Luận văn: Một vài giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ xe ô tô ở công ty liên doanh TOYOTA Giải phóng
lượt xem 14
download
Từ năm 1991-1999 : đây là một bước ngoặt mới cho tất cả các ngành sản xuất-kinh doanh nói chung và cho khách sạn Kim Liên nói riêng. Thời kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường với phương châm sản xuất và bán những thứ mà thị trường cần chứ không phải sản xuất và bán những cái mà ta có, nghĩa là mọi hoạt động sản xuất phải xuất phát từ phía khách hàng. Khách sạn Kim Liên đã xác định hướng đi đúng đắn , đúng đối tượng, đúng mục tiêu kinh doanh : luôn bảo toàn vốn, đạt...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn: Một vài giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ xe ô tô ở công ty liên doanh TOYOTA Giải phóng
- Luận văn Một vài giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ xe ô tô ở công ty liên doanh TOYOTA Giải phóng
- Mục lục 1- Quá trình ra đời và phát triển của Công ty 1 2- Chiến lược và kế hoạch kinh doanh 3 3- Công tác tổ chức bộ máy 4 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy 4 3.2. Đội ngũ cán bộ nhân viên 6 4- Năng lực tài chính và vật chất của TGP 8 4.1. Khả năng về vốn 8 4.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật 9 5- Tình hình kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm của TGP 10 6- Phương thức phân chia lợi nhuận 14 7- Hoạt động Marketing, quảng cáo thu hút khách hàng 15 8- Đánh giá tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ phân phối sản phẩm và 15 dịch vụ ở Công ty liên doanh TOYOTA Giải Phóng thời gian qua 8.1. Những mặt đã đạt được 15 8.2. Những tồn tại và nguyên nhân 16 9. Tình hình quản lý các yếu tố vật chất của TGP 18 10. Phương hướng hoạt động của TGP trong thời gian tới 19
- Đề cương sơ bộ Tên đề tài: Bàn về một vài giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ xe ô tô ở công ty liên doanh TOYOTA Giải phóng Phần mở đầu Cơ sở lý luận Phần I: I- Quan niệm, ý nghĩa và vai trò thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp 1- Quan niệm về thị trường tiêu thụ sản phẩm 2- Phân loại thị trường 3- Chức năng và vai trò của thị trường đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp II: Nội dung và vai trò công tác mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp 1- Sự cần thiết của công tác mở rộng thị trường tiêu thụ 2- Các hình thức mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm 3- Vai trò của công tác mở rộng thị trường tiêu thụ 4- các chỉ tiêu phản ánh kết quả mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp 5- Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động mở rộng thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp III- Kinh nghiệm và xu hướng hoạt động mở rộng thị trường tiêu thụ của các doanh nghiệp hiện nay 1- Kinh nghiệm 2- Xu hướng
- Phần II: Phân tích thực trạng về Công ty liên doanh Toyota Giải phóng ( Viết tắt là TGP ) I- Giới thiệt khái quát về Công ty 1-Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 2- Mô hình tổ chức, chức năng nhiệm vụ của TGP 3- Vài nét khát quát về sản phẩm kinh doanh của TGP II- Thực trạng thị trường và kết quả kinh doanh của Công ty liên doanh Tyota Giải phóng 1- Nguồn cung ứng 2- Đặc điểm thị trường tiêu thụ, đối tượng khách hàng của Công ty 3- Đối thủ cạnh tranh 4- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của TGP các năm 1998, 1999, 2000, 2001 và phương hướng kinh doanh của Công ty các năm tới III- Hoạt động mở rộng thị trường tiêu thụ của Công ty liên doanh Toyota Giải phóng 1- Thực trạng mở rộng thị trường ở TGP 2- Các biện pháp chủ yếu Công ty đã áp dụng nhằm mở rộng thị trường 3- Đánh giá công tác mở rộng thị trường tiêu thụ ở TGP 4- Một số nguyên nhân của sự tồn tại Phần III: Một số giải pháp, kiến nghị chủ yếu nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ xe ô tô của Công ty liên doanh Toyota Giải phóng 1- Xu hướng, triển vọng của ngành kinh doanh xe ô tô trong 10 năm tới 2- Các giải pháp chủ yếu 3- Một số kiến nghị phần kết luận
- Báo cáo thực tập tổng hợp Cơ sở thực tập : Công ty liên doanh TOYOTA Giải phóng Địa chỉ : 807 đường Giải phóng – H à Nội Điện thoại : 84-4.6640124/25/26 Fax : 84 -4.6640127 Đường dây nóng: 84 -4.6640859 / 0903.259259 Trang web : www.toyotagiaiphong.com E-mail : tgp@fpt.vn Sau quá trình thực tập, tìm hiểu ban đầu về quá trình thành lập, hoạt động kinh doanh d ịch vụ của công ty liên doanh TOYOTA Giải phóng, em có thể đưa ra bản báo cáo tổng hợp sau: Là một trong các doanh nghiệp có chức năng phân phối sản phẩm và dịch vụ của Công ty TOYOTA Việt Nam ( D ưới đây được gọi tắt là TMV: TOYOTA Motor Viet Nam Co., Ltd ), Công ty liên doanh TOYOTA Giải phóng ( Đ ược gọi tắt là TGP ) ho ạt động với các chức năng chính là đại lý bán xe TOYOTA; Dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng và sửa chữa xe ôtô; Bán và thay thế các loại phụ tùng chính hiệu. Ngay tử ngày đầu thành lập cho đến nay đã phải đương đầu với sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường, công ty vẫn duy trì và phát triển mạnh, có vị thế lớn trên thị trường ôtô Việt Nam hiện nay. 1. Quá trình ra đời và phát triển của Công ty Công ty liên doanh TOYOTA Giải phóng(TGP) là công ty liên doanh ho ạt động theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt nam, được thành lập ngày 22/01/1998 theo giấy phép đầu tư số 14-GP-HN của UBND thành phố H à Nội với tư cách la Trạm dịch vụ uỷ quyền của TOYOTA(Dưới đây gọi tắt là
- TASS), sau đó trở thành nhà phân phối sản phẩm và dịch vụ của TMV từ ngày 01/10/1999. a. Sơ lược về các đối tác góp vốn Đối tác Việt Nam la Công ty dịch vụ tổng hợp Sài Gòn, tên giao dịch quốc tế là Sai gon general services Company( Tên viết tắt là SAVICO) + Địa chỉ 66B – 68 Nam kỳ khởi nghĩa, Quận 1 thành phố Hồ Chí Minh + Lĩnh vực kinh doanh: dịch vụ sinh hoạt, sửa chữa, bảo hành các tư liệu sản xuất và tiêu dùng, dịch vụ du lịch, thương mại, sản xuất và xuất nhập khẩu, vận tải hành khách, hàng hoá, kinh doanh bất động sản. + Vốn đăng ký: 61.552.576.750 đồng. SAVICO là m ột doanh nghiệp nhà nước, là công ty trẻ, năng động, hoạt động trên phạm vi toàn quốc, sản xuất kinh doanh đa dạng, SAVICO bắt đầu vươn ra kinh doanh tại Hà nội và miền bắc từ năm 1990. Đối tác nước ngoài là tập đoàn Sumitomo – Nhật Bản + Đ ịa chỉ: 2 - 2Hototsubashi, 1 – chome, Chiyocla- JV, TOKYO, Nhật Bản. + Lĩnh vực kinh doanh: Thương mại tổng hợp và buôn bán các lo ại hàng hoá, bao gồm cả xe hơi và phụ tùng. Tập đo àn Sumitomo là tập đoàn đứng hàng thứ 2 ở Nhật Bản, là tập đo àn đa quốc gia kinh doanh trên các lĩnh vực rộng lớn từ khai thác, chế biến dầu mỏ, hoá chất, ngân hàng, chế tạo điện tử, bất động sản bảo hiểm đến thương mại, dịch vụ… v.v. Doanh số năm 1998 ước đạt 150 tỷ USD b. Qui mô đầu tư Tổng số vốn đầu tư: 2.000.000 tỷ USD Thời gian hoạt động là 20 năm Vốn pháp định là 1.304.627 USD, trong đó:
- SAVICO góp 51% bằng tiền thuê đất và đền bù giá là 665.360 USD. SUMITOMO góp 49% bằng tiền trị giá là 639.267 USD. Vốn vay: 695.373 USD Vốn cố định: 1.295.360 USD Vốn lưu động: 704.640 USD c. Lĩnh vực hoạt động Công ty liên doanh TOYOTA Giải phóng là đơn vị kinh doanh và hạch toán độc lập theo pháp lệnh thống kê, kế toán của Việt Nam. Bắt đầu đi vào ho ạt động từ 01/04/1999 với tư cách là TASS ,với chức năng chỉ thực hiện dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa xe ôtô và giới thiệu cho khách hàng sản phẩm xe ôtô TOYOTA để TMV thự hiện bán hàng trực tiếp. Từ tháng 01/10/1999, TGP trở thành nhà phân phối của TMV và từ đó ngoài chức năng của TASS, Công ty được bổ sung thêm 1 số chức năng quan trọng khác, dưới đây lag tóm tắt các chức năng chính: G iới thiệu và bán xe TOYOTA sản xuất trong nước trên thị trường Việt N am. G iới thiệu và bán xe TOYOTA sản xuất tại nước ngoài trên thị trường Việt N am. Cung cấp phụ tùng chính hiệu của các loại xe ôtô. X uất khẩu ôtô sản xuất tại Việt Nam. Đ ào tạo và phát triển mạng lưới dịch vụ trên lãnh thổ Việt Nam. Sản phẩm chủ yếu của công ty: là các loại xe của hãng TOYOTA, bao gồm: Camry, Corolla, Land cuiser, Zace, Hiace. Ngoài ra, TGP có dịch vụ cung cấp các loại phụ tùng thay thế chính hiệu của hãng. 2. Chiến lược và kế hoạch kinh doanh
- Chiến lược kinh doanh của công ty liên doanh TOYOTA Giải phóng, đó là thực hiện đúng theo chiến lược kinh doanh của công ty TOYOTA Việt Nam. TMV hoạt động theo phương châm “ khách hàng là trên hết” ( “customer first” policy). Vì vậy, luôn cố gắng làm hài lòng khách hàng là mục tiêu hàng đầu của TGP. Ngoài ra, công ty liên doanh TOYOTA Giải phóng còn hoạt động với phương châm “ cùng hướng tới tương lai” nhằm thoả mãn nhu cầu khách hàng và đ ạt được mục tiêu kinh doanh của công ty, đó là thu về lợi nhuận. Ngoài ra, TGP tập trung vào yếu tố con người, trang bị cho nhân viên Marketing kiến thức trong giới thiệu sản phẩm, bán hàng ( vì đặc thù hàng hoá của công ty là mang giá trị lớn ). 3. Công tác tổ chức, nhân sự 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Cơ cấu tổ chức bộ máy của TGP đ ược tổ chức theo kiểu trực tuyến – chức năng . Theo kiểu này, người thủ trưởng được sự giúp sức của các phòng chức năng, các chuyên gia trong việc nghiên cứu, tìm hiểu thị trường nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ xe ôtô, cung cấp dịch vụ bảo hành, sửa chữa và tìm ra những giải pháp tối ưu cho những vấn đề phức tạp của công ty. K iểu cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động này được công ty liên doanh TOYOTA Giải phóng áp dụng, thể hiện thông qua mô hình sau: ( Xem trang bên)
- Hi ng qu n tr T ng giám c Phó t ng giám c Phòng X ng Phòng Phòng Phòng k bo hành bán khách hàng hàng ho ch hành, chính tài bo nhân chính d ng s B B B ph n ph n ph n ph k c tùng thu t vn d ch v Sơ đồ1: C ơ cấu tổ chức bộ máy của TGP
- Theo qui định của hợp đồng và điều lệ liên doanh thì: Hội đồng quản trị có 4 thành viên: SAVICO cử 2 người, SUMITOMO cử 2 người với nhiệm kỳ là 2 năm, riêng nhiệm kỳ đầu và cuối là 3 năm. Chủ tịch và phó chủ tịch Hội đồng quản trị do hai bên lần lượt thay nhau đề cử cho mỗi nhiệm kỳ; nhiệm kỳ đầu chủ tịch do SUMITOMO đề cử, phó chủ tịch do SAVICO đề cử. Ban tổng giám đốc gồm 1 tổng giám đốc và 1 phó tổng giám đốc, do hai bên lần lượt thay nhau đề cử- nhiệm kỳ đầu do SAVICO đề cử Tổng giám đốc, SUMITOMO đề cử Phó tổng giám đốc, mỗi nhiệm kỳ nếu b ên này đề cử chủ tịch Hội đồng quản trị thì bên kia đề cử Tổng giám đốc. Từ Kế toán trưởng, Giám đốc bán hàng và Giám đốc dịch vụ trở xuống do Tổng giám đốc công ty tuyển dụng theo luật lao động Việt Nam. 3.2. Đội ngũ các bộ nhân viên Số lượng cán bộ nhân viên của công ty liên doanh TOYOTA Giải phóng không ngừng tăng cả về số lượng và chất lượng. Đầu năm 1999 chỉ có 20 người kể cả lao động trực tiếp và lao động gián tiếp với 01 Thạc sỹ, 04 Cử nhân kinh tế, 04 K ỹ sư thì tới đầu năm 2000 số lượng này đ ã tăng lên con số 55 người trong đó có 05 Thạc sỹ, 24 Cử nhân, 08 Kỹ thuật viên cấp cao( KTV cao cấp). Đội ngũ cán bộ quản lý: Cán bộ trẻ, có bằng cấp, có trình độ, có kinh nghiệm, năng động chịu khó, có kỹ thuật quản lý và am hiểu cơ chế thị trường. Đội ngũ kỹ thuật viên có bằng cấp kỹ thuật, lành nghề ham học hỏi, trung thực. Nhân viên bán hàng trẻ, nhanh nhẹn, có khả năng giao tiếp và trung thành. Toàn bộ cán bộ nhân viên của công ty được đào tạo theo tiêu chuẩn của TOYOTA. Công ty trang bị đầy đủ các loại tài liệu có giá trị khoa học và thực tiễn để giúp cán bộ nhân viên tự học tập nâng cao trình độ chuyên môn và tay nghề. Ngo ài ra, công ty còn cho các nhóm nhân viên ra nước ngo ài( tập đo àn
- SUMITOMO ) học hỏi chuyên gia, nâng cao trình độ hoặc mời chuyên gia của TOYOTA về công ty nhằm đào tạo thêm cho cán bộ nhân viên. Đ iều này được thể hiện: Công ty liên doanh TOYOTA Giải phóng đã giành trọn 2 huy chương vàng trong cuộc thi kỹ thuật viên giỏi toàn quốc và huy chương đồng trong cuộc thi kỹ thuật viên giỏi Châu á năn 2001. V ì TGP là công ty ho ạt động theo hình thức liên doanh nên việc tuyển dụng, bố trí sử dụng nhân viên rất hợp lý, đúng người, đúng việc, tận dụng tối đa năng lực của mỗi người, tránh mọi tình trạng lãng phí trong sử dụng lao động. Về chế độ tiền lương, tiền thưởng: - Công ty sẽ có một bậc thang lương theo các trình độ có trong công ty. Người lao động sẽ được xem xét điều chỉnh mức lương hiện giữ trong khoảng thời gian từ 01 đến 03 năm. - Công ty sử dụng các hình thức trả lương theo thời gian ( giờ, ngày, tuần, tháng ) theo sản phẩm, khoán, tuỳ theo từng thời kỳ và tình hình sản xuất kinh doanh. - Lương của người lao động sẽ được quyết đsịnh dựa trên các vị trí công việc và trình độ của mỗi người trên cơ sở thoả thuận giữa công ty và người lao động - Mỗi năm 1 lần, công ty sẽ tiến hành xem xét điều chỉnh tăng lương dựa trên kết quả kinh doanh của công ty và sự đánh giá thành tích của mỗi cá nhân - Các loại lương liên quan đến việc làm thêm giờ, đ i làm vào ngày nghỉ, làm đêm sẽ được qui định các mức lương với mức phần trăm tương ứng dựa trên Luật lao động của nưóc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. + Tiền lương của nhân viên công ty trung bình hàng tháng là 1000.000 đến 2000.000 VND Riêng b ộ phận lễ tân, bảo vệ thì mức tiền lương: 1000.000 + VND/tháng.
