BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …………/………… BỘ NỘI VỤ ……/……
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
TRẦN QUANG NH T
CHO VA HỘ C N NGH O TẠI NG N HÀNG CHÍNH SÁCH HỘI HU ỆN NAM Đ NG TỈNH TH A THI N HU
u n n n : c n – n n Mã số: 60 34 02 01
M
TH A THI N HU - NĂM 2016
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu
ó n ều n u n n n dẫn đến đó n èo, tron đó có một
n u n n n quan trọn đó l : ếu vốn SXKD. ì vậ , đản v
n nước ta đã xác địn c o va đố vớ n ườ n èo l một mắc
x c quan trọn k ôn t ể t ếu tron ệ t ốn các c n sác p át
tr ển k n tế xã ộ , XĐ của ệt am.
Xuất p át từ n ữn u cầu đò ỏ tr n đ , n
04/10/2002, ủ tướn c n p ủ đã có qu ết địn t n lập
NHCSXH, tr n cơ sở tổ c ức lạ n n n p ục vụ n ườ n èo
trước đ để t ực ện n ệm vụ c o va ộ n èo v các đố tượn
chính sách khác.
ron quá trìn c o va ộ cận n èo trong t ờ an từ năm
2013 đến năm 2016 tạ NHCSXH u ện am Đôn đã đạt được một
số kết quả n ất địn vớ dư nợ c o va đến t ờ đ ểm 30/09/2016 của
c ươn trìn ộ cận n èo đạt 36,95 tỷ đồn vớ 1358 ộ cận n èo
được va vốn, tu n n mặt ạn c ế nổ l n là vấn đề một số ộ cận
n èo tu t uộc đún đố tượn va vốn n ưn c ưa được va vốn,
b n cạn đó còn l vấn đề ệu quả sử dụn vốn t n dụn còn t ấp,
l m ản ưởn đến c ất lượn t n dụn p ục vụ n ườ d n. ì vậ ,
l m t ế n o để n ườ d n n ận được v sử dụn có ệu quả vốn va ,
c ất lượn t n dụn được n n cao n ằm đảm bảo c o sự p át tr ển
bền vữn của n uồn vốn t n dụn , đồn t ờ l m ảm n an tỉ lệ ộ
n èo v cận n èo l một vấn đề được cả xã ộ rất quan t m.
n vì n ữn l do đó, tác ả mạn dạn c ọn đề t :
“Cho vay hộ cận nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế” l m luận văn t ạc sĩ của
mình
1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Do đặc đ ểm của NHCSXH tạ tỉn ừa n uế ra đờ
muộn v oạt độn đặc t ù r n so vớ một số NHTM k ác n n số
lượn các đề t n n cứu về oạt độn t n dụn nó c un v c o
va ộ cận n èo nó r n ầu n ư rất t. ó t ể n u l n một số đề
t , một số côn trìn n n cứu tạ ệt am n ư sau:
- “ n cao ệu quả c o va vốn của n n n
sác Xã ộ đố vớ ộ n èo tr n địa b n t n p ố uế” – uận
văn t ạc sĩ K n tế, Đạ ọc K n tế uế, rươn ôn n, 2008
- “ o va đố vớ ộ a đìn sản xuất k n doan vùn k ó
k ăn tạ n n n sác xã ộ ừa n uế” – uận văn
t ạc sĩ Tài Chính – n n , ọc v ện n n quốc a,
u ễn o n An uấn, 2012
- “ n cao c ất lượn t n dụn c ươn trìn c o va ộ
n èo tạ n án n n n sác xã ộ tỉn ừa n
uế” – uận văn t ạc sĩ c n – n n , ọc v ện n
c n quốc a, ô ị an u ền, 2014
u n n, c ưa có côn trìn n o n n cứu một các đầ
đủ v ệ t ốn về c o va ộ cận n èo tạ n n n sác
xã ộ tỉn ừa n uế nó c un v NHCSXH u ện am
Đôn nó r n . ì vậ , v ệc tác ả c ọn đề t “ o va ộ cận
n èo tạ NHCSXH u ện am Đôn , tỉn ừa n uế” l đề
t mớ v k ôn trùn lặp vớ các đề t đã được côn bố.
3. Mục đích và nhiệm vụ của đề tài nghiên cứu
- Mục đích: ận dụn lý luận về ộ cận n èo v c o va ộ
cận n èo, p n t c , đán á t ực trạn c o va ộ cận n èo tạ
NHCSXH u ện am Đôn , tỉn ừa n uế. ừ đó đề xuất ệ
t ốn các ả p áp n ằm o n t ện c o va ộ cận n èo tạ
2
NHCSXH u ện am Đôn , tỉn ừa n uế tron t ờ an
tớ .
