BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/……
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
TRẦN QU NG NH T
CHO V HỘ C N NGH O TẠI NG N HÀNG
CHÍNH SÁCH HỘI HU ỆN N M Đ NG,
TỈNH TH THI N HU
LUẬN VĂN THẠC SĨ T CH NH N N H N
Chuyên ngành: T c n – N n n
Mã số: 60 34 02 01
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHO HỌC: TS NGU ỄN NGỌC TH O
TH TH N HU - NĂM 2016
LỜI C M ĐO N
Tôi là Trần Quan N ật, x n cam đoan rằn :
- Số l ệu v kết quả n ên cứu tron luận văn n y l trun t ực v
c ƣa ề đƣợc sử dụn để bảo vệ một ọc vị n o.
- Mọ sự úp đỡ c o v ệc t ực ện luận văn n y đã đƣợc cám ơn v
các t ôn t n đƣợc tr c dẫn tron luận văn đều đã đƣợc c ỉ rõ n uồn ốc.
Ngày 06 tháng 12 năm 2016
Học viên
Trần Quan N ật
Lời Cảm Ơn
Luận văn tốt n ệp m bản t n tô o n t n l sản p ẩm của sự kết
ợp ữa t m, tr , lực của t ầy cô áo, a đìn , bạn bè, đồn n ệp v cá
nhân tôi.
Trƣớc ết, c o tô đƣợc b y tỏ lòn b ết ơn s u sắc đến t ầy giáo
TS.N uyễn N ọc T ao, n ƣờ đã úp tô tron quá trìn n ên cứu để tô
o n t n Luận văn tốt n ệp của mìn .
X n tr n trọn cảm ơn Ban lãn đạo Học v ện H n c n Quốc a,
các t ầy áo, cô áo K oa Sau đạ ọc, K oa T c n côn , qu t ầy cô cơ
sở Học v ện H n c n k u vực m ền trun tạ Huế; tập t ể lãn đạo, cán bộ
côn c ức Ngân h n C n sác Xã ộ uyện Nam Đôn tỉn T ừa T ên
Huế; các cơ quan, đơn vị l ên quan đã úp đỡ tô tron t ờ an ọc tập,
n ên cứu, t u t ập số l ệu để o n t n luận văn.
X n cảm ơn a đìn , n ƣờ t n, bạn bè l đ ểm tựa t n t ần úp tô
vƣợt lên k ó k ăn để o n t n k óa ọc.
Học viên
Trần Quan N ật
D NH MỤC CHỮ VI T TẮT
BĐD : Ban đạ d ện
CBCNV : Cán bộ côn n n v ên
CBTD : Cán bộ t n dụn
CTXH : C n trị xã ộ
DN : Dƣ nợ
DSCV : Doan số c o vay
DSTN : Doan số t u nợ
DTTS : D n tộc t ểu số
DLĐ : ao dịc lƣu độn
HĐQT : Hộ đồn quản trị
NHCSXH : N n n c n sác xã ộ
NHNN : N n n N nƣớc
NHTM : N n n T ƣơn mạ
NQH : Nợ quá ạn
PGD : P òn ao dịc
SXKD : Sản xuất k n doan
TK&VV : T ết k ệm v vay vốn
TW : Trun ƣơn
UBND : Ủy ban n n d n
XĐ N : Xóa đó ảm n èo
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do c ọn đề t n ên cứu .................................................................... 1
2. Tìn ìn n ên cứu l ên quan đến đề t ................................................ 2
3. Mục đ c v n ệm vụ của đề t n ên cứu ........................................... 3
4. Đố tƣợn v p ạm v n ên cứu của đề t ............................................ 4
5. P ƣơn p áp luận v p ƣơn p áp n ên cứu của đề t ....................... 4
6. Ý n ĩa lý luận v t ực t ễn của luận văn ................................................. 4
7. Kết cấu của luận văn ................................................................................. 5
C ƣơn 1: CƠ SỞ KHO HỌC VỀ CHO V Y HỘ CẬN N HÈO TẠ
N N H N CH NH SÁCH XÃ HỘ .......................................................... 6
1.1 Tổn quan về t n dụn c o vay ộ cận n èo tạ N n n C n sác
xã ộ ............................................................................................................. 6
1.1.1. Hoạt độn của N n n C n sác xã ộ ................................. 6
1.1.2. C o vay ộ cận n èo tạ N n n C n sác xã ộ ............... 8
1.2 C ất lƣợn t n dụn c ƣơn trìn c o vay ộ cận n èo tạ N n n
Chín sác xã ộ ........................................................................................ 17
1.2.1. Các c ỉ t êu đán á c ất lƣợn t n dụn c ƣơn trìn c o vay ộ
cận n èo tạ N n n C n sác xã ộ ........................................... 17
1.2.2. Các n n tố ản ƣởn đến c o vay ộ cận n èo ....................... 24
1.3 K n n ệm về c o vay ộ cận n èo của một số N n n C n
sác trên t ế ớ v các b ọc rút ra có t ể n ên cứu áp dụn c o N n
n C n sác xã ộ uyện Nam Đôn .................................................. 27
1.3.1. K n n ệm t n dụn c ƣơn trìn c o vay ộ cận n èo của một
số n n n c n sác trên t ế ớ ..................................................... 27
1.3.2. Các b ọc rút ra có t ể n ên cứu, áp dụn tạ N n n C n
sác Xã ộ uyện Nam Đôn ................................................................ 28
Tóm tắt c ƣơn 1 ............................................................................................ 30
C ƣơn 2: THỰC TRẠN VỀ CHO V Y HỘ CẬN N HÈO TẠ N N
H N CH NH SÁCH XÃ HỘ HUYỆN N M ĐÔN TỈNH TH TH N
HU ĐOẠN 2013 - 2016 ...................................................................... 31
2.1 Khái quát chung về uyện Nam Đôn v N n n C n sác xã ộ
uyện Nam Đôn ........................................................................................ 31
2.1.1. Đặc đ ểm, đ ều k ện tự n ên, trìn độ p át tr ển k n tế - xã ộ
của uyện Nam Đôn .............................................................................. 31
2.1.2. Lịc sử ìn t n v p át tr ển của N n n C n sác xã ộ
uyện Nam Đôn .................................................................................... 33
2.1.3. Cơ cấu tổ c ức của N n n C n sác xã ộ uyện Nam
Đông ........................................................................................................ 35
2.1.4. Các oạt độn t n dụn của N n n C n sác xã ộ uyện
Nam Đôn ............................................................................................... 39
2.2 T ực trạn c o vay ộ cận n èo tạ N n n C n sác xã ộ
uyện Nam Đôn ........................................................................................ 52
2.2.1. T ực trạn về c n sác t n dụn c o vay ộ cận n èo ............ 52
2.2.2. T ực trạn về p ƣơn t ức t n dụn c o vay ộ cận n èo ......... 53
2.2.3. T ực trạn về đ ều k ện v quy trìn t n dụn c o vay ộ cận
nghèo ....................................................................................................... 54
2.2.4. T ực trạn về c ất lƣợn t n dụn c o vay ộ cận n èo ............ 56
Đơn vị t n : tr ệu đồn .................................................................................... 56
2.3. Đán á về c o vay ộ cận n èo tạ N n n C n sác xã ộ
uyện Nam Đôn ........................................................................................ 69
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc ........................................................................... 69
2.3.2. Hạn c ế .......................................................................................... 72
2.3.3. Nguyên nhân ................................................................................. 74
Tóm tắt c ƣơn 2 ............................................................................................ 76
C ƣơn 3: ĐỊNH HƢỚN V Ả PHÁP N N C O CHẤT LƢỢN
CHO V Y HỘ CẬN N HÈO TẠ N N H N CH NH SÁCH XÃ HỘ
HUYỆN N M ĐÔN TỈNH TH TH N HU ....................................... 77
3.1 Địn ƣớn c o vay ộ cận n èo tạ N n n C n sác xã ộ
uyện Nam Đôn , tỉn T ừa T ên Huế ..................................................... 77
3.1.1. Địn ƣớn oạt độn t n dụn tạ N n n C n sác xã ộ
uyện Nam Đôn , tỉn T ừa T ên Huế đến năm 2020 ......................... 77
3.1.2. Các quan đ ểm n n cao c ất lƣợn c o vay ộ cận n èo tạ
N n n C n sác xã ộ uyện Nam Đôn , tỉn T ừa T ên Huế 80
3.2 ả p áp n n cao c ất lƣợn c o vay ộ cận n èo tạ N n hàng
C n sác xã ộ uyện Nam Đôn ........................................................... 82
3.2.1. N óm ả p áp c un .................................................................. 82
3.2.2. N óm ả p áp đ ều k ện ............................................................. 87
3.2.3. N óm ả p áp n ệp vụ ............................................................ 92
3.3 Các k ến n ị vớ n nƣớc tron c o vay ộ cận n èo ..................... 96
3.3.1. K ến n ị c n p ủ ...................................................................... 97
3.3.2. K ến n ị vớ N n n C n sác xã ộ V ệt Nam ............... 97
3.3.3. K ến n ị vớ c n quyền địa p ƣơn ......................................... 98
Tóm tắt c ƣơn 3 .......................................................................................... 100
K T LUẬN ................................................................................................... 101
D NH MỤC T L ỆU TH M KHẢO ...................................................... 102
D NH MỤC CÁC BẢNG
Bản 2.1: Tìn ìn n uồn vốn tạ NHCSXH uyện Nam Đôn qua 3 năm
2013 – 2015 v 9 t án đầu năm 2016 ........................................................... 41
Bản 2.2: Kết quả c o vay tạ NHCSXH uyện Nam Đôn qua 3 năm 2013-
2015 v 9 t án đầu năm 2016 ....................................................................... 44
Bản 2.3: Kết quả c o vay tạ NHCSXH uyện Nam Đôn t ôn qua các tổ
c ức c n trị - xã hộ n ận ủy t ác qua 3 năm 2013 – 2015 v 9 t án đầu
năm 2016 ......................................................................................................... 48
Bản 2.4: Một số c ỉ t êu c ủ yếu của c ƣơn trìn c o vay ộ cận n èo tạ
NHCSXH uyện Nam Đôn qua 3 năm 2013-2015 v 9 t án đầu năm 2016 .... 56
Bản 2.5: Tìn ìn c o vay c ƣơn trìn ộ cận n èo p n t eo địa b n các
xã tạ NHCSXH uyện Nam Đôn qua 3 năm 2013-2015 v 9 t án đầu năm
2016 ................................................................................................................. 60
Bản 2.6: Tìn ìn t u nợ c ƣơn trìn ộ cận n èo p n t eo địa b n các
xã tạ NHCSXH uyện Nam Đôn qua 3 năm 2013-2015 v 9 t án đầu năm
2016 ................................................................................................................. 62
Bản 2.7: Dƣ nợ c ƣơn trìn ộ cận n èo p n t eo địa b n các xã tạ
NHCSXH uyện Nam Đôn qua 3 năm 2013-2015 v 9 t án đầu năm 2016 ... 64
D NH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trìn c o vay ộ cận n èo .................................................... 10
Sơ đồ 2.1: Tổ c ức bộ máy của NHCSXH Huyện Nam Đôn ....................... 35
D NH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
B ểu đồ 2.1: B ểu đồ n uồn vốn của NHCSXH uyện Nam Đôn qua 3 năm
2013-2015 v 9 t án đầu năm 2016 .............................................................. 42
B ểu đồ 2.2: Các c ỉ t êu t n dụn cơ bản của NHCSXH uyện Nam Đôn
qua 3 năm 2013-2015 v 9 t án đầu năm 2016 ............................................ 47
B ểu đồ 2.3: Dƣ nợ các tổ c ức c n trị - xã ộ quản lý qua 3 năm 2013-
2015 v 9 t án đầu năm 2016 ....................................................................... 49
B ểu đồ 2.4: Một số c ỉ t êu c ủ yếu của c ƣơn trìn c o vay ộ cận n èo
tạ NHCSXH uyện Nam Đôn qua 3 năm 2013-2015 v 9 t án đầu năm
2016 ................................................................................................................. 57
MỞ ĐẦU
1 Lý do chọn đề tài nghiên cứu
Có n ều n uyên n n dẫn đến đó n èo, tron đó có một n uyên
n n quan trọn đó l : T ếu vốn SXKD. Vì vậy, đản v n nƣớc ta đã xác
địn c o vay đố vớ n ƣờ n èo l một mắt x c quan trọn k ôn t ể t ếu
tron ệ t ốn các c n sác p át tr ển k n tế xã ộ , XĐ N của V ệt Nam.
Xuất p át từ n ữn yêu cầu đò ỏ trên đ y, n y 04/10/2002, T ủ
tƣớn c n p ủ đã có quyết địn t n lập NHCSXH, trên cơ sở tổ c ức lạ
n n n p ục vụ n ƣờ n èo trƣớc đ y để t ực ện n ệm vụ c o vay ộ
n èo v các đố tƣợn c n sác k ác.
Trƣớc đ y, k các ộ n èo đƣợc ƣởn n ều c n sác ƣu đã về t n
dụn t ì ộ cận n èo lạ c ƣa đƣợc t ụ ƣởn . N ữn ộ cận n èo t ƣờn
k ôn có t ềm lực về k n tế, t ếu vốn sản xuất nên ọ mớ c ỉ đủ đ ều k ện
t oát n èo. Do vậy, mở rộn v t ực ện tốt c n sác ỗ trợ t n dụn ƣu
đã đố vớ ộ cận n èo, ộ mớ t oát n èo l rất cần t ết để n ƣờ d n
t oát n èo bền vữn . Năm 2013, T ủ tƣớn C n p ủ ban n c ƣơn
trình cho vay đố vớ ộ cận n èo l một c n sác ợp lòn d n, l cơ ộ
để ộ cận n èo có vốn đầu tƣ sản xuất, p át tr ển k n tế a đìn
H ện ran ớ ữa ộ n èo v ộ cận n èo rất mon man . Vớ
p ƣơn t ức l m ăn n ỏ lẻ, man mún, p ụ t uộc n ều v o t ờ t ết t ì đô
khi c ỉ sau một đợt dịc bện , t ên ta , có n ƣờ đau ốm oặc con cá đ ọc
l ộ vừa t oát k ỏ d ện n èo k ôn còn vốn để đầu tƣ sản xuất, k n
doan . Đến k đáo ạn, nếu n n n t u ết cả nợ ốc lẫn lã , đố tƣợn
n y sẽ k ôn còn n uồn để tá đầu tƣ nên rất dễ tá n èo. Vì vậy, c ƣơn
trình cho vay của T ủ tƣớn C n p ủ đố vớ ộ cận n èo có ệu lực từ
ngày 16-4-2013 đƣợc ban n rất kịp t ờ , óp p ần ả cơn khát vốn của
n ều ộ cận n èo trên địa b n tỉn .
1
Huyện Nam Đôn l một uyện m ền nú của tỉn T ừa T ên Huế,
các t n p ố Huế k oản 50 km về p a T y Nam. D n số của uyện p ần
lớn l đồn b o DTTS, do đó, tỉ lệ ộ n èo v ộ cận n èo trên địa b n
uyện c ếm tỉ lệ k á cao. C n vì vậy, c n sác c o vay đố vớ ộ n èo
v ộ cận n èo của NHCSXH đón va trò rất quan trọn đố vớ quá trìn
p át tr ển k n tế - xã ộ của uyện.
Tron quá trìn c o vay ộ cận n èo trong t ờ an từ năm 2013 đến
năm 2016 tạ NHCSXH uyện Nam Đôn đã đạt đƣợc một số kết quả n ất
địn vớ dƣ nợ c o vay đến t ờ đ ểm 30/09/2016 của c ƣơn trìn ộ cận
n èo đạt 36,95 tỷ đồn vớ 1358 ộ cận n èo đƣợc vay vốn, tuy n ên mặt
ạn c ế nổ lên là vấn đề một số ộ cận n èo tuy t uộc đún đố tƣợn vay
vốn n ƣn c ƣa đƣợc vay vốn, bên cạn đó còn l vấn đề ệu quả sử dụn
vốn t n dụn còn t ấp, l m ản ƣởn đến c ất lƣợn t n dụn p ục vụ n ƣờ
d n. Vì vậy, l m t ế n o để n ƣờ d n n ận đƣợc v sử dụn có ệu quả vốn
vay, c ất lƣợn t n dụn đƣợc n n cao n ằm đảm bảo c o sự p át tr ển bền
vữn của n uồn vốn t n dụn , đồn t ờ l m ảm n an tỉ lệ ộ n èo v cận
n èo l một vấn đề đƣợc cả xã ộ rất quan t m.
C n vì n ữn l do đó, tác ả mạn dạn c ọn đề t :
“Cho vay hộ cận nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện
Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế” l m luận văn t ạc sĩ của mìn
2 Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Do đặc đ ểm của NHCSXH tạ tỉn T ừa T ên Huế ra đờ muộn v
oạt độn đặc t ù r ên so vớ một số NHTM k ác nên số lƣợn các đề t
n ên cứu về oạt độn t n dụn nó c un v c o vay ộ cận n èo nó
r ên ầu n ƣ rất t. Có t ể nêu lên một số đề t , một số côn trìn n ên
cứu tạ V ệt Nam n ƣ sau:
2
- “N n cao ệu quả c o vay vốn của N n n C n sác Xã ộ
đố vớ ộ n èo trên địa b n t n p ố Huế” – Luận văn t ạc sĩ K n tế, Đạ
ọc K n tế Huế, Trƣơn Côn L n, 2008
- “C o vay đố vớ ộ a đìn sản xuất k n doan vùn k ó k ăn tạ
N n n C n sác xã ộ T ừa T ên Huế” – Luận văn t ạc sĩ Tài Chính
– N n n , Học v ện H n C n quốc a, N uyễn Ho n n Tuấn, 2012
- “N n cao c ất lƣợn t n dụn c ƣơn trìn c o vay ộ n èo tạ C
n án N n n C n sác xã ộ tỉn T ừa T ên Huế” – Luận văn t ạc sĩ
Tài chính – Ngân n , Học v ện H n c n quốc a, N ô T ị T an
Huyền, 2014
N o ra có một số luận văn, đề t n ên cứu k oa ọc k ác n ên
cứu về xóa đó ảm n èo, quản trị rủ ro t n dụn , quản lý nợ xấu.
Tuy n ên, c ƣa có côn trìn n o n ên cứu một các đầy đủ v ệ
t ốn về c o vay ộ cận n èo tạ N n n C n sác xã ộ tỉn T ừa
T ên Huế nó c un v NHCSXH uyện Nam Đôn nó r ên . Vì vậy, v ệc
tác ả c ọn đề t “C o vay ộ cận n èo tạ NHCSXH uyện Nam Đôn ,
tỉn T ừa T ên Huế” l đề t mớ v k ôn trùn lặp vớ các đề t đã đƣợc
côn bố.
3 Mục đích và nhiệm vụ của đề tài nghiên cứu
- Mục đích: Vận dụn lý luận về ộ cận n èo v c o vay ộ cận
n èo, p n t c , đán á t ực trạn c o vay ộ cận n èo tạ NHCSXH
uyện Nam Đôn , tỉn T ừa T ên Huế. Từ đó đề xuất ệ t ốn các ả p áp
n ằm o n t ện c o vay ộ cận n èo tạ NHCSXH uyện Nam Đôn , tỉn
T ừa T ên Huế tron t ờ an tớ .
- Nhiệm vụ:
+ Hệ t ốn óa l luận cơ bản về ộ cận n èo v c o vay ộ cận
nghèo.
3
+ K ảo sát, p n t c , đán á t ực trạn c o vay ộ cận n èo tạ
NHCSXH uyện Nam Đôn , tỉn T ừa T ên Huế từ năm 2011 đến năm
2015 v c ỉ ra n ữn vấn đề bất cập cần xử lý. T am c ếu k n n ệm của
một số ngân hàng chính sách nƣớc k ác v rút ra các b ọc k n n ệm có
t ể n ên cứu, áp dụn tạ NHCSXH uyện Nam Đôn , tỉn T ừa T ên
Huế.
+ Đề xuất ệ t ốn ả p áp n ằm n n cao c ất lƣợn c o vay ộ cận
n èo tạ NHCSXH uyện Nam Đôn , tỉn T ừa T ên Huế tron t ờ an
tớ .
4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Chất lƣợn c o vay ộ cận n èo
- Phạm vi nghiên cứu:
+ K ôn an: Tạ NHCSXH uyện Nam Đôn , tỉn T ừa T ên Huế.
+ T ờ an: a đoạn 2011 – 2015 v địn ƣớn đến năm 2020.
5 Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài
- P ƣơn p áp luận: Đề t n ên cứu dựa trên cơ sở p ƣơn p áp
luận duy vật b ện c ứn - duy vật lịc sử của c ủ n ĩa Mác - Lê nin.
- P ƣơn p áp n ên cứu: sử dụn kết ợp các p ƣơn p áp n ên
cứu n ƣ sau: P ƣơn p áp tổn ợp, đố c ếu so sán ; p ƣơn p áp t ốn
kê, p n t c ; p ƣơn p áp k á quát óa vấn đề.
Luận văn có sử dụn các côn trìn đã côn bố tron v n o nƣớc có
l ên quan đến đề t .
6 Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
Qua côn trìn n y, tác ả x y dựn c o mìn một p ƣơn p áp
n ên cứu k oa ọc, b ết vận dụn n ữn k ến t ức đã t ếp t u v o t ực t ễn,
qua đó bổ sun c o tác ả t êm một số k ến t ức c uyên môn về oạt độn
t n dụn n n n nó c un v c o vay ộ cận n èo tạ NHCSXH nói
4
r ên , p ục vụ c o quá trìn côn tác của mìn ện nay. Đồn t ờ , đ y cũn
l t l ệu t am k ảo c o n ữn a quan t m n ên cứu về lĩn vực n y.
N ữn p n t c về t ực trạn v ệ t ốn ả p áp đố vớ c o vay ộ
cận n èo tạ NHCSXH uyện Nam Đôn sẽ úp c c o NHCSXH uyện
Nam Đôn tron v ệc quản lý, đ ều n c o vay nó c un v c o vay ộ
cận n èo nó r ên .
7 Kết cấu của luận văn
N o p ần mở đầu, kết luận v dan mục t l ệu t am k ảo, luận văn
đƣợc kết cấu t n 3 c ƣơn :
C ƣơn 1: Cơ sở k oa ọc về c o vay ộ cận n èo tạ N n n
C n sác xã ộ .
C ƣơn 2: T ực trạn c o vay ộ cận n èo tạ N n n C n sác
xã ộ uyện Nam Đôn , tỉn T ừa T ên Huế a đoạn 2013 - 2016.
C ƣơn 3: Địn ƣớn v ả p áp n n cao c ất lƣợn c o vay ộ
cận n èo tạ N n n C n sác xã ộ uyện Nam Đôn , tỉn T ừa
T ên Huế.
5
Chương 1:
CƠ SỞ KHO HỌC VỀ CHO V HỘ C N NGH O
TẠI NG N HÀNG CHÍNH SÁCH HỘI
1 1 Tổng quan về tín dụng cho vay hộ cận nghèo tại Ngân hàng Chính
sách xã hội
1.1.1. Hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội
1.1.1.1. Đặc trưng của Ngân hàng Chính sách xã hội
N n n C n sác xã ộ là ngân hàng quốc doan đƣợc thành lập
n y 4 t án 10 năm 2002 trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng Phục vụ N ƣời
nghèo thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Việc
xây dựng NHCSXH l đ ều kiện để mở rộn t êm các đố tƣợng phục vụ là
hộ nghèo, học sinh, sinh viên có hoàn cản k ó k ăn, các đố tƣợng chính
sách cần vay vốn để giải quyết việc l m, đ lao động có thời hạn ở nƣớc ngoài
và các tổ chức kinh tế, cá nhân, hộ sản xuất, kinh doanh thuộc các xã đặc biệt
k ó k ăn, m ền núi, vùng sâu, vùng xa, khu vực II và III. NHCSXH có bộ
máy quản lý v đ ều hành thống nhất trong phạm vi cả nƣớc, với vốn đ ều lệ
ban đầu là 5 nghìn tỷ đồng và đƣợc cấp bổ sung phù hợp với yêu cầu hoạt
động từng thời kỳ. Thời hạn hoạt động của NHCSXH l 99 năm.
NHCSXH hoạt động không vì mục đ c lợi nhuận, đƣợc NHNN Việt
Nam bảo đảm khả năn t an toán. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng bằng
0%. Ngân hàng không phải tham gia bảo hiểm tiền gử v đƣợc miễn thuế và
các khoản phải nộp n n sác n nƣớc. [7, tr.10]
NHCSXH t ực ện c n sác t n dụn đố vớ n ƣờ n èo v các
đố tƣợn c n sác k ác. T n dụn đố vớ n ƣờ n èo v các đố tƣợn
chính sách k ác l v ệc sử dụn các n uồn lực t c n do N nƣớc uy
độn để c o n ƣờ n èo v các đố tƣợn c n sác k ác vay ƣu đã p ục
6
vụ sản xuất, k n doan , tạo v ệc l m, cả t ện đờ sốn ; óp p ần t ực ện
C ƣơn trìn mục t êu quốc a XĐ N, ổn địn xã ộ .
1.1.1.2. Các phương thức cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội
- C o vay k ôn đảm bảo bằn t sản (c o vay t n c ấp): l loạ c o vay
k ôn có t sản t ế c ấp, cầm cố oặc sự bảo lãn của n ƣờ t ứ ba m v ệc
c o vay c ỉ dựa v o uy t n về năn lực t c n của bản t n k ác n .
N n n c o vay k ôn có đảm bảo bằn t sản đố vớ k ác n
có đủ các đ ền k ện sau:
+ Có t n n ệm vớ n n n tron v ệc vay vốn v trả nợ.
+ Có dự án đầu tƣ oặc p ƣơn án SXKD k ả t , có k ả năn o n trả
nợ, oặc có p ƣơn án p ục vụ đờ sốn k ả t p ù ợp vớ quy địn của
p áp luật.
+ Có k ả năn t c n để t ực ện n ĩa vụ trả nợ c o n n n .
+ Cam kết t ực ện b ện p áp bằn t sản t eo yêu cầu của n n
n nếu sử dụn vốn vay k ôn đún cam kết tron ợp đồn t n dụn .
NHCSXH t ực ện c o vay t ôn qua p ƣơn t ức ủy t ác bán p ần
c o các tổ c ức CTXH n ận ủy t ác đố vớ ầu ết các c ƣơn trìn đan có
tạ N n n , p ục vụ c o đố tƣợn l ộ a đìn có n u cầu vay vốn. V
UBND xã, p ƣờn , t ị trấn nơ n ƣờ vay đan cƣ trú ợp p áp sẽ đứn ra t n
c ấp, xác n ận đố tƣợn t ụ ƣởn c o n ƣờ d n đƣợc vay vốn v có trác
n ệm p ố ợp vớ n n n tron v ệc đôn đốc t u ồ nợ. Mức c o vay tố
đa đố vớ ộ a đìn t ôn qua t n c ấp là 50 tr ệu đồn .
- C o vay có đảm bảo bằn t sản (c o vay t ế c ấp): L loạ c o vay
vớ đ ều k ện p ả có t sản t ế c ấp, cầm cố oặc có sự bảo lãn của n ƣờ
t ứ ba. Loạ c o vay n y đƣợc NHCXH áp dụn đố vớ các món vay c o ộ
kin doan cá t ể có mức vay trên 50 tr ệu v các loạ ìn doan n ệp có
đủ đ ều k ện vay vốn tạ NHCSXH. T ủ tục t ế c ấp, cầm cố oặc bảo lãn
7
của n ƣờ t ứ ba đƣợc t ực ện t eo quy luật ện n n ƣ các NHTM
khác.
1.1.2. Cho vay hộ cận nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội
1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, điều kiện, quy trình cho vay chương trình hộ
cận nghèo
- K á n ệm:
C ƣơn trìn c o vay ộ cận n èo l n ữn k oản t n dụn c ỉ d n
r ên c o đố tƣợn l ộ cận n èo t eo c uẩn ộ cận nghèo do T ủ tƣớn
Chính p ủ quy địn tron từn t ờ kỳ, có sức lao độn , n ƣn t ếu vốn để
p át tr ển sản xuất v sau một t ờ an n ất địn p ả o n trả số t ền ốc v
lã , n ằm úp n ƣờ n èo mau c ón vƣợt qua n èo đó vƣơn lên òa
n ập cộn đồn .
- Các đặc đ ểm của c ƣơn trìn c o vay ộ cận n èo:
+ Đố tƣợn c o vay:
L ộ cận n èo có tên tron Dan sác ộ cận n èo đƣợc UBND xã,
p ƣờn , t ị trấn (sau đ y ọ c un l cấp xã) xác n ận t eo c uẩn ộ cận
n èo đƣợc T ủ tƣớn C n p ủ quy địn từn t ờ kỳ (H ện nay, c uẩn ộ
cận n èo đƣợc t ực ện t eo quyết địn số 59/2015/QĐ-TTg ngày
19/11/2015 của T ủ tƣớn C n p ủ về v ệc ban n c uẩn n èo t ếp cận
đa c ều áp dụn c o a đoạn 2016 – 2020) [7, tr.127]
+ Mức c o vay tố đa:
Mức c o vay vốn đố vớ ộ cận n èo n y do n n n v ộ vay
t ỏa t uận n ƣn k ôn vƣợt quá mức c o vay tố đa p ục vụ sản xuất, k n
doan áp dụn đố vớ ộ cận n èo tron từn t ờ kỳ ( ện nay, mức c o
vay tố đa đố vớ ộ cận n èo l 50 tr ệu đồn / ộ)
8
+ Lãi suất c o vay:
Bằn 130% lã suất c o vay vốn đố vớ ộ n èo t eo quy địn
tron từn t ờ kỳ ( ện nay l 0,66%/t án )
Lã suất quá ạn đƣợc t n bằn 130% lã suất c o vay.
+ T ờ ạn c o vay:
C o vay n ắn ạn: Đến 12 t án
C o vay trun ạn: Trên 12 t án đến 60 t án .
C o vay d ạn: Trên 60 t án .
+ Đ ều k ện c o vay:
Hộ cận n èo p ả có địa c ỉ cƣ trú ợp p áp tạ địa
p ƣơn đƣợc UBND xã xác n ận trên dan sác ộ
vay vốn 03/TD.
Có tên tron dan sác ộ cận n èo tạ xã, p ƣờn , t ị
trấn t eo c uẩn ộ n èo đƣợc T ủ tƣớn C n p ủ
quy địn từn t ờ kỳ.
N ƣờ vay vốn l n ƣờ đạ d ện ộ a đìn c ịu trác
n ệm tron mọ quan ệ vớ NHCSXH, l n ƣờ ký
n ận nợ v c ịu trác n ệm trả nợ NHCSXH
Hộ cận n èo p ả t am a tổ TK&VV trên địa b n.
9
+ Quy trìn c o vay ộ cận n èo:
(1)
Hộ cận nghèo Tổ TK&VV
(7) (6)
(8) (2) Tổ chức CT H cấp xã
(3) (5)
NHCS H UBND cấp xã
(4)
Sơ đồ 1.1 Quy trình cho vay hộ cận nghèo
Bước 1: K có n u cầu vay vốn, n ƣờ vay v ết ấy đề n ị vay vốn
t eo mẫu số 01/TD, ử c o tổ TK&VV.
Bước 2: Tổ TK&VV cùn tổ c ức CTXH tổ c ức ọp để bìn x t côn
k a n ữn ộ cận n èo đủ đ ều k ện vay vốn, lập dan sác ộ vay vốn t eo
mẫu số 03/TD trìn UBND cấp xã xác n ận l đố tƣợn đƣợc vay v cƣ trú
ợp p áp tạ xã.
Bước 3: Tổ TK&VV ử ồ sơ đề n ị vay vốn tớ n n n .
Bước 4: N n n p ê duyệt c o vay v t ôn báo tớ UBND cấp xã
t eo mẫu 04/TD.
Bƣớc 5: UBND cấp xã t ôn báo c o tổ c ức CTXH cấp xã
Bƣớc 6: Tổ c ức CTXH t ôn báo c o tổ TK&VV.
Bƣớc 7: Tổ TK&VV t ôn báo c o tổ v ên/ ộ a đìn vay vốn b ết
dan sác ộ đƣợc vay, t ờ an v địa đ ểm ả n n.
10
Bƣớc 8: N n n tổ c ức ả n n tạ đ ểm ao dịc xã c o ộ vay
trƣớc sự c ứn k ến của tổ trƣởn tổ TK&VV, tổ c ức c n trị – xã ộ . [8,
tr.63-64]
1.1.2.2. Đặc điểm của hộ cận nghèo
C uẩn cận n èo k ôn c ỉ l cơ sở cơ bản v quan trọn n ất để xác
địn các ộ a đìn đƣa v o c ƣơn trìn XĐ N m còn p ản án t ực c ất
n èo của d n cƣ, úp c o các n quản lý v n k oa ọc một cá n ìn rõ
ơn về t ực c ất tìn trạn n èo của d n cƣ.
N ƣỡn cận n èo l một yếu tố c n yếu để quy địn t n p ần cận
n èo của một quốc a.
N ằm xác địn c n xác đầy đủ ộ cận n èo, tỷ lệ cận n èo ở từn
địa p ƣơn v trên cả nƣớc, l m căn cứ c o v ệc x y dựn v t ực ện ệu
quả các c n sác p át tr ển k n tế v an s n xã ộ của các địa p ƣơn v
cả nƣớc, n y n y 19/11/2015, T ủ tƣớn C n p ủ đã ban n Quyết
địn số 59/2015/QĐ-TT về v ệc ban n c uẩn ộ n èo, ộ cận n èo t ếp
cận đa c ều áp dụn c o a đoạn 2016 - 2020.
Các t êu c t ếp cận đo lƣờn n èo đa c ều áp dụn c o a đoạn
2016 – 2020:
- Các t êu c về t u n ập:
+ C uẩn n èo: 700.000 đồn /n ƣờ /t án ở k u vực nôn t ôn v
900.000 đồn /n ƣờ /t án ở k u vực t n t ị;
+ C uẩn cận n èo: 1.000.000 đồn /n ƣờ /t án ở k u vực nôn
t ôn v 1.300.000 đồn /n ƣờ /t án ở k u vực t n t ị.
- T êu c mức độ t ếu ụt t ếp cận dịc vụ xã ộ cơ bản:
+ Các dịc vụ xã ộ cơ bản (05 dịc vụ): y tế; áo dục; n ở;
nƣớc sạc v vệ s n ; t ôn t n;
11
+ Các c ỉ số đo lƣờn mức độ t ếu ụt các dịc vụ xã ộ cơ bản
(10 c ỉ số): t ếp cận các dịc vụ y tế; bảo ểm y tế; trìn độ áo dục của
n ƣờ lớn; tìn trạn đ ọc của trẻ em; c ất lƣợn n ở; d ện t c n ở bìn
qu n đầu n ƣờ ; n uồn nƣớc s n oạt; ố x / n t êu ợp vệ s n ; sử dụn
dịc vụ v ễn t ôn ; t sản p ục vụ t ếp cận t ôn t n.
C uẩn ộ cận n èo áp dụn c o a đoạn 2016 – 2020:
- K u vực nôn t ôn: l ộ có t u n ập bìn qu n đầu n ƣờ /t án
trên 700.000 đồn đến 1.000.000 đồn v t ếu ụt dƣớ 03 c ỉ số đo lƣờn
mức độ t ếu ụt t ếp cận các dịc vụ xã ộ cơ bản;
- K u vực t n t ị: l ộ có t u n ập bìn qu n đầu n ƣờ /t án
trên 900.000 đồn đến 1.300.000 đồn v t ếu ụt dƣớ 03 c ỉ số đo lƣờn
mức độ t ếu ụt t ếp cận các dịc vụ xã ộ cơ bản. [12, tr.1-2]
C uẩn cận n èo k so sán vớ c uẩn n èo t eo t êu c đo lƣờn
n èo đa c ều áp dụn c o a đoạn 2016 – 2020 về mặt địn lƣợn c ỉ c ên
lệc n au về t u n ập 300.000 đồn , về mặt địn t n căn cứ trên các c ỉ số đo
lƣờn mức độ t ếu ụt t ếp cận dịc vụ xã ộ cơ bản c ỉ man t n tƣơn đố
trên dƣớ 3 c ỉ số. Nên ran ớ để p n b ệt ữa một ộ n èo v ộ cận
n èo man t n tƣơn đố , c ỉ l quy ƣớc của c uẩn n èo đa c ều, trên t ực
c ất ọ vẫn l n ƣờ n èo. Tỷ lệ n ƣờ n èo đan có xu ƣớn tăn lên v
n ƣờ n èo n y c n k ó k ăn ơn tron t ếp cận các dịc vụ xã ộ , ọ luôn
p ả vật lộn vớ cuộc sốn t ếu an s n .
Một tron n ữn n n tố p ản án k á rõ rệt đờ sốn của n ƣờ n èo
l t êu c về k n tế đƣợc t ể ện qua t u n ập, c t êu, n ở, trìn độ ọc
vấn c uyên môn.
- T u n ập:
N ƣờ n èo dựa v o n uồn sốn duy n ất l sức lao độn . Tuy n ên,
sức lao độn của ọ lạ rẻ mạt do t ếu kỹ năn , t ếu đ o tạo v đặc b ệt l
12
k ôn t ƣờn xuyên. Do đó t u n ập của n ƣờ n èo n ìn c un rất t ấp v
k ôn ổn địn . Mặt k ác, ản ƣởn đến t u n ập bìn qu n đầu n ƣờ của các
ộ a đìn còn l ệ số p ụ t uộc, tức tỷ lệ p ần trăm số n ƣờ ăn t eo trên số
n ƣờ có t u n ập.
- Chi tiêu:
Các ộ có t u n ập t ấp t ƣờn có k uyn ƣớn c vƣợt k ỏ t u.
Do n uồn t u n ập t nên ầu n ƣ p ần lớn t u n ập c ủ yếu đƣợc sử dụn
để đáp ứn n u cầu cơ bản t ƣờn n y.
Lƣơn t ực t ực p ẩm c ếm tỷ trọn cao tron tổn c t êu n t án
của n ƣờ n èo. N uồn t u n ập bấp bên k ến ọ k ôn t ể duy trì các ìn
t ức bảo ểm cuộc sốn của mìn , t ậm c l n ữn n u cầu tố t ểu n ƣ y tế,
áo dục.
- N ở:
N ở c o n ƣờ n èo l một tron n ữn mục t êu căn bản đan
đƣợc quan t m. T n d c uyển năn độn của n ƣờ n èo rất t ấp. T ƣờn
ọ k ôn có đ ều k ện c ọn nơ cƣ trú tốt ơn, v do đó k đã ở đ u t ì ở đó
l u d trừ k có một sự c uyển đổ bắt buộc, kết cấu n tạm bợ v bán k ên
cố l c n v d ện t c ở tƣơn đố n ỏ, k ôn an c ật ẹp.
- Trìn độ ọc vấn v c uyên môn:
Một số n ên cứu đã c o t ấy ọc vấn l m tăn k ả năn có v ệc l m
v do đó l m tăn t u n ập. Tuy n ên qua các cuộc đ ều tra t ực tế, ộ c n
n èo t ì trìn độ ọc vấn c n t ấp. Trẻ em tron độ tuổ đ ọc p ả lo p ụ
úp để k ếm t êm t u n ập c o a đìn .
Tỷ lệ n ƣờ n èo có trìn độ c uyên môn; côn n n kỹ t uật, trun
ọc c uyên n ệp, cao đẳn đạ ọc c ếm tỷ lệ rất n ỏ.
Từ trìn độ ọc vấn v c uyên môn quá t ấp, dẫn đến tìn trạn oạt
độn của n ƣờ n èo có p ần k m năn độn , ệu quả, do ạn c ế về k ả
13
năn n ận t ức v kỹ năn SXKD. C n vì vậy, n ƣờ n èo t ƣờn tổ c ức
sản xuất t eo t ó quen, c ƣa b ết mở man n n n ề v c ƣa có đ ều k ện
t ếp xúc vớ t ị trƣờn . [1, tr.10]
Nguyên nhân nghèo đói
- Nguyên nhân khách quan
K ả năn đố p ó v k ắc p ục rủ ro của n ƣờ n èo rất k m do
n uồn t u n ập t ấp, bấp bên v k ả năn t c lũy k m nên ọ k ó có k ả
năn c ốn c ọ vớ n ữn b ến cố xảy ra tron cuộc sốn n ƣ: t ên ta , dịc
bện , ta nạn lao độn , t ất n ệp, rủ ro về á sản p ẩm đầu v o v đầu ra
do b ến độn của t ị trƣờn t ế ớ v k u vực n ƣ k ủn oản về dầu mỏ
l m tăn á đầu v o, rủ ro về c n sác t ay đổ k ôn lƣờn trƣớc đƣợc,
rủ ro do ệ t ốn n c n k m m n bạc , quan l êu, t am n ũn . Năn
lực k n tế mon man của các ộ a đìn n èo tron k u vực nôn t ôn,
n ữn đột b ến n y sẽ tạo ra n ữn bất ổn tron cuộc sốn của ọ v tất n ên
n ƣờ n èo t ì c n n èo ơn.
- N uyên n n c ủ quan
Thiếu vốn sản xuất: N ƣờ n èo vốn t, sản xuất k m, l m k ôn đủ
ăn, t ƣờn xuyên p ả đ l m t uê oặc đ vay nặn lã để đảm bảo cuộc sốn
tố t ểu n n y nên k ôn có vốn để sản xuất. T ếu vốn sản xuất l một
lực cản lớn n ất ạn c ế sự p át tr ển của sản xuất v n n cao đờ sốn của
n ƣờ nghèo.
Tỷ lệ phụ thuộc cao: t n ƣờ l m, đôn n ƣờ ăn, dẫn đến t u n ập
t ấp v đờ sốn ặp n ều k ó k ăn.
Trình độ học vấn ít: K ôn có cơ ộ ọc ỏ t êm k ến t ức v k ó t ếp
cận t ôn t n, tỷ lệ đến trƣờn t ấp vì ặp k ó k ăn về t c n v c p cơ
ộ con em đến trƣờn cao. Trìn độ ọc vấn t ấp l m ạn c ế k ả năn k ếm
14
v ệc l m tron các n n p nôn n ệp, n ữn côn v ệc man lạ t u n ập
cao v ổn địn .
Ý chí vươn lên thoát nghèo của người dân còn thấp: n ƣờ n èo vẫn
tồn tạ t á độ t êu cực vớ cuộc sốn . N ều n ƣờ k ôn t ật sự muốn l m
ăn, quan năm ọ c ỉ trôn c ờ v o sự cứu trợ của c n quyền, t ậm c k
c ƣa đến mức bần cùn ọ cũn k ôn t ể ện c út nỗ lực n o, n ƣợc lạ l
tìm mọ các để có tên tron sổ n èo vớ y vọn đƣợc t ụ ƣởn một số
quyền lợ c o k ôn . Một số cá n n k ác do có vấn đề t m lý (l m ăn t ất bạ ,
a đìn đỗ vỡ…) nên k ôn t ết t a vớ cuộc sốn v trở nên rất t êu cực.
Hạ tầng nông thôn còn hạn chế: N ƣờ n èo c ịu t ệt t ò do sốn ở
n ữn vùn xa xô ẻo lán , ao t ôn k ôn t uận t ện, vận c uyển sản
p ẩm đến c ợ c p cao, bán bị tƣ t ƣơn p á, á n u yếu p ẩm lạ cao,
đ ện, đƣờn , trƣờn trạm t ƣa v t ếu, t ủy lợ , tƣớ t êu t ấp k m. [9, tr.14]
Thực trạng nghèo đói ở Việt Nam
Tron t ến trìn côn n ệp óa - ện đạ óa cùn vớ đô t ị óa,
n ều côn trìn , n máy mọc lên, cơ cấu k n tế c uyển dịc t eo ƣớn
côn n ệp dịc vụ, t úc đẩy tăn trƣởn v p át tr ển k n tế. Tuy n ên,
qua quá trìn n y d ện t c đất nôn n ệp ảm xuốn . Các ộ n èo có rất
t đất đa v tìn trạn k ôn có đất đan có xu ƣớn tăn lên. T ếu đất đa
ản ƣởn đến v ệc đảm bảo lƣơn t ực của n ƣờ n èo cũn n ƣ k ả năn
đa dạn óa sản xuất để ƣớn tớ sản xuất các loạ c y trồn vớ á trị cao
ơn. C uyển san nền k n tế t ị trƣờn , sự p n óa u - n èo đã sớm
bộc lộ, c n đ s u v o cơ c ế t ị trƣờn cạn tran t ì sự p n cực u -
n èo c n tăn lên.
Tỷ lệ ộ cận n èo tập trun c ủ yếu ở n ữn vùn k ó k ăn, có n ều
yếu tố bất lợ n ƣ đ ều k ện tự n ên k ắc n ệt, kết cấu ạ tần t ấp k m,
trìn độ d n tr t ấp, trìn độ sản xuất man mún, sơ k a .
15
N o ra còn xuất ện một số đố tƣợn n èo mớ ở n ữn vùn đan
tron quá trìn đô t ị óa v n óm lao độn n ập cƣ v o đô t ị, ọ t ƣờn
ặp k ó k ăn n ều v p ả c ấp n ận mức t u n ập t ấp ơn lao độn sở tạ .
Đ y l n ữn yếu tố l m a tăn tìn trạn tá n èo v tạo ra sự k ôn đồn
đều tron tốc độ ảm n èo ữa các vùn tron cả nƣớc.
K oản các t u n ập v c t êu của n óm 20% u n ất v 20%
n èo n ất tăn lên n ƣn đƣợc k ểm soát để k ôn tăn quá n an . K oản
các u n èo về áo dục k ôn tăn m lạ ảm. Trên p ạm v cả nƣớc, đa
số n ƣờ n èo sốn ở nôn t ôn v đa số n ƣờ u sốn ở t n t ị. [3]
Căn cứ N ị quyết số 76/2014/QH13 n y 24/06/2014 của Quốc ộ về
đẩy mạn t ực ện mục t êu ảm n èo bền vữn đến năm 2020. Đản v
C n p ủ đã t ực ện n ều b ện p áp cụ t ể để t ực ện mục t êu XĐ N.
Một số kết quả đán c ú ý tron v ệc t ực ện XĐ N:
Xác địn đún đố tƣợn n èo v cận n èo, lập đƣợc bản đồ p n bố
vớ địa c ỉ từn ộ, cản báo n uy cơ tá n èo do t ên ta , dịc bện v
n ữn b ến đổ k ác tron quá trìn đô t ị óa, ộ n ập v cạn tran .
Đ o tạo, ƣớn dẫn n ƣờ d n p ƣơn p áp, các t ức k ác n au tron
v ệc p át tr ển k n tế a đìn . Các oạt độn c uyển dần từ ỗ trợ trực t ếp
san cun cấp p ƣơn p áp để n ƣờ d n l m c ủ cuộc sốn .
Hệ t ốn c n sác tác độn t c cực, đó l sự c ỉ đạo k ên quyết, kịp
t ờ của Đản , N nƣớc, các cơ quan c ức năn v các lực lƣợn của cộn
đồn ƣớn v o mục t êu XĐ N. Tron đó, đán c ú ý n ất l sự p ố ợp
vớ các tổ c ức quốc tế, tổ c ức p C n p ủ tron nƣớc x y dựn các
c ƣơn trìn dự án XĐ N t eo vùn . Ở cơ sở, p ƣơn t ức x y dựn
c ƣơn trìn dự án vận n t eo c n sác p áp luật có ệu quả, t u út
các doan n ệp, cộn đồn t am a.
16
Củn cố các tổ c ức ợp tác xã p át tr ển doan n ệp vừa v n ỏ,
quỹ k uyến ọc, quỹ vì n ƣờ n èo, quỹ n óm cộn đồn … đã tạo ra n ữn
c ếc cầu nố úp XĐ N bền vữn .
Sự cần thiết của chƣơng trình tín dụng cho vay hộ cận nghèo
Đó n èo l ện tƣợn p ổ b ến của nền k n tế t ị trƣờn v tồn tạ
k ác quan đố vớ mỗ quốc a tron quá trìn p át tr ển. Đặc b ệt đố vớ
nƣớc ta tron quá trìn c uyển san nền k n tế t ị trƣờn , xuất p át đ ểm
n èo n n lạc ậu, tìn trạn đó n èo c n k ôn trán k ỏ .
XĐ N sẽ ạn c ế đƣợc các tệ nạn xã ộ , tạo sự ổn địn côn bằn xã
ộ , óp p ần t úc đẩy p át tr ển k n tế. N ƣờ n èo đƣợc ỗ trợ để tự
vƣơn lên, tạo t u n ập, từ đó tăn sức mua, k uyến k c sản xuất p át tr ển.
C n vì vậy quan đ ểm cơ bản của c ến lƣợc p át tr ển xã ộ m Đản ta
đã đề ra l p át tr ển k n tế, ổn địn v côn bằn xã ộ n ằm t ực ện
mục t êu d n u, nƣớc mạn , xã ộ côn bằn , d n c ủ văn m n .
Tóm lạ , ỗ trợ n ƣờ n èo l một tất yếu k ác quan. Xuất p át từ lý
do của sự đó n èo có t ể k ẳn địn một đ ều: mặc dù k n tế đất nƣớc có
t ể tăn trƣởn n ƣn nếu k ôn có c n sác v c ƣơn trìn r ên về
XĐ N t ì các ộ a đìn n èo k ôn t ể t oát ra k ỏ đó n èo đƣợc. [5,
tr.14]
1.2 Chất lƣợng tín dụng chƣơng trình cho vay hộ cận nghèo tại Ngân
hàng Chính sách xã hội
1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng chương trình cho vay hộ
cận nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội
K nó đến c ất lƣợn t n dụn đố vớ oạt độn N n n nó
c un đó l : Bảo đảm bù đắp đƣợc c p , có lã v bảo to n đƣợc vốn, DN
quá ạn dƣớ 5% tổn DN. Tuy n ên, k b n đến c ất lƣợn t n dụn đố
vớ oạt độn của NHCSXH lạ p ả xuất p át từ mục đ c k ôn vì lợ
17
n uận, p ục vụ c o c n sác XĐ N, p át tr ển nôn n ệp, nôn t ôn của
Đản v N nƣớc tron từn t ờ kỳ.
T n dụn c n sác đƣợc đán á l có c ất lƣợn k : t oả mãn các
c ỉ t êu cả về địn t n v địn lƣợn .
+ Chỉ tiêu định tính
- L t n dụn c n sác , đ ều đầu t ên để đán á c ất lƣợn t n dụn
p ả đề cập l óp p ần t ực ện mục t êu của c n sác . Mục t êu đầu tƣ
p ù ợp vớ c ến lƣợc p át tr ển của nền k n tế, của xã ộ v p ù ợp vớ
xu ƣớn của t ị trƣờn . T ực ện n êm túc các quy địn của cơ c ế t n
dụn đố vớ từn c ƣơn trìn về đún đố tƣợn , đ ều k ện, mức c o vay,
t ờ ạn, lã suất v p ƣơn t ức c o vay... V ệc đán á c ất lƣợn t n dụn
c n sác p ả đán á v ệc c ấp n cơ c ế đã đƣợc quy địn c o từn
c ƣơn trìn , từn t ờ kỳ.
- Vốn c o vay p ả t ực sự đến vớ các đố tƣợn đƣợc vay trên n uyên
tắc d n c ủ, côn k a , ay nó các k ác l t ền vay p ả đến đƣợc tận n ƣờ
vay, không qua cấp trun an v đƣợc tập t ể tổ v ên bìn x t n ất tr .
- V ệc vay vốn của các đố tƣợn đƣợc vay p ả ắn c ặt vớ các
c ƣơn trìn k uyến nôn , k uyến l m, k uyến n ƣ. Vốn đan l yếu tố t úc
đẩy v ệc áp dụn k ến t ức v t ến bộ của k oa ọc kỹ t uật v o sản xuất,
k n doan có ệu quả. Cá n n, doan n ệp đƣợc đầu tƣ p ả có k n
n ệm sản xuất v k ả năn cạn tran cao.
- Cũn n ƣ các tổ c ức t n dụn k ác, oạt độn t n dụn của NHCSXH
p ả bảo tồn đƣợc vốn, p ả t u đƣợc ốc v lã đún ạn, NQH dƣớ tỷ lệ c o
p p. Có b ện p áp p òn n ừa, xử lý rủ ro p ù ợp vớ t n c ất p áp lý của
từn c ƣơn trìn t n dụn . Có đƣợc ệu quả k n tế trực t ếp dựa trên các căn
cứ, t ôn t n đán t n cậy.
18
- C ất lƣợn t n dụn còn đƣợc t ể ện t ôn qua sự lòn , t oả
mãn của k ác n k n n n đáp ứn tốt n u cầu của k ác n , có
quy trìn t ủ tục đơn ản, t uận t ện n ƣn c ặt c ẽ về mặt p áp lý, k ả
năn cun cấp vốn n an c ón , kịp t ờ , an to n, có kỳ ạn v p ƣơn t ức
t an toán p ù ợp vớ c u kỳ sử dụn vốn, oạt độn k n doan của k ác
n qua các c ƣơn trìn t n dụn .
- N ữn n n n có lịc sử oạt độn l u đờ , cơ sở vật c ất tran
t ết bị tốt, đồn t ờ n n n t am a v o n ều ìn t ức uy độn vốn,
đa dạn oá v k ôn n ừn ứn dụn các dịc vụ n n n mớ t eo từn
t ờ kỳ cụ t ể. N n n có tổn n uồn vốn uy độn lớn, ổn địn , có lƣợn
k ác n vay đôn đảo, có uy t n.
- N uồn vốn ƣu đã tăn trƣởn n an v đều qua các năm sẽ ả
quyết đƣợc v ệc t ếu vốn cho vay ộ cận n èo, n uồn vốn đƣợc tăn lên sẽ
p ục vụ n u cầu vay vốn của n ƣờ dân đƣợc tốt ơn. Mức c o vay tăn cao
t ì các ộ cận n èo sẽ đƣợc đáp ứn đầy đủ vốn c o sản xuất, n uồn vốn
tăn cao n n n có đ ều k ện t uận lợ để mở rộn c o vay, sẽ có n ều ộ
đƣợc t ếp n ận vốn t n dụn ƣu đã , từ đó n ƣờ n èo sẽ có n ều cơ ộ
t oát n èo ơn. Nếu n uồn vốn địa p ƣơn uy độn đƣợc n ều sẽ t bị p ụ
t uộc, sẽ k ôn p ả c ờ n uồn vốn từ TW c uyển về m vẫn có t ể ả
quyết đƣợc p ần n o n u cầu vay vốn của ộ cận n èo.
- Quy trình t ực ện c o vay t ể ện đƣợc c ất lƣợn t n dụn l ệu
quả ay k ôn ệu quả t ể ện qua v ệc vốn vay đảm bảo đƣợc trao đến tay
n ƣờ vay v k ôn trùn vớ các n uồn vốn k ác đã c o vay, t ủ tục vay
đơn ản để c o n ƣờ vay dễ ểu, dễ t ếp cận đƣợc n uồn vốn ƣu đã .
Về đ ều k ện c o vay: k x t duyệt c o vay p ả đảm bảo đún n ƣờ ,
đún đố tƣợn , đún c ủ trƣơn , c n sác . Do đa số k ác n của
NHCSXH l các ộ n èo v ộ cận n èo nên đƣợc vay vớ lã suất ƣu đã
19
sẽ tạo đ ều k ện c o ọ dễ d n có đƣợc vốn vay m mất t c p n ất. Cán
bộ NHCSXH p ả có k ến t ức về k n tế tổn ợp để xác địn t ờ ạn c o
vay v mức vay ợp lý, đảm bảo c o các ộ cận n èo có đủ vốn để SXKD
n ƣn cũn đảm bảo n uồn vốn vay đƣợc sử dụn đún mục đ c , v ệc c o
vay ộ cận n èo vớ t ờ an c n d t ì tạo án nặn lớn đố vớ CBTD.
[2, tr.21]
N o ra, c ất lƣợn t n dụn còn đƣợc xem x t t ôn qua tìn ìn
oạt độn SXKD của n n n v tìn ìn k a t ác t ềm năn của n n
n trên địa b n oạt độn .
+ Chỉ tiêu định lƣợng
- Doan số c o vay
L c ỉ t êu p ản án tất cả các k oản t n dụn m n n n đã p át ra
c o vay tron một k oản t ờ an n o đó, k ôn kể món c o vay đã t u ồ về
ay c ƣa.
DSCV t ƣờn đƣợc xác địn t eo t án , quý, năm.
Doan số c o = Dƣ nợ + Doan số t u - Dƣ nợ
vay tron kỳ cuố kỳ nợ tron kỳ đầu kỳ
Đ y l c ỉ t êu p ản án trực t ếp quy mô k ố lƣợn m ngân hàng cung
cấp c o k ác n , p ản án đƣợc k ả năn đáp ứn n u cầu vốn mạn ay
yếu. Đồn t ờ đ y l c ỉ t êu đƣợc dùn để c n đố vớ n uồn vốn uy độn ,
đảm bảo t ết k ệm c o k n p sử dụn vốn có ệu quả.
- Doan số t u nợ
L to n bộ món nợ m n n n đã t u về từ các k oản c o vay của
n n n kể cả năm nay v n ữn năm trƣớc đó.
Doan số t u = Dƣ nợ + Doan số c o - Dƣ nợ
nợ tron kỳ đầu kỳ vay tron kỳ tron kỳ
20
L c ỉ t êu p ản án tạ một t ờ đ ểm xác địn n o đó n n n ện
còn c o vay bao n êu, v đ y cũn l k oản m n n n cần p ả t u về.
- Dƣ nợ
Dƣ nợ = Dƣ nợ + Doan số c o - Doan số
cuố kỳ đầu kỳ vay tron kỳ t u nợ
Tổn DN p ản án quy mô n n n , tổn DN t ấp p ản án c ất
lƣợn t n dụn t ấp, n n n k ôn mở rộn đƣợc oạt độn t n dụn ,
k ôn t u út đƣợc k ác n . N ƣn tổn DN cao c ƣa c ắc c ất lƣợn t n
dụn đã tốt vì DN c o vay còn t ềm ẩn n ữn rủ ro t n dụn . Do vậy p ả
xem x t tổn DN tron mố quan ệ vớ v ệc p n t c các yếu tố k ác quan
lẫn c ủ quan đã ản ƣởn đến c ất lƣợn t n dụn của n n n , vớ v ệc kết
ợp các c ỉ t êu n ƣ NQH, nợ xấu.
- Tốc độ tăn trƣởn t n dụn
Dƣ nợ c o vay kỳ n y
Tốc độ tăn trƣởn t n dụn (%) = ( - 1 ) × 100
Dƣ nợ c o vay kỳ trƣớc
N o v ệc t n tốc độ tăn trƣởn , c ún ta còn t n tỷ lệ DN t n dụn
để b ết mức độ sử dụn n uồn vốn uy độn v o c o vay cũn n ƣ k ả năn
c n đố n uồn vốn uy độn tạ c ỗ c o oạt độn t n dụn của đơn vị. Ta
t n c ỉ t êu dƣớ đ y:
- Tỷ lệ nợ quá ạn
Nợ quá ạn
Tỷ lệ nợ quá ạn (%) = × 100
Tổn dƣ nợ
V ệc xác địn tỷ lệ NQH l yếu tố rất quan trọn tron v ệc đán á
c ất lƣợn t n dụn của n n n , n ằm p ản án n ữn k oản c o vay có
k ả năn o n trả k m. Nếu tỷ lệ n y t ấp c ứn tỏ tìn ìn k n doan của
21
đơn vị l tốt, ầu ết các k oản t n dụn đều s n lã v có k ả năn t u ồ
tốt. N ƣợc lạ , nếu tỷ lệ n y cao t ì n n n cần có n ữn b ện p áp k ểm
soát NQH, ạn c ế n ữn rủ ro có t ể mất vốn do n ữn k oản NQH y ra.
- Hệ số rủ ro t n dụn
Tổn dƣ nợ
Hệ số rủ ro t n dụn (%) = x 100
Tổn t sản có
Hệ số n y c o t ấy tỷ trọn của các k oản mục t n dụn tron t sản
có. K oản mục t n dụn tron tổn t sản c n lớn t ì lợ n uận sẽ lớn n ƣn
đồn t ờ rủ ro t n dụn cũn rất cao. T ôn t ƣờn , tổn DN c o vay của
n n n đƣợc c a t n 3 n óm:
N óm DN của các k oản t n dụn có c ất lƣợn xấu: l n ữn
k oản c o vay có mức độ rủ ro lớn n ƣn có t ể man lạ t u
n ập cao c o n n n .
N óm DN của các k oản t n dụn có c ất lƣợn tốt: l n ữn
k oản c o vay có mức độ rủ ro t ấp n ƣn có t ể man lạ t u
n ập k ôn cao c o n n n .
N óm DN của các k oản t n dụn có c ất lƣợn trun bìn : l
n ữn k oản c o vay có mức độ rủ ro có t ể c ấp n ận đƣợc
v t u n ập man lạ c o n n n l vừa p ả .
- Nợ quá ạn - nợ xấu
Nợ quá ạn
NQH l c ỉ t êu p ản án các k oản nợ k đến ạn m k ác n
k ôn trả đƣợc c o n n n m k ôn có n uyên n n c n đán t ì
n n n sẽ c uyển từ t k oản DN san t k oản quản lý k ác ọ là
NQH. NQH l c ỉ t êu p ản án c ất lƣợn của n ệp vụ t n dụn tạ n n
hàng.
22
Tỷ lệ nợ quá ạn
Nợ quá ạn
Tỷ lệ nợ quá ạn (%) = × 100
Tổn dƣ nợ
C ỉ t êu n y t ƣờn nó lên c ất lƣợn t n dụn của một n n n .
T ôn t ƣờn c ỉ t êu n y dƣớ mức 5% t ì oạt độn k n doan của n n
n bìn t ƣờn . Nếu tạ một t ờ đ ểm n ất địn n o đó tỷ lệ NQH c ếm tỷ
trọn trên tổn DN lớn ơn t ì nó p ản án c ất lƣợn n ệp vụ t n dụn tạ
n n n k m, rủ ro t n dụn cao v n ƣợc lạ .
Nợ xấu
Tất cả nợ của một n n n đƣợc p n t n 5 n óm t eo cấp độ tăn
dần của k ả năn trả nợ, cộn n óm 3; 4; 5 ồm: NQH + Nợ k ó đò + Nợ có
k ả năn mất vốn = Nợ xấu.
T eo quyết địn 493 do NHNN ban n n y 22/4/2005 về p n loạ
nợ tr c lập v sử dụn dự p òn để xử lý rủ ro t n dụn tron oạt độn
n n n của tổ c ức t n dụn , nợ bao ồm:
+ N óm 1: Nợ đủ t êu c uẩn, bao ồm nợ tron ạn đƣợc đán á có
k ả năn t u ồ đủ ốc v lã đún ạn v các k oản nợ có t ể p át s n tron
tƣơn la n ƣ các k oản bảo lãn , cam kết c o vay, c ấp n ận t an toán.
+ N óm 2: Nợ cần c ú ý, bao ồm NQH dƣớ 90 n y v nợ cơ cấu lạ
t ờ ạn trả nợ, đ y l loạ nợ đƣợc đán á l có k ả năn t u ồ đầy đủ
ốc v lã n ƣn có dấu ệu k ác n suy ảm k ả năn trả nợ.
+ N óm 3: Nợ dƣớ t êu c uẩn, bao ồm NQH từ 90 n y đến 180
n y v nợ cơ cấu lạ t ờ ạn trả NQH dƣớ 90 n y. L loạ nợ đƣợc đán
á l k ôn có k ả năn t u ồ ốc v lã k đến ạn.
23
+ N óm 4: Nợ n n ờ, bao ồm NQH từ 180 n y đến 360 n y v
nợ cơ cấu lạ t ờ ạn trả NQH từ 90 n y đến 180 n y v l nợ đƣợc đán
á l có k ả năn tổn t ất cao.
+ N óm 5: Nợ có k ả năn mất vốn, bao ồm NQH trên 360 ngày và
nợ cơ cấu lạ t ờ ạn trả nợ trên 180 n y v nợ k oan c ờ C n p ủ xử
lý. Bao ồm nợ đƣợc đán á l k ôn còn k ả năn t u ồ , mất vốn. [11,
tr.311-312]
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay hộ cận nghèo
1.2.2.1. Nhân tố khách quan
- Mô trƣờn tự n ên: do đặc đ ểm ộ n èo, ộ cận n èo l đa p ần
oạt độn sản xuất tron n n nôn n ệp, vớ ơn 90% ộ n èo, ộ cận
n èo ở V ệt Nam sốn ở vùn s u, vùn xa, vùn nôn t ôn nên mô trƣờn
tự n ên l n n tố quan trọn tác độn tớ n ữn rủ ro tron SXKD của ộ
cận n èo. Mô trƣờn tự n ên t uận lợ sẽ tạo đ ều k ện c o v ệc SXKD,
óp p ần n n cao ệu quả sử dụn vốn vay của các ộ cận n èo. Nếu mô
trƣờn tự n ên k ôn t uận lợ sẽ tác độn xấu tớ oạt độn SXKD của ộ
cận n èo, từ đó tác độn xấu đến ệu quả vốn vay ƣu đã v k ả năn t u
ồ vốn của n n n .
- Mô trƣờn k n tế: nếu tron mô trƣờn k n tế có tỷ lệ ộ n èo,
ộ cận n èo cao t ì mặc dù mức c o vay tăn cao n ƣn c ất lƣợn các
k oản t n dụn ƣu đã sẽ bị ản ƣởn xấu. Mô trƣờn k n tế l n mạn rất
t uận lợ để các ộ cận n èo, vớ đặc trƣn l ạn c ế về năn lực v k ả
năn SXKD sẽ t ặp n ữn rủ ro tron sản xuất, sử dụn vốn có ệu quả,
man lạ lợ c c o c n ọ v đảm bảo o n trả vốn c o n n n .
- Mô trƣờn p áp lý: l nền tản để c o mọ oạt độn k n doan
d ễn ra an to n. Mô trƣờn p áp lý đồn bộ v o n t ện l đ ều k ện đảm
bảo c o oạt độn của ệ t ốn n n n nó c un . Đặc b ệt l c o vay ƣu
24
đã đố vớ ộ cận n èo, đố tƣợn k ác n có n ận t ức c un về p áp
luật còn ạn c ế nên v ệc tạo ra một mô trƣờn p áp lý ồm ệ t ốn p áp
luật về oạt độn của n n n đồn bộ v o n t ện, k ả năn n ận t ức
v ý t ức c ấp n p áp luật của n ƣờ d n cùn vớ c ế t p ù ợp để răn
đe l đ ều k ện t uận lợ để c o vay ƣu đã vớ các ộ cận n èo đƣợc t ực
ện ệu quả.
1.2.2.2. Nhân tố chủ quan
+ N n tố t uộc về p a n n n :
- Mô ìn tổ c ức của n n n : đố tƣợn ộ n èo, ộ cận n èo \
tập trun c ủ yếu ở các vùn nôn t ôn, vùn s u, vùn xa, p n bổ rả rác
trên một địa b n rộn lớn. C n vì vậy v ệc t ết lập mô ìn tổ c ức oạt
độn của n n n cũn p ả t c ứn vớ đ ều k ện n y, có n ƣ vậy v ệc
đƣa vốn t n dụn ƣu đã đến vớ n ƣờ n èo mớ đạt đƣợc mục t êu v yêu
cầu đề ra l ỗ trợ t c cực ộ n èo từn bƣớc t oát n èo v vƣơn lên l m
u. Nếu n n n k ôn có một mô ìn tổ c ức ợp lý, v ệc c uyển ao
vốn từ n n n đến n ƣờ n èo sẽ ặp n ều k ó k ăn, n ƣờ n èo có t ể
k ôn t ếp cận đƣợc vớ n uồn vốn ƣu đã , c n sác t n dụn ƣu đã sẽ
k ôn p át uy đƣợc tác dụn .
- C n sác t n dụn của n n n : c n sác t n dụn bao ồm các
yếu tố ớ ạn c o vay đố vớ một ộ cận n èo, kỳ ạn k oản t n dụn , lã
suất c o vay, sự đảm bảo v k ả năn t an toán nợ của k ác n ... c n
sác t n dụn có ản ƣởn lớn đến kết quả oạt độn t n dụn . C n sác t n
dụn ợp lý sẽ tác độn tốt tớ c ất lƣợn t n dụn . T n dụn ƣu đã đƣợc t ực
ện t ôn qua vốn n n sác N nƣớc, n ƣn k ác n l các ộ cận
n èo lạ k á đa dạn . Vì vậy c n sác t n dụn ợp lý p ả đảm bảo bìn
đẳn tron t ếp cận vốn t n dụn ƣu đã .
25
- P ẩm c ất, trìn độ năn lực của độ n ũ cán bộ, n n v ên trong
ngân hàng: c o vay đố vớ ộ cận n èo l loạ ìn c o vay c ứa đựn rủ
ro rất cao do đa p ần ộ cận n èo l n ữn n ƣờ t ếu k n n ệm SXKD,
trìn độ n ận t ức n ìn c un bị ạn c ế. Do đó t n dụn vớ đố tƣợn l ộ
cận n èo đò ỏ cán bộ có trìn độ cũn n ƣ năn lực c uyên môn cao mớ
có t ể ảm t ểu rủ ro t n dụn . Mặt k ác t m lý n ƣờ n èo t ƣờn mặc
cảm, vì vậy tạo sự ần ũ vớ k ác n , co n n n t ật sự ần ũ v
ọ muốn ữ c ữ t n vớ n n n .
+ Các n n tố t uộc về p a k ác n
- Trìn độ n ận t ức của k ác n : N ận t ức của k ác n về
quyền lợ v n ĩa vụ l ên quan đến k oản vay l n n tố rất quan trọn tron
c o vay ƣu đã ộ cận n èo. Nếu n ƣờ n èo n ận t ức sa về các k oản
vay ƣu đã , co đ y n ƣ ìn t ức trợ cấp của C n p ủ, n ận t ức sa dẫn
đến ộ k ôn quan t m đến v ệc trả nợ v vốn vay có n uy cơ cao bị sử dụn
sa mục đ c , t ấm t oát k ôn đem lạ ệu quả cao, k ôn t ực ện đƣợc
đún c ức năn của mìn .
- Năn lực SXKD của k ác n : L n n tố rất quan trọn ản ƣởn
đến c ất lƣợn t n dụn của n n n . Nếu năn lực SXKD của n ƣờ n èo
bị ạn c ế t ì vốn vay k ôn t ể p át uy ệu quả SXKD, k ôn có ệu quả
t ì n ƣờ n èo k ôn t ể o n trả vốn vay c o n n n , ọ k ôn n ữn
k ôn t oát k ỏ tìn trạn đó n èo l lạ n èo t êm do t c tụ t êm k oản
nợ n n n . Về p a n n n , k ộ cận nghèo SXKD k ôn ệu quả,
n n n k ôn t ể t u ồ vốn, y t ệt ạ c o n n n v c o n n
sác N nƣớc.
26
1.3 Kinh nghiệm về cho vay hộ cận nghèo của một số Ngân hàng Chính
sách trên thế giới và các bài học rút ra có thể nghiên cứu áp dụng cho
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Nam Đông
1.3.1. Kinh nghiệm tín dụng chương trình cho vay hộ cận nghèo của một số
ngân hàng chính sách trên thế giới
1.3.1.1. Ngân hàng nông nghiệp và hợp tác xã tín dụng Thái Lan
N n n nôn n ệp v ợp tác xã t n dụn (B C) l NHTM quốc
doan do C n p ủ t n lập. H n năm đƣợc C n p ủ t trợ vốn để ỗ
trợ vốn c o nôn d n n èo. N ữn n ƣờ có mức t u n ập dƣớ 1.000
Bat /năm v n ữn n ƣờ nôn d n có ruộn t ấp ơn mức trun bìn tron
k u vực t ì đƣợc n n n c o vay m k ôn cần t ế c ấp t sản, c ỉ cần
t ế c ấp bằn sự cam kết bảo đảm của n óm, tổ ợp tác sản xuất. Lã suất c o
vay đố vớ ộ nôn d n n èo t ƣờn đƣợc ảm từ 1-3%/năm so vớ lã suất
c o vay các đố tƣợn k ác. Sở dĩ có đƣợc đ ều n y l một p ần do C n
p ủ đã quy địn các NHTM k ác p ả d n 20% số vốn uy độn đƣợc để
c o vay lĩn vực nôn t ôn. Số vốn n y có t ể c o vay trực t ếp oặc ử v o
B C n ƣn t ôn t ƣờn các n n n t ƣờn ử v o B C.
1.3.1.2. Ngân hàng Nông nghiệp Malaysia
Trên t ị trƣờn c n t ức ện nay của Malays a, v ệc cun cấp t n
dụn c o lĩn vực nôn t ôn c ủ yếu do N n n Nôn n ệp Malays a
(BPM) đảm n ận. Đ y l NHTM quốc doan , đƣợc C n p ủ t n lập v
cấp 100% vốn tự có ban đầu. BPM c ú trọn c o vay trun v d ạn t eo
các dự án v các c ƣơn trìn đặc b ệt.
N o ra, n n n còn c o vay ộ nôn d n n èo t ôn qua các tổ
c ức t n dụn trun an k ác n ƣ: N n n nôn t ôn v ợp tác xã t n
dụn . Bên cạn đó, C n p ủ còn buộc các NHTM k ác p ả ử 20,5% số
27
t ền uy độn đƣợc v o N n n TW (tron đó có 3% dự trữ bắt buộc) để
l m vốn c o vay đố vớ nôn n ệp - nông thôn.
1.3.1.3. Ngân hàng Grameen - Bangladesh
N n n rameen ( B) l n n n c uyên p ục vụ n ƣờ n èo,
c ủ yếu l p ụ nữ n èo. Để p át tr ển, B p ả tự bù đắp các c p oạt
độn . N ƣ v y, B oạt độn n ƣ các NHTM k ác k ôn đƣợc bao cấp từ
p a C n p ủ. B t ực ện cơ c ế lã suất t ực dƣơn , do vậy lã suất c o
vay tớ các t n v ên luôn cao ơn lã suất t ị trƣờn . B c o vay tớ các
thành viên thông qua nhóm TK&VV. B c o vay k ôn áp dụn b ện p áp
t ế c ấp t sản m c ỉ cần t n c ấp qua các n óm TK&VV. T ủ tục vay vốn
của B rất đơn ản v t uận t ện, n ƣờ vay vốn c ỉ cần l m đơn v n óm
bảo lãn l đủ. N ƣn n n n có cơ c ế k ểm tra rất c ặt c ẽ, tạo c o
n ƣờ n èo sử dụn vốn đún mục đ c v có ệu quả. Để p ục vụ đún đố
tƣợn , n ƣờ vay p ả đủ c uẩn mực đó n èo, n ĩa l ộ a đìn p ả có
dƣớ acre đất can tác v mức t u n ập bìn qu n đầu n ƣờ dƣớ
100USD/năm. B đƣợc quyền đ vay để c o vay v đƣợc ủy t ác n ận t trợ
từ các tổ c ức tron v n o nƣớc, uy độn t ền ử , t ết k ệm của các t n
v ên, quản lý các quỹ của n óm v đƣợc p át n trá p ếu vay nợ. B oạt
độn t eo cơ c ế lã suất t ực dƣơn , đƣợc C n p ủ c o p p oạt độn t eo
luật r ên , k ôn bị c p ố bở luật t c n v luật n n n ện n .
1.3.2. Các bài học rút ra có thể nghiên cứu, áp dụng tại Ngân hàng Chính
sách Xã hội huyện Nam Đông
Qua v ệc n ên cứu oạt độn n n n một số nƣớc rút ra b ọc
cho t n dụn d n c o NHCSXH uyện Nam Đôn tỉn T ừa T ên Huế:
Thứ nhất, t n dụn n n n c o n ƣờ n èo cần đƣợc trợ úp từ
p a N nƣớc. Vì c o vay n ƣờ n èo ặp rất n ều rủ ro: Trƣớc ết l rủ
ro về n uồn vốn. K ó k ăn n y cần có sự úp đỡ từ p a N nƣớc. Đ ều n y
28
các nƣớc Bangladesh, T á Lan v Malays a đã l m. Sau đến l rủ ro về c o
vay, có n ĩa l rủ ro mất vốn. N nƣớc p ả có c n sác cấp bù c o
n ữn k oản t n dụn bị rủ ro bất k ả k án m k ôn t u ồ đƣợc.
Thứ hai, P át tr ển t ị trƣờn t c n nôn t ôn v quản lý k ác
n c o n ữn món vay n ỏ. NHTM k n doan t n dụn đố vớ n ữn
n n có tỷ suất lợ n uận cao, tạo t uận lợ để ỗ trợ các ợp tác xã, n n
n cổ p ần… để tạo kên dẫn vốn tớ ộ nôn d n, đặc b ệt l nôn d n
nghèo. Các NHTM cun cấp các dịc vụ ám sát v đ ều òa vốn tớ các
kên dẫn vốn nêu trên, tạo ra địn c ế t c n trun an có t ể đảm n ận
dịc vụ bán lẻ tớ ộ a đìn .
T ết ảm đầu mố quản lý: các n n n t úc đẩy để tạo nên các
n óm l ên đớ trác n ệm, cun cấp c o ban quản lý k ến t ức về k ả năn
quản lý sổ sác , ám sát món vay tớ từn t n v ên của n óm….từ đó n n
n ạc toán c o vay t eo từn n óm c ứ k ôn tớ từn t n v ên.
Từn bƣớc t ến tớ oạt độn t eo cơ c ế lã suất t ực dƣơn . Lã suất
c o vay đố vớ n ƣờ n èo k ôn nên quá t ấp bở vì lã suất quá t ấp sẽ
k ôn uy độn đƣợc t ềm năn về vốn ở nôn t ôn, n ƣờ vay vốn k ôn c ịu
t ết k ệm v vốn đƣợc sử dụn k ôn đún mục đ c , k m ệu quả k n tế.
Tóm lạ , t ực ện côn cuộc XĐ N ở mỗ nƣớc đều có các l m k ác
nhau, t n côn ở một số nƣớc đều bắt n uồn từ t ực t ễn của c n nƣớc
đó. Ở V ệt Nam, tron t ờ an qua đã bắt đầu rút ra đƣợc b ọc k n
n ệm của các nƣớc trên t ế ớ về v ệc ả quyết đó n èo. T n tƣởn
rằn tron t ờ an tớ , bằn v ệc ả quyết n ữn vấn đề còn tồn tạ v tạo
n ữn ƣớn đ đún đắn ữa các địn c ế t c n p ục vụ vốn vay c o
n ƣờ n èo ở nƣớc ta vớ n ữn ả p áp ợp lý úp c o ộ n èo có t êm
vốn để đầu tƣ v mở rộn sản xuất vƣợt ra b ên ớ đó n èo.
29
Tóm tắt chương 1
C ƣơn 1 đã ệ t ốn n ữn vấn đề về lý luận v t ực t ễn l ên quan
đến c o vay đố vớ Hộ cận n èo, cụ t ể :
1. Trìn b y tổn quan c un về NHCSXH, oạt độn c o vay của
NHCSXH.
2. Tổn quan về ộ cận n èo v c ƣơn trìn t n dụn c o vay ộ cận
n èo, tron đó nêu bật một số k á n ệm về: Hộ cận nghèo, các tiêu chí liên
quan đến ộ cận n èo v đƣa ra các đặc đ ểm v quy trìn về c ƣơn trìn
c o vay ộ cận n èo tạ n n n .
3. Nộ dun v các c ỉ t êu đán á c o vay đố vớ Hộ cận n èo từ đó nêu
bật lên các n n tố l m ản ƣởn đến c ất lƣợn t n dụn c ƣơn trìn c o
vay ộ cận nghèo.
4. K n n ệm về ả p áp t n dụn c n sác n ằm XĐ N trên t ế ớ v
V ệt Nam, đồn t ờ rút ra b ọc áp dụn tạ NHCSXH uyện Nam Đôn .
30
Chương 2:
THỰC TRẠNG VỀ CHO V HỘ C N NGH O TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH HỘI HU ỆN N M Đ NG
TỈNH TH THI N HU GI I ĐOẠN 2013 – 2016
2.1 Khái quát chung về huyện Nam Đông và Ngân hàng Chính sách xã
hội huyện Nam Đông
2.1.1. Đặc điểm, điều kiện tự nhiên, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của
huyện Nam Đông
- Điều kiện tự nhiên
Nam Đôn l một uyện m ền nú của tỉn T ừa T ên Huế các t n
p ố Huế k oản 50 km về p a T y Nam, đƣợc tá lập v o t án 10 năm
1990; tổn d ện t c tự n ên l 65.051 a, c ủ yếu l d ện t c đất l m n ệp
54.569 a c ếm 83,88% d ện t c , tron đó d ện t c rừn trồn sản xuất
16.753 a c ếm 30,7% d ện t c đất l m n ệp. Địa ìn rừn nú có n ều
an độn , bị c a cắt bở ệ t ốn nú non v k e suố , do vậy vùn m ền nú
Nam Đôn có một vị tr c ến lƣợc rất quan trọn , nơ đ y l căn cứ địa các
mạn tron 2 cuộc k án c ến c ốn P áp v c ốn Mỹ.
To n uyện có 10 xã v 01 t ị trấn; vớ tổn số 6.015 ộ, d n số 24.815
k ẩu, tron đó đồn bào DTTS có 2.556 ộ, 11.044 k ẩu, c ếm 42,49% d n
số to n uyện. Đồn b o DTTS trên địa b n uyện c ủ yếu l d n tộc Cơ tu
v một số t các d n tộc k ác n ƣ T ô , Pa cô, Pa y, V n k ều... sốn tập
trun tạ các xã T ƣợn Lon , T ƣợn Quản , Hƣơn Hữu, T ƣợn N ật,
Hƣơn Sơn, T ƣợn Lộ v Hƣơn P ú. [16]
31
- Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
Nam Đôn có tỷ lệ ộ n èo đến cuố năm 2015 l 11% (t eo c uẩn
n èo đa c ều a đoạn 2016-2020), tỷ lệ ộ cận n èo đến cuố năm 2015
l 8% (t eo c uẩn n èo đa c ều a đoạn 2016-2020) p ần lớn đờ sốn
của các ộ n èo, ộ cận n èo v các đố tƣợn c n sác k ác trên địa b n
còn ặp n ều k ó k ăn, tỷ lệ ộ n èo v ộ cận n èo đan ở mức cao so
vớ các uyện k ác tron to n tỉn . Tron n ữn năm qua đƣợc sự quan t m,
đầu tƣ của n nƣớc, tìn ìn k n tế xã ộ của uyện có bƣớc p át tr ển
k á, tỉ lệ ộ t oát n èo vƣơn lên l m u một các c n đán tăn lên, đờ
sốn của n n d n n ất l các ộ đồn b o DTTS từn bƣớc đƣợc cả t ện v
nâng cao, côn tác địn can địn cƣ của đồn b o DTTS n y c n đ v o
ổn địn v bền vữn .
To n uyện có 04 xã t uộc vùn k ó k ăn t eo Quyết địn 1049/QĐ-
TT của T ủ tƣớn C n p ủ, 6 xã có tỷ lệ đồn b o DTTS c ếm trên 90%
d n số to n xã. Đờ sốn của đa số n ƣờ d n c ủ yếu sốn bằn n ề c ăn
nuô tr u, bò, cá v trồn trọt các c y n ƣ cao su, keo lấy ỗ, c y ăn trá , lúa
rẫy, cuộc sốn vẫn còn ặp n ều k ó k ăn do t ên ta , ạn án t ƣờn
xuyên xảy ra, đã ản ƣởn đến kết quả oạt độn SXKD của các ộ a
đìn . Vì vậy, v ệc đáp ứn kịp t ờ n u cầu vốn vay c o ộ cận nghèo và các
đố tƣợn c n sác k ác, cũn n ƣ vốn vay ả quyết v ệc l m c o n ƣờ
lao độn t ếu vốn, t ếu v ệc l m để k ô p ục sản xuất, t ếp tục đầu tƣ
SXKD l một đò ỏ rất cấp t ết v l trác n ệm của các cấp, các n n
tron đó có trác n ệm của NHCSXH uyện Nam Đôn .
Tron n ữn năm qua, NHCSXH uyện Nam Đôn đã t c cực đẩy
mạn côn tác t ẩm địn v ả quyết c o vay các c ƣơn trìn t n dụn ƣu
đã t eo c ỉ t êu kế oạc vốn đã đƣợc Trƣởn BĐD HĐQT- NHCSXH
uyện p ê duyệt v p n bổ, n ằm n an c ón c uyển tả n uồn vốn vay ƣu
32
đã đến tận tay ộ cận n èo v các đố tƣợn c n sác k ác có n u cầu vay
vốn trên địa b n, óp p ần úp ộ vay có vốn để SXKD, cả t ện đờ sống,
n n cao t u n ập c o a đìn . Đƣợc sự c ỉ đạo kịp t ờ của Ban ám đốc
NHCSXH tỉn T ừa T ên Huế, sự quan t m c ỉ đạo t ƣờn xuyên của các
cấp ủy Đản , c n quyền địa p ƣơn , BĐD HĐQT- NHCSXH uyện Nam
Đôn , sự p ố kết ợp một các đồn bộ ữa các cơ quan, Ban n n trên
địa b n đã óp p ần l m c o vốn vay đƣợc đƣa đến đún đố tƣợn , sử dụn
đún mục đ c , c ất lƣợn t n dụn n y c n đƣợc cả t ện v k ôn n ừn
nâng cao.
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Nam Đông
Tron t ến trìn đổ mớ đất nƣớc, Đản v N nƣớc đã n sự quan
t m đặc b ệt của mìn v o XĐ N. Mục t êu n y đan đƣợc t ực ện bở n ều
c ƣơn trìn lớn của C n p ủ v đã đạt đƣợc n ữn t n tựu đán k c lệ,
đƣợc n n d n t c cực ƣởn ứn v cộn đồn quốc tế đán á cao.
V ệc t n lập N n n p ục vụ n ƣờ n èo T ừa T ên Huế (NHNg)
năm 1995 đã tạo ra kên t n dụn d n c o các đố tƣợn l ộ n èo đƣợc vay
vốn vớ lã suất v các đ ều k ện ƣu đã , l bƣớc t ến quan trọn óp p ần n n
cao ệu quả XĐ N, tạo ra n ữn bƣớc t ến quan trọn về đờ sốn ở nôn
t ôn, đặc b ệt ở n ữn vùn s u, vùn xa, vùn k m p át tr ển ở tỉn T ừa
T ên Huế nó r ên . Tron n ều năm oạt độn , vớ sự t trợ lớn của C n
p ủ, sự ỗ trợ v úp đỡ của các Bộ, n n , các cấp c n quyền địa p ƣơn ,
đặc b ệt l NHN đã oạt độn k ôn vì mục t êu lợ n uận v đạt đƣợc kết quả
đán n ận vớ ần 1/3 số ộ đã t oát k ỏ cản n èo. Hầu ết n ữn ộ
đƣợc vay vốn đã từn t ếp cận đƣợc vớ k n tế t ị trƣờn v t ến bộ kỹ t uật,
n ều ộ đã t ực sự trở t n k ác n mớ của các NHTM t ay vì trở t n
k ác n của NHN .
33
Tuy n ên, do n uồn lực t c n c o các oạt độn t n dụn c n
sác còn ạn c ế, lạ bị p n tán bở n ều tổ c ức t c n t ền tệ quản lý,
do năn lực quản lý còn yếu, mô ìn tổ c ức c ƣa t ốn n ất v ợp lý, sự
t ếu m n bạc ữa t n dụn c n sác vớ t n dụn t ƣơn mạ n ay tron
ệ t ốn n n n v tron mô trƣờn t c n ở nƣớc ta, đã tác độn t êu
cực tớ ệu quả của oạt độn t n dụn t ƣơn mạ t eo n uyên tắc t ị
trƣờn v ệu quả XĐ N t eo d ện rộn .
Để k ắc p ục n ữn mặt còn ạn c ế nó trên, C n p ủ ban n
N ị địn về t n dụn ƣu đã đố vớ n ƣờ n èo v các đố tƣợn c n sác
khác, tạo cơ sở p áp lý c o mô ìn NHCSXH ra đờ . Căn cứ v o Luật tổ
c ức C n p ủ n y 25/12/2001, Luật các tổ c ức t n dụn n y 12/13/1997,
căn cứ N ị địn số 78/2002/ NĐ-CP n y 04/10/2002 của C n p ủ về t n
dụn đố vớ n ƣờ n èo v các đố tƣợn c n sác k ác, NHCSXH đã ra
đờ t eo quyết địn 131/2002/QĐ-TT n y 04/10/2002. T eo đó, c n án
NHCSXH T ừa T ên Huế cũn đã ra đờ t eo quyết địn số 50/QĐ-HĐQT
n y 14/01/2003 của C ủ tịc HĐQT NHCSXH. BĐD HĐQT tỉn đƣợc t n
lập t eo quyết địn số 3154/QĐ-UB n y 22/11/2002 của UBND tỉn T ừa
T ên Huế. Trên cơ sở tổ c ức v củn cố lạ NHN , NHCSXH tỉn đã c n
t ức đ v o oạt độn từ n y 22/04/2003. Vị tr , va trò, cơ c ế tổ c ức v
oạt độn của N n n đã quy địn rõ tron quyết địn t n lập v đ ều lệ
oạt độn của N n n .
N ay sau t n lập, N n n đã tập trun c ỉ đạo củn cố lạ tổ c ức
các p òn ban n ệp vụ v tr ển k a n ay các oạt độn cụ t ể n ằm c uyển
tả vốn t n dụn ƣu đã đến ộ n èo v các đố tƣợn c n sác k ác góp
p ần tạo v ệc l m c o n ƣờ lao độn , n n cao tỷ lệ sử dụn t ờ an lao
độn ở k u vực nôn t ôn, c uyển dịc cơ cấu lao độn p ù ợp vớ cơ cấu
k n tế n n cao c ất lƣợn cuộc sốn n n dân.
34
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Nam Đông
BAN GIÁM ĐỐC
TỔ BẢO VỆ
TỔ K TOÁN N N QUỸ
TỔ K HOẠCH N H ỆP VỤ T N DỤN
Sơ đồ 2 1: Tổ chức bộ máy của NHCSXH Huyện Nam Đông
Ban giám đốc
Giám đốc: l n ƣờ trực t ếp đ ều n cao n ất, c ịu trác n ệm
c un về mọ oạt độn của n n n trƣớc ám đốc NHCSXH tỉn T ừa
T ên Huế v BĐD HĐQT-NHCSXH, p n côn trác n ệm c o các bộ
p ận của n n n , đảm bảo c o bộ máy oạt độn một các n ịp n n , an
to n v có ệu quả.
Phó giám đốc: l n ƣờ đƣợc ám đốc ủy quyền v đ ều n ệ
t ốn t n dụn tạ c n án , có quyền ra quyết địn về v ệc c o vay oặc
k ôn c o vay. N o ra p ó ám đốc kế oạc - n ệp vụ còn có trác
n ệm t eo dõ tìn ìn tổ c ức v oạt độn của các đơn vị vay vốn, c ịu
o n to n trác n ệm trƣớc Ban ám đốc của c n án v các cơ quan l ên
quan về quyết địn của mìn . Bên cạn đó, p ó ám đốc có n ệm vụ úp
ám đốc tron côn tác kế toán - k o quỹ v các côn v ệc n c n , đảm
bảo an to n t sản, k ôn để xảy ra mất mát, c ịu o n to n trác n ệm
35
trƣớc Ban ám đốc c n án v các cơ quan l ên quan về quyết địn của
mình.
Các tổ
Tổ Kế toán - Ngân quỹ: L một bộ p ận c uyên môn n ệp vụ có
c ức năn t am mƣu, úp v ệc c o Ban ám đốc tron v ệc tổ c ức quản lý
v c ỉ đạo t ực ện các mặt côn tác: Hạc toán kế toán v an to n oạt
độn của k o quỹ t eo quy địn của NHCSXH V ệt Nam. H ện tạ tổ có 3
t n v ên: 1 tổ trƣởn , 1 kế toán, 1 t ủ quỹ.
Tổ Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng: L một bộ p ận c uyên môn
n ệp vụ có c ức năn t am mƣu, úp v ệc c o Ban ám đốc tron v ệc tổ
c ức quản lý v c ỉ đạo t ực ện các mặt côn tác: Huy độn vốn, c o vay ộ
n èo v các đố tƣợn c n sác k ác t uộc C n án quản lý t eo cơ c ế
quản lý của NHCSXH V ệt Nam. H ện tạ tổ có 3 t n v ên: 1 tổ trƣởn , 2
CBTD
Tổ Bảo vệ: Có c ức năn t am mƣu úp v ệc c o ám đốc tron
v ệc tổ c ức quản lý v c ỉ đạo t ực ện các mặt côn tác: bảo vệ an to n t
sản c o cơ quan t eo quy c ế của n n v quy địn của N nƣớc. H ện tạ
tổ có 2 t n v ên.
N n lực l yếu tố có t n c ất quyết địn , bất kỳ n n doan n ệp,
tổ c ức n o đ nữa t ì v ệc bố tr , sử dụn n uồn lực con n ƣờ lạ l một
tron n ữn yếu tố rất quan trọn để đảm bảo c o kết quả v ệu quả oạt
độn của tổ c ức. N n n l một n n oạt độn tron mô trƣờn ết
sức n ạy b n vớ tìn ìn k n tế- c n trị- xã ộ , vì vậy v ệc tổ c ức, sắp
xếp, sử dụn lao độn c n l vấn đề quan trọn v luôn đƣợc quan t m. L
đơn vị mớ bƣớc v o oạt độn v o cuố năm 2003, N n n c ỉ có 3 n ƣờ l
n ữn cán bộ có k n n ệm từ các n n t c n bảo ểm bổ sun san . Để
k ắc p ục tìn trạn v ệc n ều n ƣờ t, k êm oạt độn của cả một uyện m ền
36
núi, NHCSXH tỉn T ừa T ên Huế đã t ến n tuyển dụn n n v ên đáp ứn
n y c n cao yêu cầu ử v vay vốn của k ác n ở uyện.
T n đến 30/09/2016 p òn ao dịc có tổn số cán bộ l 10 n ƣờ .
Tron tổn số 10 cán bộ có 1 nữ c ếm 10% v 9 nam c ếm 90%, căn cứ v o
ợp đồn lao độn đƣợc ký kết ữa n ƣờ sử dụn lao độn v n ƣờ lao
độn t ì số lao độn k ôn xác địn t ờ ạn (áp dụn c o n ữn côn v ệc
k ôn xác địn đƣợc t ờ đ ểm kết t úc oặc n ữn côn v ệc có t ờ ạn
trên 36 t án ) l 6 n ƣờ c ếm 60%, số lao độn xác địn t ờ ạn (áp dụn
c o n ữn côn v ệc xác địn đƣợc t ờ đ ểm kết t úc tron k oản t ờ an
từ đủ 12 t án đến đủ 36 t án ) l 4 n ƣờ c ếm tỷ lệ 40%.
X t về tìn ìn bố tr côn n n v ên ta t ấy có 60 % côn n n v ên
trực t ếp l m n ệp vụ. Đ ều n y c ứn tỏ N n n luôn quan t m đến các
n ệp vụ t n dụn , côn tác p ục vụ k ác n để luôn l tổ c ức t n dụn
đán t n cậy của các đố tƣợn c n sác p ục vụ c o mục đ c XĐ N trên
đ ạ b n tỉn nó r ên .
X t về óc độ c ất lƣợn , v ệc tuyển mớ n n v ên có trìn độ c uyên
môn cao v côn tác đ o tạo, bồ dƣỡn c uyên môn n ệp vụ c o CBCNV
cũ cũn đƣợc n n n quan t m.
V ệc t ếp tục n ận các cán bộ có bằn cấp đạ ọc đã n y c n tăn
m lạ tăn cao l đ ều đán p ấn k ở . N o ra để đáp ứn yêu cầu cao v
rộn k ắp của v ệc t ếp cận n uồn vốn vay của các đố tƣợn c n sác nó
chung, NHCSXH tỉn T ừa T ên Huế đã t ến n tăn cƣờn tuyển dụn
t êm các n n v ên bổ sun c o các P D NHCSXH uyện. Bên cạn đó l
còn do n n n đã l m tốt côn tác bồ dƣỡn cán bộ cũn n ƣ tạo mọ
đ ều k ện để côn n n v ên t am a các lớp ọc n o ờ, t ến tớ đạt 100%
cán bộ l m n ệp vụ có trìn độ Đạ ọc v sau Đạ ọc. Cán bộ lãn đạo
n n n có 2 n ƣờ (1 ám đốc v 1 p ó ám đốc), bộ máy cán bộ lãn
37
đạo ọn n ẹ n ƣn vẫn luôn o n t n mục t êu, n ệm vụ k n tế - CTXH
của mìn .
Trƣớc ết, NHCSXH đã tập trun x y dựn đƣợc ệ t ốn tổ c ức
NHCSXH từ TW đến tất cả các tỉn , t n p ố v các quận, uyện, t ị xã
trên cả nƣớc; ban n đƣợc ệ t ốn Văn bản p áp quy, cơ c ế n ệp vụ,
tạo n lan p áp lý v n ệp vụ c uyên n n , đảm bảo oạt độn t ốn
n ất tron to n ệ t ốn . Tổn n uồn vốn v DN đã k ôn n ừn tăn lên so
vớ n y đầu t n lập, cơ bản đáp ứn đƣợc yêu cầu n ệm vụ; đƣợc các cấp
c n quyền ủn ộ, các đo n t ể CTXH t c cực ợp tác, đƣợc dƣ luận xã
ộ cổ vũ, đặc b ệt l n ƣờ n èo v các đố tƣợn c n sác n ệt l ệt oan
n ên . T ực ện c ủ trƣơn “xã ộ oá” v “d n c ủ oá” p ù ợp vớ đặc
đ ểm oạt độn của N n n , n ằm tăn cƣờn t n ệu quả t n dụn , t ết
ảm tố đa c p oạt độn , NHCSXH đã lần lƣợt ký kết các t oả t uận uỷ
t ác vớ các tổ c ức CTXH n ƣ: Hộ Nôn d n V ệt Nam, Hộ L ên ệp p ụ
nữ V ệt Nam, Hộ Cựu c ến b n V ệt Nam, Đo n T an n ên Cộn sản Hồ
C M n . T ôn qua mố quan ệ ợp tác vớ các tổ c ức CTXH, v ệc t ực
ện t n dụn c n sác ƣu đã của N nƣớc đã đáp ứn đƣợc n u cầu các
đố tƣợn vay vốn n an c ón , t uận lợ v có ệu quả ơn, n ất l các ộ
n èo ở vùn s u, vùn xa, vùn đặc b ệt k ó k ăn, nơ đồn b o các d n tộc
t n ƣờ s n sốn , đồn t ờ đôn đốc t u ồ nợ đún ạn, bảo tồn v p át
tr ển n uồn vốn ƣu đã của N nƣớc. Vớ DN l ên tục tăn trƣởn qua các
năm p ục vụ c o c ƣơn trìn t n dụn ỗ trợ xoá đó ảm n èo, NHCSXH
đã óp p ần t ực ện mục t êu “d n u, nƣớc mạn , xã ộ côn bằn , d n
c ủ, văn m n ”
Tron n ữn năm qua, dƣớ sự c ỉ đạo của HĐQT, sự quan t m úp
đỡ của các cấp c n quyền, sự p ố ợp của các tổ c ức CTXH v sự nỗ lực
vƣợt bậc của tập t ể cán bộ, Đản v ên, NHCSXH đan trên đ p át tr ển
38
mạn mẽ, đáp ứn n y một tốt ơn v ệc ắn kết c ƣơn trìn t n dụn ƣu đã
của N nƣớc vớ c ến lƣợc p át tr ển k n tế - xã ộ v c ƣơn trìn mục
t êu quốc a về xoá đó ảm n èo.
P át uy n ữn kết quả đã đạt đƣợc, để o n t n n ệm vụ tron kế
oạc 5 năm 2016 - 2020, NHCSXH cần p ả đƣợc tăn cƣờn ơn nữa về
n uồn lực t c n , n n cao ệu quả t n dụn , cũn cố v tăn cƣờn bộ
máy tổ c ức cán bộ, t ƣờn xuyên rèn luyện đạo đức v c uyên môn n ệp
vụ, quan t m mở rộn quan ệ ợp tác quốc tế.
T ếp tục tổ c ức t ực ện tốt t eo n ữn nộ dun đã đƣợc quy địn
tạ N ị địn 78/2002/NĐ-CP n y 4/10/2002 của C n p ủ, năm 2013 v
n ữn năm t ếp t eo to n t ể cán bộ, v ên c ức NHCSXH quyết t m ra sức
p ấn đấu, đo n kết một lòn vƣợt qua mọ k ó k ăn, t ác t ức, p át uy ƣu
đ ểm, k ắc p ục k uyết đ ểm, nỗ lực t ực ện t n côn n ệm vụ vẻ van
đƣợc Đản v N nƣớc ao p ó.
2.1.4. Các hoạt động tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện
Nam Đông
2.1.4.1. Huy động vốn
N uồn vốn l một tron n ữn yếu tố cơ bản c o oạt độn của doan
n ệp tron nền k n tế. Đố vớ N n n , va trò của n uồn vốn c n trở
nên quan trọn do t n đặc b ệt của n n n l k n doan quyền sử dụn
t ền tệ. Quy mô n uồn vốn p ản án năn lực t c n của n n n , đó l
đòn bẩy để p át tr ển các n ệp vụ k ác. C n vì vậy, v ệc mở rộn v p át
tr ển quy mô n uồn vốn l yêu cầu cần t ết vớ bất cứ một n n n n o.
NHCSXH l một N n n đặc b ệt, mục t êu oạt độn k ôn p ả l
lợ n uận m c ỉ oạt độn t eo các c ƣơn trìn của C n p ủ để c uyển
tả vốn đến các đố tƣợn c n sác . Lã suất c o vay tạ NHCSXH t ấp ơn
n ều so vớ các n n n k ác (các mức lã suất n ƣ 0.1%/t án ,
39
0.25%/t án , 0.55%/t án , ...). Đồn t ờ lã suất uy độn tạ N n àng
t ấp ơn lã suất uy độn tạ các NHTM c o nên v ệc uy độn vốn tạ N n
n cũn ặp n ều k ó k ăn. NHCSXH t ực ện các c n sác ƣu đã của
C n p ủ để ảm lã suất c o vay đố vớ n ƣờ n èo.
Cơ cấu n uồn vốn của n n n ồm 2 n uồn c n : đầu tiên là n uồn
vốn TW bao ồm n uồn vốn c n đố từ TW c uyển về và n uồn vốn huy
độn tạ địa p ƣơn do TW cấp bù lã suất, t ứ a l n uồn vốn n ận ủy t ác
đầu tƣ tạ địa p ƣơn . N ìn c un , tìn ìn n uồn vốn của n n n có xu
ƣớn b ến độn tăn qua các năm. Cơ cấu n uồn vốn k á ổn địn , tron đó
n uồn vốn c n đố từ TW c uyển về l n uồn vốn c ếm tỷ trọn lớn, n uồn
vốn n y đƣợc c uyển về các c n án cấp tỉn trên cơ sở số vốn N nƣớc
cấp v t eo kế oạc đƣợc p ê duyệt oặc t eo n u cầu vay của tỉn , sau đó
tỉn sẽ p n bổ về c o các uyện căn cứ t eo n u cầu vay của uyện. N uồn
vốn uy độn tạ địa p ƣơn do TW cấp bù lã suất c ếm tỷ trọn rất n ỏ so
vớ tổn n uồn vốn oạt độn của N n n , n uồn n y bao ồm: uy độn
của các tổ c ức, cá n n v uy độn t ền ử t ết k ệm t ôn qua tổ TK&VV.
Hộ a đìn k vay vốn tạ NHCSXH t ực ện nộp t ết k ệm t eo Tổ vay
vốn, k đến kỳ ạn t eo t oả t uận ữa n n n v k ác n sẽ tr c
c uyển trả ốc v lã . Đ y cũn l một b ện p áp úp ộ vay có đ ều k ện t ết
k ệm để trả nợ, đồn t ờ úp các tổ trƣởn tổ vay vốn dễ t ực ện v úp
N n n quản lý t uận lợ ơn. N uồn vốn n ận ủy t ác đầu tƣ tạ địa
p ƣơn l n uồn vốn của các ban n n , các cấp oặc n n sác uyện
c uyển san để óp p ần t ực ện côn tác XĐ N của uyện. H ện tạ qua
năm 2016 t ì n uồn vốn n ận ủy t ác đầu tƣ tạ địa p ƣơn mớ bắt đầu đƣợc
n n sác uyện c uyển san để n n n uyện ả n n. Do đó trên bản
c ỉ p n t c đố vớ n uồn vốn TW.
40
Bảng 2.1 Tình hình nguồn vốn tại NHCS H huyện Nam Đông qua 3 năm 2013 – 2015 và 9 tháng đầu năm 2016
Đơn vị tính: Triệu đồng
(Nguồn: Tổ Kế hoạch - nghiệp vụ NHCSXH huyện Nam Đông)
41
Qua bản 2.1 c o t ấy n uồn vốn c n đố từ TW chuyển về v n uồn
vốn uy độn tạ địa p ƣơng do TW cấp bù lã suất tăn , n uồn vốn c n đố
từ TW c uyển về năm 2014 tăn 8.096 tr ệu đồn tƣơn ứn 8,64% so vớ
năm 2013; năm 2015 tăn 10.993 tr ệu đồn tƣơn ứn 10,80% so vớ năm
2014; 9 t án đầu năm 2016 tăn 14.423 tr ệu đồn tƣơn ứn 12,79% so vớ
năm 2015. Tron tổn n uồn vốn tạ đơn vị, n uồn vốn c n đố từ TW
c uyển về c ếm tỷ lệ lớn vớ bìn qu n 03 năm l 95%, n uồn vốn uy độn
tạ địa p ƣơn do TW cấp bù lã c ếm c ỉ c ếm tỷ lệ k oản 5%. Nhìn
c un , từ v ệc tăn tổn n uồn vốn n năm c o t ấy n u cầu vay vốn của
đố tƣợn c n sác n y c n lớn, Đản v N nƣớc cũn rất quan t m
đến mục t êu XĐ N.
Để t ấy rõ sự tăn ảm n uồn vốn của NHCSXH uyện Nam Đôn
qua 3 năm 2013- 2015 và 9 thán đầu năm 2016 ta xem b ểu đồ 2.1
Biểu đồ 2 1 Biểu đồ nguồn vốn của NHCS H huyện Nam Đông qua 3
năm 2013-2015 và 9 tháng đầu năm 2016
42
2.1.4.2. Hoạt động sử dụng vốn
NHCSXH đƣợc N nƣớc x t m ễn t uế lợ tức, t uế vốn v đƣợc
ƣởn các c n sác ƣu đã k ác của C n p ủ để ảm lã suất c o vay đố
vớ n ƣờ n èo.
PGD NHCSXH uyện Nam Đôn đƣợc t n lập v đ v o oạt độn
tron n ữn năm đầy k ó k ăn của côn cuộc đổ mớ . Hoạt độn của N n
n dần t c n vớ đ ều k ện t ực t ễn, đáp ứn n u cầu về vốn c o các ộ
n èo v các đố tƣợn c n sác p ục vụ c o sự p át tr ển k n tế - xã ộ
của uyện nhà.
K n tế uyện n tron n ữn năm qua tuy đã có n ều t ay đổ t c
cực, son đ y cũn l lúc m tìn ìn k n tế - xã ộ có n ều b ến độn .
Lạm p át cao, á cả các mặt n trọn yếu trên t ị trƣờn tăn ; sản xuất
nôn n ệp k ó k ăn do bão lụt, dịc bện d ễn b ến p ức tạp... N ữn k ó
k ăn trên đã ản ƣởn k ôn n ỏ đến k n tế tỉn n , ản ƣởn lớn đến
các Bộ, n n đặc b ệt l ộ n èo v các đố tƣợn c n sác . PGD
NHCSXH uyện Nam Đôn đã k ôn n ừn p ấn đấu đẩy mạn oạt độn ,
t ực ện tốt mục t êu c ến lƣợc m Đản v N nƣớc đã đề ra, p át uy
ết năn lực của từn CBCNV tron N n n . Vì vậy, tìn ìn c o vay
của N n n tron t ờ an qua có n ều dấu ệu k ả quan. Tổn DN
cũn n ƣ DSCV và DSTN của N n n đều tăn lên, đ ều n y t ể ện
rõ ở bản 2.2
43
Bảng 2 2 Kết quả cho vay tại NHCS H huyện Nam Đông qua 3 năm 2013-2015 và 9 tháng đầu năm 2016
Đơn vị tính: Triệu đồng, hộ
(Nguồn: Tổ Kế hoạch - nghiệp vụ NHCSXH huyện Nam Đông)
44
Qua bản 2.2, DSCV của N n n tăn ổn địn qua các năm do
tron t ờ an qua tìn ìn k n tế tỉn n l ên tục p át tr ển, k n tế ộ a
đìn luôn đƣợc k uyến k c , tạo đ ều k ện p át tr ển, N n n c ú trọn
đến v ệc tạo côn ăn v ệc l m c o n ƣờ lao độn , đầu tƣ v o các dự án p át
tr ển l m n ệp, côn trìn vệ s n v nƣớc sạc a đìn vì vậy n u cầu sử
dụn vốn đầu tƣ p ục vụ c o p át tr ển k n tế l rất lớn. N o ra, đƣợc
c n p ủ tạo đ ều k ện, v o t án 8/2015 tr ển k a c o vay c ƣơn trìn ộ
mớ t oát n èo nên DSCV a đoạn cuố năm 2015 v 6 t án đầu năm
2016 cũn vì t ế m tăn lên.
Cùn vớ sự tăn trƣởn của DSCV thì DSTN cũn tăn n năm.
DSTN năm 2013 là 24.738 tr ệu đồn , san năm 2014 DSTN cũn đạt mức
cao ơn 31.156 tr ệu đồn , tăn ơn so vớ năm 2014 là 6.417 tr ệu đồn , tỷ
lệ tăn 25,94%. DSTN năm 2015 đạt xấp xỉ năm 2014 ở mức 31.006 tr ệu
đồn . DSTN 9 t án đầu năm 2016 đã đạt mức 29.201 tr ệu đồn , dự k ến
đến cuố năm 2016 sẽ tăn so vớ năm 2015. Hầu ết DSTN l nợ đến ạn
cuố , đó l do k ác n sử dụn vốn đún mục đ c , có ệu quả; N n
n đẩy mạn côn tác t u nợ, t ƣờn xuyên đôn đốc k ác n trả nợ
đún ạn.
Đ y l t n t c c ủ quan của đơn vị tron côn tác t u ồ nợ, t n
t c n y đã p ản án đún c ất lƣợn của oạt độn t n dụn n n n .
Trong 3 năm 2013-2015 và 9 t án đầu năm 2016, DSCV của PGD
k ôn n ừn tăn lên đã l m c o tổn DN cũn t eo đó m tăn lên. Tổn
DN v tăn trƣởn DN của PGD l tƣơn đố cao. Tổn DN cuố năm 2013 l
90.944 tr ệu đồn . Tổn DN cuố năm 2014 đạt 107.919 tr ệu đồn , tăn
16.975 tr ệu đồn so vớ năm 2013, vớ tỷ lệ tăn l 18,67%. Năm 2015 tổn
DN là 121.078 tr ệu đồn , tăn 12,19% tƣơn ứn tăn 13.159 tr ệu đồn so
vớ cuố năm 2014. 9 t án đầu năm 2016 tốc độ DN tăn n an do tr ển k a
45
c o vay c ƣơn trìn ộ mớ t oát n èo, tổn DN t n đến cuố t án
9/2016 đã l 141.608 tr ệu đồn , tăn 20.530 tr ệu đồn tƣơn ứn 16,96% so
vớ tổn DN cuố năm 2015. Mức tăn trƣởn DN trong 3 năm 2013-2015 và
9 t án đầu năm 2016 l kết quả của v ệc c o vay có địn ƣớn , bám sát
tìn ìn t ực t ễn của địa p ƣơn , c o vay trên cơ sở an to n v có ệu quả
nên DN của N n n k ôn n ừn a tăn .
Vớ sự tăn lên của DSCV v DSTN t ì NQH tron t ờ an qua lạ có
xu ƣớn ảm xuốn . Có đƣợc kết quả n ƣ vậy l do PGD đã kịp t ờ c ỉ đạo
CBTD p ụ trác địa bàn các xã p ố ợp c ặt c ẽ vớ c n quyền địa p ƣơn
tổ c ức ọp đán á p n t c n uyên n n NQH, trên cơ sở đó áp dụn các
b ện p áp t c cực tron côn tác đôn đốc, xử lý t u ồ NQH, n ất l NQH
k ó đò . NQH năm 2013 l 614 tr ệu đồn . N ờ áp dụn l n oạt các b ện
p áp xử lý v t u ồ NQH nên tron năm 2014 NQH ảm xuốn còn 167
tr ệu đồn , ảm 447 tr ệu đồn so vớ năm 2013, vớ tỷ lệ NQH trên tổn DN
là 0,15%, san năm 2015 NQH là 79 tr ệu đồn c ếm tỷ lệ 0,06% tổn DN, 9
t án đầu năm 2016 NQH ảm xuốn còn 47 tr ệu đồn , tỷ lệ NQH là 0,03%
tổn DN. H ện tạ PGD l đơn vị có tỷ lệ NQH t ấp n ất tron các PGD trên
địa b n tỉn .
Để t ấy rõ sự tăn ảm các c ỉ t êu t n dụn cơ bản của NHCSXH
uyện Nam Đôn qua 3 năm 2013- 2015 v 9 t án đầu năm 2016 ta xem b ểu
đồ 2.2
46
Triệu đồng
Năm
Biểu đồ 2 2 Các chỉ tiêu tín dụng cơ bản của NHCS H
huyện Nam Đông qua 3 năm 2013-2015 và 9 tháng đầu năm 2016
2.1.4.3. Tình hình ủy thác qua tổ chức chính trị xã hội nhận ủy thác
Đặc t ù của NHCSXH l oạt độn k ôn vì mục t êu lợ n uận v đố
tƣợn p ục vụ l ộ n èo v các đố tƣợn c n sác t eo quy địn của
C n p ủ, do đó để c uyển tả vốn t n dụn c n sác đún đố tƣợn t ụ
ƣởn , đồn t ờ n n cao c ất lƣợn t n dụn , ỗ trợ tố đa c o n ƣờ n èo
tron đ ều k ện p ả t n ảm b ên c ế, t ết ảm c p quản lý, ngoài hình
t ức c o vay trực t ếp tạ trụ sở, NHCSXH đã t ực ện p ƣơn t ức quản lý
t n dụn c n sác t ôn qua ìn t ức ủy t ác c o các tổ c ức CTXH (Hộ
Nôn d n, Hộ L ên ệp p ụ nữ, Hộ Cựu c ến b n v Đo n t an n ên)
một số nộ dun côn v ệc l ên quan đến v ệc t n lập v c ỉ đạo oạt độn
của Tổ TK&VV, bìn x t ộ đủ đ ều k ện vay vốn, ƣớn dẫn n ƣờ vay sử
dụn vốn, k ểm tra, giám sát quá trìn sử dụn vốn vay, cùn vớ NHCSXH
đôn đốc t u ồ nợ.
47
Bảng 2 3 Kết quả cho vay tại NHCS H huyện Nam Đông thông qua các
tổ chức chính trị - xã hôi nhận ủy thác qua 3 năm 2013 – 2015 và 9 tháng
đầu năm 2016
ĐVT: triệu đồng
(Nguồn: Tổ Kế hoạch – Nghiệp vụ tín dụng NHCSXH huyện Nam Đông)
Tổn DN t ực ện qua cơ c ế c o vay ủy t ác c ếm tỷ trọn cao. Đến
31/12/2013 các tổ c ức CTXH t am a quản lý 90.417 tr ệu đồn DN tín
dụn , c ếm 99% tron tổn DN của NHCSXH uyện. Qua năm 2014 các tổ
c ức CTXH t am a quản lý 107.708 tr ệu đồn DN t n dụn . Qua năm 2015
DN do các tổ c ức CTXH quản lý đã tăn lên 120.848 tr ệu đồn . Đến cuố
t án 9 năm 2016 đã đạt 141.389 tr ệu đồn . N ìn v o bản 2.3 ta t ấy, DN ủy
thác qua các tổ c ức CTXH tăn n an qua các năm:
- Hộ Nôn d n: năm 2013 quản lý 36.155 tr ệu đồn DN, năm 2014
quản lý DN 42.429 tr ệu đồn , qua năm 2015 tăn lên 46.098 tr ệu đồn ,
sau 9 t án đầu năm 2016 đạt 54.022 tr ệu đồn .
48
- Hộ P ụ nữ: năm 2013 quản lý 43.201 tr ệu đồn DN, năm 2014
quản lý DN 51.599 tr ệu đồn , qua năm 2015 tăn lên 56.403 tr ệu đồn ,
sau 9 t án đầu năm 2016 đạt 65.588 tr ệu đồn .
- Hộ Cựu c ến b n : năm 2013 quản lý 8.087 tr ệu đồn DN, năm
2014 quản lý DN 8.213 tr ệu đồn , qua năm 2015 tăn lên 11.803 tr ệu
đồn , sau 9 t án đầu năm 2016 đạt 14.071 tr ệu đồn .
- Đo n T an n ên: năm 2013 quản lý 2.974 tr ệu đồn DN, năm
2014 quản lý DN 5.467 tr ệu đồn , qua năm 2015 tăn lên 6.544 tr ệu đồn ,
sau 9 t án đầu năm 2016 đạt 7.708 tr ệu đồn .
Để t ấy rõ sự tăn trƣởn DN do các tổ c ức ộ quản lý qua 3 năm
2013- 2015 v 9 t án đầu năm 2016 ta xem b ểu đồ 2.3
Triệu đồng
Năm
Biểu đồ 2 3 Dƣ nợ các tổ chức chính trị - xã hội quản lý qua 3 năm 2013-
2015 và 9 tháng đầu năm 2016
49
Bên cạn đó, vớ sự quản lý c ặt c ẽ n uồn vốn đƣợc ủy t ác từ
NHCSXH, các ộ đo n t ể đã ỗ trợ ộ vay sử dụn vốn đún mục đ c , o n
trả vốn đún t ờ an v ạn c ế tỷ lệ NQH. Năm 2014 tổn số NQH qua các
ộ đo n t ể l 165 tr ệu đồn : Nôn d n 65 tr ệu đồn (tỷ lệ 0,15% trên tổn
DN), P ụ nữ 91 tr ệu đồn (tỷ lệ 0,18% trên tổn DN), Đo n T an N ên 1
tr ệu đồn (tỷ lệ 0,01% trên tổn DN), Cựu C ến B n 8 tr ệu đồn (tỷ lệ
0,15% trên tổn DN). Qua năm 2015, tổn NQH ảm xuốn còn 79 tr ệu
đồn , các ộ đo n t ể đã ảm tỷ lệ NQH xuốn dƣớ 0,1% trên tổn DN của
ộ mìn quản lý. Qua 9 t án đầu năm 2016, tổn NQH của các ộ đo n t ể
c ỉ còn 47 tr ệu đồn , Hộ Cựu C ến B n đã k ôn còn NQH, các ộ k ác
đã ảm tỷ lệ NQH xuốn dƣớ 0,04% tổn DN quản lý.
Vớ p ƣơn t ức c o vay t ôn qua mô ìn dịc vụ ủy t ác từn p ần
qua các tổ c ức c n trị - xã ộ cùn vớ v ệc t ực ện cơ c ế t n dụn đến
n ƣờ vay t eo các n uyên tắc: d n c ủ, côn k a , vốn trực t ếp đến n ƣờ vay
đã óp p ần t ết k ệm c p quản lý xã ộ , tạo đ ều k ện t uận lợ c o n ƣờ
n èo v các đố tƣợn c n sác t ếp cận vớ dịc vụ t c n t n dụn l
một ƣu v ệt m các NHTM k ác k ôn t ể l m đƣợc. PGD đã c ỉ đạo CBTD
p ụ trác địa b n xã p ố ợp vớ Ban XĐ N xã v các tổ c ức CTXH cơ sở
tổ c ức r soát v sắp xếp lạ các Tổ TK&VV, t ến n đố c ếu DN đến từn
ộ vay, tổ c ức tập uấn mở sổ sác t eo dõ vốn c o các tổ TK&VV để tăn
cƣờn năn lực quản lý vốn của Ban quản lý tổ vay vốn. Ký kết các văn bản
l ên tịc v Hợp đồn ủy t ác vớ các tổ c ức CTXH từ uyện đến xã về v ệc
ủy t ác từn p ần vốn vay qua các tổ c ức Hộ .
NHCSXH t ực ện p ƣơn t ức ủy t ác từn p ần qua các tổ c ức
CTXH đã đem lạ lợ c c o cả a bên (bên ủy t ác v bên n ận ủy t ác) v
đạt mục t êu c un l đem lạ lợ c cao n ất, t ết t ực n ất c o các đố tƣợn
t ụ ƣởn c n sác t n dụn ƣu đã , t ể ện trên a mặt:
50
Thứ nhất, NHCSXH uyện vớ b ên c ế ọn n ẹ tron k p ả ao
dịc vớ trên 4000 khách h n vay vốn t ì v ệc ủy t ác vốn vay qua các tổ c ức
đã úp c o NHCSXH có đ ều k ện để tuyên truyền, tr ển k a một các n an
n ất, có ệu quả n ất v đún đố tƣợn n ất các c ƣơn trìn t n dụn ƣu đã
t eo c ỉ địn của C n p ủ đến từn n ƣờ d n. Đ y l một bƣớc đột p á
tron côn tác “xã ộ óa oạt độn N n n ”.
Thứ hai, T ôn qua côn tác ủy t ác, các tổ c ức CTXH đã có t êm
k n p oạt độn , có đ ều k ện t u út t êm ộ v ên, có đ ều k ện lồn p
các c ƣơn trìn s n oạt của Hộ t ôn qua oạt độn vay vốn, từ đó đã
óp p ần p át tr ển p on tr o của ộ về số lƣợn lẫn c ất lƣợn , các ộ
v ên có đ ều k ện để úp n au tron s n oạt v oạt độn SXKD. Các tổ
c ức ộ c ủ độn p ố ợp vớ các trun t m k uyến nôn , k uyến l m,
khuyến n ƣ t ƣờn xuyên tổ c ức các lớp tập uấn, c uyển ao t ến bộ k oa
ọc kỹ t uật, cun cấp các t ôn t n về á cả, cản báo về s u bện ,... n ờ
vậy oạt độn SXKD của đa số các ộ vay đạt ệu quả k n tế cao ơn, có
t u n ập để trả nợ n n n đồn t ờ có đ ều k ện để cả t ện v n n cao
đờ sốn của a đìn .
2.1.4.4. Tình hình phát triển mạng lưới cho vay của Phòng giao dịch Ngân
hàng chính sách xã hội huyện Nam Đông
Mô ìn quản lý của NHCSXH có đặc đ ểm r ên b ệt so vớ các NHTM
khác là không trực t ếp c o vay đến từn ộ vay m t ực ện các c ƣơn trìn
t n dụn ƣu đã t ôn qua v ệc ký ợp đồn ủy t ác vớ các tổ c ức CTXH và
ký ợp đồn ủy n ệm đố vớ các tổ TK&VV.
Các tổ TK&VV đƣợc t n lập tạ các t ôn, bản do 4 tổ c ức CTXH
(Hộ Nôn d n, Hộ L ên ệp p ụ nữ, Hộ Cựu c ến b n v Đo n t an n ên)
c ỉ đạo, x y dựn v quản lý. Sau k đ v o oạt độn , NHCSXH uyện Nam
Đôn đã n an c ón p ố ợp vớ Ban XĐ N, các cấp Hộ tổ c ức tổ c ức r
51
soát v sắp xếp lạ các tổ TK&VV t eo địa b n t ôn, bản t eo ƣớn tăn số
lƣợn tổ v ên tron một tổ, tập trun tăn mức đầu tƣ c o từn ộ n ằm tạo
đ ều k ện c o các tổ trƣởn quản lý tốt ộ v ên của mìn , đồn t ờ óp p ần
tăn t u n ập từ oa ồn c o các tổ trƣởn tổ TK&VV. Sau k sắp xếp,
củn cố Tổ t eo ƣớn xóa bỏ n ữn Tổ k ôn oạt độn oặc oạt độn
yếu k m, đến cuố t án 6 năm 2016 còn lạ 120 tổ TK&VV bố tr ở 11 xã,
t ị trấn của uyện; tất cả các t ôn, bản tron to n uyện đều có tổ TK&VV.
Hoạt độn của các Tổ TK&VV c n l tác n n quan trọn úp NHCSXH
c uyển tả đƣợc n uồn vốn ƣu đã đến tận tay n ƣờ vay đảm bảo đún đố
tƣợn v sử dụn đún mục đ c .
Vớ bộ máy đ ều n tác n ệp ọn n ẹ của NHCSXH, t ôn qua dịc
vụ ủy t ác vốn vay ộ n èo qua các tổ c ức CTXH, cán bộ Hộ v các tổ
trƣởn tổ TK&VV t ực sự l n ữn n n tố t c cực tron oạt độn c uyển
tả vốn ƣu đã đến từn ộ n èo v các đố tƣợn c n sác một các côn
k a , bìn đẳn v có ệu quả t ực sự. Mô ìn quản lý đặc t ù n y đã tổn
ợp đƣợc sức mạn tổn ợp của N nƣớc, các tổ c ức CTXH, các cấp các
n n tron côn cuộc XĐ N, tạo v ệc l m v ổn địn xã ộ . Đ y l mô ìn
quản lý t c ợp của t n dụn c n sác tạo đ ều k ện c o n ƣờ n èo v các
đố tƣợn c n sác k ác có cơ ộ t ếp cận dễ d n vớ dịc vụ t n dụn của
NHCSXH.
2.2 Thực trạng cho vay hộ cận nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Nam Đông
2.2.1. Thực trạng về chính sách tín dụng cho vay hộ cận nghèo
C uyển san nền k n tế t ị trƣờn , sự p n óa u - n èo đã sớm
bộc lộ; c n đ s u v o cơ c ế t ị trƣờn cạn tran t ì sự p n cực u -
n èo c n có xu ƣớn tăn lên. C n vì vậy, Đản bộ v c n quyền địa
52
p ƣơn uyện Nam Đôn cũn n ƣ cao ơn l tỉn T ừa T ên Huế luôn
quan t m t úc đẩy tăn trƣởn k n tế ắn l ền vớ XĐ N, ổn địn CTXH.
Tron suốt ơn 10 năm kể từ n y t n lập, đã có n n n lƣợt ộ
cận n èo đƣợc vay vốn từ NHCSXH để SXKD, n n cao đờ sốn , úp c o
n ều ộ t oát n èo, cả t ện đƣợc đờ sốn , óp một p ần k ôn n ỏ tron
v ệc ảm tỷ lệ ộ cận n èo to n uyện xuốn còn 8% t eo c uẩn cận n èo
a đoạn 2016-2020.
Để đảm bảo t n ệu quả tron v ệc sử dụn vốn vay, tron n ữn
năm qua NHCSXH tỉn luôn c ú trọn tron v ệc đầu tƣ vốn cả về c ều rộn
lẫn c ều s u, mức c o vay đƣợc n n dần lên t eo n u cầu t ực tế về oạt
độn SXKD của các ộ cận n èo v các đố tƣợn c n sác . T ôn qua
c ƣơn trìn t n dụn ộ cận n èo, bƣớc đầu đã lồn p vớ côn tác
k uyến nôn , k uyến l m, k uyến n ƣ, c uyển ao k oa ọc kỹ t uật để
tăn năn suất lao độn , tăn t u n ập c o ộ cận n èo. Suất đầu tƣ bìn
qu n/ ộ đƣợc n n từ 3 tr ệu/ ộ v o năm 2003 lên ần 30 tr ệu/ ộ v o năm
2016, óp p ần l m t ay đổ đán kể đờ sốn của ộ cận n èo v n ƣờ lao
độn . N ờ vay vốn đầu tƣ SXKD, t u n ập của các ộ a đìn n y c n
đƣợc cả t ện v k ôn n ừn n n cao, n ều ộ có t u n ập bìn qu n từ
3-4 tr ệu đồn /t án , đặc b ệt ộ có t u n ập từ 6-10 tr ệu đồn /t án , k ôn
n ữn t an toán đƣợc nợ vay m còn t c lũy để sửa c ữa, x y dựn lạ n
mớ v mua sắm các vật dụn t ết yếu c o a đìn .
2.2.2. Thực trạng về phương thức tín dụng cho vay hộ cận nghèo
Vớ p ƣơn t ức c o vay t ôn qua mô ìn dịc vụ ủy t ác từn p ần
qua các tổ c ức CTXH cùn vớ v ệc t ực ện cơ c ế t n dụn đến n ƣờ vay
t eo n uyên tắc: d n c ủ, côn k a , vốn trực t ếp đến n ƣờ vay đã óp p ần
t ết k ệm c p quản lý xã ộ , tạo đ ều k ện t uận lợ c o n ƣờ n èo v
53
các đố tƣợn c n sác t ếp cận vớ dịc vụ t c n t n dụn l một ƣu v ệt
mà các NHTM k ác k ôn l m đƣợc.
Vớ bộ máy đ ều n tác n ệp ọn n ẹ của NHCSXH, t ôn qua
dịc vụ ủy t ác vốn vay ộ cận n èo qua các tổ c ức CTXH, cán bộ ộ v
các tổ trƣởn tổ TK&VV t ực sự l n ữn n n tố t c cực tron oạt độn
c uyển tả vốn vay ƣu đã đến tận tay từn ộ cận n èo một các côn k a ,
bìn đẳn v có ệu quả t ực sự. Hộ cận n èo t am a vay vốn đƣợc
ƣởn lợ từ lã suất ƣu đã của vốn vay, ồ sơ vay vốn đƣợc cấp, đƣợc ả
n n đến tận từn xã, p ƣờn , t ị trấn k ôn p ả đ lạ tốn k m. NHCSXH
uyện t ƣờn xuyên duy trì v ệc ả n n vốn c o vay ộ n èo v các đố
tƣợn c n sác đến tận tay n ƣờ vay t ôn qua đ ểm ao dịc tạ xã v o
n y cố địn n t án m k ôn p ả t ôn qua bất cứ một trun an n o,
đã đảm bảo n uyên tắc “t ền vay đƣợc sử dụn đún mục đ c v o n trả
t ền vay đún ạn cả ốc lẫn lã t eo t ỏa t uận”.
2.2.3. Thực trạng về điều kiện và quy trình tín dụng cho vay hộ cận nghèo
Mức c o vay đố vớ c ƣơn trìn ộ cận n èo tố đa l 50 tr ệu
đồn / ộ; lã suất l 0,66%/t án , t ấp ơn n ều so vớ lã suất ện nay tạ
các NHTM. N ƣờ vay k ôn p ả t ế c ấp, k ôn p ả trả bất kỳ một k oản
p n o k ác đã t ực sự tạo đ ều k ện t uận lợ c o ộ cận n èo l m ăn,
thoát nghèo.
V ệc xác địn đố tƣợn c o vay v t ực ện bảo lãn vốn vay đƣợc
t ực ện t ôn qua ệ t ốn các tổ c ức, đo n t ể c n quyền địa p ƣơn .
T ôn qua v ệc lập các tổ TK&VV tạ các cộn đồn d n cƣ, quản lý các tổ
TK&VV có các cán bộ Ban quản lý tổ TK&VV. Ban quản lý tổ TK&VV
đƣợc NHCSXH uỷ n ệm t ực ện một số côn v ệc: l m các t ủ tục c o
vay, c ứn k ến v ệc ả n n, k ểm tra sau k p át t ền vay, t u lã v đôn
đốc n ƣờ vay trả nợ...
54
Côn tác ao dịc v p át t ền vay đƣợc t ực ện t ôn qua các đ ểm
ao dịc cố địn v tổ DLĐ. Để có t ể đ s u ơn v o các cộn đồn ,
NHCSXH đã tổ c ức các tổ DLĐ, t ực ện ao dịc t eo n y cố địn
n t án tạ các đ ểm ao dịc cố địn xã, p ƣờn , t ị trấn. Tạ đ y tất cả
các oạt độn n ƣ ả n n, t u nợ t u lã , trả oa ồn , n ận ồ sơ c o vay,
ả quyết các vấn đề p át s n k ác đều đƣợc t ực ện. Đ ều n y n ằm tạo
đ ều k ện t uận lợ n ất c o ộ cận n èo tron v ệc vay vốn, trả nợ, ộ vay
k ôn p ả đến trụ sở NHCSXH để ao dịc , ảm c o p đ lạ , ạn c ế rủ
ro, tiết k ệm t ờ an. N ờ đó m các n uồn vốn vay trên đã kịp t ờ đáp ứn
c o n u cầu sản xuất, k n doan tạo đ ều k ện c o ộ cận n èo, tăn t u
n ập, cả t ện cuộc sốn , vƣơn lên t oát n èo, t ực ện t ắn lợ c ƣơn
trìn mục t êu quốc a ảm n èo của Tỉn .
Từ năm 2006 đến nay, NHCSXH uyện đã x y dựn đƣợc 11 đ ểm
DLĐ tạ xã trên 11 xã, t ị trấn; ệ t ốn đ ểm DLĐ tạ xã, đ y đƣợc xem l
một bƣớc đột p á của NHCSXH tron quá trìn t ực ện côn tác xã ộ óa
oạt độn của NHCSXH. V ệc tổ c ức DLĐ tạ xã của NHCSXH, mặc dù có
lúc có nơ c ƣa đƣợc n ƣ sự mon đợ , n ƣn n ìn c un t ì oạt độn DLĐ
tạ xã đƣợc tổ c ức nề nếp, đƣợc tran bị đầy đủ t eo quy địn của n n . Mô
ìn n y đƣợc đạ bộ p ận n ƣờ d n, c n quyền v các n n các cấp đồn
tìn ủn ộ.
Vớ mô ìn quản lý n y, sau ơn 10 năm tổ c ức tr ển k a t ực ện
đã tập ợp đƣợc sức mạn tổn ợp của N nƣớc, các tổ c ức CTXH, các
cấp, các n n tron côn cuộc XĐ N, tạo v ệc l m v ổn địn xã ộ . Đ y
l mô ìn quản lý t c ợp của t n dụn c n sác tạo đ ều k ện c o n ƣờ
n èo v các đố tƣợn c n sác k ác có cơ ộ t ếp cận dễ d n vớ dịc
vụ t n dụn của NHCSXH.
55
2.2.4. Thực trạng về chất lượng tín dụng cho vay hộ cận nghèo
2.2.4.1. Thực trạng tín dụng chương trình cho vay hộ cận nghèo của Ngân hàng Chính Sách Xã Hội huyện Nam
Đông
Bảng 2 4 Một số chỉ tiêu chủ yếu của chƣơng trình cho vay hộ cận nghèo tại NHCS H huyện Nam Đông qua
3 năm 2013-2015 và 9 tháng đầu năm 2016
Đơn vị tính: triệu đồng
(Nguồn: Tổ Kế hoạch – Nghiệp vụ tín dụng NHCSXH huyện Nam Đông)
56
N ìn v o bản 2,4, ta có t ể t ấy từ k bắt đầu c o vay c ƣơn trìn ộ cận n èo v o t án 07/2013 t ì DSCV c ƣơn trìn ộ cận n èo tăn trƣởn l ên tục qua các năm. Năm 2013 k mớ bắt đầu c o vay, DN v o cuố năm của c ƣơn trìn l 4.000 tr ệu đồn . Năm 2014, DSCV tăn so vớ năm 2013 l 16.409 tr ệu đồn . Năm 2015 tăn so vớ năm 2014 là 1.517 tr ệu đồn , tỷ lệ tăn l 7,43%. 9 t án đầu năm 2016 doan số c o vay c ƣơn trìn ộ cận n èo l 2.990 tr ệu đồn , k ôn còn tăn trƣởn mạn n ƣ năm 2015 do a đoạn cuố năm 2015 n n n ban n c ƣơn trìn c o vay mớ l c ƣơn trìn ộ mớ t oát n èo v tập trun tăn trƣởn dƣ nợ cho c ƣơn trìn n y dẫn đến doan số c o vay c ƣơn trìn ộ cận n èo tăn c ậm. T n đến 30/09/2016, DN c ƣơn trìn c o vay ộ cận n èo tạ p òn ao dịc đạt mức 36.949 tr ệu đồn . Tốc độ tăn trƣởn DN từ cuố năm 2013 đến cuố năm 2015 l cao: cuố năm 2014 là 24.315 tr ệu đồn , cuố năm 2015 DN là 40.964 tr ệu đồn , tăn 68,47% so vớ năm 2014.
Để t ấy rõ sự tăn ảm các c ỉ t êu t n dụn cơ bản của c ƣơn trìn c o vay ộ cận n èo tạ NHCSXH uyện Nam Đôn qua 3 năm 2013-2015 v 9 t án đầu năm 2016 ta xem b ểu đồ 2.4
Triệu đồng
Năm
Biểu đồ 2 4 Một số chỉ tiêu chủ yếu của chƣơng trình cho vay hộ cận nghèo tại NHCS H huyện Nam Đông qua 3 năm 2013-2015 và 9 tháng đầu năm 2016
57
N uồn vốn ƣu đã n y đã úp c o n ều ộ a đìn t oát n èo, ả
quyết đƣợc v ệc l m t ôn qua kên vay vốn ộ cận n èo. Sự oạt độn ệu
quả n y đã óp p ần ảm số ộ cận n èo của tỉn xuốn mức t ấp so vớ
mặt bằn c un . Do mớ tr ển k a c o vay từ cuố năm 2013 v quản lý vốn
c o vay tốt nên ện tạ tỷ lệ nợ quá ạn của c ƣơn trìn ộ cận n èo l
0%, đ y l một đ ều đán mừn tron côn tác quản lý vốn của n n n .
N o n ữn kết quả trên vẫn còn một số tồn tạ n ƣ: ộ vay sử dụn
vốn k ôn đún mục đ c , trả lã k ôn đún ạn, một số tổ TK&VV oạt
độn c ƣa đún quy địn , côn tác k ểm tra ám sát oạt độn đố vớ tổ
TK&VV của một số tổ c ức Hộ đo n t ể cấp xã còn ìn t ức, nộ dun s n
oạt của n ều tổ c ƣa đạt yêu cầu, s n oạt c ƣa t ƣờn xuyên v c ủ yếu
t n lập c ỉ để vay vốn. Do vậy, cần p ả n an c ón k ắc p ục n ữn
đ ểm yếu trên để c ƣơn trìn t n dụn ƣu đã ộ n èo n y c n đạt ệu
quả cao ơn nữa.
2.2.4.2. Các chỉ tiêu định lượng phản ánh chất lượng tín dụng chương trình
cho vay hộ cận nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Nam Đông
- T eo t ờ ạn c o vay
DN đố vớ c ƣơn trìn c o vay ộ cận n èo qua 2 năm từ 2014 –
2015 v 6 t án đầu năm 2016 luôn c ếm tỷ trọn lớn tron tổn số DN của
các chƣơn trìn t n dụn tạ p òn ao dịc . DN c ƣơn trìn c o vay ộ
cận n èo tập trun to n bộ ở n uồn c o vay trun ạn, đ ều n y c ứn tỏ
NHCSXH t đầu tƣ v o các n uồn vốn d ạn, m c ủ yếu tập trun đầu tƣ
v o n uồn vốn trun ạn, lý ả c o đ ều n y l do p ụ t uộc v o mục đ c
sử dụn vốn của n ƣờ vay m N n n lựa c ọn t ờ an vay c o p ù
ợp. Tạ địa b n m ền nú n ƣ uyện Nam Đôn , b con đa số dùn vốn vay
v o trồn các loạ c y lấy ỗ, lấy mủ, c y ăn trá n ƣ keo, cao su, cam, thanh
long v c ăn nuô n ƣ tr u, bò, eo, , vẹt nên t ờ an c o vay đa số từ 3-5
năm mớ t u ồ đƣợc vốn.
58
- T eo n n n ề k n tế
T ực ện c ủ trƣơn c uyển dịc cơ cấu nền k n tế t eo ƣớn côn
n ệp hóa - ện đạ óa n ằm p át uy t ế mạn của từn vùn , p ù ợp vớ
đ ều k ện k n tế của từn địa p ƣơn . Đa số n ƣờ d n trên to n địa b n
uyện Nam Đôn l m n ề nôn , tuy n ên k ậu ở đ y t ất t ƣờn nên
p át tr ển nôn n ệp cũn rất k ó k ăn. Để p ù ợp vớ địa b n m ền nú v
t ó quen l m ăn của b con, n uồn vốn NHCSXH c o vay vẫn tập trun
c n để p ục vụ sản xuất nôn n ệp tạo đ ều k ện p át tr ển k n tế uyện
n , n n cao oạt độn của N n n .
- T eo địa b n
Huyện Nam Đôn ện có 11 xã, t ị trấn đó l : T ị trấn K e Tre, xã
Hƣơn Lộc, xã Hƣơn P ú, xã Hƣơn Hòa, xã T ƣợn Lộ, xã Hƣơn Sơn, xã
T ƣợn N ật, xã Hƣơn an , xã Hƣơn Hữu, xã T ƣợn Lon , xã T ƣợn
Quản . Tron các xã, t ị trấn trên có 5 xã k n tế mớ , n ƣờ K n đa số (T ị
trấn K e Tre, xã Hƣơn Lộc, xã Hƣơn P ú, xã Hƣơn Hòa, xã Hƣơn
an ), 6 xã còn lạ có ộ d n tộc t ểu số c ếm tỷ lệ lớn, có xã n ều đến
ơn 90% ộ đồn b o d n tộc t ểu số. Các xã k n tế mớ t ì n ƣờ d n có
đ ều k ện v n ận t ức tốt ơn nên sử dụn vốn vay của n n n đạt ệu
quả tốt ơn, các xã còn lạ do n ận t ức của ộ vay c ƣa đƣợc cao nên ệu
quả sử dụn vốn c ƣa tốt. N n n uyện cũn căn cứ v o ệu quả sử
dụn vốn của b con để tập trun đƣa vốn vay về. Qua n ữn số l ệu về mức
tăn trƣởn dƣ nợ tạ địa b n uyện Nam Đôn c o t ấy sự quan t m của
Đản v N nƣớc d n c o các uyện vùn s u, vùn xa l rất lớn. DN tăn
trƣởn l dấu ệu của sự vận độn , sự c uyển độn của k n tế, của xã ộ .
P n t c doan số c o vay, t u nợ, dƣ nợ của từn xã để c o cá n ìn rõ ơn
về n uồn vốn c o vay ộ cận n èo của NHCSXH uyện.
59
Bảng 2 5 Tình hình cho vay chƣơng trình hộ cận nghèo phân theo địa bàn các xã tại NHCS H huyện Nam
Đông qua 3 năm 2013-2015 và 9 tháng đầu năm 2016
Đơn vị tính: Triệu đồng
(Nguồn: Tổ Kế hoạch – Nghiệp vụ tín dụng NHCSXH huyện Nam Đông)
60
Qua bản 2.5, ta t ấy n uồn vốn c o vay luôn đƣợc ƣu t ên c o các xã
có tỷ lệ ộ vay l n ƣờ K n cao ơn các xã có tỷ lệ ộ vay l n ƣờ đôn
bào DTTS, n uồn vốn c o các xã k n tế mớ luôn trên 70% tổn DSCV
c ƣơn trìn ộ cận n èo trên to n uyện, năm 2013 tổn DSCV tạ 5 xã
k n tế mớ l 3.184 tr ệu đồn c ếm tỷ lệ 79,6% tổn DSCV, DSCV tạ các
xã đồn b o d n tộc c ỉ 816 tr ệu đồn c ếm tỷ lệ 20,4% tổn n uồn vốn,
qua năm 2014 doan số tăn tƣơn ứn lên 14.556 tr ệu đồn v 5.853 tr ệu
đồn , năm 2015 tăn lên 16.652 tr ệu đồn v 5274 tr ệu đồn , v 9 t án đầu
năm số l ệu l 1.880 tr ệu đồn tạ các xã k n tế mớ v 725 tr ệu đồn tạ các
xã đồn b o d n tộc. Có sự c ên lệc về DSCV lớn n ƣ vậy ữa các xã có
ộ vay đa số l đồn b o DTTS v xã k n tế mớ l do tạ các xã k n tế mớ
n ƣờ d n có p ƣơn án sản xuất rõ r n , mức đầu tƣ lớn v n ƣờ d n b ết
l m ăn, t n toán nên bạo dạn vay mức cao để đầu tƣ c o SXKD thoát nghèo.
Tạ các xã n y, ộ vay luôn sử dụn vốn vay đún mục đ c úp đem
lạ t u n ập tốt c o c n ộ a đìn v đảm bảo k ả năn trả nợ c o n n
n , kết quả t ấy rõ l doan số t u nợ các xã n y luôn c ếm tỷ lệ cao tron
doan số t u nợ của uyện. N ƣợc lạ , các xã có ộ vay đa số l ộ đồn b o
d n tộc t ểu số t ì do ộ vay n ận t ức còn k m, sử dụn vốn c ƣa tốt dẫn
đến k ả năn trả nợ cũn k ôn đảm bảo, doan số t u nợ luôn đạt t ấp. Phân
t c qua bản 2.6 về tìn ìn DSTN qua các năm từ 2014 đến cuố t án 9
năm 2016 để t ấy rõ ơn đ ều n y.
61
Bảng 2 6 Tình hình thu nợ chƣơng trình hộ cận nghèo phân theo địa bàn các xã tại NHCS H huyện Nam
Đông qua 3 năm 2013-2015 và 9 tháng đầu năm 2016
Đơn vị tính: triệu đồng
(Nguồn: Tổ Kế hoạch – Nghiệp vụ tín dụng NHCSXH huyện Nam Đông)
62
Qua số l ệu trên bản 2.6, c ƣơn trìn ộ cận n èo c o vay từ cuố
năm 2013, qua năm 2014 n n n mớ bắt đầu t u nợ ốc, qua t ốn kê c o
t ấy tạ 5 xã k n tế mớ luôn có DSTN cao ơn n ều so vớ 6 xã đồn b o
d n tộc, luôn c ếm 70% tổn DSTN to n uyện, năm 2014 l 75,73%, năm
2015 l 82,4%, v 9 t án đầu năm 2016 đã đạt 81,4% tổn DSTN c ƣơn
trìn ộ cận n èo to n uyện. Đ ều n y k ẳn địn t êm lần nữa ý t ức trả
nợ của ộ vay tạ xã k n tế mớ luôn cao ơn tạ các xã đồn b o DTTS.
Qua p n t c số l ệu DSCV v t u nợ, dẫn đến kết quả l dƣ nợ
c ƣơn trìn ộ cận n èo tạ 5 xã k n tế mớ luôn ổn địn v tăn dần qua
các năm. Qua bản 2.7 về DN c ƣơn trìn c o vay ộ cận n èo tạ các xã
trên to n uyện sẽ c o t ấy rõ ơn.
63
Bảng 2 7 Dƣ nợ chƣơng trình hộ cận nghèo phân theo địa bàn các xã tại NHCS H huyện Nam Đông qua 3
năm 2013-2015 và 9 tháng đầu năm 2016
Đơn vị tính: triệu đồng
64
2.2.4.3. Các chỉ tiêu định tính phản ánh tình hình chất lượng tín dụng chương
trình cho vay hộ cận nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Nam
Đông
Đ đô vớ các c ỉ t êu địn lƣợn m ta có t ể dễ d n n ận b ết qua
các con số t ì các c ỉ t êu địn t n cũn đón va trò rất quan trọn tron
v ệc n ận địn về c ất lƣợn v ệu quả của c ƣơn trìn t n dụn c o vay
ộ cận n èo tạ NHCSXH uyện Nam Đôn . Nó úp n ận b ết đƣợc n ững
đán á từ p a k ác n về c ất lƣợn t n dụn m n n n cun cấp
v đán á đƣợc ệu quả của đồn vốn man lạ c o n ƣờ d n, qua đó úp
đán á ệu quả về mặt xã ộ cũn n ƣ côn tác XĐ N ện nay của Đản
v n nƣớc t ôn qua kên vốn vay ộ n èo.
Tron luận văn n y, tác ả l cán bộ t n dụn p ụ trác địa b n 4 xã
(Hƣơn Lộc, T ƣợn Lộ, T ƣợn Quản , Hƣơn Hữu), tron đó có 1 xã k n
tế mớ (Hƣơn Lộc) v 3 xã còn lạ có đa số ộ vay l ộ đồn b o d n tộc
t ểu số. Mặc dù côn v ệc t ẩm địn ộ vay đƣợc ủy t ác c o cán bộ Hộ
đo n t ể cấp xã, n ƣn cán bộ t n dụn l n ƣờ trực t ếp k ểm tra ồ sơ v
t ếp xúc ộ vay để k ểm tra t ực tế n u cầu vay, mục đ c sử dụn vốn, k ả
năn trả nợ do đó cán bộ t n dụn đƣợc t ếp xúc vớ n ều ộ a đìn n èo.
Đó l n ữn ộ a đìn sốn tron đ ều k ện n cửa tạm bợ, k ôn có n ều
t sản, của cả tron n . Vấn đề lớn l ên quan đến cá n èo v cũn l một
t n tố óp p ần y ra n èo đó c n l sự đau ốm, bện tật t ƣờn
xuyên của t n v ên tron a đìn oặc do án nặn c ăm sóc n ƣờ n
k ôn có k ả năn lao độn .
Đặc đ ểm ốn n au của ộ cận n èo l ọ t ƣờn k ôn có một
n ề n ệp ổn địn , c ủ yếu l p ả bán sức lao độn để k ếm ăn quan năm,
từ đặc đ ểm n y ta t ấy đƣợc để tồn tạ ọ p ả đƣơn đầu vớ n ều k ó k ăn
tron quá trìn tạo t u n ập t ôn qua các oạt độn bìn t ƣờn .
65
Qua quá trìn t ếp xúc t ực tế vớ ộ vay, tác ả t ốn kế đƣợc một số
t ôn t n về ộ cận n èo vay vốn tạ NHCSXH n ƣ sau:
- ớ t n c ủ ộ c ủ yếu l nam, bìn qu n tuổ c ủ ộ k oản
30-40 tuổ , n ề n ệp c ủ yếu l nôn d n, buôn bán, côn n n. Đ y l
n ữn côn v ệc đò ỏ có sức lao độn tốt, dẻo da , ở độ tuổ bìn qu n l
30-40 tuổ t ì k ả năn đáp ứn n ữn t êu c uẩn về sức lao độn l tƣơn
đố tốt.
- Vớ côn tác d n số - kế oạc óa a đìn t ì tạ các xã k n tế
mớ đƣợc t ực ện n êm túc v c ặt c ẽ, số n n k ẩu tạ địa b n các xã
n y ở mức vừa p ả , ếm có a đìn s n con t ứ 3, tuy n ên tạ các xã có
số ộ đồn b o d n tộc t ểu số c ếm đa số t ì số n n k ẩu tron a đìn
luôn cao ơn xã k n tế mớ , n ều a đìn s n con t ứ 3 t ứ 4. Do vậy, số
n n k ẩu n ều l một tron n ữn n uyên n n y ra đó n èo. Bên cạn
đó, còn có n uyên n n l số lao độn có v ệc l m ổn địn tron a đìn .
N ều ộ d n tộc t ểu số, lao độn c n p ả đ xa l m ăn, để lạ con oặc
bố ẹ a ở n . Đán nó ơn các lao độn ở đ y c ủ yếu l nôn d n, côn
n n nên có mức t u n ập n t án t ấp, đô lúc k ôn ổn địn do t n
c ất côn v ệc p ụ t uộc lớn v o các đ ều k ện k ác quan. Mức t u n ập
k ôn cao cùn vớ tỷ lệ n ƣờ p ụ t uộc lớn l một tron n ữn n uyên
n n y nên đó n èo.
C n vì vậy, v ệc cun cấp n uồn vốn úp các ộ a đìn có đ ều
k ện đầu tƣ cũn n ƣ lên kế oạc l m ăn c ất lƣợn ơn, óp p ần ả
quyết v ệc l m, ảm tỷ lệ n ƣờ p ụ t uộc tron mỗ ộ a đìn . Từ n ữn
tác độn đó sẽ l m tăn t u n ập bìn qu n đầu n ƣờ của mỗ ộ a đìn ,
n n cao c ất lƣợn cuộc sốn .
- C ất lƣợn n uồn lao độn đƣợc t ể ện qua trìn độ ọc vấn
và chuyên môn của c ủ ộ a đìn , n ƣờ có sức ản ƣởn lớn đến các
66
t n v ên tron a đìn n ều n ất. Theo tìm ểu v qua trao đổ vớ n ều
ộ vay, trìn độ ọc vấn của c ủ ộ k ôn cao, đa số đều k ôn ọc đạ ọc,
n ều c ủ ộ vay còn c ƣa o n t n c ƣơn trìn cấp 3. Trìn độ ọc vấn
k ôn cao sẽ tác độn đến n ận t ức v kỹ t uật tron quá trìn sản xuất, từ
đó ản ƣởn đến ệu quả sản xuất v đờ sốn của ộ a đìn .
- Đa số các a đìn có n ề n ệp c ủ yếu l nôn d n, buôn bán
v côn n n. Tập trun n ều n ất l nôn d n, vì địa b n có d ện t c đất
l m n ệp n ều nên n ƣờ d n đầu tƣ n ều v o trồn trọt, c ăn nuô . N ề
n ệp c ủ ộ l buôn bán c ếm số t. T ực tế c o t ấy, các ộ c ủ yếu l
buôn bán tạp óa, n ăn, nƣớc ả k át n ỏ lẻ c ỉ man lạ mức t u n ập
trun bìn , k ôn đảm bảo tốt c ất lƣợn cuộc sốn của a đìn . Trên địa
b n uyện ện tạ có n ều doan n ệp x y dựn , một v doan n ệp
may mặc nên số lƣợn ộ vay l m côn n n cũn c ếm số lƣợn đán kể.
- Vớ mức c o vay tố đa l 50 tr ệu đồn / ộ của c ƣơn trìn ộ
cận n èo, đố tƣợn đầu tƣ của các ộ vay k á p on p ú. Vớ mức vay từ
10-20 tr ệu đồn , ộ vay t ƣờn dùn vốn để lập vƣờn, c ăn nuô , vịt,
buôn bán n ỏ lẻ, cả tạo vƣờn c y. Vớ mức vay từ 20-30 tr ệu đồn , ộ vay
đã có t ể mua tr u, bò s n sản. V vớ mức vay từ 30-50 tr ệu đồn , ộ vay
dùn v o p át nƣơn rẫy, mua ốn v trồn các loạ c y ăn quả, c y lấy ỗ,
c y lấy mủ. Nh ều ộ vay đã x y dựn đƣợc quy mô sản xuất ổn địn , có kế
oạc l m ăn tốt, nên c ỉ cần vốn l có k ả năn p át tr ển, n n cao á trị
k n tế, cả t ện c ất lƣợn cuộc sốn a đìn .
Vốn vay đã có tác độn t c cực đến t u n ập các ộ a đìn vay vốn,
tìn ìn t u n ập của các ộ a đìn sau k vay vốn đã đƣợc cả t ện. Tuy
n ên, mức ản ƣởn c ƣa t ực sự lớn. Hầu ết các a đìn vẫn còn k ó
k ăn, t u n ập bìn qu n t ấp.
67
T ực tế c o t ấy n ữn ộ vay vốn của NHCSXH để đầu tƣ v o các
p ƣơn án SXKD, đều t u đƣợc kết quả t c cực đến t u n ập, tuy n ên mức
độ tác độn sẽ k ác n au ở một mức vay vốn k ác n au. Quy mô vốn vay tỷ
lệ t uận vớ t u n ập, tạ mức vay c n cao t ì tác độn đến t u n ập càng
lớn. Bên cạn đó, trìn độ ọc vấn, nhận t ức l một tron n ữn yếu tố quan
trọn tác độn đến t u n ập. Trên t ực tế, các c ủ ộ ở các xã k n tế mớ
n ƣờ K n có trìn độ ọc vấn cao ơn sẽ có t u n ập cao ơn các c ủ ộ
vay ở xã đồn b o d n tộc t ểu số. N ữn c ủ ộ vay có trìn độ t ấp c ủ
yếu l trồn trọt, c ăn nuô ay buôn bán vớ quy mô n ỏ.
N ƣ vậy, k trìn độ ọc vấn c n tăn t ì t u n ập của a đìn cũn
đƣợc tác độn t c cực. Vì t ế, các ộ a đìn cần đầu tƣ v ệc ọc n c o
con cá để ƣởn đƣợc n ữn lợ c tron tƣơn la .
- Hộ vay đán á k á cao vốn vay úp cả t ện đờ sốn của ọ,
đ ều n y c o t ấy đồn vốn của NHCSXH đã đƣợc n ƣờ d n sử dụn một
các có ệu quả, s n lờ , p ƣơn án SXKD tốt, óp p ần tăn lợ n uận c o
n ƣờ vay, n ờ đó m đờ sốn của n ƣờ d n đƣợc cả t ện. Tuy vậy, vẫn
còn 1 bộ p ận k ôn n ỏ các ộ vay đồn b o d n tộc sau k vay k ôn cả
t ện đƣợc cuộc sốn , đ ều n y có t ể đƣợc lý ả bằn v ệc đồn vốn đầu tƣ
của n ƣờ d n đƣợc sử dụn c ƣa có ệu quả, p ƣơn án SXKD c ƣa p ù
ợp vớ k ả năn của n ƣờ vay. N o ra, có 1 số t ộ sau k vay vốn có
cuộc sốn của ọ còn k m ơn trƣớc, có t ể do n ƣờ vay k ôn b ết sử dụn
đồn vốn t ế n o c o ợp lý oặc vì một v n uyên n n k ác quan dẫn
đến bị t ất t oát n uồn vốn dẫn đến côn v ệc l m ăn bị t ua lỗ, ản ƣởn
đến cuộc sốn của n ƣờ vay.
Đa số ộ vay c o rằn số t ền n n n c o vay n ìn c un p ù ợp
quy mô, k ả năn quản lý SXKD của ộ vay. Lã suất của NHCSXH l mức
lãi suất ƣu đã , t ƣờn bằn k oản 50% lã suất các NHTM, tạo đ ều k ện
68
n ƣờ n èo t bị áp lực về lã suất. T ờ ạn c o vay của n n n đã t ực
ện t eo c u kỳ SXKD của ộ vay v v ệc p ả trả nợ ốc đƣợc địn kỳ n
t án , quý từ đó tạo đ ều k ện c o hộ vay t c lũy đƣợc từ các k oản t u n ỏ
n n y để trả nợ, đ y l một ìn t ức trả p ù ợp vớ mức t u n ập v
đ ều k ện của n ƣờ vay. T eo đún quy địn v quy trìn , v ệc đảm bảo t ực
ện c o vay ƣu đã đún đố tƣợn c n sác đƣợc ao c o các tổ, ộ đo n
t ể bìn x t, qua Ban XĐ N xã x t duyệt đò ỏ có t ờ an k á d , sau đó
mớ ử lên N n n xem x t c o vay. Vì vậy t ờ an c ờ từ k n ƣờ
vay có n u cầu vốn đến k n ận đƣợc t ền để t ực ện SXKD t ƣờn cả
t án . Hơn nữa n uồn vốn ƣu đã của n nƣớc còn ạn c ế, tron k n u
cầu sử dụn vốn trên t ực tế lạ cao nên có t ờ đ ểm n n n k ôn đáp
ứn kịp t ờ , vì vậy có n ữn ộ vay p ả c ờ đợ vốn l u, t ậm c có k
hàng 2 - 3 t án . Từ đó l m c ậm oặc mất cơ ộ đầu tƣ, c ậm t ờ vụ
SXKD. Từ yêu cầu t ực tế đò ỏ n n n , các cơ quan ban n n ộ
đo n t ể n ên cứu cả t ến về quy trìn x t duyệt t ủ tục vay vốn n an
ơn, vốn cấp về p ả đƣợc kế oạc óa từ trƣớc v p ả đƣợc p n bổ k ố
lƣợn vốn v t ờ an p ù ợp t ờ vụ, t ờ cơ đầu tƣ của n ƣờ vay.
2.3. Đánh giá về cho vay hộ cận nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Nam Đông
2.3.1. Kết quả đạt được
Sau ơn 3 năm đ v o oạt độn NHCSXH uyện Nam Đôn đã ỗ trợ
n n n ộ cận n èo vay vốn vớ lã suất ƣu đã để sản xuất, tạo côn ăn
v ệc l m, tăn t u n ập, l m quen vớ dịc vụ n n n , n trăm ộ cận
n èo vay vốn đã vƣơn lên t oát k ỏ n ƣỡn cận n èo. Vốn đã trực t ếp đến
vớ ộ cận n èo cần vay vốn, vốn vay đã đƣợc sử dụn đún mục đ c v
đan p át uy ệu quả. XĐ N đã đƣợc lồn p vớ c ƣơn trìn k n tế xã
69
ộ k ác n ƣ: k uyến nôn , k uyến l m, k uyến n ƣ, kế oạc óa a đìn ,
n n cao d n tr xóa mù c ữ nên vốn vay đã p át uy ệu quả t ết t ực.
N ìn c un , các c ƣơn trìn c o vay ỗ trợ n ƣờ n èo đã óp p ần
to lớn v o côn cuộc XĐ N của tỉn qua các năm. Các oạt độn c o vay đã
đ v o t ực tế đờ sốn của n ƣờ n èo, k ôn n ữn úp n ƣờ d n địa
p ƣơn XĐ N m còn úp c o n ƣờ d n n èo t ay đổ các n ĩ, cách làm
cũ để mở ra ƣớn l m ăn mớ v tạo ra một y vọn c o côn cuộc XĐ N
của địa p ƣơn một các bền vữn . Kết quả c o t ấy tỷ lệ ộ cận n èo của
tỉn ảm l ên tục qua các năm. N uồn vốn ƣu đã n y đã úp c o n ều ộ
t oát n èo, ả quyết c o n ều lao độn có v ệc l m t ôn qua kên vay vốn
ộ cận n èo. C ƣơn trìn đã uy độn đƣợc sức mạn của to n t ể các cấp
c n quyền , các tổ c ức đo n t ể các cấp c o đến các tổ c ức cộn đồn , địa
p ƣơn … vớ n ều ìn t ức đa dạn đan xen, trở t n một p on tr o
c un của cả cộn đồn . N uồn vốn d n c o các c ƣơn trìn đã đƣợc bảo
to n v k ôn n ừn đƣợc p át tr ển.
Tron t ực tế để n ằm n n cao ệu quả sử dụn vốn vay, đặc b ệt l
đố vớ ộ cận n èo n ằm úp ọ n n cao t u n ập v trán t ất t oát vốn,
các tổ c ức t n dụn kết ợp vớ các tổ c ức đo n ộ k ểm tra rất c ặt c ẽ từ
k ộ cận n èo t ến n vay vốn t ôn qua các p ƣơn án SXKD đến
ám sát địn kỳ oặc đột xuất tron quá trìn ọ t ực ện các p ƣơn án
SXKD đó.
Để úp n ƣờ n èo sử dụn đồn vốn đún mục đ c , man lạ ệu
quả, NHCSXH đã có n ữn b ện p áp c ỉ đạo, ám sát n uồn vốn ƣu đã n y.
Cụ t ể l :
T ực ện lồn p vớ các c ƣơn trìn k uyến nôn , k uyến l m,
k uyến n ƣ n ằm tuyên truyền k oa ọc kỹ t uật tron trồn trọt, c ăn nuô ;
t ôn qua ìn t ức s n oạt Tổ TK&VV NHCSXH p ố ợp vớ các tổ
70
c ức CTXH các cấp v Tổ trƣởn Tổ TK&VV n ắc n ở ộ vay sử dụn vốn
đún mục đ c v úp n au tron xoá đó ảm n èo để đồn vốn đạt ệu
quả.
Trên cơ sở dan sác ộ cận n èo đƣợc Ban xoá đó ảm n èo v
UBND xã, p ƣờn xác n ận, bám sát c ỉ t êu kế oạc đƣợc ao c o từn
xã, p ƣờn , tăn cƣờn k ểm tra sử dụn vốn vay, p át ện v xử lý kịp t ờ
n ữn ộ vay sử dụn vốn vay sa mục đ c .
H ện nay, NHCSXH uỷ t ác c o các ộ đo n t ể một số côn đoạn
n ƣ: ƣớn dẫn v ệc t n lập Tổ v tổ c ức ọp để t n lập Tổ TK&VV
t eo quy c ế quy địn ; tổ c ức ọp Tổ để bìn x t dan sác ộ n èo x n
vay vốn NHCSXH trìn Ban xoá đó ảm n èo v UBND xã, p ƣờn xét
duyệt để ử NHCSXH cấp uyện; t ôn báo kết quả p ê duyệt đến từn ộ
a đìn ; k ểm tra, ám sát quá trìn sử dụn vốn vay v đôn đốc n ƣờ vay
trả nợ ốc v lã t ền vay t eo kỳ ạn t oả t uận; t ực ện t u t ết k ệm của
Tổ TK&VV do NHCSXH v tổ c ức ộ lựa c ọn, t oả t uận t eo c ế độ
quy địn ; p ố ợp cùn NHCSXH ƣớn dẫn ộ vay lập ồ sơ đề n ị xử lý
nợ rủ ro (nếu có).
Còn các côn đoạn c o vay, t u nợ, t u lã vẫn do NHCSXH đảm
n ệm, do vậy m đồn vốn k ôn t ể t ất t oát đƣợc, mặt k ác các tổ c ức
ộ t ực ện đún các côn đoạn đã đƣợc NHCSXH uỷ t ác t ì n uồn vốn
c o vay ộ cận n èo đến tay ộ cận n èo l lẽ đƣơn n ên.
Tron t ờ an tớ , NHCSXH sẽ tạo mọ đ ều k ện tốt n ất để úp
n ƣờ n èo có t êm vốn v t ếp cận vớ n uồn vốn ƣu đã , mở rộn sản xuất,
XĐ N.
T n dụn ộ cận n èo óp p ần tạo côn ăn v ệc l m, p át uy t ềm
lực, đất đa n n n ề, tạo đ ều k ện sản xuất, đẩy lù nạn c o vay nặn lã ,
71
đờ sốn n ƣờ d n n èo đƣợc cả t ện óp p ần ổn địn k n tế, c n trị,
xã ộ của địa p ƣơn .
2.3.2. Hạn chế
Bên cạn n ữn mặt đạt đƣợc, c o vay ỗ trợ n ƣờ n èo tạ địa
p ƣơn vẫn còn một số k ó k ăn tồn tạ n ƣ sau:
- Về tổ c ức
Về NHCSXH, các t n v ên tron HĐQT v BĐD HĐQT các cấp, tổ
c ức c uyên a tƣ vấn l các quan c ức tron bộ máy quản lý n nƣớc l m
v ệc t eo c ế độ k êm n ệm nên rất t t ờ an, đ ều k ện t ực t n ệm vụ.
Côn tác c ỉ đạo p ố ợp vớ các ban n n , đo n t ể c ƣa t ƣờn
xuyên, còn n ều bất cập.
Các oạt độn c o vay c o n ƣờ n èo từ n uồn n n sác N nƣớc
ện nay c ủ yếu l án t ếp qua các tổ c ức, đo n t ể qua v ệc x y dựn các tổ
vay vốn ồm n ều ộ v ên. Các oạt độn c o vay n y p ả trả qua các k u
bắt đầu từ cấp cơ sở đến cấp cao ơn tron v ệc c ọn ộ vay, x t duyệt đến ả
n n n ƣn p ả đảm bảo yêu cầu các tổ vay vốn đủ số lƣợn vay vốn cần t ết.
- Về c n sác uy độn vốn
Hoạt độn k ôn vì mục t êu lợ n uận n ƣn NHCSXH V ệt Nam
p ả tự bù đắp c p , t ực ện bảo tồn v p át tr ển n uồn vốn. N ƣn t ực
tế oạt độn của NHCSXH tron t ờ an qua, vốn t n dụn c o ộ cận
n èo l vốn t n dụn ƣu đã nên n uồn vốn quá p ụ t uộc v o sự ỗ trợ của
n nƣớc. Do đó, t n c ủ độn tron oạt độn của NHCSXH còn n ều ạn
c ế.
Các n uồn vốn của các c ƣơn trìn c o vay c o t ấy sự p át tr ển của
mìn n ƣn sự tăn trƣởn , k ả năn cun cấp vốn vẫn còn ạn c ế. Đố vớ
NHCSXH, n uồn vốn c o vay c ủ yếu đƣợc c n đố từ TW c uyển về.
N uồn vốn n ận ủy t ác đầu tƣ tạ địa p ƣơn c ƣa có, n n sác cấp uyện
72
c ƣa bố tr đƣợc n uồn để c uyển c o NHCSXH. Côn tác uy độn vốn
c ƣa đạt kết quả cao. Tuy uy độn cùn mức lã suất vớ các n n n trên
địa b n n ƣn k ôn có ìn t ức quản cáo k uyến mã nên k ôn t u út
đƣợc k ác n . Côn tác t ôn t n tuyên truyền c ƣa đƣợc c ú trọn lắm.
Vì n uồn vốn còn ạn ẹp, số lƣợn t ền c o vay đến các xã c ƣa cao, do vậy
tác độn còn ạn c ế, t ếu t n bền vữn , v ệc ả quyết cá n èo c ƣa
man t n tr ệt để, l u d .
- Về đố tƣợn vay vốn
N uyên tắc c o vay ộ cận nghèo l ộ p ả nằm tron dan sác t êu
c uẩn c o vay của Bộ Lao độn t ƣơn b n v xã ộ côn bố t eo từn t ờ
kỳ, ộ cận n èo p ả có sức lao độn n ƣn t ếu vốn sản xuất, n ƣn t ực
tế còn n ều bất cập. C o vay ộ cận n èo l oạt độn man t n rủ ro cao,
do bản t n vẫn còn n ều ộ t uộc đố tƣợn ộ cận n èo t ếu k ến t ức
l m ăn, sản p ẩm l m ra k ó t êu t ụ đƣợc…
Do p ƣơn t ức đầu ra c ƣa đa dạn dẫn đến sử dụn vốn sa mục đ c
nên cần đa dạn óa đầu tƣ để tạo ra côn ăn v ệc làm.
Các c ƣơn trìn c o vay ỗ trợ n ƣờ n èo ện tạ c ủ yếu bằn
ìn t ức lập tổ TK&VV. V ệc t n lập tổ TK&VV do các tổ c ức CT-XH
n ận ủy t ác t n lập nên có k đƣa các đố tƣợn k ôn p ả l ộ cận
n èo v o tổ, đƣa n ữn n ƣờ có quan ệ a đìn v o. Các tổ bìn x t về
mức vay, t ờ ạn vay nên đô k c ƣa căn cứ v o mục đ c x n vay, n u cầu
vốn, c u kỳ k n doan , dẫn đến tìn trạn c o vay d n trả , c o bằn . Cũn
có trƣờn ợp vì n ạ trác n ệm, sợ mất uy t n của tổ, đo n t ể, UBND cấp
xã nên ƣu t ên vốn c o n ữn ộ v ên có k ả năn c trả. Một số tổ c ỉ t am
a ọp tổ k t ến n l m các t ủ tục vay vốn, sau đó k ôn duy trì s n
oạt địn kỳ oặc c ỉ s n oạt man t n ìn t ức. Đ ều n y l m sa lệc
bản c ất của c ƣơn trìn c o vay ỗ trợ n ƣờ n èo, y k ó k ăn tron
73
quản lý của các tổ c ức c o vay, mất c n đố ữa các địa p ƣơn v ảm đ
p ần n o ệu quả của c ƣơn trìn c o vay. Do vậy cần p ả tăn cƣờn
p ố ợp ữa các cấp c n quyền, tổ c ức đo n t ể v tổ c ức c o vay tron
v ệc x t, lập các tổ TK&VV n ằm đảm bảo đún đố tƣợn cần ỗ trợ v
n n cao đƣợc ệu quả của c ƣơn trìn .
Các trƣờn ợp tá n èo vẫn còn cao do t ếu sự ỗ trợ t ếp tục c o
n ƣờ n èo sau k t oát n èo. Vì vậy cần c ú ý ỗ trợ c o các ộ vừa
t oát n èo đƣợc t ếp tục vay vốn sản xuất vƣơn lên t oát n èo bền vữn .
2.3.3. Nguyên nhân
Một là, k n tế uyện n đã có n ều t ay đổ n ƣn vẫn còn n ều
k ó k ăn, n năm vẫn p ả n ận trợ cấp từ n n sác Tỉn . Các xã p ần
lớn p ả n ận trợ cấp từ n n sác uyện nên n uồn vốn bổ sun c o
NHCSXH t ực ện c o vay ỗ trợ ộ cận n èo còn ạn c ế.
Hai là, T ừa T ên Huế nó c un v uyện m ền nú Nam Đôn nó
r ên c ủ yếu sản xuất nôn n ệp n ƣn tìn ìn dịc bện c y trồn , vật
nuô xảy ra t ƣờn xuyên, t ên ta năm n o cũn có. Cộn vớ sự b ến độn
về á cả của ầu ết các n óa, vật tƣ p ục vụ c o sản xuất nôn n ệp
cũn n ƣ t êu dùn đã tác độn k ôn tốt đến kết quả sản xuất cũn n ƣ đờ
sốn của nôn d n. Đ ều n y l m ạn c ế ệu quả của c ƣơn trìn c o vay
ỗ trợ ộ cận n èo tạ địa b n.
Ba là, do trìn độ d n tr , k oa ọc kỹ t uật của n ƣờ d n còn t ấp nên
k ả năn t ếp cận c n sác mớ , k ả năn áp dụn kỹ t uật mớ v o sản
xuất còn n ều ạn c ế. Đ ều n y l m c o ệu quả sử dụn vốn vay của
n ƣờ d n k ôn cao. Vì k ả năn áp dụn kỹ t uật, đầu tƣ sản xuất k m sẽ
l m c o kết quả sản xuất k ôn cao, k ôn tăn đƣợc năn suất v do đó
k ôn cả t ện đƣợc cuộc sốn .
74
Bốn là, côn tác truyền t ôn để n n cao n ận t ức của các cấp, các
n n cũn n ƣ n ƣờ d n c ƣa cao. C o nên v ệc uy độn n uồn lực t am
a v o c ƣơn trìn đạt kết quả c ƣa cao, n ất l côn tác uy độn vốn, sự
p ố ợp t ực ện ữa các bên, n ƣờ d n c ƣa ểu bản c ất của c ƣơn
trìn , ỷ lạ v o sự ỗ trợ N nƣớc, k ôn tự vƣơn lên t oát n èo.
75
Tóm tắt chương 2
Tron C ƣơn 2, luận văn đã trìn b y 2 nộ dun c ủ yếu sau:
- ớ t ệu tổn quan NHCSXH uyện Nam Đôn về quá trìn ìn
t n v p át tr ển, c ức năn n ệm vụ, mô ìn tổ c ức, tìn ìn lao độn ,
một số kết quả oạt độn tạ p òn trong 03 năm 2013 – 2015 v 9 t án đầu
năm 2016.
- T ực trạn c o vay đố vớ c ƣơn trìn ộ cận n èo t eo các mặt:
+ Tìn ìn vay vốn c ƣơn trìn ộ cận n èo trên địa b n uyện
Nam Đôn .
+ H ệu quả c o vay ộ cận n èo p n t eo mục đ c đầu tƣ, t ờ ạn
c o vay v địa b n: Sau ơn 3 năm tr ển k a t ực ện, có t ể nó đ y l một
c ƣơn trìn c o vay man lạ ệu quả rất lớn đố vớ NHCSXH nó c ung
và địa p ƣơn nói riêng.
+ C ƣơn 2 đã đán á đƣợc c ất lƣợn c o vay của c ƣơn trìn ộ
cận n èo t ôn qua v ệc đán á kết quả đ ều tra tác độn của vốn vay ộ
cận n èo trên các p ƣơn d ện của đờ sốn n ƣờ vay.
- Bên cạn đó, luận văn cũn nêu lên đƣợc n ữn k ó k ăn, tồn tạ v
n uyên n n để l m cơ sở đƣa ra n ữn địn ƣớn v á p áp ả quyết
n ữn tồn tạ n ằm l m c o oạt độn c o vay ỗ trợ n ƣờ n èo tron
XĐ N ở địa p ƣơn có ệu quả ơn tron t ờ an tớ .
76
Chương 3:
ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP N NG C O CHẤT LƢỢNG
CHO V HỘ C N NGH O TẠI NG N HÀNG CHÍNH SÁCH
HỘI HU ỆN N M Đ NG TỈNH TH THI N HU
3 1 Định hƣớng cho vay hộ cận nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế
3.1.1. Định hướng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020
Căn cứ C ến lƣợc p át tr ển NHCSXH a đoạn 2011 - 2020 đã đƣợc
T ủ tƣớn C n p ủ p ê duyệt n y 10 t án 7 năm 2012 l : “Phát triển
NHCSXH theo hướng ổn định, bền vững, bảo đảm thực hiện tốt tín dụng
chính sách của Nhà nước; đồng thời, phát triển các sản phẩm dịch vụ hỗ trợ
cho người nghèo, và các đối tượng chính sách khác”.
Để mục t êu đó, các mục t êu cụ t ể đƣa ra l : 100% n ƣờ n èo v
các đố tƣợn c n sác k ác có n u cầu v đủ đ ều k ện đều đƣợc t ếp cận
các c ƣơn trìn vay vốn do NHCSXH cun cấp; DN tăn trƣởn bìn qu n
n năm k oản 10%, tỷ lệ NQH dƣớ 3%/tổn DN; đơn ản óa t ủ tục v
t êu c uẩn óa quy trìn n ệp vụ; đa dạn óa các sản p ẩm dịc vụ; ện
đạ óa các oạt độn n ệp vụ, ộ n ập vớ ệ t ốn n n n tron k u
vực v trên t ế ớ ; o n t ện, p át uy ệu lực v ệu quả oạt độn của
ệ t ốn k ểm tra, k ểm soát v p n t c , cản báo rủ ro; p ố ợp, lồn
p có ệu quả oạt độn t n dụn c n sác xã ộ vớ oạt độn ỗ trợ
kỹ t uật, c uyển ao k oa ọc côn n ệ, k uyến côn , k uyến nôn ,
k uyến l m, k uyến n ƣ v oạt độn của các tổ c ức CTXH n ằm mục t êu
ảm n èo n an v bền vữn , đảm bảo an s n xã ộ .
77
Về cơ c ế t c n , n uồn vốn oạt độn của NHCSXH c ủ yếu do
n nƣớc cấp, do NHCSXH uy độn v n ận ủy t ác từ các tổ c ức, cá n n
tron v n o nƣớc t eo p ƣơn c m “N nƣớc, doan n ệp v n n d n
cùn l m”.
Đặc b ệt, mô ìn oạt độn đặc trƣn của NHCSXH ện tạ đƣợc
k ẳn địn ệu quả v cần p át uy n ƣ sau: o n t ện mô ìn tổ c ức,
quản lý, đ ều n ở 3 cấp: TW, cấp tỉn v cấp uyện t eo ƣớn tập trun
sự quản lý t ốn n ất ở TW, t n ản các k u trun an v tăn cƣờn oạt
độn tạ các đ ểm DLĐ tạ xã; củn cố tổ c ức, n n cao năn lực, c ất
lƣợn oạt độn của HĐQT v BĐD HĐQT các cấp; n n cao ệu quả
p ƣơn t ức ủy t ác t n dụn t ôn qua các tổ c ức CTXH, vớ sự t am a
c ỉ đạo, ám sát của cấp ủy, c n quyền địa p ƣơn các cấp, tăn cƣờn va
trò của c n quyền cấp xã. Cùn vớ đó, NHCSXH cũn p ả c ú trọn p át
tr ển n uồn n n lực v ện đạ óa oạt độn bằn v ệc đẩy mạn ứn dụn
côn n ệ kỹ t uật t ên t ến.
C ến lƣợc cũn nêu 10 ả p áp lớn để t ực ện, tron đó đán c ú ý
l v ệc củn cố, n n cao c ất lƣợn v ệu quả oạt độn của bộ máy tổ
c ức, cán bộ của NHCSXH; o n t ện mô ìn tổ c ức, n n cao năn lực
v ệu quả oạt độn của ệ t ốn k ểm tra, k ểm soát nộ bộ; n n cao va
trò, trác n ệm v ệu quả oạt độn của cấp ủy, c n quyền địa p ƣơn
các cấp v của các tổ c ức CTXH tron v ệc t ực ện c n sác xã ộ
n ằm n n cao ệu quả oạt độn t n dụn c n sác v c ất lƣợn dịc vụ
ủy t ác; củn cố tổ TK&VV, bảo đảm òa ữa v ệc tổ c ức tổ TK&VV
t eo tổ c ức ộ v t eo địa b n d n cƣ, tạo t uận lợ c o oạt độn của các
tổ c ức CTXH; tăn cƣờn côn tác k ểm tra, ám sát đố vớ oạt độn của
các tổ c ức CTXH n ận dịc vụ ủy t ác, các tổ TK&VV, NHCSXH v quá
trìn sử dụn vốn của n ƣờ vay.
78
Từ quyết địn p ê duyệt c ến lƣợc oạt độn NHCSXH của t ủ tƣớn
c n p ủ, NHCSXH đã địn ƣớn oạt độn để “p ấn đấu đến năm 2020,
có n uồn lực t c n đủ mạn , đa dạn kên t n dụn c n sác ; có k ả
năn đáp ứn n u cầu vốn c n sác , p ục vụ c o p át tr ển nôn n ệp,
nôn t ôn, nôn d n óp p ần p át tr ển t ị trƣờn t c n nôn t ôn, cun
cấp t n dụn c n sác có ƣu đã của c n p ủ đố vớ n ƣờ n èo v
n ƣờ có t u n ập t ấp, vùn k ó k ăn, vùn d n tộc t n ƣờ c ƣa có đ ều
k ện t ếp cận vớ t n dụn t ƣơn mạ để úp ọ có đ ều k ện p ấn đấu vƣơn
lên l m c ủ cuộc sốn , óp p ần ữ ìn sự ổn địn c n trị xã ộ ”.
Tron các năm t ếp t eo, t n dụn ƣu đã của n nƣớc vẫn đƣợc xác
địn l côn cụ t c n quan trọn của c n p ủ để t ực ện các mục t êu
về tăn trƣởn v ảm đó n èo. Tuy vậy, cần đổ mớ c n sác t n dụn
ƣu đã t eo ƣớn n n cao c ất lƣợn oạt độn , ảm bao cấp bền vữn về
t c n v tu n t ủ các cam kết quốc tế. Hƣớn c n tron đổ mớ chính
sác t n dụn ƣu đã l n ằm đáp ứn tốt ơn n u cầu t n dụn p ục vụ tăn
trƣởn k n tế v XĐ N. C ú trọn đến c ất lƣợn t n dụn , ảm ỗ trợ trực
t ếp từ n n sác n nƣớc. Đổ mớ oạt độn của cá tổ c ức t ực ện t n
dụn c n sác t eo ƣớn tăn t n tự c ủ, từn bƣớc bền vữn về t
c n , ảm bao cấp trực t ếp từ n nƣớc. Đ ều c ỉn mức vay v t ờ ạn
c o vay, tạo đ ều k ện để p át tr ển SXKD, t ực ện côn bằn xã ộ , trực
t ếp l mục t êu XĐ N.
K ôn n ừn n n cao năn lực oạt độn của NHCSXH uyện Nam
Đôn , để t ực sự l côn cụ t ực ện có ệu quả t n dụn c n sác của
N nƣớc về ỗ trợ ảm n èo n an v bền vữn tron nền k n tế t ị
trƣờn địn ƣớn xã ộ c ủ n ĩa, óp p ần t ực ện t n côn C ến
lƣợc p át tr ển k n tế - xã ộ a đoạn 2011 - 2020, C ƣơn trìn ảm
79
n èo bền vữn đến năm 2020 v c ƣơn trìn mục t êu quốc a về x y
dựn nôn t ôn mớ a đoạn 2011 - 2020 trên địa b n tỉn .
P át tr ển NHCSXH uyện Nam Đôn t eo ƣớn ổn địn , bền vữn ,
đủ năn lực để t ực ện tốt t n dụn c n sác xã ộ của N nƣớc, ắn
l ền vớ v ệc p át tr ển các sản p ẩm dịc vụ ỗ trợ có ệu quả ơn c o
n ƣờ n èo v các đố tƣợn c n sác .
3.1.2. Các quan điểm nâng cao chất lượng cho vay hộ cận nghèo tại Ngân
hàng Chính sách xã hội huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế
+ Mục tiêu cụ thể
- Tạo c uyển b ến về n ận t ức của ộ vay về trả lã , trả ốc, ử t ết
k ệm; đảm bảo 100% n ƣờ n èo v các đố tƣợn c n sác k ác có n u
cầu v đủ đ ều k ện đều đƣợc t ếp cận các sản p ẩm, dịc vụ do NHCSXH
cun cấp.
- DN c ƣơn trìn ộ cận n èo tăn trƣởn bìn qu n n năm
k oản 10%. Tỷ lệ NQH dƣớ 1%/tổn DN.
- Ho n t n từ 99% đến 100% c ỉ t êu DN c ƣơn trìn Hộ cận
n èo t eo kế oạc TW giao.
- Tỷ lệ t u lã c ƣơn trìn Hộ cận n èo đạt từ 98 - 100% lã p ả
thu.
- Tạo c uyển b ến về côn tác quản lý của Tổ c ức ộ n ận ủy t ác
của Ban quản lý tổ TK&VV.
- 100% k ác n ặp rủ ro do n uyên n n k ác quan đủ đ ều
k ện đều đƣợc xử lý.
- P ố ợp lồn p có ệu quả oạt độn t n dụn c n sác xã ộ
vớ oạt độn ỗ trợ kỹ t uật, c uyển ao côn n ệ, k uyến côn , k uyến
nôn , k uyến l m, k uyến n ƣ v oạt độn của các tổ c ức CTXH n ằm mục
t êu ảm n èo n an v bền vữn , bảo đảm an s n xã ộ .
80
+ Các nhiệm vụ khác
- T ếp tục t ực ện tốt các c ƣơn trìn c o vay t eo c ỉ địn của
C n p ủ p ù ợp vớ địn ƣớn p át tr ển k n tế - xã ộ của địa
p ƣơn a đoạn 2011 - 2020.
- Tăn cƣờn p ố ợp vớ c n quyền địa p ƣơn v các cấp Hộ l m
ủy t ác tìm các b ện p áp t c ợp để xử lý các cá n n x m t êu c ếm dụn
vốn, các ộ có NQH có k ả năn trả nợ n ƣn c y ỳ, ỷ lạ óp p ần cả
t ện v l m tron sạc mô trƣờn t n dụn ƣu đã .
- T ếp tục k ểm tra, r soát lạ côn tác củn cố v sắp xếp lạ tổ
TK&VV t eo t n t ần c ỉ đạo của Tổn ám đốc.
- Tăn cƣờn côn tác k ểm tra sử dụn vốn sau k c o vay của tất cả các
c ƣơn trìn vay vốn để đảm bảo vốn vay sử dụn đún mục đ c v man lạ
ệu quả.
- T ực ện côn tác k ểm tra về n ệp vụ c o vay ộ cận nghèo và
các đố tƣợn c n sác k ác t eo c ƣơn trìn v đề cƣơn đã đƣợc duyệt,
p ố ợp vớ các cấp ộ tổ c ức k ểm tra, đố c ếu nợ vay đạt tỷ lệ từ 90%
trở lên đố vớ tổ TK&VV v ộ vay vốn còn DN.
- K ểm tra, r soát lạ tất cả các đ ểm DLĐ tạ các xã trên địa b n to n
uyện, qua đó c ấn c ỉn v bổ sun kịp t ờ các t ếu sót v ạn c ế tron
quá trìn tổ c ức v t ực ện DLĐ tạ các xã, đảm bảo t ực ện đún t eo
quy địn của NHCSXH.
- P ố ợp, tham gia, báo cáo kịp t ờ vớ đo n côn tác của tỉn xử lý
nợ rủ ro do n uyên n n k ác quan t ệt ạ do các đợt mƣa bão, dịc bện
tron năm.
- T ực ện tốt côn tác t đua k en t ƣởn n ằm độn v ên CBCNV
v n ƣờ lao độn o n t n xuất sắc n ệm vụ đƣợc ao.
81
3 2 Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay hộ cận nghèo tại Ngân hàng
Chính sách xã hội huyện Nam Đông
3.2.1. Nhóm giải pháp chung
3.2.1.1 Thực hiện đúng những quy định, quy trình cho vay
T ực ện đún , n êm túc quy trìn t n dụn từ k u x t duyệt,
c o vay v cuố cùn l t u nợ, t u lã có ý n ĩa quan trọn , quyết địn c ất
lƣợn t n dụn của NHCSXH. Nó tạo đ ều k ện t ực ện c ế độ t n dụn
côn k a v d n c ủ tron cộn đồn n ƣờ n èo, đồn t ờ cun ứn vốn
kịp t ờ , đún đố tƣợn .
+ Xác định đối tượng cho vay: Tron địa b n tỉn có một số địa
p ƣơn c ƣa xác địn rõ r n đƣợc đố tƣợn vay vốn nên đƣa cả n ữn ộ
cận n èo tuy có sức lao độn n ƣn k ôn có k ả năn sử dụn vốn t n
dụn oặc n ữn ộ tuy có sổ ộ cận n èo n ƣn k ôn có sức lao độn ....
v o dan sác ộ cận n èo đƣợc vay vốn. Đ ều n y đã dẫn đến quan n ệm
sa lầm co t n dụn đố vớ ộ cận n èo l ìn t ức cấp p át, man t n trợ
cấp xã ộ , l m c o ệu quả sử dụn vốn t ấp. N ƣ vậy c o ộ cận n èo
vay cần lựa c ọn n ƣờ vay có đ ều k ện sử dụn vốn, có đ ều k ện o n trả,
trán b ến ọ t n con nợ k ôn lố t oát.
+ Xác định mức cho vay, kỳ hạn cho vay và kỳ hạn trả nợ:
- Mức c o vay: p ả đƣợc xác địn dựa v o n u cầu sản xuất, c ăn
nuô của ộ cận n èo v á cả t ị trƣờn , n uồn vốn của n n sác N
nƣớc, n uồn trả nợ của n ƣờ vay.
- T ờ ạn c o vay v kỳ ạn trả nợ: p ả đƣợc xác địn rõ dựa v o
c u kỳ sản xuất của c y trồn , vật nuô . T ờ ạn c o vay p ả p ù ợp c u
kỳ sản xuất t eo côn t ức: “T ờ ạn c o vay = c u kỳ sản xuất + t ờ an
t êu t ụ sản p ẩm”. Áp dụn c n xác côn t ức n y t ì các ộ cận n èo
mớ đảm bảo đƣợc t ờ an t u ồ vốn trả nợ.
82
Để t ực ện đƣợc ả p áp CBTD p ả có k ến t ức, k n n ệm về
c y trồn , vật nuô ... đồn t ờ p ả t m uyết vớ n ề, vớ ộ cận n èo.
+ Quy trình cho vay:
Quy trìn c o vay ộ cận n èo của NHCSXH ồm có 8 bƣớc, tron
đó để t ực ện đún quy trìn c o vay t ì p ả có sự p ố ợp ữa n n
n , tổ c ức CTXH, ban quản lý tổ, c n quyền địa p ƣơn v n ƣờ vay.
Vì vậy NHCSXH cần p ả có sự ƣớn dẫn c o tổ c ức ộ , ban quản lý tổ
tron v ệc l m ồ sơ t ủ tục vay vốn, t ờ an nộp ồ sơ vay vốn v các
t ức nộp ồ sơ vay vốn.
Về p a tổ c ức ộ v ban quản lý tổ: cần b ết các ƣớn dẫn ộ vay
viết v o đơn vay vốn để ử c o ban quản lý tổ đƣợc c n xác, ạn c ế sa
sót p ả l m lạ n ều lần. Tron mẫu 03/TD – Dan sác ộ vay đề n ị vay
vốn, tổ c ức ộ v ban quản lý tổ p ả đầy đủ các nộ dun v t am mƣu
c o UBND cấp xã xác n ận đún đố tƣợn đề n ị vay vốn.
Tổ c ức ộ nộp ồ sơ c o n n n cần nộp trƣớc n y ao dịc từ
7-10 n y v tập trun to n bộ ồ sơ để nộp một lần c o CBTD p ụ trác địa
b n, trán ồ sơ t ất lạc.
Về p a n n n : cần tập ợp n u cầu vay vốn của n ƣờ d n để
cun cấp đầy đủ các mẫu b ểu c o các tổ c ức ộ , trán trƣờn ợp n ƣờ
d n p ả n ấn, p ô tô mẫu b ểu dẫn đến bộ ồ sơ c o vay k ôn đảm bảo.
Cần t ôn báo dan sác đƣợc p ê duyệt ả n n v n ữn ộ k ôn đƣợc
p ê duyệt trƣớc n y ao dịc để ộ vay đƣợc b ết. Nếu p át ện ồ sơ sa
sót t ì cán bộ n n n t ôn báo n ay c o ban quản lý tổ oặc tổ c ức ộ
để k ắc p ục, trán trƣờn ợp vì một sa sót n ỏ m ộ vay p ả c ờ đợ
n ận t ền l u, ản ƣởn đến kế oạc SXKD của ộ vay.
3.2.1.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ ngân hàng
83
Tron đ ều k ện đan c uyển đổ san nền k n tế tr t ức, n uồn n n
lực luôn đƣợc tất cả các tổ c ức k n tế đề cao v co đó l n n tố có t n
quyết địn để c ến t ắn tron cạn tran , có t ể nó n uồn n n lực l
n uồn t n uyên số một của bất kỳ quốc a n o. N ƣn n uồn n n lực c ỉ
đón va trò quyết địn k nó đáp ứn đƣợc cả về số lƣợn v c ất lƣợn .
Vớ NHCSXH, do có t n đặc t ù k ôn vì mục t êu lợ n uận nên yếu tố
cạn tran trên t ị trƣờn k ôn có. Tuy n ên oạt độn để t ực ện n ệm
vụ c n trị rất quan trọn l đầu tƣ vốn ƣu đã để úp các ộ n èo v đố
tƣợn c n sác từn bƣớc t oát n èo nên yếu tố con n ƣờ lạ c n p ả
đƣợc đề cao. Do vậy để n n cao c ất lƣợn n uồn n n lực, NHCSXH cần
p ả tổ c ức t ực ện đồn bồ n ữn ả p áp cụ t ể sau:
- T ƣờn xuyên tổ c ức đ o tạo n ệp vụ c o cán bộ n n n , tổ
c ức Hộ , Tổ TK&VV n ằm tran bị k ến t ức n n cao va trò, năn lực
quản lý vốn của cán bộ cấp Hộ , n ất l Tổ trƣởn Tổ TK&VV, c ủ dự án,
cán bộ p ƣờn , xã l m côn tác XĐ N.
- V ệc đ o tạo p át tr ển n uồn n n lực tron nộ bộ n n n cần
đƣợc t ến n t eo ƣớn tập trun v c uyên s u t eo từn loạ ìn dịc
vụ. Muốn vậy p ả xác địn đƣợc các c ức dan cụ t ể c o từn vị tr c uyên
môn, k n n ệm côn tác c o từn vị tr cụ t ể. Cơ c ế t ền lƣơn , độn lực
tron côn tác p át tr ển n uồn n n lực cũn p ả đƣợc x y dựn t eo
ƣớn : trả lƣơn t eo số lƣợn v c ất lƣợn côn v ệc o n t n t ay c o
t eo v ệc trả lƣơn t eo n ạc bậc n ƣ ện nay.
- Có quy oạc cán bộ d ạn, t ến n r soát sắp xếp lạ độ n ũ
n n v ên v cán bộ l m côn tác kế toán v quản lý t c n . Tập trun n n
cao c ất lƣợn cán bộ t ôn qua kế oạc đ o tạo c uyên môn n ệp vụ,
k ến t ức p áp luật v kỹ năn quản lý. Tron n ữn năm tớ , t ếp tục co
84
trọn ả p áp đ o tạo v đ o tạo lạ cán bộ, co đ y l một n ệm vụ t ƣờn
xuyên, quan trọn , cả TW v địa p ƣơn đều có trác n ệm t ực ện.
- Tăn cƣờn côn tác áo dục c n trị tƣ tƣởn c o cán bộ, n n
v ên v n ƣờ lao độn tron to n bộ C n án , tận t m, tận lực vớ n ƣờ
n èo v các đố tƣợn c n sác k ác, k ôn n ạ k ó, n ạ k ổ, vƣợt qua
n ữn t ác t ức để o n t n n ệm vụ c n trị đƣợc ao.
- Tăn cƣờn côn tác k ểm tra, k ểm soát của NHCSXH, của BĐD
HĐQT - NHCSXH các cấp cũn n ƣ của các tổ c ức Hộ , đo n t ể l m dịc
vụ ủy t ác, kịp t ờ p át ện v xử lý n ữn b ểu ện sa sót, n n cao c ất
lƣợn t n dụn đảm bảo vốn vay sử dụn đún mục đ c v có ệu quả.
- P át độn t ực ện mãn mẽ, có c ất lƣợn các p on tr o t đua t eo
t án , quý,... tạo độn lực l m v ệc ết mìn ơn nữa tron độ n ũ n n v ên.
- Rèn luyện tác p on l m v ệc có kỷ cƣơn , kỷ luật, ệu quả, phong
các ứn xử vớ k ác n v p ẩm c ất trun t ực, trun t n vớ n n .
- Độn v ên, k en t ƣởn kịp t ờ , bên cạn đó k ên quyết áp dụn
ìn t ức kỷ luật t c ứn .
T ực ện các ả p áp nó trên có n ƣ vậy NHCSXH mớ đáp ứn
đƣợc yêu cầu n ệm vụ đặt ra v trên cơ sở đó c ất lƣợn t n dụn của
NHCSXH sẽ đƣợc n n cao. Quan ệ ữa n n n v k ác n l các ộ
cận n èo v các đố tƣợn c n sác c n t êm vữn c ắc, NHCSXH mớ
t ực sự l n ƣờ bạn đồn n tron c ến lƣợc t oát n èo của các đố
tƣợn c n sác .
3.2.1.3. Tăng cường hiệu quả hoạt động kiểm tra nội bộ
P ƣơn t ức ả n n vốn t n dụn ƣu đã c o ộ cận n èo c ủ yếu l
ủy t ác qua các tổ c ức CTXH vì vậy nếu k ôn t ực ện côn tác k ểm tra,
ám sát c ặt c ẽ v t ƣờn xuyên sẽ dẫn tớ v ệc vốn vay bị sử dụn sa mục
đ c , t ậm c bị bòn rút bất ợp p áp. Do đặc đ ểm của vốn t n dụn ƣu đã
85
đố vớ ộ cận n èo, đố tƣợn vay vốn tập trun rả rác ở các vùn s u,
vùn xa, mục đ c sử dụn vốn đa dạn nên côn tác k ểm tra, ám sát rất
p ức tạp v mất n ều t ờ an. Tuy n ên v ệc l m n y l cần t ết, k ểm tra
ám sát v ệc sử dụn vốn sẽ óp p ần n ắc n ở ộ cận n èo sử dụn vốn
vay đún mục đ c , p át ện n ữn sa p ạm v có b ện p áp xử lý kịp t ờ ,
đồn t ờ óp p ần tìm ra n ữn bất ợp lý của c n sác t n dụn ƣu đã để
sửa đổ c o p ù ợp.
Cần x y dựn ệ t ốn k ểm tra, k ểm soát, ám sát c ặt ẽ oạt độn
t n dụn . N n cao ệu quả oạt độn của côn tác k ểm tra, k ểm soát nộ
bộ ắn vớ trác n ệm cụ t ể. Co đ y l côn cụ ữu ệu tron oạt độn
quản lý c ất lƣợn t n dụn của NHCSXH.
Tăn cƣờn côn tác k ểm tra, k ểm soát t eo c uyên đề, t eo kế oạc
k ểm tra đ ểm oặc đột xuất để kịp t ờ p át ện v c ấn c ỉn n ữn t ếu
sót tron quy trìn , t ủ tục c o vay. P ố ợp, đôn đốc các tổ c ức ộ t c
cực t am a k ểm tra vốn vay, n ắc n ở n ƣờ vay trả nợ, lã đún ạn, p át
ện v t ôn báo n ữn trƣờn ợp sử dụn vốn sa mục đ c , bị rủ ro.
N n cao va trò v trác n ệm của tổ c ức ộ tron v ệc k ểm tra vốn vay,
đảm bảo kịp t ờ v có c ất lƣợn .
Tăn cƣờn độ n ũ l m côn tác k ểm tra, k ểm toán nộ bộ có đủ p ẩm
c ất đạo đức, trìn độ c uyên môn n ệp vụ v tạo đ ều k ện, p ƣơn t ện
cần t ết c o côn tác k ểm tra, k ểm toán nộ bộ đáp ứn yêu cầu, n ệm vụ.
NHCSXH uyện Nam Đôn cần p ố ợp c ặt c ẽ vớ c n quyền địa
p ƣơn v các tổ c ức CTXH tăn cƣờn côn tác k ểm tra, ám sát nợ v
đôn đốc t u ồ NQH, cần k ểm tra 100% tổ TK&VV, đố c ếu côn k a tố
t ểu 80% số ộ vay. Nộ dun cụ t ể l k ểm tra oạt độn của tổ TK&VV,
đố c ếu DN, số dƣ t ền ử , số lã đã nộp của ộ vay. V ệc đố c ếu trực
t ếp đến ộ vay cần tập trun v o các trƣờn ợp NQH, đã đƣợc a ạn nợ,
86
lã tồn đọn lớn. Đồn t ờ r soát lạ các k oản vay, p n loạ v đán iá
tìn trạn k oản vay, k ả năn t u ồ nợ qua đó đƣa ra các b ện p áp xử lý
p ù ợp.
X y dựn quy trìn t n dụn cụ t ể, p n c a n ệm vụ, quyền ạn,
trác n ệm tron từn côn đoạn c o vay ắn vớ các tổ c ức CTXH, các tổ
trƣởn , c n quyền địa p ƣơn v có trác n ệm bồ o n k t ực ện
vƣợt quyền để xảy ra x m t êu, c ếm dụn vốn.
3.2.2. Nhóm giải pháp điều kiện
3.2.2.1. Phát triển nguồn vốn cho vay
Để NHCSXH có t ể p át tr ển bền vữn t ì cần p ả có một n uồn
vốn tƣơn đố lớn. Muốn vậy p ả tập trun mọ n uồn vốn t trợ ắn vớ
XĐ N m l u nay đan đƣợc các bộ, các n n , các cấp, các tổ c ức đo n
t ể quản lý về một đầu mố l NHCSXH quản lý v c o vay. K ôn t ể tồn
tạ mã tìn trạn n ều c ƣơn trìn ỗ trợ vốn c o nôn n ệp nôn t ôn,
c o mục t êu XĐ N m n ƣờ n èo lạ t ếu vốn sản xuất, c o nên p ả c ú
trọn v ệc uy độn vốn, bảo to n v k ôn n ừn p át tr ển n uồn vốn vì
oạt độn của NHCSXH oạt độn vì mục t êu XĐ N k ôn vì mục t êu lợ
n uận.
- Đố vớ n uồn vốn từ n n sác : Để từn bƣớc t ực ện c ƣơn
trìn XĐ N, N nƣớc cần p ả d n một tỷ lệ n ất địn tron các k oản c
n n sác n năm để lập các quỹ t trợ c o c ƣơn trìn dự án quốc a
n ƣ: Quỹ ả quyết v ệc l m, quỹ XĐ N... T ực tế c o t ấy, v ệc ỗ trợ vốn
c o n ƣờ n èo vớ ìn t ức cấp p át của n n sác sẽ k ôn man lạ ệu
quả k n tế cao, tạo t m lý mon c ờ ỷ lạ đố vớ n ƣờ n èo v số vốn sẽ
k ôn đƣợc sử dụn v o mục đ c sản xuất m c ỉ đáp ứn n u cầu t êu
dùn . Để vốn t trợ của N nƣớc sử dụn đún mục đ c , đún đố tƣợn v
p át uy ệu quả cần p ả t ực ện t ôn qua kên t n dụn . Vì vậy, N
87
nƣớc nên có kế oạc v p ƣơn án c uyển số vốn t trợ n năm về p át
tr ển k n tế xã ộ t eo các c ƣơn trìn dự án XĐ N, ả quyết v ệc l m...
qua ệ t ốn NHCSXH để quản lý v c o vay vớ một mức lã suất t ốn
n ất t ì mớ p át uy ệu quả các c ƣơn trìn .
- Đố vớ n uồn vốn t trợ của các tổ c ức cá n n, n uồn vốn đón
óp quỹ XĐ N từ CBCNV c ức, tron d n cƣ v cộn đồn n ữn n ƣờ
n èo để k ôn n ừn p át tr ển quỹ c o vay, tạo đ ều k ện c o NHCSXH
oạt độn c ủ độn ơn. N o n uồn vốn đón óp bắt buộc của các
NHTM, NHCSXH có t ể uy độn n uồn vốn t trợ từ các tổ c ức k n tế
t c n , t n dụn , các cá n n tron v n o nƣớc, n uồn vốn n y đƣợc
ìn t n từ v ệc tr c một p ần vốn k n doan , n uồn vốn n n rỗ của các
tổ c ức, cá n n để c o vay vớ lã suất ƣu đã vì mục t êu XĐ N. Để k ơ
tăn n uồn vốn n y NHCSXH cần p ả :
+ T ực ện tốt ơn nữa v ệc c o vay ộ cận n èo từ quỹ c o vay ƣu đã
ộ cận n èo v các n uồn vốn t trợ t eo c ƣơn trìn dự án của C n p ủ.
+ P ố kết ợp c ặt c ẽ vớ c n quyền địa p ƣơn , ban XĐ N các
cấp, các n n , các tổ c ức đo n t ể... để x y dựn các c ƣơn trìn dự án
XĐ N, p át tr ển nôn n ệp nôn t ôn có t n k ả t n ằm t u út các
n uồn vốn t trợ tron v n o nƣớc.
- Đố vớ n uồn vốn uy độn t ền ử t ết k ệm của ộ cận n èo:
N uồn vốn tăn trƣởn t ôn qua uy độn từ n ều kên n ƣn k ôn t ể
đáp ứn nếu n ƣ NHCSXH k ôn uy độn đƣợc t ền ử t ết k ệm của d n,
n ƣn nếu uy độn vốn t eo lã suất t ị trƣờn để c o vay ƣu đã l c uyện
n ịc lý. B ện p áp ở đ y l N nƣớc p ả có cơ c ế xử lý lã suất t c
ợp. Nếu co v ệc ữ t ền t ết k ệm n ƣ một đ ều k ện bắt buộc để đƣợc vay
t ền N n n t ì sẽ k uyến k c ộ cận n èo để d n t ền ử . Để tạo
88
t êm n uồn vốn c o vay c o ộ cận n èo, cần p ả có cơ c ế c n sác ,
các b ện p áp cần t ết đó l :
+ P ả tập trun mọ cố ắn để p át tr ển t ị trƣờn t ền tệ, t ị trƣờn
vốn, tron đó c ú trọn côn tác p ố ợp vớ c n quyền địa p ƣơn , các tổ
c ức ộ đo n t ể n ận ủy t ác tuyên truyền vận độn n n d n t am a ử
t ền t ết k ệm v o n n n .
+ T ực ện cơ c ế bù lỗ t c ợp, kịp t ờ c o NHCSXH để t ực ện
v ệc c o vay t eo mức lã suất ƣu đã m p ả sử dụn n uồn vốn uy độn .
+ T ực ện p ƣơn t ức uy độn vốn t ết k ệm bắt buộc v t ết k ệm
tự n uyện vì a p ƣơn t ức n y l yếu tố quan trọn tron v ệc độn v ên
và t u út n uồn vốn t c lũy của ộ cận n èo, n ằm k ơ tăn n uồn vốn
ƣu đã để t ếp tục mở rộn d ện c o vay v mức vay của NHCSXH.
N uồn vốn c o vay ộ cận n èo tạ NHCSXH uyện Nam Đôn trong
n ữn năm qua đã p ản án một đặc đ ểm t ực tế đó l to n bộ n uồn vốn từ
N n sác N nƣớc. N ữn năm tớ để tăn cƣờn n uồn vốn c o vay ộ
cận nghèo, NHCSXH uyện Nam Đôn cần tập trun t eo ƣớn sau:
- T ếp n ận, bảo tồn v p át tr ển n uồn vốn từ n n sác N nƣớc.
- Tran t ủ n uồn vốn c n đố từ TW v đẩy mạn côn tác uy độn
vốn tạ địa p ƣơn , từn bƣớc tự c ủ về n uồn vốn, đảm bảo n u cầu c o
vay ộ cận n èo bằn các : T ực ện tốt côn tác tuyên truyền, vận độn
l m c o mọ tần lớp d n cƣ ểu đƣợc c ức năn của NHCSXH, tron đó
có c ức năn uy độn vốn. T c cực vận độn , uy độn t ết k ệm tron
cộn đồn n ƣờ n èo bằn ìn t ức Tổ TK&VV. T ến n uy độn
vốn của các đơn vị k n tế v t ết k ệm tron d n cƣ. C ủ độn tìm k ếm các
n uồn ủy t ác v t ực ện các dự án lồn p.
89
Tron n ữn nộ dun trên, v ệc t ến n uy độn vốn tron d n cƣ
l một v ệc k ó k ăn v p ức tạp, n o ra n ƣờ d n còn c ƣa quen ử t ền
vào NHCSXH.
- T ết lập c n sác tạo lập n uồn vốn rõ r n , n ất quán tron v ệc
N n n uy độn vốn trên t ị trƣờn ay bố tr từ n uồn N n sác N
nƣớc để t ực ện n ệm vụ của mìn .
- C ủ độn uy độn vốn t ôn qua các p ƣơn t ức n ƣ p át n
trá p ếu C n p ủ, uy độn t ết k ệm từ n ƣờ n èo.
3.2.2.2. Phát huy chức năng tham mưu với cấp ủy chính quyền địa phương và
Ban đại diện Hội đồng quản trị
Hoạt độn của NHCSXH ắn kết vớ n ều cơ quan ban n n , c n
quyền từ TW đến địa p ƣơn . Để p át tr ển tốt t n dụn c n sác t ì đ y
cũn l ả p áp quan trọn vì p át uy đƣợc mố quan ệ n y sẽ l đ ều k ện
tốt c o NHCSXH p át tr ển bền vữn . NHCSXH cần t ể ện rõ ơn nữa va
trò oạt độn t n dụn của mìn có ý n ĩa vô cùn quan trọn tron ổn địn
xã ộ , p át tr ển k n tế v n n cao đờ sốn , trìn độ c o n ƣờ d n. C ứn
m n đƣợc đ ều n y t ì cấp ủy c n quyền địa p ƣơn sẽ t ực ện ết trác
n ệm m c n p ủ đã ao v ủn ộ, tạo đ ều k ện t uận lợ c o NHCSXH
từ TW đến địa p ƣơn oạt độn từ n uồn vốn đến oạt độn c o vay. BĐD
HĐQT ở các cấp của NHCSXH l đơn vị c ỉ đạo, l cơ quan c n quyền sở
tạ . Do đó, NHCSXH p át uy tốt c ức năn t am mƣu sẽ l cơ ộ c o oạt
độn của NHCSXH p át tr ển bền vữn . C ủ độn t am mƣu c o đản ủy,
UBND cấp xã, t ị trấn tron v ệc oạt độn úp UBND cấp xã c ỉ đạo các tổ
c ức ộ đo n t ể tr ển k a các c ủ trƣơn c n sác t n dụn ƣu đã của
NHCSXH.
T ƣờn xuyên t ôn t n, trao đổ kịp t ờ vớ c n quyền xã, tổ c ức
c n trị các cấp về tìn ìn oạt độn ở từn nơ , có b ện p áp c ấn c ỉn
90
kịp t ờ n ữn nơ c ƣa t c cực, k ôn t ực ện đún quy địn của
NHCSXH. P ố ợp cùn tổ c ức ộ đo n t ể các cấp đôn đốc t u ồ NQH,
cun cấp số l ệu n t án kịp t ờ tạo đ ều k ện t uận lợ tron quản lý
n uồn vốn. Đ ều n y rất quan trọn để úp các ộ đo n t ể, cán bộ tổ nắm
rõ quy trìn n ệp vụ c o vay, tạo đ ều k ện t uận lợ tron v ệc t ếp n ận v
quản lý n uồn vốn của NHCSXH.
Đồn t ờ từn bƣớc n ên cứu v o n t ện cơ c ế ả n n n ằm
r n buộc n ều ơn trác n ệm của trƣởn ban XĐ N xã tron c o vay vốn
ƣu đã n ằm l m ảm rủ ro t n dụn của NHCSXH. Bở lẽ, rủ ro tron oạt
độn của NHCSXH có n ữn đặc t ù r ên , k ôn c ỉ ản ƣởn trực t ếp tớ
ệu quả k n tế m còn tác độn to lớn về mặt c n trị, xã ộ .
3.2.2.3. Mở rộng mạng lưới dịch vụ, nâng cao công tác thông tin tuyên
truyền, hiện đại hóa công nghệ ngân hàng
- P át tr ển dịc vụ l một tron n ữn yêu cầu n đầu của các n n
n . Dịc vụ p át tr ển mạn úp c o NHCSXH có t êm n uồn vốn tron
t an toán, tăn cƣờn n uồn t u đảm bảo k ả năn t c n , n o ra phát
tr ển dịc vụ còn l cầu nố ữa NHCSXH v ộ vay vốn. Dịc vụ p át tr ển
mạn , lƣợn k ác n tăn lên, t n p ần k ác n cũn đa dạn ơn,
từ đó tạo t uận lợ c o NHCSXH tron v ệc t ếp t ị, p át tr ển các n ệp vụ
của mìn ra n ều đố tƣợn k ác n ơn.
- Đầu tƣ mớ tran t ết bị v p ƣơn t ện oạt độn ện đạ , đầy đủ
ơn n ằm đáp ứn n u cầu ứn dụn côn n ệ t n ọc tron n n n .
- X y dựn ệ t ốn t ôn t n đầy đủ bảo đảm oạt độn t ôn suốt,
ệu quả tron to n bộ ệ t ống NHCSXH.
- X y dựn ệ t ốn t ôn t n l m cơ sở n n cao c ất lƣợn quản trị
đ ều n từ TW xuốn các đơn vị cơ sở.
91
- H ện đạ óa côn n ệ t an toán đáp ứn n u cầu t an toán k ôn
dùn t ền mặt n y c n mở rộn v các n u cầu t ện c k ác c o k ách hàng.
- T c cực tr ển k a ứn dụn n ữn t n tựu, kỹ t uật t ên t ến, ứn
dụn các p ần mềm t n ọc mớ có ệu quả ơn n ằm ỗ trợ c o các n ệp
vụ của n n n đƣợc t ực ện n an c ón , c n xác v có ệu quả.
- Công tác thông tin tuyên truyền k ôn t ể t ếu tron côn tác t n
dụn n n n nó c un v t n dụn c n sác nó r ên . Hoạt độn t n
dụn c n sác man lạ một ý n ĩa xã ộ to lớn nên côn tác tuyên truyền
tốt sẽ úp truyền tả kên t n dụn c n sác đến đƣợc vớ đố tƣợn t ụ
ƣởn c n sác . T ực ện côn tác tuyên truyền t ôn qua các p ƣơn
t ện t ôn t n đạ c ún n ƣ: đ p át t an , truyền ìn , các cơ quan báo đ ,
tổ c ức CTXH, UBND các cấp tạ địa p ƣơn .
3.2.3. Nhóm giải pháp nghiệp vụ
3.2.3.1. Tăng cường thu hồi nợ và xử lý nợ quá hạn
+ Tăng cường thu hồi nợ
- ao c ỉ t êu t u ồ nợ, t u lã đến từn CBTD.
- Co trọn côn tác bầu ban quản lý Tổ cũn n ƣ Tổ trƣởn Tổ
TK&VV, n ằm n n cao năn lực quản lý vốn của Tổ trƣởn v ệu quả
oạt độn của Tổ TK&VV.
- T ƣờn xuyên p n t c , x y dựn kế oạc t u ồ nợ, xử lý nợ
tồn đọn đến từn món vay.
- K ên quyết xử lý các trƣờn ợp x m t êu, c ếm dụn vốn.
- X y dựn mô ìn mẫu về oạt độn của đ ểm DLĐ ỏ , Tổ
TK&VV tốt t eo ƣớn c ọn xã, tổ l m đ ểm v n n rộn k ắp to n uyện.
- Co trọn côn tác t ẩm địn trƣớc k c o vay n ằm đảm bảo
vốn vay sử dụn ệu quả, đún mục đ c v t u út đƣợc lao độn mớ
t eo yêu cầu của dự án.
92
- Xác địn dan sác ộ vay có nợ đến ạn ằn t án để n êm yết
tạ đ ểm ao dịc xã, t ị trấn. Các tổ c ức ộ đo n t ể n ận ủy t ác, tổ
TK&VV t ôn báo, đôn đốc ộ vay để trả nợ t eo kế oạc đã t ỏa t uận.
- Tuyền truyền độn v ên ộ vay trả lã , ốc t eo các kỳ ạn đã
t ỏa t uận, độn v ên k uyến k c ộ vay t ết k ệm để trả lã trả ốc.
- T n lập tổ t u ồ nợ k ó đò ồm các t n v ên l c ủ tịc
oặc p ó c ủ tịc UBND xã, c ủ tịc oặc p ó c ủ tịc Mặt trận tổ quốc
xã, lãn đạo cấp trƣởn oặc cấp p ó các ộ đo n t ể cấp xã, trƣởn oặc
p ó côn an xã, cán bộ tƣ p áp xã, cán bộ văn óa xã ộ xã, CBTD
NHCSXH t eo dõ địa b n.
+ Xử lý nợ quá hạn
- P ố ợp vớ c n quyền địa p ƣơn v các tổ c ức CTXH n ận
l m n ệm vụ ủy t ác vốn vay của NHCSXH t n lập các đo n t u nợ đ đôn
đốc t u nợ đến từn ộ vay có NQH có k ả năn trả nợ n ƣn c y ỳ, ỷ lạ .
- Áp dụn l n oạt các b ện p áp t u nợ từ độn v ên t uyết p ục
đến các b ện p áp cƣơn quyết tron côn tác t u ồ NQH.
- Đố vớ Cán bộ, Đản v ên có NQH, NHCSXH sẽ lập dan sác
NQH cun cấp c o Đản ủy, c n quyền địa p ƣơn t ực ện bìn x t t
đua, đán á Cán bộ, Đản v ên v o cuố năm.
- Xem x t m ễn ảm đố vớ ộ vay có NQH do nguyên nhân
k ác quan bất k ả k án , t uộc đố tƣợn đƣợc xử lý rủ ro t eo quy địn
của Bộ T c n .
3.2.3.2. Nâng cao chất lượng hoạt động của tổ TK&VV
NHCSXH t ực ện c o vay tớ ộ cận n èo t ôn qua mô ìn tổ
TK&VV, tổ TK&VV đƣợc t n lập n ằm tập ợp các ộ n èo v các đố
tƣợn c n sác k ác có n u cầu vay vốn của NHCSXH để SXKD, cả t ện
đờ sốn ; cùn tƣơn trợ úp đỡ n au tron sản xuất v đờ sốn ; cùn l ên
93
đớ c ịu trác n ệm tron v ệc vay vốn v trả nợ n n n , oạt độn của
Tổ TK&VV ữ một va trò quan trọn tron côn tác cấp t n dụn c o ộ
cận n èo.
Hộ vay muốn vay vốn NHCSXH t ì p ả l t n v ên của tổ; v ệc
bìn x t ộ n o đƣợc vay, số t ền vay bao n êu, t ờ an vay, t ờ an trả
nợ đều đƣợc t ực ện ở tổ; nếu tron quá trìn sử dụn vốn ộ vay bị rủ ro
t ì tổ l nơ lập b ên bản đề n ị cấp trên xử lý. Do đó, củn cố tổ c ức lạ tổ
tạ t ôn, bản l n ữn k u trọn yếu, quyết địn c ất lƣợn oạt độn của
t n dụn c n sác . Tron t ờ an qua, t ực ện c ỉ đạo của NHCSXH
tỉn T ừa T ên Huế, NHCSXH uyện Nam Đôn đã t ực ện k ện to n, sắp
xếp lạ tổ TK&VV. Để tổ t ực sự l cầu nố ữa NHCSXH vớ ộ vay thì
tron t ờ an tớ NHCSXH uyện Nam Đôn cần p ố ợp vớ c n quyền
địa p ƣơn , các tổ c ức CTXH v các cấp để c ỉ đạo n n cao c ất lƣợn
oạt độn bằn các b ện p áp:
- T n lập tổ p ả t eo địa b n t ôn, mỗ t ôn tố t ểu 1 tổ; số lƣợn
thàn v ên một tổ từ 25-60 n ƣờ , n ất t ết k ôn t n lập tổ l ên t ôn, số
lƣợn t ền vay tron tổ duy trì từ 500 tr ệu đồn trở lên, duy trì v ệc s n oạt
đều đặn t eo quy địn (1 quý/lần). Nộ dun s n oạt tổ p ả t ết t ực v bổ
c . Tron s n oạt tổ có t ể kết ợp tập uấn các n ệp vụ n ƣ: k uyến
nôn , k uyến l m, k uyến n ƣ để tăn cƣờn năn lực SXKD c o n ƣờ vay;
tăn cƣờn sự tƣơn trợ, úp đỡ n au tron sản xuất v đờ sốn ữa các
t n v ên tron tổ.
- NHCSXH p ố ợp vớ các tổ c ức n ận ủy t ác cấp uyện, xã tăn
cƣờn côn tác đ o tạo tập uấn đố vớ ban quản lý tổ. T ực ện bìn x t
côn k a , d n c ủ để lựa c ọn ban quản lý tổ TK&VV l n ữn n ƣờ có năn
lực, có đạo đức v t m uyết vớ ộ vay, nên l n ữn n ƣờ l m k n tế ỏ ,
k ôn p ả ộ n èo, t n v ên ban quản lý tổ l n ữn n ƣờ có k ả năn
94
c p sổ sác , sức k ỏe tốt, có uy t n vớ n n d n, có k ả năn l m v ệc
l u d c o tổ v k ôn p ả l ban c ấp n ộ cấp xã.
- V ệc t eo dõ , quản lý nợ, ạc toán c p v lƣu ữ ồ sơ sổ
sác của ban quản lý tổ p ả k oa ọc, đầy đủ, đún t eo quy địn .
- V ệc bìn x t ộ vay vốn p ả t ực ện d n c ủ, côn k a , đún đố tƣợn .
- T ƣờn xuyên p ố ợp vớ tổ c ức CTXH n ận ủy t ác t ực ện
côn tác k ểm tra, rà soát, củn cố v k ện to n các tổ TK&VV n ằm n n cao
c ất lƣợn oạt độn bằn các t ƣờn xuyên tổ c ức tập uấn n ệp vụ c o Tổ
n óm để tăn cƣờn n ận t ức v n n cao trác n ệm, kịp t ờ c ấn c ỉn
n ữn tồn tạ yếu k m tron oạt độn của tổ, ắn trác n ệm cán bộ t eo
dõ địa b n vớ c ất lƣợn oạt độn của tổ TK&VV tạ địa b n đƣợc p n côn .
- C trả đầy đủ, kịp t ờ oa ồn c o Tổ trƣởn n ằm độn v ên ọ
t ực ện tốt c ức năn , n ệm vụ của mìn .
- Tăn cƣờn k ểm tra ám sát Tổ trƣởn trán tìn trạn Tổ trƣởn
t u nợ, t u lã k ôn nộp v o n n n , x m t êu c ếm dụn vốn.
3.2.3.3. Nâng cao chất lượng ủy thác đối với các tổ chức chính trị - xã hội
Do đặc đ ểm đố tƣợn p ục vụ của NHCSXH uyện Nam Đôn l ộ
vay t uộc m ền nú , ộ đồng bào DTTS. Để tạo đ ều k ện t ết ảm c p
c o n ƣờ vay, NHCSXH t ực ện p át t ền vay trực t ếp đến ộ vay tạ xã.
Do b ên c ế cán bộ t v n ằm t ết ảm c p nên NHCSXH đã t ực ện
cơ c ế ủy t ác qua các tổ c ức CTXH. Các tổ c ức CTXH tuyên truyền c n
sác của c n p ủ đến ộ vay, ƣớn dẫn t n lập tổ v ọp bìn x t ộ
vay, t ôn báo kết quả c o vay, k ểm tra ám sát v đôn đốc trả nợ, p ố ợp
vớ NHCSXH để xử lý rủ ro, tổ c ức tập uấn c o cán bộ ộ v ban quản lý tổ.
Để t ếp tục duy trì v đẩy mạn p ƣơn t ức c o vay ủy t ác qua các
tổ c ức CTXH tron t ờ an tớ , cần t ực ện các côn v ệc sau đ y:
95
- Tổ c ức CTXH p ố ợp vớ NHCSXH uyện n n cao c ất lƣợn
t n dụn , đặc b ệt tập trun củn cố, n n cao c ất lƣợn oạt độn tổ, nâng
cao ệu quả oạt độn tạ đ ểm ao dịc xã. Cùn ban quản lý tổ t eo dõ
v ệc sử dụn vốn vay của n ƣờ vay để ạn c ế NQH p át s n v tập trun
t u ồ NQH, lã tồn đọn .
- Duy trì t ƣờn xuyên lịc ao ban ữa NHCSXH vớ lãn đạo tổ
c ức ộ n ận ủy t ác t eo địn kì 1 t án /1lần. Về nộ dun ao ban: các tổ
c ức ộ có báo cáo đán á kết quả oạt độn ủy t ác của tổ c ức mìn
tron t án , rút ra n ữn v ệc l m tốt v tồn tạ , n uyên n n từ đó đề ra các
ả p áp k ắc p ục, đồn t ờ đề ra n ệm vụ tron t ờ an tớ . NHCSXH
có báo cáo tổn ợp tìn ìn ả n n, t u lã , t u ốc, trả t ền oa ồn v
p ủy t ác, NQH, các ộ vay có lã tồn lớn. Đồn t ờ , t ôn báo các văn
bản n ệp vụ mớ l ên quan đến oạt độn c o vay của NHCSXH.
- Tăn cƣờn t ực ện côn tác k ểm tra, ám sát đố vớ oạt độn
ủy t ác, t ực ện đố c ếu nợ côn k a ằn năm t eo quy địn . Đặc b ệt l
k ểm tra oạt độn của tổ TK & VV một các t ƣờn xuyên, có c ất lƣợn .
- Đán á oạt độn của tổ c ức ộ từn cấp ắn vớ côn tác t đua
– k en t ƣởn , tạo độn lực t đua v có ìn t ức kỉ luật đố vớ tập t ể, cá
n n t ếu trác n ệm, l m k ôn tốt.
3 3 Các kiến nghị với nhà nƣớc trong cho vay hộ cận nghèo
Hoạt độn t n dụn p ục vụ c o v ệc XĐ N t eo t ến trìn p át tr ển
k n tế - xã ộ l vấn đề p ức tạp man t n c ến lƣợc l u d . Vì vậy để tạo
đ ều k ện t uận lợ c o NHCSXH uyện Nam Đôn oạt độn ệu quả, n n
cao năn lực oạt độn của p òn ao dịc đò ỏ p ả có sự p ố ợp của
các ban n n l ên quan, vớ tƣ các l n ƣờ n ên cứu đề t n y, tô x n đề
xuất một số k ến n ị sau:
96
3.3.1. Kiến nghị chính phủ
- Lã c o vay tạ NHCSXH rất t ấp nên v ệc sử dụn vốn từ n uồn uy
độn cũn rất k ó k ăn. N nƣớc p ả tr c một k ố lƣợn t c ợp từ n n
sác N nƣớc c o côn tác XĐ N về cơ c ế tạo lập n uồn vốn, t n lập
kên t n dụn của N nƣớc, t ực ện c o vay vốn ƣu đã đố vớ đố tƣợn
c n sác l n ữn k oản c o vay đƣợc c ỉ địn trƣớc về sử dụn vốn.
- C n p ủ v các bộ n n quan t m ỗ trợ tron v ệc tìm k ếm các
n uồn vốn d ạn từ các tổ c ức tron v n o nƣớc, tạo đ ều k ện úp
NHCSXH t ếp n ận các dự án về vốn, kỹ t uật của các tổ c ức t c n quốc
tế, tổ c ức p C n p ủ ở nƣớc n o óp p ần t ực ện c ƣơn trìn mục
t êu XĐ N bền vữn .
- P át uy n ữn ƣu đ ểm, k ắc p ục n ữn t ếu sót của v ệc t ực ện
p ƣơn t ức ủy t ác từn p ần ữa NHCSXH vớ các tổ c ức Hộ , đo n t ể
úp các ộ cận n èo có đ ều k ện t ếp cận n uồn vốn ƣu đã của C n p ủ.
- Nh nƣớc cần có sự ỗ trợ trên n ều p ƣơn d ện, trƣớc ết p ả có
cơ c ế dự p òn rủ ro có t ể xảy ra tron t n dụn (t ôn qua v ệc t n lập
các quỹ rủ ro v t ực ện các b ện p áp p òn n ừa v c ốn đỡ rủ ro
k ác), c uẩn bị đủ n uồn vốn cấp bù kịp t ờ vớ n ữn k oản vốn t n dụn
t ệt ạ do các n uyên n n k ác quan y ra.
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam
- BĐD HĐQT - NHCSXH ở các địa p ƣơn c ấn c ỉn lạ côn tác
k ểm tra, k ểm soát các oạt độn của N n n tạ các địa b n uyện, c ấn
c ỉn lạ côn tác c o vay ở một số p ƣờn xã l m c ƣa tốt, n ất l tạ các
địa b n có NQH k ó đò cao.
- Tổ c ức tập uấn CBTD, Ban quản lý, tổ c uyên trác XĐ N để
n n cao n ệp vụ c uyên môn, o n t n tốt côn tác đƣợc ao.
97
- H ện đạ oá côn n ệ n n n cơ sở để NHSCXH có đủ đ ều k ện
oạt độn t eo xu ƣớn t ến bộ xã ộ .
- Có c ế độ p ụ cấp ợp lý để c ế độ k êm n ệm p át uy ệu quả,
o n t ện dần các cơ c ế c n sác t eo Luật n n n v tổ c ức t n dụn .
3.3.3. Kiến nghị với chính quyền địa phương
- Cần n n dần tỷ lệ đón óp n uồn vốn của c n quyền địa p ƣơn ,
đồn t ờ tăn cƣờn ơn nữa trác n ệm của địa p ƣơn đố vớ oạt độn
n y. Căn cứ v o mức xác địn ộ cận n èo của N nƣớc, n năm t ến
hành đ ều tra bổ sun ộ cận n èo đó v n ữn ộ vƣợt n èo t ôn qua các
tổ c ức đo n t ể tạo đ ều k ện c o ộ cận n èo vay vốn.
- Tổ c ức tuyên truyền, vận độn một các s u rộn về mục t êu quốc
a XĐ N để n ƣờ n èo t ếp cận đƣợc vớ các c ƣơn trìn . Bên cạn đó
ộ n èo ểu rõ đƣợc quyền lợ v trác n ệm, úp n au l m k n tế a
đìn , n ận t ức đƣợc vốn vay NHCSXH k ôn p ả l một k oản trợ cấp, m
l đ ều k ện cơ bản cần t ết để t ến n SXKD, từn bƣớc cả t ện đờ sốn
v có k ả năn trả nợ N n n .
Tóm lạ , NHCSXH đƣợc tổ c ức oạt độn v t ực t một t ể c ế
c n sác đƣợc n n d n đồn tìn ủn ộ v ƣởn ứn , t ể ện đƣờn lố
đún đắn của Đản v C n p ủ, óp p ẩn ổn địn tìn ìn k n tế xã ộ ,
l cán tay p ả đắc lực úp N nƣớc o n t n c ƣơn trìn mục t êu
XĐ N. Sự t n côn của nó còn quyết địn bở n ều c n sác đồn bộ
k ác n ƣ c n sác ao đất ao rừn , tạo v ệc l m, y tế áo dục, s n đẻ có
kế oạc , cả t ện cơ sở ạ tần nôn n ệp nôn t ôn... đặc b ệt l sự vận
độn vƣơn lên từ c n bản t n n ƣờ n èo. Côn tác XĐ N có ệu quả
về k n tế - xã ộ đò ỏ cần có sự quan t m p ố ợp ữa các cấp các
ngành TW đến địa p ƣơn , t ực ện một các t ốn n ất v to n d ện cùn
98
NHCSXH t ực ện t n côn côn cuộc XĐ N t eo c ủ trƣơn c n sác
của c n p ủ đề ra đạt ệu quả về mặt k n tế v xã ộ .
99
Tóm tắt chương 3
Tron C ƣơn 3, luận văn đã nêu lên đƣợc nộ dun sau:
Từ n ữn p n t c đán á t ực trạn tìn ìn c o vay ộ cận nghèo
tạ NHCSXH uyện Nam Đôn ở c ƣơn 2, luận văn đã nêu lên đƣợc n ữn
k ó k ăn, tồn tạ v n uyên n n l m cở sở để đƣa ra n ữn địn ƣớn oạt
độn t n dụn tạ NHCSXH uyện Nam Đôn , tỉn T ừa T ên Huế đến năm
2020 nói chung và quan đ ểm n n cao c ất lƣợn c o vay ộ cận n èo tạ
NHCSXH uyện Nam Đôn , tỉn T ừa T ên Huế nó r ên .
Đƣa ra một số ả p áp n n cao c ất lƣợn c o vay ộ cận n èo tạ
NHCSXH uyện Nam Đôn n ƣ:
- P át tr ển n uồn vốn c o vay
- T ực ện đún n ữn quy địn , quy trình cho vay
- Tăn cƣờn t u ồ nợ v xử lý NQH
- N n cao c ất lƣợn oạt độn của tổ TK&VV
- N n cao c ất lƣợn ủy t ác đố vớ các tổ c ức CTXH
- P át uy c ức năn t am mƣu vớ cấp ủy c n quyền địa p ƣơn v
BĐD HĐQT
- Mở rộn mạn lƣớ dịc vụ, n n cao côn tác t ôn t n tuyên truyền, ện
đạ óa côn n ệ n n n
- N n cao c ất lƣợn độ n ũ cán bộ n n n
- Tăn cƣờn ệu quả oạt độn k ểm tra nộ bộ
C ƣơn 3 cũn trìn b y một số k ến n ị đố vớ C n p ủ, NHCSXH
V ệt Nam cũn n ƣ c n quyền địa p ƣơn tron côn tác XĐ N nói chung
v côn tác c o vay của NHCSXH nó r ên để óp p ần n n cao ệu quả
c o vay ộ cận n èo.
100
K T LU N
X t trên cả p ƣơn d ện l luận v t ực t ễn, c ƣơn trìn XĐ N đón
va trò quan trọn v l một đò ỏ bức xức tron sự n ệp p át tr ển k n tế
đất nƣớc. T n dụn đố vớ ộ cận n èo l một tron n ữn yếu tố vật c ất
t úc đẩy n an quá trìn XĐ N. V ệc n ên cứu về t n dụn c ƣơn trìn
c o vay ộ cận n èo l một v ệc l m t ết t ực có ý n ĩa cả về mặt l luận
v t ực t ễn.
Tron n ữn năm qua, NHCSXH uyện Nam Đôn đã óp p ần quan
trọn tron côn tác XĐ N, tạo v ệc l m v ổn địn xã ộ trên địa b n
uyện Nam Đôn , t ực sự l côn cụ đắc lực p ục vụ Đản bộ v c n
quyền các cấp tron v ệc t ực ện tốt c ƣơn trìn mục t êu quốc a XĐ N
v tạo v ệc l m trên địa b n. T ôn qua v ệc đầu tƣ có ệu quả các n uồn
vốn ƣu đã , c n án đã óp p ần cả t ện đờ sốn , úp c o n ƣờ d n có
sự c uyển b ến về n ận t ức v các l m ăn, đồn t ờ ạn c ế đến mức t ấp
n ất v ệc c o vay nặn lã ở nôn t ôn, óp p ần ổn địn tìn ìn an n n
c n trị, trật tự an to n xã ộ trên địa b n.
N ữn ả p áp đặt ra l n ữn ả p áp man t n tổn t ể v địn
ƣớn n ằm n n cao c ất lƣợn oạt độn t n dụn nó c un v t n dụn
c o vay ộ cận n èo nó r ên . Tuy n ên, để n ữn ả p áp đó có t ể đ
v o t ực t ễn v p át uy ết tác dụn cần có sự nỗ lực của bản t n
NHCSXH cũn n ƣ sự p ố ợp đồn bộ ữa các cấp các n n có l ên quan
trong quá trìn t ực ện.
101
D NH MỤC TÀI LIỆU TH M KHẢO
1. Lƣơn Án (2008), Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
của Ngân hàng chính sách xã hội đối với hộ nghèo tại thị xã Bảo
Lộc – Tỉnh Lâm Đồng, Luận văn t ạc sĩ k n tế, Trƣờn Đạ ọc
K n tế Huế.
2. Phạm T ị C u (2007), Tín dụng Ngân hàng chính sách xã hội với
công tác xóa đói giảm nghèo tại Lâm Đồng, Luận văn T ạc sĩ
k n tế, Trƣờn Đạ ọc K n tế TP. Hồ C M n .
3. Trần N ọc H ên (2011), “Về t ực ện c n sác xóa đó , ảm n èo
ở V ệt Nam a đoạn 2011 – 2020”, Tạp chí cộng sản, (823), tr.
76-81.
4. N ô T ị T an Huyền (2014), Nâng cao chất lượng tín dụng chương
trình cho vay hộ nghèo tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã
hội tỉnh Thừa Thiên Huế, Luận văn t ạc sĩ T c n – Ngân
n , Học v ện H n c n quốc a.
5. Trƣơn Côn L n (2008), Nâng cao hiệu quả cho vay vốn của Ngân
hàng Chính sách Xã hội đối với hộ nghèo trên địa bàn thành phố
Huế, Luận văn T ạc sĩ k n tế, Trƣờn Đạ ọc K n tế Huế.
6. Luật các tổ c ức t n dụn (2010).
7. Ngân hàng Chính sách Xã ộ – Trun t m đ o tạo (2015), Văn bản
nghiệp vụ đang áp dụng trong hệ thống NHCSXH.
8. N n n C n sác Xã ộ – Trun t m đ o tạo (2015), Tài liệu đào
tạo dành cho cán bộ mới tuyển dụng.
9. N uyễn n Tuấn (2011), Cho vay hỗ trợ cho người nghèo tại tỉnh
Tiền Giang – Thực trạng và giải pháp, Luận văn T ạc sĩ k n tế,
Trƣờn Đạ ọc K n tế TP. Hồ C M n .
102
10. N uyễn Ho n n Tuấn (2012), Cho vay đối với hộ gia đình sản xuất
kinh doanh vùng khó khăn tại Ngân hàng Chính sách xã hội
Thừa Thiên Huế, Luận văn t ạc sĩ T C n – Ngân hàn , Học
v ện H n C n quốc a.
11. N uyễn Văn T ến (2012), Quản trị Ngân hàng thương mại, N xuất
bản T ốn kê.
12. T ủ tƣớn C n p ủ (2015), Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg Về việc
ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn
2016-2020.
13. Webs te Bộ T c n : http://www.mof.gov.vn
14. Webs te N n n C n sác xã ộ : http//:www. vbsp.org.vn
15. Webs te N n n N nƣớc: http//:www. sbv.gov.vn
16. Webs te UBND tỉn T ừa T ên Huế: http://thuathienhue.gov.vn
103