- - Công ty có các hình thức thưởng hợp lý cho nhân viên theo kết quả làm việc của mỗi người, dựa vào kết quả kinh doanh của công ty. Việc thưởng này sẽ do Ban Tổng giám đốc quyết định. Biểu 1: Tiềm năng nguồn nhân lực của TGP Nguồn: phòng nhân sự TGP tháng 6/2000 Chức vụ Số Trình độ chuyên môn Tuổi đời lượn g Thạc Cử K ỹ sư KTV Khác 28 sỹ cao cấp nhân Tổng giám đốc 1 1 1 P.tổng giám đốc 1 1 1 Giám đốc dịch vụ 1 1 1 Giám đốc bán 1 1 1 hàng Kế toán trưởng 1 1 1 Cố vấn kỹ thuật 3 3 3 Nhân viên quản 8 1 7 6 2 lý Kỹ thuật viên 16 5 8 3 14 2 Nhân viên bán 16 16 14 2 hàng Lái xe 2 2 1 1 Bảo vệ 5 5 5 55 5 24 8 8 10 43 12 Tổng số
- 4. Năng lực tài chính và vật chất của TGP 4.1. Khả năng về vốn + Vốn cố định: 1.295.360 USD, trong đó: Đ ầu tư cho xây dựng phòng trưng bày sản phẩm ôtô : 200.000 USD Đ ầu tư cho xây dựng nhà xưởng : 150.000 USD Đ ầu tư cho mua sắm máy móc thiết bị xưởng : 210.000 USD Tiền thuê đất và đền bù là : 665.360 USD Tài sản cố định khác : 70.000 USD Vốn lưu động : 704.640 USD + Khả năng vay vốn : Là đơn vị liên doanh giữa Công ty SAVICO- là + công ty Thương mại lớn, có trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh và tập đoàn SUMITOMO – N hật Bản rất có uy tín nên các khoản vay của Công ty liên doanh TOYOTA Giải phóng chỉ cần bảo lãnh của hai công ty mẹ mà không cần phải thế chấp. Đây là ưu thế rất lớn của TGP, nó là nguồn bảo đảm khả năng tài chính cho mọi hoạt động của công ty. Hiện nay, TGP đang vay vốn và mở tài khoản tại Ngân hàng Citi Bank Hà Nội và Bank of Mitsubshi Tokyo Hà N ội. Cơ sở vật chất kỹ thuật 4.2. Vị trí địa lý: Nhà xưởng và phòng trưng bày sản phẩm của công ty liên + doanh TOYOTA giải phóng đặt tại 807 đường Giải phóng, Quận Hai Bà Trưng- Hà Nội, là cửa ngõ phía Nam của thủ đô Hà Nội. Tuy không nằm trong trung tâm của thành phố song đây là một vị trí có tính chiến lược. Cần phải nói thêm rằng, để được là đ ại lý của TOYOTA ngoài khả năng kinh doanh, khả năng về tài chính, thị trường tiêu thụ thì tìm được vị trí đặt đại lý thích hợp là một yêu cầu hết sức quan trọng mà công ty cần phải đáp ứng. Tổng diện tích mặt bằng của TGP là 2000 m2 + + Năng lực của xưởng bảo hành, sửa chữa:
- X ưởng bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa xe ôtô của TGP được thiết kế theo tiêu chuẩn khắt khe của TOYOTA, đồng thời được đầu tư đầy đủ máy móc thiết bị, dụng cụ đồng bộ, hiện đại đảm bảo có thể bảo hành, sửa chữa cho tất cả cácc loại xe ôtô. Trạm bảo hành, sửa chữa của công ty được tổ chức bao gồm các phòng sau: - Phòng dụng cụ : cung cấp thiết bị dụng cụ đầy đủ phục vụ cho công việc bảo hành, bảo dưỡng và sửa chữa xe của hãng TOYOTA. - Phòng sửa chữa động cơ: là nơi làm việc của các kỹ thuật viên, kỹ sư của công ty, có chức năng sửa chữa phục hồi các loại động cơ của xe ôtô. - Phòng sơn: làm việc với chế độ sơn hấp hiện đại( bán tự động), đạt tiêu chuẩn của TOYOTA. - Kho để thiết bị phụ tùng thay thế: công ty có khả năng đáp ứng các loại phụ tùng thay thế chính hiệu của hãng TOYOTA. Cơ chế làm việc của Trạm bảo hành, sửa chữa là kết hợp máy móc chuyên nghiệp với tay nghề của các kỹ thuật viên. Trung bình trạm sửa chữa, bảo hành, bảo dưỡng khoảng 30 đầu xe/ 1 ngày. Ngoài ra, Trạm còn có kho rác, hệ thống xử lý chất thải ban đầu nhằm đảm bảo tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường. 5. Tình hình kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm của TGP Lượng xe tiêu thụ của Công ty liên doanh TOYOTA Giải phóng là khá cao và ổn địng trong các tháng của từng năm. Trung bình là 40 xe/ tháng, vào những dịp khuyến mại như khuyến mại mùa hè, khuyến mại m ùa xuân, khuyến mại cuối năm… lượng xe tiêu thụ có thể lên tới 100 xe/ tháng. Đối với dịch vụ bảo hành, bảo trì, sửa chữa thì trung bình mỗi tháng trạm dịch vụ của TGP tiếp nhận khoảng 300 xe vào xưởng. Khi có dịp khuyến mãi lượng xe vào xưởng có thể lên tới 700 xe / tháng. Có thể tổng hợp tình hình tiêu thụ xe của TGP qua các bảng dưới đây: ( Xem trang sau)
- Thời gian Số lượng Số lượng Doanh thu Lợi nhuận Doanh thu thực hiện x e làm dịch xe đã bán dịch vụ b án xe trước thuế vụ ( chiếc ) ( chiếc ) (triệu đồng) (triệu đồng) (triệu đồng) ( tháng ) 4/1999 150 0 105 0 -192,76 5/1999 157 1 115 355 -181,81 6/1999 180 1 117 345 -178,63 7/1999 176 2 126 720 -159,09 8/1999 184 2 152 714 -145,63 9/1999 200 3 165 1.150 -107,835 10/1999 220 20 245 7.150 95,75 11/1999 228 34 258 11.730 155,25 12/1999 250 55 260 19.580 292,140 1/2000 269 60 323 21.840 345,250 2/2000 281 25 375 9.375 135,240 3/2000 296 40 395 14.160 215,255 4/2000 286 42 398 15.204 232,750 5/2000 285 45 396 16.245 265,300 6/2000 293 50 416 18.450 281,705 7/2000 299 53 429 19.540 302,120 8/2000 305 51 440 18.900 320,05 9/2000 317 60 452 22.050 340,450 10/2000 322 62 467 22.950 342,560 11/2000 329 80 495 29.830 400,940 12/2000 335 100 520 37.500 450,244 1/2001 338 68 509 24.245 354,600 2/2001 332 61 505 22.545 380,700 3/2001 340 54 538 19.940 389,000 4/2001 354 62 560 23.320 401,509 5/2001 360 57 582 20.400 400,360 6/2001 369 63 596 23.700 415,985
- B iểu 2: Doanh thu và lợi nhuận trước thuế của TGP từ 4/1999 – 6/2000. Nguồn: phòng Marketing và phòng kế toán TGP tháng 6/2000 Trong biểu trên chỉ rõ sau 6 tháng đầu kinh doanh lỗ ( từ tháng 4/1999 đến tháng 9/1999 ) thì từ tháng 10/1999 đến nay, TGP đ ã thu được lãi khá ổn định, theo hướng tăng trưởng tốt qua từng tháng kinh doanh. Biểu 3: Qui mô sản xuất của các công ty liên doanh lắp ráp ô tô tại Việt Nam Nguồn: phòng Marketing của TMV tháng 06/1998 Nhãn hiệu Thời gian Công suất Lo ại xe du Loại xe thương TT Tên công ty ho ạt lịch mại động Hà Nội : Công ty Mekong - 1991 Fiat tempza Iveco Daly 1 SsangYoun 20.000 Iveco (buýt) ( Dừng ) g Iveco P/U (21) -Iveco TP. HCM Musso - Fiat 15.000 Công ty liên - Kia 1992 20.000 BMW Mazda F2000 2 doanh ôtô Hoà - Mazda Subaru Mazda B2200 (1 tấn ) Bình - BMW Legacy ( VMC ) - Subaru Famillia Kia Cerea ( 1 tấn ) Mazda Deluxe Kia Ceres (1 tấn, 2 cầu ) Kiaprice Công ty ôtô Việt Deawoo BS105 (45 chỗ) 1993 10.000 Deawoo 3 Nam Cielo, BS09D (33 chỗ) Deawoo espero Nubiza Matiz Super Salloon Leganza VINASTAR Mitsubishi 1994 5000 Proton Wiza Misubishi 1300 4 Proton XLiDX/LX Misubishi pajero Công tyViệt Nam Daihatsu MB140(16 Chỗ) 1996 5000 MBE230M/ 5 Indonesia T MB Avantganrd MB700 (3-5 tấn Daihatsu MBE230 (VINDACO ) AT MNO 800 - buýt MB C200 Viet Nam Suzuki Ford 1996 2400 Suzuki BlindVan 6
- ( VISUCO ) Suzuki Window Van Suzuki Camry Truck Ford Việt Nam Ford 1997 17.000 Ford Trasit- Bus Can 7 Ford Transit Classic & Cab Ford Trader( 3-5t) Isuzu Việt Nam Isuzu (3-5 tấn) Isuzu 1997 22.000 8 Isuzu NKR 55E ( 2 cầu ) Isuzu Trooper Hino Việt Nam Hino FF ( trên 6 tấn ) Hino 1997 400 - 1000 9 Hino FC (3-5 tấn) 10 Nissan TCM Việt Nissan Chưa 1000 Nam 11 Công ty ôtô TOYOTA 1995 20.000 Camry Hiace Com, Iliace Việt TOYOTA GL/XL van Nam Conolla Hiace Super Wagon GL/XL Zace & Land Cruiser
- B iểu 4: K ết quả tiêu thụ sản phẩm thực tế của các Công ty liên doanh sản xuất và lắp ráp ôtô tại Việt Nam 1992 – 1998 Nguồn: Phòng Marketing của TMV tháng 3 năm 1999 Tên công ty 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 V MC 355 531 1002 2214 2266 1358 1752 ( 100%) ( 55% ) ( 63% ) ( 63 % ) ( 39% ) (21% ) (27.4%) Mekong Việt Nam 437 583 834 952 326 587 ( 45% ) ( 37% ) ( 27 % ) (16.4%) ( 5% ) (9.2%) V ina Star 257 381 315 ( 4 .5% ) ( 6% ) (4.9%) V idamco 467 1085 793 404 ( 10% ) (18.8%) (12%) (6.3%) Isuzu Việt Nam 241 233 (3.6%) (3.5%) V indaco 100 453 382 ( 1 .7% ) (6.9%) (5.9%) Toyota Việt Nam 896 2500 2050 (15.3%) (38%) (32%) Mercedes – Benz 250 182 287 ( 4 .3% ) (2.8%) (4.4%) Ford Việt Nam 274 365 (4.2%) (5.8%) H ino Việt Nam 27 38 (0.5%) (0.6%) Tổng cộng 355 968 1585 3524 5806 6535 6404 G hi chú: - Số lượng xe tính bằng đơn chiếc. - Số trong ngoặc đơn là thị phần mà từng công ty chiếm đ ược trong thị trường xe lắp ráp và sản xuất tại Việt Nam
- Như vậy, từ những bảng biểu tổng kết trên có thể nói cầu thị trường ô tô Việt Nam rất đa dạng và phong phú, nó được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau: từ việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của Nhà nước, từ chủ trương của Nhà nước trong việc phát triển cácc loại hình giao thông, từ nhu cầu du lịch của khách trong nước và nước ngoài ngày một tăng, từ nhu cầu mua sắm ô tô của các doanh nghiệp và các hộ gia đình khá giả như đã phân tích ở trên. Qua phân tích cũnh như dự báo nhu cầu sử dụng ô tô hiện tại và trong tương lai, TMV đã đưa ra con số dự báo từ nay đến năm 2005 về nhu cầu xe ô tô ở Việt Nam qua 2 bảng dưới đây: B iểu 5 : Dự báo nhu cầu xe ô tô ở Việt Nam ( 2000 – 2005 ) Nguồn: Phòng Marketing của TMV tháng 6/1998 N ăm Số xe ôtô sử dụng ( Chiếc ) Ô tô du lịch Ô tô thương mại Tổng 2000 115.000 270.000 425.000 2005 270.000 390.000 660.000 N ăm Nhu cầu xe ôtô ( Chiếc ) Ô tô du lịch Ô tô thương mại Tổng 2000 10.000 – 15.000 3 0.000 – 45.000 40.000 – 60.000 2005 20.000 – 25.000 4 0.000 – 55.000 60.000 – 80.000 Phương thức phân chia lợi nhuận 6.
