BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ

…………/………… ..……/..……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHAN ANH ĐỨC

CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM BẮC QUẢNG BÌNH TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành :Tài chính - Ngân hàng Mã số

:80 34 02 01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN VĂN GIAO

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2019

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn

Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát

triển Việt Nam chi nhánh Bắc Quảng Bình tập trung chủ yếu ở địa bàn Bắc Quảng

Bình. Thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng trên 90%, mặc dù có số lượng

khách hàng hộ gia đình, cá nhân khá cao tuy nhiên dư nợ của đối tượng này chỉ

chiếm chưa đến 55% tổng dư nợ toàn chi nhánh và cho vay tiêu dùng cá nhân cũng

chỉ chiếm khoảng hơn 9% dư nợ cho vay. Phát triển cho vay tiêu dùng cá nhân là

phân khúc thị trường tiềm năng mà trong nhiều năm qua BIDV nói chung và BIDV

chi nhánh Bắc Quảng Bình luôn hướng tới. Việc phát triển sản phẩm này tạo điều

kiện cho BIDV mở rộng thị trường tín dụng, đa dạng hóa lĩnh vực cho vay và cung

cấp trọn gói các dịch vụ tiện ích, song cơ cấu cho vay tiêu dùng cá nhân trong tổng

dư nợ của chi nhánh là chưa phù hợp với tiềm năng của thị trường; đặc thù SXKD

quy mô nhỏ; thu nhập theo thời vụ và nhu cầu phục vụ đời sống thường xuyên của

hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn.

Trong xu hướng cạnh tranh ngày càng gay gắt và để mở rộng quy mô, tăng

trưởng tín dụng, nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng, phân tán rủi ro của các

NHTM trên địa bàn, không chỉ có Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát

triển Việt Nam chi nhánh Bắc Quảng Bình mà các tổ chức tín dụng khác cũng đang

phát triển cho vay tới hộ gia đình, cá nhân đặc biệt là cho vay tiêu dùng cá nhân.

Tuy nhiên, do tính phức tạp của phân khúc thị trường này, món cho vay nhỏ lẻ, chi

phí nghiệp vụ cao, địa bàn hoạt động rộng, việc chứng minh nguồn thu nhập đặc

biệt đối với các đối tượng khách hàng ở khu vực nông thôn rất khó nên không tránh

khỏi những rủi ro tiềm ẩn nhất định. Điều này làm cho chi phí phát sinh tăng ngoài

dự kiến, giảm lợi nhuận kỳ vọng và hạn chế khả năng cạnh tranh của chi nhánh so

với các NHTM khác.Mặt khác, các chính sách cũng như quy chế cho vay của chi

nhánh vẫn còn những vướng mắc làm ảnh hưởng đến khả năng tăng trưởng cho vay

tiêu dùng cá nhân của Chi nhánh.

1

Nhận thức được những vấn đề nêu trên, xuất phát từ thực tiễn hoạt động

cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát

triển Việt Nam chi nhánh Bắc Quảng Bình, tác giả chọn đề tài nghiên cứu cho

luận văn tốt nghiệp: "Cho vay tiêu dùng cá nhânđối với khách hàng cá nhân

tại chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt

Nam Bắc Quảng Bình".

2. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận văn

Ngoài các văn bản pháp luật của nhà nước về hoạt động NHTM và hoạt

động cho vay tiêu dùng cá nhân, có rất nhiều tài liệu nghiên cứu về Phát triển cho

vay tiêu dùng cá nhân tại các Ngân hàng thương mại. Bên cạnh đó còn có các luận

văn thạc sĩ

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài

3.1. Mục đích nghiên cứu

Mục đích nghiên cứu của luận văn là hướng tới phát triển cho vay tiêu dùng

cá nhânđối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và

Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Quảng Bình trên cơ sở xây dựng khung lý

thuyết nghiên cứu về phát triển cho vay tiêu dùng cá nhân, xác định căn cứ thực

tiển về việc phát triển cho vay tiêu dùng cá nhân tại chi nhánh để từ đó đưa ra được

những hạn chế đồng thời nghiên cứu phương hướng và giải pháp, kiến nghị nhằm

đáp ứng yêu cầu hiện nay.

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

Hệ thống hoá, bổ sung và hoàn thiện cơ sở khoa học; đánh giá thựctrạng và

đề xuất giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng cá nhân đối với khách hàng cá nhân tại

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Quảng

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần

Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016-2018

5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của đề tài

Sử dụng nhiều phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu khác nhau

2

nhằm nghiên cứu Luận văn đúng với mục đích đề ra.

6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn

Xây dựng và bổ sung khung lý thuyết, đánh giá thực trang, đề xuất giải pháp

và là nền tảng khoa học và bài học kinh nghiệm cho hệ thống các ngân hàng.

7. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các

bảng biểu, nội dung của luận văn được kết cấu bao gồm 3 chương.

Chương 1:

CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ

NHÂNCỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Ngân hàng thương mại và hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân của Ngân

hàng thương mại

1.1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại

1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại

Theo Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm

2010 có hiệu lực kể từ 01 tháng 01 năm 2011, “Ngân hàng thương mại là loại hình

ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh

doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. [14, tr.1]

1.1.1.2. Vai trò của Ngân hàng Thương mại đối với sự phát triển của nền kinh tế

Một là, Ngân hàng thương mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế

Hai là, Ngân hàng là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường

Ba là, Ngân hàng thương mại là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền

kinh tế

Bốn là, Ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài

chính quốc tế

1.1.1.3. Các hoạt động của ngân hàng thương mại

Luật các TCTD số 47/2010/QH12 năm 2010 nêu rõ: Hoạt động ngân hàng là

việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:

-Nhận tiền gửi;

3

-Cấp tín dụng;

-Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.

Thứ nhất, hoạt động huy động vốn

Thứ hai, hoạt động tín dụng

Thứ ba, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ

Thứ tư, các hoạt động khác

1.1.2. Cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng thương mại

1.1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng cá nhân

Cho vay tiêu dùng cá nhân được hiểu là sự chuyển nhượng một lượng giá trị

(tiền tệ hoặc hiện vật) từ các NHTM sang người đi vay (cá nhân và hộ gia đình

trong nền kinh tế) nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng trên nguyên

tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

Trong phạm vi Luận văn này, tác giả chỉ tiếp cận cho vay tiêu dùng cá nhân

đối với khách hàng cá nhân, chứ không tiếp cận cho vay tiêu dùng cá nhân theo

khách hàng là hộ gia đình, cũng để giảm tải ngôn từ trong Luận văn, tác giả xin

phép được dùng cụm từ cho vay tiêu dùng cá nhân để thay thế cho cụm từ cho vay

tiêu dùng cá nhân đối với khách hàng cá nhân

1.1.2.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng cá nhân

Thứ nhất,Quy mô từng món vay nhỏ, nhưng số lượng khách hàng vay lớn

Thứ hai,Mục đích vay tiêu dùng là đáp ứng nhu cầu chi tiêu của cá nhân và

hộ gia đình, không phải mục đích kinh doanh

Thứ ba,Thời gian vay của các khoản vay tiêu dùng dài, nguồn trả nợ không

ổn định và phụ thuộc nhiều yếu tố

Thứ tư,Cho vay tiêu dùng cá nhân là một hoạt động có mức độ rủi ro cao

Thứ năm,Các khoản vay tiêu dùng có chi phí cao hơn so với các khoản

vay khác

Thứ sáu, Lãi suất cho vay tiêu dùng cá nhân thường cố định và cao hơn các

loại lãi suất cho vay khác.

Thứ bảy,Cho vay tiêu dùng cá nhân là một trong những khoản mục tín dụng

4

có khả năng mang lại lợi nhuận cao

1.1.2.3. Phân loại cho vay tiêu dùng cá nhân

- Căn cứ vào phương thức cho vay

- Căn cứ vào mục đích tiêu dùng

- Căn cứ vào nguồn hình thành các khoản vay tiêu dùng

- Căn cứ vào biện pháp đảm bảo tiền vay

1.1.2.4. Vai trò của cho vay tiêu dùng cá nhân

Cho vay tiêu dùng cá nhân trực tiếp mang lại nguồn thu cho ngân hàng

thương mại, tăng cường mức sống cho người dân thông qua đó gián tiếp kích thích

sản xuất phát triển. Vì vậy, cho vay tiêu dùng cá nhânđóngvai trò vô cùng to lớn

đối với ngân hàng thương mại, người tiêu dùng, với nhà sản xuất và đối với nền

kinh tế xã hội.

1.2. Phát triển cho vay tiêu dùng cá nhân của Ngân hàng thương mại

1.2.1. Khái niệm phát triển cho vay tiêu dùng cá nhân

Phát triển cho vay tiêu dùng cá nhân là gia tăng cả về qui mô và chất lượng

khoản vay, tức là: qui mô cho vay mở rộng, số lượng khách hàng vay vốn ngân

hàng ngày càng gia tăng, đa dạng hoá đối tượng cho vay, tỷ lệ nợ xấu giảm, đáp

ứng các nhu cầu của khách hàng và cuối cùng mang lại hiệu quả cho ngân hàng

đồng thời có thể giữ vững vị thế của ngân hàng trên thương trường.

1.2.2. Sự cần thiết phát triển cho vay tiêu dùng cá nhân

Trong nền kinh tế thị trường, hệ thống NHTM đã phải tiến hành cải cách với

lý do sức ép cạnh tranh. Sự phát triển mạnh mẽ của thị trường vốn khiến các công

ty lớn giảm việc vay vốn từ ngân hàng và thay vào đó là huy động vốn trên thị

trường chứng khoán thông qua phát hành cổ phiếu và trái phiếu. Ngoài ra ngân

hàng còn chịu sự cạnh tranh ngày càng gay gắt từ các tổ chức tín dụng và các tổ

chức tài chính trung gian khác. Sự cạnh tranh này khiến thị phần cho vay của ngân

hàng bị giảm sút. Điều này buộc ngân hàng phải tìm cách chuyển hướng sang hoạt

động khác để tăng thu nhập.

1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển cho vay tiêu dùng cá nhân

Để đánh giá sự phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân, có rất nhiều

5

chỉ tiêu để đánh giá, ở đây tác giả xin đưa ra một số chỉ tiêu cơ bản như sau:

❖ Thứ nhất, các chỉ tiêu định lượng:

- Dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân:

- Số lượng khách hàng:

- Thị phần cho vay tiêu dùng cá nhân:

- Cơ cấu sản phẩm cho vay tiêu dùng cá nhân:

- Thu nhập từ cho vay tiêu dùng cá nhân:

- Chất lượng cho vay tiêu dùng cá nhân:

❖ Thứ hai, các chỉ tiêu định tính:

-Tính đa dạng hoá về sản phẩm:

- Tính tiện ích của sản phẩm:

- Chất lượng dịch vụ:

- Quản trị rủi ro:

1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay tiêu dùng cá nhân

1.2.4.1. Nhóm nhân tố chủ quan

- Chiến lược phát triển của ngân hàng

- Năng lực tài chính của Ngân hàng

- Cơ cấu tổ chức - quản lý của ngân hàng

- Công nghệ ngân hàng

- Nguồn nhân lực

- Chính sách đối thủ cạnh tranh

1.2.4.2. Nhóm nhân tố khách quan

- Khách hàng vay vốn

- Môi trường pháp lý

- Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa

- Các chính sách của nhà nước

6

Chương 2:

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN CÁ

NHÂN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNH CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH

2.1. Tổng quanvề Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt

Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình

2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư

và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình

Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Quảng Bình tiền thân

là chi điểm Bắc được thành lập tháng 6/1965. Trải qua nhiều giai đoạn phát triển và

thay đổi tên gọi, tháng 7/1989 Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Quảng

Bình được thành lập. Theo đó ngày 22/ 07/1989, Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng

Việt Nam đã ra quyết định số 157/QĐ-TCCB thành lập Chi nhánh Ngân hàng Đầu

tư và Xây dựng Ba Đồn trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Tỉnh Quảng

Bình hoạt động theo mô hình Chi nhánh Cấp II, biên chế ban đầu có 12 cán bộ.

Tên gọi (viết đầy đủ): Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và

Phát triển Bắc Quảng Bình.

Tên giao dịch quốc tế: Joint Stock Commercial Bank for investment and

Development of Vietnam, Northern Quangbinh Branch.

Gọi tắt: BIDV Bắc Quảng Bình.

Trụ sở đặt tại : Số 368 – Đường Quang Trung– Phường Ba Đồn – Thị xã Ba

Đồn – Tỉnh Quảng Bình.

2.1.2. Cơ cấu tổ chức,mạng lưới và nhiệm vụ của Ngân hàng Thương mại cổ

phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình.

2.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy

7

Với cơ cấu gọn nhẹ, hợp lý, hoạt động của BIDV Bắc Quảng Bình đã tỏ ra

có hiệu quả, được chứng minh qua kết quả hoạt động kinh doanh rất tốt và quy mô

hoạt động không ngừng được mở rộng của chi nhánh.

Tổ chức bộ máy của BIDV Bắc Quảng Bình bao gồm: Ban giám đốc với 1

Giám đốc và 3 Phó Giám đốc quản lý, điều hành 07 Phòng nghiệp vụ và 6 Phòng

giao dịch với tổng số 130 cán bộ công nhân viên.

2.1.2.2 Mạng lưới hoạt động của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát

triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình

BIDV Bắc Quảng Bình là một chi nhánh thuộc khu vực Bắc Trung Bộ, với

hệ thống phòng giao dich bao gồm:

- Trụ sở chính đặt tại số 368 Quang Trung, phường Ba Đồn, thị xã Ba Đồn,

tỉnh Quảng Bình và 7 Phòng Giao dịch được phân bố trên địa bàn Bắc Quảng Bình

2.1.2.3. Nhiệm vụ của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt

Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình

Với đặc điểm là một ngân hàng thương mại là hoạt động kinh doanh tiền tệ,

tín dụng và dịch vụ ngân hàng vì mục tiêu lợi nhuận. Khách hàng quan trọng nhất

của Ngân hàng là các Định chế tài chính, tổ chức, doanh nghiêp, các hộ kinh doanh

cá thể và phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của dân cư trên địa bàn.

2.1.3. Tình hình hoạt động của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát

triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình trong những năm gần đây

2.1.3.1. Các hoạt động cơ bản

a. Hoạt động huy động vốn

Bảng 2. 1Tình hình huy động vốn tại BIDV Bắc Quảng Bình năm 2016-2018

So sánh 2017/2016

So sánh 2018/2017

Chỉ tiêu

2016 (Tỷ đồng)

2017 (Tỷ đồng)

2017 (Tỷ đồng)

(%)

(%)

1.Theo khách hàng -Dân cư -Tổ chức kinh tế -Định chế tài chính

2.300,0 1.710,0 370,0 220,0

2.658,0 2.126,0 242,0 290,0

3.358,0 2.825,7 272,3 260,0

(+/-) (Tỷ đồng) 358,0 416,0 (128,0) 70,0

(+/-) (Tỷ đồng) 700,0 699,7 30,3 (30,0)

15,6 24,3 -34,5 31,8

26,3 32,9 12,5 -10,3

8

So sánh 2017/2016

So sánh 2018/2017

Chỉ tiêu

2016 (Tỷ đồng)

2017 (Tỷ đồng)

2017 (Tỷ đồng)

(%)

(%)

2.300,0

2.658,0

3.358,0

(+/-) (Tỷ đồng) 358,0

(+/-) (Tỷ đồng) 700,0

26,3

15,6

168,2

187,1

276,6

18,9

11,3

89,4

47,8

899,7

986,3

1.567,7

86,6

9,7

581,4

58,9

1.232,1

1.484,6

1.513,7

252,5

20,6

29,2

1,9

2.300,0 2216,8 83,2

2.658,0 2.567,5 90,5

3.358,0 3.262,4 95,6

358,0 350,8 7,2

15,6 15,8 8,8

700,0 694.9 5,1

26,3 27,0 5,6

2. Theo thời hạn -Tiền gửi không kỳ hạn -Tiền gửi dưới 12 tháng -Tiền gửi từ 12 tháng trở lên 3. Theo loại tiền tệ -Nội tệ -Ngoại tệ

(Nguồn: Báo cáo tổng kết BIDV Bắc Quảng Bình)

- Về thị phần huy động vốn của chi nhánh trên địa bàn hết năm 2017

như sau:

Bảng 2.2. Thị phần huy động vốn của BIDV Bắc Quảng Bình

trên địa bàn tỉnh năm 2018

STT Tên đơn vị Tổng huy động vốn (Tỷ đồng) Tỷ trọng huy động vốn (%)

3.226,8 6.800,7 2.238,1 2.148,9 2.875,5 3.424,5 27.681,7 1 BIDV Bắc Quảng Bình 2 BIDV Quảng Bình 5 Vietinbank Quảng Bình 6 VCB Quảng Bình 7 Sacombank Quảng Bình 8 TCTD khác Tổng cộng

11,7 24,6 8,1 7,8 10,4 12,4 100,0 (Nguồn: Báo cáocủa NHNN Quảng Bình)

b. Hoạt động tín dụng

Bảng 2.3.Tình hình dư nợ cho vay tại BIDV Bắc Quảng Bình

giai đoạn 2016-2018

2017/2016

2018/2017

Chỉ tiêu

(%)

(%)

2016 (Tỷ đồng)

2017 (Tỷ đồng)

2018 (Tỷ đồng)

(+/-) (Tỷ đồng)

(+/-) (Tỷ đồng)

9

2017/2016

2018/2017

Chỉ tiêu

(%)

(%)

2016 (Tỷ đồng)

2017 (Tỷ đồng)

2018 (Tỷ đồng)

(+/-) (Tỷ đồng)

(+/-) (Tỷ đồng)

2.535,00 3.209,00 3.358,00

674,00

26,59

149,00

4,64

1.090,05 1.219,42 1.175,30

129,37

11,87

(44,12)

-3,62

1.444,95 1.989,58 2.182,70

544,63

37,69

193,12

9,71

2.535,00 3.209,00 3.358,00

674,00

26,59

149,00

4,64

-

0,00

-

0,00

1.865,00 2.149,00 1.508,00

284,00

15,23

(641,00)

-29,83

670,00

1.060,00 1.850,00

390,00

58,21

790,00

74,53

2.535,00 3.209,00 3.358,00

674,00

26,59

149,00

4,64

1,97

1,75

210,00

(0,22)

-11,17

208,25

11.900

2.194,98 2.395,89 1.576,52

200,91

9,15

(819,37)

-34,20

Thương

166,02

558,00

1.210,00

391,98

236,10

652,00

116,85

172,03

253,36

361,48

81,33

47,28

108,12

42,67

2.535,00 3.209,00 3.358,00

674,00

26,59

149,00

4,64

2.292,11 2.942,26 3.275,28

650,15

28,36

333,02

11,32

242,89

266,74

82,72

23,85

9,82

(184,02)

-68,99

1. Phân theo thời hạn cho vay - Dư nợ ngắn hạn - Dư nợ trung dài hạn 2. Phân theo thành phần kinh tế - Dư nợ cho vay Định chế tài chính - Dư nợ cho khách vay hàng doanh nghiệp - Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân 3. Phân theo ngành kinh tế - Nông – Lâm Ngư nghiệp - Công nghiệp và xây dựng - mạidịch vụ - Ngành khác 4. Phân theo loại tiền tệ - Dư nợ cho vay nội tệ - Dư nợ cho vay ngoại tệ (qui đổi VNĐ)

(Nguồn: Báo cáo tổng kết BIDV Bắc Quảng Bình)

c. Hoạt động thu dịch vụ

Bảng 2.4. Kết quảthu dịch vụ của Chi nhánh giai đoạn 2016-2018

10

ĐVT: Triệu đồng

Tăng BQ TT Chỉ tiêu 2016 2017 2018 (%)

20,1 1 Dịch vụ thanh toán 2.024,00 3.017,00 3.509,00

41,3 2 Dịch vụ bảo lãnh 1.066,00 1.274,00 3.009,00

42,8 3 Dịch vụ tài trợ thương mại 470,00 922,00 1.369,00

63,1 4 Dịch vụ thẻ 408,00 893,00 1.770,00

57,6 5 Dịch vụ hoạt động tín dụng 1.173,00 2.001,00 4.595,00

62,8 6 Dịch vụ ngân quỹ 221,00 764,00 954,00

11,9 7 Dịch vụ chuyển tiền kiều hối 857,00 1.071,00 1.201,00

8 Dịch vụ ngân hàng điện tử 411,00 2.763,00 5.283,00 134,2

18,3 9 Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ 1.366,00 1.100,00 2.260,00

44,1 Tổng 7.996,00 13.805,00 23.950,00

(Nguồn: Báo cáo tổng kết BIDV Bắc Quảng Bình)

d. Kết quả hoạt động kinh doanh

Hiệu quả hoạt động của Chi nhánh luôn có sự tăng trưởng qua các năm. Lợi

nhuận trước thuế đến 31/12/2018 là 95.8 tỷ đồng tăng 7.6% so với năm 2016 – 54.5

tỷ đồng.

Bảng 2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2016-2018

2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu 2016 2017 2018 (+/-) % (+/-) %

Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ ĐVT đồng đồng đồng đồng đồng

Thu dịch vụ ròng 8,00 13,81 23,95 5,809 72,65 10,14 73,49

Tổng Thu nhập ròng từ 112,70 131,40 164,00 18,7 16,59 32,6 24,81 hoạt động KD

Lợi nhuận trước thuế 54,50 73,20 95,80 18,7 34,31 22,6 30,87

(Nguồn: Báo cáo tổng kết BIDV Bắc Quảng Bình)

2.1.3.2 Hoạt động phát triển thị phần và thị trường

11

Thị xã Ba Đồn và huyện Quảng Trạch có vị trí phía Bắc giáp với tỉnh Hà

tĩnh, phía Nam giáp huyện Bố Trạch, phía Tây giáp huyện Tuyên Hoá và phía

Đông giáp Biển Đông. Huyện có diện tích tự nhiên hơn 612km2, tổng dân số gần

199 ngàn người, mật độ dân số bình quân khoảng 325 người/km2. Tốc độ tăng

trưởng kinh tế năm 2017 đạt gần 10%. Với vị trí nằm trung tâm trên trục đường

giao lưu của Quốc lộ 12 A đi Lào - Thái Lan với Quốc tộ 1A và Khu công nghiệp

Cảng biển Hòn La, Cảng vụ Cửa Gianh...Thêm vào đó, là Khu thương mại Ba Đồn

vốn truyền thống buôn bán, trao đổi hàng hoá trong khu vực rộng lớn của tất cả các

huyện phía bắc Quảng Bình với một số huyện phía Nam của tỉnh Hà Tĩnh.

2.2. Thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng cá nhânđối với khách hàng cá

nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam chi

nhánh Bắc Quảng Bình

2.2.1.Cơ sở pháp lý điều chỉnh hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân

Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân của BIDV chi nhánh Bắc Quảng

Bình chịu sự điều chỉnh của các văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động cho

vay tiêu dung cá nhân hiện hành.

2.2.2. Quy chế, quy trình cho vay đối với khách hàng

BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình thực hiện quy chế cho vay đối với khách

hàng theo các quyết định và văn bản pháp lý hiện hành.

2.2.4. Thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng Thương

mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Quảng Bình

2.2.4.1. Phát triển về quy mô cho vay tiêu dùng cá nhân

✓ Dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân:

Bảng 2.6: Dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân các năm từ 2016 đến năm 2018

Đơn vị: tỷ đồng, %

Chỉ tiêu

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Tổng dư nợ cho vay Dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân Tỷ trọng DNCVTD/ Tổng DN

4.148 271 6,55

4.787 480 10,03

5.436 633 11,64

So sánh 2017/2016 (+,-) % 639 208

15.41 76.80

So sánh 2018/2017 (+,-) % 649 152

13.55 31.71

12

(Nguồn: Báo cáo chuyên đề tín dụng các năm 2016 -2018,

BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình

✓ Số lượng khách hàng vay tiêu dùng:

Bảng 2.7: Số lượng khách hàng vay tiêu dùng các năm từ 2016 đến năm 2018

Đơn vị: Tỷ đồng, người,%

So sánh

So sánh

Năm

Năm

Năm

2017/2016

2018/2017

Chỉ tiêu

2016

2017

2018

(+,-) %

(+,-) %

Dư nợ CVTD

271

480

633

208

76.80

152

31.71

Số lượng khách hàng CVTD

3.786

6.424

8.183

2.638 69,67 1.759 27,38

Bình quân dư nợ CVTD/ KH

0,072

0,075

0,077

0,003

0,002

(Nguồn: Báo cáo chuyên đề tín dụng các năm 2016-2018,

BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình)

✓ Thị phần cho vay tiêu dùng cá nhân:

Bảng 2.8: Thị phần cho vay tiêu dùng cá nhân các NHTM trên địa bàn Quảng Bình

Đơn vị: tỷ đồng, %

Tổng DN CVTD

Thị phần

Ngân hàng

2016

2017

2018

2017

2018

2016

Bidv bắcQB

271

480

633

25,90

25,22

23,75

BIDV QB

218

329

372

17,75

14,82

19,11

Vietcombank QB

199

262

421

14,14

16,77

17,44

Vietinbank QB

163

331

402

17,86

16,02

14,29

Sacombank QB

116

263

462

14,19

18,41

10,17

VP bank QB

93

37

18

2

0,72

8,15

Các ngân hàng khác

81

151

202

8,14

8,04

7,09

Tổng DN CVTD

1.141

1.853

2.510

100

100

100

trên địa bàn

2.2.4.2. Sự đa dạng và cơ cấu sản phẩm cho vay tiêu dùng cá nhân

✓ Sản phẩmcho vay tiêu dùng cá nhân:

Bảng 2.9: Dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhântheo mục đích vay

13

Đơn vị: tỷ đồng, %

Năm 2017

Năm 2018

Chỉ tiêu

Tổng dư nợ

Năm 2016 Tỷ Số trọng tiền 100 272

Số tiền 480

Tỷ trọng 100

Tỷ trọng 100

Số tiền 633

208

75,09

384

80

471 74,41

1.Cho vay xây dưng mới, sữa chữa cải tạo, nâng cấp đối với nhà ở dân cư 2.Cho vay mua sắm hàng tiêu dùng, vật dụng gia đình 3.Cho vay mua phương tiện đi lại 4.Cho vay cầm cố giấy tờ có giá 5. Cho vay dưới hình thức thấu chi tài khoản

18 26 16 4

6,5 9,39 7,58 1,44

12 32 32 20

2,5 6,67 6,67 4,17

27 42 47 46

4,27 6,64 7,42 7,27

(Nguồn: Báo cáo chuyên đề tín dụng các năm 2016-2018,BIDV chi nhánh Bắc

Quảng Bình)

✓ Cơ cấu sản phẩm cho vay tiêu dùng cá nhân

Bảng 2.10: Dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhântheo thời hạn cho vay

Đơn vị: tỷ đồng, %

Năm 2016

Năm 2017 Năm 2018

So sánh 2017/2016

So sánh 2018/2017

Chỉ tiêu

(+,-) %

(+,-) %

Số tiền

Số tiền

Ngắn hạn Trung hạn Dài hạn

Số tiền 59 213 -

153 56 209

258 94,5 352

81 71 152

38,23 33,65 71,88

Tỷ Tỷ Tỷ trọng trọng trọng 21,76 212 44,12 293 46,30 53,7 78,24 268 55,88 340 - 100

- 100

- 480

- 100

- 633

Tổng DNCVTD 271

(Nguồn: Báo cáo chuyên đề tín dụng các năm 2016-2018,

BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình)

Bảng 2.11: Dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhântheo hình thức đảm bảo

Đơn vị: tỷ đồng, %

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

So sánh 2017/2018

So sánh 2017/2018

Chỉ tiêu

(+,-) %

(+,-) %

Tỷ trọng 14,39

Tỷ trọng 12,08

Số tiền 74

Số tiền 58

Không có TSĐB Có TSĐB

Tỷ Số trọng tiền 11,69 39 232 85,61 422 87,92 559 88,31

19 190

48,71 81,89

16 137

27,58 32,46

14

Tổng DN CVTD 271

100

480

100

633

100

209

77,12

153

31,87

(Nguồn: Báo cáo chuyên đề tín dụng các năm 2016-2018,

BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình)

Tình hình nợ quá hạn cho vay tiêu dùng cá nhân

2.2.4.3. Chất lượng cho vay tiêu dùng cá nhân

Bảng 2.12: Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng cá nhân các năm từ 2016 đến năm 2018

Đơn vị:tỷ đồng, %

Chỉ tiêu

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

1. Tổng dư nợ cho vay cá nhân & HGĐ

2.207

2.569

2.890

37

39

30

- Dư nợ quá hạn

1,05

1,22

0,96

- Tỷ lệ nợ quá hạn

480

633

271

2. Dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân

- Tỷ trọng dư nợ CVTD/ Dư nợ CN & HGD

12,28%

18,68%

21,90%

8,2

-Dư nợ quá hạn cho vay tiêu dùng cá nhân

15,0

7,6

27%

- Tỷ trọng NQH CVTD/ NQH CN& HGD

40,54%

19,49%

3. Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD/ Dư nợ CVTD

3,03%

3,13%

1,2%

(Nguồn: Báo cáo chuyên đề tín dụng các năm 2016-2018,

BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình)

Đơn vị: Tỷ đồng, %

Bảng 2.13: Cơ cấu nợ quá hạn cho vay tiêu dùng cá nhân

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Chỉ tiêu

Số

Tỷ

Số

Tỷ

Số

Tỷ

tiền

trọng

tiền

trọng

tiền

trọng

NQH phân theo thời gian

8,2

100

15

100

7,6

100

- Dưới 10 ngày

1,21

14,76

2,89

19,27

1,64

21,58

- Từ 10 -90 ngày

3,15

38,41

8,09

53,93

2,97

39,08

- Từ 91 - 180 ngày

1,29

15,73

2,13

14,20

1,59

20,92

- Từ 181 - 360 ngày

1,32

16,10

0,70

4,67

0,90

11,84

- Trên 360 ngày

1,23

15,00

1,19

7,93

0,50

6,58

(Nguồn: Báo cáo chuyên đề tín dụng các năm 2016 – 2018,

15

BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình)

✓ Nợ xấu cho vay tiêu dùng cá nhân

Bảng 2.14: Nợ xấu cho vay tiêu dùng cá nhân các năm 2016 đến năm 2018

Đơn vị: tỷ đồng, %

So sánh

So sánh

Năm

Năm

Năm

2017/2016

2018/2017

Chỉ tiêu

2016

2017

2018

(+,-)

%

(+,-)

%

1.Tổng dư nợ cho vay

4.148

4.787

5.436

639

15,41

649

13,55

- Tỷ lệ nợ xấu (%)

0,99

1,05

1,22

0,06

0,17

2.Dư nợ CVTD

271

480

633

209

77,12

153

31,88

- Nợ xấu CVTD

4,3

4,4

2,9

0,1

2,32

-1,5

-34,09

- Tỷ lệ nợ xấu CVTD (%)

1,61

0,93

0,47

-0,68

-0,46

-Tỷ lệ nợ xấu CVTD so

0,04

0,02

0,01

-0,02

0,01

với tổng DN (%)

(Nguồn: Báo cáo chuyên đề tín dụngcác năm2016-2018,

BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình)

2.2.4.4. Thu nhập từ hoạt động tín dụng tiêu dùng

Bảng 2.15: Kết quả thu lãi cho vay tiêu dùng cá nhân

Đơn vị tính: tỷ đồng, %

Chỉ tiêu

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Tổng thu lãi từ hoạt động tín dụng

637

616

571

Tổng thu lãi từ CVTD

42

69

77

Tỷ trọng thu lãi CVTD (%)

6,59

11,2

13,48

(Nguồn: Báo cáo chuyên đề kế toán - ngân quỹ các năm 2016-2018,

BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình)

Bảng 2.16: Lãi suất cho vay tiêu dùng cá nhân các năm từ 2016 đến năm 2018

Đơn vị: %

16

Năm

Năm

Năm

Chỉ tiêu

2016

2017

2018

- Lãi suất cho vay tiêu dùng cá nhân ngắn hạn

15%

12%

10%

- Lãi suất cho vay tiêu dùng cá nhân trung hạn

16%

13%

12%

(Nguồn: Báo cáo chuyên đề tín dụng các năm 2016-2018,

BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình)

2.3. Đánh giá về phát triển cho vay tiêu dùng cá nhân tại BIDV chi nhánh Bắc Quảng

Bình

2.3.1. Những kết quả đạt được

- Thứ nhất: Tăng trưởng về quy mô tín dụng tiêu dùng, dư nợ cho vay tiêu

dùng cá nhân tăng trưởng qua hàng năm, góp phần hoàn thành các kế hoạch, mục

tiêu tín dụng đề ra.

- Thứ hai: Tăng trưởng về số lượng khách hàng, đa dạng hoá đối tượng vay,

mở rộng thị phần tín dụng tiêu dùng, đầu tư đúng định hướng.

- Thứ ba: Đa dạng hoá danh mục sản phẩm cho vay tiêu dùng cá nhân, chú

trọng triển khai một số sản phẩm cho vay mới. Một số sản phẩm truyền thống và

chủ lực phát huy hiệu quả góp phần vào việc tăng trưởng về tín dụng tiêu dùng.

- Thứ tư: Nợ quá hạn trong tầm kiểm soát, nợ mất vốn chiếm tỷ lệ nhỏ, nợ

xấu giảm qua hàng năm, đây là kết quả của quá trình giám sát và quản lý khoản vay

hiệu quả, chất lượng tín dụng tiêu dùng được nâng cao.

- Thứ năm: Hoạt động tín dụng giữ vai trò là hoạt động then chốt đem lại

nguồn thu nhập chính cho ngân hàng trong đó thu nhập từ hoạt động tín dụng tiêu

dùng đóng góp đáng kể vào nguồn thu, mức độ tăng trưởng thu nhập qua hàng năm

cao, đảm bảo mục tiêu về mặt tài chính.

- Thứ sáu: Về mặt kinh tế - xã hội, hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân đã

góp phần nâng cao đời sống sinh hoạt của người tiêu dùng, đặc biệt là đối với các

cá nhân và hộ gia đình địa bàn nông nghiệp nông thôn.

2.3.2. Những hạn chế chủ yếu và nguyên nhân của hạn chế

2.3.2.1. Hạn chế

17

- Thứ nhất: Công tác xây dựng, điều hành kế hoạch kinh doanh chưa đồng bộ

giữa các chỉ tiêu, chưa có định hướng rõ ràng trong ngắn hạn, trung hạn với lộ trình

thực hiện cụ thể từng giai đoạn đối với lĩnh vực cho vay tiêu dùng cá nhân; công tác

phân tích kinh tế, dự báo thống kê, xây dựng chiến lược còn hạn chế.

- Thứ hai: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân trong tổng dư nợ của

chi nhánh còn thấp, tốc độ tăng trưởng chưa tương xứng với quy mô mạng lưới, số

lượng cán bộ và định hướng phát triển của chi nhánh, chưa thực hiện được mục tiêu

tăng trưởng thị phần tín dụng tiêu dùng trên địa bàn.

- Thứ ba: Cơ cấu danh mục đầu tư về thời hạn thiếu hợp lý làm ảnh hưởng

đến khả năng trả nợ của khách hàng, tính ổn định dư nợ thiếu bền vững, cơ cấu về

dư nợ cho vay không đảm bảo chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dư nợ cho vay tiêu

dùng cá nhân chứng tỏ chi nhánh thiếu linh hoạt, chưa chú trọng khai thác các sản

phẩm cho vay tiêu dùng cá nhân đối với phân khúc thị trường món nhỏ bằng các

tiện ích ngân hàng hiện đại.

- Thứ tư: Các loại hình sản phẩm cho vay tiêu dùng cá nhân mà chi nhánh áp

dụng còn đơn điệu, mới chỉ phát triển mạnh ở các sản phẩm và đối tượng khách

hàng truyền thống, chưa chú trọng phát triển sản phẩm mới. Mặt khác phần lớn

khách hàng còn tâm lý dè dặt hoặc chưa mạnh dạn tiếp xúc với sản phẩm vay tiêu

dùng của ngân hàng do vậy sản phẩm có triển khai nhưng quy mô còn quá nhỏ,

hoặc đã triển khai nhưng chưa phát sinh.

- Thứ năm: Công tác quảng cáo, tiếp thị truyền thông còn thiếu tính chủ

động, đồng bộ, tính chuyên nghiệp chưa cao nên hiệu quả mang lại còn thấp,

chưa phân loại kế hoạch tiếp thị phù hợp với đối tượng khách hàng, loại sản

phẩm. Thiếu chương trình khuyến mại hấp dẫn quy mô, cơ cấu chưa phù hợp,

cách đặt tên sản phẩm mang tính kỹ thuật và tính thương mại thấp, chưa nổi bật

thương hiệu của BIDV.

2.3.2.2. Nguyên nhân

18

Quy mô và chất lượng đối với sản phẩm cho vay tiêu dùng cá nhân của

BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình phát triển chưa cao, không cạnh tranh bằng các

sản phẩm của ngân hàng khác là do các nguyên nhân chủ yếu sau đây:

- Nguyên nhân khách quan

+ Môi trường kinh tế: Do ảnh hưởng sau khủng hoảng và suy thoái kinh tế

toàn cầu đối với nền kinh tế nói chung và trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình nói riêng,

đã làm cho tốc độ tăng trưởng kinh tế thấp, nhiều doanh nghiệp phá sản, thu nhập

người lao động giảm sút, dẫn đến người dân chưa dám mạnh dạn vay vốn để mua

sắm tài sản và mục đích tiêu dùng khác.

+ Cơ chế chính sách: Cơ chế chính sách điều hành vĩ mô của nhà nước có

tác động trực tiếp đến định hướng phát triển cho vay tiêu dùng cá nhân.

+Yếu tố về giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập: Với đối tượng chủ yếu là

khách hàng cá nhân và hộ gia đình, nhiều người dân lao động thực sự có nguồn thu

nhập khác nhau từ lương, sản xuất kinh doanh đầu tư nhưng không có giấy tờ

chứng minh nguồn thu nhập ổn định, trong khi Ngân hàng cho vay tiêu dùng cá

nhân đối với khách hàng đều phải yêu cầu khách hàng chứng minh về mặt tài chính,

do vậy có rất nhiều khách hàng có nhu cầu vay vốn nhưng không thể tiếp cận được

vốn vay vì yếu tố này.

- Nguyên nhân chủ quan

Một là: Chính sách cho vay tiêu dùng cá nhân khá chặt chẽ, đây là điều mà

BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình quản lý tốt được danh mục cho vay, hạn chế nợ

xấu song cũng đánh mất nhiều cơ hội để phát triển cho vay đối với khách hàng nói

chung và cho vay tiêu dùng cá nhân nói riêng.

Hai là: Với địa bàn hoạt động kinh doanh tập trung chủ yếu là nông thôn tuy

nhiên đầu tư tín dụng tiêu dùng của BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình lại chủ yếu ở

các vùng thành thị, thiếu sự chú trọng và phát triển đối với khu vực nông thôn và

các đối tượng khách hàng ở khu vực này.

Ba là: Đối với hình thức nhận tài sản đảm bảo tiền vay còn khá đơn điệu, tài

sản nhận thế chấp chủ yếu là bất động sản, các loại tài sản khác còn hạn chế; chưa

có chính sách phân loại ra từng loại khách hàng để cho vay không có tài sản đảm

19

bảo hoặc đảm bảo một phần dư nợ.

Bốn là:Chưa đẩy mạnh liên kết trong cho vay đó là liên kết đối với các đơn vị

kinh doanh, các đơn vị hành chính sự nghiệp, các công ty cổ phần, khối doanh

nghiệpv.v...

Năm là: Mặc dù quy trình thẩm định đã được hướng dẫn cụ thể về trình tự,

thủ tục hồ sơ, cách thức thẩm định song thực tế việc thiết lập hồ sơ còn mang tính

chiếu lệ, rập khuôn, thẩm định còn sơ sài, chưa đáp ứng được quy trình đã ban

hành. Chưa đổi mới phương pháp làm việc nên việc xử lý một bộ hồ sơ còn mất

nhiều thời gian công sức.

Sáu là: Việc đầu tư cho vay tiêu dùng cá nhân đối với nông ngiệp nông thôn

và nông dân gặp những rủi ro bất khả kháng. Một số khoản vay của các hộ nông

dân ở khu vực nông thôn chịu thiệt hai do thiên tai dịch bệnh dẫn đến không trả

được nợ làm phát sinh nợ xấu, khi xử lý thu hồi nợ khó khăn do cho vay không có

tài sản bảo đảm hoặc có tài sản bảo đảm nhưng vùng nông thôn rất khó bán.

Bảy là: Công tác tiếp thị, chăm sóc khách hàng vay tiêu dùng còn rất hạn

chế. Thiếu chiến lược nghiên cứu sản phẩm, marketing bán hàng. Thực sự chưa có

chương trình nào có sức lan toả lớn đến với khách hàng. Chủ yếu là khách hàng tự

tìm đến Ngân hàng.

Tám là: Hệ thống công nghệ ngân hàng chưa đáp ứng yêu cầu thực tiển:

Mặc dù được BIDV trang bị hệ thống thanh toán nội bộ và kế toán khách hàng

nhằm giúp cho Ngân hàng quản lý các giao dịch của khách hàng, lưu trữ chứng từ,

xử lý số liệu và thực hiện nhiều nghiệp vụ đơn lẻ khác, tự động hoá theo hình thức

giao dịch một cửa nhưng nhìn chung công nghệ còn gặp rất nhiều hạn chế về tốc độ

xử lý, quản lý, khai thác dữ liệu phục vụ cho công việc.

Chín là: Trình độ của một bộ phận cán bộ chưa đáp ứng nhu cầu phát triển

kinh doanh; trong đó chủ yếu tập trung vào khả năng, năng lực khai thác khách

hàng, năng lực thẩm định của cán bộ tín dụng, thiếu kinh nghiệm thực tế nên xử lý

các trường hợp tín dụng có phức tạp thiếu nhạy bén.

20

Chương 3:

ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁPVỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG

CÁ NHÂN TẠI ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI

NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH

3.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhântại Ngân hàng

Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Quảng Bình

3.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và

Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Quảng Bình

Trong đó xây dựng chỉ tiêu chủ yếu giai đoạn 2015 – 2020 như sau:

- Tổng tài sản tăng bình quân 10- 12%/năm;

- Tăng trưởng nguồn vốn huy động từ 15- 17%

- Tăng trưởng dư nợ cho vay nền kinh tế 13-15%/năm

- Tăng trưởng về lợi nhuận hàng năm 10 -12%

3.1.2. Định hướng phát triển cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng Thương

mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Quảng Bình

- Xây dựng định hướng phát triển cho vay tiêu dùng cá nhân theo phương

châm “Tăng trưởng, chất lượng, hiệu quả”. Mục tiêu của BIDV chi nhánh Bắc

Quảng Bình là ngân hàng hàng đầu trong trong hoạt động tín dụng tiêu dùng tại

Quảng Bình, chiếm 30- 35% thị phần tín dụng tiêu dùng toàn hệ thống ngân hàng

trên địa bàn trong 5 năm tiếp theo.

- Duy trì tốc độ tăng trưởng dư nợ cao hàng năm theo định hướng của BIDV,

quản lý chất lượng tín dụng tốt (dưới 1 % trên tống dư nợ),

- Phát triến mạng lưới giao dịch, triển khai một số phòng giao dịch tại các

huyện thị khi được Ngân hàng Nhà nước cấp phép,

- Triển khai các sản phẩm mới thuộc danh mục sản phẩm của BIDV.

21

- Tổ chức hình thức quảng bá trên phương tiện thông tin đại chúng đến tận tổ

nhóm các sản phẩm cho vay tiêu dùng cá nhân của BIDV.

- Nâng cao chất lượng dịch vụ, cải thiện điều kiện thủ tục và thời gian giải

quyết hồ sơ cho vay.

- Thường xuyên đào tạo kỹ năng bán hàng cho đội ngũ cán bộ tín dụng, cán

bộ dịch vụ marketing.

3.2. Các giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng cá nhânđối với khách hàng cá

nhân tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam chi nhánh Bắc Quảng Bình

3.2.1. Giải pháp về xây dựng chiến lược phát triển cho vay tiêu dùng cá nhân

Một là, hoạch định chiến lược phát triển khách hàng và thị trường.

Hai là, Xây dựng mô hình quản lý tín dụng, tách riêng từng bộ phận

cho vay.

- Xây dựng mô hình quản lý tín dụng, tách riêng phòng khách hàng doanh

nghiệp và phòng khách hàng cá nhân đồng thời tổ chức nhân sự độc lập đối với

hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại chi nhánh thay vì bộ phận này vẫn nằm

chung trong phòng tín dụng như hiện nay.

- Bổ sung nguồn nhân lực cho công tác tín dụng đặc biệt là đội ngũ cán bộ

tín dụng; phân cấp quản lý từng bộ phận, tách bộ phận doanh nghiệp và bộ phận

khách hàng cá nhân thành các bộ phận chuyên biệt trên cơ sở đó sẽ phân định rõ

chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận theo các lĩnh vực cần quản lý.

3.2.2. Giải pháp về phát triển về tăng trưởng và mở rộng thị phần cho vay tiêu

dùng cá nhân

Để tăng trưởng dư nợ, mở rộng thị phần cho vay tiêu dùng cá nhân đáp ứng

yêu cầu cũng như quy mô hoạt động của chi nhánh, BIDV chi nhánh Bắc Quảng

Bình cần chú trọngquan tâm các vấn đề sau:

Một là, Khai thác, phát huy hiệu quả thị trường tiềm năng tại khu vực phóa

bắc. Tập trung các nguồn lực cho công tác phát triển cho vay tiêu dùng cá nhân

theo đúng định hướng của BIDV đặt ra.

22

Hai là, chú trọng phát triển theo chiều sâu và nâng cao chất lượng đối với

hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân hiện có.

Ba là, liên kết với các đơn vị để cho vay.

Bốn là, Mở rộng cho vay theo các mục đích thanh toán hàng hoá dịch vụ,

như vay mua sắm trang thiết bị nội thất gia đình, thanh toán tiền đi du học, thanh

toán tiền khám chữa bệnh, đi du lịch để thu hút thêm khách hàng, mở rộng thị phần

tăng sức cạnh tranh.

3.2.3. Giải pháp vềđa dạng hóa sản phẩm cho vay tiêu dùng cá nhân

Một là, Chuẩn hoá danh mục sản phẩm hiện có, hoàn thiện một số sản phẩm

chiếm tỷ trọng cao

Hai là, Phát triển các sản phẩm cho vay tiêu dùng cá nhân mới

3.2.4. Giải pháp về qui trình, thủ tục vay vốn

Thủ tục vay vốn rườm rà, phức tạp bao nhiêu sẽ làm cho khách hàng ngại

tiếp cận nguồn vốn vay bấy nhiêu. Do đó, BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình nên

xem xét giảm bớt một số thủ tục giấy tờ như chỉ yêu cầu khách hàng sao kê bảng

thu nhập 3 tháng gần nhất thay vì 12 tháng, khách hàng đã có bảng lương thì không

cần xác nhận nguồn thu nhập của cơ quan, đơn vị người vay.Đối với cá nhânở khu

vực nông thôn chỉ cần xác nhận cấp chính quyền địa phương.

Chỉnh sửa quy định về xử lý tài sản đảm bảo tiền vay, quy định miễn giảm

lãi phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế, tạo điều kiện thuận lợi

cho việc xử lý tài sản, thu hồi nợ xấu.

3.2.5. Giải pháp hạn chế rủi ro, nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng cá nhân

Một là, tăng cường kiểm soát, trước, trong và sau khi cho vay

Hai là, Tăng cường công tác phân tích đánh giá các khoản nợ

Ba là, Xây dựng hệ thống tiêu chí chấm điểm khách hàng cá nhân phù hợp

Bốn là, Phối hợp công ty bảo hiểm, thực hiện áp dụng sản phẩm bảo an

tín dụng đối với cho vay tiêu dùng cá nhân

Năm là, Tăng cường mối quan hệ ràng buộc giữa cơ quan khách hàng

công tác và ngân hàng, trao đổi cung cấp các thông tin, nguồn thu nhập, bảo

23

hiểm cá nhân... nhằm hạn chế rủi ro khi khách hàng đơn phương chấm dứt hợp

đồng lao động, luân chuyển nơi công tác

3.2.6. Giải pháp về nâng cao chất lượngcông nghệ thông tin, trình độ đội ngũ

cán bộ

Một là, Đổi mới và nâng cao chất lượng công nghệ thông tin

Hai là, nâng cao trình độ, đạo đức cán bộ

3.2.7. Giải pháp tăng cường hoạt động maketting, nâng cao thương hiệu BIDV

chi nhánh Bắc Quảng Bình

Một là,tăng cường hoạt động marketing

Hai là, Nâng cao thương hiệu về BIDV

3.3. Kiến nghị

3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ

3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước

3.3.3. Kiến nghị đối với BIDV

KẾT LUẬN

Trong điều kiện bối cảnh về tín dụng, sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay

gắt giữa các tổ chức tín dụng, phát triển cho vay tiêu dùng cá nhân trở thành mục

tiêu chiến lược mang tầm quan trọng không chỉ đối với các Ngân hàng thương mại,

BIDV nói chung mà còn đối với BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình nói riêng hiện

nay. Việc đẩy mạnh đối với hoạt động tín dụng này được xem là xu thế tất yếu, và

là một biện pháp hữu hiệu để BIDV đa dạng hoá các dịch vụ ngân hàng do những

lợi ích thiết thực mà cho vay tiêu dùng cá nhân mang lại.

Bằng sự đầu tư thời gian và công sức phù hợp, luận văn "Cho vay tiêu dùng

cá nhânđối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư

và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Quảng Bình"được hoàn thành đã đáp ứng

đầy đủ các yêu cầu khoa học của luận văn thạc sĩ chuyên ngành tài chính ngân hàng

tại Học viện Hành chính Quốc gia với những nội dung khoa học chủ yếu sau đây:

Thứ nhất, Hệ thống hoá, bổ sung và hoàn thiện cơ sở khoa học về phát triển cho

vay tiêu dùng cá nhân của Ngân hàng thương mại.

24

Thứ hai, Phân tích và đánh giá thực trạng về phát triển cho vay tiêu dùng cá

nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc

Quảng Bình, chỉ ra những vấn đề còn hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. Đây được

coi là những vấn đề bức xúc cần xử lý trong quá trình phát triển cho vay tiêu dùng cá

nhân tại BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình.

Thứ ba, Trên cơ sở đối chiếu với lý luận, tham chiếu kinh nghiệm của các

NHTM ở trong và ngoài nước, từ đó đề xuấthệ thống các giải pháp phát triển cho

vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển

Việt Nam chi nhánh Bắc Quảng Bình đến năm 2018, định hướng đến năm 2020.

Các giải pháp bao gồm:

- Giải pháp về xây dựng chiến lược phát triển cho vay tiêu dùng cá nhân

- Giải pháp về phát triển về tăng trưởng và mở rộng thị phần cho vay tiêu dùng

cá nhân.

- Giải pháp về qui trình, thủ tục vay vốn

- Giải pháp về hạn chế rủi ro, nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng cá nhân.

- Giải pháp về nâng cao chất lượng công nghệ thông tin, trình độ đội ngũ

cán bộ.

- Giải pháp tăng cường hoạt động maketting, nâng cao thương hiệu BIDV

chi nhánh Bắc Quảng Bình.

25