ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
Nguyễn Sĩ Ánh
CHÍNH SÁCH HỘI NHẬP QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
TRONG GIAI ĐOẠN TỪ 1995 ĐẾN NAY
Chuyên ngành: Quan hệ quốc tế
Mã s: 60.31.40
LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH QUỐC TẾ HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS VŨ DƢƠNG NINH
HÀ NỘI: 2008
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT……………
MỞ ĐẦU…………………………………………....
1
2
CHƢƠNG 1:
NH HÌNH THẾ GIỚI VIỆT NAM TRONG
NHỮNG NĂM ĐẦU SAU CHIẾN TRANH LẠNH
9
1.1
TÌNH HÌNH THẾ GIỚI VÀ KHU VỰC………………
9
1.2
TÌNH HÌNH TRONG NƢỚC NHỮNG THÀNH TỰU
SAU 10 NĂM ĐỔI MỚI…………………...........
15
CHƢƠNG 2:
CNH SÁCH HỘI NHẬP QUC TẾ TM 1995 ĐẾN
NAY: NỘI DUNG VÀ NHỮNG KẾT QU ĐẠT ĐƢỢC
36
2.1
NỘI DUNG BN CỦA CHÍNH SÁCH HỘI NHP
QUỐC TẾ …….................................................
36
2.1.1
Chính sách hội nhập quốc tế giai đoạn 1996 2001...
36
2.1.2
Chính sách hội nhập quốc tế giai đoạn 2001 – 2006..
41
2.1.3
Chính sách hội nhập quốc tế qua văn kiện Đại hội toàn
quốc lần thứ X của Đảng (4/2006) ………….....
46
2.2
MỘT SỐ KẾT QUẢ ĐT ĐƢỢC TRONG VIỆC TRIỂN
KHAI CHÍNH SÁCH HỘI NHP QUỐC TẾ CỦA VIỆT
NAM GIAI ĐOẠN TỪ 1995 ĐẾN NAY....
48
2.2.1
Mở rộng quan hệ đối ngoại.........................................
48
2.2.2
Hội nhập kinh tế quốc tế………………………….....
62
2.2.3
Tăng cƣờng giao lƣu văn hóa, giáo dc và các hot động
kc................................................................................
78
CHƢƠNG 3:
HỆ QUẢ, KINH NGHIỆM, CƠ HỘI THÁCH THỨC
TRÊN TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ
82
3.1
NHỮNG HỆ QUẢ CƠ BẢN……………………........
82
3.2
MỘT SỐ KINH NGHIỆM……………………….....
84
3.3
HỘI THÁCH THỨC TRÊN TIẾN TRÌNH HỘI
NHẬP QUỐC TẾ THỜI GIAN TỚI…………...
86
KẾT LUẬN…………………………………………
91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO…………
93
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
AFTA
AIPO
AMM
APEC
ARF
ASEAN
ASEM
CH
CHDCND
CHLB
CHND
CNTB
CNXH
ĐHĐ
EC
EU
FDI
GATT
IMF
LHQ
MIA
NATO
POW
SNG
TBCN
UNESCO
WTO
XHCN
ZOPFAN
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sau hơn 20 năm thực hin công cuộc đổi mới do Đảng Cộng sn Việt Nam
khởi xƣớng và lãnh đạo, chúng ta đã giành đƣợc nhiu thành tựu to lớn trong s
nghiệp xây dựng phát triển đất nƣớc. Trong những thành tựu chung đó s
đóng góp quan trọng của ngoại giao Việt Nam. Đƣờng lối đối ngoại đổi mới của
Việt Nam đã góp phần đƣa nƣớc ta thoát khỏi tình trạng b bao vây cô lập và cấm
vận trên trƣờng quốc tế, giải quyết có hiu quả các vn đề trong quan hgiữa Vit
Nam với các ớc, từng bƣớc đƣa nƣớc ta hội nhập khu vực và quốc tế. Đến nay,
Việt Nam đã thiết lập quan hệ vi 174 nƣớc cả m châu” [36, tr.4]; đã có
quan hđầy đ và bình thƣờng vi tất cả các nƣớc ln, đặc biệt các nƣớc u
viên thƣờng trực BA Liên hợp quốc, các trung m kinh tế- chính trị, các tổ
chức tài chính tin tệ ln trên thế gii.
Trong quá trình đổi mi, chúng ta đề ra cnh sách, chủ trƣơng sao cho p
hợp với tình hình của từng giai đoạn cụ th. Từ năm 1986 đến m 1995, Đảng ta
đã chủ động điều chỉnh đƣờng lối đối ngoại nhằm đƣa Việt Nam ra khi thế bị
bao vây cấm vận, thoát khỏi cuộc khủng hong kinh tế hội, bƣớc đầu thực
hiện cnh sách hội nhập quốc tế, thúc đy tiến trình ng nghiệp a- hiện đi
hóa đt c.
Từ năm 1995 đến nay, trƣớc xu thế khu vực hóa và toàn cầu hoá phát triển
mnh mẽ, c quốc gia ngày càng chủ động trong việc hi nhập quốc tế. Hoạt
động ngoại giao của Việt Nam đặt ra nhiệm vụ quan trọng duy trì môi trƣờng
hòa bình, n định, đa dạng hóa, đa phƣơng hóa quan hệ đối ngoại, mrộng th
trƣờng, tranh thủ viện trợ, kêu gọi đầu tƣ, tăng cƣờng các quan hệ song phƣơng
đa phƣơng, chủ đng hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới nhm phục
vụ sự nghiêp công nghiệp hóa hin đại hóa đất nƣớc.
Đối với Việt Nam, việc chủ động hi nhập quốc tế một nhân tquan
trọng trong việc nâng cao vị thế ca Việt Nam trên tng quốc tế, đồng thi