intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: nghiên cứu tổ chức hoạt động ngoại khoá phần "quang học" với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin nhằm phát huy tính tích cực cho học sinh thpt

Chia sẻ: Nguyen Bao Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

165
lượt xem
48
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chúng ta đang bước đi những bước đầu tiên của thế kỷ XXI, thế kỷ mà sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ đã tạo nên những thuận lợi to lớn trong việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Sự hội nhập và giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới là cơ hội quý để ngành giáo dục nước ta tiếp thu, chuyển giao và cập nhật những công nghệ hiện đại về giáo dục đào tạo. Nhiệm vụ quan trọng của ngành giáo dục nước nhà hiện...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: nghiên cứu tổ chức hoạt động ngoại khoá phần "quang học" với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin nhằm phát huy tính tích cực cho học sinh thpt

  1. ®¹i häc th¸i nguyªn TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM mai thÞ v©n h¶i nghiªn cøu tæ chøc ho¹t ®éng ngo¹i kho¸ phÇn "quang häc" víi sù hç trî cña c«ng nghÖ th«ng tin nh»m ph¸t huy tÝnh tÝch cùc cho häc sinh thpt luËn v¨n th¹c sÜ khoa häc gi¸o dôc th¸i nguyªn, 2008
  2. ®¹i häc th¸i nguyªn TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM mai thÞ v©n h¶i nghiªn cøu tæ chøc ho¹t ®éng ngo¹i kho¸ phÇn "quang häc" víi sù hç trî cña c«ng nghÖ th«ng tin nh»m ph¸t huy tÝnh tÝch cùc cho häc sinh thpt Chuyªn ngµnh : Lí luận và phương pháp dạy vật lý M· sè: 60.14.10 luËn v¨n th¹c sÜ khoa häc gi¸o dôc th¸i nguyªn, 2008
  3. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn quý thầy, cô trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo Tiến sĩ Trần Đức Vượng, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin cảm ơn Ban Giám hiệu, Trưởng, Phó các phòng, Khoa, Tổ bộ môn và các thầy, cô giáo Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thá i Nguyên đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã cổ vũ, động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành khoá học. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do khả năng có hạn nên không tránh khỏi những sai sót. Rất mong được sự góp ý của quý thầy, cô và các bạn đồng nghiệp. Tác giả luận văn Mai Thị Vân Hải
  4. Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá CNH – HĐH Trung học phổ thông THPT Giáo viên GV Học sinh HS Công nghệ thông tin CNTT Phương pháp dạy học PPDH Sách giáo khoa SGK Hoạt động ngoại khoá HĐNK Trung học cơ s ở THCS Thực nghiệm s ư phạm TNSP S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  5. Môc lôc Më ®Çu................................ ................................ ................................ ...... 1 Ch-¬ng I: C¬ së lÝ luËn vÒ viÖc tæ chøc ho¹t ®éng ngo¹i kho¸ vËt lÝ ë tr-êng phæ th«ng ................................ ................................ ............... 6 1.1. Mét sè néi dung lÝ luËn vÒ d¹y häc ë nhµ tr-êng phæ th«ng .................... 6 1.1.1. Môc tiªu, nhiÖm vô, nguyªn t¾c d¹y häc ë nhµ tr-êng phæ th«ng ......... 6 1.1.2. C¸c vÊn ®Ò chung vÒ h×nh thøc tæ chøc d¹y häc ë nhµ tr-êng phæ th«ng .... 9 1.1.3. TÝnh tÝch cùc cña häc sinh trong häc tËp ........................................... 13 1.2. C¸c nhiÖm vô c¬ b¶n cña viÖc d¹y häc VËt lÝ ë tr-êng phæ th«ng .......... 16 1.2.1. §Æc ®iÓm cña m«n vËt lÝ ë tr-êng phæ th«ng ..................................... 16 1.2.2. C¸c nhiÖm vô cña viÖc d¹y häc m«n lý ë tr-êng phæ th«ng ................ 16 1.3. §Þnh h-íng ®æi míi PPDH VËt lÝ ë tr-êng phæ th«ng .......................... 18 1.3.1. §æi míi PPDH nh- thÕ nµo? ............................................................ 18 1.3.2 Nh÷ng ®Þnh ®æi míi PPDH VËt lÝ ë THPT ......................................... 19 1.3.3 Ho¹t ®éng ngo¹i kho¸ trong hÖ thèng c¸c h×nh thøc tæ chøc d¹y häc ë tr-êng phæ th«ng....................................................................................... 24 1.4 CNTT víi d¹y häc .............................................................................. 27 1.4.1 Vai trß cña CNTT trong d¹y häc nãi chung........................................ 27 1.4.2 Nh÷ng hç trî c¬ b¶n cña CNTT trong d¹y häc VËt lÝ .......................... 30 KÕt luËn ch-¬ng I ................................ ................................ ................ 3 3 Ch-¬ng II: Nghiªn cøu x©y dùng vµ tæ chøc ho¹t ®éng ngo¹i kho¸ phÇn ''quang häc" víi sù hç trî cña CNTT ................................ .......... 3 4 2.1 Néi dung, kiÕn thøc phÇn "Quang häc" trong ch-¬ng tr×nh VËt L Ý THPT - SGK míi .................................................................................................. 34 2.1.1 Ph©n phèi ch-¬ng tr×nh ..................................................................... 34 2.1.2 So s¸nh vÒ néi dung kiÕn thøc phÇn "Quang häc" gi÷a SGK míi vµ SGK c¶i c¸ch gi¸o dôc ...................................................................................... 35 2.1.3 C¸c kiÕn thøc vµ kü n¨ng c¬ b¶n mµ häc sinh cÇn ph¶i ®¹t ®-îc khi häc phÇn "Quang häc"..................................................................................... 36 2.1.4 Nh÷ng khã kh¨n gÆp ph¶i trong qu¸ tr×nh d¹y vµ häc kiÕn thøc phÇn "Quang häc"............................................................................................. 46 S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  6. 2.2 Quan ®iÓm sö dông CNTT trong ho¹t ®éng ngo¹i kho¸ ®Ó gãp phÇn gi¶i quyÕt nh÷ng khã kh¨n trªn .......................................................................467 2.2.1 TÝnh hiÖu qu¶ s- ph¹m...................................................................... 47 2.2.2 TÝnh hiÖn ®¹i .................................................................................... 48 2.2.3 TÝnh thùc tiÔn ................................................................................... 49 2.2.4 TÝnh thÈm mü ................................................................................... 49 2.2.5 TÝnh mÒm dÎo .................................................................................. 49 2.3 KÕ ho¹ch ho¹t ®éng ngo¹i kho¸ phÇn " Quang häc" cho häc sinh TTPT.. 50 2.3.1 ý ®å s- ph¹m cña viÖc x©y dùng néi dung, h×nh thøc ho¹t ®éng ngo¹i kho¸ ..50 2.3.2 Néi dung cña ho¹t ®éng ngo¹i kho¸ phÇn " Quang häc" ...................... 50 KÕt luËn ch-¬ng II ................................ ................................ ............... 7 4 Ch-¬ng III: Thùc nghiÖm s- ph¹m......................................................... 75 3.1 Môc ®Ých, nhiÖm vô cña thùc nghiÖm s- ph¹m...................................... 75 3.1.1 Môc ®Ých.......................................................................................... 75 3.1.2 NhiÖm vô cña thùc nghiÖm s- ph¹m .................................................. 75 3.2 §èi t-îng, thêi gian tiÕn hµnh TNSP .................................................... 75 3.2.1 §èi t-îng ......................................................................................... 75 3.2.2 Thêi gian tiÕn hµnh ........................................................................... 76 3.3 Ph-¬ng ph¸p TNSP.............................................................................. 76 3.4 Ph©n tÝch vµ ®¸nh gi¸ kÕt qña TNSP ..................................................... 76 3.4.1 Thùc tr¹ng viÖc tæ chøc DHNK vÒ vËt lý t¹i c¸c tr-êng THPT ë Qu¶ng Ninh 76 3.4.2 §¸nh gi¸ vµ thùc tr¹ng cña viÖc d¹y vµ häc kiÕn thøc phÇn " Quang häc"77 3.4.3 Ph©n tÝch vµ ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ TNSP ®èi víi gi¸o ¸n 1 ........................ 78 3.4.4 Ph©n tÝch vµ ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ TNSP ®èi víi gi¸o ¸n 2 ........................ 82 KÕt luËn ch-¬ng III ................................ ................................ .............. 8 5 KÕt luËn chung ................................ ................................ .................... 8 6 Bµi b¸o cña häc viªn liªn quan ®Õn luËn v¨n ®· ®-îc c«ng bè ..... 8 8 Tµi liÖu tham kh¶o ................................ ................................ ............... 8 9 Phô lôc ................................ ................................ ................................ .. 9 2 S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  7. 1 MỞ ĐẦU I. Lí do chọn đề tài: Chúng ta đang bước đi những bước đầu tiên của thế kỷ XXI, thế kỷ mà s ự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ đã tạo nên những thuận lợi to lớn trong việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Sự hội nhập và giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới là cơ hội quý để ngành giáo dục nước ta tiếp thu, chuyển giao và cập nhật những công nghệ hiện đại về giáo dục đào tạo. Nhiệm vụ quan trọng của ngành giáo dục nước nhà hiện nay là phải đào tạo ra những con người c ó phẩm chất đạo đức, có năng lực chủ động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, thích ứng với đời sống xã hội đang từng ngày từng giờ thay đổi, đáp ứng yêu cầu cao của sự nghiệp CNH- HĐH đất nước. Trước tình hình đó đã đặt ra cho ngành giáo dục phải có những thay đổi đáng kể về chương trình, nội dung giáo dục , đặc biệt là đổi mới mạnh mẽ về phương pháp dạy học. Ngh ị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ I X đã quán triệt t inh thần đổi mới phương pháp dạy học : “Tăng c ường đổi mới phương pháp giảng dạy, phát huy tư duy s áng tạo và năng lực tự đào tạo c ủa người học , coi trọng thực hành, ngoại khoá, làm chủ kiến thức , tránh nhồi nhét, học vẹt, học chay...”. Điều 28.2 Luật giáo dục quy định: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tích c ực, tự giác , chủ động, s áng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học ; bồi dưỡng phương pháp tự học , rèn luyện kỹ năng, vận dụng kiến t hức vào thực t iễn; tác động đến tình c ảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh...”. Trong d ạy học ở nhà trường phổ thông hiện nay, người ta thường s ử dụng các hình thức tổ chức dạy học : dạy học trên lớp, tham quan, ngo ại khoá, tự học ở nhà....Và việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng “Lấy hoạt động của học sinh làm t rung tâm” thường quan tâm tới hình thức “ lớp – bài” S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  8. 2 mà chưa chú trọng phối kết hợp giữa c ác hình thức dạy học một c ách khoa học , hợp lí , kết hợp với phương tiện công nghệ thông tin hiện đại nhằm nâ ng cao hiệu quả dạy học , đem lại niềm vui, hứng t hú học tập cho học sinh, phát huy tính tích cực, năng lực s áng tạo c ủa học sinh. Hoạt động ngoại khoá là một trong những hình thức tổ chức dạy học có ý nghĩa và vị trí quan trọng đối với việc bồi dưỡng cho học sinh phương pháp tự học , rèn luyện kỹ nă ng, vận dụng kiến thức vào thực t iễn, t ác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh... Tuy c ó ý nghĩa và vai trò quan trọng như vậy nhưng qua điều t ra, khảo s át tại một s ố trường THPT ở Quảng Ninh v à một s ố tỉnh chúng tô i thấy hoạt động ngoại khoá chưa được coi trọng đúng mức , nếu c ó thì việc tiến hành còn mang tính chất bắt buộc , chưa thường xuyên, hình thức còn mang tính truyền thống, chưa khai th ác được nhiều vai trò c ủa công nghệ thông tin vào hoạt động này, vì vậy kết quả thu được còn thấp. Phần “Quang học ” chiếm một tỉ lệ lớn trong chương t rình Vật lí c ủa THPT. Kiến thức phần “Quang học ” tương đối khó, có nhiều hiện tượng không quan s át được trực tiếp và hiếm khi xảy ra. Hơ n nữa do thiết b ị t hí nghiệm c òn í t, không chính xác, trong quá trình giảng dạy giáo viên phải s ử dụng nhiều phương tiện truyền thống như t ranh vẽ, bảng, phấn và phải vẽ rất nhiều hình do đó việc truyền thụ kiến thức phần này chưa thật hiệu quả. Cũng vì vậy việc hiểu rõ bản chất của c ác khái niệm, hiện t ượng và vận dụng chúng vào để giải thích các hiện t uợng thực tế đối với học sinh tương đối khó khăn. Với tất cả những lí do trên chúng tô i lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu tổ chức hoạt động ngoại khoá phần “Quang học” với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin nhằm phát huy tính tích cực cho học sinh THPT” để khắc phục được phần nào những khó khăn mà GV và HS gặp phải trong quá trình dạy và học kiến thức phần Quang học , góp phần đổi mới phương pháp dạy học theo hướng “lấy người học làm trung tâm”. S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  9. 3 II. Mục đích nghiê n c ứu: Nghiên c ứu việc s ử dụng CNTT trong việc tổ chức hoạt động ngoại khoá phần “ Quang học ” cho học sinh THPT nhằm c ủng cố, nâng cao kiến thức, kích thích s ự hứng thú, phát huy tính tích c ực cho học sinh. III. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu: Khách thể : Quá trình dạy học vật lí phần “Quang học ” ở trường THPT Đối tượng : Nội dung, chương trình vật lí phần “Quang học” ở bậc THPT, lí luận dạy học, các PPDH môn vật lí, công nghệ thông tin với dạy học. IV. Giả thuyết khoa học: Nếu tổ chức được các buổi hoạt động ngoại khoá phần “Quang học ” c ó nội dung hấp dẫn, phù hợp, phương pháp hợp lí , sinh động thì có thể giúp học s inh c ủng cố, nâng cao kiến thức , phát huy tính tích cực, năng lực s áng tạo cho học sinh, tạo niềm vui hứng thú học tập đối với bộ môn. V. Nhiệm vụ nghiê n c ứu: Để đạt được được mục đích đề ra chúng tôi xác định nhiệm vụ cần đạt được như sau: - Nghiên c ứu cơ s ở lí luận về đổi mới dạy học trong nhà tr ường phổ thông hiện nay. - Nghiên c ứu cơ s ở lí luận c ủa việc tổ chức hoạt động ngoại khoá. - Nghiên c ứu những cơ s ở lí luận của việc ứng dụng CNTT trong d ạy học nói chung và trong d ạy học Vật lí nói r iêng. - Nghiên c ứu một số chức năng hỗ trợ của CNTT trong d ạy học. - Khảo s át thực trạng và đề xuất giải pháp việc tổ chức dạy học ngoại khoá Vật lí tại các trường THPT. - Soạn thảo t iến trình buổi ngoại khoá phần “ Quang học” thuộc chương trình THPT. - Tổ chức thực nghiệm, đánh giá kết quả thực nghiệm, r út ra c ác kết luận c ần thiết. S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  10. 4 VI. Giới hạn của đề tài: Nghiên c ứu những vấn đề chung nhất c ủa nội dung kiến thức phần “Quang học”, những khó khăn mà HS gặp phải khi dạy và học phần này; dừng lại ở việc xây dựng nội dung một s ố giáo án hoạt động ngoại khoá phần “Quang học ” cho học sinh THPT d ưới hình thức “ Hội vui” và hình t hức “Thảo luận”. VII. Phạm vi nghiên cứu Nghiên c ứu xây dựng nội dung chương trình ngoại khoá kiến thức phần “Quang học” (chủ yếu là phần Quang hình) – SGK Vật lí THPT, chương trình cơ bản. VIII. Phƣơng pháp nghiên cứu: Để thực hiện các nhiệm vụ t rên, chúng tô i dự kiến thực hiện các phương pháp nghiên c ứu sau: 1. Nghiên c ứu cơ s ở lí luận: nghiên c ứu c ác tài liệu có liên quan đến lí luận dạy học , các tài liệu về tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp; vai trò, ứng dụng của CNTT trong d ạy học nói chung và trong d ạy học Vật lí nói r iêng. 2. Điều tra, khảo s át thực tế hoạt động ngoại khoá Vật lí tại một s ố trường THPT. 3. Tổ chức thực nghiệm s ư phạm, thống kê đ iều tra để đánh giá kết quả thu được so với mục đích nghiên c ứu của đề tài. IX. Đóng góp của đề tài: - Góp phần đưa c ơ s ở lí luận của hoạt động ngoại khoá vào thực tiễn - Làm rõ hơn về vai trò của CNTT trong quá trình đổi mới PPDH. - Có thể làm tài liệu t ham khảo cho ho ạt động ngoại khoá ở các trường THPT. - Góp phần vào công cuộc đổi mới PPDH, phối hợp đa phương tiện trong dạy học nói chung và trong d ạy học Vật lí nói riêng. S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  11. 5 X. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận , phụ lục và tài liệu t ham khảo, luận văn gồm 3 chương: Chương I: Cơ sở lí luận về việc tổ chức hoạt động ngoại khoá Vật lí ở trường phổ thông. Chương II: Nghiên cứu xây dựng và tổ c hức hoạt động ngoạ i khoá phần “Quang học” với sự hỗ trợ của CNTT . Chương III: Thực nghiệm sư phạm. S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  12. 6 Chƣơng I CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ VIỆC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHOÁ VẬT LÍ Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG 1.1. Một số nội dung lí luận về dạy học ở nhà trƣờng phổ thông 1.1.1. Mục tiêu, nhiệm vụ, nguyên tắc dạy học ở nhà trƣờng phổ thông 1.1.1.1 Mục tiêu giáo dục phổ thông Mục t iêu c ủa giáo dục phổ thông đã được cụ thể hoá trong Luật giáo dục (2005) như sau: “ Mục t iêu c ủa giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thẩm mỹ và c ác kỹ năng c ơ bản nhằm hình thành con người Việt Nam XHCN, xây dựng tư cách và t rách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ” . 1.1.1.2 Nhiệm vụ của quá trình dạy học Để đào tạo con người đủ phẩm chất và năng lực thoả mãn yêu c ầu xã hội, quá trình dạy học phải thực hiện c ác nhiệm vụ sau: * Điều khiển, tổ chức HS nắm vững hệ thống tri thức c ơ bản, hiện đại, phù hợp với thực t iễn c ủa đất nước về tự nhiên, xã hội – nhân vă n, đồng thời rèn luyện cho họ hệ thống kỹ năng, kỹ xảo tương ứng . Trong dạy học, phải tổ chức cho người học nắm vững hệ thống kiến thức phổ thông c ơ bản, phù hợp với thực t iễn đất nước về tự nhiên, xã hội , tư duy. Những kiến t hức khoa học phổ thông c ơ bản được cung c ấp cho người học phải là nhữ ng kiến t hức phản ánh những thành tựu mới nhất c ủa các lĩnh vực khoa học , kỹ thuật, văn ho á phù hợp với chân lý khách quan. Trên c ơ s ở đó hình thành ở người học hệ thống kỹ năng, kỹ xảo nhất đ ịnh, đặc biệt là những kỹ năng, kỹ xảo có liên quan đến hoạt động học tập : t ự học, tập dượt nghiên cứu khoa học ở mức độ thấp, nhằm giúp cho người học không chỉ nắm vững S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  13. 7 kiến t hức mà còn biết vận dụng kiến thức một cách linh hoạt, s áng tạo trong các tình huống khác nhau. Vì vậy, trong quá trình dạy học c ần xác định các mức độ chiếm lĩnh kiến thức c ủa người học ở c ác trình độ khác nhau từ nhận biết, tái hiện đến tái tạo, tìm tòi và cuối c ùng là khả năng kết hợp tất c ả c ác mức độ trên. *Tổ chức điều khiển người học hình thành phát triển năng lực và những phẩm chất trí tuệ, đặc biệt là năng lực tư duy, độc lập, s áng tạo, phát triển thể lực nâng cao s ức khoẻ để phục vụ học tập và lao động . Trong quá trình dạy học , người GV c ần chú ý phát triển ở HS c ác năng lực trí tuệ sau : năng lực định hướng đúng vấn đề cần nghiên c ứu trong thực tế, năng lực tư duy trừu tượng, năng lực di chuyển hành động trí tuệ, dự đoán diễn biến của các hiện tượng, năng lực tổ chức lao động trí óc một c ách khoa học , năng lực tự học , năng lực hoạt động nhận thức độc lập, s áng tạo. Đứng trước s ự bùng nổ thông tin, khoa học công nghệ, việc hình thành cho HS năng lực học một cách độc lập, s áng tạo giữ vai trò hết s ức quan trọng, nó là cơ s ở để giúp con người có thể học tập thường xuyê n và học tập s uốt đời. Bên c ạnh việc phát triển c ác năng lực trí tuệ, quá trình dạy học có nhiệm vụ bồi dưỡng cho HS một s ố phẩm chất hoạt động trí tuệ c ả về bề rộng, chiều s âu, tính độc lập, tính phê phán, tính mềm dẻo và tính năng động, tính khái quát c ủa hoạt động trí tuệ... Như vậy, trong quá trình dạy học , các phẩm chất c ủa hoạt động trí tuệ nói riêng và trí tuệ nói chung không ngừng phát triển và hoàn thiện. Ngược lại, s ự phát triển t rí tuệ trong chừng mực nhất đ ịnh cũng ảnh hưởng trở lại đối với quá trình dạy học . Như vậy giữa dạy học và phát triển trí tuệ có mối quan hệ mật t hiết với nhau, vì vậy dạy học cần đi trước , đón trước và thúc đẩy s ự phát triển c ủa người học . Muốn thúc đẩy s ự phát triển t rí tuệ của người học thì nói S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  14. 8 chung việc dạy học phải đảm bảo tính vừa s ức với người học , c ác nhiệm vụ dạy học phải tươ ng thích với “vùng phát t riển gần nhất ” tạo đ iều kiện đòi hỏi người học không ngừng vươn lên với s ự nỗ lực cao nhất. Để phát triển trí tuệ cần chú ý tới các điều kiện sau: + Nắm được đặc điểm của đối tượng, đặc biệt là trình độ nhận thức c ủa đối tượng. + Lựa chọn nội dung d ạy học một cách khoa học và hợp lý. + Có phương pháp dạy học thích hợp nhằm phát huy trí thông minh của HS. Bên c ạnh việc phát triển t rí tuệ, quá trình dạy học có nhiệm vụ chăm lo phát triển t hể lực cho HS, giúp các em có s ức khoẻ để học tập và tham gia c ác hoạt động khác. * Tổ chức điều khiển người học, hình thành phát triển thế giới quan khoa học , nhân sinh quan và các phẩm chất của người công dân, người lao động có bản lĩnh và bản nghĩa c ộng đồng. Để hình thành t hế giới quan khoa học cho HS, quá trình dạy học có nhiệm vụ tổ chức, điều khiển HS nắm vững hệ thống tri thức về tự nhiên, xã hội và tư duy... Hình thành ở HS niềm t in về tính chân thực và hiệu quả của kiến thức, hình thành thái độ lành mạnh với thực t iễn, hình thành quan điểm s ống tích c ực. Trong quá trình dạy học , GV c ần giáo dục cho HS lý tưởng, phẩm chất nhân cách c ủa con người mà xã hội đặt ra: yêu nước , yêu ch nghĩa xã hội, có lòng thương người, c ó lòng tự trọng cao, có ý thức pháp luật, c ó tính chủ động trong cuộc s ống... Giữa các nhiệm vụ dạy học có mối liên hệ mật thiết với nhau, hỗ trợ nhau cùng thực hiện mục t iêu c ủa quá trình dạy học . Nhờ nắm vững kỹ năng, kỹ xảo mà năng lực tư duy s áng tạo c ủa con người không ngừng được phát triển, s ự phát triển của tư duy s ẽ kèm theo s ự phát triển c ủa t hế giới quan khoa học, nhân sinh quan và c ác phẩm chất đạo dức của con người từ đó hình thành con người mới đáp ứng yêu c ầu của xã hội. S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  15. 9 1.1.1.3 Nguyên tắc dạy học Nguyên tắc dạy học là hệ t hống xác định những yêu c ầu cơ bản, có tính chất xuất phát để chỉ đạo việc xác định nội dung, phương pháp và hình t hức dạy học phù hợp với mục đích giáo dục, nhiệm vụ dạy học và với những tính quy luật c ủa quá trình dạy học . Hệ thống các nguyên tắc dạy học bao gồm: - Nguyê n tắc đảm bảo s ự thống nhất giữa tính khoa học và tính giáo dục trong d ạy học. - Nguyên tắc đảm bảo s ự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn, học đi đôi với hành, nh à trường gắn liền với đời s ống. - Nguyên tắc tính hệ thống và tính tuần tự trong d ạy học . - Nguyên t ắc đảm bảo s ự thống nhất giữa tính tự giác , tính tích cực , tính độc lập, s áng tạo của HS và vai trò chủ đạo c ủa GV trong quá trình dạy học. - Nguyên tắc đảm bảo tính thống nhất giữa tính trực quan với s ự phát triển tư duy lý thuyết. - Nguyên tắc đảm bảo tính vững chắc và s ự phát triển năng lực nhận t hức của HS. - Nguyên tắc đảm bảo tính vừa s ức và chú ý tới đặc điểm lứa tuổi, đặc điểm cá biệt và tính tập thể trong quá trình dạy học. - Nguyên tắc đảm bảo tính cảm xúc tíc h cực của dạy học . - Nguyên tắc chuyển từ dạy học sang tự học. 1.1.2 Các vấn đề chung về hình thức tổ chức dạy học ở nhà trƣờng phổ thông Hình thức tổ chức dạy học là toàn bộ những cách thức tổ chức hoạt động của GV và HS trong quá trình dạy học , ở thời gian và địa điểm nhất đ ịnh với những phương pháp, phương tiện dạy học cụ thể nhằm thực hiện những nhiệm vụ dạy học . Hình thức dạy học khác nhau chủ yếu tuỳ theo mối quan hệ giữa việc dạy học có tính tập thể hay c ó tính c á nhân, mức độ tính tự lực hoạt động nhận S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  16. 10 thức c ủa HS, s ự chỉ đạo chuyên biệt của GV đối với hoạt động học tập c ủa HS, chế độ làm việc , thành phần HS, địa điểm và thời gian học tập. Trong thực tế dạy học, người ta phân biệt ba d ạng tổ chức dạy học: dạng toàn lớp, dạng nhóm, dạng cá nhân. 1.1.2.1 Các dạng tổ chức dạy học cơ bản * Dạng toàn lớp : Là dạng trong đó, mỗi học sinh đồng thời hoàn thành những nhiệm vụ nhận thức chung. - Ưu điểm: GV có thể lãnh đạo mọi HS, tích cực điều khiển việc lĩnh hội tri thức , việc ôn tập và củng cố tri thức cho toàn lớp. - Nhược điểm: GV khó chú ý đến đặc điểm cá nhân, đặc biệt là đến tốc độ hoạt động và trình độ hoạt động nhận thức c ủa mỗi HS. * Dạng nhóm: Là dạng trong đó, từng nhóm HS c ùng giải quyết những nhiệm vụ nhận thức thống nhất. Các em c ó thể cùng thảo luận c ác nhiệm vụ nhận thức , vạch r a con và đường giải quyết các nhiệm vụ đó, cuối cùng đạt kết quả chung. - Ưu điểm: GV c ó thể chú ý tới những nhu c ầu riêng c ủa từng nhóm HS, có thể mở ra khả năng rộng r ãi để HS hợp tác hoạt động với nhau c ũng như kiểm tra lẫn nhau. - Nhược điểm: Những cá nhâ n HS nào đó do học tập thụ động có thể s ử dụng những kết quả mà HS khá t hu được . Mặt khác, nó còn có thể làm nảy s inh những mâu thuẫn giữa những yêu cầu c ủa GV và mức độ tích c ực c ủa cá nhân HS riêng biệt , những yêu c ầu do GV nêu ra ho ặc khó quá, hoặc quá dễ s o với trình độ c ủa từng HS. * Dạng cá nhân : Là dạng mà mỗi HS độc lập hoàn thành nhiệm vụ học tập theo trình độ và khả năng riêng của mình, không có sự tác động của bạn bè. - Ưu điểm: Phù hợp với mức độ cao nhất những đặc điểm cá nhân HS về trình độ nhận thức , tốc độ nhận t hức, tốc độ làm việc. Dạng này tạo điều kiện S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  17. 11 thuận lợi cho mỗi c á nhân phát huy h ết t iềm năng c ủa mình, r èn luyện năng lực nhận t hức độc lập. Mặt khác, đối với GV về mặt giảng dạy c ó thể c á biệt hoá cao độ trong việc đưa ra nhiệm vụ nhận thức , kiểm tra và đánh giá kết quả c ủa HS. - Nhược điểm: Dễ làm mất nhiều thời gian, đòi hỏi GV mất nhiều công s ức, không có tác động qua lại, giúp đỡ lẫn nhau giữa c ác c á nhân HS. Tóm lại, mỗi dạng tổ chức dạy học đều có những ư u đ iểm và nhược điểm riêng. Thực t iễn dạy học đã khẳng đ ịnh rằng, muốn phát huy cao độ tác dụng của chúng, GV c ần khéo léo s ử dụng phối hợp các dạng tổ chức dạy học một cách hiệu quả. Các dạng tổ chức dạy học này được thực hiện t hông qua c ác hình thức dạy học c ụ thể. 1.1.2.2 Các hình thức tổ chức dạy học ở trƣờng phổ thông Để thực hiện được những nhiệm vụ dạy học ở trường phổ thông, ho ạt động dạy học được tổ chức dưới nhiều hình thức khác nhau. Đối với t hực t iễn dạy học ở nước ta, quá trình dạy học được thực hiện bởi nhiều hình t hức, có thể kể đến một s ố hình thức sau: * Hình thức lớp – bài: Đây là hình thức dạy học c ơ bản, là hình t hức GV lên lớp trình bày nội dung kiến thức của một tiết, bài. Đây là hình thức được thực hiện cho một nhóm người học c ó cùng lứa tuổi, c ùng trình độ nhận thức . Do đó hình thức này có thể s ử dụng để đào tạo hàng loạt HS đáp ứng yêu cầu phổ c ập giáo dục c ũng như yêu c ầu đào tạo công nhân lao động. Hình thức này đảm bảo truyền tải đến người học những tri thức c ơ bản, những kỹ năng, kỹ xảo cần thiết phục vụ cho đời sống cũng như lao động s ản xuất. Tuy nhiê n hình thức này vấp phải nhược điểm là không c ó đủ thời gian để HS nắm vững ngay tri thức , GV không c ó đủ điều kiện để chú ý đầy đủ đến đặc điểm nhận thức của từng HS, không có điều kiện để mở rộng tri thức vượt ra ngo ài nội dung, phạm vi chương trình. S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  18. 12 * Hình thức học ở nhà: với hình thức này HS có thể làm được rất nhiều công việc như học bài, làm bài, làm thí nghiệm, đọc s ách tham khảo, chuẩn bị bài mới... Hình thức này c ó ý nghĩa quan trọng, nó giúp HS mở rộng, đào s âu, hệ thống hoá và khái quát hoá những điều đã học ở trên lớp, hoàn thiện vốn hiểu biết. Ngo ài ra nó còn giúp HS rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo vận dụng những tri thức đã biết vào các tình huống, kể cả tình huống mới nảy s inh trong cuộc s ống, trong lao động, s ản xuất. Hình t hức tự học ở nhà còn giúp HS b ước đầu nắm bắt tri thức mới bằng cách đọc trước SGK, làm trước thí nghiệm t heo chỉ dẫn c ủa GV... Tuy nhiên hình thức này đòi hỏi tính tự giác, tích cực, tự lực rất cao của HS và đòi hỏi GV phải có những biện pháp phù hợp mới đem lại hiệu quả cao. *Hình thức hoạt động ngoại khoá : Với hình t hức này, HS c ó thể tham quan học tập, tổ chức thảo luận t heo chuyên đề, tổ chức các buổi dạ hội theo c ác chủ đề kiến thức ... Đối với hình thức này HS có thể mở rộng, đào s âu tri thức , phát triển hứng thú và năng lực r iêng c ủa mình, đồng thời c ó thể giúp HS định hướng nghề nghiệp trong tươ ng lai. Ngo ài ra, tham quan, ngoại kho á hay thảo luận một chuyên đề nào đó cũng giúp HS phát triển óc quan s át, trí tò mò khoa học , bồi dưỡng HS phương pháp quan s át và phương pháp phân tích, tổng hợp những tài liệu thu lượm được . Ngoài ra HS c òn được rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo thực hành, s ử dụng c ác kiến thức đã học để giải thích các hiện t ượng trong tự nhiê n. Trước khi tham gia ho ạt động ngoại khoá HS phải kiểm t ra nh ững kiến thức đã học, kết hợp với những tài liệu có liên quan đến hoạt động ngoại khoá do GV cung c ấp, do đó HS c ó thể mở rộng kiến t hức c ủa mình cả về lý thuyết lẫn thực tế. Như vậy hoạt động ngoại khoá c ũng góp phần làm cho tư duy c ủa S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  19. 13 HS phát triển, khả năng phân tích, và giải quyết vấn đề được nâng lên, rèn luyện khả nă ng lập luận cho HS. Hoạt động ngoại khoá không chỉ là một hình t hức dạy học mà còn là hoạt động vui chơ i bổ í ch, lành mạnh. Do vậy HS s ẽ hăng hái t ham gia, tạo tình cảm, hứng thú với môn học . Hoạt động ngoại khoá được tổ chức trên c ơ sở tự nguyện của HS nên việc thu hút c ác em tích cực tham gia c ũng là một vấn đề đáng quan tâm. HĐNK đòi hỏi s ự nỗ lực nhiệt tình tham gia c ủa GV và HS, đòi hỏi GV phải bỏ nhiều công s ức trong việc tìm chủ đề và nội dung cho ho ạt động này. HĐNK c ần s ự phối hợp giữa các tổ chức đoàn thể t rong nh à tr ường và cả ngoài xã hội trong việc tổ chức hoạt động cũng như s ự hỗ trợ về kinh phí . * Hình thức giúp đỡ riêng: Trong quá trình dạy học tất yếu sẽ có sự phân hoá về trình độ nhận thức và sẽ xuất hiện hai loại HS: Yếu – kém, khá - giỏi mà việc dạy học được tiến hành trên cơ sở chung không thoả mãn những HS này. Tóm lại, mỗi một hình thức dạy học đều có những ưu nhược điểm nhất định, Để hoạt động dạy học đạt hiệu quả cao, đáp ứng yêu c ầu về đổi mới giáo dục của nước ta hiện nay đòi hỏi người GV phải b iết phối kết hợp c ác hình thức dạy học, lựa chọn c ác hình thức dạy học sao cho phù hợp với mục đích, mục tiêu đã đặt ra đối với từng c ấp học, môn học. 1.1.3 Tính tích cực của học sinh trong học tập 1.1.3.1 Khái niệm về tính tích cực trong học tập của học sinh Tính tích cực trong học tập là một hiện tượng s ư phạm b iểu hiện ở s ự c ố gắng cao về nhiều mặt trong học tập. Học tập là một trường hợp riêng c ủa nhận thức “một s ự nhận thức làm cho d ễ dàng đi và được thực hiện dưới s ự chỉ đạo c ủa giáo viên” (P.N.Erddơniev, 1974 ). Vì vậy nói đến tích cực học tập thực chất là nói đến đến tích cực nhận thức . Mà tích cực nhận thức là trạng thái hoạt động nhận t hức c ủa HS, đặc trưng ở s ự khát vọng học tập, cố gắng và tự giác trong việc chiếm lĩnh kiến thức . S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  20. 14 Con người chỉ thực s ự nắm vững cái mà chính mình dành được bằng hoạt động của bản thân. Học sinh s ẽ thông hiểu và ghi nhớ những gì đã trải qua trong quá trình hoạt động nhận thức tích cực của bản thân mình. 1.1.3.2 Các biểu hiện của tính tích cực học tập Có những trường hợp tính tích cực học tập biểu thị ở những hoạt động bên ngoài nhưng quan trọng là s ự biểu hiện ở những hoạt động trí tuệ, hai hình thức biểu hiện này thường đi liền với nhau. Theo G.I Sukina (1979) c ó thể nêu những biểu hiện của tính tích cực hoạt động như sau: + Học sinh khao khát, tự nguyện tham gia trả lời các câu hỏi của GV, bổ s ung các câu hỏi của bạn, thích được phát biểu ý kiến của mình về vấn đề đặt ra. + Học sinh hay nêu ra c ác thắc mắc, đòi hỏi giải t hích cặn kẽ những vấn đề giáo viên trình bày chưa rõ. + Học sinh chủ động vận dụng linh hoạt những kiến thức, kỹ năng đã học để phát hiện ra những vấn đề mới. + Học sinh mong muốn được đóng góp với thầy những thông tin mới lấy từ nhiều nguồn khác nhau, c ó khi vượt r a ngo ài bài học , môn học. + Ngo ài những b iểu hiện tr ên mà GV dễ nhận thấy còn có những b iểu hiện về mặt xúc cảm khó nhận thấy như : thờ ơ hay hào hứng, phớt lờ hay ngạc nhiê n, hoan hỉ hay buồn chán trước nội dung c ủa bài học hoặc khi tìm ra lời giải cho một bài toán. Những dấu hiệu này biểu hiện khác nhau ở từng cá thể học sinh, b ộc lộ rõ ở các HS lớp bé, kín đáo ở các HS lớp lớn. G.I.Sukina c òn phân biệt những b iểu hiện của tính tích cực học tập về mặt ý chí : tập trung chú ý vào vấn đề đang học , kiên trì làm xong c ác bài tập, không nản trước các tình huống khó khăn, thái độ phản ứng khi chuông báo hết giờ : tiếc rẻ, c ố làm xong ho ặc vội vàng gấp vở chờ lệnh r a chơi. 1.1.3.3 Các cấp độ của tính tích cực học tập Có thể phân biệt ở ba c ấp độ khác nhau từ thấp đến cao: S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0