TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÝ TUẤN CƯỜNG
ẢNH HƯỞNG CỦA
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CÔNG VIỆC
ĐẾN SỰ GẮN KẾT CỦA NHÂN VIÊN VỚI
TỔ CHỨC: TRƯỜNG HỢP TẠI CÔNG TY
CÀ PHÊ 706
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 60 34 01 02
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 4 NĂM 2017
i
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÝ TUẤN CƯỜNG
ẢNH HƯỞNG CỦA
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CÔNG VIỆC
ĐẾN SỰ GẮN KẾT CỦA NHÂN VIÊN VỚI
TỔ CHỨC: TRƯỜNG HỢP TẠI CÔNG TY
CÀ PHÊ 706
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 60 34 01 02
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 4 NĂM 2017
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới cô hướng
dẫn khoa học của tôi, PGS - TS. Bùi Thị Thanh, người đã định hướng đề tài, hướng
dẫn và giúp đỡ tôi với những chỉ dẫn khoa học quý giá trong suốt quá trình triển
khai, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn Quý thầy/cô Trường đại học Tôn Đức Thắng đã tận
tình giảng dạy và truyền đạt nhiều kiến thức quý báu cho bản thân tôi nói riêng và
cho cả khóa học nói chung.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin chân thành cảm ơn Quý thầy/cô Phòng Sau đại
học, Trường đại học Tôn Đức Thắng đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi hoàn
thành các thủ tục về học vụ.
Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các anh/chị trong Công ty cà phê 706 đã
nhiệt tình giúp tôi từ việc hoàn thiện thang đo và phiếu khảo sát cũng như điền vào
phiếu khảo sát chính thức của luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã
luôn bên tôi, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập nói chung và thời
gian làm luận văn nói riêng.
TP.HCM, ngày 20 tháng 03 năm 2017
Tác giả
Lý Tuấn Cường
iii
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Bùi Thị Thanh. Các nội dung nghiên cứu, kết quả
trong đề tài này là trung thực và chưa công bố bất kỳ hình thức nào trước đây.
Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá
được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu
tham khảo.
Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về
nội dung luận văn của mình. Trường đại học Tôn Đức Thắng không liên quan đến
những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình thực hiện (nếu có).
TP. HCM, ngày 20 tháng 3 năm 2017
Tác giả
Lý Tuấn Cường
PGS.TS. Bùi Thị Thanh
Trường đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh
……………………………………………
……………………………………………
Cán bộ hướng dẫn khoa học:
Cán bộ phản biện 1:
Cán bộ phản biện 2:
Luận văn thạc sỹ được bảo vệ tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN
THẠC SĨ TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG, ngày … tháng … năm … theo
QĐ số:…./20…/TĐT-QĐ-SĐH ngày … tháng … năm …
iv
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài “Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của
nhân viên với tổ chức: Trường hợp tại công ty cà phê 706” được thực hiện nhằm
nghiên cứu các yếu tố tác động đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức tại Công ty
cà phê 706, đồng thời đề xuất các kiến nghị giải pháp nhằm nâng cao sự gắn kết của
nhân viên với tổ chức. Nghiên cứu áp dụng thang đo chất lượng cuộc sống công
việc của Walton (1974) và thang đo sự gắn kết của nhân viên của Towers Perrin
(2003).
Trên cơ sở lý thuyết về chất lượng cuộc sống công việc, sự gắn kết nhân viên
và mối quan hệ giữa chúng, mô hình nghiên cứu gồm 9 thành phần với 8 giả thuyết
nghiên cứu được đề xuất. Nghiên cứu định tính được thực hiện để khám phá, điều
chỉnh thang đo, đo lường các khái niệm nghiên cứu trong mô hình cho phù hợp với
nghiên cứu. Nghiên cứu định lượng với 210 nhân viên đang làm việc tại công ty cà
phê 706 để đánh giá thang đo và giả thuyết nghiên cứu.
Kết quả kiểm định cho thấy thang đo chất lượng cuộc sống công việc của
Walton (1974) và thang đo sự gắn kết của nhân viên của Towers Perrin (2003) là
phù hợp với nghiên cứu này. Kết quả nghiên cứu cho thấy 7 thành phần chất lượng
cuộc sống công việc: lương thưởng công bằng và tương xứng, điều kiện làm việc an
toàn, sử dụng năng lực cá nhân, cơ hội phát triển nghề nghiệp, hòa nhập trong tổ
chức, quy tắc trong tổ chức, cân bằng công việc và cuộc sống cá nhân có tác động
dương đến sự gắn kết của nhân viên.
Kết quả nghiên cứu góp phần giúp các nhà quản trị của Công ty cà phê 706
biết được những yếu tố nào của chất lượng cuộc sống công việc có tác động đến sự
gắn kết của nhân viên. Từ đó, các nhà quản trị đưa ra các định hướng nâng cao chất
lượng cuộc sống công việc nhằm tạo sự gắn kết của nhân viên với tổ chức. Điều này
góp phần giúp các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động và vị thế cạnh tranh
trên thị trường.
v
MỤC LỤC
Lời cám ơn ...................................................................................................................... ii
Lời cam đoan .................................................................................................................. iii
Tóm tắt luận văn ............................................................................................................. iv
Danh mục chữ viết tắt .................................................................................................. viii
Danh mục bảng biểu ....................................................................................................... ix
Danh mục hình vẽ ........................................................................................................... x
Chương 1 ......................................................................................................................... 1
Tổng quan về nghiên cứu ................................................................................................ 1
1.1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 3
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.4.1. Nghiên cứu định lượng ......................................................................................... 4
1.5. Ý nghĩa của nghiên cứu ............................................................................................ 4
1.6. Kết cấu của báo cáo nghiên cứu ............................................................................... 4
Chương 2 ......................................................................................................................... 6
Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu .......................................................................... 6
2.1. Chất lượng cuộc sống công việc (QWL) ................................................................. 6
2.2. Các thành phần của chất lượng cuộc sống công việc ............................................... 8
2.3. Sự gắn kết nhân viên .............................................................................................. 11
2.4. Đo lường sự gắn kết nhân viên .............................................................................. 13
2.5. Mối liên hệ giữa chất lượng cuộc sống công việc và sự gắn kết nhân viên ........... 14
2.6. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài ................................................ 15
2.6.1. Nghiên cứu của Daud (2010) .............................................................................. 15
2.6.2. Nghiên cứu của Piansoongnern O và cộng sự (2011) ......................................... 16
2.6.3. Nghiên cứu của Kanten và Sadullah (2012) ....................................................... 16
2.6.4. Nghiên cứu của Sajjad và cộng sự (2014) .......................................................... 17
2.7. Đề xuất mô hình nghiên cứu .................................................................................. 18
vi
Chương 3 ....................................................................................................................... 24
Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 24
3.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................................. 24
3.2. Nghiên cứu định tính .............................................................................................. 25
3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính ............................................................................. 25
3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính .............................................................................. 26
3.2.2.1. Lương thưởng công bằng và tương xứng ......................................................... 26
3.2.2.2. Điều kiện làm việc an toàn ............................................................................... 26
3.2.2.3. Sử dụng năng lực cá nhân ................................................................................ 27
3.2.2.4. Cơ hội phát triển nghề nghiệp .......................................................................... 27
3.2.2.5. Hoà nhập trong tổ chức. ................................................................................... 27
3.2.2.6. Quy tắc trong tổ chức ....................................................................................... 28
3.2.2.7. Cân bằng công việc và cuộc sống cá nhân ....................................................... 28
3.2.2.8. Liên quan xã hội của công việc ........................................................................ 28
3.2.2.9. Kết quả khám phá thang đo gắn kết nhân viên .............................................. 28
3.3. Nghiên cứu định lượng ........................................................................................... 29
3.3.1. Xây dựng bảng câu hỏi ....................................................................................... 29
3.3.2. Thiết kế mẫu nghiên cứu ..................................................................................... 29
3.3.3. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................. 29
3.3.4. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................... 29
Chương 4 ....................................................................................................................... 32
Kết quả nghiên cứu ....................................................................................................... 32
4.1. Mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................................................ 32
4.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo ........................................................................ 34
4.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ........................................................................ 36
4.3.1. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho thang đo chất lượng cuộc sống công
việc
......................................................................................................................... 36
4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho thang đo gắn kết nhân viên .................... 38
4.4. Kiểm định mô hình nghiên cứu .............................................................................. 39
vii
4.4.1. Mô hình hồi quy .................................................................................................. 39
4.4.2. Phân tích tương quan ........................................................................................... 40
4.4.3. Phân tích hồi quy ................................................................................................. 41
4.5. Giá trị các biến trong mô hình nghiên cứu điều chỉnh ........................................... 45
4.6. Thảo luận kết quả nghiên cứu ................................................................................ 51
4.7. So sánh kết quả với các nghiên cứu trước .............................................................. 54
Chương 5 ....................................................................................................................... 56
Kết luận và kiến nghị .................................................................................................... 56
5.1. Kết luận .................................................................................................................. 56
5.2. Kiến nghị dành cho các nhà quản lý tại công cà phê 706 ...................................... 57
5.2.1. Quy tắc trong tổ chức .......................................................................................... 58
5.2.2. Lương thưởng công bằng và tương xứng ............................................................ 58
5.2.3. Hòa nhập trong tổ chức ....................................................................................... 60
5.2.4. Cơ hội phát triển nghề nghiệp ............................................................................. 61
5.2.5. Sử dụng năng lực cá nhân ................................................................................... 62
5.2.6. Cân bằng công việc và cuộc sống cá nhân .......................................................... 63
5.2.7. Điều kiện làm việc an toàn .................................................................................. 64
5.3. Đóng góp chính của nghiên cứu ............................................................................. 65
5.4. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................... 65
Tài liệu tham khảo ......................................................................................................... 66
Tiếng Việt ...................................................................................................................... 66
Tiếng Anh ...................................................................................................................... 66
Phụ lục .......................................................................................................................... xiv
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ANOVA
: Analysis of Variance
Phân tích phương sai
EFA
: Exploratory Factor Analysis
Phân tích nhân tố khám phá
JDI
: Job Descriptive Index
Chỉ số mô tả công việc
KMO
: Hệ số Kaiser - Mayer – Olkin.
Sig
: Observed significance level
Mức ý nghĩa quan sát
SPSS
: Statistical Package for Social Science
Phần mềm thống kê trong khoa học xã hội
QWL
: Chất lượng cuộc sống công việc
VIF
: Variance inflation factor
Hệ số phóng đại phương sai
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1: Thống kê các đặc điểm giới tính, độ tuổi, trình độ, thời gian làm việc, thu
nhập ............................................................................................................................... 33
Bảng 4.2: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của các biến độc lập .......................... 34
và biến phụ thuộc .......................................................................................................... 34
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s thang đo chất lượng cuộc sống công
việc ................................................................................................................................ 36
Bảng 4.4: Kết quả phân tích EFA thang đo các thành phần chất lượng cuộc sống công
việc ................................................................................................................................ 37
Bảng 4.5: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA thang đo sự gắn kết nhân viên... 39
Bảng 4.6: Ma trận tương quan ...................................................................................... 40
Bảng 4.7: Bảng tóm tắt mô hình ................................................................................... 41
Bảng 4.8: Kiểm định ANOVA của mô hình ................................................................. 42
Bảng 4.9: Bảng tóm tắt các hệ số hồi quy ..................................................................... 42
Bảng 4.10: Đánh giá thang đo Quy tắc trong tổ chức ................................................... 46
Bảng 4.11: Đánh giá thang đo Lương thưởng công bằng và tương xứng ..................... 47
Bảng 4.12: Đánh giá thang đo Hòa nhập trong tổ chức ................................................ 47
Bảng 4.13: Đánh giá thang đo Cơ hội phát triển nghề nghiệp ...................................... 48
Bảng 4.14: Đánh giá thang đo Sử dụng năng lực cá nhân ............................................ 49
Bảng 4.15: Đánh giá thang đo Cân bằng cuộc sống và công việc ................................ 49
Bảng 4.16: Đánh giá thang đo Điều kiện làm việc an toàn ........................................... 50
Bảng 5.1: Đánh giá thang đo Quan hệ với đồng nghiệp ............................................... 57
x
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu của PiansoongnernO và cộng sự (2011) ...................... 16
Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu của Kanten và Sadullah (2012) ................................... 17
Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu của Sajjad và cộng sự (2014)....................................... 18
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu đề xuất ......................................................................... 22
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 24
Hình 4.1: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa .......................................................... 45
Hình 4.2: Biểu đồ Q-Q Plot........................................................................................... 45
1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong lao động và sản xuất, kinh doanh nguồn nhân lực là một yếu tố vô cùng
quan trọng và không thể thiếu, nó quyết định sự thành công hay thất bại của doanh
nghiệp. Kết quả khảo sát toàn cầu của Blessing White (2011) cho thấy khoảng 31%
nhân viên thực sự gắn kết. Nhiều nhân viên đang tìm kiếm những cơ hội mới bên ngoài
tổ chức của họ. Đây là một thách thức cho việc duy trì nguồn nhân lực, doanh nghiệp
cần phải duy trì nguồn nhân lực ổn định, hạn chế tối đa việc rời bỏ tổ chức.
Công việc được xem là một phần của cuộc sống bởi vì một phần ba thời gian trong
ngày chúng ta dành cho công việc. Những gì diễn ra tại nơi làm việc có ảnh hưởng và
tác động đến đời sống cá nhân. Vì vậy chất lượng cuộc sống công việc (Quality of
working life) (QWL) là một phần quan trọng cho mỗi cá nhân. Ngày nay nhân viên làm
việc không chỉ bằng các yếu tố cơ bản của công việc như chế độ lương thưởng, phúc
lợi, đào tạo và phát triển mà còn bởi các yếu tố tình cảm, môi trường làm việc thân
thiện hợp tác, những mối quan hệ xã hội trong công việc, sự cân bằng giữa công việc
và cuộc sống hàng ngày. Chính những yếu tố này góp phần hình thành ở nhân viên
lòng nhiệt tình, niềm đam mê công việc, sự gắn kết lâu dài và luôn quan tâm đến tương
lai phát triển của doanh nghiệp.
Có nhiều nghiên cứu về sự gắn kết của nhân viên như: nghiên cứu của Daud (2010)
về sự gắn kết của nhân viên tại các doanh nghiệp Malaysia; của Piansoongnern O và
cộng sự (2011) khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên tài năng
tại các doanh nghiệp xi măng ở Thái Lan; nghiên cứu của Kanten và Sadullah (2012),
về mối quan hệ giữa chất lượng cuộc sống công việc và sự gắn kết công việc của nhân
viên của nhà máy sản xuất đá ở Thổ Nhĩ Kỳ. Rất nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng các
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
2
thành phần của chất lượng cuộc sống công việc có tác động tích cực đến sự gắn kết với
tổ chức của nhân viên tại các doanh nghiệp. Ở Việt Nam cũng có nhiều nghiên cứu ảnh
hưởng của chất lượng cuộc sống đến sự gắn kết của nhân viên trong tổ chức như
nghiên cứu của Thái Kim Phong (2011), Nguyễn Mạnh Hà (2014), Lê Xuân Quốc
(2016).
Công ty cà phê 706 đóng trên địa bàn xã Ia Yok, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai, trong
điều kiện máy móc thiết bị dùng cho sản xuất còn thiếu thốn, đường sá đi lại khó khăn,
đời sống dân trí thấp, cơ sở vật chất còn nghèo nàn. Ngoài nhiệm vụ trồng cà phê công
ty còn có nhiệm vụ chăm lo đời sống cho bà con nơi công ty và các nông trường đóng
chân. Cây cà phê là yếu tố quan trọng để định canh định cư cho đồng bào dân tộc thiểu
số ít người, phát triển dân cư, văn hóa, xã hội, giáo dục, cơ sở hạ tầng vùng nông thôn
miền núi. Thực tế cho thấy vùng nào phát triển cây cà phê thì vùng đó đời sống dân cư
được phát triển, trình độ dân trí được nâng cao.
Cùng với sự phát triển của ngành cà phê nói chung và công ty cà phê 706 nói riêng,
nhu cầu nguồn nhân lực tại các công ty cà phê ngày càng tăng. Tỷ lệ nhảy việc khá cao
và luôn biến đổi khi vào mùa cao điểm của cà phê, gây ra nhiều tổn thất cho công ty.
Các công ty gặp nhiều khó khăn trong môi trường đầy cạnh tranh và giữ chân nhân
viên. Công ty cà phê 706 chưa có nghiên cứu nào về lĩnh vực này. Ban lãnh đạo công
ty cũng chưa rõ tác động của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân
viên như vấn đề lương thưởng công bằng và tương xứng, môi trường làm việc an toàn,
cân bằng giữa cuộc sống và công việc. Dưới sự tác động của nhịp độ cuộc sống công
nghiệp, các yếu tố của chất lượng cuộc sống công việc ảnh hưởng như thế nào đến mức
độ gắn kết của nhân viên? Có những yếu tố cấu thành chất lượng cuộc sống công việc
và đánh giá mức độ ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết
nhân viên. Vì lý do đó Tôi chọn đề tài “Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công
việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức: trường hợp tại Công ty cà phê 706”
để nghiên cứu. Hy vọng rằng kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho các lãnh đạo của tổ chức
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
3
hiểu rõ hơn mối quan hệ giữa chất lượng cuộc sống công việc và sự gắn kết của nhân
viên với tổ chức, từ đó có thể tìm ra các biện pháp nâng cao chất lượng cuộc sống công
việc nhằm tạo ra một môi trường làm việc tốt, giúp người lao động cảm thấy thoải mái
và gắn kết lâu dài cùng với doanh nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu sau đây:
Xác định các yếu tố thành phần của chất lượng cuộc sống công việc ảnh hưởng
đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức.
Xác định mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến sự gắn kết của nhân viên với tổ
chức của Công ty cà phê 706.
Đề xuất một số kiến nghị giúp các nhà quản trị hỗ trợ nhân viên trong việc nâng
cao chất lượng cuộc sống công việc và sự gắn kết của nhân viên với tổ chức.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: chất lượng cuộc sống công việc, sự gắn kết
của nhân viên với tổ chức và mối quan hệ giữa chúng.
Đối tượng khảo sát: Người lao động đang làm việc tại các bộ phận, chi nhánh
thuộc Công ty cà phê 706 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Các bộ phận, chi nhánh thuộc Công ty cà phê 706 trên địa
bàn tỉnh Gia Lai.
Phạm vi thời gian: Từ tháng 6/2016 - 12/2016.
1.4. Phư ng ph p nghiên cứu
Luận văn vận dụng chủ yếu là phương pháp định lượng có kết hợp với phương
pháp định tính.
Trên các nền tảng lý thuyết nghiên cứu trước đây, kết hợp phương pháp thảo luận
nhóm tập trung với 2 nhóm.
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
4
Nhóm 1: Gồm 7 nhà quản lý (01 giám đốc, 02 phó giám đốc và 04 trưởng phòng).
Nhóm 2: gồm 10 người lao động.
Mục đích để khám phá, bổ sung và điều chỉnh thang đo dùng để đo lường ảnh
hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên.
1.4.1. Nghiên cứu định lượng
Đề tài sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện đối với người lao động đang làm
việc tại các phòng, ban và chi nhánh của Công ty cà phê 706 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua phỏng vấn trực tiếp hoặc gián
tiếp trên bảng câu hỏi đã xây dựng và hoàn thiện từ nghiên cứu định tính. Kích thước
mẫu dự kiến là n = 300, được chọn theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện.
Thang đo được kiểm định bằng hệ số tin cậy Cronbach's Alpha và phân tích
nhân tố khám phá (EFA) với phần mềm SPSS 22.0. Phân tích tương quan và hồi quy
tuyến tính cũng sẽ được sử dụng để kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu.
1.5. Ý nghĩa của nghiên cứu
Nghiên cứu sẽ giúp cho các nhà quản trị hiểu rõ hơn mối quan hệ giữa các thành
phần của chất lượng cuộc sống công việc với sự gắn kết nhân viên, đồng thời hiểu
được những hành vi, những mong đợi của nhân viên đối với tổ chức. Từ đó, các nhà
quản trị có cơ sở đưa ra định hướng phát triển theo hướng tích cực, tạo sự cân bằng
giữa cuộc sống và công việc, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống công việc để tạo sự
gắn kết của nhân viên với tổ chức.
1.6. Kết cấu của báo cáo nghiên cứu
Ngoài phần mục lục, phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung của đề tài được kết
cấu thành 5 chương:
Chư ng 1: Tổng quan về nghiên cứu
Trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên
cứu, phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, ý nghĩa của đề tài và bố cục của
nghiên cứu.
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
5
Chư ng 2: C sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Trình bày khái niệm về chất lượng cuộc sống công việc, các thành phần của chất
lượng cuộc sống công việc, khái niệm sự gắn kết nhân viên, các thành phần của sự gắn
kết nhân viên, mối liên hệ giữa chất lượng cuộc sống công việc và sự gắn kết nhân
viên. Chương này còn tổng quan các nghiên cứu liên quan, đề xuất mô hình nghiên cứu
và các giả thuyết nghiên cứu.
Chư ng 3: Phư ng ph p nghiên cứu
Trình bày quy trình nghiên cứu, mô tả phương pháp nghiên cứu định tính, phương
pháp nghiên cứu định lượng, xây dựng các thang đo của các thành phần trong mô hình
nghiên cứu nhằm để đo lường các khái niệm nghiên cứu.
Chư ng 4: Kết quả nghiên cứu
Trình bày kết quả phân tích dữ liệu gồm thông tin về mẫu khảo sát, kiểm định độ tin
cậy của các thang đo, mô hình hồi quy đa biến và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu.
Chư ng 5: Kết luận và kiến nghị
Trình bày các kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống công việc, từ đó làm
tăng sự gắn kết của nhân viên trong tổ chức, đồng thời cũng trình bày những hạn chế
của nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
6
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Chất lượng cuộc sống công việc (QWL)
Quá trình phát triển của khái niệm chất lượng cuộc sống công việc bắt đầu từ cuối
thập niên 60 nhấn mạnh các khía cạnh con người trong công việc mà tập trung vào chất
lượng của các mối quan hệ giữa người lao động và môi trường làm việc Rose và cộng
sự (2006), Tabassum và cộng sự (2011).
Công việc đã trở thành một phần quan trọng trong đời sống con người. Nó đã được
công nhận là có tác động đến trạng thái tình cảm và hạnh phúc của mỗi cá nhân. Ngày
nay, chất lượng cuộc sống công việc được xem như là một khía cạnh quan trọng của
chất lượng cuộc sống. Hơn nữa, chất lượng cuộc sống công việc cao là cốt yếu để các
tổ chức thu hút và giữ chân người lao động Boonrod (2009).
Thuật ngữ QWL được giới thiệu lần đầu tiên tại hội nghị quan hệ lao động quốc tế
tổ chức vào tháng 9 năm 1972 tại Hoa Kỳ Anbarasan và Mehta (2009). Một trong
những kết luận của hội nghị này thừa nhận sự cần thiết phải phối hợp các nỗ lực bởi
các nhà nghiên cứu và các tổ chức có liên quan để xây dựng hệ thống tài liệu lý thuyết
vững chắc trong lĩnh vực nghiên cứu về QWL. Sau đó QWL nhận được sự chú ý nhiều
hơn sau khi Liên hiệp công nhân Ô tô và hãng General Motors bắt đầu một chương
trình QWL cải cách công việc. Kể từ đó, chương trình đã được phát triển để cải thiện
một loạt các vấn đề đời sống công việc, bao gồm cả sức khỏe nghề nghiệp và an toàn,
sự tham gia của nhân viên và đảm bảo việc làm. QWL được xem là điều thiết yếu để tổ
chức phát triển, thu hút và duy trì nguồn nhân lực. Nâng cao chất lượng cuộc sống
công việc của nhân viên sẽ góp phần nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, nâng
cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
7
Khái niệm chất lượng cuộc sống công việc
Khi bước đầu phát triển vào giữa những năm 1970, QWL tập trung vào việc
thiết kế và cải thiện công việc. Theo Akdere (2006), các vấn đề về QWL đã trở nên
quan trọng trong hai thập kỷ qua do tăng nhu cầu về hỗ trợ môi trường làm và phúc
lợi. May, Lau và Johnson (1999) cho rằng các công ty cung cấp QWL và việc hỗ trợ
các môi trường tốt hơn sẽ có khả năng đạt được đòn bẩy trong tuyển dụng và giữ
giá trị người nhân viên và các công ty có QWL cao thích tăng trưởng vượt trội và
khả năng sinh lời Lau & May (1998). Danh sách này của tiêu chí khách quan sớm
thay đổi để thỏa mãn công việc như một tiêu chuẩn đánh giá mục tiêu.
Theo quan điểm của Keith (1989), QWL đề cập đến thuận lợi hay bất lợi của
môi trường làm việc cho con người. Mục đích cơ bản trong vấn đề này để phát triển
công việc nhằm phát triển nguồn nhân lực cũng như tăng cường sản xuất.
Gần giống quan điểm với Keith, Cole (2005) cho rằng QWL bao gồm các khía
cạnh rộng lớn của môi trường làm việc có ảnh hưởng tới sức khỏe và hiệu quả làm việc
của nhân viên.
Định nghĩa của cuộc sống công việc đã được thực hiện từ các định nghĩa sau
đây: Công việc cuộc sống là một tập hợp các hiện tượng và các thuộc tính đang nổi lên
trong sự tương tác của một người và một môi trường về nơi làm việc trong một tổ chức
chính thức (Sojka 2007). QWL là một tập hợp các đặc điểm mà qua đó cuộc sống công
việc được trình bày ở ngoài. Nếu chúng ta muốn xác định chất lượng của cuộc sống
công việc chúng ta phải xác định đặc điểm có ý nghĩa cho cuộc sống công việc và nó
đang nổi lên trong sự tương tác của một con người và môi trường về nơi làm việc trong
một hình thức cơ quan.
Trên cơ sở các định nghĩa từ các nghiên cứu trước có thể rút ra kết luận:
Chất lượng cuộc sống công việc là sự kết hợp đồng thời của các kế hoạch, quy
trình và môi trường làm việc có liên quan đến nơi làm việc, nâng cao và duy trì sự gắn
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
8
kết của nhân viên bằng cách chú trọng cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động
của tổ chức (Nazir và cộng sự, 2011). Chất lượng cuộc sống công việc là một phần của
chất lượng cuộc sống chịu tác động từ công việc, thể hiện chất lượng của mối quan hệ
giữa nhân viên với môi trường làm việc toàn diện. Nhân viên sẽ đánh giá sự tác động
của môi trường làm việc toàn diện này đến bản thân về phương diện công việc và cuộc
sống cá nhân. Qua sự đánh giá này nhân viên tìm được cách thức cân bằng của sự kết
hợp cuộc sống làm việc với cuộc sống cá nhân.
2.2. C c thành phần của chất lượng cuộc sống công việc
Cũng như khái niệm chất lượng cuộc sống công việc, các thành phần của chất
lượng cuộc sống công việc cũng được xem xét dưới nhiều cách khác nhau. Phần lớn
các tài liệu nghiên cứu đều cho rằng đưa ra một mô hình chung, phổ biến để đánh giá
QWL là một điều rất khó khăn. Các thành phần của QWL của các nhà nghiên cứu khác
nhau là khác nhau và một mô hình nghiên cứu kiểm định ở các quốc gia khác nhau
cũng có những thành phần khác nhau.
Theo Gupta và Sharma (2011), các thành phần tạo nên chất lượng cuộc sống công
việc bao gồm:
Mức lương thỏa đáng và công bằng
Điều kiện làm việc an toàn và lành mạnh
Sự hòa hợp xã hội trong công việc của tổ chức cho phép một cá nhân phát triển
và sự dụng tất cả năng lực của mình
Mirvis và Lawler (1984) cho rằng chất lượng cuộc sống công việc có liên quan đến
sự hài lòng với mức lương, giờ và điều kiện làm việc, mô tả những yếu tố cơ bản của
một chất lượng tốt của cuộc sống công việc như môi trường làm việc an toàn, tiền
lương công bằng, bình đẳng và cơ hội việc làm, cơ hội thăng tiến.
Taylor (1978) xác định các thành phần thiết yếu của chất lượng cuộc sống công
việc gồm các yếu tố cơ bản bên ngoài công việc như tiền lương, giờ làm việc và điều
kiện làm việc; và yếu tố nội tại của bản chất của công việc. Ông cho rằng một số khía
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
9
cạnh khác có thể được thêm vào, bao gồm: năng lực cá nhân, nhân viên tham gia quản
lý, tính công bằng và sở hữu, hỗ trợ xã hội, sử dụng các kỹ năng hiện tại, tự phát triển,
một tương lai có ý nghĩa trong công việc, liên quan xã hội của công việc hoặc sản
phẩm, ảnh hưởng của hoạt động làm thêm giờ.
Walton (1974), (dẫn theo Boonrod, 2009), Timossi (2008), Wichit (2007) xác định
các thành phần của chất lượng cuộc sống công việc bao gồm 8 yếu tố:
Lương thưởng tương xứng và công bằng: Mức thu nhập mà người lao động
nhận được cho công việc tương xứng với năng lực, đủ cho chi phí sinh hoạt theo tiêu
chuẩn chung và các chế độ phúc lợi khác mà người lao động được hưởng, công bằng so
với các vị trí khác trong doanh nghiệp.
Điều kiện làm việc an toàn và lành mạnh: Các điều kiện vật chất của môi trường
làm việc được đảm bảo đầy đủ, tiện dụng, sạch sẽ và đảm bảo các điều kiện về sức
khoẻ và an toàn lao động; các yếu tố về khối lượng công việc và thời gian làm việc
trong ngày.
Sử dụng năng lực cá nhân: Cơ hội cho phép người lao động nâng cao kiến thức
và kỹ năng liên quan đến hoạt động làm việc thông qua đào tạo và bổ sung kiến thức,
có điều kiện tốt để sử dụng và phát triển kiến thức và kỹ năng để phát huy năng lực giá
trị bản thân, tìm kiếm những công việc đầy thử thách.
Cơ hội phát triển nghề nghiệp và công việc đảm bảo: Cho phép người lao động
phát triển sự nghiệp bằng các cơ hội thăng tiến cho các vị trí chức vụ cao hơn, các cơ
hội học tập và họ được đảm bảo làm việc trong tổ chức cho đến tuổi nghỉ hưu.
Hoà nhập xã hội trong tổ chức: Nhận thức của người lao động về cơ hội giao
tiếp với người khác thông qua hợp tác, bình đẳng công việc và kết quả để đạt được
thành quả trong tổ chức, không có phân chia giai cấp tại nơi làm việc.
Quy tắc trong tổ chức: Tôn trọng các quyền tự do cá nhân của người lao động và
sự khác biệt ý kiến quan điểm, bình đẳng trong mọi vấn đề của công việc để được giải
quyết một cách thích hợp.
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
10
Cân bằng công việc và cuộc sống cá nhân: Sự cân bằng giữa công việc của
người lao động và vai trò của họ trong cuộc sống liên quan đến phân bổ thời gian cho
nghề nghiệp, gia đình và các hoạt động xã hội.
Mối liên quan xã hội của công việc: Người lao động nhận thức được trách
nhiệm của mình và tổ chức mình đối với xã hội trong chính sách sử dụng lao động,
chất lượng sản phẩm dịch vụ, vấn đề tài nguyên môi trường, tham gia vào sự phát triển
của xã hội, của cộng đồng.
Kerce và Kewley (1993), (dẫn theo Wichit, 2007) trình bày các khía cạnh của chất
lượng cuộc sống công việc bao gồm: Hài lòng về công việc nói chung; Sự thoả mãn về
lương, phúc lợi, điều kiện làm việc, cơ hội thăng tiến, an toàn công việc, đồng nghiệp,
môi trường vật lý, trang thiết bị, cơ hội phát triển kỹ năng, sự giám sát, cơ hội phát
triển. Các đặc tính của công việc như sự đa dạng kỹ năng, tính chất nhiệm vụ, tầm
quan trọng của nhiệm vụ, quyền tự chủ và sự phản hồi, sự lôi cuốn công việc.
Delamotte và Takezawa (1984), (dẫn theo Wichit, 2007) phân chia những vấn đề
của chất lượng cuộc sống công việc thành 5 thành phần:
Mục tiêu truyền thống. Đây là những vấn đề có liên quan đến nghề nghiệp như
sự đảm bảo việc làm và sức khoẻ, an toàn tại nơi làm việc, sự giảm sút thu nhập do tai
nạn lao động, bệnh tật, thiếu việc làm, đảm bảo an sinh sau khi nghỉ việc.
Đối xử công bằng tại nơi làm việc. Người lao động được đối xử công bằng tại
nơi làm việc, không bị sa thải không có lý do chính đáng, không có sự phân biệt giới
tính về lương và nghề nghiệp.
Tầm ảnh hưởng đến quyết định. Điều này làm giảm sự khác biệt về quyền lực
giữa người lao động và người quản lý. Làm cho người lao động nhận thấy tầm quan
trọng khi tự hào về tổ chức, có được sự tự do và cơ hội thể hiện năng lực, bằng cách
như vậy họ cảm nhận họ được làm chủ.
Công việc đầy thách thức. Công việc đầy thử thách là một trong những yếu tố
quan trọng làm gia tăng nhu cầu của con người như nhu cầu xã hội, sự nổi tiếng, sự
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
11
chấp nhận và thành công, động viên nhân viên làm việc khi họ cảm thấy hào hứng và
quan tâm đến công việc.
Công việc và nhịp độ cuộc sống. Sự thay đổi của xã hội ảnh hưởng đến cuộc
sống công việc và tiêu chuẩn sống. Nhiều gia đình thiếu cơ hội dành thời gian chăm
sóc cho nhau. Vai trò của cuộc sống gia đình cũng đã thay đổi và thời gian rãnh rỗi
dành cho việc tìm kiếm thêm việc làm, thêm thu nhập làm cho họ có ít thời gian hơn
trước đây.
Dựa trên những tài liệu nghiên cứu nêu trên có thể thấy, mô hình nghiên cứu của
Walton (1974) là cơ bản và đầy đủ nhất, nghiên cứu của ông đã phản ánh các khía cạnh
chính của chất lượng cuộc sống công việc. Các yếu tố mà ông đề xuất làm cho việc đo
lường chất lượng cuộc sống công việc trở nên dễ dàng và mang tính thực tiễn, những
yếu tố này được sử dụng chủ yếu trong các nghiên cứu về QWL của các nhà nghiên
cứu sau này.
Vì vậy, nghiên cứu này dựa trên các thành phần QWL của Walton (1974) để đánh
giá chất lượng cuộc sống công việc của nhân viên tại Công ty cà phê 706.
2.3. Sự gắn kết nhân viên
Trong xã hội phát triển, các cơ quan, tổ chức đều nhận thức được rằng sử dụng
người tài mới có thể tăng cường hiệu quả và thế mạnh cạnh tranh của tổ chức, nói cách
khác, người tài là phương tiện để tăng cường lợi thế cạnh tranh. Theo nghiên cứu của
Stone (2002), mất đi những nhân viên tài năng làm việc với hiệu quả cao đồng nghĩa
với việc tổ chức phải bỏ ra nhiều chi phí hơn để thay thế người làm, chưa kể tiền
lương. Somaya và Williamson (2008) cũng dẫn ra số liệu tương tự cho thấy chi phí
tuyển dụng thay thế có thể lên đến 100-150% so với chi phí lương cho nhân viên làm
việc hiệu suất cao với các kỹ năng chuyên biệt. Các tổ chức cũng phải chịu tổn thất từ
việc tuyển người thay thế, bởi vì mỗi nhân viên khi chuyển đi mang theo các giá trị
thuộc về nguồn vốn con người, các kiến thức, kỹ năng và cả các bí quyết của tổ chức.
Như vậy, cần lưu ý rằng: mất đi những nhân viên tài năng gây tổn thất nhiều hơn so với
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
12
những thiệt hại tính được bằng tiền, làm sa sút trí lực của tổ chức, giảm đi khả năng
hoạt động và làm tổn thương ý chí chiến thắng.
Các xu hướng quản lý người tài, cạnh tranh tìm kiếm nhân tài, thực trạng thiếu
nhân tài, các nghiên cứu về quản lý, giữ chân người tài và những nội dung của chiến
lược quản lý nhân tài là đề tài được nhiều quốc gia trên thế giới quan tâm. Tầm quan
trọng của việc quản lý nhân tài được Yapp (2009) chỉ ra như sau: môi trường làm việc
tạo được sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa những người có tài sẽ thúc đẩy tổ chức, cơ quan
đầu tư nhiều vào các hoạt động về tài năng; đầu tư không chỉ đáp ứng nhu cầu trước
mắt về nguồn lực mà còn đảm bảo hệ thống lãnh đạo bền vững trong tương lai. Không
đầu tư cho con người thì không chỉ dẫn đến hậu quả tiêu cực đối với nguồn nhân lực
hiện tại mà còn tác động không tốt đến kết quả hoạt động như năng suất, chất lượng,
dịch vụ khách hàng, nhất là thương hiệu và sự tồn tại, phát triển của tổ chức.
Khái niệm Sự gắn kết nhân viên
Sự gắn kết nhân viên ra đời hơn một thập kỷ nay. Khái niệm này được các nhà
nghiên cứu xem xét dưới nhiều khía cạnh khác nhau.
Nghiên cứu của Macey (2008) chỉ ra khái niệm "sự gắn kết" của nhân viên
với tổ chức bao gồm cả 2 chiều hướng: "cảm thấy gắn kết" và "nhìn thấy gắn kết". Đối
với chiều hướng thứ nhất, khái niệm "gắn kết" là một cảm giác tổng hợp, tiếp nghị lực
cho một người trong công việc của người đó, là sản phẩm được tạo ra bởi cảm giác về
sự khẩn thiết, cảm giác phải tập trung cao độ, xúc cảm mãnh liệt và sự cảm thông
Harter và cộng sự (2002), (dẫn theo Berry, 2010) định nghĩa sự gắn kết nhân
viên là "sự lôi cuốn của cá nhân, sự hài lòng cũng như sự nhiệt tình đối với công việc".
Towers Perrin (2003) định nghĩa sự gắn kết là sẵn lòng và có khả năng để
giúp đỡ tổ chức thành công, ở mức độ lớn bằng những nỗ lực tự do trên một cơ sở bền
vững. Sự gắn kết này được tác động bởi các yếu tố tình cảm và nhận thức liên quan đến
công việc và những kinh nghiệm làm việc tổng thể.
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
13
Cascio (1998), (dẫn theo Martel và Dupuis, 2006) QWL liên quan đến cơ
hội để đưa ra quyết định về công việc, thiết kế nơi làm việc của nhân viên, và những gì
họ cần để giúp họ đạt được hiệu quả cao nhất trong việc thực hiện công việc của mình.
Lockwood (2007), (dẫn theo Berry, 2010) cho rằng sự gắn kết nhân viên là
mức độ mà nhân viên gắn kết với tổ chức, nhân viên làm việc tích cực như thế nào và
nhân viên ở lại trong bao lâu là kết quả của sự gắn kết đó.
Nghiên cứu này dựa trên cơ sở khái niệm của Towers Perrin (2003) vì sự gắn
kết này cho thấy sự tin tưởng vào những giá trị của tổ chức và sự hài lòng của cá nhân
đối với tổ chức, nhân viên sẽ cố gắng hoàn thành công việc của minh với tinh thần cao
nhất để tổ chức phát triển bền vững lâu dài.
2.4. Đo lường sự gắn kết nhân viên
Các chuyên gia về nguồn nhân lực chỉ ra rằng, việc kết hợp hài hòa và sử dụng một
cách linh hoạt các phương pháp quản trị nguồn nhân lực sẽ tạo ra sự gắn kết của nhân
viên đối với tổ chức. Đây là một trong những nhân tố vô cùng quan trọng đối với việc
thu hút và sử dụng hiệu quả người tài trong tổ chức. Srivastava và Bhatnagar (2008)
khẳng định chính sách quản lý người tài tốt sẽ tăng cường mối liên kết gắn kết của
nhân viên với tổ chức và làm tăng năng suất lao động. Sự gắn kết của nhân viên với tổ
chức được xem là chìa khóa để thực hiện quản lý người tài.
Nghiên cứu về sự gắn kết của nhân viên với tổ chức có ý nghĩa rất quan trọng bởi
sự gắn kết giữa nhân viên với tổ chức liên quan đến thành công của từng cá nhân và
thành tựu trong công việc. Nghiên cứu của Macey (2009) chỉ ra rằng, trước hết là sự
gắn kết giữa nhân viên với tổ chức. Điều này khẳng định rằng không có một công ty
nào, dù quy mô lớn hay nhỏ, có thể giành thắng lợi trong dài hạn mà không có những
nhân viên đầy nghị lực, luôn tin tưởng vào sứ mệnh của công ty và hiểu phải làm thế
nào để thực hiện được sứ mệnh đó.
Lockwood (2007), (dẫn theo Berry, 2010) thành phần nhận thức phản ánh niềm
tin của nhân viên đối với tổ chức, những người lãnh đạo và văn hóa nơi làm việc.
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
14
Thành phần cảm xúc phản ánh cảm nhận của nhân viên về tổ chức, lãnh đạo và đồng
nghiệp của mình. Thành phần hành vi phản ánh những nỗ lực nhân viên dành cho công
việc.
Segal Group, Inc (2006), (dẫn theo Berry, 2010) cho rằng sự gắn kết nhân viên
là hiểu biết những gì cần làm và mong muốn được làm. Sự hiểu biết bao gồm khao
khát làm việc, hiểu được tầm nhìn của tổ chức cũng như những kỳ vọng của công việc.
Sự mong muốn ở đây bao gồm sự hài lòng và nguồn cảm hứng để thực hiện công việc.
Theo Towers Perrin (2003) sự gắn kết nhân viên thể hiện ở sự hài lòng của cá
nhân, nguồn cảm hứng có được từ công việc và là một phần của tổ chức. Nhân viên
gắn kết tự nguyện với tổ chức khi họ tin tưởng vào những giá trị, yêu thích công việc,
đội nhóm và tổ chức của họ. Sự gắn kết phản ánh mối liên hệ giữa cá nhân và tổ chức,
mức độ nhân viên hiểu được mục tiêu của tổ chức, vai trò của mình đối với sự thành
công của tổ chức. Gắn kết nhận thức biểu thị sự tập trung của nhân viên vào sự phát
triển của tổ chức.
Towers Perrin (2003) cho rằng tính hai mặt của nhận thức như là một sự kết hợp
giữa “ý muốn” và “cách thức “. Những người gắn kết đầy đủ cần cả hai điều này. Nhân
viên cần ý muốn: ý thức về nhiệm vụ, niềm đam mê và tự hào thúc đẩy họ dành những
nổ lực quan trọng. Nhân viên cần cách thức: những nguồn lực, sự hỗ trợ và các công cụ
từ tổ chức để thực hiện nhiệm vụ và niềm đam mê đó.
Nghiên cứu này dựa trên cơ sở khái niệm và các thang đo gắn kết nhân viên của
Towers Perrin (2003) để xem xét mức độ gắn kết nhân viên.
2.5. Mối liên hệ giữa chất lượng cuộc sống công việc và sự gắn kết nhân viên
Tầm quan trọng của hầu hết các nghiên cứu chất lượng cuộc sống công việc đều
chỉ ra mối liên kết giữa QWL với các kết quả liên quan đến công việc. Kết quả nghiên
cứu của Louis (1998); Huang, Lawer và Lei (2007) đều kết luận rằng nhận thức về chất
lượng cuộc sống công việc có ảnh hưởng đáng kể đến sự gắn kết với tổ chức. Họ cũng
cho thấy nhận thức về sự cân bằng giữa cuộc sống gia đình và công việc có ảnh hưởng
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
15
tích cực đến việc hạn chế ý định rời bỏ công ty của nhân viên (dẫn theo Kalayanee,
2007).
Nghiên cứu của Kalayanee (2010) về mối liên hệ giữa QWL và kết quả liên quan
đến công việc: sự hài lòng công việc, sự gắn kết với tổ chức và tinh thần đồng đội;
khảo sát các nhà quản lý Marketing và quản lý nhân sự tại 514 doanh nghiệp niêm yết
trên thị trường chứng khoán Thái Lan, cho thấy QWL có sự tác động mạnh mẽ đến sự
gắn kết với tổ chức.
Nghiên cứu của Normala, Daud (2010) khảo sát mối liên hệ giữa QWL và sự gắn
kết với tổ chức của nhân viên tại các doanh nghiệp Malaysia, cho thấy các thành phần
của QWL là lương thưởng, liên hệ xã hội, sử dụng năng lực cá nhân và phát triển nghề
nghiệp tác động dương đến thành phần gắn kết tự nguyện của nhân viên.
Khái niệm sự gắn kết nhân viên còn khá mới mẻ mặc dù có những nét tương đồng
với khái niệm sự gắn kết với tổ chức nhưng các nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến
khái niệm này còn hạn chế. Nghiên cứu của Piansoongnern và cộng sự (2011) khám
phá các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên tài năng tại một số doanh
nghiệp xi măng hàng đầu tại Thái Lan cho thấy yếu tố nhân khẩu học, văn hoá doanh
nghiệp, phong cách lãnh đạo mới về chất và chất lượng cuộc sống công việc có ảnh
hưởng đến sự gắn kết nhân viên. Các thành phần của chất lượng cuộc sống công việc
có tác động dương đến sự gắn kết là: lương thưởng tương xứng, điều kiện làm việc an
toàn, cơ hội đào tạo, phát triển nghề nghiệp, sự thống nhất trong tổ chức và cân bằng
cuộc sống công việc.
2.6. Tổng quan c c nghiên cứu có liên quan đến đề tài
2.6.1. Nghiên cứu của Daud (2010)
Nghiên cứu sự tác động các thành phần của chất lượng cuộc sống công việc đến
sự gắn kết với tổ chức của nhân viên tại các doanh nghiệp Malaysia. Với dữ liệu khảo
sát là 500 nhân viên của 50 doanh nghiệp Malaysia, trong đó 360 nhân viên đã trả lời.
Thang đo được sử dụng cho biến chất lượng cuộc sống công việc của Walton (1974) và
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
16
thang đo được sử dụng cho biến gắn kết với tổ chức của Meyer và Allen (1995). Kết
quả của nghiên cứu chỉ ra rằng các thành phần của chất lượng cuộc sống công việc tác
động tích cực đến sự gắn kết với tổ chức của nhân viên tại các doanh nghiệp Malaysia
là: lương thưởng, liên hệ xã hội của công việc, sử dụng năng lực cá nhân và phát triển
nghề nghiệp
2.6.2. Nghiên cứu của Piansoongnern O và cộng sự (2011)
Nghiên cứu khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên tài
năng tại các doanh nghiệp xi măng ở Thái Lan cho thấy yếu tố nhân khẩu học, văn hóa
tổ chức, phong cách lãnh đạo chuyển đổi và chất lượng cuộc sống công việc có ảnh
hưởng đến sự gắn kết của nhân viên. Kết quả chỉ ra rằng các thành phần chất lượng
cuộc sống công việc có tác động tích cực đến sự gắn kết là: lương thưởng công bằng và
tương xứng, điều kiện làm việc an toàn, thăng tiến trong nghề nghiệp, cơ hội được đào
tạo, sự hòa nhập tổ chức và cân bằng trong cuộc sống công việc.
Lương thưởng công bằng
Điều kiện làm việc
Thăng tiến trong nghề nghiệp
Sự gắn kết của
nhân viên với tổ
chức
Cơ hội được đào tạo
Sự hòa nhập tổ chức
Cân bằng trong cuộc sống công việc
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu của PiansoongnernO và cộng sự (2011)
2.6.3. Nghiên cứu của Kanten và Sadullah (2012)
Kanten và Sadullah (2012) nghiên cứu về mối quan hệ giữa chất cuộc sống công
việc và sự gắn kết công việc của nhân viên của nhà máy sản xuất đá ở Thổ Nhĩ Kỳ.
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
17
Khảo sát từ 180 nhân viên cho thấy các thành phần chất lượng cuộc sống công việc của
Walton như lương thưởng công bằng, điều kiện làm việc, mối liên quan xã hội của
công việc, sử dụng năng lực cá nhân, quy tắc trong tổ chức, cân bằng cuộc sống và
công việc có tác động tích cực đến gắn kết công việc. Nghiên cứu này cho thấy mức độ
gắn kết của công nhân thấp hơn so với nhân viên văn phòng,
Lương thưởng công bằng
Điều kiện làm việc
Liên hệ xã hội của công việc
Sự gắn kết của
nhân viên với tổ
chức
Sử dụng năng lực cá nhân
Quy tắc trong tổ chức
Cân bằng cuộc sống và công việc
Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu của Kanten và Sadullah (2012)
2.6.4. Nghiên cứu của Sajjad và cộng sự (2014)
Sajjad và cộng sự nghiên cứu về mối quan hệ giữa các yếu tố của chất lượng
cuộc sống công việc đến sự gắn kết với tổ chức của nhân viên hải quan tỉnh Guilan,
Iran. Với dữ liêu khảo sát 196 nhân viên hải quan và sử dụng kiểm định Crobach’s
Alpha cùng với phân tích định lượng hồi qui và thang đo các biến của Walton với 8
biến quan sát. Lương thưởng công bằng và tương xứng, môi trường làm việc an toàn
thân thiện, phát triển nghề nghiệp, quy tắc trong tổ chức, liên quan đến xã hội của công
việc, không gian sống, tính toàn vẹn xã hội, phát triển năng lực con người.
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
18
Lương thưởng công bằng và tương
xứng
Môi trường làm việc an toàn thân
thiện
Phát triển nghề nghiệp
Quy tắc trong tổ chức
Sự gắn kết của nhân
viên với tổ chức
Liên quan đến xã hội
Không gian sống
Tính toàn vẹn xã hội
Phát triển năng lực con người
Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu của Sajjad và cộng sự (2014)
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng môi trường làm việc an toàn lành mạnh, phát
triển năng lực con người, quy tắc trong tổ chức, tính liên quan xã hội của công việc và
không gian sống đã có tác động tích cực đến sự gắn kết với tổ chức của nhân viên. Kết
quả các chỉ số đo lường phù hợp với mô hình và trong một phạm vi chấp nhận được,
cho phép kết luận rằng sự phù hợp của mô hình được chấp nhận.
2.7. Đề xuất mô hình nghiên cứu
Dựa trên kết quả được rút ra từ các nghiên cứu trong và ngoài nước, có thể thấy
rằng các thành phần của chất lượng cuộc sống công việc của Walton (1974) đã được
chứng minh là đầy đủ, bao quát và chi tiết nhất có ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân
viên với tổ chức dựa trên mô hình của Towers Perrin (2003). Vì thế tác giả đề xuất mô
hình các yếu tố chất lượng cuộc sống công việc ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân
viên gồm có: lương thưởng công bằng và tương xứng, điều kiện làm việc an toàn, sử dụng
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
19
năng lực cá nhân, cơ hội phát triển nghề nghiệp, hòa nhập trong tổ chức, quy tắc trong tổ
chức, cân bằng cuộc sống công việc, liên quan xã hội của công việc đều có ảnh hưởng đến
sự gắn kết của nhân viên với tổ chức.
Trong đó:
Lương thưởng công bằng và tương xứng: Theo Walton (1974), (dẫn theo
Boonrod, 2009), Timossi (2008), Wichit (2007). Mức thu nhập mà người lao động
nhận được cho công việc tương xứng với năng lực, đủ cho chi phí sinh hoạt theo tiêu
chuẩn chung và các chế độ phúc lợi khác mà người lao động được hưởng, công bằng so
với các vị trí khác trong doanh nghiệp và công bằng với mức lương trên thị trường.
Lương thưởng rất quan trọng đối với nhân viên vì đây là yếu tố giúp nhân viên duy trì
chất lượng cuộc sống và công việc hàng ngày góp phần làm tăng sự gắn kết của nhân
viên. Nghiên cứu của Piansoonger và cộng sự (2011), cùng với Kanten và Sadullah
(2012), chỉ ra lương thưởng công bằng và tương xứng có tác động dương đến gắn kết
nhân viên. Do đó nghiên cứu đề xuất giả thuyết:
H1: Lương thưởng công bằng tác động dương đến sự gắn kết của nhân viên với
tổ chức.
Điều kiện làm việc an toàn: Theo Walton (1974), (dẫn theo Boonrod, 2009),
Timossi (2008), Wichit (2007). Các điều kiện vật chất của môi trường làm việc được
đảm bảo đầy đủ, tiện dụng, sạch sẽ và đảm bảo các điều kiện về sức khỏe và an toàn
lao động; các yếu tố về khối lượng công việc và thời gian làm việc trong ngày giúp cho
nhân viên cảm thấy thoải mái an tâm khi làm việc, giúp cho sự gắn kết của nhân viên
với tổ chức ngày càng tăng. Nghiên cứu của Piansoongnern O và cộng sự (2011), cùng
với Kanten và Sadullah (2012), chỉ ra nhân tố điều kiện làm việc an toàn có tác động
dương đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức. Do đó nghiên cứu đề xuất giả thuyết:
H2: Điều kiện làm việc an toàn có tác động tích cực đến sự gắn kết của nhân
viên với tổ chức.
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
20
Sử dụng năng lực cá nhân: Theo Walton (1974), (dẫn theo Boonrod, 2009),
Timossi (2008), Wichit (2007). Cơ hội cho phép người lao động nâng cao kiến thức và
kỹ năng liên quan đến hoạt động làm việc thông qua đào tạo và bổ sung kiến thức, có
điều kiện tốt để sử dụng và phát triển kiến thức và kỹ năng để phát huy năng lực giá trị
bản thân, tìm kiếm những công việc đầy thử thách và tăng sự gắn kết của nhân viên với
tổ chức. Kết quả nghiên cứu của Kanten và Sadullah (2012), chỉ ra phát triển năng lực
cá nhân có tác động dương đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức. Do đó nghiên cứu
đề xuất giả thuyết:
H3: Sử dụng năng lực cá nhân tác động dương đến sự gắn kết của nhân viên với
tổ chức.
Cơ hội phát triển nghề nghiệp: Theo Walton (1974), (dẫn theo Boonrod,
2009), Timossi (2008), Wichit (2007). Cơ hội học tập và phát triển kỹ năng có ảnh
hưởng tích cực đến việc hài lòng, giảm căng thẳng trong công việc sẽ dẫn đến chất
lượng cuộc sống công việc tốt hơn. Cho phép người lao động phát triển sự nghiệp bằng
các cơ hội thăng tiến cho các vị trí chức vụ cao hơn, các cơ hội học tập và họ được đảm
bảo làm việc trong tổ chức cho đến tuổi nghỉ hưu, góp phần làm gia tăng sự gắn kết của
nhân viên với tổ chức. Kết quả nghiên cứu của Piansoongnern O và cộng sự (2011), chỉ
ra cơ hội phát triển nghề nghiệp có tác động dương đến sự gắn kết của nhân viên với tổ
chức. Do đó nghiên cứu đề xuất giả thuyết:
H4: Cơ hội phát triển nghề nghiệp tác động dương đến sự gắn kết của nhân viên
với tổ chức.
Hoà nhập trong tổ chức: Theo Walton (1974), (dẫn theo Boonrod, 2009),
Timossi (2008), Wichit (2007). Nhận thức của người lao động về cơ hội giao tiếp với
người khác thông qua hợp tác, bình đẳng công việc và kết quả để đạt được thành quả
trong tổ chức, không có phân chia giai cấp tại nơi làm việc, ý thức được mình là một
phần của tổ chức góp phần nâng cao sự gắn kết của nhân viên với tổ chức. Kết quả
nghiên cứu của Piansoongnern O và cộng sự (2011), chỉ ra hòa nhập xã hội trong tổ
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
21
chức có tác động dương đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức. Do đó nghiên cứu
đề xuất giả thuyết:
H5: Hòa nhập trong tổ chức tác động dương đến sự gắn kết của nhân viên
với tổ chức.
Quy tắc trong tổ chức: Theo Walton (1974), (dẫn theo Boonrod, 2009),
Timossi (2008), Wichit (2007). Tôn trọng các quyền tự do cá nhân của người lao động,
nhân viên có quyền phát biểu ý kiến, bình đẳng trong mọi vấn đề của công việc, mọi ý
kiến đều được giải quyết một cách thích hợp. Điều này tạo sự gắn kết của nhân viên
với tổ chức. Kết quả nghiên cứu của Kanten và Sadullah (2012), chỉ ra quy tắc trong tổ
chức có tác động dương đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức. Do đó nghiên cứu
đề xuất giả thuyết:
H6: Quy tắc trong tổ chức tác động dương đến sự gắn kết của nhân viên với tổ
chức.
Cân bằng công việc và cuộc sống cá nhân: Theo Walton (1974), (dẫn theo
Boonrod, 2009), Timossi (2008), Wichit (2007). Sự cân bằng giữa công việc của người
lao động và vai trò của họ trong cuộc sống liên quan đến phân bổ thời gian cho công
việc, gia đình và các hoạt động xã hội. Điều này góp phần làm cho nhân viên an tâm
làm việc và tạo sự gắn kết của nhân viên với tổ chức. Nghiên cứu của Piansoongnern O
và cộng sự (2011), cùng với Kanten và Sadullah (2012), chỉ ra nhân tố cân bằng công
việc và cuộc sống cá nhân có tác động dương đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức.
Do đó nghiên cứu đề xuất giả thuyết:
H7: Cân bằng công việc và cuộc sống cá nhân tác động tích cực đến sự gắn kết
của nhân viên với tổ chức.
Liên quan xã hội của công việc: Theo Walton (1974), (dẫn theo Boonrod,
2009), Timossi (2008), Wichit (2007). Người lao động nhận thức được trách nhiệm của
mình và tổ chức mình đối với xã hội trong chính sách sử dụng lao động, chất lượng sản
phẩm dịch vụ, vấn đề tài nguyên môi trường, tham gia vào sự phát triển của xã hội, của
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
22
cộng đồng. Kết quả nghiên cứu của Kanten và Sadullah (2012), chỉ ra mối liên quan xã
hội của công việc có tác động dương đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức. Do đó
nghiên cứu đề xuất giả thuyết:
H8: Liên quan xã hội của công việc tác động dương đến sự gắn kết của nhân
viên với tổ chức.
Lương thưởng công bằng
và tương xứng
Điều kiện làm việc an toàn
Sử dụng năng lực cá nhân
Cơ hội phát triển nghề
nghiệp
Hòa nhập trong tổ chức Sự gắn kết của nhân viên
với tổ chức
Quy tắc trong tổ chức
Cân bằng công việc và
cuộc sống cá nhân
Liên quan xã hội của công
việc
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu đề xuất
Tóm tắt chư ng 2
Chương 2 trình bày về các khái niệm chất lượng cuộc sống công việc và sự gắn
kết của nhân viên với tổ chức. Tiếp đó tác giả tóm tắt các lý thuyết về chất lượng cuộc
sống công việc và đề xuất chọn mô hình chất lượng cuộc sống công việc của Walton
(1974) bao gồm 8 yếu tố để làm công cụ áp dụng đo lường khái niệm chất lượng cuộc
sống công việc trong đề tài.
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
23
Trong chương này, tác giả cũng nêu các định nghĩa và các lý thuyết khác nhau
về sự gắn kết của nhân viên với tổ chức. Tác giả đề xuất chọn mô hình sự gắn kết của
nhân viên với tổ chức của Towers Perrin (2003).
Trong chương tiếp theo sẽ trình bày phương pháp nghiên cứu được sử dụng để
xây dựng và đánh giá các thang đo, các khái niệm nghiên cứu và kiểm định mô hình lý
thuyết cùng các giả thuyết nghiên cứu đã đề ra.
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
24
CHƯƠNG 3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Quy trình nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện thông qua 2 giai đoạn: Nghiên cứu sơ bộ được thực
hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu chính thức được thực
hiện thông qua phương pháp định lượng với các bước cụ thể như sau:
Cơ sở lý thuyết
Thang đo
nháp
Mục tiêu
nghiên cứu
Điều chỉnh thang đo
Thang đo
chính thức
Nghiên cứu định
tính
Cronbach Alpha
- Loại các biến có hệ số tương quan biến-
tổng nhỏ <0.3.
- Kiểm tra hệ số Cronbach Alpha >0.6
- Phân tích EFA với các tiêu chuẩn
- KMO ≥ 0.5, Factor loading ≥ 0.5,
Phân tích nhân tố
khám phá (EFA)
Eigenvalue >1.
Thang đo
hoàn chỉnh
Hồi quy bội
- Phân tích tương quan
- Phân tích hồi quy
- Kiểm định mô hình nghiên cứu và các
giả thuyết thống kê.
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
Kết luận và
kiến nghị
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
25
Đề tài nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến mức độ gắn
kết của nhân viên trong tổ chức tại Công ty cà phê 706 được thực hiện thông qua
phương pháp nghiên cứu định tính với kỹ thuật thảo luận nhóm nhằm khám phá thêm
các yếu tố và hiệu chỉnh các thang đo của mô hình nghiên cứu và phương pháp nghiên
cứu định lượng để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu dựa trên dữ liệu thu thập bằng
bảng câu hỏi.
3.2. Nghiên cứu định tính
3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính
Mục tiêu của nghiên cứu định tính là khám phá thêm các yếu tố ảnh hưởng đến
sự gắn kết của nhân viên trong tổ chức cũng như điều chỉnh lại thang đo của các yếu tố
trong mô hình nghiên cứu đề xuất cho phù hợp với đặc điểm của Công ty cà phê 706.
Từ đó, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu và thang đo chính thức để thực hiện các
bước tiếp theo của quy trình nghiên cứu.
Nghiên cứu định tính được thực hiện với 02 nhóm. Một nhóm gồm 07 nhà quản
lý và một nhóm với 10 nhân viên đang làm việc tại Công ty cà phê 706. Dàn bài câu
hỏi định tính đưa ra những câu hỏi đề nghị người thảo luận nhóm bổ sung các yếu tố
tạo sự gắn kết của nhân viên trong tổ chức. Dàn bài câu hỏi định tính cũng đề nghị
những người được thảo luận điều chỉnh thang đo các yếu tố tạo nên sự gắn kết của
nhân viên trong tổ chức. Sau đó, tác giả sẽ hiệu chỉnh lại thang đo của các thành phần
cho dễ hiểu và cụ thể hơn, làm thuận tiện cho quá trình nghiên cứu định lượng.
Khi tiến hành thực hiện thảo luận nhóm tác giả sẽ nêu lên từng câu hỏi, ghi nhận
lại các ý kiến phản hồi và tổng hợp các ý kiến trả lời. Trong trường hợp có nhiều ý kiến
trái ngược, không thống nhất với nhau; tác giả sẽ thảo luận lại với những người chưa
thống nhất ý kiến chung, cho họ tham khảo bảng tổng hợp để xem họ có thay đổi ý
kiến ban đầu hay không. Quy trình này được thực hiện lặp đi lặp lại nhiều lần cho đến
khi ý kiến thống nhất với nhau thì dừng lại. Tất cả các ý kiến đóng góp đã thống nhất
hay gần thống nhất sẽ được ghi chép thành văn bản. Kết quả nghiên cứu định tính được
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
26
sử dụng để hiệu chỉnh các thành phần và thang đo của mô hình nhằm đưa ra mô hình
nghiên cứu hiệu chỉnh để thực hiện nghiên cứu định lượng.
3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính
Học viên đã tiến hành thảo luận nhóm với 2 nhóm đối tượng tham gia là:
Nhóm 01 gồm 07 nhà quản lý đang làm việc tại Công ty cà phê 706.
Nhóm 02 gồm 10 nhân viên đang làm việc tại Công ty cà phê 706.
Qua quá trình thảo luận nhóm thang đo nháp được điều chỉnh cho phù hợp với
nghiên cứu ở Việt Nam.
Trong 8 yếu tố nêu trên, ngoài các yếu tố cơ bản như lương thưởng, điều kiện
làm việc, sử dụng năng lực cá nhân, những người tham gia cho rằng yếu tố cơ hội phát
triển nghề nghiệp và cân bằng cuộc sống công việc được xem là quan trọng và thiết
thực trong điều kiện áp lực công việc ngày càng cao, sự cạnh tranh giữa những người
có trình độ chuyên môn ngày càng tăng. Bên cạnh đó các yếu tố liên quan đến vấn đề
giao tiếp, quan hệ xã hội cũng cần được chú trọng. Các ý kiến cơ bản nhất trí 8 thành
phần nêu trên đã thể hiện đầy đủ chất lượng cuộc sống công việc của nhân viên tại các
doanh nghiệp, không cần bổ sung thêm các yếu tố khác.
Sau khi thực hiện nghiên cứu định tính, các thang đo được phát triển như sau:
3.2.2.1. Lư ng thưởng công bằng và tư ng xứng (được kế thừa từ thang đo của
Walton (1974) và được điều chỉnh từ nghiên cứu định tính).
Lương thưởng công bằng và tương xứng kí hiệu LT. Gồm 4 biến quan sát:
LT1. Mức lương tương xứng với năng lực làm việc của anh chị
LT2. Tiền lương được trả công bằng giữa các nhân viên
LT3. Anh chị nhận thấy công ty có chế độ phúc lợi tốt
LT4. Các khoản thưởng tương xứng với kết quả anh chị đóng góp cho công ty
3.2.2.2. Điều kiện làm việc an toàn (được kế thừa từ thang đo của Walton (1974) và
được điều chỉnh từ nghiên cứu định tính).
Điều kiện làm việc an toàn kí hiệu DK gồm 4 biến quan sát:
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
27
DK1. Anh chị được cung cấp đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho công việc
DK2. Nơi làm việc sạch đẹp và thoáng mát
DK3. Nơi làm việc mang lại cho anh chị cảm giác thoải mái
DK4. Anh chị cảm thấy an toàn tại nơi làm việc của mình
3.2.2.3. Sử dụng năng lực cá nhân (được kế thừa từ thang đo của Walton (1974) và
được điều chỉnh từ nghiên cứu định tính).
Sử dụng năng lực cá nhân kí hiệu NL gồm 5 biến quan sát:
NL1. Anh chị được tự chủ thực hiện công việc theo cách tốt nhất của mình
NL2. Anh chị hiểu được tầm quan trọng của công việc mình đang làm
NL3. Anh chị cảm thấy năng lực bản thân phù hợp với yêu cầu công việc
NL4. Công việc cho phép anh chị sử dụng tốt các kỹ năng của mình
NL5. Anh chị hiểu rõ trách nhiệm, yêu cầu công việc của mình
3.2.2.4. C hội ph t triển nghề nghiệp (được kế thừa từ thang đo của Walton (1974)
và được điều chỉnh từ nghiên cứu định tính).
Cơ hội phát triển nghề nghiệp kí hiệu NN gồm 4 biến quan sát:
NN1. Anh chị nhận thấy cơ hội thăng tiến tại công ty rất tốt
NN2. Các chương trình đào tạo hiện nay ở công ty có hiệu quả tốt
NN3. Anh chị được khuyến khích tham gia các khoá đào tạo để nâng cao
trình độ chuyên môn
NN4. Anh chị cảm thấy công việc hiện tại của mình rất ổn định
3.2.2.5. Hoà nhập trong tổ chức (được kế thừa từ thang đo của Walton (1974) và
được điều chỉnh từ nghiên cứu định tính).
Hòa nhập trong tổ chức kí hiệu HN gồm 4 biến quan sát:
HN1. Nhân viên được đối xử công bằng, không phân biệt
HN2. Anh chị hài lòng về mối quan hệ với đồng nghiệp của mình
HN3. Anh chị hài lòng về mối quan hệ với cấp trên của mình
HN4. Các ý tưởng và sáng kiến mới luôn được ủng hộ
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
28
3.2.2.6. Quy tắc trong tổ chức (được kế thừa từ thang đo của Walton (1974) và được
điều chỉnh từ nghiên cứu định tính).
Quy tắc trong tổ chức kí hiệu QT gồm 4 biến quan sát:
QT1. Những quyền lợi của nhân viên được đảm bảo đầy đủ
QT2. Nhân viên có điều kiện tham gia ý kiến trong công việc
QT3. Những chính sách và nội quy của công ty được quy định rõ ràng
QT4. Những đặc điểm, tính cách cá nhân của nhân viên luôn được tôn trọng
3.2.2.7. Cân bằng công việc và cuộc sống c nhân (được kế thừa từ thang đo của
Walton (1974) và được điều chỉnh từ nghiên cứu định tính).
Cân bằng cuộc sống và công việc kí hiệu CB gồm 3 biến quan sát
CB1. Anh chị có thời gian dành cho gia đình
CB2. Anh chị có thời gian dành cho các hoạt động cá nhân
CB3. Anh chị có thể cân bằng công việc với đời sống cá nhân và gia đình
3.2.2.8. Liên quan xã hội của công việc (được kế thừa từ thang đo của Walton (1974)
và được điều chỉnh từ nghiên cứu định tính).
Liên hệ xã hội kí hiệu XH gồm 4 biến quan sát
XH1. Anh chị cảm thấy tự hào về công việc của mình
XH2. Anh chị cảm thấy tự hào về thương hiệu công ty mình
XH3. Công ty luôn tham gia vào các hoạt động xã hội
XH4. Công ty luôn tạo ra những sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao
3.2.2.9. Kết quả kh m ph thang đo gắn kết nhân viên (được kế thừa từ thang đo
của Towers Perrin (2003)[22] và được điều chỉnh từ nghiên cứu định tính).
Gắn kết nhân viên kí hiệu GK. Trong thang đo nháp có 9 biến quan sát đo
lường thành phần này, kí hiệu GK1 đến GK9.
GK1. Anh chị quan tâm đến tương lai phát triển của công ty
GK2. Anh chị cảm thấy tự hào về thương hiệu của công ty mình
GK3. Anh chị sẵn sàng giới thiệu công ty mình với mọi người
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
29
GK4. Công ty tạo cho anh chị nguồn cảm hứng để làm việc hiệu quả
GK5. Công việc tại công ty mang lại cho anh chị những thành tựu cá nhân
GK6. Anh chị hiểu được sự đóng góp của mình với sự thành công của công ty
GK7. Anh chị hiểu dược vai trò của mình với mục tiêu chung của công ty
GK8. Anh chị mong muốn giúp công ty thành công
GK9. Anh chị nỗ lực giúp công ty thành công
3.3. Nghiên cứu định lượng
3.3.1. Xây dựng bảng câu hỏi
Bảng câu hỏi khảo sát được xây dựng từ thang đo chính thức trong nghiên cứu
định tính. Các biến quan sát được đo bằng thang đo Likert 5 điểm được sử dụng theo
mức độ tang dần từ 1 đến 5 (trong đó: 1 là hoàn toàn không đồng ý, 2 là không đồng ý,
3 là trung lập, 4 là đồng ý, 5 là hoàn toàn đồng ý), điểm càng cao thì mức độ đồng ý về
vấn đề nghiên cứu càng lớn.
3.3.2. Thiết kế mẫu nghiên cứu
X c định kích thước mẫu: Theo Nguyễn Đình Thọ 1 biến đo lường cần tối
thiểu 5 quan sát trong bảng câu hỏi có 41 quan sát nên tối thiểu cần có kích cỡ mẫu
n=205. Do đó kích thước mẫu cho nghiên cứu này là 300.
Phư ng ph p chọn mẫu: Đối tượng khảo sát được chọn theo phương pháp phi
xác suất thuận tiện. Đối tượng khảo sát là người lao động đang làm việc tại Công ty cà
phê 706
3.3.3. Phư ng ph p thu thập số liệu
Số liệu được thu thập bằng cách phát phiếu khảo sát cho người lao động làm
việc ở phòng ban, chi nhánh của Công ty Cà phê 706.
3.3.4. Phư ng ph p xử lý số liệu
Dữ liệu thu thập được phân tích, xử lý với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 22.0
với 3 bước sau:
Bước 1: Kiểm định độ tin cậy của c c thang đo bằng Cronbach’s Alpha
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
30
Kết quả phân tích dựa trên hệ số Cronbach’s Alpha là xác định mức độ phù hợp
của thang đo các biến lương thưởng công bằng và tương xứng, điều kiện làm việc an
toàn, sử dụng năng lực cá nhân, cơ hội phát triển nghề nghiệp, hòa nhập trong tổ chức,
quy tắc trong tổ chức, cân bằng công việc và cuộc sống cá nhân, liên quan xã hội của
công việc, hệ số tương quan biến - tổng cho biết sự tương quan của một biến quan sát
với các biến còn lại trong bộ thang đo của chúng. Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở
lên thì thang đo sẽ được chấp nhận, các biến quan sát không phù hợp sẽ bị loại nếu hệ
số tương quan biến tổng (item-total corelation) nhỏ hơn 0.3 (Nunnally và Bernstein,
1994).
Bước 2: Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Sau khi phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, thang đo các yếu tố lương
thưởng công bằng và tương xứng, điều kiện làm việc an toàn, sử dụng năng lực cá
nhân, cơ hội phát triển nghề nghiệp, hòa nhập trong tổ chức, quy tắc trong tổ chức, cân
bằng công việc và cuộc sống cá nhân, liên quan xã hội của công việc ảnh hưởng đến sự
gắn kết của nhân viên với tổ chức sẽ được phân tích nhân tố khám phá EFA để đo
lường sự hội tụ của các thang đo. Kiểm định sự tương quan giữa các biến bằng 0 trong
tổng thể bằng kiểm định Barlett với mức ý nghĩa thống kê (sig ≤ 5%) (Hoàng Trọng và
Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Đồng thời kiểm định độ tương quan bằng thông số
KMO (Kaiser - Meyer - Olkin) (Nguyễn Đình Thọ, 2011) và KMO phải có giá trị lớn
hơn 0.5 thì dữ liệu mới phù hợp (Hair và cộng sự, 2006). Các biến có hệ số tải nhân tố
(factor loading) là chỉ tiêu dùng đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA < 0.5 sẽ bị
loại (Nguyễn Đình Thọ, 2011). Số lượng bảng câu hỏi thu về trong quá trình thu thập
số liệu đã đáp ứng những tiêu chuẩn để chạy EFA.
Bước 3: Phân tích hồi quy
Dựa trên kết quả phân tích EFA, để dự đoán mức độ tác động của các yếu tố đến
sự gắn kết của nhân viên với tổ chức, đề tài sử dụng phân tích hồi quy. Mô hình hồi
quy sẽ được thực hiện bằng phương pháp Enter với hệ số R2 hiệu chỉnh để xác định
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
31
mức độ phù hợp và kiểm định F để khẳng định khả năng mở rộng mô hình áp dụng cho
tổng thể. Các giả thuyết nghiên cứu được kiểm định với mức ý nghĩa 5%. Để đảm bảo
độ tin cậy của phương trình hồi quy tuyến tính được xây dựng là phù hợp, tác giả sẽ
thực hiện dò tìm các vi phạm giả định gồm: Giả định liên hệ tuyến tính thông qua biểu
đồ Scatterplot; giả định phương sai của phần dư không đổi bằng hệ số tương quan hạng
Spearman của giá trị tuyệt đối phần dư và các biến độc lập; giả định phân phối chuẩn
của phần dư dùng biểu đồ Histogram với giá trị trung bình gần bằng 0 và độ lệch chuẩn
gần bằng 1 và đồ thị Q-Q plot với các điểm quan sát tập trung sát đường chéo những
giá trị kỳ vọng; giả định về tính độc lập của phần dư thông qua đại lượng thống kê
Durbin-Watson có giá trị từ 0 đến 4; kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến bằng hệ số
phóng đại phương sai VIF < 10 và độ chấp nhân Tolerance.
Tóm tắt chư ng 3
Chương 3 đã giới thiệu cách xây dựng thang đo nghiên cứu. Sau đó là kết quả
nghiên cứu sơ bộ đã đạt được thông qua thảo luận nhóm. Kết quả này được sử dụng
điều chỉnh thang đo cũng như hoàn thiện bảng câu hỏi. Chương này cũng trình bày về
cách thức xử lý số liệu trong nghiên cứu định lượng. Kết quả phân tích được trình bày
trong chương sau.
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
32
CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 4 sẽ trình bày thông tin về mẫu khảo sát, kiểm định độ tin cậy của các
thang đo, phân tích nhân tố khám phá (EFA) để nhằm đo lường độ hội tụ của thang đo
và thực hiện phân tích hồi quy để xem ảnh hưởng và so sánh mức độ tác động của các
yếu tố đến sự thoả mãn trong công việc của người lao động tại công ty.
4.1. Mô tả mẫu nghiên cứu
Nghiên cứu chính thức được thực hiện thông qua phương pháp phỏng vấn trực tiếp
người lao động làm việc tại công ty cà phê 706 thông qua các cộng tác viên. Cuộc khảo
sát được thực hiện trong vòng 2 tuần và được phỏng vấn trực tiếp. Có 250 bảng câu hỏi
được phát đi, sau khi sàng lọc còn tổng cộng là 210 bảng.
Kết quả thống kê giới tính cho thấy nam tham gia vào mẫu khảo sát là 54.8% và nữ
chiếm tỷ lệ 45.2% trong mẫu khảo sát (theo bảng 4.1).
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
33
Bảng 4.1: Thống kê c c đặc điểm giới tính, độ tuổi, trình độ, thời gian làm việc,
thu nhập
Mẫu n = 210
C c đặc điểm
Tần suất
Phần trăm
Giới tính
Độ tuổi
Trình độ
Thời gian
làm việc
Thu nhập
Nam
Nữ
< 30 tuổi
30->40 tuổi
41->50 tuổi
= >51 tuổi
Sơ cấp
Trung cấp
Cao đẳng
Đại học
< 5 năm
Từ 5 năm đến dưới 10 năm
Từ 10 năm trở lên
< 5 triệu
5- 8 triệu
> 8 triệu
115
95
11
67
89
43
10
68
92
40
12
71
127
12
72
126
54.8
45.2
5.2
31.9
42.4
20.5
4.8
32.4
43.8
19.0
5.7
33.8
60.5
5.7
34.3
60.0
Nguồn: Dữ liệu khảo sát của tác giả trích từ Phụ lục 4
Kết quả thống kê độ tuổi cho thấy người lao động trong độ tuổi < 30 chiếm 5.2%,
kế đến là người lao động từ 30 - 40 tuổi chiếm tỷ lệ 31.9%, tiếp đến là người lao động
có độ tuổi từ 41 - 50 chiếm tỷ lệ là 42.4%, sau cùng là người lao động có độ tuổi trên
50 chiếm tỷ lệ là 20.5% trong mẫu khảo sát.
Kết quả thống kê trình độ cho thấy người lao động có trình độ sơ cấp chiếm tỷ lệ
4.8%, kế đến là người lao động có trình độ trung cấp chiếm tỷ lệ là 32.4%, tiếp theo là
người lao động có trình độ cao đẳng là 43.8%, kế đến là người lao động có trình độ đại
học chiếm tỷ lệ là 19% trong mẫu khảo sát.
Kết quả thống kê thâm niên cho thấy người lao động có thâm niên <5 năm chiếm
tỷ lệ là 5.7%, kế đến là người lao động có thâm niên từ 5 đến 10 năm chiếm tỷ lệ là
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
34
33.8%, tiếp theo là người lao động có thâm niên từ 10 năm trở lên chiếm tỷ lệ 60.5%
trong mẫu khảo sát.
Kết quả thống kê thu nhập cho thấy người lao động có thu nhập <5 triệu chiếm tỷ
lệ 5.7%, kế đến là người lao động có thu nhập từ 5-8 triệu chiếm tỷ lệ là 34.3%, tiếp
theo là người lao động có thu nhập >8 triệu là 60% trong mẫu khảo sát.
4.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo
Thang đo 8 thành phần của chất lượng cuộc sống công việc của nhân viên công ty
cà phê 706 và thang đo thành phần sự gắn kết có kết quả phân tích Cronbach’s Alpha
được trình bày ở Bảng 4.2.
Bảng 4.2: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của c c biến độc lập
và biến phụ thuộc
Biến quan
sát
Trung bình thang
đo nếu loại biến
Phư ng sai thang
đo nếu loại biến
Tư ng quan biến
tổng
Cronbach’s Alpha nếu
loại biến
12.50
12.56
12.42
12.43
.890
.891
.886
.869
.593
.689
.684
.618
.798
.756
.756
.790
10.764
10.683
10.960
11.831
10.434
.795
.816
.734
.765
.794
.889
.885
.903
.898
.890
6.445
6.438
6.598
6.140
.808
.807
.712
.786
.860
.861
.895
.868
Thang đo: Lư ng thưởng công bằng và tư ng xứng. Cronbach’s Alpha = 0.910
5.380
.781
LT1
5.597
.777
LT2
5.469
.790
LT3
LT4
.839
5.356
Thang đo: Điều kiện làm việc. Cronbach’s Alpha = 0.821
11.47
3.523
DK1
11.37
3.354
DK2
3.274
11.53
DK3
DK4
3.227
11.48
Thang đo: Sử dụng năng lực cá nhân. Cronbach’s Alpha = 0.913
16.14
NL1
16.08
NL2
16.26
NL3
16.24
NL4
NL5
15.92
Thang đo: C hội phát triển nghề nghiệp. Cronbach's Alpha = 0.900
11.86
NN1
11.80
NN2
12.00
NN3
11.83
NN4
Thang đo: Hòa nhập trong tổ chức. Cronbach's Alpha = 0.857
11.51
HN1
11.64
HN2
11.56
HN3
11.50
HN4
5.581
6.039
6.075
6.404
.763
.716
.725
.603
.790
.811
.808
.857
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
35
11.91
11.77
11.74
11.68
6.978
6.390
6.654
6.563
.936
.886
.885
.894
7.65
7.66
7.56
3.741
3.298
3.252
.895
.819
.812
2.317
2.391
2.180
2.462
.461
.524
.646
.498
.721
.681
.609
.695
Thang đo: Quy tắc trong tổ chức. Cronbach's Alpha = 0.924
.718
QT1
.866
QT2
.873
QT3
QT4
.842
Thang đo: Cân bằng cuộc sống và công việc. Cronbach's Alpha = 0.891
.725
CB1
.814
CB2
CB3
.822
Thang đo: Liên hệ xã hội. Cronbach's Alpha = 0.737
11.53
XH1
11.75
XH2
11.68
XH3
XH4
11.51
Thang đo: Gắn kết nhân viên. Cronbach's Alpha = 0.962
30.67
GK1
30.69
GK2
30.69
GK3
30.68
GK4
30.69
GK5
30.73
GK6
30.72
GK7
30.74
GK8
30.67
GK9
16.482
16.504
16.638
16.765
16.725
16.774
16.798
16.945
16.624
.956
.911
.878
.852
.888
.724
.770
.716
.914
.952
.954
.955
.956
.955
.963
.961
.963
.954
Nguồn: Dữ liệu khảo sát của tác giả trích từ Phụ lục 5
Theo bảng kết quả cho thấy, các thang đo đều có hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
lớn hơn 0.6 đạt yêu cầu. Cụ thể, Cronbach’s Alpha của yếu tố Lương thưởng công
bằng và tương xứng là: 0.910; Điều kiện làm việc là: 0.821; Sử dụng năng lực cá nhân
là: 0.913; Cơ hội phát triển nghề nghiệp là: 0.900; Hòa nhập trong tổ chức là: 0.857;
Quy tắc trong tổ chức là: 0.924; Cân bằng cuộc sống và công việc là: 0.891; Liên hệ xã
hội là: 0.737 và biến Gắn kết nhân viên là: 0.962. Hơn nữa các hệ số tương quan biến
tổng lớn hơn 0.3 nên tất cả các biến quan sát đều được giữ lại để sử dụng trong phân
tích nhân tố EFA.
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
36
4.3. Phân tích nhân tố kh m ph (EFA)
Phân tích nhân tố khám phá (EFA) nhằm đo lường sự hội tụ thang đo của các yếu
tố từ dữ liệu khảo sát về các thang đo trong mô hình hồi quy. Khi tiến hành phân tích
nhân tố (EFA) cần phải kiểm định một số tiêu chuẩn đánh giá như sau:
4.3.1. Phân tích nhân tố kh m ph (EFA) cho thang đo chất lượng cuộc sống
công việc
Tất cả 32 biến quan sát của 8 thành phần đo lường chất lượng cuộc sống công
việc được đưa vào phân tích EFA. Kết quả thực hiện EFA được thể hiện qua bảng 4.3.
Kết quả rút trích được 8 thành phần chất lượng cuộc sống công việc. Hệ số KMO=
0.803 nên EFA phù hợp với dữ liệu và thống kê Chi-square của kiểm định Bartlett đạt
giá trị 4514.015 với mức ý nghĩa Sig = 0.000, hệ số Eigenvalue = 1.486 do vậy các
biến quan sát có tương quan với nhau trên phạm vi tổng thể. Phương sai trích được là
74.709 % thể hiện rằng nhân tố rút ra được giải thích biến thiên của dữ liệu. Do đó,
thang đo về khái niệm này đạt yêu cầu về giá trị và độ tin cậy.
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s thang đo chất lượng cuộc sống
công việc
KMO and Bartlett's Test
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin)
Kiểm định
Bartlett
của thang đo
.803
4514.015
496
.000
Nguồn: Dữ liệu khảo sát của tác giả trích từ Phụ lục 6
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
37
Bảng 4.4: Kết quả phân tích EFA thang đo c c thành phần chất lượng cuộc sống
công việc
Nhân tố
2
3
4
5
6
7
8
1
.854
.842
.831
.825
.816
.902
.887
.865
.841
.893
.862
.834
.831
.867
.849
.827
.799
.866
.821
.785
.776
.825
.824
.750
.742
.874
.858
.846
NL2
NL1
NL4
NL5
NL3
QT2
QT3
QT4
QT1
LT4
LT2
LT1
LT3
NN1
NN2
NN4
NN3
HN3
HN1
HN2
HN4
DK3
DK2
DK1
DK4
CB1
CB2
CB3
XH3
XH1
XH2
XH4
.840
.718
.679
.672
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
38
Từ kết quả phân tích EFA cua 32 biến quan sát rút trích được 8 nhân tố sau:
Nhóm nhân tố 1: Bao gồm 5 biến quan sát của thành phần sử dụng năng lực
cá nhân (NL1, NL2, NL3, NL4, NL5). Nên tên gọi là sử dụng năng lực cá nhân. Kí
hiệu: NLUC.
Nhóm nhân tố 2: Bao gồm 4 biến quan sát của thành phần quy tắc trong tổ
chức (QT1, QT2, QT3, QT4). Nên tên gọi là quy tắc trong tổ chức. Kí hiệu: QTAC.
Nhóm nhân tố 3: Bao gồm 4 biến quan sát của thành phần lương thưởng cân
bằng và tương xứng (LT1, LT2, LT3, LT4). Nên tên gọi là lương thưởng cân bằng và
tương xứng. Kí hiệu: LTHUONG.
Nhóm nhân tố 4: Bao gồm 4 biến quan sát của thành phần sử dụng năng lực
cá nhân (NL1, NL2, NL3, NL4, NL5). Nên tên gọi là sử dụng năng lực cá nhân. Kí
hiệu: NLUC.
Nhóm nhân tố 5: Bao gồm 4 biến quan sát của thành phần cơ hội phát triển
nghề nghiệp (NN1, NN2, NN3, NN4). Nên tên gọi là cơ hội phát triển nghề nghiệp. Kí
hiệu: NNGHIEP.
Nhóm nhân tố 6: Bao gồm 5 biến quan sát của thành phần hòa nhập trong tổ
chức (HN1, HN2, HN3, HN4). Nên tên gọi là hòa nhập trong tổ chức. Kí hiệu:
HNHAP.
Nhóm nhân tố 7: Bao gồm 3 biến quan sát của thành phần cân bằng cuộc
sống và công việc (CB1, CB2, CB3). Nên tên gọi là cân bằng cuộc sống và công việc.
Kí hiệu: CBANG.
Nhóm nhân tố 8: Bao gồm 4 biến quan sát của thành phần liên hệ xã hội
(XH1, XH2, XH3, XH4). Nên tên gọi là liên hệ xã hội. Kí hiệu: XHOI.
4.3.2. Phân tích nhân tố kh m ph EFA cho thang đo gắn kết nhân viên
Tất cả 9 biến quan sát của thành phần gắn kết nhân viên được đưa vào phân tích
EFA. Kết quả thực hiện EFA được thể hiện qua bảng 4.5. Kết quả rút trích được một
thành phần gắn kết nhân viên. Hệ số KMO = 0.971; thống kê Chi-square của kiểm định
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
39
Bartlett đạt giá trị 2164.417 với mức ý nghĩa Sig = 0.000 (<0.05). Tất cả các biến quan
sát đều có hệ số tải nhân tố lớn hơn 0.5 nên kết quả này cho thấy phân tích nhân tố
EFA là phù hợp với dữ liệu và các thang đo rút ra là chấp nhận được.
Bảng 4.5: Kết quả phân tích nhân tố kh m ph EFA thang đo sự gắn kết nhân viên
Ma trận nhân tố
Nhân tố
1
.969 GK1
.937 GK9
.934 GK2
.917 GK5
.909 GK3
.888 GK4
.818 GK7
.777 GK6
Nguồn: Dữ liệu khảo sát của tác giả trích từ Phụ lục 7
Nhóm nhân tố: gồm 9 biến quan sát các thành phần sự gắn kết nhân viên (GK1,
GK2, GK3, GK4, GK5, GK6, GK7, GK8, GK9) tên gọi là sự gắn kết nhân viên. Kí
hiệu: GKET.
Từ kết quả phân tích EFA của thành phần chất lượng cuộc sống công việc được
8 nhân tố và thành phần gắn kết nhân viên được 1 nhân tố giống với lý thuyết đề xuất
ban đầu do đó mô hình nghiên cứu không thay đổi.
.770 GK8
4.4. Kiểm định mô hình nghiên cứu
4.4.1. Mô hình hồi quy
GKET = β0 + β1NLUC + β2DKIEN + β3HNHAP + β4LTHUONG + β5QTAC +
β6XHOI + β7CBANG + β8NNGHIEP
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
40
4.4.2. Phân tích tư ng quan
Trước khi đi vào phân tích hồi quy cần xem xét sự tương quan giữa biến độc lập
và biến phụ thuộc. Ma trận tương quan được thể hiện trong Bảng 4.6
Bảng 4.6: Ma trận tư ng quan
LTHUONG DKIEN NLUC NNGHIEP HNHAP QTAC CBANG XHOI GKET
LTHUON
Pearson
1
G
Correlation
Sig. (2-tailed)
DKIEN
Pearson
1
.243**
Correlation
Sig. (2-tailed)
.000
NLUC
Pearson
.256**
.080
1
Correlation
Sig. (2-tailed)
.000
.250
NNGHIEP Pearson
.242**
.120
.414**
1
Correlation
Sig. (2-tailed)
.000
.082
.000
HNHAP
Pearson
.268**
.106
.191**
.188**
1
Correlation
Sig. (2-tailed)
.000
.126
.005
.006
QTAC
Pearson
.206**
.065
.273**
.294**
.132
1
Correlation
Sig. (2-tailed)
.003
.350
.000
.000
.057
CBANG
Pearson
.273**
-.029
.206**
.261**
.330**
.312**
1
Correlation
Sig. (2-tailed)
.000
.675
.003
.000
.000
.000
XHOI
Pearson
.114
.358**
.111
.080
.140*
.107
.007
1
Correlation
Sig. (2-tailed)
.098
.000
.109
.250
.042
.121
.924
GKET
Pearson
.530**
.244**
.489**
.520**
.451**
.540**
.482**
.108
1
Correlation
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.117
.000
Nguồn: Dữ liệu khảo sát của tác giả trích từ Phụ lục 8
Qua kết quả phân tích ở trên cho thấy các giá trị đối xứng qua đường chéo, và
các giá trị nằm trên đường chéo là số 1 (thỏa mãn điều kiện -1 ≤ r ≤ +1) Hoàng Trọng
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
41
& Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Ma trận này cho thấy có mối tương quan giữa biến
“sự gắn kết của nhân viên với tổ chức” (biến phụ thuộc) với từng biến độc lập, cũng
như tương quan giữa các biến độc lập với nhau. Do đó, có thể kết luận rằng các biến có
thể đưa vào mô hình để giải thích biến phụ thuộc (sự gắn kết của nhân viên với tổ
chức).
4.4.3. Phân tích hồi quy
Thực hiện phân tích hồi quy biến phụ thuộc gắn kết với 8 biến độc lập
LTHUONG, DKIEN, NLUC, HNHAP, NNGHIEP, QTAC, CBANG, XHOI.
Các giả thuyết kiểm định thong qua mô hình sau:
GKET = β0 + β1NLUC + β2DKIEN + β3HNHAP + β4LTHUONG + β5QTAC +
β6XHOI + β7CBANG + β8NNGHIEP
Phân tích mô hình hồi quy cho kết quả sau:
Bảng 4.7: Bảng tóm tắt mô hình
R2
Sai số chuẩn
của dự báo
Durbin-
Watson
Mô hình
1
R
.829a
.687
R2 điều chỉnh
.674
.29019
1.861
a. Dự báo, XHOI, CBANG, NLUC, LTHUONG, QTAC, HNHAP, DKIEN,
NNGHIEP
b. Biến phụ thuộc: GKET
Nguồn: Dữ liệu khảo sát của tác giả trích từ Phụ lục 9
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
42
Bảng 4.8: Kiểm định ANOVA của mô hình
Tổng bình
Bình phương
Sig- mức
df
Mô hình
F
phương
trung bình
ý nghĩa
Hồi quy
8
37.074
4.634
1
.084
55.031
.000b
16.927
54.001
201
209
Phần dư
Tổng cộng
a. Biến phụ thuộc: GKET
b. Dự báo), XHOI, CBANG, NLUC, LTHUONG, QTAC, HNHAP,
DKIEN, NNGHIEP
ANOVAa
Nguồn: Dữ liệu khảo sát của tác giả trích từ Phụ lục 9
Bảng 4.9: Bảng tóm tắt c c hệ số hồi quy
Hệ số hồi quy
Hệ số chưa
chuẩn hóa
Thống kê đa
cộng tuyến
Hệ số
chuẩn
hóa
Mô hình
t
Sig.
B
Beta
Sai số
chuẩn
Độ chấp
nhận
của biến
Hệ số
phóng đại
phương
sai (VIF)
1
Hằng số
LTHUONG
.801
1.249
.468
.163
.218
.029
.246
2.145
5.563
.033
.000
DKIEN
.816
1.225
.113
.038
.131
3.003
.003
NLUC
.776
1.289
.113
.028
.182
4.063
.000
NNGHIEP
.761
1.314
.125
.028
.204
4.498
.000
HNHAP
.833
1.200
.136
.028
.214
4.941
.000
QTAC
.825
1.213
.179
.026
.299
6.869
.000
CBANG
XHOI
.093
-.069
3.651
-1.550
.164
-.066
.000
.123
.768
.851
1.302
.025
.045
1.175
Nguồn: Dữ liệu khảo sát của tác giả trích từ Phụ lục 9
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
43
Qua kết quả trong bảng hồi quy cho thấy có 7 nhân tố có tác động dương (hệ số
Beta dương) đến sự gắn kết của nhân viên với mức ý nghĩa Sig < 0.05 ở các biến
LTHUONG (Sig = 0.00), DKIEN (Sig = 0.00), NLUC (Sig = 0.00), NNGHIEP (Sig =
0.00), HNHAP (Sig = 0.00), QTAC (Sig = 0.00), CBANG (Sig = 0.00). Biến XHOI
(sig = 0.12>0.1 không có ý nghĩa thống kê.
Yếu tố tác động mạnh nhất đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức là quy tắc
trong tổ chức với hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0.299, sig = 0.000. Điều này có nghĩa là
người lao động cảm nhận họ được tôn trọng, mọi ý kiến đóng góp đều được tiếp nhận
và xem xét, các quyền lợi cơ bản của nhân viên được đảm bảo đầy đủ thì lúc đó sự gắn
kết của nhân viên với tổ chức tăng lên tương ứng.
Yếu tố tác động mạnh thứ hai đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức là lương
thưởng công bằng và tương xứng với hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0.246, sig = 0.000. Điều
đó có nghĩa là khi người lao động cảm nhận rằng mình nhận được mức lương tương
xứng với công việc thì lúc đó sự gắn kết của nhân viên với tổ chức tăng lên tương ứng.
Kế tiếp là Yếu tố hòa nhập trong tổ chức tác động mạnh thứ ba đến sự gắn kết
của nhân viên với tổ chức với hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0.214, sig = 0.000. Điều đó có
nghĩa là khi người lao động cảm nhận rằng mình hòa nhập được trong tổ chức thì lúc
đó sự gắn kết của nhân viên với tổ chức tăng lên tương ứng.
Tiếp đến là Yếu tố tác động mạnh thứ tư đến sự gắn kết của nhân viên với tổ
chức là cơ hội phát triển nghề nghiệp với hệ số Bê ta chuẩn hóa là = 0.204, sig = 0.000.
Điều này có nghĩa là khi người lao động cảm nhận rằng mình có cơ hội học tập, đào
tạo, thăng tiến trong nghề nghiệp thì lúc đó sự gắn kết của nhân viên với tổ chức tăng
lên tương ứng.
Kế đến là Yếu tố tác động mạnh thứ năm đến sự gắn kết của nhân viên với tổ
chức là sử dụng năng lực cá nhân với hệ số Bê ta chuẩn hóa = 0.182, sig = 0.000. Điều
này có nghĩa là khi người lao động cảm nhận rằng mình được sử dụng đúng với năng
lực của mình thì sự gắn kết của nhân viên với tổ chức tăng theo tương ứng.
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
44
Tiếp theo đó là biến có tác động mạnh thứ sáu đến đến sự gắn kết của nhân viên
với tổ chức là cân bằng công việc và cuộc sống các nhân với hệ số Bê ta chuẩn hóa là
0.164, Sig = 0.000. Điều này có nghĩa là khi người lao động cảm nhận rằng mình cân
bằng giữa cuộc sống và công việc thì sự gắn kết của nhân viên với tổ chức tăng theo
tương ứng.
Sau cùng tác động yếu nhất đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức là điều
kiện làm việc an toàn với hệ số beta chuẩn hóa = 0.131, với sig = 0.003. Điều này có
nghĩa rằng khi người lao động cảm nhận được điều kiện làm việc an toàn thì sự gắn kết
của nhân viên với tổ chức cũng tăng lên tương ứng.
Tóm lại, qua kết quả phân tích này cho thấy yếu tố nào tác động mạnh nhất đến
sự gắn kết của nhân viên với tổ chức cần phải duy trì và phát triển, yếu tố nào yếu thì
cần xem xét cân nhắc và cải thiện cho tốt hơn. Đây chính là những căn cứ để xây dựng
một số kiến nghị nhằm nâng cao sự gắn kết của nhân viên với tổ chức, và nếu công ty
quan tâm cải thiện được những yếu tố này tốt hơn sẽ làm tăng thêm sự gắn kết của
nhân viên với tổ chức, từ đó công ty sẽ tạo được môi trường làm việc tốt hơn, khi
người lao động cảm nhận được sự thay đổi đó, ắt hẳn sự gắn kết của nhân viên với tổ
chức cũng tăng lên tương ứng.
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
45
Hình 4.1: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa
Hình 4.2: Biểu đồ Q-Q Plot
Qua kết quả của hình biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa (hình 4.1) và biểu
đồ Q-Q Plot (hình 4.2) cho thấy phân phối của phần dư là phân phối chuẩn. Như vậy
giả định về phân phối chuẩn của phần dư chuẩn hóa không bị vi phạm. Theo kết quả
hình biểu đồ Q-Q Plot cho thấy các điểm quan sát không phân tán quá xa đường thẳng
kỳ vọng, nên ta kết luận là giả thuyết phân phối chuẩn không bị vi phạm.
4.5. Gi trị c c biến trong mô hình nghiên cứu điều chỉnh
Theo kết quả phân tích ở trên, có 7 thành phần tác động đến sự gắn kết của nhân
viên với tổ chức theo thứ tự lần lượt từ là: Quy tắc trong tổ chức, lương thưởng công
bằng và tương xứng, hòa nhập trong tổ chức, cơ hội phát triển nghề nghiệp, sử dụng
năng lực cá nhân, cân bằng cuộc sống và công việc, điều kiện làm việc an toàn. Để
hiểu rõ hơn về cảm nhận của người lao động đối với từng biến độc lập, cần phân tích
thang đo của các biến độc lập, và sử dụng thống kê mô tả các thành phần tác động vào
sự sự gắn kết của nhân viên với tổ chức, cụ thể:
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
46
* Quy tắc trong tổ chức
Bảng 4.10: Đ nh gi thang đo Quy tắc trong tổ chức
Nội dung
Biến
quan
sát
Gi trị
trung
bình
Độ
lệch
chuẩn
3.79
.957
QT1 Những quyền lợi của nhân viên được đảm bảo đầy đủ
3.93
.961
QT2 Nhân viên có điều kiện tham gia ý kiến trong công việc
QT3
3.96
.901
Những chính sách và nội quy của công ty được quy định
rõ ràng
QT4
4.02
.943
Những đặc điểm, tính cách cá nhân của nhân viên luôn
được tôn trọng
Nguồn: Dữ liệu nghiên cứu tác giả trích từ Phụ lục 11
Thành phần Quy tắc trong tổ chức sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA gồm
có 4 biến quan sát: QT1, QT2, QT3, QT4. Kết quả cho thấy thành phần Quy tắc trong
tổ chức được người lao động đánh giá cao vượt qua ngưỡng 4 điểm (đồng ý). Trong đó
cao nhất là biến QT4 với trung bình là 4.02; thấp nhất là biến QT1. Kết quả trên là do
Công ty luôn tạo điều kiện cho nhân viên tham gia ý kiến, đóng góp sáng kiến. Nếu
có ý kiến nhân viên có thể gặp trực tiếp quản lý để trao đổi hoặc gặp cấp trên. Mọi ý
kiến đều được tiếp nhận và xem xét xử lý. Các quyền lợi của nhân viên được đảm bảo
đầy đủ, nội quy của công ty được quy định rõ ràng đề các nhân viên tuân theo duy trì
nề nếp, tác phong làm việc. Tạo ra môi trường làm việc chuyên nghiệp, khuyến khích
sự phát triển của mỗi cá nhân gia tăng sự gắn kết của nhân viên với tổ chức.
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
47
* Lư ng thưởng công bằng và tư ng xứng
Bảng 4.11: Đ nh gi thang đo Lư ng thưởng công bằng và tư ng xứng
Nội dung
Biến
quan
sát
LT1 Mức lương tương xứng với năng lực làm việc của anh chị
Tiền lương được trả công bằng giữa các nhân viên
LT2
Gi trị
trung
bình
4.13
4.08
Độ
lệch
chuẩn
.892
.844
LT3
Anh chị nhận thấy công ty có chế độ phúc lợi tốt
4.22
.864
LT4
4.21
.855
Các khoản thưởng tương xứng với kết quả anh chị đóng
góp cho công ty
Nguồn: Dữ liệu nghiên cứu tác giả trích từ Phụ lục 11
Thành phần Lương thưởng công bằng và tương xứng sau khi phân tích nhân tố
khám phá EFA gồm có 4 biến quan sát: LT1, LT2, LT3, LT4. Kết quả cho thấy thành
phần tiền lương mức điểm trung bình cao vượt qua ngưỡng 4 điểm (đồng ý). Trong đó
cao nhất là biến LT3 với trung bình là 4.22; thấp nhất là biến LT2 với trung bình là
4.08. Điều này chứng tỏ hiện nay công ty đã có các chính sách lương phù hợp với
người lao động.
* Hòa nhập trong tổ chức
Bảng 4.12: Đ nh gi thang đo Hòa nhập trong tổ chức
Nội dung
Biến
quan
sát
Gi trị
trung
bình
Độ
lệch
chuẩn
HN1 Nhân viên được đối xử công bằng, không phân biệt
3.9
1.006
HN2
3.76
.939
Anh chị hài lòng về mối quan hệ với đồng nghiệp của
mình
HN3 Anh chị hài lòng về mối quan hệ với cấp trên của mình
3.84
.922
HN4
3.9
.954
Các ý tưởng và sáng kiến mới luôn được ủng hộ
Nguồn: Dữ liệu nghiên cứu tác giả trích từ Phụ lục 11
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
48
Thành phần Hòa nhập trong tổ chức sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA
gồm có 4 biến quan sát: HN1, HN2, HN3, HN4. Kết quả cho thấy thành phần Hòa
nhập trong tổ chức mức điểm trung bình rất khiêm tốn chỉ vừa vượt qua ngưỡng 3 điểm
chưa đạt mức 4 điểm (đồng ý). Trong đó cao nhất là biến HN1 và HN4 với trung bình
là 3.9; thấp nhất là biến HN2 với trung bình là 3.76. Điều này chứng tỏ hiện nay sự hòa
nhập trong công ty chưa cao nên người lao động chỉ cảm nhận chỉ vừa mới vượt qua
mức 3 điểm chưa làm cho người lao động đồng ý (mức 4: đồng ý), đặc biệt là cần cải
thiện biến HN2 cho tốt hơn.
* C hội ph t triển nghề nghiệp
Bảng 4.13: Đ nh gi thang đo C hội ph t triển nghề nghiệp
Nội dung
Biến
quan
sát
Độ
lệch
chuẩn
Giá
trị
trung
bình
3.97
.912
NN1 Anh chị nhận thấy cơ hội thăng tiến tại công ty rất tốt
.914
NN2 Các chương trình đào tạo hiện nay ở công ty có hiệu quả tốt
4.03
NN3
3.83
.958
Anh chị được khuyến khích tham gia các khoá đào tạo để n
âng cao trình độ chuyên môn
4.00
.998
NN4 Anh chị cảm thấy công việc hiện tại của mình rất ổn định
Nguồn: Dữ liệu nghiên cứu tác giả trích từ Phụ lục 11
Thành phần Cơ hội phát triển nghề nghiệp sau khi phân tích nhân tố khám phá
EFA gồm có 4 biến quan sát: NN1, NN2, NN3, NN4. Kết quả cho thấy thành phần
Cơ hội phát triển nghề nghiệp mức điểm trung bình của hai biến NN2, NN4 vừa vượt
qua ngưỡng 4 điểm (đồng ý). Trong đó cao nhất là biến NN2 với trung bình là 4.03;
thấp nhất là biến NN3 với trung bình là 3.83. Điều này chứng tỏ cơ hội phát triển
nghề nghiệp ở công ty đã có những chính sách phù hợp với người lao động.
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
49
* Sử dụng năng lực c nhân
Bảng 4.14: Đ nh gi thang đo Sử dụng năng lực c nhân
Nội dung
Biến
quan
sát
Độ
lệch
chuẩn
Giá
trị
trung
bình
NL1
4.02
.963
Anh chị được tự chủ thực hiện công việc theo cách tốt nhất của
mình
4.09
.960
3.9
.985
NL3
NL2 Anh chị hiểu được tầm quan trọng của công việc mình đang làm
Anh chị cảm thấy năng lực bản thân phù hợp với yêu cầu công
việc
3.92
4.24
.806
1.022
NL4 Công việc cho phép anh chị sử dụng tốt các kỹ năng của mình
NL5 Anh chị hiểu rõ trách nhiệm, yêu cầu công việc của mình
Nguồn: Dữ liệu nghiên cứu tác giả trích từ Phụ lục 11
Thành phần Sử dụng năng lực cá nhân sau khi phân tích nhân tố khám phá
EFA gồm có 5 biến quan sát: NL1, NL2, NL3, NL4, NL5. Kết quả cho thấy thành
phần Sử dụng năng lực cá nhân mức điểm trung bình của ba biến NL12, NL2, NL5
vừa vượt qua ngưỡng 4 điểm (đồng ý). Trong đó cao nhất là biến NL5 với trung bình
là 4.24; thấp nhất là biến NL3 với trung bình là 3.9. Điều này chứng tỏ thành phần Sử
dụng năng lực cá nhân ở công ty đã được người lao động chấp nhận.
* Cân bằng cuộc sống và công việc
Bảng 4.15: Đ nh gi thang đo Cân bằng cuộc sống và công việc
Nội dung
Biến
quan
sát
Độ
lệch
chuẩn
Giá
trị
trung
bình
CB1 Anh chị có thời gian dành cho gia đình
3.79
.952
CB2 Anh chị có thời gian dành cho các hoạt động cá nhân
3.78
1.013
CB3
3.87
1.020
Anh chị có thể cân bằng công việc với đời sống cá nhân và gia
đình
Nguồn: Dữ liệu nghiên cứu tác giả trích từ Phụ lục 11
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
50
Thành phần Cân bằng cuộc sống và công việc sau khi phân tích nhân tố khám
phá EFA gồm có 3 biến quan sát: CB1, CB2, CB3. Kết quả cho thấy thành phần Cân
bằng cuộc sống và công việc mức điểm trung bình rất khiêm tốn chỉ vừa vượt qua
ngưỡng 3 điểm chưa đạt mức 4 điểm (đồng ý). Trong đó cao nhất là biến CB3 với
trung bình là 3.87; thấp nhất là biến CB2 với trung bình là 3.78. Điều này chứng tỏ
hiện nay Cân bằng cuộc sống và công việc trong công ty chưa cao nên người lao động
chỉ cảm nhận chỉ vừa mới vượt qua mức 3 điểm chưa làm cho người lao động đồng ý
(mức 4: đồng ý), đặc biệt là cần cải thiện biến CB2 cho tốt hơn.
* Điều kiện làm việc an toàn
Bảng 4.16: Đ nh gi thang đo Điều kiện làm việc an toàn
Nội dung
Độ
lệch
chuẩn
Biến
quan
sát
Giá
trị
trung
bình
3.81
.711
DK1
Anh chị được cung cấp đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho công
việc
3.91
.700
DK2 Nơi làm việc sạch đẹp và thoáng mát
DK3 Nơi làm việc mang lại cho anh chị cảm giác thoải mái
3.75
.729
DK4 Anh chị cảm thấy an toàn tại nơi làm việc của mình
3.80
.792
Nguồn: Dữ liệu nghiên cứu tác giả trích từ Phụ lục 11
Thành phần Điều kiện làm việc an toàn sau khi phân tích nhân tố khám phá
EFA gồm có 4 biến quan sát: DK1, DK2, DK3, DK4. Kết quả cho thấy thành phần
Điều kiện làm việc an toàn mức điểm trung bình chỉ vừa vượt qua ngưỡng 3 điểm chưa
đạt mức 4 điểm (đồng ý). Trong đó cao nhất là biến DK2 với trung bình là 3.91; thấp
nhất là biến DK3 với trung bình là 3.75. Điều này chứng tỏ hiện nay Điều kiện làm
việc an toàn trong công ty chưa cao nên người lao động chỉ cảm nhận chỉ vừa mới vượt
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
51
qua mức 3 điểm chưa làm cho người lao động đồng ý (mức 4: đồng ý), đặc biệt là cần
cải thiện biến DK3 cho tốt hơn.
4.6. Thảo luận kết quả nghiên cứu
Theo kết quả phân tích ở trên, có 7 thành phần tác động đến sự gắn kết của nhân
viên với tổ chức theo thứ tự lần lượt từ là: Quy tắc trong tổ chức, lương thưởng công
bằng và tương xứng, hòa nhập trong tổ chức, cơ hội phát triển nghề nghiệp, sử dụng
năng lực cá nhân, cân bằng cuộc sống và công việc, điều kiện làm việc an toàn.
* Yếu tố lư ng thưởng công bằng và tư ng xứng
Yếu tố lương thưởng công bằng và tương xứng có tác động dương đến sự gắn
kết nhân viên (β = 0.246). Kết quả này cho thấy rằng nhân viên rất quan tâm đến vấn
đề lương thưởng vì đây là yếu tố cơ bản bà quan trọng nhằm đáp ứng yêu cầu của cuộc
sống vì vậy nhân viên đòi hỏi công ty phải có chính sách lương cạnh tranh và chế độ
phúc lợi tốt. Ngoài kỳ vọng có mức lương cao nhân viên còn mong muốn có sự công
bằng trong lương thưởng. Mức lương phải tương xứng với năng lực và kết quả làm
việc. Việc trả lương công bằng và tương xứng sẽ tạo động lực cho nhân viên làm việc,
nhân viên sẽ cảm nhận được sự cống hiến của mình được ghi nhận, tạo ra được sự gắn
kết của nhân viên với tổ chức.
* Yếu tố điều kiện làm việc an toàn
Yếu tố điều kiện làm việc an toàn có tác động dương đến sự gắn kết nhân viên
(β = 0.131). Điều này cho thấy các nhân viên rất chú trọng đến điều kiện làm việc. Đây
là điều cơ bản trong môi trường làm việc. Nhiều nhân viên cùng làm chung trong một
không gian nên cần phải sạch sẽ, thoáng đãng, đầy đủ trang thiết bị để có thể làm tốt
công việc. Điều này tạo ra cảm giác thoải mái, dễ chịu cho nhân viên, nhân viên thấy
được mình làm việc trong một môi trường an toàn, chuyên nghiệp, trang thiết bị đầy đủ
sẽ kích thích khả năng sáng tạo, yên tâm làm việc tạo ra sự gắn kết của nhân viên với
tổ chức.
* Yếu tố sử dụng năng lực cá nhân
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
52
Yếu tố sử dụng năng lực cá nhân có tác động dương đến sự gắn kết nhân viên
(β = 0.182). Thông qua công việc nhân viên mới sử dụng năng lực và phát triển năng
lực đó của mình. Nhân viên phải hiểu được tầm quan trọng, ý nghĩa công việc mình
đang làm và có trách nhiệm đối với công việc. Từ đó mới tạo ra sự cố gắng học hỏi
không ngừng hoàn thiện bản thân để làm tốt công việc. Sử đụng tốt năng lực cá nhân sẽ
khiến cho nhân viên cảm nhận được giá trị công việc mình đang làm.
* Yếu tố hòa nhập trong tổ chức
Yếu tố hòa nhập trong tổ chức có tác động dương đến sự gắn kết nhân viên (β
= 0.214). Hòa nhập là một yếu tố rất quan trọng đối với bất kỳ công ty hay tổ chức nào
muốn thành công, muốn phát triển đòi hỏi phải có sự chung tay góp sức của tất cả mọi
người. Trong môi trường làm việc đòi hỏi phải có sự liên kết giữa các nhân viên với
nhân viên, nhân viên với quản lý và ngược lại, các bộ phận với nhau. Sự giúp đỡ, chia
sẻ thông tin sẽ giúp công việc hoàn thành nhanh hơn đáp ứng được yêu cầu công ty đề
ra. Yếu tố hòa nhập trong tổ chức tạo ra môi trường làm việc thân thiện, cởi mở làm
giảm bớt áp lực công việc, nhân viên sẽ cảm thấy dễ dàng, thuận lợi hơn khi có sự giúp
đỡ, chia sẻ của đồng nghiệp. Nhân viên sẽ cùng nhau cống hiến, đóng góp vào sự thành
công và phát triển của công ty.
* Yếu tố c hội phát triển nghề nghiệp
Yếu tố cơ hội phát triển nghề nghiệp có tác động dương đến sự gắn kết nhân
viên (β = 0.204). Công việc không chỉ mang đến cho nhân viên thu nhập để đảm bảo
cuộc sống mà còn mang đến cơ hội cho nhân viên học hỏi, phát triển, hoàn thiện bản
thân. Bất kỳ ai cũng muốn thăng tiến sau một thời gian làm việc và cống hiến điều này
tạo ra động lực rất lớn trong bản thân mỗi người. Tại công ty cơ hội thăng tiến được
chia đều cho mọi người, công bằng như nhau dựa vào năng lực và kết quả làm việc.
Nếu nhân viên cảm thấy công việc họ đang làm không có cơ hội thăng tiến thì họ cảm
thấy thiếu động lực, làm việc cầm chừng và muốn tìm công việc khác. Tạo điều kiện
cho nhân viên được đào tạo, học hỏi nâng cao kiến thức, trình độ chuyên môn sẽ giúp
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
53
cho nhân viên thấy được sự quan tâm của công ty đối với họ làm cho nhân viên gắn kết
với công ty hơn.
* Yếu tố quy tắc trong tổ chức
Yếu tố quy tắc trong tổ chức có tác động dương đến sự gắn kết nhân viên (β =
0.299). Công ty cà phê 706 luôn tạo điều kiện cho nhân viên tham gia ý kiến, đóng
góp sáng kiến. Nếu có ý kiến nhân viên có thể gặp trực tiếp quản lý để trao đổi hoặc
gặp cấp trên. Mọi ý kiên đều được tiếp nhận và xem xét xử lý. Các quyền lợi của
nhân viên được đảm bảo đầy đủ, nội quy của công ty được quy định rõ ràng đề các
nhân viên tuân theo duy trì nề nếp, tác phong làm việc. Tạo ra môi trường làm việc
chuyên nghiệp, khuyến khích sự phát triển của mỗi cá nhân gia tăng sự gắn kết của
nhân viên với tổ chức.
* Yếu tố cân bằng công việc và cuộc sống cá nhân
Yếu tố cân bằng cuộc sống và công việc tác động dương đến sự gắn kết nhân
viên (β = 0.164). Công việc là một phần trong các hoạt động hàng ngày của con người.
Bên cạnh công việc mọi người cần có thời gian dành cho các hoạt động cá nhân khác
như nghỉ ngơi, giải trí, học tập, chăm sóc cho gia đình cũng như tham gia các hoạt
động cộng đồng. Những mục tiêu của tổ chức đòi hỏi nhân viên phải thực hiện, cũng
như những kỳ vọng cá nhân vào công việc gây ra áp lực lớn cho nhân viên, đòi hỏi
nhân viên phải dành nhiều tâm trí, sức lực và thời gian cho công việc. Chính vì vậy cân
bằng công việc và cuộc sống đòi hỏi nhân viên cần phải sắp xếp và sử dụng thời gian
phù hợp với từng đặc tính của các hoạt động trong cuộc sống hàng ngày. Bên cạnh đó
các tổ chức phải hỗ trợ nhân viên trong việc bố trí công việc hợp lý, quan tâm đến đời
sống cá nhân của nhân viên.
* Yếu tố liên quan xã hội của công việc
Yếu tố liên quan xã hội tác động không có ý nghĩa đến sự gắn kết của nhân
viên với tổ chức (β = -.066). Điều này là do đặc tính công việc của nhân viên công ty
cà phê 706. Công ty chủ yếu trồng cà phê và đóng chân trên địa bàn miền núi, đường
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
54
sá đi lại khó khăn, đời sống dân trí thấp. Ngoài nhiệm vụ trồng cà phê công ty còn có
nhiệm vụ chăm lo đời sống cho bà con nơi công ty và các nông trường đóng chân.
Cây cà phê là yếu tố quan trọng để định canh định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số ít
người, phát triển dân cư, văn hóa, xã hội, giáo dục, cơ sở hạ tầng vùng nông thôn
miền núi.
4.7. So s nh kết quả với c c nghiên cứu trước
Qua các nghiên cứu trong và ngoài nước, ta có thể khẳng định rằng có sự tác
động của các yếu tố chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với
tổ chức. Ta cũng thấy rằng tùy vào môi trường, điều kiện, hoàn cảnh khác nhau sẽ có
những kết quả nghiên cứu khác nhau. Theo Piansoongnerrn và cộng sự (2011) tiến
hành nghiên cứu sự gắn kết của các nhân viên tài năng tại các công ty xi măng ở Thái
Lan cho thấy yếu tố quy tắc trong tổ chức và sử dụng năng lực cá nhân không ảnh
hưởng đến gắn kết nhân viên. Trong khi hai yếu tố này có ảnh hưởng đến gắn kết nhân
viên trong nghiên cứu của Kanten và Sadullah (2012) cùng với nghiên cứu của tác giả.
Các yếu tố ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự gắn kết của nhân viên bao gồm: lương thưởng
công bằng và tương xứng, điều kiện làm việc an toàn, thăng tiến trong nghề nghiệp, cơ
hội được đào tạo, sự hòa nhập tổ chức và cân bằng trong cuộc sống công việc.
Trong nghiên cứu của tác giả xác định yếu tố liên hệ xã hội không ảnh hưởng
đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức là sự khác biệt so với ba nghiên cứu trên. Vì
vậy, khi cần hiểu rõ những ảnh hưởng của các nhân tố này trong một môi trường hay tổ
chức mới cần phải tiến hành nghiên cứu để có những kết quả chính xác nhất. Theo
Piansoongnerrn và cộng sự (2011) tiến hành nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự
gắn kết của các nhân viên tài năng tại các công ty xi măng ở Thái. Nghiên cứu của
Kanten và Sadullah (2012) nghiên cứu về mối quan hệ giữa chất lượng cuộc sống công
việc và sự gắn kết công việc của nhân viên của nhà máy sản xuất đá ở Thổ Nhĩ Kỳ.
Khảo sát từ 180 nhân viên cho thấy các thành phần chất lượng cuộc sống công việc của
Walton như lương thưởng công bằng, điều kiện làm việc, mối liên quan xã hội của
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
55
công việc, sử dụng năng lực cá nhân, quy tắc trong tổ chức, cân bằng cuộc sống và
công việc có tác động tích cực đến gắn kết công việc. Nghiên cứu này cho thấy mức độ
gắn kết của công nhân thấp hơn so với nhân viên văn phòng.
Nghiên cứu của Sajjad và cộng sự nghiên cứu về mối quan hệ giữa các yếu tố
của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết với tổ chức của nhân viên hải quan
tỉnh Guilan, Iran. Nghiên cứu sử dụng thang đo các biến của Walton (1974) với 8 biến
quan sát. Lương thưởng công bằng và tương xứng, môi trường làm việc an toàn thân
thiện, phát triển nghề nghiệp, quy tắc trong tổ chức, liên quan đến xã hội của công việc,
không gian sống, tính toàn vẹn xã hội, phát triển năng lực con người.
Điều này cho thấy nghiên cứu của tác giả khi dựa trên mô hình nghiên cứu của
Walton (1974) và các nghiên cứu đi trước là phù hợp và nhận được sự đồng tình cao
của nhân viên trong công ty
Kết quả phân tích của cả 3 nghiên cứu đểu có các thành phần ảnh hưởng của
chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức như sau: (1)
Lương thưởng công bằng và tương xứng, (2) Điều kiện làm việc, (3) Cân bằng công
việc và cuộc sống cá nhân.
Tóm tắt chư ng 4
Chương 4 đã trình bày và giải quyết được cơ bản vấn đề đặt ra của nghiên cứu đó
là: đo lường sự gắn kết của nhân viên với tổ chức. Kết quả nghiên cứu với 7 yếu tố tác
động đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức. Sau khi kiểm định mô hình hồi quy, 7
yếu tố đều phù hợp và có ý nghĩa trong thống kê, mô hình hồi quy phù hợp với số liệu
thu thập. Yếu tố tác động mạnh nhất và lần lượt giảm dần cụ thể là: Quy tắc trong tổ
chức, lương thưởng cân bằng và tương xứng, hòa nhập trong tổ chức, cơ hội phát triển
nghề nghiệp, sử dụng năng lực cá nhân, cân bằng cuộc sống và công việc, điều kiện
làm việc an toàn.
Chương cuối cùng tác giả sẽ tóm tắt kết quả nghiên cứu của đề tài và kiến nghị
một số chính sách trong việc nâng cao sự gắn kết của nhân viên với tổ chức.
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
56
CHƯƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Chương 4 đã thực hiện phân tích hồi quy, kiểm định các giả thuyết nghiên cứu.
Dựa trên kết quả từ chương 4. Chương 5 sẽ thực hiện đánh giá tổng hợp về kết quả
nghiên cứu và đưa ra những kiến nghị dành cho nhà quản trị nhằm tăng cường chất
lượng cuộc sống công việc và làm tăng sự gắn kết của nhân viên tại công ty cà phê 706.
5.1. Kết luận
Sau khi tiến hành kiểm định thang đo bằng Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố
khám phá EFA mô hình còn lại 28 biến quan sát chất lượng cuộc sống công việc và rút
trích 7 biến đo lường sự gắn kết của nhân viên với tổ chức. Kết quả gồm các thành
phần sau:
1. Lương thưởng cân bằng và tương xứng
2. Điều kiện làm việc an toàn
3. Hòa nhập trong tổ chức
4. Quy tắc trong tổ chức
5. Cơ hội phát triển nghề nghiệp
6. Sử dụng năng lực cá nhân
7. Cân bằng cuộc sống và công việc
Như vậy, nghiên cứu đã cung cấp thang đo để đo lường sự gắn kết của nhân viên
với tổ chức gồm 7 thành phần với 28 biến quan sát.
Sau khi xác định được 7 yếu tố tác động đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức,
nghiên cứu tiếp tục đo lường và xác định các mức độ tác động của từng yếu tố đến gắn
kết của nhân viên với tổ chức. Kết quả kiểm định cho thấy mô hình nghiên cứu đưa ra
là phù hợp và tất cả các giả thuyết đều được chấp nhận. Trong đó yếu tố tác động mạnh
nhất và lần lượt giảm dần cụ thể như sau: (1) Quy tắc trong tổ chức, (2) Lương thưởng
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
57
cân bằng và tương xứng, (3) Hòa nhập trong tổ chức, (4) Cơ hội phát triển nghề
nghiệp, (5) Sử dụng năng lực cá nhân, (6) Cân bằng cuộc sống và công việc, (7) Điều
kiện làm việc an toàn. Qua kết quả nghiên cứu thực tế cho thấy rằng giữa mô hình
nghiên cứu đề nghị và mô hình lý thuyết không có sự khác biệt nhau. Sau khi phân tích
hồi quy, kết quả cho thấy các yếu tố: (1) Quy tắc trong tổ chức, (2) Lương thưởng cân
bằng và tương xứng, (3) Hòa nhập trong tổ chức, (4) Cơ hội phát triển nghề nghiệp, (5)
Sử dụng năng lực cá nhân, (6) Cân bằng cuộc sống và công việc, (7) Điều kiện làm
việc an toàn có ý nghĩa về mặt thống kê.
Qua kết quả phân tích và khảo sát thực tế, tác giả đưa ra một số đề xuất cụ thể để
các nhà quản lý tại công ty cà phê 706 xem xét nhằm đưa ra chính sách để tăng sự gắn
kết của nhân viên với tổ chức bằng các kết quả vừa tìm được.
5.2. Kiến nghị dành cho c c nhà quản lý tại công cà phê 706
Bảng 5.1: Đ nh gi thang đo Quan hệ với đồng nghiệp
Hệ số chuẩn
Giá trị
Độ lệch
Biến quan sát
hóa Beta
trung bình
chuẩn
Sự gắn kết của nhân viên với tổ chức
Lương thưởng công bằng và tương xứng
Điều kiện làm việc an toàn
Sử dụng năng lực cá nhân
Cơ hội phát triển nghề nghiệp
Hòa nhập trong tổ chức
Quy tắc trong tổ chức
Cân bằng công việc và cuộc sống cá nhân
Liên quan xã hội của công việc
.246
.131
.182
.204
.214
.299
.164
-.066
3.8376
4.1595
3.8214
4.0324
3.9583
3.8512
3.9250
3.8111
3.8726
.50832
.76686
.59223
.81780
.82991
.79933
.84860
.90176
.48865
Nguồn: Dữ liệu khảo sát của tác giả trích từ Phụ lục 9
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
58
5.2.1. Quy tắc trong tổ chức
Theo kết quả hồi quy cho thấy hệ số bê ta chuẩn hóa của quy tắc trong tổ chức
là cao nhất cụ thể =0.299. Kết quả này cho thấy rằng công ty cà phê 706 đã có những
chính sách, giải pháp về cải thiện quy tắc trong tổ chức.
Tuy hệ số bê ta chuẩn hóa của yếu tố quy tắc trong tổ chức là cao nhất nhưng
điểm trung bình là: 3.9250 của các biến quan sát trong thang đo vẫn chưa đạt được
mức điểm 4 (đồng ý). Điều này cho thấy người lao động có cảm nhận rằng quy tắc
trong tổ chức chưa được sự đồng thuận cao nên điểm trung bình cũng chỉ vượt qua
ngưỡng 3 điểm nhưng chưa đạt mức điểm 4 (đồng ý).
Qua đánh giá thang đo cho thấy quy tắc trong tổ chức tuy có tác động mạnh nhất
đến sự đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức nhưng giá trị trung bình của thang đo
còn chưa cao, chỉ đạt mức 3.9250 nên tác giả có những gợi ý chính sách như sau:
Các nhà quản lý cần xây dựng những chính sách, nội quy công ty rõ ràng minh
bạch và công khai. Những chính sách này được xây dựng dựa trên luật lao động. Tất cả
các chính sách, nội quy của công ty phải được truyền đạt đến tất cả nhân viên để họ
hiểu được quyền lợi và trách nhiệm của mình.
Tạo điều kiện, khuyến khích nhân viên tham gia đóng góp ý kiến, nêu quan
điểm cá nhân của mình trong các cuộc họp của công ty. Điều này khiến cho nhân viên
cảm thấy bản thân họ được tôn trọng, thoải mái trao đổi ý kiến.
Công ty có những quy định rõ ràng về điều kiện làm việc, chế độ khen thưởng,
phúc lợi, đảm bảo đầy đủ quyền lợi cho nhân viên làm cho họ cảm thấy an tâm gắn bó
với công ty.
5.2.2. Lư ng thưởng công bằng và tư ng xứng
Theo kết quả hồi quy cho thấy hệ số bê ta chuẩn hóa của lương thưởng công
bằng và tương xứng là cao thứ hai cụ thể =0.246. Kết quả này cho thấy rằng công ty cà
phê 706 đã có những chính sách, giải pháp về cải thiện lương thưởng công bằng và
tương xứng.
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
59
Hệ số bê ta chuẩn hóa của lương thưởng công bằng và tương xứng là cao thứ
hai, điểm trung bình là: 4.1595 của các biến quan sát trong thang đo đạt được mức
điểm 4 (đồng ý). Điều này cho thấy người lao động có cảm nhận rằng lương thưởng
công bằng và tương xứng được sự đồng thuận của nhân viên nên điểm trung bình đã
vượt qua ngưỡng 4 điểm (đồng ý).
Qua đánh giá thang đo cho thấy lương thưởng công bằng và tương xứng tuy có
tác động mạnh thứ hai đến sự đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức nhưng giá trị
trung bình của thang đo đã đạt mức 4.1595 (đồng ý) tuy nhiên, tác giả có những gợi ý
chính sách như sau:
Lương thưởng luôn là mối quan tâm hàng đầu của mọi nhân viên khi làm việc,
tiền lương đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút và giữ chân người lao động.
Lương thưởng phần nào phản ánh được năng lực của mỗi nhân viên cũng như đặc
điểm, mức độ phức tạp, khó khăn trong công việc, chức danh mà nhân viên đó đảm
nhận. Để nâng cao sự gắn kết của nhân viên với tổ chức các nhà quản lý cần xây dựng
chính sách lương rõ ràng, công bằng hợp lý mang tính cạnh tranh với các công ty cùng
ngành trên thị trường.
Các nhà quản lý cấp cao của công ty nên kiểm soát lại bằng cấp và xây dựng
bảng mô tả công việc và bảng tiêu chuẩn công việc của tất cả người lao động trong
công ty để từ đó xây dựng mức lương theo bảng mô tả và bảng tiêu chuẩn công việc
tránh trường hợp chủ quan và không nên xem tất cả người lao động là như nhau và trả
lương giống nhau làm như vậy thì mức lương hiện nay của họ nhận không công bằng
và như vậy người lao động khó mà gắn kết lâu dài và không có động lực làm việc vì
mức lương như nhau làm nhiều hơn cũng nhận bằng nhau và như vậy vô tình tạo tâm
lý không tốt trong công việc
Quan trọng không kém là nhà quản trị cần đánh giá lại tình hình lạm phát hiện
nay cao hay thấp, sự trượt giá của tiền Việt Nam, mức sống của người lao động hiện
nay và khảo sát các đối thủ trong ngành từ đó xây dựng chính sách lương phù hợp đảm
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
60
bảo cho cuộc sống của người lao động để họ an tâm làm việc và gắn bó lâu dài với
doanh nghiệp.
5.2.3. Hòa nhập trong tổ chức
Theo kết quả hồi quy cho thấy hệ số bê ta chuẩn hóa của hòa nhập trong tổ chức
cao thứ ba cụ thể =0.214. Kết quả này cho thấy rằng công ty cà phê 706 đã có những
chính sách, giải pháp về cải thiện hòa nhập trong tổ chức.
Tuy hệ số bê ta chuẩn hóa của hòa nhập trong tổ chức là cao thứ ba nhưng điểm
trung bình là: 3.8512 của các biến quan sát trong thang đo vẫn chưa đạt được mức
điểm 4 (đồng ý). Điều này cho thấy người lao động có cảm nhận rằng hòa nhập trong
tổ chức chưa được sự đồng thuận cao nên điểm trung bình cũng chỉ vượt qua ngưỡng 3
điểm nhưng chưa đạt mức điểm 4 (đồng ý).
Qua đánh giá thang đo cho thấy hòa nhập trong tổ chức tuy có tác động mạnh
nhất đến sự đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức nhưng giá trị trung bình của thang
đo còn chưa cao, chỉ đạt mức 3.8512 nên tác giả có những gợi ý chính sách như sau:
Trong công ty mối quan hệ được thể hiện giữa các đồng nghiệp, giữa nhân viên
và cấp trên. Cần xây dựng và duy trì tốt các mối quan hệ này, có như vậy mọi người
mới đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau vì mục tiêu chung của công ty. Phần lớn thời gian của
nhân viên là ở công ty nên sự hòa nhập tổ chức rất quan trọng. Khi nhân viên cảm thấy
thoải mái, được đối xử công bằng và tôn trọng họ sẽ cùng làm với nhau, cùng giúp đỡ
nhau trong công việc để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Các nhà quản lý cần xây dựng văn hóa tổ chức về sự chia sẻ, hợp tác, làm việc
theo nhóm để giúp đỡ nhau trong công việc. Nó giúp hạn chế, ngăn chặn những xung
đột trong nội bộ. Tạo điều kiện cho các nhân viên hiểu nhau hơn thông qua việc sắp
xếp không gian làm việc, phân chia đội nhóm. Tạo điều kiện để nhân viên giao lưu với
nhau giữa các phòng ban thông qua các buổi liên hoan, văn nghệ, các dịp lễ tết.
Nhà quản lý cần phải thân thiện, cởi mở với nhân viên không để tình trạng phân
biệt đối xử, chia bè phái trong công ty làm chia rẽ ảnh hưởng đến tinh thần của nhân
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
61
viên. Lắng nghe các ý kiến đóng góp của nhân viên, luôn khuyến khích nhân viên bày
tỏ quan điểm, ý tưởng, sáng kiến mới. Khen thưởng và ghi nhận những thành tích,
đóng góp của nhân viên. Ngoài ra cũng phải có những biện pháp xử lý kịp thời các mâu
thuẫn phát sinh trong nhân viên.
5.2.4. C hội ph t triển nghề nghiệp
Theo kết quả hồi quy cho thấy hệ số bê ta chuẩn hóa của cơ hội phát triển nghề
nghiệp cao thứ tư cụ thể =0.204. Kết quả này cho thấy rằng công ty cà phê 706 đã có
những chính sách, giải pháp về cải thiện cơ hội phát triển nghề nghiệp.
Tuy hệ số bê ta chuẩn hóa của cơ hội phát triển nghề nghiệp cao thứ tư nhưng
điểm trung bình là: 3.9583 của các biến quan sát trong thang đo vẫn chưa đạt được
mức điểm 4 (đồng ý). Điều này cho thấy rằng người lao động trong công ty hiện nay có
cảm nhận rằng mình có cơ hội phát triển nghề nghiệp nhưng chưa đạt mức điểm 4
(đồng ý).
Qua đánh giá thang đo cho thấy người lao động có cảm nhận rằng cơ hội phát
triển nghề nghiệp hiện nay của công ty chưa thật sự công bằng mà chỉ là hình thức mà
thôi nên điểm trung bình cũng khá hạn chế chỉ vừa vượt qua ngưỡng 3 điểm nhưng
chưa đạt mức điểm 4 (đồng ý). Nên tác giả có những gợi ý chính sách như sau:
Các nhà quản lý nên lập ra một kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho nhân viên. Vì
bất kỳ nhân viên nào sau một thời gian làm việc, cống hiến đều muốn được thăng tiến
đó là động lực để mỗi nhân viên phấn đấu làm việc và gắn kết lâu dài với công ty
Các nhà quản lý của công ty nên đánh giá lại người lao động của mình trong
bối cảnh hội nhập toàn cầu hiện nay và kiểm tra xem năng lực, kỹ năng của người
lao động còn hạn chế hay còn yếu ở những điểm nào thì cần đào tạo và nên sắp xếp
bố trí công việc cho phù hợp để người lao động có nhiều cơ hội được đào tạo và
phát triển nghề nghiệp.
Các nhà quản lý cần xem lại chính sách thăng tiến của công ty, cụ thể những
người lao động có thành tích cao trong công việc nên thăng cấp cho người lao động đó
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
62
bên cạnh đó khi thăng tiến nghề nghiệp cho người lao động cần công khai, minh bạch
và công bằng.
Các nhà quản lý nên tạo nhiều hình thức và chương trình đào tạo cho người lao
động để họ cảm thấy mình có nhiều cơ hội để được đào tạo và thăng tiến
5.2.5. Sử dụng năng lực c nhân
Theo kết quả hồi quy cho thấy hệ số bê ta chuẩn hóa của sử dụng năng lực cá
nhân là cao thứ năm cụ thể =0.182. Kết quả này cho thấy rằng công ty cà phê 706 đã có
những chính sách, giải pháp về cải thiện sử dụng năng lực cá nhân.
Hệ số bê ta chuẩn hóa của sử dụng năng lực cá nhân là cao thứ năm, điểm trung
bình là: 4.0324 của các biến quan sát trong thang đo đạt được mức điểm 4 (đồng ý).
Điều này cho thấy người lao động có cảm nhận rằng sử dụng năng lực cá nhân được sự
đồng thuận của nhân viên nên điểm trung bình đã vượt qua ngưỡng 4 điểm (đồng ý).
Qua đánh giá thang đo cho thấy sử dụng năng lực cá nhân tuy có tác động mạnh
thứ năm đến sự đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức nhưng giá trị trung bình của
thang đo đã đạt mức 4.0324 (đồng ý). Tuy nhiên, tác giả có những gợi ý chính sách
như sau:
Nhà quản lý phải làm cho nhân viên hiểu rõ tầm quan trọng của công việc mình
đang làm có như vậy nhân viên mới có trách nhiệm để hoàn thành công việc được giao.
Nhà quản lý cũng cần cho nhân viên ra quyết định trong một số trường hợp để nâng
cao tính tự chủ và không can thiệp hỗ trợ quá sâu công việc của nhân viên, lúc đầu có
thể nhân viên làm chậm, mắc lỗi nhưng từ những cái sai đó họ sẽ rút được kinh
nghiệm. Sau này với những công việc khó khăn hơn họ vẫn sẽ tự tin nhận và giải quyết
những công việc đó.
Các nhân viên đều mong muốn nhận được sự đánh giá tích cực từ các nhà quản
lý điều này làm cho nhân viên cảm thấy được tôn trọng và tự hào về công việc mình
đang làm. Nhà quản lý có thể thực hiện điều này bằng cách khen ngợi trước tập thể,
tặng giấy khen, phần thưởng hoặc thăng chức.
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
63
Nhà quản lý cần khuyến khích nhân viên phát triển các kỹ năng mới bằng cách
cho nhân viên tham gia các khóa đào tạo kỹ năng mềm, nâng cao nhận thức, tư duy gúp
nhân viên nâng cao tay nghề, trình độ chuyên môn, tạo ra nguồn nhân lực dồi dào hỗ
trợ cho sự phát triển của công ty.
5.2.6. Cân bằng công việc và cuộc sống c nhân
Theo kết quả hồi quy cho thấy hệ số bê ta chuẩn hóa của cân bằng công việc
và cuộc sống cá nhân cao thứ sáu cụ thể =0.164. Kết quả này cho thấy rằng công ty
cà phê 706 đã có những chính sách, giải pháp về cải thiện cân bằng công việc và cuộc
sống cá nhân.
Tuy hệ số bê ta chuẩn hóa của cân bằng công việc và cuộc sống cá nhân cao thứ
sáu nhưng điểm trung bình là: 3.8111 của các biến quan sát trong thang đo vẫn chưa
đạt được mức điểm 4 (đồng ý). Điều này cho thấy người lao động có cảm nhận rằng
cân bằng công việc và cuộc sống cá nhân chưa thật sự tốt nên điểm trung bình cũng chỉ
vượt qua ngưỡng 3 điểm nhưng chưa đạt mức điểm 4 (đồng ý).
Qua đánh giá thang đo cho thấy người lao động có cảm nhận rằng cân bằng
công việc và cuộc sống cá nhân hiện nay của công ty chưa thật sự tốt mới chỉ là hình
thức nên điểm trung bình cũng hạn chế chỉ vừa vượt qua ngưỡng 3 điểm nhưng chưa
đạt mức điểm 4 (đồng ý). Nên tác giả có những gợi ý chính sách như sau:
Ngoài trách nhiệm với công việc, mỗi người còn có trách nhiệm riêng với gia
đình và xã hội. Để cân bằng cuộc sống và công việc đòi hỏi các nhà quản lý phải biết
sắp xếp giữa công việc và thời gian dành cho gia đình của nhân viên. Cân bằng cuộc
sống và công việc cũng không dễ dàng với nhân viên công ty cà phê 706. Mặc dù công
việc cũng không quá áp lực, tuy nhiên khi vào mùa vụ đòi hỏi các nhân viên phải tăng
ca và làm cả thứ bảy, chủ nhật. Vì vậy thời gian dành cho vui chơi, giải trí, chăm sóc
gia đình và các hoạt động xã hội gặp nhiều khó khăn do không sắp xếp được thời gian.
Công ty tạo điều kiện cho nhân viên đổi ca, đổi giờ làm vào các ngày nghỉ nhằm
tạo điều kiện cho nhân viên tự sắp xếp thời gian nghi ngơi, chăm sóc gia đình.
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
64
Tổ chức các buổi giao lưu văn nghệ, thể dục thể thao, tổ chức các chuyến đi tham
quan du lịch để nâng cao đời sống tinh thần của nhân viên để có thể giải tỏa tâm lý
căng thẳng sau giờ làm việc. Thường xuyên đi thăm, động viên đối với những nhân
viên có hoàn cảnh khó khăn, thăm hỏi người thân, gia đình của nhân viên để tạo cho
nhân viên an tâm công tác và gắn kết lâu dài với công ty.
5.2.7. Điều kiện làm việc an toàn
Theo kết quả hồi quy cho thấy hệ số bê ta chuẩn hóa của điều kiện làm việc an
toàn cao thứ bảy cụ thể =0.131. Kết quả này cho thấy rằng công ty cà phê 706 đã có
những chính sách, giải pháp về cải thiện điều kiện làm việc an toàn.
Tuy hệ số bê ta chuẩn hóa của điều kiện làm việc an toàn cao thứ bảy nhưng điểm
trung bình là: 3.8214 của các biến quan sát trong thang đo vẫn chưa đạt được mức điểm
4 (đồng ý). Điều này cho thấy rằng người lao động trong công ty hiện nay có cảm nhận
rằng nơi làm việc của người lao động chưa an toàn và không thoải mái nhiều vì điểm
trung bình vượt qua ngưỡng 3 điểm nhưng chưa đạt mức điểm 4 (đồng ý). Vì vậy các
nhà quản lý tại công ty cà phê 706 nên có biện pháp hoặc giải pháp về việc cải thiện điều
kiện làm việc an toàn giúp cho người lao động trong công ty có cảm nhận tốt hơn
Tóm lại, qua đánh giá thang đo cho thấy điều kiện làm việc an toàn tuy có tác
động mạnh thứ bảy đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức nhưng giá trị trung bình
của các biến quan sát khá khiêm tốn chỉ vừa mới qua điểm trung bình là 3, chưa đạt
mức 4 (đồng ý) nên tác giả có những gợi ý chính sách như sau
Để nhân viên an tâm làm việc và gắn kết với công ty đòi hỏi các nhà quản lý phải
đảm bảo điều kiện làm việc tốt nhất cho nhân viên. Cung cấp đầy đủ trang thiết bị, môi
trường làm việc đầy đủ tiện nghi, sạch sẽ, thoáng mát, đảm bảo sức khỏe cho nhân viên.
Công ty thường xuyên kiểm tra hệ thống ánh sáng, điều hòa nhiệt độ, hệ thống
phòng cháy chữa cháy, lối thoát hiểm. Máy móc thiết bị phải được kiểm tra định kỳ
nhằm đảm bảo an toàn tính mạng và tài sản cho nhân viên và công ty.
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
65
Công ty phải thường xuyên nâng cấp, đầu tư trang thiết bị, công nghệ mới, hiện
đại nhằm nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm giúp cho nhân viên tăng
thêm thu nhập đồng thời cũng tạo được môi trường làm việc khỏe mạnh và an toàn
trong công ty.
5.3. Đóng góp chính của nghiên cứu
Nghiên cứu đã góp phần giới thiệu, phân tích và kiểm định thang đo ảnh hưởng
của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với công ty cà phê
706. Nghiên cứu đã chỉ ra các yếu tố tác động tích cực đến thành phần gắn kết nhân
viên. Dựa vào kết quả khảo sát nghiên cứu đã đưa ra những giải pháp gợi ý nhằm nâng
cao chất lượng cuộc sống công việc thông qua đó làm tăng sự gắn kết của nhân viên
với công ty cà phê 706.
5.4. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo
Do giới hạn về mặt thời gian và chi phí thực hiện nên nghiên cứu có những hạn chế
nhất định:
Đối tượng khảo sát chỉ là công ty cà phê 706 và các chi nhánh của công ty đóng
chân trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Chất lượng nghiên cứu sẽ đạt kết quả cao hơn nếu lấy
thêm mẫu từ các công ty cà phê khác trên địa bàn tỉnh và toàn quốc nhằm có sự so sánh
về mức độ gắn kết giữa theo đặc điểm vùng miền, văn hóa, dân tộc. Đây cũng là gợi ý
cho nghiên cứu tiếp theo.
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Trần Kim Dung (2005), “Đo lường mức độ thoả mãn đối với công việc trong điều
kiện của Việt Nam”, Tạp chí phát triển khoa học & Công nghệ, tập 8 (kỳ 12), trang
1 - 9.
2. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS tập 1 và tập 2, NXB Hồng Đức, TP. Hồ Chí Minh, 179 trang.
3. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh,
NXB Lao động Xã hội, TP. Hồ Chí Minh, 644 trang.
Tiếng Anh
4. Allen, N. and J. Meyer (1990), “The measurement and antecedents of affective,
continuance, and normative commitment to the organization”, Journal of
Occupational Psychology, 63, pp. 1-18.
5. Anbarasan, V. and N. Mehta (2009), “An Exploratory Study on Perceived Quality of
Working Life among Sales Professionals Employed in Pharmaceuticals, Banking,
Finance and Insurance Companies in Mumbai", Abhigyan, 27 (1), pp. 70-81.
6. Anbarasan, V. and N. Mehta (2010). “Importance of Emotional Intelligence for
Enhancing Employee's Perception on Quality of Working Life”. Synergy, 24-42.
7. Beh, L. and R. C. Rose (2007), “Linking QWL and job performance: implications
for organizations”, Performance Improvement, 46(6), pp. 30-35.
8. Blessing White Inc (2011), Beyond the numbers: A practical approach for
individuals, managers, and excecutives, Employee Engagement Report, New
Jersey.
9. Boonrod, W. (2009), “Quality of Working Life: Perceptions of Professional Nurses
at Phramongkutklao Hospital”, J Med Assoc Thai, 92, pp. 7-15.
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
67
10. Daud, N. (2010), “Investigating the Relationship between Quality of Work Life
and Organizational Commitment amongst Employees in Malaysian Firms”.
International Journal of Business and Management, 5(10), pp. 75-82.
11. Kalayanee K., Anusorn S., Busaya V. and Dong Jin Lee (2010), “Ethics
institutionalization, quality of work life, and employee job-related outcomes: A
survey of human resource managers in Thailand”, Journal of business research,
63,p. 360-366
12. Kanten S, Sadullah O. (2012), “An empirical research on relationship quality of
work life anh work Engagement”, Procedia – Social and Behavioral Sciences, 62,
pp.360-366
13. Macey W.H., Schneider B. (2008), “The meaning of Employee Engagement”,
Industrial and Organizational Psychology, 1, pp.3-30.
14. Mirvis, P.H. and E. E. Lawler (1984), “Accounting for the quality of work life”,
Journal of Occupation Bahaviour, 5, pp. 197-212.
15. Piansoongnern, O. and et al (2011) “Talent management in Thai cement
companies: A study of strategies and factors influencing employee engagement”,
African Journal of Business Management, 5 (5), pp. 1578-1583.
16. Sajjad J.K., Feizi M., Abbasi B. (2014), “Studying the Relationship between
Quality of work life and Organizational Commitment”, Research Jornal of Recent
Sciences, 3(2), pp.92-99
17. Somaya, Deepak and Williamson, Ian A. (2008), “Rethinking the 'War for Talent”
MIT Sloan Management Review, 49 (Summer), 29-34.
18. Stone, Florence (2002). Recruiting and Retaining People. Oxford: Capstone
Publishing.
19. Taylor, J. C. (1978), An Empirical Examination of the Dimensions of Quality of
Working Life. Institute of Industrial Relations, University of California, USA.
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
68
20. Timossi, L. S. and et al (2008). “Evaluation of Quality of Work Life: An
Adaptation from The Walton’s QWL Model”, XIV International Conference on
Industrial Engineering and Operations Management.
21. Towers Perrin HR Services (2003), Working Today: Understanding What Drives
Employee Engagement, The Towers Perrin Talent Report.
22. Towers Perrin HR Services (2005), Engaging Employees: What it takes and Why it
matters, Towers Perrin Report.
23. Wichit, N. (2007), Factors related to quality of work life among bus drivers under
Bangkok mass transit authority, The thesis for the degree of Master of Science,
Mahidol Univeristy.
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức:
Trường hợp tại Công ty cà phê 706
xiv
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM
Thời gian: 10h ngày 20 tháng 10 năm 2016
Địa điểm: Công ty cà phê 706
Số người tham dự: 17 người (7 Quản lý, 10 nhân viên)
1. Danh sách các nhà quản lý tham gia thảo luận nhóm
Stt
Họ và tên
Chức danh Mã chức danh
Liên hệ
1 Khương Văn Trạm
QL-1
2 Nguyễn Thị Hải Yến
QL-2
3 Lê Anh Toàn
QL-3
4 Đinh Thị Hiền
QL-4
5 Đỗ Thị Thuỳ Dịu
6 Nguyễn Văn Kiên
QL-5
QL-6
7 Nguyễn Quỳnh Anh
QL-7
Trưởng phòng
Phó trưởng
phòng
Trưởng phòng
Phó trưởng
phòng
Trưởng phòng
Trưởng phòng
Phó trưởng
phòng
2. Danh sách các nhân viên tham gia thảo luận nhóm
1 Chung Thị Lan Phương Chuyên viên
Phạm Lê Anh Ngọc
Chuyên viên
2 Võ Ngọc Tú
Chuyên viên
3
Chuyên viên
4 Chu Văn Thanh
Chuyên viên
Trần Huy Thể
5
Chuyên viên
6 Nguyễn Thị Hiền
Chuyên viên
7
Trần Thị Thuý
8 Nguyễn Thị Bích Liên
Chuyên viên
9 Nguyễn Thị Thu Trang Chuyên viên
Chuyên viên
10 Bùi Thị Thơm
NV-1
NV-2
NV-3
NV-4
NV-5
NV-6
NV-7
NV-8
NV-9
NV-10
xv
Phần giới thiệu
Xin chào các anh/chị. Tôi là học viên cao học trường ĐH Tôn Đức Thắng, hôm
nay tôi rất hân hạnh được đón tiếp các anh/chị để cùng thảo luận về ảnh hưởng của
chất lượng cuộc sống công việc đén sự gắn kết của nhân viên với tổ chức tại công ty cà
phê 706. Rất mong nhận được sự thảo luận nhiệt tình của các anh/chị.
Phần chính
Sau đây tôi sẽ đưa ra các phát biểu, anh/chị hãy vui lòng cho biết:
Anh/chị có hiểu nội dung của từng phát biểu không? Nếu không hiểu, anh/chị
vui lòng cho biết lý do. Anh/chị cho rằng các phát biểu này đã tốt chưa? Nếu chưa thì
nên thay đổi như thế nào?
Yếu tố Mã hóa
Biến quan s t đo lường các yếu tố
Ý kiến chỉnh sửa
LT1
LT2
Mức lương tương xứng với năng lực làm
việc của nhân viên
Tiền lương được trả công bằng giữa các
nhân viên
LT3 Công ty có chế độ phúc lợi tốt
LT4
Lương
thưởng
công
bằng
và
tương
xứng
DK1
Tiền thưởng tương xứng với kết quả đống
góp của nhân viên cho công ty
Công ty cung cấp đầy đủ trang thiết bị
cho công việc
DK2 Nơi làm việc sạch sẽ thoáng mát
DK3
Nơi làm việc mang lại cảm giác thoải mái
cho nhân viên
DK4 Nơi làm việc an toàn
Điều
kiện
làm
việc an
toàn
DK5
Nhân viên cảm thấy không bị áp lực bởi
khối lượng công việc
DK6 Giờ làm việc được quy định hợp lý
NL1 Nhân viên tự chủ thực hiện công việc
NL2
NL3
NL4
Sử
dụng
năng
lực cá
nhân
NL5
Nhân viên cảm thấy tầm quan trọng của
công việc mình đang làm
Nhân viên cảm thấy năng lực cá nhân phù
hợp với nhu cầu công việc
Công việc cho phép nhân viên sử dụng tốt
các kỹ năng của mình
Nhân viên hiểu rõ trách nhiệm và yêu cầu
công việc của mình
xvi
NN1
NN2
NN3
Cơ hội
phát
triển
nghề
nghiệp
NN4
HN1
HN2
HN3
Hoà
nhập
trong
tổ chức
HN4
QT1
QT2
QT3
Quy
tắc
trong
tổ chức
QT4
Nhân viên cảm thấy cơ hội thắng tiến tại
công ty rất tốt
Các chương trình đào tạo của công ty
hiện nay rất thiết thực
Nhân viên được khuyến khích tham gia
các khoá học để nâng cao trình độ
chuyên môn
Nhân viên cảm thấy công việc hiện tại rất
ổn định
Nhân viên cảm thấy được đối xử công
bằng không phân biệt
Sự hài lòng của nhân viên về mối quan
hệ với đồng nghiệp và cấp trên của mình
Mọi người sẵn sàng hợp tác với nhau để
hoàn thành tốt công việc
Các ý tưởng và sáng kiến mới luôn được
ủng hộ
Quyền lợi của người lao động được đảm
bảo đầy đủ
Nhân viên được tham gia ý kiến trong
công việc
Chính sách và nội quy của công ty được
quy định rõ ràng
Đặc điểm và tính cách cá nhân của nhân
viên được tôn trọng
CB1 Nhân viên có thời gian cho gia đình
CB2 Nhân viên có thời gian vui chơi giải trí
CB3
Nhân viên có thời gian làm việc và nghỉ
ngơi
Cân
bằng
cuộc
sống và
công
việc
XH1
Nhân viên cảm thấy tự hào về công việc
của mình
XH2
XH3
Nhân viên cảm thấy tự hào về thương
hiệu của công ty mình
Công ty luôn tham gia các hoạt động xã
hội
Liên hệ
xã hội
XH4
Công ty tạo ra các sản phẩm, dich vụ có
chất lượng cao
XH5
Nhân viên cảm thấy chính sách nhân sự
của công ty tốt hơn các công ty khác
xvii
GK1
GK2
GK3
GK4
GK5
Gắn
kết
nhân
viên
GK6
GK7
GK8
GK9
Nhân viên quan tâm đến tương lai phát
triển của công ty
Nhân viên tự hào cho người khác biết
mình đang làm việc tại công ty
Nhân viên sẵn lòng giới thiệu công ty
mình với mọi người
Công ty tạo cho nhân viên nguồn cảm
hứng để làm việc hiệu quả
Công việc tại công ty mang lại cho nhân
viên những thành tựu cá nhân
Nhân viên hiểu được sự đóng góp của
mình với sự thành công của công ty
Nhân viên hiểu dược vai trò của mình với
mục tiêu chung của công ty
Nhân viên mong muốn giúp công ty
thành công
Nhân viên nỗ lực giúp công ty thành
công
Tổng kết buổi thảo luận, cám ơn !
xviii
PHỤ LỤC 2: PHIẾU KHẢO SÁT
Xin chào các anh/chị. Tôi là học viên cao học trường ĐH Tôn Đức Thắng, tôi
đang thực hiện khảo sát ý kiến của nhân viên về “Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống
công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức: Trường hợp tại Công ty cà phê
706”. Rất mong các anh/chị dành ít thời gian làm khảo sát của chúng tôi. Xin cám ơn!!!
Tôi xin cam đoan các thông tin do anh/ chị cung cấp trong phiếu khảo sát chỉ sử dụng
cho mục đích nghiên cứu của đề tài, không sử dụng vào mục đích nào khác và được
giữ bí mật hoàn toàn.
Phần 1: Xin vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân của Anh/Chị:
1. Giới tính Nam
Nữ
2. Độ tuổi :
Dưới 30 tuổi
Từ 30 đến 40 tuổi
Từ 41 đến 50 tuổi
Từ 51 tuổi trở lên
3. Trình độ học vấn, chuyên môn:
Sơ cấp Trung cấp Cao đẳng
Đại học
4. Thời gian làm việc tại công ty
Dưới 5 năm
Từ 5 đến dưới 10 năm Từ 10 năm trở lên
5.Thu nhập trên tháng:
< 5 triệu
5-8 triệu
>8 triệu
Phần 2: Phần khảo sát- Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn kết
của nhân viên với tổ chức:
Anh/Chị vui lòng cho biết ý kiến của mình bằng cách đánh dấu X vào ô mình chọn theo các phương
án thích hợp với quy ước: các giá trị từ 1-5 trên mỗi câu tương ứng với mức độ tăng dần:
xix
Hoàn toàn không đồng ý
Không đồng ý
Trung hòa
Đồng ý
Hoàn toàn đồng ý
1
2
3
4
5
Ý kiến đ p viên
Mã
Câu hỏi
1
2
3
4
5
hóa
Mức lương tương xứng với năng lực làm
LT1
việc của anh chị
Lương
Tiền lương được trả công bằng giữa các
thưởng
LT2
nhân viên
công
bằng và
Anh chị nhận thấy công ty có chế độ phúc
LT3
tương
lợi tốt
xứng
Các khoản thưởng tương xứng với kết quả
LT4
anh chị đóng góp cho công ty
Anh chị được cung cấp đầy đủ trang thiết
DK1
bị phục vụ cho công việc
DK2
Nơi làm việc sạch đẹp và thoáng mát
Điều kiện
làm việc
Nơi làm việc mang lại cho anh chị cảm
DK3
an toàn
giác thoải mái
Anh chị cảm thấy an toàn tại nơi làm việc
DK4
của mình
Anh chị được tự chủ thực hiện công việc
NL1
Sử dụng
theo cách tốt nhất của mình
năng lực
Anh chị hiểu được tầm quan trọng của
cá nhân
NL2
công việc mình đang làm
xx
Anh chị cảm thấy năng lực bản thân phù
NL3
hợp với yêu cầu công việc
Công việc cho phép anh chị sử dụng tốt
NL4
các kỹ năng của mình
Anh chị hiểu rõ trách nhiệm, yêu cầu công
NL5
việc của mình
Anh chị nhận thấy cơ hội thăng tiến tại
NN1
công ty rất tốt
Các chương trình đào tạo hiện nay ở công
NN2
Cơ hội
ty có hiệu quả tốt
phát triển
Anh chị được khuyến khích tham gia các
nghề
NN3
khoá đào tạo để nâng cao trình độ chuyên
nghiệp
môn
Anh chị cảm thấy công việc hiện tại của
NN4
mình rất ổn định
Nhân viên được đối xử công bằng, không
HN1
phân biệt
Anh chị hài lòng về mối quan hệ với đồng
HN2
Hoà nhập
nghiệp của mình
trong tổ
Anh chị hài lòng về mối quan hệ với cấp
chức
HN3
trên của mình
Các ý tưởng và sáng kiến mới luôn được
HN4
ủng hộ
Những quyền lợi của nhân viên được đảm
Quy tắc
QT1
bảo đầy đủ
trong tổ
chức
QT2
Nhân viên có điều kiện tham gia ý kiến
xxi
trong công việc
Những chính sách và nội quy của công ty
QT3
được quy định rõ ràng
Những đặc điểm, tính cách cá nhân của
QT4
nhân viên luôn được tôn trọng
CB1
Cân bằng
Anh chị có thời gian dành cho gia đình
Anh chị có thời gian dành cho các hoạt
cuộc
CB2
động cá nhân
sống và
Anh chị có thể cân bằng công việc với đời
công việc
CB3
sống cá nhân và gia đình
Anh chị cảm thấy tự hào về công việc của
XH1
mình
Anh chị cảm thấy tự hào về thương hiệu
XH2
công ty mình
Liên hệ
xã hội
Công ty luôn tham gia vào các hoạt động
XH3
xã hội
Công ty luôn tạo ra những sản phẩm, dịch
XH4
vụ có chất lượng cao
Anh chị quan tâm đến tương lai phát triển
GK1
của công ty
Sự gắn
Anh chị cảm thấy tự hào về thương hiệu
kết của
GK2
của công ty mình
nhân
Anh chị sẵn sàng giới thiệu công ty mình
GK3
viên với
với mọi người
tổ chức
Công ty tạo cho anh chị nguồn cảm hứng
GK4
để làm việc hiệu quả
xxii
Công việc tại công ty mang lại cho anh
GK5
chị những thành tựu cá nhân
Anh chị hiểu được sự đóng góp của mình
GK6
với sự thành công của công ty
Anh chị hiểu dược vai trò của mình với
GK7
mục tiêu chung của công ty
Anh chị mong muốn giúp công ty thành
GK8
công
GK9 Anh chị nỗ lực giúp công ty thành công
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của anh/chị. Chúc anh/chị sức khỏe và thành đạt!
xxiii
PHỤ LỤC 3: BẢNG MÃ HOÁ DỮ LIỆU
STT
TÊN BIẾN QUAN SÁT
1 Mức lương tương xứng với năng lực làm việc của anh chị
MÃ HOÁ
LT1
2 Tiền lương được trả công bằng giữa các nhân viên
LT2
3 Anh chị nhận thấy công ty có chế độ phúc lợi tốt
LT3
LT4
4
Các khoản thưởng tương xứng với kết quả anh chị đóng góp
cho công ty
DK1
5
Anh chị được cung cấp đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho công
việc
6 Nơi làm việc sạch đẹp và thoáng mát
DK2
7 Nơi làm việc mang lại cho anh chị cảm giác thoải mái
DK3
8 Anh chị cảm thấy an toàn tại nơi làm việc của mình
DK4
NL1
9
Anh chị được tự chủ thực hiện công việc theo cách tốt nhất
của mình
NL2
10
Anh chị hiểu được tầm quan trọng của công việc mình đang
làm
NL3
11
Anh chị cảm thấy năng lực bản thân phù hợp với yêu cầu công
việc
12 Công việc cho phép anh chị sử dụng tốt các kỹ năng của mình
NL4
13 Anh chị hiểu rõ trách nhiệm, yêu cầu công việc của mình
NL5
14 Anh chị nhận thấy cơ hội thăng tiến tại công ty rất tốt
NN1
15 Các chương trình đào tạo hiện nay ở công ty có hiệu quả tốt
NN2
xxiv
16
NN3
Anh chị được khuyến khích tham gia các khoá đào tạo để
nâng cao trình độ chuyên môn
17 Anh chị cảm thấy công việc hiện tại của mình rất ổn định
NN4
18 Nhân viên được đối xử công bằng, không phân biệt
HN1
19 Anh chị hài lòng về mối quan hệ với đồng nghiệp của mình
HN2
20 Anh chị hài lòng về mối quan hệ với cấp trên của mình
HN3
21 Các ý tưởng và sáng kiến mới luôn được ủng hộ
HN4
22 Những quyền lợi của nhân viên được đảm bảo đầy đủ
QT1
23 Nhân viên có điều kiện tham gia ý kiến trong công việc
QT2
24
QT3
Những chính sách và nội quy của công ty được quy định rõ
ràng
25
QT4
Những đặc điểm, tính cách cá nhân của nhân viên luôn được
tôn trọng
26 Anh chị có thời gian dành cho gia đình
CB1
27 Anh chị có thời gian dành cho các hoạt động cá nhân
CB2
28
CB3
Anh chị có thể cân bằng công việc với đời sống cá nhân và gia
đình
29 Anh chị cảm thấy tự hào về công việc của mình
XH1
30 Anh chị cảm thấy tự hào về thương hiệu công ty mình
XH2
31 Công ty luôn tham gia vào các hoạt động xã hộ
XH3
32
XH4
Công ty luôn tạo ra những sản phẩm, dịch vụ có chất lượng
cao
xxv
33 Anh chị quan tâm đến tương lai phát triển của công ty
GK1
34 Anh chị cảm thấy tự hào về thương hiệu của công ty mình
GK2
35 Anh chị sẵn sàng giới thiệu công ty mình với mọi người
GK3
36 Công ty tạo cho anh chị nguồn cảm hứng để làm việc hiệu quả
GK4
37
GK5
Công việc tại công ty mang lại cho anh chị những thành tựu
cá nhân
38
GK6
Anh chị hiểu được sự đóng góp của mình với sự thành công
của công ty
39
GK7
Anh chị hiểu dược vai trò của mình với mục tiêu chung của
công ty
40 Anh chị mong muốn giúp công ty thành công
GK8
41 Anh chị nỗ lực giúp công ty thành công
GK9
xxvi
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ
GIOITINH
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
54.8 115 54.8 54.8 Valid Nam
45.2 95 100.0 Nữ
100.0 210 45.2
100.0 Total
DOTUOI
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
11 5.2 5.2 5.2 Valid < 30
67 31.9 31.9 37.1 30->40
89 42.4 42.4 79.5 41->50
43 20.5 100.0 = >51
210 100.0 20.5
100.0 Total
TRINHDO
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
10 4.8 4.8 4.8 Valid Sơ cấp
68 32.4 32.4 37.1 Trung cấp
92 43.8 43.8 81.0 Cao đẳng
40 19.0 100.0 Đại học
210 100.0 19.0
100.0 Total
THOIGIANLV
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid < 5 năm 12 5.7 5.7 5.7
Từ đến dưới 10 năm 71 33.8 39.5 33.8
Từ 10 năm trở lên 127 60.5 100.0
Total 210 100.0 60.5
100.0
THUNHAP
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid < 5 triệu 12 5.7 5.7 5.7
5- 8 triệu 72 34.3 34.3 40.0
> 8 triệu 126 60.0 100.0
Total 210 100.0 60.0
100.0
xxvii
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CRONBACH'S ALPHA
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.910 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha if
Item Deleted Item Deleted Total Correlation Item Deleted
.781 12.50 5.380 .890 LT1
.777 12.56 5.597 .891 LT2
.790 12.42 5.469 .886 LT3
.839 12.43 5.356 .869 LT4
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.821 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha if
Item Deleted Item Deleted Total Correlation Item Deleted
.593 11.47 3.523 .798 DK1
.689 11.37 3.354 .756 DK2
.684 11.53 3.274 .756 DK3
.618 11.48 3.227 .790 DK4
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.913 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha if
Item Deleted Item Deleted Total Correlation Item Deleted
.795 16.14 10.764 .889 NL1
.816 16.08 10.683 .885 NL2
.734 16.26 10.960 .903 NL3
.765 16.24 11.831 .898 NL4
.794 15.92 10.434 .890 NL5
xxviii
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.900 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha
Item Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted
11.86 6.445 .860 .808 NN1
11.80 6.438 .861 .807 NN2
12.00 6.598 .895 .712 NN3
11.83 6.140 .868 .786 NN4
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.857 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha
Item Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted
11.51 5.581 .790 .763 HN1
11.64 6.039 .811 .716 HN2
11.56 6.075 .808 .725 HN3
11.50 6.404 .857 .603 HN4
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.924 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha
Item Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted
11.91 6.978 .936 .718 QT1
11.77 6.390 .886 .866 QT2
11.74 6.654 .885 .873 QT3
11.68 6.563 .894 .842 QT4
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.891 3
xxix
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha
Item Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted
7.65 3.741 .725 .895 CB1
7.66 3.298 .814 .819 CB2
7.56 3.252 .822 .812 CB3
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.737 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha
Item Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted
11.53 2.317 .461 .721 XH1
11.75 2.391 .524 .681 XH2
11.68 2.180 .646 .609 XH3
11.51 2.462 .498 .695 XH4
xxx
PHỤ LỤC 6: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA
KMO and Bartlett's Test
.803 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 4514.015
496 df
.000 Sig.
Communalities
Initial Extraction
.783 1.000 LT1
.791 1.000 LT2
.784 1.000 LT3
.840 1.000 LT4
.618 1.000 DK1
.731 1.000 DK2
.709 1.000 DK3
.643 1.000 DK4
.771 1.000 NL1
.791 1.000 NL2
.702 1.000 NL3
.753 1.000 NL4
.781 1.000 NL5
.817 1.000 NN1
.829 1.000 NN2
.719 1.000 NN3
.784 1.000 NN4
.783 1.000 HN1
.728 1.000 HN2
.766 1.000 HN3
.634 1.000 HN4
.722 1.000 QT1
.881 1.000 QT2
.867 1.000 QT3
.839 1.000 QT4
.796 1.000 CB1
.830 1.000 CB2
xxxi
1.000 .850 CB3
1.000 .545 XH1
1.000 .574 XH2
1.000 .729 XH3
1.000 .517 XH4
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Com
% of Cumulative % of % of Cumulative pone
Total Variance % Total Variance Cumulative % Total Variance % nt
1 7.417 23.179 23.179 7.417 23.179 23.179 3.814 11.920 11.920
3.445 10.766 33.945 3.445 10.766 33.945 3.357 10.491 22.412 2
2.980 9.314 43.259 2.980 9.314 43.259 3.239 10.122 32.534 3
2.674 8.355 51.614 2.674 8.355 51.614 3.131 9.784 42.318 4
2.284 7.137 58.751 2.284 7.137 58.751 2.841 8.878 51.196 5
2.024 6.324 65.075 2.024 6.324 65.075 2.699 8.436 59.631 6
1.597 4.991 70.066 1.597 4.991 70.066 2.505 7.827 67.458 7
1.486 4.643 1.486 4.643 74.709 2.320 7.250 74.709 8
.787 2.461 9
.676 2.112 10
.604 1.888 11
.565 1.766 12
.532 1.662 13
.510 1.594 14
.460 1.439 15
.401 1.253 16
.398 1.243 17
.386 1.207 18
.328 1.026 19
.310 .970 20
.293 .915 21
.266 .831 22
.256 .800 23
.220 .689 74.709
77.169
79.282
81.170
82.936
84.598
86.193
87.631
88.884
90.127
91.334
92.360
93.330
94.245
95.077
95.876
96.565 24
xxxii
.198 .618 25
.182 .570 26
.171 .534 27
.151 .471 28
.124 .389 29
.102 .318 30
.097 .302 31
.074 .233 97.183
97.753
98.287
98.758
99.147
99.465
99.767
100.000 32
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7 8
NL5 .382 NN4
.341 NL2
NL1
-.307
-.319
.599
.363
.318 NN2
QT4
-.448
.485
LT3
-.307
NL4
-.544
.345
-.517
.368
.659
.636
.631
.614
.609
.603
.592
.553
.551 .375 NL3
.402
.342 LT1
CB3
.546
.540
.527 .448 .312 CB2
.319 -.325 LT2
HN1
.510
.507
.468 HN2
.414 DK3
.392 DK2
DK4
.389 DK1
.303 XH2
-.500
-.446
-.481
-.442
.353 -.377 XH3
XH4
.718
.658
QT2 .632
.628
.625
.602
.514
.454
.434 -.534
-.467
.408
.383
.364 .541
.587 QT3
xxxiii
.638 QT1
LT4
-.574
.498
.490
HN3
HN4
NN3
-.591
-.585 NN1
.354
-.385
-.327
.535
.380
.419
.524
.338
.340
.542
.578
.403 CB1 -.317
-.416
-.329
-.461 .346 XH1
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 8 components extracted.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7 8
NL2
NL1
NL4
NL5
.854
.842
.831
.825
.816 NL3
QT2
QT3
.902
.887
.865
.841
QT4
QT1
LT4
LT2
.893
.862
.834
.831
LT1
LT3
NN1
NN2
.867
.849
.827
.799
NN4
NN3
HN3
HN1
.866
.821
.785
.776
HN2
HN4
.825
.824
DK3
DK2
xxxiv
DK1
DK4 .750
.742
CB1
CB2
.874
.858
.846
CB3
XH3 .840
XH1 .718
XH2 .679
XH4 .672
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a
a. Rotation converged in 6 iterations.
Component Transformation Matrix
Component 1 2 3 4 5 6 7 8
.503 .397 .404 .434 .306 .177 .306 .144 1
-.267 -.238 .324 -.180 .135 .680 -.174 .473 2
.506 -.041 -.326 .267 -.486 .236 -.477 .214 3
-.388 .818 -.176 -.078 -.297 .144 .050 .180 4
.064 .010 -.682 -.036 .598 -.041 .067 .408 5
.481 .205 .168 -.808 .023 -.139 -.121 .102 6
.058 -.267 -.016 -.058 -.451 -.166 .665 .499 7
.176 -.050 -.319 -.210 -.057 .618 .430 -.501 8
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
xxxv
PHỤ LỤC 7: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ BIẾN PHỤ
THUỘC
KMO and Bartlett's Test
.971 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
2164.417 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square
36 df
.000 Sig.
Communalities
Initial Extraction
.940 GK1 1.000
.873 GK2 1.000
.825 GK3 1.000
.788 GK4 1.000
.840 GK5 1.000
.604 GK6 1.000
.669 GK7 1.000
.592 GK8 1.000
.878 GK9 1.000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
7.010 77.893 7.010 77.893 77.893 1
.469 5.215 2
.426 4.738 3
.338 3.753 4
.225 2.501 5
.185 2.056 6
.152 1.694 7
.130 1.441 8
.064 .708 77.893
83.108
87.846
91.599
94.100
96.157
97.850
99.292
100.000 9
Extraction Method: Principal Component Analysis.
xxxvi
Component Matrixa
Component
1
GK1 .969
GK9 .937
GK2 .934
GK5 .917
GK3 .909
GK4 .888
GK7 .818
GK6 .777
GK8 .770
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
xxxvii
PHỤ LỤC 8: PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN
Correlations
LTHUO NNGHIE HNHA CBAN
NG DKIEN NLUC P P QTAC G XHOI GKET
LTHUO Pearson 1 .243** .256** .242** .268** .206** .273** .114 .530** NG Correlation
.000 .000 .000 .000 .003 .000 .098 .000 Sig. (2-tailed)
210 210 210 210 210 210 210 210 210 N
DKIEN Pearson .243** 1 .080 .120 .106 .065 -.029 .358** .244** Correlation
.000 .250 .082 .126 .350 .675 .000 .000 Sig. (2-tailed)
210 210 210 210 210 210 210 210 210 N
NLUC Pearson .256** .080 1 .414** .191** .273** .206** .111 .489** Correlation
.000 .250 .000 .005 .000 .003 .109 .000 Sig. (2-tailed)
210 210 210 210 210 210 210 210 210 N
NNGHIE Pearson .242** .120 .414** 1 .188** .294** .261** .080 .520** P Correlation
.000 .082 .000 .006 .000 .000 .250 .000 Sig. (2-tailed)
210 210 210 210 210 210 210 210 210 N
HNHAP Pearson .268** .106 .191** .188** 1 .132 .330** .140* .451** Correlation
.000 .126 .005 .006 .057 .000 .042 .000 Sig. (2-tailed)
210 210 210 210 210 210 210 210 210 N
QTAC Pearson .206** .065 .273** .294** .132 1 .312** .107 .540** Correlation
.003 .350 .000 .000 .057 .000 .121 .000 Sig. (2-tailed)
210 210 210 210 210 210 210 210 210 N
CBANG Pearson .273** -.029 .206** .261** .330** .312** 1 .007 .482** Correlation
.000 .675 .003 .000 .000 .000 .924 .000 Sig. (2-tailed)
210 210 210 210 210 210 210 210 210 N
XHOI Pearson .114 .358** .111 .080 .140* .107 .007 1 .108 Correlation
xxxviii
Sig. (2-tailed) .098 .000 .109 .250 .042 .121 .924 .117
210 210 210 210 210 210 210 210 210 N
GKET Pearson .530** .244** .489** .520** .451** .540** .482** .108 1 Correlation
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .117
210 210 210 210 210 210 210 210 210 N
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
xxxix
PHỤ LỤC 9: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY
Descriptive Statistics
Mean Std. Deviation N
GKET 3.8375 .50831 210
LTHUONG 4.1595 .76686 210
DKIEN 3.8214 .59223 210
NLUC 4.0324 .81780 210
NNGHIEP 3.9583 .82991 210
HNHAP 3.8512 .79933 210
QTAC 3.9250 .84860 210
CBANG 3.8111 .90176 210
XHOI 3.8726 .48865
210
Correlations
LTHUON NNGHIE HNHA CBAN
GKET G DKIEN NLUC P P QTAC G XHOI
Pearson GKET 1.000 .530 .244 .489 .520 .451 .540 .482 .108 Correlation
LTHUONG 1.000 .243 .530 .256 .242 .268 .206 .273 .114
.243 1.000 DKIEN .244 .080 .120 .106 .065 -.029 .358
.080 1.000 NLUC .489 .414 .191 .273 .206 .111 .256
NNGHIEP .520 .414 1.000 .188 .294 .261 .080 .242 .120
HNHAP .451 .188 1.000 .191 .132 .330 .140 .268 .106
QTAC .540 .132 1.000 .273 .294 .312 .107 .206 .065
CBANG .482 .206 .261 .330 .312 1.000 .007 .273 -.029
XHOI .108 .111 .080 .140 .107 .007 1.000 .114 .358
Sig. (1-tailed) GKET . .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .059
LTHUONG .000 .000 .000 .000 .001 .000 .049 . .000
DKIEN .000 .125 .041 .063 .175 .337 .000 .000 .
NLUC .000 . .000 .003 .000 .001 .054 .000 .125
NNGHIEP .000 .000 . .003 .000 .000 .125 .000 .041
HNHAP .000 .003 .003 . .028 .000 .021 .000 .063
QTAC .000 .000 .000 .028 . .000 .060 .001 .175
xl
.000 .000 .337 .001 .000 .000 .000 . .462 CBANG
.059 .049 .000 .054 .125 .021 .060 .462 . XHOI
N GKET 210 210 210 210 210 210 210 210 210
210 210 210 210 210 210 210 210 LTHUONG 210
210 210 210 210 210 210 210 210 DKIEN 210
210 210 210 210 210 210 210 210 NLUC 210
210 210 210 210 210 210 210 210 NNGHIEP 210
210 210 210 210 210 210 210 210 HNHAP 210
210 210 210 210 210 210 210 210 QTAC 210
210 210 210 210 210 210 210 210 CBANG 210
210 210 210 210 210 210 210 210 XHOI
210
Variables Entered/Removeda
Variables
Model Variables Entered Removed Method
1 XHOI, CBANG,
NLUC,
LTHUONG, . Enter QTAC, HNHAP,
DKIEN,
NNGHIEPb
a. Dependent Variable: GKET
b. All requested variables entered.
Model Summaryb
Adjusted R Std. Error of the
Model R R Square Square Estimate Durbin-Watson
1 .829a .687 .674 .29019 1.861
a. Predictors: (Constant), XHOI, CBANG, NLUC, LTHUONG, QTAC, HNHAP, DKIEN,
NNGHIEP
b. Dependent Variable: GKET
xli
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 37.074 8 55.031 .000b
Residual 16.927
4.634
.084 Total 54.001 201
209
a. Dependent Variable: GKET
b. Predictors: (Constant), XHOI, CBANG, NLUC, LTHUONG, QTAC, HNHAP, DKIEN, NNGHIEP
Coefficientsa
Unstandardized Standardized 95.0% Confidence Collinearity
Coefficients Coefficients Interval for B Statistics
Lower Upper Toleranc Std.
Model B Beta t Sig. Bound Bound e VIF Error
1 (Constan) .468 2.145 .033 .038 .898 .218
LTHUON .163 .029 .246 5.563 .000 .105 .220 .801 1.249 G
.113 .038 .131 3.003 .003 .039 .187 .816 1.225 DKIEN
.113 .028 .182 4.063 .000 .058 .168 .776 1.289 NLUC
NNGHIE .125 .028 .204 4.498 .000 .070 .179 .761 1.314 P
.136 .028 .214 4.941 .000 .082 .190 .833 1.200 HNHAP
.179 .026 .299 6.869 .000 .128 .230 .825 1.213 QTAC
.093 .025 .164 3.651 .000 .043 .143 .768 1.302 CBANG
.045 .123 XHOI -.069 -.066 -1.550 -.157 .019 .851 1.175
a. Dependent Variable: GKET
xlii
Collinearity Diagnosticsa
Variance Proportions
Mod Dimensi Eigenva Condition (Consta LTHUO DKIE NNGHI HNH CBAN
on lue Index nt) NG N NLUC EP AP QTAC G XHOI el
8.785 1.000 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .00 1 1
.048 13.567 .01 .00 .09 .00 .00 .01 .04 .46 .03 2
.041 14.553 .00 .01 .01 .13 .16 .25 .16 .07 .00 3
.034 16.183 .00 .00 .02 .17 .18 .10 .48 .01 .01 4
.026 18.212 .00 .13 .03 .03 .03 .57 .23 .25 .00 5
.024 19.075 .00 .29 .02 .39 .48 .01 .00 .00 .01 6
.023 19.706 .01 .50 .01 .24 .13 .04 .06 .17 .06 7
.012 26.661 .05 .04 .79 .03 .00 .02 .02 .02 .39 8
.007 36.379 .93 .02 .02 .01 .01 .00 .01 .02 .50 9
a. Dependent Variable: GKET
Residuals Statisticsa
Minimum Maximum Mean Std. Deviation N
Predicted Value 2.7858 4.6376 3.8375 .42118 210
Residual -.52708 .60314 .00000 .28459 210
Std. Predicted Value -2.497 1.900 .000 1.000 210
Std. Residual -1.816 2.078 .000 .981 210
a. Dependent Variable: GKET
xliii
Descriptive Statistics
Mean Std. Deviation N
Suganketcuanhanvienvoitochu 3.8376 .50832 210 c
Luongthuongcbvatuongxung 4.1595 .76686 210
Đklvantoan 3.8214 .59223 210
Sdnangluccanhan 4.0324 .81780 210
Cohoiphatriennghenghiep 3.9583 .82991 210
Hoanhaptrongtochuc 3.8512 .79933 210
Quytactrongtochuc 3.9250 .84860 210
Cbangcuocsongvacviec 3.8111 .90176 210
Lienhexahoi 3.8726 .48865 210
xliv
PHỤ LỤC 10: KẾT QUẢ DÕ TÌM VI PHẠM
xlv
xlvi
PHỤ LỤC 11: ĐÁNH GIÁ CẢM NHẬN TỪNG THANG ĐO
Statistics
LT1 LT2 LT3 LT4
210 210 210 210 N Valid
0 0 0 0 Missing
4,22 4,21 4,13 4,08 Mean
,864 ,855 ,892 ,844 Std. Deviation
Statistics
DK1 DK2 DK3 DK4
210 210 210 210 N Valid
0 0 0 0 Missing
3,75 3,80 3,81 3,91 Mean
,729 ,792 ,711 ,700 Std. Deviation
Statistics
NL1 NL2 NL3 NL4 NL5
210 210 210 210 210 N Valid
0 0 0 0 0 Missing
3,90 3,92 4,02 4,09 4,24 Mean
,985 ,806 ,963 ,960 1,022 Std. Deviation
Statistics
NN1 NN2 NN3 NN4
210 210 210 210 N Valid
0 0 0 0 Missing
3,83 4,00 3,97 4,03 Mean
,958 ,998 ,912 ,914 Std. Deviation
xlvii
Statistics
HN1 HN2 HN3 HN4
210 210 210 N Valid 210
0 0 0 Missing 0
3,84 3,90 3,76 Mean 3,90
,922 ,954 ,939 Std. Deviation 1,006
Statistics
QT1 QT2 QT3 QT4
210 210 210 N Valid 210
0 0 0 Missing 0
3,96 4,02 3,93 Mean 3,79
,901 ,943 ,961 Std. Deviation ,957
Statistics
CB1 CB2 CB3
210 210 N Valid 210
0 0 Missing 0
3,78 3,87 Mean 3,79
1,013 1,020 Std. Deviation ,952