intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Một số giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức tiền lương tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu Ưng Thuận Phát  

Chia sẻ: Trinh Ngoc Quyet | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:71

129
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiền lương luôn là một vấn đề thời sự nóng bỏng trong đời sống xã hội và sản xuất không chỉ ở nước ta mà ở tất cả các nước khác trên thế giới vào mọi thời điểm của quá trình phát triển xã hội. Tiền lương hàm chứa nhiều mối quan hệ mâu thuẫn như quan hệ giữa sản xuất và phát triển, quan hệ giữa tích lũy và tiêu dùng, quan hệ giữa thu nhập của các thành phần dân cư.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Một số giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức tiền lương tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu Ưng Thuận Phát  

  1. i Luận văn Một số giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức tiền lương tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu Ưng Thuận Phát
  2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôicamđoanđâylàđềtàinghiêncứucủatôi.Nhữngkếtquảvàcácsốliệutrongkhóaluận đượcthựchiệntạiCông ty TNHH TM XNK May mặc Ưng Thuận Phát,khôngsaochépbấtkỳnguồnnàokhác.Tôihoàntoàn chịutráchnhiệmtrướcnhàtrườngvềsựcamđoannày. TP.HồChíMinh,ngày…tháng…năm2013
  3. iii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Đơn vị thực tập
  4. iv NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 1. Tinh thần, chấp hành kỷ luật ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 2. Nội dung chuyên đề thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3. Hình thức : ……………………………………………………………………………… 4. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… 5. Điểm số : Giáo viên hướng dẫn
  5. v LỜI CẢM ƠN Qua thời gian nghiên cứu đề tài: “Một số giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức tiền lương tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu Ưng Thuận Phát” vừa qua, với sự giúp đỡ tận tình của Ban giám đốc và Phòng hành chính nhân sự Công ty TNHH xuất nhập khẩu Ưng Thuận Phát và đặc biệt là giáo viên hướng dẫn thầy Trần Đình Vinh đã tạo cho em mọi điều kiện để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp, nhưng với thời gian có hạn cũng như những hạn chế về kiến thức và thực tế bài viết của em không tránh khỏi những sai xót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của giáo viên hướng dẫn và Ban giám đốc cũng như Phòng hành chính nhân sự Công ty TNHH xuất nhập khẩu Ưng Thuận Phát để giúp em có thể hoàn thành tốt đề tài này hơn nữa. Trân trọng kính chào! Sinh viên Nguyễn Quốc Huy
  6. vi MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 ................................................................................................................ 4 1.1 Các khái niệm liên quan v ề công tác tiền lương ................................................. 4 1.2 Chức năng của tiền lương: ................................................................................... 5 1.3 Mục tiêu trả lương: .............................................................................................. 7 1.4 Các phương pháp hình thành quỹ lương của công ty. ........................................ 8 1.5 Các hình thức trả lương: .................................................................................... 11 1.5.1 Hình thức trả lương theo sản phẩm ............................................................... 13 1.5.2 Hình thức trả lương theo thời gian ................................................................. 18 1.5.1 Trả lương khoán............................................................................................ 21 CHƯƠNG 2 .............................................................................................................. 22 2.1 Tổng quan về công ty ......................................................................................... 22 2.1.1 Giới thiệu về công ty ...................................................................................... 22 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty .............................................. 22 2.1.3 Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự .............................................................. 26 2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2012 ........................ 31 2.1.5 Định hướng phát triển của Công ty trong năm 2013....................................... 34 2.2 Thực trạng công tác tổ chức tiền lương tại công ty .......................................... 38 2.2.1 Quan điểm và cơ sở tổ chức tiền lương .......................................................... 38
  7. vii 2.2.2 Nguồn hình thành và phân phối quỹ lương ..................................................... 40 2.2.2.1 Nguồn hình thành quỹ lương .................................................................... 40 2.2.2.2 Cách thức phân phối tiền lương cho CBCNV trong Công ty TNHH XNK may mặc Ưng Thuận Phát .................................................................................... 43 2.2.3 Đánh giá công tác tiền lương ......................................................................... 54 CHƯƠNG 3 .............................................................................................................. 57 3.1 Một số giải pháp.................................................................................................. 57 3.2 Kiến nghị ............................................................................................................. 61 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 62
  8. viii DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Trang  Danh mục biểu đồ Biểu đồ cơ cấu lao động theo giới tính. ...................................................... 28 Biểu đồ thể hiện độ tuổi lao động ............................................................... 28 Biểu đồ thể hiện trình độ lao động .............................................................. 29 Tình hình hoạt động kinh doanh qua các năm ............................................. 32  Danh mục bảng Bảng thể hiện cơ cấu nhân viên theo giới tinh ............................................ 27 Bảng thể hiện cơ cấu nhân viên theo trình độ học vấn ................................ 29 Bảng kết quả thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh năm 2012 ............ 31 Bảng chỉ tiêu kế hoạch năm 2013 ............................................................... 34 Bảng thể hiện hệ số lương theo trình độ ..................................................... 45 Bảng tiểu chuẩn mức độ hoàn thành nhiệm vụ ........................................... 46 Bảng hệ số phụ cấp theo chức vụ ............................................................... 48 Bảng hệ số phụ cấp lưu động...................................................................... 48
  9. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Tiền lương luôn là một vấn đề thời sự nóng bỏng trong đời sống xã hội và sản xuất không chỉ ở nước ta mà ở tất cả các nước khác trên thế giới vào mọi thời điểm của quá trình phát triển xã hội. Tiền lương hàm chứa nhiều mối quan hệ mâu thuẫn như quan hệ giữa sản xuất và phát triển, quan hệ giữa tích lũy và tiêu dùng, quan hệ giữa thu nhập của các thành phần dân cư. Đối với hàng triệu người lao động làm công ăn lương thì tiền lương là mối quan tâm hàng ngày, hàng giờ. Tiền lương là nguồn thu nhập chính nhằm duy trì và nâng cao đời sống của họ và gia đình. Ngoài ra tiền lương còn thể hiện giá trị, địa vị uy tín của họ đối với bản thân gia đình và xã hội. Đối với doanh nghiệp tiền lương là một phần của chi phí sản xuất là hình thức chính để tăng năng suất lao động và kích thích lợi ích đối với người lao động. Tuy nhiên để tiền lương thực sự là đòn bẩy để phát triển sản xuất, duy trì lao động thì các doanh nghiệp phải đặc biệt coi trọng công tác tiền lương của doanh nghiệp mình. Để tạo ra động lực to lớn, giải phóng được sức sản xuất, trước hết cần có quỹ tiền lương đủ lớn để chi trả cho người lao động. Tuy nhiên, việc quản lý, phân phối quỹ tiền lương đó theo cách thức nào sao cho công bằng, hợp lý, đúng luật pháp, kích thích tinh thần hăng say làm việc và khả năng sáng tạo của mọi người, phát huy tác dụng đòn bẩy kinh tế của tiền lương trong sản xuất, đồng thời đảm bảo sản xuất kinh doanh có lãi, lại là một vấn đề không đơn giản đối với các doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải tìm được một phương thức quản ly, hoạc toán tiền lương phù hợp, tuân thủ quy định của Nhà nước về chính sách đãi ngộ. Trên thực tế công tác tổ chức tiền lương chưa chú trọng đến việc tạo động lực khuyến khích lao động phát huy hết khả năng làm việc và tinh thần trách nhiệm của công việc được giao.
  10. 2 Vì vậy em đã chọn đề tài “Một số giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức tiền lương tại Công ty TNHH TM XNK Ưng Thuận Phát” làm đề tài tốt nghiệp với mục đích vận dụng kiến thức đã học và áp dụng vào thực tế tìm ra ưu nhược điểm và các biện pháp để khắc phục những nhược điểm và phát huy những ưu điểm để hoàn thiện công tác tổ chức tiền lương ngày càng hiệu quả hơn với quá trình sản xuất kinh doanh đang phát triển như hiện nay. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: phân tích thực trạng về công tác tổ chức tiền lương; đối tượng áp dụng; các hình thức trả lương và các chế độ phụ cấp về lương. Phân tích, đánh giá hình thức trả lương tại công ty TNHH XNK may mặc Ưng Thuận Phát từ đó rút ra ưu và nhược điểm của hình thức đó. Xem ảnh hưởng của cách trả lương đến người lao động từ đó đề nghị, giải pháp cải thiện cách trả lương nhằm động viên khuyến khích người lao động tăng năng suất lao động, ý thức trách nhiệm với công việc. 3. Phương pháp nghiên cứu: Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu, đề tài sẽ được tiến hành thông qua các phương pháp nghiên cứu sau: phương pháp tính toán và phân tích, phương pháp thu thập số liệu thống kê theo kinh nghiệm và một số phương pháp khác. 4. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi đề tài chỉ giới hạn trong công tác tổ chức tiền lương của Công ty TNHH Thương mại May mặc Xuất nhập khấu Ưng Thuận Phát
  11. 3 5. Bố cục đề tại nghiên cứu: Kết cấu đề tài gốm các phần cở bản sau: MỞ ĐẦU Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƯƠNG Chương II: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VÀ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH XNK MAY MẶC ƯNG THUẬN PHÁT Chương III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG ĐỂ ĐỘNG VIÊN, KHUYẾN KHÍCH CBCNV ĐANG CÔNG TÁC TẠI CÔNG TY TNHH XNK MAY MẶC ƯNG THUẬN PHÁT KẾT LUẬN
  12. 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƯƠNG 1.1 Các khái ni m liên quan v công tác ti n l ng  Tiền lương Tiền lương là giá cả của sức lao động, được hình thành trên cơ sở lý luận giữa người lao động và người sử dụng lao động thông qua hợp đồng lao động (bằng văn bản hoặc bằng miệng), phù hợp với quan hệ cung – cầu sức lao động trên thị trường lao động và phù hợp với quan hệ tiền lương của pháp luật lao động. Tiền lương được người sử dụng lao động trả cho người lao động một cách thường xuyên, ổn định trong thời gian hợp đồng lao động (tuần, tháng, năm…)  Tiền lương tối thiểu Ở nước ta, Điều 56 Bộ luật Lao động nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam chỉ rõ: “Mực lương tối thiểu được ấn định theo giá sinh hoạt, bảo đảm cho người lao động làm công việc đơn giản nhất trong điều kiện lao động bình thường bù đắp sức lao động giản đơn và một phần tích lũy tái sản xuật mở rộng và được dùng làm căn cứ để tính các mức lương cho các loại lao động khác”.  Phân loại tiền lương: Trong nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng Xã Hội Chủ Nghĩa còn tồn tại theo quan hệ hàng hóa – tiền tệ cho nên còn tồn tại phạm trù tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế.  Tiền lương danh nghĩa: là lượng tiền tệ mà người sử dụng lao động trả cho người lao động. Nó chưa phản ánh đúng thực tế tiền lương vì chưa xét một số nhân tố ảnh hưởng như:
  13. 5  Sức mua ở các vùng khác nhau và thời điểm khác nhau.  Mức giá cả tiêu thụ thay đổi.  Ảnh hưởng các nhân tố lạm phát.  Tiền lương thực tế: là số lượng tư liệu sinh hoạt và dịch vụ mà người lao động có thể mua được bằng tiền lương danh nghĩa.  Mối quan hệ giữa hai khái niệm trên là: Chỉ số tiền lương thực tế tỷ lệ nghịch với chỉ số giá cả và tỷ lệ thuận với tiền lương danh nghĩa. Ta có công thức xác định mối quan hệ trên: ILDN ILTT = IG Trong đó: ILTT : chỉ số tiền lương thực tế ILDN : chỉ số tiền lương danh nghĩa IG : chỉ số giá 1.2Ch c năng c a ti n l ng: Trong điểu kiện kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay, tiền lương có các chức năng sau:  Chức năng thước đo giá tri: Tiền lương là giá cả của sức lao động là sự biểu hiện bằng tiền của sức lao động, được hình thành trên cơ sở giá trị sức lao động nên phản ánh được chức năng thước đo sức lao động. Nó được dùng làm căn cứ xác định mức tiền lương cho các loại lao động, xác định đơn giá trả lương, đồng thời là cơ sở điều chình giá cả sực lao động khi giá cả tư liệu sinh hoạt biến động.
