hỗn hợp các chất không sử dụng đƣợc trong sinh hoạt và sản xuất mà con ngƣời thải ra môi trƣờng. Loại chất thải sinh hoạt và nguồn gốc phát sinh đƣợc trình bày ở bảng 2.1. Bảng 2.1 Loại và nguồn gốc phát sinh chất thải sinh hoạt Loại chất thải Nguồn gốc phát sinh Chất thải động vật và thực vật có Từ quá trình chế biến và cung cấp thực chứa nƣớc và dễ bị thối rữa phẩm, từ các chợ, trong quá trình sử dụng và buôn bán thực phẩm. Tro và những chất còn lại sau khi Sinh hoạt hằng ngày đốt các nhiên liệu sử dụng trong sinh hoạt. Chất dễ cháy: giấy cacton, gỗ, hộp, Từ các hộ gia đình, các cơ quan, các công ty vỏ bào, nhựa, giẻ rách, quần áo, da, thƣơng mại - dịch vụ nhƣ: khách sạn, nhà cao su, cỏ, lá cây…. hàng, cửa hàng, chợ…. Chất không cháy: vỏ hộp và lá kim Từ các hộ gia đình, các cơ quan, các công ty loại, bùn nhão, gạch đá, đồ gốm sứ, thƣơng mại - dịch vụ nhƣ: khách sạn, nhà chai lọ, đồ thuỷ tinh…. hàng, cửa hàng, chợ…. Nguồn: Phạm Hùng Việt và Lê Phƣơng Lan, 1996. Rác thải sinh hoạt là hỗn hợp cả chất thải hữu cơ dễ và khó phân huỷ, khó phân huỷ, các chất vô cơ, chất độc hại và VSV có khả năng gây bệnh. Trong các loại rác thải sinh hoạt thì các chất thải từ nguồn thực vật chiếm số lƣợng lớn. Theo phân tích sơ bộ thành phần của rác thải sinh hoạt gồm: - Rác thải ở những khu dân cƣ, khu thƣơng mại - Rác thải công sở, trƣờng học, công trình công cộng - Rác thải khu công nghiệp, khu xây dựng, khu vui chơi giải trí
- Rác thải sinh hoạt ở các vùng khác nhau có thành phần vật chất tồn tại trong đó rất khác nhau. Sự khác biệt này phụ thuộc vào những yếu tố sau: - Trình độ quản lý xã hội của tổ chức chính quyền. - Trình độ kỹ thuật trong sản xuất công nông nghiệp. - Mùa trong năm. 2.1.2 Tính chất của rác thải sinh hoạt Chất thải sinh hoạt là loại chất thải tƣơng đối phức tạp, đây là một hỗn hợp đƣợc tạo thành bởi nhiều nguồn khác nhau. Chính vì thế, không thể có một chất nào có tính chất vật lý và hoá học đại diện cho tất cả. Trong khi nghiên cứu các nhà khoa học đã không gộp chung tất cả mà phân loại ra để xác định tính chất vật lý và hoá học của từng thành phần trong chất thải sinh hoạt. 2.1.2.1 Thành phần các nguyên tố hoá học của từng loại chất thải Trong chất thải có rất nhiều nguyên tố hoá học. Tuỳ bản chất của tƣờng loại chất thải, số lƣợng nguyên tố khác nhau rất lớn. Tìm hiểu đƣợc thành phần của rác thải sinh hoạt đã giúp cho các nhà khoa học đƣa ra đƣợc nhiều phƣơng pháp để tái chế và tái sử dụng nhƣ: tái chế nylon, tạo phân bón hữu cơ, tái chế PVC, …vv. Bảng 2.2 Thành phần các nguyên tố trong rác thải sinh hoạt STT Thành phần % trọng lƣợng C H2 O2 N2 S Tro 1 Chất thải thực phẩm 48,0 6,4 37,6 2,6 0,4 5,0 2 Giấy 43,5 6,0 44,0 0,3 0,2 6,0 3 Plastic 60,0 7,2 222,8 - - 10,0 4 Sợi, vải 55,0 6,6 31,2 4,6 0,15 2,5 5 Cao su 78,0 10,0 - 20 - 10,0 6 Chất thải làm vƣờn 47,8 6,0 38,0 3,4 0,3 4,5 7 Gỗ 49,5 6,0 42,7 0,2 0,1 1,5 8 Bụi gạch, các loại xà bần khác 26,3 3,0 2,0 0,5 0,2 68,0 Nguồn: Lê Huy Bá và Cao Xuân Bách, 2000.
- 2.1.2.2 Công thức hoá học tiêu biểu của một số thành phần chất thải hữu cơ Trong chất thải sinh hoạt, thành phần hữu cơ chiếm một lƣợng lớn. Ngƣời ta phân loại và xác định công thức tiêu biểu của từng loại chất hữu cơ nhằm mục đích xác định nhu cầu oxy cần thiết cho quá trình ủ hiếu khí chất thải. Bảng 2.3 Công thức hoá học tiêu biểu cho một số chất hữu cơ STT Các chất thải Công thức hoá học tiêu biểu 1 Carbohydrate (C6H10O5)x 2 Protein C16H24O5N4 3 Chất béo và dầu C50H90O6 4 Bùn cặn Bùn cặn đơn C22H39O10N Bùn hỗn hợp C10H19O3N 5 Mẫu vụn chất thải nói chung C64H104O37N 6 Gỗ C99H148O59N 7 Cỏ C295H420O186N 8 Rác sinh hoạt nói chung C23H38O17N 9 Vi khuẩn C5H7O2N 10 Nấm sợi C10H17O6N Nguồn: Lê Huy Bá và Cao Xuân Bách, 2000. 2.1.2.3 Tỉ lệ C/N của một số chất thải Tỷ lệ C/N nói lên mức cân bằng dinh dƣỡng cho VSV sinh trƣỡngphát triển có trong khối ủ nhằm dự báo thời điểm và hiệu quả của quá trình ủ. Nếu C/N quá cao, điều đó chứng tỏ hàm lƣợng C nhiều trong lúc N thiếu, quá trình ủ sẽ có 2 thời điểm cần lƣu ý: - Thời điểm bắt đầu ủ nguyên liệu ủ thiếu nguồn nitơ, cần phải cung cấp nguồn nitơ để cho VSV hoạt động. - Thời điểm cuối quá trình ủ cho thấy tốc độ phân giải các hợp chất chứa nitơ nhanh, trong lúc tốc độ phân giải các hợp chất chứa carbohydrate quá chậm. Tỷ lệ C/N của một số chất thải sinh hoạt đƣợc thể hiện qua bảng 2.4.
- Bảng 2.4 Tỷ lệ C/N của một số chất thải Hàm lƣợng nitơ STT Các chất thải (% trong lƣợng khô) Tỷ lệ C/N 1 Phân, hầm cầu 5,5 – 6,5 6 – 10 2 Nƣớc tiểu 15 – 18 0,8 3 Máu 10 -14 3,0 4 Phân bò 1,7 18 5 Phân gà 6,7 15 6 Phân cừu 3,8 - 7 Phân heo 3,8 - 8 Phân ngựa 2,3 25 9 Chất cặn lắng tƣơi 4–7 11 10 Chất cặn lên men 2,4 - 11 Bùn hoạt tính 5,0 6 12 Cỏ ủ 3–6 12 – 15 13 Chất thải từ rau 2,5 – 4 11 – 12 14 Cỏ hổn hợp 2,4 19 15 Vỏ, vụn từ khoai tây 1,5 25 16 Trấu lúa mì 0,3 – 0,5 128 – 150 17 Trấu lúa nƣớc 0,1 200 - 500 Nguồn: Nguyễn Đức Lƣợng và Nguyễn Thị Thùy Dƣơng, 2003. 2.1.2.4 Độ ẩm trung bình của chất thải Xác định độ ẩm của các chất thải có ý nghĩa quan trọng để tính toán thiết bị thu gom và vận chuyển để đánh giá khả năng phân huỷ chất thải. Ẩm độ một số chất thải đƣợc trình bày ở bảng 2.5.
- Bảng 2.5 Ẩm độ một số chất thải STT Thành phần chất thải % khối lƣợng Ẩm độ (%) 1 Chất thải thực phẩm 15 70 2 Giấy 40 6 3 Plastic 3 2 4 Sợi, vải 2 10 5 Cao su 0,5 2 6 Chất thải làm vƣờn 12 60 7 Gỗ 2 20 8 Thuỷ tinh 8
- 8 Lá cây, cỏ 2326 - 18608 6512,8 9 Gỗ 17445 – 19771 18608 10 Thuỷ tinh 116,3 – 220,6 18608 11 Hộp kim loại 232,6 – 1163 697,8 12 Kim loại 232,6 – 1163 697,8 13 Bụi, tro, gạch 2326 - 11630 6978 Nguồn: Nguyễn Đức Lƣợng và Nguyễn Thị Thuỳ Dƣơng, 2003. 2.1.4 Một số phƣơng pháp xử lý rác thải sinh hoạt Có nhiều phƣơng pháp để xử lý chất thải hữu cơ tuỳ theo giai đoạn và điều kiện cụ thể. Các phƣơng pháp đƣợc tóm tắt theo hình minh hoạ sau: Phƣơng pháp đổ thành đống rác tự nhiên Phƣơng pháp chôn Phƣơng lấp hợp vệ sinh pháp ủ Chất thải hữu cơ từ nguồn động vật và thực vật Phƣơng pháp Phƣơng pháp sản xuất biogas thiêu, đốt Phƣơng pháp xử lý công nghiệp Nguồn: Lê Huy Bá và Cao Xuân Bách, 2000. 2.1.4.1 Phƣơng pháp đổ rác thành đống ngoài trời Đây là phƣơng pháp đƣợc sử dụng nhiều nhất, đơn giản nhất, ít tốn kém nhất và cũng gây ra nhiều vấn đề cho môi trƣờng nhất. Theo phƣơng pháp này, chất thải đƣợc thu gom, vận chuyển đến một địa điểm đã xác định là nơi xử lý. Địa điểm đổ chất thải thƣờng là nơi đảm bảo những yêu cầu cơ bản sau: xa nơi dân cƣ, xa nguồn nƣớc, dễ vận chuyển. Ở nhiều nƣớc, ngƣời ta đổ rác thành từng đống có kích thƣớc khác nhau. Lớp rác này đổ chồng lên lớp rác khác tạo nên sự hỗn độn không theo một quy định nào. Chính vì thế, phƣơng pháp này có những nhƣợc điểm sau: - Bề mặt bãi rác không đƣợc phủ kín, làm thất thoát khí từ bãi rác. Các chất khí này bao gồm CH4, CO2, H2S, NH3, scatol, indol và nhiều khí gây mùi khó chịu khác. Hiện tƣợng ô nhiễm không khí trầm trọng đến mức những khu vực xung quanh
- ngƣời dân không thể chịu đƣợc và có thể lan xa hàng Km (Tuổi Trẻ ngày 14/06/2006). - Do không có lớp phủ bề mặt, nên nƣớc mƣa thấm qua nhiều lớp rác, rửa trôi các thành phần dễ phân huỷ vào nƣớc rò rỉ, tạo ra lƣợng nƣớc rò rỉ lớn, có mức độ ô nhiễm cao. Khi đổ rác thành đống, ngƣời ta không tác động để thúc đẩy hoạt động VSV có trong đống rác, vì vậy quy trình sinh hoá xảy ra trong đống rác phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. Do đó thời gian phân huỷ rác rất lâu, khoảng 8 tháng đến 2 năm. Hơn nữa, mức độ phân huỷ kiểu ủ tự nhiên này thƣờng không cao và hoàn toàn không đồng đều ở mọi vị trí của bãi rác. - Phần lớn các nơi đổ rác này tiếp nhận lƣợng rác chƣa phân loại. Do đó trong đống rác chứa rất nhiều chất khó phân huỷ, thậm chí chứa cả những chất độc hại. Những thành phần độc hại có sẳn trong đống rác, cộng với những chất độc hại phát sinh trong quá trình ủ tạo ra mối nguy hiểm rất lớn cho môi trƣờng đất, đặc biệt khi ngƣời ta sử dụng chất thải này làm phân bón. Khi đó, các chất độc hại sẽ đi vào thực phẩm, ngƣời và động vật ăn các loại thực phẩm đƣợc bón những loại phân này sẽ bị ngộ độc. Để đảm bảo bãi rác không gây ô nhiễm môi trƣờng xung quanh, công việc quản lý bãi rác trở nên rất tốn kém vì hằng ngày lƣợng khí thải, nƣớc rò rỉ từ bãi rác vẫn thoát vào môi trƣờng. Điều đó nói lên việc quy hoạch và chọn phƣơng pháp xử lý ban đầu rất quan trọng, sai trong chọn lựa phƣơng pháp sẽ rất tốn kém cho việc sửa sai đó. 2.1.4.2 Phƣơng pháp chôn lấp hợp vệ sinh Bản chất của phƣơng pháp này là lƣu giữ các loại chất thải trong một hố, phía trên có phủ một lớp đất. Phƣơng pháp này đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới áp dụng vì dễ thực hiện và chi phí không cao. Sau vài năm, ngƣời ta tiến hành khai thác hoặc không những hố chôn rác này. Chôn lấp hợp vệ sinh là phƣơng pháp chôn lấp rác vào cùng một hố đào có tính toán về dung lƣợng, có gia cố cẩn thận để kiểm soát khí thải và kiểm soát lƣợng nƣớc rò rỉ. Cả hai phƣơng pháp trên đều dựa trên nền tảng là tạo môi trƣờng yếm khí để VSV tham gia phân huỷ các thành phần hữu cơ có trong rác. Nhƣng khác nhau là phƣơng pháp ủ tự nhiên không kiểm soát còn phƣơng pháp chôn lấp có kiểm soát
