intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ việc làm đối với người khuyết tật từ thực tiễn Quận Thủ Đức Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Matroinho | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

28
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ việc làm đối với người khuyết tật từ thực tiễn Quận Thủ Đức Thành phố Hồ Chí Minh" được hoàn thành với mục tiêu nhằm hệ thống hóa một số lý luận về dịch vụ xã hội, dịch vụ công tác xã hội, dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ việc làm đối với NKT, đánh giá thực trạng dịch vụ công tác xã hộiH trong hỗ trợ việc làm đối với NKT tại quận Thủ Đức, trên cơ sở đó đưa ra một số khuyến nghị về giải pháp nhằm thực hiện tốt hơn việc cung cấp dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ việc làm đối với NKT trên địa bàn quận Thủ Đức nói riêng và TPHCM cũng nhƣ các địa bàn khác trong cả nước nói chung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ việc làm đối với người khuyết tật từ thực tiễn Quận Thủ Đức Thành phố Hồ Chí Minh

  1. UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT TRẦN QUỐC ĐẠO DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ VIỆC LÀM ĐỐI VỚI NGƢỜI KHUYẾT TẬT TỪ THỰC TIỄN QUẬN THỦ ĐỨC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: CÔNG TÁC XÃ HỘI MÃ SỐ: 8760101 BÌNH DƢƠNG - 2019
  2. UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT TRẦN QUỐC ĐẠO DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ VIỆC LÀM ĐỐI VỚI NGƢỜI KHUYẾT TẬT TỪ THỰC TIỄN QUẬN THỦ ĐỨC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: CÔNG TÁC XÃ HỘI MÃ SỐ: 8760101 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. BÙI THỊ XUÂN MAI BÌNH DƢƠNG - 2019 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS. Bùi Thị Xuân Mai. Các số liệu, kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn thạc sĩ về “Dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ việc làm đối với ngƣời khuyết tật từ thực tiễn Quận Thủ Đức Thành phố Hồ Chí Minh” là hoàn toàn trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác trong cùng lĩnh vực. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2018 Tác giả Trần Quốc Đạo ii
  4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn cô PGS.TS. Bùi Thị Xuân Mai, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, truyền thụ kiến thức, kinh nghiệm nghiên cứu cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn quý Thầy cô giảng dạy chƣơng trình cao học công tác xã hội tại Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một đã hết lòng truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm cho tôi để làm hành trang vào nghề sau khi tốt nghiệp. Tôi xin cảm ơn các cán bộ quản lý, nhân viên tại các cơ sở cung cấp dịch vụ và ngƣời khuyết tật trong mẫu khảo sát đã nhiệt tâm cung cấp thông tin, tài liệu trong quá trình thực hiện nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn quý Tu sĩ, Thầy cô đồng nghiệp, gia đình và bạn hữu đã thƣơng mến hỗ trợ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập. Cuối cùng, tác giả rất mong nhận đƣợc sự chỉ dẫn, góp ý chân tình của quý Thầy cô, nhà nghiên cứu và đọc giả để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2018 Tác giả Trần Quốc Đạo iii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... iii MỤC LỤC .........................................................................................................iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................v DANH MỤC BIỂU ĐỒ .....................................................................................vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................3 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 3 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4 3. Câu hỏi và giả thiết nghiên cứu ........................................................................4 3.1. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 4 3.2. Giả thiết nghiên cứu...................................................................................... 4 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu........................................................................4 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................... 5 4.2. Khách thể nghiên cứu ................................................................................... 5 4.3. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 5 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 5 5.1. Phƣơng pháp luận ......................................................................................... 5 5.2. Các phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................. 5 5.3. Phƣơng pháp xử lý thông tin .........................................................................6 6. Ý nghĩa nghiên cứu.......................................................................................... 6 6.1. Ý nghĩa lý luận ............................................................................................. 6 6.2. Ý nghĩa thực tiễn .......................................................................................... 7 7. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 7 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ VIỆC LÀM ĐỐI VỚI NGƢỜI KHUYẾT TẬT ..........................................8 1.1. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài ............................................. 8 iv
  6. 1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài............................................................ 8 1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ............................................................ 10 1.2. Một số lý thuyết công tác xã hội ứng dụng trong nghiên cứu ...................... 14 1.2.1. Lý thuyết hệ thống sinh thái ..................................................................... 14 1.2.2. Lý thuyết nhu cầu của A. Maslow ............................................................ 15 1.2.3. Thuyết về quyền con ngƣời ...................................................................... 15 1.3. Một số lý luận về ngƣời khuyết tật .............................................................. 16 1.3.1. Khái niệm ngƣời khuyết tật ...................................................................... 16 1.3.2. Một số đặc điểm tâm lý của ngƣời khuyết tật ........................................... 17 1.4. Khái niệm việc làm, tầm quan trọng của việc làm đối với ngƣời khuyết tật . 18 1.4.1. Khái niệm việc làm .................................................................................. 18 1.4.2. Tầm quan trọng của việc làm với ngƣời khuyết tật ................................... 18 1.5. Một số lý luận về công tác xã hội, dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ việc làm đối với ngƣời khuyết tật .............................................................................. 19 1.5.1. Khái niệm công tác xã hội........................................................................ 19 1.5.2. Khái niệm dịch vụ, dịch vụ xã hội, dịch vụ công tác xã hội ...................... 20 1.5.3. Dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ việc làm với ngƣời khuyết tật.......... 22 1.6. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến dịch vụ công tác xã hội hỗ trợ ngƣời khuyết tật tiếp cận việc làm ................................................................................................ 27 1.6.1. Bản thân ngƣời khuyết tật ........................................................................ 27 1.6.2. Đội ngũ nhân viên cung cấp dịch vụ công tác xã hội ................................ 28 1.6.3. Cơ chế, chính sách ................................................................................... 28 1.6.4. Đặc điểm cơ sở cung cấp dịch vụ ............................................................. 29 1.6.5. Nhận thức của gia đình và cộng đồng ...................................................... 29 1.7. Quan điểm, cơ sở pháp lý về dịch vụ công tác xã hội hỗ trợ việc làm đối với ngƣời khuyết tật................................................................................................. 30 1.7.1. Quan điểm của Nhà nƣớc về phát triển nghề công tác xã hội trong trợ giúp ngƣời khuyết tật................................................................................................. 30 1.7.2. Cơ sở pháp lý về dịch vụ công tác xã hội hỗ trợ ngƣời khuyết tật tiếp cận việc làm ............................................................................................................. 31 iv