  14. 6  Chức năng tái sản xuất sức lao động Trong quá trình lao động sực lao động bị hao mòn cùng với quá trình tạo ra sản phẩm. Muốn duy trì khả năng làm việc lâu dài cho người lao động cần phải bù đắp lại sực lao động đã hao phí tức là tái sản xuất sức lao động mới khá hơn sức lao động đã hao phí mất đi. Tiền lương là một trong những tiền đề vật chất có khả năng đảm bảo tái sản xuất sức lao động trên cơ sở đảm bảo bù đắp lại sức lao động hao phí thông qua việc thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng cho người lao động. Vì vậy, các yếu tố cấu thành nên tiền lương phải đảm bảo không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần người lao động, người sử dụng lao động không được trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu do nhà nước quy định.  Chức năng kích thích: Kích thích là tác động, tạo ra động lực làm việc cho người lao động. Vì vậy, khi người lao động làm việc đạt hiệu quả cao phải được trả lương cao hơn. Tiền lương phải đảm bảo khuyến khích người lao động nâng cao năng suất lao động, chất lương, hiệu quả lao động và tính sáng tạo. Mặc khác, càng phát huy vai trò của tiền lương các khoản phụ cấp đó là sự thề hiện chức năng kích thích.  Chức năng bảo hiểm tích lũy: Bảo hiểm của tiền lương chẳng những đảm bảo cho người lao động duy trì được cuộc sống lao động hằng ngày được diễn ra bình thường trong thời gian còn khả năng lao động mà còn có khả năng dành lại một phần tích lũy dự phòng cho cuộc sống mai sau khi họ hết khả năng dành lại một phần tích lũy dự phòng cho cuộc sống mai sau khi họ hết khả năng lao động hoặc chẳng may gặp bất trắc rủi ro trong đời sống.
  15. 7 1.3 M c tiêu tr l ng: Trả lương cho người lao động luôn là một trong nhưng vấn đề thách thức nhất cho các nhà quản trị trong mọi doanh nghiệp. Các doanh nghiệp thường nhiểu quan điểm, mục tiêu khác nhau thì xây dựng các quy chế tiền lương phù hợp cho từng doanh nghiệp trong hệ thống trả lương, nhưng nhìn chung các doanh nghiệp điều hướng tới bốn mục tiêu cơ bản sau:  Thu hút nhân viên: Các doanh nghiệp muốn thu hút nhân viên giỏi thì chính sách tiền lương là yêu tố quyết định để tạo ra khả năng thu hút được những ứng viên giỏi trên thị trường. Thực hiện các cuộc điều tra tiền lương trên thị trường sẽ giúp doanh nghiệp đề ra các chính sách trả công và mức lương thích hợp.  Duy trì những nhân viên giỏi: Để duy trì được những nhân viên giỏi trong doanh nghiệp sự cần thiết là yếu tố vật chất và yếu tố tinh thần mà trong đó yếu tố vật chất là yếu tố quan trọng để duy trì những nhân viên giỏi, trong yếu tố vật chất tiền lương là công cụ hữu hiệu nhất để duy trì những nhân viên giỏi tạo mọi điều kiện để động viên khuyến khích tinh thần của những nhân viên này nâng cao khả năng cũng như trình độ chuyên môn mang lại hiệu quả trong sản xuất kinh doanh có được lợi nhuận cao nhất mà chi phí thấp nhất đó là muc tiêu của các doanh nghiệp hiện nay.  Kích thích, động viên nhân viên: Tất cả các yếu tố cấu thành trong thu thập của người lao động gồm: lương cơ bản, thưởng, phúc lợi, trợ cấp cần được sử dụng có hiệu quả nhằm tạo ra động lực kích thích cao đối với nhân viên. Nhân viên thường mong đợi những cố gắng và kết quả thực hiện công việc của họ sẽ được đánh giá và khen thường xứng đáng.Những mong đợi này sẽ hình thành và xác định mục tiêu, mực độ thực hiện công việc nhân viên cần
  16. 8 đạt được trong tương lại. Nếu các chính sách và hoạt động quản lý trong doanh nghiệp để cho nhân viên tự nhận thấy sự cố gắng, vất vả của họ sẽ không được đền bù tương xứng, họ sẽ không cố gắng làm việc nữa dần dần hình thành tính ỳ, thụ động trong tất cả nhân viên của doanh nghiệp.  Đáp ứng các yêu cầu của pháp luật: Những vấn đề cơ bản của luật pháp liên quan đến trả công lao động trong các doanh nghiệp thường chú trọng đến các vấn đề sau: Quy định về lương tối thiểu Quy định về thời gian và điều kiện lao động Quy định về lao động trẻ em Các khoản phụ cấp trong lương Các quy định về phúc lợi xã hội như bảo hiểm xã hội, ốm đau, thai sản, tai nạn lao động. 1.4Các ph ng pháp hình thành qu l ng c a công ty.  Quỹ tiền lương năm kề hoạch để xây dựng đơn giá tiền lương theo công thức Fnguồn tiền lương = Fdg + Fhs + Fdp Trong đó: Fnguồn tiền lương : tổng nguồn để trả lương của doanh nghiệp Fdg : Quỹ tiền lương theo đơn giá (đối với DNNN là quỹ lương được giao) Fbs : Quỹ tiền lương bổ sung Fdp : Quỹ tiền lương dự phòng từ năm trước chuyển sang
  17. 9  Đơn giá tiền lương của doanh nghiệp được xây dựng theo 4 phương pháp  Đơn giá tiền lương tính trên đơn vị sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi): Phương pháp này tương ứng với chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh được chọn là tổng sàn phẩm hiện vật (kể cả sản phẩm quy đổi) thường được áp dụng đối với doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm hoặc một số sản phẩm có thể quy đổi được áp dụng công thức sau: Vdg = Vgiờ x Tsp Trong đó: Vdg : Đơn giá tiền lương tính trên đơn vị sản phẩm kể cả sản phẩm quy đổi (đơn vị tính là đồng/đơn vị sản phẩm) Vgiờ : Tiền lương giờ để tính đơn giá tiền lương, được tính bằng tiền lương tháng bình quân kế hoạch chi cho 26 ngày và chia cho 8 giờ Tsp : Mức lao động tổng hợp cho đơn vị sản phẩm (tính bằng số giờ người/đơn vị sản phẩm)  Đơn giá tiền lương tính trên doanh thu: Phương pháp này tương ứng với chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh được chọn là doanh thu (hoặc doanh số) thường áp dụng đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dịch vụ tổng hợp áp dụng công thức sau: [Ldm x TLmindn x (Hcb + Hpc) + Vdt] x 12 tháng + Vttld Vdg = ∑Tkh TLmindn = TLmin x (1 + Kdc)
