BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ THÙY DƯƠNG
CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH DÒNG SẢN PHẨM NƯỚC HOA
CAO CẤP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ PHẨM SÀI GÒN
GIAI ĐOẠN 2015-2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ THUỲ DƯƠNG
CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH DÒNG SẢN PHẨM NƯỚC HOA
CAO CẤP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ PHẨM SÀI GÒN
GIAI ĐOẠN 2015-2020
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG LÂM TỊNH
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Chiến lược cạnh tranh dòng sản phẩm nước
hoa cao cấp của công ty Cổ phần mỹ phẩm Sài Gòn giai đoạn 2015-2020” là
công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách trung thực.
Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ
luận văn nào và cũng chưa được trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên
cứu nào khác trước đây.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với cam kết trên.
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2014
Tác giả
Nguyễn Thị Thùy Dương
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình và đồ thị
Danh mục các phụ lục
Phần mở đầu ........................................................................................................... 1
1.Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2.Mục tiêu đề tài ..................................................................................................... 3
3.Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 3
4.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 4
5.Kết cấu đề tài ....................................................................................................... 4
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................... 5
1.1 Khái niệm quản trị chiến lƣợc ........................................................................ 5
1.1.1 Khái niệm chiến lƣợc ................................................................................. 5
1.1.2 Khái niệm quản trị chiến lƣợc ................................................................. 5
1.1.3 Khái niệm chiến lƣợc cạnh tranh ............................................................. 5
1.1.4 Quy trình quản trị chiến lƣợc ................................................................... 6
1.1.5 Vai trò của quản trị chiến lƣợc kinh doanh ............................................. 7
1.1.6 Xác định sứ mệnh và mục tiêu công ty ..................................................... 7
1.2 Phân tích môi trƣờng kinh doanh ................................................................... 8
1.2.1 Phân tích môi trƣờng vĩ mô ....................................................................... 8
1.2.1.1 Yếu tố kinh tế ........................................................................................ 8
1.2.1.2 Yếu tố chính trị và pháp lý .................................................................. 8
1.2.1.3 Yếu tố xã hội ......................................................................................... 8
1.2.1.4 Yếu tố tự nhiên ..................................................................................... 9
1.2.1.5 Yếu tố công nghệ .................................................................................. 9
1.2.2 Phân tích môi trƣờng vi mô ....................................................................... 10
1.2.2.1 Đối thủ cạnh tranh ............................................................................... 10
1.2.2.2 Khách hàng ........................................................................................... 11
1.2.2.3 Nhà cung ứng ........................................................................................ 11
1.2.2.4 Đối thủ tiềm ẩn ..................................................................................... 11
1.2.2.5 Sản phẩm thay thế ................................................................................ 11
1.2.3 Phân tích hoàn cảnh nội bộ ........................................................................ 11
1.3 Các bƣớc xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh .................................................. 14
1.3.1 Ma trận các yếu tố bên trong ..................................................................... 14
1.3.2 Ma trận các yếu tố bên ngoài ..................................................................... 15
1.3.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ..................................................................... 16
1.3.4 Phân tích SWOT.......................................................................................... 17
1.3.5 Ma trận QSPM ............................................................................................ 17
1.4 Tóm tắt chƣơng 1 .......................................................................................... 18
Chƣơng 2 PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG CẠNH TRANH DÕNG SP NƢỚC HOA CAO CẤP CỦA CÔNG TY CP MỸ PHẨM SÀI GÒN .................................... 19
2.1 Giới thiệu về công ty cổ phần mỹ phẩm Sài Gòn .......................................... 19
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 19
2.1.2 Hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................................... 20
2.2 Phân tích và dự báo môi trƣờng bên ngoài tác động đến tình hình tiêu thụ dòng sản phẩm nƣớc hoa cao cấp ......................................................................... 20
2.2.1 Phân tích môi trƣờng vĩ mô ....................................................................... 20
2.2.1.1 Các yếu tố về kinh tế ............................................................................. 20
2.2.1.2 Các yếu tố về xã hội ............................................................................... 21
2.2.1.3 Các yếu tố về luật pháp chính phủ ...................................................... 22
2.2.1.4 Yếu tố tự nhiên ...................................................................................... 22
2.2.1.5 Yếu tố công nghệ ................................................................................... 23
2.2.2 Phân tích môi trƣờng vi mô ........................................................................ 23
2.2.2.1 Thị trƣờng tiêu thụ ................................................................................ 23
2.2.2.2 Nhà cung cấp.......................................................................................... 24
2.2.2.3 Đối thủ cạnh tranh ................................................................................ 24
2.2.2.4 Các mối đe dọa của đối thủ cạnh tranh .............................................. 29
2.2.2.5 Khách hàng ............................................................................................ 29
2.2.2.6 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ............................................................... 29
2.2.2.7 Ma trận các yếu tố bên ngoài ............................................................... 30
2.3 Phân tích hoàn cảnh nội bộ ........................................................................... 30
2.3.1 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................... 31
2.3.2 Nguồn nhân lực ........................................................................................... 32
2.3.3 Tình hình tài chính ..................................................................................... 32
2.3.4 Tình hình đầu tƣ ......................................................................................... 33
2.3.5 Hoạt động Marketing ................................................................................. 33
2.3.6 Phân tích chuỗi giá trị công ty ................................................................. 34
2.3.7 Xác định năng lực cốt lõi của mỹ phẩm Sài Gòn .................................... 38
2.3.8 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong ................................................... 39
2.4 Tóm tắt chƣơng 4 ............................................................................................. 39
Chƣơng 3 XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC CẠNH TRANH DÒNG SẢN PHẨM NƢỚC HOA CAO CẤP CỦA MỸ PHẨM SÀI GÕN ĐỐI GIAI ĐOẠN 2015-2020 .................................................................................................................................. 41
3.1 Mục tiêu phát triển của mỹ phẩm Sài Gòn .................................................... 41
3.1.1 Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 41
3.1.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 42
3.2 Xây dựng chiến lƣợc phát triển dòng sản phẩm nƣớc hoa cao cấp ............ 42
3.2.1 Phân tích ma trận SWOT .......................................................................... 42
3.2.2 Phân tích ma trận QSPM .......................................................................... 43
3.3 Chiến lƣợc phát triển dòng sản phẩm mới ................................................... 44
3.3.1 Chiến lƣợc phát triển sản phẩm bằng cách cải tiến về chất lƣợng ........ 44
3.3.2 Chiến lƣợc phát triển sản phẩm bằng cách cải tiến kiểu dáng .............. 45
3.3.3 Chiến lƣợc phát triển sản phẩm bằng cách thêm mẫu mã ..................... 45
3.3.4 Chiến lƣợc phát triển sản phẩm bằng cách kéo dãn lên phía trên ........ 46
3.4 Các chiến lƣợc chức năng và các giải pháp hỗ trợ thực hiện ....................... 46
3.4.1 Chiến lƣợc nghiên cứu và phát triển ........................................................ 46
3.4.2 Chiến lƣợc marketing ................................................................................ 46
3.4.3 Chiến lƣợc quản trị nguyên vật liệu và mua hàng .................................. 49
3.4.4 Chiến lƣợc vận hành .................................................................................. 50
3.4.5 Chiến lƣợc tài chính ................................................................................... 50
3.4.6 Chiến lƣợc nguồn nhân lực ....................................................................... 51
3.4.7 Giải pháp giảm chi phí sản xuất kinh doanh ........................................... 53
3.3.8 Giải pháp về đầu tƣ ................................................................................... 53
3.5 Tóm tắt chƣơng 3 ............................................................................................. 53
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 54
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Customer Satisfaction Index Chỉ số hài lòng khách hàng CSI
Doanh Thu DT
Đơn vị tính ĐVT
Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá EFA
Khu vực châu Âu EU
Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội GDP
KMO Kaiser-Meyer-Olikin Chỉ số xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố
Lợi nhuận sau thuế LNST
Lợi nhuận trƣớc thuế LNTT
Reasearch and Development Nghiên cứu và phát triển R&D
SCC Perfume Chuỗi cửa hàng nƣớc hoa cao cấp của mỹ phẩm Sài Gòn
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
TTS Tổng tài sản
Vốn CSH Vốn chủ sở hữu
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Doanh thu các dòng sản phẩm 2010-2013 .......................................... 2
Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh của công ty mỹ phẩm Sài Gòn (2011-2013) ..... 20
Bảng 2.2 Cơ cấu dân số theo độ tuổi của VN ....................................................... 22
Bảng 2.3 So sánh mức độ đáp ứng dòng sản phẩm nƣớc hoa cao cấp công ty mỹ phẩm Sài Gòn với công ty Oriflame, dƣới góc nhìn của khách hàng ................ 25
Bảng 2.4 So sánh mức độ đáp ứng dòng sản phẩm nƣớc hoa cao cấp công ty mỹ phẩm Sài Gòn với công ty Avon, dƣới góc nhìn của khách hàng ...................... 27
Bảng 2.5 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ............................................................... 29
Bảng 2.6 Ma trận các yếu tố bên ngoài ................................................................ 30
Bảng 2.7: Doanh thu các dòng sản phẩm 2010-2013 .......................................... 31
Bảng 2.8 Tỷ lệ tài chính của công ty mỹ phẩm Sài Gòn giai đoạn 2010-2013 .................................................................................................................................. 33
Bảng 2.9 Các năng lực lõi của công ty mỹ phẩm Sài Gòn .................................. 38
Bảng 2.10 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong .............................................. 40
Bảng 3.1: Ma trận SWOT của công ty mỹ phẩm Sài Gòn ................................. 43
Bảng 3.2: Ma trận QSPM ...................................................................................... 44
Bảng 3.3: Đơn giá dự kiến đối với 3 sản phẩm nƣớc hoa cao cấp (2015-2020) 47
Bảng 3.4: Công suất dự kiến đối với dòng sản phẩm nƣớc hoa cao cấp của nhà máy giai đoạn 2015-2020 ....................................................................................... 50
Bảng 3.5: Sản lƣợng dự kiến đối với 3 sản phẩm nƣớc hoa cao cấp giai đoạn 2015- 2020 .......................................................................................................................... 50
Bảng 3.6: Tính toán tài chính cho dòng sản phẩm nƣớc hoa cao cấp của công ty mỹ phẩm Sài Gòn giai đoạn 2015-2020 ................................................................ 51
Bảng 3.7: Kế hoạch nguồn nhân lực công ty mỹ phẩm Sài Gòn giai đoạn 2015-2020 .................................................................................................................................. 52
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Thu nhập bình quân đầu ngƣời 2005-2013 ......................................... 1
Hình 1.2: Sơ đồ tổng quát về quản trị chiến lƣợc ............................................... 6
Hình 1.3: Mô hình năm áp lực cạnh tranh của Michael E. Porter .................... 10
Hình 1.4: Mô hình chuỗi giá trị của doanh nghiệp ............................................. 12
Hình 1.5: Mô hình chuỗi giá trị để nhận dạng các nguồn lực tạo giá trị khách hàng .................................................................................................................................. 13
Hình 1.6: Ma trận SWOT ...................................................................................... 17
Hình 2.1: GDP Việt Nam 2006- 6T2013 ............................................................... 21
Hình 2.2: Chuỗi giá trị hiện tại của công ty mỹ phẩm Sài Gòn ......................... 34
Hình 2.3: Chuỗi giá trị của khách hàng ............................................................... 35
Hình 2.4: Chuỗi giá trị của đối thủ cạnh tranh ................................................... 36
Hình 2.5: Chuỗi giá trị tƣơng lai của công ty mỹ phẩm Sài Gòn ...................... 37
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: BẢNG KHẢO SÁT 20 YẾU TỐ
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ BẢNG KHẢO SÁT 20 YẾU TỐ
PHỤ LỤC 3: ĐỀ CƢƠNG PHỎNG VẤN TAY ĐÔI
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ PHỎNG VẤN TAY ĐÔI
PHỤ LỤC 5: ĐỀ CƢƠNG TỔNG QUÁT THẢO LUẬN NHÓM
PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ PHỎNG VẤN NHÓM
PHỤ LỤC 7: ĐỀ CƢƠNG KHẢO SÁT SƠ BỘ
PHỤ LỤC 8: KẾT QUẢ KHẢO SÁT SƠ BỘ
PHỤ LỤC 9: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
PHỤ LỤC 10: KẾT QUẢ KHẢO SÁT KIẾN KHÁCH HÀNG
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
- Theo thống kê từ cơ quan quản lý thị trường, phần lớn nước hoa hàng hiệu trên
thị trường Việt Nam hiện nay là hàng không rõ nguồn gốc và trong số đó chủ yếu
là hàng nhái. Các sản phẩm nước hoa giả thường sử dụng hóa chất để tạo mùi
thơm, vì vậy khi tiếp xúc với cơ thể rất dễ gây dị ứng, viêm da. Khi hít ngửi phải
nước hoa giả, các hóa chất trong đó cũng gây ảnh hưởng đến hệ hô hấp, khiến
người tiếp xúc bị hắt hơi, sổ mũi, thậm chí là viêm đường hô hấp.
- Những thương hiệu cao cấp có giá quá cao, trong khi đó mỹ phẩm nội địa lại có
xuất xứ rõ ràng, được kiểm nghiệm của Bộ Y Tế sẽ an toàn hơn rất nhiều so với
hàng loạt mỹ phẩm đính mác ngoại nhưng mập mờ nguồn gốc.
- Đây chính là cơ hội cho công ty mỹ phẩm Sài Gòn phát triển thị phần với dòng sản phẩm nước hoa cao cấp.
- Bên cạnh vấn đề thị trường thì thu nhập bình quân đầu người tăng qua các năm cho thấy đời sống người dân ngày càng được nâng cao, thuận lợi cho việc mở rộng thị trường sản phẩm của công ty đặc biệt là những sản phẩm cao cấp.
Hình 1.1: Thu nhập bình quân đầu ngƣời 2005-2013
Nguồn: Trung tâm nghiên cứu, Tập đoàn Đầu tư Phát triển Việt Nam
- Ngoài ra theo thống kê từ phòng tài chính kế toán, doanh thu của công ty mỹ
phẩm Sài Gòn theo các dòng sản phẩm chính của công ty như sau:
Bảng 1.1: Doanh thu các dòng sản phẩm 2010-2013
ĐVT: Tỷ đồng
Dòng sản phẩm Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
14 13.5 14.5 13 Nƣớc xịt phòng Pure Air
39 35.7 38.5 35 Dầu gội bồ kết Fresh
27.3 31.5 31 25 Nƣớc hoa Miss Saigon Elegence
14.5 27.5 27.5 20 Nƣớc hoa Fantasy - French
30.5 35.5 48 47.5 Nƣớc hoa Cindy
16.5 17.5 15 17 Nƣớc xịt phòng Spring
11.5 12.5 12 11 Dòng nƣớc hoa cao cấp Miss Vietnam
153 154 195 187 Tổng cộng
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán công ty mỹ phẩm Sài Gòn)
Có thể thấy doanh thu dòng nước hoa cao cấp Miss Vietnam chưa cao. Trước
cơ hội thị trường và tình hình tiêu thụ qua các năm công ty cần có chiến lược
cạnh tranh để đẩy mạnh dòng sản phẩm cao cấp này.
Đó là lý do tác giả chọn đề tài: “CHIẾN LƢỢC CẠNH TRANH DÒNG SẢN
PHẨM NƢỚC HOA CAO CẤP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ PHẨM SÀI
GÕN GIAI ĐOẠN 2015-2020”
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
1. Xây dựng chiến lược cạnh tranh cho công ty cổ phần mỹ phẩm Sài Gòn đối
với dòng sản phẩm nước hoa cao cấp giai đoạn 2015-2020 gồm các nội dung:
- Phân tích môi trường kinh doanh dòng sản phẩm nước hoa cao cấp.
- Phân tích sự hài lòng của khách hàng đối với dòng sản phẩm nước hoa cao cấp.
- Phân tích chuỗi giá trị của công ty cổ phần mỹ phẩm Sài Gòn.
- Xác định năng lực cốt lõi tạo lợi thế cạnh tranh đối với dòng sản phẩm nước
hoa cao cấp.
- Phân tích SWOT của công ty cổ phần mỹ phẩm Sài Gòn.
- Xác định các chiến lược cạnh tranh của công ty cổ phần mỹ phẩm Sài Gòn đối
với dòng sản phẩm nước hoa cao cấp đoạn 2015-2020.
2. Xác định các chiến lược chức năng và các giải pháp hỗ trợ thực hiện chiến
lược cạnh tranh cho công ty cổ phần mỹ phẩm Sài Gòn đối với dòng sản phẩm
nước hoa cao cấp giai đoạn 2015-2020.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nguồn dữ liệu
+ Nguồn tài liệu nội bộ công ty: các số liệu thống kê, báo cáo tổng kết...
+ Nguồn tài liệu bên ngoài: sách, internet...
+ Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng qua nghiên cứu định tính và định
lượng các yếu tố ảnh hưởng lên sự hài lòng của khách hàng về dòng sản phẩm
nước hoa cao cấp.
- Phƣơng pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp nghiên cứu định tính: Phương pháp khảo sát 20 ý kiến, phỏng
vấn tay đôi, thảo luận nhóm tập trung. Nghiên cứu định tính được sử dụng để
khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm
nước hoa cao cấp và bổ sung vào các thang đo lý thuyết.
+ Phương pháp nghiên cứu định lượng: được sử dụng để nghiên cứu sơ bộ và
nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu này nhằm mục đích kiểm định thang đo và
mô hình đề xuất. Thang đo được kiểm định bằng hệ số tin cậy CronbachAnpha,
phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi qui để đánh giá thang đo và
kiểm định mô hình nghiên cứu.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu
Quá trình xây dựng chiến lược cạnh tranh của công ty cổ phần mỹ phẩm Sài
Gòn đối với dòng sản phẩm nước hoa cao cấp giai đoạn 2015-2020.
- Phạm vi nghiên cứu
Xây dựng chiến lược cạnh tranh cho dòng sản phẩm nước hoa cao cấp giai
đoạn 2015-2020 của công ty cổ phần mỹ phẩm Sài Gòn.
5. Kết cấu đề tài:
Phần mở đầu
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về chiến lƣợc cạnh tranh.
Chƣơng 2: Phân tích môi trƣờng cạnh tranh dòng sản phẩm nƣớc hoa cao
cấp của công ty cổ phần mỹ phẩm Sài Gòn giai đoạn 2015-2020
Chƣơng 3: Xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh dòng sản phẩm nƣớc hoa cao
cấp của công ty cổ phần mỹ phẩm Sài Gòn giai đoạn 2015-2020.
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phục lục
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1 Khái niệm quản trị chiến lƣợc
1.1.1 Khái niệm chiến lƣợc
Chiến lược là sự sáng tạo ra vị thế có giá trị và độc đáo bao gồm các hoạt
động khác biệt. Chiến lược còn là sự chọn lựa, đánh đổi trong cạnh tranh và tạo ra
sự phù hợp giữa tất cả các hoạt động của công ty ( Michael E.Porter, 2002).
Theo định nghĩa trên chiến lược chính là những phương hướng hành động
của một tổ chức về dài hạn nhằm mục tiêu đạt được lợi thế cạnh tranh trong kinh
doanh một cách bền vững.
1.1.2 Khái niệm về quản trị chiến lƣợc
Quản trị chiến lược là một nghệ thuật và khoa học thiết lập, thực hiện và
đánh giá các quyết định liên quan, nhiều chức năng cho phép một tổ chức đạt
được những mục tiêu đề ra ( Fred R. David, 1998).
Ngoài ra, hiện nay có rất nhiều khái niệm khác nhau về chiến lược nhưng
các khái niệm đó đều có chung một số nội dung. Theo đó quản trị chiến lược là
quá trình nghiên cứu, phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài cũng như bên
trong, trong hiện tại cũng như các triển vọng của tương lai và xây dựng hệ thống
mục tiêu cần theo đuổi, xác lập các nhiệm vụ chức năng; hoạch định, thực hiện và
kiểm tra, điều chỉnh chiến lược nhằm giúp tổ chức vận dụng hữu hiệu các nguồn
lực và tiềm năng của tổ chức để đạt được những mục tiêu mong muốn.
1.1.3 Khái niệm chiến lƣợc cạnh tranh:
Michael E. Porter: “Chiến lược cạnh tranh là sự tìm kiếm vị thế cạnh tranh thuận lợi trong ngành nhằm mục đích tạo lập một vị thế thuận lợi và bền vững trước những sức ép quyết định sự cạnh tranh trong ngành”.
1.1.4 Sơ đồ quy trình quản trị chiến lƣợc
1. Phân đoạn chiến lược. Xác định sứ mệnh, mục tiêu và
2. Phân tích môi trường vĩ mô, vi mô để xác định cơ hội và nguy cơ 3. Phân tích các nguồn lực để xác định các điểm mạnh, điểm yếu quan trọng của tổ chức, các tiềm lực 4. Phân tích lợi thế cạnh tranh, tiềm lực thành công, SWOT và xét lại sứ mệnh của tổ Hình thàn h chiế
6. Chiến lược CÔNG Mục tiêu CÔNG
5. Mục tiêu
Mục tiêu các SBU Chiến lược
Mục tiêu
Các chiến lược chức năng Bộ phận và mục tiêu hàng năm
7. Chính sách và phân phối các nguồn lực
Thự c hiện chiế
9. Thực hiện thay đổi chiến lược
8. Lựa chọn cơ cấu tổ chức phù hợp với chiến 10. Lãnh đạo, quyền lực và văn hóa tổ
11. Đo lường và đánh giá kết quả thành tích
Đán h giá chiế n
Hình 1.2: Sơ đồ tổng quát về quản trị chiến lƣợc
(Nguồn: T.S Hòang Lâm Tịnh, 2007)[6, Trang 15]
1.1.5 Vai trò của chiến lƣợc cạnh tranh
Vai trò hoạch định chiến lƣợc giúp doanh nghiệp định hướng rõ tầm nhìn chiến
lược, sứ mạng (nhiệm vụ) và mục tiêu của mình.