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp: Ảnh hưởng của gia vị, chế độ sấy và hóa chất bảo quản đến chất lượng sản phẩm khô cá tra tẩm gia vị chế biến từ vụn cá
48 p | 294 | 66
-
Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Khảo sát ảnh hưởng của chế phẩm Bio BL và Bioplant Flora đến sự sinh trưởng, năng suất và chất lượng của cây cải ngọt (Brassica Integrifolia)
140 p | 234 | 62
-
Luận văn: Khảo sát ảnh hưởng độ ẩm đến chất lượng bún khô bằng máy ép đùn trục vít tại công ty CPTP Bích Chi - ĐH Cần Thơ
63 p | 184 | 58
-
Luận văn: Khảo sát ảnh hưởng của việc bổ sung tinh bột, trứng và sữa bột đến chất lượng sản phẩm tàu hủ mềm
86 p | 146 | 30
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học vật liệu: Nghiên cứu chế tạo và khảo sát ảnh hưởng của một số thông số công nghệ lên đặc tính của pin nhiên liệu màng trao đổi proton
149 p | 74 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ: Ảnh hưởng của Chirp phi tuyến đối với xung dạng Gauss trong buồng cộng hưởng Laser CPM
7 p | 185 | 15
-
KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA PHỤ GIA ĐẾN CHẤT LƯỢNG CỦA BÁNH TRÁNG RẾ
60 p | 124 | 13
-
Luận văn: Khảo sát sự ảnh hưởng của chất gây rối loạn nôi tiết trên Dapnnia magna
56 p | 71 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Khảo sát ảnh hưởng của ánh sáng lên hoạt động quang hợp và hô hấp của vi tảo Skeletonema subsalsum (A.Cleve) Bethge
156 p | 67 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Khảo sát ảnh hưởng của chirp tần số và sự tán sắc đối với xung dạng secant-hyperbole trong hoạt động của laser màu buồng cộng hưởng vòng khóa mode bằng va chạm xung
112 p | 85 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Vật lí: Khảo sát ảnh hưởng của bức xạ tương tự tia vũ trụ lên hợp chất hữu cơ mô phỏng môi trường liên sao
84 p | 90 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Khảo sát ảnh hưởng của pH đến sự sinh trưởng và sinh lý của tảo silic Entomoneis sp.
83 p | 34 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Vật lý: Khảo sát ảnh hưởng của điện trường không đổi và tạp chất tích điện pha loãng lên sự chuyển pha điện tử trong graphane hai lớp
65 p | 13 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Sử dụng phổ hồng ngoại khảo sát ảnh hưởng của môi trường đến tính chất của hệ vật liệu compozit nền epoxy/nano-BaTiO3
84 p | 39 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật hoá học: Khảo sát ảnh hưởng của các yếu tố môi trường biển đến sự biến động thành phần lipid của san hô Sinularia flexibilis ở Việt Nam
85 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thật xây dựng dân dụng và công nghiệp: Khảo sát ảnh hưởng của tham số đầu vào dạng khoảng đến dao động của kết cấu khung phẳng nhiều tầng chịu tải trọng động
83 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thật xây dựng dân dụng và công nghiệp: Khảo sát ảnh hưởng của mô đun độ lớn cát đến tính chất ma sát giữa bê tông tươi và thành ống thép có xét tới yếu tố thời gian
62 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn