ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÕ THÀNH TRUNG
TĂNG CƢỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG QUẢN LÝ TẠI BỆNH VIỆN MẮT TRUNG ƢƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Hà Nội - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÕ THÀNH TRUNG
TĂNG CƢỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ TẠI BỆNH VIỆN MẮT TRUNG ƢƠNG
Ngành: Công nghệ thông tin
Chuyên ngành: Quản lý Hệ thống thông tin
Mã số: Chuyên ngành đào tạo thí điểm
LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VŨ DUY LINH
Hà Nội - 2015
LỜI CAM OAN
Tôi xin m đo n đ y là ông tr nh nghiên u riêng
tôi C số liệu t lu n đ đ r trong lu n v n là
trung th ngu n gố r ràng
T giả lu n v n
Võ Thành Trung
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đ lu n v n này tôi đã nh n đ rất nhiều s động viên
giúp đỡ nhiều nh n và t p thể
Tr ớ h t tôi xin bày tỏ lòng bi t ơn s u sắ đ n TS Vũ Duy Linh đã
h ớng dẫn tôi th hiện nghiên u m nh
Xin ùng bày tỏ lòng bi t ơn h n thành tới thầy ô gi o ng ời đã đem
lại ho tôi những i n th bổ tr vô ùng í h trong những n m họ vừ qu
Cũng xin gửi lời m ơn h n thành tới B n Gi m hiệu Phòng Đào tạo s u
đại họ Viện Công nghệ thông tin, Đại họ Quố gi Hà Nội đã tạo điều iện
ho tôi trong qu tr nh họ t p
Cuối ùng tôi xin gửi lời m ơn đ n gi đ nh bạn bè những ng ời đã
luôn bên tôi động viên và huy n hí h tôi trong qu tr nh th hiện đề tài
nghiên u m nh
Mặ dù đã rất nỗ l và ố gắng nh ng lu n v n này hắ hắn hông
tr nh hỏi những thi u s t em mong nh n đ s thông ảm g p ý và t n t nh
hỉ bảo quý thầy ô và bạn
Một lần nữ xin gửi đ n tất ả mọi ng ời lời ảm ơn h n thành nhất!
T giả lu n v n
Võ Thành Trung
MỤC LỤC
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... 2
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. 3
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, Ồ THỊ ...................................................................... 4
PHẦN MỞ ẦU ............................................................................................................ 6
Cơ sở khoa học và th c tiễn c a đề tài .............................................................. 6 1. 2. Mục tiêu nghiên c u .......................................................................................... 6 Đối t ng nghiên c u và phạm vi nghiên c u ................................................... 7 3. Ph ơng ph p nghiên u ................................................................................... 7 4. K t quả c đề tài ............................................................................................... 8 5. K t cấu c đề tài ............................................................................................... 8 6. CHƢƠNG 1 .................................................................................................................. 10
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG Y TẾ ............................... 10
1.1. Tổng quan về hệ thống thông tin trong y tế ................................................ 10 1.2. Thực trạng hệ thống thông tin bệnh viện tại một số bệnh viện lớn .......... 11 Bệnh viện Hữu Nghị .............................................................................. 12
1.2.1.
1.2.2.
Bệnh viện Nhi Trung ơng .................................................................... 13
1.2.3.
Bệnh viện Việt Đ c ............................................................................... 13
1.2.4.
Bệnh viện Bạch Mai .............................................................................. 13
1.3. Kết luận ........................................................................................................... 18 CHƢƠNG 2 .................................................................................................................. 19
PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG BỆNH VIỆN MẮT TRUNG ƢƠNG ...................... 19
2.1. Thực trạng hạ tầng ........................................................................................ 19 Quy mô Bệnh viện ................................................................................. 19
2.1.1.
2.1.2.
K t nối mạng nội bộ .............................................................................. 19
2.1.3.
K t nối Internet ...................................................................................... 20
2.1.4.
Thi t bị ................................................................................................... 20
2.2. Hiện trạng các ứng dụng nghiệp vụ ............................................................. 22 Phần mềm hệ thống ............................................................................... 22
2.2.1.
2.2.1.1. Phần mềm ng dụng nghiệp vụ ............................................................. 22
2.2.1.2. Phần mềm Tổ ch c cán bộ ..................................................................... 22
2.2.1.3. Phần mềm MediSoft 2003 ..................................................................... 23
2.2.1.4. Phần mềm Thanh toán bảo hiểm cho bệnh nhân ngoại trú .................... 24
2.2.1.5. Phần mềm quản lý bệnh viện ................................................................. 25
2.2.1.6. Phần mềm k toán .................................................................................. 26
2.2.2.
Hiện trạng nhân l c CNTT .................................................................... 27
2.2.2.1. Phòng CNTT .......................................................................................... 27
2.2.2.2. B sĩ y t .............................................................................................. 27
2.2.2.3. Tổ ch c nghiệp vụ ................................................................................. 27
2.3. ánh giá hiện trạng ....................................................................................... 28 Ưu điểm ................................................................................................. 28
2.3.1.
2.3.2.
Hạn ch .................................................................................................. 29
2.3.2.1. Mạng v t lý ............................................................................................ 29
2.3.2.2. An toàn, an ninh mạng ........................................................................... 30
2.3.2.3. Các dịch vụ mạng ơ bản ....................................................................... 30
2.3.2.4. Đ nh gi hiện trạng các ng dụng nghiệp vụ ........................................ 32
2.4. Kết luận ........................................................................................................... 34 CHƢƠNG 3 .................................................................................................................. 35
Ề XUẤT MÔ HÌNH PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHÁM BỆNH ............................ 35
TẠI BỆNH VIỆN MẮT TRUNG ƢƠNG.................................................................. 35
3.1. Yêu cầu chung ................................................................................................ 35 3.2. Yêu cầu cụ thể ................................................................................................ 36 3.3. Công nghệ, tính năng của phần mềm ........................................................... 38 Công nghệ .............................................................................................. 38
3.3.1.
3.3.2.
Tính n ng phần mềm ............................................................................. 40
3.4. Các mô hình đề xuất ...................................................................................... 42 Ti p đ n bệnh nhân ............................................................................... 42
3.4.1.
3.4.2.
Quản lý bệnh nhân khám bệnh .............................................................. 48
3.4.3.
Quản lý hàng đ i bệnh nhân .................................................................. 54
3.4.4.
Giải pháp an toàn, bảo m t .................................................................... 56
3.4.5.
Giải ph p s o l u và phục h i dữ liệu ................................................... 57
3.5. Phân tích hiệu quả phần mềm quản lý khám bệnh đề xuất ....................... 58 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 60
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGĐ B n Gi m đố
BHYT Bảo hiểm y t
BV Bệnh viện
CLS C n l m sang
CNTT Công nghệ thông tin
CSDL Cơ sở dữ liệu
HĐH Hệ điều hành
QLBV Quản lý bệnh viện
TCKT Tài hính K to n
TƯ Trung ơng
VLAN Mạng LAN ảo (Virtu l Lo l Are Networ )
HIS Hệ thống thông tin
MXML Maximum Experience Markup Language
RIA Rich Internet Application
VM Virtual Machine
OOP Object Oriented Programming
MVC Model – View – Controller
2
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các phần mềm đ sử dụng trong bệnh viện Bạ h 17
Mai…………………………………………………………………
Bảng 2.1. Quy lu t đặt tên m y trạm…………………………… …… 21
3
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, Ồ THỊ
Hình 1.1. Hệ thống thông tin bệnh viện……………………………… 9
Hình 2.1. Hạ tầng mạng Bệnh viện Mắt ……………… …………… 19
Hình 2.2. Sơ đ lu ng thông tin tại Bệnh viện Mắt …… …………… 21
Hình 2.3. Tổ ch c nghiệp vụ tại Bệnh viện Mắt………………… … . 27
Hình 3.1. Qui trình khám bệnh tại Bệnh viện Mắt… ………………… 34
Hình 3.2 Ki n trúc tổng quát theo từng phân hệ………………......…. 40
Hình 3.3 Ki n trúc lớp ng dụng………….................................…… 41
Hình 3.4 Mô hình ti p đ n bệnh nhân.................................................. 42
Hình 3.5 Đặc tả thông tin quản lý hành chính bệnh nhân..................... 43
Hình 3.6 Đặc tả thông tin quản lý đối t ng bệnh nhân................. 44
Hình 3.7 Đặ tả thông tin huyên môn................................................. 44
Hình 3.8 Ch n ng quản lý ti p đ n................................................... 46
Hình 3.9 Ch n ng b o o thống ê.................................................. 47
Hình 3.10 Mô h nh h n ng quản lý h m bệnh................................. 48
Hình 3.11 Ch n ng hẩn đo n bệnh.................................................... 49
Hình 3.12 Ch n ng to thuố .............................................................. 50
Hình 3.13 Ch n ng th nh to n viện phí.............................................. 50
Hình 3.14 Ch n ng d nh s h h m................................................... 51
4
Hình 3.15 Ch n ng h m n l m sàng.............................................. 52
Hình 3.16 Ch n ng h ớng xử trí......................................................... 52
Hình 3.17 Mô h nh quản lý hàng đ i bệnh nh n..................................... 53
Hình 3.18 Cơ h v n hành b up dữ liệu............................................ 56
5
PHẦN MỞ ẦU
1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài
Th c hiện đ ờng lối công nghiệp hóa, hiện đại h đất n ớc, ng dụng
những thành t u c a kinh t tri th c, phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà n ớc, chỉ
đạo các hoạt động kinh t vĩ mô ũng nh vi mô đòi hỏi các cấp quản lý phải
có một hệ thống đảm bảo thông tin đầy đ , nhanh chóng, chính xác, kịp thời
để có những quy t định thích h p nhằm đạt đ c mục tiêu, hiệu quả trong
quản lý Nhà n ớc và các hoạt động kinh t , dịch vụ. Một trong những trọng
tâm c a công cuộc cải cách hệ thống quản lý nhà n ớ đ là ải cách hệ thống
quản lý hành chính.
Để th c hiện đ c các mục tiên trên, việ đ CNTT vào hệ thống quản
lý Bệnh viện Mắt trung ơng là một trong những biện pháp tích c và là điều
kiện tiên quy t để giải quy t, khắc phục những b c xúc về nhu cầu đảm bảo
thông tin, quản lý điều hành đôn đốc kiểm tra các hoạt động c a chuyên
ngành Mắt. Trong đ việ đầu t x y d ng phần mềm quản lý khám bệnh là
một trong những nhiệm vụ trọng t m đ đề r để cụ thể hóa mục tiêu này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung:
- X y d ng phần mềm quản lý h m bệnh hiện đại thống nhất hung toàn
bệnh viện.
