BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐINH THỊ HỒNG VÂN
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC CỦA CÁN BỘ NHÂN VIÊN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN KHOA CƯƠNG
HUẾ, 2018
MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH......................................................... vi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ SỰ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC CỦA
NGƯỜI LAO ĐỘNG ................................................................................................6
1.1. Tổng quan lý luận về sự hài lòng công việc của người lao động.........................6
1.1.1. Một số khái niệm về sự hài lòng công việc của người lao động......................6
1.1.2 Tác động của sự hài lòng trong công việc đến kết quả làm việc của nhân
viên..............................................................................................................................7
1.1.3. Một số lý thuyết nghiên cứu về sự hài lòng, thỏa mãn .....................................7
1.1.4. Một số nghiên cứu về thang đo nhân tố ảnh hưởng sự hài lòng công việc của
người lao động...........................................................................................................13
1.1.5 Một số kết quả nghiên cứu liên quan đến sự hài lòng trong công việc............15
1.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của người lao động và
mô hình nghiên cứu đề xuất ......................................................................................16
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC CỦA CÁN BỘ
CÔNG NHÂN VIÊN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
...................................................................................................................................22
2.1 Sơ lược về kho bạc tỉnh Thừa Thiên Huế ...........................................................22
2.1.1. Lịch sử hình thành...........................................................................................22
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn ................................................................22
i
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy KBNN Thừa Thiên Huế............................................23
2.2. Tình hình nguồn nhân lực tại kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế .............30
2.2.1. Thống kê cán bộ công chức của đơn vị...........................................................31
2.2.2 Thống kê tình hình đào tạo cán bộ tại kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế .....35
2.2.3 Thống kê tình hình bố trí, luân chuyển cán bộ tại đơn vị ................................36
2.2.4 Thống kê tình hình xếp loại cán bộ công nhân viên tại đơn vị ........................37
2.2.5 Thống kê tình hình phúc lợi tại đơn vị.............................................................37
2.2 Đánh giá mức độ hài lòng trong công việc của người lao động tại kho bạc nhà
nước tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................................................................38
2.2.1 Đặc điểm mẫu khảo sát ....................................................................................38
2.2.2 Đánh giá mức độ hài lòng trong công việc của người lao động tại kho bạc nhà
nước tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................................................................41
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC
CỦA CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ ...............................................................................................76
3.1 Chủ trương, định hướng của Kho bạc nhà nước Tỉnh Thừa Thiên Huế về công
tác quản lý nội bộ ......................................................................................................76
3.2 Giải pháp nâng cao mức độ hài lòng công việc của cán bộ công nhân viên tại
kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế....................................................................77
3.2.1 Giải pháp chung ...............................................................................................77
3.2.2 Giải pháp cụ thể ...............................................................................................78
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................84
1. Kết luận .................................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................85
ii
PHỤ LỤC .................................................................................................................87
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Đặc điểm nhân tố động viên và nhân tố duy trì ..................................12
Bảng 2.1. Tình hình cán bộ công chức phân theo đơn vị trực thuộc...................31
Bảng 2.2. Cơ cấu cán bộ công chức phân theo cấp bậc.......................................32
Bảng 2.3. Số lượng cán bộ công chức phân theo các nhóm tuổi.........................32
Bảng 2.4. Trình độ học vấn của cán bộ công chức..............................................34
Bảng: 2.5 Thống kê tình hình đào tạo cán bộ tại kho bạc nhà nước tỉnh Thừa
Thiên Huế ............................................................................................35
Bảng: 2.6 Thống kê tình hình luân chuyển cán bộ tại kho bạc nhà nước tỉnh
Thừa Thiên Huế...................................................................................36
Bảng: 2.7 Thống kê tình hình luân chuyển cán bộ tại kho bạc nhà nước tỉnh
Thừa Thiên Huế...................................................................................37
Bảng: 2.8 Thống kê tình hình luân chuyển cán bộ tại kho bạc nhà nước tỉnh
Thừa Thiên Huế...................................................................................37
Bảng 2.9: Tỷ lệ đối tượng khảo sát tại các phòng ban chức năng trong kho bạc
nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế ...........................................................41
Bảng 2.10 Độ tin cậy thang đo các thành phần ảnh hưởng mức độ hài lòng công
việc của người lao động tại kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế .42
Bảng 2.11: Kết quả đánh giá của người lao động về vấn đề tiền lương tại kho bạc
nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................44
Bảng 2.12: Kiểm định mức độ đồng ý trung bình của người lao động về vấn đề
tiền lương tương xứng với kết quả làm việc .......................................46
Bảng 2.13: Kiểm định mức độ đồng ý trung bình của người lao động về vấn đề
tiền lương được trả công bằng giữa những người lao động ................47
Bảng 2.14: Kiểm định mức độ đồng ý trung bình của người lao động về vấn đề
iii
tiền lương phù hợp mặt bằng chung tại địa phương ...........................48
Bảng 2.15: Kiểm định mức độ đồng ý trung bình của người lao động về vấn đề
tiền lương trả đầy đủ và đúng hạn .......................................................49
Bảng 2.16: Kết quả kiểm định mức độ đồng ý trung bình của tiêu chí chính sách
thưởng công bằng và thỏa đáng ..........................................................50
Bảng 2.17: Kết quả kiểm định mức độ đồng ý trung bình của tiêu chí người lao
động biết rõ chính sách lương thưởng, trợ cấp tại kho bạc nhà nước
tỉnh Thừa Thiên Huế ...........................................................................51
Bảng 2.18: Kết quả đánh giá của người lao động về vấn đề cơ hội thăng tiến- đào
tạo tại kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế ....................................51
Bảng 2.19: Kết quả kiểm định mức độ đồng ý trung bình của tiêu chí có nhiều cơ
hội thăng tiến khi làm việc tại Đơn vị .................................................53
Bảng 2.20: Kết quả kiểm định mức độ đồng ý trung bình của tiêu chí chính sách
thăng tiến rõ ràng.................................................................................54
Bảng 2.21: Kết quả đánh giá của người lao động về vấn đề cấp trên tại kho bạc
nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................55
Bảng 2.22: Kết quả kiểm định mức độ đồng ý trung bình của tiêu chí hỗ trợ từ cấp
trên.......................................................................................................56
Bảng 2.23: Kết quả kiểm định mức độ đồng ý trung bình của tiêu chí cấp trên lắng
nghe quan điểm và suy nghĩ của anh/chị ............................................57
Bảng 2.24: Kết quả kiểm định mức độ đồng ý trung bình của tiêu chí cấp trên có
năng lực, tầm nhìn và có khả năng điều hành tốt................................59
Bảng 2.25: Kết quả đánh giá của người lao động về vấn đề đồng nghiệp tại kho
bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế......................................................60
Bảng 2.26: Kết quả kiểm định mức độ đồng ý trung bình của tiêu chí đồng nghiệp
luôn sẵn sàng chia sẽ và giúp đỡ lẫn nhau trong công việc ................60
Bảng 2.27: Kết quả kiểm định mức độ đồng ý trung bình của tiêu chí các đồng
nghiệp của anh/ chị phối hợp làm việc tốt ..........................................61
Bảng 2.28: Kết quả đánh giá của người lao động về vấn đề bố trí, đánh giá công
iv
việc tại kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................62
Bảng 2.29: Kết quả đánh giá của người lao động về vấn đề tiền lương tại kho bạc
nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................63
Bảng 2.30: Kết quả kiểm định mức độ đồng ý trung bình của tiêu chính sách phúc
lợi rõ ràng, hữu ích ..............................................................................63
Bảng 2.31: Kiểm định tự tương quan giữa các biến với nhau trong tổng thể........65
Bảng 2.32: Ma trận xoay nhân tố...........................................................................65
Bảng 2.33 Đánh giá độ tin cậy thang đo hài lòng công việc của người lao động
tại kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.........................................70
Bảng 2.34: Kiểm định tự tương quan giữa các biến thang đo hài lòng với nhau
trong tổng thể ......................................................................................70
Bảng 2.35: Thống kê mức độ phù hợp của mô hình..............................................71
Bảng 2.36: Kết quả hồi quy tuyến tính bội bằng phương pháp Enter ...................72
Bảng 2.37: Đánh giá chung về mức độ hài lòng của người lao động tại đơn vị ...73
Bảng 2.38: Kết quả kiểm định mức độ đồng ý trung bình của các tiêu chí đo
lường mức độ hài lòng công việc của người lao động tại kho bạc nhà
v
nước tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................................75
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy KBNN Thừa Thiên Huế................................24
Sơ đồ1.1: Lý thuyết nhu cầu cấp bậc của Maslow [14] ......................................8
Sơ đồ 1.2: Lý thuyết công bằng của Adam ..........................................................9
Sơ đồ 1.3: Lý thuyết thành tựu của McClelland.................................................10
Sơ đồ 1.4: Lý thuyết kỳ vọng của Vroom ..........................................................11
Sơ đồ 1.5: Chỉ số mô tả công việc của Smith, Kendall và Hulin .......................13
Sơ đồ 1.6: Mô hình nghiên cứu đề xuất .............................................................17
Biểu đồ 2.1: Giới tính của đối tượng khảo sát .......................................................38
Biểu đồ 2.2: Trình độ của đối tượng khảo sát .......................................................39
Biểu đồ 2.3: Độ tuổi của đối tượng khảo sát .........................................................39
Biểu đồ 2.4: Mức thu nhập của đối tượng khảo sát ...............................................40
Biểu đồ 2.5: Mức độ đồng ý của ngươi lao động về tiêu chí tiền lương xứng đáng
với kết quả làm việc ..........................................................................45
Biểu đồ 2.7 Mức độ đồng ý của người lao động đơn vị đối với tiêu chí cơ hội
thăng tiến khi làm việc tại đơn vị......................................................52
Biểu đồ 2.8 Mức độ đồng ý của người lao động đơn vị đối với tiêu chí chính sách
thăng tiến rõ ràng ..............................................................................53
Biểu đồ 2.9 Mức độ đồng ý của người lao động đơn vị đối với tiêu chí hỗ trợ từ
cấp trên ..............................................................................................56
Biểu đồ 2.10 Mức độ đồng ý của người lao động đơn vị đối với tiêu chí anh/chị
vi
được đối xử công bằng......................................................................58
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nguồn nhân lực là yếu tố quyết định đến sự phát triển của các tổ chức. Bất cứ loại hình tổ chức nào, muốn đạt được thành công trong hoạt động của mình đều phải chú trọng đến vai trò quan trọng của yếu tố con người. Để tạo ra sự trung thành và gắn bó với tổ chức cần tạo ra sự hài lòng của người lao động với công việc họ đang thực hiện. Việc làm hài lòng và tạo ra sự trung thành sẽ giúp cho tổ chức giảm được các chi phí tuyển dụng, đào tạo và giảm các lỗi sai hỏng trong quá trình làm việc của nhân viên.
Sự hài lòng của người lao động có tác động đáng kể đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ít hài lòng thì ít cống hiến, kém sáng tạo, hiệu quả công việc thấp. Tệ hơn nữa là mang “tâm lý không hài lòng” lan truyền trong nội bộ doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, gây tác động tiêu cực tới nhân viên khác. Những nhân viên không hài lòng, trong một số trường hợp, có thể là sứ giả đưa tin xấu cho khách hàng, đối tác của doanh nghiệp, công ty, cơ quan. Do vậy, kiểm soát và kịp thời tác động đến sự hài lòng của người lao động là một việc mà lãnh đạo các doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị không thể bỏ qua, đặc biệt là trong môi trường các cơ quan nhà nước, nơi mà chính sách lương thưởng, điều kiện làm việc còn khá hạn chế.
1
Kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế là một cơ quan trung ương tại địa phương với nguồn nhân lực khoảng hơn 190 người. Với vai trò quan trọng trong việc tham mưu, giúp Bộ tài chính quản lý nhà nước về ngân sách, các quỹ nhà nước… nên việc thực hiện chính xác, kịp thời các nghiệp vụ theo luật định là hết sức cần thiết. Bên cạnh đó vấn đề ổn định nhân sự cũng là một vấn đề đáng quan tâm nhằm đảm bảo các hoạt động của cơ quan trung ương tại địa phương được thực hiện trôi chảy, không gián đoạn. Như những đơn vị nhà nước khác, kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế cũng tồn đọng nhiều vấn đề liên quan việc quản trị con người như các chính sách lương thưởng, phúc lợi, môi trường làm việc… chưa bằng như môi trường các doanh nghiệp. Do vậy việc quan tâm đến sự hài lòng nói chung của người lao động trong đơn vị về các khía cạnh trên là hết sức cần thiết.
Xuất phát từ những vấn đề quan trọng về lý luận và thực tiễn nêu trên, chúng
tôi chọn nghiên cứu đề tài “Đánh giá mức độ hài lòng công việc của cán bộ nhân
viên tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở kết quả phân tích thực trạng mức độ hài lòng đối với công việc
của cán bộ công nhân viên tại kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế, luận văn đề
xuất giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng đối với công việc của cán bộ nhân viên tại
đơn vị nghiên cứu.
2.2 Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn liên quan đến mức độ hài lòng đối với
công việc của người lao động trong tổ chức, doanh nghiệp;
+ Đánh giá thực trạng mức độ hài lòng đối với công việc của cán bộ nhân
viên tại Kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế;
+ Đề xuất giải pháp nâng cao mức độ hài lòng đối với công việc của cán bộ
nhân viên tại Kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng và khách thể nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Sự hài lòng đối với công việc của cán bộ nhân viên
chức
Khách thể nghiên cứu: cán bộ công nhân viên chức đang làm việc tại kho bạc
nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu được thực hiện trong khoảng thời gian 2015-2017.
Nghiên cứu tại Kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1 Đối với dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp sẽ được thu thập thông qua sách báo, tạp chí có liên quan và
2
dữ liệu báo cáo nội bộ của kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
4.1.2 Đối với dữ liệu sơ cấp
a. Phương pháp chọn mẫu
Với danh sách tổng thể bao gồm 199 cán bộ nhân viên tại kho bạc nhà nước
tỉnh Thừa Thiên Huế tiếp cận được từ phòng tổ chức cán bộ, tác giả sử dụng
phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng nhằm gia tăng tính đại diện của các
phần tử ở các phòng ban khác nhau trong mẫu khảo sát.
b. Phương pháp xác định cỡ mẫu
Có nhiều phương pháp xác định giá trị cỡ mẫu khác nhau, trong trường hợp
biết rõ tổng thể, chọn mẫu theo nhóm phương pháp xác suất thì có thể sử dụng công
thức để tính toán giá trị cỡ mẫu. Biến quan tâm nhất trong nghiên cứu khảo sát là
mức độ hài lòng (biến định lượng) nên có thể sử dụng cả phương pháp chọn mẫu
dựa trên tham số tổng thể là một số tuyệt đối (phương sai). Công thức tính giá trị cỡ
mẫu trong trường hợp này như sau:
Trong đó:
α/2 là giá trị biến thiên chuẩn được tính sẵn trong bảng ứng với độ tin cậy.
n là giá trị cỡ mẫu Z2
Mức độ tin cậy lựa chọn là 95%.
: sai số chọn mẫu (sampling error) cho phép (tính bằng %). Sai số này do
nhà nghiên cứu quyết định, thông thường là 5%, có thể dao động trong khoảng 1% -
10%. Sai số chọn mẫu càng lớn thì tính chất đại diện của mẫu càng thấp. Sai số này
phụ thuộc vào các nhân tố như số mẫu được chọn, độ đồng đều của tổng thể, kỹ
thuật chọn mẫu.
s2 phương sai mẫu. Kết quả khảo sát trong mẫu định tính 20 phần tử thu được
giá trị phương sai mẫu là 0.271.
Do đó giá trị cỡ mẫu tối thiểu là 112.8 (làm tròn 113). Quy mô mẫu điều tra
là 113 phần tử.
3
Dựa vào cơ cấu nhân sự ở các phòng, chi nhánh của kho bạc nhà nước tỉnh
Thừa Thiên Huế, tiến hành phân bổ số mẫu 113 phần tử về các đơn vị để có tính đại
diện cao cho quan điểm, ý kiến của tổ chức trong khảo sát.
4.2 Phương pháp phân tích dữ liệu
- Sử dụng các phương pháp thống kê như: Thống kê tần số, tính toán giá
trị trung bình; Giá trị phương sai, độ lệch chuẩn… phương pháp so sánh, tổng hợp
và các phương pháp nghiên cứu định lượng.
- Kiểm tra độ tin cậy thang đo Cronbach Alpha Trong nghiên cứu định lượng, việc đo lường các nhân tố lớn sẽ rất khó khăn và phức tạp, không thể chỉ sử dụng những thang đo đơn giản mà phải sử dụng các thang đo chi tiết hơn (dùng nhiều câu hỏi quan sát để đo lường nhân tố) để hiểu rõ được tính chất của nhân tố lớn. Do vậy, khi lập bảng câu hỏi nghiên cứu, chúng ta thường tạo các biến quan sát x1, x2, x3, x4, x5... là biến con của nhân tố A nhằm mục đích thay vì đi đo lường cả một nhân tố A tương đối trừu tượng và khó đưa ra kết quả chính xác thì chúng ta đi đo lường các biến quan sát nhỏ bên trong rồi suy ra tính chất của nhân tố. Tuy nhiên, không phải lúc nào tất cả các biến quan sát x1, x2, x3, x4, x5... chúng ta đưa ra để đo lường cho nhân tố A đều hợp lý, đều phản ánh được khái niệm, tính chất của A. Do vậy, cần phải có một công cụ giúp kiểm tra xem biến quan sát nào phù hợp, biến quan sát nào không phù hợp để đưa vào thang đo.
Cronbach đưa ra hệ số tin cậy cho thang đo. Hệ số Cronbach’s Alpha có giá trị biến thiên trong đoạn [0,1]. Về lý thuyết, hệ số này càng cao càng tốt (thang đo càng có độ tin cậy cao). Tuy nhiên điều này không hoàn toàn chính xác. Hệ số Cronbach’s Alpha quá lớn (khoảng từ 0.95 trở lên) cho thấy có nhiều biến trong thang đo không có khác biệt gì nhau, hiện tượng này gọi là trùng lắp trong thang đo [7].
Nếu một biến đo lường có hệ số tương quan biến tổng Corrected Item – Total
Correlation ≥ 0.3 thì biến đó đạt yêu cầu [7].
4
Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, mức giá trị hệ số Cronbach’s Alpha từ 0.8 đến gần bằng 1: thang đo lường rất tốt; từ 0.7 đến gần bằng 0.8: thang đo lường sử dụng tốt; từ 0.6 trở lên: thang đo lường đủ điều kiện. [4]
- Phương pháp phân tích nhân tố khám phá Phân tích nhân tố khám phá (EFA- Exploratory Factor Analysis) được dùng đến trong trường hợp mối quan hệ giữa các biến quan sát và biến tiềm ẩn là không rõ ràng hay không chắc chắn. Phân tích EFA theo đó được tiến hành theo kiểu khám phá để xác định xem phạm vi, mức độ quan hệ giữa các biến quan sát và các nhân tố cơ sở như thế nào, làm nền tảng cho một tập hợp các phép đo để rút gọn hay giảm bớt số biến quan sát tải lên các nhân tố cơ sở. Các nhân tố cơ sở là tổ hợp tuyến tính (sơ đồ cấu tạo) của các biến mô tả bằng hệ phương trình sau:
F1=α11x1+ α12x2+ α13x3+…+ α1pxp F2=α21x1+ α22x2+ α23x3+…+ α2pxp
- Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính bội
5
4.3 Công cụ phân tích dữ liệu: Excel và SPSS
PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ SỰ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC CỦA
NGƯỜI LAO ĐỘNG
1.1. Tổng quan lý luận về sự hài lòng công việc của người lao động
1.1.1. Một số khái niệm về sự hài lòng công việc của người lao động
Quan điểm chung về sự hài lòng
Sự hài lòng được định nghĩa chung là giá trị nhận được phải lớn hơn hoặc
bằng giá trị kỳ vọng. Trên nền tảng lý thuyết đó, một số nhà nghiên cứu đã kế thừa
và phát triển về khái niệm sự hài lòng trong lao động, họ định nghĩa chung sự hài
lòng đuợc xem là giá trị thực tế (trạng thái hài lòng thực tế) mà người lao động nhận
được so với giá trị kỳ vọng (trạng thái hài lòng mong đợi) về những khía cạnh công
việc như tiền lương phúc lợi, tính chất công việc, quan hệ công việc, điều kiện làm
việc, v.v…
Quan điểm kết hợp
- Vroom cho rằng: “Sự hài lòng của người lao động là trạng thái mà người
lao động được động viên từ ba nhân tố kết hợp giá trị kỳ vọng từ công việc, phương
tiện làm việc, hấp lực từ thành quả lao động”. [19]
- Weiss định nghĩa rằng, sự hài lòng trong công việc là thái độ về công việc
được thể hiện bằng cảm nhận, niềm tin và hành vi của người lao động. [20]
- Hackman và Oldham lại cho rằng “Sự hài lòng của người lao động là chuỗi
giá trị trải nghiệm và nhận thức từ sự kết hợp 5 đặc điểm công việc cốt lõi như đa
dạng kỹ năng, xác định tính chất công việc, tầm quan trọng công việc, quyền quyết
định và phản hồi tạo động lực làm việc, hiệu suất công việc cao”. [11]
- Locke thì cho rằng, hài lòng trong công việc được hiểu là người lao động
thực sự thấy thích thú đối với công việc của họ. [10]
Như vậy, có rất nhiều các định nghĩa khác nhau về sự hài lòng của người lao
6
động, nhưng nói một cách tổng thể “sự hài lòng của người lao động là trạng thái
hài lòng hay bất mãn của người lao động về công việc thông qua các tiêu chí đánh
giá khác nhau”.
1.1.2 Tác động của sự hài lòng trong công việc đến kết quả làm việc của
nhân viên
Sự hài lòng trong công việc có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả làm việc của
nhân viên. Một nhân viên có kết quả làm việc cao, có tính sáng tạo và khả năng
làm việc tốt khi và chỉ khi họ hài lòng đối với công việc hiện tại. Do vậy nghiên
cứu sự hài lòng và tìm cách nâng cao sự hài lòng chính là nâng cao kết quả làm
việc của nhân viên.
Sự quan tâm của các nhà lãnh đạo, quản lý đối với sựhài lòng trong lao động
tập trung vào sự ảnh hưởng của nó đối với việc thực hiện nhiệm vụ của nhân viên.
Nhiều nhà nghiên cứu thấy được vấn đề này và đã tiến hành đánh giá các ảnh hưởng
của sự hài lòng đến năng suất, sự vắng mặt và sự thuyên chuyển.
1.1.3. Một số lý thuyết nghiên cứu về sự hài lòng, thỏa mãn
1.1.3.1. Lý thuyết nhu cầu cấp bậc của Abraham Maslow
Lý thuyết nhu cầu của Maslow mặc dù rất cổ điển nhưng vẫn không lạc hậu
so với thực tế xã hội hiện nay. Theo ông, nhu cầu của con người về cơ bản được
chia làm năm cấp bậc tăng dần: sinh lý, an toàn, xã hội, tự trọng và tự thể hiện. Sau
khi một nhu cầu nào đó được thoả mãn thì nhu cầu ở cấp bậc cao hơn kế tiếp sẽ xuất
hiện. Từ lý thuyết này, ta có thể thấy nhà quản lý cần phải biết được nhân viên của
mình đang ở cấp bậc nhu cầu nào để từ đó động viên nhân viên của mình bằng cách
đáp ứng các nhu cầu cá nhân đó của họ.
Maslow cho rằng cá nhân trong tổ chức chủ yếu hành động theo nhu cầu và
chính sự thỏa mãn nhu cầu làm họ hài lòng và khuyến khích họ hành động. Theo
ông, nhu cầu của con người phát triển từ thấp đến cao, khi nhu cầu bậc thấp được
thỏa mãn thì nó không còn tạo ra động lực. Vì thế, muốn tạo động lực cho người lao
động cần phải biết được nhu cầu hiện tại của người lao động, từ đó dùng các biện
pháp nhằm thỏa mãn các nhu cầu đó của họ để làm cho họ nỗ lực và chăm chỉ hơn
7
với công việc được giao đảm bảo đạt đến các mục tiêu của tổ chức.
Sơ đồ1.1: Lý thuyết nhu cầu cấp bậc của Maslow [14]
1.1.3.2. Lý thuyết công bằng của John Stacey Adam
Lý thuyết công bằng của Adams thuộc nhóm lý thuyết động lực làm việc
nhằm xác định: (1) yếu tố đầu vào mà người lao động đóng góp công sức trong
công việc của bản thân (mức độ công việc, kỹ năng, thời gian làm việc, v.v…) và
(2) yếu tố đầu ra mà người lao động nhận được (tiền lương, phúc lợi, đánh giá hiệu
quả công việc, sự thông cảm, v.v…). Sau đó, yếu tố đầu vào và đầu ra của bản thân
người lao động được xem xét và so sánh với yếu tố đầu vào và đầu ra của đồng
nghiệp trong doanh nghiệp, nếu:
- Kết quả sự so sánh yếu tố đầu vào và đầu ra là lớn hơn so với đồng nghiệp
thì người lao động đó sẽ đóng góp nhiều công sức hơn trong công việc đang làm.
- Kết quả sự so sánh yếu tố đầu vào và đầu ra là bằng nhau so với đồng
nghiệp thì người lao động đó tiếp tục duy trì công việc đang làm.
- Kết quả sự so sánh yếu tố đầu vào và đầu ra là thấp hơn so với đồng nghiệp
thì người lao động đó sẽ giảm bớt công sức cho công việc đang làm, đôi khi có
8
khuynh hướng muốn thôi việc. [8]
Người lao động A Người lao động B
Đầu ra/ Đầu vào Đầu ra/ Đầu vào > Đóng góp nhiều hơn Bỏ công sức ít hơn
Đầu ra/ Đầu vào Đầu ra/ Đầu vào = Không thay đổi, duy trì Không thay đổi, duy trì
Đầu ra/ Đầu vào Đầu ra/ Đầu vào < Bỏ công sức ít hơn Đóng góp nhiều hơn
Sơ đồ 1.2: Lý thuyết công bằng của Adam
Lý thuyết nhu cầu công bằng của Adam được ứng dụng trong việc đáp ứng
sự hài lòng của người lao động và cho thấy yếu tố nhận được từ kết quả lao động
phải lớn hơn yếu tố bỏ ra trong công việc, đồng thời kết quả đầu ra, đầu vào này
được đưa ra so sánh giữa các đồng nghiệp trong tổ chức.