  7. Chƣơng 2 THỰC TRẠNG DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ VIỆC LÀM ĐỐI VỚI NGƢỜI KHUYẾT TẬT TẠI QUẬN THỦ ĐỨC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ......................................................................................... 33 2.1. Khái quát về địa bàn và khách thể nghiên cứu ............................................ 33 2.1.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 33 2.1.2. Đặc điểm về khách thể nghiên cứu ........................................................... 34 2.2. Thực trạng việc làm và nhu cầu của ngƣời khuyết tật.................................. 36 2.2.1. Thực trạng việc làm của ngƣời khuyết tật ................................................ 36 2.2.2. Nhu cầu việc làm của ngƣời khuyết tật .................................................... 39 2.3. Thực trạng dịch vụ công tác xã hội hỗ trợ việc làm đối với ngƣời khuyết tật tại Quận Thủ Đức .............................................................................................. 40 2.3.1. Thực trạng các loại hình dịch vụ công tác xã hội hỗ trợ việc làm ............. 40 2.3.2. Thực trạng hệ thống các cơ quan cung cấp dịch vụ công tác xã hội hỗ trợ việc làm với ngƣời khuyết tật ............................................................................ 53 2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến dịch vụ công tác xã hội hỗ trợ việc làm đối với ngƣời khuyết tật tại Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh ........................... 61 2.4.1. Bản thân ngƣời khuyết tật ........................................................................ 61 2.4.2. Đội ngũ nhân viên công tác xã hội ........................................................... 62 2.4.3. Cơ chế, chính sách ................................................................................... 64 2.4.4. Đặc điểm cơ sở cung cấp dịch vụ ............................................................. 65 2.4.5. Nhận thức của gia đình và cộng đồng ...................................................... 67 Chƣơng 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ VIỆC LÀM ĐỐI VỚI NGƢỜI KHUYẾT TẬT ................... 69 3.1. Định hƣớng đổi mới trợ giúp xã hội đối với ngƣời khuyết tật và phát triển nghề công tác xã hội .......................................................................................... 69 3.2. Một số giải pháp phát triển dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ việc làm đối với ngƣời khuyết tật........................................................................................... 70 3.2.1. Giải pháp đổi mới cơ chế, chính sách hỗ trợ việc làm với ngƣời khuyết tật .......................................................................................................................... 70 iv
  8. 3.2.2. Giải pháp truyền thông nâng cao nhận thức của gia đình, cộng đồng về việc làm với ngƣời khuyết tật tại Quận Thủ Đức ............................................... 71 3.2.3. Giải pháp nâng cao năng lực của cán bộ quản lý, nhân viên hỗ trợ việc làm với ngƣời khuyết tật tại Quận Thủ Đức.............................................................. 72 3.2.4. Giải pháp phát triển dịch vụ công tác xã hội của các đơn vị hỗ trợ việc làm với ngƣời khuyết tật tại Quận Thủ Đức.............................................................. 73 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 75 KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 77 PHỤ LỤC............................................................................................................ 1 iv
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Viết đầy đủ 1 BTNTT Bảo trợ ngƣời tàn tật 2 BTKT Bảo trợ khiếm thị 3 BTXH Bảo trợ xã hội 4 CBNV Cán bộ nhân viên 5 CTXH Công tác xã hội 6 DVCTXH Dịch vụ công tác xã hội 7 DVVL Dịch vụ việc làm 8 LĐTBXH Lao động - Thƣơng binh và Xã hội 9 NKT Ngƣời khuyết tật 10 NVCTXH Nhân viên công tác xã hội 11 QLTH Quản lý trƣờng hợp 12 TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh v
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Trình độ chuyên môn của ngƣời khuyết tật .................................... 35 Biểu đồ 2.2. Chuyên ngành đào tạo của cán bộ, nhân viên cơ sở........................ 36 Biểu đồ 2.3. Công việc của những ngƣời khuyết tật ........................................... 37 Biểu đồ 2.4. Nguyên nhân ngƣời khuyết tật không có việc làm.......................... 38 Biểu đồ 2.5. Tầm quan trọng của việc làm với ngƣời khuyết tật ........................ 39 Biểu đồ 2.6. Nhu cầu cần đƣợc hỗ trợ của ngƣời khuyết tật ............................... 40 Biểu đồ 2.7. Dịch vụ truyền thông về việc làm .................................................. 41 Biểu đồ 2.8. Dịch vụ tham vấn, tƣ vấn việc làm ................................................. 42 Biểu đồ 2.9. Dịch vụ học văn hóa, đào tạo nghề ................................................ 45 Biểu đồ 2.10. Dịch vụ giới thiệu việc làm, kết nối nguồn lực ............................. 47 Biểu đồ 2.11. Dịch vụ quản lý trƣờng hợp ......................................................... 49 Biểu đồ 2.12. Dịch vụ hỗ trợ sinh kế.................................................................. 51 Biểu đồ 2.13. Dịch vụ hỗ trợ chính sách, pháp lý ............................................... 52 Biểu đồ 2.14. Dịch vụ việc làm tại Phòng Lao động - Thƣơng binh và Xã hội Quận Thủ Đức ................................................................................................... 56 Biểu đồ 2.15. Dịch vụ việc làm tại Trung tâm Bảo trợ ngƣời tàn tật Hiệp Bình Chánh ................................................................................................................ 57 Biểu đồ 2.16. Dịch vụ việc làm tại Trung tâm Bảo trợ khiếm thị Nhật Hồng .... 58 Biểu đồ 2.17. Dịch vụ việc làm tại Hội ngƣời mù Quận Thủ Đức ...................... 59 Biểu đồ 2.18. Ảnh hƣởng của yếu tố bản thân ngƣời khuyết tật ......................... 61 Biểu đồ 2.19. Ảnh hƣởng của yếu tố nhân viên công tác xã hội ......................... 63 Biểu đồ 2.20. Ảnh hƣởng của yếu tố cơ chế, chính sách .................................... 65 Biểu đồ 2.21. Ảnh hƣởng của yếu tố đặc điểm cơ sở cung cấp dịch vụ .............. 66 Biểu đồ 2.22. Ảnh hƣởng của yếu tố nhận thức gia đình, cộng đồng .................. 67 vi
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việc làm là một trong những chỉ số quan trọng đánh giá sự tham gia xã hội của ngƣời khuyết tật (NKT). Quốc tế ngày càng tập trung vào việc bảo vệ không phân biệt đối xử với NKT trong tiếp cận việc làm dựa trên nhân quyền. Điều này phù hợp với Tuyên ngôn quốc tế về nhân quyền: Mọi ngƣời đều có quyền làm việc, miễn phí lựa chọn việc làm, điều kiện làm việc và bảo vệ thuận lợi thất nghiệp [6]. Hơn nữa, Công ƣớc quốc tế về quyền của NKT còn nêu rõ: Ngƣời tàn tật có quyền làm việc bình đẳng với ngƣời khác và mục đích chính của nó là đảm bảo các cá nhân khuyết tật có cơ hội bình đẳng, để thực hiện quyền con ngƣời và giảm những trở ngại cản trở điều này [7]. Việc làm cho NKT là một vấn đề đƣợc Đảng, Nhà nƣớc quan tâm trong quá trình triển khai thực hiện các chính sách, hoạt động trợ giúp NKT. Việc làm là chỉ số quan trọng đo lƣờng sự tham gia xã hội của NKT trong quá trình hội nhập. Vì thế, việc tăng cƣờng bảo vệ NKT không bị phân biệt đối xử trong lĩnh vực việc làm, nâng cao quyền con ngƣời cho nhóm yếu thế này rất cần thiết trong sự phát triển của quốc gia. Hơn nữa, tuy ở Việt Nam đã thành lập hệ thống các cơ sở cung cấp dịch vụ xã hội cho NKT, nhƣng hệ thống này còn mỏng, chƣa đầy đủ dịch vụ để có thể đáp ứng nhu cầu của NKT, đặc biệt là nhu cầu tiếp cận dịch vụ công tác xã hội (DVCTXH) hỗ trợ việc làm cho NKT. Kết quả báo cáo tình hình thực hiện Luật NKT của Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội (LĐTBXH) (2015): Việt Nam có khoảng 7 triệu NKT, chiếm 7,8% dân số, trong đó 61,5% NKT trong độ tuổi lao động, 58% NKT là nữ, 10,2% NKT là ngƣời cao tuổi và 28,3% NKT là trẻ em [2]. Tại Việt Nam, việc làm là một bài toán khó giải trong quá trình thực hiện các chính sách hỗ trợ cho NKT. Hầu hết NKT rất khó tiếp cận việc làm. Theo báo cáo của Cục Việc làm (2014): Số NKT có việc làm chỉ chiếm 10 - 20 % trong tổng số NKT. Ngay cả khi họ có đƣợc việc làm, những công việc của họ thƣờng không ổn định và thu nhập rất thấp. Số NKT còn lại hầu hết phải sống 1
