Luận văn: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và xúc tiến bán hàng tại Công ty Cổ phần Vital
lượt xem 71
download
Trong quá trình tìm kiếm đó, nhiều doanh nghiệp đã gặp vướng mắc trong khâu phân phối như: sự yếu kém về mạng lưới phân phối, công tác quảng cáo khuếch trương và xúc tiên bán hàng, sự chậm chạp trong cải tiến chất lượng mẫu mã vv...dẫn đến hậu quả là tốc độ tiêu thụ sản phẩm chở nên chậm chạp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và xúc tiến bán hàng tại Công ty Cổ phần Vital
- Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý kinh doanh LỜI MỞ ĐẦU Những năm qua, trong quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường không ít nh ững doanh nghiệp đã gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh. Thay vì Nhà nước bao tiêu như trước kia, nay doanh nghiệp phải tự chủ động trong tìm kiếm thị trường đầu ra cho sản phẩm hàng hoá của mình. Trong quá trình tìm kiếm đó, nhiều doanh nghiệp đã gặp vướng m ắc trong khâu phân phối như: sự yếu kém về mạng lưới phân phối, công tác quảng cáo khuếch trương và xúc tiên bán hàng, sự chậm ch ạp trong cải tiến chất lượng mẫu mã vv...dẫn đến hậu quả là tốc độ tiêu th ụ sản phẩm chở nên chậm chạp. Sự yếu kém về phân phối là một trong những nguyên nhân gây nên suy giảm vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Có rất nhiều doanh nghiệp đã từng dẫn đầu thị trường về sản lượng tiêu thụ song nó đã mất đi ưu thế này do không đảm bảo được sự dẫn đầu về tốc độ tăng trưởng. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, đặc biệt là một sinh viên quản lý kinh doanh, em nhận thấy việc học hỏi về thực tế bán hàng trong doanh nghiệp là một nhiệm vụ cấp thiết. Chính vì vậy em đã chọn đề tài “Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và xúc tiến bán hàng tại Công ty Cổ phần Vital” làm đề tài tốt nghiệp. Ngoài phần lời mở đầu và kết luận, luận văn của em gồm 3 chương: Chương I: Khái quát chung về Công ty Cổ phần Vital. Chương II: Thực trạng về công tác quản lý và xúc tiến bán hàng tại Công ty Cổ phần Vital. SV: Trần Xuân Hiến – Lớp: Quản lý 01 1 MSV: 07CD00257
- Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý kinh doanh Chương III: Một số giải pháp để hoàn thiện công tác qu ản lý và xúc tiến bán hàng tại Công ty Cổ phần Vital. Do kiến thức và kinh nghiệm thực tế có hạn cho nên bài viết còn nhiều sai sót và hạn chế, em kính mong sự đóng góp và góp ý của các thầy cô để bài luận của em hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám thầy giáo PGS.TS. Phạm Quang Huấn cùng các anh chị trong Công ty Cổ phẩn Vital đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em hoàn thành bài luận này. Hà nội, ngày.......tháng.......năm 2013 Sinh viên thực hiện Trần Xuân Hiến SV: Trần Xuân Hiến – Lớp: Quản lý 01 2 MSV: 07CD00257
- Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý kinh doanh Chương I. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Vital. 1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. Tên công ty: Công ty Cổ phần Vital. Tên tiếng anh: Vital Joint Stock Company. Tên viết tắt: Vital.JSC. Địa chỉ trụ sở chính: A203 Tháp The Manor, đường Mễ Trì, xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội, Việt Nam. Tổng số vốn điều lệ là 45.000.000.000 đồng . Ngày thành lập: 07/04/2006. Số đăng ký kinh doanh: 0101965759. Logo của công ty: Công ty Cổ phần Vital là thành viên của Tập đoàn Bitexco, được thành lập từ năm 1996, hoạt động trong lĩnh vực khai thác và kinh doanh sản phẩm nước khoáng Vital, có nguồn gốc từ Xã Đông C ơ, Ti ền H ải, Thái Bình. Sản phẩm của Công ty có mặt hầu hết khắp các tỉnh thành trong cả nước cùng với dây chuyền tiên tiến hiện đại, khép kín của SV: Trần Xuân Hiến – Lớp: Quản lý 01 3 MSV: 07CD00257
- Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý kinh doanh Italia, kết hợp với sự hướng dẫn và giám sát chặt chẽ của các chuyên gia nước ngoài giàu kinh nghiệm cùng hệ thống ISO 9001:2008. Trải qua nhiều năm hình thành và phát triển, với phương châm đề cao chất lượng sản phẩm, nước khoáng thiên nhiên Vital luôn vinh dự đồng hành với các sự kiện trọng đại của đất nước. Sản phẩm Vital là nước uống chính thức duy nhất phục vụ cho Hội nghị cấp cao ASEMS, ASEM 9 và Hội nghị cấp cao APEC 2006. Ngoài ra, sản phẩm của công ty luôn sát cánh cùng TigerCup, SeaGame, IndoorGame... Nước khoáng thiên nhiên Vital cũng thường xuyên tham gia vào các hoạt động xã hội, nhân đạo vì sức khoẻ cộng đồng người Việt. Vital tự hào là nhà tài trợ thường niên cho các hoạt động xã hội… Chức năng và nhiệm vụ của công ty. Công ty chuyên sản xuất và buôn bán nước khoáng, cung cấp các sản phẩm có chất lượng và cam kết vì sức khỏe của khách hàng. Nước khoáng thiên nhiên Vital đã và đang đi vào đời s ống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, thể thao của mỗi người dân Việt Nam và du khách quốc tế để khẳng định niềm tự hào của thương hiệu Việt. 2. Cơ cấu tổ chức của công ty. Sơ đồ 1: Bộ máy quản lý của công ty Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát Hội đồng quản trị Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc Phòng kế Phòng kế Phòng hành Phòng kinh SV:hoạch toán Trần Xuân Hiến – Lớp: Quản lý 01 chính-nhân sự 4 doanh MSV: 07CD00257
- Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý kinh doanh Nhà máy nước khoáng Phòng nghiệp vụ Phòng Marketing Bộ phận bán hàng Nguồn:P.Nhân Chức năng nhiệm vụ của từng bộ sự phận: - Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty bao gồm các cổ đông có quyền biểu quyết. Đại hội đồng c ổ đông họp ít nhất mỗi năm một lần trong thời hạn không quá 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính hoặc họp Đại hội đồng cổ động bất thường theo các thủ tục quy định của công ty. - Hội đồng quản trị: (gồm 5 thành viên) Là cơ quan quản lý của công ty, do Đại hội đồng cổ đông bầu và bãi nhiệm, miễn nhiệm. Hội đồng quản trị có toàn quyền nhân danh công ty trước pháp luật để quyết định mọi vấn đề quan trọng liên quan đến mục đích, quy ền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng c ổ đông. - Ban kiểm soát: (gồm 3 thành viên) Do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong hoạt động quản lý của Hội đồng quản trị, hoạt động điều hành kinh doanh c ủa giám đốc, trong ghi chép sổ kế toán và báo cáo tài chính. Ki ểm soát, giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc điều hành trong việc chấp hành Điều lệ và nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông. SV: Trần Xuân Hiến – Lớp: Quản lý 01 5 MSV: 07CD00257
- Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý kinh doanh - Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm trước tập thể ban lãnh đạo công ty v ề k ế hoạch, mục tiêu, chiến lược sản xuất kinh doanh và điều hàng, kiểm tra các hoạt động của công ty. - Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm trước trước pháp luật và toàn thể lao động trong công ty về k ết qu ả s ản xu ất kinh doanh và tình hình tuân thủ pháp luật của công ty. -Phòng kế hoạch: Đưa ra phương hướng, kế hoạch kinh doanh qua từng thời kỳ phát triển của công ty. - Phòng Kế toán: Làm công việc ghi chép, phản ánh, giám sát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, thông qua chỉ tiêu các giá trị của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình hoạt đ ộng sản xuất kinh doanh và thống kê các vấn đề tài chính khác. - Phòng hành chính- nhân sự: Chịu trách nhiệm thực hiện các công tác có liên quan hành chính, tổ chức lao động và các giao dịch với các cơ quan chính quyền địa phương về các hoạt động. - Phòng kinh doanh: Chịu trách nghiệm thực hiện các công việc mua sắm nguyên vật liệu đầu vào, giao dịch với khách hàng, tìm kiếm nguồn khách hàng, quảng cáo, xúc tiến tiêu thụ sản ph ẩm, th ực hiện các dịch vụ sau bán hàng… - Phòng nghiệp vụ: Theo dõi toàn bộ hoạt động bán hàng, tiếp th ị tại chi nhánh Hà nội, tham mưu cho giám đốc xây dựng các kế hoạch kinh doanh. - Phòng marketing: Khai thác thị trường, triển khai bán hàng, chăm sóc và theo dõi hàng hoá của khách hàng. SV: Trần Xuân Hiến – Lớp: Quản lý 01 6 MSV: 07CD00257
- Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý kinh doanh - Bộ phận bán hàng: Gồm 2 bộ phận: Bộ phận bán hàng trực tiếp : bán trực tiếp đến tay khách hàng, báo cáo doanh số bán lên công ty hàng tháng, giới thiệu các chương trình khuyến mại hay các phần quà đế khách hàng. Bộ phận bán hàng gián tiếp: thông qua các nhà phân phối, sau đó mới tới tay khách hàng, giúp công ty quảng cáo hình ảnh, th ương hiệu, sản phẩm đến khách hàng, hưởng hoa hồng theo doanh số bán. 3. Các nguồn lực của công ty 3.1.Cơ cấu vốn: Tổng vốn kinh doanh của công ty ngày càng tăng lên, cụ thể: năm 2011 là 83.250 triệu đồng, tăng 4,64% so với cùng kỳ năm trước, và tăng nhẹ vào năm sau, nguyên nhân là do công ty đầu tư mua sắm thiết b ị, dây chuyền sản xuất mới, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Vốn chủ sở hữu của công ty cũng không ngừng tăng lên qua các năm, từ 56,6% năm 2010 đến 60,1% năm 2011 và tăng lên 74,1% năm 2012, làm cho cơ cấu vốn chuyển dịch, khiến cho số vốn vay giảm 3,8% (tương đương với giảm 1.310 triệu đồng), năm 2012 so với năm 2011 tiếp tục giảm 33,8% (tương đương với giảm 11.240 triệu đồng), nguyên nhân là do những năm qua công ty kinh doanh khá thành công nên ngày càng tự chủ được nguồn vốn. Trong khi đó vốn lưu động chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng vốn kinh doanh của công ty, năm 2010 là 62 .940 triệu đồng chiếm 79% SV: Trần Xuân Hiến – Lớp: Quản lý 01 7 MSV: 07CD00257
- Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý kinh doanh trong tổng vốn kinh doanh, đến năm 2011 là 63.240 triệu đồng chiếm 76% trong tổng vốn kinh doanh và tăng 0,5% so với cùng kỳ năm tr ước, đến năm 2012 thì vốn lưu động tăng 2% so với năm 201 1, vì là công ty kinh doanh chủ yếu là bán hàng nên tỷ trọng vốn lưu đ ộng ph ải chi ếm tỷ trọng cao, đáp ứng yêu cầu thanh khoản nhanh và th ời gian chu chuyển ngắn, đảm bảo cho yêu cầu của hoạt động kinh doanh, đây là sự cố gắng rất lớn của cả một tập thể công nhân viên trong công ty . (Biểu 1) SV: Trần Xuân Hiến – Lớp: Quản lý 01 8 MSV: 07CD00257
- Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý kinh doanh Biểu 1: Cơ cấu vốn của Công ty qua 3 năm 2010 - 2012 Đơn vị: triệu đồng So sánh tăng giảm So sánh tăng, giảm Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 2011/2010 2012/20011 Tỷ Tỷ Tỷ Tiêu chí Số tuyệt Số tuyệt Số lượng trọng Số lượng trọng Số lượng trọng % % đối đối (%) (%) (%) Tổng vốn 79.560 100 83.250 100 85.010 100 3.690 4,64 1.760 2,11 Chia theo sở hữu -Vốn chủ sở hữu 45.000 56,6 50.000 60,1 63.000 74,1 5.000 11,1 13.000 26 -Vốn vay 34.560 43,4 33.250 39,9 22.010 25,9 -1.310 -3,8 -11.240 -33,8 Chia theo tính chất -Vốn cố định 16.620 20,9 20.010 24,0 20.500 24,1 3.390 20,4 0.500 2,45 -Vốn lưu động 62.940 79,1 63.240 76,0 64.510 75,9 0.300 0,5 1.270 2,0 Nguồn: P. Kế toán SV: Trần Xuân Hiến – Lớp: Quản lý 01 9 MSV: 07CD00257
- Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý kinh doanh 3.2. Lao động của công ty Nhìn chung số lượng lao động của Công ty qua 3 năm đều tăng , cụ thể: Tổng số lao động của công ty không ngừng tăng lên qua các năm, nguyên nhân chính là do công ty đang tiến hành mở rộng quy mô, mỗi năm đều tuyển dụng với số lượng lớn.(Biểu 2) Số lao động trực tiếp và lao động gián tiếp của công ty tăng lên không ngừng, cụ thể: số lao động trực tiếp của năm 2011 so với năm 2010 tăng 25,5%, số lao động gián tiếp của năm 2011 so với năm 2010 tăng 26,1%, nguyên nhân là do công ty đang phát tri ển nhanh m ạng l ưới các nhà phân phối và đội ngũ bán hàng trực tiếp để mở rộng thị trường. Lao động có trình độ cao đẳng và trung cấp không ngừng tăng lên, năm 2011 là 138 người tăng 35,5% so với cùng kỳ năm trước, đến năm 2012 thì tăng 50,2 % so với năm 2011. Trong khi đó, số lao động có trình độ phổ thông trung học hoặc trung học cơ sở có xu hướng giảm xuống nhanh chóng, năm 2011 là 161 người nhưng đến năm 2012 chỉ còn 120 người, giảm 25,5% so với năm 2011, nguyên nhân là do công ty đang chú trọng phát triển nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn, trong những năm gần đầy công ty liên tục tuyển dụng và đào tạo nhân viên , đặc biệt là nhân viên có trình độ cao đẳng và trung cấp, để phát triển mạng lưới bán hàng, tạo đà cho sự phát triển vững mạnh của công ty. Công ty có một đội ngũ nhân viên trẻ, giàu nhiệt huy ết, đ ược th ể hiện qua số lao động dưới 25 tuổi đến khoảng 35 tuổi không ng ừng tăng lên. Trong những năm gần đây, tình hình kinh tế khó khăn và nhi ều SV: Trần Xuân Hiến – Lớp: Quản lý 01 10 MSV: 07CD00257
- Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý kinh doanh biến động thì đây là 1 điểm mạnh giúp công ty nhanh phát tri ển b ền vững trong nhiều năm tới. SV: Trần Xuân Hiến – Lớp: Quản lý 01 11 MSV: 07CD00257
- Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý kinh doanh Biểu 2: Cơ cấu lao động của Công ty qua 3 năm 2010 – 2012 Đơn vị: người So sánh tăng giảm So sánh tăng, giảm Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 2011/2010 2012/2011 Số Số Số Số tuyệt Số tuyệt (%) (%) (%) % % lượng lượng lượng đối đối Tổng số lao động 310 100 389 100 442 100 79 25,5 53 13,6 Phân theo tính chất lao động -Lao động trực tiếp 168 54,2 210 54 257 58 42 25 47 22,4 -Lao động gián tiếp 142 45,8 179 46 185 42 37 26,1 6 3,35 Phân theo trình độ -Đại học và trên đại 86 27,8 90 23,1 100 22,6 4 4,6 10 11,1 học -Cao đẳng và trung cấp 92 29,7 138 35,5 222 50,2 46 50 84 60,8 -PTTH hoặcTHCS 132 42,5 161 41,4 120 27,2 29 22 -41 -25,5 Phân theo độ tuổi -Trên 45 27 8,7 20 5,1 15 3,4 -3 -25,9 -5 -25 -Từ 35 tuổi đến 45 tuổi 97 31,3 107 27,5 120 27,1 10 10,3 13 12,1 -Từ 25 tuổi đến 35 tuổi 121 39 143 36,8 158 35,7 22 18,2 15 10,5 -Dưới 25 tuổi 65 21 119 30,6 149 33,8 54 83,1 30 25,2 Nguồn: P. Hành chính – Nhân sự SV: Trần Xuân Hiến – Lớp: Quản lý 01 12 MSV: 07CD00257
- Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý kinh doanh 3.3. Cơ sở vật chất kĩ thuật của Công ty Dây chuyền sản xuất của Công ty tiên tiến hiện đại, nhập khẩu của Italia, kết hợp với sự hướng dẫn và giám sát chặt chẽ của các chuyên gia nước ngoài giàu kinh nghiệm cùng hệ thống ISO 9001:2008. Toàn bộ dây chuyền sản xuất nước khoáng là khép kín nên có tác d ụng gi ảm chi phí tối thiểu những sản phẩm dở dang của nhà máy (Sơ đồ 1). Sơ đồ 1: Sơ đồ công nghệ sản xuất nước khoáng Vital Nước khoáng Lọc lần 1 bằng cơ học Siêu lọc lần 1 (10 micron) Nguồn cao áp Lọc cơ học lần 2 Thiết bị tạo ozon Khử tẩy bằng ozon Máy nén khí Siêu lọc lần 2 (0,1 micron) Khử lần 2 bằng tia cực tím Siêu lọc lần 3 (0,2 micron) Chiết rót, đóng nắp chai Dán nhãn và bọc bảo hiểm Thành phẩm chai Đóng thùng SV: Trần Xuân Hiến – Lớp: Quản lý 01 13 MSV: 07CD00257
- Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý kinh doanh (Nguồn: P. Kinh doanh) Hệ thống của thiết bị bao gồm những phần chính: -Hệ thống tự động cung cấp và xử lý nước. -Hệ thống tự động rửa chai, chiết nước, đóng nước. -Hệ thống vệ sinh thiết bị. Phương pháp làm mềm nước ở đây là phương pháp trao đổi Ion, tức là xử lý nguyên thuỷ của nguồn nước từ 300 mg/lít xuống độ c ứng h ợp lý phù hợp với tiêu chuẩn nước khoáng quốc tế. SV: Trần Xuân Hiến – Lớp: Quản lý 01 14 MSV: 07CD00257
- Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý kinh doanh Hệ thống lọc bao gồm: - Lọc bằng cát thạch anh. - Lọc bằng than hoạt tính. - Siêu lọc qua 2 lớp lọc 0,1 micron. Hệ thống khử trùng: dùng khí ozon và tia cực tím phát trực tiếp vào nước với hàm lượng thích hợp. Hệ thống vệ sinh dùng thiết bị gia nhiệt cung cấp nước nóng đ ể rửa toàn bộ thiết bị theo quy trình. Hệ thống thiết bị được điều khiển và bảo vệ hệ thống cảm biến chính xác, an toàn, chắc chắn. Quá trình xử lý nước, chiết rót đóng chai như sau: - Lọc lần 1 bằng cơ học: nước sau khi bơm vào thiết bị cơ học lần 1, qua các thiết bị này nước được loại bỏ các hạt phù xa và tạp chất lớn. - Lọc lần 2 bằng siêu lọc(0,1 micron): nước lọc lần 1 sau khi qua bộ siêu lọc này sẽ được gạn lọc các huyền phù xa và các tạp chất nhỏ. - Lọc lần 3 bằng cơ học: nước lọc lần 2 sẽ được tiệt trùng tiếp tục được đi qua một bộ lọc, tại đây những xác vi khuẩn và n ấm b ẩn đ ược lọc sạch hơn. Đến đây sử dụng thiết bị khử oron và máy nén để tạo phản ứng ô xi hoá khử. - Lọc lần 4 bằng sinh học(0,1 micron): nước lọc lần 3 đã được diệt trùng bơm qua phần siêu lọc để gạt bớt phần tạp chất nhỏ h ơn và nước lọc sẽ được tinh khiết hơn 3 lần. Sau đó được khử trùng 2 lần bằng tia cực tím nhằm đảm bảo nước lọc luôn được tiệt trùng. - Lọc lần 5 bằng siêu lọc(0,2 micron): nước lọc tinh khiết ở lần 4 sẽ được đi qua bộ siêu lọc 0,2 micron, sau bộ lọc cuối cùng này nước lọc hoàn toàn vô trùng, tinh khiết, được đưa vào khu vực chiết rót đóng chai. 4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Kết quả sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây của công ty ngày càng phát triển và vững bước đi lên. Cụ thể: SV: Trần Xuân Hiến – Lớp: Quản lý 01 15 MSV: 07CD00257
- Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý kinh doanh Doanh thu theo giá hiện hành của công ty liên t ục tăng, năm 2010 là 179.045 triệu đồng, đến năm 2011 là 237.100 triệu đồng, tăng 32,4% so với cùng kỳ, đến năm 2012 tăng 23,7% so với năm 2011, nguyên nhân là do số lượng khách hàng yêu thích và sử dụng các sản phẩm của Vital ngày càng tăng lên. Thu nhập bình quân của nhân viên trong công ty cũng tăng lên, năm 2010 là 4.500 nghìn đồng/tháng, đến năm 2011 là 5.100 nghìn đồng/tháng, tăng 13,3% so với năm trước, đến năm 2012 tăng 15,7% so với năm 2012, để khuyến khích nhân viên và khích lệ họ ngày càng đóng góp nhiều hơn cho sự phát triển của công ty. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tiêu thụ năm sau cao hơn năm trước, năm 2011 so với năm 2010 tăng 2%, năm 2012 so với năm 2011 tăng 17,6%. Cho thấy trong 3 năm qua công ty đầu tư l ớn cho máy móc và nâng cao dây chuyền sản xuất kinh doanh. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh cho thấy kh ả năng sinh lời của vốn kinh doanh sau khi tính đủ mọi chi phí tăng không ổn đ ịnh qua các năm, cụ thể: năm 2011 so với năm 2010 tăng 36,4% năm 2012 so với năm 2011 tăng 40%, nguyên nhân là do ngày càng có nhiều công ty hoạt động trong ngành, khiến cho thị phần của công ty bị ảnh h ưởng phần nào. Số vòng quay vốn lưu động của công ty khá nhanh, th ể hi ện ở năm 2010 là 2,8 đến năm 2011 là 3,7 cho thấy vốn kinh doanh của công ty trong những năm qua có tính thanh khoản cao, đây là một sự cố gắng vượt bậc của tất cả các thành viên trong công ty. (Biểu 3) SV: Trần Xuân Hiến – Lớp: Quản lý 01 16 MSV: 07CD00257
- Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý kinh doanh Biểu 3: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2010 – 2012 So sánh tăng, giảm So sánh tăng, giảm Đơn vị Năm Năm Năm 2011/2010 2012/2011 STT Các chỉ tiêu chủ yếu tính 2010 2011 2012 Số tuyệt Số tuyệt % % đối đối 1 Doanh thu theo giá hiện hành Triệu đồng 179.045 237.100 293.271 58.055 32,4 56.171 23,7 2 Tổng số lao động Người 310 389 442 79 25,5 53 13,6 Tổng vốn kinh doanh 79.560 83.250 85.010 3.690 4,64 1.760 2,45 3 3a. Vốn cố định Triệu đồng 16.620 20.010 20.500 3.390 20,4 0.500 2,45 3b. Vốn lưu động 62.940 63.240 64.510 0.300 0,5 1.270 2,0 4 Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 90.200 121.860 175.400 31.660 35,1 53.540 43,9 5 Nộp ngân sách Triệu đồng 10.030 10.700 12.000 0.670 6,7 15.500 21,6 6 Thu nhập BQ 1 lao động (V) 1000đ/tháng 4.500 5.100 5.900 0.600 13,3 0.800 15,7 7 Năng suất lao động BQ năm (7) = (1)/(2) Triệu đồng 564,5 609,5 663,5 45 7,97 54 8,86 Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu tiêu thụ (8) =(4)/ 8 Chỉ số 0,5 0,51 0,6 0,01 2 0,09 17,6 (1) 9 Tỷ suất lợi nhuận/vốn kinh doanh (9) = (4)/(3) Chỉ số 1,1 1,5 2,1 0,4 36,4 0,6 40 10 Số vòng quay vốn lưu động (10) = (1)/(3b) Vòng 2,8 3,7 4,5 0,9 32,1 0,8 21,6 Nguồn: P. Kế toán SV: Trần Xuân Hiến – Lớp: Quản lý 01 17 MSV: 07CD00257
- Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý kinh doanh Chương II: Thực trạng về công tác quản lý và xúc tiến bán hàng tại Công ty Cổ phần Vital. 1. Công tác quản lý bán hàng của công ty. Trong những năm qua, công tác quản lý bán hàng của công ty đã có nhiều bước tiến và thành tựu. Nhiệm vụ của quản lý bán hàng là phân phối hàng hóa đến những kênh phân phối theo mục tiêu đã định của công ty, nhằm tối ưu việc hiện diện của hàng hóa, dịch vụ với chi phí hợp lý và hiệu quả tối đa, đạt được mục tiêu marketing của công ty về ngắn hạn cũng như dài hạn. Việc giao hàng của công ty cũng ngày càng được hoàn thiện h ơn, với 5 xe tải (cả lớn và nhỏ) hoạt động liên tục lấy hàng từ nhà máy phân phối cho khách hàng, cùng với đó là đội ngũ nhân viên bán hàng trực tiếp, sử dụng phương tiện cá nhân để giao hàng cho những khách hàng nhỏ lẻ. Việc quản lý nhân viên bán hàng của công ty cũng được siết chặt hơn, hàng tháng mỗi nhân viên đều phải cam kết về danh số tiêu th ụ và liên hệ mở khách hàng mới, chăm sóc chu đáo cho nhóm khách hàng quen thuộc của công ty, bên cạnh đó các chính sách th ưởng và ph ạt đ ối với các nhân viên hoàn thành hoặc không hoàn thành cũng được đề cao. Dịch vụ sau bán hàng cũng là một khâu được công ty rất chú trọng, đối với những sản phẩm của công ty mà các nhà phân phối hay khách hàng nhập với số lượng lớn mà chưa kịp tiêu thụ hoặc sử dụng thì công ty sẵn sàng tạo điều kiện cho nhà phân phối hay khách hàng đó đổi hàng hết hạn sử dụng lấy hàng mới với điều kiện sản phẩm h ết hạn sử dụng vẫn còn nguyên đai nguyên kiện. SV: Trần Xuân Hiến – Lớp: Quản lý 01 18 MSV: 07CD00257
- Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý kinh doanh Những tiêu chuẩn chọn kênh phân phối của Công ty. Vị trí địa lý thuận lợi. Việc vận chuyển xa hay vào những khu vực địa hình phức tạp, xa khu dân cư sẽ làm cho chi phí vận chuyển của công ty tăng lên, hay kinh doanh kém hiệu quả. Vì vậy việc lựa chọn vị trí của kênh phân ph ối là rất quan trọng, bên cạnh đó giúp Công ty quảng bá được sản ph ẩm c ủa mình tới nhiều khách hàng hơn. Hệ thống nhà kho để bảo quản sản phẩm. Chất lượng sản phẩm là yếu tố hàng đầu mà công ty quan tâm đến, sản phẩm khi đến tay người tiêu dùng có đảm bảo yêu c ầu v ề chất lượng không, khách hàng phản ánh gì về sản phẩm sau khi sử dụng... ngoài việc sản xuất đảm bảo tiêu chuẩn an toàn vệ sinh, v ận chuyển an toàn thì việc bảo quản cũng là một khâu rất quan trọng. Cam kết bán độc quyền sản phẩm của Công ty. Để trở thành một kênh phân phối của Vital thì đại lý đó ph ải ký cam kết không được bán các sản phẩm khác ngoài các sản phẩm của công ty Vital. Và hàng tháng Vital sẽ trích phần trăm hoa h ồng thưởng cho những đại lý đạt được doanh số bán hàng như đã đăng ký hàng tháng. Tài sản thế chấp bảo đảm việc kinh doanh. SV: Trần Xuân Hiến – Lớp: Quản lý 01 19 MSV: 07CD00257
- Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý kinh doanh Đây là một yêu cầu bắt buộc của công ty đối với mỗi kênh phân phối, để bảo đảm quyền lợi, nghĩa vụ cũng như trách nhiệm của mỗi bên trước pháp luật. 2. Hệ thống phân phối của công ty. Những quyết định về những trung gian phân phối là nh ững quy ết định hết sức quan trọng của Công ty. Bởi vì hiện nay nhãn hiệu nước khoáng Vital muốn tiếp cận được thị trường, mở rộng ph ạm vi hoạt động và bao phủ thị trường tốt nhất, sao cho sản phẩm của mình đến tay người tiêu dùng thuận tiện nhất thì phải thiết lập m ột h ệ th ống trung gian phân phối hoạt động có hiệu quả. Các trung gian phân ph ối của Vital tập chung chủ yếu ở các thành phố lớn như: Hà nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng...Ngoài