1.1.3.3. Lý thuyết thành tựu của James L. McClelland
Lý thuyết thành tựu của McClelland tập trung tạo động lực làm việc và cải
thiện quá trình thực hiện công việc để mang lại sự hài lòng trong công việc cho
người lao động. Ông xem xét trên ba loại nhu cầu của con người: (1) Nhu cầu thành
tựu là sự cố gắng nhằm đạt được những thành tựu xuất sắc, sự nỗ lực để thành công
về công việc mà bản thân họ mong muốn theo tiêu chuẩn nhất định, được thể hiện
trong thang đo nhân tố đánh giá hiệu quả công việc, ghi nhận thành tích công việc
đạt được; (2) Nhu cầu quyền lực là sự điều khiến người khác cư xử theo cách họ
mong muốn, được thể hiện trong thang đo nhân tố địa vị và uy tính của họ và (3)
Nhu cầu liên minh là sự mong muốn có được mối quan hệ thân thiện và gần gũi với
người khác, được thể hiện trong thang đo nhân tố quan hệ làm việc với lãnh đạo và
đồng nghiệp. [15]
Lý thuyết thành tựu của McClelland được ứng dụng trong thỏa mãn nhu cầu
của người lao động nhằm tạo động lực làm việc. Nhu cầu thành tựu có mật độ phân
phối càng lớn thì mức độ tạo động lực đem lại hiệu quả công việc của người lao
động càng cao, động viên người lao động làm việc tốt hơn so với nhu cầu quyền lực
9
và nhu cầu liên minh.
Địa vị, uy tín
Quyền lực
Mối quan hệ Hiệu quả
công việc
Thành tựu
Liên minh
Sơ đồ 1.3: Lý thuyết thành tựu của McClelland
1.1.3.4. Lý thuyết kỳ vọng của Victor Vroom
Lý thuyết kỳ vọng của Vroom đánh giá động lực làm việc để thỏa mãn công
việc dựa trên những mong đợi về kết quả công việc của bản thân. Mô hình này do
Victor Vroom đưa ra vào năm 1964, sau đó được sửa đổi, bổ sung bởi một vài nhà
nghiên cứu khác (Porter và Lawler) [19]. Thuyết kỳ vọng của Vroom được xây
dựng theo công thức:
Kỳ vọng X Phương tiện X Hấp lực = Động lực
- “Kỳ vọng” từ việc cố gắng nỗ lực làm việc là sự mong đợi về công việc và
đạt mục tiêu đề ra của bản thân.
- “Phương tiện” hỗ trợ thực hiện công việc là những yếu tố về quan hệ làm
việc, điều kiện làm việc, tự chủ công việc, v.v… để hoàn thành công việc.
- “Hấp lực” đối với phần thưởng là phản ứng về phần thưởng nhận được so
với thành quả lao động mà họ đóng góp công sức vào công việc.
Sự kết hợp của ba yếu tố này tạo ra sự động lực làm việc của người lao động,
10
chỉ khi nhận thức của họ về cả ba yếu tố trên là tích cực.
Lý thuyết kỳ vọng của Vroom được ứng dụng trong việc đáp ứng hài lòng
công việc của người lao động dựa trên sự nhận thức của họ, cho nên cần có những
thang đo nhân tố phù hợp mà tổ chức cần xây dựng dựa trên đặc điểm: (1) Đặc điểm
nỗ lực để hoàn thành công việc (chọn nhân viên phù hợp với công việc, đào tạo
nhân viên tốt, phân công rõ ràng, cung cấp thông tin cần thiết, giám sát và thu thập
thông tin phản hồi, v.v...); (2) Đặc điểm thực hiện công việc đem lại hiệu quả tối ưu
(đo lường quá trình làm việc hợp lý, mô tả các kết quả làm việc tốt và không tốt,
giải thích và áp dụng cơ chế đãi ngộ theo kết quả công việc, v.v…) và (3) Đặc điểm
phần thưởng tăng mức độ thỏa mãn của người lao động (đảm bảo là các phần
thưởng có giá trị vật chất & tinh thần, phần thưởng cá biệt, tối thiểu hóa sự khác
biệt trong mức độ thỏa mãn các kết quả, v.v…).
11
Sơ đồ 1.4: Lý thuyết kỳ vọng của Vroom
1.1.3.5. Lý thuyết hai nhân tố của Herzberg
Lý thuyết nổi tiếng về hai nhân tố của Herzberg đã đưa ra hai khía cạnh ảnh
hưởng đến mức độ hài lòng công việc: (1) Nhân tố “Động lực” tác động theo xu
hướng tích cực và (2) Nhân tố “Duy trì” tác động theo xu hướng tiêu cực. Lý thuyết
này cho rằng nhân tố động lực dẫn đến sự hài lòng công việc ảnh hưởng trái ngược
với nhân tố duy trì dẫn đến sự bất mãn trong công của nhân viên. [12]
Bảng 1.1: Đặc điểm nhân tố động viên và nhân tố duy trì
Nhân tố động lực Nhân tố duy trì
Thành tựu Điều kiện công việc
Công nhận thành tựu Chất lượng giám sát
Trách nhiệm công việc Lương bổng
Quan tâm công việc Địa vị, vị thế Công ty
An toàn Tiến bộ công việc mức độ cao
hơn Làm việc theo nhóm
Tăng trưởng, trưởng thành Tính chất công việc
Chính sách và quy định Công ty
Quan hệ cá nhân
Kịch bản phối hợp nhân tố động lực và nhân tố duy trì
Đông lực tốt + duy trì tốt: Tình huống lý tưởng, nhân viên được động viên
nhiều hơn, ít có bị phàn nàn.
Động lực kém + duy trì tốt: Tình huống nhân viên có ít bị phàn nàn nhưng
không được động viên. Công việc chỉ nhận đúng tiền lương.
Động lực tốt + duy trì kém: Tình huống nhân viên được động viên nhiều
nhưng cũng bị phàn nàn nhiều. Tiền lương và điều kiện làm việc không tương xứng.
Động lực kém + duy trì kém: Tình huống xấu nhất, nhân viên chẳng những
12
không được động viên, mà còn bị phàn nàn nhiều.
1.1.3.6.Thuyết ERG của Alderfer
Nhìn chung nội dung của lý thuyết này giống như thuyết nhu cầu cấp bậc của
Maslow tuy nhiên có một số khác biệt như:
-Số lượng nhu cầu được rút gọn từ năm thành ba đó là: nhu cầu tồn tại, nhu
cầu liên hệvà nhu cầu phát triển.
- Có thể có nhiều nhu cầu xuất hiện trong cùng một thời điểm (Maslow cho
rằng chỉ có một nhu cầu xuất hiện tại một thời điểm).
- Yếu tố bù đắp giữa các nhu cầu, một nhu cầu không được thoả mãn có thể
được bù đắp bởi nhu cầu khác.
1.1.4. Một số nghiên cứu về thang đo nhân tố ảnh hưởng sự hài lòng công việc
của người lao động
1.1.4.1 Chỉ số mô tả công việc JDI của Smith, Kendall và Hulin
Smith, Kendall và Hulin của trường Đại học Cornell đã xây dựng chỉ số mô
tả công việc và được đánh giá rất cao trong lý thuyết và thực tiễn, được thể hiện qua
05 thang đo nhân tố như sau: (1) Tính chất công việc; (2) Thanh toán tiền lương; (3)
Thăng tiến; (4) Giám sát; (5) Đồng nghiệp. [18]
13
Sơ đồ 1.5: Chỉ số mô tả công việc của Smith, Kendall và Hulin
1.1.4.2. Tiêu chí đo lường hài lòng MSQ của Weiss
Các nhà nghiên cứu Weiss và đồng nghiệp của trường Đại học Minnesota thì
đưa ra các tiêu chí đo lường sự hài lòng công việc thông qua Bảng câu hỏi hài lòng
Minnesota, đưa ra 02 khía cạnh phân tích thang đo nhân tố: (1) Các nhân tố hài lòng
thuộc bản chất bên trong; (2) Các nhân tố hài lòng thuộc bản chất bên ngoài và (3)
tiêu chí chung để đo lường mức hài lòng của người lao động. [20]
1.1.4.3. Báo cáo khảo sát của SHRM
Theo báo cáo của Hiệp hội Quản lý Nguồn nhân lực (Society for Human
Resource Management – SHRM) được khảo sát năm 2009, cho thấy những thang
đo nhân tố sự hài lòng của người lao động đối với doanh nghiệp được sắp xếp theo
thứ tự ưu tiên sau:
- Nhóm thang đo nhân tố quan trọng: (1) An toàn công việc; (2) Phúc lợi; (3)
Được đền bù/ được trả lương; (4) Có cơ hội sử dụng kỹ năng làm việc; (5) Cảm giác
an toàn trong môi trường làm việc.
- Nhóm thang đo nhân tố theo khía cạnh phát triển nghề nghiệp: (1) Cơ hội
thăng tiến trong tổ chức; (2) Cơ hội phát triển nghề nghiệp; (3) Được thử làm công
việc cụ thể; (4) Hệ thống phát triển; (5) Chấp nhận phát triển chuyên môn của tổ
chức; (6) Thử việc trả lương và hoàn trả học phí.
- Nhóm thang đo nhân tố theo khía cạnh quan hệ công việc với lãnh đạo: (1)
Vấn đề giao tiếp giữa nhân viên và cấp trên; (2) Quyền quyết định và độc lập công
việc; (3) Đánh giá tiến độ thực hiện công việc của nhân viên; (4) Quan hệ công việc
với cấp quản lý trung gian.
- Nhóm thang đo nhân tố theo khía cạnh môi trường làm việc: (1) Cân đối
linh hoạt giữa cuộc sống và công việc; (2) Công việc rất thú vị; (3) Cần có trách
nhiệm xã hội trong tổ chức; (4) Chấp nhận môi trường làm việc xanh; (5) Văn hóa
tổ chức; (6) Quan hệ công việc với đồng nghiệp; (7) Đóng góp công sức cho mục
tiêu kinh doanh của tổ chức; (8) Công việc đang làm; (9) Đa dạng công việc.
14
- Thang đo mức độ hài lòng chung của người lao động.
1.1.5 Một số kết quả nghiên cứu liên quan đến sự hài lòng trong công việc
1.1.5.1. Các nghiên cứu nước ngoài
Andrew (2002) nghiên cứu về sự hài lòng trong công việc tại Hoa Kỳ và một
số quốc gia khác đã xác định các yếu tố nâng cao mức độ hài lòng trong công việc
gồm: (1) Giới tính; (2) An toàn trong công việc; (4) Nơi làm việc nhỏ; (5) Thu nhập
cao; (6) Quan hệ đồng nghiệp; (7) Thời gian đi lại ít; (8) Vấn đề giám sát; (9) Quan
hệ với công chúng và (10) Cơ hội học tập nâng cao trình độ.
Nghiên cứu của Keith & John (2002) về sự hài lòng trong công việc của
những người có trình độ cao đã chỉ ra các yếu tố chủ yếu tác động đến hài lòng
trong công việc của những người lao động là: việc kiếm tiền, điều kiện vật chất, sức
khỏe và các loại phúc lợi khác.
Nghiên cứu của Tom (2007) về sự hài lòng trong công việc tại Hoa Kỳ đã đưa
ra một số kết quả như sau: Người lao động làm việc trong nhiều lĩnh vực thì có
47.0% số người lao động rất hài lòng với công việc, trong đó nhóm lao động không
có kỹ năng thì mức độ hài lòng thấp hơn nhiều (chỉ có 33.6% người được khảo sát
hài lòng với công việc trong khi nhóm lao động có kỹ năng cao thì mức độ hài lòng
là khá cao (chiếm 55.8% số người được khảo sát).
1.1.5.2. Các nghiên cứu trong nước
Nghiên cứu của Trần Kim Dung và các cộng sự bằng cách khảo sát 558 nhân
viên đang làm việc toàn thời gian cho thấy mức độ hài lòng về tiền lương có quan
hệ âm với mức độ nỗ lực, cố gắng của nhân viên. Nghịch lý này được giải thích do
các doanh nghiệp thiếu kiến thức kỹ năng về hệ thống tiền lương thị trường, không
biết cách thiết kế hệ thống thang bảng lương một cách khoa học; việc trả lương
thưởng thường mang nặng cảm tính, tùy tiện không có chính sách quy định rõ ràng.
Kết quả là những người càng có nhiều nỗ lực, cố gắng đóng góp cho tổ chức càng
thấy bất mãn về chính sách tiền lương hiện nay. [3]
Khảo sát sự hài lòng của nhân viên trong các Doanh nghiệp Việt Nam do
15
Công ty Navigos Group phối hợp với ACNielsen khảo sát thông qua internet năm
2006. Theo mô hình này sự hài lòng của nhân viên bao gồm 8 yếu tố: Sự hài lòng
về công việc; Chế độ lương bổng; Chính sách và thủ tục; Các mối quan hệ tại công
sở; Phương thức đánh giá hiệu quả công việc; Thông tin; Đào tạo và Phát triển; Sức
khỏe và An toàn lao động. [1]
Qua các nghiên cứu trên, ta nhận thấy được một số yếu tố cá nhân có ảnh
hưởng lớn đến mức độ hài lòng công việc của người lao động cũng như sự khác biệt
về đặc điểm cá nhân cũng dẫn đến sự khác biệt trong sự hài lòng của người lao
động.
1.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của người lao
động và mô hình nghiên cứu đề xuất
Nhìn chung thì có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công
việc của người lao động nhưng qua kết quả nghiên cứu sơ bộ, có thể đưa ra các
nhân tố chính tác động đến sự hài lòng của người lao động được thể hiện qua mô
hình nghiên cứu sau:
1.1.6.1 Lương, thưởng
Chính sách lương bổng
Cách thức trả lương cho nhân viên là cơ sở vô cùng quan trọng đối với công
tác quản trị nhân sự. Tiền lương không phải là động cơ duy nhất khích thích
nhân viên làm việc, tạo ra sự hài lòng của nhân viên. Nhưng tiền lương lại là cơ
sở để nhân viên làm việc, là nguồn thu nhập chính để nhân viên trang trải cuộc
sống và yên tâm để thực hiện công việc. Xác định mức lương nào có thể hấp dẫn
nhân viên, tạo ra sự hài lòng của nhân viên và giữ chân nhân viên làm việc lâu
dài tại đơn vị. Mức lương đó phù hợp với điều kiện của thị trường hiện tại, phù
hợp với yêu cầu và tính chất công việc đặt ra. Cách thức trả lương của đơn vị
phải công bằng, linh hoạt, uyển chuyển phù hợp với khả năng nguồn lực của đơn
vị. Lưu ý khi xây dựng cách thức trả lương cho nhân viên cần đặt nó trong mối
liên hệ với năng suất lao động của từng bộ phận cũng như toàn đơn vị để có
những điều chỉnh linh động vừa tạo ra hiệu quả hoạt động cao cho đơn vị, vừa
16
tạo động lực làm việc cho nhân viên.
Sơ đồ 1.6: Mô hình nghiên cứu đề xuất
Chính sách thưởng
Ngoài lương là yếu tố quan trọng trong thu nhập thì còn có các khoản thưởng
nhằm khuyến khích người lao động làm việc cũng như ghi nhận sự đóng góp, cống
hiến của cán bộ nhân viên đơn vị nói chung và các cá nhân có thành tích xuất sắc
nói riêng. Các công ty, doanh nghiệp, đơn vị hiện nay đã có sự quan tâm hơn đối
với người lao động so với trước đây. Những nhà quản trị đã có những nhìn nhận
đúng đắn hơn trong vấn đề khuyến khích vật chất, xem các khoản thưởng do kết quả
làm việc tốt của nhân viên như là một sự cảm ơn của người sử dụng lao động đến
người lao động. Chính những điều này đã góp phần không nhỏ làm nâng cao sự hài
lòng, sự gắn bó và đem lại niềm đam mê trong công việc cho cán bộ nhân viên. Các
khoản thưởng mà chúng ta thường thấy là thưởng theo quý hoặc theo năm. Ngoài ra
có những doanh nghiệp, đơn vị thường xuyên tổ chức vận động các phong trào thi
đua giữa các nhân viên, giữa các phòng ban nhằm thu nhận những kết quả đóng góp
17
cho doanh nghiệp, đơn vị đồng thời có những mức khen thưởng xứng đáng.
Nhưng có thưởng thì cũng phải lưu ý đến vấn đề kỉ luật. Ngoài khen thưởng
để khuyến khích về mặt vật chất thì doanh nghiệp, đơn vị cũng phải ban hành một
hệ thống kỉ luật để đánh vào thu nhập của những nhân viên không hoàn thành tốt
nhiệm vụ để xây dựng tốt kĩ luật làm việc trong cơ quan.
1.1.6.2 Chính sách về phúc lợi xã hội
Là lương bổng đãi ngộ về mặt tài chính, phúc lợi bao gồm hai thành phần:
phúc lợi theo pháp luật qui định như các loại bảo hiểm, chính sách cho người lao
động khi xảy ra các yếu tố rủi ro. Phúc lợi tự nguyện mà các doanh nghiệp, công ty,
đơn vị thực hiện với lao động của mình nhằm nâng cao sự hài lòng, sự trung thành
của người lao động như đóng bảo hiểm cho người nhà của nhân viên, tổ chức đi
tham quan du lịch nghỉ dưỡng vv…
Đã đi làm thuê thì người lao động luôn mong thu nhập của mình xứng với
đóng góp, nỗ lực của cá nhân, họ mong muốn tổ chức mình đang làm việc có
một hệ thống phân phối thu nhập rõ ràng, công bằng, các chính sách được đảm
bảo thực hiện đầy đủ .Vì sao người lao động đi làm, mục đích đầu tiên vẫn là
lợi ích vật chất, cho nên yếu tố này hết sức nhạy cảm, và khả năng hiệu quả rất
cao khi được sử dụng để động viên nhân viên. Cán bộ quản lý nhân sự cần nắm
chắc tác động của yếu tố này để áp dụng hiệu quả đúng đối tượng và đúng thời
điểm phù hợp.
1.1.6.3 Cơ hội đào tạo, thăng tiến
Đào tạo: là tổng hợp các hoạt động nhằm nâng cao các kĩ năng làm việc,
trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho người lao động để hướng tới việc giải quyết tốt
công việc, mục tiêu đề ra của doanh nghiệp, đơn vị trong dài hạn.
Lao động có chuyên môn, kỹ thuật là nhân tố quyết định sự thành công hay
thất bại trong quá trình cạnh tranh trên thị trường. Ðầu tư vào con người là đầu tư
mang ý nghĩa chiến lược, trong nhiều trường hợp nó hơn hẳn so với việc đầu tư vào
việc đổi mới công nghệ và thiết bị trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Ðào tạo và nâng cao năng lực chuyên môn kỹ thuật cho tất cả mọi lao động
18
của doanh nghiệp, đơn vị là khâu quan trọng nối liền quá trình tuyển dụng với quá
trình sử dụng lao động có hiệu quả. Kinh nghiệm thực tế của các doanh nghiệp, đơn
vị thành đạt và phát triển cho thấy doanh nghiệp, đơn vị nào chú trọng tới đào tạo và
huấn luyện nhân viên, doanh nghiệp, đơn vị đó có nhiều cơ hội thành công hơn
trong kinh doanh, hiệu quả công việc.
Trong quá trình đào tạo, mỗi nhân viên sẽ tự tích luỹ được những thiếu hụt về
kiến thức và kỹ năng, cập nhật thêm kiến thức và đặc biệt là học tập được kinh
nghiệm của những đồng nghiệp khác để đáp ứng nhu cầu công việc và đối đầu với
những thách thức trong tương lai. Đào tạo và phát triển đội ngũ nhân viên trong
doanh nghiệp là một tiến trình liên tục.
Triển vọng phát triển ( thăng tiến): Khi đi làm thì người lao động nào cũng
muốn mình có được một sự phát triển trong công việc của mình, đó là sự mong
muốn cũng như động lực làm việc của họ. Sự phát triển đó có nhiều hướng và nhiều
mong muốn khác nhau từ phía người lao động như: sự thăng tiến về mặt chức vụ, sự
phát triển về kĩ năng và nghề nghiệp chuyên môn…
Người lao động sẽ hài lòng hơn đối với công việc khi mong muốn phát triển
của họ được cấp trên tạo điều kiện để thực hiện.
1.1.6.4 Bố trí, đánh giá công việc
Bố trí công việc: Bố trí công việc bao gồm các hoạt động định hướng với
người lao động khi bố trí họ vào vị trí làm việc mới, bố trí lại lao động thông qua đề
bạt, thuyên chuyển, xuống chức hay còn gọi là quá trình biên chế nội bộ doanh
nghiệp. Tổ chức sẽ động viên được sự đóng góp của người lao động ở mức cao nhất
nếu quá trình bố trí nhân lực được thực hiện có chủ định và hợp lý. Mặc khác các
dạng của thôi việc như sa thải, tự thôi việc cũng gây ra tổn thất, khó khăn nhất định
cho cả hai phía do đó đòi hỏi phải thực hiện một cách chủ động và hiệu quả tới mức
có thể nhất.
Bố trí lao động hợp lý có ý nghĩa quan trọng tới sự hài lòng của người lao
động cũng như tạo điều kiện để họ phát huy năng lực sở trường, cống hiến cho tổ
chức, nhà quản lý nhân sự cần nắm rõ tầm quan trọng của câu nói “ đúng người,
19
đúng việc” không phải người giỏi nào cũng làm tốt hết mọi việc mà hiệu quả công
việc cao nhất khi nó được giao đúng cho người có năng lực chuyên môn phù hợp có
thể giải quyết vấn đề đó một cách tốt nhất.
Nhân viên khi được giao công việc không phù hợp với sở thích năng lực của
mình sẽ không thể thực hiện tốt do không đủ năng lực kinh nghiệm hoặc có thể họ
sẽ không có hứng thú với công việc được giao chính điều đó làm giảm sự hài lòng
và tất nhiên là không thể có hiệu quả công việc được.
Đánh giá công việc: Là một hệ thống chính thức duyệt xét và đánh giá sự
hoàn thành công việc của mỗi cá nhân theo định kỳ. Nó bao gồm cả một tiến trình
đánh giá khoa học có bài bản và có tính hệ thống. Hệ thống đánh giá này phải được
thực hiện theo định kỳ tùy theo tính chất của công việc, và tùy theo mức độ kinh
doanh và quy mô của doanh nghiệp, đơn vị.
Các công việc rất đa dạng và phức tạp. Đánh giá tình hình thực hiện công việc
của người lao động theo định mức lao động thì đơn giản, có thể căn cứ trực tiếp vào
mức độ hoàn thành của người lao động. Đánh giá tình hình thực hiện công việc của
các nhân viên khác lại rất phức tạp, khó chính xác và thường sử dụng những
phương pháp cần thiết.
Song song với đánh giá công việc thì việc xếp loại là một việc làm cần thiết,
giúp nhân viên lãnh đạo thấy được kết quả quá trình lao động như thế nào tốt hay
không tốt từ đó có biện pháp khen thưởng hay xử phạt. Ngày nay việc đánh giá
nhân viên không chỉ dừng lại ở sự đánh giá của cấp lãnh đạo trực tiếp mà còn sự
đánh giá của đồng nghiệp, lãnh đạo, khách hàng đối tác và tự đánh giá mình, kết
quả tích hợp của những kiểu đánh giá trên sẽ cho kết quả chính xác hơn về kết quả
của người lao động, điều này tạo ra sự công bằng, cạnh tranh lành mạnh trong
doanh nghiệp, đơn vị, dẫn đến sự hài lòng trong công việc.
Một bước rất quan trọng trong đánh giá công việc là phân tích công việc, việc
phân tích công việc giúp quản lý biết được công việc đó được làm như thế nào, qua
bao nhiêu bước, cần bao nhiêu lao động với các kĩ năng cần thiết là gì,.. đây là tiền
đề quan trọng để có chính sách đào tạo cho nhân viên các kĩ năng cần thiết, hướng
20
chính sách đào tạo đi đúng hướng và thực sự có hiệu quả.
1.1.6.5 Cấp trên
Cấp trên là người ở vị trí cao hơn trong một doanh nghiệp hay tổ chức.
Trong ngữ nghĩa của đề tài này thì cấp trên là người quản lý trực tiếp nhân viên cấp
dưới. Để xây dựng một môi trường làm việc tốt, mỗi tổ chức nhất là đối với người
lãnh đạo phải xác định đây là một nhiệm vụ quan trọng cần được ưu tiên hàng đầu.
Trong một tổ chức, người lãnh đạo là người trực tiếp quản lý và chỉ đạo người lao
động do đó phong cách làm việc của người lãnh đạo có ảnh hưởng lớn đến tâm lý,
kết quả làm việc của cấp dưới. Về yếu tố trình độ thì một người lãnh đạo có năng
lực, có tầm nhìn xa, trông rộng, là người tâm huyết với công việc thì người đó sẽ có
khả năng xây dựng tổ chức vững mạnh. Về yếu tố tâm lý thì một người lãnh đạo
biết lắng nghe, biết kiềm chế trong mọi hoàn cảnh, luôn giữ được mối quan hệ thân
thiết đối với nhân viên, xóa bỏ khoảng cách giữa lãnh đạo và nhân viên, biết quan
tâm đến đời sống, hoàn cảnh của mỗi nhân viên thì sẽ có được sự quý mến từ họ,
nhận được sự đồng tình từ phía nhân viên của mình.
1.1.6.6 Đồng nghiệp
Đồng nghiệp là người bạn làm việc cùng với nhau. Đối với phần lớn các
công việc thì thời gian mỗi nhân viên làm việc với đồng nghiệp của mình là nhiều
hơn so với thời gian làm việc với cấp trên. Do vậy, cũng như mối quan hệ với cấp
trên, mối quan hệ của nhân viên với đồng nghiệp cũng ảnh hưởng đến sự hài lòng
trong công việc. Nếu như người lao động làm việc trong bầu không khí tập thể vui
tươi lành mạnh, mọi người quan tâm giúp đỡ lẫn nhau, không có sự đố kỵ, nhiệm vụ
trách nhiệm của từng người, từng công việc được phân chia một cách rõ ràng sẽ tạo
cho người lao động một tâm lý thoải mái với công việc, từ đó họ sẽ làm việc tích
cực hơn. Ngược lại nếu người lao động làm trong một tổ chức mà người nào chỉ
quan tâm việc của người đó, không có sự quan tâm hỗ trợ từ cấp trên, đồng nghiệp
thì lúc nào cũng khép kín, ít giúp đỡ lẫn nhau và có thể là chỉ lo cho lợi ích của
chính bản thân mình. Nếu làm việc trong môi trường như vậy thì người lao động rất
dễ bị căng thẳng và trầm uất trong công việc, điều này sẽ gây nên sự chán nản và
21
mong muốn rời bỏ tổ chức để chuyển qua nơi làm việc tốt hơn.
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC CỦA CÁN BỘ
CÔNG NHÂN VIÊN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
2.1 Sơ lược về kho bạc tỉnh Thừa Thiên Huế
2.1.1. Lịch sử hình thành
Hệ thống KBNN được thành lập và đi vào hoạt động từ 01/04/1990 theo
Quyết định số 07/HĐBT ngày 04/01/1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là
Thủ tướng Chính phủ). Qua quá trình hoạt động và phát triển, hệ thống KBNN đã
không ngừng lớn mạnh và ngày càng khẳng định được vị trí, vai trò trong nền kinh
tế, trong hệ thống tài chính quốc gia.