  18. 10 Trong đó: - Ldm : Lao dộng định mức - TLmindn : Mức lương tối thiểu của doanh nghiệp lựa chọn trong khung quy định - TLmin :Mức lương tối thiểu chung - Kdc : Hệ số điều chỉnh tăng thêm so với mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định nhưng không qua 2 lần - Hcb : Hệ số lương cấp bậc công việc bình quân - Hpc : Hệ số các khoản phụ cấp lương bình quan được tính trong đơn giá tiền lương - Vdt : Tiền lương của cán bộ chuyên trách đoàn thể do tổ chức đoàn thể trả lương - Vnld : Tiền lương tính thêm khi làm việc vào ban đêm - ∑Tkh : Tổng doanh thu theo kế hoạch  Đơn giá tiền lương tính trên tổng doanh thu trừ tổng chi phí: Phương pháp này tương ứng với chi tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh được chọn là tổng doanh thu trừ tổng chi không có lương, thường được áp dụng đối với các doanh nghiệp quản lý được tổng thu, tổng chi một cách chăt chẽ trên cơ sở các định mức chi phí áp dụng công thức sau: [Ldm x TLmindn x (Hcb + Hpc) + Vdt] x 12 tháng + Vttld Vdg = ∑Tkh - ∑Ckh Trong đó: ∑Ckh : Tổng chi phí kế hoạch
  19. 11  Đơn giá tiền lương tính trên lợi nhuận: Phương pháp này tương ứng với chi tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh được chọn là lợi nhuận, thường áp dụng đối với doanh nghiệp quản lý được tổng thu, tổng chi và xác định lợi nhuận kế hoạch sát với thực tế thực hiện áp dụng công thức sau: [Ldm x TLmindn x (Hcb + Hpc) + Vdt] x 12 tháng + Vttld Vdg = Pkh Trong đó: Pkh : Lợi nhuận kế hoạch  Quỹ lương thực hiện theo chế độ (không tính trong đơn giá tiền lương): Vthcd = Vld + Vpc + Vbs + Vtg Trong đó: - Vthcd : Quỹ lương thực hiện theo chế độ - Vld : Tiền lương làm việc vào ban đêm - Vpc : Các khoản phụ cấp lương kế hoạch và các chế độ khác (nếu có) không được tính trong đơn giá tiền lương the quy định - Vbs : Tiền lương bổ sung theo kế hoạch chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp được giao đơn giá theo đơn vị sản phẩm - Vtg : Quỹ tiền lương làm thêm giờ được tính theo kế hoạch, không vượt qua số giờ làm thêm của bộ luật lao động quy định 1.5Các hình th c tr l ng: Trong thực tế của đời sống xã hội và trong quan hệ lao động vẫn tồn tại hai hình thức trả lương phổ biến là: hình thức trả lương theo sản phẩm, hình thức trả lương theo thời gian và có thể kết hợp cả hai hình thức trả lương trên. Việc lựa chọn hình thức trả lương nào là tùy thuộc vào những yêu cầu sau:
  20. 12  Phối hợp tính chất công việc về trình độ tổ chức kỹ thuật nơi làm việc  Có tác dụng khuyến khích người lao động quan tâm đến kết quả lao động và sản xuất  Làm cho tiền lương thể hiện rõ chức năng đòn bẩy kinh tế trong việc kích thích sản xuất kinh doanh  Trả lương phải đem lại hiệu quả kinh tế Các hình thức tiền lương Các hình thức tiền lương Lương thời gian Lương sàn phẩm Kết hợp trả lương thời gian và trả lương sản phẩm -Lương thời gian giản đơn -Lương sàn phẩm cá nhân -Phần thưởng theo thời -Lương thời gian có thưởng trực tiếp gian -Lương sản phẩm tập thể -Phần lương trả theo sản -Lương sản phẩm cá nhân phẩm, doanh thu… gián tiếp -Lương sản phẩm lũy tiến -Lương sản phẩm có thường -Lương khoán
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2