b. Mục tiêu cụ thể:
- Đầu t x y d ng phần mềm quản lý h m bệnh sử dụng nền tảng ngu n
mở ụ thể là Fr mewor AppFuse và ngôn ngữ l p tr nh J v giúp th
hiện việ module hóa các h n ng dễ dàng hơn
- Hệ thống ần đ thi t s o ho hả n ng truy vấn quản lý dữ liệu
bệnh nh n hiệu quả Th t là ở Việt N m bệnh viện lớn th ờng
bị qu tải do trong một ngày qu nhiều bệnh nh n đ n th hiện
6
dị h vụ h m hữ bệnh Nh v y trong một ngày l ng dữ liệu ph t
sinh trong ơ sở dữ liệu là rất lớn
- Một vấn đề ần l u t m đ là đối t ng sử dụng hệ thống là h đ dạng
b o g m nhiều loại đối t ng với h n ng nhiệm vụ h nh u
Ngoài r việ t n tại những đối t ng h nh u và h th quản lý
khác nhau, … dẫn đ n ần phải một thi t hệ thống tính linh hoạt
o đ p ng đ yêu ầu từ th t th hiện
3. ối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối t ng nghiên u: C v n bản ph p quy liên qu n đ n việ x y
d ng và ph t triển Hệ thống thông tin y t do Bộ Y t quy định; tài
liệu ông tr nh nghiên u t giả trong và ngoài n ớ C quy
định quy tr nh h m hữ bệnh lu ng nghiệp vụ do Bệnh viện Mắt
Trung ơng b n hành
- Phạm vi nghiên u: đề tài đ nghiên u để p dụng ho x y d ng
và ph t triển mô h nh Hệ thống thông tin bệnh viện hoàn hỉnh đ p
dụng ho Bệnh viện Mắt Trung ơng
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thể ph n tí h h h qu n và ho họ đ r đ những quy trình
h p lý và đúng đắn ph ơng ph p đ sử dụng:
- Thu th p nghiên u tài liệu v n bản liên qu n đ n quy định
về việ ph t triển Hệ thống thông tin bệnh viện Bộ Y t Bệnh viện
Mắt Trung ơng; C thể thấy rằng nghiên u tài liệu thể hiện đ đầy
đ và ho một i nh n hính x nhất về hiện trạng Hệ thống thông tin
bệnh viện tại một số ơ sở h m hữ bệnh tuy n Trung ơng ngành
y t và đề xuất mô h nh triển h i ho Bệnh viện Mắt Trung ơng
- So s nh rút inh nghiệm từ mô h nh hệ thống thông tin bệnh viện
đã triển h i tại một số ơ sở h m hữ bệnh tuy n Trung ơng (hạng 1
và đặ biệt) để bài họ đúng đắn trong triển h i mô h nh Hệ thống
7
thông tin bệnh viện tại Bệnh viện Mắt Trung ơng: để họ hỏi inh
nghiệm và rút r bài họ
Ph n tí h và tổng h p: từ những tài liệu thu th p đ ti n hành ph n tí h
và tổng h p ngu n thông tin đ để đ nh gi hiệu quả và đ r đ
mô h nh hệ thống thông tin bệnh viện phù h p để đề xuất p dụng ho
bệnh viện Mắt Trung ơng
5. Kết quả của đề tài
- K t quả c a đề tài “Tăng cường ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản
lý Bệnh viện Mắt Trung ương” là việ đề xuất một mô hình phần mềm
quản lý phòng khám điện tử hiện đại có thể áp dụng chung cho toàn bệnh
viện, đ ng thời có tính mở và tính module hóa cao cho phép bệnh viện
ch động nâng cấp, bổ sung, tùy bi n ng dụng.
- Với mô hình hệ thống đ đề xuất, khi triển khai thành công sẽ giúp Ban
Gi m đố điều hành, quản lý bệnh viện một cách sâu sát và hiệu quả nhất
mọi hoạt động khám bệnh c a bệnh viện, giúp các bác sỹ trong công tác
lâm sàng - tr giúp chẩn đo n l m sàng n l m sàng ũng nh trong
nghiên c u khoa học, giúp bệnh nhân thu n tiện trong việc sử dụng các
dịch vụ mà bệnh viện cung cấp - giảm thiểu các th tục hành chính, công
khai hoá mọi chi phí khám chữa bệnh, nh n đ t vấn cần thi t một
cách t động ngay trên hệ thống thông tin đem lại một phong cách làm
việc mới và hiện đại cho Bệnh viện n ng o n ng l c và uy tín c a Bệnh
viện Mắt Trung ơng Qu đ thể hiện rõ v i trò đầu ngành trong toàn
quốc c a Bệnh viện Mắt Trung ơng .
6. Kết cấu của đề tài
Đề tài đ t ấu g m 6 phần ( h ơng) hính trong đ :
- Phần mở đầu: Giới thiệu ơ sở th tiễn nghiên u và x y d ng đề tài
- Ch ơng I: Tổng qu n về hệ thống thông tin trong y t
- Ch ơng II: Ph n tí h hiện trạng Bệnh viện Mắt Trung ơng
8
- Ch ơng III Đề xuất mô h nh phần mềm h m bệnh tại Bệnh viện Mắt
TƯ
- Phần t lu n: K t lu n tổng thể về đề tài
9
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG Y TẾ
1.1. Tổng quan về hệ thống thông tin trong y tế
Hệ thống thông tin y t là một bộ ph n c a hệ thống thông tin Quốc gia và
là một trong 6 trụ cột c a ngành y t với ch n ng hính là thu th p l u trữ, xử
lý, phân tích, phiên giải, chuyển tải và phổ bi n thông tin. Hệ thống thông tin Y
t không chỉ cung cấp những thông tin về hoạt động c lĩnh v c y t mà còn
cung cấp thông tin liên qu n đ n s c khỏe c on ng ời. Chính vì v y sản
phẩm c a Hệ thống đ ng một vai trò quan trọng trong quản lý điều hành, xây
d ng k hoạch và hoạ h định chính sách c a ngành[4].
Hình 1.1. Hệ thống thông tin bệnh viện
Trong những n m qu ùng với s phát triển c a ngành, Hệ thống thông
tin y t đã nhiều cố gắng và đạt đ c những thành tí h đ ng ể. Thông tin từ
hệ thống đ ng ph t huy t dụng và là n quan trọng trong việc phân tích, 10
đ nh gi x y d ng k hoạch và hoạ h định hính s h h m s và bảo vệ s c
khỏe nhân dân. Nội dung hệ thống chỉ tiêu ph ơng ph p thu th p và xử lý đ ng
từng b ớc ti p c n với tiêu chuẩn Quốc t .
Tuy nhiên tr ớc nhu cầu thông tin y t phục vụ ông t h m s và bảo
vệ s c khỏe trong tình hình mới và hội nh p với n ớc trong khu v c và Th
giới, hệ thống thông tin Y t còn bộc lộ nhiều mặt hạn ch và bất c p. Quá trình
đổi mới công tác thông tin y t còn ch m h t ơng x ng với đổi mới và phát
triển kinh t , xã hội c đất n ớ và ũng nh a Ngành. Hoạt động c a hệ
thống và các tiểu hệ thống còn mạnh mún, thi u đ ng bộ và thống nhất. Việc
ng dụng những thành t u khoa học hiện đại trong các khâu từ thu th p l u trữ,
xử lý, tổng h p ph n tí h đ n việc phổ bi n l u trữ thông tin h đ đẩy
mạnh. S phối h p và chia sẻ thông tin giữa Hệ thống thông tin Y t tổng h p
với các tiểu hệ thống và giữa hệ thống thông tin Y t với hệ thống thông tin c a
các Bộ/Ngành h th c s chặt chẽ. Mạng l ới Y t t nh n đ ng ph t triển
khá nhanh, song việc thu th p thông tin về hoạt động c ơ sở này vẫn h
đ c th c hiện nên đã ảnh h ởng không nhỏ đ n chất l ng số liệu [8]. Những
hạn ch bất c p trên không thể giải quy t trong thời hạn ngắn mà đòi hỏi phải có
lộ trình phát triển Hệ thống thông thông tin y t . Chính vì v y, việc phát triển Hệ
thống thông tin y t Việt Nam h t s c cần thi t nhằm xây d ng hệ thống thống
tin y t Việt N m đ ng bộ, thống nhất theo h ớng tin họ h đ p ng đ c
nhu cầu thông tin c a quốc gia và quốc t . Góp phần th c hiện thành công mục
tiêu chi n l c phát triển kinh t xã hội; Chi n l c quốc gia bảo vệ h m sóc
và nâng cao s c khỏe nh n d n gi i đoạn 2011 - 2020, tầm nh n đ n n m 2030
1.2. Thực trạng hệ thống thông tin bệnh viện tại một số bệnh viện lớn
Bộ Y t đ ng trong hoàn ảnh h h n để thú đẩy hệ thống thông tin y
t kể từ khi Bộ Y t chú trọng vào việc xây d ng hạ tầng ơ sở y t và nâng cao
chất l ng đội ngũ nh n viên y t . Vì v y, dịch vụ c a hệ thống thông tin y t
đ ng ở cấp độ rất thấp và hầu h t các bệnh viện đ ho lớn hông đ khả n ng
cung cấp các dịch vụ thông tin y t t ơng x ng với tầm quy mô c a bệnh viện.
11
1.2.1. Bệnh viện Hữu Nghị
Bệnh viện Hữu nghị đ c thành l p n m 1958 tiền thân là bệnh viện
Bệnh viện Hữu Nghị Việt Xô. Bệnh viện Hữu Nghị là bệnh viện đ ho hạng I
tr c thuộc Bộ Y t và đ c giao nhiệm vụ h m s bảo vệ s c khỏe cho cán bộ
trung, cao cấp c Đảng và Nhà n ớc, phục vụ h m s s c khỏe ho đại
biểu về d họp qua các kỳ Đại hội Đảng toàn quốc, họp Quốc hội Đại hội các tổ
ch đoàn thể quần chúng, phục vụ bảo vệ s c khỏe ho đoàn h h ấp cao
n ớ ngoài s ng th m và ác hội nghị quốc t lớn diễn ra tại Việt Nam.
Hàng n m bệnh viện có khoảng 10.000 - 13 000 l t cán bộ vào nằm
viện và 200 000 l t cán bộ tới khám chữa bệnh ngoại trú; Số xét nghiệm sinh
hóa 650.000 xét nghiệm; Số xét nghiệm huy t học 62.500 xét nghiệm. Công suất
sử dụng gi ờng bệnh hàng n m đạt 87,8%. Hiện nay, bệnh viện 550 gi ờng
bệnh, chỉ tiêu là 410 gi ờng [1].
Để làm tốt hơn nữa nhiệm vụ mà Đảng, Chính ph và Bộ Y t giao cho,
bệnh viện phấn đấu xây d ng bệnh viện đ hoa hiện đại hoàn chỉnh với quy mô
600 gi ờng bệnh tr nh độ chuyên môn kỹ thu t ngang tầm với n ớc
trong khu v để đ p ng nhu cầu nâng cao chất l ng bảo vệ h m s s c
khỏe cho cán bộ trung cao cấp c Đảng Nhà n ớc.
Việc ng dụng CNTT ở bệnh viện đã đ c quan tâm và triển khai từ n m
2003 và có một số thành t u nh hệ thống mạng LAN thuê đ ờng truyền
Internet, thử nghiệm mô-đun ti p đ n bệnh nhân, nâng cao nh n th và tr nh độ
c a cán bộ, viên ch c trong một số kỹ n ng tin học, ... Tuy nhiên, việc ng dụng
òn h đ ng bộ h th c s tạo r đ c một hệ thống thông tin bệnh viện
thống nhất và tích h p h đảm bảo đ c các vấn đề liên quan tới an ninh và
bảo m t mạng h h ớng tới đ c trong việc tạo d ng ơ sở dữ liệu cần thi t
cho bệnh viện và có thể k t nối đ c trong vùng và với ngành y t , ...
12
1.2.2. Bệnh viện Nhi Trung ƣơng
Là bệnh viện huyên ho đ c thành l p vào n m 1969 phục vụ công tác
khám, chữa bệnh và h m s s c khỏe dành riêng cho trẻ em và trẻ sơ sinh
Bệnh viện th c hiện khoảng 12,000 ca phẫu thu t hàng n m [1].
Bệnh viện đ ng sử dụng phần mềm MEDISOFT đ c xây d ng và phát
triển bởi s h p tác c ông ty trong n ớ và n ớ ngoài và đ c s k t nối
giữa phòng xét nghiệm và X-quang. Hệ thống PACS chỉ có những ch n ng ơ
bản vẫn h đ p ng đ c nhu cầu. Hệ thống thông tin bệnh viện cần cải thiện
độ bảo m t và n toàn Trong tr ờng h p cần chỉnh sửa phần mềm, các nhân
viên IT trong bệnh viện vẫn cần s tr giúp c a các nhà cung cấp phần mềm.
Hiện tại đối với Hệ thống thông tin c a bệnh viện hoạt động h hiệu quả và
h đ p ng với quy mô bệnh viện.
Hiện tại, d án y t từ x (telemedi ine) đ ng đ c triển khai ở bệnh viện
d a trên hệ thống EMR.