Vai trò dự báo: Điều kiện môi trường mà các doanh nghiệp gặp phải luôn biến
đổi dựa vào chiến lược nhà quản trị có thể dự báo được các xu hướng biến động
của môi trường kinh doanh khai thác kịp thời các cơ hội và ngăn chặn hoặc hạn
chế các rủi ro trong môi trường bên ngoài, phát huy các điểm mạnh và giảm các
điểm yếu trong nội bộ doanh nghiệp.
Vai trò điều khiển: Chiến lược kinh doanh giúp nhà quản lý sử dụng và phân bổ
nguồn lực hiệu quả.
1.1.6 Xác định sứ mệnh và mục tiêu công ty
Sứ mệnh: của công ty là một khái niệm dùng để xác định các mục đích
của công ty, những lý do công ty đó ra đời và căn cứ tồn tại, phát triển của nó. Sứ
mệnh của công ty chính là bản tuyên ngôn của công ty đó đối với xã hội, nó
chứng minh tính hữu ích và các ý nghĩa trong sự tồn tại của công ty đối với xã
hội.
Thực chất bản tuyên bố về sứ mệnh của công ty tập trung làm sáng tỏ một vấn
đề hết sức quan trọng: "công việc kinh doanh của công ty nhằm mục đích gì?".
Phạm vi của bản tuyên bố về sứ mệnh thường liên quan đến sản phẩm, thị trường
khách hàng công nghệ và những triết lý khác mà công ty theo đuổi. Như vậy có
thể nói chính bản tuyên bố về sứ mệnh cho thấy ý nghĩa tồn tại của một tổ chức,
những cái mà họ muốn trở thành, những khách hàng mà họ muốn phục vụ, những
phương thức mà họ hoạt động...
Mục tiêu chiến lƣợc:
Mục tiêu chiến lược bao gồm:
- Mức lợi nhuận, lợi nhuận/ vốn đầu tư cao trong dài hạn
- Mức tăng trưởng doanh số bán hàng, năng suất
- Vị thế cạnh tranh
- % thị phần chiếm lĩnh
- Vị trí dẫn đầu về công nghệ
- Thu nhập bình quân / người (2015-2020)
- Trách nhiệm trước công luận và % khách hàng chưa biết đến thương hiệu và
sản phẩm của công ty trong từng giai đoạn
1.2 Phân tích môi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp:
Để xây dựng chiến lược cạnh tranh phù hợp cho doanh nghiệp cần phân tích các
yếu tố thuộc môi trường vĩ mô và vi mô.
1.2.1 Phân tích môi trƣờng vĩ mô
1.2.1.1 Yếu tố kinh tế:
Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, lãi suất và xu hướng của lãi xuất trong
nền kinh tế, chính sách tiền tệ và tỷ giá hối đoái, lạm phát, hệ thống thuế và mức
thuế....Sự tác động của các yếu tố của môi trường này có tính chất trực tiếp và
năng động hơn so với một số các yếu tố khác của môi trường tổng quát . Những
diễn biến của môi trường kinh tế bao giờ cũng chứa đựng những cơ hội và đe doạ
khác nhau đối với từng doanh nghiệp trong các ngành khác nhau và có ảnh hưởng
tiềm tàng đến các chiến lược của doanh nghiệp.
1.2.1.2 Yếu tố chính trị và pháp lý:
Ngày nay các yếu tố chính trị như: sự ổn định của chính quyền, các chính
sách, quy định, luật lệ có ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp.Pháp luật
đưa ra những quy định cho phép, không cho phép hoặc những đòi hỏi buộc
các doanh nghiệp phải tuân thủ. Chỉ cần một sự thay đổi nhỏ trong hệ thống luật
pháp như thuế, đầu tư ... sẽ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.2.1.3 Yếu tố xã hội:
Các khía cạnh hình thành môi trường văn hoá xã hội có ảnh hưởng mạnh mẽ
tới các hoạt động kinh doanh như: (1) Những quan niệm về đạo đức, thẩm mỹ, về
lối sống, về nghề nghiệp; (2) Những phong tục, tập quán, truyền thống (3) Những
quan tâm và ưu tiên của xã hội; Trình độ nhận thức, học vấn chung của xã hội...
Bên cạnh đó dân số cũng là một yếu tố rất quan trọng. Những thông tin của môi
trường dân số cung cấp những dữ liệu quan trọng cho các nhà quản trị trong việc
hoạch định chiến lược sản phẩm, chiến lược thị trường, chiến lược tiếp thị, phân
phối và quảng cáo. Những khía cạnh cần quan tâm của môi trường dân số bao
gồm: (1) Tổng số dân của xã hội, tỷ lệ tăng của dân số, (2) Kết cấu và xu hướng
thay đổi của dân số về tuổi tác, giới tính, dân tộc nghề nghiệp, và phân phối thu
nhập; (3) Tuổi thọ và tỷ lệ sinh tự nhiên; (4) Các xu hướng dịch chuyển dân số
giữa các vùng...
1.2.1.4 Yếu tố tự nhiên:
Điều kiện tự nhiên bao gồm vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên; đất
đai, sông biển, các nguồn tài nguyên khoáng sản trong lòng đất, tài nguyên rừng
biển, sự trong sạch của môi trường, nước và không khí,... Có thể nói các điều kiện
tự nhiên luôn luôn là một yếu tố quan trọng trong cuộc sống của con người (đặc
biệt là các yếu tố của môi trường sinh thái), mặt khác nó cũng là một yếu tố đầu
vào hết sức quan trọng của nhiều ngành kinh tế như: nông nghiệp, công nghiệp
khai khoáng, du lịch, vận tải. Trong rất nhiều trường hợp, chính các điều kiện tự
nhiên trở thành một yếu tố rất quan trọng để hình thành lợi thế cạnh tranh của các
sản phẩm và dịch vụ.
1.2.1.5 Yếu tố công nghệ:
Đây là một trong những yếu tố rất năng động chứa đựng nhiều cơ hội và đe
doạ đối với các doanh nghiệp: Những áp lực và đe doạ từ môi trường công nghệ
có thể là:(1) Sự ra đời của công nghệ mới làm xuất hiện và tăng cường ưu thế
cạnh tranh của các sản phẩm thay thế, đe doạ các sản phẩm truyền thống của
ngành hiện hữu.
(2) Sự bùng nổ của công nghệ mới làm cho công nghệ hiện hữu bị lỗi thời và tạo
ra áp lực đòi hỏi các doanh nghiệp phải đổi mới công nghệ để tăng cường khả
năng cạnh tranh.(3) Sự ra đời của công nghệ mới càng tạo điều kiện thuận lợi cho
những người xâm nhập mới và làm tăng thêm áp lực đe dọa các doanh nghiệp
hiện hữu trong ngành.(4) Sự bùng nổ của công nghệ mới càng làm cho vòng đời
công nghệ có xu hướng rút ngắn lại, điều này càng làm tăng thêm áp lực phải rút
ngắn thời gian khấu hao so với trước.
Bên cạnh những đe doạ này thì những cơ hội có thể đến từ môi trường công
nghệ đối với các doanh nghiệp có thể là:(1) Công nghệ mới có thể tạo điều kiện
để sản xuất sản phẩm rẻ hơn với chất lượng cao hơn, làm cho sản phẩm có khả
năng cạnh tranh tốt hơn. Thường thì các doanh nghiệp đến sau có nhiều ưu thế để
tận dụng được cơ hội này hơn là các doanh nghiệp hiện hữu trong ngành.(2) Sự ra
đời của công nghệ mới có thể làm cho sản phẩm có nhiều tính năng hơn và qua đó
có thể tạo ra những thị trường mới hơn cho các sản phẩm và dịch vụ của công ty.
1.2.2 Phân tích môi trƣờng vi mô (môi trƣờng ngành)
Theo Michael E. Poter, ngành kinh doanh nào cũng phải chịu tác động của năm
áp lực cạnh tranh Đe dọa của những
Sức
Sức mạnh trả giá của người mua
Những người nhập
Sức mạnh trả giá của nhà cung cấp
Đe dọa của những người nhập ngành Những nhà cạnh tranh trong ngành.
Những người Những người
Mật độ của các nhà cạnh tranh
Đe dọa của sản phẩm thay thế
Những sản phẩm thay
trả Hình 1.3: Mô hình năm áp lực cạnh tranh của Michael E. Porter
(Nguồn:Michael E. Porter, 2009)[1, trang 37]
1.2.2.1 Đối thủ cạnh tranh
Sự hiểu biết về các đối thủ cạnh tranh có một ý nghĩa quan trọng đối với các
doanh nghiệp do nhiều nguyên nhân. ... là các đối thủ cạnh tranh quyết định tính
chất mức độ tranh đua hoặc thủ thuật giành lợi thế trong ngành
Một điều hết sức quan trọng là khả năng đối thủ cạnh có thể thích nghi với
những thay đổi. Các doanh nghiệp cần xem xét khả năng phản ứng của đối thủ
cạnh tranh trước các diễn biến của các tiến bộ công nghệ, lạm phát và sự can
thiệp mạnh của Chính phủ. Ngoài ra, cần xem xét tới khả năng thích nghi của họ
đối với các sản phẩm phức tạp hơn không?
1.2.2.2 Khách hàng
Khách hàng là một phần không thể thiếu khi phân tích môi trường vi mô của
doanh nghiệp. Người mua có ưu thế có thể làm cho lợi nhận của ngành hàng giảm
bằng cách ép giá xuống hoặc đòi hỏi chất lượng cao hơn và phải làm nhiều công
việc dịch vụ hơn. Đó chính là áp lực của khách hàng đối với doanh nghiệp.
1.2.2.3 Nhà cung ứng
Đối với một doanh nghiệp bao giờ cũng phải liên kết với nhà cung ứng để có
nguyên vật liệu, nhân công, vốn .... Từ đó các nhà cung cấp có có thể có sức mặc
cả đối với các doanh nghiệp trong cùng một ngành hàng bằng cách đe dọa tăng
giá hay giảm chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ. Do vậy, việc phân tích nhà cung
ứng là không thể thiếu khi phân tích môi trường vi mô của doanh nghiệp.
1.2.2.4 Đối thủ tiềm ẩn
Đối thủ mới tham gia trong ngành có thể là yếu tố làm giảm lợi nhuận của
doanh nghiệp Mặc dù không phải lúc nào doanh nghiệp cũng gặp phải đối thủ
cạnh tranh tiềm ẩn mới, song nguy cơ đối thủ mới hòa nhập vào ngành ảnh hưởng
đến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy bên cạnh những vấn đề
khác, việc bảo vệ vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp bao gồm việc duy trì hàng
rào hợp pháp ngăn cản sự xâm nhập từ bên ngoài.
1.2.2.5 Sản phẩm thay thế
Ngày nay thế giới đang chuyển mình với công nghệ, đa phần sản phẩm thay thế
là kết quả của sự phát triển công nghệ, những sản phẩm thay thế thường vượt trội
hơn so với sản phẩm trước. Do đó doanh nghiệp cần quan tâm vận dụng công
nghệ mới vào chiến lược.
1.2.3 Phân tích hoàn cảnh nội bộ
Phân tích hoàn cảnh nội bộ nhằm tìm ra những điểm mạnh và điểm yếu của
công ty, qua đó xác định các năng lực lõi và những lợi thế cạnh tranh của công ty.
Công cụ để phân tích các điểm mạnh và điểm yếu của công ty là dây chuyền
chuỗi giá trị của công ty, tình hình tài chính, văn hóa, tổ chức và lãnh đạo của
công ty..
Dây chuyền giá trị là tổng hợp các hoạt động có liên quan của doanh nghiệp
làm tăng giá trị cho khách hàng. Việc thực hiện có hiệu quả các hoạt động trong
dây chuyền giá trị sẽ quyết định hiệu quả hoạt động chung và tạo ra những lợi thế
cạnh tranh của doanh nghiệp
Cấu trúc hạ tầng của công ty (Quản trị tổng quát, hoạch định chiến lược, tài chính,… Quản trị nguồn nhân lực (Tuyển chọn, huấn luyện, đào tạo, phát triển, đãi ngộ)
Các hoạt động hỗ trợ
Lợi nhuận biên tế
Dịch vụ hậu mãi (Sữa chữa, bảo trì,..) Các hoạt động đầu vào (Lưu trữ, sử dụng NVL thô Phát triển công nghệ (R&D, thiết kế, cải tiến sản phẩm và quy trình, nghiên cứu TT) Mua sắm (Mua nguyên vật liệu thô, máy móc thiết bị, cung cấp, dịch vụ) Marketing và bán hàng (Quảng cáo, khuyến mãi, định Vận hành (Máy móc, lắp ráp, sản xuất, phụ tùng, vận Các hoạt động đầu ra (Phân loại sản phẩm, phân phối sản phẩm)
(Nguồn:Michael E. Porter, 2012)[1, trang 104]
Hình 1.4: Mô hình chuỗi giá trị của doanh nghiệp
Nguồn: Michal E. Porter (1985), Competitive Advantage [20]
1.2.3.1 Phân tích các hoạt động chủ yếu
Phân tích các hoạt động chủ yếu bao gồm các hoạt động liên quan đến việc sản
xuất và tiêu thụ của các doanh nghiệp. Các hoạt động đó gồm:
- Các hoạt động đầu vào: quản lý vật tư, tồn trữ, kiểm soát tồn kho, kế hoạch vận
chuyển, trả lại hàng cho nhà cung cấp...
- Vận hành: các hoạt động nhằm chuyển các yếu tồ đầu vào thành sản phẩm cuối
cùng vận hành máy móc thiết bị, bao bì đóng gói, lắp ráp bảo dưỡng thiết bị, và
kiểm tra
- Các hoạt động đầu ra tồn trữ, quản lý hàng hóa, vận hành các hoạt động phân
phối, và xử lý các đơn đặt hàng
- Marketing và bán hàng: gồm các vấn đề về hỗn hợp sản phẩm, giá cả,
promotion, kênh phân phối
- Dịch vụ: các hoạt động như lắp đặt, sửa chữa, huấn luyện khách hàng, cung cấp
các linh kiện, bộ phận, và điều chỉnh sản phẩm, nhanh chóng đáp ứng với những
khiếu nại và yêu cầu của khách hàng.
1.2.3.2 Phân tích các hoạt động hỗ trợ
- Quản trị nguồn nhân lực: bao gồm các hoạt động được thực hiện nhằm tuyển
mộ, huấn luyện, phát triển và trả công cho tất cả các cấp bậc của người lao động.
Quản trị nguồn nhân lực có ảnh hưởng đến tất cả các hoạt động trong dây chuyền
giá trị
- Phát triển công nghệ : sự phát triển công nghệ mở rộng ra: Nó ảnh hưởng tới tất
cả các hoạt động rộng lớn từ việc phát triển sản phẩm và quá trình tới việc nhận
đơn hàng và phân phối sản phẩm và dịch vụ tới khách hàng.
- Mua sắm: hững hoạt động này bao gồm nguyên liệu, năng lượng, nước, và những
yếu tố đầu vào khác được sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất cũng như
máy móc, thiết bị, và nhà xưởng
- Cấu trúc hạ tầng của công ty: hoạt động như tài chính, kế toán, những vấn đề
luật pháp và chính quyền, hệ thống thông tin, và quản lý chung.
1.2.3.3 phân tích chuỗi giá trị và xác định lợi thế cạnh tranh
Các nguồn lực lõi được tìm ra thông qua phân tích chuỗi giá trị sẽ tạo lợi thế
cạnh tranh của doanh nghiệp
A
C2 B2
B1 C 1
Hình 1.5: Mô hình chuỗi giá trị để nhận dạng các nguồn lực tạo giá trị KH
Nguồn: Garry D. Smith & ctg (1998), Business Strategy & Policy [35]
= Các quan hệ phụ thuộc
= Hướng phân tích
A, B1, B2, C1, C2 = Các bước trong quá trình phân tích
Các nguồn lực và khả năng khi đáp ứng bốn tiêu chí VRIN sẽ là năng lực cốt lõi
của doanh nghiệp. Bốn tiêu chí VRIN gồm:
- Gía trị (Valueabale): Cho phép doanh nghiệp tạo ra sự khác biệt sản phẩm/ dịch
vụ và tạo ra giá trị độc nhất
- Khan hiếm (Rare): Đối thủ cạnh tranh không thể tiếp cận được
- Không thể bắc chƣớc (Inimitable): Đối thủ cạnh tranh không dễ dàng sao chép
hoặc sản xuất ra
Không thể thay thế (Nonsubstitutable): Những nguồn lực tương đương để tạo
ra những chiến lược tương tự không sẵn có
Các doanh nghiệp cần đầu tư vào các nguồn lực và khả năng là năng lực cốt lõi để
tạo lợi thế cạnh tranh. Đồng thời đầu tư để tạo ra sự đồng bộ giữa các hoạt động
trong chuỗi giá trị sẽ tạo ra lợi thế cạnh tranh mạnh hơn.
1.3 Các bƣớc xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh
Để xây dựng chiến lược cạnh tranh cần phải thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Phân tích thông tin từ ma trận các yếu tố bên trong (IFE), ma trận đánh
giá các yếu tố bên ngoài EFE, ma trận hình ảnh cạnh tranh và ma trận hoạch định
chiến lược có thể định lượng (QSPM)
Bước 2: Kết hợp các yếu tố bên trong, bên ngoài để hình thành các chiến lược
mang tính khả thi thông qua ma trận SWOT
Bước 3: Sử dụng ma trận QSPM để đánh giá và lựa chọn các chiến lược khả thi
1.3.1 Ma trận các yếu tố bên trong IFE
Để hình thành một ma trận IEF câng thực hiện qua 5 bước như sau: Bước 1: Lập danh mục từ 10 – 20 yếu tố , bao gồm những diểm mạnh, yếu cơ bản
có ảnh hưởng tới doanh nghiệp, tới những những mục tiêu mà doanh nghiepj dã đề
ra.
Bước 2: Phân loại tầm quan trọng từ 0,0 ( không quan trọng ) đến 1,0 ( rất quan
trọng) cho từng yếu tố. Tầm quan trọng của những yếu tố này phụ thuộc vào mức độ
ảnh hưởng của các yếu tố tới sự thành công của doanh nghiệp trong ngành. Tổng số
tầm quan trọng của tất cả các yếu tố phải bằng 1,0
Bước 3: Xác định trọng số cho từng yếu tố theo thành điểm từ 1 tới 4 , trong đó 4 là
rất mạnh, 3 điểm là khá mạnh, 2 điểm là khá yếu, 1 điểm là rất yếu
Bước 4: Nhân tầm quan trọng của từng yếu tố với trọng số của nó để xác định số
điểm của các yếu tố .
Bước 5: Cồng số điểm của tất cả các yếu tố, để xác định tổng số ddierm ma trận
Đánh giá: Tổng số điểm của ma trạn nằm trong khoảng từ diểm 1 đến diểm 4, sẽ
không phụ thuộc vào số lượng các yếu tố quan trọng trong ma trận
- Nếu tổng số điểm dưới 2,5 điểm , công ty yếu về những yếu tố nội bộ
- Nếu tổng số diểm trên 2,5 điểm công ty mạnh về các yếu tố nội bộ.
1.3.2 Ma trận các yếu tố bên ngoài EFE
Ma trận EFE đánh giá các yếu tố bên ngoài, tổng hợp và tóm tắt những cơ hội và
nguy cơ chủ yếu của môi trường bên ngoài ảnh hưởng tới quá trình hoạt động của
doanh nghiệp. Qua đó giúp nhà quản trị doanh nghiệp đánh giá được mức độ phản
ứng của doanh nghiệp với những cơ hội, nguy cơ và đưa ra những nhận định về các
yếu tố tác động bên ngoài là thuận lợi hay khó khăn cho công ty. Để xây dựng được
ma trận này bạn cần thực hiện 05 bước sau:
Bước 1: Lập một danh mục từ 10- 20 yếu tố cơ hội và nguy cơ chủ yếu mà bạn cho
là có thể ảnh hưởng chủ yếu đến sự thành công của doanh nghiệp trong ngành/ lĩnh
vực kinh doanh
Bước 2: Phân loại tầm quan trọng theo thang điểm từ 0,0 ( Không quan trọng) đến
1.0 ( Rất quan trọng) cho từng yếu tố. Tầm quan trọng của mỗi yếu tố tùy thuộc vào
mức độ ảnh hưởng của yếu tố đó tới lĩnh vực/ ngành nghề mà doanh nghiệp bạn
đang sản xuất/ kinh doanh. Tổng điểm số tầm quan trọng của tất các các yếu tố phải
bằng 1,0.
Bước 3: Xác định trọng số từ 1 đến 4 cho từng yếu tố, trọng số của mỗi yếu tố tùy
thuộc vào mức độ phản ứng của mỗi công ty với yếu tố, trong đó 4 là phản ứng tốt
nhất, 3 là phản ứng trên trung bình, 2 là phản ứng trung bình, 1 là phản ứng yếu.
Bước 4:Nhân tầm quan trọng của từng yếu tố với trọng số của nó để xác định điểm
số của các yếu tố
Bước 5: Cộng số điểm của tất cả các yếu tố để xác định tổng số điểm của ma trận.
Đánh giá: Tổng số điểm của ma trận không phụ thuộc vào số lượng các yếu tố có
trong ma trận, cao nhất là điểm 4 và thấp nhất là điểm 1
Nếu tổng số điểm là 4 thì công ty đang phản ứng tốt với những cơ hội và nguy cơ.