- Nhiệm vụ:
+ ệ t ốn óa l luận cơ bản về ộ cận n èo v c o va ộ
cận n èo.
+ K ảo sát, p n t c , đán á t ực trạn c o va ộ cận
n èo tạ NHCSXH u ện am Đôn , tỉn ừa n uế từ năm
2013 đến năm 2016 v c ỉ ra n ữn vấn đề bất cập cần xử lý. am
c ếu k n n ệm của một số ngân hàng chính sách nước k ác v
rút ra các b ọc k n n ệm có t ể n n cứu, áp dụn tạ
NHCSXH u ện am Đôn , tỉn ừa n uế.
+ Đề xuất ệ t ốn ả p áp n ằm n n cao c ất lượn cho
va ộ cận n èo tạ NHCSXH u ện am Đôn , tỉn ừa n
uế tron t ờ an tớ .
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: C ất lượn cho va ộ cận n èo
- Phạm vi nghiên cứu:
+ K ôn an: ạ NHCSXH u ện am Đôn , tỉn ừa
n uế.
+ ờ an: a đoạn 2013 – 2016 v địn ướn đến năm
2020.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài
- P ươn p áp luận: Đề t n n cứu dựa tr n cơ sở
p ươn p áp luận du vật b ện c ứn - du vật lịc sử của c ủ n ĩa
Mác - Lê nin.
- P ươn p áp n n cứu: sử dụn kết ợp các p ươn
p áp n n cứu n ư sau: P ươn p áp tổn ợp, đố c ếu so sán ;
p ươn p áp t ốn k , p n t c ; p ươn p áp k á quát óa vấn đề.
3
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
Qua côn trìn n , tác ả x dựn c o mìn một p ươn
p áp n n cứu k oa ọc, b ết vận dụn n ữn k ến t ức đã t ếp t u
vào t ực t ễn, qua đó bổ sun c o tác ả t m một số k ến t ức
c u n môn về oạt độn t n dụn n n n nó c un v c o va
ộ cận n èo tạ NHCSXH nó r n , p ục vụ c o quá trìn côn tác
của mìn ện na . Đồn t ờ , đ cũn l t l ệu t am k ảo c o
n ữn a quan t m n n cứu về lĩn vực n .
ữn p n t c về t ực trạn v ệ t ốn ả p áp đố vớ
c o va ộ cận n èo tạ NHCSXH u ện am Đôn sẽ úp c
cho NHCSXH u ện am Đôn tron v ệc quản lý, đ ều n c o
va nó c un v c o va ộ cận nghèo nói riêng.
7. Kết cấu của luận văn
o p ần mở đầu, kết luận v dan mục t l ệu t am
k ảo, luận văn được kết cấu t n 3 c ươn :
ươn 1: ơ sở k oa ọc về c o va ộ cận n èo tạ
n n n sác xã ộ .
ươn 2: ực trạn c o va ộ cận n èo tạ n n
n sác xã ộ u ện am Đôn , tỉn ừa n uế a đoạn
2013 - 2016.
ươn 3: Địn ướn v ả p áp n n cao c ất lượn c o
va ộ cận n èo tạ n n n sác xã ộ u ện am
Đôn , tỉn ừa n uế.
4
Chương 1:
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHO VA HỘ C N NGH O TẠI
NG N HÀNG CHÍNH SÁCH HỘI
1.1 Tổng quan về tín dụng cho vay hộ cận nghèo tại Ngân hàng
Chính sách xã hội
1.1.1. Hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội
1.1.1.1. Đặc trưng của Ngân hàng Chính sách xã hội
NHCSXH là ngân hàng quốc doan được thành lập ngày
04/10/2002 tr n cơ sở tổ chức lại NHNg thuộc Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. NHCSXH hoạt động
không vì mục đ c lợi nhuận, được NHNN Việt Nam bảo đảm khả
năn t an toán. NHCSXH thực hiện chính sách tín dụn đối với
n ườ n èo v các đố tượng chính sách khác.
1.1.1.2. Các phương thức cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội
- o va k ôn đảm bảo bằn t sản (c o va t n c ấp): tố
đa đố vớ ộ a đìn t ôn qua t n c ấp l 50 tr ệu đồng.
- o va có đảm bảo bằn t sản (c o va t ế c ấp): ộ
kin doan cá t ể có mức va tr n 50 tr ệu v các loạ ìn doan
n ệp có đủ đ ều k ện va vốn tạ X .
1.1.2. Cho vay hộ cận nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội
1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, điều kiện, quy trình cho vay chương
trình hộ cận nghèo
- K á n ệm:
L n ữn k oản t n dụn c ỉ d n r n c o đố tượn l ộ
cận n èo t eo c uẩn ộ cận nghèo do ủ tướn n p ủ qu
địn tron từn t ờ kỳ.
- ác đặc đ ểm của c ươn trìn c o va ộ cận n èo:
+ Đố tượn c o va :
5
ộ cận n èo có t n tron Dan sác ộ cận n èo được
UBND xã, p ườn , t ị trấn xác n ận t eo c uẩn ộ cận n èo được
ủ tướn n p ủ qu địn từn t ờ kỳ.
+ Mức c o va tố đa: 50 tr ệu đồn / ộ
+ Lãi suất c o va : 0,66%/tháng
+ ờ ạn c o va : n ắn ạn, trun ạn, d ạn.
+ Đ ều k ện c o va :
ộ p ả cư trú ợp p áp tạ địa p ươn .
ó t n tron dan sác ộ cận n èo.
ộ p ả t am a tổ TK&VV tr n địa b n.
+ Qu trìn c o va ộ cận n èo:
Sơ đồ 1. 1 Quy trình cho vay hộ cận nghèo
Bước 1: K có n u cầu va vốn, n ườ va v ết ấ đề n ị
va vốn t eo mẫu số 01/ D, ử c o tổ K& .
Bước 2: ổ K& cùn tổ c ức CTXH tổ c ức ọp để
bình xét công khai nhữn ộ cận n èo đủ đ ều k ện va vốn, lập
dan sác ộ va vốn t eo mẫu số 03/ D trìn D cấp xã xác
n ận l đố tượn được va v cư trú ợp p áp tạ xã.
6
Bước 3: ổ K& ử ồ sơ đề n ị va vốn tớ n n
hàng.
Bước 4: n n p du ệt c o va v t ôn báo tớ
D cấp xã t eo mẫu 04/ D.
ước 5: D cấp xã t ôn báo c o tổ c ức CTXH cấp xã
ước 6: ổ c ức CTXH t ôn báo c o tổ K& .
ước 7: ổ K& t ôn báo c o tổ v n/ ộ a đìn va
vốn b ết dan sác ộ được va , t ờ an v địa đ ểm ải ngân.
ước 8: n n tổ c ức ả n n tạ đ ểm ao dịc xã
c o ộ va trước sự c ứn k ến của tổ trưởn tổ K& , tổ c ức
c n trị – xã ộ
1.1.2.2. Đặc điểm của hộ cận nghèo
uẩn cận n èo k so sán vớ c uẩn n èo t eo t u c đo
lườn n èo đa c ều áp dụn c o a đoạn 2016 – 2020 về mặt địn
lượn c ỉ c n lệc n au về t u n ập 300.000 đồn , về mặt địn t n
căn cứ tr n các c ỉ số đo lườn mức độ t ếu ụt t ếp cận dịc vụ xã ộ
cơ bản c ỉ man t n tươn đố tr n dướ 3 c ỉ số.
1.2 Chất lƣợng tín dụng chƣơng trình cho vay hộ cận nghèo tại
Ngân hàng Chính sách xã hội
1.2.1. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng cho vay hộ cận
nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội
- Sự tăng trưởng nguồn vốn
- Tình hình thực hiện cho vay
- Kết quả cho vay, thu nợ
- Tốc độ tăng trưởng tín dụng
- Tỷ lệ nợ quá hạn
- Hệ số rủi ro tín dụng
7
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay hộ cận nghèo
1.2.2.1. Nhân tố khách quan
- Mô trườn tự n n
- Mô trườn k n tế
- Mô trườn p áp lý.
1.2.2.2. Nhân tố chủ quan
+ n tố t uộc về p a n n n :
\ - Mô ìn tổ c ức của n n n
- n sác t n dụn của n n n
- P ẩm c ất, trìn độ năn lực của độ n ũ cán bộ, n n v n
trong ngân hàng
+ ác n n tố t uộc về p a k ác n
- rìn độ n ận t ức của k ác n
- ăn lực SXKD của k ác n
1.3 Kinh nghiệm về cho vay hộ cận nghèo của một số Ngân hàng
Chính sách trên thế giới và các bài học rút ra có thể nghiên cứu
áp dụng cho NHCS H huyện Nam Đông
1.3.1. Kinh nghiệm tín dụng chương trình cho vay hộ cận nghèo
của một số ngân hàng chính sách trên thế giới
1.3.1.1. Ngân hàng nông nghiệp và hợp tác xã tín dụng Thái Lan
1.3.1.2. Ngân hàng Nông nghiệp Malaysia
1.3.1.3. Ngân hàng Grameen - Bangladesh
1.3.2. Các bài học rút ra có thể nghiên cứu, áp dụng tại Ngân hàng
Chính sách Xã hội huyện Nam Đông
Thứ nhất, t n dụn n n n c o n ườ n èo cần được trợ
giúp từ p a nước.
Thứ hai, P át tr ển t ị trườn t c n nôn t ôn v quản lý
k ác n c o n ữn món va n ỏ.
8
Chương 2:
THỰC TRẠNG VỀ CHO VA HỘ C N NGH O TẠI NG N
HANG CHÍNH SÁCH HỘI HU ỆN NAM Đ NG TỈNH
TH A THI N HU GIAI ĐOẠN 2013 – 2016
2.1 Khái quát chung về huyện Nam Đông và Ngân hàng Chính
sách xã hội huyện Nam Đông
2.1.1. Đặc điểm, điều kiện tự nhiên, trình độ phát triển kinh tế - xã
hội của huyện Nam Đông
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Chính sách
xã hội huyện Nam Đông
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện
Nam Đông
Ban giám đốc
Giám đốc
Phó giám đốc
Các tổ
Tổ Kế toán - Ngân quỹ
Tổ Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng
Tổ Bảo vệ
2.1.4. Các hoạt động tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Nam Đông
2.1.4.1. Huy động vốn
ơ cấu n uồn vốn của n n n ồm 2 n uồn: n uồn vốn
TW bao ồm n uồn vốn c n đố từ TW c u ển về và n uồn vốn huy
độn tạ địa p ươn do TW cấp bù lã suất, l n uồn vốn n ận ủ
t ác đầu tư tạ địa p ươn .
9
2.1.4.2. Hoạt động sử dụng vốn
Bảng 2.1 Kết quả cho vay tại NHCS H huyện Nam Đông qua 3 năm 2013-2015 và 9 tháng đầu năm
2016
Đơn vị tính: Triệu đồng, hộ
(Nguồn: Tổ Kế hoạch - nghiệp vụ NHCSXH huyện Nam Đông)
10
Qua bản 2.2, DSCV của n n tăn ổn địn qua các
năm do tron t ờ an qua tìn ìn k n tế tỉn n l n tục p át
tr ển, k n tế ộ a đìn luôn được k u ến k c , tạo đ ều k ện p át
tr ển, n n c ú trọn đến v ệc tạo côn ăn v ệc l m c o n ườ
lao độn , đầu tư v o các dự án p át tr ển l m n ệp, côn trìn vệ
s n v nước sạc a đìn vì vậ n u cầu sử dụn vốn đầu tư p ục
vụ c o p át tr ển k n tế l rất lớn. o ra, được c n p ủ tạo đ ều
k ện, v o t án 8/2015 tr ển k a c o va c ươn trìn ộ mớ t oát
nghèo nên DSCV a đoạn cuố năm 2015 v 9 t án đầu năm 2016
cũn vì t ế m tăn l n.
ùn vớ sự tăn trưởn của DSCV thì DSTN cũn tăn
n năm. ầu ết D l nợ đến ạn cuố , đó l do k ác n
sử dụn vốn đún mục đ c , có ệu quả. n n đẩ mạn
côn tác t u nợ, t ườn xu n đôn đốc k ác n trả nợ đún
ạn.
Trong 3 năm 2013-2015 và 9 t án đầu năm 2016, DSCV
của PGD k ôn n ừn tăn l n đã l m c o tổn DN cũn t eo đó
m tăn l n. ổn DN v tăn trưởn DN của PGD l tươn đố cao.
Mức tăn trưởn DN trong 3 năm 2013-2015 và 9 t án đầu năm
2016 l kết quả của v ệc c o va có địn ướn , bám sát tìn ìn
t ực t ễn của địa p ươn , c o va tr n cơ sở an to n v có ệu quả
nên DN của n n k ôn n ừn a tăn .
ớ sự tăn l n của D v D t ì NQH tron t ờ an
qua lạ có xu ướn ảm xuốn . ó được kết quả n ư vậ l do PGD
đã kịp t ờ c ỉ đạo CBTD p ụ trác địa b n các xã p ố ợp c ặt c ẽ
vớ c n qu ền địa p ươn tổ c ức ọp đán á p n t c n u n
nhân NQH, tr n cơ sở đó áp dụn các b ện p áp t c cực tron côn
tác đôn đốc, xử lý t u ồ NQH, n ất l NQH k ó đò .
11
2.1.4.3. Tình hình ủy thác qua tổ chức chính trị xã hội nhận ủy thác
Bảng 2.2 Kết quả cho vay tại NHCS H huyện Nam Đông thông qua các tổ chức chính trị - xã hôi
nhận ủy thác qua 3 năm 2013 – 2015 và 9 tháng đầu năm 2016
ĐVT: triệu đồng
12
ổn DN t ực ện qua cơ c ế c o va ủ t ác c ếm tỷ trọn
cao (99% tron tổn DN). n cạn đó, vớ sự quản lý c ặt c ẽ n uồn
vốn được ủ t ác từ X , các ộ đo n t ể đã ỗ trợ ộ va sử
dụn vốn đún mục đ c , o n trả vốn đún t ờ an v ạn c ế tỷ lệ
NQH. Qua 9 t án đầu năm 2016, tổn NQH của các ộ đo n t ể c ỉ
còn 47 tr ệu đồn , ộ ựu ến n đã k ôn còn NQH, các ộ
k ác đã ảm tỷ lệ NQH xuốn dướ 0,04% tổn DN quản lý.
2.1.4.4. Tình hình phát triển mạng lưới cho vay của Phòng giao dịch
Ngân hàng chính sách xã hội huyện Nam Đông
X ký ợp đồn ủ t ác vớ các tổ c ức CTXH và ký
ợp đồn ủ n ệm đố vớ các tổ K& . ác tổ K& được
t n lập tạ các t ôn, bản do 4 tổ c ức CTXH c ỉ đạo, x dựn v
quản lý. Đến cuố t án 9 năm 2016 còn lạ 120 tổ K& bố tr ở
11 xã, t ị trấn của u ện; tất cả các t ôn, bản tron to n u ện đều
có tổ K& .
2.2 Thực trạng cho vay hộ cận nghèo tại Ngân hàng Chính sách
xã hội huyện Nam Đông
2.2.1. Thực trạng về chính sách tín dụng cho vay hộ cận nghèo
ôn qua c ươn trìn t n dụn ộ cận n èo, bước đầu đã
lồn ép vớ côn tác k u ến nôn , k u ến l m, k u ến n ư,
c u ển ao k oa ọc kỹ t uật để tăn năn suất lao độn , tăn t u
n ập c o ộ cận nghèo, óp một p ần k ôn n ỏ tron v ệc ảm tỷ lệ
ộ cận n èo to n u ện xuốn còn 8% t eo c uẩn cận n èo a
đoạn 2016-2020. uất đầu tư bìn qu n/ ộ được n n từ 3 tr ệu/ ộ
v o năm 2003 l n ần 30 tr ệu/ ộ v o năm 2016, óp p ần l m t a
đổ đán kể đờ sốn của ộ cận n èo v n ườ lao độn . ờ va
vốn đầu tư XKD, t u n ập của các ộ a đìn n c n được cả
t ện v k ôn n ừn n n cao, n ều ộ có t u n ập bìn qu n từ 3-
13
4 tr ệu đồn /t án , đặc b ệt ộ có t u n ập từ 6-10 tr ệu đồn /t án ,
k ôn n ữn t an toán được nợ va m còn t c lũ để sửa c ữa,
x dựn lạ n mớ v mua sắm các vật dụn t ết ếu c o a
đìn .
2.2.2. Thực trạng về phương thức tín dụng cho vay hộ cận nghèo
ớ p ươn t ức c o va t ôn qua mô ìn dịc vụ ủ t ác
từn p ần qua các tổ c ức CTXH cùn vớ v ệc t ực ện cơ c ế t n
dụn đến n ườ va t eo n u n tắc: d n c ủ, côn k a , vốn trực
t ếp đến n ườ va đã óp p ần t ết k ệm c p quản lý xã ộ , tạo
đ ều k ện t uận lợ c o n ườ n èo v các đố tượn c n sác t ếp
cận vớ dịc vụ t c n t n dụn l một ưu v ệt m các M k ác
k ôn l m được.
2.2.3. Thực trạng về điều kiện và quy trình tín dụng cho vay hộ cận
nghèo
Mức c o va đố vớ c ươn trìn ộ cận n èo tố đa l 50
tr ệu đồn / ộ; lã suất l 0,66%/t án , t ấp ơn n ều so vớ lã suất
ện na tạ các NHTM. ườ va k ôn p ả t ế c ấp, k ôn p ả
trả bất kỳ một k oản p n o k ác đã t ực sự tạo đ ều k ện t uận lợ
c o ộ cận n èo l m ăn, t oát n èo.
Để có t ể đ s u ơn v o các cộn đồn , X đã tổ
c ức các tổ D Đ, t ực ện ao dịc t eo n cố địn n tháng
tạ các đ ểm ao dịc cố địn xã, p ườn , t ị trấn. ạ đ tất cả các
oạt độn n ư ả n n, t u nợ t u lã , trả oa ồn , n ận ồ sơ c o
va , ả qu ết các vấn đề p át s n k ác đều được t ực ện. ờ
đó m các n uồn vốn va tr n đã kịp t ờ đáp ứn c o n u cầu sản
xuất, k n doan tạo đ ều k ện c o ộ cận n èo, tăn t u n ập, cả
t ện cuộc sốn , vươn l n t oát n èo.
14
NHCSXH u ện đã x dựn được 11 đ ểm D Đ tạ xã tr n
11 xã, t ị trấn; ệ t ốn đ ểm D Đ tạ xã, đ được xem l một
bước đột p á của X tron quá trìn t ực ện côn tác xã ộ
óa oạt độn của X . ệc tổ c ức D Đ tạ xã của
X , mặc dù có lúc có nơ c ưa được n ư sự mon đợ , n ưn
n ìn c un t ì oạt độn D Đ tạ xã được tổ c ức nề nếp, được
tran bị đầ đủ t eo qu địn của n n . Mô ìn n được đạ bộ
p ận n ườ d n, c n qu ền v các n n các cấp đồn tìn ủn ộ.
15
2.2.4. Thực trạng về chất lượng tín dụng cho vay hộ cận nghèo
2.2.4.1. Thực trạng tín dụng chương trình cho vay hộ cận nghèo của Ngân hàng Chính Sách Xã Hội huyện
Nam Đông
Bảng 2.3 Một số chỉ tiêu chủ yếu của chƣơng trình cho vay hộ cận nghèo tại NHCS H huyện Nam
Đông qua 3 năm 2013-2015 và 9 tháng đầu năm 2016
Đơn vị tính: triệu đồng
(Nguồn: Tổ Kế hoạch – Nghiệp vụ tín dụng NHCSXH huyện Nam Đông)
16
ìn v o bản 2,4, ta có t ể t ấ từ k bắt đầu c o va
c ươn trìn ộ cận n èo v o t án 07/2013 t ì DSCV c ươn
trìn ộ cận n èo tăn trưởn l n tục qua các năm. ăm 2013 k
mớ bắt đầu c o vay, DN v o cuố năm của c ươn trìn l 4.000
tr ệu đồn . ăm 2014, DSCV tăn so vớ năm 2013 l 16.409 tr ệu
đồn . ăm 2015 tăn so vớ năm 2014 là 1.517 tr ệu đồn , tỷ lệ tăn
là 7,43%. 9 t án đầu năm 2016 doan số c o va c ươn trìn ộ
cận n èo l 2.990 tr ệu đồn , k ôn còn tăn trưởn mạn n ư năm
2015 do a đoạn cuố năm 2015 n n n ban n c ươn trìn
c o va mớ l c ươn trìn ộ mớ t oát n èo v tập trun tăn
trưởn dư nợ c o c ươn trìn n dẫn đến doan số c o va
c ươn trìn ộ cận n èo tăn c ậm. n đến 30/09/2016, DN
c ươn trìn c o va ộ cận n èo tạ p òn ao dịc đạt mức
36.949 tr ệu đồn .
2.2.4.2. Các chỉ tiêu định lượng phản ánh chất lượng tín dụng chương
trình cho vay hộ cận nghèo của Ngân hàng Chính Sách Xã Hội huyện
Nam Đông
- eo t ờ ạn c o va
- eo n n n ề k n tế
- eo địa b n
2.2.4.3. Các chỉ tiêu định tính phản ánh tình hình chất lượng tín
dụng chương trình cho vay hộ cận nghèo của Ngân hàng Chính Sách
Xã Hội huyện Nam Đông
- ớ t n c ủ ộ vay.
- Côn tác d n số - kế oạc óa a đìn
- ất lượn n uồn lao độn .
- N ề n ệp ộ va .
- Đố tượn đầu tư của các ộ va
17
2.3. Đánh giá về cho vay hộ cận nghèo tại Ngân hàng Chính sách
xã hội huyện Nam Đông
2.3.1. Kết quả đạt được
2.3.2. Hạn chế
- ề tổ c ức
- ề c n sác u độn vốn
- ề đố tượn va vốn
2.3.3. Nguyên nhân
Một là, k n tế u ện n đã có n ều t a đổ n ưn vẫn
còn n ều k ó k ăn, n năm vẫn p ả n ận trợ cấp từ n n sác
ỉn .
Hai là, ừa n uế nó c un v u ện m ền nú am
Đôn nó r n c ủ ếu sản xuất nôn n ệp n ưn tìn ìn dịc
bện c trồn , vật nuô xả ra t ườn xu n, t n ta năm n o cũn
có.
Ba là, do trìn độ d n tr , k oa ọc kỹ t uật của n ườ d n
còn t ấp n n k ả năn t ếp cận c n sác mớ , k ả năn áp dụn kỹ
t uật mớ v o sản xuất còn n ều ạn c ế.
Bốn là, côn tác tru ền t ôn để n n cao n ận t ức của các
cấp, các n n cũn n ư n ườ d n c ưa cao.
18
Chương 3:
ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP N NG CAO CHẤT LƢỢNG
CHO VA HỘ C N NGH O TẠI NG N HÀNG CHÍNH
SÁCH HỘI HU ỆN NAM Đ NG TỈNH TH A THI N
HU
3.1 Định hƣớng cho vay hộ cận nghèo tại Ngân hàng Chính sách
xã hội huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế
3.1.1. Định hướng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Chính sách
xã hội huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020
ăn cứ ến lược p át tr ển X a đoạn 2011 -
2020 đã được ủ tướn n p ủ p du ệt n 10/07/2012 là:
“Phát triển NHCSXH theo hướng ổn định, bền vững, bảo đảm thực
hiện tốt tín dụng chính sách của Nhà nước; đồng thời, phát triển các
sản phẩm dịch vụ hỗ trợ cho người nghèo, và các đối tượng chính
sách khác”.
Để mục t u đó, các mục t u cụ t ể đưa ra l : 100% n ườ
n èo v các đố tượn c n sác k ác có n u cầu v đủ đ ều k ện
đều được t ếp cận các c ươn trìn va vốn do X cun cấp;
DN tăn trưởn bìn qu n n năm k oản 10%, tỷ lệ NQH dướ
3%/tổn DN; đơn ản óa t ủ tục v t u c uẩn óa qu trìn
n ệp vụ; đa dạn óa các sản p ẩm dịc vụ; ện đạ óa các oạt
độn n ệp vụ, ộ n ập vớ ệ t ốn n n n tron k u vực v
tr n t ế ớ ; o n t ện, p át u ệu lực v ệu quả oạt độn của
ệ t ốn k ểm tra, k ểm soát v p n t c , cản báo rủ ro; p ố ợp,
lồn ép có ệu quả oạt độn t n dụn c n sác xã ộ vớ oạt
độn ỗ trợ kỹ t uật, c u ển ao k oa ọc côn n ệ, k u ến côn ,
k u ến nôn , k u ến l m, k u ến n ư v oạt độn của các tổ c ức
19
CTXH n ằm mục t u ảm n èo n an v bền vữn , đảm bảo an
s n xã ộ .
3.1.2. Các quan điểm nâng cao chất lượng cho vay hộ cận nghèo
tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Nam Đông, tỉnh Thừa
Thiên Huế
+ Mục tiêu cụ thể
- ạo c u ển b ến về n ận t ức của ộ va về trả lã , trả
ốc, ử t ết k ệm; đảm bảo 100% n ườ n èo v các đố tượn
chính sách khác có nhu cầu v đủ đ ều k ện đều được t ếp cận các
sản p ẩm, dịc vụ do NHCSXH cun cấp.
- DN c ươn trìn ộ cận n èo tăn trưởn bìn qu n
n năm k oản 10%. ỷ lệ NQH dướ 1%/tổn DN.
- o n t n từ 99% đến 100% c ỉ t u DN c ươn trìn
ộ cận n èo t eo kế oạc TW giao.
- ỷ lệ t u lã c ươn trìn ộ cận n èo đạt từ 98 -
100% lã p ả t u.
- 100% k ác n ặp rủ ro do n u n n n k ác quan
đủ đ ều k ện đều được xử lý.
- P ố ợp lồn ép có ệu quả oạt độn t n dụn c n
sác xã ộ vớ oạt độn ỗ trợ kỹ t uật, c u ển ao côn n ệ,
k u ến côn , k u ến nôn , k u ến l m, k u ến n ư v oạt độn của
các tổ c ức CTXH n ằm mục t u ảm n èo n an v bền vữn , bảo
đảm an s n xã ộ .
+ Các nhiệm vụ khác
- ếp tục t ực ện tốt các c ươn trìn c o va t eo c ỉ
địn của n p ủ p ù ợp vớ địn ướn p át tr ển k n tế - xã
ộ của địa p ươn a đoạn 2011 - 2020.
20
- ăn cườn p ố ợp vớ c n qu ền địa p ươn v các
cấp ộ l m ủ t ác tìm các b ện p áp t c ợp để xử lý các cá n n
x m t u c ếm dụn vốn, các ộ có NQH có k ả năn trả nợ n ưn
c ỳ, ỷ lạ óp p ần cả t ện v l m tron sạc mô trườn t n
dụn ưu đã .
- ếp tục k ểm tra, r soát lạ côn tác củn cố v sắp xếp lạ
tổ K& t eo t n t ần c ỉ đạo của ổn ám đốc.