1.2.3. Bệnh viện Việt ức
Là bệnh viện tuy n TW, có khoảng 28 các phòng khoa cho cấp c u và
bệnh nhân nội trú [1]. Hệ thống thông tin th c s rất cần thi t cho mỗi bộ ph n
trong bệnh viện. Hệ thống thông tin hiện tại chỉ đ c sử dụng cho việc thu th p
chi phí khám chữa bệnh và h hệ thống thông tin cho việc quản lý ngu n
nhân l c và mua sắm trong bệnh viện.Mong chờ hệ thống thông tin nh EMR và
hệ thống thông tin cấp c u. Hệ thống thông tin đ ng từng b ớ đ c hoàn thiện
và b ớ đầu tiên là phải hoàn thiện hệ thống tài chính tr ớ b ớc ti p theo là
xây d ng EMR. Hiện tại hệ thống thông tin bệnh viện không thể tr o đổi chia sẻ
thông tin giữa các bệnh viện.
1.2.4. Bệnh viện Bạch Mai
Bệnh viện Bạch Mai là bệnh viện tuy n cuối cùng c a Việt Nam tr c
thuộc Bộ Y t 1 900 gi ờng. Bệnh viện có 23 khu v điều trị, với 2,700 ~
13
2,900 bệnh nhân nội trú và khoảng 2,800 ~ 3,000 bệnh nhân ngoại trú mỗi ngày
[1].
Tổ ch c và ngu n nhân l c CNTT: Ban ng dụng CNTT đã đ c thành
l p nhằm quản lý việc ng dụng CNTT trong bệnh viện. Phòng Nghiên c u
khoa họ và CNTT ũng đ c thành l p vào th ng 1 n m 2010 theo Quy t định
số 894/QĐ-BM c a Bệnh viện Bạch Mai. Ch n ng hính a phòng là phát
triển và đẩy mạnh ng dụng ICT cho toàn bệnh viện. Phòng có 6 kỹ s và ử
nhân về IT. Tất cả mọi nh n viên đều có kinh nghiệm trong việc phát triển và
triển khai hệ thống. Nhiệm vụ c a các nhân viên là quản lý hệ thống mạng hiện
tại và triển khai các phần mềm quản lý bệnh viện. Ch n ng a phòng là quản
lý phát triển khoa học, công nghệ và ng dụng ICT trong bệnh viện. Ở Bệnh
viện Bạ h M i 100% nh n viên đều sử dụng ICT thành thạo nhằm đ p ng
công việ hàng ngày Đầu t : Hàng n m bệnh viện Bạch Mai tiêu tốn 500 triệu
– 1 tỷ VNĐ [3] cho hạ tầng ơ sở và phần mềm ng dụng. Ngu n kinh phí trên
đ c trích ra một phần cho các hoạt động bảo trì và bảo d ỡng.
Hệ thông tin bệnh viện:
Khoảng 10 n m trở lại gần đ y hệ thống IT đ c ng dụng mạnh mẽ vào
trong bệnh viện Cho đ n gần đ y hệ thống IT đã dần dần đ ng vai trò quan
trọng trong bệnh viện. Mạng máy tính c a bệnh viện hiện n y đã đ c xây
d ng bằng cáp quang cho mạng LAN với tố độ lên đ n 1.0 Gbps. Bệnh viện
hiện n y đ ng sử dụng 17 phần mềm khác nhau với 800 PCs nh ng húng
h đ c k t nối và chia sẻ thông tin.
K t quả xét nghiệm đ c chia sẻ rất tốt với các khoa và phòng ban khác,
nh ng t quả xét nghiệm này ũng vẫn h tí h h p đ c với toa thuốc vì
th n ũng hông t n dụng đ c tối đ
Hệ thống mini PACs sẽ đ đ vào sử dụng nh ng bệnh viện vẫn h
có một k hoạch cụ thể nào.
14
Máy ch : 30 servers – Những máy ch này có cấu h nh và đặc tính kỹ
thu t nhằm ng dụng các phần mềm khác nhau. Tuy nhiên, bệnh viện vẫn h
có máy ch trung tâm.
Bệnh viện có khoảng 800 máy trạm. Máy in khoảng 445 cái. Mạng LAN
đ c thi t l p ở các phòng, khoa khác nhau: phòng k hoạch, nhà thuốc, phòng
kiểm tra và xét nghiệm, phòng cấp c u, phòng vi sinh, phòng k toán và tài
chính. Mạng Internet đã đ c k t nối với tò nhà P và V n phòng a các lãnh
đạo bệnh viện. Hệ thống E-medicine (y t điện tử - Video Conferen e) để trao
đổi thông tin lâm sàng với trung tâm y t nội đị và n ớc ngoài tại phòng K
hoạch, tầng 2, tòa nhà P. Mạng Intranet có backbone (với 5600m cáp k t nối
các tòa nhà trong bệnh viện) [3].
Cơ sở dữ liệu và phần mềm
Bệnh viện sử dụng ơ sở dữ liệu: ORACLE và SQL. Hiện tại, bệnh viện
đ ng sử dụng 17 phần mềm khác nhau, các phần mềm này đ c cung cấp từ 7
nhà cung cấp khác nhau. Một số phần mềm nhỏ trong những phần mềm trên
đ c sử dụng trong đơn vị khác nhau phục vụ nghiên c u và quản lý dữ liệu
đặc biệt chẳng hạn nh thông tin d c (thuố ) … Những phần mềm phục vụ
cho công tác quản lý trong bệnh viện đ c liệt kê trong bảng sau:
Các phần mềm đ c sử dụng trong bệnh viện [2]
Hệ QT CSDL Tên nhà phát STT Tên phần mềm triển
Access Cục khám chữa 1 Phần mềm Medisoft 2003 bệnh - Bộ Y t
Phần mềm Quản lý nghiệp ORACLE Công ty đầu t và
2 vụ phòng KHTH (2000- ng dụng công
2008) nghệ AIT
15
Phần mềm Quản lý Khoa ORACLE
3 Khám bệnh (gi i đo n 2002-
2008)
Phần mềm Quản lý Khoa ORACLE 4 Cấp c u (2002-2008)
Phần mềm Quản lý Khoa ORACLE 5 D c
Phần mềm Quản lý ID bệnh ORACLE 6 nhân
Phần mềm Quản lý Tổ ch c ORACLE 7 Cán bộ
Phần mềm Quản lý Nghiên ORACLE Viện CNTT 8 c u Khoa học
Phần mềm Quản lý báo cáo ORACLE
9 thống kê KHTH và quản lý Viện CNTT
H sơ bệnh án
Phần mềm quản lý TT Đào ORACLE Viện CNTT 10 tạo & CĐT
Phần mềm quản lý TT Giải ORACLE Công ty Đại Việt 11 phẫu bệnh
Phần mềm quản lý Khoa ORACLE Công ty Đại Việt 12 Chẩn đo n h nh ảnh
SQL Công ty THHH Phần mềm Quản lý nghiệp 13 Nguyên Liên vụ K toán (Viện phí nội
16
trú)
My SQL Công ty phát triển Phần mềm Quản lý Khoa T điện toán y khoa 14 nguyện Medsoft Hoàng Trung
My SQL Công ty phát triển Phần mềm Quản lý Khoa điện toán y khoa 15 Khám bệnh Hoàng Trung
SQL Công ty TNHH Phần mềm Ghép nối máy Phần mềm L p & 16 Hoá sinh Labconn Bảo
SQL Công ty TNHH Phần mềm Ghép nối máy Phần mềm L p & 17 Huy t học Labconn Bảo
Bảng 1.1 Các phần mềm được sử dụng trong bệnh viện Bạch Mai
Vấn đề còn tồn đọng:
Không phần mềm nào có thể hoạt động đ ng bộ. Nhìn chung, những phần
mềm hiện tại chỉ đ p ng d c những yêu cầu c ho phòng và đơn
vị khác nhau. Tuy nhiên, Bạch Mai là bệnh viện lớn ở Trung tâm Th đô Hà Nội
đã đầu t rất nhiều trong những n m qu nh ng vẫn h một công ty có thể
cung cấp một phần mềm hoàn chỉnh cho việc quản lý bệnh viện, vì th :
Tất cả các phần mềm hiện tại có trong bệnh viện không thể k t nối và
chia sẻ thông tin cho nh u Thêm vào đ bệnh viện ũng h quy
trình quản lý mã cho toàn bệnh viện. Bệnh viện ũng h hệ thống
EMR cho nên thông tin bệnh nh n ũng h đ c quản lý.
Bệnh viện vẫn h trung t m tí h h p dữ liệu cho toàn bệnh viện:
17
N u có bất kỳ vấn đề gì xảy r trong đơn vị, các khoa khác nhau,
việc khôi phục lại dữ liệu sẽ gặp nhiều h h n và vấn đề an toàn dữ
liệu ũng h đ qu n t m đúng m c. Chuẩn y t vẫn h đ c ng
dụng trong các phần mềm khác nhau. Bệnh viện ũng vẫn h một k
hoạ h h y h ớng dẫn cụ thể nào cho việc phát triển hệ thống t ơng l i
Bệnh viện hiện ũng vẫn h phần mềm quản lý thông tin bệnh nhân
trong hầu h t các phòng ban cho bệnh nhân nội trú.
1.3. Kết luận
Theo số liệu đã đ c trình bày ở bảng trên, hầu h t các bệnh viện đ ho
lớn (hạng 1 và đặc biệt) chỉ đ c hệ thống thông tin y t ơ bản nh đ ng ý
bệnh nhân, thu th p dữ liệu, ... Ngay cả ở Bệnh viện Nhi Trung ơng Bạch Mai,
hệ thống thông tin y t ũng h đ c hoàn chỉnh nh n hung đã đ c hạ
tầng hệ thống thông tin bệnh viện (HIS) nh ng HIS vẫn h tí h h p đ c
hoàn chỉnh quy trình nghiệp vụ c a bệnh viện.
Th c trạng chung hiện nay là s phát triển và ng dụng tin học trong các
bệnh viện c n ớc ta vẫn còn ở m c thấp so với mặt bằng chung trên th giới
và trong khu v c [9]. Việc ng dụng tin học tại đơn vị ơ sở trong ngành y
t nói chung vẫn mang tính t ph t m nh mún h tính hệ thống tính đ ng
bộ đặc biệt là trong khối đơn vị bệnh viện. Số l ng đơn vị bệnh viện ng
dụng tin học thành công trong công tác quản lý và khám chữa bệnh là rất ít,
th ờng chỉ t p trung ở một số bệnh viện lớn hoặc bệnh viện t nh n Bên ạnh
đ do s phát triển thi u đ ng bộ và thi u s qu n t m đ n các tiêu chuẩn, nên
hệ thống phần mềm c a các bệnh viện vẫn h thể k t nối và chia sẻ dữ
liệu/thông tin đ c với nh u Do đ rất cần thi t xây d ng và định h ớng vấn
đề chuẩn hóa thông tin dữ liệu và qui tr nh đ ng bộ trong các loại bệnh án và
công tác quản lý và khám chữa bệnh.
18
CHƢƠNG 2
PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG BỆNH VIỆN MẮT TRUNG ƢƠNG
2.1. Thực trạng hạ tầng
2.1.1. Quy mô Bệnh viện
Bệnh viện Mắt hiện có 6 toà nhà với 300 gi ờng bệnh
- Nhà A – 3 tầng, g m các phòng hành chính
- Nhà B - 5 tầng, g m phòng h m và phòng điều trị nội trú
- Nhà C1 - 7 tầng, g m các phòng chuyên môn
- Nhà C2 - 7 tầng, g m các phòng chuyên môn
- Nhà E – 2 tầng
- Khoa G tại 27 Bùi Thị Xuân (27BTX)
Các máy ch hiện đ ng đặt tại phòng CNTT, tầng 4 nhà C1 phòng C406.