ra, các tỉnh lẻ lân cận mỗi t ỉnh có kho ảng từ 5 đến 15 trung gian phân phối tuỳ thuộc vào đặc đi ểm c ủa m ỗi t ỉnh. Những trung gian này giúp công ty bán hàng cho người tiêu dùng r ồi thu tiền về để trích phần trăm hoa hồng, ngoài ra họ còn căng biển quảng cáo hình ảnh nhãn hiệu Vital, một số còn giúp cung cấp thông tin v ề th ị trường ở khu vực đó và tình hình biến động của đối th ủ canh tranh. Như vậy tầm quan trọng của trung gian đối với sản phẩm Vital rất lớn, không thể thiếu trong chiến lược hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Hiện nay Vital có hơn 800 đại lý cấp I, cấp II và bán lẻ trong kênh phân phối của mình. SV: Trần Xuân Hiến – Lớp: Quản lý 01 20 MSV: 07CD00257
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại công ty xe đạp- xe máy Đống Đa - Hà Nội
78 p | 2264 | 1290
-
Luận văn: “Một số giải pháp hỗ trợ và thúc đẩy xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của công ty xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ ARTEXPORT sang thị trường Nhật Bản”
85 p | 766 | 343
-
Luận văn: Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao khả năng tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Thiết bị và phát triển chất lượng
67 p | 688 | 306
-
Luận văn "Một số giải pháp thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào VN"
63 p | 400 | 185
-
Luận văn:Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH may xuất khẩu Minh Thành
98 p | 466 | 162
-
Luận văn: Một số giải pháp chủ yếu góp phần phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng ngoại thương Việt Nam trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế
106 p | 408 | 159
-
Luận văn: " Một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam trong giai đoạn hiện nay"
61 p | 327 | 147
-
Luận văn “Một số giải pháp nhằm thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”
35 p | 366 | 136
-
Luận văn: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực và thông lệ Ngân hàng quốc tế
144 p | 304 | 111
-
Luận văn: “Một số giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của Công ty Dệt May Hà Nội”
68 p | 320 | 92
-
Luận văn - Một số giải pháp nâng cao hiệu quả TTHH ở Công ty Thương Mại Gia Lâm Hà Nội
46 p | 211 | 82
-
Luận văn: Một số giải pháp nhằm phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực của đạo đức tín đồ Công giáo trong quá trình đổi mới của địa phương và của đất nước
71 p | 522 | 81
-
Luận văn: " Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu ở công ty dâu tằm tơ I- Hà Nội "
72 p | 239 | 79
-
Luận văn: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động kế toán và nâng cao chất lượng thông tin kế toán trong các doanh nghiệp Việt Nam
93 p | 247 | 58
-
Luận văn: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu thương mại Việt Tuấn
66 p | 193 | 48
-
Luận văn: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TUYỂN DỤNG GIÁO VỤ TẠI CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THẦN ĐỒNG.
75 p | 170 | 22
-
Luận văn: Một số giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Sở giao dịch I - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
42 p | 160 | 21
-
Luận văn: Một số giải pháp tài chính chủ yếu nâng cao hiệu quả tổ chức sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần Thiờn Tõn
52 p | 154 | 19
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn