intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn:Phân tích thực trạng kinh doanh xuất khẩu mặt hàng vali, túi xách của công ty PungKook Sai Gon II vào thị trường Mỹ và các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu đến năm 2020

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

195
lượt xem
51
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn:phân tích thực trạng kinh doanh xuất khẩu mặt hàng vali, túi xách của công ty pungkook sai gon ii vào thị trường mỹ và các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu đến năm 2020', luận văn - báo cáo, quản trị kinh doanh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn:Phân tích thực trạng kinh doanh xuất khẩu mặt hàng vali, túi xách của công ty PungKook Sai Gon II vào thị trường Mỹ và các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu đến năm 2020

  1. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan tất cả những số liệu trong đây là hoàn toàn xác thực và được cung cấp bởi công ty PUNGKOOK SAIGON II. Đề tài: “Phân tích thực trạng kinh doanh xuất khẩu mặt hàng vali, túi xách của công ty PungKook SaiGon II vào thị trường Mỹ và các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu đến năm 2020” không trùng với đề tài nào. TP Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 08năm 2012 H C Sinh Viên Thực Hiện TE Phạm Thị Kiều Trinh U H SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh i
  2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo LỜI CẢM ƠN Trải qua 4 năm được đào tạo tại trường, khoản thời gian không quá dài nhưng chính tại nơi đây thầy cô đã tận tình truyền đạt cho em những kiến thức thật sự cần thiết và quan trọng để em bước vào đời. Thời gian đầu tuy còn nhiều bỡ ngỡ, lúng túng về môn học, nghành học với những kiến thức chuyên môn em cảm thấy thật sự khó khăn nhưng với sự quan tâm trong giảng dạy của quý thầy cô đã giúp em tiếp nhận và lĩnh hội được những kiến thức đó. Em xin cảm ơn thầy cô đã truyền dạy cho em nguồn kiến thức quý báu về chuyên môn, về xã hội trong suốt thơi gian học tại trường. Kính thưa ban giám ốc đ cùng toàn thể các anh chị trong Công Ty PUNGKOOK SAIGON II. Nơi đã tạo điền kiện cho em được thực tập tại công ty để thực thập những kiến H thức thực tế nhằm đối chiếu cho nghề nghiệp và vận dụng chúng vào kiến thức đã học ở trường, nó thật sự cần thiết cho nghề nghiệp trong tương lai của em. Em xin chân thành cảm ơn C Nhân đây em xin gởi lời cảm ơn chân thànhvà sâu sắc đến Cô Th.S: Nguyễn Thị Thu TE Thảo, Cô đã tận tình hướng dẫn, bổ sung, cung cấp thêm cho em nhiều kiến thức bổ ích trong quá trình làm bài luận văn, sự định hướng về trọng tâm, phân tích và kế hoạch của Cô đã giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo này. Bài báo cáo này vẫn còn nhiều thiếu sót, mong được thầy U cô chỉ bảo giúp em thu thập thêm kiến thức nhằm hỗ trợ cho công việc sau này. Em xin chân thành cảm ơn.! H TP Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 08năm 2012 Sinh Viên Thực Hiện Phạm Thị Kiều Trinh SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh ii
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên sinh viên : Phạm Thị Kiều Trinh MSSV : 0854010385 Khóa : 2008 – 2012. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- H ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- C ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- TE ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- U ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- H ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên hướng dẫn xác nhận SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh iii
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo MỤC LỤC CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH DOANH XUẤT KHẨU .......................... 1 1.1.Khái niệm về kinh doanh xuất khẩu. .............................................................................. 1 1.2. Các hình thức kinh doanh xuất khẩu chủ yếu của một công ty. ................................... 1 1.2.1 Xuất khẩu trực tiếp. ................................................................................................. 1 1.2.2 Xuất khẩu gián tiếp ( xuất khẩu ủy thác). ................................................................ 2 1.2.3 Xuất khẩu gia công. ................................................................................................. 2 1.2.4 Xuất khẩu qua các đại lý ở nước ngoài.................................................................... 2 1.3 Vai trò của xuất khẩu đối với kinh tế Việt Nam. ........................................................... 2 1.3.1 Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu phục vụ công nghiệp hóa H đất nươc. ........................................................................................................................... 2 C 1.3.2 Xuất khẩu đóng góp vào chuyển dịch vốn cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển. .......................................................................................................................... 3 TE 1.3.3 Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn việc làm và cải thiện đời sống của nhân dân. ............................................................................................ 4 1.3.4 Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại U của nước ta. ....................................................................................................................... 4 1.4.Một số vấn đề cơ bản thúc đẩy hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty. .............. 5 H 1.4.1 Đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu. ............................................................................ 5 1.4.2 Đa dạng hóa các hình thức xuất khẩu. ..................................................................... 5 1.4.3 Đẩy mạnh nghiên cứu thị trường của công ty. ........................................................ 5 1.4.4 Duy trì khách hàng cũ, tìm kiếm khách hàng mới ................................................... 6 1.4.5 Hoàn thiện chiến lược kinh doanh, đặc biệt là chiến lược Marketing. .................... 6 1.4.6 Áp dụng công nghệ, kĩ thuật hiện đại. ..................................................................... 6 1.4.7 Bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân. .............................................. 7 1.4.8 Giải quyết vốn kinh doanh ....................................................................................... 7 SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh iv
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo 1.5.Khái quát chung thị trường Mỹ về mặt hàng vali, túi xách: .......................................... 7 1.5.1. Quan hệ kinh tế thương mại Việt Nam – Mỹ. ........................................................ 7 1.5.2.Tình hình cung cầu hàng vali, túi xách trên thị trường Mỹ. .................................. 11 1.5.3.Tình hình xuất khẩu hàng vali, túi xách Việt Nam vào thị trường Mỹ. ................ 12 1.5.4. Cơ hội thách thức khi xuất khẩu hàng vali, túi xách VN vào thị trường Mỹ. ...... 13 1.5.4.1.Cơ hội. ............................................................................................................. 13 1.5.4.2. Thách thức. ..................................................................................................... 14 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU MẶT HÀNG VALI, TÚI XÁCH CỦA CÔNG TY PUNGKOOK SAIGON II VÀO THỊ TRƯỜNG MỸ. .................. 16 2.1 Giới thiệu chung về công ty. ........................................................................................ 16 H 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. ........................................................ 16 C 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty. ........................................................................ 16 2.1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý công ty. ........................................................... 16 TE 2.1.4 Nguồn lực của công ty ………………………………………………………….21 2.1.5 Giới thiệu hàng vali, túi xách của công ty xuất khẩu vào thị trường Mỹ……….21 U 2.2 Phân tích môi trường kinh doanh của công ty. ........................................................... 22 2.2.1 Môi trường vĩ mô ................................................................................................... 23 H 2.2.1.1 Môi trường kinh tế vĩ mô. ............................................................................... 23 2.2.1.2 Môi trường chính trị , pháp luật. ..................................................................... 24 2.2.1.3 Môi trường khoa học công nghệ. .................................................................... 24 2.2.1.4 Môi trường tự nhiên ........................................................................................ 25 2.2.1.5 Môi trường văn hóa xã hội. ............................................................................. 25 2.2.2 Môi trường vi mô ................................................................................................... 26 2.2.2.1 Đối thủ cạnh tranh. .......................................................................................... 26 2.2.2.2 Nhà cung cấp nguyên vật liệu ......................................................................... 26 SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh v
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo 2.2.2.3 Khách hàng. .................................................................................................... 27 2.2.2.4 Giới trung gian ................................................................................................ 27 2.2.3 Môi trường nội vi ................................................................................................... 28 2.2.3.1 Nguồn nhân lực ............................................................................................... 28 2.2.3.2 Nguồn vốn ....................................................................................................... 28 2.2.3.3 Cơ sở vật chất – kỹ thuật. ................................................................................ 28 2.2.3.4 Công tác Marketing ......................................................................................... 29 2.3 Thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty. .............................................................. 29 2.3.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: ................................................................ 29 H 2.3.2 Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. ................................................. 32 2.3.3 Phương hướng sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm tới ................. 34 C 2.4 Thực trạng xuất khẩu hàng vali, túi xách của công ty vào thị trường Mỹ. ................. 35 TE 2.4.1 Kết quả xuất khẩu. ................................................................................................. 35 2.4.2 Phân tích kết quả xuất khẩu. .................................................................................. 36 2.4.2.1 Phân tích theo chủng loại. .............................................................................. 36 U 2.4.2.2 Phân tích theo thị trường. ................................................................................ 40 H 2.4.2.3 Phân tích theo hình thức xuất khẩu………………………………………...44 2.4.3 Đánh giá kết quả xuất khẩu của công ty. ............................................................... 45 2.4.3.1 Thành tựu. ...................................................................................................... 45 2.4.3.2 Tồn tại. ........................................................................................................... 46 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT KHẨU HÀNG VALI, TÚI XÁCH CỦA CÔNG TY PUNGKOOK SAIGON II VÀO THỊ TRƯỜNG MỸ ĐẾN NĂM 2020 ................................................................. 48 3.1 Căn cứ đề xuất giải pháp. ............................................................................................. 48 3.2 Dự báo thị trường Mỹ về hàng vali, túi xách đến năm 2020........................................ 50 SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh vi
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo 3.3 Định hướng chiến lược xuất khẩu hàng vali, túi xách của công ty vào thị trường Mỹ đến năm 2020. .............................................................................................................. 50 3.4 Các giải pháp thúc đẩy kinh doanh xuất khẩu hàng vali, túi xách vào thị trường Mỹ đến năm 2020. .............................................................................................................. 51 3.4.1 Giải pháp đẩy mạnh nghiên cứu thị trường của công ty........................................ 51 3.4.2 Giải pháp hoàn thiện chiến lược kinh doanh, đặc biệt là chiến Marketing……....53 3.4.3 Giải pháp bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ, công nhân viên…………….57 3.4.4 Giải pháp cho hoạt động sản xuất………………………………………………..59 3.4.5 Giải pháp duy trì khách hàng cũ, tìm kiếm khách hàng mới…………………….62 H KHUYẾN NGHỊ ……………………………………………………………………….64 KẾT LUẬN……………………………………………………………………………...68 C TE U H SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh vii
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU_CHỮ VIẾT TẮT • XNK: Xuất nhập khẩu • NĐ-CP: Nghị định chính phủ • CRM: Quản lý quan hệ với khách hàng • HĐQT: Hội đồng quản trị • NLĐ: Người lao động • WTO: Tổ chức thương mại thế giới • BHXH: Bảo hiểm xã hội • BHYT: Bảo hiểm y tế H • BHTN: Bảo hiểm thấp nghiệp • ASEAN: Hội liên hiệp các nước Đông Nam Á C • GDP: Tổng thu nhập quốc dân • EU: Khối liên minh Châu Âu TE • QLDN: Quản lý doanh nghiệp • LNKD: Lợi nhuận kinh doanh U H SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh viii
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG DANH MỤC TRANG 1. Bảng 1.1: Kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam_Mỹ 11 2. Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ 2009-2011 30 3. Bảng 2.2: Kim ngạch xuất khẩu 3 năm gần đây của công ty 35 4. Bảng 2.3: Kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu mặt hàng 38 5. Bảng 2.4: Kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu thị trường 42 H C TE U H SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh ix
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ DANH MỤC TRANG 1. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của công ty PUNGKOOK SAIGON II 17 H C TE U H SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh x
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo LỜI MỞ ĐẦU I. Lý do chọn đề tài : Đất nước ta từ khi đổi mới đã thu được nhiều thành tựu to lớn đặc biệt là từ khi Mỹ xoá bỏ cấm vận và thiết lập quan hệ thương mại với Việt Nam. Từ đó mở ra cho chúng ta một hướng đổi mới đó là hội nhập kinh tế quốc tế. Khắc phục được tình trạng nước nghèo, và kém phát triển, nâng cao tính độc lập tự chủ, tạo điều kiện đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Tuy nhiên, những thành tựu, và tiến bộ đạt được chưa đủ để vượt qua tình trạng nước kém phát triển, chưa xứng với tiềm năng của đất nước. Đất nước chúng ta đang trong quá trình CNH- HĐH, và mục tiêu H đặt ra đến năm 2020 đất nước ta cơ bản sẽ trở thành một nước công nghiệp. Để đạt được mục tiêu đề ra thì phải dựa vào sự nỗ lực của tất cả các ngành, các thành phần C kinh tế trong cả nước. Đặc biệt là các ngành, các thành phần kinh tế trong cả nước. Và đặc biệt là những ngành xuất khẩu vì đây là ngành thu được nhiều ngoại tệ nhất nên có TE thể giúp cho quá trình CNH - HĐH nhanh hơn. Ngành giày da của nước ta trong những năm qua đã thu đ ược nhiều thành công to lớn, giúp cho quá trình CNH- HĐH nhanh hơn. Song bên cạnh đó còn rất nhiều tồn U tại, mà chưa giải quyết được, với lợi thế của riêng ngành giày da lẽ ra ngành này phải phát triển nhanh hơn và thu được nhiều thành công hơn. Xong ngành này lại chưa phát H triển như mong muốn và hơn nữa trong những năm gần đây lại có xu hướng chững lại. Với mục đích muốn nghiên cứu sâu hơn ngành giày da để tìm hiểu nguyên nhân tại sao ngành này lại chưa phát triển hết tiềm lực của mình, xem xét, đánh giá các thành tựu đã đạt được và các giải pháp thực hiện trước đây từ đó tìm kiếm, nghiên cứu " Phân tích thực trạng kinh doanh xuất khẩu mặt hàng vali, túi xách của công ty PungKook SaiGon II vào thị trường Mỹ và các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu đến năm 2020”. Với lý do như vậy nên em đã chọn đề tài này. Trong đề tài em chỉ đi sâu nghiên cứu phan tich hoạt động xuất khẩu của công ty và tìm hiểu một số giải pháp giải quyết các vấn đề vướng mắc và tìm ra giải pháp khắc phục và phương hướng phát SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh xi
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo triển. Để đưa ngành giày da trở thành một ngành xuất khẩu hàng giày da đứng đầu khu vực và có thương hiệu nổi tiếng thế giới. II. Mục tiêu nghiên cứu : Phân tích thực trạng xuất khẩu và đề xuất những biện pháp thiết thực đối với Công ty, kiến nghị một số vấn đề và giải pháp để tạo điều kiện cho Công ty đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của mình và góp phần thúc đẩy phát triển nền kinh tế nói chung. III. Phương pháp nghiên cứu : Đề tài đã áp dụng một số các phương pháp phân tích như bảng biểu, thống kê, tổng hợp, để phân tích làm rõ hoạt động xuất khẩu của công ty qua 3 năm và có và sử dụng số liệu trong bảng tổng kết tình hình sản xuất kinh doanh cuối năm, và các số liệu H trong tổng hợp của phòng tổ chức – hành chính, phòng kế toán-tài chính của Công Ty. IV. Phạm vi nghiên cứu : • Phạm vi không gian: C TE Công Ty Pungkook Sài Gòn II Địa chỉ: Số 2A – Đường số 8-KCN Sóng Thần I – Dĩ An- Bình Dương. • Phạm vi thời gian: Từ ngày 03 tháng 06 năm 2012 ->ngày 25 tháng 08 năm 2012. U V. Kết cấu đề tài : Đề tài này được chia làm 3 chương : H Chương I: Cơ sở lý luận về kinh doanh xuất khẩu Chương II: Thực trạng xuất khẩu mặt hàng vali, túi sách của công ty PungKook Sài Gòn II vào thị trường Mỹ. Chương III: Một số giải pháp thúc đẩy kinh doanh mặt hàng vali, túi xách của công ty PungKook Sài Gòn II vào thị trường Mỹ đến năm 2020. Để hoàn thành chuyên đề này em đã được sự giúp đỡ tận tình của Cô:Th.S. Nguyễn Thị Thu Thảo và các anh chị trong công ty PungKook Sài Gòn II. Em rất chân thành cảm ơn ! SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh xii
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo H C TE U H SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh xiii
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH DOANH XUẤT KHẨU 1.1.Khái niệm về kinh doanh xuất khẩu. Kinh doanh xuất khẩu là hoạt động có từ lâu đời, xuất phát từ nhu cầu trao đổi, mua bán hàng hóa giũa các quốc gia, các vùng lãnh thổ. Hoạt động kinh doanh xuất khẩu có từ lâu và ngày càng phát triển mạnh; ngày nay kinh doanh xuất khẩu là hoạt động quan trọng, diễn ra thường xuyên với tất cả các quốc gia, các vùng lãnh thổ tham gia vào thương mại quốc tế. Do đó cũng có nhiều khái niệm về kinh doanh xuất khẩu. Hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng hoá là việc bán hàng hoá và dịch vụ cho một quốc gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiên thanh toán, với mục tiêu là lợi nhuận. Tiền tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hoặc với cả hai quốc gia. Mục đích của hoạt động này là thu được một khoản ngoại tệ dựa trên cơ sở khai H thác lợi thế so sánh của từng quốc gia trong phân công lao động quốc tế. Khi việc trao đổi hàng hoá giữa các quốc gia đều có lợi thì các quốc gia đều tích cực tham gia mở rộng hoạt động này. C Xuất khẩu là hoạt động ngoại thương đầu tiê n giữa các quốc gia trên thế giới TE nhằm khai thác lợi thế của mình với các quốc gia khác. Trải qua nhiều năm đến nay xuất khẩu vẫn chiếm vị trí quan trọng trong hoạt động ngoại thương của mỗi quốc gia. Xuất khẩu được hiểu là hoạt động đưa các hàng hoá và dịch vụ từ quốc gia này U sang quốc gia khác nhằm thu lợi nhuận. Dưới giác độ kinh doanh, xuất khẩu là việc bán các hàng hoá và dịch vụ giữa quốc gia này với quốc gia khác, còn dưới giác độ phi H kinh doanh (làm quà tặng hoặc viện trợ khôn g hoàn lại) thì hoạt động xuất khẩu chỉ là việc lưu chuyển hàng hoá và dịch vụ qua biên giới quốc gia. 1.2. Các hình thức kinh doanh xuất khẩu chủ yếu của một công ty. 1.2.1 Xuất khẩu trực tiếp. Xuất khẩu trực tiếp là xuất khẩu hàng hoá do chính doanh nghiệp sản xuất hoặc đặt mua của các doanh nghiệp sản xuất trong nước, sau đó xuất khẩu những sản phẩm này ra nước ngoài với danh nghĩa là hàng của mình. Để tiến hành một thương vụ xuất khẩu trực tiếp cần theo các bước sau: - Tiến hành ký kết hợp đồng mua hàng nội địa với các đơn vị sản xuất kinh doanh trong nước sau đó nhận và thanh toán tiền hàng cho các đơn vị sản xuất. Ký hợp SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh 1
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo đồng ngoại thương với các đối tác nước ngoài có nhu cầu mua sản phẩm, tiến hành giao hàng và thanh toán tiền. 1.2.2 Xuất khẩu gián tiếp ( xuất khẩu ủy thác). Là hình thức kinh doanh, trong đó đơn vị kinh doanh xuất khẩu đóng vai trò là người trung gian thay cho đơn vị sản xuất tiến hành ký kết hợp đồng mua bán hàng hoá, tiến hành các thủ tục cần thiết để xuất khẩu hàng hoá cho nhà sản xuất qua đó thu được một số tiền nhất định (theo tỷ lệ % giá trị lô hàng ). 1.2.3 Xuất khẩu gia công. Gia công xuất khẩu là một phương thức xuất khẩu. Trong đó người đặt gia công ở nước ngoài cung cấp : máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu hoặc bán thành phẩm theo mẫu và định mẫu cho trước. Người nhận gia công trong nước tổ, chức quá trình sản xuất sản phẩm theo yêu cầu của khách. H Toàn bộ sản phẩm làm ra người gia công sẽ giao lại cho người đặt gia công để C nhận tiền công. Đây là hình thức xuất khẩu phổ biến của những mặt hàng gia công như hàng may mặc, giày dép, đồ da, … TE 1.2.4 Xuất khẩu qua các đại lý ở nước ngoài. Là hình thức doanh nghiệp có hàng xuất khẩu thuê doanh nghiệp nước ngoài làm đại lý bán hàng của mình và thu ngoại tệ về. Là việc mua hàng tại một nước, vùng lãnh thổ để bán sang một nước, vùng lãnh thổ U khác mà không làm thủ tuc nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra H khỏi Việt Nam. 1.3 Vai trò của xuất khẩu đối với kinh tế Việt Nam. 1.3.1 Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu phục vụ công nghiệp hóa đất nươc. Công nghiệp hóa đất nước theo những bước đi thích hợp là con đường tất yếu để khắc phục tình trạng nghèo và chậm phát triển nước ta. Để công nghiệp hóa đất nước trong một thời gian ngắn, đòi hỏi phải có số vốn lớn để nhập khẩu máy móc, thiết bị, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến. SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh 2
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo Nguồn vốn để nhập khẩu có thể được hình thành từ các nguồn như : - Xuất khẩu hàng hóa ; - Đầu tư nước ngoai ; - Vay nợ, viện trợ ; - Thu từ hoạt động du lịch, dịch vụ ; - Xuất khẩu sức lao động… Các nguồn vốn đầu tư nước ngoài, vay nợ và viện trợ… tuy quan trong, nhưng cũng phải trả bằng cách này hay cách khác ở thời kì sau này. Nguồn vốn quan trọng để nhập khẩu, công nghiệp hóa đất nước là xuất khẩu. Xuất khẩu quyết định quy mô và tốc độ tăng của nhập khẩu . Trong tương lai, nguồn vốn bên ngoài sẽ tăng lên. Nhưng mọi cơ hội đầu tư và H vay nợ của nước ngoài và các tổ chức quốc tế chỉ thuận lợi khi các chủ đầu tư và người cho vay thấy được khả năng xuất khẩu nguồn vốn chủ yếu để trả nợ thành hiện thực. C 1.3.2 Xuất khẩu đóng góp vào chuyển dịch vốn cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển. TE Cơ cấu sản xuất và tiêu dùng trên thế giới đã và đang thay đổi mạnh mẽ. Đó là thành quả của cuộc cách mạng khoa học, công nghệ hiện đại. Sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa phù hợp với xu hướng phát triển kinh tế thế U giới là tất yếu của nước ta ận về tác động của xuất khẩu đối với xuất khẩu và dịch Có hai cách nhìn nh H chuyển cơ cấu kinh tế Một là xuất khẩu chỉ là việc tiêu thụ những sản phẩm thừa do sản xuất vượt quá nhu cầu nội địa. Trong trường hợp nền kinh tế còn lạc hậu và chậm phát triển như nước ta, sản xuất cơ bản còn chưa đủ tiêu dùng nếu chỉ thụ động chờ ở sự “ thừa ra” của sản xuất thì xuất khẩu sẽ cứ nhỏ bé và tăng trưởng chậm chạp. Sản xuất và sự thay đổi cơ cấu kinh tề sẽ rất chậm chạp Hai là, thị trường và đặc biệt là thị trường thế giới là hướng quan trọng để tổ chức xuất khẩu. Quan điểm thứ hai là xuất phát từ nhu cầu thị trường thế giới để tổ chức sản xuất. Điều đó có tác động tích cực đến dịch chuyển cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển. Sự tác động này đến sản xuất thể hiện ở SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh 3
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo - Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác có cơ hội phát triển thuận lợi. - Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộn thị trường tiêu thụ góp phần cho sản xuất ổn định và phát triển - Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất và nâng cao năng lực sản xuất trong nước. - Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế- kĩ thuật nhằm tạo ra của cải và nâng cao năng lực sản xuất trong nước. Điều này nói lên xuất khẩu là phương tiện quan trọng tạo ra vốn và kĩ thuật, công nghệ từ thế giới bên ngoài vào Việt Nam, nhằm hiện đại hóa đất nước, tạo ra một năng lực sản xuất mới. - Thông qua xuất khẩu, hàng hóa của ta sẽ tham gia cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả, chất lượng. Cuộc cạnh tranh này đòi hỏi chúng ta phải tổ chức lại H sản xuất, hình thành cơ cấu sản xuất thích nghi với thị trường 1.3.3 Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn việc làm và cải thiện đời sống của nhân dân. C Tác động xuất khẩu tới đời sống bao gồm rất nhiều mặt. Trước hết sản xuất, TE chế biến và dịch vụ hàng xuất khẩu đang trực tiếp là nơi thu hút hàng triệu lao động vào làm việc và có thu nhập không thấp. Xuất khẩu còn tạo ra nguồn vốn để nhập khẩu vật liệu tiêu dùng thiết yếu phục U vụ trực tiếp đời sống và đáp ứng nhu cầu ngày càng phong phú thêm của nhân dân. Quan trọng hơn là việc xuất khẩu tác động trực tiếp đến sản xuất( phần 2 đã H trình bày) làm cho cả quy mô và tốc độ tăng lên, các ngà nh nghề cũng được khội phục, ngành nghề mới ra đời, sự phân công lao động mới đòi hỏi lao động được sử dụng nhiều hơn, năng suất lao động cao và đời sống nhân dân ngày được cải thiện. 1.3.4 Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại của nước ta. Chúng ta thấy rõ xuất khẩu và các quan hệ có tác động qua lại và phụ thuộc lẫn nhau. Có thể hoạt động xuất khẩu sớm hơn các hoạt động kinh tế đối ngoại khác và tạo điều kiện cho các quan hệ này phát triển. Chẳng hạn, xuất khẩu và công nghệ sản xuất hàng xuất khẩu thúc đẩy quan hệ tín dụng, đầu tư, mở rộng vận tải quốc tế… mặt khác, chính các hoạt đông kinh tế đối ngoại lại tạo tiền đề mở rộng cho xuất khẩu phát triển. SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh 4
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo Tóm lại, đẩy mạnh xuất khẩu được coi là vấn đề có ý nghĩa chiến lược phát triển kinh tế và thực hiện công nghiệp hóa hiện đại đất nước. 1.4.Một số vấn đề cơ bản thúc đẩy hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty. 1.4.1 Đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu. Làm tốt công tác xúc tiến thương mại và phát triển thị trường theo hướng đa dạng hoá sản phẩm là điều mà các doanh nghiệp trong nước cần chú trọng để đẩy mạnh xuất khẩu. Có thể nói rằng, khi thương mại hội nhập với kinh tế khu vực, nhiều doanh nghiệp đã nhận thấy kinh doanh xuất khẩu đa ngành hàng mang lại lợi nhuận cao, giảm thiểu rủi ro nên đã đi theo hướng này. Có những loại sản phẩm vào thời điểm này bán chạy, nhưng thời điểm khác thì nhu cầu giảm, vì vậy nếu có các sản phẩm khác nhau sẽ H giúp doanh nghiệp điều chỉnh thị trường, đẩy mạnh kinh doanh mặt hàng đang ăn C khách và giảm mặt hàng đang “dội chợ”, sẽ luôn đảm bảo việc làm cho người lao động và doanh số của doanh nghiệp. TE 1.4.2 Đa dạng hóa các hình thức xuất khẩu. Việc đa dạng hóa các hình thức xuất khẩu của doanh nghiệp cho phép doanh nghiệp tận dụng được khả năng về con người, cơ sở vật chất, kỹ thuật, đồng thời cho phép U doanh nghiệp mở rộng các mối quan hệ, đặc biệt là các mối quan hệ với các bạn hàng và khách hàng, qua đó có thể đẩy mạnh được hoạt động kinh doanh xuất khẩu. H 1.4.3 Đẩy mạnh nghiên cứu thị trường của công ty. Trong cơ chế thị trường hiện nay, tình hình thị trường luôn luôn biến động đã tạo ra các cơ hội, cũng như những rủi ro cho các doanh nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh xuất khẩu, vì phạm vi thị trường vượt ra xa khỏi phạm vi biên giới quốc gia. Chính vì vậy, các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu muốn đẩy mạnh hoạt động kinh doanh xuất khẩu đòi hỏi thường xuyên tổ chức phân tích, dự báo thị trường kinh doanh xuất khẩu nhằm tìm ra được các thị trường mục tiêu, thị trường tiềm năng cho sản phẩm của mình, ngoài ra cần phải xác định điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ cạnh tranh và dự báo được thời cơ, nguy cơ của thị trường. SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh 5
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo 1.4.4 Duy trì khách hàng cũ, tìm kiếm khách hàng mới Sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng khốc liệt, làm cho những khách hàng trung thành có thể bị "mất tập trung". Để khách hàng trung thành hơn với sản phẩm của mình, các doanh nghiệp phải thấu hiểu khách hàng để tiếp cận những phân khúc thị trường tiềm năng. Sự phân nhóm khách hàng giúp cho doanh nghiệp thấy được sự gia tăng nhu cầu của một phần thị trường và điều đó buộc các nhà quản lý phải chú ý nhiều hơn vào những phân khúc thị trường tuy nhỏ nhưng có triển vọng. Để thu hút khách hàng mới và giữ được những khách h àng hiện có, đòi hỏi doanh nghiệp biết cân đối ngân sách hợp lý để có thể tập trung nguồn lực vào những phân khúc khách hàng tiềm năng. Thấu hiểu khách hàng và làm cho họ trung thành với nhãn hiệu của mình đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa hiệu quả đầu tư. H Nghiên cứu phát triển các giải pháp CRM (Customer Relationship Management - Quản lý quan hệ với khách hàng) bên cạnh việc tiếp tục sử dụng những giải pháp hiện C có. Quan tâm đến sự đồng bộ giữa các chiến lược, tiến trình và những thông tin cần thiết là cách đảm bảo cho doanh nghiệp đi đúng hướng và thành công. TE 1.4.5 Hoàn thiện chiến lược kinh doanh, đặc biệt là chiến lược Marketing. Marketing xuất khẩu rất cần thiết với mọi quốc gia cũng như đối với các doanh U nghiệp, đòi hỏi về trình độ, kinh nghiệm sâu sắc và những kiến thức rất rộng lớn. Nó trở thành một nhân tố sống còn đối với một doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu. Để H tăng tốc độ kim ngạch xuất khẩu thì phải tăng cường marketing xuất khẩu : tăng cường các hoạt động hỗ trợ cho xuất khẩu như tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến thương mại… Marketing là một công cụ rất quan trọng trong kinh doanh nói chung và kinh doanh xuất khẩu nói riêng, có nhiều công cụ Marketing như : chính sách về sản phẩm, về giá cả, chính sách phân phối và xúc tiến sản phẩm. Sử dụng tốt các công cụ marketing sẽ đem lại hiệu quả kinh doanh xuất khẩu cao cho các công ty. 1.4.6 Áp dụng công nghệ, kĩ thuật hiện đại. Với vai trò ngày càng lớn, công nghệ sản xuất sẽ đem lại cho doanh nghiệp ưu thế cạnh tranh so với các đối thủ khác. Công nghệ càng cao, càng hiện đại thì hiệu quả sản SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh 6
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Thảo xuất càng lớn, sản phẩm tạo ra càng chất lượng, thoả mãn được yêu cầu của khách hàng. 1.4.7 Bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân. Trình độ của cán bộ, công nhân viên là một trong những nguồn lực cơ bản của một doanh nghiệp. Sự thành công của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ nghiệp vụ tinh thông về nghề nghiệp, sáng tạo, nhiệt tình và có trách nhiệm. Vì vậy, để đảm bảo cho doanh nghiệp có được một đội ngũ cán bộ không bị lạc hậu về trình độ thì điều cần thiết với doanh nghiệp là thường xuyên tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức ngắn hạn cho cán bộ, công nhân viên. H 1.4.8 Giải quyết vốn kinh doanh Vốn giúp cho hoạt động kinh doanh được thực hiện (xảy ra hoạt động), duy trì C hoạt động và xây dựng kế hoạch kinh doanh cụ thể và chắc chắn, vốn để đầu tư và mở rộng sản xuất. TE Các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong điều kiện của nền kinh tế mới, với xu thế quốc tế hóa ngày càng cao, sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng mạnh mẽ do vậy nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh, cho đầu tư phát triển ngày càng lớn. Cùng U với sự đổi mới của nền kinh tế đất nước, các doanh nghiệp lúc này độc quyền tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tự chủ bảo đảm vốn, đồng thời có trách nhiệm H bảo toàn vốn của mình. Nhờ đó, nhiều doanh nghiệp đã thích nghi kịp thời với tình hình mới, hiệu quả sản xuất kinh doanh tăng rõ rệt. Nhưng bên cạnh đó có không ít các doanh nghiệp lúng túng, làm ăn thua lỗ kéo dài, doanh thu không đủ bù chi phí bỏ ra, không bảo toàn được vốn dẫn tới phá sản. Do vậy, việc đảm bảo vốn đầu tư cho sản xuất là cực kỳ quan trọng để thúc đẩy kinh doanh xuất khẩu của một công ty. 1.5.Khái quát chung thị trường Mỹ về mặt hàng vali, túi xách: 1.5.1. Quan hệ kinh tế thương mại Việt Nam – Mỹ. Thông tin cơ bản về nước Mỹ. SVTH: Phạm Thị Kiều Trinh 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2