Thời gian tới Bệnh viện Mắt TƯ sẽ xây d ng thêm 1 tòa nhà 12 tầng tại 85 Bà
Triệu thay cho khu nhà E hiện tại
Trong t ơng l i Bệnh viện Mắt sẽ xây d ng thêm ơ sở 2
2.1.2. Kết nối mạng nội bộ
Bệnh viện Mắt TƯ hiện đã triển khai hệ thống hạ tầng mạng k t nối tất cả các
toà nhà với các thành phần cụ thể nh trong mụ d ới đ y
Về tổng thể, mạng c a Bệnh viện Mắt là 1 mạng LAN duy nhất (không chia
VLAN) đ c k t nối qua mạng trụ (b bone) là 5 đ ờng cáp quang và một
số s i p đ ng đi qu toà nhà
19
Hình 2.1 – Hạ tầng mạng Bệnh viện Mắt
Toàn bộ mạng đ c t p trung tại 01 switch layer 3 (HP Procurve, 48 port),
nh ng hỉ dùng ch n ng L2
Tại mỗi toà nhà đặt các switch layer 2 k t nối các tầng và cung cấp k t nối tới
các phòng trong bệnh viện:
2.1.3. Kết nối Internet
Đã t nối với Internet qu 1 đ ờng ADSL.
2.1.4. Thiết bị
• Máy chủ
Phòng server có
- 3 máy ch Fujitsu: 01 x chip Xeon 3.2GHz, 1GB RAM, 2 x 146GB SCSI
Harddis HĐH Windows 2003 server
20
- 1 máy PC làm backup, Windows 2003 server: t động s o l u dữ liệu phần
mềm Medisoft và QLBV
• Các máy trạm làm việc
Toàn bộ Bệnh viện Mắt có khoảng 111 máy trạm ài HĐH Windows XP h
bản quyền:
- Đ số là máy Pentium IV, 256MB RAM
- Một số ít (khoảng 5%) là máy Pentium III, 128MB RAM
Các máy trạm đ đặt tên theo qui lu t thống nhất nh s u:
STT Tên phòng/ ban Tên máy Ví dụ
1 B n Gi m đốc BGD_
2 Phòng TCCB TCCB_ TCCB_01
3 Phòng TCKT TCKT_ TCKT_05
Bảng 2.1: Quy luật đặt tên các máy trạm
• Máy in
Tổng cộng có khoảng 30 máy in.
• Bộ lƣu điện (UPS)
Hiện đã tr ng bị 3 UPS trong trung tâm mạng
- Dùng cho server: 1x UPS 3KVA và 1x UPS 1,5KVA
- Dùng cho quản trị mạng: 1x UPS 1,5KVA
• Các thiết bị khác
- Đã hệ thống điện u tiên ho thi t bị mạng (nối vào 2 máy nổ t
động chạy khi mất điện)
21
- Ch hệ thống chống sét hoàn thiện, hiện chỉ có hệ thống chống sét
cho phòng máy ch và Switch Layer 3
- C phòng riêng và r để bắt các thi t bị mạng
2.2. Hiện trạng các ứng dụng nghiệp vụ
2.2.1.Phần mềm hệ thống
Tất cả đều h bản quyền và chỉ dừng lại ở bản copy
2.2.1.1. Phần mềm ứng dụng nghiệp vụ
Hình 2.2 – Sơ đồ luồng thông tin tại Bệnh viện Mắt
2.2.1.2. Phần mềm Tổ chức cán bộ
Chức năng
- Quản lý h sơ n bộ sơ y u lý lịch, cấp b l ơng hen th ởng, kỷ lu t,
đào tạo...
- Do phòng tổ ch c cán bộ sử dụng
22
Hiện trạng
- Chạy trên Oracle 7
- Cài trên 3 máy desktop (không nối ra mạng toàn bệnh viện ) trong đ 1
máy cài database, 1 máy cài ng dụng và 1 máy trạm khai thác
Nguồn gốc
- Do Bộ Nội vụ cung cấp miễn phí
2.2.1.3. Phần mềm MediSoft 2003
Chức năng
- Phục vụ công tác báo cáo gửi Bộ Y t (11 biểu báo cáo, thống kê do Bộ Y
t ban hành)
- L u thông tin nh n a bệnh nhân và thông tin bệnh án
- Phòng k hoạch tổng h p sử dụng để báo cáo thống kê gửi Bộ Y t
- Trong phạm vi bệnh viện khai thác thông tin bệnh án
- Có các loại b o o: th ng quý 6 th ng 1 n m
Hiện trạng
- Bệnh viện sử dụng phần mềm để quản lý bệnh nhân khoa Khám bệnh và
Điều trị ngoại trú, bệnh nhân khoa Bán Công, bệnh nh n điều trị ngoại trú
tại các khoa lâm sàng
- Cài trên 1 server (đã server b up)
- Vi t bằng C#, dùng CSDL Oracle
- Truy c p đ c trên mạng toàn bệnh viện
- Chỉ dùng đ c ch n ng ấp phát mã bệnh nh n l u thông tin hành
chính (thông tin cá nhân c a bệnh nhân, bệnh mắc phải và thông tin về
phẫu thu t)
23
- Ch h n ng: quản lý phòng khám, quản lý d c, c n lâm sàng, viện
phí, quản lý phòng mổ, v t t tiêu h o...
- B o o đ c k t xuất d ới 2 dạng:
o Dạng điện tử: T động k t xuất, mã hóa (chỉ bộ Y t mới đọ đ c)
và gửi bộ Y t qua email
o Dạng giấy (h rd opy): Để lấy xác nh n c b n gi m đốc và gửi tới
Bộ Y t sau
- Cho phép export dữ liệu d ới dạng file excel
- Có khả n ng t động phát hiện bệnh nh n đ n khám lại (d a trên so sánh
trùng lặp thông tin cá nhân...)
- Các thông tin bệnh nhân và bệnh án có thể đ c nh p vào hệ thống nhiều
ngày sau quá trình khám mà không nhất thi t phải c p nh t thông tin ngay
tại thời điểm bệnh nhân nh p viện
- Phần mềm cho phép quản lý ount nh ng hiện đ ng dùng hung 1
account cho toàn viện
- Phần mềm đ ng h n ng bị hạn ch , không cho phép tùy bi n theo
nhu cầu c a Bệnh viện Mắt
Nguồn gốc
- Do Bộ Y t cấp miễn phí
- N u cần bổ sung ch n ng hoặc tuỳ bi n phải liên hệ với tác giả -Cty Tin
học Link Toàn Cầu – Thành phố H Chí Minh
2.2.1.4. Phần mềm Thanh toán bảo hiểm cho bệnh nhân ngoại trú
Chức năng
- Quản lý dữ liệu để cung cấp cho bảo hiểm
- Phòng thanh toán viện phí sử dụng
24
- BHYT t thu th p dữ liệu
Hiện trạng
- Chỉ quản lý bệnh nhân ngoại trú
- Vi t bằng FoxPro
- Cài trên 2 máy riêng lẻ (k t nối vào mạng LAN c a bệnh viện nh ng nằm
trong một nhóm (group) riêng, không ở trong domain toàn viện) để nh p
dữ liệu và duyệt dữ liệu
Nguồn gốc
- Do Bảo hiểm Hà Nội cấp miễn phí
2.2.1.5. Phần mềm quản lý bệnh viện
Chức năng
- Quản lý bệnh nhân nội trú:
o cấp mã (có thể nh p tay mã từ MediSoft n u bệnh nhân chuyển từ
điều trị ngoại trú s ng điều trị nội trú)
o quản lý cấp phát thuốc cho bệnh nhân
o quản lý k t quả sinh hóa, xét nghiệm (nh p tay k t quả sinh hóa, xét
nghiệm vào hệ thống)
o quản lý duyệt mổ
o quản lý phòng mổ (thuốc, v t t thi t bị)
o thanh toán viện phí
- Đ c sử dụng bởi các khoa lâm sàng và các phòng ban sau
o 5 khoa lâm sàng
o phòng mổ
o phòng tài chính k toán
o phòng k hoạch tổng h p
25
Hiện trạng
- Ứng dụng 2 lớp, vi t bằng FoxPro9 for Win
- Cài trên 1 server (chung với MediSoft), backup manual (copy file dữ liệu)
- Có k t nối mạng LAN toàn Bệnh viện Mắt
- Dữ liệu đ l u liên tụ mà hông đ c cắt bớt theo từng n m để giảm
í h th ớ t ng tố độ truy xuất
- Các ch n ng d trù thuốc và cấp phát thuố hông đ c làm t động
trên hệ thống mà phải qua giấy tờ.
- Khi bệnh nh n đông h i th dữ liệu bị ch m hoặc treo
- Server mới bị lỗi đã huyển sang server khác (do một số dịch vụ c a
Windows 2003 không hoạt động)
Mức độ sử dụng
- Bệnh nhân nội trú: Nh p viện khoảng 80 ng ời/ ngày
- Số máy truy c p: khoảng 20 máy hoạt động, c p nh t dữ liệu liên tục tại
các khoa lâm sàng, phòng mổ, tài chính k toán, k hoạch tổng h p
Nguồn gốc
- Do nhóm Học viện Kỹ thu t quân s phát triển, bắt đầu đ vào sử dụng
07/2005
- Không có tài liệu phân tích thi t k (chỉ có tài liệu h ớng dẫn sử dụng)
2.2.1.6. Phần mềm kế toán
Chức năng
- Làm l ơng
- Quản lý tài sản cố định
- Tính toán tổng h p
26
Hiện trạng
- Cài trên 6 máy tính và sử dụng độc l p, không k t nối vào mạng LAN c a
bệnh viện.
- Do ng dụng không k t nối vào mạng toàn Bệnh viện B n Gi m đốc
không có khả n ng iểm soát tình hình tài chính và truy c p tr c tuy n
các báo cáo k toán liên quan.
Nguồn gốc
- Phần mềm quản lý tài sản cố định do Bộ Y t cho miễn phí
- Phần mềm tính toán tổng h p mua c a Bộ Tài hính (đã sử dụng 10 n m)
2.2.2.Hiện trạng nhân lực CNTT
2.2.2.1. Phòng CNTT
Các cán bộ ban CNTT hầu h t đều đã đ đào tạo về CNTT Trong đ đào tạo
chuyên sâu về CNTT hiện tại 07 ng ời (01 ng ời tr nh độ thạ sĩ 05 ng ời
tr nh độ đại họ 01 ng ời tr nh độ o đẳng)
2.2.2.2. Bác sĩ, y tá
Toàn bộ đội ngũ b sĩ y t viện Mắt đã đ đào tạo tin họ v n phòng ơ bản
( ho đào tạo khoảng 2 tuần). Tuy nhiên, chỉ có một bộ ph n các cán bộ là có
thói quen làm việc với máy tính.
2.2.2.3. Tổ chức nghiệp vụ
27
Hình 2.3 – Tổ chức nghiệp vụ tại Bệnh viện Mắt
2.3. ánh giá hiện trạng
2.3.1.Ƣu điểm
Bệnh viện Mắt đã đ c trang bị toàn bộ hạ tầng mạng và một phần các ng
dụng nghiệp vụ làm tiền đề để nâng cấp, hoàn thiện hệ thống công nghệ thông
tin c a bệnh viện trong gi i đoạn ti p sau.
Điểm thành công nhất là đã tr ng bị t ơng đối hoàn thiện hạ tầng mạng v t lý
k t nối toàn bộ Bệnh
Bệnh viện ũng đã triển khai thành công phần mềm quản lý bệnh viện (QLBV)
quản lý, cấp mã, cấp phát thuốc, duyệt mổ và thanh toán viện phí cho bệnh nhân
nội trú. Phần mềm QLBV hỗ tr hoạt động c a toàn bệnh viện, hiện đ ng đ c
sử dụng ở tất cả 5 khoa lâm sàng, phòng mổ, phòng tài chính k toán và phòng
k hoạch tổng h p c a bệnh viện.
Trên cở sở u điểm đã trong t ơng l i Bệnh viện cần hoàn thiện, nâng
cao hiệu n ng hạ tầng mạng v t lý; triển h i đ ng bộ, toàn diện ng dụng phần
28
mềm phục vụ quản lý tất cả lĩnh v c chuyên môn, các phòng ch n ng a
bệnh viện
2.3.2.Hạn chế
2.3.2.1. Mạng vật lý
- Số l ng các outlet tại các phòng làm việ là h đ đ p ng nhu cầu sử
dụng hiện tại c a các khoa phòng đối với các phòng có nhiều hơn 01 m y
tính k t nối mạng. Nhu cầu sử dụng t ơng l i ũng ần phải khảo sát chi
ti t để bổ sung, nâng cấp ho gi i đoạn tới.
- Thi t k mạng trục (backbone) hiện tại theo mô hình hình sao: mỗi switch
layer 2 k t nối tới switch layer 3 trung tâm qua một tuy n cáp duy nhất
nên độ tin c y và sẵn sàng cao là hạn ch Trong tr ờng h p một tuy n
cáp bị đ t sẽ g y gi n đoạn k t nối mạng c a toàn bộ khu v c mạng sử
dụng tuy n p đ Do v y, cần bổ sung k t nối d phòng hoặc xem xét
mô hình ring (k t nối vòng) để t ng độ tin c y và sẵn sàng cao.
- Mạng không dây (wireless) tạo thu n tiện ho ng ời sử dụng đ t ng
tính ơ động hơn trong qu tr nh h i th mạng và các ng dụng. Hiện
tại, mạng Bệnh viện Mắt h tr ng bị hệ thống wireless để phục vụ k t
nối di động.
Ki n trúc mạng Bệnh viện Mắt là một mạng đ ng cấp, toàn bộ mạng đ c cấu
hình trên cùng một mạng v t lý chung không phân chia VLAN hay subnet
(mạng con). Tuy có một swit h l yer 3 trung t m nh ng hiện tại, chỉ sử dụng các
tính n ng l yer 2 thông th ờng. Thi t k mạng đ ng cấp nh v y có các hạn ch
sau:
- Về hiệu n ng - giảm hiệu n ng hoạt động c a mạng do có quá nhiều máy
cùng k t nối một mạng v t lý, dễ làm lan truyền các lỗi mạng (lỗi v t lý,
virus ...) ra toàn mạng.
- Về v n hành - h h n trong v n hành và khắc phục lỗi do không giới hạn
đ c phạm vi và hông định vị đ c lỗi.
29
- Về an toàn, an ninh - toàn bộ các phòng ch n ng và đối t ng sử
dụng hông đ c phân hoạch thành các lớp mạng cho từng ch n ng
riêng do đ hông kiểm so t đ c truy c p và g y h h n trong quản lý
và phân quyền.
Trong t ơng l i ần t n dụng tính n ng l yer 3 a switch trung tâm, phân
hoạch mạng thành VLAN subnet để đảm bảo hiệu n ng và ho phép quản
lý, phân quyền đối t ng k t nối vào mạng.
2.3.2.2. An toàn, an ninh mạng
M độ an toàn, an ninh mạng c a Bệnh viện Mắt là thấp, thể hiện ở điểm
sau
- Không có thi t k tổng thể về an ninh mạng thể hiện rõ ở ki n trúc mạng
đ ng cấp, không có khả n ng ph n quyền và kiểm soát truy c p.
- Hoàn toàn h hính s h n ninh tổng thể định r đối t ng cần bảo
vệ, các lớp đối t ng truy c p mạng và chính sách truy c p cho các lớp đối
t ng này.
- Công cụ hiện sử dụng để đảm bảo an ninh mạng là một firewall ISA quản lý
truy c p giữa mạng nội bộ và Internet Firew ll này hông đảm bảo đ khả
n ng bảo vệ cho toàn mạng do vị trí triển khai (tại điểm k t nối ra Internet)
không có khả n ng iểm soát toàn bộ mạng và hiệu n ng a firewal ISA
th ờng hông đ c sử dụng cho các mạng qui mô lớn.
- Ch hệ thống chống virus, spyware toàn diện, thống nhất nên rất dễ bị
gi n đoạn, mất dữ liệu... bởi đ t lây nhiễm virus spyw re C đối t ng
sau có k t nối tới mạng Bệnh viện Mắt và có khả n ng ph t t n virus và
spyware
2.3.2.3. Các dịch vụ mạng cơ bản
30
Kết nối Internet
Bệnh viện Mắt hiện k t nối ra Internet qua một k t nối ADSL 2Mbps. Về
ph ơng diện đảm bảo truy c p Internet, k t nối này có thể thỏa mãn một phần
nhu cầu hiện tại Tuy nhiên để phục vụ mụ đí h tr o đổi nghiên c u tr c tuy n
với các tổ ch c trong và ngoài n ớc, chẳng hạn nh hội thảo tr c tuy n, hay hội
chẩn online, thì k t nối ADSL này là hông đảm bảo. Vì v y, cần triển khai k t
nối tới các mạng nghiên c u, mạng các bệnh viện với b ng thông đ lớn cho các
ng dụng tr c tuy n mà bệnh viện sẽ triển khai trong thời gian tới.
Giải pháp dự phòng
Hiện nay, mạng Bệnh viện Mắt h giải pháp d phòng tổng thể, nên khi có
s cố xảy ra, qua trình khắc phục s cố (cấu hình hệ thống mới,...) kéo dài, thời
gi n gi n đoạn mạng rất lớn.
Về mặt hạ tầng mạng, hiện ch giải pháp d phòng cho toàn bộ các thi t bị
và các k t nối, cụ thể:
Các server dịch vụ mạng: domain controller, file server, DHCP server...
Các switch: switch layer 3 trung tâm và các switch layer 2
Các k t nối v t lý: Các k t nối quang và k t nối c p đ ng giữa các tòa nhà
Khi có s cố với một trong các thành phần này có thể ảnh h ởng đ n hoạt động
c a toàn bộ mạng hoặc từng phần tại mỗi tòa nhà.
Về mặt ng dụng, các server ng dụng và CSDL ũng hoàn toàn h giải
pháp d phòng và giải pháp sao l u tổng thể. Ứng dụng QLBV ũng hỉ th c
hiện s o l u dữ liệu th công và MediSoft mới chỉ có server d phòng nguội.
Để đảm bảo độ sẵn sàng cao, hạn ch tối đ thời gi n gi n đoạn mạng cần có
giải pháp d phòng cho mọi phần tử trong mạng và tất cả các server ng dụng
và CSDL .
31
Hệ thống giám sát hoạt động mạng
Hệ thống giám sát hoạt động mạng t ơng t nh một phòng khám s c khỏe có
ch n ng ph t hiện sớm những hiện t ng bất th ờng và s cố nh
s cố mạng (nh đ t k t nối mạng, chất l ng k t nối không ổn định)
s cố với server (nh treo server mất k t nối tới server)
s cố với các ng dụng (có truy c p đ c các ng dụng hay không)
2.3.2.4. ánh giá hiện trạng các ứng dụng nghiệp vụ
Các phần mềm đ ng sử dụng hiện n y đã đ p ng đ c một phần qui trình
nghiệp vụ, công việc báo cáo, thống kê c a từng bộ ph n, phòng ban trong Bệnh
viện Mắt:
- MediSoft 2003 - cấp mã; quản lý thông tin hành chính và bệnh án c a bệnh
nhân ngoại trú, bệnh nhân bán công, tạo báo cáo gửi Bộ Y t
- Phần mềm QLBV - cấp mã, quản lý lâm sàng, cấp thuốc, quản lý mổ, thanh
toán viện phí cho bệnh nhân nội trú
- Phần mềm BHYT – tạo báo cáo về bệnh nhân ngoại trú có BHYT cho BHYT
- Phần mềm TCKT – làm l ơng quản lý tài sản cố định, tính toán tổng h p
- Phần mềm Tổ ch c cán bộ - quản lý h sơ n bộ
Mặc dù đã th c hiện đ c một phần công việc, các ng dụng hiện đ ng sử
dụng không thể đ p ng đ c nhu cầu c a bệnh viện trong thời điểm hiện tại
ũng nh trong t ơng l i do hạn ch sau:
Hạn chế về mặt thiết kế
Các ng dụng nghiệp vụ hiện tại mang tính chắp v hông đ c thi t k
thống nhất dẫn đ n tình trạng nhiều ch n ng nghiệp vụ quan trọng bị
thi u và các ch n ng hiện đ ng sử dụng không có khả n ng gi o ti p
với nhau.
32
Mỗi ng dụng chỉ th c hiện một nghiệp vụ riêng lẻ, không có khả n ng
tr o đổi dữ liệu với các ng dụng khác và không có ch n ng thống nhất
để ho phép B n Gi m đốc giám sát công việc
Hạn chế về khả năng nâng cấp, tùy biến
Không có khả n ng n ng ấp, mở rộng. Các phần mềm sử dụng đều là mã
đ ng đ c mua bản quyền từ các công ty phần mềm hoặ đ c cho miễn
phí.
Khi có nhu cầu tùy bi n, nâng cấp, mở rộng các ch n ng mới đều phải
thông qua các công ty phần mềm này mà không thể th c hiện đ c bởi
bản thân Bệnh viện Mắt hoặc một đối tác th ba.
Hạn chế về mặt vận hành
Hoạt động h ổn định h đảm bảo môi tr ờng làm việc thu n l i.
Nhiều ng dụng đ c phát triển trên nền tảng không ổn định, hiệu n ng
hạn ch (nh FoxPro) nên hi l ng truy xuất lớn th ờng bị quá tải, làm
treo hệ thống và g y h h n gi n đoạn trong quá trình sử dụng.
Ch giải ph p s o l u dữ liệu và giải pháp d phòng triệt để. Tất cả
các ng dụng hiện đ ng sử dụng (trừ MediSoft) đều hoặ hoàn toàn h
có giải ph p s o l u dữ liệu hoặc phải th c hiện th o t s o l u th công.
Hạn chế về mặt chức năng
Hiện bệnh viện mắt vẫn h ng dụng để th c hiện các ch n ng
quan trọng quản lý phòng khám. Hiện nay tất cả hoạt động đ ng ý h m h m
chữa bệnh cho bệnh nh n đều đ c th c hiện th công bằng vi t tay trên phi u
thu ũng nh trên sổ khám bệnh c a bệnh nh n Điều này đã làm ảnh h ởng khá
lớn đ n chất l ng phục vụ bệnh nh n nh thời gian khám cho 1 bệnh nhân bị
éo dài đ phần bệnh nh n đ n viện khám là bị những bệnh về mắt nên rất khó
đọ đ c chữ vi t tay c a các y, bác sỹ trên sổ khám bệnh…
33
Quản lý phòng khám chính là ph n hệ quản lý iểm so t hặt hẽ t nh h nh
ti p nh n bện nh n h m điều trị ngoại trú và huyển điều trị nội trú phần mềm
v i trò vô ùng qu n trọng là ngu n thông tin đầu tiên đảm bảo toàn bộ hệ
thống hoạt động hính x và thông suốt
2.4. Kết luận
Sau khi ph n tí h và nghiên u ỹ hiện trạng hệ thống thông tin 1 số
bệnh viện lớn n i hung và hiện trạng hệ thống thông tin Bệnh viện Mắt
Trung ơng n i riêng tôi thấy rằng tất ả mặt hạn h trên đ ng g y ảnh
h ờng lớn đ n ông t huyên môn bệnh viện ũng nh hất l ng phụ vụ
bệnh nh n điều mà Chính ph đã yêu ầu Bộ y t và tất bệnh viện phải đặt
lên hàng đầu
Để hắ phụ đ những hạn h trên, Bệnh viện ần rất nhiều thời gi n lẫn
inh phí do đó tôi xin đề xuất Bệnh viện tr ớ tiên ần đầu t x y d ng phần
mềm quản lý phòng h m đảm bảo hắ phụ đ những hạn h mà ng
dụng nghiệp vụ trên đ ng gặp phải g p phần n ng o hất l ng phụ vụ bệnh
nhân ũng nh ông t huyên môn bệnh viện.
34
CHƢƠNG 3
Ề XUẤT MÔ HÌNH PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHÁM BỆNH
TẠI BỆNH VIỆN MẮT TRUNG ƢƠNG
3.1. Yêu cầu chung
Phần mềm quản lý h m bệnh iểm so t hặt hẽ t nh h nh ti p nh n bênh
h m điều trị ngoại trú và huyển điều trị nội trú Phần mềm có vai trò vô cùng
qu n trọng là ngu n thông tin đầu tiên đảm bảo toàn bộ hệ thống hoạt động
hính x và thông suốt
Yêu ầu hung mô h nh đề xuất là x y d ng phần mềm quản lý h m
bệnh tại Bệnh viện Mắt trung ơng thi t mở phụ vụ tốt ho yêu ầu hiện tại
và tính sẵn sàng o tr ớ yêu ầu ph t sinh trong t ơng l i
Phần mềm đề xuất phải b m s t vào quy tr nh nghiệp vụ h m bệnh
hiện tại bệnh viện đảm bảo hả n ng t nối duy tr hoạt động hệ
thống đ ng đ ng thời tạo tính mềm dẻo hi t nối thi t bị h nh u
ũng nh thu n l i ho qu tr nh tr ng bị và n ng ấp hệ thống hi ần thi t
đảm bảo tối đ hiệu quả đầu t
Hình 3.1 – Qui trình khám bệnh tại Bệnh viện Mắt
35
3.2. Yêu cầu cụ thể
- Thi t k phần mềm quản lý phòng khám với các khối ch n ng đ c
module hoá, có khả n ng tí h h p và mở rộng trong t ơng l i
- Phần mềm đ c phát triển d a trên nền Web, sử dụng framework
AppFuse (www.appfuse.org), ngôn ngữ l p trình Java với nền tảng l u trữ
là Hệ quản trị ơ sở dữ liệu MySQL.
- Không ần ài đặt bất một h ơng tr nh nào ở m y trạm ngoài
tr nh duyệt Web tối thiểu phải hỗ tr Internet Explorer Firefox h y
Opera.
- Hỗ tr nhiều độ ph n giải màn h nh: 800x600 1024x768 h y độ ph n
giải ho màn h nh dạng Wide s reen
- C thể th hiện việ ấp ph t mã số duy nhất ho bệnh nh n và mã số
duy nhất ho lần h m hữ bệnh
- C thể th hiện Quản trị hệ thống thi t l p ơ h n ninh ho tr ng
Web ph n quyền sử dụng hi ti t đ n từng h n ng họ đ phép sử
dụng
- Dễ sử dụng: Gi o diện h n ng ũng nh th o t trên tr ng
Web ần đ thi t th n thiện dễ sử dụng và hả n ng ti p thu nh nh
đối với ng ời sử dụng
- Thời gi n đ p ng nh nh: Thời gi n hởi động h ơng tr nh ần đ
th hiện nh nh thời gi n trả lời ho th o t li huột ần d ới 2
gi y thời gi n trả lời đối với b o o tổng h p d ới 5 phút
- Gi o diện ng ời dùng: hệ thống ần hiển thị tất ả thông tin mà ng ời sử
dụng ần trong qu tr nh t nghiệp ví dụ hi tr u thông tin về bệnh
nh n hệ thống ần ung ấp tất ả thông tin nhằm tr giúp ho
n bộ bệnh viện đầy đ thông tin về bệnh nh n đ
- T động h toàn bộ quy tr nh với nguyên tắ hi sẻ thông tin với
tính n toàn bảo m t o
36
- X y d ng ơ sở dữ liệu duy nhất t nối toàn bệnh viện
- Loại bỏ hầu nh toàn bộ động t vi t t y
- Kiểm tr hoạt động hàng ngày hoặ định ỳ trên m y tính
- Xem toàn bộ thông tin h m hữ bệnh và hi phí điều trị bệnh
nh n suốt đời thông qu mã số bệnh nh n quản lý mã vạ h thẻ h m
bệnh sổ h m bệnh
- Giảm thất thu trong quản lý do qu tải bệnh nh n hoặ do vô t nh h y ố ý
- Hệ thống b o o thông tin điện tử toàn diện và hệ thống s o l u t động
để bảo vệ dữ liệu
- Để giảm hi phí đầu t phần mềm ng dụng nghiệp vụ hả n ng hạy
trên HĐH Appli tion Server và CSDL mã ngu n mở miễn phí nh
Linux, Apache Web Server, TomCat Application Server, PostgreSQL,
MySQL...
- Ph t triển trên nền tảng mã mở nh Appfuse InfoGlue
- Phần mềm quản lý phòng h m phải hoàn toàn t ơng thí h với huẩn
quố gi do Bộ Y t huy n o sử dụng và huẩn quố t nh [7]
HL7 : mã quản lý dữ liệu hệ thống thông tin bệnh viện a ANSI
(Ho ỳ)
ATC : mã hoạt hất thuố (WHO)
WHONET : mã quản lý h ng sinh đ (WHO)
ICD 10 : Mã quản lý bệnh t t (WHO)
DICOM : mã quản lý h nh ảnh dùng trong PACS
Mã phẫu thu t th thu t : Bộ Y t
Mã đị ph ơng : Tổng ụ thống ê
- Bệnh nh n đ ông h i toàn bộ hi phí điều trị xuất r từ phần mềm
37
- T động h toàn bộ quy tr nh thu viện phí duyệt ấp ph t thuố với ông
h i thuố ho bệnh nh n
- T động h b o o thu hi viện phí theo bảng gi thống nhất hính
xác.
- Phần mềm đ x y d ng trên nền tảng mã ngu n mở và module h để
đ p ng nhu ầu tùy bi n và mở rộng s u này Bệnh viện Mắt Bản
quyền sản phẩm phần mềm thuộ sở hữu Bệnh viện Mắt và Bệnh viện
toàn quyền quản lý mã ngu n phần mềm để t do tùy bi n n ng ấp
theo ý mình hoặ thuê bên th 3 làm việ đ mà hoàn toàn hông bị lệ
thuộ vào đối t b n đầu đã ph t triển ph n mềm này
3.3. Công nghệ, tính năng của phần mềm
3.3.1. Công nghệ
a) Hệ điều hành mã ngu n mở Ubuntu
b) Ngôn ngữ l p tr nh:
- Front-end (phần ng dụng phí trên t ơng t tr ti p thông qu gi o
diện): đ ph t triển bằng Flex với ngôn ngữ A tionS ript v3 0 và
MXML Phần ng dụng này đ biên dị h d ới dạng byte- ode và l u
thành file SWF tr nh duyệt sẽ th thi file này với s hỗ tr Fl sh
Pl yer v9 hoặ o hơn (Fl sh Pl yer là h ơng tr nh miễn phí) và ng ời
dùng sẽ sử dụng ng dụng thông qu tr nh duyệt Một vài đặ điểm
ActionScript v3.0, MXML và Flash Player v9:
+ A tionS ript v3 0 là ngôn ngữ l p tr nh h ớng đối t ng d trên
huẩn ECMA S ript 3 dùng để xử lý logi ng dụng th thi trên lient
+ MXML là ngôn ngữ giống với XML dùng để mô tả omponent
trong Flex MXML thể nhúng A tionS ript vào trong t g hoặ gọi
đối t ng/hàm A tionS ript từ bên ngoài Bản th n omponent
MXML đ vi t từ hính A tionS ript
+ Trong Fl sh pl yer tr nh biên dị h JIT (Just-in time compiler) dùng
38
để biên dị h byte ode thành mã m y hính môi tr ờng đ ng hạy
tr nh Fl sh pl yer đ Adobe gọi đ y là AVM (Adode Virtu l M hine)
Chính nhờ AVM này ng dụng trên lient sẽ hạy với hiệu n ng o
nhất hông ém g ng dụng des top Đ y là một điểm mạnh hi so
s nh với nền tảng RIA h b o g m ả AJAX
- Back-end (phần ng dụng bên d ới làm nhiệm vụ xử lý yêu ầu dữ
liệu logi ): đ ph t triển bằng ngôn ngữ J v .
Một vài đặ điểm J v : J v là ngôn ngôn ngữ l p tr nh h ớng đối
t ng. Ch ơng tr nh vi t bằng J v thể hạy trên nhiều môi tr ờng hệ
điều hành và phần ng h nh u: h ơng tr nh vi t bằng J v đ biên
dị h thành mã byte- ode s u đ JVM (J v Virtu l M hine) huyển mã
byte- ode thành mã m y t ơng ng với hệ điều hành và i n trú
CPU khác nhau.amework
- K t h p giữ Front-end và Back-end: giữ h i nền tảng qu n trọng ng
dụng là Flex và J v Flex hỗ tr tốt J v thể t nối dễ dàng với J v
thông qu nhiều ph ơng th Flex sử dụng quy tr nh ph t triển t ơng
đ ng với J v p ttern l p tr nh OOP nh MVC . đều dùng đ
trong Flex.
c) Appli tion Server: phần mềm ppli tion server mở Jetty Server v6.1.16
- Phần mềm ngu n mở và miễn phí theo Ap he Softw re
- Hỗ tr phiên bản hạy trên Linux và Windows
- Hỗ tr ấu h nh onne tion pool với nhiều loại ơ sở dữ liệu (MySQL
Oracle,...).
d) Web Server: phần mềm web server mở Ap he v2 2
- Ap he là phần mềm ngu n mở và miễn phí theo Ap he Softw re
License.
- Hỗ tr phiên bản hạy trên Linux và Windows
e) D t b se Server: phần mềm quản trị ơ sở dữ liệu mở MySQL v5 1
- Là hệ quản trị ơ sở dữ liệu qu n hệ
- v5 1 hỗ tr P rtitioning ho phép linh hoạt trong việ tổ h l u trữ v t lý
39
bảng dữ liệu Điều này v i trò qu n trọng trong t ng hiệu n ng ng
dụng
- Hỗ tr Uni ode
f) C ông ụ h :
- Bộ g ti ng Việt mã ngu n mở Uni ey hoặ phiên bản trên ubuntu
Scim-uni ey hoặ Ibus-unikey:
+ Phần mềm mã ngu n mở và miễn phí theo The GNU Gener l Publi
License
+ Hỗ tr nhiều bản ti ng Việt thông dụng:
+ Hỗ tr 3 ph ơng ph p g thông dụng nhất: TELEX VNI VIQR
+ Chuyển đổi giữ bảng mã ti ng Việt
- Tr nh duyệt mở Mozill Firefox:
+ Phần mềm mã ngu n mở và miễn phí
+ Hiển thị tốt ti ng Việt
+ Hỗ tr tốt Fl sh (Fl sh pl yer v9) J v s ript CSS
3.3.2. Tính năng phần mềm
- Phần mềm đ ph t triển phải sử dụng ông nghệ mã ngu n mở
- Đảm bảo tính linh hoạt tính mở trong việ ph t triển triển h i bảo trì.
- Phải bàn gi o lại sour e ngu n s u hi ông việ ph t triển hoàn thành
- Đ p ng đ yêu ầu bệnh viện đề r
- Nền tảng ông nghệ ph t triển ng dụng: h ớng ph t triển ng dụng theo
ông nghệ Web 2 0 với l họn Ri h Internet Appli tion:
+ Ri h Internet Appli tion là ông nghệ ho phép triển h i ng dụng
phần t ơng t với ng ời dùng (thi lient) trên nền Web Điển h nh là
Adobe Flex, Mircrosoft Silverlight, Sun JavaFX, Open Laszlo. Các công
nghệ này ho phép ph t triển ng dụng tính n ng gần hoàn toàn giống
với ng dụng des top nh ng lại hạy trên 1 m y ảo và trong tr nh duyệt
+ Ưu điểm lớn nhất ông nghệ này là ho tính n ng giống ng
dụng des top tố độ th thi nh nh dung l ng ng dụng nhỏ gọn hông
40
phụ thuộ vào tr nh duyệt
+ Trong số loại ông nghệ RIA th Adobe Flex là ông nghệ ph t
triển nhất C ông nghệ òn lại đ ng trong qu tr nh sơ h i đ ng thời
ũng hông phải là mã mở
- Yêu ầu i n trú ng dụng:
+ C yêu ầu i n trú ng dụng ần đạt đ yêu ầu về thu n tiện
ho qu tr nh ph t triển bảo tr mở rộng, c yêu ầu về hiệu n ng s tiện
dụng
- Chú ý: từ yêu ầu i n trú trên dẫn đ n hệ quả s u:
+ Tính Module h : hi ph n hệ t ơng đối độ l p thành
module để dễ n ng ấp hỉnh sử tùy bi n
+ Tính ph n lớp: ph n t h lớp h n ng để giảm s phụ thuộ dễ
mở rộng
+ Tính đơn giản (lightweight): sử dụng fr mewor lightweight để
làm đơn giản gọn nhẹ h ơng tr nh
+ Tính huẩn: tu n th mô h nh ph t triển phần mềm hiện đại
- Ki n trú tổng qu t:
+ Theo ph n hệ nghiệp vụ: mỗi ph n hệ là một module riêng phụ thuộ
với nh u về thông tin dùng hung giữ ph n hệ (đ l u trong ơ sở
dữ liệu) theo quy tr nh nghiệp vụ bệnh viện
Hình 3.2 – Kiến trúc tổng quát theo từng phân hệ
+ Theo ỹ thu t ph t triển ng dụng: về tổng qu t theo g nh n ỹ thu t
ph t triển ng dụng ng dụng b o g m 3 lớp:
Font-end: lớp ng dụng t ơng t tr ti p với ng ời sử dụng Phần này
41
đ ph t triển bằng Flex
Back-end: lớp ng dụng xử lý yêu ầu về dữ liệu và logi đ gửi
từ Font-end Phần này ph t triển bằng J v
D t b se: lớp l u trữ toàn bộ dữ liệu ng dụng D t b se sử dụng là
MySQL.
Hình 3.3 – Kiến trúc lớp ứng dụng
- T ơng ng việ ph n hi ng dụng thành 3 lớp với nền tảng ph t triển
h nh u sẽ 3 i n trú ho từng lớp:
+ Ki n trú Front-end (Flex).
+ Ki n trú B -end (Java).
+ Ki n trú D t b se (MySQL): i n trú l u trữ v t lý index ấu h nh
3.4. Các mô hình đề xuất
3.4.1. Tiếp đón bệnh nhân
a) Mô hình tiếp đón bệnh nhân
42
Hình 3.4 – Mô hình tiếp đón bệnh nhân
b) Thông tin và đặc tả thông tin
- Thông tin đầu vào:
+ Tuỳ thuộ l họn mô h nh mà ần thông tin đầu vào ho phù h p
+ Ph n định r thông tin ần thi t thông tin th m hảo để ho ng ời nh p
liệu hiểu r tr nh s i s t và mất thời gi n
+ Trong tr ờng h p do ơ ấu tổ h ũng nh mô h nh p dụng hạn h
vể mặt thời gi n số l ng m y thông tin đầu vào th đ rút gọn đ n
m ít nhất nh ng vẫn đảm bảo đầy đ yêu ầu quản lý
Thông tin đầu r : -
+ Là những thông tin quản lý b o g m: Mã bệnh nh n số h sơ số ti p
đ n
+ D nh s h hờ h m ho từng phòng h m trong ho h m bệnh
+ Thông tin về đối t ng và hi phí h m bệnh (tiền h m)
+ C b o o thống ê bộ ph n ti p đ n
- Đặ tả thông tin:
Phần ti p đ n hịu tr h nhiệm nh p thông tin về hành hính bệnh
nh n thông tin về đôí t ng thông tin về iểu h m và thông tin
về phòng h m (thông tin đị hỉ phòng hám).
V th n b o g m thông tin nh s u:
43
Hình 3.5 – Đặc tả thông tin quản lý hành chính bệnh nhân
Trong đ tin bắt buộ và những thông tin hông bắt buộ tính hất
th m hảo Việ nh p thông tin th m hảo hỉ tính bắt buộ trong một số
tr ờng h p ụ thể nh : trẻ em…do yêu ầu về mặt thời gi n và dung l ng
thông tin ần phải th hiện trong phần tiêp đ n
- Thông tin về đối t ng:
Trong những tr ờng h p do yêu ầu phải giải quy t bệnh nh n ti p đ n nh nh
thể phần nh p đối t ng đ t h r huyển lại ho bộ ph n ti p nh n và
iểm tr thẻ đối t ng
Đối t ng ở đ y b o g m nhiều loại đối t ng h nh u thể thẻ hoặ
hông thẻ bảo hiểm y t Ở phần này hỉ nh p đối t ng là thẻ òn lại
đối t ng hông thẻ đ x định tại nơi thu viện phí hoặ một phòng
nào đ h n ng miễn giảm phí
44
Hình 3.6 – Đặc tả thông tin quản lý đối tượng bệnh nhân
- Thông tin về huyên môn:
Do tính n ng ti p đ n và ph n phòng h m m nh bộ ph n ti p đ n
phải tr h nhiệm h ớng dẫn bệnh nh n tới phòng h m ụ thể Do đ
bộ ph n này sẽ thu th p thông tin về lý do đ n viện trên ơ sở đ đ r
iểu đ n h m BN (t nguyện h y h m lại)…
Hình 3.7 – Đặc tả thông tin chuyên môn
Trong tr ờng h p số m y tính hạn nên hông m y tính thu viện phí
h m riêng hoặ trong tr ờng h p số tiền này qu thấp (từ 2000 đ n
5000 đ/ 1lần h m) nên hông ần thi t phải bộ ph n riêng để thu số
tiền này
Để giải quy t nhu ầu này ơ thể th hiện việ thu số tiền này tại nơi
ti p đ n in r ho đơn
- Yêu ầu đạt đ :
45
+ Ti p đ n một bệnh nh n mới: Trong vòng 45 gi y Thông tin ơ bản
hông thẻ đối t ng
+ Ti p đ n một bệnh nh n ũ: Trong vòng 20 – 30 gi y tuỳ thuộ thông
tin tiìm ki m về độ hính x ũng nh thông tin g
+ Cho phép nhiều m y hoạt động độ l p mà vẫn đảm bảo đ tính
đ ng bộ ho trong thời gi n th
+ C thông tin ùng nh m đ ph n định theo từng hu v để tiện
nh p liệu và theo d i hống s i s t
+ C m nh p liệu đ thi t phù h p với t duy logi ng ời
sử dụng
+ C mụ tuỳ họn đ thi t s o ho phù h p nhất trong qu tr nh
nh p liệu n u ần th đ hiển thị hông ần (do tuỳ họn) sẽ mất để
hống mất thời gi n thừ và s i lệ h thông tin
+ C thẩm mỹ tu n theo huẩn thi t gi o diện Windows
- Ch n ng ti p đ n :
46
Hình 3.8 –Chức năng quản lý tiếp đón
Trong tr ờng h p mà bộ ph n ti p đ n phải nh p ả thông tin về đối t ng th
thêm phần h n ng nh p thông tin đối t ng vào Đ y là một tuỳ họn Cũng
những tr ờng h p bệnh viện lớn việ nh p thông tin đối t ng đ thi t
vào phần quản lý đối t ng riêng Phần mềm đ thi t ho ả h i tr ờng
h p này
- B o o thống ê:
47
Hình 3.9 – Chức năng báo cáo thống kê
C b o o này t dụng theo d i đ số l ng và đối t ng bệnh nh n tới
bệnh viện Mặt h b o o òn t dụng ho phép tính đ hất l ng
dị h vụ h m bởi đ thi t theo d i thời gi n giữ ti p đ n và thời gi n
đ h m trên mỗi bệnh nh n Thời gi n này àng dài h ng tỏ việ bố trí
h h p lý về phòng h m ần điều hỉnh lại ho phù h p
3.4.2. Quản lý bệnh nhân khám bệnh
a) Mô hình chức năng gồm các thành phần nhƣ sau:
- D nh s h bệnh nh n đ i h m
- Quản lý bệnh nh n phòng h m
- Quản lý thông tin h m
- Quản lý thông tin D ho bệnh nh n
- Quản lý thông tin n l m sàng
- Quản lý thông tin điều trị ph ơng ph p nội ph ơng ph p ngoại
- Quản lý thông tin hẩn đo n
- Quản lý thông tin t quả h m và h ớng điều trị
- Hẹn h m lị h h m đ ng ý h m
- B o o thống ê Phòng h m bệnh
48
Hình 3.10 – Mô hình chức năng quản lý khám bệnh
Để ho việ ph n module đ thu n l i trong ph n hệ này sẽ quản lý ả bệnh
nh n đ h m và điều trị tại phòng h m lẫn bệnh nh n ngoại trú (bởi ph n
tí h theo thông tin th bệnh nh n đ h m và hẩn đo n tại phòng h m ũng
là bệnh nh n ngoại trú trong tr ờng h p bệnh nh n đ diều trị ngoại trú
Trong ph n hệ này thông tin liên qu n đ n 3 ph n hệ h : ph n hệ điều trị
nội trú ph n hệ d và ph n hệ viện phí
b) Thông tin và đặc tả thông tin
- Thông tin đầu vào:
Từ ph n hệ ti p đ n bệnh nh n s u hi ti p đ n sẽ đ ấp một phi u
phi u này h thông tin phòng h m và số th t h m trong phòng
đ Phi u này là thông tin nh n diện một lần h m ho một bệnh nh n
49
C n trên số phi u hệ thống sẽ đ r thông tin về nh n
ng ời bệnh
C thông tin trong nội bộ ph n hệ b o g m thông tin về h m (mọi hi
ti t ể ả thông tin về h n ng sống thông tin hi ti t về triệu
h ng…) thông tin về hẩn đo n sơ bộ hẩn đo n phòng h m thông tin
về từng thuố ho bệnh nh n thông tin về n l m sàng…
- Thông tin hẩn đo n b o g m 2 thông tin :
+ Chẩn đo n sơ bộ: là hẩn đo n s u hi h m l m sàng Chẩn đo n
sơ bộ giúp ho việ ho CLS và h ớng ho việ hẩn đo n phòng
khám. Mã theo ICD 10
+ Chẩn đo n phòng h m: là hẩn đo n uối ùng ho h m
bệnh Mã theo ICD 10
Hình 3.11 – Chức năng chẩn đoán bệnh
- Thông tin đầu r :
+ Là c thông tin phụ vụ ho quản lý d và quản lý viện phí
+ Thông tin d : là thuố ấp phát từ ho d ngoại trú ho
BHYT hặ t thuố ấp u ho h m bệnh B sỹ iểm tr Kho
d (t n ho trong d nh mụ BHYT ) t động tr ớ hi r y lệnh/ toa
thuố . C n vào to thuố gửi thông tin yêu ầu ấp ph t thuố ho
bệnh nh n đ n quầy thuố / ho d n u bệnh nh n đ ng ý mu thuố .
Kho D iểm tr thuố (t n ho trong d nh mụ BHYT ) để ph t
thuố ho bệnh nh n. Gửi thông tin ần thi t đ n bộ ph n viện phí để thu
phí s u đ sẽ ph t thuố ho bệnh nh n
50
Hình 3.12 – Chức năng toa thuốc
+ Viện phí đ tính to n ng y hi ho bệnh nh n một dị h vụ nào đ
Thông tin viện phí ở đ y hỉ m ng tính hất th m hảo hông thể thu
viện phí tại ph n hệ này
Hình 3.13 – Chức năng thanh toán viện phí
+ Thông tin huyển phòng h m: là d nh s h bệnh nh n tại từng phòng
h m b o g m những thông tin hành hính bệnh nh n mã phi u h m
mã bệnh nhân....
51
Hình 3.14 – Chức năng danh sách khám
+ Thông tin n l m sàng: là những thông tin dị h vụ xét nghiệm
hẩn đo n h nh ảnh đ hỉ định ho bệnh nh n. Gửi thông tin yêu ầu xét
nghiệm đ n h ơng tr nh Quản lý ho n l m sàng n u bệnh nh n ần phải
làm xét nghiệm n l m sàng trong qu tr nh hẩn đo n đống thời Gửi thông tin
đ n bộ ph n Viện phí để thu phí.
52
Hình 3.15 – Chức năng khám cận lâm sàng
+ Thông tin h ớng xử trí: đ r h ớng hỉ định điều trị ho bệnh nh n
Hình 3.16 – Chức năng hướng xử trí
Yêu ầu đạt đ
- Thời gi n
+ Thời gi n ho thuố một bệnh nh n (th ờng hoảng 5-7phút) th hỉ
mất 2 phút ( ể ả h dùng…)
+ Thời gi n ho một CLS đơn hỉ mất 10 gi y
+ Thời gi n ho một CLS nh m hỉ mất 30 gi y
+ Thời gi n ho một điều trị nội hoặ điều trị ngoại hỉ mất 10 gi y
+ Cho phép nhiều m y hoạt động độ l p mà vẫn đảm bảo đ tính đ ng
bộ ho trong thời gi n th
- H nh th gi o diện
53
+ C thông tin ùng nh m đ ph n định theo từng hu v để tiện
nh p liệu và theo d i hống s i s t
+ C mụ nh p liệu đ thi t phù h p với t duy logi ng ời sử
dụng
+ C mụ tuỳ họn đ thi t s o ho phù h p nhất trong qu tr nh
nh p liệu n u ần th đ hiển thị hông ần (do tuỳ họn) sẽ mất để
hống mất thời gi n thừ và s i lệ h thông tin
+ C thẩm mỹ tu n theo huẩn thi t gi o diện windows
B o o thống ê:
- B o o hoạt động phòng h m tổng h p
- B o o bệnh nh n đ ng hờ h m
- B o o bệnh nh n đã đ h m
- B o o bệnh nh n theo đối t ng
- B o o bệnh nh n theo xử trí: ho về ngoại trú vào nội trú huyển viện
3.4.3. Quản lý hàng đợi bệnh nhân
Hình 3.17 – Mô hình quản lý hàng đợi bệnh nhân
54
- Hệ thống x p hàng t động đ thi t b m s t vào quy tr nh h m
hữ bệnh và th nh to n viện phí hiện đ ng p dụng tại bộ ph n
Bệnh viện Mắt Trung Ương
- Tí h h p hặt hẽ với hệ thống phần mềm quản lý phòng khám tạo thành
một thể thống nhất tính hệ thống vừ đảm bảo đ tính mở để thu n
tiện ho việ sử hữ n ng ấp về s u
- Đảm bảo đ tiêu hí ỹ thu t ơ bản s u đ y:
o D nh s h bệnh nh n trong hàng đ i đ lấy t động từ phần
mềm phòng h m hoặ nh n dạng mã h m hữ bệnh trên
phi u h m bệnh nh n Ng ời sử dụng hông phải nh p lại
thông tin đã hạn h th o t phải sử dụng thu n tiện ho
ng ời dùng đảm bảo thời gi n đ p ng hệ thống
o Hệ thống ấp số th t và gọi số một h t động theo th t hiện
thị số th t l t phụ vụ tại màn h nh LCD ở điểm phụ vụ
Trên một màn h nh LCD thể hiện số th t một điểm phụ
vụ hoặ nhiều điểm phụ vụ (màn h nh lớn trung t m)
o Hệ thống hỗ tr gọi một số th t bất ỳ d ới dạng phụ vụ VIP
o Hệ thống hỗ tr ài đặt m u tiên với một số nh m đối t ng
bệnh nh n: ng ời già trên 80 tuổi trẻ em d ới 6 tuổi…
o Ph t r m th nh gọi số ( h h hàng thể t ài đặt và ghi m
giọng đọ ) Gọi số theo từng điểm dị h vụ hoặ nh m điểm dị h
vụ
o Hệ thống hả n ng mở rộng hông giới hạn số l ng điểm phụ
vụ
o Ng ời quản lý thể theo d i thông tin quầy gi o dị h trên bất
ỳ một m y tinh nào trong mạng nội bộ
o Một điểm ti p đ n thể phụ vụ nhiều dị h vụ một dị h vụ thể
đ phụ vụ tại nhiều điểm ti p đ n ho phép huyển dị h vụ
giữ điểm ti p đ n
55
o Nội dung hiển thị trên màn h nh LCD thể th y đổi tuỳ bi n
theo ị h bản: t h p giữ hiển thị thông tin l t h m với
đoạn thông tin phổ bi n i n th y họ đoạn quảng o về
dị h vụ h m hữ bệnh sản phẩm phụ vụ h m hữ bệnh…
- C yêu ầu h :
o C tính ổn định o
o Tố độ xử lý nh nh hả n ng hịu tải lớn đ p ng đ yêu
ầu về thời gi n xử lý với hoảng 2000 l t h m hữ bệnh/ngày
Dễ dàng thu n tiện trong triển h i ài đặt bảo tr sản phẩm
3.4.4. Giải pháp an toàn, bảo mật
Bảo m t thông tin b o g m bảo m t sử
dụng hệ thống và bảo m t thông tin bệnh
nhân.
a) Bảo m t sử dụng hệ thống: nhằm tr nh
s x m nh p ngoài ý muốn ng ời lạ
g y hại ho hoạt động hệ thống Việ
bảo m t th hiện đ ng bộ theo cách:
- Thi t l p hệ thống m t hẩu 3 lớp:
+ Lớp ng ời dùng: Mỗi ng ời th m gi hệ thống đều phải đ ph n quyền truy
p và th o t trên ph n s riêng Khi truy nh p hệ thống mạng ng ời dùng
phải h i b o tên và m t hẩu tr ớ hi t nghiệp
+ Lớp dữ liệu: Cơ sở dữ liệu trên server đ thi t l p m t hẩu riêng
+ Lớp hệ thống: hệ thống m y h đ ài đặt t ờng lử để tr nh truy nh p từ
bên ngoài.
Đ y là ấu trú bảo m t 3 lớp đ Bộ Y T yêu ầu [7]
56
b) Bảo m t thông tin bệnh nh n:
- Chỉ những ng ời đ ấp quyền mới đ truy p thông tin bệnh nh n
trong hệ thống
- Việ hi sẻ thông tin bệnh nh n phải đ bộ ph n thẩm quyền
cho phép
3.4.5. Giải pháp sao lƣu và phục hồi dữ liệu
Sản phẩm uối ùng phần mềm là dữ liệu Việ s o l u dữ liệu
th ờng xuyên và liên tụ là qu n trọng
M y h ng dụng và M y h d t b se luôn luôn nhu ầu đ s o l u
thông tin giữ ho mụ đí h toàn vẹn dữ liệu và phụ h i v n hành hệ thống
nh nh h ng do đ đề xuất sử dụng giải ph p Repi tion M ster-Sl ve để luôn
luôn s s o l u t động theo thời gi n th sang m y h b up
Hình 3.18 – Cơ chế vận hành backup dữ liệu
Hệ thống 2 m y 192 168 0 6 là m y h dữ liệu h d t b se m ster
và 192.168.0.7 h d t b se sl ve m y 192 168 0 6 luôn đ ng bộ dữ liệu với
57
máy 192.168.0.7 theo thời gi n th do đ mọi thời điểm h i d t b se luôn luôn
t ơng đ ơng nh u
Mụ đí h duy tr 2 d t b se với giải ph p trên để hi xảy r s ố với một m y
luôn d ng đ một m y òn lại hạy ả ng dụng và d t b se để hệ thống hoạt
động lại trong thời gi n ngắn nhất thể
3.5. Phân tích hiệu quả phần mềm quản lý khám bệnh đề xuất
- Mô hình phần mềm quản lý phòng h m đề xuất là một mô hình hiện đại
có thể áp dụng chung cho toàn bệnh viện, đ ng thời có tính mở và tính
module hóa cao cho phép bệnh viện ch động nâng cấp, bổ sung, tùy bi n
ng dụng.
- Phần mềm quản lý phòng khám góp phần tin học hóa toàn bộ hoạt động
khám chữa bệnh, loại bỏ động tác vi t t y nh hiện nay.
- Với mô hình đ đề xuất, khi triển khai thành công sẽ giúp các bác sỹ
trong công tác lâm sàng - tr giúp chẩn đo n l m sàng n lâm sàng,
ũng nh trong nghiên u khoa học, giúp bệnh nhân thu n tiện trong
việc sử dụng các dịch vụ mà bệnh viện cung cấp - giảm thiểu các th tục
hành chính, công khai hoá mọi chi phí khám chữa bệnh, nh n đ t
vấn cần thi t một cách t động ngay trên hệ thống thông tin đem lại một
phong cách làm việc mới và hiện đại cho Bệnh viện n ng o n ng l c và
uy tín c a Bệnh viện Mắt Trung ơng Qu đ thể hiện r v i trò đầu
ngành trong toàn quốc c a Bệnh viện Mắt Trung ơng .
58
KẾT LUẬN
Trên đ y là đề tài T ng ờng ng dụng CNTT trong quản lý tại Bệnh viện
Mắt Trung ơng Với nhiệm vụ qu n trọng và ấp b h ông t nghiên u
ông t quản lý ông t huyên môn Bệnh viện Mắt trung ơng phải quản lý
l u trữ và xử lý hối l ng thông tin và gi o dị h rất lớn Xuất ph t từ t nh h nh
th t việ x y d ng hệ thống thông tin tổng thể trong đ x y d ng hệ thống
quản lý h m bệnh ho Bệnh viện Mắt là một yêu ầu th t ấp thi t ho
ông t quản lý Bệnh viện T ng ờng ng dụng ông nghệ thông tin vào ông
t quản lý hành hính và huyên môn bệnh viện là điều iện tiên quy t để
n ng o hất l ng và hiệu quả ông việ trên mọi mặt hoạt động đem lại l i
í h ho bệnh viện bệnh nh n và ơ qu n tổ h liên qu n
59
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1. Bộ Y t (2015) Kỷ yếu Hội nghị ứng dụng Công nghệ thông tin trong
ngành y tế lần thứ 7.
2. Bộ Y t (2011) Kỷ yếu Hội thảo quốc tế về chuẩn hóa hệ thống thông
tin y tế, Quảng Nam.
3. Nguyễn Hoàng Ph ơng Phí V n Th m Nguyễn Tuấn Kho
(2008), Kỷ yếu hội thảo khoa học: Ứng dụng Công nghệ thông tin
trong quản lý bệnh viện, Trung tâm tin học, Bộ Y tế.
4. Nguyễn Đ Thu n Vũ Duy Hải Trần Anh Vũ (2006) Hệ thống
thông tin y t Nhà xuất bản B h ho Hà Nội
5. Chỉ thị 58/CT-TW ngày 17/10/2000 Bộ Chính trị BCH TƯ Đảng
về việ đẩy mạnh ng dụng và ph t triển ông nghệ thông tin phụ vụ
s nghiệp ông nghiệp h hiện đại h
6. Lu t Công nghệ thông tin đ Quố hội thông qu ngày 22/06/2006
7. Quy t định Bộ tr ởng Bộ Y t số 5573/ QĐ – BYT ngày
29/12/2006 về việ b n hành Tiêu hí phần mềm và nội dung một số
ph n hệ phần mềm tin họ quản lý bệnh viện
Tiếng Anh:
8. World Health Organization (2010): Classifying health workers.
Geneva: WHO.
9. LaTour, Kathleen M., & Maki, Shirley Eichenwald. (2010). Health
information management concepts, principles, and practice.
10. Oosterwijk, Herman: PACS Fundamentals. Aubrey: OTech Inc,
2004. ISBN 978-0-9718867