intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ: Các giải pháp tăng cường công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ: Các giải pháp tăng cường công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên hệ thống hóa những vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu BHXH bắt buộc; nghiên cứu và đánh giá thực trạng quản lý thu B X bắt buộc tại huyện Đồng ỷ - tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2015 – 2018.; đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thu B X bắt buộc trên địa bàn huyện Đồng ỷ - tỉnh Thái Nguyên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Các giải pháp tăng cường công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

  1. Tác giả xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tác giả. Các số liệu sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. Tác giả luận văn guyễn inh Huy i
  2. Ả Ơ Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo đại học và Sau đại học cùng các thày giáo, cô giáo giảng dạy tại Khoa Kinh tế và Quản lý, trường Đại học Thủy lợi- những người đã trang bị những kiến thức quý báu để tác giả có thể hoàn thành luận văn này. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Đỗ Văn Quang – người đã dành nhiều thời gian tâm huyết, trực tiếp hướng dẫn tận tình và giúp đỡ để tác giả có thể hoàn thành công trình nghiên cứu khoa học đầu tiên của mình. Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ các phòng ban tại Bảo hiểm xã hội huyện Đồng Hỷ đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình thu thập dữ liệu cùng với những ý kiến đóng góp bổ ích để tác giả có thể hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, những người bạn đã cùng đồng hành, hỗ trợ, giúp đỡ và động viên tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện luận văn. Xin trân trọng cảm ơn! ii
  3. C Đ .............................................................................................................i C ................................................................................................................. ii C C ..................................................................................................................... iii C , VẼ ..........................................................................vi CB B , S Đ ............................................................................ vii CC CC V T T T .......................................................................... viii P Ầ Ở ĐẦ .............................................................................................................1 C Ư 1C SỞ Ý Ậ VÀ T ỰC T Ễ VỀ CÔ T CQ ÝT B XÃ Ộ B T B ỘC .................................................................................5 1.1 Cơ sở lý luận về công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc .......................... 5 1.1.1 Khái niệm, vai trò và bản chất của Bảo hiểm xã hội ......................................5 1.1.2 Công tác thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc ........................................................ 10 1.1.3 Công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc ...........................................15 1.1.4 ội dung công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc ............................ 18 1.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc ........24 1.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc ............26 1.2 Cơ sở thực tiễn về Công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc ....................28 1.2.1 Kinh nghiệm về công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại các địa phương .............................................................................................................28 1.2.2 Bài học kinh nghiệm nghiệm cho công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại huyện Đồng ỷ ........................................................................................ 31 1.3 Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ..............................................32 Kết luận chương 1 ......................................................................................................34 C Ư 2 T ỰC TRẠ CÔ T C Q Ý T B XÃ Ộ B T B ỘC TRÊ ĐỊ BÀ YỆ Đ Ỷ....................................................36 2.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Đồng ỷ, tỉnh Thái guyên ......36 2.1.1 Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 36 2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ..............................................................................36 iii
  4. 2.2 iới thiệu về Bảo hiểm xã hội huyện Đồng ỷ, tỉnh Thái guyên .................... 37 2.2.1 Vị trí, chức năng và nhiệm vụ ....................................................................... 37 2.2.2 Bộ máy tổ chức ............................................................................................. 40 2.3 Thực trạng công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội trên địa bàn huyện Đồng ỷ giai đoạn 2015-2018 .................................................................................................. 43 2.3.1 Công tác quản lý và phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc ................................................................................................................................ 43 2.3.2 Công tác quản lý mức đóng, phương thức đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc . 50 2.3.3 Công tác tổ chức thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc ........................................... 55 2.3.4 Công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm soát thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc ........ 59 2.4 Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn huyện Đồng ỷ, tỉnh Thái guyên ......................................... 61 2.4.1 hận thức của người lao động và chủ sử dụng lao động .............................. 61 2.4.2 Việc thực hiện, chấp hành luật lao động của chủ sử dụng lao động ............. 61 2.4.3 Việc kiểm tra, đôn đốc của cơ quan Bảo hiểm xã hội và các ngành chức năng ........................................................................................................................ 62 2.5 Đánh giá chung về công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn huyện Đồng ỷ, tỉnh Thái guyên ........................................................................... 62 2.5.1 Kết quả đạt được ........................................................................................... 62 2.5.2 Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân .................................................................. 63 Kết luận chương 2...................................................................................................... 66 C Ư 3 ĐỀ X ẤT ỘT SỐ P P TĂ CƯ CÔ T CQ ÝT B XÃ Ộ B T B ỘC TRÊ ĐỊ BÀ YỆ Đ Ỷ 68 3.1 Định hướng công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn huyện Đồng ỷ đến năm 2022 ............................................................................................. 68 3.2 hững cơ hội và thách thức đối với công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn huyện Đồng ỷ, tỉnh Thái guyên ............................................... 68 3.2.1 hững cơ hội đối với công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn huyện Đồng ỷ ............................................................................................... 68 3.2.2 hững thách thức đối với công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn huyện Đồng ỷ .................................................................................. 69 iv
  5. 3.3 Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn huyện Đồng ỷ, tỉnh Thái guyên .........................................70 3.3.1 Tăng cường quản lý và phát triển đối tượng tham gia B X bắt buộc .......70 3.3.2 Tăng cường công tác thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc, tích cực giải quyết tình trạng nợ đọng Bảo hiểm xã hội bắt buộc ............................................................... 74 3.3.3 Tăng cường kiểm tra các đơn vị sử dụng lao động trong công tác thu Bảo hiểm xã hội .............................................................................................................76 3.3.4 Tích cực đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về Bảo hiểm xã hội .....78 3.3.5 Tăng cường thêm cán bộ chuyên quản, nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ, viên chức và xây dựng văn hóa ngành Bảo hiểm xã hội ..................................81 3.3.6 Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc ............................................................................................. 84 3.3.7 Tăng cường, nâng cao chất lượng các hoạt động phối hợp quản lý người lao động trong các doanh nghiệp giữa B X huyện Đồng ỷ và các ngành có liên quan ........................................................................................................................ 85 Kết luận chương 3 ......................................................................................................88 K T Ậ –K Ị ........................................................................................... 90 C TÀ Ệ T K ......................................................................94 v
  6. DANH M H H Ả H, HÌNH VẼ Hình 2.1 ệ thống B X tỉnh Thái guyên ........................................................................... 37 ình 2.2Sơ đồ tổ chức B X huyện Đồng ỷ [16] ............................................................... 41 vi
  7. H Ả ỂU, SƠ Ồ Bảng 2.1 Tình hình tham gia B X bắt buộc huyện Đồng ỷ............................................... 44 Bảng 2.2 Tình hình tham gia B X bắt buộc của các đơn vị S Đ theo khối ngành huyện Đồng ỷ ................................................................................................................................... 45 Bảng 2.3 Tình hình số lượng lao động tham gia B X bắt buộc ........................................... 47 Bảng 2.4 Tình hình số lao động tham gia B X theo khối ngành quản lý ............................. 48 Bảng 2.5 ức tiền lương bình quân đóng B X bắt buộc theo khối quản lý ......................... 53 Bảng 2.6Kế hoạch và kết quả thực hiện thu B X bắt buộc .................................................. 55 Bảng 2.7 Tình hình nợ đọng B X bắt buộc .......................................................................... 57 Bảng 2.8 Tình hình chậm nộp B X ...................................................................................... 58 Bảng 2.9 Công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát thu B X bắt buộc ................................... 61 vii
  8. H H V TT T hữ viết tắt hữ viết đầy đủ BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CP Chính phủ DN oanh nghiệp Đ Đ ợp đồng lao động HTX ợp tác xã KH-ĐT Kế hoạch - Đầu tư ĐTBX ao động - Thương Binh và Xã hội Đ gười lao động NSNN gân sách hà nước QH Quốc hội S Đ Sử dụng lao động SXKD Sản xuất kinh doanh UBND Ủy ban nhân dân viii
  9. PHẦ Ở ẦU 1 T nh c thiết củ đ t i Bảo hiểm xã hội là một trong những chính sách quan trọng trong hệ thống an sinh xã hội của các quốc gia trên thế giới. Bảo hiểm xã hội (BHXH) là một trong những công cụ hữu ích của hà nước trong việc thực hiện các mục tiêu tăng trưởng, ổn định và công bằng trong quản lý kinh tế vĩ mô. Trong những năm qua, khi đất nước chuyển từ nền kinh tế quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường đã mang lại cho đất nước những sự thay đổi phát triển nhanh chóng, đời sống của nhân dân được cải thiện rõ rệt. ền kinh tế chuyển từ hai thành phần kinh tế sang một nền kinh tế nhiều thành phần. ền kinh tế không chỉ có thành phần kinh tế trong nước mà còn bao gồm cả thành phần kinh tế nước ngoài. Qua đó, hoạt động bảo hiểm đã có bước phát triển, tăng nguồn thu quỹ bảo hiểm xã hội hàng năm để sử dụng vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, đồng thời bảo hiểm xã hội góp phần đảm bảo chi cho các đối tượng được hưởng chính sách, không ngừng nâng cao đời sống, ổn định kinh tế xã hội. hận thức của người dân về B X ngày càng cao, ý thức chấp hành và hoạt động B X ngày càng phát triển. Bên cạnh những thành tựu đạt được, nền kinh tế cũng bộc lộ rất nhiều nhược điểm, đó là thất nghiệp, phân hoá giàu nghèo, bất công xã hội, người lao động làm trong các doanh nghiệp nước ngoài bị đối xử phân biệt, ngược đãi. Công tác quản lý B X còn một số hạn chế, yếu kém, quản lý nhà nước về B X chưa đáp ứng yêu cầu, việc tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách B X còn có thiếu sót, tình trạng Đ và đơn vị S Đ vi phạm trong việc thực hiện B X còn phổ biến như nợ và trốn đóng B X còn nhiều, Quỹ B X nhất là quỹ hưu trí, tử tuất có nguy cơ mất cân đối trong tương lai gần. hận thức được điều đó, trong những năm qua Đảng và hà nước ta không ngừng đầu tư cho ngành B X , coi đó là một chính sách an sinh xã hội chủ chốt. ục tiêu chính của ngành B X là hỗ trợ cuộc sống cho người lao động và thân nhân của họ, giúp họ ổn định cuộc sống khi gặp phải tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp, ốm đau, thai sản, tử tuất. ặt khác, đảm bảo cho người lao động có được một cuộc sống ổn định khi hết tuổi lao động thông qua chế độ hưu trí. Để thực hiện được những mục tiêu trên, một trong những vấn đề chủ chốt và có ý nghĩa quyết định đối với toàn bộ hoạt động của ngành B X đó là phải thực hiện tốt công tác 1
  10. thu B X , nhất là công tác thu B X bắt buộc với phương châm thu đúng, thu đủ nhằm đảm bảo quyền lợi cho người lao động. Trong thời gian vừa quan, B X huyện Đồng ỷ đã luôn cố gắng nỗ lực phấn đấu trong công tác quản lý thu B X nên kết quả thu hằng năm đạt và vượt 100% kế hoạch hằng năm. Tuy nhiên kết quả đó vẫn chưa tương xứng với tiềm năng của huyện, bên cạnh những mặt tích cực đã đạt được, công tác quản lý thu B X đã bộc lộ nhiều hạn chế, bất cập nên việc đánh giá đúng thực trạng và tìm ra được những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu B X , nhất là quản lý thu B X bắt buộc là một vấn đề vô cùng bức thiết. Chính những vấn đề nêu trên đã đặt ra sự cấp thiết cho việc nghiên cứu cả về lý luận và thực tiễn, tác giả đã chọn đề tài “ Các giải pháp tăng cường công tác quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên” làm nội dung nghiên cứu trong luận văn thạc sỹ 2 c đ ch nghi n c u củ đ t i - ệ thống hóa những vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu BHXH bắt buộc. - ghiên cứu và đánh giá thực trạng quản lý thu B X bắt buộc tại huyện Đồng ỷ- tỉnh Thái guyên, giai đoạn 2015 – 2018. - Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thu B X bắt buộc trên địa bàn huyện Đồng ỷ - tỉnh Thái guyên. 3. Ph ng há nghi n c u Các phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu này bao gồm: phương pháp thống kê; phương pháp điều tra thu thập số liệu; phương pháp đối chiếu hệ thống văn bản pháp quy; phương pháp phân tích so sánh định lượng, định tính để đánh giá thực trạng, tổng hợp và suy luận biện chứng đề xuất giải pháp. Bên cạnh đó, luận văn còn sử dụng một số phương pháp kết hợp khác để giải quyết các vấn đề liên quan đến quá trình nghiên cứu. 4. it ng v h vi nghi n c u - Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề liên quan đến công tác quản lý thu B X bắt 2
  11. buộc tại trên địa bàn huyện Đồng ỷ, tỉnh Thái guyên - Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi về nội dung và không gian, đề tài tập trung nghiên cứu về cơ sở lý luận, thực trạng công tác quản lý thu B X bắt buộc tại huyện Đồng ỷ, tỉnh Thái guyên, giai đoạn 2015- 2018; trên cơ sở đó để đưa ra những giải pháp tăng cường công tác quản lý thu bảo hiểm bắt buộc trên địa bàn trong thời gian tới. ngh h h c v th c tiễn củ đ t i - Kết quả nghiên cứu có giá trị trong học tập, giảng dạy và nghiên cứu trong công tác quản lý thu B X cấp huyện. Đề tài nghiên cứu giúp các nhà quản lý và là những tham khảo hữu ích, có giá trị gợi mở trong công tác quản lý thu B X trên địa bàn huyện Đồng ỷ trong giai đoạn hiện nay. 6. Kết quả d iến đ t đ c Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn sẽ phải nghiên cứu, giải quyết được những vấn đề sau: - ệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu BHXH nói chung và B X bắt buộc nói riêng - Phân tích, làm rõ thực trạng chất lượng công tác quản lý thu B X bắt buộc trong thời gian vừa qua từ 2015-2018. Từ đó đánh giá những kết quả đã đạt được cần phát huy, những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân cần nghiên cứu tìm kiếm giải pháp khắc phục; - ghiên cứu đưa ra những giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thu B X bắt buộc nói chung và trên địa bàn huyện Đồng ỷ nói riêng trong thời gian tới. 7. ội dung củ luận văn goài phần mở đầu, kết luận kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn được cấu trúc với 3 chương nội dung chính sau: 3
  12. Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn huyện Đồng ỷ, tỉnh Thái guyên Chương 3: Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn huyện Đồng ỷ, tỉnh Thái guyên 4
  13. CHƯƠNG 1 Ơ SỞ UẬ VÀ THỰ TỄ VỀ Ô T QUẢ LÝ THU Ả H Ể XÃ HỘ T UỘ 1.1 sở lý luận v công tác quản lý thu ả hiể xã hội bắt buộc 1.1.1 Khái niệm, vai trò và bản chất của Bảo hiểm xã hội 1.1.1.1 K á ệm Bả ểm xã ộ Bảo hiểm và B X đã hình thành rất sớm trong lịch sử phát triển của xã hội loài người và đã được nhiều nhà khoa học đề cập, nghiên cứu một cách sâu sắc dưới nhiều góc độ và khía cạnh khác nhau. B X đã xuất hiện và phát triển cùng với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của nhân loại. Trên thế giới, B X đã có mầm mống từ thế kỉ 13. Đến thế kỉ 19, xuất hiện đạo luật đầu tiên về B X ở Đức. Sản xuất công nghiệp phát triển đã làm cho đội ngũ những Đ làm thuê ngày càng đông đảo, đồng thời cũng làm cho các rủi ro trong lao động tăng theo. Để bảo vệ mình, những Đ đã đấu tranh buộc giới chủ phải cam kết bồi thường và bảo đảm an toàn thu nhập cho họ. Trong quá trình phát triển đó đã xuất hiện các tổ chức B X chuyên nghiệp. oạt động B X được thực hiện trên cơ sở đóng góp của giới chủ, giới thợ và có sự tham gia của nhà nước trong một số trường hợp [17]. Trong quá trình phát triển, các chế độ và phạm vi đối tượng B X mở rộng dần. Ban đầu mới chỉ có chế độ B X ốm đau, tai nạn lao động cho công nhân công nghiệp, sau đó đã mở rộng các chế độ B X cho cả Đ làm thuê trong các lĩnh vực khác. ăm 1952, Tổ chức ao động Quốc tế ( ) đã thông qua Công ước 102 về các tiêu chuẩn tối thiểu cho các loại trợ cấp sau: 1) Chăm sóc y tế; 2) Trợ cấp ốm đau; 3) Trợ cấp thất nghiệp;4) Trợ cấp tuổi già; 5) Trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp; 6) Trợ cấp gia đình; 7) Trợ cấp thai sản; 8) Trợ cấp tàn tật; 9) Trợ cấp mất người nuôi dưỡng. Tuỳ theo điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể mà mỗi nước quyết định áp dụng các loại trợ cấp này. goài ra, một số nước còn mở rộng thêm các loại trợ cấp khác và mở rộng các đối tượng hưởng trợ cấp [2]. Ở Việt am, B X có mầm mống từ thế kỉ 17 dưới dạng quỹ thương, nghĩa điền, và đến thế kỉ 19 đã xuất hiện các hội tương tế để giúp đỡ lẫn nhau. gày nay, B X đã trở thành một chính sách lớn được iến pháp thừa nhận và luật pháp quy định. gay 5
  14. từ khi chính thể Việt am ân chủ Cộng hoà ra đời, hà nước đã có những văn bản quy định về một số chế độ B X . Tháng 6.1993, Chính phủ ban hành ghị định 43/CP về việc thực hiện các chế độ B X cho công nhân viên chức và Đ trong các thành phần kinh tế, ghị định 61/CP cho lực lượng vũ trang. Bộ luật lao động của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt am (1994) nêu rõ: " hà nước quy định chính sách B X nhằm từng bước mở rộng và nâng cao việc bảo đảm vật chất, góp phần ổn định đời sống cho Đ và gia đình trong các trường hợp Đ ốm đau, thai sản, hết tuổi lao động, chết, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, mất việc làm, gặp rủi ro hoặc các khó khăn khác" [3]. Tháng 1.1995, Chính phủ ban hành Điều lệ B X áp dụng thống nhất đối với công chức, công nhân viên chức và Đ trong các thành phần kinh tế. ặc dù đã có quá trình phát triển tương đối dài, nhưng cho đến nay còn có nhiều khái niệm về B X , chưa có khái niệm thống nhất. Bởi lẽ, B X là đối tượng nghiên cứu của nhiều môn khoa học khác nhau như kinh tế, xã hội, pháp lý... Công ước 102 của Tổ chức lao động quốc tế ( ) đưa ra khái niệm về B X như sau: “B X là sự bảo vệ mà xã hội cung cấp cho các thành viên của mình thông qua một loạt các biện pháp công cộng, nhằm chống lại những khó khăn về kinh tế và xã hội dẫn đến việc ngừng hoặc giảm sút đáng kể về thu nhập gây ra bởi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, thất nghiệp, tàn tật, tuổi già, và chết; đồng thời bảo đảm chăm sóc y tế và trợ cấp cho các gia đình đông con”. Khái niệm này đã phản ánh được sự kết hợp hai mặt của B X là mặt kinh tế và mặt xã hội. Theo quy định tại Điều 3 uật Bảo hiểm xã hội của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt am số 58/2014/Q 13 ngày 20 tháng 11 năm 2014 thì : “B X là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của Đ khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ B X bắt buộc” [4]. hư vậy, có thể hiểu B X là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập cho Đ, khi họ gặp phải biến cố, rủi ro về sức khỏe, mất khả năng lao động, mất việc làm, chết; gắn liền với quá trình tạo lập một quỹ tiền tệ tập trung được hình thành bởi 6
  15. các bên tham gia B X đóng góp và việc sử dụng quỹ đó cung cấp tài chính nhằm đảm bảo mức sống cơ bản cho bản thân Đ và những người ruột thịt của Đ trực tiếp phải nuôi dưỡng, góp phần đảm bảo an toàn xã hội. B X về thực chất là một phương thức phân phối lại thu nhập bằng các kĩ thuật nghiệp vụ, nhằm góp phần cân bằng thu nhập bị mất hoặc giảm từ hoạt động nghề nghiệp bằng khoản trợ cấp từ BHXH [3]. B X là nhu cầu khách quan, đa dạng, phức tạp của xã hội, nhất là trong xã hội mà sản xuất hàng hoá hoạt động theo cơ chế thị trường, mối quan hệ thuê mướn lao động phát triển tới một mức độ nào đó. Kinh tế càng phát triển thì B X càng đa dạng và hoàn thiện. Có 2 loại hình B X là bắt buộc và tự nguyện, tuỳ theo từng loại đối tượng, từng loại hình doanh nghiệp. B X tự nguyện là loại hình B X mà đối tượng tham gia hoàn toàn tự nguyện đóng góp mức phí và thụ hưởng theo quy định. Theo quy định tại điều 3 uật B X 2014, B X bắt buộc là loại hình B X mà Đ và đơn vị S Đ bắt buộc phải tham gia. 1.1.1.2 V rò ủ ả ểm xã ộ ắ uộ - Vai trò đối với người lao động: ục đích lớn nhất của bảo hiểm xã hội bắt buộc là bảo đảm đời sống cho người lao động và gia đình của họ, người tham gia bảo hiểm xã hội sẽ được thay thế hoặc được bù đắp một phần thu nhập bị mất đi khi người lao động bị mất khả năng lao động, suy giảm khả năng lao động, mất việc làm; khi người lao động hết tuổi lao động theo quy định sẽ được hưởng lương hưu (chế độ hưu trí); khi chết sẽ được hưởng trợ cấp tiền tuất, mai táng phí; ngoài ra sẽ được hưởng trợ cấp khi người lao động bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và dưỡng sức. Tham gia bảo hiểm xã hội, người lao động sẽyên tâm công hiến và không lo lắng nhều về những rủi ro mà mình có thể gặp phải trong quá trình hoạt động lao độngsản xuất, sinh hoạt, công tác. Bảo hiểm xã hội góp phần làm hạn chế và điều hòa các mâu thuẫn giữa người tham gia bảo hiểm xã hội và chủ sử dụng lao động, tạo môi trường làm việc ổn định đảm bảo cho hoạt động lao động sản xuất, công tác với hiệu quả cao, từ đó góp phần tăng trưởng và phát triển kinh tế đất nước. - Vai trò đối với người sử dụng lao động: Trước kia khi chưa có bảo hiểm xã hội người lao động không may bị rủi ro, sự cố... cho nên không thể làm việc được thì họ phải 7
  16. nghỉ một thời gian. Trong thời gian nghỉ việc đó người lao động không được người chủ sử dụng lao động trả lương. Chính vì vậy người lao động đã khó khăn lại càng khó khăn hơn. hững nhu cầu của họ không những không giảm mà lại còn tăng thêm. Trong khi đó tiền lương lại không được hưởng. Vì thế mẫu thuẫn giữa người chủ sử dụng lao động và người lao động ngày càng diễn ra gay gắt; người lao động liên kết đấu tranh đòi được hưởng quyền lợi trợ cấp khi không may gặp rủi ro. hững cuộc đấu tranh này gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất làm giảm năng suất và chất lượng của sản phẩm. o vậy, nhà nước đã đứng ra làm trung gian điều hòa mâu thuẩn này bằng cách bắt buộc người chủ sử dụng lao động và người lao động mỗi bên đều phải đóng góp một phần tiền vào quỹ B X để trợ cấp cho người lao động để họ ổn định cuộc sống, yên tâm công tác. Từ khi có bảo hiểm xã hội mâu thuẫn giữa người chủ sử dụng lao động và người lao động đã được điều hòa. gười chủ sử dụng lao động không phải lo lắng người lao động biểu tình. Từ đó người lao động sẽ yên tâm làm việc với năng suất chất lượng cao hơn. Tạo ra nhiều của cải vật chất hơn cho người chủ sử dụng lao động, chính vì vậy mà lợi nhuận ngày một nhiều hơn. - Vai trò đối với hà nước: Bảo hiểm xã hội luôn mang lại những vai trò to lớn. Vai trò đầu tiên đối với xã hội là việc tạo ra cơ chế chia sẻ rủi ro, nâng cao tính cộng đồng, xã hội, củng cố truyền thống đoàn kết, gắn bó giữa các thành viên trong xã hội. B X là công cụ phân phối, sử dụng nguồn quỹ dự phòng hiệu quả nhất cho việc giảm thiểu hậu quả rủi ro, tạo động lực phát triển kinh tế xã hội. 1.1.1.3 Bả ấ ủ ả ểm xã ộ ắ uộ -B X bắt buộc mang tính xã hội, tính nhân đạo và nhân văn sâu sắc. Tính xã hội, tính nhân đạo và nhân văn trong các chế độ B X quy định bản chất của B X bắt buộc, đó là sự bảo vệ của xã hội nhằm chống lại những khó khăn về kinh tế và xã hội do bị ngừng hoặc bị giảm thu nhập, gây ra bởi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, thất nghiệp, thương tật, tuổi già và chết [2]. BHXH là chính sách xã hội của Đảng và hà nước. Đây là một loại hoạt động dịch vụ công, mang tính xã hội, lấy hiệu quả xã hội làm mục tiêu hoạt động. Quỹ để thực hiện chế độ B X là do người lao động, người sử dụng lao động đóng góp và hà nước hỗ trợ, đấy chính là tính chất xã hội trong kết cấu nguồn lập quỹ. Tính xã hội còn được thể hiện thông qua các chế độ B X được hưởng. 8
  17. - B X bắt buộc là một công cụ để quản lý xã hội, là sự bảo đảm của hà nước để ổn định đời sống cho người tham gia B X và an toàn xã hội, thúc đẩy sản xuất phát triển. Đồng thời đây là quá trình phân phối lại thu nhập xã hội. B X bắt buộc được coi là một chính sách xã hội quan trọng, song hành cùng với chính sách kinh tế, nhằm bảo đảm đời sống vật chất và tinh thần cho mọi người lao động, chống các tệ nạn xã hội, góp phần tăng thu nhập, thúc đẩy sản xuất phát triển [2]. 1.1.1.4 Đặ rư ủ Bả ểm xã ộ ắ uộ Theo khoản 2 điều 3 luật số 58/2014/Q 13 ngày 20 tháng 11 năm 2014 luật B X . Bảo hiểm xã hội bắt buộc (sau đây gọi tắt là Bảo hiểm xã hội – BHXH) là loại hình bảo hiểm xã hội do hà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia. Bảo hiểm xã hội bao gồm 5 chế độ sau: Ốm đau; Thai sản; Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; ưu Trí; Tử Tuất [4]. Bản chất của B X bắt buộc là quá trình tổ chức để đền bù hậu quả của những rủi ro xã hội hoặc các sự kiện bảo hiểm. Sự đền bù này được thực hiện thông qua quá trình tổ chức và sử dụng quỹ B X tập trung, hình thành do sự đóng góp của người lao động, đơn vị sử dụng lao động và các nguồn thu hợp pháp khác của quỹ B X . Qua cách tiếp cận này, có thể thấy B X bắt buộc có một số đặc trưng cơ bản sau [2]: - gười lao động khi tham gia B X được đảm bảo thu nhập (bảo hiểm) cả trong và sau quá trình lao động. ói cách khác, khi đã tham gia vào hệ thống B X , người lao động được bảo hiểm cho đến lúc chết. -B X chi trả cho các sự kiện bảo hiểm và các rủi ro xã hội được bảo hiểm trong B X liên quan đến thu nhập của người lao động gồm: ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, mất việc làm, già yếu, chết... Tuy nhiên, trong B X , không phải người lao động cứ bị mất thu nhập bao nhiêu là được bù bấy nhiêu. Điều này liên quan đến quyền và nghĩa vụ của người lao động được pháp luật B X quy định. Đây là đặc trưng rất cơ bản của bảo hiểm xã hội. - gười lao động khi tham gia B X có quyền được hưởng trợ cấp B X , tuy nhiên quyền này chỉ có thể trở thành hiện thực khi họ thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng B X . gười chủ sử dụng lao động cũng phải có trách nhiệm đóng B X cho người lao động mà mình thuê mướn. 9
  18. - Sự đóng góp của các bên tham gia B X , bao gồm người lao động, người sử dụng lao động và hà nước là nguồn hình thành cơ bản của quỹ B X . goài nguồn thu của quỹ B X , còn có các nguồn khác như lợi nhuận từ đầu tư phần nhàn rỗi tương đối của quỹ B X ; khoản nộp phạt của các doanh nghiệp/đơn vị chậm nộp B X theo quy định của pháp luật và các nguồn thu hợp pháp khác. Quỹ B X dùng để chi trả các trợ cấp B X và chi phí cho các hoạt động của bộ máy B X . - Các hoạt động B X được thực hiện trong khuôn khổ pháp luật, các chế độ B X cũng do luật định. hà nước quản lý và bảo hộ các hoạt động của B X . B X còn chịu sự giám sát chặt chẽ của người lao động (thông qua tổ chức công đoàn) và người sử dụng lao động (thông qua tổ chức của giới chủ) theo cơ chế ba bên. Đây cũng là đặc trưng rất riêng có của B X . Tất cả những khía cạnh đã nêu trên, một lần nữa cho thấy, B X được lập ra là để tác động vào thu nhập theo lao động của người lao động tham gia B X . ói cách khác, B X là hệ thống bảo đảm khoản thu nhập thay thế cho người lao động trong trường hợp bị giảm hoặc mất khả năng lao động hay mất việc làm, nhằm bảo đảm thoả mãn những nhu cầu sinh sống thiết yếu cho họ. 1.1.2 Công tác thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc 1.1.2.1 K á ệm u Bả ểm xã ộ ắ uộ Thu bảo hiểm là một nghiệp vụ tài chính nhằm huy động một số tiền nhất định vào một quỹ chung và từ quỹ chung đó bù đắp thiệt hại cho những thành viên tham gia không may bị thiệt hại, rủi ro đó gây ra. Thu bảo hiểm thực hiện trên nguyên tắc là có tham gia đóng góp bảo hiểm thì mới được hưởng quyền lợi, không đóng góp thì không được hưởng quyền lợi [3]. Khi đã tham gia, tất cả các đối tượng tự nguyện hay bắt buộc đều phải tuân thủ những quy định của hà nước về mức đóng, thời gian đóng và điều kiện hưởng chế độ B X . Thu B X luôn gắn liền với quyền lực của hà nước bằng hệ thống pháp luật. Vì vậy ta có thể hiểu: T u BHXH là v ệ à ướ dù quyề l ủ mì ắ uộ á đố ượ p ả đó BHXH e mứ p í qu đị ặ p ép mộ số đố ượ uyệ m ,l mứ đó , p ươ ứ đó p ù ợp vớ u ập ủ mì Trê ơ sở đó ì à mộ quỹ ề ệ ập ru ằm mụ đí đảm ả á ạ độ BHXH 10
  19. Thu B X thực chất là quá trình phân phối lại một phần thu nhập của các đối tượng tham gia B X , phân phối và phân phối lại một phần của cải của xã hội dưới dạng giá trị, nhằm giải quyết hài hòa các mối quan hệ về mặt lợi ích kinh tế, góp phần đảm bảo công bằng xã hội. Theo khái niệm trên thì thu B X bắt buộc là việc nhà nước dùng quyền lực của mình bắt buộc các đối tượng phải đóng bảo hiểm xã hội theo mức đóng được nhà nước quy định. Trên cơ sở đó hình thành 1 quỹ tiền tệ tập trung nhằm mục đích bảo đảm cho các hoạt động bảo hiểm xã hội. Quỹ B X là một quỹ tài chính độc lập, tập trung nằm ngoài ngân sách hà nước. Quỹ này được dùng để chi trả trợ cấp cho các đối tượng hưởng B X và chi phí cho sự nghiệp quản lý B X ở các cấp, các ngành. Quỹ B X được hình thành từ các người sử dụng lao động, người lao động, hỗ trợ của hà nước [2], [3]. Hoạt động thu B X là một hoạt động liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của cả một đời người và có tính kế thừa, số thu B X một phần dựa trên số lượng người tham gia B X để tạo lập nên quỹ B X , cho nên nghiệp vụ của công tác thu B X có một vai trò hết sức quan trọng và rất cần thiết trong thực hiện chính sách B X . Bởi lẽ đây là khâu đầu tiên giúp cho chính sách B X được triển khai đầy đủ các chức năng cũng như bản chất của mình. oạt động của công tác thu B X ở thời điểm hiện tại ảnh hưởng trực tiếp đến công tác chi và quá trình thực hiện các chính sách về B X . oB X cũng như các loại hình bảo hiểm khác đều dựa trên cơ sở nguyên tắc có đóng - có hưởng, B X đã đặt ra yêu cầu quy định cụ thể đối với công tác thu nộp B X . ếu không thu được B X thì quỹ B X không thể có nguồn để chi trả cho các chế độ B X cho người lao động. o đó, hoạt động thu B X ảnh hưởng trực tiếp đến công tác chi và quá trình thực hiện chính sách B X [2]. 1.1.2.2 Đố ượ tham gia BHXH ắ uộ Tại Khoản 1 Điều 4 Quyết định số 595/QĐ-B X ngày 14/4/2017 ban hành Quy định về quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế quy định đối tượng tham gia B X bắt buộc như sau [5]: NLĐ m BHXH ắ uộ là ô dâ V ệ N m, ồm: (1) gười làm việc theo Đ Đ không xác định thời hạn, Đ Đ xác định thời hạn, 11
  20. Đ Đ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả Đ Đ được ký kết giữa đơn vị với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động; (2) gười làm việc theo Đ Đ có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng (thực hiện từ 01/01/2018); (3) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và viên chức; (4) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu (trường hợp B X Bộ Quốc phòng, B X Công an nhân dân bàn giao cho B X các tỉnh); (5) gười quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương; (6) gười hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia B X bắt buộc vào quỹ hưu trí và tử tuất (thực hiện từ 01/01/2016); (7) gười đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại uật Đ Việt am đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; (8) gười hưởng chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan đại diện Việt am ở nước ngoài quy định tại Khoản 4 Điều 123 uật B X . Đơ vị m BHXH ắ uộ NLĐ, ồm: - Cơ quan của Đảng, hà nước, đơn vị sự nghiệp của hà nước ở Trung ương, cấp tỉnh, huyện đến cấp xã và đơn vị thuộc lực lượng vũ trang. - Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp thuộc tổ chức chính trị, đơn vị sự nghiệp thuộc tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức xã hội khác. - thành lập, hoạt động theo uật oanh nghiệp và uật Đầu tư. - TX, iên hiệp TX thành lập và hoạt động theo uật TX. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2