Nếu tổng số điểm là 2,5 công ty đang phản ứng trung bình với những cơ hội và nguy
cơ
Nếu tổng số điểm là 1 , công ty đang phản ứng yếu kém với những cơ hội và nguy
cơ .
1.3.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh
Thiết lập ma trận này nhằm đưa ra những đánh giá so sánh công ty với các đối thủ
cạnh tranh chủ yếu trong cùng ngành, sự so sánh dựa trên các yếu tố ảnh hưởng đến
khả năng cạnh tranh của công ty trong ngành. Qua đó nó cho nhà Quản trị nhìn nhận
được những điểm mạnh và điểm yếu của công ty với đối thủ cạnh tranh, xác định lợi
thế cạnh tranh cho công ty và những điểm yếu cần được khắc phục. Để xây dựng
một ma trận hình ảnh cạnh tranh cần thực hiện qua 05 bước:
• Bước 1: Lập một danh sách khoảng 10 yếu tố chính có ảnh hưởng quan trọng đến
khả năng cạnh tranh của công ty trong ngành
• Bước 2: Phân loại tầm quan trọng từ 0,0 ( Không quan trọng) đến 1,0 ( Rất quan
trọng) cho từng yếu tố . Tầm quan trọng của mỗi yếu tố tùy thuộc vào mức độ ảnh
hưởng của yếu tố đến khả năng cạnh tranh của công ty trong ngành . Tổng điểm số
tầm quan trọng của tất cả các yếu tố phải bằng 1,0
• Bước 3: Xác định trọng số từ 1 đến 4 cho từng yếu tố, trọng số của mỗi yếu tố tùy
thuộc vào khả năng của công ty với yếu tố, trong đó 4 là tốt, 3 là trên trung bình, 2
là trung bình, 1 là yếu
• Bước 4: Nhân tầm quan trọng của từng yếu tố với trọng số của nó để xác định
điểm số của các yếu tố .
• Bước 5: Cộng số điểm của tất cả các yếu tố để xác định tổng số điểm của ma trận
Đánh giá : So sánh tổng số điểm của công ty với các đối thủ cạnh tranh chủ yếu
trong ngành để đánh giá khả năng cạnh tranh của công ty.
1.3.4 Phân tích SWOT
Phân tích SWOT tìm ra điểm mạnh điểm yếu, cơ hội, nguy cơ. Sau đó kết hợp
với nhau tìm ra chiến lược phù hợp cho doanh nghiệp
SWOT Những cơ hội (O) Những nguy cơ (T)
O1 O2 ... ((Liệt kê T1 T2 ... ((Liệt kê
những cơ hội chính) những nguy cơ chính)
Những mặt mạnh Phối hợp S/O Phối hợp S/T
(S) Sử dụng những điểm Sử dụng điểm mạnh để
S1 S2 ... (Liệt kê mạnh để tận dụng cơ vượt qua các nguy cơ đe
những mặt mạnh hội dọa
chính)
Những mặt yếu Phối hợp W/O Phối hợp W/T
(W) Tận dụng cơ hội để Giảm thiểu các điểm
W1 W2 ... (Liệt kê yếu và tìm các tránh, khắc phục điểm yếu
những mặt yếu hạn chế các nguy cơ
chính)
Hình 1.6: Ma trận SWOT
Nguồn: Albert Humphrey (1970), SWOT Analysis
[20]
1.3.5 Ma trận QSPM
Ma trận QSPM sử dụng các dữ liệu đầu vào từ những phân tích ở các bước hình
thành ma trận IFE và EFE để giúp các chiến lược gia quyết định khách quan chiến
lược nào trong số các chiến lược có khả năng thay thế là chiến lược hấp dẫn nhất và
xứng đáng để DN theo đuổi nhằm thực hiện thành công các mục tiêu của mình. Tiến
trình phát triển ma trận QSPM gồm 6 bước:
-Liệt kê các cơ hội/mối đe dọa lớn bên ngoài và các điểm mạnh/yếu quantrọng bên
trong vào cột (1) của ma trận. Các yếu tố này được lấy trực tiếp từ các matrận EFE
và IFE.
-Trong cột (2) của ma trận điền các con số tương ứng với từng yếu tố trong cột phân
loại của các ma trận EFE và IFE.
-Nghiên cứu các ma trận SWOT và xác định các chiến lược có thể thay thế mà
tổ chức nên xem xétđể thực hiện, ghi lại các chiến lược này vào hàng trên cùng của
ma trận QSPM. Các chiến lược được xếp thành các nhóm riêng biệt nhau (nếu có)
- Xác định số điểm hấp dẫn: Rất không hấp dẫn = 1, ít hấp dẫn = 2, hấpdẫn = 3, khá
hấp dẫn = 3, rất hấp dẫn = 4. Các trị số này biểu thị tính hấp dẫn tương đối của mỗi
chiến lược so với các chiến lược khác trong cùng một nhóm các chiến lược có thể
thay thế.
- Tính tổng số điểm hấp dẫn của mỗi chiến lược xét riêng đối với từng yếu tố thành
công quan trọng ghi ở cột (1) bằng cách nhân số phân loại với số điểm hấp dẫn
trong mỗi hàng.
- Cộng dồn các số điểm hấp dẫn cho ta tổng số điểm hấp dẫn của mỗi chiến lược
(xét đến tất cả các yếu tố bên trong và bên ngoài thích hợp có thể ảnh hưởng tới các
quyết định chiến lược). Tổng số điểm này càng cao thì chiến lược càng thích hợp và
càng đáng được lựa chọn để thực hiện.
1.4 Tóm tắt chương 1:
Các nội dung chính trong chương này bao gồm:
- Tổng quan về chiến lược: các khái niệm, vai trò quy trình của quản trị chiến lược
- Phân tích môi trường bao gồm các yếu tố vĩ mô và vi mô (bên trong, bên ngoài
của doanh nghiệp) từ đó xác định được các điểm mạnh điểm yếu các năng lực lõi
của doanh nghiệp.
- Sử dụng các ma trận IFE, EFE, QSPM đánh giá và chọn lựa để xây dựng chiến
lược
Chƣơng 2 PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG CẠNH TRANH DÒNG SẢN PHẨM
NƢỚC HOA CAO CẤP CỦA CÔNG TY CP MỸ PHẨM SÀI GÒN
2.1 Giới thiệu về công ty cổ phần mỹ phẩm Sài Gòn
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
- Giai đoạn công ty là doanh nghiệp nhà nƣớc (1990 đến 1999)
+ Năm 1990: thành lập Xí nghiệp Mỹ phẩm Sài Gòn,tiền thân là hãng nước
hoa Imortel trước năm 1975.
+ Năm 1992: Xí nghiệp Mỹ phẩm Sài Gòn được chuyển thành Công ty Mỹ
phẩm Sài Gòn, trực thuộc Sở Công Nghiệp, hạch toán độc lập.
- Giai đoạn cổ phần hóa (1999 -2011…)
+ Năm 1999: Trở thành Công ty cổ phần Mỹ phẩm Sài Gòn theo Quyết định
số 1135/QĐ-TTg ngày 07/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ.Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 4103000006 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư cấp ngày
28/01/2000.
+ Năm 2001 đến 2003:Triển khai và áp dụng thành công ISO 9001: 2000 vào
công tác quản trị hệ thống
+ Năm 2003 đến 2005: Đầu tư mua và xây dựng nhà máy mới tại 930 Nguyễn
Thị Định, Khu Công nghiệp Cát Lái 2, Quận 2, TP.HCM.
+ Năm 2005 : Nhận chứng chỉ ISO 9001:2000
+ Năm 2006 : Khánh thành nhà máy, di dời toàn bộ 3 nhà xưởng cũ về nhà
máy mới hoạt động với dây chuyền sản xuất khép kín, máy móc thiết bị hiện đại.
Bao gồm 1 khu văn phòng; 03 phân xưởng sản xuất chính: nước hoa, xà bông, và
dầu gội; 02 khu pha chế và 01 kho hàng.
+ Năm 2007: Chính thức trở thành công ty đại chúng, công bố thông tin theo
quy định
+ Năm 2009 :Xây dựng hệ thống phân phối và xây dựng thương hiệu hướng
đến cộng đồng
+ Năm 2010 - 2012: Trở thành 1 trong những đơn vị đầu tiên trong ngành mỹ
phẩm đạt được chứng nhận CGMP ASEAN.Nhận chứng chỉ ISO 9001:2008
2.1.2Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
Trải qua 14 năm hoạt động và phát triển, những ngày đầu chỉ là xí nghiệp
nhỏ. Giờ đây Công ty đã lớn mạnh với 440 cán bộ công nhân viên. Mỹ phẩm Sài
Gòn tham gia các lĩnh vực hoạt động khác nhau: Sản xuất, kinh doanh các loại
mỹ phẩm, các loại chất tẩy rửa. Xuất nhập khẩu trực tiếp mỹ phẩm, máy móc
thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh hóa mỹ
phẩm.Thực hiện các dịch vụ thẩm mỹ.Kinh doanh bất động sản. Cho thuê nhà ở,
văn phòng.
Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh của công ty mỹ phẩm Sài Gòn (2009-2013)
Chỉ tiêu 2012 2010
11.08 9.32
2013 2011 2009 169.03 171.52 172.05 176.21 177.42 127.11 129.56 131.51 133.89 138.41 149.78 151.71 153.59 194.81 187.34 8.94 10.72 10.6 6.00% 6.14% 6.91% 5.69% 5.72% 5.31% 5.43% 6.16% 6.31% 6.04% Tổng TS Vốn CSH Doanh thu LNST LNST/ DT LNST/TTS
7.03% 7.21% 8.06% 8.28% 7.75% LNST/VCSH
Nguồn: phòng tài chính kế toán công ty mỹ phẩm Sài Gòn
2.2 Phân tích và dự báo môi trƣờng
2.2.1 Phân tích môi trƣờng vĩ mô
2.2.1.1 Các yếu tố về kinh tế
Theo như hình 4.1 tăng trưởng kinh tế Việt Nam từ năm 2006 đến 6 tháng năm
2013: tăng trưởng vào những năm 2007, 2010, những năm còn lại kinh tế bị giảm
sút.... Do kinh tế ảnh hưởng đến tất cả các ngành trong nền kinh tế trong đó có
ngành nước hoa. Các nguyên liệu sản xuất dòng sản phẩm nước hoa cao cấp chủ
yếu là nhập khẩu: các tinh dầu nhập khẩu từ Pháp, chai thủy tinh nhập khẩu từ
Italia. Khủng hoảng kinh tế ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái khi công ty thanh toán
cho các nhà cung cấp này.Điều này ảnh hưởng đến đầu vào của công ty khi sản
xuất dòng ản phẩm nước hoa cao cấp. Khi khủng hoảng kinh tế xảy ra người dân
có xu hướng giảm chi tiêu làm cho lượng sản phẩm tiêu thụ của công ty bị giảm
xuống.
Hình 2.1: GDP Việt Nam 2006- 6T2013
Nguồn: Tổng cục Thống kê
2.2.1.2 Các yếu tố xã hội
Theo khảo sát gần đây của công ty nghiên cứu thị trường Nielsen Việt Nam ...
giới trẻ từ 18 tuổi có nhu cầu sử mỹ phẩm rất lớn thì hiện nay ở VN với cơ cấu
dân số trẻ và dự báo kinh tế Việt Nam phát triển ổn định, nhu cầu thị trường sẽ
tăng. Đây là cơ hội cho mỹ phẩm Sài Gòn mở rộng và phát triển kinh doanh sản
phẩm cao cấp.
2.2.1.3 Các yếu tố luật pháp chính phủ
Hiện nay Nhà nước quy định thuế nhập khẩu nước hoa là 36%. Đây là 1 yếu tố
thuận lợi cho công ty mỹ phẩm Sài Gòn khi sản xuất dòng sản phẩm nước hoa
cao cấp. Mặc dù đã có các chế tài về hàng nhái hàng giả. Tuy nhiên hàng nhái,
hàng giả các sản phẩm nước hoa cao cấp vẫn tràn lang trên thị trường. Đây là yếu
tố bất lợi đối với công ty mỹ phẩm Sài Gòn.
2.2.1.4 Yếu tố tự nhiên:
Việt Nam là nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi xây dựng các vùng nguyên liệu
để sản xuất nước hoa như: nhựa thông, tinh dầu quế, trầm hương.
Cây thông nhựa (Pinus latteri ) là cây ưa sống xứ lạnh và vùng nhiệt đới, trong
thân có nhiều nhựa, nhựa thơm hắc, phân bố nhiều ở các tỉnh miền trung và một
số ở các tỉnh phía đông Bắc Bộ, được trồng nhiều nhất ở Quảng Ninh, Hà Tĩnh,
Nghệ An, Lâm Đồng (Đà Lạt).
Ở Việt Nam chủ yếu là giống quế Cinnamomum Cassia (được coi là “Thần
Quế”, bởi hàm lượng tinh dầu đạt hàng thượng phẩm) được trồng và mọc trong
rừng thứ sinh ở các tỉnh Nghệ An, Thanh Hóa, Yên Bái, Hòa Bình, Quảng
Nam....
Hiện nay công ty tinh dầu Việt Nam có hơn 3,000 ha cây gió bầu đã tạo
trầm, có độ tuổi trên 20 năm và có thể khai thác để chiết xuất tinh dầu trầm hương
ở Hà Tĩnh và Đắc Lắc
Như vậy với điều kiện thuận lợi như trên sẽ mở ra xu hướng giảm bới các loại
tinh dầu nhập khẩu cho dòng sản phẩm nước hoa cao cấp từ nước ngoài
2.2.1.5 Yếu tố công nghệ
Yếu tố công nghệ bao gồm: các dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị...Để sản
xuất dòng sản phẩm nước hoa cao cấp cần phải có công nghệ pha mùi hương độc
quyền. Dây chuyền sản xuất, dây chuyền đóng gói bao bì hiện đại
Những năm qua mỹ phẩm Sài gòn đã cải tiến công nghệ để phát triển, đầu tư
các dây chuyền sản xuất hiện đại và áp dụng công nghệ Nanotech (một công nghệ
tiên tiến trong sản xuất) đạt tiêu chuẩn GMP.
2.2.2Phân tích môi trƣờng vi mô
2.2.2.1Thị trƣờng tiêu thụ nƣớc hoa
Thị trường mỹ phẩm thế giới đang tăng trưởng nhanh khi người dân ở rất nhiều
quốc gia đều mong muốn làm đẹp bản thân. Năm 2011, doanh thu mỹ phẩm thế
giới đạt tới 313 tỷ USD. Khoảng 5 năm qua, ngành mỹ phẩm khu vực châu Á –
Thái Bình Dương tăng trưởng 11%/năm, năm 2011 đóng góp 40% tổng doanh thu
cho ngành mỹ phẩm toàn cầu, mức này trong tương lai được dự báo còn cao hơn.
Theo nghiên báo cáo của Colipa Market Report thị trường nước hoa có tốc độ
tăng trưởng khoảng 13% giai đoạn 2010 – 2013. Việt Nam được các công ty mỹ
phẩm nước ngoài đánh giá là một thị trường tiềm năng với dân số trẻ.
Giám đốc Thương mại toàn cầu của HSBC, ông Andrew Skinner dự đoán Việt
Nam có thể vượt qua mức tăng trưởng trong thương mại của Trung Quốc với
Australia trong thập kỷ tới, đạt mức tăng trưởng khoảng 8% vào năm 2030. Thị
trường nước hoa cao cấp đang rất tiềm năng vì có được sự yêu thích mùi hương
của những phụ nữ nước ngoài.
Theo Hội Hóa mỹ phẩm TP HCM, cả nước hiên có khoảng 430 DN và cơ sở
hoạt động trong lĩnh vực hóa mỹ phẩm, tập trung nhiều nhất ở hai đô thị lớn là Hà
Nội và TP HCM, nhưng thị phần lại chủ yếu nằm trong tay một số hãng nước
ngoài như LOreál, Shiseido, Clarins... Hiện có khoảng 100 nhãn hiệu nước hoa tại
VN, tuy nhiên 90% là nhập khẩu, các doanh nghiệp Việt Nam chỉ có thể đáp ứng
10% nhu cầu của người dân.
2.2.2.2 Nhà cung cấp
Mặc dù có vùng nguyên liệu tại Việt Nam nhưng vẫn còn một số tinh dầu thơm
cần phải nhập từ nước ngoài như: tinh dầu hoa oải hương, tinh dầu xạ hương...
Ngoài ra, hiện nay đối với dòng sản phẩm cao cấp, để đảm bảo chất lượng sản
phẩm công ty nhập vỏ chai thủy tinh từ Ý.
Do vậy mỹ phẩm Sài Gòn có bị ảnh hưởng từ các nhà cung cấp
2.2.2.3 Đối thủ cạnh tranh:
Hiện tại thị trường nước hoa Việt Nam có nhiều hãng như Channel, Lolita,
Dior, Gucci... Tuy nhiên hai đối thủ cạnh tranh chính là Oriflme & Avon
Oriflame: công ty mỹ phẩm của Thy Điển với nguồn vốn rộng lớn từ Thụy Điển,
các sản phẩm làm đẹp của Oriflame được quãng bá rộng rãi thông qua lực lượng
bán hàng hùng hậu gần 3 triệu tư vấn viên độc lập.
Avon: Công Ty TNHH Mỹ Phẩm Avon Việt Nam thuộc Avon Products Inc.
(Hoa Kỳ) Avon Việt Nam đã xây dựng một nhà máy theo tiêu chuẩn Mỹ và Châu
Âu. Nhà máy đặt tại Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore, huyện Thuận An,
tỉnh Bình Dương với tổng vốn đầu tư là 3 triệu USD Mỹ. Nhà máy có khả năng
sản xuất đầy đủ các chủng loại mỹ phẩm và hóa mỹ phẩm khác nhau.
Bảng 2.3 So sánh mức độ đáp ứng dòng sản phẩm nƣớc hoa cao cấp công ty mỹ
phẩm Sài Gòn với công ty Oriflame, dƣới góc nhìn của khách hàng.
Biến quan sát Avon (B) Chênh lệch (A-B)
Mỹ phẩm Sài Gòn (A)
Chất lƣợng nƣớc hoa
Nước hoa có độ lỏng vừa phải. 3.03 3.07 -0.04
Nước hoa sau khi xịt mùi cồn tồn tại không quá 10 giây 3.52 3.39 0.13
Chất lượng sản phẩm ổn định 3.22 3.05 0.18
Dung dịch bên trong trong suốt 3.25 3.42 -0.17
Loại nước hoa có từ 10%-30% tinh dầu 3.09 2.95 0.13
Nước hoa giữ mùi khoảng 8h 3.09 2.95 0.13
Chất lƣợng bao bì
3.58 3.55 0.03 Hình dạng của chai đẹp
3.78 3.84 -0.06 Nắp chai phủ màu vàng kim loại
3.64 3.5 0.14 Vỏ chai thủy tinh trong
Có một lớp chống sốc bao quanh chai nước hoa 3.68 3.76 -0.08
3.56 3.66 -0.1 Có tem chống hàng giả
3.72 3.93 -0.21 Vòi phun dễ sử dụng
3.72 3.66 0.07 Bao bì có hình ảnh minh họa đẹp
Bao bì ghi rõ ngày sản xuất , nơi sản xuất, hạn sử dụng 3.54 3.53 0.01
Bao bì dễ phân biệt với đối thủ cạnh tranh 3.58 3.62 -0.03
Hệ thống phân phối
3.39 3.49 -0.1 Tìm mua sản phẩm dễ dàng
3.39 3.41 -0.02 Sản phẩm được phân phối tại nhiều nơi
Sản phẩm được trưng bày tại những cửa hàng sang trọng 3.53 3.68 -0.15
Sản phẩm được trưng bày nơi dễ nhận thấy 3.39 3.31 0.08
Quảng cáo
Các sản phẩm có video clip quảng cáo ấn tượng 3.56 3.66 -0.1
Tần suất quảng cáo của nhãn hiệu thường xuyên 3.65 3.71 -0.06
3.58 3.62 -0.03 Quảng cáo bằng nhiều hình thức giúp khách hàng biết đến sản phẩm
Tôi biết được sản phẩm thông qua các clip quảng cáo 3.56 3.66 -0.1
Khuyến mãi
Sản phẩm có các chương trình khuyến mãi hấp dẫn 3.46 3.6 -0.14
Sản phẩm có các chương trình khuyến mãi thường xuyên 3.41 3.39 0.02
Tôi rất thích tham gia các chương trình khuyến mãi nước hoa 3.41 3.39 0.02
Uy tín thƣơng hiệu
Là loại nước hoa có nhãn hiệu nổi tiếng 3.78 3.84 -0.06
Tôi dễ dàng nhận biết nước hoa X so với các sản phẩm khác 3.64 3.5 0.14
Tôi dễ dàng nhận biết nước hoa X thông qua logo của công ty 3.68 3.76 -0.08
Tôi chọn sản phẩm X vì danh tiếng của công ty 3.56 3.66 -0.1
Các yếu tố về sự hài lòng
Mức giá như vậy phù hợp với mong đợi của tôi 3.72 3.66 0.07
Tôi thích sử dụng nước hoa X hơn các loại nước hoa khác 3.54 3.53 0.01
Khả năng mua nước hoa X của tôi rất cao 3.64 3.5 0.14
Tôi nghĩ nếu đi mua nước hoa, tôi sẽ mua X 3.41 3.39 0.02
Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu khảo sát
Bảng 2.4 So sánh mức độ đáp ứng dòng sản phẩm nƣớc hoa cao cấp công ty mỹ
phẩm Sài Gòn với công ty Avon, dƣới góc nhìn của khách hàng
Biến quan sát Oriflam e (B) Chên h lệch (A-B)
Mỹ phẩm Sài Gòn (A)
Chất lƣợng nƣớc hoa
Nước hoa có độ lỏng vừa phải. 3.03 2.82 0.22
0.06 Nước hoa sau khi xịt mùi cồn tồn tại không quá 10 giây 3.52 3.46
Chất lượng sản phẩm ổn định 3.22 3.24 -0.01
0.23 Dung dịch bên trong trong suốt 3.25 3.02
0.07 Loại nước hoa có từ 10%-30% tinh dầu 3.09 3.01
0.17 Nước hoa giữ mùi khoảng 8h 3.51 3.35
Chất lƣợng bao bì
Hình dạng của chai đẹp 3.58 3.56 0.03
Nắp chai phủ màu vàng kim loại 3.78 3.66 0.12
Vỏ chai thủy tinh trong, 3.64 3.7 -0.06
Có một lớp chống sốc bao quanh chai nước hoa 3.68 3.61 0.07
Có tem chống hàng giả 3.56 3.45 0.11
Vòi phun dễ sử dụng 3.72 3.58 0.14
Bao bì có hình ảnh minh họa đẹp 3.72 3.7 0.02
Bao bì ghi rõ ngày sản xuất , nơi sản xuất, hạn sử dụng 3.54 3.46 0.08
Bao bì dễ phân biệt với đối thủ cạnh tranh 3.58 3.52 0.06
Hệ thống phân phối
Tìm mua sản phẩm dễ dàng 3.39 3.25 0.13
Sản phẩm được phân phối tại nhiều nơi 3.39 3.28 0.11
0.13 Sản phẩm được trưng bày tại những cửa hàng sang trọng 3.53 3.4
Sản phẩm được trưng bày nơi dễ nhận thấy 3.39 3.39 0
Quảng cáo
Các sản phẩm có video clip quảng cáo ấn tượng 3.61 3.62 -0.01
Tần suất quảng cáo của nhãn hiệu thường xuyên 3.41 3.43 -0.02
3.62 3.68 -0.06 .Quảng cáo bằng nhiều hình thức giúp khách hàng biết đến sản phẩm
Tôi biết được sản phẩm thông qua các clip quảng cáo 3.47 3.47 -0.01
Khuyến mãi
Sản phẩm có các chương trình khuyến mãi hấp dẫn 3.46 3.24 0.21
Sản phẩm có các chương trình khuyến mãi thường xuyên 3.41 3.43 -0.02
Tôi rất thích tham gia các chương trình khuyến mãi nước hoa 3.47 3.47 -0.01
Uy tín thƣơng hiệu
Là loại nước hoa có nhãn hiệu nổi tiếng 3.22 3.24 -0.01
Tôi dễ dàng nhận biết nước hoa X so với các sản phẩm khác 3.41 3.43 -0.02
Tôi dễ dàng nhận biết nước hoa X thông qua logo của công ty 3.03 2.82 0.22
Tôi chọn sản phẩm X vì danh tiếng của công ty 3.56 3.66 -0.1
Các yếu tố về sự hài lòng
Mức giá như vậy phù hợp với mong đợi của tôi 3.25 3.02 0.23
Tôi thích sử dụng nước hoa X hơn các loại nước hoa khác 3.41 3.43 -0.02
Khả năng mua nước hoa X của tôi rất cao 3.51 3.35 0.17
Tôi nghĩ nếu đi mua nước hoa, tôi sẽ mua X 3.53 3.32 0.22
Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu khảo sát
2.2.2.4 Mối đe dọa của đối thủ cạnh tranh:
Hiện tại thị trường mỹ phẩm cao cấp các thương hiệu nước ngoài Essance,
Clear+, Visions, LipIce, Tea Tree, Color Trend, Flavor Savers, Oriflame, Avon,
Gohnsons. , tầng lớp trung lưu tại các đô thị lớn như TP HCM ngày càng nhiều,
theo đà phát triển kinh tế, nên nhu cầu sử dụng hóa mỹ phẩm cao cấp cũng sẽ
tăng theo và đây sẽ là thị trường hấp dẫn đối với các thương hiệu nước ngoài
Sẽ có nhiều doanh nghiệp nước ngoài tham gia vào thị trường VN.
2.2.2.5 Khách hàng
Quy trình đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với
dòng sản phẩm nước hoa cao cấp (phụ lục 1 đến phụ lục 10)
Sau khi nghiên cứu , kết quả cho thấy yếu tố uy tín thương hiệu, chất lượng sản
phẩm ảnh hưởng lớn đến sự hài lòng của khách hàng.
Như vậy, việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng đối
với sản phẩm nước hoa cao cấp của công ty mỹ phẩm SG sẽ thấy rõ các nhân tố
ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng nhất từ đó để có thể xây dựng chiến
lược phù hợp, tạo nên sự khác biệt so với sản phẩm của Oriflame & Avon.
2.2.2.6 Ma trận hình ảnh cạnh tranh
So sánh khả năng cạnh tranh của mỹ phẩm SG, Oriflame & Avon, tác giả dùng
ma trận hình ảnh cạnh tranh để đánh giá như sau:
Bảng: 2.5 Ma trận hình ảnh cạnh tranh
Các yếu tố bên ngoài chủ yếu STT Avon Oriflame
Mức độ quan trọng Mỹ phẩm SG Trọng số Trọng số Trọng số Điểm
0.45
0.15
0.8
0.2
0.1
1 Thị phần 2 Sức mạnh thương hiệu 3 Chất lượng sp 4 Khả năng tài chính 5 Khả năng cạnh tranh về giá 6 Sản phẩm đa dạng 2 3 4 2 2 3 Điểm 0.3 0.15 0.8 0.2 0.1 0.15 4 4 3 2 2 3 Điểm 0.6 0.2 0.6 0.2 0.1 0.15 3 3 4 2 2 3 0.15 0.15 0.05 0.2 0.1 0.05 0.05
Năng lực marketing và bán hàng 0.2
0.1
0.3
7 8 Mạng lưới phân phối 9 Năng lực sản xuất 10 Chất lượng nguồn nhân lực 2 3 2 2 2 1 3 2 2 2 3 2 0.3
Tổng 0.2 0.15 0.2 0.3 2.55 0.2 0.05 0.3 0.3 2.7 2.75 0.1 0.05 0.1 0.15 1
Kết quả phân tích ma trận hình ảnh cạnh tranhcho thấy khả năng cạnh tranh của
Oriflame là cao nhất, tiếp theo là Avon, còn lại là mỹ phẩm SG
2.2.2.7 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài
Phân tích các yếu tố bên ngoài tác động đến hoạt động kinh doanh của công ty,
tác giả xây dựng ma trận các yếu tố bên ngoài để đánh giá mức độ phản ứng của
công ty với những cơ hội & nguy cơ và nhận định những yếu tố đó tạo điều kiện
thuận lợi hay khó khăn cho công ty
Bảng 2.6 Ma trận các yếu tố bên ngoài
STT Các yếu tố bên ngoài Trọng số Tính điểm
0.3
0.48
0.12
1 Thu nhập của người dân 2 Nhu cầu sử dụng nước hoa cao cấp 3 Lãi suất vay bằng đồng Việt Nam ở mức hợp lý 4 Xu hướng chú trọng về chất lượng của khách hàng Tầm quan trọng 0.1 0.12 0.06 0.15 3 4 2 3 0.45
Chịu sự cạnh tranh gay gắt của các sản phẩm ngoại nhập trong TL 0.2
0.14
0.45
0.3
0.2
5 6 Phụ thuộc mạnh vào nhà cung cấp nguyên liệu 7 Các đối thủ cạnh ranh ngày càng mạnh 8 Thị trường có nhiều đối thủ cạnh tranh tiềm năng 9 Các sản phẩm thay thế 10 Công thức pha chế các mùi hương 2 2 3 3 2 2 0.1
Tổng 0.1 0.07 0.15 0.1 0.1 0.05 1 2.74
2.3 Phân tích hoàn cảnh nội bộ:
2.3.1 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
Trong năm 2013, Công ty mỹ phẩm Sài Gòn đã thay đổi chính sách tín
dụng, lành mạnh hóa hệ thống thanh toán, giảm công nợ, tăng tính thanh khoản.
Công ty mỹ phẩm Sài Gòn đã vượt qua những khó khăn, tiếp tục khẳng định
quá trình phát triển mạnh mẽ nhờ chuỗi lợi thế kinh doanh cốt lõi đã được xây
dựng trong suốt quá trình phát triển. Các dòng sản phẩm nước hoa được người
tiêu dùng tín nhiệm dù trong giai đoạn kinh tế khó khăn nhưng công ty vẫn tăng
trưởng vượt mức lợi nhuận đề ra.
Đặc biệt, lợi nhuận trước thuế đạt hơn 14,2 tỷ đồng tăng 9% so với cùng kỳ năm
2012, kết quả này cho thấy hoạt động SCC tiếp tục phát triển, tạo ra giá trị gia
tăng và bền vững hơn.
Niên độ tài chính 2013 cũng đánh dấu bước phát triển thị trường xuất khẩu. Bên
cạnh việc ổn định và tăng trưởng hệ thống phân phối ở các thị trường cơ bản
xuất khẩu đẩy mạnh khai thác thị trường mới như Australia.
Kênh nội địa cũng đã phát triển thị phần khuếch trương sâu rộng và giảm thiểu
tối đa lượng hàng tồn kho tại nhà phân phối, đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản
phẩm.
Bảng 2.7: Doanh thu các dòng sản phẩm 2010-2013 ĐVT: Tỷ đồng
Dòng sản phẩm Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
14 13.5 14.5 13 Nƣớc xịt phòng Pure Air
39 35.7 38.5 35 Dầu gội bồ kết Fresh
27.3 31.5 31 25 Nƣớc hoa Miss Saigon Elegence
14.5 27.5 27.5 20 Nƣớc hoa Fantasy - French
30.5 35.5 48 47.5 Nƣớc hoa Cindy
16.5 17.5 15 17 Nƣớc xịt phòng Spring
11.5 12.5 12 11 Dòng nƣớc hoa cao cấp Miss Vietnam
153 154 195 187 Tổng cộng
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán công ty mỹ phẩm Sài Gòn)
2.3.2 Nguồn nhân lực
Tổng số lượng lao động hiện nay tại công ty là 440 người: trên đại học 10 người, Đại học 140 người, Cao đảng trung cấp 35 người, Sơ cấp và công nhân 255 người.
Chính sách đào tạo
Hàng năm, Công ty lập kế hoạch đào tạo từ đào tạo tay nghề cho công nhân
đến đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên (bao gồm đào tạo nội bộ và đào tạo từ bên
ngoài). Việc huấn luyện hay đào tạo lại cũng được Công ty thực hiện ngay khi
thay đổi kỹ thuật hay cách thức, cơ cấu tổ chức sản xuất
Chính sách đối với người lao động
Bên cạnh chế độ chính sách khuyến khích nhân tài, Công ty luôn tạo môi
trường làm việc đoàn kết và cạnh tranh để người lao động phát huy hết khả năng
của mình. Công ty tuân thủ nghiêm túc mọi quy định của pháp luật và luật lao
động được Bộ lao động quy định như: ký hợp đồng trực tiếp với người lao động,
tuân thủ mọi quy định về nộp thuế thu nhập cá nhân, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế,bảo hiểm tai nạn...
Chính sách lƣơng:
Quy chế tiền lương, thưởng của Công ty ban hành phù hợp với Bộ luật lao động, trên tinh thần đảm bảo công bằng, khuyến khích người lao động gắn bó lâu dài với công ty và tạo động lực nâng cao chất lượng và tinh thần trách nhiệm trong công việc
Chính sách trợ cấp:
Ngoài tiền lương, thưởng, người lao động ở còn được hưởng các khoản phụ
cấp, trợ cấp khác theo lương tùy thuộc vị trí công tác, năng lực làm việc của
mỗi người và kết quả hoạt động của Công ty. Các chế độ bảo hiểm như Bảo hiểm
xã hội, Bảo hiểm y tế cho người lao động được Công ty thực hiện tốt. Công tác
chăm sóc sức khỏe cho người lao động, đặc biệt là lao động nữ rất được quan tâm
Hiện tại, vẫn duy trì chế độ ăn trưa hàng ngày với chất lượng đảm bảo cho
CBCNV trong Công ty. Hàng năm vào dịp lễ, Công ty tổ chức các hoạt động
văn thể mỹ, vào dịp hè tổ chức các chuyến nghỉ mát cho toàn thể CBCNV
2.3.3 Tình hình tài chính
Các chỉ số tài chính của công ty mỹ phẩm được thể hiện qua bảng 2.8
Bảng 2.8 Tỷ lệ tài chính của công ty mỹ phẩm Sài Gòn giai đoạn 2010-2013
2010
2011
2012
2013
1. Các tỉ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động - Hiệu quả sử dụng tổng tài sản (TAT)
1.95 1.85 2.16 3.18
- Vòng quay tồn kho (IT) 4.55 4.43 5.83 9.76
2. Các tỉ lệ tài trợ - Tỷ lệ nợ/tổng tài sản (D/A) - Tỷ lệ thanh toán lãi vay (ICR) - Tỷ số khả năng trả nợ
0.72 0.73 0.74 0.67 3.08 2.71 2.81 2.13 1.82 1.73 1.31 1.04
Nguồn: phòng tài chính kế toán công ty mỹ phẩm Sài Gòn
Các chỉ số cơ bản về hiệu quả sử dụng tổng tài sản (TAT), vòng quay tồn kho
(IT), tỷ lệ nợ/tổng tài sản (D/A), tỷ lệ thanh toán lãi vay (ICR), tỷ số khả năng trả
nợ khá tốt.
2.3.4 Đầu tƣ:
Đầu tư cải tiến chất lượng, hình ảnh bao bì sản phẩm phù hợp đối tượng khách hàng
Đầu tư cải tiến sản phẩm mới: sữa tắm nước hoa Cindy, sữa tắm Naturals, SC
Perfume, xịt phòng lớn PureAir, bộ nước hoa Fantasy French Collection. Các
sản phẩm cải tiến: dầu gội bồ kết truyền thống Fresh, dầu gội và dầu xả bồ kết
tinh dầu bưởi Fresh, nước hoa Mirage, nước hoa nam Manley, nước hoa nam
Jackson, nước hoa Aroma Link, nước rửa kính Glossy
Hoạt động đầu tư khác: Ngoài sản xuất mỹ phẩm công ty còn có doanh thu từ
hoạt động cho thuê nhà.
2.3.5 Hoạt động Marketing
Chú trọng các hoạt động marketing và các kênh phân phối:
Tập trung quảng bá các sản phẩm tài trợ gameshow, quảng cáo tại cao ốc văn phòng, truyền thông qua các tạp chí, trưng bày bảng hiệu tại các chợ trung tâm và các quầy kệ siêu thị...
Tập trung quảng bá tại các cao ốc văn phòng hạng A,B.
2.3.6 Phân tích chuỗi giá trị
Dựa trên việc xác định chuỗi giá trị hiện tại của công ty mỹ phẩm Sài Gòn,
chuỗi giá trị của khách hàng (dựa trên nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến sự
hài lòng đối với nước hoa cao cấp) chuỗi giá trị của đối thủ cạnh tranh tác giả đề
xuất chuỗi giá trị tương lai đến 2020 của công ty mỹ phẩm Sài Gòn, tập trung vào
dòng sản phẩm nước hoa cao cấp (hình 4.3, hình 4.4, hình 4.5, hình 4.6)
Cấu trúc hạ tầng của công ty
(Nhà xưởng, quản lý theo ISO 9001-2008,hoạch định chiến lượccạnh tranh)
Quản trị nguồn nhân lực (Tuyển chọnnhân viên có trình độ, chương trình thu hút các kỹ sư giỏi, tiền thưởng để giữ nhân viên bán hàng giỏi)
Lợi Phát triển công nghệ (Áp dụng công nghệ sản xuất đóng gói của Việt Nam, hệ thống thông tin) Các hoạt động hỗ trợ
nhuận Mua sắm (Mua sắm máy móc thiết bị tại Việt Nam)
biên
tế
Dịch vụ chăm sóc khách sau bán hàng
Làm phim tài liệu quảng cáo trên tivi, năng lực bán hàng của nhân viên
Dây chuyền sản xuất nƣớc hoa hiện của Việt Nam, bảo trì hàng tháng nhằm cải thiện mức dung sai
Hình dáng chai nƣớc hoa khác biệt, dung tích 50ml, 100ml, tỷ lệ phế phẩm thấp, bán sản phẩm thông
Các hợp đồng mua nguyên vật liệu theo năm, nguyên liệu hoa hồng Đà Lạt, tinh dầu 7-10%
Các hoạt động chủ yếu
Hình 2.2: Chuỗi giá trị hiện tại của công ty mỹ phẩm Sài Gòn
Cấu trúc hạ tầng của công ty (Nhà xưởng, quản lý theo ISO 9001-2008,hệ thống IT)
Các hoạt động hỗ trợ Quản trị nguồn nhân lực (Tuyển chọn nhân viên có trình độ, chương trình thu hút các kỹ sư giỏi, tiền thưởng để giữ nhân viên bán hàng giỏi, chuyên gia nước hoa của Pháp)
Phát triển công nghệ (Áp dụng công nghệ sản xuất, đóng gói của Pháp) Lợi
nhuận
Mua sắm (Dây chuyền sản xuất thiết bị của Pháp, các tinh dầu của Pháp, chai thủy tinh từ Ý) biên
tế
Hệ thống trả lời tự động (nhận các thắc mắc, khiếu nại 24/24), Bộ phận chăm sóc, tƣ vấn cho khách hàng
Làm phim tài liệu quảng cáo trên tivi, năng lực bán hàng của nhân viên, quảng cáo trên tạp chí cao cấp, Internet
Nguyên liệu hoa hồng Đà Lạt, tinh dầu 10- 30%, lƣu hƣơng khoảng 8 giờ, mùi hƣơng lài thủy tiên gỗ đàn hƣơng, Dây chuyền sản xuất nƣớc hoa hiện của Pháp, bảo trì hàng tháng nhằm cải thiện mức dung sai của máy móc thiết bị, dây Hình dáng chai nƣớc hoa khác biệt, dung tích 10ml, 30ml, tỷ lệ phế phẩm thấp, Bán thông qua chuỗi cửa hàng sang trọng, các gian
Các hoạt động chủ yếu
Hình 2.3: Chuỗi giá trị của khách hàng
Cấu trúc hạ tầng của công ty
(Nhà xưởng mới lắp đặt, quản lý theo ISO 9001- 2008,hoạch định chiến lượccạnh tranh)
Quản trị nguồn nhân lực (Tuyển chọnnhân viên có trình độ, thuê nhân viên địa phương) Các hoạt động hỗ trợ
Phát triển công nghệ (Áp dụng công nghệ sản xuất, đóng gói của Mỹ, Thụy Điển)
Mua sắm (Nhập khẩu máy móc thiết bị từ Mỹ)
Lợi nhuận biên
tế
Quảng cáo trên các tạp chí cao cấp, quảng cáo trên Internet
Dịch vụ chăm sóc khách sau bán hàng Dây chuyền sản xuất nƣớc hoa hiện của Mỹ, Thụy Điển, mới lắp đặt
Mùi hƣơng đặc trƣng gồm: ho a bán nhật hòa quyện cùng hƣơng hoa hồng Thổ Nhỹ Dung tích 50ml, 100ml, chai thủy tinh, tỷ lệ phế phẩm thấp, bán sản phẩm trực tiếp tới khách hàng.
Các hoạt động chủ yếu
Hình 2.4 : Chuỗi giá trị của đối thủ cạnh tranh
Cấu trúc hạ tầng của công ty
Quản lý theo ISO 9001-2008,hệ thống công nghệ thông tin, hệ thống chất lượng, , tài chính kế toán
Các hoạt động hỗ trợ
Quản trị nguồn nhân lực (Tuyển chọn nhân viên có trình độ, chương trình thu hút các kỹ sư giỏi, tiền thưởng để giữ nhân viên bán hàng giỏi, chuyên gia nước hoa của Pháp) Phát triển công nghệ Áp dụng công nghệ sản xuất, đóng gói của Pháp, công nghệ pha chế mùi hương độc quyền
Lợi
Mua sắm (Dây chuyền sản xuất thiết bị của Pháp, các tinh dầu của Pháp, chai thủy tinh từ Ý) nhuận
biên
tế
Hệ thống trả lời tự động (nhận các thắc mắc, khiếu nại 24/24), Bộ phận chăm sóc, tƣ vấn cho khách hàng
Làm phim tài liệu quảng cáo trên tivi VTV1, năng lực bán hàng của nhân viên, quảng cáo trên google, lập fanpage giới thiệu sản phẩm mới và các hoạt động Pr của công ty Dây chuyền sản xuất nƣớc hoa hiện của Pháp, bảo trì hàng tháng nhằm cải thiện mức dung sai của máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất tự động, phòng thí nghiệm Hình dáng chai nƣớc hoa khác biệt, dung tích 10ml, 30ml, tỷ lệ phế phẩm thấp, Bán thông qua chuỗi cửa hàng SC Perfume, trung tâm thƣơng mại: Aeon Mall, Vincom, Nguyên liệu hoa hồng Đà Lạt, tinh dầu 10- 30%, lƣu hƣơng khoảng 8 giờ, mùi hƣơng lài thủy tiên gỗ đàn hƣơng, mùi hƣơng hồng sen xạ hƣơng Chai thủy
Các hoạt động chủ yếu
Hình 2.5: Chuỗi giá trị tƣơng lai của công ty mỹ phẩm Sài Gòn
2.3.7 Xác định năng lực lõi của mỹ phẩm Sài Gòn:
Bảng 2.9 Các năng lực lõi của công ty mỹ phẩm Sài Gòn
Không Không Năng
thể thể lực
bắt thay cốt Các nguồn lực và khả Giá Khan
chƣớc thế lõi trị hiếm năng
Vùng nguyên liệu tại Việt
Nam + - - - -
Dây chuyền công nghệ sản
xuất nước hoa Pháp + - - - -
Chuỗi cửa hàng SC Perfume + - - - -
Chăm sóc khách hàng, giải
quyết các khiếu nại + - - - -
Hệ thống kiểm soát chất
lượng + + + + +
Chương trình thu hút các kỹ
sư giỏi + - + + +
Công thức pha chế hương
liệu độc quyền + + + + +
Uy tín thương hiệu + + + + +
Dấu + : Năng lực cốt lõi của doanh nghiệp ở yếu tố phân tích
Dấu - : Không phải là năng lực lõi của doanh nghiệp ở yếu tố phân tích
Các năng lực cốt lõi bao gồm:
Hệ thống kiểm soát chất lƣợng sản phẩm
Quy trình sản xuất nước hoa cao cấp đáp ứng các yêu cầu về chất lượng bắt đầu
từ nguồn từ nguyên liệu trước khi đưa vào sản xuất. Khi vận hành máy các thông
số đều được giám sát chặt chẽ nhằm đảm báo chất lượng.
Trước khi nước hoa được đóng gói, bán thành phẩm phải được kiểm tra lại bởi
các chuyên viên của mỹ phẩm Sài Gòn
Chƣơng trình thu hút các kỹ sƣ giỏi:
Hàng năm phòng nhân sự có các chương trình thu hút các kỹ sư giỏi về làm việc
tại công ty. Bởi nguồn nhân lực giỏi luôn tạo ra gái trị lớn cho cho công ty và
nguồn lực này là khó có thể thay thế được. Và để giữ chân được các kỹ sư này
công ty luôn có chiến các chương trình mục tiêu riêng.
Công thức pha chế hƣơng liệu độc quyền:
Đối với một công ty sản xuất nước hoa thì công thức pha chế hương liệu rất
quan trọng. Vì chính công thức thức tạo ra một mùi hương đặc trưng mà các công
ty khác khó có thể bắt chước. Công thức pha chế hương liệu này còn tạo ra một
giá trị lớn cho công ty nếu phù hợp với sở thích của khác hàng.
Uy tín thƣơng hiệu:
Qua hơn 30 năm không ngừng phát triển mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh và xây dựng thương hiệu, Mỹ phẩm Sài Gòn ngày càng khẳng định vị thế
của mình trên thị trường mỹ phẩm Việt Nam, trở thành thương hiệu nước hoa nổi
tiếng trong nước và có chỗ đứng nhất định trên thị trường nước ngoài
Từ năm 2005 đến nay, Công ty đã tiếp tục đầu tư quảng bá thương hiệu, nghiên
cứu nhu cầu và thị hiếu người tiêu dùng, từ đó tung ra hàng loạt các sản phẩm
được sản xuất theo công nghệ điều chế nước hoa tiên tiến của Pháp, mang tính
đột phá về kiểu dáng, chất liệu, và tính năng, sản phẩm.
2.3.8 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong
Các yếu tố bên trong là nền tảng để phát triển chiến lược, những yếu tố thể hiện
nét đặc trưng của mỹ phẩm SG so với các đối thủ.
Bảng 2.10: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong
ST T Tầm quan trọng Trọng số Tính điểm
Các yếu tố bên ngoài Dây chuyền sản xuất hiện đại công nghệ Nanotech
1 2 Sản phẩm có chất lượng, uy tín với thị trường 3 Bị động nguồn nguyên liệu 4 Thị trường mục tiêu rộng 5 Hệ thống thông tin quản lý còn yếu 6 Thị phần công ty còn nhỏ 7 Công suất sử dụng dây chuyền ở mức thấp 0.12 0.2 0.07 0.08 0.1 0.1 0.06 3 4 2 3 3 2 1 0.36 0.8 0.14 0.24 0.3 0.2 0.06
Chiến lược marketing mở rộng thị phần còn yếu kém
8 9 Nghiên cứu và phát triển sản phẩm chưa hiệu quả 10 Kênh phân phối mạnh 2 2 3
Tổng 0.07 0.1 0.1 1 0.14 0.2 0.3 2.74
Từ ma trận các yếu tố bên trong số điểm của mỹ phẩm SG là 2.74 cho thấy mỹ
phẩm SG có thể tạo sự khác biệt so với các đối thủ thông qua việc phát huy điểm
mạnh và hạn chế điểm yếu bên trong để tạo lợi thế cạnh tranh.
2.4 Tóm tắt chƣơng 2:
Chương này giới thiệu công ty cổ phần mỹ phẩm Sài Gòn, tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, trong chương này cũng đã phân tích các yếu tố
môi trường vĩ mô và vi mô tác động đến công ty.
Xây dựng chuỗi giá giá của công ty, từ đó xác định các năng lực cốt lõi, chỉ ra
điểm mạnh điểm yếu của công ty và đâu là cơ hội và nguy cơ từ môi trường bên
ngoài.
Chƣơng 3 XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN MỸ PHẨM SÀI GÕN ĐỐI VỚI DÒNG SẢN PHẨM NƢỚC HOA CAO
CẤP GIAI ĐOẠN 2015-2020
3.1 Mục tiêu phát triển của mỹ phẩm Sài Gòn.
Sứ mệnh: cam kết mang đến cho khách hàng sản phẩm với chất lượng cao và
giá cả hợp lý nhất, luôn hướng tới mọi hoạt động của Công ty nhằm phục vụ sự
thỏa mãn khách hàng.
Tầm nhìn: Trở thành công ty hàng đầu của Việt Nam trong ngành hóa mỹ phẩm
phục vụ cho thị trường Việt Nam và dần vươn ra thị trường quốc tế.
3.1.1 Mục tiêu tổng quát:
- Củng cố, xây dựng và phát triển hệ thống các thương hiệu mạnh đáp ứng
các nhu cầu và tâm lý của người tiêu dùng.
- Đầu tư mở rộng các ngành hàng tiêu dùng nhanh (dầu gội, sữa tắm, xà
phòng, khử mùi cơ thể...) song song với nước hoa nhằm đáp ứng xu hướng tiêu
dùng tăng nhanh đối với các mặt hàng này.
- Củng cố hệ thống và chất lượng phân phối một cách chủ động và hiệu quả
nhằm
gia tăng thị phần.
- Đẩy mạnh phát triển thị trường mới cho kênh Xuất khẩu.
- Mở rộng sang các sản phẩm trung, cao cấp nhằm nâng cao tỷ suất lợi
nhuận
chung của toàn Công ty.
- Tăng hiệu quả sử dụng chi phí toàn Công ty, kiểm soát tốt chi phí sản xuất,
bán
hàng và chi phí quản lý.
- Phát triển nguồn nguyên vật liệu đảm bảo tính ổn định, chất lượng cao với
giá
cạnh tranh và đáng tin cậy.
3.1.2 Mục tiêu cụ thể:
Mục tiêu kinh tế:
- Tăng trưởng ổn định với tốc độ 15%/ năm: khai thác tiềm năng thị trường cụ
thể với dòng sản phẩm nước hoa cao cấp.
- Chất lượng sản phẩm: không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm bằng cách
đầu tư vào nguồn nhân lực, trang thiết bị, liên kết với các đối tác nước ngoài
về công nghệ sản xuất.
- Mức tăng trưởng doanh số bán hàng 10%/ năm
- LNST/VCSH=30%, LNST/TTS=15%,
- % thị phần chiếm lĩnh: 20%
- Tốc độ tăng thhu nhập bình quân/người/năm đạt 7%.
- Trách nhiệm trước công luận : tăng khách hàng chưa biết đến thương hiệu và
sản phẩm của công ty trong từng năm: 2015 lên 70%, 2020 lên 90%
Mục tiêu xã hội:
Xây dựng hình ảnh đẹp của công ty thông qua các hoạt động từ thiện, xây dụng
nhà tình thương, tài trợ học bổng cho học sinh sinh viên nghèo hiếu học.
3.2 Xây dựng Chiến lƣợc phát triển dòng sản phẩm nƣớc hoa cao cấp đến
2020
3.2.1 Phân tích ma trận SWOT của mỹ phẩm Sài Gòn
Bảng 3.1: Ma trận SWOT của công ty mỹ phẩm Sài Gòn
SWOT
T Đe dọa 1.Môi trường kinh doanh cạnh tranh gay gắt 2. Đối thủ mạnh 3.Khả năng cạnh tranh do các yếu tố đầu vào tăng 4.Khủng hoảng kinh tế 5.Khách hàng yêu cầu chất lượng sản phẩm ngày càng cao
Phối hợp S/T S2, S3, + T1, T2, T3, T4 Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm O Cơ hội 1.Cầu sản phẩm nước hoa cao cấp cao 2.Thị trường còn nhiều tiềm năng phát triển 3.Các kênh huy động vốn này càng đa dạng 4.tầng lớp người dân có thu nhập cao tăng nhanh 5.Tình hình chính trị ổn định Phối hợp S/O S1, S2, S3 + O1, O2, O4 Chiến lược phát triển dòng sản phẩm
Phối hợp W/O W2, W3 + O1, O2, O3 Chiến lược liên kết Phối hợp W/T W1 + T2, T4 Chiến lược tái cấu trúc tổ chức
S Điểm mạnh 1.Chất lượng sản phẩm 2.Uy tín nhãn hiệu 3.Hệ thống phân phối 4.Đội ngũ nhân viên năng động, trình độ chuyên môn cao W Điểm yếu 1.Hoạt động R&D còn yếu 2.Quảng cáo không thường xuyên 3.Nguồn vốn nhỏ 4. Thị trường XK yếu 5.Bị động nguồn nguyên liệu
Chiến lược : lựa chọn chiến lược phát triển sản phẩm mới bằng cách khác biệt hóa
dựa trên sự sáng tạo, liên kết
3.2.2 Ma trận QSPM
Căn cứ vào SWOT và các chiến lược rút ra từ việc phối hợp các điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội và nguy cơ. Tác giả sử dụng ma trận QSPM để lựa chọn chiến lược
cho công ty.
Bảng 3.2: Ma trận QSPM
Kết quả phân tích ma trận QSPM, chúng ta ưu tiên chọn chiến lược phát triển
dòng sản phẩm với tổng điểm hấp dẫn là 140.
3.3 Chiến lƣợc phát triển dòng sản phẩm
3.3.1 Chiến lƣợc phát triển sản phẩm bằng cách cải tiến về chất lƣợng:
- Trước đây, sản phẩm nước hoa của công ty ít mùi hương,thời gian lưu hương và
tỷ lệ tinh dầu trong sản phẩm khá thấp. Theo kết quả khảo sát khách hàng, trong chiến
lược cần tăng thời gian lưu hương khoảng 8 giờ
- Đa dạng các mùi hương như: mùi hương của hoa hồng, nhài và vani, hương gỗ
đàn hương, xạ hương, các mùi hương được chiết xuất từ các loại hoa quả tự nhiên
như cam, chanh, hoắc hương, hương hoa lily, hoa cam, hương hoa huệ, thủy tiên,
hương hổ phách, trầm hương...tạo mùi thoang thoảng quyến rũ được thêm vào trong
dòng sản phẩm nước hoa cao cấp
3.3.2 Chiến lƣợc phát triển sản phẩm bằng cách cải tiến kiểu dáng
Công ty cần cải tiến hình thức của sản phẩm bằng cách thay đổi màu sắc, thiết
kế bao bì...Theo như kết quả khảo sát các ý kiến khách hàng mong muốn:
- Dòng sản phẩm nước hoa cao cấp có vỏ chai phải là chai thủy tinh cao cấp
trong suốt
- Nắp chai được phủ màu vàng kim loại
- Vòi phun dễ sử dụng
- Có một lớp chống sốc bao quanh chai nước hoa
Biểu tượng cô gái trong tà áo dài truyền thống là sản phẩm đặc trưng riêng biệt
của công ty mỹ phẩm Sài Gòn. Để tạo nên đặc trưng riêng biệt đáp ứng nhu cầu
của khách hàng công ty cần phát triển các thiết kế hình dáng chai mang tính đặc
trưng và khác biệt giống như vậy
3.3.3 Chiến lƣợc phát triển sản phẩm bằng cách thêm mẫu mã:
Công ty cần phát triển thêm các mẫu mã và kích cỡ sản phẩm khác nhau. Hiện
nay công ty có sản phẩm nước hoa dung tích là 50ml và 100ml. Trong thời gian
tới công ty có thể thiết kế chai nước hoa có dung tích là 10ml và 30ml. Vì có
dung tích nhỏ gọn nên sản phẩm dễ dàng mang theo và đối với những khách hàng
thích thay đổi mùi hương thì với dung tích nhỏ khách hàng có nhiều sự lựa chọn,
cùng một lần mua có thể mua nhiều mùi hương khác nhau.
3.3.4 Chiến lƣợc phát triển dòng sản phẩm nƣớc hoa cao cấp bằng cách kéo dãn
lên phía trên
Kéo dãn lên phía trên là bổ sung các sản phẩm phục vụ cho phần trên của thị
trường. Trong những năm qua mỹ phẩm Sài Gòn chỉ mới đáp ứng nhu cầu của
khách hàng có thu nhập trung bình. Trong thời gian tới công ty cần kéo kên phía
trên đáp ứng nhu cầu của khách hàng cao hơn bằng cách nghiên cứu và kết hợp
các mùi hương mới lạ, thời gian lưu hương lâu so với các sản phẩm khác....
Hiện nay phòng R&D của công ty chưa thể tạo ra hương thơm mới cho nhu cầu
khách hàng cao hơn. Do đó để đáp ứng nhu cầu của khách hàng công ty liên kết
với công ty Laura Beaurmont – Pháp để có được công thức pha chế độc quyền và
gia tăng giá trị thương hiệu
3.4 Các chiến lƣợc chức năng và các giải pháp thực hiện
Để hỗ trợ thực hiện chiến lược phát cạnh tranh các bộ phận của công ty cần
thực hiện chiến lược cấp chức năng như sau:
3.4.1 Chiến lƣợc nghiên cứu và phát triển
Nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng (các mùi hương mới) công ty cần đầu tư
vào R&D, liên kết với nước ngoài để được hỗ trợ về kỹ thuật, công thức pha chế
hương liệu, các quy trình thử nghiệm các sản phẩm nước hoa cao cấp. Theo khảo
sát ý kiến khách hàng thích sử dụng các mùi hương sau:
- Sự phối hợp của hương hoa oải hương, hoa ngọc lan tây, hương quế, hương gỗ.
- Sự kết hợp của hoa hồng, hoa sen, xạ hương
- Sự kết hợp của hoa lài, thủy tiên, gỗ đàn hương
3.4.2 Chiến lƣợc Marketing
Chiến lược marketing có thể tác động mạnh mẽ đến hiệu quả và cấu trúc chi phí
của một doanh nghiệp. Qua chiến lược marketing, công ty giành được vị thế nhờ
phối hợp các hoạt động định giá, xúc tiến, quảng cáo, thiết kế sản phẩm và phân
phối.
+ Sản phẩm: đáp ứng nhu cầu của khách hàng theo kết quả khảo sát ý kiến
khách hàng
- Thời gian lưu hương 8 giờ
Sản phẩm có các mùi hương:
- Sản phẩm 1: Sự phối hợp của hương hoa oải hương, hoa ngọc lan tây, hương
quế, hương gỗ.
- Sản phẩm 2: Sự kết hợp của hoa hồng, hoa sen, xạ hương
- Sản phẩm 3: Sự kết hợp của hoa lài, thủy tiên, gỗ đàn hương
+ Price (Giá cả)
Về giá bán đối với dòng sản phẩm nước hoa cao cấp, giá bán công ty sẽ theo
chiến lược giá cao khuyến mại cao
Bảng 3.3: Đơn giá dự kiến đối với 3 sản phẩm nƣớc hoa cao cấp (2015-2020)
2015 2016 2017 2018 2019 2020
Đơn giá SP1
Đơn giá SP2
Đơn giá SP3 1,200,000 1,100,000 1,000,000 1,200,000 1,100,000 1,000,000 1,300,000 1,200,000 1,200,000 1,300,000 1,200,000 1,200,000 1,400,000 1,300,000 1,300,000 1,500,000 1,300,000 1,300,000
Nguồn: Đề xuất của tác giả
+ Place (Phân phối)
Mở rộng chuỗi cửa hàng SC perfume trên cả nước tập trung ở các thành phố lớn
như Hải Phòng, Đà nẵng, Nha Trang... trưng bày ở các khu trung tâm mua sắm cao
cấp như: Vincom, Lotte, Parkson AEON Mall....
Hệ thống các siêu thị Coorp Mart, Big C, Markximak, Vinatex, Lotte
Hệ thống các showroom tại thương xá Tax, Citi Plaza
Khách hàng
Công ty mỹ phẩm Sài Gòn
Chuỗi cửa hàng SC Perfume tại HCM (Q1, Q10, Q7, Q5, Q Tân Bình), Hà Nội, Bình Thuận, Cần Thơ
Hệ thống bán hàng online thông qua website của công ty Nguồn: Phòng marketing công ty mỹ phẩm Sài Gòn
Hình 3.1 Hệ thống phân phối công ty mỹ phẩm Sài Gòn
+Promotions (xúc tiến thương mại hoặc hỗ trợ bán hàng)
- Hỗ trợ bán hàng là tất cả các hoạt động nhằm đảm bảo rằng khách hàng nhận
biết về dòng sản phẩm nước hoa cao cấp, có ấn tượng tốt về chúng và thực hiện
giao dịch mua bán. Những hoạt động này bao gồm quảng cáo, khuyến mại,
catalog, quan hệ công chúng và bán lẻ, cụ thể là quảng cáo trên truyền hình, đưa
sản phẩm vào phim ảnh, gởi catalog cho khách hàng, quan hệ công chúng..
- Quảng cáo trên truyền hình của đài truyền hình Việt Nam (VTV1) trước giờ
phát bản tin thời sự 19 giờ, lúc đó lượng người xem là nhiều nhất.
- Chương trình khách hàng đăng ký nhận mẫu các loại nước hoa mới để sử
dụng thử, chương trình này áp dụng chủ yếu ở Hà Nội và Hồ Chí Minh.
- Chương trình quảng cáo trên google, khi khách hàng vào google tìm những
từ khóa như: nước hoa, nước hoa cao cấp, nước hoa lưu hương lâu.... thì trang
web của công ty sẽ hiển thị lên đầu tiên trong google.
- Lập trang fanpage trên Facebook, thường xuyên cập nhật các thông tin về
sản phẩm mới cũng như các hoạt động PR của công ty.
- Xây dựng hình ảnh chuỗi cửa hàng SC Perfume, cách trưng bày sản phẩm,
đồng phục nhân viên phối hợp đồng bộ với nhau tạo nên hình ảnh đẹp sang trọng
trong tâm trí khách hàng.
- Quảng bá rộng r i thương hiệu thông qua các k hội chợ triển l m được t
ch c trong nước và quốc tế nhằm giới thiệu đến khách hàng các sản phẩm cao cấp
của Công ty ví dụ như: hội chợ quốc tế về mỹ phẩm công nghệ làm đẹp châu Á,
hội chợ Mỹ phẩm quốc tế...
- Ngoài ra ưu tiên xây dựng hệ thống phân phối quảng bá thông qua các chuỗi
cửa hàng SC Perfume, cần chú trọng đến việc xây dựng văn hóa Công ty từ tạo ấn
tượng về đồng phục, tác phong cán bộ công nhân viên và xây dựng mối quan hệ
cộng đồng, hưởng ứng và đóng góp cho các hoạt động từ thiện xã hội như xây
nhà tình nghĩa, tình thương, sẻ chia, chăm sóc những người có hoàn cảnh đặc biệt
khó khăn.
3.4.3 Chiến lƣợc quản trị nguyên vật liệu và mua hàng
Nhiệm vụ mua hàng là nhận diện những nhà cung cấp tiềm năng, đánh giá họ và
yêu cầu chào giá, đàm phán giá cả và phương thức thanh toán, tạo đơn đặt hàng,
theo dõi những đơn hàng này, theo dõi việc giao hàng sắp tới và thanh toán cho
nhà cung ứng
Chú trọng mua nghuyên vật liệu đầu vào có chất lượng cao vừa có chi phí thấp,
thực hiện hệ thống tồn kho vừa đúng lúc (JIT). Cụ thể là các loại tinh dầu nào sẽ
mua trong nước những loại nào chất lượng tinh dầu trong nước chưa ổn định cần
phải nhập trực tiếp từ nước ngoài.
Bao bì sản phẩm, vỏ chai thủy tinh cần lựa chọn nhà cung cấp có uy tín có chất
lượng. Sau quá trình đưa mẫu cho các nhà cung cấp và so sánh các báo giá từ các
nhà cung cấp thì công ty chọn ra được những nhà cung cấp như sau:
- Công ty TNHH Asia Packaging Industries Việt Nam là công ty sản xuất bao bì
của Nhật
- Công ty Vetrerie Bonosa Di Marinin Paola sẽ cung cấp chai thủy tinh từ Italia
- Các tinh dầu hoa oải hương, xạ hương trắng, gỗ đàn hương, gỗ tuyết tùng sẽ
được nhập khẩu từ công ty Mane của Pháp.
Sau một năm cần có kế hoạch đánh giá lại các nhà cung cấp về chất lương và giá
cả so sánh với các nhà cung cấp khác để chất lượng và giá mua là tốt nhất.
3.4.4 Chiến lƣợc vận hành (sản xuất)
- Đầu tư máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ sản xuất nước hoa Pháp
- Xác định nhu cầu theo từng giai đoạn từ đó hoạch định công suất của nhà máy
Lịch sản xuất hiệu quả
Bảng 3.4: Công suất dự kiến đối với dòng sản phẩm nƣớc hoa cao cấp của nhà máy giai đoạn 2015-2020
2015 2016 2017 2018 2019 2020
50% 65% 90% 90% 90% Công suất nhà máy
75% Nguồn: Đề xuất của tác giả
Bảng 3.5: Sản lƣợng dự kiến đối với 3 sản phẩm nƣớc hoa cao cấp giai đoạn 2015-2020
Sản phẩm 1 (chai)
Sản phẩm 2 (chai)
Sản phẩm 3 (chai) 2015 1,200 3,500 4,500 2016 1,900 5,800 7,400 2017 3,300 10,100 13,000 2018 6,300 19,000 24,600 2019 6,500 19,200 24,600 2020 6,500 19,200 24,600
Nguồn: Đề xuất của tác giả
3.4.5 Chiến lƣợc tài chính
Lập kế hoạch tài chính tổng hợp. Phân tích nhu cầu vốn đầu tư và phải đảm bảo
đủ số vốn cần thiết cho từng hoạt động. Kế hoạc tài chính cụ thể, trong giai đoạn
nào cần đầu tư bao nhiêu, khi không có đủ vốn thì cần cân nhắc nên huy động từ
những kênh nào thì tốt nhất, xem xét tương quan giữa nợ và vốn; chính sách cổ
tức
Bảng 3.6: Tính toán tài chính cho dòng sản phẩm nƣớc hoa cao cấp của công
ty mỹ phẩm Sài Gòn giai đoạn 2015-2020
Nguồn: Tính toán của tác giả
3.4.6 Chiến lƣợc nguồn nhân lực
Năng suất lao động là một trong những yếu tố quyết định then chốt cho hiệu
quả và cấu trúc chi phí của một doanh nghiệp. Năng suất lao động càng cao, chi
phí cho một đơn vị sản phẩm càng giảm. Thách thức đối với chức năng quản trị
nguồn nhân lực trong một công ty là tìm ra cách thức làm tăng năng suất lao
động. Có ba lựa chọn cơ bản để làm điều này, đó là: huấn luyện người lao động,
tổ chức lực lượng lao động thành các nhóm tự quản, nối kết giữa tiền công và sự
thực hiện.
- Chú trọng tuyển người độc lập, sáng tạo, có khả năng đổi mới
- Tuyển dụng thêm các kỹ sư phòng thí nghiệm kinh nghiệm, sáng tạo, các chuyên gia nước ngoài
- Chú trọng vào hệ thống khen thưởng, khuyến khích nhân viên ý tưởng mùi hương mới, sản phẩm mới....
- Chú trọng vào hệ thống khen thưởng, khuyến khích nhân viên tăng năng suất lao động
- Đề ra chiến lược phát triển nguồn nhân lực trong dài hạn
Bảng 3.7: Kế hoạch nguồn nhân lực công ty mỹ phẩm Sài Gòn giai đoạn 2015- 2020
ĐVT: người
P. Hành chánh nhân sự P. Tài chính kế toán P. R&D P. Mua hàng P. Marketing P. Kinh doanh P. Dịch vụ KH P. Bảo trì Công nhân tại nhà máy Tổng cộng 2015 7 8 5 6 5 8 2 5 300 346 2016 7 10 7 8 5 10 3 7 350 407 2017 7 10 7 10 5 12 3 7 375 436 2018 10 12 8 10 5 15 5 10 400 475 2019 10 12 8 10 5 15 5 10 400 475 2020 10 12 8 10 5 15 5 10 400 475
Nguồn: Đề xuất của tác giả
Kế hoạch huấn luyện cho nhân viên phòng kinh doanh các kỹ năng bán hàng và
những sản phẩm của dòng nước hoa cao cấp để có thể tư vấn tốt nhất cho khách
hàng nâng cao doanh số bán hàng. Chương trình huấn luyện này sẽ được tổ chức
ít nhấ một năm 1 lần.
Để có thể chăm sóc khách hàng tốt hơn, hàng năm công ty cần có Kế hoạch đào
tạo thêm cho nhân viên dịch vụ khách hàng các kỹ năng khi giao tiếp với khách
hàng, luôn làm cho khách hàng cảm thấy hài lòng khi có bất cứ thắc mắc hay
khiếu nại nào.
Công nhân mới tại nhà máy cần được huấn luyện các thao tác trên máy móc,
dây chuyền trước khi vào vận hành để tránh sai sót trong quá trình làm việc. Vì
trong nhà máy dây chuyền sản xuất liên tục, chỉ một công đoạn trong nhà máy bị
dừng cả hệ thống sẽ dừng lại. Do đó việc đào tạo này rất quan trọng
3.4.7 Giải pháp giảm chi phí sản xuất kinh doanh:
Công ty cần giảm giá vốn hàng bán bằng cách:
- Xây dựng kế hoạch thu mua hợp lý và tiết kiệm (Just in time) giảm thiểu
lượng tồn kho, tránh ứng đọng vốn
- Kiểm soát các chi phí trong sản xuất bằng cách hợp lý hóa và phối hợp nhịp
nhàng các khâu trong quá trình sản xuất
- Tiết kiệm các khoản chi không tạo ra giá trị
- Bên cạnh giảm giá vốn hàng bán công ty cần phải giảm chi phí bán hàng
3.4.8 Giải pháp về đầu tƣ
- Cần đầu tư máy móc thiết bị để theo kịp công nghệ trên thế giới
- Đầu tư các yếu tố nguyên liệu đầu vào để chủ động nguồn nguyên liệu, đảm
bảo năng suất hoạt động của nhà máy
- Củng cố bộ phận nghiên cứu thị trường nhằm hỗ trợ thông tin chính xác, kịp
thời cho các quyết định đầu tư
- Đầu tư máy móc thiết bị vào các khâu tạo giá trị tăng cao của sản phẩm như:
R&D, thiết kế
- Quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn từ quỹ đầu tư và phát triển của công ty
3.5 Tóm tắt chƣơng 3
Trong chương này dựa trên các mục tiêu đề ra, luận văn tiến hành xây dựng
chiến lược nhằm đạt các mục tiêu đó. Ngoài ra để hỗ trợ thực hiện chiến lược tác
giả có đề xất một số giải pháp. Các chiến lược và giải pháp được đưa ra dựa trên
phân tích hiện trạng của công ty nhằm đáp ứng chuỗi giá trị của khách hàng trong
tương lai.
Công ty cần tập trung đầu tư vào các nhân tố được khách hàng đánh giá cao
như: Chất lượng sản phẩm, quảng cáo, phân phối ... nhằm duy trì và nâng cao
năng lực cạnh tranh tại thị trường Việt Nam.
KẾT LUẬN
1.Nội dung cơ bản của đề tài
Luận văn xây dựng các chiến lược cạnh tranh của công ty mỹ phẩm Sài Gòn đối
với dòng sản phẩm nước hoa cao cấp giai đoạn 2015-2020 trên cơ sở phân tích
các yếu tố bên trong, bên ngoài, sự hài lòng của khách hàng sử dụng ma trận
QSPM để lựa chọn chiến lược và so sánh với các đối thủ cạnh tranh. Để hỗ trợ
thực hiện các chiến lược cạnh tranh. Công ty cần thực hiện các chiến lược chức
năng và các giải pháp như: chiến lược nghiên cứu và phát triển, chiến lược
marketing, chiến lươc mua hàng và nguyên vật liệu, chiến lược vận hành, chiến
lược tài chính, chiến lược nguồn nhân lực.
Luận văn đã tiến hành nghiên cứu các lý thuyết về chiến lược ở chương 1.
Chương 2 Phân tích môi trường cạnh tranh dòng sản phẩm nước hoa cao cấp của
công ty mỹ phẩm Sài Gòn. Và xây dựng chiến lược cạnh tranh cho dòng sản
phẩm nước hoa cao cấp công ty mỹ phẩm Sài Gòn trong chương 3
2.Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo
Đề tài thực hiện chọn mẫu theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện nên tính đại
diện không cao
Nghiên cứu chỉ xem xét đến sự hài lòng của khách hàng, có thể còn nhiều yếu
tố khác ảnh hưởng mà tác giả chưa đề cập đến như: dịch vụ chăm sóc khách hàng,
các dịch vụ tạo ra giá trị gia tăng cho khách hàng. Đó là hướng nghiên cứu tiếp
theo của đề tài
Ngoài ra, do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế, luận văn này không thể
tránh khỏi thiếu sót. Tác giả xin chân thành tiếp thu và cảm ơn mọi sự đóng góp ý
kiến của quý Thầy, Cô.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Danh mục tài liệu tiếng Việt
1. PGS. TS. Nguyễn Thị Liên Diệp – Th.S Phạm Văn Nam, 2006. Chiến lược và
chính sách kinh doanh. Hà Nội: NXB Lao động – Xã hội.
2. TS. Hoàng Lâm Tịnh, 2007. Quản trị chiến lược. Tp HCM: NXB Thống Kê
3. Michael E.Porter, 2009. Chiến lược cạnh tranh. Hà Nội: Nhà xuất bản Trẻ
4. Michael E.Porter 2012. Lợi thế cạnh tranh. Hà Nội Nhà xuất bản Trẻ
5. TS. Phạm Thị Thu Phương, 2010. Quản trị chiến lược trong nền kinh tế toàn cầu.
Tp HCM: NXB Khoa Học Và Kỹ Thuật
Danh mục tài liệu tiếng anh
6. Child, John, Faulkner, David, Pitkethly, Robert, 2001. The management of
international acquisitions. New York: Oxford University Press.
7. Davey, Kimberly S; Sanders, 2002. Strategic innovation and sustainable
competitive advantage: a longitudinal case study, Journal of Case Research in
Business and EconomicsSerial, Proquest
8. Gabriele, Carbonara; Rosa, Caiazza, 2000. Competitive Advantage in Luxury
Industry: Is It a Question, Journal of Case Research in Business and
EconomicsSerial, Proquest
9. Garry D. Smith & ctg, 1998, Business Strategy & Policy, ProQuest Central
10. European Commission. 2002. Consumer policy stratery, ProQuest Central
11. Hamel, Gary. 2006. The why, what, and how of management innovation. Harvard
Business Review, 84(2) 72-84.
12. Ormanidhi, Orges; Stringa, Omer, 2008. Porter's Model of Generic Competitive
Strategies, Business Economics, ProQuest Central.
13. Porter, M.E,1985. Competitive advantage: Creating and sustaining superior
performance. New York: Oxford University Press.
14. Porter, Michael E, 2004. Competitive Strategy: Techniques for Analyzing
Industries and Companie, New York: Oxford University Press.
15. Porter, M.E, 1980. Competitive strategy: Techniques for analyzing industries and
competitors. New York: Oxford University Press.
Website:
1. te-viet-nam-sau-5-nam-khung-hoang.htm>. [Truy cập ngày 6/4/2014] 2. ngày 5/8/2014] 3. 3/7/2014] 4. 5. 6. Xin chào anh, chị! Chúng tôi là nhóm nghiên cứu ngành quản trị kinh doanh của Trường Đại học Kinh tế. Hiện nay chúng tôi đang nghiên cứu về “SẢN PHẨM NƯỚC HOA CAO CẤP”. Chúng tôi xin lưu ý anh, chị rằng không có quan điểm nào là đúng hay sai cả, tất cả các quan điểm của anh, chị đều giúp ích cho chương trình nghiên cứu của chúng tôi.. Anh, chị vui lòng dành chút ít thời gian trả lời giúp chúng tôi câu hỏi sau. Chúng tôi mong nhận được sự cộng tác nhiệt tình của anh, chị. PHỤ LỤC 1: BẢNG KHẢO SÁT 20 Ý KIẾN 1 ..........................................................................................................................
2 ..........................................................................................................................
3 ..........................................................................................................................
4 ..........................................................................................................................
5 ..........................................................................................................................
6 ..........................................................................................................................
7 ..........................................................................................................................
8 ..........................................................................................................................
9 ..........................................................................................................................
10 ........................................................................................................................
11 ........................................................................................................................
12 ........................................................................................................................
13 ........................................................................................................................
14 ........................................................................................................................
15 ........................................................................................................................
16 ........................................................................................................................
17 ........................................................................................................................
18 ........................................................................................................................
19 ........................................................................................................................
20 .......................................................................................................................................................... Chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/ Chị! PHỤ LỤC 2 KẾT QUẢ BẢNG KHẢO SÁT 20 Ý KIẾN 1 Nước hoa có độ lỏng vừa phải,
2 Nước hoa sau khi xịt mùi cồn tồn tại không quá 10 giây
3 Chất lượng sản phẩm ổn định
4 Dung dịch bên trong trong suốt
5 Loại nước hoa có từ 10%-30% tinh dầu
6 Nước hoa giữ mùi khoảng 8h
7 Nước hoa có mùi phối hợp giữa hoa lài thủy tiên gỗ đàn hương
8 Hình dạng của chai đẹp
9 Nắp chai phủ màu vàng kim loại
10 Vỏ chai thủy tinh trong,
11 Có một lớp chống sốc bao quanh chai nước hoa
12 Có tem chống hàng giả
13 Vòi phun dễ sử dụng
14 Bao bì có hình ảnh minh họa đẹp
15 Bao bì ghi rõ ngày sản xuất , nơi sản xuất, hạn sử dụng
16 Bao bì dễ phân biệt với đối thủ cạnh tranh
17 Ống xịt bên trong, trong suốt,
18 Chất liệu ống xịt bên trong làm bằng nhựa,
19 Tìm mua sản phẩm dễ dàng
20 Sản phẩm được phân phối tại nhiều nơi
21 Sản phẩm được trưng bày tại những cửa hàng sang trọng
22 Sản phẩm được trưng bày nơi dễ nhận thấy
23 Các sản phẩm có video clip quảng cáo ấn tượng
24 Tần suất quảng cáo của nhãn hiệu thường xuyên 25 .Quảng cáo bằng nhiều hình thức giúp khách hàng biết đến sản
phẩm 26 Tôi biết được sản phẩm thông qua các clip quảng cáo
27 Sản phẩm có các chương trình khuyến mãi hấp dẫn
28 Sản phẩm có các chương trình khuyến mãi thường xuyên
29 Tôi rất thích tham gia các chương trình khuyến mãi nước hoa
30 Là loại nước hoa có nhãn hiệu nổi tiếng Xin chào Anh/ Chị! Chúng tôi là nhóm nghiên cứu của Trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Hiện chúng tôi đang tiến hành một nghiên cứu về “SẢN PHẨM NƯỚC HOA CAO CẤP”. Anh/ Chị vui lòng dành chút thời gian trả lời giúp chúng tôi một số câu hỏi sau. Chúng tôi xin lưu ý Anh/ Chị rằng không có quan điểm nào là đúng hay sai, tất cả các quan điểm của Anh/ Chị đều giúp ích cho nghiên cứu của chúng tôi.. Chúng tôi mong nhận được sự cộng tác nhiệt tình của Anh/ Chị. PHỤ LỤC 3 ĐỀ CƢƠNG PHỎNG TAY ĐÔI Phần 1 đến nó. (Không gợi ý). Phần 2 Xin Anh/Chị cho biết ý kiến, những điểm cần bổ sung/chỉnh sửa/loại bỏ đối với gợi ý dưới đây của chúng tôi về những yếu tố về loại nước hoa cao cấp tốt, tuyệt hảo. - Các yếu tố có gợi ý I. Chất lƣợng nƣớc hoa 1 Nước hoa có độ lỏng vừa phải,
2 Nước hoa sau khi xịt mùi cồn tồn tại không quá 10 giây
3 Chất lượng sản phẩm ổn định
4 Dung dịch bên trong trong suốt
5 Loại nước hoa có từ 10%-30% tinh dầu
6 Nước hoa giữ mùi khoảng 8h Nước hoa có mùi phối hợp giữa hoa lài thủy tiên gỗ đàn
hương 7 II. Chất lƣợng bao bì 1 Hình dạng của chai đẹp
2 Nắp chai phủ màu vàng kim loại
3 Vỏ chai thủy tinh trong,
4 Có một lớp chống sốc bao quanh chai nước hoa
5 Có tem chống hàng giả
6 Vòi phun dễ sử dụng
7 Bao bì có hình ảnh minh họa đẹp
8 Bao bì ghi rõ ngày sản xuất , nơi sản xuất, hạn sử dụng
9 Bao bì dễ phân biệt với đối thủ cạnh tranh
10 Ống xịt bên trong, trong suốt,
11 Chất liệu ống xịt bên trong làm bằng nhựa, III. Hệ thống phân phối 1 Tìm mua sản phẩm dễ dàng
2 Sản phẩm được phân phối tại nhiều nơi
3 Sản phẩm được trưng bày tại những cửa hàng sang trọng
4 Sản phẩm được trưng bày nơi dễ nhận thấy IV. Quảng cáo 1 Các sản phẩm có video clip quảng cáo ấn tượng
2 Tần suất quảng cáo của nhãn hiệu thường xuyên .Quảng cáo bằng nhiều hình thức giúp khách hàng biết đến
sản phẩm 3
4 Tôi biết được sản phẩm thông qua các clip quảng cáo V. Khuyến mãi 1 Sản phẩm có các chương trình khuyến mãi hấp dẫn
2 Sản phẩm có các chương trình khuyến mãi thường xuyên
3 Tôi rất thích tham gia các chương trình khuyến mãi nước hoa VI. Uy tín thƣơng hiệu 1 Là loại nước hoa có nhãn hiệu nổi tiếng 2 Tôi dễ dàng nhận biết nước hoa X so với các sản phẩm
khác
Tôi dễ dàng nhận biết nước hoa X thông qua logo của công
ty 3
4 Tôi chọn sản phẩm X vì danh tiếng của công ty VII. Các yếu tố về sự hài lòng 1 Mức giá như vậy phù hợp với mong đợi của tôi
2 Tôi thích sử dụng nước hoa X hơn các loại nước hoa khác
3 Khả năng mua nước hoa X của tôi rất cao
4 Tôi nghĩ nếu đi mua nước hoa, tôi sẽ mua X Phần 3: Khẳng định lại các yếu tố . Anh/Chị tất cả đều nhất trí những yếu tố sau đây là điều Anh/Chị quan tâm đến sản phẩm nước hoa cao cấp. - Chất lượng nước hoa. - Chất lượng bao bì. - Hệ thống phân phối - Quảng cáo - Khuyến mãi. - Uy tín thương hiệu. PHỤ LỤC 4 KẾT QUẢ PHỎNG VẤN TAY ĐÔI I. Chất lƣợng nƣớc hoa 1 Nước hoa có độ lỏng vừa phải,
2 Nước hoa sau khi xịt mùi cồn tồn tại không quá 10 giây
3 Chất lượng sản phẩm ổn định
4 Dung dịch bên trong trong suốt
5 Loại nước hoa có từ 10%-30% tinh dầu
6 Nước hoa giữ mùi khoảng 8h 7 Nước hoa có mùi phối hợp giữa hoa lài thủy tiên gỗ đàn
hương
Nước hoa có mùi phối hợp giữa của hương hoa oải hương,
hoa ngọc lan tây, hương quế, hương gỗ. 8
9 Sự kết hợp của hoa hồng, hoa sen, xạ hương II. Chất lƣợng bao bì 1 Hình dạng của chai đẹp
2 Nắp chai phủ màu vàng kim loại
3 Vỏ chai thủy tinh trong,
4 Có một lớp chống sốc bao quanh chai nước hoa
5 Có tem chống hàng giả
6 Vòi phun dễ sử dụng
7 Bao bì có hình ảnh minh họa đẹp
8 Bao bì ghi rõ ngày sản xuất , nơi sản xuất, hạn sử dụng 9 Bao bì dễ phân biệt với đối thủ cạnh tranh
10 Ống xịt bên trong, trong suốt,
11 Chất liệu ống xịt bên trong làm bằng nhựa, III. Hệ thống phân phối 1 Tìm mua sản phẩm dễ dàng
2 Sản phẩm được phân phối tại nhiều nơi
3 Sản phẩm được trưng bày tại những cửa hàng sang trọng
4 Sản phẩm được trưng bày nơi dễ nhận thấy IV. Quảng cáo 1 Các sản phẩm có video clip quảng cáo ấn tượng
2 Tần suất quảng cáo của nhãn hiệu thường xuyên .Quảng cáo bằng nhiều hình thức giúp khách hàng biết đến
sản phẩm 3
4 Tôi biết được sản phẩm thông qua các clip quảng cáo V. Khuyến mãi 1 Sản phẩm có các chương trình khuyến mãi hấp dẫn
2 Sản phẩm có các chương trình khuyến mãi thường xuyên
3 Tôi rất thích tham gia các chương trình khuyến mãi nước hoa VI. Uy tín thƣơng hiệu 1 Là loại nước hoa có nhãn hiệu nổi tiếng 2 Tôi dễ dàng nhận biết nước hoa X so với các sản phẩm
khác
Tôi dễ dàng nhận biết nước hoa X thông qua logo của công
ty 3
4 Tôi chọn sản phẩm X vì danh tiếng của công ty VII. Các yếu tố về sự hài lòng 1 Mức giá như vậy phù hợp với mong đợi của tôi
2 Tôi thích sử dụng nước hoa X hơn các loại nước hoa khác
3 Khả năng mua nước hoa X của tôi rất cao
4 Tôi nghĩ nếu đi mua nước hoa, tôi sẽ mua X Phần 3: Khẳng định lại các yếu tố . Anh/Chị tất cả đều nhất trí những yếu tố sau đây là điều Anh/Chị quan tâm đến sản phẩm nước hoa cao cấp. - Chất lượng nước hoa. - Chất lượng bao bì. - Hệ thống phân phối - Quảng cáo - Khuyến mãi. - Uy tín thương hiệu. Xin chào Anh/ Chị! Chúng tôi là nhóm nghiên cứu của Trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Hiện chúng tôi đang tiến hành một nghiên cứu về “SẢN PHẨM NƯỚC HOA CAO CẤP”. Anh/ Chị vui lòng dành chút thời gian trả lời giúp chúng tôi một số câu hỏi sau. Chúng tôi xin lưu ý Anh/ Chị rằng không có quan điểm nào là đúng hay sai, tất cả các quan điểm của Anh/ Chị đều giúp ích cho nghiên cứu của chúng tôi.. Chúng tôi mong nhận được sự cộng tác nhiệt tình của Anh/ Chị. PHỤ LỤC 5 ĐỀ CƢƠNG PHỎNG VẤN NHÓM Phần 1 đến nó. (Không gợi ý). Phần 2 Xin Anh/Chị cho biết ý kiến, những điểm cần bổ sung/chỉnh sửa/loại bỏ đối với gợi ý dưới đây của chúng tôi về những yếu tố về loại nước hoa cao cấp tốt, tuyệt hảo. - Các yếu tố có gợi ý I. Chất lƣợng nƣớc hoa 1 Nước hoa có độ lỏng vừa phải,
2 Nước hoa sau khi xịt mùi cồn tồn tại không quá 10 giây
3 Chất lượng sản phẩm ổn định
4 Dung dịch bên trong trong suốt
5 Loại nước hoa có từ 10%-30% tinh dầu
6 Nước hoa giữ mùi khoảng 8h 7 Nước hoa có mùi phối hợp giữa hoa lài thủy tiên gỗ đàn
hương
Nước hoa có mùi phối hợp giữa của hương hoa oải hương,
8
hoa ngọc lan tây, hương quế, hương gỗ.
9 Sự kết hợp của hoa hồng, hoa sen, xạ hương II. Chất lƣợng bao bì 1 Hình dạng của chai đẹp
2 Nắp chai phủ màu vàng kim loại
3 Vỏ chai thủy tinh trong,
4 Có một lớp chống sốc bao quanh chai nước hoa
5 Có tem chống hàng giả
6 Vòi phun dễ sử dụng
7 Bao bì có hình ảnh minh họa đẹp
8 Bao bì ghi rõ ngày sản xuất , nơi sản xuất, hạn sử dụng
9 Ống xịt bên trong, trong suốt, 10 Chất liệu ống xịt bên trong làm bằng nhựa,
11 Bao bì dễ phân biệt với đối thủ cạnh tranh III. Hệ thống phân phối 1 Tìm mua sản phẩm dễ dàng
2 Sản phẩm được phân phối tại nhiều nơi
3 Sản phẩm được trưng bày tại những cửa hàng sang trọng
4 Sản phẩm được trưng bày nơi dễ nhận thấy IV. Quảng cáo 1 Các sản phẩm có video clip quảng cáo ấn tượng
2 Tần suất quảng cáo của nhãn hiệu thường xuyên .Quảng cáo bằng nhiều hình thức giúp khách hàng biết đến
sản phẩm 3
4 Tôi biết được sản phẩm thông qua các clip quảng cáo V. Khuyến mãi 1 Sản phẩm có các chương trình khuyến mãi hấp dẫn
2 Sản phẩm có các chương trình khuyến mãi thường xuyên
Tôi rất thích tham gia các chương trình khuyến mãi nước
hoa 3 VI. Uy tín thƣơng hiệu 1 Là loại nước hoa có nhãn hiệu nổi tiếng 2 Tôi dễ dàng nhận biết nước hoa X so với các sản phẩm
khác
Tôi dễ dàng nhận biết nước hoa X thông qua logo của công
ty 3
4 Tôi chọn sản phẩm X vì danh tiếng của công ty VII. Các yếu tố về sự hài lòng 1 Mức giá như vậy phù hợp với mong đợi của tôi
2 Tôi thích sử dụng nước hoa X hơn các loại nước hoa khác
3 Khả năng mua nước hoa X của tôi rất cao
4 Tôi nghĩ nếu đi mua nước hoa, tôi sẽ mua X Phần 3: Khẳng định lại các yếu tố . Anh/Chị tất cả đều nhất trí những yếu tố sau đây là điều Anh/Chị quan tâm đến sản phẩm nước hoa cao cấp. - Chất lượng nước hoa. - Chất lượng bao bì. - Hệ thống phân phối - Quảng cáo - Khuyến mãi. - Uy tín thương hiệu. PHỤ LỤC 6 KẾT QUẢ PHỎNG VẤN NHÓM Loại: 2 biến Thêm: 0 biến Ban đầu: 39 biến Kết quả: 37 biến Mức độ đánh giá 0: Không quan trọng; 1: Bình thường thường; 2: Quan trọng; 3: Rất quan trọng STT CÂU HỎI
I Chất lượng nước hoa 3
3
2
3
3
3
2 1 Nước hoa có độ lỏng vừa phải,
2 Nước hoa sau khi xịt mùi cồn tồn tại không quá 10 giây
3 Chất lượng sản phẩm ổn định
4 Dung dịch bên trong trong suốt
5 Loại nước hoa có từ 10%-30% tinh dầu
6 Nước hoa giữ mùi khoảng 8h
7 Nước hoa có mùi phối hợp giữa hoa lài thủy tiên gỗ đàn hương
Nước hoa có mùi phối hợp giữa của hương hoa oải hương, hoa
ngọc lan tây, hương quế, hương gỗ. 8
9 Sự kết hợp của hoa hồng, hoa sen, xạ hương 2
2 II Chất lượng bao bì
10 Hình dạng của chai đẹp
11 Nắp chai phủ màu vàng kim loại
12 Vỏ chai thủy tinh trong,
13 Có một lớp chống sốc bao quanh chai nước hoa
14 Có tem chống hàng giả
15 Vòi phun dễ sử dụng
16 Bao bì có hình ảnh minh họa đẹp
17 Bao bì ghi rõ ngày sản xuất , nơi sản xuất, hạn sử dụng
18 Bao bì dễ phân biệt với đối thủ cạnh tranh
19 Ống xịt bên trong, trong suốt,
20 Chất liệu ống xịt bên trong làm bằng nhựa, 3
3
3
3
3
2
2
2
2
0
0 III Hệ thống phân phối 21 Tìm mua sản phẩm dễ dàng
22 Sản phẩm được phân phối tại nhiều nơi
23 Sản phẩm được trưng bày tại những cửa hàng sang trọng
24 Sản phẩm được trưng bày nơi dễ nhận thấy 2
2
3
2 IV Quảng cáo 25 Các sản phẩm có video clip quảng cáo ấn tượng
26 Tần suất quảng cáo của nhãn hiệu thường xuyên 3
2 .Quảng cáo bằng nhiều hình thức giúp khách hàng biết đến sản
phẩm 27
28 Tôi biết được sản phẩm thông qua các clip quảng cáo 2
2 V Khuyến mãi 29 Sản phẩm có các chương trình khuyến mãi hấp dẫn 2 30 Sản phẩm có các chương trình khuyến mãi thường xuyên
31 Tôi rất thích tham gia các chương trình khuyến mãi nước hoa 2
2 VI Uy tín thương hiệu 32 Là loại nước hoa có nhãn hiệu nổi tiếng
33 Tôi dễ dàng nhận biết nước hoa X so với các sản phẩm khác
34 Tôi dễ dàng nhận biết nước hoa X thông qua logo của công ty
35 Tôi chọn sản phẩm X vì danh tiếng của công ty 3
2
2
2 VII Các yếu tố về sự hài lòng 36 Mức giá như vậy phù hợp với mong đợi của tôi
37 Tôi thích sử dụng nước hoa X hơn các loại nước hoa khác
38 Khả năng mua nước hoa X của tôi rất cao
39 Tôi nghĩ nếu đi mua nước hoa, tôi sẽ mua X 2
2
2
2 Xin chào Anh/ Chị! Chúng tôi là nhóm nghiên cứu của Trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Hiện chúng tôi đang tiến hành một nghiên cứu về “SẢN PHẨM NƯỚC HOA CAO CẤP”. Anh/ Chị vui lòng dành chút thời gian trả lời giúp chúng tôi một số câu hỏi sau. Chúng tôi xin lưu ý Anh/ Chị rằng không có quan điểm nào là đúng hay sai, tất cả các quan điểm của Anh/ Chị đều giúp ích cho nghiên cứu của chúng tôi.. Chúng tôi mong nhận được sự cộng tác nhiệt tình của Anh/ Chị PHỤ LỤC 7: ĐỀ CƢƠNG KHẢO SÁT SƠ BỘ Có. (Tiếp tục) Chưa ( thúc). Mỹ phẩm Sài Gòn Mỹ phẩm Avon Mỹ phẩm Oriflame Khác (Nêu rõ) Miss Elegence Dreamlife Miss Vietnam N30 Khác (Nêu rõ) Eclat Femme Xin hãy cho biết mức độ đồng ý của Anh/ Chị đối với các phát biểu dưới đây: ( X là sản phẩm nước hoa Anh/ Chị đã mua ) I Chất lượng nước hoa 1 Nước hoa có độ lỏng vừa phải,
2 Nước hoa sau khi xịt mùi cồn tồn tại không quá 10 giây
3 Chất lượng sản phẩm ổn định
4 Dung dịch bên trong trong suốt
5 Loại nước hoa có từ 10%-30% tinh dầu
6 Nước hoa giữ mùi khoảng 8h Mức độ đồng ý
1
1
1
1
1
1 3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5 2
2
2
2
2
2 7 1 2 3 4 5 Nước hoa có mùi phối hợp giữa hoa lài thủy tiên gỗ đàn
hương
Nước hoa có mùi phối hợp giữa của hương hoa oải hương, hoa
ngọc lan tây, hương quế, hương gỗ. 8
9 Sự kết hợp của hoa hồng, hoa sen, xạ hương 1
1 II Chất lượng bao bì 1 Hình dạng của chai đẹp
2 Nắp chai phủ màu vàng kim loại
3 Vỏ chai thủy tinh trong,
4 Có một lớp chống sốc bao quanh chai nước hoa
5 Có tem chống hàng giả
6 Vòi phun dễ sử dụng
7 Bao bì có hình ảnh minh họa đẹp
8 Bao bì ghi rõ ngày sản xuất , nơi sản xuất, hạn sử dụng
9 Bao bì dễ phân biệt với đối thủ cạnh tranh 1
1
1
1
1
1
1
1
1 III Hệ thống phân phối 1 Tìm mua sản phẩm dễ dàng
2 Sản phẩm được phân phối tại nhiều nơi
3 Sản phẩm được trưng bày tại những cửa hàng sang trọng
4 Sản phẩm được trưng bày nơi dễ nhận thấy 1
1
1
1 IV Quảng cáo 1 Các sản phẩm có video clip quảng cáo ấn tượng
2 Tần suất quảng cáo của nhãn hiệu thường xuyên 1
1 2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2 3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5 .Quảng cáo bằng nhiều hình thức giúp khách hàng biết đến sản
phẩm 3
4 Tôi biết được sản phẩm thông qua các clip quảng cáo 1
1 V Khuyến mãi 1 Sản phẩm có các chương trình khuyến mãi hấp dẫn
2 Sản phẩm có các chương trình khuyến mãi thường xuyên
3 Tôi rất thích tham gia các chương trình khuyến mãi nước hoa 1
1
1 2
2
2
2
2 3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5 VI Uy tín thương hiệu 1 Là loại nước hoa có nhãn hiệu nổi tiếng
2 Tôi dễ dàng nhận biết nước hoa X so với các sản phẩm khác
3 Tôi dễ dàng nhận biết nước hoa X thông qua logo của công ty
4 Tôi chọn sản phẩm X vì danh tiếng của công ty 1
1
1
1 VII Các yếu tố về sự hài lòng 1 Mức giá như vậy phù hợp với mong đợi của tôi
2 Tôi thích sử dụng nước hoa X hơn các loại nước hoa khác
3 Khả năng mua nước hoa X của tôi rất cao
4 Tôi nghĩ nếu đi mua nước hoa, tôi sẽ mua X 1
1
1
1 2
2
2
2
2
2
2
2 3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5 4. Xin vui lòng cho biết giới tính của Anh/Chị Nam Nữ 5. Xin Anh/Chị vui lòng cho biết Anh/Chị thuộc nhóm tuổi nào dƣới đây: 18 – 25 Trên 55 36 – 45 26 – 35 46 – 55 7. Xin vui lòng cho biết trình độ học vấn của Anh/Chị Phổ thông Trung cấp Cao đẳng Đại học Sau Đại học 8. Mức thu nhập bình quân hàng tháng của Anh/Chị: 1 - 3 triệu 3 - 5 triệu 5 - 7 triệu 7 - 9 triệu Trên 9 triệu Xin vui lòng cho biết họ và tên ................................................................................... Địa chỉ email/SĐT....................................................................................................... Số lƣợng mẫu: 62 6 nhân tố độc lập - Chất lượng nước hoa: Q1->Q9 - Chất lượng bao bì : P1->P9 - Hệ thống phân phối : PL1->PL4 - Quảng cáo: A1->A4 - Khuyến mãi: PR1->PR3 - Uy tín thương hiệu: B1->B4 1 nhân tố phụ thuộc - HAI LONG -> S1->S4 Nhân tố “Chất lượng nước hoa” Cronbach's Alpha N of Items .896 9 Cronbach's Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Total Correlation Deleted Q1 .800 .873 25.34 49.047 Q2 .222 .912 24.63 60.499 Q3 .700 .881 25.13 50.114 Q4 .676 .884 25.10 54.220 Q5 .706 .881 24.73 52.333 Q6 .652 .885 25.31 51.659 Q7 .710 .880 25.03 49.442 Q8 .743 .879 25.06 52.061 Q9 .726 .879 24.71 49.324 Cronbach's Alpha N of Items .912 8 Cronbach's Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Total Correlation Deleted .813 .892 21.84 44.892 Q1 .711 .902 21.63 45.909 Q3 .696 .904 21.60 49.786 Q4 .691 .903 21.23 48.440 Q5 .658 .906 21.81 47.470 Q6 .696 .903 21.53 45.663 Q7 .761 .898 21.56 47.725 Q8 .727 .900 21.21 45.316 Q9 Các biến đều thỏa và được giữ lại để chạy trong các bước sau Nhân tố” Chất lượng bao bì ” Cronbach's Alpha N of Items .897 9 Cronbach's Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Total Correlation Deleted P1 .628 .888 24.63 40.598 P2 .646 .887 24.42 40.477 P3 .814 .875 24.66 38.851 P4 .265 .911 25.18 45.427 P5 .703 .883 24.90 39.531 P6 .752 .878 25.00 37.607 P7 .739 .880 24.55 35.989 P8 .761 .878 24.26 38.096 P9 .651 .886 24.47 39.466 Cronbach's Alpha N of Items .911 8 Cronbach's Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Total Correlation Deleted P1 .648 22.05 36.735 .905 P2 .653 21.84 36.760 .904 P3 .802 22.08 35.420 .893 P5 .701 22.32 35.960 .901 P6 .751 22.42 34.116 .896 P7 .749 21.97 32.425 .898 P8 .748 21.68 34.714 .896 P9 .671 21.89 35.643 .903 Các biến đều thỏa và được giữ lại để chạy trong các bước sau Nhân tố” Hệ thống phân phối” Cronbach's Alpha N of Items Cronbach's Alpha N of Items .792 4 Cronbach's Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Total Correlation Deleted PL1 10.42 10.477 .219 .909 PL2 10.53 7.860 .727 .681 PL3 10.47 6.679 .729 .669 PL4 10.58 7.329 .829 .628 Cronbach's Alpha N of Items .909 3 Cronbach's Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Total Correlation Deleted PL2 6.95 5.358 .788 .895 PL3 6.89 4.331 .794 .906 PL4 7.00 4.918 .898 .808 Các biến đều thỏa và được giữ lại để chạy trong các bước sau Nhân tố” Quảng cáo” Cronbach's Alpha N of Items .769 4 Cronbach's Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Total Correlation Deleted .699 .647 8.95 6.670 A1 .731 .622 8.32 6.189 A2 .701 .644 8.97 6.524 A3 .231 .885 8.31 8.642 A4 Cronbach's Alpha N of Items .885 3 Cronbach's Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Total Correlation Deleted 5.74 4.031 .832 .788 A1 5.11 4.069 .725 .883 A2 5.76 4.088 .774 .838 A3 Các biến đều thỏa và được giữ lại để chạy trong các bước sau Nhân tố” Khuyến mãi” Cronbach's Alpha N of Items .901 3 Cronbach's Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Total Correlation Deleted PR1 7.37 4.336 .887 .785 PR2 7.55 4.744 .769 .886 PR3 7.50 4.648 .757 .898 Các biến đều thỏa và được giữ lại để chạy trong các bước sau Nhân tố” Uy tín thương hiệu” Cronbach's Alpha N of Items .791 4 Cronbach's Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Total Correlation Deleted B1 7.69 5.527 .655 .712 B2 7.63 5.844 .526 .779 B3 8.29 5.849 .624 .729 B4 7.69 5.790 .602 .739 Các biến đều thỏa và được giữ lại để chạy trong các bước sau Nhân tố phụ thuộc ”HÀI LÒNG” Cronbach's Alpha N of Items Cronbach's Alpha N of Items .771 4 Cronbach's Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Total Correlation Deleted 8.95 6.604 .661 .670 S1 9.29 6.767 .659 .674 S2 9.26 8.424 .271 .860 S3 9.32 5.534 .756 .605 S4 Cronbach's Alpha N of Items .860 3 Cronbach's Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Total Correlation Deleted S1 5.94 4.160 .735 .803 S2 6.27 4.465 .682 .851 S4 6.31 3.396 .803 .740 Các biến đều thỏa và được giữ lại để chạy trong các bước sau Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .756 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.353E3 df 406 Sig. .000 Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Compon ent Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 10.614 36.601 36.601 10.614 36.601 36.601 5.182 17.869 17.869 1 3.160 10.897 47.498 3.160 10.897 47.498 4.919 16.961 34.830 2 2.214 7.633 55.131 2.214 7.633 55.131 3.100 10.690 45.521 3 2.018 6.959 62.090 2.018 6.959 62.090 2.765 9.533 55.054 4 1.755 6.051 68.141 1.755 6.051 68.141 2.751 9.487 64.541 5 1.528 5.270 73.411 1.528 5.270 73.411 2.572 8.870 73.411 6 .876 3.022 76.433 7 .732 2.525 78.958 8 .674 2.326 81.284 9 .590 2.036 83.320 10 .578 1.994 85.314 11 .512 1.767 87.081 12 .457 1.576 88.656 13 .427 1.474 90.130 14 .403 1.390 91.520 15 .363 1.252 92.772 16 .333 1.148 93.920 17 .275 .947 94.867 18 .264 .909 95.776 19 .236 .812 96.588 20 .228 .788 97.376 21 97.966 22 .171 .590 98.509 23 .157 .543 98.896 24 .112 .387 99.239 25 .100 .343 99.534 26 .086 .295 99.745 27 .061 .211 99.899 28 .045 .154 100.000 29 .029 .101 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 1 2 3 4 5 6 Q8 .842 Q1 .781 Q9 .738 Q5 .731 Q3 .722 Q7 .704 Q6 .696 Q4 .648 P3 .813 P9 .796 P8 .740 P7 .702 P1 .694 P5 .692 P6 .672 P2 .662 PR1 .893 PR2 .815 PR3 .775 PL4 .881 PL2 .811 PL3 .786 A1 .843 A3 .838 A2 .764 B1 .822 B4 .818 B3 .747 B2 .626 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. Các điều kiện phân tích EFA đều thỏa: - Tổng phương sai trích 73.411% >50% - Các hệ số tải lên các nhân tố đều > 0.5 - Rút trích được 6 nhân tố độc lập Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .705 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 86.982 df 3 Sig. .000 Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Compo nent Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 2.347 78.223 78.223 2.347 78.223 78.223 1 .420 14.004 92.227 2 .233 7.773 100.000 3 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 1 S4 .920 S1 .882 S2 .850 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. Các điều kiện phân tích EFA đều thỏa: - Tổng phương sai trích 78.223% >50% - Các hệ số tải lên các nhân tố đều > 0.5 - Rút trích được 1 nhân tố PHỤ THUỘC - - Xin chào Anh/ Chị! - Chúng tôi là nhóm nghiên cứu của Trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Hiện chúng tôi đang tiến hành một nghiên cứu về “SẢN PHẨM NƯỚC HOA CAO CẤP”. Anh/ Chị vui lòng dành chút thời gian trả lời giúp chúng tôi một số câu hỏi sau. Chúng tôi xin lưu ý Anh/ Chị rằng không có quan điểm nào là đúng hay sai, tất cả các quan điểm của Anh/ Chị đều giúp ích cho nghiên cứu của chúng tôi.. Chúng tôi mong nhận được sự cộng tác nhiệt tình của Anh/ Chị - 1. Anh/Chị đã từng sử dụng nƣớc hoa cao cấp chƣa? - Có. (Tiếp tục) - Chưa ( thúc). - 2. Anh/Chị đang sử dụng thƣơng hiệu nào trong các thƣơng hiệu sau: - Mỹ phẩm Sài Gòn Mỹ phẩm Avon - Mỹ phẩm Oriflame Khác (Nêu rõ) - 3. Anh/Chị đang sử dụng nhãn hiệu nào trong các nhãn hiệu sau: - Miss Elegence Dreamlife - Miss Vietnam N30 Khác (Nêu rõ) - Eclat Femme - - Xin hãy cho biết mức độ đồng ý của Anh/ Chị đối với các phát biểu dưới đây: - ( X là sản phẩm nước hoa Anh/ Chị đã mua ) PHỤ LỤC 9: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT Ý KIẾN KHÁCH HÀNG I Chất lượng nước hoa 1 Nước hoa có độ lỏng vừa phải,
2 Chất lượng sản phẩm ổn định
3 Loại nước hoa có từ 10%-30% tinh dầu
4 Nước hoa giữ mùi khoảng 8h Mức độ đồng ý
1
1
1
1 3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5 2
2
2
2 5 1 2 3 4 5 Nước hoa có mùi phối hợp giữa hoa lài thủy tiên gỗ đàn
hương
Nước hoa có mùi phối hợp giữa của hương hoa oải hương, hoa
ngọc lan tây, hương quế, hương gỗ. 6
7 Sự kết hợp của hoa hồng, hoa sen, xạ hương 1
1 II Chất lượng bao bì 1 Hình dạng của chai đẹp
2 Nắp chai phủ màu vàng kim loại
3 Vỏ chai thủy tinh trong,
4 Có tem chống hàng giả
5 Bao bì có hình ảnh minh họa đẹp
6 Bao bì ghi rõ ngày sản xuất , nơi sản xuất, hạn sử dụng
7 Bao bì dễ phân biệt với đối thủ cạnh tranh 1
1
1
1
1
1
1 III Hệ thống phân phối 1 Sản phẩm được phân phối tại nhiều nơi
2 Sản phẩm được trưng bày tại những cửa hàng sang trọng
3 Sản phẩm được trưng bày nơi dễ nhận thấy 1
1
1 IV Quảng cáo 1 Các sản phẩm có video clip quảng cáo ấn tượng
2 Tần suất quảng cáo của nhãn hiệu thường xuyên 1
1 2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2 3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5 3 1 .Quảng cáo bằng nhiều hình thức giúp khách hàng biết đến sản
phẩm
V Khuyến mãi 1 Sản phẩm có các chương trình khuyến mãi hấp dẫn
2 Sản phẩm có các chương trình khuyến mãi thường xuyên
3 Tôi rất thích tham gia các chương trình khuyến mãi nước hoa 1
1
1 VI Uy tín thương hiệu 1 Là loại nước hoa có nhãn hiệu nổi tiếng
2 Tôi dễ dàng nhận biết nước hoa X so với các sản phẩm khác
3 Tôi dễ dàng nhận biết nước hoa X thông qua logo của công ty
4 Tôi chọn sản phẩm X vì danh tiếng của công ty 1
1
1
1 VII Các yếu tố về sự hài lòng 1 Mức giá như vậy phù hợp với mong đợi của tôi 1 2
2
2
2
2
2
2
2
2 3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5
3 4 5 - Xin Anh/Chị vui lòng cho biết một số thông tin về cá nhân của Anh/Chị: - - 4. Xin vui lòng cho biết giới tính của Anh/Chị - - Nam Nữ - 5. Xin Anh/Chị vui lòng cho biết Anh/Chị thuộc nhóm tuổi nào dƣới đây: - - 18 – 25 Trên 55 36 – 45 -
- 26 – 35 46 – 55 - 7. Xin vui lòng cho biết trình độ học vấn của Anh/Chị -
- Phổ thông Trung cấp Cao đẳng -
- Đại học Sau Đại học -
- 8. Mức thu nhập bình quân hàng tháng của Anh/Chị: - - 1 - 3 triệu 3 - 5 triệu 5 - 7 triệu -
- 7 - 9 triệu Trên 9 triệu -
- Xin vui lòng cho biết họ và tên ............................................................................... - Địa chỉ email/SĐT .................................................................................................. - - Xin chân thành cảm ơn quý Anh/Chị đã dành thời gian trả lời câu hỏi cho 1
1
1 2
2
2 3 4 5
3 4 5
3 4 5 2 Tôi thích sử dụng nước hoa X hơn các loại nước hoa khác
3 Khả năng mua nước hoa X của tôi rất cao
4 Tôi nghĩ nếu đi mua nước hoa, tôi sẽ mua X
- - Số lƣợng mẫu: 295 6 nhân tố độc lập - Chất lượng nước hoa: QF1->QF7 - Chất lượng bao bì : PF1->PF7 - Hệ thống phân phối : PLF1->PLF3 - Quảng cáo: A1->A4 - Khuyến mãi: PRF1->PRF3 - Uy tín thương hiệu: BF1->BF4 1 nhân tố phụ thuộc - HAI LONG -> SF1->SF3 Cumulative Frequency Percent Valid Percent Percent Valid 1 96 32.5 32.5 32.5 2 199 67.5 67.5 100.0 Total 295 100.0 100.0 Cumulative Frequency Percent Valid Percent Percent Valid 1 59 20.0 20.0 20.0 2 50 16.9 16.9 36.9 3 63 21.4 21.4 58.3 67 22.7 22.7 81.0 4 56 19.0 19.0 100.0 5 Total 295 100.0 100.0 Cumulative Frequency Percent Valid Percent Percent Valid 1 48 16.3 16.3 16.3 85 28.8 28.8 45.1 2 51 17.3 17.3 62.4 3 111 37.6 37.6 100.0 4 Total 295 100.0 100.0 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation QF1 295 1 5 3.02 1.120 QF2 295 1 5 3.42 1.283 QF3 295 1 5 3.22 1.210 QF4 295 1 5 3.19 1.293 QF5 295 1 5 3.13 1.332 QF6 295 1 5 2.97 1.342 QF7 295 1 5 2.76 1.420 PF1 295 1 5 3.07 .980 PF2 295 1 5 3.01 .944 PF3 295 1 5 2.80 1.006 PF4 295 1 5 2.89 1.075 PF5 295 1 5 2.99 1.192 PF6 295 1 5 3.13 1.181 PF7 295 1 5 3.15 1.113 PLF1 295 1 5 3.56 1.257 PLF2 295 1 5 3.26 1.101 PLF3 295 1 5 3.19 1.092 AF1 295 1 5 2.52 1.062 AF2 295 1 5 2.93 1.007 AF3 295 1 5 2.85 1.048 PRF1 295 1 5 2.47 1.203 PRF2 295 1 5 3.03 1.238 PRF3 295 1 5 2.80 1.156 BF1 295 1 5 3.76 1.189 BF2 295 1 5 3.21 1.190 BF3 295 1 5 3.58 1.267 BF4 295 1 5 3.14 1.107 SF1 295 1 5 3.14 1.126 SF2 295 1 5 2.97 .975 SF3 295 1 5 2.95 1.006 Valid N (listwise) 295 Nhân tố “Chất lượng nước hoa” Cronbach's Alpha N of Items .874 7 Cronbach's Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Total Correlation Deleted QF1 18.69 36.161 .668 .856 QF2 18.29 35.058 .639 .858 QF3 18.49 35.230 .677 .854 QF4 18.52 35.162 .625 .860 QF5 18.58 34.122 .675 .854 QF6 18.74 34.404 .648 .857 QF7 18.96 33.539 .660 .856 Các biến đều thỏa và được giữ lại để chạy trong các bước sau Nhân tố” Chất lượng bao bì ” Cronbach's Alpha N of Items .880 7 Cronbach's Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Total Correlation Deleted PF1 17.98 25.656 .633 .867 PF2 18.03 25.465 .688 .861 PF3 18.25 25.643 .613 .869 PF4 18.15 24.774 .652 .865 PF5 18.05 23.844 .656 .865 PF6 17.92 23.116 .739 .853 PF7 17.89 24.111 .691 .860 Các biến đều thỏa và được giữ lại để chạy trong các bước sau Nhân tố” Hệ thống phân phối” Cronbach's Alpha N of Items .823 3 Cronbach's Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Total Correlation Deleted PLF1 6.44 3.819 .697 .740 PLF2 6.75 4.456 .680 .755 PLF3 6.82 4.538 .665 .769 Các biến đều thỏa và được giữ lại để chạy trong các bước sau Nhân tố” Quảng cáo” Cronbach's Alpha N of Items .806 3 Cronbach's Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Total Correlation Deleted AF1 5.78 3.472 .608 .783 AF2 5.37 3.316 .729 .658 AF3 5.44 3.459 .629 .761 Các biến đều thỏa và được giữ lại để chạy trong các bước sau Nhân tố” Khuyến mãi” Cronbach's Alpha N of Items .783 3 Cronbach's Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Total Correlation Deleted PRF1 5.83 4.432 .621 .705 PRF2 5.28 4.140 .665 .656 PRF3 5.51 4.768 .579 .750 Các biến đều thỏa và được giữ lại để chạy trong các bước sau Nhân tố” Uy tín thương hiệu” Cronbach's Alpha N of Items .800 4 Cronbach's Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Total Correlation Deleted BF1 9.92 8.701 .576 .768 BF2 10.47 8.454 .620 .747 BF3 10.10 7.922 .649 .732 BF4 10.54 8.902 .610 .752 Các biến đều thỏa và được giữ lại để chạy trong các bước sau Nhân tố phụ thuộc ”HÀI LÒNG” Cronbach's Alpha N of Items .832 3 Cronbach's Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Total Correlation Deleted SF1 5.92 3.299 .657 .810 SF2 6.09 3.489 .773 .694 SF3 6.10 3.697 .659 .800 Các biến đều thỏa và được giữ lại để chạy trong các bước sau Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .882 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 3.929E3 df 351 Sig. .000 Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Compon ent Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 8.643 32.013 32.013 8.643 32.013 32.013 4.280 15.851 15.851 2 2.498 9.250 41.263 2.498 9.250 41.263 4.026 14.910 30.760 3 2.163 8.009 49.272 2.163 8.009 49.272 2.596 9.616 40.376 4 1.697 6.287 55.559 1.697 6.287 55.559 2.322 8.601 48.977 5 1.365 5.054 60.614 1.365 5.054 60.614 2.167 8.025 57.002 6 1.157 4.285 64.898 1.157 4.285 64.898 2.132 7.896 64.898 7 .884 3.274 68.172 8 .821 3.040 71.212 9 .753 2.789 74.001 10 .660 2.443 76.444 11 .597 2.211 78.656 12 .580 2.147 80.803 13 .509 1.886 82.689 14 .483 1.788 84.477 15 .471 1.745 86.223 16 .425 1.575 87.798 17 .403 1.492 89.290 18 .382 1.413 90.703 19 .363 1.346 92.049 20 .323 1.195 93.243 21 .316 1.171 94.415 1.131 95.545 .305 22 1.068 96.613 .288 23 1.018 97.631 .275 24 .948 98.579 .256 25 .774 99.353 .209 26 .647 100.000 .175 27 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 1 2 3 4 5 6 .774 PF6 .770 PF2 .728 PF7 .699 PF5 .695 PF3 .682 PF1 .681 PF4 QF3 .796 QF7 .751 QF5 .699 QF6 .679 QF4 .670 QF2 .669 QF1 .660 .385 BF2 .756 BF4 .741 BF3 .696 BF1 .676 AF3 .816 AF2 .790 AF1 .740 PRF2 .836 PRF1 .813 PRF3 .809 PLF1 .303 .765 PLF3 .751 PLF2 .726 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. Các điều kiện phân tích EFA: - Tổng phương sai trích 64.898% >50% - Các hệ số tải nhân tố: QF1 tải lên đồng thời 2 nhân tố 2 và 4, hiệu số <0.30. Vì thế loại biến quan sát QF1. Chạy lại EFA cho nhân tố độc lập Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .878 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 3.687E3 df 325 Sig. .000 Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Compon ent Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 8.292 31.891 31.891 8.292 31.891 31.891 4.250 16.346 16.346 2 2.285 8.790 40.681 2.285 8.790 40.681 3.572 13.738 30.084 3 2.156 8.293 48.974 2.156 8.293 48.974 2.590 9.962 40.047 4 1.691 6.503 55.477 1.691 6.503 55.477 2.237 8.604 48.651 5 1.363 5.241 60.718 1.363 5.241 60.718 2.149 8.264 56.914 6 1.153 4.435 65.153 1.153 4.435 65.153 2.142 8.239 65.153 .867 3.336 68.489 7 .820 3.155 71.644 8 .750 2.884 74.528 9 .659 2.535 77.063 10 .588 2.260 79.323 11 .570 2.192 81.515 12 .494 1.898 83.413 13 .477 1.833 85.247 14 .457 1.757 87.003 15 .423 1.626 88.629 16 .391 1.505 90.135 17 .364 1.401 91.536 18 .335 1.290 92.826 19 .317 1.219 94.045 20 .305 1.174 95.219 21 .294 1.131 96.350 22 .284 1.093 97.443 23 .268 1.030 98.473 24 .212 .816 99.290 25 .185 .710 100.000 26 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 1 2 3 4 5 6 PF2 .772 PF6 .769 PF7 .733 PF3 .702 PF5 .693 PF1 .680 PF4 .677 QF3 .792 QF7 .757 QF5 .697 QF6 .687 QF2 .674 QF4 .664 BF2 .759 BF4 .741 BF3 .700 BF1 .673 AF3 .813 AF2 .805 AF1 .748 PRF2 .837 PRF1 .817 PRF3 .807 PLF1 .306 .765 PLF3 .757 PLF2 .728 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. Các điều kiện phân tích EFA đều thỏa: - Tổng phương sai trích 65.153% >50% - PLF1 tải lên 2 nhân tố 1 và 6 với hiệu số >0.3 -> giữ lại PLF1 cho nhân tố 6 - Các hệ số tải lên các nhân tố đều > 0.5 - Rút trích được 6 nhân tố ĐỘC LẬP Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .693 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 364.704 df 3 Sig. .000 Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Compo nent Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 2.262 75.396 75.396 2.262 75.396 75.396 1 .466 15.520 90.916 2 .273 9.084 100.000 3 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 1 SF2 .909 SF3 .849 SF1 .845 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. Các điều kiện phân tích EFA đều thỏa: - Tổng phương sai trích 75.396% >50% - Các hệ số tải lên các nhân tố đều > 0.5 - Rút trích được 1 nhân tố PHỤ THUỘC Tính nhân số đại diện cho các nhân tố rút trích đƣợc để phục vụ cho việc chạy COMPUTE AF=mean(AF1,AF2,AF3). EXECUTE. COMPUTE BF= mean(BF1,BF2,BF3,BF4). EXECUTE. COMPUTE PLF=mean(PLF1,PLF2,PLF3). EXECUTE. COMPUTE PF=mean(PF1,PF2,PF3,PF4,PF5,PF6,PF7). EXECUTE. COMPUTE QF=mean(QF2,QF3,QF4,QF5,QF6,QF7). EXECUTE. COMPUTE PRF=mean(PRF1,PRF2,PRF3). EXECUTE. COMPUTE SF=mean(SF1,SF2,SF3). tƣơng quan, hồi quy EXECUTE. SF AF BF PLF PF QF PRF SF Pearson Correlation 1 .462** .649** .580** .595** .632** .275** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 295 295 295 295 295 295 295 AF Pearson Correlation .462** 1 .250** .316** .418** .452** .083 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .158 N 295 295 295 295 295 295 295 BF Pearson Correlation .649** .250** 1 .531** .468** .463** .245** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 295 295 295 295 295 295 295 PLF Pearson Correlation .580** .316** .531** 1 .533** .407** .191** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .001 .000 N 295 295 295 295 295 295 295 PF Pearson Correlation .595** .418** .468** .533** 1 .428** .156** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .007 .000 N 295 295 295 295 295 295 295 QF Pearson Correlation .632** .452** .463** .407** .428** 1 .193** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .001 .000 N 295 295 295 295 295 295 295 PRF Pearson Correlation .275** .083 .245** .191** .156** .193** 1 Sig. (2-tailed) .000 .158 .000 .001 .007 .001 N 295 295 295 295 295 295 295 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). Kết quả chạy tương quan Ok, đủ điều kiện để phân tích hồi quy Variables Variables Model Entered Removed Method 1 . Enter PRF, AF, BF, PF,
QF, PLFa a. All requested variables entered. b. Dependent Variable: SF Adjusted R Std. Error of the Model R R Square Square Estimate 1 .807a .652 .645 .53522 a. Predictors: (Constant), PRF, AF, BF, PF, QF, PLF b. Dependent Variable: SF Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 154.513 6 25.752 89.896 .000a Residual 82.502 288 .286 Total 237.015 294 a. Predictors: (Constant), PRF, AF, BF, PF, QF, PLF b. Dependent Variable: SF Standardized Unstandardized Coefficients Coefficients Collinearity Statistics Model B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF 1 (Constant) -.373 .158 -2.364 .019 .130 .041 .128 3.135 .002 .728 1.373 AF .287 .043 .301 6.750 .000 .609 1.643 BF .137 .041 .151 3.373 .001 .601 1.665 PLF .208 .049 .189 4.226 .000 .602 1.662 PF .249 .039 .278 6.379 .000 .639 1.566 QF .070 .032 .078 2.172 .031 .928 1.077 PRF a. Dependent Variable: SF Kết quả chạy hồi quy - R bình phương hiệu chỉnh 64.5%, sig <0.05 - Độ lớn beta: BF>QF>PF>PLF>AF>PRF - VIF<2: vấn đề đa cộng tuyến không ảnh hưởng đáng kế đến kết quả hồi quy
Theo anh/ chị thế nào là loại nước hoa cao cấp tốt, tuyệt hảo?
Theo Anh/ Chị thế nào là loại nước hoa cao cấp tốt, tuyệt hảo? Vì sao Anh/Chị nghĩ
Loại: 0 biến
Thêm: 2 biến
Ban đầu: 37 biến
Kết quả: 39 biến
Theo Anh/ Chị thế nào là loại nước hoa cao cấp tốt, tuyệt hảo? Vì sao Anh/Chị nghĩ
Chân thành cảm ơn sự hợp tác của các Anh/Chị.
NHÓM 9 NAM
NHÓM 9 NỮ
1) Ngô Thanh Tấn
1) Nguyễn Thị Thu Hƣờng
2) Vƣơng Văn Minh
2) Nguyễn Thị Thúy Hằng
3) Trần Đăng Khoa
3) Ngô Thị Thu Vân
4) Nguyễn Mạnh Hùng
4) Đỗ Thị Thu Trang
5) Lê Việt Anh
5) Nguyễn Lê Thƣ Bảo
6) Trần Văn Huy
6) Võ Quỳnh Giao
7) Nguyễn Văn Huỳnh
7) Nguyễn Huỳnh Vân
8) Võ Đức Lợi
8) Nguyễn Ngọc Ánh
9) Trần Quyết Thắng
9) Nguyễn Thị Hiền Dung
Phụ giúp khảo sát nhóm: Lê Hồng Nhịp
1. Anh/Chị đã từng sử dụng nƣớc hoa cao cấp chƣa?
2. Anh/Chị đang sử dụng thƣơng hiệu nào trong các thƣơng hiệu sau:
3. Anh/Chị đang sử dụng nhãn hiệu nào trong các nhãn hiệu sau:
Xin Anh/Chị vui lòng cho biết một số thông tin về cá nhân của Anh/Chị:
Xin chân thành cảm ơn quý Anh/Chị đã dành thời gian trả lời câu hỏi cho phần
nghiên cứu này!
MÃ HÓA
CHẠY KIỂM TRA ĐỘ TIN CẬY DÙNG HỆ SỐ CRONBACH’S ALPHA
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Cronbach’s alpha >0.6, biến Q2<0.3 -> loại biến Q2
Chạy lại
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Cronbach’s alpha >0.6, biến P4<0.3 -> loại biến P4
Chạy lại
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Cronbach’s alpha >0.6, biến PL1<0.3 -> loại biến PL1
Chạy lại
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Cronbach’s alpha >0.6, biến A4<0.3 -> loại biến A4
Chạy lại
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Cronbach’s alpha >0.6, biến S3<0.3 -> loại biến S3
Chạy lại
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA CHO CÁC NHÂN TỐ ĐỘC LẬP
KMO and Bartlett's Test
Total Variance Explained
Rotated Component Matrixa
- KMO = 0.756>0.5, sig <0.05
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA CHO NHÂN TỐ PHỤ THUỘC
KMO and Bartlett's Test
Total Variance Explained
Component Matrixa
- KMO = 0.705>0.5, sig <0.05
phần nghiên cứu này!
MÃ HÓA
MÔ TẢ BIẾN ĐỊNH TÍNH
GIOITINH
THUNHAP
DOTUOI
MÔ TẢ BIẾN ĐỊNH LƢỢNG
Descriptive Statistics
CHẠY KIỂM TRA ĐỘ TIN CẬY DÙNG HỆ SỐ CRONBACH’S ALPHA
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA CHO CÁC NHÂN TỐ ĐỘC LẬP
KMO and Bartlett's Test
Total Variance Explained
Rotated Component Matrixa
- KMO = 0.882>0.5, sig <0.05
KMO and Bartlett's Test
Total Variance Explained
Rotated Component Matrixa
- KMO = 0.878>0.5, sig <0.05
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA CHO NHÂN TỐ PHỤ THUỘC
KMO and Bartlett's Test
Total Variance Explained
Component Matrixa
- KMO = 0.693>0.5, sig <0.05
CHẠY TƢƠNG QUAN
Correlations
CHẠY HỒI QUY
Variables Entered/Removedb
Model Summaryb
ANOVAb
Coefficientsa