- ăn cườn côn tác k ểm tra sử dụn vốn sau k c o va của
tất cả các c ươn trìn va vốn để đảm bảo vốn va sử dụn đún mục
đ c v man lạ ệu quả.
- ực ện côn tác k ểm tra về n ệp vụ c o va ộ cận
n èo v các đố tượn c n sác k ác t eo c ươn trìn v đề
cươn đã được du ệt, p ố ợp vớ các cấp ộ tổ c ức k ểm tra, đố
c ếu nợ va đạt tỷ lệ từ 90% trở l n đố vớ tổ K& v ộ va
vốn còn DN.
- K ểm tra, r soát lạ tất cả các đ ểm D Đ tạ các xã tr n
địa b n to n u ện, qua đó c ấn c ỉn v bổ sun kịp t ờ các t ếu
sót v ạn c ế tron quá trìn tổ c ức v t ực ện D Đ tạ các xã,
đảm bảo t ực ện đún t eo qu địn của X .
- P ố ợp, tham gia, báo cáo kịp t ờ vớ đo n côn tác của
tỉn xử lý nợ rủ ro do n u n n n k ác quan t ệt ạ do các đợt
mưa bão, dịc bện tron năm.
- ực ện tốt côn tác t đua k en t ưởn n ằm độn v n
v n ườ lao độn o n t n xuất sắc n ệm vụ được ao.
3.2 Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay hộ cận nghèo tại
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Nam Đông
3.2.1. Nhóm giải pháp chung
3.2.1.1 Thực hiện đúng những quy định, quy trình cho vay
21
3.2.1.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ ngân hàng
3.2.1.3. Tăng cường hiệu quả hoạt động kiểm tra nội bộ
3.2.2. Nhóm giải pháp điều kiện
3.2.2.1. Phát triển nguồn vốn cho vay
3.2.2.2. Phát huy chức năng tham mưu với cấp ủy chính quyền địa
phương và Ban đại diện Hội đồng quản trị
3.2.2.3. Mở rộng mạng lưới dịch vụ, nâng cao công tác thông tin
tuyên truyền, hiện đại hóa công nghệ ngân hàng
3.2.3. Nhóm giải pháp nghiệp vụ
3.2.3.1. Tăng cường thu hồi nợ và xử lý nợ quá hạn
3.2.3.2. Nâng cao chất lượng hoạt động của tổ TK&VV
3.2.3.3. Nâng cao chất lượng ủy thác đối với các tổ chức chính trị -
xã hội
3.3 Các kiến nghị với nhà nƣớc trong cho vay hộ cận nghèo
3.3.1. Kiến nghị chính phủ
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam
3.3.3. Kiến nghị với chính quyền địa phương
22
K T LU N
Xét tr n cả p ươn d ện l luận v t ực t ễn, c ươn trìn
XĐ đón va trò quan trọn v l một đò ỏ bức xức tron sự
n ệp p át tr ển k n tế đất nước. n dụn đố vớ ộ cận n èo l
một tron n ữn ếu tố vật c ất t úc đẩ n an quá trìn XĐ .
ệc n n cứu về t n dụn c ươn trìn c o va ộ cận n èo l
một v ệc l m t ết t ực có ý n ĩa cả về mặt l luận v t ực t ễn.
ron n ữn năm qua, NHCSXH u ện am Đôn đã óp
p ần quan trọn tron côn tác XĐ , tạo v ệc l m v ổn địn xã
ộ tr n địa b n u ện am Đôn , t ực sự l côn cụ đắc lực p ục
vụ Đản bộ v c n qu ền các cấp tron v ệc t ực ện tốt c ươn
trìn mục t u quốc a XĐ v tạo v ệc l m tr n địa b n. ôn
qua v ệc đầu tư có ệu quả các n uồn vốn ưu đã , c n án đã óp
p ần cả t ện đờ sốn , úp c o n ườ d n có sự c u ển b ến về
n ận t ức v các l m ăn, đồn t ờ ạn c ế đến mức t ấp n ất v ệc
c o va nặn lã ở nôn t ôn, óp p ần ổn địn tìn ìn an n n
c n trị, trật tự an to n xã ộ tr n địa b n.
ữn ả p áp đặt ra l n ữn ả p áp man t n tổn
t ể v địn ướn n ằm n n cao c ất lượn oạt độn t n dụn nó
c un v t n dụn c o va ộ cận n èo nó r n . u n n, để
n ữn ả p áp đó có t ể đ v o t ực t ễn v p át u ết tác dụn
cần có sự nỗ lực của bản t n NHCSXH cũn n ư sự p ố ợp đồn
bộ ữa các cấp các n n có l n quan tron quá trìn t ực ện.
23