  12. dựa vào gia đình vì không có việc làm. Có nhiều khó khăn, rào cản để tiếp cận việc làm đối với NKT nhƣ trình độ học vấn thấp, thiếu chuyên môn tay nghề, không tự tin vào bản thân, sự kỳ thị từ gia đình và cộng đồng rằng NKT không thể làm việc... [5]. Nhiều năm qua, thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM) đã chỉ đạo các cấp, các ngành triển khai các giải pháp và lồng ghép vấn đề việc làm của NKT vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phƣơng mình, cũng nhƣ phát triển hệ thống cơ sở cung cấp DVCTXH trong hỗ trợ việc làm cho NKT. Tuy nhiên, việc triển khai thực hiện chủ yếu tập trung vào cơ chế, chính sách mà chƣa quan tâm đến việc cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho nhóm yếu thế này. Chính vì vậy ngày 25/3/2011 thành phố đã ban hành Quyết định số 1511/QĐ-UBND về triển khai thực hiện Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Thủ tƣớng Chính phủ nhằm tăng cƣờng năng lực cho các cán bộ, thúc đẩy mạng lƣới cơ sở cung cấp dịch vụ cũng nhƣ hoàn thiện hệ thống pháp lý hỗ trợ việc làm cho NKT. Nhƣ vậy có thể thấy việc cung cấp các dịch vụ hỗ trợ việc làm cho NKT theo hƣớng chuyên nghiệp là cần thiết, trong đó không thể thiếu sự tham gia của công tác xã hội (CTXH), vì CTXH đƣợc xem nhƣ một công cụ chuyên nghiệp, đảm bảo tính chuyên môn khi thực hiện vai trò trợ giúp các nhóm yếu thế trong xã hội trong đó có NKT. Kết quả báo cáo thực hiện Luật NKT của Sở LĐTBXH TPHCM (2015): Tính đến cuối tháng 6/2015, trên địa bàn thành phố có 39.847 NKT đƣợc xác định mức độ khuyết tật, trong đó có khoảng 15.000 NKT trong độ tuổi lao động, nhƣng số NKT có việc làm chỉ chiếm khoảng 40%, trong số này có khoảng 25% duy trì đƣợc công việc tƣơng đối ổn định [19]. Thủ Đức là trung tâm phát triển kinh tế trọng điểm khu vực Đông - Bắc TPHCM. Bên cạnh nỗ lực thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, Thủ Đức cũng phải đối mặt với nhiều trở ngại khi thực hiện các chính sách an sinh xã hội cho ngƣời dân, đặc biệt là phong trào di dân từ các tỉnh về Thủ Đức làm việc, học tập và sinh sống, trong đó có sự tham gia của những NKT. Họ đến đây với mong ƣớc tìm đƣợc việc làm nhờ sự trợ giúp của các cá nhân, tổ chức và sự quan tâm của chính 2
  13. quyền quận nhằm ổn định cuộc sống. Để góp phần trợ giúp nhóm yếu thế này ổn định cuộc sống, tiếp cận đƣợc việc làm, một số cơ quan, tổ chức trên địa bàn quận đã triển khai các mô hình và cung cấp các dịch vụ xã hội cho họ. Song đến nay, vẫn chƣa có một nghiên cứu nào đánh giá thực trạng cung cấp dịch vụ xã hội hỗ trợ việc làm cho NKT trên địa bàn quận Thủ Đức. Kết quả báo cáo về NKT và tình hình trợ giúp NKT của Phòng LĐTBXH thuộc quận Thủ Đức (2017) cho thấy: Quận hiện có 2.626 NKT, trong đó 45,8% NKT trong độ tuổi lao động, 30,7% NKT là ngƣời cao tuổi, 23,5% NKT là trẻ em. Tỷ lệ nam giới bị khuyết tật cao hơn nữ giới, 63,2% so với 36,8%. Về dạng tật, khuyết tật vận động chiếm 38,2%, khuyết tật nghe và nói chiếm 8,1%, khuyết tật nhìn chiếm 7,1%, khuyết tật thần kinh và tâm thần chiếm 22,7%, khuyết tật trí tuệ chiếm 21,3% và các dạng tật khác chiếm 2,6% [16]. Rà soát một số đề tài nghiên cứu về việc làm của NKT ở Việt Nam, tác giả nhận thấy rằng, đa số các nghiên cứu trƣớc đây tập trung tìm hiểu cơ chế, chính sách hỗ trợ việc làm cho NKT là chủ yếu. Gần đây có một vài nghiên cứu về thực trạng hoạt động việc làm của NKT nhƣng chƣa đi sâu tìm hiểu dịch vụ xã hội trong hỗ trợ việc làm cho NKT. Vì thế, để đánh giá DVCTXH hỗ trợ việc làm hoạt động nhƣ thế nào, chất lƣợng dịch vụ có đáp ứng đƣợc nhu cầu của NKT không thì cần có những nghiên cứu, đánh giá một cách hệ thống và toàn diện. Xuất phát từ những lý do trên, cần có đề tài nghiên cứu về DVCTXH hỗ trợ việc làm cho NKT nhằm triển khai các giải pháp hỗ trợ việc làm cho nhóm yếu thế này hiệu quả hơn, vì thế tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu: “Dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ việc làm đối với ngƣời khuyết tật từ thực tiễn Quận Thủ Đức Thành phố Hồ Chí Minh” để có thể tham khảo ứng dụng ở các tỉnh thành khác trên cả nƣớc. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa một số lý luận về dịch vụ xã hội, DVCTXH, DVCTXH trong hỗ trợ việc làm đối với NKT, đánh giá thực trạng DVCTXH trong hỗ trợ việc làm đối với NKT tại quận Thủ Đức, trên cơ sở đó đƣa ra một số khuyến nghị 3
  14. về giải pháp nhằm thực hiện tốt hơn việc cung cấp DVCTXH trong hỗ trợ việc làm đối với NKT trên địa bàn quận Thủ Đức nói riêng và TPHCM cũng nhƣ các địa bàn khác trong cả nƣớc nói chung. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Từ các mục tiêu nghiên cứu tổng quát trên, các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể của luận văn bao gồm: - Khái quát hóa một số lý luận về CTXH, dịch vụ xã hội, DVCTXH, DVCTXH trong hỗ trợ việc làm đối với NKT và các yếu tố ảnh hƣởng. - Đánh giá thực trạng nhu cầu việc làm của NKT, DVCTXH trong hỗ trợ việc làm đối với NKT tại quận Thủ Đức và các yếu tố ảnh hƣởng đến DVCTXH trong hỗ trợ việc làm cho NKT. - Đƣa ra một số khuyến nghị về giải pháp nhằm thực hiện tốt hơn việc cung cấp DVCTXH trong hỗ trợ việc làm đối với NKT theo hƣớng chuyên nghiệp. 3. Câu hỏi và giả thiết nghiên cứu 3.1. Câu hỏi nghiên cứu - Việc làm và nhu cầu việc làm của NKT hiện nay thế nào? - Có những DVCTXH nào đang đƣợc thực hiện trong hỗ trợ việc làm với NKT? - Những yếu tố cơ bản nào tác động đến DVCTXH trong hỗ trợ việc làm với NKT? - Có những giải pháp nào để cải thiện DVCTXH trong hỗ trợ việc làm với NKT? 3.2. Giả thiết nghiên cứu - DVCTXH hỗ trợ việc làm cho NKT hiện nay chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu việc làm của NKT. - Có nhiều yếu tố đã ảnh hƣởng đến hoạt động này nhƣ đặc điểm NKT, cơ sở cung cấp dịch vụ, nhận thức gia đình và cộng đồng, trình độ chuyên môn ngƣời cung cấp dịch vụ cũng nhƣ yếu tố chính sách. 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 4
  15. 4.1. Đối tượng nghiên cứu Dịch vụ công tác xã hội trong hỗ trợ việc làm đối với NKT. 4.2. Khách thể nghiên cứu Đề tài nghiên cứu trên những khách thể là NKT vận động, nghe và nói, nhìn ở mức độ khuyết tật nặng, nhẹ còn khả năng lao động và trong độ tuổi lao động; các cán bộ nhân viên (CBNV), cán bộ quản lý tại các cơ sở cung cấp DVCTXH hỗ trợ việc làm đối với NKT và các cơ quan liên quan trên địa bàn quận Thủ Đức. 4.3. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu nội dung về nhu cầu việc làm và tình hình việc làm hiện nay của NKT; các hoạt động cung cấp DVCTXH và hoạt động có liên quan tới việc làm cho NKT của cơ quan, tổ chức công lập, ngoài công lập trên địa bàn quận Thủ Đức; một số yếu tố cơ bản tác động đến DVCTXH trong hỗ trợ việc làm cho NKT. - Về thời gian nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình thực tiễn hiện nay của vấn đề nghiên cứu. Các dữ liệu dùng cho nghiên cứu chủ yếu là các dữ liệu đƣợc thu thập trong thời điểm thực hiện đề tài. - Về không gian nghiên cứu: Đề tài đƣợc triển khai nghiên cứu trong phạm vi quận Thủ Đức. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận Để giúp cho việc định hƣớng toàn bộ quá trình nghiên cứu về DVCTXH trong hỗ trợ việc làm đối với NKT và nhằm chứng minh cho tính tất yếu, khách quan của vấn đề nghiên cứu, tác giả đã sử dụng phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử làm cơ sở phƣơng pháp luận khoa học để nhận thức và lý giải trong đề tài nghiên cứu này. 5.2. Các phương pháp thu thập thông tin - Phƣơng pháp phân tích tài liệu: Tổng hợp, phân tích thông tin có sẵn từ các tài liệu nghiên cứu, bài viết, báo cáo liên quan tới đề tài. 5
  16. - Phƣơng pháp điều tra bảng hỏi: Phƣơng pháp lấy mẫu thích hợp mà tác giả sử dụng trong nghiên cứu này là lấy mẫu theo xâu trong cách chọn mẫu phi xác suất. Số ngƣời trả lời và ngƣời cung cấp thông tin đã đƣợc chọn dựa trên những tiêu chí sau:  100 NKT vận động, nghe và nói, nhìn ở mức độ khuyết tật nặng, nhẹ còn khả năng lao động và trong độ tuổi lao động.  30 CBNV tại các cơ sở cung cấp DVCTXH trong hỗ trợ việc làm đối với NKT trên địa bàn quận Thủ Đức. - Phƣơng pháp phỏng vấn sâu: Tiến hành phỏng vấn sâu trên hai loại khách thể nghiên cứu:  3 NKT trong tổng số những NKT đã tham gia trả lời khảo sát sẽ đƣợc chọn để thực hiện phỏng vấn sâu theo kiểu bán cấu trúc. Những NKT này đƣợc lựa chọn dựa trên các tiêu chí về giới tính, độ tuổi lao động, đã đi làm hoặc chƣa đi làm, có khả năng trao đổi, thảo luận sâu hơn về vấn đề việc làm của NKT.  5 cán bộ quản lý, nhân viên và lãnh đạo doanh nghiệp trực tiếp cung cấp dịch vụ việc làm cho NKT để phỏng vấn sâu. Những cuộc phỏng vấn này cũng đƣợc tiến hành theo kiểu bán cấu trúc. - Phƣơng pháp quan sát: Quan sát các hoạt động thực tiễn của NKT, cán bộ quản lý và nhân viên tại các cơ sở cung cấp DVCTXH hỗ trợ việc làm cho NKT. 5.3. Phương pháp xử lý thông tin - Xử lý dữ liệu định lƣợng: Dữ liệu định lƣợng thu thập đƣợc trong nghiên cứu này đƣợc phân tích dựa trên phƣơng pháp phân tích thống kê của phần mềm thống kê khoa học xã hội (SPSS), phiên bản 20. - Xử lý dữ liệu định tính: Dữ liệu định tính thu thập đƣợc từ cuộc phỏng vấn sâu đƣợc phân loại theo từng nhóm chủ đề cụ thể và đƣợc trích dẫn bổ sung nhằm làm phong phú thêm các phát hiện từ dữ liệu định lƣợng. 6. Ý nghĩa nghiên cứu 6.1. Ý nghĩa lý luận 6
  17. Những thông tin thu thập từ luận văn sẽ góp phần làm phong phú thêm hệ thống lý luận về DVCTXH trong hỗ trợ việc làm đối với NKT cũng nhƣ là nguồn tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu sau này về lĩnh vực việc làm đối với NKT. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn Luận văn cung cấp những thông tin cụ thể về thực trạng đời sống, nhu cầu việc làm của NKT, DVCTXH trong hỗ trợ việc làm với NKT và các yếu tố ảnh hƣởng đến DVCTXH hỗ trợ việc làm cho NKT tại quận Thủ Đức. Những thông tin này là cơ sở để các nhà quản lý, hoạch định hoàn thiện các giải pháp, cải tiến hệ thống cung cấp DVCTXH trong hỗ trợ việc làm cho NKT cũng nhƣ giúp các cơ quan quản lý hoạch định những chính sách hiệu quả nhằm giải quyết vấn đề việc làm cho NKT tại quận Thủ Đức nói riêng và TPHCM cũng nhƣ các địa bàn khác trong cả nƣớc nói chung. 7. Cấu trúc của luận văn Ngoài các phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo thì luận văn gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về DVCTXH trong hỗ trợ việc làm đối với NKT. Chƣơng 2: Thực trạng DVCTXH trong hỗ trợ việc làm đối với NKT tại Quận Thủ Đức Thành phố Hồ Chí Minh. Chƣơng 3: Một số giải pháp phát triển DVCTXH trong hỗ trợ việc làm đối với NKT. 7
  18. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ VIỆC LÀM ĐỐI VỚI NGƢỜI KHUYẾT TẬT 1.1. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài Cho đến nay đã có các nghiên cứu thực hiện dựa trên nhiều khía cạnh khác nhau về vấn đề việc làm của NKT trên thế giới và ở Việt Nam. Tuy nhiên, trong phạm vi nghiên cứu luận văn này, tác giả lựa chọn và phân tích một số công trình nghiên cứu, tạp chí, bài viết tiêu biểu trong và ngoài nƣớc liên quan đến vấn đề việc làm, các hoạt động hỗ trợ việc làm, trong đó có DVCTXH với việc làm cho NKT nhƣ sau: 1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài Trong cuốn tài liệu “Những dịch vụ xã hội” viết cho sinh viên chuyên ngành CTXH. Tác giả Tony Byrne và Colin F. Padfield (1990) đã trình bày quá trình hình thành và sự ra đời của các dịch vụ xã hội tại nƣớc Anh, trong đó có dịch vụ xã hội cho NKT. Riêng về dịch vụ hỗ trợ việc làm cho NKT, tác giả đã phân loại các loại hình dịch vụ tƣơng ứng với từng dạng tật, trong đó có các dịch vụ trợ giúp về giáo dục, sinh kế, nhà ở, hỗ trợ kỹ năng và tìm kiếm việc làm. Ngoài ra, tác giả cũng đề cập đến những vấn đề mà NKT thƣờng gặp phải khi tiếp cận dịch vụ, đó là sự tự kỷ của bản thân, sự lạc lõng giữa xã hội vì bị bỏ rơi, sự kỳ thị của gia đình và cộng đồng cũng nhƣ những rào cản khác mà NKT phải đối mặt [33]. Nghiên cứu “Rào cản việc làm trải nghiệm của những ngƣời khuyết tật” của nhóm tác giả Shier, Michael, Graham, John R. Jones, Marion E. (2005 - 2006) chỉ ra những trải nghiệm của NKT trong quá trình làm việc, đặc biệt là những yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng duy trì và sự an toàn trong công việc của họ. Nghiên cứu này nêu lên khó khăn lớn nhất của NKT chính là sự kỳ thị của chủ doanh nghiệp khi họ bị gán nhãn khuyết tật, bị đánh giá thấp khiến họ khó thành công khi làm việc, cũng nhƣ không đƣợc ủng hộ và trợ giúp để phát triển, thăng tiến công việc của họ. Vấn đề thu nhập cũng là một trong những khó khăn 8
  19. mà họ phải đối mặt khi mà thu nhập của họ thấp hơn so với ngƣời bình thƣờng dù cho năng lực làm việc là nhƣ nhau. Thêm nữa, việc duy trì công việc và không bị đào thải là thách thức với NKT, vì họ thƣờng bị từ chối bởi chủ lao động cũng nhƣ không đƣợc đánh giá cao để tiếp tục công việc dài lâu. Giới hạn của nghiên cứu là chỉ tìm hiểu những khó khăn từ cảm nhận của NKT mà không tìm hiểu quan điểm từ phía nhà tuyển dụng hoặc quản lý doanh nghiệp [32]. Tác giả Myriad Consultants (2005) thực hiện “Nghiên cứu trƣờng hợp với những ngƣời làm công là những NKT”. Mục đích của nghiên cứu nhắm đến những thách thức và lợi ích mà NKT mang lại khi làm việc. Nghiên cứu này cho thấy có những thế mạnh trong đóng góp cho tổ chức nhƣ những luồng tƣ tƣởng, hƣớng giải quyết vấn đề mới, sự lan truyền nhận thức về giá trị của NKT cũng nhƣ sự khích lệ cho những NKT đang làm việc. Bên cạnh đó, NKT đƣa ra những khó khăn, trở ngại họ gặp phải nhƣ sự thích ứng với thiết kế văn phòng, các thiết bị kỹ thuật, tƣơng quan với đồng nghiệp, phải qua đào tạo, huấn luyện lại để theo kịp công việc. Khảo sát cũng cho thấy các nhà quản lý đã đánh giá cao năng lực, sự cố gắng trong công việc của NKT. Ngoài ra, nhà quản lý còn đề nghị NKT có những đóng góp trong việc xây dựng giá trị văn hóa của doanh nghiệp nhiều hơn nhằm cải thiện mối quan hệ đồng nghiệp giữa NKT và ngƣời không khuyết tật. Trong nghiên cứu này, sự ủng hộ từ nhà quản lý chỉ mang tính cá nhân hơn là sự định hƣớng rõ ràng trong khi NKT cần đến sự hỗ trợ cụ thể bằng các chính sách của tổ chức [31]. Nghiên cứu “Khuyết tật và công việc - Những rào cản trong việc tuyển dụng” của tác giả Kjell Stian Sellevoll (2016) hƣớng tới việc tìm hiểu những trải nghiệm, những khó khăn mà NKT gặp phải khi tiếp cận việc làm. Kết quả nghiên cứu đƣa ra một số rào cản mà NKT thƣờng gặp là: NKT không đƣợc nhà tuyển dụng thông cảm, không đƣợc ƣu tiên trong tuyển dụng, cũng nhƣ không đƣợc hƣởng quyền lợi nhiều hơn so với ngƣời bình thƣờng khi trúng tuyển. Hơn nữa, việc nhà tuyển dụng biết trƣớc thông tin của NKT trong hồ sơ cũng ảnh hƣởng đến quyết định chọn lựa của họ, vì nhà tuyển dụng không muốn nhân sự của 9
  20. mình bị khuyết tật, năng suất làm việc không cao. Điều này đƣợc xem nhƣ là rào cản lớn khiến nhà tuyển dụng từ chối chọn NKT vào làm việc ở công ty [30]. Nghiên cứu “Quan điểm của những nhà tuyển dụng và việc tuyển dụng đối với những NKT” bởi tác giả Barbara Ann Rosemond (2018) đã chỉ ra điểm tích cực trong cung cấp dịch vụ việc làm (DVVL) cho NKT của nhà tuyển dụng nhƣ sau: Thứ nhất, nhà tuyển dụng không có sự miễn cƣỡng, ngần ngại trong việc tuyển dụng những nhân viên có tình trạng khiếm khuyết. Họ sẵn sàng điều chỉnh môi trƣờng để NKT đƣợc hỗ trợ tốt nhất khi làm việc. Thứ hai, nhà tuyển dụng thực sự cần những hỗ trợ về mặt kỹ thuật, chuyên môn từ nhà tƣ vấn việc làm cho những nhân viên là NKT. Thứ ba, những thái độ tích cực khi làm việc, những giá trị mà NKT đem lại cho việc kinh doanh sẽ là động lực để nhà tuyển dụng quyết định tuyển dụng những NKT khác vào làm việc. Nhƣ vậy, tác giả đã chỉ ra những điểm tích cực từ quan điểm của nhà tuyển dụng đối với những sinh viên khuyết tật tốt nghiệp đại học đƣợc tuyển dụng. Tuy nhiên, đây chỉ là nghiên cứu trƣờng hợp trên địa bàn rất nhỏ nên khó có thể áp dụng và đại diện cho số đông [28]. Những nghiên cứu kể trên tập trung khai thác những khó khăn và rào cản mà NKT gặp phải trong quá trình tiếp cận việc làm, cũng nhƣ những thách thức đối với cơ sở trong quá trình cung cấp DVVL hỗ trợ NKT. Ngoài ra, nhà tuyển dụng cũng là một trong những yếu tố có tác động trong việc tạo điều kiện cho NKT tìm kiếm, tiếp cận và duy trì công việc của họ. 1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam Tổ chức Lao động Quốc tế (2011) đã thực hiện một cuộc khảo sát tại Việt Nam về đào tạo nghề, tạo việc làm cho NKT trên cơ sở phân tích theo giới tính. Kết quả cho thấy: NKT tại Việt Nam rất ít đƣợc đào tạo nghề, hƣớng dẫn về việc làm và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp của NKT. Báo cáo còn nêu ra hạn chế của chính phủ là không nêu rõ các hoạt động chủ đạo này trong pháp luật về đào tạo nghề và việc làm cho NKT [23]. Hội thảo “Việc làm của NKT - Cơ hội và thách thức khi Việt Nam gia nhập WTO” tổ chức ngày 22 tháng 4 năm 2007 của Trung tâm Hỗ trợ và Phát 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2