Theo đó, KBNN Thừa Thiên Huế được thành lập theo Quyết định số 185
TC/QĐ/TCCB ngày 21/03/1990 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và chính thức đi vào
hoạt động từ ngày 01/04/1990. Sau hơn 26 năm xây dựng và phát triển, cùng với sự
phát triển vượt bậc của tỉnh nhà, KBNN Thừa Thiên Huế đã luôn hoàn thành xuất
sắc mọi nhiệm vụ chính trị, chuyên môn, đáp ứng kịp thời việc quản lý điều hành
ngân sách của chính quyền các cấp, góp phần thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Trong những năm qua, KBNN Thừa Thiên Huế luôn phấn đấu nâng cao chất
lượng quản lý Quỹ NSNN trên cả hai phương diện là tập trung đầy đủ và kịp thời,
chính xác mọi nguồn thu từ thuế, phí, lệ phí vào NSNN và quản lý, kiểm soát chặt
chẽ các khoản chi. Ghi nhận các thành tích về kết quả hoạt động và các phong trào
thi đua trong thời gian qua, tập thể KBNN Thừa Thiên Huế đã được Nhà nước,
Chính phủ, Bộ Tài chính, UBND tỉnh và KBNN tặng nhiều danh hiệu, bằng khen,
giấy khen. Đặc biệt là năm 2010 KBNN Thừa Thiên Huế vinh dự được Nhà nước
tặng thưởng Huân chương lao động hạng II.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
KBNN Thừa Thiên Huế là tổ chức trực thuộc KBNN, có chức năng thực hiện
nhiệm vụ KBNN trên địa bàn theo quy định của pháp luật. Có tư cách pháp nhân,
22
con dấu riêng, được mở tài khoản tại Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ở
tỉnh và các ngân hàng thương mại trên địa bàn để thực hiện giao dịch, thanh toán
theo quy định của pháp luật.
Theo Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg ngày 08/7/2015 của Thủ tướng Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của KBNN trực
thuộc Bộ Tài chính; Quyết định số 1399/QĐ-BTC ngày 15/7/2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
KBNN ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Quyết định 696/QĐ-KBNN ngày
16/7/2015 của Tổng giám đốc KBNN Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của các phòng và Văn phòng thuộc Kho bạc Nhà nước ở tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, trong số 18 nhiệm vụ và quyền hạn KBNN Thừa Thiên Huế
được giao, hai nhiệm vụ quan trọng nhất là: Tập trung các khoản thu NSNN trên địa
bàn, hạch toán, kế toán các khoản thu cho các cấp ngân sách và tổ chức thực hiện
chi NSNN, kiểm soát thanh toán, chi trả các khoản chi NSNN trên địa bàn theo quy
định của pháp luật. KBNN Thừa Thiên Huế có quyền từ chối thanh toán, chi trả các
khoản chi không đúng, không đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật và chịu
trách nhiệm về quyết định của mình.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy KBNN Thừa Thiên Huế
KBNN Thừa Thiên Huế là cơ quan hành chính sự nghiệp, trực thuộc KBNN.
Hệ thống KBNN Thừa Thiên Huế gồm 01 Kho bạc Thành phố, 02 Kho bạc Thị xã
và 06 Kho bạc Huyện: KBNN Thành Phố Huế, KBNN Thị xã Hương Trà, KBNN
Thị xã Hương Thủy, KBNN huyện A Lưới, KBNN huyện Nam Đông, KBNN
huyện Phú Lộc, KBNN huyện Phú Vang, KBNN huyện Phong Điền, KBNN huyện
Quảng Điền và Văn phòng KBNN Thừa Thiên Huế trực thuộc KBNN Thừa Thiên
Huế. Tổng số công chức Kho bạc trong toàn tỉnh là 199 người. Riêng tại Văn phòng
KBNN Thừa Thiên Huế có 76 công chức.
Văn phòng KBNN Thừa Thiên Huế được tổ chức thành 07 phòng nghiệp vụ,
gồm: Phòng Kế toán nhà nước; Phòng Kiếm soát chi; Phòng Thanh Tra- Kiểm tra;
23
Phòng Tin học; Phòng Tổ chức cán bộ; Phòng Tài vụ và Văn Phòng.
BAN GIÁM ĐỐC KBNN THỪA THIÊN HUẾ
PHÒNG
PHÒNG
PHÒNG
PHÒNG
PHÒNG
PHÒNG
VĂN PHÒNG
KẾ TOÁN
TIN HỌC
TÀI VỤ
KIỂM SOÁT CHI
THANH TRA – KIỂM TRA
TỔ CHỨC CÁN BỘ
NHÀ NƯỚC
KBNN TX HƯƠNG TRÀ
KBNN HUYỆN PHÚ VANG
KBNN HUYỆN NAM ĐÔNG
KBNN HUYỆN PHÚ LỘC
KBNN THÀNH PHỐ HUẾ
KBNN TX HƯƠNG THỦY
KBNN HUYỆN A LƯỚI
KBNN HUYỆN PHONG ĐIỀN
KBNN HUYỆN QUẢNG ĐIỀN
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy KBNN Thừa Thiên Huế
2.1.3.1. Ban Giám đốc
- Giám đốc KBNN Thừa Thiên Huế: Phụ trách, chỉ đạo và điều hành chung hoạt
động của hệ thống KBNN trên địa bàn tỉnh. Trực tiếp chỉ đạo, điều hành công tác
quản lý quỹ ngân sách Nhà nước; công tác tổ chức cán bộ; công tác cải cách hành
chính; công tác quản lý tài chính nội bộ; công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước;
công tác pháp chế, chế độ; công tác tổng hợp; công tác quản lý an toàn kho quỹ.
- Phó Giám đốc: Phụ trách công tác kế toán ngân sách và hoạt động nghiệp vụ
KBNN; công tác thanh toán trong và ngoài hệ thống KBNN; công tác tuyên truyền,
nghiên cứu khoa học; công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nội bộ; giải quyết đơn
thư khiếu nại tố cáo; công tác công nghệ thông tin, tin học và thống kê; công tác
huấn luyện nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ công chức. Công tác hành chính quản trị,
văn thư lưu trữ, công tác bảo vệ cơ quan. Một số công tác khác được Giám đốc ủy
quyền chỉ đạo điều hành, giải quyết công việc trong trường hợp cụ thể.
2.1.3.2. Các phòng chức năng tham mưu, giúp việc Giám đốc Kho bạc Nhà nước
cấp tỉnh, gồm có:
- Phòng Kế toán nhà nước
Phòng Kế toán nhà nước thực hiện chức năng tham mưu, giúp Giám đốc
KBNN cấp tỉnh tổ chức thực hiện công tác kế toán nhà nước; công tác thanh toán,
24
tổng kế toán nhà nước, kiểm soát các khoản chi thường xuyên của ngân sách nhà
nước (NSNN), quản lý ngân quỹ nhà nước, phát hành và thanh toán trái phiếu
Chính phủ, công tác thống kê tổng hợp; quản lý tiền mặt, ấn chỉ đặc biệt, tài sản quý
và quản lý an toàn kho quỹ tại KBNN cấp tỉnh.Xây dựng chương trình, kế hoạch
công tác và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác đã được phê
duyệt. Thực hiện tập trung và điều tiết các khoản thu NSNN tại cơ quan KBNN cấp
tỉnh cho các cấp ngân sách theo quy định. Tổ chức thực hiện công tác kế toán ngân
sách nhà nước. Tiếp nhận thông tin báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán thuộc
khu vực nhà nước trên địa bàn theo quy định của pháp luật. Quản lý ngân quỹ nhà
nước tại KBNN cấp tỉnh theo chế độ quy định. Bảo quản an toàn tiền mặt, ấn chỉ
đặc biệt và tài sản quý, các tài sản tạm thu, tạm giữ, tạm gửi và tịch thu theo quyết
định của cấp có thẩm quyền tại KBNN cấp tỉnh; thực hiện các biện pháp đảm bảo
an toàn kho quỹ tại KBNN cấp tỉnh. Tổ chức thực hiện việc phát hành và thanh toán
trái phiếu Chính phủ tại KBNN cấp tỉnh theo quy định. Thực hiện công tác thống kê
tổng hợp; phân tích các chỉ tiêu về tình hình thu, chi NSNN, các hoạt động nghiệp
vụ của KBNN cấp tỉnh phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành NSNN của cấp có
thẩm quyền.
- Phòng kiểm soát chi
Phòng Kiếm soát chi thực hiện chức năng tham mưu, giúp Giám đốc KBNN
cấp tỉnh tổ chức thực hiện công tác kiếm soát thanh toán, quyết toán vốn đầu tư
xây dựng cơ bản (XDCB), vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng thuộc
nguồn vốn NSNN, vốn chương trình mục tiêu quốc gia và các nguồn vốn khác
được giao quản lý. Trực tiếp thực hiện công tác kiếm soát chi đối với các khoản
chi vốn đầu tư XDCB, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng thuộc
nguồn vốn NSNN, vốn chương trình mục tiêu quốc gia và các nguồn vốn khác
được giao quản lý tại cơ quan KBNN cấp tỉnh. Thực hiện quyết toán vốn đầu tư
XDCB, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng thuộc nguồn vốn NSNN,
vốn chương trình mục tiêu quốc gia và các nguồn vốn khác được giao quản lý
theo quy định; tổng hợp báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB, vốn sự nghiệp có
25
tính chất đầu tư và xây dựng thuộc nguồn vốn NSNN, vốn chương trình mục tiêu
quốc gia và các nguồn vốn khác của KBNN cấp huyện. Tổng hợp báo cáo định
kỳ, đột xuất về tình hình kiếm soát, thanh toán vốn đầu tư XDCB, vốn sự nghiệp
có tính chất đầu tư và xây dựng thuộc nguồn vốn NSNN, vốn chương trình mục
tiêu quốc gia và các nguồn vốn khác được giao quản lý với KBNN, cơ quan tài
chính địa phương và các cơ quan có thẩm quyền.
- Phòng Thanh tra – Kiểm tra
Phòng Thanh tra – Kiểm tra thực hiện chức năng tham mưu, giúp Giám đốc
KBNN cấp tỉnh tổ chức thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành, kiểm tra nội bộ
tại địa bàn tỉnh, thành phố và 11 nhiệm vụ cụ thể được nêu trong Quyết định 696.
- Phòng Tin học
Phòng Tin học thực hiện chức năng tham mưu, giúp Giám đốc KBNN cấp tỉnh
tổ chức thực hiện công tác ứng dụng công nghệ thông tin tại KBNN cấp tỉnh và 12
nhiệm vụ cụ thể được nêu trong Quyết định 696.
- Phòng Tổ chức cán bộ
Phòng Tổ chức cán bộ thực hiện chức năng tham mưu, giúp Giám đốc KBNN
cấp tỉnh tổ chức thực hiện công tác tổ chức và cán bộ tại KBNN cấp tỉnh. Xây dựng
chương trình, kế hoạch công tác và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch
công tác đã được phê duyệt. Hướng dẫn và kiểm tra KBNN cấp huyện về công tác
tổ chức cán bộ theo chế độ quy định. Tham gia ý kiến với các đơn vị liên quan về
lĩnh vực công tác được giao. Xây dựng đề án kiện toàn tổ chức bộ máy của KBNN
cấp tỉnh; lập kế hoạch và chuẩn bị các thủ tục cần thiết khi có yêu cầu sắp xếp cơ
cấu tổ chức, thành lập, giải thể, sáp nhập, chia tách các tổ chức thuộc và trực thuộc
KBNN cấp tỉnh. Thực hiện công tác quản lý cán bộ: quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, miễn nhiệm, kỷ luật, điều động, luân chuyển, luân phiên, định kỳ chuyển đổi vị
trí công tác, đánh giá, phân loại công chức; nghỉ hưu, thôi việc, chế độ, chính sách
đối với công chức và lao động hợp đồng thuộc diện KBNN cấp tỉnh quản lý hoặc
trình cấp có thẩm quyền quyết định đối với các trường hợp do KBNN hoặc Bộ Tài
chính quản lý. Quản lý biên chế, ngạch, bậc, tiền lương; thực hiện công tác tuyển
26
dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chuyển ngạch, nâng lương, quản lý thẻ công chức và
ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý công chức, lao động hợp đồng theo
phân cấp. Lập kế hoạch, quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức dài hạn và hàng
năm của KBNN cấp tỉnh, cử công chức thuộc diện KBNN cấp tỉnh quản lý đi đào
tạo, bồi dưỡng, học tập, nghiên cứu ở trong nước và nước ngoài trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Phòng Tài vụ
Phòng Tài vụ thực hiện chức năng tham mưu, giúp Giám đốc KBNN cấp tỉnh
tổ chức thực hiện công tác quản lý tài chính nội ngành tại KBNN cấp tỉnh. Nhiệm
vụ cụ thể: Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác và tổ chức thực hiện các
chương trình, kế hoạch công tác đã được phê duyệt. Xây dựng quy chế tài chính,
quy chế chi tiêu nội bộ áp dụng trong phạm vi toàn tỉnh. Tham gia ý kiến với các
đơn vị liên quan về lĩnh vực công tác được giao. Thực hiện công tác kế toán các
nguồn kinh phí do KBNN cấp và các nguồn kinh phí khác theo chế độ quy định.
Quyết toán kinh phí nội bộ của KBNN cấp tỉnh; quyết toán tình hình sử dụng các
khoản kinh phí do KBNN cấp và các nguồn kinh phí khác theo chế độ quy định.
Thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính nội ngành tại KBNN cấp tỉnh và KBNN cấp
huyện: Tham gia công tác đấu thầu XDCB nội ngành, mua sắm, sửa chữa tài sản
theo quy định của Luật đấu thầu; tham gia thương thảo, dự thảo, kiểm soát trước
hợp đồng đầu tư XDCB nội ngành, mua sắm, sửa chữa tài sản, thực hiện kiểm tra
hồ sơ thanh toán các khoản chi đầu tư XDCB nội ngành và các khoản chi thường
xuyên của KBNN cấp tỉnh theo chế độ quy định; thực hiện công khai tài chính về
quản lý tài chính, tài sản, XDCB nội ngành theo chế độ quy định. Kiểm tra, giám sát
các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc
quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản tại KBNN cấp tỉnh; phân tích
thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị
và quyết định tài chính của đơn vị. Thanh toán tiền lương, trích nộp, quyết toán các
khoản thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn; trích nộp
và quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo ủy quyền của công chức, hợp đồng lao
27
động tại KBNN cấp tỉnh.
- Văn phòng
Văn phòng thực hiện chức năng tham mưu, giúp Giám đốc KBNN cấp tỉnh tổ
chức thực hiện công tác pháp chế, cải cách hành chính; công tác quản lý đầu tư
XDCB nội ngành, công tác quản lý tài sản, công tác bảo vệ cơ quan; công tác hành
chính, văn thư, lưu trữ, quản lý con dấu; xây dựng và tổ chức thực hiện nội quy cơ
quan; điều phối hoạt động KBNN cấp tỉnh. Xây dựng chương trình, kế hoạch công
tác và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác đã được phê duyệt.
Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác pháp chế, cải cách hành chính; công
tác hành chính, văn thư lưu trữ, quản lý con dấu; công tác quản lý đầu tư XDCB nội
ngành, công tác quản lý tài sản, công tác bảo vệ cơ quan; xây dựng và tổ chức thực
hiện nội quy cơ quan tại KBNN cấp huyện theo chế độ quy định. Tham gia ý kiến
với các đơn vị có liên quan về lĩnh vực công tác được giao.
2.1.3.3. Phân cấp phân quyền quản lý cho các KBNN huyện, thị xã tại Thừa Thiên Huế
Nhiệm vụ
- Tổ chức thực hiện thống nhất các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, chương trình, dự án, đề án thuộc phạm vi quản lý của KBNN cấp huyện
sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Quản lý quỹ ngân sách nhà nước và các khoản tạm thu, tạm giữ, tịch thu, ký
cược, ký quỹ, thế chấp theo quy định của pháp luật:
a) Tập trung và phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản thu ngân sách nhà nước;
tổ chức thực hiện việc thu nộp vào quỹ ngân sách nhà nước các khoản tiền do các tổ
chức và cá nhân nộp tại KBNN cấp huyện; thực hiện điều tiết các khoản thu cho các
cấp ngân sách theo quy định;
b) Thực hiện kiểm soát, thanh toán, chi trả các khoản chi ngân sách nhà nước
và các nguồn vốn khác trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
c) Quản lý tiền, tài sản, ấn chỉ đặc biệt, các loại chứng chỉ có giá của Nhà
nước và của các đơn vị, cá nhân gửi tại KBNN cấp huyện.
- Thực hiện giao dịch thu, chi tiền mặt và các biện pháp bảo đảm an toàn kho,
28
quỹ tại KBNN cấp huyện.
- Thực hiện công tác kế toán ngân sách nhà nước:
a) Hạch toán kế toán về thu, chi ngân sách nhà nước, các khoản vay nợ, trả nợ
của Chính phủ, chính quyền địa phương và các hoạt động nghiệp vụ kho bạc tại
KBNN cấp huyện theo quy định của pháp luật;
b) Báo cáo tình hình thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước cho cơ quan tài
chính cùng cấp và cơ quan nhà nước có liên quan theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện công tác điện báo, thống kê về thu, chi ngân sách nhà nước, các
khoản vay nợ, trả nợ của Chính phủ và chính quyền địa phương theo quy định; xác
nhận số liệu thu, chi ngân sách nhà nước qua KBNN cấp huyện. Tổng hợp, đối
chiếu tình hình thực hiện các hoạt động nghiệp vụ phát sinh tại KBNN cấp huyện.
- Quản lý ngân quỹ nhà nước tại KBNN cấp huyện theo chế độ quy định:
a) Mở tài khoản, kiểm soát tài khoản và thực hiện thanh toán bằng tiền mặt,
bằng chuyển khoản đối với các tổ chức, cá nhân có quan hệ giao dịch với KBNN
cấp huyện;
b) Mở tài khoản, kiểm soát tài khoản của KBNN cấp huyện tại ngân hàng
thương mại trên cùng địa bàn để thực hiện các nghiệp vụ thu, chi, thanh toán của
KBNN theo chế độ quy định;
c) Tổ chức thanh toán, đối chiếu, quyết toán thanh toán liên kho bạc theo quy
định.
- Thực hiện công tác phát hành, thanh toán trái phiếu Chính phủ theo quy định.
- Thực hiện công tác tiếp công dân và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo tại
KBNN cấp huyện theo quy định.
- Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin tại KBNN cấp huyện.
- Quản lý đội ngũ công chức, lao động hợp đồng; thực hiện công tác văn thư,
lưu trữ, hành chính, quản trị, tài vụ tại KBNN cấp huyện theo quy định.
- Tổ chức thực hiện chương trình hiện đại hoá hoạt động KBNN; thực hiện
nhiệm vụ cải cách hành chính theo mục tiêu nâng cao chất lượng hoạt động, công
khai hóa thủ tục, cải tiến quy trình nghiệp vụ và cung cấp thông tin để tạo thuận lợi
29
phục vụ khách hàng.
Quyền hạn
KBNN huyện có quyền:
- Trích tài khoản tiền gửi của tổ chức, cá nhân để nộp ngân sách nhà nước
hoặc áp dụng các biện pháp hành chính khác để thu cho ngân sách nhà nước theo
quy định của pháp luật.
- Được từ chối thanh toán, chi trả các khoản chi không đúng, không đủ các
điều kiện theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về quyết định của mình
Biên chế và kinh phí hoạt động
- Kinh phí hoạt động của KBNN cấp huyện được cấp từ nguồn kinh phí của
KBNN cấp tỉnh và các khoản thu khác theo quy định.
- Biên chế của KBNN cấp huyện do Giám đốc KBNN cấp tỉnh quyết định
trong tổng biên chế được giao.
Quan hệ giữa KBNN cấp huyện với UBNN huyện
- Được Uỷ ban nhân dân huyện tạo điều kiện để thực hiện nhiệm vụ và quyền
hạn theo quy định của Nhà nước và Bộ Tài chính.
- Có trách nhiệm tham mưu, đề xuất, kiến nghị với UBNN huyện trong việc
quản lý, điều hành ngân sách nhà nước và tổ chức huy động vốn trên địa bàn.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về số liệu thu, chi ngân sách nhà nước
và các hoạt động của KBNN theo yêu cầu của Uỷ ban nhân dân huyện.
- Chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, giám sát của UBNN huyện về việc chấp hành luật
pháp và quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn.
Quan hệ giữa KBNN cấp huyện với các cơ quan tài chính trên địa bàn
- KBNN cấp huyện có trách nhiệm phối hợp công tác với các cơ quan tài
chính trên địa bàn trong việc triển khai nhiệm vụ.
- KBNN cấp huyện được quyền yêu cầu các cơ quan tài chính trên địa bàn
cung cấp hồ sơ, tài liệu cần thiết theo quy định phục vụ cho hoạt động KBNN.
2.2. Tình hình nguồn nhân lực tại kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
Khi mới thành lập, đội ngũ cán bộ, công chức KBNN Thừa Thiên Huế vừa
30
thiếu về số lượng và vừa yếu về chất lượng, đây thực sự là một trong khó khăn của
đơn vị trong những năm đầu thành lập và xây dựng, đặc biệt là công tác nắm bắt
những công nghệ mới trong việc áp dụng các ứng dụng về quy trình nghiêp vụ trong
thực thi nhiệm vụ. Tuy nhiên, qua hơn 26 năm thành lập và phát triển kết hợp nâng
cao chất lượng thông qua công tác tuyển dụng mới và công tác bồi dưỡng, đào tạo,
đào tạo lại thì chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức hệ thống KBNN Thừa Thiên
Huế đã được nâng lên rõ rệt cả về chuyên môn nghiệp vụ cũng như trình độ lý luận
và kiến thức quản lý nhà nước.
2.2.1. Thống kê cán bộ công chức của đơn vị
Bảng 2.1. Tình hình cán bộ công chức phân theo đơn vị trực thuộc
Trong đó
Stt Tổng số công chức Đơn vị
(%) Nam (%) (%)
Người 19 13 9.6 6.5 Nữ 6 3.0 1 Văn phòng
11.1 2 3.5 15 7.5 7 22 Phòng Kế toán Nhà nước
3 1.5 4 2.0 3 3.5 7 Phòng Thanh Tra–Kiểm tra
4 3.0 6 3.0 6 6.0 12 Phòng Kiểm soát chi
5 2.0 2 1.0 4 3.0 6 Phòng Tổ chức Cán bộ
6 2.0 0 0.0 4 2.0 4 Phòng Tin học
7 1.0 4 2.0 2 3.0 6 Phòng Tài vụ
2.0 7 3.5 4 5.5 11 8 KBNN TX Hương Trà
4.5 4 2.0 9 6.5 13 9 KBNN Huyện Quảng Điền
4.0 3 1.5 8 5.5 11 10 KBNN Huyện Phong Điền
2.5 7 3.5 5 6.0 12 11 KBNN Huyện Phú Lộc
4.0 4 2.0 8 6.0 12 12 KBNN Huyện Nam Đông
4.5 2 1.0 9 5.5 11 13 KBNN Huyện A Lưới
3.0 7 3.5 6 6.5 13 14 KBNN Huyện Phú Vang
3.0 6 3.0 6 6.0 12 15 KBNN TX Hương Thủy
5.5 17 8.6 28 11 14.1 16 KBNN Thành Phố Huế
94 199 105 52.8 47.2 100 Tổng cộng
31
Nguồn: Phòng Tổ chức cán bộ- tính đến 31/12/2017
Qua bảng 2.1 cho thấy tổng biên chế hiện nay là 199 công chức, trong nam có
105 người chiếm 52.8%, nữ có 94 người chiếm 47.2%. Công chức làm việc ở Văn
phòng Kho bạc tỉnh là 76 người, KBNN huyện, thị xã, thành phố là 123 người.
Bảng 2.2. Cơ cấu cán bộ công chức phân theo cấp bậc
Tổng số Stt Đơn vị
Số CC 42 155 02 199 (%) 21.1 77.9 1.0 100 Trong đó Nữ 11 81 2 94 Nam (%) 15.6 37.2 0 52.8 31 74 0 105 (%) 5.5 40.7 1.0 47.2 Công chức lãnh đạo 1 2 Công chức nghiệp vụ 3 Nhân viên hợp đồng Tổng cộng
Nguồn: Phòng Tổ chức cán bộ- tính đến 31/12/2017
Tình hình thống kê cán bộ công chức phân theo cấp bậc ở bảng 2.2 cho thấy
công chức giữ chức vụ lãnh đạo từ phó trưởng phòng trở lên có 42 người chiếm
21.1% (trong đó nam có 31 người chiếm 15.6%, nữ có 11 người chiếm 5.5%), công
chức làm chuyên môn nghiệp vụ có 155 người chiếm 77.9% (nam có 74 người
chiếm 37.2%, nữ có 81 người chiếm 40.7%) số còn lại 02 người làm nhiệm vụ nhân
viên lễ tân chiếm 1%. Với cơ cấu nguồn nhân lực hiện có của KBNN Thừa Thiên
Huế so với nhu cầu phát triển, yêu cầu quản lý trong thời gian tới là còn thiếu. Với
yêu cầu công việc và nhiệm vụ của Ngành ngày càng tăng thì biên chế hiện nay
không đủ đáp ứng theo Chiến lược phát triển KBNN đến năm 2020, cũng như lộ
trình cải cách hành chính và hiện đại hoá hoạt động KBNN trong thời gian tới.
Bảng 2.3. Số lượng cán bộ công chức phân theo các nhóm tuổi
Tổng số Stt ĐỘ TUỔI
Người 42 59 45 46 7 199 (%) 21.1 29.6 22.6 23.1 3.5 100 Trong đó Nam (%) Nữ 22 10.1 20 26 16.6 33 18 13.6 27 28 9.0 18 0 3.5 7 94 52.8 105 (%) 11.1 13.0 9.0 14.1 0.0 47.2 1 Dưới 30 tuổi 2 Từ 30 đến 40 tuổi 3 Từ 41 đến 50 tuổi 4 Từ 51 đến 55 tuổi 5 Trên 55 tuổi Tổng cộng
32
Nguồn: Phòng Tổ chức cán bộ- tính đến 31/12/2017
Thống kê công chức phân theo độ tuổi tại bảng 2.3 cho thấy độ tuổi dưới 30 có
42 người chiếm 21.1%, là lực lượng trẻ, tốt nghiệp các đại học và trung cấp chuyên
ngành, khả năng tiếp thu cao, chịu khó học hỏi nhưng lại không có nhiều kinh
nghiệm và dễ thay đổi khi gặp khó khăn. Nếu muốn duy trì lực lượng trẻ này thì
phải có chính sách động viên, khuyến khích thích hợp để tạo điều kiện cho họ an
tâm công tác, sống được với đồng lương của ngành đồng thời cũng phải dự báo tỉ lệ
nghỉ việc trong các năm tiếp theo để kịp thời bổ sung, thay thế.
Độ tuổi phổ biến nhất hiện nay trong khoảng từ 30-40 tuổi là 59 người chiếm
29.6%. Với sức trẻ, sự hăng say trong công việc và học hỏi, lòng nhiệt tình trong
công tác chuyên môn nếu được khơi gợi và khuyến khích phát triển bằng những
chính sách đãi ngộ hợp lý, chính những người này sẽ tạo sức bật cho đơn vị ngày
càng hoàn thiện nguồn nhân lực. Đây cũng chính là độ tuổi có thời gian công tác
trong ngành ổn định, tích lũy nhiều kinh nghiệm. Tuy nhiên, đây cũng chính là điều
đáng quan tâm của nhiều cơ quan hành chính nói chung KBNN nói riêng khi sở hữu
một đội ngũ công chức trẻ, có trình độ bởi nếu không được quan tâm và tạo điều
kiện phát triển hợp lý. Những công chức trẻ có năng lực thật sự với những khát
khao được học hỏi, được khẳng định mình sẽ dễ dàng tìm đến một môi trường làm
việc khác.
Độ tuổi từ 41 đến 50 có 45 người chiếm 22.6%, đây cũng là độ tuổi có khả
năng cống hiến nhiều nhất trong việc xây dựng và phát triển của KBNN Thừa
Thiên Huế vì họ có kinh nghiệm nghiệp vụ, có nhiều năm gắn bó cùng với Kho bạc,
tích lũy nhiều kinh nghiệm và hầu hết có trình độ chuyên môn cao, là lực lượng
nồng cốt truyền đạt kinh nghiệm, lòng yêu nghề và say mê công việc. Là những
người có khả năng làm việc độc lập, đây là lực lượng nồng cốt, vừa có sự năng nổ
của tuổi trẻ vừa có sự chín chắn của người trưởng thành cần có để không xảy ra sai
sót trong công việc.
Độ tuổi từ 51 đến 55 và trên 55, độ tuổi này chuẩn bị về hưu có 7 người (7
nam) chiếm 3.5% số biên chế hiện có. Số lượng CBCC trong độ tuổi sắp nghỉ hưu
33
không nhiều, nên trong vài năm tới không làm xáo trộn nhiều đến tổ chức công việc
của đơn vị. Tuy nhiên, cũng phải có kế hoạch bổ sung nhân sự khi những CBCC
này đến tuổi về hưu.
Bảng 2.4. Trình độ học vấn của cán bộ công chức
Tổng số công Công chức lãnh Công chức nhân
STT viên Trình độ chức đạo
(%) (%) (%) Người Người Người
1 20 10.0 18 9.0 2 1.0 Sau đại học
150 75.4 24 12.1 126 63.3 2 Đại học
3 29 14.6 0 0.0 29 14.6 Cao đẳng + TC
4 0 0.0 0 0.0 0 0.0 Chưa đào tạo
199 100 42 21.1 157 78.9 Tổng cộng
Nguồn: Phòng Tổ chức cán bộ - tính đến 31/12/2017
Thống kê cán bộ công chức theo trình độ ở bảng 2.4 cho thấy từ những ngày
đầu mới thành lập, CBCC với trình độ đào tạo có nhiều hạn chế (do nguồn hình
thành). Qua quá trình phát triển và hiện đại hoá đội ngũ NNL KBNN Thừa Thiên
Huế hiện có 20 thạc sỹ chiếm 10.0%, 22 CBCC đang theo học thạc sỹ các chuyên
ngành Quản trị kinh doanh, Kế toán và Quản lý kinh tế. Đây là những con người có
kỹ năng và tri thức, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về kinh tế và chiến lược phát
triển, hiện đại hoá của ngành Kho bạc từ đây đến năm 2020. Tinh thần ham học hỏi
nâng cao trình độ của CBCC thể hiện ở chỗ có 2 CBCC đã hoàn thành xong chương
trình sau đại học. Số liệu này cho thấy, với xu thế hội nhập và phát triển ngày nay,
nhiều CBCC biết tranh thủ thời gian ngoài giờ làm việc của mình tham gia các
chương trình học nhằm nâng cao trình độ chuyên môn. Đây là một lợi thế rất lớn
cho đơn vị trong việc hoàn thiện phát triển nguồn nhân lực trong tương lai.
KBNN Thừa Thiên Huế có số CBCC có trình độ đại học, chiếm tỷ lệ cao theo
số liệu thống kê đến cuối năm 2017 có 126/157 CBCC có trình độ đại học chiếm
63.3%, chiếm tỷ trọng rất cao trong cơ cấu NNL, đây là tài sản quí giá của đơn vị
trong việc triển khai các dự án lớn của ngành, dễ dàng nắm bắt nghiệp vụ chuyên
34
môn và ngày càng nâng cao tính chuyện nghiệp trong thực thi công vụ, tiếp tục triển
khai cơ chế “một cửa” đã và đang phát huy hiệu quả, đáp ứng được nhu cầu của tổ
chức và cá nhân đến giao dịch, góp phần nâng cao chất lượng phục vụ của đơn vị
theo mô hình cải cách thủ tục hành chính. Số CBCC có trình độ đại học tăng qua
các năm, điều đó cho thấy đơn vị cũng chú trọng trong công tác đào tạo, đào tạo lại,
có kế hoạch hàng năm cho CBCC được học tập nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu
ngày càng cao của công việc.
Trong suốt những năm qua, đội ngũ cán bộ công chức của Kho bạc không
ngừng học tập nâng cao trình độ về chuyên môn cũng như các lĩnh vực khác nhằm
đáp ứng yêu cầu phục vụ công tác. Đặc biệt, Ban Giám đốc cũng không ngừng học
tập, nâng cao vai trò lãnh đạo quản lý cơ quan trong tình hình mới (trong đó cả 3
đồng chí trong Ban Giám đốc đều là thạc sĩ). Trên thực tế số cán bộ là trưởng, phó
các phòng chuyên môn, tuy có bằng cấp đầy đủ nhưng cũng cần phải nghiên cứu
học tập thêm các kỹ năng khác nhằm phát huy hiệu quả như quản lý nhà nước như:
tin học, ngoại ngữ, lý luận chính trị, kỹ năng giao tiếp.
2.2.2 Thống kê tình hình đào tạo cán bộ tại kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
Bảng: 2.5 Thống kê tình hình đào tạo cán bộ tại kho bạc nhà nước tỉnh Thừa
Thiên Huế
2015
2016
2017
0
6
10
Số người học lớp Tiền công chức
22
0
0
Số người học lớp QLNN
0
0
11
Số người học lớp trung cấp chính trị
3
6
3
Số người học lớp cao cấp chính trị
89
308
593
Số lượt người tham gia tập huấn ngắn hạn
Nguồn: Phòng Tổ chức cán bộ - tính đến 31/12/2017
Trong 3 năm, từ 2015-2017, số lượng người học lớp tiền công chức có sự thay
đổi mạnh, nếu như năm 2015 không có ai được học lớp tiền công chức thì năm 2016
số lượng người được học là 6 và đến năm 2017 là 10 cán bộ.
Về tình hình đào tạo chứng chỉ quản lý nhà nước, 2 năm trở lại đây không có
35
cán bộ nào được đào tạo, năm 2015 có đến 22 cán bộ được đào tạo quản lý nhà
nước. Đối với việc học các lớp chính trị, lớp trung cấp chính trị có 11 cán bộ được
đào tạo năm 2017, trong khi đó năm 2015 và 2016 không có cán bộ nào được đào
tạo. Tình hình học tập cao cấp chính trị có xu hướng ổn định hơn, hàng năm đều có
cán bộ được tham gia học tập với số lượng dao động từ 3-6 cán bộ.
Để nâng cao hiệu suất hoạt động thì việc đào tạo các lớp ngắn hạn là điều hết
sức cần thiết, năm 2015, kho bạc nhà nước tỉnh có 308 lượt được đào tạo ngắn
hàng, năm 2016 tăng lên 593 lượt đào tạo. Đến năm 2017, số lượng đào tạo chỉ còn
89. Điều này là do với biên chế khá ổn định và các quy trình, nghiệp vụ ít thay đổi
nên con số lượt học tập ngắn hạn năm 2017 ít phản ánh số lượng những cán bộ còn
lại chưa được học hoặc đào tạo bổ trợ các lớp ngắn hạn.
2.2.3 Thống kê tình hình bố trí, luân chuyển cán bộ tại đơn vị
Bảng: 2.6 Thống kê tình hình luân chuyển cán bộ tại kho bạc nhà nước tỉnh
Thừa Thiên Huế
2015 2016 2017
Số lượt người chuyển công tác từ KB tỉnh về KB trực
5 2 3 thuộc
Số lượt người chuyển công tác từ KB trực thuộc lên
6 1 6 KB tỉnh
8 7 3 Số lượt người được bố trí chức vụ lãnh đạo
Nguồn: Phòng Tổ chức cán bộ - tính đến 31/12/2017
Nhìn vào bảng thống kê cho thấy, con số luân chuyển cán bộ từ kho bạc tỉnh
về kho bạc trực thuộc có xu hướng giảm, năm 2015 có 5 cán bộ bị luân chuyển thì
đến năm 2017, số cán bộ luân chuyển chỉ là 3. Ở chiều ngược lại, việc luân chuyển
từ cấp trực thuộc lên cấp tỉnh có biến động khá lớn. Năm 2015 và 2017 có 6 cán bộ
được luân chuyển trong khi đó năm 2016 chỉ có 1 cán bộ luân chuyển. Việc luân
chuyển cán bộ đòi hỏi dựa trên sự đóng góp và thâm niên công tác. Năm 2016 sở dĩ
có sự giảm sút mạnh là do sự tích lũy về thành tích của các cán bộ kho bạc trực
36
thuộc chưa đủ để được đề bạt, luân chuyển lên.
Đối với chức vụ lãnh đạo, trong 3 năm qua có sự biến động mạnh, năm 2015
có 8 cán bộ được bố trí, năm 2016 còn 7 cán bộ và năm 2017 chỉ có 3 cán bộ. Điều
này là do năm 2015 sau khi hoàn thiện bộ máy quản lý của Đảng thì việc luân
chuyển cán bộ lãnh đạo để hoàn thiện bộ máy chính quyền là đòi hỏi tất yếu. Năm
2017 khi bộ máy đã đi vào hoạt động ổn định thì lượt luân chuyển ít hơn, dành cho
những người hợp nghỉ hưu hoặc chuyển công tác.
2.2.4 Thống kê tình hình xếp loại cán bộ công nhân viên tại đơn vị
Bảng: 2.7 Thống kê tình hình luân chuyển cán bộ tại kho bạc nhà nước tỉnh
Thừa Thiên Huế
Thủ tướng CP Huy chương lao động hạn nhất Huy chương lao động hạn nhì Huy chương lao động hạn ba CSTĐCS CST Ngành TC BẰng khen BTC BẰng khen TGĐ
2015 4 0 0 0 29 7 21 125 2016 4 1 1 0 30 1 30 122 2017 5 0 0 0 29 1 30 111
Nguồn: Phòng Tổ chức cán bộ - tính đến 31/12/2017
Với đặc thù của một đơn vị nhà nước, các cấp bằng khen đối với cán bộ
thường có định mức, chỉ tiêu, do vậy có thể thấy trong 3 năm, số lượng khen thưởng
ở các hạng mục ở các cấp dường như có sự biến động không nhiều.
2.2.5 Thống kê tình hình phúc lợi tại đơn vị
Bảng: 2.8 Thống kê tình hình luân chuyển cán bộ tại kho bạc nhà nước tỉnh
Thừa Thiên Huế
ĐVT: Đồng
2015 2016 2017 chỉ tiêu
4.475.562.692 4.409.893.626 4.859.448.200 Tổng chi phúc lợi
207 197 199 Tổng số cán bộ
21.621.076 22.385.247 24.419.338 Phúc lợi /lao động
37
Nguồn: Phòng Tổ chức cán bộ - tính đến 31/12/2017
Thống kê cho thấy tổng chi phúc lợi của đơn vị trong 3 năm qua có sự gia tăng
từ 4.48 tỷ năm 2015 lên 4.86 tỷ vào năm 2017. Sự gia tăng về chi phúc lợi kết hợp
với xu hướng giảm nhân sự làm cho mức chi phúc lợi bình quân trên người lao
động gia tăng.
Năm 2015, với 207 cán bộ thì mức chi phúc lợi trung bình 1 cán bộ là 21.6
triệu thì đến năm 2017 mức chi phúc lợi tủng bình là 24.4 triệu. Đây là dấu hiệu tích
cực cho thấy phúc lợi và đời sống cán bộ nhân viên tại kho bạc nhà nước tỉnh Thừa
Thiên Huế có sự gia tăng.
2.2 Đánh giá mức độ hài lòng trong công việc của người lao động tại kho bạc
nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
2.2.1 Đặc điểm mẫu khảo sát
Về mặt giới tính, có 60/113 đối tượng khảo sát trong mẫu là nam giới, chiếm
tỷ lệ 53.1%. Lao động là nữ giới có 53 đối tượng, chiếm tỷ lệ 46.9%. Điều này khá
phù hợp với đặc điểm chung của tổng thể người lao động tại kho bạc nhà nước tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Biểu đồ 2.1: Giới tính của đối tượng khảo sát
Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát
Về trình độ của đối tượng khảo sát, kết quả thống kê cho thấy các đối tượng
khảo sát trong mẫu điều tra đa phần là đại học với 87/113 đối tượng (chiếm tỷ trọng
38
76.99%), tiếp theo là đối tượng có trình độ trung cấp, cao đẳng với 16/113 đối
tượng (chiếm tỷ lệ 14.16%). Nhóm đối tượng có trình độ sau đại học chỉ chiếm
khoảng 8.85% và đa phần là đối tượng giữ vai trò quản lý tại đơn vị.
Biểu đồ 2.2: Trình độ của đối tượng khảo sát
Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát
Về độ tuổi, nhóm tuổi phổ biến nhất trong mẫu khảo sát là 30-40 tuổi với
35/113 đối tượng (chiếm tỷ lệ 30.97%), nhóm đối tượng có số lượng lớn tiếp theo
là từ 41-50 tuổi với số lượng 27/113 đối tượng, chiếm tỷ lệ 23.89%. Đây là hai
nhóm đối tượng lao động chủ yếu tại đơn vị.
Biểu đồ 2.3: Độ tuổi của đối tượng khảo sát
39
Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát
Nhóm lao động trẻ dưới 30 tuổi có 24/113 đối tượng, chiếm tỷ lệ 21.24% đối
tượng, đây là nhóm đối tượng kế cận, thay thế cho nhóm đối tượng lớn tuổi sẽ về
hưu (từ 51 tuổi trở lên) trong vài năm tới.
Về mức thu nhập của cán bộ nhân viên, kết quả khảo sát trong mẫu cho thấy
đa phần từ 5-6 triệu/tháng với 52/113 đối tượng, chiếm tỷ trọng 46%, tiếp theo là
mức lương từ 6 triệu trở lên với 29/113 đối tượng, chiếm tỷ lệ 25.66% và mức
lương dưới 5 triệu có 33 đối tượng, chiếm tỷ lệ 29.2%.
Biểu đồ 2.4: Mức thu nhập của đối tượng khảo sát
Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát
Như vậy có thể thấy hơn 80% người lao động tại đơn vị có thu nhập từ 5
triệu/tháng trở lên. Đây là mức thu nhập cao so với mặt bằng chung của tỉnh Thừa
Thiên Huế bởi mức thu nhập bình quân đầu người tại tỉnh hiện chỉ đạt
2.100USD/người/năm (Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, 2017).
Về đặc điểm đơn vị công tác, đây cũng là một đặc điểm được đưa vào nghiên
cứu, khảo sát bởi tính chất công việc sẽ phụ thuộc nhiều vào đặc thù đơn vị công tác do
40
đó có khả năng cao ảnh hưởng đến mức độ hài lòng công việc của người lao động.
Bảng 2.9: Tỷ lệ đối tượng khảo sát tại các phòng ban chức năng trong kho bạc
nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
Phòng Số lượng Phần trăm
11 9.6 Văn phòng
12 11.1 Phòng kế toán nhà nước
4 3.5 Phòng thanh tra- Kiểm tra
7 6.0 Phòng kiểm soát chi
3 3.0 Phòng tổ chức cán bộ
2 2.0 Phòng tin học
5 4.4 Phòng tài vụ
6 5.5 KBNN TX Hương Trà
7 6.5 KHNN Huyện Quảng Điển
6 5.5 KBNN Huyện Phong Điền
7 6.0 KBNN Huyện Phú Lộc
7 6.0 KBNN Huyện Nam Đông
6 5.5 KBNN Huyện A Lưới
7 6.5 KBNN Huyện Phú Vang
7 6.0 KBNN TX Hương Thủy
16 14.1 KBNN Thành phố Huế
113 100 Tổng
Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát
Do mẫu được phân tầng về các phòng ban theo cơ cấu đã xác định dựa vào
số liệu tổng thể nên tỷ lệ nhân viên tại các phòng ban tham gia vào mẫu khảo sát
tương tự như đặc điểm tổng thể.
2.2.2 Đánh giá mức độ hài lòng trong công việc của người lao động tại kho bạc
nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
2.2.2.1 Đánh giá độ tin cậy thang đo các thành phần ảnh hưởng mức độ hài lòng
công việc của người lao động tại kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
41
Trước khi tiến hành phân tích, lượng hóa đánh giá về mức độ hài lòng của
cán bộ nhân viên tại kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế, chúng tôi kiểm tra độ
tin cậy thang đo của từng thành phần trong 6 thành phần đo lường mức độ hài lòng
về công việc của người lao động: (1) nhóm thành phần thuộc về tiền lương; (2)
nhóm thành phần thuộc về cơ hội thăng tiến đào tạo; (3) nhóm thành phần thuộc về
cấp trên; (4) nhóm thành phần thuộc về đồng nghiệp; (5) nhóm thành phần thuộc về
bố trí, đánh giá công việc và (6) nhóm thành phần thuộc về phúc lợi thông quan chỉ
số đánh giá độ tin cậy Cronbach Alpha.
Cronbach Alpha là công cụ giúp loại đi những biến quan sát, những thang đo
không đạt yêu cầu. Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang cho rằng “Khi đánh
giá thang đo, chúng ta cần sử dụng Cronbach alpha để loại các biến rác trước khi sử
dụng EFA. Nếu không theo trình tự này, các biến rác có thể tạo ra các yếu tố giả”.
Các quan sát có hệ số tương quan biến- tổng (item- total correlation) < 0.30 sẽ bị
loại và tiêu chuẩn chọn thang đo khi hệ số Cronbach alpha từ 0.60 trở lên. Hoàng
Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc cho rằng: “Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng
khi Cronbach alpha từ 0.80 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là tốt, từ 0.70 đến
0.80 là sử dụng được. Cũng có nhà nghiên cứu đề nghị rằng Cronbach alpha từ 0.60
trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới
đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu.
Bảng 2.10 Độ tin cậy thang đo các thành phần ảnh hưởng mức độ hài lòng
công việc của người lao động tại kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
Tiêu chí Tương quan Giá trị
biến tổng- Cronbach’s
thành phần Alpha nếu
loại biến
I. Tiền lương: 0.875
0.604 0.872 Tiền lương tương xứng với kết quả làm việc
0.775 0.836 Tiền lương được trả công bằng giữa những người lao động
0.905 0.830 Tiền lương phù hợp với mặt bằng chung tại địa phương
42
0.702 0.850 Tiền lương trả đầy đủ và đúng hạn
0.612 0.864 Chính sách thưởng công bằng và thỏa đáng
0.593 0.867 Anh/ chị biết rõ chính sách lương thưởng, trợ cấp đơn vị
II. Cơ hội thăng tiến - đào tạo: 0.721
0.494 0.670 Có nhiều cơ hội thăng tiến khi làm việc tại đơn vị
0.663 0.575 Chính sách thăng tiến rõ ràng
0.617 0.594 Anh/ chị được đào tạo và phát triển nghề nghiệp
0.308 0.778 Anh/chị được tham gia đề bạt
III. Cấp trên: 0.803
0.585 0.766 Anh/ chị nhận được nhiều sự hỗ trợ của cấp trên
0.650 0.745 Cấp trên lắng nghe quan điểm và suy nghĩ của anh/chị
0.531 0.782 Cấp trên coi trọng tài năng và sự đóng góp của anh/chị
0.636 0.750 Anh/ chị được đối xử công bằng
0.539 0.780 Cấp trên có năng lực, tầm nhìn và có khả năng điều hành tốt
IV. Đồng nghiệp: 0.728
Đồng nghiệp luôn sẵn sàng chia sẽ và giúp đỡ lẫn nhau 0.576 0.609 trong công việc
0.567 0.625 Các đồng nghiệp của anh/ chị phối hợp làm việc tốt
0.513 0.690 Đồng nghiệp của anh/ chị rất thân thiện
V. Bố trí, đánh giá công việc: 0.796
0.638 0.723 Anh (chị) thường được phân công công việc một cách rõ ràng
0.677 0.680 Việc phân chia công việc hợp lý
Việc phân tích và đánh giá kết quả công việc của mỗi nhân 0.603 0.760 viên đang được triển khai rất tốt.
VI. Phúc lợi: 0.785
0.602 0.741 Chính sách phúc lợi rõ ràng hữu ích
Chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm chu đáo của đơn 0.744 0.580 vị đối với anh/chị
0.544 0.790 Phúc lợi được thực hiện đầy đủ và hấp dẫn
43
Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát
Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha ban đầu cho giá trị Cronbach’s Alpha
của các nhóm biến đều trên 0.7 nên tất cả thành phần đều nằm trong khoảng giá trị
chứng minh thang đo có thể sử dụng được (Trên 0.7).
2.2.2.2 Đánh giá mức độ hài lòng công việc của cán bộ nhân viên tại kho bạc nhà
nước tỉnh Thừa Thiên Huế
Đánh giá mức độ hài lòng của người lao động về vấn đề tiền lương
Kết quả thống kê mức độ hài lòng công việc của cán bộ nhân viên tại kho bạc
nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế về vấn đề tiền lương thu được như sau:
Bảng 2.11: Kết quả đánh giá của người lao động về vấn đề tiền lương tại kho
bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
Min Max Trung Tiêu chí Độ lệch
bình chuẩn
1.00 5.00 3.5044 1.01879 Tiền lương tương xứng với kết quả làm việc
Tiền lương được trả công bằng giữa những 2.00 5.00 4.0531 .85399 người lao động
Tiền lương phù hợp với mặt bằng chung tại địa 3.00 5.00 3.9735 .61905 phương
1.00 5.00 3.5664 .95315 Tiền lương trả đầy đủ và đúng hạn
3.00 5.00 4.3097 .74498 Chính sách thưởng công bằng và thỏa đáng
Anh/ chị biết rõ chính sách lương thưởng, trợ 1.00 4.00 3.0354 .81207 cấp đơn vị
Nguồn: Kết quả khảo sát
Tiêu chí tiền lương tương xứng với kết quả làm việc được đánh giá không
cao với điểm trung bình 3.50/5. Giá trị độ lệch chuẩn thu được cũng khá lớn 1.0188,
điều này cho thấy mức độ hài lòng với tiêu chí tiền lương xứng đáng với kết quả
làm việc khá phân tán, cán bộ nhân viên đơn vị có cái nhìn, đánh giá về chính sách
44
tiền lương chưa thật sự đồng nhất về quan điểm.
Biểu đồ 2.5: Mức độ đồng ý của ngươi lao động về tiêu chí tiền lương
xứng đáng với kết quả làm việc
Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát
Nguyên nhân là do tính chất công việc các bộ phận có sự khác biệt nhau, quy
định về trợ cấp, phụ cấp cho công việc không có sự chênh lệch nhiều. Điều này dẫn
đến nhiều cán bộ cho rằng công việc mình làm nặng nhọc nhưng lương không
chênh lệch nhiều so với những bộ phận khác.
Kết quả thống kê tần số của tiêu chí này cho thấy có khoảng 16% cán bộ nhân
viên phản hồi tiêu cực về tiêu chí này, khoảng tầm 30% đánh giá ở mức trung lập và
mức đồng ý, rất đồng ý với vấn đề tiền lương xứng đáng với công việc là hơn 50%.
Để chắc chắn hơn về mặt kết quả, chúng tôi tiến hành kiểm định trung bình
một mẫu với cặp giả thuyết như sau:
H0: Mức độ đồng ý của người lao động về vấn đề tiền lương tương xứng với
kết quả làm việc là ở mức trung bình
H1: Mức độ đồng ý của người lao động về vấn đề tiền lương tương xứng với
45
kết quả làm việc là trên mức trung bình
Bảng 2.12: Kiểm định mức độ đồng ý trung bình của người lao động về vấn đề tiền lương tương xứng với kết quả làm việc
Giá trị kiểm định = 3
t Sig. (2- Chênh Bậc tự Ước lượng khoảng tin
do tailed) lệch giá trị cậy ở mức độ tin cậy
trung bình 95%
Giới hạn Giới hạn
trên dưới
Tiền lương tương
5.263 112 0.000 0.50442 0.3145 0.6943 xứng với kết quả
làm việc
Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát
Kết quả thống kê thu được giá trị Sig=0.000<0.05 nên ở mức độ tin cậy 95%
chúng ta bác bỏ H0, chấp nhận H1, nghĩa là mức độ đồng ý trung bình của cán bộ
nhân viên của đơn vị về vấn đề tiền lương tương xứng với kết quả làm việc là trên
mức bình thường.
Tiêu chí tiền lương được trả công bằng giữa những người lao động được
người lao động tại đơn vị đánh giá ở mức điểm hài lòng trung bình là 4.05, xấp xỉ
mức hài lòng.
Nghi ngờ mức đánh giá trung bình chung của toàn đơn vị là ở mức hài lòng,
chúng tôi tiến hành kiểm định trung bình một mẫu đối với tiêu chí này với cặp giả
thuyết như sau:
H0: Mức độ đồng ý của người lao động về vấn đề Tiền lương được trả công
bằng giữa những người lao động là ở mức hài lòng
H1: Mức độ đồng ý của người lao động về vấn đề Tiền lương được trả công
46
bằng giữa những người lao động là khác mức hài lòng
Bảng 2.13: Kiểm định mức độ đồng ý trung bình của người lao động về vấn đề
tiền lương được trả công bằng giữa những người lao động
Giá trị kiểm định = 4
t Sig. (2- Chênh
Bậc tự do tailed)
lệch giá trị trung bình Ước lượng khoảng tin cậy ở mức độ tin cậy 95%
Giới hạn trên Giới hạn dưới
0.661 112 0.510 0.05310 -0.1061 0.2123
Tiền lương được trả công bằng giữa những người lao động
Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát
Kết quả thu được giá trị Sig=0.510>0.05 nên với độ tin cậy 95%, chúng tôi
kết luận rằng đa phần người lao động đánh giá về mức độ công bằng trong tiền
lương ở mức hài lòng.
Đối với tiêu chí tiền lương phù hợp với mặt bằng chung tại địa phương, mặc
dù mức lương của đại đa số cán bộ nhân viên là từ 4 triệu trở lên, cao hơn thực tế
mức GDP bình quân đầu người công bố của tỉnh năm 2016 là 2.100USD/người/năm
tuy nhiên đa phần người lao động lại đánh giá trung bình cho tiêu chí này chỉ đạt
3.974, xấp xỉ mức độ hài lòng.
Nghi ngờ kết quả đánh giá của tổng thể đối với tiêu chí Tiền lương phù hợp
với mặt bằng chung tại địa phương, chúng tôi tiến hành kiểm định trung bình một
mẫu với cặp giả thuyết:
H0: Mức độ đồng ý của người lao động về vấn đề tiền lương phù hợp với mặt
bằng chung tại địa phương là ở mức hài lòng
H1: Mức độ đồng ý của người lao động về vấn đề tiền lương phù hợp với mặt
bằng chung tại địa phương là dưới mức hài lòng
Kết quả thống kê cho thấy giá trị Sig thu được trong trường hợp kiểm định 1
47
phía là 0.325 (0.649/2)>0.05 nên với độ tin cậy 95% có thể kết luận là mức độ hài
lòng trung bình của người lao động đối với tiêu chí này vẫn đang ở mức hài lòng.
Bảng 2.14: Kiểm định mức độ đồng ý trung bình của người lao động về vấn đề
tiền lương phù hợp mặt bằng chung tại địa phương
Giá trị kiểm định = 4
t Sig. (2-
Bậc tự do tailed)
Chênh lệch giá trị trung bình Ước lượng khoảng tin cậy ở mức độ tin cậy 95%
Giới hạn trên Giới hạn dưới
-0.456 112 0.649 -0.02655 -0.1419 0.0888
Tiền lương phù hợp với mặt bằng chung tại địa phương
Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát
Đối với tiêu chí tiền lương được trả đầy đủ và đúng hạn, kết quả thống kê
cho thấy người lao động đánh giá tiêu chí này với mức điểm trung bình trong thang
đo mức độ hài lòng là 3.566. Trong đó có khoảng 12% là đánh giá tiêu cực ở tiêu
chí này, 28.3% đánh giá ở mức độ bình thường. Mức độ đánh giá tiêu chí này ở
chiều hướng tích cực (đồng ý và rất đồng ý) cũng khá cao, chiếm tỷ lệ gần 60%.
Biểu đồ 2.6 Mức độ đồng ý của người lao động đơn vị đối với tiêu chí lương
48
được trả đầy đủ và đúng hạn
Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát
Tiến hành kiểm định trung bình một mẫu đối với tiêu chí tiền lương trả đầy
đủ và đúng hạn với cặp giả thuyết:
H0: Mức độ đồng ý của người lao động về vấn đề Tiền lương trả đầy đủ và
đúng hạn là ở mức bình thường
H1: Mức độ đồng ý của người lao động về vấn đề Tiền lương trả đầy đủ và
đúng hạn là trên mức bình thường
Bảng 2.15: Kiểm định mức độ đồng ý trung bình của người lao động về vấn đề tiền lương trả đầy đủ và đúng hạn
Giá trị kiểm định = 3
t Sig. (2- Chênh Bậc tự Ước lượng khoảng tin
do tailed) lệch giá trị cậy ở mức độ tin cậy
trung bình 95%
Giới hạn Giới hạn
trên dưới
Tiền lương trả đầy 6.317 112 0.000 0.56637 0.3887 0.7440 đủ và đúng hạn
Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát
Kết quả thu được giá trị sig bằng 0.000<0.05 nên ở mức độ tin cậy 95%, có
thể kết luận mức độ đánh giá trung bình của người lao động đối với tiêu chí này vẫn
đang ở trên mức bình thường chứ không thiên về chiều hướng tiêu cực.
Đánh giá của người lao động về tiêu chí chính sách thưởng công bằng và
thỏa đáng, kết quả thống kê cho thấy đa phần người lao động có đánh giá cao đối
với tiêu chí này, mức điểm đánh giá tối thiểu trong 113 phần tử khảo sát là 3 (mức
bình thường) và mức tối đa là 5 (mức rất đồng ý). Kết quả đánh giá trung bình thu
được là 4.31.
Tiến hành kiểm định trung bình một mẫu đối với tiêu chí tiền lương trả đầy
đủ và đúng hạn với cặp giả thuyết:
49
H0: Mức độ đồng ý của người lao động về vấn đề Chính sách thưởng công
bằng và thỏa đáng là ở mức hài lòng
H1: Mức độ đồng ý của người lao động về vấn đề Chính sách thưởng công
bằng và thỏa đáng là trên mức hài lòng
Kết quả thu được giá trị sig=0.000 <0.05 nên ở mức độ tin cậy 95%, có thể
kết luận mức độ đánh giá trung bình của người lao động về tiêu chí này là trên mức
hài lòng.
Bảng 2.16: Kết quả kiểm định mức độ đồng ý trung bình của tiêu chí chính
sách thưởng công bằng và thỏa đáng
Giá trị kiểm định = 4
t Sig. (2- Chênh Bậc tự Ước lượng khoảng tin
do tailed) lệch giá trị cậy ở mức độ tin cậy
trung bình 95%
Giới hạn Giới hạn
trên dưới
Chính sách thưởng
4.420 112 0.000 0.30973 0.1709 0.4486 công bằng và thỏa
đáng
Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát
Đối với tiêu chí hiểu rõ về chính sách lương, thưởng, trợ cấp đơn vị, kết quả
khảo sát cho thấy đa phần người lao động đánh giá thấp ở tiêu chí này. Mức điểm hài
lòng trung bình là 3.035, mức đánh giá tối thiểu là 1 và mức đánh giá tối đa chỉ là 4.
Điều này là do đặc thù trình độ đối tượng người lao động đa phần ở mức thấp, việc
hiểu rõ ý nghĩa, chính sách trong lương thưởng còn hạn chế, bên cạnh đó cách tính
toán với hệ thống chỉ tiêu của một đơn vị nhà nước lại có nhiều yếu tố phức tạp.
Tiến hành kiểm định trung bình một mẫu đối với tiêu chí Anh/chị biết rõ
chính sách lương thưởng, trợ cấp đơn vị với cặp giả thuyết:
H0: Mức độ đồng ý của người lao động về vấn đề Anh/chị biết rõ chính sách
lương thưởng, trợ cấp đơn vị là ở mức bình thường
50
H1: Mức độ đồng ý của người lao động về vấn đề Anh/chị biết rõ chính sách
lương thưởng, trợ cấp đơn vị là dưới mức bình thường
Kết quả thu được giá trị sig=0.178>0.05 nên với độ tin cậy 95%, có thể kết
luận đa phần người lao động đánh giá mức độ hài lòng ở sự hiểu biết rõ về chính
sách lương, thưởng, trợ cấp đơn vị là mức bình thường.
Bảng 2.17: Kết quả kiểm định mức độ đồng ý trung bình của tiêu chí người lao
động biết rõ chính sách lương thưởng, trợ cấp tại kho bạc nhà nước tỉnh Thừa
Thiên Huế
Giá trị kiểm định = 3
t Sig. (2- Chênh Bậc tự Ước lượng khoảng tin
do tailed) lệch giá trị cậy ở mức độ tin cậy
trung bình 95%
Giới hạn Giới hạn
trên dưới
Anh/chị biết rõ
chính sách lương 0.463 112 0.644 0.03540 -0.1160 0.1868 thưởng, trợ cấp
Đơn vị
Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát
Đánh giá mức độ hài lòng của người lao động về vấn đề cơ hội thăng tiến- đào
tạo
Bảng 2.18: Kết quả đánh giá của người lao động về vấn đề cơ hội thăng tiến-
đào tạo tại kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
Tiêu chí Min Max Trung Độ lệch
bình chuẩn
5.00 3.8230 0.92804 2.00 Có nhiều cơ hội thăng tiến khi làm việc tại đơn vị
5.00 4.0354 0.81207 1.00 Chính sách thăng tiến rõ ràng
5.00 4.1062 0.87996 1.00 Anh/ chị được đào tạo và phát triển nghề nghiệp
5.00 3.2389 0.92846 1.00 Anh/chị được tham gia đề bạt
51
Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát
Kết quả thống kê cho thấy đa phần các tiêu chí này có mức độ đánh giá
của người lao động không cao, 1/2 số tiêu chí có mức đánh giá trung bình dưới
mức hài lòng.
Đối với tiêu chí liên quan cơ hội thăng tiến khi làm việc tại đơn vị, kết quả
thống kê cho thấy mức đánh giá trung bình của người lao động đối với tiêu chí này
là 3.823. Trong đó có 48.7% người lao động trong mẫu khảo sát đồng ý với tiêu chí
này, 23% rất đồng ý.
Biểu đồ 2.7 Mức độ đồng ý của người lao động đơn vị đối với tiêu chí cơ
hội thăng tiến khi làm việc tại đơn vị
Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát Kết quả kiểm định trung bình một mẫu về mức hài lòng trung bình của người
lao động về tiêu chí này với cặp giả thuyết như sau:
H0: Mức độ đồng ý của người lao động về vấn đề có nhiều cơ hội thăng tiến
khi làm việc tại đơn vị là ở mức hài lòng
H1: Mức độ đồng ý của người lao động về vấn đề có nhiều cơ hội thăng tiến
khi làm việc tại đơn vị là dưới mức hài lòng
Kết quả thu được giá trị sig=0.023<0.05 nên với độ tin cậy 95%, có thể kết luận
52
mức độ đánh giá chung của người lao động tại đơn vị đối với tiêu chí này là dưới
mức hài lòng.
Bảng 2.19: Kết quả kiểm định mức độ đồng ý trung bình của tiêu chí có nhiều
cơ hội thăng tiến khi làm việc tại Đơn vị
Giá trị kiểm định = 4
t Sig. (2- Chênh Bậc tự Ước lượng khoảng tin
do tailed) lệch giá trị cậy ở mức độ tin cậy
trung bình 95%
Giới hạn Giới hạn
trên dưới
Có nhiều cơ hội
-2.027 112 0.045 -0.17699 -0.3500 -0.0040 thăng tiến khi làm
việc tại Đơn vị
Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát
Đối với tiêu chí chính sách thăng tiến rõ ràng, kết quả khảo sát cho thấy
người lao động đang đánh giá ở mức điểm chung là 4.035 trong đó có đến 56.6%
người lao động cảm thấy hài lòng, 26.5% rất hài lòng.
Biểu đồ 2.8 Mức độ đồng ý của người lao động đơn vị đối với tiêu chí
chính sách thăng tiến rõ ràng
53
Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát
Nghi ngờ mức đánh giá chung là ở mức hài lòng, chúng tôi tiến hành kiểm
định trung bình một mẫu về mức hài lòng trung bình của người lao động về tiêu chí
này với cặp giả thuyết như sau:
H0: Mức độ đồng ý của người lao động về vấn đề chính sách thăng tiến rõ
rànglà ở mức hài lòng
H1: Mức độ đồng ý của người lao động về vấn đề chính sách thăng tiến rõ
ràng là trên mức hài lòng
Kết quả thu được như sau:
Bảng 2.20: Kết quả kiểm định mức độ đồng ý trung bình của tiêu chí chính
sách thăng tiến rõ ràng
Giá trị kiểm định = 4
t Sig. (2- Chênh Bậc tự Ước lượng khoảng tin
do tailed) lệch giá trị cậy ở mức độ tin cậy
trung bình 95%
Giới hạn Giới hạn
trên dưới
Chính sách thăng 0.463 112 0.644 0.03540 -0.1160 0.1868 tiến rõ ràng
Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát
Giá trị Sig thu được là 0.322>0.05 nên với mức độ tin cậy 95%, có thể kết
luận mức độ hài lòng trung bình của người lao động đối với tiêu chí này là ở mức
hài lòng.
Đối với tiêu chí liên quan vấn đề đào tạo và phát triển nghề nghiệp, kết quả
thống kê cho giá trị trung bình là 4.106. Điều này là do trong những năm trở lại đây,
đơn vị đã có sự chuyển mình về cơ chế, dần dần có những sự thay đổi tích cực,
năng động hơn so với các đơn vị nhà nước thông thường và một trong những vấn đề
được quan tâm là vấn đề đào tạo và phát triển nghiệp vụ cho nhân viên.
54
Đối với tiêu chí anh/chị được tham gia đề bạt, kết quả thống kê cho thấy mức
đồng ý trung bình là 3.23. Sở dĩ mức đồng ý ở mức thấp bởi đặc thù trong đơn vị
nhà nước là vấn đề Đảng lãnh đạo chủ trương và chính quyền thực hiện chính sách.
Quá trình đề bạt, làm nhân sự thường thông qua các cuộc họp chi bộ Đảng cơ quan.
Với đặc thù số lượng cán bộ nhân viên đông, nên số lượng cán bộ, nhân sự nằm
trong tổ chức Đảng sẽ mang tính đại diện theo cơ cấu, bộ phận… Do vậy khi khảo
sát trên số lượng lớn và với cơ cấu mẫu phần đông là người lao động trực tiếp thì
tiêu chí này không được đánh giá cao là điều dễ hiểu.
Đánh giá mức độ hài lòng của người lao động về vấn đề cấp trên
Đánh giá về mức độ hài lòng của nhân viên đối với các biến số liên quan cấp lãnh
đạo của đơn vị. Nhận xét chung là hầu hết các tiêu chí đều được đánh giá ở mức
thấp, dưới mức hài lòng.
Bảng 2.21: Kết quả đánh giá của người lao động về vấn đề cấp trên tại kho bạc
nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
Tiêu chí Min Max Trung Độ lệch
bình chuẩn
5.00 3.2212 0.90371 1.00 Anh/ chị nhận được nhiều sự hỗ trợ của cấp trên
5.00 3.4690 0.94558 1.00 Cấp trên lắng nghe quan điểm và suy nghĩ của anh/chị
5.00 3.8673 0.75005 1.00 Cấp trên coi trọng tài năng và sự đóng góp của anh/chị
5.00 3.5398 0.86639 1.00 Anh/ chị được đối xử công bằng
5.00 3.2478 0.86118 1.00 Cấp trên có năng lực, tầm nhìn và có khả năng điều hành tốt
Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát
Đối với tiêu chí liên quan sự hỗ trợ từ cấp trên, kết quả thống kê cho thấy
mức đánh giá chung trong mẫu khảo sát khá thấp, chỉ đạt mức 3.22.
Mức đánh giá thấp (từ trung bình trở xuống) chiếm hơn 60% mẫu khảo sát.
Chỉ có khoảng 37.2% đối tượng khảo sát có phản hồi tích cực ở tiêu chí liên quan
sự hỗ trợ của cấp trên.
Tiến hành kiểm định trung bình một mẫu đánh giá của người lao động đối
với tiêu chí này trong mẫu khảo sát với cặp giả thuyết:
55
H0: Mức độ hài lòng của người lao động về vấn đề anh/chị nhận được nhiều
sự hỗ trợ của cấp trên là ở mức bình thường
H1: Mức độ hài lòng của người lao động về vấn đề đề anh/chị nhận được
nhiều sự hỗ trợ của cấp trên là trên mức bình thường
Biểu đồ 2.9 Mức độ đồng ý của người lao động đơn vị đối với tiêu chí hỗ trợ từ
cấp trên
Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát
Bảng 2.22: Kết quả kiểm định mức độ đồng ý trung bình của tiêu chí hỗ trợ từ
cấp trên
Giá trị kiểm định = 3
t Sig. (2- Chênh Bậc tự Ước lượng khoảng tin
do tailed) lệch giá trị cậy ở mức độ tin cậy
trung bình 95%
Giới hạn Giới hạn
56
trên dưới
Anh/chị nhận
2.602 112 0.011 0.22124 0.0528 0.3897 được nhiều sự hỗ
trợ của cấp trên
Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát
Kết quả kiểm định cho giá trị Sig=0.0005<0.05 nên ở mức độ tin cậy 95%,
có thể kết luận đánh giá của người lao động về sự hỗ trợ của cấp trên là ở trên mức
bình thường.
Đối với tiêu chí cấp trên lắng nghe quan điểm và suy nghĩ của nhân viên, kết
quả thống kê cho thấy sự tương tác, lắng nghe của lãnh đạo đơn vị khá thấp. Mức
đánh giá trung bình của người lao động đối với tiêu chí này chỉ đạt 3.469.
Tiến hành kiểm định trung bình một mẫu đánh giá của người lao động đối
với tiêu chí này trong mẫu khảo sát với cặp giả thuyết:
H0: Mức độ hài lòng của người lao động về vấn đề Cấp trên lắng nghe quan
điểm và suy nghĩ của anh/chị là ở mức hài lòng
H1: Mức độ hài lòng của người lao động về vấn đề Cấp trên lắng nghe quan
điểm và suy nghĩ của anh/chị là dưới mức hài lòng.
Kết quả kiểm định cho giá trị Sig=0.000 <0.05 nên ở mức độ tin cậy 95%, có
thể kết luận rằng mức độ đồng ý của người lao động đối với tiêu chí cấp trên lắng
nghe quan điểm và suy nghĩ của nhân viên là ở dưới mức hài lòng.
Bảng 2.23: Kết quả kiểm định mức độ đồng ý trung bình của tiêu chí cấp trên
lắng nghe quan điểm và suy nghĩ của anh/chị
Giá trị kiểm định = 4
t Sig. (2- Chênh Bậc tự Ước lượng khoảng tin
do tailed) lệch giá trị cậy ở mức độ tin cậy
trung bình 95%
Giới hạn Giới hạn
57
trên dưới
Cấp trên lắng
nghe quan điểm -5.969 112 0.000 -0.53097 -0.7072 -0.3547 và suy nghĩ của
anh/chị
Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát
Đối với tiêu chí cấp trên coi trọng tài năng và sự đóng góp của anh chị, kết
quả thống kê cho thấy mức độ hài lòng trung bình của người lao động đối với tiêu
chí này chỉ đạt mức 3.867. Mặc dù mức điểm chưa đạt mức cao tuy nhiên đây cũng
là một tín hiệu tốt, cởi mở hơn trong môi trường cơ quan nhà nước vốn dĩ có tư duy
bảo thủ, chậm đổi mới.
Đối với ý kiến về việc anh/chị được đối xử công bằng, mặc dù có một số sự
thay đổi tích cực trong cách quản lý của lãnh đạo, cấp trên tuy nhiên ở khía cạnh đối
xử công bằng thì đa phần người lao động không đánh giá cao. Mức hài lòng trung
bình của tiêu chí này chỉ đạt 3.54/5 mức độ trong đó có đến gần 30% người lao
động chưa thể hiện chính kiến rõ ràng hoặc đánh giá tiêu cực về tính công bằng
trong đối xử với nhân viên của cấp trên tại đơn vị.
Biểu đồ 2.10 Mức độ đồng ý của người lao động đơn vị đối với tiêu chí anh/chị được đối xử công bằng
58
Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát
Đánh giá của nhân viên về yếu tố cấp trên có năng lực, tầm nhìn và có khả
năng điều hành tốt, đa phần người lao động đánh giá khá thấp với mức điểm chỉ đạt
3.24 gần như ở mức bình thường. Điều này một phần là do cơ quan mang tính nhà
nước và lại ở trong lĩnh vực gần như độc quyền nên những yếu tố thuộc về khả năng
quản trị, tố chất quản trị không được thể hiện rõ.
Tiến hành kiểm định trung bình một mẫu với cặp giả thuyết thống kế:
H0: Mức độ hài lòng của người lao động về vấn đề cấp trên có năng lực, tầm
nhìn và có khả năng điều hành tốt là ở mức bình thường
H1: Mức độ hài lòng của người lao động về vấn đề cấp trên có năng lực, tầm
nhìn và có khả năng điều hành tốt là trên mức bình thường.
Kết quả thống kê cho giá trị sig=0.0015 nên ở mức độ tin cậy 95%, có
thể kết luận mức độ đồng ý của người lao động đối với tiêu chí này là trên mức
bình thường.
Bảng 2.24: Kết quả kiểm định mức độ đồng ý trung bình của tiêu chí cấp trên
có năng lực, tầm nhìn và có khả năng điều hành tốt
t Bậc tự do Sig. (2- tailed) Giá trị kiểm định = 3 Chênh lệch giá trị trung bình Ước lượng khoảng tin cậy ở mức độ tin cậy 95%
Giới hạn trên Giới hạn dưới
3.059 112 0.003 0.24779 0.0873 0.4083
Cấp trên có năng lực, tầm nhìn và có khả năng điều hành tốt
Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát
Đánh giá mức độ hài lòng của người lao động về vấn đề đồng nghiệp
Đánh giá của người lao động về đồng nghiệp, kết quả thống kê cho thấy các
tiêu chí liên quan đến đồng nghiệp được người lao động đánh giá mức hài lòng
59
tương đối cao, xấp xỉ quanh giá trị 4, mức độ hài lòng.
Bảng 2.25: Kết quả đánh giá của người lao động về vấn đề đồng nghiệp tại kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế Min Max Tiêu chí lệch Trung bình Độ chuẩn
2.00 5.00 3.8142 0.82968
2.00 5.00 3.9292 0.76435
5.00 3.9912 Đồng nghiệp luôn sẵn sàng chia sẽ và giúp đỡ lẫn nhau trong công việc Các đồng nghiệp của anh/ chị phối hợp làm việc tốt Đồng nghiệp của anh/ chị rất thân thiện
0.87112 1.00 Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát
Đối với tiêu chí đồng nghiệp luôn sẵn sàng chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau
trong công việc, kết quả khảo sát cho giá trị trung bình là 3.814. Với đặc thù công
việc của người lao động tại đơn vị, họ thường hỗ trợ nhau trong quá trình thực
hiện công việc, do vậy chúng tôi nghi ngờ đánh giá của người lao động trong tổng
thể đối với tiêu chí này phải ở mức hài lòng. Tiến hành kiểm định trung bình một
mẫu với cặp giả thuyết:
H0: Mức độ hài lòng của người lao động về vấn đề Đồng nghiệp luôn sẵn
sàng chia sẽ và giúp đỡ lẫn nhau trong công việc là ở mức hài lòng
H1: Mức độ hài lòng của người lao động về vấn đề Đồng nghiệp luôn sẵn
sàng chia sẽ và giúp đỡ lẫn nhau trong công việclà dưới mức hài lòng.
Kết quả kiểm định cho thấy giá trị sig bằng 0.0095<0.05 nên ở mức độ tin
cậy 95%, có thể nói rằng mức độ hài lòng của người lao động đối với yếu tố
đồng nghiệp luôn sẵn sàng chia sẽ và giúp đỡ lẫn nhau trong công việc là dưới
mức hài lòng.
Bảng 2.26: Kết quả kiểm định mức độ đồng ý trung bình của tiêu chí đồng
nghiệp luôn sẵn sàng chia sẽ và giúp đỡ lẫn nhau trong công việc
Giá trị kiểm định = 4
t Sig. (2- Chênh Bậc tự Ước lượng khoảng tin
do tailed) lệch giá trị cậy ở mức độ tin cậy
60
trung bình 95%
Giới hạn Giới hạn
trên dưới
Đồng nghiệp luôn
sẵn sàng chia sẽ
-2.381 112 0.019 -0.18584 -0.3405 -0.0312 và giúp đỡ lẫn
nhau trong công
việc
Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát
Đối với tiêu chí các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt, kết quả khảo sát cho
thấy mức độ đồng ý trung bình là 3.929. Kết quả kiểm định trung bình một mẫu với
cặp giả thuyết thống kê:
H0: Mức độ hài lòng của người lao động về vấn đề các đồng nghiệp phối hợp
làm việc tốt là ở mức hài lòng
H1: Mức độ hài lòng của người lao động về vấn đề các đồng nghiệp của
anh/chị phối hợp làm việc tốt là dưới mức hài lòng.
Kết quả kiểm định cho giá trị Sig=0.1635>0.05 nên ở mức độ tin cậy 95%,
có thể kết luận rằng mức độ hài lòng trung bình của người lao động đối với tiêu chí
các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt là ở mức hài lòng.
Bảng 2.27: Kết quả kiểm định mức độ đồng ý trung bình của tiêu chí các đồng
nghiệp của anh/ chị phối hợp làm việc tốt
Giá trị kiểm định = 4
t Sig. (2- Chênh Bậc tự Ước lượng khoảng tin
do tailed) lệch giá trị cậy ở mức độ tin cậy
trung bình 95%
Giới hạn Giới hạn
61
trên dưới
Các đồng nghiệp
-.0985 112 0.327 -0.07080 -0.2133 0.0717 của anh/ chị phối
hợp làm việc tốt
Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát
Đối với tiêu chí đồng nghiệp của anh chị thân thiện, đa phần người lao động
đều đánh giá cao, ở mức hài lòng trung bình là 3.99.
Đánh giá mức độ hài lòng của người lao động về vấn đề bố trí, đánh giá
công việc
Đánh giá về mức độ hài lòng của người lao động về vấn đề bố trí, đánh giá
công việc trong đơn vị, kết quả thống kê cho thấy:
Bảng 2.28: Kết quả đánh giá của người lao động về vấn đề bố trí, đánh giá
công việc tại kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
Tiêu chí Min Max lệch
2.00 1.00 5.00 5.00 Trung bình 3.8230 4.0265 Độ chuẩn 0.89871 0.90099
1.00 5.00 4.1947 0.86456 Anh/chị thường được phân công công việc rõ ràng Việc phân chia công việc hợp lý Việc phân tích và đánh giá kết quả công việc của mỗi nhân viên đang được triển khai rất tốt.
Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát
Về tiêu chí công việc thường được phân công một cách rõ ràng, kết quả
thống kê cho thấy người lao động đánh giá tiêu chí này ở mức hài lòng trung bình là
3.823. Điều này một phần là do đặc tính cơ quan nhà nước, việc mô tả công việc đôi
khi còn chưa rõ ràng, mang tính chủ quan do vậy khi người lao động được tuyển
dụng vào làm việc thì đôi khi phát sinh nhiều công việc không có như trong mô tả.
Về ý kiến phân chia công việc hợp lý, người lao động tại đơn vị đánh giá tiêu
chí này khá cao, ở mức hài lòng trung bình là 4.02. Đối với ý kiến liên quan việc phân
tích và đánh giá kết quả công việc của mỗi nhân viên đang được triển khai rất tốt, kết
quả thống kê cho thấy mức độ hài lòng trung bình của người lao động đối với tiêu chí
này ở mức cao, 4.19. Điều này là do hệ thống định mức và biên chế lao động trong đơn
62
vị rõ ràng, việc thực hiện công việc được phân chia theo tổ, kíp trực theo dõi kịp thời.
Đánh giá mức độ hài lòng của người lao động về vấn đề phúc lợi
Các tiêu chí liên quan phúc lợi tại đơn vị được người lao động đánh giá mặt
bằng chung khá tốt, đều xoay quanh mức độ hài lòng.
Bảng 2.29: Kết quả đánh giá của người lao động về vấn đề tiền lương tại kho
bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
Tiêu chí Min Max lệch
2.00 5.00 Trung bình 3.9292 Độ chuẩn 0.89360
1.00 5.00 4.1504 0.79306
1.00 5.00 4.2566 0.77665 Chính sách phúc lợi rõ ràng hữu ích Chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm chu đáo của đơn vị đối với anh/chị Phúc lợi được thực hiện đầy đủ và hấp dẫn
Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát
Tiêu chí chính sách phúc lợi rõ ràng, hữu ích có mức độ đồng ý trung bình là
3.929. Với một cơ quan nhà nước, chính sách phúc lợi, lương thưởng thường rõ
ràng vì một phần do đặc tính cố định, ít biến đổi về mặt kết quả hoạt động.
Tiến hành kiểm định trung bình một mẫu với cặp giả thuyết thống kê:
H0: Mức độ hài lòng của người lao động về vấn đề Chính sách phúc lợi rõ
ràng hữu ích là ở mức hài lòng
H1: Mức độ hài lòng của người lao động về Chính sách phúc lợi rõ ràng hữu
ích là dưới mức hài lòng.
Bảng 2.30: Kết quả kiểm định mức độ đồng ý trung bình của tiêu chính sách phúc lợi rõ ràng, hữu ích
Giá trị kiểm định = 4
t Sig. (2- Chênh Bậc tự Ước lượng khoảng tin
do tailed) lệch giá trị cậy ở mức độ tin cậy
trung bình 95%
Giới hạn Giới hạn
63
trên dưới
Chính sách phúc
-.842 112 0.401 -0.07080 -0.2374 0.0958 lợi rõ ràng, hữu
ích
Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát
Kết quả thống kê cho giá trị sig=0.2005>0.05 nên ở mức độ tin cậy 95%, có
thể kết luận mức độ đồng ý của người lao động đối với tiêu chí này là ở mức hài lòng.
Hai tiêu chí phúc lợi thể hiện sự quan tâm chu đáo của đơn vị đối với anh/chị
và phúc lợi được thực hiện đầy đủ và hấp dẫn được người lao động đánh giá cao tại
đơn vị. Mức giá trị đồng ý trung bình của người lao động lần lượt là 4.15 và 4.25.
2.2.2.3 Đo lường mức độ ảnh hưởng các nhóm yếu tố đến mức độ hài lòng công
việc của người lao động tại kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
Trước khi tiến hành đánh giá mức độ ảnh hưởng của 6 nhóm yếu tố được đo
lường trung gian qua 24 biến đến mức độ hài lòng công việc của người lao động tại
kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế, chúng tôi tiến hành thực hiện phân tích nhân
tố khám phá nằm thu gọn và tóm tắt dữ liệu. Phương pháp này rất có ích cho việc
xác định các tập hợp biến cần thiết cho vấn đề nghiên cứu và được sử dụng để tìm
mối quan hệ giữa các biến với nhau. Khi phân tích nhân tố khám phá EFA, các nhà
nghiên cứu thường quan tâm đến một số tiêu chuẩn.
Thứ nhất, hệ số KMO (Kaiser- Meyer-Olkin) KMO là một chỉ tiêu dùng để
xem xét sự thích hợp của EFA. Giá trị hệ số KMO phải thỏa mãn 0.5 ≤ KMO ≤ 1 thì
phân tích nhân tố là thích hợp. Kiểm định Barlett xem xét giả thuyết về độ tương
quan giữa các biến quan sát bằng không trong tổng thể. Nếu kiểm định này có ý nghĩa
thống kê (Sig ≤ 0.05) thì các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.
Thứ hai, hệ số tải nhân tố (Factor Loading). Theo Hair & ctg (1998), factor
loading là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA (ensuring practical
significance). Factor loading ≥ 0.3 được xem đạt mức tối thiểu, Factor loading ≥ 0.4
được xem là quan trọng, ≥ 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn. Với giá trị cỡ mẫu
200, Hair đề nghị giá trị factor loading tối thiểu được phép là 0.4.
64
Thứ ba, thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai rút trích ≥ 50% nghĩa
là các nhân tố mới hình thành phải giải thích được tối thiểu 50% sự biến thiên của
bộ thang đo gián tiếp đưa vào.
Thứ tư, hệ số Eigenvalue phải có giá trị ≥ 1 (Gerbing & Anderson 1988).
Thứ năm, khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố
≥ 0.30 để đảm bảo giá trị phân biệt giữa các nhân tố.
* Tiến hành phân tích nhân tố các biến ảnh hưởng mức độ hài lòng
Kết quả kiểm định giả thuyết về sự tương quan giữa các biến sử dụng để
phân tích nhân tố với cặp giả thuyết:
Giả thuyết H0: Các biến không có tương quan với nhau trong tổng thể
Đối thuyết H1: Các biến có tương quan với nhau trong tổng thể
Kết quả phân tích nhân tố cho giá trị Sig của kiểm định Bartlett thu được là
0,000. Điều này cho thấy giả thuyết H0 bị bác bỏ. Giá trị KMO dùng để xem xét sự
phù hợp của việc phân tích nhân tố tính được cho giá trị 0.681 (nằm giữa 0,5 và 1).
Kết quả kiểm định Bartlett và giá trị KMO tính được cho thấy rằng bộ dữ
liệu dùng để phân tích nhân tố khám phá là hoàn toàn thích hợp.
Bảng 2.31: Kiểm định tự tương quan giữa các biến với nhau trong tổng thể
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy 0.681
(Sig) Bartlett's Test of Sphericity 0.000
Nguồn: Kết quả khảo sát
Kết quả rút trích nhân tố theo phương pháp dựa vào việc ấn định thành 6
nhân tố. Sáu nhân tố này giải thích được 65.12% sự biến thiên của dữ liệu. Kết quả
xoay các nhân tố bằng phương pháp Varimax- Phương pháp thường được sử dụng
nhất, chúng tôi rút ra kết luận và đặt tên nhân tố như sau:
Bảng 2.32: Ma trận xoay nhân tố
Mục hỏi Nhân tố
F1 F2 F3 F4 F5 F6
Q3 Tiền lương phù hợp
0.944 với mặt bằng chung tại
65
địa phương
Q2 Tiền lương được trả
0.856 công bằng giữa những
người lao động
Q4 Tiền lương trả đầy 0.783 đủ và đúng hạn
Q6 Anh/ chị biết rõ
0.744 chính sách lương
thưởng, trợ cấp Đơn vị
Q5 Chính sách thưởng 0.740 công bằng và thỏa đáng
Q1 Tiền lương tương
0.708 xứng với kết quả làm
việc
Q14 Anh/ chị được đối 0.797 xử công bằng
Q12 Cấp trên lắng
0.784 nghe quan điểm và suy
nghĩ của anh/chị
Q13 Cấp trên coi trọng
0.722 tài năng và sự đóng
góp của anh/chị
Q11 Anh/ chị nhận
0.712 được nhiều sự hỗ trợ
của cấp trên
Q15 Cấp trên có năng
0.693 lực, tầm nhìn và có khả
năng điều hành tốt
66
Q8 Chính sách thăng 0.854 tiến rõ ràng
Q9 Anh/ chị được đào
0.834 tạo và phát triển nghề
nghiệp
Q7 Có nhiều cơ hội
0.743 thăng tiến khi làm việc
tại Đơn vị
Q10 Anh/chị được 0.473 tham gia đề bạt
Q23 Chính sách phúc
lợi thể hiện sự quan 0.875 tâm chu đáo của Đơn
vị đối với anh/chị
Q22 Chính sách phúc 0.807 lợi rõ ràng hữu ích
Q24 Phúc lợi được
0.781 thực hiện đầy đủ và
hấp dẫn
Q20 Việc phân chia 0.883 công việc hợp lý
Q19 Anh (chị) thường
0.806 được phân công công
việc một cách rõ ràng
Q21 Việc phân tích và
đánh giá kết quả công
0.781 việc của mỗi nhân viên
đang được triển khai
rất tốt.
67
Q16 Đồng nghiệp luôn 0.817 sẵn sàng chia sẽ và
giúp đỡ lẫn nhau trong
công việc
Q17 Các đồng nghiệp
0.804 của anh/ chị phối hợp
làm việc tốt
Q18 Đồng nghiệp của 0.720 anh/ chị rất thân thiện
Eigen Value 4.175 3.115 2.632 2.244 1.874 1.590
Phần trăm phương sai 17.40 12.98 10.97 9.35 7.81 6.63 giải thích
Phần trăm phương sai 17.40 30.38 41.35 50.69 58.50 65.13 giải thích tích lũy
Nguồn: Kết quả khảo sát
Nhân tố thứ nhất có giá trị Eigen value là 4.175, nhân tố này giải thích được
17.40% sự biến thiên dữ liệu. Nhân tố thứ nhất có hệ số tải nhân tố lớn với nhiều tiêu
chí song hệ số đó lớn với các tiêu chí sau: Tiền lương phù hợp với mặt bằng chung tại
địa phương (factor loading =0.944); Tiền lương được trả công bằng giữa những người
lao động (factor loading =0.856); Tiền lương trả đầy đủ và đúng hạn (factor loading
=0.783); Tiền lương tương xứng với kết quả làm việc (factor loading =0.708), Chính
sách thưởng công bằng và thỏa đáng (factor loading =0.740) và Anh/ chị biết rõ chính
sách lương thưởng, trợ cấp đơn vị (factor loading =0.744) nên chúng tôi đặt tên nhân
tố này là hài lòng về tiền lương tại kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
Nhân tố thứ hai được rút ra có chỉ số Eigen Value là 3.115. Nhân tố này giải
thích được 12.98% sự biến thiên của bộ dữ liệu. Nhân tố thứ hai có hệ số tải nhân tố
lớn với các tiêu chí: Anh/ chị được đối xử công bằng (factor loading =0.797); Anh/
chị nhận được nhiều sự hỗ trợ của cấp trên (factor loading =0.712); Cấp trên lắng
nghe quan điểm và suy nghĩ của anh/chị (factor loading =0.784) ; Cấp trên coi trọng
tài năng và sự đóng góp của anh/chị (factor loading =0722); Cấp trên có năng lực,
tầm nhìn và có khả năng điều hành tốt (factor loading =0.693) nên chúng tôi đặt tên
68
cho nhân tố này là hài lòng về lãnh đạo tại kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
Nhân tố thứ ba được rút ra có chỉ số Eigen Value là 2.632. Nhân tố này giải
thích được 10.97% sự biến thiên của bộ dữ liệu. Nhân tố thứ ba có hệ số tải nhân tố
lớn với các tiêu chí: Chính sách thăng tiến rõ ràng (factor loading =0.854); Anh/ chị
được đào tạo và phát triển nghề nghiệp (factor loading =0.834); Có nhiều cơ hội
thăng tiến khi làm việc tại Đơn vị (factor loading =0.743); Anh/chị được tham gia
đề bạt (factor loading =0.473) nên chúng tôi đặt tên nhân tố này là hài lòng cơ hội
thăng tiến và đào tạo.
Nhân tố thứ tư có chỉ số Eigen Value là 2.244, nhân tố này giải thích được
9.35% sự biến thiên của dữ liệu. Nhân tố thứ năm có hệ số tải nhân tố lớn với các tiêu
chí: Chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm chu đáo của Đơn vị đối với anh/chị
(factor loading =0.875); Chính sách phúc lợi rõ ràng hữu ích (factor loading
=0.807); Phúc lợi được thực hiện đầy đủ và hấp dẫn (factor loading =0.781) nên
chúng tôi đặt tên nhân tố này là hài lòng về chính sách phúc lợi.
Nhân tố thứ năm có chỉ số Eigen Value là 1.874, nhân tố này giải thích được
7.81% sự biến thiên của dữ liệu. Nhân tố thứ tư có hệ số tải nhân tố lớn với các tiêu
chí: Việc phân chia công việc hợp lý (factor loading =0.883); Anh (chị) thường được
phân công công việc một cách rõ ràng (factor loading =0.806); Việc phân tích và đánh
giá kết quả công việc của mỗi nhân viên đang được triển khai rất tốt (factor loading
=0.781) nên chúng tôi đặt tên nhân tố này là hài lòng về bố trí, đánh giá công việc.
Nhân tố thứ sáu có chỉ số Eigen Value là 1.590, nhân tố này giải thích được
6.63% sự biến thiên của dữ liệu. Nhân tố thứ bảy có hệ số tải nhân tố lớn với các tiêu
chí: Các đồng nghiệp của anh/ chị phối hợp làm việc tốt (factor loading =0.804);
Đồng nghiệp luôn sẵn sàng chia sẽ và giúp đỡ lẫn nhau trong công việc (factor
loading =0.817); Đồng nghiệp của anh/ chị rất thân thiện (factor loading =0.720)
nên chúng tôi đặt tên nhân tố này là hài lòng về đồng nghiệp.
* Tiến hành phân tích nhân tố các biến thể hiện mức độ hài lòng
Thang đo mức độ hài lòng được chúng tôi xây dựng đo lường gián tiếp qua 3
biểu hiện. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho giá trị độ tin cậy thang đo bằng
0.743 nên mặc dù 3 biến nhưng đó cũng là thang đo tốt để đánh giá sự hài lòng của
69
người lao động trong đơn vị.
Bảng 2.33 Đánh giá độ tin cậy thang đo hài lòng công việc của người lao động
tại kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
Tiêu chí Tương quan biến Giá trị Cronbach’s
tổng- thành phần Alpha nếu loại biến
Mức độ hài lòng: 0.743
Theo suy nghĩ của tôi, tôi cảm thấy Đơn vị nơi 0.517 0.781 tôi đang làm việc là rất lý tưởng
Nhìn chung, tôi cảm thấy hài lòng với công 0.568 0.700 việc hiện tại ở Đơn vị
Tôi muốn gắn bó lâu dài với công việc hiện tại 0.709 0.490 và với Đơn vị
Nguồn: Kết quả khảo sát
Tiến hành phân tích nhân tố khám phá các nhân tố đo lường mức độ hài lòng,
kết quả phân tích nhân tố cho giá trị Sig của kiểm định Bartlett thu được là 0,000.
Điều này cho thấy giả thuyết H0 bị bác bỏ. Giá trị KMO dùng để xem xét sự phù
hợp của việc phân tích nhân tố tính được cho giá trị 0.615(nằm giữa 0,5 và 1).
Kết quả kiểm định Bartlett và giá trị KMO tính được cho thấy rằng bộ dữ
liệu dùng để phân tích nhân tố khám phá là hoàn toàn thích hợp.
Bảng 2.34: Kiểm định tự tương quan giữa các biến thang đo hài lòng với nhau
trong tổng thể
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy 0.615
(Sig) Bartlett's Test of Sphericity 0.000
Nguồn: Kết quả khảo sát
Kết quả rút trích nhân tố theo phương pháp dựa vào chỉ số Eigen value cho
thấy có 1 nhân tố được rút ra và có sự tương quan với ba yếu tố đo lường mức độ
hài lòng nên chúng tôi đặt tên nhân tố này là mức độ hài lòng công việc của người
lao động tại kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
* Xây dựng mô hình hồi quy các nhân tố ảnh hưởng sự hài lòng công việc
70
của người lao động tại kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
Xem xét sự tương quan
Kết quả cho thấy các biến có mối quan hệ tương quan với biến hài lòng công
việc của người lao động tại kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế và không có sự
tương quan giữa các biến nên chúng tôi giữ nguyên để phân tích hồi quy.
Mô hình hồi quy
Mô hình hồi quy được lựa chọn xây dựng là mô hình hàm hồi quy tuyến tính bội
có dạng:
Y = β0 + β1X1 + β2X2+…+ βnXn + ei
Trong đó Y Biến phụ thuộc.
βk Hệ số hồi quy riêng phần.
Xi Các biến độc lập trong mô hình.
ei Biến độc lập ngẫu nhiên.
Các biến được chúng tôi sử dụng để phân tích hồi quy bao gồm:
X1: Hài lòng về tiền lương
X2: Hài lòng về cấp trên
X3: Hài lòng về cơ hội thăng tiến- đào tạo
X4: Hài lòng về chính sách phúc lợi
X5: Hài lòng về bố trí công việc
X6: Hài lòng về đồng nghiệp trong đơn vị
Kết quả hồi quy với phương pháp chọn biến là enter cho kết quả đánh giá độ phù hợp của mô hình R2 là 0,713, chỉ số R2 có điều chỉnh (Adjusted R square) là 0.697. Do chỉ số R2 có điều chỉnh nhỏ hơn so với R2 nên việc chọn chỉ số R2 có điều
chỉnh để xem xét mức độ giải thích của mô hình sẽ an toàn hơn vì nó ít thổi phồng độ phù hợp của mô hình hơn so với chỉ số R2. Chỉ số R2 có điều chỉnh (Adjusted R square) là 0.697, điều đó có nghĩa là các biến được đưa vào mô hình giải thích
được 69.7% sự biến thiên của biến đánh giá chung về mức độ hài lòng sự hài lòng
của cán bộ nhân viên tại kho bạc tỉnh Thừa Thiên Huế.
Bảng 2.35: Thống kê mức độ phù hợp của mô hình
71
R Square Adjusted R F Sig. F Change Durbin Watson
Change Square Change
0.697 43.979 0.713 0.000 1.886
Nguồn: Kết quả khảo sát
Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình khi cho giá trị Sig F Change là
0.000 (nhỏ hơn 0,05) điều này đồng nghĩa ở mức độ tin cậy 95%, giả thuyết hệ số
hồi quy riêng phần của các biến đưa vào mô hình bằng 0 (Giả thuyết H0:
1=2=3=4=5=6=0) bị bác bỏ.
Giá trị kiểm định hiện tượng tương quan chuỗi bậc nhất Durbin Watson cho
giá trị bằng 1.886.Với giá trị dU= 1.670 và dL= 1.421 thì giá trị Durbin Watson tính
được nằm trong khoảng dU và 4- dU (1.670-2.33) nên có thể kết luận không có hiện
tượng tự tương quan.
Kết quả trên cho thấy cả 6 biến đều có hệ số phóng đại phương sai (VIF) <10
nên giữa các biến không có mối quan hệ với nhau (không xảy ra hiện tượng đa cộng
tuyến).
Kết quả hồi quy sự hài lòng công việc của người lao động tại kho bạc nhà
nước tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
Kết quả kiểm định cho các giá trị Sig đếu <0.05 nên các biến đều có ý nghĩa
trong mô hình.
Các biến trong mô hình ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của người lao
động tại kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế thông qua hệ số B. Các biến có hệ
số hồi quy riêng phần tính ra có giá trị dương thể hiện sự tương tác cùng chiều (tỷ lệ
thuận) của các biến đến sự hài lòng.
Bảng 2.36: Kết quả hồi quy tuyến tính bội bằng phương pháp Enter
t Sig Mô hình Hệ số không chuẩn hóa Hệ số chuẩn hóa
-3.671E-016 .000 1.000 Hằng số
72
0.463 0.463 8.897 0.000 Hài lòng về tiền lương
0.498 0.498 9.585 0.000 Hài lòng về cấp trên
Hài lòng về cơ hội thăng 0.260 0.260 5.005 0.000 tiến- đào tạo
Hài lòng về chính sách 0.217 0.217 4.166 0.000 phúc lợi
Hài lòng về công tác bố 0.305 0.305 5.857 0.000 trí, đánh giá công việc
Hài lòng về đồng nghiệp 0.209 0.209 4.018 0.000 trong đơn vị
Nguồn: Kết quả khảo sát
Nhìn chung mức độ hài lòng công việc của người lao động tại kho bạc nhà nước
tỉnh Thừa Thiên Huế cũng chỉ ở mức tương đối, kết quả thống kê trên các tiêu chí
đánh giá mức độ hài lòng cho thấy tất cả đều dao động trong khoảng từ mức bình
thường đến mức hài lòng.
Bảng 2.37: Đánh giá chung về mức độ hài lòng của người lao động tại đơn vị
Tiêu chí Min Max Trung Độ lệch
bình chuẩn
Theo suy nghĩ của tôi, tôi cảm thấy đơn vị nơi 3.00 4.00 3.5575 0.49889 tôi đang làm việc là rất lý tưởng
Nhìn chung, tôi cảm thấy hài lòng với công 3.00 4.00 3.9027 0.29775 việc hiện tại ở đơn vị
Tôi muốn gắn bó lâu dài với công việc hiện tại 3.00 4.00 3.8053 0.39773 và với đơn vị
Nguồn: Kết quả khảo sát
Tiến hành kiểm định từng tiêu chí với cặp giả thuyết thống kê:
73
H0: Mức độ hài lòng của người lao động về biến X ở mức hài lòng
H1: Mức độ hài lòng của người lao động về biến X ở dưới mức hài lòng
X là biến cụ thể, chi tiết dùng để đánh giá mức độ hài lòng công việc.
Kết quả kiểm định cả 3 tiêu chí đều cho giá trị Sig=0<0.05 nên ở mức độ tin
cậy 95%, có thể kết luận rằng người lao động tại đơn vị cảm nhận đơn vị là nơi làm
việc lý tưởng; mức hài lòng hiện tại ở đơn vị và ý muốn gắn bó lâu dài chỉ ở dưới
74
mức đồng ý.
Bảng 2.38: Kết quả kiểm định mức độ đồng ý trung bình của các tiêu chí đo lường mức độ hài lòng công việc của người lao động tại kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
Giá trị kiểm định = 4
t Sig. (2- Chênh Bậc tự Ước lượng khoảng tin cậy
do tailed) lệch giá trị ở mức độ tin cậy 95%
trung bình Giới hạn Giới hạn
trên dưới
Theo suy nghĩ của tôi,
tôi cảm thấy đơn vị nơi -9.428 112 0.000 -0.44248 -0.5355 -0.3495 tôi đang làm việc là rất
lý tưởng
Nhìn chung, tôi cảm
-3.475 112 0.001 -0.09735 -0.1528 -0.0418 thấy hài lòng với công
việc hiện tại ở đơn vị
Tôi muốn gắn bó lâu
-5.204 112 0.000 -0.19469 -0.2688 -0.1206 dài với công việc hiện
tại và với đơn vị
75
Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC
CỦA CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
3.1 Chủ trương, định hướng của Kho bạc nhà nước Tỉnh Thừa Thiên Huế về
công tác quản lý nội bộ
Sắp xếp, kiện toàn bộ máy tổ chức và nhân sự theo lộ trình của KBNN để
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về tài chính- NSNN theo Nghị quyết
số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban chấp hành Trung ương khóa XII về một số
vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn,
hoạt động hiệu lực, hiệu quả:
- Thực hiện rà soát, giao biên chế cho các KBNN huyện trên cơ sở danh mục
vị trí việc làm đã được phê duyệt; theo quy mô và khối lượng công việc của từng
KBNN huyện. Tổ chức rà soát, sắp xếp và hợp lý hóa nguồn nhân lực KBNN Thừa
Thiên Huế phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và mô hình tổ chức và cơ chế quản lý
mới của KBNN.
- Thực hiện triển khai Đề án vị trí việc làm trên cơ sở danh mục vị trí việc làm
đã được Bộ Nội vụ phê duyệt tại Quyết định số 1702/QĐ-BNV ngày 28/6/2016. Tổ
chức thực hiện tốt công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ lãnh đạo
công chức, công tác đánh giá, xếp loại công chức theo hướng thực chất, hiệu quả,
chất lượng.
- Chuẩn bị tốt mọi điều kiện để triển khai thực hiện đề án tổ chức lại Kho bạc
nhà nước cấp huyện theo đúng lộ trình của Kho bạc nhà nước đảm bảo nhanh chóng
kiện toàn, sắp xếp, thu gọi đầu mối Kho bạc nhà nước cấp huyện.
- Tiếp tục cử công chức đi đào tạo chuyên sâu về nghiệp vụ quản lý theo lộ
trình của Kho bạc nhà nước. Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn nghiệp vụ để các cán
76
bộ, công chức kịp thời nắm bắt và thực hiện theo đúng quy định.
3.2 Giải pháp nâng cao mức độ hài lòng công việc của cán bộ công nhân viên
tại kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
3.2.1 Giải pháp chung
- Công tác quản lý nguồn nhân lực phải được chú trọng hơn nữa và ban lãnh
đạo kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế cần phải xem đây là vấn đề quan trọng
nhằm nâng cao hơn nữa thế mạnh của kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Nâng cao năng lực lãnh đạo của các cán bộ quản lý đặc biệt là ở bộ phận
quản trị nhân sự để việc đề ra các giải pháp, kế hoạch về nguồn nhân lực và giải
quyết các vấn đề được hiệu quả hơn.
- Có biện pháp và kế hoạch phát triển nguồn nhân lực trong kho bạc nhà nước
cả về trình độ chuyên môn lẫn trình độ nhận thức, đáp ứng tốt nhu cầu thực tại, phù
hợp nhiệm vụ Đảng và nhà nước giao phó.
- Tập trung giải quyết tốt những vấn đề chưa được đánh giá cao, tránh xảy ra
tình trạng cán bộ công nhân viên cảm thấy bất mãn dẫn đến làm việc không nhiệt tình
không mang lại hiệu quả cao.
- Phải có cái nhìn đúng đắn hơn trong lĩnh vực quản trị nhân sự và đặc biệt là
việc đánh giá mức độ hài lòng trong công việc của người lao động, phải chú trọng
và quan tâm hơn nữa đến công việc cũng như đời sống của cán bộ nhân viên.
- Kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế nên tạo điều kiện cho người lao
động được tham gia đóng góp ý kiến của mình đối với các chính sách về nhân sự và
những vấn đề có liên quan đến quyền lợi của người lao động nhằm đảm bảo sự trao
đổi thông tin giữa nhân viên và Ban lãnh đạo đơn vị. Các quyết định đưa ra sẽ phù
hợp hơn đối với điều kiện hiện nay của đơn vị và phù hợp với nguyện vọng của người
lao động.
- Nên chú trọng thực hiện và xem xét một số giải pháp đã được người nghiên
cứu đề xuất ở trên. Đồng thời Kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế phải luôn học
77
tập những mô hình quản trị hay và phù hợp để áp dụng đối với đơn vị mình.
3.2.2 Giải pháp cụ thể
3.2.2.1 Hoàn thiện hệ thống trả lương, thưởng cho người lao động
Hiện tại đa số người lao động đều khá hài lòng với mức lương mà cơ quan
đang chi trả vì so với mặt bằng chung của toàn tỉnh thì thu nhập của người lao động
tại kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế là khá cao. Tuy nhiên, kho bạc nhà nước
tỉnh Thừa Thiên Huế cũng cần:
- Xác định lại cấu trúc hệ thống tiền lương bao gồm các ngạch tiền lương,
mức lương tương ứng với mỗi ngạch và các hình thức trả lương ứng với mỗi vị trí
công việc. Cấu trúc tiền lương sẽ bao gồm hai phần là tiền lương cố định và tiền
lương biến đổi. Tiền lương cố định qui định cụ thể về mức lương và hệ số lương
cho từng chức danh công việc. Tiền lương biến đổi sẽ dựa trên kết quả đánh giá
thực hiện công việc của người lao động, dựa trên kết quả lao động đạt được.
- Tăng cường công tác tư tưởng tác động đến nhận thức của người lao động
về công tác tiền lương. Cần tạo cho cán bộ, nhân viên có cảm giác công bằng nhiều
hơn. Trong cách đối xử của lãnh đạo đối với cán bộ, nhân viên cần khách quan,
tránh để cán bộ, nhân viên có cảm giác thiên vị trong đánh giá hệ số tiền lương. Ở
các đánh giá, các quyết định của cấp trên đối với cán bộ, nhân viên cần thiết phải
thể hiện cho họ thấy những đánh giá, những quyết định đó của lãnh đạo là đúng là
phù hợp với tình hình thực tế của mỗi người, mỗi công việc cụ thể.
- Kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế nên có đánh giá, xếp hạng mỗi năm
theo thứ tự A, B,C, D... kèm theo những bước điều chỉnh tăng lương hoặc giảm
lương với từng người. Điều này sẽ giúp những người xếp ở vị trí thấp hiểu là họ
phải cố gắng để nhận được mức lương cao, còn những người ở mức lương cao rồi
sẽ cố gắng hơn nữa. Đồng thời tuyên dương những cán bộ, nhân viên có thành tích
tốt trong công tác trước tập thể và có hình thức khen thưởng bằng tiền xứng đáng
cho mỗi cán bộ, nhân viên. Điều đó sẽ gia tăng động lực làm việc trong họ tại cơ
78
quan, đơn vị.
- Kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế cần có chế độ khen thưởng hợp lý.
Mục đích của thưởng là nhằm trả thu nhập cho người lao động khuyến khích họ làm
việc tốt hơn để có được một phần thành tích nhất định trong công việc, các KPI đề
ra. Để nhân viên có được sự thỏa mãn đối với các khoản thưởng, kho bạc nhà nước
Tỉnh phải xây dựng cho mình chính sách thưởng rõ ràng và toàn diện ngay từ ban
đầu với các mức thưởng cụ thể cho từng thành tích cụ thể. Đến lúc xét thưởng, cơ
quan cần phải dựa và những gì đã đề ra mà thưởng. Tuy nhiên cần phải tránh
thưởng tràn lan bình quân thường thấy ở các cơ quan nhà nước vì nó ít có tác dụng
tạo sự thỏa mãn hay động viên người lao động làm việc tốt hơn mà được xem như
là một khoản lương khác vì khoản thưởng này không phụ thuộc vào hiệu suất làm
việc của họ
3.2.2.2 Đảm bảo chế độ chính sách cho người lao động, tăng cường bổ sung các
phúc lợi ngoài lương
- Kho bạc tỉnh Thừa Thiên Huế cần thực hiện đầy đủ và kịp thời các qui định
của Nhà nước với việc thực hiện các chế độ cho người lao động về lương thưởng,
nghỉ ngơi, các loại bảo hiểm. Đảm bảo 100% cán bộ nhân viên đều được đóng bảo
hiểm theo quy định của nhà nước sau thời gian học việc và được ký hợp đồng lao
động (BHXH, BHYT, BHTN…). Được thanh toán bảo hiểm nếu cán bộ, nhân viên
xin nghĩ việc có trình đơn trước 1 tháng. Đồng thời phải có biện pháp để phổ biến
rõ ràng các chế độ cho nhân viên để họ biết được và cảm thấy hài lòng hơn với việc
đảm bảo chế độ chính sách cho người lao động.
- Ngoài vấn đề lương thì người lãnh đạo kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên
Huế cần tính toán đến các chế độ phúc lợi xã hội hợp lý cho người lao động, rất nhiều
doanh nghiệp, cơ quan hiện nay đã bổ sung các phúc lợi ngoài lương như trợ cấp tiền
xăng, tiền ăn trưa, tiền thuê bao điện thoại, tiền trang phục... và nhiều chăm sóc đặc
biệt khác. Hoặc gia tăng các khoản phúc lợi cho cán bộ nhân viên như quà mừng sinh
nhật, hoặc đến tận nhà thăm hỏi, động viên mỗi khi cán bộ nhân viên hoặc người nhà
79
ốm đau, tai nạn, có tiền bồi dưỡng những cán bộ nhân viên nữ khi sinh con….
Những chăm sóc này có thể không lớn, nhưng lại được người lao động đánh
giá cao, bởi đã chứng tỏ chủ cơ quan thực sự quan tâm đến đời sống vật chất, tinh
thần của nhân viên, là những “cái neo” có thể giữ được lòng trung thành của đội
ngũ nhân viên. Sự thể hiện quan tâm chăm sóc qua các hình thức đó làm gia tăng sự
hài lòng của nhân viên về chính sách đãi ngộ của kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên
Huế, góp phần không nhỏ vào việc nâng cao uy tín, nhất là “cái tình" của đơn vị.
3.2.2.3 Thực hiện bố trí công việc hợp lý, xây dựng quy trình đánh giá công việc
- Trên cơ sở lao động sẵn có, Kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế cần tiến
hành bố trí, phân công lao động đúng người, đúng việc, đúng trình độ và phải biết
quan tâm đến sinh lý, sức khỏe, giới tính, tuổi tác của cán bộ nhân viên sao cho
phát huy được sở trường, kỹ năng và tránh điểm yếu của họ. Đồng thời trưng cầu ý
kiến của cán bộ nhân viên về mong muốn làm việc của họ và sự phù hợp với những
vị trí nào để tiến hành bố trí lại cho phù hợp.
- Để nâng cao năng suất lao động của cán bộ nhân viên tại kho bạc nhà nước
tỉnh Thừa Thiên Huế, trong thời gian tới ban lãnh đạo đơn vị cần tiến hành rà soát
lạo động ở các phòng ban theo trình độ cũng như sở trường của từng lao động, theo
chức năng, nhiệm vụ để cân đối, bố trí lại cho hợp lý.
+ Cơ cấu lại lao động ở các phòng ban theo hướng gọn nhẹ.
+ Những người còn thiếu, còn yếu về khả năng, chuyên môn thì tổ chức đào
tạo lại cho họ.
+ Những người không đủ trình độ, hoặc không có ý thức kỷ luật thì chấm dứt
hợp đồng, sa thải.
Phải quy định rõ trách nhiệm và phạm vi phối hợp giữa các bộ phận, phòng
ban và giữa các cá nhân.
- Khi thực hiện việc triển khai đánh giá thực hiện công việc cần chú ý đến việc
xây dựng hệ thống các bảng phân tích công việc và tiêu chuẩn đánh giá hoàn thành
công việc một cách chi tiết, cụ thể để cán bộ nhân viên có thể tham khảo, tự đánh
giá mức độ thực hiện công việc của bản thân và để người khác dựa vào đó đánh giá
80
công việc một cách khách quan. Bên cạnh đó, kho bạc nhà nước Tỉnh Thừa Thiên
Huế cần ra quyết định ban hành quy trình đánh giá thực hiện công việc và triển khai
áp dụng cho các bộ phận phòng ban, đơn vị.
- Quy trình đánh giá thực hiện công việc phải đảm bảo người đánh giá, đánh
giá đúng đối tượng. Kết quả đánh giá phải được sử dụng làm cơ sở cho các quyết
định nhân sự như khen thưởng, kỷ luật, các quyết định về tiền lương, tiền thưởng,
các quyết định về điều động, bổ nhiệm, đào tạo, phát triển và các chính sách nhân
sự khác.
3.2.2.4 Giải pháp về cơ hội đào tạo và thăng tiến
Kho bạc nhà nước Tỉnh Thừa Thiên Huế cần xây dựng chiến lược đào tạo
phát triển nguồn nhân lực. Từ đó xác định, phân loại nhu cầu đào tạo, các loại hình
đào tạo và nội dung đào tạo…cũng như dự trù kinh phí dành cho đào tạo hàng năm.
Đơn vị cần có chính sách đào tạo, bồi dưỡng lực lượng lao động một cách hợp lí
như:
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực. Bồi dưỡng
cơ bản về quy trình, kỹ thuật sản xuất, bồi dưỡng nghiệp vụ, bồi dưỡng ngoại ngữ,
khả năng giao tiếp…
- Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ tham gia đào tạo, cán bộ đào tạo phải là
những người giỏi nghiệp vụ, giàu kinh nghiệm để đủ khả năng đề xuất, đánh giá
chất lượng, và phải là những người có năng lực,tâm huyết với việc đào tạo.
- Có kế hoạch, chính sách, tiêu chuẩn hỗ trợ để cán bộ nhân viên tích cực
tham gia các chương trình học liên quan đến hoạt động, nghiệp vụ của kho bạc.
- Bên cạnh việc áp dụng phương pháp đào tạo nội bộ cần thường xuyên kết
hợp phối hợp với các cơ quan đơn vị liên quan để đào tạo nhằm học hỏi thêm được
kiến thức cũng như kinh nghiệm cần thiết.
Kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế cần phải lưu ý rằng, hiện nay tại đơn
vị sự cảm nhận về cơ hội thăng tiến trong công việc của nhân viên chưa cao. Đơn vị
cần có những biện pháp thích hợp để nâng cao cảm nhận này của nhân viên.
- Đối với các nhân viên trẻ tuổi cần bố trí cho họ những công việc mang tính
81
thử thách để họ cảm thấy thú vị hơn với công việc đồng thời cần phải có chế độ đề
bạt thăng tiến thích hợp khi nhân viên thực hiện tốt công việc được giao.
- Luôn luôn đảm bảo tính công bằng trong đề bạt thăng tiến đối với các nhân
viên. Nhân viên nào có năng lực tốt và thực hiện tốt công việc thì phải có được sự
tôn trọng của đơn vị và luôn đảm bảo cho họ có được vị trí làm việc phù hợp với
năng lực của mình.
- Kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế cũng cần phải cụ thể hóa các tiêu
chuẩn để được thăng tiến trong công việc đồng thời phải công bố rõ ràng cho toàn
thể nhân viên được biết để họ có mục tiêu phấn đấu cho riêng mình.
3.2.2.5 Xây dựng và nâng cao mối quan hệ tập thể giữa nhân viên với nhau và
giữa nhân viên với lãnh đạo doanh nghiệp
- Kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế phải có các biện pháp tạo nên một
môi trường làm việc tốt hơn cho người lao động, tạo nên một mối quan hệ tốt đẹp
giữa các cá nhân trong cùng một tập thể. Tạo nên sự hòa đồng bằng các cuộc vui
chơi dã ngoại cho nhân viên, các buổi tiệc...nhằm thắt chặt tính đoàn kết trong tập
thể để người lao động có tinh thần vui vẻ hơn khi làm việc trong môi trường nhóm.
- Hằng năm vào các dịp kỳ nghỉ nên tổ chức các chuyến tham quan du lịch
theo nhu cầu của cán bộ công nhân viên. Tạo nên không khí thoải mái, gắn bó thân
thiết giữa các nhân viên với nhau. Từ đó họ sẽ hiểu nhau hơn trong đời sống cũng
như công việc.
- Phối hợp với tổ chức công đoàn tổ chức các cuộc thi mang tính chất quần chúng
- Đối với những nhân viên mới thì phải tạo cho những người này có thể hòa
nhập tốt hơn vào tập thể và vào công việc cụ thể của bản thân bằng cách xây dựng
các chương trình hòa nhập môi trường dành cho nhân viên mới, luôn phân công
người hướng dẫn tận tình đối với công việc giúp người lao động không cảm giác lạc
lõng và bị tách biệt khỏi môi trường chung.
- Đối với cán bộ lãnh đạo tại kho bạc nhà nước Tỉnh Thừa Thiên Huế
+ Trong phong cách lãnh đạo của mình cần tạo ra bầu không khí thực sự thân
thiện với các nhân viên, đồng thời cần quan tâm và lắng nghe nhân viên hơn nữa để
82
họ có thể phản ánh những ý kiến bản thân cũng như khuyến khích những sáng kiến
đóng góp cho công việc.
+ Một người lãnh đạo tốt cần phải có sự quan tâm và biết cách khen thưởng
nhân viên kịp thời và đúng cách, và cũng có biện pháp nhắc nhở, cảnh cáo khi họ
làm sai.
+ Nhà lãnh đạo phải thể hiện được sự công bằng trong đối xử đối với tất cả
các nhân viên, đông thời phải là không ngừng hoàn thiện năng lực chuyên môn,
năng lực quản lý, đạo đức có như vậy tiếng nói mới có trọng lượng và khuyến khích
nhân viên nổ lực phấn đấu
+ Để thắt chặt thêm tình cảm giữa lãnh đạo và nhân viên thì trong những
buổi liên hoan, gặp mặt với nhân viên lãnh đạo cần tìm hiểu ở nhân viên là lý do vì
sao nhân viên cảm thấy lãnh đạo chưa được gần gũi, thân thiết với họ để khắc phục
những điều đó.
- Ngoài ra đơn vị phải tổ chức hệ thống thông tin nội bộ thật tốt để nhận được
các thông tin phản hồi một cách khách quan nhất từ phía người lao động như hòm
83
thư góp ý, mail trực tiếp cho lãnh đạo, các cuộc thăm dò ý kiến...
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Sự hài lòng công việc là một trong những nhân tố then chốt giúp người lao
động trung thành, xem doanh nghiệp, cơ quan đang công tác như “mái nhà thứ
hai” của họ để ra sức cống hiến, làm việc. Qua nghiên cứu, tác giả đã khái quát hóa
được về mặt lý luận liên quan sự hài lòng công việc, tổng hợp được một số mô hình
nghiên cứu liên quan, các công trình nghiên cứu của các tác giả khác để có cái nhìn
toàn cảnh và chi tiết về các nhân tố ảnh hưởng sự hài lòng công việc.
Từ phân tích thực trạng tại kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế về vấn đề
sự hài lòng công việc của cán bộ nhân viên, nghiên cứu đã chỉ ra có 6 yếu tố ảnh
hưởng sự hài lòng công việc của người lao động bao gồm sự (1) hài lòng về tiền
lương, (2) hài lòng về cấp trên, (3) sự hài lòng về cơ hội thăng tiến và đào tạo, (4)
sự hài lòng về chính sách phúc lợi; (5) sự hài lòng về đồng nghiệp trong đơn vị; (6)
sự hài lòng về công tác bố trí, đánh giá công việc.
Kết quả phân tích cho thấy trong 6 nhân tố, yếu tố tiền lương có sức ảnh
hưởng lớn nhất đến sự hài lòng công việc của người lao động, tiếp theo là nhân tố
cấp trên; cơ hội đào tạo- thăng tiến; cách bố trí, đánh giá công việc; chính sách phúc
lợi, môi trường làm việc và đồng nghiệp trong đơn vị.
Trên cơ sở đó, nghiên cứu cũng chỉ ra một số giải pháp cơ bản để giúp gia
tăng sự hài lòng công việc cho người lao động tại kho bạc nhà nước Tỉnh Thừa
Thiên Huế. Các giải pháp chung như cần nâng cao hiệu quả công tác quản lý nguồn
lực, nâng cao năng lực lãnh đạo, có các biện pháp quy hoạch, phát triển nguồn nhân
lực… cho đến các giải pháp cụ thể, sát sườn với thực tế tại đơn vị như hoàn thiện hệ
thống trả lương, thưởng cho người lao động; đảm bảo chế độ chính sách cho người
lao động, tăng cường bổ sung các phúc lợi ngoài lương; thực hiện bố trí công việc
hợp lý, xây dựng quy trình đánh giá công việc; xây dựng các giải pháp về cơ hội
đào tạo và thăng tiến; xây dựng và nâng cao mối quan hệ tập thể giữa nhân viên với
84
nhau và giữa nhân viên với lãnh đạo doanh nghiệp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng việt
1. Công ty Navigos Group & ACNielsen (2006), “Sự hài lòng của nhân viên
trong cácDoanh nghiệp Việt Nam”, Khảo sát thông qua Internet.
2. Lê Hồng Lam (2009), “Đo lường sự thỏa mãn của CBCNV với tổ chức tại
Công ty TNHH Long Shin”, luận văn thạc sỹ, Đại học Nha Trang.
3. Trần Kim Dung (2003), “Đánh giá trình độ quản trị nguồn nhân lực trong
các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”.
4. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), “Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS”, Nhà xuất bản Thống kê.
5. Nguyễn Hữu Lam,“Hành vi tổ chức”, Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí
Minh, Trường Đại học kinh tế, Chương trình Thụy Sỹ-AIT về phát triển quản lý tại
Việt Nam.
6. Phạm Thị Ngọc (2007), “Đánh giá mức độ thỏa mãn của CBCNV với tổ
chức tại Bưu điện tỉnh Lâm Đồng”, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế
TPHCM.
7. Nguyễn Đình Thọ (2011): “Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh”, NXB Lao động Xã hội, Hà Nội.
Tiếng anh
8.Adam (1963), “EquityTheory”.
9. Alderfer (1969), “ERG Theory:Existence, Relatedness,Growth”.
10. Edwin Locke (1976), “The nature and causes of job satisfaction”, In M.D.
Dunnette (Ed), Handbook of Industrial and Organisational Psychology (p. 1297-
1349), Chicago: Rand McNally College Publishing Company;
11. Hackman & Oldham (1975), “A New Strategy for Job Enrichment”;
12. Herzberg (1959), “Two Factor Theory: Motivation Factors,
85
HygieneFactors”.
13. Kreitner & Kinicki (2007), “Organizational Behavior”, McGraw-Hill.
14. Maslow (1943), “Maslow's Hierarchy of Needs Theory”.
15. McClelland (1988), “Theory of Needs: Achievement, Affiliation,Power”.
16. Ming-Chang Lee (2007), “A Study of Knowledge Alliance Performance
Methodology Through Alliance Capabilities”, International Journal of Computer
Science and Network Security.
17.SHRM (2009), “2009 Employee Job Satisfaction. Society for
HumanResourceManagement(SHRM)”.
18. Smith PC, Kendall LM, & Hulin CL (1969), “The Measurement of
Satisfaction in Work and Retirement, Rand McNally”.
19. Vroom (1964), “Expectancy Theory: Motivation and Management”.
20. Weiss DJ, Dawis RV, England GW, Lofquist LH (1967), “Minnesota
satisfaction questionnaire short form”
86
21. Wikipedia, the free encyclopedia, Definition of Job Sactisfaction.
PHỤ LỤC
87
Mã số phiếu:……
PHIẾU PHỎNG VẤN
Xin kính chào các anh/chị!
Tôi hiện đang là học viên cao học tại trường Đại học kinh tế Huế. Hiện tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá mức độ hài lòng công việc của cán bộ công nhân viên tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế”. Tôi rất mong Quý anh/chị có thể dành chút thời gian giúp đỡ tôi hoàn thành phiếu phỏng vấn dưới đây. Xin Quý anh/chị lưu ý rằng không có trả lời nào là đúng hay sai. Các câu trả lời sẽ được giữ bí mật. Và tất cả trả lời của Quý anh/chị đều có giá trị rất lớn đối với nghiên cứu của tôi. Chân thành cám ơn Quý anh/chị rất nhiều.
Phần I:Xin anh(chị) cho biết một vài thông tin cá nhân:
1. Giới tính
1. Nam 2. Nữ
2. Trình độ
1. Sau đại học 2. Đại học
3. Cao đẳng và trung cấp 4. Chưa đào tạo
3. Độ tuổi
1.< 25 tuổi 2. 26 – 40 tuổi
3. 41 – 50 tuổi 5. >51 tuổi
4.Thu nhập hiện tại:
1. Dưới 4 triệu/tháng 2. 4-5 triệu/tháng
3. 5-6 triệu/tháng 4. Trên 6 triệu/tháng
5. Anh (chị) đã làm việc tại Kho bạc nhà nước Tỉnh Thừa Thiên Huế bao lâu?
1.<2 năm 2. 2-5 năm 3. 5- 10 năm 4.>10 năm
6. Bộ phận hiện nay anh (chị) đang công tác:
1. Văn phòng 2. Phòng kế toán nhà nước 3. Phòng thanh tra- Kiểm
tra
4. Phòng kiểm soát chi 5. Phòng tổ chức cán bộ 6. Phòng tin học
7. Phòng tài vụ 8. KBNN TX Hương Trà 9. KBNN Huyện Quảng
88
Điền
10. KHNN huyện Phong Điền 11. KBNN huyện Phú Lộc
12. KBNN huyện Nam Đông 13. KBNN huyện A Lưới
14. KBNN huyện Phú Vang 15. KBNN TX Hương Thủy
16. KBNN TP Huế
Phần II: Xin anh (chị) cho biết mức độ đồng ý của mình về các phát biểu sau đây
bằng cách chọn vào ô số thích hợp dưới đây. Thang điểm trong ô được quy định
như sau:
Không ý Không Đồng Đồng ý Rất không
Ý Hoàn toàn đồng ý đồng ý kiến
1 2 3 4 5
Mức độ đồng ý
Tiền lương tương xứng với kết quả làm việc Tiền lương được trả công bằng giữa những người LĐ Tiền lương phù hợp với mặt bằng chung tại địa phương Tiền lương trả đầy đủ và đúng hạn
1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 4 4 4 4 4 5 5 5 5 5 TT Các phát biểu I. TIỀN LƯƠNG 1 2 3 4 5 Chính sách thưởng công bằng và thỏa đáng
6 1 2 3 4 5 Anh/ chị biết rõ chính sách lương thưởng, trợ cấp kho bạc nhà nước.
1 1 1 1 2 2 2 2 3 3 3 3 4 4 4 4 5 5 5 5
1 2 3 4 5 II. CƠ HỘI THĂNG TIẾN - ĐÀO TẠO 7 Có nhiều cơ hội thăng tiến khi làm việc tại KBNN 8 Chính sách thăng tiến rõ ràng 9 Anh/ chị được đào tạo và phát triển nghề nghiệp 10 Anh/chị được tham gia đề bạt III. CẤP TRÊN 11 Anh/ chị nhận được nhiều sự hỗ trợ của cấp trên
12 1 2 3 4 5
13 Cấp trên lắng nghe quan điểm và suy nghĩ của anh/chị Cấp trên coi trọng tài năng và sự đóng góp của anh/chị
1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 14 Anh/ chị được đối xử công bằng
1 2 3 4 5
89
Cấp trên có năng lực, tầm nhìn và có khả năng 15 điều hành tốt IV. ĐỒNG NGHIỆP
16 1 2 3 4 5
Đồng nghiệp luôn sẵn sàng chia sẽ và giúp đỡ lẫn nhau trong công việc Các đồng nghiệp của anh/ chị phối hợp làm việc tốt
1 1 2 2 3 3 4 4 5 5
17 18 Đồng nghiệp của anh/ chị rất thân thiện V. BỐ TRÍ, ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC
Anh (chị) thường được phân công công việc một cách rõ ràng
1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 19 20 Việc phân chia công việc hợp lý
1 2 3 4 5 Việc phân tích và đánh giá kết quả công việc của mỗi nhân viên đang được triển khai rất tốt.
1 2 3 4 5 21 VI. PHÚC LỢI 22 Chính sách phúc lợi rõ ràng hữu ích
Chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm chu đáo của KBNN đối với anh/chị
1 1 2 2 3 3 4 4 5 5
23 24 Phúc lợi được thực hiện đầy đủ và hấp dẫn VII. SỰ HÀI LÒNG
25 1 2 3 4 5
26 1 2 3 4 5
27 1 2 3 4 5 Theo suy nghĩ của tôi, tôi cảm thấy KBNN nơi tôi đang làm việc là rất lý tưởng Nhìn chung, tôi cảm thấy hài lòng với công việc hiện tại ở KBNN Tôi muốn gắn bó lâu dài với công việc hiện tại và với KBNN
31. Nếu được đề xuất ý kiến lên lãnh đạo KBNN thì những ý kiến anh (chị) sẽ đề xuất: .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
90
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/chị.
Bảng 1. Giới tính của đối tượng khảo sát
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Nam
60
53.1
53.1
53.1
Valid
Nu
53
46.9
46.9
100.0
Total
113
100.0
100.0
Bảng 2. Trình độ của đối tượng khảo sát
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Sau dai hoc
10
8.8
8.8
8.8
Dai hoc
87
77.0
85.8
77.0
Valid
Cao dang va trung cap
16
14.2
100.0
14.2
Total
113
100.0
100.0
Bảng 3. Độ tuổi của đối tượng khảo sát
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Duoi 30 tuoi
24
21.2
21.2
21.2
30-40 tuoi
35
31.0
52.2
31.0
41-50 tuoi
27
23.9
76.1
23.9
Valid
51-55 tuoi
24
21.2
97.3
21.2
Tren 55 tuoi
3
2.7
100.0
2.7
Total
113
100.0
100.0
Bảng 4. Thu nhập hiện tại của đối tượng khảo sát
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
Duoi 4 trieu/thang
11
9.7
9.7
9.7
4-5 trieu/thang
21
28.3
18.6
18.6
5-6 trieu/thang
52
74.3
46.0
46.0
Tren 6 trieu
29
100.0
25.7
25.7
91
Total
113
100.0
100.0
Bảng 5. Phòng, ban công tác của đối tượng khảo sát
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Van Phong
11
9.7
9.7
9.7
Phong ke toan nha nuoc
12
10.6
10.6
20.4
23.9
4
3.5
3.5
Phong thanh tra kiem tra
30.1
7
6.2
6.2
Phong kiem soat chi
32.7
3
2.7
2.7
Phong to chuc can bo
34.5
2
1.8
1.8
Phong tin hoc
38.9
5
4.4
4.4
Phong tai vu
44.2
6
5.3
5.3
KBNN Huong Tra
Valid
50.4
7
6.2
6.2
KBNN Quang Dien
55.8
6
5.3
5.3
KBNN Phong Dien
61.9
7
6.2
6.2
KBNN Phu Loc
68.1
7
6.2
6.2
KBNN Nam Dong
73.5
6
5.3
5.3
KBNN A Luoi
79.6
7
6.2
6.2
KBNN Phu Vang
85.8
7
6.2
6.2
KBNN Huong Thuy
100.0
16
14.2
14.2
KBNN TP Hue
113
100.0
100.0
Total
Bảng 6. Thống kê mô tả các tiêu chí đánh giá hài lòng về tiền lương
N
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
Q1 Tien luong tuong xung
113
1.00
5.00
3.5044
1.01879
voi ket qua lam viec
Q2 Tien luong duoc tra cong
113
2.00
5.00
4.0531
.85399
bang giua nhung nguoi LD
Q3 Tien luong phu hop voi
mat bang chung tai dia
113
3.00
5.00
3.9735
.61905
phuong
Q4 Tien luong tra day du va
113
1.00
5.00
3.5664
.95315
dung han
Q5 Chinh sach thuong cong
113
3.00
5.00
4.3097
.74498
bang va thoa dang
92
Q6 Anh/ chi biet ro chinh
sach luong thuong, tro cap
113
1.00
4.00
3.0354
.81207
KBNN
Valid N (listwise)
113
Bảng 7. Thống kê mô tả hài lòng về tiêu chí tiền lương xứng đánh với kết quả làm việc
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Rat khong dong y
4
3.5
3.5
3.5
Khong dong y
14
12.4
15.9
12.4
Binh thuong
34
30.1
46.0
30.1
Valid
Dong y
43
38.1
84.1
38.1
Rat dong y
18
15.9
100.0
15.9
Total
113
100.0
100.0
Bảng 8. Thống kê mô tả hài lòng về tiêu chí tiền lương ddowcj trả công bằng giữa
những người lao động
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
4
3.5
3.5
3.5
Khong dong y
26
23.0
26.5
23.0
Binh thuong
Valid
43
38.1
64.6
38.1
Dong y
40
35.4
100.0
35.4
Rat dong y
113
100.0
100.0
Total
Bảng 9. Thống kê mô tả hài lòng về tiêu chí tiền lương phù hợp mặt bằng chung
tại địa phương
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
23
20.4
20.4
20.4
Binh thuong
70
61.9
82.3
61.9
Dong y
Valid
20
17.7
100.0
17.7
Rat dong y
113
100.0
100.0
Total
93
Bảng 10. Thống kê mô tả hài lòng về tiêu chí tiền lương được trả đầy đủ và đúng hạn
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Rat khong dong y
4
3.5
3.5
3.5
Khong dong y
10
8.8
12.4
8.8
Binh thuong
32
28.3
40.7
28.3
Valid
Dong y
52
46.0
86.7
46.0
Rat dong y
15
13.3
100.0
13.3
Total
113
100.0
100.0
Bảng 11. Thống kê mô tả hài lòng về tiêu chí chính sách thưởng công bằng,
thỏa đáng
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
19
16.8
16.8
16.8
Binh thuong
40
35.4
52.2
35.4
Dong y
Valid
54
47.8
100.0
47.8
Rat dong y
113
100.0
100.0
Total
Bảng 12. Thống kê mô tả hài lòng về tiêu chí biết rõ về chính sách lương thưởng tại
đơn vị
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
4
3.5
3.5
3.5
Rat khong dong y
23
20.4
23.9
20.4
Khong dong y
Valid
51
45.1
69.0
45.1
Binh thuong
35
31.0
100.0
31.0
Dong y
113
100.0
100.0
Total
Bảng 13. Kiểm định trung bình 1 mẫu tiêu chí tiền lương tương xứng với kết quả làm việc
Test Value = 3
t
df
Mean
95% Confidence Interval of
Sig. (2-
Difference
the Difference
tailed)
Lower
Upper
94
Q1 Tien luong tuong
xung voi ket qua lam
5.263
112
.000
.50442
.3145
.6943
viec
Bảng 14. Kiểm định trung bình 1 mẫu tiêu chí tiền lương được trả công bằng giữa những người lao
động
Test Value = 4
Sig. (2-
t
df
Mean
95% Confidence Interval of
tailed)
Difference
the Difference
Lower
Upper
Q2 Tien luong duoc tra
cong bang giua nhung
.661
112
.510
.05310
-.1061
.2123
nguoi LD
Bảng 13. Kiểm định trung bình 1 mẫu tiêu chí tiền lương phù hợp với mặt bằng chung tại địa
phương
Test Value = 4
Sig. (2-
t
df
Mean
95% Confidence Interval of
tailed)
Difference
the Difference
Lower
Upper
Q3 Tien luong phu hop
voi mat bang chung tai
-.456
112
.649
-.02655
-.1419
.0888
dia phuong
Bảng 15. Kiểm định trung bình 1 mẫu tiêu chí tiền lương trả đầy đủ và đúng hạn
Test Value = 3
t
df
Mean
95% Confidence Interval of
Sig. (2-
tailed)
Difference
the Difference
Lower
Upper
Q4 Tien luong tra day
6.317
112
.000
.56637
.3887
.7440
du va dung han
Bảng 16. Kiểm định trung bình 1 mẫu tiêu chí chính sách thưởng công bằng và thỏa đáng
Test Value = 4
95
t
df
Mean
95% Confidence Interval of
Sig. (2-
tailed)
Difference
the Difference
Lower
Upper
Q5 Chinh sach thuong
4.420
112
.000
.30973
.1709
.4486
cong bang va thoa dang
Bảng 17. Kiểm định trung bình 1 mẫu tiêu chí nhân viên biết rõ về chính sách lương thưởng, trợ cấp
của đơn vị
Test Value = 3
Sig. (2-
t
df
Mean
95% Confidence Interval of
tailed)
Difference
the Difference
Lower
Upper
Q6 Anh/ chi biet ro
chinh sach luong
.463
112
.644
.03540
-.1160
.1868
thuong, tro cap KBNN
Bảng 18. Thống kê mô tả các tiêu chí đánh giá chính sách phúc lợi
N
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
Q22 Chinh sach phuc loi ro
113
2.00
5.00
3.9292
.89360
rang huu ich
Q23 Chinh sach phuc loi the
113
1.00
5.00
4.1504
.79306
hien su quan tam chu dao
cua Don vi doi voi anh/chi
Q24 Phuc loi duoc thuc hien
113
1.00
5.00
4.2566
.77665
day du va hap dan
Valid N (listwise)
113
Bảng 19. Kiểm định trung bình 1 mẫu tiêu chí chính sách phúc lợi rõ ràng, hữu ích
Test Value = 4
t
df
Mean
95% Confidence Interval of
Sig. (2-
tailed)
Difference
the Difference
Lower
Upper
Q22 Chinh sach phuc
-.842
112
.401
-.07080
-.2374
.0958
loi ro rang huu ich
96
Bảng 20. Thống kê mô tả các tiêu chí đánh giá công tác bố trí công việc
N
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
Q19 Anh (chi) thuong duoc
phan cong cong viec mot
113
2.00
5.00
3.8230
.89871
cach ro rang
Q20 Viec phan chia cong
113
1.00
5.00
4.0265
.90099
viec hop ly
Q21 Viec phan tich va danh
gia ket qua cong viec cua
113
1.00
5.00
4.1947
.86456
moi nhan vien dang duoc
trien khai rat tot.
Valid N (listwise)
113
Bảng 21. Thống kê mô tả cơ hội thăng tiến tại đơn vị
N
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
Q7 Co nhieu co hoi thang
113
2.00
5.00
3.8230
.92804
tien khi lam viec tai Don vi
Q8 Chinh sach thang tien ro
113
1.00
5.00
4.0354
.81207
rang
Q9 Anh/ chi duoc dao tao va
113
1.00
5.00
4.1062
.87996
phat trien nghe nghiep
Q10 Anh/chi duoc tham gia
113
1.00
5.00
3.2389
.92846
de bat
Valid N (listwise)
113
Bảng 22. Thống kê tiêu chí cơ hội thăng tiên khi làm việc tại đơn vị
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Khong dong y
14
12.4
12.4
12.4
Binh thuong
18
15.9
28.3
15.9
Valid
Dong y
55
48.7
77.0
48.7
Rat dong y
26
23.0
100.0
23.0
Total
113
100.0
100.0
Bảng 23. Thống kê tiêu chí chính sách thăng tiến rõ ràng
97
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
1.8
1.8
Rat khong dong y
2
1.8
2.7
4.4
Khong dong y
3
2.7
12.4
16.8
Binh thuong
14
12.4
Valid
56.6
73.5
Dong y
64
56.6
26.5
100.0
Rat dong y
30
26.5
113
100.0
100.0
Total
Bảng 24. Thống kê tiêu chí anh chị được đào tạo và phát triển nghề nghiệp
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
1.8
1.8
Rat khong dong y
2
1.8
4.4
6.2
Khong dong y
5
4.4
9.7
15.9
Binh thuong
11
9.7
Valid
49.6
65.5
Dong y
56
49.6
34.5
100.0
Rat dong y
39
34.5
113
100.0
100.0
Total
Bảng 25. Thống kê tiêu chí anh chị được tham gia đề bạt
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
2.7
2.7
Rat khong dong y
3
2.7
17.7
20.4
Khong dong y
20
17.7
40.7
61.1
Binh thuong
46
40.7
Valid
31.0
92.0
Dong y
35
31.0
8.0
100.0
Rat dong y
9
8.0
Total
113
100.0
100.0
Bảng 26. Kiểm định trung bình 1 mẫu tiêu chí anh chị có nhiều cơ hội thăng tiến tại đơn vị
Test Value = 4
Sig. (2-
t
df
Mean
95% Confidence Interval of
tailed)
Difference
the Difference
Lower
Upper
98
Q7 Co nhieu co hoi
thang tien khi lam viec
-2.027
112
.045
-.17699
-.3500
-.0040
tai Don vi
Bảng 27. Kiểm định trung bình 1 mẫu tiêu chí chính sách thăng tiến rõ ràng
Test Value = 4
t
df
Mean
95% Confidence Interval of
Sig. (2-
tailed)
Difference
the Difference
Lower
Upper
Q8 Chinh sach thang
.463
112
.644
.03540
-.1160
.1868
tien ro rang
Bảng 28. Thống kê mô tả mức độ hài lòng về đồng nghiệp
N
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
Q16 Dong nghiep luon san
113
2.00
5.00
3.8142
.82968
sang chia se va giup do lan
nhau trong cong viec
Q17 Cac dong nghiep cua
anh/ chi phoi hop lam viec
113
2.00
5.00
3.9292
.76435
tot
Q18 Dong nghiep cua anh/
1.00
5.00
3.9912
.87112
113
chi rat than thien
Valid N (listwise)
113
Bảng 29. Kiểm định trung bình 1 mẫu tiêu chí đồng nghiệp luôn sẵn sàng chia sẻ và hỗ trợ anh/chị
Test Value = 4
t
df
Mean
95% Confidence Interval of
Sig. (2-
tailed)
Difference
the Difference
Lower
Upper
Q16 Dong nghiep luon
san sang chia se va
-2.381
112
.019
-.18584
-.3405
-.0312
giup do lan nhau trong
cong viec
99
Bảng 30. Kiểm định trung bình 1 mẫu tiêu chí các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt
Test Value = 4
t
df
Mean
95% Confidence Interval of
Sig. (2-
tailed)
Difference
the Difference
Lower
Upper
Q17 Cac dong nghiep
-.985
112
.327
-.07080
-.2133
.0717
cua anh/ chi phoi hop
lam viec tot
Bảng 31. Thống kê mô tả về đánh giá của nhân viên đối với cấp trên
N
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
Q11 Anh/ chi nhan duoc
113
1.00
5.00
3.2212
.90371
nhieu su ho tro cua cap tren
Q12 Cap tren lang nghe
quan diem va suy nghi cua
113
1.00
5.00
3.4690
.94558
anh/chi
Q13 Cap tren coi trong tai
nang va su dong gop cua
113
1.00
5.00
3.8673
.75005
anh/chi
Q14 Anh/ chi duoc doi xu
113
1.00
5.00
3.5398
.86639
cong bang
Q15 Cap tren co nang luc,
tam nhin va co kha nang
113
1.00
5.00
3.2478
.86118
dieu hanh tot
Valid N (listwise)
113
Bảng 32. Thống kê tần số tiêu chí anh.chị nhận được nhiều sự hỗ trợ từ cấp trên
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Rat khong dong y
3
2.7
2.7
2.7
Khong dong y
19
19.5
16.8
16.8
Binh thuong
49
62.8
43.4
43.4
Valid
Dong y
34
92.9
30.1
30.1
Rat dong y
8
100.0
7.1
7.1
Total
113
100.0
100.0
100
Bảng 33. Thống kê tần số tiêu chí cấp trên lắng nghe anh/chị
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Rat khong dong y
2.7
2.7
3
2.7
Khong dong y
14.2
16.8
16
14.2
Binh thuong
26.5
43.4
30
26.5
Valid
Dong y
46.9
90.3
53
46.9
Rat dong y
9.7
100.0
11
9.7
Total
113
100.0
100.0
Bảng 34. Thống kê tần số tiêu chí cấp trên coi trọng tài năng và đóng góp của anh/chị
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Rat khong dong y
.9
.9
1
.9
Khong dong y
4.4
5.3
5
4.4
Binh thuong
16.8
22.1
19
16.8
Valid
Dong y
62.8
85.0
71
62.8
Rat dong y
15.0
100.0
17
15.0
Total
113
100.0
100.0
Bảng 35. Thống kê tần số tiêu chí anh/chị được đối xử công bằng
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Rat khong dong y
3.5
3.5
4
3.5
Khong dong y
7.1
10.6
8
7.1
Binh thuong
28.3
38.9
32
28.3
Valid
Dong y
54.0
92.9
61
54.0
Rat dong y
7.1
100.0
8
7.1
Total
113
100.0
100.0
101
Bảng 36. Thống kê tần số tiêu chí cấp trên có năng lực điều hành, quản lý tốt
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Rat khong dong y
3
2.7
2.7
2.7
Khong dong y
16
14.2
16.8
14.2
Binh thuong
50
44.2
61.1
44.2
Valid
Dong y
38
33.6
94.7
33.6
Rat dong y
6
5.3
100.0
5.3
Total
113
100.0
100.0
Bảng 37. Kiểm định trung bình 1 mẫu tiêu chí anh/chị nhận được nhiều sự hỗ trợ của cấp trên
Test Value = 3
t
df
Mean
95% Confidence Interval of
Sig. (2-
tailed)
Difference
the Difference
Lower
Upper
Q11 Anh/ chi nhan duoc
2.602
112
.011
.22124
.0528
.3897
nhieu su ho tro cua cap
tren
Bảng 38. Kiểm định trung bình 1 mẫu tiêu chí cấp trên lắng nghe quan điểm và suy nghĩ của anh/chị
Test Value = 4
t
df
Mean
95% Confidence Interval of
Sig. (2-
tailed)
Difference
the Difference
Lower
Upper
Q12 Cap tren lang nghe
-5.969
112
.000
-.53097
-.7072
-.3547
quan diem va suy nghi
cua anh/chi
Bảng 39. Kiểm định trung bình 1 mẫu tiêu chí cấp trên có năng lực, tầm nhìn và có khả năng điều
hành tốt
Test Value = 3
Sig. (2-
t
df
Mean
95% Confidence Interval of
tailed)
Difference
the Difference
Lower
Upper
Q15 Cap tren co nang
3.059
112
.003
.24779
.0873
.4083
luc, tam nhin va co kha
nang dieu hanh tot
102
Bảng 40. Giá trị Độ tin cậy thang đo sự hài lòng về tiền lương
Cronbach's
N of Items
Alpha
.875
6
Bảng 41. Giá trị Độ tin cậy thang đo sự hài lòng về tiền lương nếu loại biến
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected Item-
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Total
Alpha if Item
Correlation
Deleted
Q1 Tien luong tuong xung
18.9381
10.701
.604
.872
voi ket qua lam viec
Q2 Tien luong duoc tra cong
18.3894
10.704
.775
.836
bang giua nhung nguoi LD
Q3 Tien luong phu hop voi
18.4690
11.573
.905
.830
mat bang chung tai dia
phuong
Q4 Tien luong tra day du va
18.8761
10.520
.702
.850
dung han
Q5 Chinh sach thuong cong
18.1327
12.045
.612
.864
bang va thoa dang
Q6 Anh/ chi biet ro chinh
sach luong thuong, tro cap
19.4071
11.797
.593
.867
KBNN
Bảng 42. Giá trị Độ tin cậy thang đo sự hài lòng về cơ hội thăng tiến tại đơn vị
Cronbach's
N of Items
Alpha
.721
4
Bảng 43. Giá trị Độ tin cậy thang đo sự hài lòng về cơ hội thăng tiến tại đơn vị nếu loại biến
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected Item-
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Total
Alpha if Item
Correlation
Deleted
Q7 Co nhieu co hoi thang
11.3805
4.149
.494
.670
tien khi lam viec tai Don vi
103
Q8 Chinh sach thang tien ro
11.1681
4.052
.663
.575
rang
Q9 Anh/ chi duoc dao tao va
11.0973
3.946
.617
.594
phat trien nghe nghiep
Q10 Anh/chi duoc tham gia
11.9646
4.767
.308
.778
de bat
Bảng 44. Giá trị Độ tin cậy thang đo sự hài lòng về cấp trên
Cronbach's
N of Items
Alpha
.803
5
Bảng 45. Giá trị Độ tin cậy thang đo sự hài lòng về cấp trên nếu loại biến
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected Item-
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Total
Alpha if Item
Correlation
Deleted
Q11 Anh/ chi nhan duoc
14.1239
6.931
.585
.766
nhieu su ho tro cua cap tren
Q12 Cap tren lang nghe
quan diem va suy nghi cua
13.8761
6.502
.650
.745
anh/chi
Q13 Cap tren coi trong tai
nang va su dong gop cua
13.4779
7.752
.531
.782
anh/chi
Q14 Anh/ chi duoc doi xu
13.8053
6.890
.636
.750
cong bang
Q15 Cap tren co nang luc,
14.0973
7.285
.539
.780
tam nhin va co kha nang
dieu hanh tot
Bảng 46. Giá trị Độ tin cậy thang đo sự hài lòng về đồng nghiệp
Cronbach's
N of Items
Alpha
.728
3
Bảng 47. Giá trị Độ tin cậy thang đo sự hài lòng về đồng nghiệp nếu loại biến
104
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected Item-
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Total
Alpha if Item
Correlation
Deleted
Q16 Dong nghiep luon san
7.9204
1.931
.576
.609
sang chia se va giup do lan
nhau trong cong viec
Q17 Cac dong nghiep cua
anh/ chi phoi hop lam viec
7.8053
2.105
.567
.625
tot
Q18 Dong nghiep cua anh/
7.7434
1.942
.513
.690
chi rat than thien
Bảng 48. Giá trị Độ tin cậy thang đo sự hài lòng về bố trí công việc
Cronbach's
N of Items
Alpha
.796
3
Bảng 49. Giá trị Độ tin cậy thang đo sự hài lòng về bố trí công việc nếu loại biến
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected Item-
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Total
Alpha if Item
Correlation
Deleted
Q19 Anh (chi) thuong duoc
8.2212
2.442
.638
.723
phan cong cong viec mot
cach ro rang
Q20 Viec phan chia cong
8.0177
2.357
.677
.680
viec hop ly
Q21 Viec phan tich va danh
gia ket qua cong viec cua
7.8496
2.611
.603
.760
moi nhan vien dang duoc
trien khai rat tot.
Bảng 50. Giá trị Độ tin cậy thang đo sự hài lòng về chính sách phúc lợi
Cronbach's
N of Items
Alpha
.785
3
105
Bảng 51. Giá trị Độ tin cậy thang đo sự hài lòng về chính sách phúc lợi nếu loại biến
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected Item-
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Total
Alpha if Item
Correlation
Deleted
Q22 Chinh sach phuc loi ro
8.4071
1.958
.602
.741
rang huu ich
Q23 Chinh sach phuc loi the
hien su quan tam chu dao
8.1858
1.974
.744
.580
cua Don vi doi voi anh/chi
Q24 Phuc loi duoc thuc hien
8.0796
2.360
.544
.790
day du va hap dan
Bảng 52. Giá trị kiểm định KMO và Bartlett khi phân tích nhân tố khám phá các biến độc lập
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.681
Approx. Chi-Square
1161.324
Bartlett's Test of Sphericity
df
276
Sig.
.000
Bảng 53. Tổng phương sai giải tích khi phân tích nhân tố khám phá các biến độc lập
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Loadings
Loadings
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Variance
%
Variance
%
Variance
%
4.175
17.396
17.396
4.175
17.396
17.396
3.947
16.448
16.448
1
3.115
12.980
30.377
3.115
12.980
30.377
2.899
12.078
28.526
2
2.632
10.968
41.345
2.632
10.968
41.345
2.332
38.241
9.715
3
50.693
2.244
9.348
50.693
2.195
47.385
9.144
4
2.244
9.348
58.500
1.874
7.806
58.500
2.187
56.498
9.114
5
1.874
7.806
65.126
1.590
6.626
65.126
2.071
65.126
8.628
6
1.590
6.626
7
.967
4.030
69.156
8
.779
3.246
72.401
9
.751
3.129
75.531
10
.700
2.917
78.448
11
.671
2.798
81.246
12
.624
2.602
83.848
13
.561
2.339
86.186
14
.534
2.224
88.410
106
15
.416
1.734
90.144
16
.380
1.582
91.726
17
.368
1.533
93.260
18
.322
1.341
94.601
19
.301
1.252
95.854
20
.288
1.199
97.053
21
.259
1.077
98.130
22
.200
.831
98.961
23
.169
.704
99.665
24
.080
.335
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Bảng 54. Ma trận xoay nhân tố khi phân tích nhân tố khám phá các biến độc lập
Component
1
2
3
4
5
6
Q3 Tien luong phu hop voi
mat bang chung tai dia
.944
phuong
Q2 Tien luong duoc tra cong
.856
bang giua nhung nguoi LD
Q4 Tien luong tra day du va
.783
dung han
Q6 Anh/ chi biet ro chinh
sach luong thuong, tro cap
.744
KBNN
Q5 Chinh sach thuong cong
.740
bang va thoa dang
Q1 Tien luong tuong xung
.708
voi ket qua lam viec
Q14 Anh/ chi duoc doi xu
.797
cong bang
Q12 Cap tren lang nghe
quan diem va suy nghi cua
.784
anh/chi
Q13 Cap tren coi trong tai
nang va su dong gop cua
.722
anh/chi
Q11 Anh/ chi nhan duoc
.712
nhieu su ho tro cua cap tren
107
Q15 Cap tren co nang luc,
tam nhin va co kha nang
.693
dieu hanh tot
Q8 Chinh sach thang tien ro
.854
rang
Q9 Anh/ chi duoc dao tao va
.834
phat trien nghe nghiep
Q7 Co nhieu co hoi thang
.743
tien khi lam viec tai Don vi
Q10 Anh/chi duoc tham gia
de bat
Q23 Chinh sach phuc loi the
.875
hien su quan tam chu dao
cua Don vi doi voi anh/chi
Q22 Chinh sach phuc loi ro
.807
rang huu ich
Q24 Phuc loi duoc thuc hien
.781
day du va hap dan
Q20 Viec phan chia cong
.883
viec hop ly
Q19 Anh (chi) thuong duoc
.806
phan cong cong viec mot
cach ro rang
Q21 Viec phan tich va danh
gia ket qua cong viec cua
.781
moi nhan vien dang duoc
trien khai rat tot.
Q16 Dong nghiep luon san
sang chia se va giup do lan
.817
nhau trong cong viec
Q17 Cac dong nghiep cua
anh/ chi phoi hop lam viec
.804
tot
Q18 Dong nghiep cua anh/
.720
chi rat than thien
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Bảng 55. Giá trị kiểm định KMO và Bartlett khi phân tích nhân tố các yếu tố biến phụ thuộc
108
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.615
Approx. Chi-Square
105.101
Bartlett's Test of Sphericity
df
3
Sig.
.000
Bảng 56. Phương sai giải thích khi phân tích nhân tố các yếu tố biến phụ thuộc
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
2.068
68.939
68.939
1
2.068
68.939
68.939
2
.641
21.383
90.322
3
.290
9.678
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Bảng 57. Ma trận xoay nhân tố khi phân tích nhân tố các yếu tố biến phụ thuộc
Component
1
Q29 Theo suy nghi cua toi, toi cam thay Don vi noi toi dang lam viec la
.364
rat ly tuong
Q30 Nhin chung, toi cam thay hai long voi cong viec hien tai o Don vi
.399
Q31 Toi muon gan bo lau dai voi cong viec hien tai va voi Don vi
.438
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Component Scores.
Bảng 58. Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình hồi quy
Hai long
HL tien
HL lanh
HL thang
HL CS
HL bo tri
HL dong
chung
luong
dao
tien, dao
phuc loi
cong
nghiep
tao
viec
Pearson
Hai long chung
1.000
.463
.498
.260
.305
.217
.209
Correlation
HL tien luong
1.000
.000
.463
.000
.000
.000
.000
.498
.000
1.000
.000
.000
.000
.000
HL lanh dao
HL thang tien,
.260
.000
.000
1.000
.000
.000
.000
dao tao
HL CS phuc loi
.217
.000
.000
.000
1.000
.000
.000
HL bo tri cong
.305
.000
.000
.000
.000
1.000
.000
viec
109
HL dong nghiep
.209
.000
.000
.000
.000
.000
1.000
Hai long chung
.
.000
.000
.003
.011
.001
.013
HL tien luong
.000
.
.500
.500
.500
.500
.500
HL lanh dao
.000
.500
.
.500
.500
.500
.500
HL thang tien,
Sig. (1-
.003
.500
.500
.
.500
.500
.500
dao tao
tailed)
HL CS phuc loi
.011
.500
.500
.500
.
.500
.500
HL bo tri cong
.001
.500
.500
.500
.500
.
.500
viec
HL dong nghiep
.013
.500
.500
.500
.500
.500
.
Hai long chung
113
113
113
113
113
113
113
HL tien luong
113
113
113
113
113
113
113
HL lanh dao
113
113
113
113
113
113
113
HL thang tien,
113
113
113
113
113
113
113
N
dao tao
HL CS phuc loi
113
113
113
113
113
113
113
HL bo tri cong
113
113
113
113
113
113
113
viec
HL dong nghiep
113
113
113
113
113
113
113
Bảng 59. Tóm tắt mô hình hồi quy
Durbin-
Model
R
Adjusted
Std. Error
Change Statistics
R
Watson
Squar
R Square
of the
F
R Square
df1
df2
Sig. F
e
Estimate
Change
Chang
Change
e
1
.845a
.713
.697 .55027717
.713 43.979
6
106
.000
1.886
a. Predictors: (Constant), HL dong nghiep, HL bo tri cong viec, HL CS phuc loi, HL thang tien, dao tao, HL
lanh dao, HL tien luong
b. Dependent Variable: Hai long chung
Bảng 60. Giá trị phương sai từ mô hình hồi quy
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Regression
79.903
6
13.317
43.979
.000b
1
Residual
32.097
106
.303
Total
112.000
112
a. Dependent Variable: Hai long chung
b. Predictors: (Constant), HL dong nghiep, HL bo tri cong viec, HL CS phuc loi, HL thang tien,
dao tao, HL lanh dao, HL tien luong
110
Bảng 61. Bảng hệ số hồi quy
Model
Unstandardized
Standardized
t
Sig.
Correlations
Collinearity
Coefficients
Coefficients
Statistics
B
Std.
Beta
Zero-
Partial Part Tolerance VIF
Error
order
-
(Constant)
3.671E
.052
.000 1.000
-016
.463
.052
.463 8.897
.000
.463
.654 .463
1.000 1.000
HL tien luong
.498
.052
.498 9.585
.000
.498
.681 .498
1.000 1.000
HL lanh dao
HL thang tien,
1
.260
.052
.260 5.005
.000
.260
.437 .260
1.000 1.000
dao tao
HL CS phuc loi
.217
.052
.217 4.166
.000
.217
.375 .217
1.000 1.000
HL bo tri cong
.305
.052
.305 5.857
.000
.305
.494 .305
1.000 1.000
viec
HL dong
.209
.052
.209 4.018
.000
.209
.364 .209
1.000 1.000
nghiep
a. Dependent Variable: Hai long chung
Bảng 62. Thống kê mô tả mức độ hài lòng của nhân viên về KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế
N
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
Q29 Theo suy nghi cua toi,
toi cam thay Don vi noi toi
113
3.00
4.00
3.5575
.49889
dang lam viec la rat ly tuong
Q30 Nhin chung, toi cam
113
3.00
4.00
3.9027
.29775
thay hai long voi cong viec
hien tai o Don vi
Q31 Toi muon gan bo lau
113
3.00
4.00
3.8053
.39773
dai voi cong viec hien tai va
voi Don vi
Valid N (listwise)
113
Bảng 63. Kết quả kiểm định trung bình một mẫu các tiêu chí đánh giá mức độ hài lòng chung của
người lao động
Test Value = 4
t
df
Mean
95% Confidence Interval of
Sig. (2-
Difference
the Difference
tailed)
Lower
Upper
111
Q29 Theo suy nghi cua
toi, toi cam thay Don vi
-9.428
112
.000
-.44248
-.5355
-.3495
noi toi dang lam viec la
rat ly tuong
Q30 Nhin chung, toi
cam thay hai long voi
-3.475
112
.001
-.09735
-.1528
-.0418
cong viec hien tai o Don
vi
Q31 Toi muon gan bo
lau dai voi cong viec
-5.204
112
.000
-.19469
-.2688
-.1206
hien tai va voi Don vi
112