- - Do các bên liên doanh có các mức đầu tư, đóng gop khác nhau nên các bên tự chịu trách nhiệm hữu hạn theo mức đóng góp trong trường hợp ruỉ ro. - Lợi nhuận,thu hồi vốn, tái đầu tư, đầu tư mới đều phân chia theo mức đóng góp vốn của từng bên. 7. Hoạt động Marketing, quảng cáo thu hút khách hàng TGP tổ chức quảng cáo trên truyền hình, trên các báo lớn như báo Thương mại, báo Công nghiệp…Ngoài ra, công ty còn có trang web riêng trên mạng Internet với địa chỉ: www.toyotagiaiphong.com với đầy đủ các thông tin cần thiết rất có lợi cho khách hàng về chính sách khuyến mãi, hậu mãi, thông tin về công ty… Công ty liên doanh TOYOTA Giải phóng còn có cách riêng để tiếp xúc với khách hàng, cụ thể như: - Trực Showroom: nếu khách hàng đến thì đầu tiên sẽ đưoc người trực Showroom giới thiệu chi tiết về các loại xe và loại xe mà khách hàng cần tìm hiểu để mua - Tìm hiểu nhu cầu về xe của các doanh nghiệp, các công ty khác bằng cách gọi điện và b ằng các mối quan hệ của mọi người trong công ty. Nừu có thông tin về nhu cầu xe từ khách hàng, công ty sẽ cử người đi công tác, làm nhiệm vụ. … 8. Đánh giá tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ phân phối sản phẩm và dịch vụ ở Công ty liên doanh TOYOTA Giải phóng thời gian qua. 8.1 Những mặt đã đạt được:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Đoan Hùng
35 p | 754 | 328
-
Luận văn " Một số giải pháp huy động vốn nhằm thúc đẩy sự phát triển của các DN vừa và nhỏ"
17 p | 570 | 297
-
Luận văn “ Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu gạo ở Việt Nam”
45 p | 777 | 243
-
Đề tài: Một vài giải pháp ứng dụng markrting - mix vào hoạt động phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm Halida của nhà máy bia Đông Nam Á
51 p | 250 | 103
-
Luận văn: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thẩm định tài chính trong cho vay trung dài hạn tại Sở Giao Dịch NHNoVN
82 p | 213 | 95
-
Luận văn “Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty Sơn Tổng Hợp Hà Nội”
89 p | 186 | 55
-
Luận văn: Một số biện pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng may mặc ở tổng công ty Dệt may Việt Nam
57 p | 190 | 53
-
Luận văn: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược cạnh tranh tại Xí nghiệp kinh doanh thương mại - Công ty vận tải ô tô Số 3
82 p | 165 | 46
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp Marketing để phát triển mặt hàng chăn ga gối đệm của công ty TNHH Amante Việt Nam
41 p | 241 | 39
-
LUẬN VĂN:Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác thanh toán
64 p | 142 | 36
-
LUẬN VĂN:Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đầu
118 p | 139 | 33
-
Một vài giải pháp ứng dụng Marketing
5 p | 141 | 33
-
LUẬN VĂN: Một số giải pháp nhằm nâng cao vai trò của kiểm toán nhà nước trong nền kinh tế hiện nay
31 p | 150 | 25
-
Luận văn: Một vài giải pháp ứng dụng Marketing - Mix vào hoạt động phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm HALIDA của nhà máy bia Đông Nam Á
0 p | 138 | 24
-
Luận văn Thạc sỹ: Giải pháp phát triển ngành nghề thủ công mỹ nghệ trên địa bàn thành phố Huế
170 p | 150 | 18
-
Luận văn: Một vài giải pháp kiến nghị nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh của hàng giầy dép Việt Nam tại thị trường Hoa Kỳ
27 p | 66 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La
102 p | 0 | 0
-
Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp hỗ trợ Thanh niên phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Sơn La
104 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn