BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------------
NGUYỄN THỊ THU THỦY
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------------
NGUYỄN THỊ THU THỦY
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh - Hƣớng ứng dụng
Mã số: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN QUANG THU
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại
ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt nam” là kết quả của quá trình học tập và
nghiên cứu của chính cá nhân tôi, dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS.
Nguyễn Quang Thu.
Các số liệu điều tra đƣợc thu thập từ thực tế, kết quả nghiên cứu, thông tin,
dữ liệu đƣợc sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đƣợc xử lý một cách
trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào.
Xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Quang Thu đã tận tình hƣớng dẫn
tôi hoàn thành luận văn này, đồng thời xin chân thành cảm ơn tất cả quý Thầy Cô
trƣờng Đại học Kinh Tế TP.HCM đã tận tâm truyền đạt những kiến thức quý báu
cho tôi trong chƣơng trình học cao học thời gian qua. Xin chân thành cảm ơn các cá
nhân Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong thời gian thực hiện luận văn.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của đề tài nghiên cứu này.
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thu Thủy
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
TÓM TẮT – ABSTRACT CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ....................................................... 1
1.1 Bối cảnh của vấn đề ..................................................................................... 1
1.2 Dấu hiệu của vấn đề ..................................................................................... 2
1.3 Chuẩn đoán nguyên nhân sơ bộ và tính cấp thiết của vấn đề .................... 2
1.4 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 4
1.5 Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ................................................................... 5
1.6 Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 5
1.7 Kết cấu của đề tài ......................................................................................... 6
Tóm tắt chƣơng 1 ............................................................................................... 6
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NHTM ........................................................................ 7
2.1 Rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM .............................................. 7
2.1.1 Khái niệm RRTD ...................................................................................... 7
2.1.2 Các loại RRTD .......................................................................................... 7
2.1.3 Chỉ tiêu phản ánh RRTD .......................................................................... 8
2.1.3.1 Tỷ lệ nợ quá hạn..................................................................................... 8
2.1.3.2 Tỷ lệ nợ xấu ............................................................................................ 9
2.1.3.3 Hệ số RRTD ........................................................................................... 9
2.1.3.4 Quy mô tín dụng .................................................................................... 9
2.1.3.5 Cơ cấu tín dụng .................................................................................... 10
2.1.4 Nguyên nhân gây ra RRTD ................................................................ 10
2.1.4.1 Nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị của ngân hàng ................... 10
2.1.4.2 Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng ............................................. 11
2.1.4.3 Nguyên nhân khách quan .................................................................... 12
2.2 Hạn chế RRTD tại NHTM ........................................................................ 12
2.2.1 Khái niệm hạn chế RRTD ...................................................................... 13
2.2.2 Nguyên tắc hạn chế RRTD tại NHTM ................................................... 13
2.3. Kinh nghiệm hạn chế RRTD ở các NHTM trong và ngoài nƣớc ........... 14
2.3.1 Kinh nghiệm hạn chế RRTD của Deutsche Bank.................................. 14
2.3.2. Kinh nghiệm hạn chế RRTD tại Mỹ ..................................................... 17
2.3.3 Kinh nghiệm hạn chế RRTD tại Vietcombank ...................................... 18
2.3.4 Bài học kinh nghiệm cho NHTMCP Công thƣơng Việt nam................ 19
Tóm tắt chƣơng 2 ............................................................................................. 21
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK .................................................................. 22
3.1. Tổng quan về NHTMCP Công thƣơng Việt Nam (VietinBank) ............. 22
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 22
3.1.2 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 23
3.1.3 Tầm nhìn và sứ mạng ............................................................................. 24
3.1.4 Hoạt động kinh doanh và những kết quả đạt đƣợc trong giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 ......................................................................................... 25
3.1.4.1 Khái quát hoạt động kinh doanh ......................................................... 25
3.1.4.2 Kết quả và thành tích đạt đƣợc .......................................................... 26
3.1.5 Định hƣớng phát triển trong thời gian sắp tới ...................................... 27
3.2. Hoạt động tín dụng và RRTD tại Vietinbank trong giai đoạn từ năm 2013 đến 30/09/2019 ......................................................................................... 28
3.2.1. Cơ cấu tín dụng của VietinBank ........................................................... 29
3.2.1.1. Cơ cấu tín dụng của VietinBank theo hình thức cấp tín dụng .......... 29
3.2.1.2. Cơ cấu tín dụng của VietinBank theo đối tƣợng cấp tín dụng .......... 30
3.2.1.3. Cơ cấu tín dụng của VietinBank theo kỳ hạn cấp tín dụng .............. 31
3.2.1.4. Cơ cấu tín dụng của VietinBank theo ngành nghề cấp tín dụng ...... 32
3.2.2. Rủi ro tín dụng của VietinBank ............................................................ 34
3.2.2.1. Phân loại nhóm nợ tại VietinBank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 ........................................................................................................ 34
3.2.2.2. Giá trị trích lập dự phòng tại VietinBank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 ........................................................................................................ 36
3.2.2.3. Hệ số đo lƣờng RRTD tại VietinBank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 ........................................................................................................ 37
3.3. Hoạt động hạn chế RRTD tại Vietinbank ................................................ 38
3.3.1. Thực hiện các quy trình, quy định cấp tín dụng .................................. 38
3.3.2. Thực hiện các quy trình, quy định giải ngân ........................................ 40
3.3.3. Thực hiện các quy trình, quy định nhận TSBĐ .................................... 40
3.3.4. Thực hiện các quy trình, quy định kiểm soát tín dụng ........................ 41
3.4. Khảo sát cán bộ công nhân viên VietinBank về hạn chế RRTD ............. 45
3.4.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................... 46
3.4.2. Thống kê mô tả mẫu khảo sát ............................................................... 46
3.4.3. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha .............................................. 46
3.4.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA ......................................................... 49
3.5. Đánh giá chung về hạn chế RRTD tại VietinBank .................................. 50
3.5.1. Các thành tựu đạt đƣợc ......................................................................... 50
3.5.2. Những hạn chế ....................................................................................... 53
3.5.3 Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................... 57
3.5.3.1 Nguyên nhân thuộc về năng lực QT của ngân hàng ........................... 57
3.5.3.2 Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng ............................................. 59
3.5.3.3 Nguyên nhân khách quan .................................................................... 59
Tóm tắt chƣơng 3 ............................................................................................. 59
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK ..................................................................................................... 60
4.1. Định hƣớng công tác hạn chế RRTD của VietinBank ............................. 60
4.1.1. Bối cảnh trong nƣớc và quốc tế tác động tới hoạt động tín dụng và công tác hạn chế RRTD tại VietinBank .......................................................... 60
4.1.2 Định hƣớng công tác hạn chế RRTD của VietinBank ........................... 61
4.2 Đề xuất các giải pháp hạn chế RRTD ...................................................... 62
4.2.1 Điều chỉnh thẩm quyền phê duyệt tín dụng ........................................... 62
4.2.2 Hoàn thiện quy định nhận TSBĐ ........................................................... 63
4.2.3 Hoàn thiện quy định, quy trình về giải ngân ......................................... 64
4.2.4 Nâng cao chất lƣợng công tác giám sát, kiểm soát tín dụng ................. 64
4.2.5 Xây dựng quy trình, quy định kiểm soát tín dụng cụ thể với các ngành có rủi ro cao và biến động mạnh ..................................................................... 65
4.2.6 Hoàn thiện công tác đo lƣờng RRTD theo hƣớng lƣợng hóa rủi ro theo thông lệ quốc tế ................................................................................................ 65
4.2.7 Hoàn thiện mô hình quản trị RRTD tập trung...................................... 66
Tóm tắt chƣơng 4 ............................................................................................. 67
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 68
5.1. Kết luận ..................................................................................................... 68
5.2 Các kiến nghị.............................................................................................. 68
5.2.1 Kiến nghị với nhà nƣớc........................................................................... 68
5.2.2 Kiến nghị với NHNN ............................................................................... 71
Tóm tắt chƣơng 5 ............................................................................................. 72
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VIETINBANK Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam
VINASA Hiệp hội Doanh nghiệp phần mềm và dịch vụ công nghệ thông
tin
EGPS Giải pháp Thanh toán dịch vụ công trực tuyến
BANKPAY Hệ thống Kết nối thanh toán với các trung gian tài chính
NHNN Ngân hàng nhà nƣớc
NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
QT RRTD Quản trị rủi ro tín dụng
QL RRTD Quản lý rủi ro tín dụng
TSBĐ Tài sản bảo đảm
VIETCOMBANK Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam
AGRIBANK Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam BIDV
DNTN Doanh nghiệp tƣ nhân
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
EWS Hệ thống cảnh báo sớm rủi ro
CN Chi nhánh
TCTD Tổ chức tín dụng
CIC Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam
TSC Trụ sở chính
KHDN Khách hàng doanh nghiệp
HTTD Hỗ trợ tín dụng
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Nợ quá hạn và nợ xấu của Vietinbank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 .............................................................................................................. 2 Bảng 3.1: Số liệu tổng hợp cân đối kế toán của Vietinbank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 ........................................................................................................... 26 Bảng 3.2: Tổng hợp số liệu thu nhập của Vietinbank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 ........................................................................................................... 27 Bảng 3.3: Diễn biến dƣ nợ tín dụng của VietinBank trong giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 theo hình thức cấp tín dụng ................................................................ 29 Bảng 3.4: Phân loại khách hàng tại VietinBank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 theo đối tƣợng cấp tín dụng ................................................................................... 31 Bảng 3.5: Phân loại khách hàng tại VietinBank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 theo k hạn cấp tín dụng ........................................................................................ 32 Bảng 3.6: Cơ cấu ngành trong danh mục tín dụng của VietinBank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 ............................................................................................. 33 Bảng 3.7: Cơ cấu nhóm nợ tại VietinBank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 ... 35 Bảng 3.8: Giá trị trích lập dự ph ng của VietinBank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 ........................................................................................................... 36 Bảng 3.9: Hệ số đo lƣờng rủi ro tín dụng tại VietinBank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 ............................................................................................................ 37 Bảng 3.10: Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha ................................. 48 Bảng 3.11: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................... 49 Bảng 3.12: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy định, quy trình cấp tín dụng .... 50 Bảng 3.13: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy định, quy trình nhận tài sản bảo đảm ....................................................................................................................... 51 Bảng 3.14: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy trình giải ngân ......................... 51 Bảng 3.15: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy trình giải ngân theo Vcom ....... 52 Bảng 3.16: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy định, quy trình về kiểm tra giám sát sau cho vay ...................................................................................................... 52 Bảng 3.17: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy định về phân cấp thẩm quyền tín dụng ...................................................................................................................... 54 Bảng 3.18: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy định TSBĐ .............................. 54 Bảng 3.19: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy trình giải ngân khách hàng ƣu tiên ........................................................................................................................ 55 Bảng 3.20: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy định, quy trình kiểm tra giám sát sau cho vay ............................................................................................................ 56
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Nguyên nhân RRTD của VietinBank tăng cao ........................................ 3 Hình 3.1: Hệ thống các bộ phận chức năng tại Hội sở ........................................... 23 Hình 3.2: Quy trình cấp và quản lý RRTD ............................................................ 39 Hình 3.3: Cơ cấu khối quản lý rủi ro trụ sở chính ................................................. 42
TÓM TẮT
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM
Nghiên cứu này giúp làm rõ thực trạng hoạt động tín dụng và hoạt động hạn
chế RRTD tại VietinBank trong giai đoạn từ năm 2013-2019. Bên cạnh đó, chỉ ra
các nguyên nhân gây ra RRTD tại các NHTM nói chung cũng nhƣ ngân hàng
VietinBank nói riêng. Đồng thời đánh giá tầm quan trọng của việc hạn chế RRTD
đối với các ngân hàng.
Luận văn cũng đƣa ra các giải pháp giúp hạn chế RRTD. Các giải pháp mà
luận văn đƣa ra căn cứ trên thực trạng RRTD, hoạt động hạn chế RRTD tại ngân
hàng và kết quả khảo sát thực tế về hoạt động tín dụng, hoạt động hạn chế RRTD tại
các chi nhánh có dƣ nợ lớn và ph ng QL RRTD trụ sở chính khu vực phía Nam. Do
đó, các giải pháp này là một trong những giải pháp tham khảo đối với ban lãnh đạo
VietinBank trong việc xây dựng chính sách, quy trình, quy định liên quan đến hoạt
động tín dụng, nhận TSBĐ nhằm giúp hạn chế RRTD cho ngân hàng và góp phần
gia tăng lợi nhuận, nâng cao vị thế của VietinBank so với các đối thủ.
Ngoài ra, luận văn cũng đƣa ra các kiến nghị với nhà nƣớc và NHNN nhằm
hỗ trợ các ngân hàng của Việt Nam tăng trƣởng tín dụng bền vững, nâng cao khả
năng cạnh tranh với các ngân hàng nƣớc ngoài đồng thời góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế ổn định và bền vững.
Từ khóa: giải pháp, hạn chế, rủi ro, RRTD, ngân hàng, NHTMCP.
ABSTRACT
SOLUTION TO RESTRICT CREDIT RISK AT JOINT STOCK COMMERCIAL
BANK FOR INDUSTRY AND TRADE OF VIETNAM
This study helps to clarify the current situation of credit operations and credit
risk limit operations at VietinBank in the period from 2013-2019. Besides, point out
the causes of credit risk at commercial banks in general and VietinBank in
particular. At the same time evaluate the importance of restrict credit risk for banks.
The thesis also offers solutions to limit credit risk. The solutions proposed by
the thesis are based on the reality of credit risk, operations credit risk limit at banks
and actual survey results on credit operations and operations credit risk limit at
branches with large outstanding loans and regional head office's credit risk
management department southern. Therefore, these solutions are one of the
reference solutions for VietinBank management in developing policies, processes
and regulations related to credit activities, receiving collaterals to help limit credit
risks. used for banks and contributed to increase profits, enhance the position of
VietinBank compared to competitors.
In addition, the dissertation also proposes recommendations to the State and
the State Bank of Vietnam to support Vietnamese banks in sustainable credit
growth, enhance competitiveness with foreign banks, and contribute to promoting
stable and sustainable economic development.
Keywords: Solution, limit, risk, credit risk, banking, commercial banks.
1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1 Bối cảnh của vấn đề
Tín dụng là một trong những nghiệp vụ chính của NHTM. Đây là hoạt động
mang lại nguồn lợi nhuận lớn cho các ngân hàng. Tuy nhiên, song song với nguồn
lợi nhuận lớn là rất nhiều rủi ro kèm theo. Để có thể duy trì và tăng trƣởng nguồn
lợi nhuận này, các NHTM phải kiểm soát đƣợc RRTD ở mức thấp nhất nhằm giảm
thiểu chi phí trích lập dự ph ng và gia tăng thu lãi từ hoạt động tín dụng.
Hiện nay, RRTD của ngành ngân hàng không ngừng gia tăng và ảnh hƣởng
rất lớn đến uy tín cũng nhƣ lợi nhuận của ngân hàng. Để phản ánh cụ thể RRTD,
các ngân hàng thƣởng sử dụng các chỉ tiêu chính nhƣ tỉ lệ nợ quá hạn, nợ xấu và dự
ph ng RRTD. Trong đó, nợ xấu là một trong những chỉ tiêu tác động mạnh nhất đến
RRTD. Thống kê đƣợc công bố công khai trên các báo cáo tài chính 9 tháng đầu
năm 2019 của các NHTM cho thấy, tổng số nợ xấu nội bảng của 26 ngân hàng đến
hết 30/09/2019 là hơn 113.000 tỷ đồng, tăng hơn 15.000 tỷ đồng so với thời điểm
đầu năm. Tổng số nợ xấu đã tăng 15% so với thời điểm cuối năm 2018. Trong khi
đó, tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay của 22 ngân hàng, chỉ đạt 13%. Tỷ lệ nợ xấu
trên dƣ nợ cho vay của những ngân hàng này tăng từ mức 1,65% lên 1,73%.
Số NHTM có nợ xấu tăng vẫn chiếm đa số, có tới 23 trong 26 ngân hàng có
nợ xấu tuyệt đối tăng so với thời điểm đầu năm. Ngân hàng có nợ xấu tăng mạnh
nhất trong 3 tháng đầu năm 2019 là Vietinbank, tăng tới 2.272 tỷ đồng, lên mức
15.963 tỷ đồng, chủ yếu do nợ nhóm 3 và nợ nhóm 5 (nợ dƣới tiêu chuẩn và nợ có
khả năng mất vốn). So với cùng k năm ngoái, tổng số nợ xấu của Vietinbank đã
tăng hơn 5.600 tỷ đồng. Đáng chú ý, nợ xấu của Vietinbank tăng mạnh trong khi dƣ
nợ tín dụng liên tục sụt giảm 2 quý liên tiếp. Dƣ nợ cho vay của Vietinbank cuối
tháng 3/2019 là 845.319 tỷ đồng, giảm 6.600 tỷ đồng so với thời điểm đầu năm.
Theo đó tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ cho vay của Vietinbank cũng tăng từ 1,58%
lên mức 1,85%. Nợ có khả năng mất vốn đang chiếm tới hơn 65% tổng số nợ xấu
của Vietinbank.
2
Bên cạnh đó, lợi nhuận sau thuế 9 tháng đầu năm 2019 của các ngân hàng có
sự sụt giảm nghiêm trọng, giảm 5,67% so với thời điểm cuối năm 2018. Nhƣ vậy
mặc dù có sự gia tăng về dƣ nợ nhƣng do không kiểm soát tốt nợ mà lợi nhuận của
toàn hàng có xu hƣớng sụt giảm.
Thông qua số liệu nợ xấu và lợi nhuận sau thuế có thể thấy RRTD tại các
NHTM đang gia tăng mạnh. Do đó, hạn chế RRTD là ƣu tiên hàng đầu của các
NHTM và cũng là một trong những yếu tố tác động sống c n đối với ngân hàng.
1.2 Dấu hiệu của vấn đề
Trong những năm qua, RRTD của toàn ngành ngân hàng lại có dấu hiệu gia
tăng. Việc gia tăng nợ quá hạn, nợ xấu làm gia tăng RRTD và gây áp lực lớn với
ngân hàng nói riêng và cả nền kinh tế nói chung. Nợ quá hạn và xấu của Vietinbank
liên tục tăng trong những năm gần đây, xem bảng 1.1.
Bảng 1.1: Nợ quá hạn và nợ xấu của Vietinbank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 (ĐVT: tỷ đồng)
30/09/2019 7,650 2,458 13,842 207
2013 2,529 3,738
2014 3,610 1,081 4,875 1,137
2015 3,083 (526) 4,904 29
2018 5,193 1,598 13,635 4,658
2016 5,533 2,449 6,707 1,802
Chỉ tiêu Nợ quá hạn Tăng/giảm Nợ xấu Tăng/giảm
2017 3,595 (1,938) 8,977 2,270 Nguồn: Báo cáo tài chính thường niên của VietinBank
Nhƣ vậy có thể thấy nợ quá hạn và xấu của Vietinbank tăng liên tục qua các
năm. Nợ quá hạn có chiều hƣớng tăng mạnh từ năm 2017 đến thời điểm
30/09/2019. Đặc biệt kể từ năm 2015 trở đi nợ xấu hàng năm đều tăng trên 1.800 tỷ.
Năm 2018, nợ xấu tăng mạnh gần chạm mức 5.000 tỷ. Đây là con số tăng kỷ lục từ
trƣớc tới nay và so với các ngân hàng khác thì Vietinbank đƣợc xếp vào ngân hàng
có mức tăng nợ xấu cao nhất toàn hệ thống ngân hàng trong năm 2018.
1.3 Chuẩn đoán nguyên nhân sơ bộ và tính cấp thiết của vấn đề
Trong những năm qua, Vietinbank không ngừng tăng trƣởng tín dụng nhằm
gia tăng lợi nhuận. Tuy nhiên, lƣợng khách hàng không có khả năng thanh toán
ngày càng tăng. Điều này làm cho nợ quá hạn và xấu tăng cao. Năm 2018, nợ quá
hạn và nợ xấu của Vietinbank lần lƣợt tăng thêm 1.598 tỷ đồng và 4.658 tỷ đồng.
3
Việc này đồng nghĩa với gia tăng trích lập dự ph ng của ngân hàng. Năm 2018,
Vietinbank đã trích lập dự ph ng 12.758 tỷ đồng. Đây là con số kỷ lục từ khi thành
lập ngân hàng cho đến nay. Tác động của việc trích lập dự ph ng này là vô cùng
lớn. Sau khi trích lập dự ph ng, lợi nhuận của ngân hàng sụt giảm nghiêm trọng.
Nợ quá hạn và nợ xấu tăng cao ngoài nguyên nhân chính là tăng trƣởng tín
dụng thì c n do sự kiểm soát không chặt chẽ của ngân hàng, năng lực yếu kém của
cán bộ quản lý, việc dùng vốn vay sai mục đích của khách hàng, sự biến động của
các yếu tố bên ngoài nhƣ điều kiện tự nhiên, sự tác động của chính trị, kinh
tế,………Các nguyên nhân làm cho rủi ro tín dụng của VietinBank tăng cao trong
thời gian qua đƣợc thể hiện qua hình 1.1.
Hình 1.1: Nguyên nhân RRTD của VietinBank tăng cao
Nguồn: Báo cáo QT RRTD năm 2018 của VietinBank
Trƣớc đây, Vietinbank luôn tự hào là ngân hàng có lợi nhuận cao nhất toàn
hệ thống trong suốt nhiều năm liền. Tuy nhiên, bắt đầu từ năm 2017, vị trí này đã bị
thay thế bởi Vietcombank. Đặc biệt, năm 2018 Vietinbank tụt xuống hạng bảy về
lợi nhuận đứng sau cả Techcombank, BIDV, MB, Agribank và VP bank. Điều này
4
làm dấy lên nỗi lo rất lớn đối với ban lãnh đạo, các cổ đông, các nhà đầu tƣ hiện
hữu và tƣơng lai,……
Lợi nhuận giảm làm các nhà đầu tƣ hiện hữu bán ra thị trƣờng với số lƣợng
lớn cổ phiếu. Các nhà đầu tƣ tƣơng lai cũng không c n mặn mà với cổ phiếu ngân
hàng. Ngoài ra, lợi nhuận sụt giảm còn làm cho lƣơng thƣởng của ngân hàng cũng
sụt giảm một cách nghiêm trọng. Một số chi nhánh, ph ng giao dịch có kết quả kinh
doanh kém c n cắt thƣởng toàn bộ. Điều này làm ảnh hƣởng trực tiếp đến tâm lý
làm việc của nhân viên. Bên cạnh đó, những sự kiện bất lợi này c n trực tiếp ảnh
hƣởng đến hình ảnh của ngân hàng. Một số khách hàng đã ngừng hoặc giảm giao
dịch với ngân hàng. Tình trạng này kéo dài sẽ tiếp tục làm lợi nhuận ngân hàng sụt
giảm.
Để khắc phục và giải quyết triệt để tình trạng này, cần phải nhanh chóng xây
dựng các giải pháp giúp hạn chế RRTD. Với cƣơng vị là nhân viên đang làm việc
tại một chi nhánh của Vietinbank, tôi nhận thấy: công tác xây dựng các giải pháp
hạn chế RRTD đối với ngân hàng là vô cùng quan trọng và cấp thiết. Vì vậy, “Giải
pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt nam” là đề tài
tôi chọn để nghiên cứu.
1.4 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của đề tài: Tìm giải pháp hạn chế rủi ro tín
dụng tại Vietinbank.
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
(1) Chuẩn đoán triệu chứng của vấn đề, xác định các yếu tố làm tăng RRTD
tại VietinBank.
(2) Nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng và hạn
chế RRTD tại Vietinbank nhằm tìm ra nguyên nhân làm tăng RRTD tại
VietinBank.
(3) Đề xuất giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng cho Vietinbank.
5
1.5 Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: hoạt động tín dụng và hoạt động hạn chế RRTD tại
Vietinbank.
Phạm vi nghiên cứu: RRTD và hạn chế RRTD tại Vietinbank từ năm 2013
đến 30/09/2019, trong đó chỉ tập trung phân tích mảng cho vay khách hàng doanh
nghiệp.
Đối tƣợng khảo sát: nhân viên và lãnh đạo thuộc ph ng KHDN, HTTD, QL
RRTD và ban Giám đốc hiện đang làm việc tại các chi nhánh của VietinBank có dƣ
nợ lớn (chi nhánh TP. HCM, chi nhánh 4, chi nhánh 10, chi nhánh 1). Vì các đối
tƣợng này đều nắm rõ về quy trình, quy định giải ngân, nhận TSBĐ cũng nhƣ các
vấn đề có liên quan đến RRTD ngân hàng.
1.6 Phƣơng pháp nghiên cứu
Nguồn số liệu sử dụng
Số liệu thứ cấp: Nghiên cứu sử dụng số liệu thứ cấp từ VietinBank trong
khoảng thời gian từ năm 2013 đến 30/09/2019, số liệu của Ngân hàng nhà nƣớc về
nợ xấu, các tạp chí kinh tế và các sách chuyên ngành về RRTD và hạn chế RRTD,
cũng nhƣ các bài báo, công trình nghiên cứu cùng đề tài để phân tích thực trạng
RRTD, hoạt động hạn chế RRTD tại VietinBank.
Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp thu thập đƣợc từ khảo sát trực tiếp nhân viên
và lãnh đạo thuộc ph ng KHDN, HTTD, QL RRTD, ban Giám đốc hiện đang làm
việc tại các chi nhánh của VietinBank có dƣ nợ lớn (chi nhánh TP. HCM, chi nhánh
4, chi nhánh 10, chi nhánh 1) trong tháng 09/2019 đƣợc dùng để phân tích thực
trạng, so sánh đối chiếu nhằm tìm ra nguyên nhân của vấn đề, từ đó làm căn cứ đề
xuất giải pháp
Phƣơng pháp thực hiện
Nghiên cứu định tính: Nghiên cứu sử dụng phỏng vấn tay đôi với lãnh đạo
ph ng KHDN, HTTD tại các chi nhánh có dƣ nợ lớn (CN TP HCM, CN 1, CN 4,
CN 10) và lãnh đạo ph ng QL RRTD khu vực phía Nam bằng cách tiếp cận các
lãnh đạo này thông qua buổi chuyên đề học tập trung của các chi nhánh khu vực
6
phía Nam. Tổng dƣ nợ của các chi nhánh này chiếm 55% tổng dƣ nợ của toàn hệ
thống. Đồng thời thực hiện phỏng vấn nhóm bao gồm các lãnh đạo chi nhánh, lãnh
đạo ph ng tại nơi tác giả công tác – CN TP HCM, nhằm xác định các nguyên nhân
gây ra RRTD tại VietinBank từ đó làm căn cứ điều chỉnh thang đo cho phù hợp với
môi trƣờng kinh doanh của ngân hàng.
Nghiên cứu định lƣợng: Dữ liệu thu thập sẽ đƣợc xử lý thông qua phần mềm
SPSS 20, sau đó sẽ đƣợc kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân
tố khám phá EFA, thống kê mô tả (giá trị trung bình, độ lệch chuẩn) nhằm phân tích
thực trạng hoạt động tín dụng và QT RRTD tại VietinBank.
1.7 Kết cấu của đề tài
Luận văn có kết cấu gồm 5 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về RRTD và hạn chế RRTD tại các NHTM
Chƣơng 3: Thực trạng về RRTD và hạn chế RRTD tại Vietinbank
Chƣơng 4: Giải pháp hạn chế RRTD tại Vietinbank
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị
Tóm tắt chƣơng 1
Qua chƣơng 1 giúp ta có một cái nhìn tổng quan về tình hình RRTD tại các
ngân hàng thời điểm cuối năm 2018 đến 30/09/2019. Đồng thời cung cấp các số liệu
về diễn biến nợ quá hạn, nợ xấu của VietinBank từ năm 2013 đến 30/09/2019.
Thông qua việc phân tích các số liệu và bối cảnh chung của thị trƣờng tài chính để
đƣa ra các nguyên nhân sơ bộ làm tăng RRTD tại VietinBank. Đồng thời chỉ ra
những tác động xấu của RRTD đối với Vietinbank nói riêng và cả nền kinh tế nói
chung. Qua đó, cho thấy tầm quan trọng và cấp thiết của việc hạn chế RRTD đối
với Vietinbank.
Ở chƣơng tiếp theo, tác giả sẽ trình bày cụ thể cơ sở lý thuyết về RRTD, hạn
chế RRTD tại NHTM. Đi sâu vào các nguyên nhân gây ra RRTD, các nguyên tắc và
biện pháp hạn chế RRTD tại các ngân hàng.
7
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HẠN CHẾ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NHTM
2.1 Rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM
2.1.1 Khái niệm RRTD
Rủi ro tín dụng là vấn đề đặc biệt đƣợc quan tâm không chỉ ở phạm vi các
ngân hàng, các tổ chức, cá nhân mà c n là vấn đề vô cùng quan trọng đối với cả nền
kinh tế. Vì nó là loại rủi ro có ảnh hƣởng lớn nhất đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng và đây là loại rủi ro khá phổ biến. Có rất nhiều khái niệm về
RRTD, cụ thể:
Theo quan niệm của ủy ban Basel thì “Rủi ro tín dụng là khả năng khách
hàng vay hoặc bên đối tác của ngân hàng không thực hiện đúng cam kết đã thỏa
thuận” [Basel Committee on Banking Supervision (September 2000), Principal for
the Management of Credit Risk]. Rủi ro tín dụng có thể hiểu đơn giản là sự vi phạm
không hoàn trả nợ từ phía khách hàng vay.
Tại Điều 3, Thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/1/2013 của NHNN nêu
rõ: “RRTD trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài do khách hàng không thực hiện,
hoặc không có khả năng thực hiện một phần hay toàn bộ nghĩa vụ của mình theo
cam kết”.
Nhƣ vậy, tóm lại RRTD có thể đƣợc hiểu nhƣ sau: Là rủi ro do bên đƣợc cấp
tín dụng hay bên có nghĩa vụ hoặc đối tác không thực hiện hoặc không có khả năng
thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình đúng hạn.
2.1.2 Các loại RRTD
Theo chuyên gia kinh tế Phạm Thái Hà, có nhiều cách phân loại và tiếp cận
RRTD khác nhau. Tuy nhiên, để phân loại chính xác cần căn cứ vào các khía cạnh
sau:
8
Căn cứ vào mức độ tổn thất, có thể chia RRTD ra làm 2 loại là rủi ro mất vốn
và rủi ro đọng vốn.
Rủi ro mất vốn: rủi ro khi ngƣời vay không có khả năng trả đƣợc nợ theo nội
dung đã cam kết trong hợp đồng, bao gồm vốn gốc hoặc lãi vay hoặc cả vốn gốc và
lãi vay, ngân hàng chỉ trông chờ vào giá trị thanh lý tài sản của doanh nghiệp.
Rủi ro đọng vốn: Là rủi ro xảy ra trong trƣờng hợp đến hạn mà ngân hàng
vẫn chƣa thu hồi đƣợc vốn vay bao gồm gốc/lãi hoặc gốc và lãi, dẫn đến các khoản
vốn bị đông cứng, không thể luân chuyển sử dụng.
Căn cứ theo đối tƣợng sử dụng, có thể chia làm ba nhóm: Rủi ro cá nhân;
Rủi ro doanh nghiệp/tổ chức kinh tế/định chế tài chính; Rủi ro quốc gia hay khu vực
địa lý.
Căn cứ phạm vi của RRTD, có thể phân chia RRTD thành rủi ro cá biệt và
rủi ro hệ thống.
RRTD cá biệt: Là RRTD xảy ra đối với một khoản vay của một khách hàng
cụ thể, thuộc một nhóm ngành cụ thể.
RRTD hệ thống: Là RRTD xảy ra không chỉ đối với một ngân hàng mà mang
tính chất hệ thống, tác động và ảnh hƣởng đến toàn hệ thống ngân hàng.
2.1.3 Chỉ tiêu phản ánh RRTD
Rủi ro là một biến cố không chắc chắn cho nên để đánh giá rủi ro tín dụng thì
ngƣời ta thƣờng hay đánh giá thông qua những hậu quả mà nó gây ra. Theo Trần
Huy Hoàng (2011), có nhiều tiêu chí để đánh giá RRTD: tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ trọng
nợ xấu so với tổng dƣ nợ cho vay và hệ số rủi ro tín dụng. Ngoài ra, một số nhà
kinh tế c n đánh giá RRTD thông qua quy mô tín dụng và cơ cấu tín dụng:
2.1.3.1 Tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ thể hiện trong tổng dƣ nợ tín dụng thì có bao nhiêu
phần trăm nợ quá hạn. Trong đó nợ quá hạn đƣợc hiểu là nợ đến hạn trả mà khách
hàng vay không trả đƣợc một phần hay toàn bộ nợ gốc và nợ lãi hoặc nợ gốc hoặc
nợ lãi. Theo thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013: “Khoản nợ quá hạn
là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn”. Chúng ta có
9
thể xem xét tỷ lệ nợ quá hạn tại từng ngành nghề từ đó có thể biết đƣợc rủi ro tín
dụng đang tập trung ở ngành nghề nào để đƣa ra định hƣớng nên tăng trƣởng, duy
trì hay hạn chế tín dụng đối với ngành nghề đó.
Tỷ lệ nợ quá hạn = (Tổng dƣ nợ có nợ quá hạn)/(Tổng dƣ nợ cho vay) x 100%
2.1.3.2 Tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu là các khoản tiền cho khách hàng vay, mà khó hoặc không thể thu
hồi đƣợc do doanh nghiệp/cá nhân đó làm ăn thua lỗ hoặc phá sản, nợ phải trả tăng,
doanh nghiệp/cá nhân mất khả năng thanh toán...
Tỷ lệ nợ xấu = (Tổng dƣ nợ xấu)/(Tổng dƣ nợ cho vay) x 100%
Theo thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013: “Nợ xấu là nợ thuộc
các nhóm 3, 4 và 5” tức là khoản nợ có thời hạn quá hạn trên 90 ngày trở lên và bị
nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của ngân hàng. Tỉ lệ an toàn
là dƣới 3% theo thông lệ quốc tế. Ngoài ra, ngƣời ta có thể đánh giá RRTD thông
qua tỷ lệ nợ xấu trên vốn chủ sở hữu để biết đƣợc vốn chủ sở hữu của ngân hàng có
đủ khả năng bù đắp cho khoản nợ xấu nếu không thể thu hồi đƣợc.
Tỷ lệ nợ xấu trên vốn chủ sở hữu = (Nợ xấu)/(Vốn chủ sở hữu) x 100%
2.1.3.3 Hệ số RRTD
Hệ số RRTD = (Tổng dƣ nợ cho vay)/(Tổng tài sản có) x 100%
Hệ số RRTD đánh giá tỷ trọng của nợ vay trên tổng tài sản có của ngân hàng.
Hệ số này càng cao thì mức độ rủi ro đối với ngân hàng càng cao đồng thời lợi
nhuận thu về sẽ cao trong trƣờng hợp khách hàng trả nợ đúng hạn và đầy đủ.
Theo một số chuyên gia kinh tế, tổng dƣ nợ cho vay đƣợc chia làm 3 nhóm
nhƣ sau: nhóm dƣ nợ của các khoản tín dụng có chất lƣợng xấu, chất lƣợng trung
bình và chất lƣợng tốt. Sự phân loại này cũng cho thấy chất lƣợng nợ càng tốt thì rủi
ro càng cao nhƣng mức sinh lời thƣờng sẽ cao hơn.
2.1.3.4 Quy mô tín dụng
Theo chuyên gia kinh tế Phạm Thái Hà: “Nếu quy mô tín dụng tăng quá
nóng, không tƣơng ứng với khả năng kiểm soát của ngân hàng thì lúc đó, quy mô
tín dụng sẽ phản ánh RRTD”. Quy mô tín dụng thể hiện rõ qua các chỉ tiêu:
10
Dƣ nợ trên tổng tài sản = Tổng dƣ nợ/Tổng tài sản
Dƣ nợ bình quân trên số lƣợng cán bộ tín dụng = Tổng dƣ nợ/Tổng số cán bộ
tín dụng bình quân
Số lƣợng khách hàng trên số lƣợng cán bộ tín dụng = Tổng số khách
hàng/Tổng số cán bộ tín dụng bình quân
Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng so với tốc độ tăng trƣởng kinh tế = Tốc độ
tăng trƣởng tín dụng/Tốc độ tăng trƣởng kinh tế.
2.1.3.5 Cơ cấu tín dụng
Theo chuyên gia kinh tế Phạm Thái Hà: “Cơ cấu tín dụng phản ánh mức độ
tập trung tín dụng trong một ngành nghề, lĩnh vực, loại tiền...” Do đó, tuy không
phản ánh trực tiếp mức độ rủi ro, nhƣng nếu cơ cấu tín dụng quá thiên lệch vào
những lĩnh vực mạo hiểm, sẽ phản ánh RRTD tiềm năng. Cơ cấu tín dụng chia theo
các nhóm: Cơ cấu tín dụng theo ngành; Cơ cấu tín dụng theo loại hình; Cơ cấu tín
dụng theo loại tiền tệ, ...
2.1.4 Nguyên nhân gây ra RRTD
2.1.4.1 Nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị của ngân hàng
Chính sách tín dụng, quy trình, quy định tín dụng c n rƣờm rà, khó hiểu,
không nhất quán dẫn đến các cá nhân, ph ng ban có liên quan hiểu sai và thực hiện
sai quy định.
Cán bộ tín dụng không am hiểu về khách hàng, ngành nghề kinh doanh mà
mình cho vay, không có khả năng thu thập đủ thông tin về các số liệu thống kê, chỉ
tiêu để phân tích và đánh giá khách hàng cũng nhƣ xác định đƣợc tính chân thực
của các số liệu, hồ sơ khách hàng cung cấp.
Ngân hàng thiếu bộ phận kiểm tra giám sát, đánh giá thƣờng xuyên đối với
các khoản vay lớn đặc biệt là những khoản vay không có TSBĐ. Dẫn đến khi
RRTD xảy ra cực kì nghiêm trọng và khó cứu vãn.
11
Năng lực yếu kém của cán bộ tín dụng trong quá trình cho vay cũng nhƣ
giám sát sau cho vay, sự chủ quan tin tƣởng vào khách hàng và coi nhẹ khâu kiểm
tra giám sát của cán bộ tín dụng dẫn đến khách hàng vay vốn vƣợt nhu cầu vốn, sử
dụng vốn vay sai mục đích.
Cho vay dựa theo tài sản bảo đảm mà không quan tâm đến hiệu quả của
phƣơng án cho vay. Đặc biệt đối với các TSBĐ có tính thanh khoản cao thông qua
hình thức ký quỹ, cầm cố sổ tiết kiệm, Hợp đồng tiền gửi, vàng,………
Sự tha hóa về mặt đạo đức của một số cán bộ, quản lý và lãnh đạo ngân hàng
vì lợi ích của cá nhân/nhóm dẫn đến cố ý cho vay sai mục đích, nhu cầu vốn cũng
nhƣ sai thời gian cho vay.
Áp lực cạnh tranh, chỉ tiêu kinh doanh dẫn đến việc ngân hàng bỏ qua nhiều
bƣớc trong khâu thẩm định, cho vay,…..
2.1.4.2 Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng
Khách hàng vay không trung thực, cố ý cung cấp thông tin sai sự thật nhằm
vay vốn sai mục đích, vay vốn vƣợt nhu cầu thực tế và thời gian hoàn trả dài hơn so
với thời gian thực tế tiền về.
Khách hàng cố tình cung cấp các số liệu tài chính trễ hạn so với quy định
nhằm tiếp tục sử dụng vốn tín dụng của ngân hàng trong khi tình hình kinh doanh
và tài chính đã diễn biến xấu đi.
Khách hàng cố tình, chây ì, không có thái độ và thiện chí trong việc trả nợ.
Năng lực yếu kém của bộ phận lãnh đạo khách hàng: vạch ra các đƣờng lối
chủ trƣơng không khả thi, không có khả năng lãnh đạo cũng nhƣ không có khả năng
đánh giá, ứng phó kịp thời rủi ro ngành, đầu tƣ dàn trải,……..
12
Khách hàng vay vốn tại nhiều tổ chức tín dụng, xây dựng nhiều công ty có
liên quan rồi thực hiện giải ngân l ng v ng cho các cá nhân, công ty có liên quan.
Dẫn đến vay vốn vƣợt nhu cầu và sai mục đích.
2.1.4.3 Nguyên nhân khách quan
Môi trƣờng tự nhiên biến động nhƣ: thiên tai, dịch bệnh, lũ lụt, hạn
hán,……….
Chính sách của nhà nƣớc thay đổi tác động đến ngành nghề kinh doanh chính
của khách hàng. Các luật định của thế giới và các hiệp định thƣơng mại tự do giữa
các nƣớc thay đổi tác động xấu đến ngành nghề kinh doanh của khách hàng.
Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chƣa hiệu quả của Ngân hàng Nhà nƣớc, các
cơ quan và bộ ngành có liên quan.
Thông tin về khách hàng vay vốn chƣa đƣợc cập nhật kịp thời và chân thực
trên trung tâm thông tin tín dụng ngân hàng (CIC).
Sự thay đổi về lãi suất, tỷ giá hối đoái, lạm phát, chỉ số giá cả tăng, nguyên
vật liệu đầu vào tăng làm ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh của khách hàng, khó
khăn tài chính dẫn đến không có khả năng trả nợ.
2.2 Hạn chế RRTD tại NHTM
Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Đặc
biệt, đối với hoạt động cấp tín dụng thì rủi ro là điều không thể tránh khỏi. Muốn
tạo ra đƣợc thu nhập, ngân hàng bắt buộc phải chấp nhận một mức rủi ro nhất định
để đánh đổi trong trƣờng hợp khách hàng không thể hoặc không thực hiện một phần
hay toàn bộ nghĩa vụ của mình đúng hạn. Do đó, hạn chế RRTD đƣợc xem là giải
pháp vô cùng quan trọng và gắn liền với hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng.
Việc hạn chế tốt RRTD sẽ giúp hạn chế chi phí trích lập dự ph ng, giúp giảm thiểu
13
chi phí hoạt động, gia tăng lợi nhuận và giúp các ngân hàng tăng vị thế của mình
trên thị trƣờng.
2.2.1 Khái niệm hạn chế RRTD
Trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập nhƣ hiện nay, để tồn tại và phát triển
bền vững các NHTM cần phải thực hiện tốt công tác hạn chế RRTD một cách toàn
diện và hệ thống. Bởi lẽ, tín dụng hiện vẫn là mảng mang lại lợi nhuận lớn nhất
trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng. Đồng thời RRTD là vấn đề khó khăn, phức
tạp, thƣờng khó kiểm soát và RRTD xảy ra sẽ dẫn đến những thiệt hại rất lớn về
vốn và thu nhập của ngân hàng.
Theo Nguyễn Minh Kiều (2008): “Hạn chế RRTD là việc các NHTM áp
dụng các công cụ, biện pháp nhằm hạn chế khả năng xảy ra của rủi ro và giảm thiểu
tổn thất khi RRTD xảy ra”.
Theo định nghĩa trong tài liệu nội bộ của VietinBank: “Hạn chế RRTD là
việc thực hiện tốt các quy trình, quy định liên quan đến hoạt động tín dụng bao
gồm: cấp tín dụng, nhận tài sản bảo đảm, giải ngân, kiểm soát tín dụng trong suốt
quá trình cấp tín dụng đồng thời xây dựng các biện pháp nền tảng và cụ thể nhằm
hạn chế và giảm thiểu RRTD”.
2.2.2 Nguyên tắc hạn chế RRTD tại NHTM
Theo Nguyễn Thị Nguyên Hạnh (2014): “Nguyên tắc hạn chế RRTD gồm có
2 nội dung chính là hạn chế khả năng xảy ra RRTD và hạn chế mức độ tổn thất khi
RRTD xảy ra”.
Hạn chế khả năng xảy ra RRTD: là việc các NHTM áp dụng các biện pháp,
công cụ nhằm giảm thiểu xác suất xảy ra RRTD. Trong bất k khoản tín dụng đơn
lẻ nào hoặc trong toàn bộ danh mục cấp tín dụng chắc chắn đều có những rủi ro
14
tiềm ẩn. Việc hạn chế khả năng xảy ra RRTD này chính là làm cho số lƣợng các
khoản tín dụng gặp vấn đề ở mức thấp nhất.
Hạn chế mức độ tổn thất khi RRTD xảy ra: là việc thực hiện tất cả các công
cụ, biện pháp nhằm kiểm soát mức độ tổn thất ở mức thấp nhất nếu khoản tín dụng
phát sinh vấn đề rủi ro. Chẳng hạn nhƣ việc làm cho thiệt hại tài chính đối với
khoản tín dụng đã cấp ở mức thấp nhất có thể hay nói cách khác là sự tối đa hóa tổn
thất (chênh lệch giữa lợi nhuận thu đƣợc từ việc xử lý tín dụng với chi phí bỏ ra để
xử lý tín dụng).
2.3. Kinh nghiệm hạn chế RRTD ở các NHTM trong và ngoài nƣớc 2.3.1 Kinh nghiệm hạn chế RRTD của Deutsche Bank
Ngoài việc xác định chất lƣợng tín dụng của bên đƣợc cấp tín dụng và khẩu
vị rủi ro của chính ngân hàng, Deutsche Bank cũng sử dụng các kỹ thuật giảm thiểu
rủi ro tín dụng khác nhau để tối ƣu hóa rủi ro tín dụng và giảm tổn thất tín dụng
tiềm năng. Giảm thiểu rủi ro tín dụng đƣợc áp dụng theo các hình thức sau:
(1) Tài liệu tín dụng toàn diện và có thể thi hành với các điều khoản và điều
kiện đầy đủ.
(2) Tài sản thế chấp đƣợc bảo đảm để giảm tổn thất bằng cách tăng thu hồi
nghĩa vụ.
(3) Chuyển rủi ro, làm thay đổi tổn thất phát sinh từ xác suất rủi ro mặc định
của bên có nghĩa vụ đối với bên thứ ba bao gồm bảo hiểm rủi ro đƣợc
thực hiện bởi Nhóm chiến lƣợc danh mục đầu tƣ tín dụng của chúng tôi.
(4) Việc sắp xếp lƣới và tài sản thế chấp làm giảm rủi ro tín dụng từ các công
cụ phái sinh và giao dịch tài chính chứng khoán (ví dụ: giao dịch repo).
Cụ thể, đối với tài sản thế chấp:
Deutsche Bank thƣờng xuyên đồng ý về các tài sản thế chấp đƣợc nhận từ
hoặc đƣợc cung cấp cho khách hàng trong các hợp đồng chịu rủi ro tín dụng. Tài
15
sản thế chấp là bảo đảm dƣới dạng tài sản hoặc nghĩa vụ của bên thứ ba nhằm giảm
thiểu rủi ro mất tín dụng vốn có khi tiếp xúc, bằng cách thay thế rủi ro mặc định của
đối tác hoặc cải thiện sự phục hồi trong trƣờng hợp vỡ nợ. Mặc dù tài sản thế chấp
có thể là một nguồn trả nợ thay thế, nhƣng nó không thay thế sự cần thiết của các
tiêu chuẩn bảo lãnh phát hành chất lƣợng cao và đánh giá kỹ lƣỡng về khả năng
dịch vụ nợ của đối tác phù hợp với điều luật của ngân hàng.
Deutsche Bank phân tách tài sản thế chấp nhận đƣợc thành hai loại sau:
Tài sản và tài sản thế chấp khác, cho phép Deutsche Bank thu hồi toàn bộ
hoặc một phần của khoản nợ tồn đọng bằng cách thanh lý tài sản đảm bảo đƣợc
cung cấp, trong trƣờng hợp đối tác không thể hoặc không sẵn sàng thực hiện nghĩa
vụ chính của mình. Tài sản thế chấp, chứng khoán (vốn chủ sở hữu, trái phiếu),
chuyển nhƣợng tài sản thế chấp của các yêu cầu hoặc hàng tồn kho khác, thiết bị
(tức là, nhà máy, máy móc và máy bay) và bất động sản thƣờng rơi vào loại này.
Tất cả các tài sản thế chấp tài chính thƣờng xuyên, chủ yếu là hàng ngày, đƣợc định
giá lại và đƣợc đo lƣờng dựa trên mức độ tiếp xúc tín dụng tƣơng ứng. Giá trị của
các tài sản thế chấp khác, bao gồm cả bất động sản, đƣợc theo dõi dựa trên các quy
trình đƣợc thiết lập bao gồm đánh giá lại thƣờng xuyên bởi các chuyên gia nội bộ
và / hoặc bên ngoài.
Bảo đảm tài sản thế chấp, bổ sung cho khả năng của đối tác để thực hiện
nghĩa vụ của mình theo hợp đồng pháp lý và do đó đƣợc cung cấp bởi các bên thứ
ba. Thƣ tín dụng, hợp đồng bảo hiểm, bảo hiểm tín dụng xuất khẩu, bảo lãnh, phái
sinh tín dụng và tham gia rủi ro thƣờng rơi vào danh mục này. Tài sản thế chấp bảo
lãnh với xếp hạng không đầu tƣ của ngƣời bảo lãnh bị hạn chế.
Cụ thể, đối với chuyển rủi ro:
Chuyển giao rủi ro cho các bên thứ ba là một phần quan trọng trong quy
trình quản lý rủi ro tổng thể của Deutsche Bank và đƣợc thực hiện dƣới nhiều hình
16
thức khác nhau, bao gồm bán hàng hoàn toàn, bảo hiểm tên và danh mục đầu tƣ và
chứng khoán hóa. Chuyển giao rủi ro đƣợc thực hiện bởi các đơn vị kinh doanh
tƣơng ứng và bởi Nhóm chiến lƣợc danh mục đầu tƣ tín dụng (CPSG) của Deutsche
Bank, theo các nhiệm vụ đƣợc phê duyệt cụ thể.
CPSG quản lý rủi ro tín dụng c n lại của các khoản vay và các cam kết liên
quan đến cho vay của danh mục tín dụng tổ chức và doanh nghiệp, danh mục đầu tƣ
có đ n bẩy và danh mục đầu tƣ của các công ty Đức cỡ trung trong Bộ phận khách
hàng doanh nghiệp lớn của Deutsche Bank.
CPSG đang tập trung vào hai mục tiêu chính trong khung rủi ro tín dụng để
tăng cƣờng kỷ luật quản lý rủi ro, cải thiện lợi nhuận và sử dụng vốn hiệu quả hơn:
Cụ thể, đối với việc sắp xếp lưới và tài sản thế chấp:
Lƣới đƣợc áp dụng cho cả các công cụ phái sinh đƣợc trao đổi và các công
cụ phái sinh OTC (phi tập trung). Lƣới cũng đƣợc áp dụng cho các giao dịch tài
chính chứng khoán (ví dụ: mua lại, cho vay chứng khoán và giao dịch cho vay ký
quỹ) theo nhƣ tài liệu, cấu trúc và bản chất của giảm thiểu rủi ro cho phép tạo ra rủi
ro tín dụng tiềm ẩn.
Tất cả các công cụ phái sinh đƣợc trao đổi đƣợc xóa thông qua các đối tác
trung tâm, chúng tự xen vào giữa các thực thể giao dịch bằng cách trở thành đối tác
của mỗi thực thể. Khi đƣợc yêu cầu về mặt pháp lý hoặc ở nơi có sẵn và trong phạm
vi đã thỏa thuận với các đối tác của Deutsche Bank, Deutsche Bank cũng sử dụng
thanh toán bù trừ của đối tác cho các giao dịch phái sinh OTC của Deutsche Bank.
17
2.3.2. Kinh nghiệm hạn chế RRTD tại Mỹ
Mỹ là quốc gia có nền tài chính phát triển lâu đời và đã có sự biến động khá
mạnh trong nhiều giai đoạn. Để duy trì đƣợc thị trƣờng tài chính ổn định và phát
triển nhƣ hiện nay, các ngân hàng thƣơng mại ở Mỹ đã áp dụng hiệu quả các cách
thức và công cụ quản lý RRTD nhƣ sau:
Thứ nhất: tập trung xây dựng một mối quan hệ lâu dài với bên vay và tập
hợp các nhu cầu cũng nhƣ vấn đề đang phát sinh của bên vay một cách thƣờng
xuyên để phục vụ nhu cầu của họ kịp thời một cách chủ động, tạo cho bên vay cảm
giác đƣợc tôn trọng.
Thứ hai: tập trung thẩm định khoản vay hơn là kiểm soát khoản vay. Các rủi
ro cần đƣợc kiểm soát chặt chẽ ngay từ khi ra quyết định cấp tín dụng.
Thứ ba: tránh sử dụng những đơn vị môi giới. Bởi lẽ các đơn vị này không
phải đơn vị trực tiếp bị RRTD tác động nên các khuyến cáo của họ có độ chân thành
không cao.
Thứ tƣ: yêu cầu bên vay đánh giá đƣợc năng lực thực tế của mình chứ không
phải là những thông tin suông mà bên vay cung cấp cho ngân hàng, có nghĩa là bên
vay phải chứng tỏ đƣợc kinh nghiệm của mình trong kinh doanh.
Thứ năm: việc thẩm định và ra quyết định cho vay cần thực hiện tách bạch
và rõ ràng giữa các cán bộ.
Thứ sáu: quy định rõ trách nhiệm của cán bộ cho vay với khoản cho vay của
họ. Điều này giúp cho các cán bộ thẩm định và kiểm soát khoản vay chặt chẽ hơn,
giảm thiểu các rủi ro phát sinh.
18
Thứ bảy: xác định nợ xấu sớm và tăng cƣờng các nỗ lực thu hồi nợ mạnh mẽ.
Các cán bộ tín dụng luôn phải theo sát khách hàng, khoản vay của khách hàng để
xác định sớm những dấu hiệu của khoản vay xấu trong tƣơng lai.
Thứ tám: việc đề xuất hƣớng xử lý đối với các khoản nợ xấu vô cùng quan
trọng. Chi phí và thời gian xử lý tài sản rất lớn.
Thứ chín: không tập trung cho vay vào một khách hàng, một nhóm khách
hàng hay một ngành quá lớn thông qua kinh nghiệm về Sự sụp đổ của ngân hàng
Lehman Brothers - ngân hàng đầu tƣ lớn thứ tƣ tại Mỹ vào năm 2008.
2.3.3 Kinh nghiệm hạn chế RRTD tại Vietcombank
Hiện nay với vai tr là ngân hàng số một tại Việt Nam về lợi nhuận,
Vietcombank đã chứng minh đƣợc năng lực QT RRTD tốt nhất toàn hàng thông qua
nhiều công cụ QT tiên tiến và hiệu quả.
Trải qua quá trình dài hoạt động, mô hình QT RRTD phát huy hiệu quả nhất
khả năng kiểm soát RRTD của Vietcombank là mô hình QT RRTD tập trung. Mô
hình này giúp cho việc thẩm định đƣợc chính xác hơn, khách quan hơn đồng thời nó
thể hiện đƣợc sự thống nhất trong quan điểm và định hƣớng tín dụng mà ngân hàng
theo đuổi trong ngắn hạn cũng nhƣ trong trung dài hạn.
Vietcombank c n xây dựng bộ phận hỗ trợ tín dụng chuyên kiểm tra kiểm
soát chứng từ giải ngân sau khi đã đƣợc ph ng khách hàng trình duyệt thành công.
Vì vậy mà các rủi ro trong và sau quá trình giải ngân đƣợc kiểm soát bởi một bộ
phận chuyên trách, có khả năng kiểm soát rủi ro tốt.
Vietcombank đã xây dựng thành công mô hình xếp hạng RRTD dựa trên
"Xác suất vỡ nợ" (PD) vào năm 2017, hoàn thành xây dựng các mô hình lƣợng hóa
Tổn thất khi vỡ nợ (LGD) và Dƣ nợ tại thời điểm vỡ nợ (EAD) đối với danh mục
khách hàng Bán lẻ năm 2018 và hoàn thành xong hệ thống cảnh báo sớm rủi ro
19
(EWS) năm 2018. Điều này giúp cho Vietcombank trở thành ngân hàng đầu tiên tại
Việt Nam đáp ứng đủ chuẩn mực Basel II, đồng thời là bƣớc đệm để ngân hàng ứng
dụng các mô hình tiên tiến trên thế giới trong kiểm soát RRTD.
2.3.4 Bài học kinh nghiệm cho NHTMCP Công thƣơng Việt nam
Để có thể tồn tại và phát triển bền vững trong môi trƣờng cạnh tranh khốc
liệt nhƣ hiện nay, hạn chế RRTD là vấn đề cốt lõi và đƣợc ƣu tiên hàng đầu gắn liền
với chiến lƣợc phát triển của mỗi ngân hàng. Trong thời gian qua, rất nhiều các
ngân hàng đã phải tuyên bố phá sản nhƣ Lehman Brothers, Nothern Rock, hay
Washington Mutual. Nguyên nhân chính dẫn đễn việc phá sản đều từ mảng tín dụng
gặp sự cố. Do đó, việc đúc rút kinh nghiệm hạn chế RRTD tại các NHTM lớn trong
và ngoài nƣớc là việc hết sức quan trọng và cần thiết đối với các NHTM Việt nam
nói chung và VietinBank nói riêng. Các bài học kinh nghiệm đƣợc đƣa ra bao gồm:
Thứ nhất, nhanh chóng hoàn thiện mô hình QT RRTD tập trung. Hiện nay,
mặc dù VietinBank đã chọn QT RRTD theo mô hình tập trung. Tuy nhiên, việc
chuyển đổi từ mô hình QT RRTD phân tán qua tập trung c n khá chậm. Hiện nay,
c n nhiều chỉ tiêu chƣa đáp ứng nên đã vô tình tạo nên lỗ hổng lớn trong việc kiểm
soát RRTD. Do đó, trong những năm gần đây RRTD của VietinBank tăng mạnh, cụ
thể là trong năm 2018 khoản trích lập dự ph ng rủi ro của VietinBank đạt mức kỷ
lục kể từ khi thành lập. Bên cạnh đó, việc nhanh chóng hoàn thiện mô hình QT
RRTD tập trung sẽ giúp VietinBank tiệm cận sớm hơn với Basel 2 thông qua việc
kết hợp các công cụ kiểm soát rủi ro hiện đại giống nhƣ VietcomBank đã làm.
Thứ hai, xây dựng và áp dụng mô hình đánh giá và lƣợng hóa RRTD. RRTD
phải đƣợc đánh giá và lƣợng hóa cụ thể thì mới đƣa ra đƣợc phƣơng án tối ƣu trong
các quyết sách của ngân hàng. Chẳng hạn nhƣ, có những RRTD chắc chắn sẽ xảy ra
nhƣng thiệt hại của nó là không lớn thì ngân hàng phải chấp nhận rủi ro này để thu
về đƣợc khoản lợi lớn hơn rủi ro mà mình phải gánh chịu. Khi đánh giá và lƣợng
20
hóa đƣợc chính xác rủi ro thì sẽ giảm thiểu rất lớn các rủi ro có thể xảy ra đối với
ngân hàng từ đó giúp gia tăng lợi nhuận của ngân hàng.
Thứ ba, nhanh chóng hoàn thành việc xây dựng và áp dụng mô hình cảnh
báo sớm RRTD. Hiện nay, VietinBank đã xây dựng đƣợc mô hình cảnh báo sớm
RRTD. Tuy nhiên nó vẫn chƣa hỗ trợ đắc lực cho việc kiểm soát RRTD của ngân
hàng. Các RRTD đƣợc phát hiện thông qua chƣơng trình cảnh báo RRTD của
VietinBank khá trễ nên gây ra những thiệt hại vô cùng lớn.
Vì vậy, VietinBank cần tập hợp lại các nguyên nhân gây ra RRTD chủ yếu
đối với ngân hàng và nguyên nhân nào thƣờng xuyên xảy ra, biểu hiện của RRTD,
mức độ ảnh hƣởng của nó đến các khoản tín dụng và lợi nhuận của ngân hàng và
nhanh chóng đƣa vào mô hình cảnh báo sớm RRTD.
Thứ tƣ, tập trung vào khâu thẩm định tín dụng. Để giảm thiểu RRTD thì
khâu thẩm định tín dụng hết sức quan trọng. Bởi lẽ, RRTD bắt nguồn đầu tiên từ
chính quyết định cấp tín dụng. Nếu việc thẩm định tín dụng kỹ lƣỡng, chính xác sẽ
hạn chế đƣợc rất lớn RRTD có thể xảy ra đối với ngân hàng.
Thứ năm, phân tán RRTD thông qua việc không tập trung cho vay vào một
khách hàng, nhóm khách hàng, nhóm ngành,……..Việc cho vay tập trung sẽ gây ra
một hệ lụy lớn khi khách hàng, nhóm khách hàng mất khả năng thanh toán hay
nhóm ngành biến động theo chiều hƣớng bất lợi.
Thứ sáu, tăng cƣờng công tác kiểm tra giám sát sau cho vay. Hiện nay, việc
kiểm tra giám sát sau cho vay đƣợc thực hiện khá qua loa, chỉ mang tính hình thức
để đối phó với thanh tra, các đoàn kiểm toán nhà nƣớc, độc lập, nội bộ,……….Vì
vậy mà nhiều khoản tín dụng không đƣợc phát hiện kịp thời các rủi ro dẫn đến việc
tổn thất lớn cho ngân hàng.
21
Tóm tắt chƣơng 2
Với ý nghĩa hình thành khung lý thuyết cho toàn bộ luận văn, chƣơng 2 đã
tập hợp những lý luận căn bản nhất về RRTD, nguyên nhân gây ra RRTD, hạn chế
RRTD, nguyên tắc hạn chế RRTD, kinh nghiệm hạn chế RRTD của các ngân hàng
lớn trong và ngoài nƣớc. Luận văn đã chỉ ra những bài học có ý nghĩa quan trọng
cho sự hoàn thiện và phát triển thông qua các kinh nghiệm giúp hạn chế RRTD tại
các NHTM Việt Nam nói chung và VietinBank nói riêng trong thời gian tới đồng
thời là cơ sở và nền tảng cho sự phát triển bền vững của các ngân hàng.
Lý thuyết nền ở chƣơng 2 là cơ sở để tác giả đƣa ra những phân tích thực
trạng RRTD và hạn chế RRTD tại VietinBank trong chƣơng 3 đồng thời cũng là căn
cứ để xây dựng các giải pháp nhằm hạn chế RRTD cho VietinBank trong chƣơng 4.
22
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HẠN CHẾ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK
3.1. Tổng quan về NHTMCP Công thƣơng Việt Nam (VietinBank)
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Tên đăng ký tiếng Việt: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt
Nam. Tên đăng ký tiếng Anh: VIETNAM JOINT STOCK COMMERCIAL BANK
FOR INDUSTRY AND TRADE. Tên giao dịch: Vietinbank. Giấy phép thành lập:
Số 142/GP-NHNN do Ngân hàng Nhà nƣớc cấp ngày 03/07/2009. Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp: số 0100111948 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Thành phố Hà
Nội cấp lần đầu ngày 03/07/2009, đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày 29/04/2014.
Vốn điều lệ: 37.234.046 triệu đồng. Vốn chủ sở hữu: 65.160.592 triệu đồng (tại thời
điểm 31/12/2018). Địa chỉ hội sở chính: 108 Trần Hƣng Đạo, Quận Hoàn Kiếm,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam. Website: www.Vietinbank.vn. Mã cổ phiếu: CTG
Quá trình hình thành và phát triển của Vietinbank có thể phân ra thành 3 giai
đoạn sau:
Giai đọan I: Từ năm 1988 - 2000: Xây dựng và chuyển đổi từ ngân hàng 1
cấp thành ngân hàng 2 cấp, từ đó ngân hàng chính thức đi vào hoạt động.
Giai đọan II: Từ năm 2001 – 2008 : Thực hiện tái cơ cấu Ngân hàng về xử lý
nợ, mô hình tổ chức, cơ chế chính sách và hoạt động kinh doanh.
Giai đọan III: Từ 2009 đến nay: Cổ phần hóa, hiện đại hóa, chuẩn hóa các
mặt hoạt động ngân hàng, chuyển đổi mô hình tổ chức, điều hành theo thông lệ
quốc tế.
Hiện nay, Vietinbank có 155 chi nhánh trải dài trên 63 tỉnh, thành phố trên cả
nƣớc, có 02 văn ph ng đại diện ở Thành phố Hồ Chí Minh và Thành phố Đà Nẵng,
01 Trung tâm Tài trợ thƣơng mại, 05 Trung tâm Quản lý tiền mặt, 03 đơn vị sự
nghiệp (Trung tâm thẻ, Trung tâm công nghệ Thông tin, Trƣờng Đào tạo & Phát
triển Nguồn nhân lực Vietinbank) và 958 ph ng giao dịch. Bên cạnh đó, Vietinbank
có 02 chi nhánh tại Cộng h a liên bang Đức, 01 văn ph ng đại diện tại Myanmar và
01 Ngân hàng con ở nƣớc Cộng h a dân chủ nhân dân Lào (với 01 Trụ sở chính, 01
23
chi nhánh Champasak, 01 ph ng giao dịch Viêng Chăn). Ngoài ra, Vietinbank c n
có quan hệ với trên 1.000 ngân hàng đại lý tại hơn 90 quốc gia và vùng lãnh thổ trên
toàn thế giới.
Một số thành tựu nổi bật trong hoạt động của ngân hàng nhƣ sau:
- Ngày 12/01/2018, Tạp chí The Asian Banker đã bình chọn và trao giải: Dự
án Phân tích dữ liệu tốt nhất - Best Data Analytics Project và Dự án Ngân hàng lõi
tốt nhất - Best Core Banking Project cho Vietinbank.
- Giải thƣởng “Ngân hàng điện tử tiêu biểu nhất năm 2017”: Đây là giải
thƣởng thƣờng niên lần thứ 6, do Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam (VNBA) phối hợp
với Tập đoàn Dữ liệu Quốc tế (IDG) tổ chức nhằm tôn vinh các ngân hàng có
những thành tựu, đóng góp tiêu biểu cho Ngành Tài chính - Ngân hàng Việt Nam.
- Năm 2016 Vietinbank đƣợc Brand Finance xếp hạng là Top 400 thƣơng
hiệu ngân hàng giá trị nhất thế giới (hạng A+).
3.1.2 Cơ cấu tổ chức
Hình 2: Hệ thống các bộ phận chức năng tại Hội sở
Nguồn: Báo cáo thường niên VietinBank
Để trở thành tập đoàn tài chính hàng đầu tại Việt Nam, VietinBank đã nhanh
chóng thay đổi cơ cấu tổ chức nhằm đảm bảo sự vận hành và QT hiệu quả. Hiện
nay, Hội đồng QT là đại diện cho các cổ đông và có trách nhiệm điều hành hoạt
24
động của toàn bộ hệ thống. Ban điều hành có trách nhiệm quản lý các Khối nhƣ
Khối KHDN, bán lẻ, kinh doanh vốn thị trƣờng, quản lý rủi ro, thị trƣờng,……….
Nhƣ vậy cho thấy VietinBank đã bƣớc đầu có sự phân biệt rạch r i giữa chức năng
QT và điều hành trong cơ cấu tổ chức của mình.
3.1.3 Tầm nhìn và sứ mạng
Tầm nhìn: VietinBank định hƣớng trở thành một Tập đoàn tài chính ngân
hàng dẫn đầu Việt Nam, ngang tầm khu vực, hiện đại, đa năng, hiệu quả cao.
Sứ mệnh: Là ngân hàng số 1 của hệ thống ngân hàng Việt Nam, cung cấp sản
phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng hiện đại, tiện ích, tiêu chuẩn quốc tế.
Giá trị cốt lõi: Hƣớng đến khách hàng: “Khách hàng là trung tâm của mọi
hoạt động của Vietinbank”.
Hƣớng đến sự hoàn hảo: “Vietinbank sử dụng nội lực, nguồn lực để luôn đổi
mới, hƣớng đến sự hoàn hảo”.
Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, hiện đại: “Lãnh đạo, cán bộ và ngƣời
lao động Vietinbank luôn thể hiện sự năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, tận tâm,
minh bạch và hiện đại trong mọi giao dịch, quan hệ với khách hàng, đối tác và đồng
nghiệp”.
Trung thực, chính trực, minh bạch, đạo đức nghề nghiệp.
Sự tôn trọng: “Tôn trọng, chia sẻ, quan tâm đối với khách hàng, đối tác, lãnh
đạo và đồng nghiệp”.
Bảo vệ và phát triển thƣơng hiệu: “Lãnh đạo, cán bộ và ngƣời lao động bảo
vệ uy tín, thƣơng hiệu Vietinbank nhƣ bảo vệ chính danh dự, nhân phẩm của mình”.
Phát triển bền vững và trách nhiệm với cộng đồng, xã hội.
Triết lý kinh doanh: An toàn, hiệu quả và bền vững; Trung thành, tận tụy,
đoàn kết, đổi mới, trí tuệ, kỷ cƣơng; Sự thành công của khách hàng là sự thành công
của Vietinbank.
25
3.1.4 Hoạt động kinh doanh và những kết quả đạt đƣợc trong giai đoạn
năm 2013 đến 30/09/2019
3.1.4.1 Khái quát hoạt động kinh doanh
Cũng nhƣ các ngân hàng khác, hoạt động kinh doanh của Vietinbank bao
gồm các hoạt động chính nhƣ:
- Dịch vụ tài khoản: cho phép khách hàng thực hiện mở tài khoản tại
Vietinbank dƣới nhiều hình thức khác nhau nhƣ tài khoản thanh toán, tài khoản đầu
tƣ, tài khoản tiết kiệm… phù hợp với nhu cầu ngày một đa dạng của khách hàng.
- Dịch vụ huy động vốn: huy động vốn từ tiền gửi không k hạn/có k hạn
của cá nhân/tổ chức, từ trái phiếu,…...
- Dịch vụ cho vay: bao gồm nhiều hình thức cho vay đối với cá nhân/tổ
chức nhƣ cho vay ngắn hạn, cho vay trung dài hạn với các mục đích nhƣ tiêu dùng,
phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh,…...
- Dịch vụ bảo lãnh: bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn trả tiền ứng
trƣớc, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh dự thầu, bảo bảo hành.
- Dịch vụ thanh toán quốc tế: chuyển tiền thanh toán quốc tế thông qua các
phƣơng thức nhƣ thanh toán bằng thƣ tín dụng, nhờ thu,…..
- Dịch vụ chuyển tiền: thực hiện chuyển tiền trong nội bộ Vietinbank,
chuyển tiền đến các ngân hàng khác tại Việt Nam và chuyển tiền ra nƣớc ngoài
(chuyển tiền du học, định cƣ,….)
- Dịch vụ thẻ: bao gồm thẻ ATM, thẻ ghi nợ quốc tế, các loại thẻ tín dụng
nhƣ Visa, Mastercard, American Express, JCB và dịch vụ đơn vị chấp nhận thẻ
(POS – Point of Sale).
- Dịch vụ mua bán ngoại tệ: hoạt động này diễn ra mạnh mẽ tại Vietinbank
do ngân hàng có bề dày lịch sử thực hiện dịch vụ này.
- Dịch vụ ngân hàng đại lý: Vietinbank có quan hệ với trên 1.000 ngân hàng
đại lý tại hơn 90 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Đây chính là một
trong những lợi thế thƣơng mại của Vietinbank.
26
Bên cạnh đó, với việc góp vốn thành lập các công ty con, công ty liên doanh
liên kết, hoạt động của Vietinbank c n xuất hiện trong lĩnh vực chứng khoán, quản
lý quỹ, cho thuê tài chính, bảo hiểm và cho thuê văn ph ng.
3.1.4.2 Kết quả và thành tích đạt đƣợc
Với bề dày kinh nghiệm hơn 30 năm hoạt động trong lĩnh vực tài chính ngân
hàng. Ngân hàng Vietinbank đã gặt hái đƣợc nhiều thành công trong hoạt động kinh
doanh của mình với những thành tựu đáng khích lệ về sự tăng trƣởng của vốn chủ
sở hữu, tổng tài sản, thu nhập và đặc biệt quan trọng hơn cả là tài sản thƣơng hiệu,
xem bảng 3.1 và bảng 3.2.
Bảng 3.1: Số liệu tổng hợp cân đối kế toán của Vietinbank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 (ĐVT: tỷ đồng)
Năm
2013
2014
2015
2016
2017
2018
30/09/2019
Tổng tài sản có
576,266
660,232
777,350
944,496
1,088,073
1,154,805
1,191,158
83,966
117,118
167,146
143,577
66,732
36,353
Tăng trƣởng tuyệt đối (tỷ đồng)
14.57%
17.74%
21.50%
15.20%
6.13%
3.15%
Tăng trƣởng tƣơng đối (%)
Cho vay khách hàng
371,586
433,955
528,620
649,342
774,767
843,154
874,088
62,369
94,665
120,722
125,425
68,387
30,934
Tăng trƣởng tuyệt đối (tỷ đồng)
16.78%
21.81%
22.84%
19.32%
8.83%
3.67%
Tăng trƣởng tƣơng đối (%)
Tiền gửi khách hàng
364,576
424,241
492,567
654,815
752,570
824,346
863,564
59,665
68,325
162,248
97,755
71,776
39,218
Tăng trƣởng tuyệt đối (tỷ đồng)
16.37%
16.11%
32.94%
14.93%
9.54%
4.76%
Tăng trƣởng tƣơng đối (%)
Vốn chủ sở hữu
53,294
54,160
54,934
59,084
61,672
65,161
71,925
866
774
4,150
2,588
3,488
6,765
Tăng trƣởng tuyệt đối (tỷ đồng)
1.62%
1.43%
7.55%
4.38%
5.66%
10.38%
Tăng trƣởng tƣơng đối (%)
Nguồn: Báo cáo tài chính thường niên của VietinBank
27
Bảng 2.2: Tổng hợp số liệu thu nhập của Vietinbank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 (ĐVT: tỷ đồng)
2013
2014
2015
2016
2017
2018
9T2019
Năm
17,858
17,219
18,411
21,778
26,451
21,794
23,990
1,332
1,279
1,191
1,453
1,548
2,131
2,570
271
385
11
664
687
687
1,168
6
192
142
162
285
242
335
59
(121)
54
43
(87)
214
(219)
Thu nhập lãi thuần Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối Lãi thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh Lãi thuần từ mua bán chứng khoán đầu tƣ
993
1,357
2,097
1,216
2,027
1,773
762
485
304
332
327
421
533
744
Lãi thuần từ hoạt động khác Thu nhập từ góp vốn mua cổ phần
21,004
20,615
22,238
25,643
31,332
27,374
29,350
Tổng thu nhập hoạt động
7,731
7,166
7,264
8,313
8,350
6,365
8,287
Tổng lợi nhuận trƣớc thuế Lợi nhuận sau thuế
5,871
6,690
5,718
6,718
5,193
6,748
5,654 Nguồn: Báo cáo tài chính thường niên của VietinBank
Tổng thu nhập hoạt động của Vietinbank mặc dù tăng trƣởng mạnh từ năm
2013 đến 30/09/2019 nhƣng tăng trƣởng không đồng đều và không ổn định, có sự
tăng rồi lại giảm trong các năm nhƣ sự giảm xuống trong năm 2014, 2018. Tổng lợi
nhuận trƣớc thuế có sự sụt giảm trong năm 2014 nhƣng đã tăng trƣởng trở lại. Tuy
nhiên đến năm 2018 lại có sự sụt giảm mạnh mẽ chỉ đạt có 5.193 tỷ đồng, giảm
1.525 tỷ đồng so với năm 2017 cho thấy sự hoạt động kém hiệu quả hơn trong năm
2018 của ngân hàng.
Thu nhập lãi thuần của Vietinbank có sự sụt giảm mạnh trong năm 2018 do
có nhiều khoản vay chuyển sang nợ xấu không thể thu hồi đƣợc lãi. Điều này cũng
trực tiếp ảnh hƣởng đến lợi nhuận trƣớc thuế của ngân hàng, năm 2018 lợi nhuận
trƣớc thuế của ngân hàng giảm mạnh, giảm 1.985 tỷ đồng hay giảm 23,77% so với
năm 2017 vì vậy lợi nhuận sau thuế cũng giảm c n 5.193 tỷ đồng, giảm 1.525 tỷ
đồng hay giảm 22,70% so với năm 2017.
3.1.5 Định hƣớng phát triển trong thời gian sắp tới
Năm 2019, Vietinbank tập trung nguồn lực phát triển hoạt động kinh doanh
theo chiều sâu, tiếp tục chuyển dịch cơ cấu kinh doanh, tăng trƣởng có chọn lọc,
gắn với hiệu quả. Cải thiện mạnh mẽ chất lƣợng dịch vụ, phát triển sản phẩm, dịch
vụ hiện đại, tăng thu dịch vụ và thu ngoài lãi, cải thiện cơ cấu thu nhập. Thực hiện
28
có kết quả đề án tái cơ cấu giai đoạn 2016 - 2020, không ngừng chuẩn hóa toàn diện
mọi mặt hoạt động, phát triển cơ sở hạ tầng, hiện đại hóa công nghệ thông tin, nâng
cao năng lực QT rủi ro, QT điều hành theo tiêu chuẩn và thông lệ quốc tế, khẳng
định vị thế hàng đầu trên thị trƣờng.
Chiến lƣợc phát triển trung và dài hạn
Mục tiêu trung, dài hạn của Vietinbank là trở thành Tập đoàn tài chính có
quy mô lớn với hiệu quả hoạt động tốt nhất hệ thống ngân hàng Việt Nam vào năm
2020. Vietinbank đã xác định những trọng tâm chiến lƣợc trong giai đoạn tiếp theo
là tiếp tục tăng trƣởng kinh doanh có chọn lọc, hiệu quả, bền vững, chuyển dịch
mạnh cơ cấu khách hàng.
Các mục tiêu phát triển bền vững
Với vị thế là ngân hàng thƣơng mại hàng đầu Việt Nam, Vietinbank không
chỉ theo đuổi mục tiêu kinh doanh hiệu quả và tăng trƣởng lợi nhuận mà hƣớng đến
mục tiêu gắn sự phát triển với kinh tế - xã hội của đất nƣớc, góp phần cùng Đảng,
Chính phủ thực hiện cải thiện môi trƣờng xã hội, xóa đói, giảm nghèo nhanh và bền
vững. Bên cạnh đó, Vietinbank sẽ nâng cao năng lực tài chính, con ngƣời, công
nghệ... để đáp ứng mục tiêu phát triển bền vững của ngân hàng cũng nhƣ toàn xã
hội.
3.2. Hoạt động tín dụng và RRTD tại Vietinbank trong giai đoạn từ năm
2013 đến 30/09/2019
VietinBank là một trong bốn ngân hàng hàng đầu trong hệ thống cùng với
Agribank, Vietcombank và BIDV. Các sản phẩm và dịch vụ mà VietinBank cung
cấp ra thị trƣờng rất đa dạng và thƣờng đƣợc cập nhật thƣờng xuyên nhằm đáp ứng
tốt nhất các nhu cầu mới của khách hàng. Trong giai đoạn 2013-2018 tốc độ tăng
trƣởng tín dụng bình quân đạt 17.92%/năm đặc biệt trong giai đoạn 2015-2017 tăng
bình quân 21.32%/năm. Trong năm 2018, tốc độ tăng trƣởng tín dụng ở mức khá
thấp chỉ đạt 8.83%/năm và 9 tháng đầu năm 2019 chỉ đạt 4.03% do RRTD của
VietinBank trong những năm qua tăng mạnh, ngân hàng phải kiểm soát tốc độ tăng
29
trƣởng tín dụng ở mức thấp nhằm đảm bảo sự an toàn và giảm thiểu rủi ro tối đa.
Hoạt động cho vay chủ yếu tập trung vào các tổ chức cá nhân trong nƣớc với tỷ lệ
chiếm hơn 99%.
3.2.1. Cơ cấu tín dụng của VietinBank
3.2.1.1. Cơ cấu tín dụng của VietinBank theo hình thức cấp tín
dụng
Cơ cấu tín dụng của VietinBank trong giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019
phân theo loại hình cấp tín dụng có nhiều thay đổi đáng kể, xem bảng 3.3.
Bảng 3.3: Diễn biến dƣ nợ tín dụng của VietinBank trong giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 theo hình thức cấp tín dụng (ĐVT: tỷ đồng)
2013
2014
2015
2016
2017
2018
30/09/2019
371,491
434,185
530,169
651,834
777,599
851,138
885,496
Cho vay TCKT, cá nhân trong nƣớc
Tăng trƣởng tƣơng đối (%)
16.88%
22.11%
22.95%
19.29%
9.46%
4.04%
563
516
632
1,193
1,365
1,026
1,352
Cho vay chiết khấu thƣơng phiếu và GTCG
Tăng trƣởng tƣơng đối (%)
-8.35%
22.48%
88.77%
14.42%
-24.84%
31.77%
30
36
33
33
72
96
41
Các khoản trả thay khách hàng
Tăng trƣởng tƣơng đối (%)
20.00%
-8.33%
0.00%
118.18%
33.33%
-57.29%
1,337
1,082
835
683
547
452
381
Cho vay bằng vốn tài trợ ủy thác đầu tƣ
Tăng trƣởng tƣơng đối (%)
-19.07%
-22.83%
-18.20%
-19.91%
-17.37%
-15.71%
1,435
2,445
1,366
2,310
3,272
3,200
3,162
Cho vay đối với các tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài
Tăng trƣởng tƣơng đối (%)
70.38%
-44.13%
69.11%
41.65%
-2.20%
-1.19%
68
Nợ cho vay đƣợc khoanh và nợ chờ xử lý
Tăng trƣởng tƣơng đối (%)
-100.00%
Tổng cộng
374,856
438,264
533,103
656,053
782,855
855,912
890,432
Nguồn: Báo cáo tài chính thường niên của VietinBank
Có thể thấy rằng, ngoài hoạt động chính là cho vay các tổ chức kinh tế và cá
nhân trong nƣớc, VietinBank ngày càng chú trọng và đẩy mạnh khoản Cho vay
chiết khấu thƣơng phiếu và giấy tờ có giá; Cho vay đối với các tổ chức, cá nhân
nƣớc ngoài .
30
3.2.1.2. Cơ cấu tín dụng của VietinBank theo đối tƣợng cấp tín
dụng
Đối tƣợng khách hàng VietinBank rất đa dạng, ít tập trung vào một số nhóm
khách hàng, đối tƣợng khách hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất là khối các doanh nghiệp
có vốn nhà nƣớc với tỷ trọng trung bình khoảng 34%-37% giai đoạn năm 2013-
2014, dƣ nợ cho vay đối nhóm khách hàng này vào khoảng 128.000 – 139.000 tỷ
đồng. Dƣ nợ cho vay đối với nhóm khách hàng là DNTN và doanh nghiệp có vốn
đầu tƣ nƣớc ngoài là thấp nhất trong cơ cấu đối tƣợng khách hàng vay vốn giai đoạn
năm 2015 đến 30/09/2019. Trong giai đoạn từ năm 2015 đến 30/09/2019, tỷ trọng
cho vay của các đối tƣợng khách hàng có sự thay đổi rõ rệt, cho vay công ty cổ
phần khác chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu cho vay tiếp theo là cho vay hộ kinh
doanh và cá nhân rồi đến cho vay Công ty TNHH khác. Đến năm 2018, tỷ trọng cho
vay đối với công ty có vốn nhà nƣớc, cho vay DNTN và cho vay doanh nghiệp có
vốn đầu tƣ nƣớc ngoài là thấp nhất, xem bảng 3.4.
31
Bảng 3.4: Phân loại khách hàng tại VietinBank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 theo đối tƣợng cấp tín dụng
ĐVT: tỷ đồng
2013
2014
2015
2016
2017
2018
30/09/2019
128,426
139,616
133,569
140,902
129,363
113,068
116,700
Công ty có vốn nhà nƣớc
70,203
76,681
100,171
131,244
167,452
190,666
195,235
Công ty TNHH khác
90,532
112,364
141,707
174,395
227,258
245,718
260,000
Công ty CP khác
12,251
13,659
15,477
17,601
14,216
12,229
12,925
12,329
19,386
26,547
35,553
44,511
45,597
45,200
58,425
73,761
111,743
151,885
195,050
244,827
256,410
DNTN Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài Hộ Kinh doanh, cá nhân
2,691
(60,610)
3,889
4,473
5,005
3,808
3,962
Khác
374,857
374,857
533,103
656,053
782,855
855,913
890,432
Tổng
Tỷ trọng (%)
2013
2014
2015
2016
2017
2018
30/09/2019
34.26%
37.25%
25.06%
21.48%
16.52%
13.21%
13.11%
Công ty có vốn nhà nƣớc
18.73%
20.46%
18.79%
20.01%
21.39%
22.28%
21.93%
Công ty TNHH khác
24.15%
29.98%
26.58%
26.58%
29.03%
28.71%
29.20%
Công ty CP khác
3.27%
3.64%
2.90%
2.68%
1.82%
1.43%
1.45%
3.29%
5.17%
4.98%
5.42%
5.69%
5.33%
5.08%
DNTN Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
15.59%
19.68%
20.96%
23.15%
24.92%
28.60%
28.80%
Hộ Kinh doanh, cá nhân
0.72%
-16.17%
0.73%
0.68%
0.64%
0.44%
0.44%
Khác
100.00%
100.00%
100.00%
100.00%
100.00%
100.00%
100.00%
Tổng
Nguồn: Báo cáo tài chính thường niên của VietinBank
3.2.1.3. Cơ cấu tín dụng của VietinBank theo kỳ hạn cấp tín dụng
Thông thƣờ ng k hạn của các khoản vay tại các TCTD chủ yếu
tập trung vào các khoản cho vay ngắn hạn có thời gian vay vốn nh ỏ
hơn hoặc bằng 12 tháng. Trong giai đo ạn từ năm 2013 đến
30/09/2019 có xu hƣớng tăng các khoản cho vay ở tất cả các k hạn
bao gồm ngắn hạn, trung và dài hạn, riêng trong năm 2018 và t ại thời
điểm 30/09/2019, dƣ nợ cho vay trung hạn có giảm nhẹ, xem bảng
3.5.
32
Bảng 3.5: Phân loại khách hàng tại VietinBank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 theo k hạn cấp tín dụng
ĐVT: tỷ đồng
30/09/2019
2013
2014
2015
2016
2017
2018
227,647
263,544
299,546
372,361
445,885
484,073
Ngắn hạn
15.77%
13.66%
24.31%
19.75%
8.56%
Tăng trƣởng tƣơng đối (%)
509,185 509,185 5.19% 58,925
32,033
38,719
59,007
71,805
75,087
68,177
Trung hạn
-13.57%
20.87%
52.40%
21.69%
4.57%
-9.20%
Tăng trƣởng tƣơng đối (%)
322,322
115,177
136,002
174,550
211,887
261,882
303,663
Dài hạn
6.14%
18.08%
28.34%
21.39%
23.60%
15.95%
Tăng trƣởng tƣơng đối (%)
890,432
374,857
438,265
533,103
656,053
782,854
855,913
Tổng cộng
Nguồn: Báo cáo tài chính thường niên của VietinBank
3.2.1.4. Cơ cấu tín dụng của VietinBank theo ngành nghề cấp tín
dụng
Ngành nghề kinh doanh chiếm tỷ trọng lớn trong danh mục tín
dụng của VietinBank là bán buôn, bán l ẻ sửa chữa ô tô, xe máy và
công nghi ệp chế biến chế tạo. Nhìn chung, tỷ trọng của các ngành
trong danh mục tín dụng của VietinBank không thay đổi nhi ều trong
những năm qua, xem b ảng 3.6.
33
Bảng 3.6: Cơ cấu ngành trong danh mục tín dụng của VietinBank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019
ĐVT: tỷ đồng
2013
2014
2015
2016
2017
2018
11,260
14,768
18,627
29,293
29,763
35,412
Nông lâm nghiệp và thủy sản
24,433
24,006
19,700
20,590
27,663
18,618
127,344
145,224
156,734
196,325
221,212
230,415
25,662
27,772
31,092
31,998
23,703
27,145
Khai khoáng Công nghiệp chế biến, chế tạo Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nƣớc nóng
26,582
37,709
58,804
74,687
84,275
93,834
107,199
126,304
150,917
179,682
211,996
253,798
Xây dựng Bán buôn, bán lẻ, sữa chữa ô tô, xe máy
52,376
62,484
97,229
123,479
184,244
196,691
374,856
438,267
533,102
656,053
782,855
855,913
Hoạt động khác Tổng cộng
Tỷ trọng (%)
2013
2014
2015
2016
2017
2018
3.00%
3.37%
3.49%
4.47%
3.80%
4.14%
Nông lâm nghiệp và thủy sản
6.52%
5.48%
3.70%
3.14%
3.53%
2.18%
33.97%
33.14%
29.40%
29.93%
28.26%
26.92%
6.85%
6.34%
5.83%
4.88%
3.03%
3.17%
Khai khoáng Công nghiệp chế biến, chế tạo Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nƣớc nóng
7.09%
8.60%
11.03%
11.38%
10.77%
10.96%
28.60%
28.82%
28.31%
27.39%
27.08%
29.65%
Xây dựng Bán buôn, bán lẻ, sữa chữa ô tô, xe máy
13.97%
14.26%
18.24%
18.82%
23.53%
22.98%
Hoạt động khác
100.00%
100.00%
100.00%
100.00%
100.00%
Tổng cộng
100.00% Nguồn: Báo cáo tài chính thường niên của VietinBank
Nhƣ vậy, có thể thấy danh mục tín dụng của VietinBank xét
trên nhiều khía cạnh đang dần đƣợc đa dạng hóa. Tuy nhiên, tốc độ
tăng trƣởng tín dụng đang có xu hƣ ớng chậm lại do thời gian gần đây
RRTD tăng cao làm chi phí tăng và l ợi nhuận sụt giảm nghiêm trọng.
34
3.2.2. Rủi ro tín dụng của VietinBank
VietinBank thuộc nhóm các ngân hàng l ớn có sức ảnh hƣởng
đến hệ thống ngân hàn g đồng thời cũng là một trong nh ững ngân hàn g
trụ cột trong hệ thống tài chính ngân hàng ở Việt Nam. Trong những
năm vừa qua, đặc biệt là sau đ ề án "Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức
tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đo ạn 2016-2020" đƣợc Thủ tƣớng
Chính phủ phê duy ệt tháng 7-2017, b ức tranh c ủa ngành ngân hàng đã
có sự khởi sắc. Song tiến độ đang có dấu hiệu chậm lại vì xu ất hiện
những điểm nghẽn chƣa đƣợc tháo gỡ.
Nợ xấu không phải chỉ mới phát sinh trong nh ững năm gần đây
mà là một quá trình dồn nén và tích lũy trong thời gian dài. Tuy
nhiên, ngày nay nợ xấu là một trong những chỉ tiêu quan tr ọng nhất
để đánh giá hiệu quả của ngân hàng. Trên các phƣơng ti ện thông tin
đại chúng, báo đài hay nh ững trang web điện tử luôn xoay quanh chủ
đề này. Trong nh ững năm gần đây nợ xấu tác động mạnh đến lợ i
nhuận của các ngân hàng, tệ hơn nó c n gián tiếp đẩy một số ngân
hàng lọt khỏi top các ngân hàng mạnh trong đó có VietinBank.
Tính đến cuối tháng 12/2018, toàn hệ thống tín d ụng đã xử lý
đƣợc 149,2 nghìn tỉ đồng nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu nội bảng của các TCTD
là 1,89% giảm so vớ i mức 1,99% của năm 2017 và 2,46% c ủa năm
2016. Tính chung tỷ lệ nợ xấu nội bảng, nợ bán cho VAMC chƣa xử
lý và nợ xấu tiềm ẩn hiện ở mức 5,88% năm 2018.
3.2.2.1. Phân loại nhóm nợ tại VietinBank giai đoạn năm 2013 đến
30/09/2019
Ở VietinBank, n ợ xấu không ngừng tăng trong giai đoạn từ năm
2013-2018, đặc biệt tăng mạnh nhất trong giai đo ạn 2016-2018. Năm
2018 nợ xấu tăng đến mức kỷ lục 13.635 tỷ đồng, tăng 4.658 tỷ đồng
hay tăng 51,89% so với năm 2017. Nợ xấu tăng cao làm lợi nhuận của
Ngân hàng sụt giảm nghiêm trọng, uy tín và vị thế của ngân hàng vì
35
vậy mà cũng bị ảnh hƣởng. Song song với đó là sụt giảm giá c ổ
phiếu, sự sụt giảm về khách hàng và các lợi ích khác mà kh ách hàng
mang lại cho ngân hàng.Cơ cấu nhóm nợ tại VietinBank giai đoạn
2013 đến 30/09/2019 có nhiều biến động, xem b ảng 3.7.
Bảng 3.7: Cơ cấu nhóm nợ tại VietinBank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019
Chỉ tiêu
2013
2014
2015
2016
2017
2018
30/09/2019
Nợ đủ tiêu chuẩn
368,589
429,781
525,116
643,814
770,283
837,085
868,940
Nợ cần chú ý
2,529
3,610
3,083
5,533
3,595
5,193
7,650
Nợ dƣới tiêu chuẩn
348
1,411
2,111
1,242
2,128
1,581
515
Nợ nghi ngờ
2,468
735
805
2,550
2,053
3,479
974
Nợ có khả năng mất vốn
2,249
2,058
2,757
3,790
5,184
9,454
8,782
374,856
438,265
533,103
656,053
782,855
855,913
890,432
Tổng cộng
Tăng trƣởng (%)
Chỉ tiêu
2013
2014
2015
2016
2017
2018
30/09/2019
Nợ đủ tiêu chuẩn
16.60%
22.18%
22.60%
19.64%
8.67%
3.81%
Nợ cần chú ý
42.74%
-14.58%
79.45%
-35.03%
44.45%
47.33%
Nợ dƣới tiêu chuẩn
-32.39%
49.58%
-41.16%
71.33%
-25.72%
305.34 %
Nợ nghi ngờ
-70.21%
9.48%
-19.50%
69.46%
153.42 %
216.81 %
Nợ có khả năng mất vốn
-8.48%
33.97%
37.46%
36.78%
82.35%
-7.11%
Tỷ trọng (%)
Chỉ tiêu
2013
2014
2015
2016
2017
2018
30/09/2019
Nợ đủ tiêu chuẩn
98.33%
98.06%
98.50%
98.13%
98.39%
97.80%
97.59%
Nợ cần chú ý
0.67%
0.82%
0.58%
0.84%
0.46%
0.61%
0.86%
Nợ dƣới tiêu chuẩn
0.14%
0.08%
0.26%
0.32%
0.16%
0.25%
0.18%
Nợ nghi ngờ
0.26%
0.56%
0.14%
0.12%
0.33%
0.24%
0.39%
Nợ có khả năng mất vốn
0.60%
0.47%
0.52%
0.58%
0.66%
1.10%
0.99%
Tổng cộng
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100.00%
Nguồn: Báo cáo tài chính thư ờng niên c ủa VietinBank
36
Có thể thấy rằng song song với quá trình tăng trƣởng dƣ nợ thì
VietinBank vẫn bảo đảm quản trị rủi ro tín dụng đáp ứng chuẩn theo
quy định của NHNN khi tỷ tr ọng nợ đủ tiêu chuẩn luôn đ ạt trên 97%
trong giai đo ạn năm 2013 đến 30/09/2019. Tuy nhiên, cần phải thấy
rằng, ở nhóm nợ c ó khả năng mất vốn tăng mạnh về giá trị và tỷ
trọng. Điều này cho thấy khâu xử lý các khoản nợ x ấu chƣa thực sự
hiệu quả, khả năng mất vốn gia tăng.
3.2.2.2. Giá trị trích lập dự phòng tại VietinBank giai đoạn năm
2013 đến 30/09/2019
Giá trị trích lập dự ph ng c ủa VietinBank ngày càng tăng, từ
hơn 3.271 tỷ đồng năm 2013 lên đến 16.344 tỷ đồng th ời điểm
30/09/2019, tức tăng 13.073 triệu đồng so với năm 2013 hay tăng
399,69%. Đây là giá tr ị trích lập dự phòng cao nhất từ khi ngân hàng
thành lập cho đến nay, xem bảng 3.8.
Bảng 3.8: Giá trị trích lập dự ph ng của VietinBank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 (ĐVT: tỷ đồng)
2013
2014
2015
2016
2017
2018
30/09/2019
Dự ph ng chung
2,616
3,149
385
303
5,761
6,554
6,598
Dự ph ng cụ thể
655
1,161
1,388
2,615
2,327
6,205
9,746
Tổng cộng
3,271
4,310
1,773
2,918
8,088
12,758
16,344
Tăng trƣởng (%)
2013
2014
2015
2016
2017
2018
30/09/2019
Dự ph ng chung
20.38%
-87.78%
-21.33%
1802.48%
13.77%
0.67%
Dự ph ng cụ thể
77.26%
19.55%
88.44%
-11.02%
166.62%
57.08%
Tổng cộng
31.77%
-58.87%
64.61%
177.17%
57.75%
28.10%
Tỷ trọng (%)
2013
2014
2015
2016
2017
2018
30/09/2019
Dự ph ng chung
79.98%
73.06%
21.71%
10.38%
71.23%
51.37%
40.37%
Dự ph ng cụ thể
20.02%
26.94%
78.29%
89.62%
28.77%
48.63%
59.63%
Tổng cộng
100.00%
100.00%
100.00%
100.00%
100.00%
100.00%
100.00% Nguồn: Báo cáo tài chính thường niên của VietinBank
37
3.2.2.3. Hệ số đo lƣờng RRTD tại VietinBank giai đoạn năm 2013
đến 30/09/2019
Đối với các hệ số đo lƣờng rủi ro tín dụng nhƣ tỷ lệ nợ quá hạn,
tỷ lệ nợ xấu và hệ số rủi ro tín dụng c ủa ngân hàng cũng có chiều
hƣớng tăng cao. Cho thấy hiệu quả QL RRTD đang có chiều hƣớng
xấu đi, xem bảng 3.9.
Bảng 3.9: Hệ số đo lƣờng rủi ro tín dụng tại VietinBank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019
ĐVT: tỷ đồng
2013
2014
2015
2016
2017
2018
30/09/2019
Tỷ lệ nợ quá hạn
0.67%
0.82%
0.58%
0.84%
0.46%
0.61%
0.86%
Tỷ lệ nợ xấu
1.00%
1.11%
0.92%
1.02%
1.15%
1.59%
1.55%
Hệ số RRTD
65.05%
66.38%
69.46%
71.95%
68.58%
74.12%
77.11% Nguồn: Báo cáo tài chính thư ờng niên c ủa VietinBank
Nhìn chung, tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ nợ quá hạn bi ến động tăng
giảm liên tục nhƣng trong nh ững năm gần đây đang tăng mạnh, tiềm
ẩn rủi ro. Hệ số rủi ro tín dụng của VietinBank cũng đang tăng r ất
mạnh, đến 30/09/2019 tăng lên đến mức 77,11% là một con số khá
cao với ngân hàng. Nhƣ vậy cần phải xem xét và tìm hƣớng giải
quyết kịp thời các RRTD.
Với những số liệu ở trên, công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
VietinBank đang th ể hiện sự kém hiệu quả. Tỷ lệ nợ xấu không ngừng
tăng lên và đạt mức đỉnh điểm trong v ng 6 năm qua, ở mức 1,55%
vào thời điểm 30/09/2019. Do đó, VietinBank vẫn c n cần phải sử
dụng nhiều biện pháp hơn nữa để giảm tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn
xuống, nhằm đảm bảo khả năng thu hồi lại đầy đủ giá trị ban đầu của
khoản vay. Nếu nhƣ so với các tổ chức tín dụng khác, quy mô về tín
dụng cũng nhƣ ch ất lƣợng tín dụng của VietinBank đã bị tụt hạng so
với các ngân hàng trong hệ thống.
38
Theo t ài liệu nộ i bộ của Vie inBank t hì ho ạt động hạn chế RRTD bao
gồm: “T hực hiện t ốt các quy t r ình, quy đ ịnh liên quan đ ến ho ạt động t ín
dụng bao gồ m: c ấp t ín dụng, nhận t ài sản bảo đảm, giả i ngân, kiểm soát
t ín dụng t rong suốt quá t rình cấp t ín dụ ng đồ ng t hời xâ y d ựng các biện
pháp nền t ảng và cụ t hể nhằm hạn chế và giảm t hiểu RRTD”.
3.3. Hoạt động hạn chế RRTD tại Vietinbank
3.3.1. Thực hiện các quy trình, quy định cấp tín dụng
Trải qua hơn 30 năm hoạt động cùng với nền tảng là một trong 4 Big4 mạnh
nhất của hệ thống ngân hàng Việt Nam, có sự góp mặt của vốn nhà nƣớc trong cơ
cấu vốn mà các quy trình, quy định tín dụng của VietinBank đã trở thành kim chỉ
nam cho hoạt động tín dụng không chỉ tại ngân hàng mà c n là bài học kinh nghiệm
cho các NHTM khác tham khảo áp dụng. Quy trình cấp tín dụng của VietinBank
đƣợc thực hiện tuần tự nhƣ sau, xem hình 3.2:
39
Hình 3.2: Quy trình cấp và quản lý RRTD
Nguồn: Quy trình tín dụng của VietinBank
Trong quá trình cấp tín dụng của mình, các nhân viên của VietinBank luôn
đảm bảo thực hiện đúng các quy trình, quy định tín dụng nội bộ nhằm hạn chế
RRTD ở mức thấp nhất có thể. Hiện nay, Quy trình cấp và quản lý tín dụng đối với
khách hàng của VietinBank là Quy định số 3045/2017/QĐTGĐ-NHCT35 ngày
15/11/2017 có hiệu lực ngày 15/01/2018.
40
3.3.2. Thực hiện các quy trình, quy định giải ngân
Căn cứ theo Tờ trình thẩm định của cán bộ quan hệ khách hàng, phê duyệt
tín dụng của cấp có thẩm quyền, Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng thế chấp (nếu có),
Biên bản nhận TSBĐ và bàn giao tài sản tại kho quỹ, Phiếu nhập TSBĐ trên hệ
thống CLIM của ngân hàng, Phiếu đề xuất giải ngân của Ph ng khách hàng cùng
toàn bộ hồ sơ giải ngân đƣợc khách hàng cung cấp.
Trên cơ sở kiểm tra thêm các điều kiện tín dụng trƣớc khi giải ngân thì nếu
đề nghị giải ngân của ph ng khách hàng phù hợp sẽ đƣợc nhân viên và lãnh đạo
ph ng HTTD thực hiện giải ngân vào tài khoản treo. Sau đó, căn cứ vào lệnh chi và
một số chứng từ liên quan (nêu cần) Ph ng kế toán giao dịch sẽ thực hiện đi lệnh
chi theo nhƣ đề nghị của khách hàng.
Đối với những khoản tín dụng dự án hay những khoản tín dụng đƣợc cấp hạn
mức thì việc giải ngân có thể thực hiện nhiều lần nhƣng đảm bảo tổng dƣ nợ tín
dụng của khách hàng phải đảm bảo nhỏ hơn hoặc bằng hạn mức tín dụng đƣợc cấp
theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
Quy trình, quy định về giải ngân đƣợc các cán bộ có liên quan thực hiện và
tuân thủ khá tốt theo đúng nhƣ quy định đã đề ra.
3.3.3. Thực hiện các quy trình, quy định nhận TSBĐ
Căn cứ vào nội dung phê duyệt tín dụng về TSBĐ mà các bộ phận có liên
quan thực hiện nhận TSBĐ (nếu có) đáp ứng đúng quy trình, quy định tín dụng nội
bộ của VietinBank.
Việc nhận TSBĐ đƣợc thực hiện thông qua 4 chốt chặn: thứ nhất là sự kiểm
duyệt tài sản của Ph ng khách hàng và Ph ng phê duyệt tín dụng (nếu có), thứ hai
là của Ph ng HTTD, thứ ba là của bộ phận ngân quỹ và cuối cùng là của bộ phận kế
toán giao dịch. Cũng tƣơng tự nhƣ quy trình về giải ngân thì quy trình nhận TSBĐ
41
cũng phải đƣợc thực hiện thông qua sự kiểm duyệt của 4 chốt chặn này. Vì vậy mà
RTTD trong việc nhận TSBĐ đƣợc giảm đi đáng kể, hỗ trợ đắc lực cho việc xử lý
các TSBĐ theo đúng quy định trong trƣờng hợp RRTD đối với khoản cấp tín dụng
đƣợc bảo đảm bằng chính TSBĐ đó xảy ra.
3.3.4. Thực hiện các quy trình, quy định kiểm soát tín dụng
Để việc kiểm soát RRTD đƣợc thực hiện tốt, có sự thống nhất
theo chiều dọc từ cấp trung ƣơng đến địa phƣơng thì RRTD đƣợc
kiểm soát thông qua một số các công c ụ chẳng hạn nhƣ việc thực thi
mô hình QT RRTD cũng nhƣ vi ệc xây dựng chƣơng trình nh ận diện
RRTD.
Từ trƣớc năm 2014, mô hình t ổ chức QT rủi ro đƣợc áp dụng tại
VietinBank là mô hình QT r ủi ro phân tán. Trong th ời gian qua, nh ằm
đảm bảo giảm thiểu các RRTD đồng thời dần hoàn thiện việc đáp ứng
theo tiêu chuẩn của Basel 2 mà VietinBank đã chuy ển hƣớng qua mô
hình QT r ủi ro t ập trung. Tuy nhiên, trong quá trình th ực hiện chuyển
đổi còn nhiều khó khăn, bất cập và hệ thống cơ sở dữ liệu chƣa đ ủ
lớn nên hi ện nay VietinBank vẫn đang trong giai đo ạn chuyển đổi từ
mô hình QT RRTD phân tán sang mô hình QT RRTD t ập trung.
Trong quá trình thực hiện chuyển đổi này, VietinBank đã bƣớc
đầu thực hiện đƣợc một số các yêu c ầu của mô hình tập trung: có s ự
tách bạch dần giữa chức năng QT và chức năng kinh doanh, hạn mức
phán quyết của các chi nhánh giảm dần đặc biệt là các chi nhánh xếp
hạng 1 thì hạn mức phán quyết tối đa cũng chỉ có 40 tỷ đồng, các hồ
sơ đƣợc tái thẩm định thông qua các phòng phê duy ệt tín dụng khu
vực phía nam và phê duyệt tín dụng trụ sở chính tại Hà Nội.
Khối quản lý rủi ro trụ sở chính có các phòng ban ch ức năng
đảm nhận chức năng chính là giảm thiểu rủi ro và gia tăng lợi nhuận.
Cơ cấu của khối quản lý rủi ro, xem hình 3.3:
42
Hình 3.3: Cơ cấu khối quản lý rủi ro trụ sở chính
Nguồn: Báo cáo của VietinBank
Hiện nay, VietinBank cũng đang hƣớ ng đến hoàn thiện công tác
thẩm định và giải ngân t ập trung nhằm tạo ra sự thống nhất tron g
định hƣớng tín dụng cũng nhƣ xây d ựng đƣợc hệ thống và đội ngũ
cán bộ chuyên trách, trình đ ộ chuyên môn cao nhằm giúp h ạn chế các
RRTD, nâng cao hiệu quả QT và tối đa hóa lợi nhuận.
Căn cứ vào lịch sử tín dụng của khách hàng, căn c ứ vào nhữn g
bài học kinh nghiệm mà VietinBank đã trải qua trong suốt quá trình
hoạt động, đội ngũ nhân sự là các chuyên gia trong lĩnh vực này đã
giúp VietinBank tổng hợp đƣợc các nguyên nhân chính gây ra RRTD
để giúp việc kiểm soát RRTD đƣợc thực hiện hiệu quả nhất.
Qua đó cho th ấy, nguyên nhân chính gây ra RRTD là t ừ ngân
hàng hay do khách hàng vay vốn hoặc từ các nguyên nhân khách
quan. Bên cạnh đó, RRTD đƣợc nhận biết trong suốt quá trình cấp tín
dụng: trƣớc khi cấp tín dụng, trong khi cấp tín dụng và sau khi cấp
tín dụng.
Căn cứ vào chính sách tín dụng, chiến lƣợc kinh doanh và tiêu
chí chấp nhận rủi ro, VietinBank xác định đƣợc thị trƣờng và thị
trƣờng mục tiêu với những khách hàng tự tìm đến ngân hàng hay
ngân hàng tự tìm kiếm hoặc đƣợc ngƣời khác giới thiệu.
43
Sau đó, các cán b ộ tín dụng sẽ căn cứ vào mục đích kinh doanh,
ngành nghề kinh doanh chính c ủa khách hàng, năng lực và uy tín của
Ban lãnh đạo công ty khách hàng, s ố liệu từ BCTC của khách hàng
cũng nhƣ các điều kiện về thời gian vay, tài sản bảo đảm, ….. để thẩm
định sau đó chuyển qua lãnh đạo rà soát và đƣa ra đ ề xuất tín dụng
đến cấp thẩm quyền phê duyệt. Nếu cấp thẩm quyền phê duyệt đồng ý
thì cán bộ tín dụng chịu trách nhiệm lập hồ sơ giải ngân cho khách
hàng. Kiểm tra hồ sơ giải ngân nếu đạt thì chuyển qua phòng HTTD
để giải ngân. Trong quá trình thu n ợ theo lịch thì ph ải theo dõi tình
hình kinh doanh cũng nh ƣ khả năng và lịch sử trả nợ của khách hàng.
Nếu phát hiện những rủi ro thì tìm hi ểu nguyên nhân gây ra RRTD
bắt nguồn từ đâu để khắc phục.
Đối với RRTD phát sinh t ừ khách hàng:
Trong thời gian qua, VietinBank đã quan tâm đ ến công tác nhận
diện RRTD b ằng cách xây d ựng bộ nhận dạng RRTD với một khách
hàng và nhận dạng RRTD với một danh mục tín dụng. Khối QTRR đã
thống kê nh ững RRTD đã phát sinh, phân tích nguyên nhân d ẫn đến
rủi ro, tác động có thể ảnh hƣởng tới VietinBank. Từ đó, VietinBan k
đã lập danh mục cảnh báo r ủi ro và ban hành thành các “Nhóm c ảnh
báo RRTD tiêu biểu” từng thời k . Chẳng hạn, VietinBank đã xây
dựng đƣợc hệ thống báo mail t ự động các kho ản nợ vay quá hạn theo
từng nhóm nợ đến các cán bộ cho vay, lãnh đạo phòng và Ban Giám
đốc. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng cập nhật các báo cáo ngành trên
trang web nội bộ ngân hàng nh ằm hỗ trợ các cá nhân, phòng ban có
liên quan đánh giá chính xác th ực trạng ngành nghề kinh doanh của
khách hàng nhằm có ứng xử tín dụng phù hợp. Đặc biệt, khi cán bộ
tín dụng tại chi nhánh đánh giá khách hàng đ ịnh k theo nội dung
công văn phê duyệt và khi x ếp hạng tín dụng lại định k nếu khách
hàng không đáp ứng đủ các điều kiện, có những biến động bất thƣờng
44
vƣợt tầm kiểm soát nhƣ doanh thu, l ợi nhuận sụt giảm nghiêm tr ọng
so với cùng k và việc không đáp ứng kế hoạch đã đặt ra của khách
hàng cũng là một trong những dấu hiệu đánh giá kh ả năng trả nợ
trong tƣơng lai của khách hàng.
Hệ thống EWS của VietinBank ra đời từ năm 2016, hệ thống có
2 màng lọc. Màng lọc thứ nhất dựa trên thông tin t ừ Hệ thống Kho
Dữ liệu doanh nghiệp (EDW), Hệ thống Xếp hạng tín dụng nội bộ, Hệ
thống quản trị RRTD. Từ đó, hệ thống lọc ra danh mục các khoản tín
dụng cần điều tra. Ti ếp đó, màng lọc thứ 2 căn c ứ vào kết quả điều
tra hoạt động kinh doanh của khách hàng và các ngu ồn thông tin đáng
tin cậy từ bên ngoài đ ể đƣa ra mức độ cảnh báo đỏ, vàng, xanh tƣơng
ứng với khoản tín dụng đó.
EWS giúp quản trị RRTD an toàn, chính xác và hi ệu quả hơn.
Đây là công c ụ định lƣợng đƣợc rủi ro. Căn c ứ vào kết quả của EWS,
các chi nhánh th ực hiện điều chỉnh mức độ và tần suất kiểm tra khách
hàng cho phù hợp. EWS giúp giảm thiểu thời gian, công sức của cán
bộ tín dụng và rất có giá trị vớ i Khối QTRR và các cấp lãnh đạo cao
hơn. EWS giúp tăng tính ch ủ động trong việc cân đối vốn của chi
nhánh. Bởi lẻ, nếu chi nhánh có nợ xấu thì các chi nhánh ph ải tăn g
cƣờng trích lập dự phòng hay giảm lãi dự thu. Trong thực tế, việc
triển khai hệ thống giám sát tín d ụng và hệ thống cảnh báo sớ m hiệu
quả có thể giúp các ngân hàng nhận diện thời điểm xảy ra vỡ nợ thực
sự của khách hàng trƣớc 6 tháng.
Đối với RRTD phát sinh t ừ ngân hàng:
Bộ phận QT r ủi ro của ngân hàng căn c ứ vào các chính sách c ủa
ngân hàng (tăng trƣởng tín dụng, ngành ngh ề cho vay, điều kiện cho
vay, đối tƣợng khách hàn g, dự phòng tín d ụng…) để đánh giá r ủi ro
của khách hàng đ ặc biệt là các khách hàng có dƣ n ợ lớn. Định k
hàng quý phòng Alcol của ngân hàng s ẽ xem xét đánh giá l ại tỷ trọng
45
mức cấp tín dụng đối với từng cá nhân, tổ chức, nhóm khách hàng
liên quan, ngành n ghề so với tổng mức cấp tín dụng để phát hiện kịp
thời rủi ro và có hƣớng khắc phục.
Đối với RRTD phát sinh t ừ nguyên nhân khách quan :
Phòng QT rủi ro tr ực thuộc TSC c ủa ngân hàng định k hàng
tháng đều cập nhật các báo cáo ngành nghề kinh doanh có tỷ trọng
cao trong cơ c ấu cho vay của ngân hàng: báo cáo nông nghi ệp, nông
sản, thủy sản, bất động sản, dệt may,……. Và một số ngành nghề
kinh doanh khác có tác đ ộng lớn đến ngân hàng. Trong các báo cáo
ngành đều chỉ ra sự biến động trong th ời gian gần đây, xu hƣớng biến
động của ngành trong ngắn hạn, các chính sách quy định của nhà
nƣớc, quốc tế tác động nhƣ thế nào đến ngành ngh ề đó. Đây là một
trong những báo cáo cập nhật kịp thời biến động ngành giúp các cán
bộ tín dụng, các cấp lãnh đạo xây dựng phƣơng án ứng xử tín dụng
phù hợp nhƣ tăng trƣởng hay rút giảm dƣ nợ, tăng cƣờng
TSBĐ,………..
3.4. Khảo sát cán bộ công nhân viên VietinBank về hạn chế RRTD
Căn cứ vào nội dung đã trình bày trong chƣơng 2 về cơ sở lý
thuyết nguyên nhân gây ra RRTD, nguyên tắc hạn chế RRTD và tổng
hợp các nguyên nhân chính gây ra RRTD tại VietinBank trong suốt
quá trình hoạt động kinh doanh và cấp tín dụng của mình cùng các
bài học kinh nghiệm về hạn chế RRTD của các NHTM trong và ngoài
nƣớc, tác giả xây dựng bảng câu hỏi khảo sát và th ực hiện phỏng vấn
các chuyên gia là lãnh đ ạo tại các chi nhánh và lãnh đ ạo phòng QL
RRTD TSC khu vực miền Nam. N ội dung khảo sát xoay quanh các
yếu tố tác động đến hiệu quả hạn chế RRTD, nguyên nhân gây ra
RRTD từ khâu thẩm định đến giải ngân và ki ểm soát sau giải ngân.
Sau đó, tác giả đã kiểm tra thang đo thông qua vi ệc kiểm định độ tin
cậy Cronbach”s Alpha và phân tích nhân t ố khám phá EFA nhằm
46
kiểm tra thang đo có t ốt hay không và giữ lại những biến có giá trị
phù hợp. Từ đó, luận văn đƣa ra đƣợc nguyên nhân chính dẫn đến
RRTD, các h ạn chế trong công tác thẩm định, giải ngân, nhận TSBĐ,
kiểm soát sau cho vay nhằm giúp đƣa ra các giải pháp hạn chế RRTD
tại VietinBank.
Đối tƣợng tham gia kh ảo sát gồm có: nhân viên và lãnh đạo
thuộc ph ng KHDN, HTTD, QL RRTD và ban Giám đ ốc. Với phƣơng
pháp chọn mẫu thuận tiện, tác giả gửi bản khảo sát cho các cán b ộ
làm việc tại TP HCM thuộc các chi nhánh có dƣ nợ tín dụng lớn nhƣ
CN TP HCM, CN 1, CN 4, CN 10 và các lãnh đ ạo, cán bộ thuộc
ph ng QL RRTD TSC đặt tại TP HCM.
Với 200 bản phát ra có 185 b ản thu về hợp lệ.
3.4.1. Thiết kế nghiên cứu
Các câu hỏi khảo sát chuyên gia và B ảng câu hỏi khảo sát gửi
đến các cán bộ công nhân viên VietinBank đƣợc tác giả đính kèm ở
phụ lục số 1 và 2.
3.4.2. Thống kê mô tả mẫu khảo sát
Kết quả thống kê mô t ả mẫu chi ti ết đƣợc đính kèm ở Phụ lục 3.
3.4.3. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Hệ số Cronbach’s Alpha là hệ số đo lƣờng độ tin cậy của thang
đo đa biến (bao gồm từ 3 biến quan sát trở lên) (Nguyễn Đình Thọ,
2011), h ệ số này giúp kiểm tra xem các biến quan sát có đáng tin c ậy
hay không, phản ánh mức độ tƣơng quan chặt chẽ giữa các bi ến quan
sát trong cùng nhân tố.
Tuy nhiên hệ số Cronbach’s Alpha không cho bi ết đƣợc biến
quan sát nào cần phải loại bỏ đi và bi ến quan sát nào cần đƣợc giữ
lại. Khi đó, việc tính toán hệ số tƣơng quan biến tổng (Corrected
Item – Total Correlation) sẽ giúp loại ra những biến quan sát nào
47
không đóng góp nhiều cho sự mô tả của khái niệm cần đo (Hoàng
Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005).
Sử dụng phƣơng pháp kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s
Alpha trƣớc khi phân tích nhân t ố khám phá EFA để loại các biến
không phù hợp vì các bi ến rác này có thể tạo ra các yếu tố giả
(Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009).
48
Bảng 3.10: Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Trung bình thang đo nếu
Phƣơng sai thang đo
Tƣơng quan biến
Cronbach’s Alpha nếu
Biến quan sát
loại biến
nếu loại biến
tổng
loại biến
Quy định, quy trình cấp tín dụng
Hệ số Cronbach’s Alpha = .846
9.6811
4.468
.711
A1
.793
9.7405
4.411
.704
A2
.795
10.7189
4.258
.702
A3
.796
11.1622
4.593
.616
A4
.833
Quy định, quy trình nhận tài sản bảo
Hệ số Cronbach’s Alpha = .870
đảm
8.4486
4.738
.618
B1
.873
9.2108
4.026
.822
B2
.792
9.2054
4.229
.777
B3
.812
10.1730
4.383
.680
B4
.851
Quy định, quy trình về giải ngân
Hệ số Cronbach’s Alpha = .809
14.1459
6.038
.543
C1
.789
14.0486
5.742
.745
C2
.730
14.7351
6.109
.473
C3
.814
13.7838
5.975
.574
C4
.779
14.8541
5.941
.686
C5
.748
Quy định, quy trình về kiểm tra, giám
Hệ số Cronbach’s Alpha = .845
sát sau cho vay
6.9514
3.568
.704
D1
.794
8.0432
3.911
.618
D2
.830
8.0595
3.502
.794
D3
.756
8.5838
3.625
.622
D4
.832
Nguyên nhân gây ra RRTD từ phía
Hệ số Cronbach’s Alpha = .839
ngân hàng
9.8270
3.568
.726
E1
.770
10.6541
3.858
.658
E2
.801
10.1189
3.377
.725
E3
.772
10.5892
4.254
.586
E4
.831
Nguyên nhân gây ra RRTD từ phía
Hệ số Cronbach’s Alpha = .737
khách hàng
10.6486
3.305
.499
F1
.696
11.5892
3.396
.636
F2
.625
11.2811
3.616
.450
F3
.720
10.5405
3.141
.550
F4
.665
Nguyên nhân khách quan gây ra
Hệ số Cronbach’s Alpha = .880
RRTD
6.9676
1.977
.779
G1
.819
7.8324
2.075
.761
G2
.835
6.9405
2.024
.762
G3
.835
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Phụ lục 4
49
Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo đều đạt các tiêu chí về
hệ số Cronbach’s Alpha và hệ số tƣơng quan biến tổng, cho thấy các
thang đo đ ều đạt độ tin cậy cho phép, do đó sẽ đƣợc sử dụng để tiến
hành phân tích nhân tố khám EFA.
3.4.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) là một bƣớc
quan trọng khi thực hiện phân tích dữ liệu. Phân tích này dùng để rút gọn một tập
hợp biến quan sát thành một tập các nhân tố có ý nghĩa hơn.
Các tiêu chí trong phân tích nhân tố khám phá EFA:
- Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là một chỉ số dùng để xem xét sự thích
hợp của phân tích nhân tố.
- Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity) đƣợc dùng để xem xét các
biến quan sát trong nhân tố có tƣơng quan với nhau hay không.
- Trị số Eigenvalue dùng để xác định số lƣợng nhân tố trong phân tích EFA.
- Tổng phƣơng sai trích (Total Variance Explained) chỉ ra mô hình là phù
hợp.
- Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) hay c n gọi là trọng số nhân tố, giá trị
này biểu thị mối quan hệ tƣơng quan giữa biến quan sát với nhân tố.
Bảng 3.11: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
Tiêu chí
Điều kiện
Kết quả
Nhận xét
Số liệu phân tích
0,5≤ KMO ≤1
0,735
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin)
Các biến quan sát thích hợp và tƣơng quan với nhau.
Sig < 0,05
0,000
Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity)
Trị số Eigenvalue
> 1
Có 7 nhân tố có trị số > 1
Rút ra đƣợc 7 nhân tố.
Thỏa mãn điền kiện để bảng ma trận xoay có ý nghĩa thống kê.
≥ 50%
70,237%
Tổng phƣơng sai trích (Total Variance Explained)
Mô hình phân tích phù hợp.
≥ 0,5
Hệ số tải nhân tố (Factor Loading)
Tất cả biến quan sát đáp ứng điều kiện.
Hệ số tải tất cả các biến đều > 0,5
Biến có ý nghĩa thống kê.
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Phụ lục 5
50
Ở Phụ lục 5, ta có ma tr ận xoay thỏa mãn giá trị hội tụ (các
biến hội tụ về cùng một nhân t ố) và đảm bảo giá tr ị phân biệt (các
biến thuộc về nhân tố này và phải phân biệt vớ i nhân tố khác), tất cả
hệ số tải nhân tố trên ma trận > 0,5 cho biết các biến quan sát có ý
nghĩa th ống kê tốt.
3.5. Đánh giá chung về hạn chế RRTD tại VietinBank
3.5.1. Các thành tựu đạt đƣợc
1) Quy định, quy trình cấp tín dụng bắt kịp sự phát triển của hoạt động
tín dụng
Kết quả khảo sát cán b ộ công nhân viên VietinBank về quy
định, quy trình cấp tín dụng đƣợc trình bày ở Bảng 3.12 nhƣ sau:
Bảng 3.12: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy định, quy trình cấp tín dụng
Tiêu chí
Trung bình
Độ lệch chuẩn
A1 (Quy định, quy trình cấp tín dụng bắt
4.0865
.79611
kịp sự phát triển của hoạt động tín dụng)
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Phụ lục 3
Qua khảo sát cho th ấy, quy định quy trình cấp tín dụng bắt kịp
sự phát triển của hoạt động tín dụng vớ i giá trị trung bình là 4,0865.
Đƣợc mệnh danh là Big 4 cùng với tuổi đời phát tri ển của mình,
VietinBank là một trong nh ững ngân hàng có quy định, quy trình tín
dụng bắt kịp với sự phát tri ển của hoạt động tín dụng. Mỗi khi có
những quy đ ịnh, thông tƣ, nghị định nào sửa đổi liên quan đến hoạt
động tín dụng thì ngân hàng đều có bộ phận pháp chế, bộ phận phòn g
ban chuyên môn phụ trách điều chỉnh các quy trình, quy định sao cho
phù hợp với các quy định mới nhằm thực hiện đúng pháp luật và giúp
hạn chế các rủi ro có thể xảy ra với ngân hàng.
2) Quy định, quy trình nhận tài sản bảo đảm bắt kịp sự thay đổi của các
quy định nhà nƣớc về TSBĐ
Kết quả khảo sát cán b ộ công nhân viên VietinBank về quy
định, quy trình nhận TSBĐ đƣợc trình bày ở Bảng 3.13 nhƣ sau:
51
Bảng 3.13: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy định, quy trình nhận tài sản bảo đảm
Trung bình
Độ lệch chuẩn
3.8973
.76984
Tiêu chí B1 (Quy định, quy trình nhận tài sản bảo đảm bắt kịp sự thay đổi của các quy định nhà nƣớc về TSBĐ)
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Phụ lục 3
Qua khảo sát cho thấy, quy định quy trình nhận tài sản bảo đảm
bắt kịp sự thay đổi của các quy định nhà nƣớc về TSBĐ với giá trị
trung bình là 3,8973.
VietinBank là một trong nh ững ngân hàng có quy định, quy
trình nhận TSBĐ bắt kịp sự thay đổi của các quy định nhà nƣớc về
TSBĐ. M ỗi khi có nh ững quy đ ịnh, thông tƣ, ngh ị định nào s ửa đổi
liên quan đến TSBĐ thì ngân hàng đ ều có bộ phận pháp chế, bộ phận
phòng ban chuyên môn phụ trách điều chỉnh các quy trình, quy đ ịnh
sao cho phù hợp với các quy định mới nhằm thực hiện đúng pháp lu ật
và giúp hạn chế các rủi ro có thể xảy ra với ngân hàng.
3) Quy trình giải ngân giúp hạn chế đƣợc rủi ro
Kết quả khảo sát cán bộ công nhân viên VietinBank về quy
trình giải ngân đƣợc trình bày ở Bảng 3.14 nhƣ sau:
Bảng 3.14: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy trình giải ngân
Trung bình 3.8432
Độ lệch chuẩn .73149
Tiêu chí C2 (Quy trình giải ngân giúp hạn chế đƣợc rủi ro)
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Phụ lục 3
Qua khảo sát cho th ấy, quy trình gi ải ngân giúp hạn chế đƣợc
rủi ro với giá trị trung bình là 3,8432.
VietinBank xây d ựng quy trình giải ngân cụ thể, rõ ràng và
phân định rõ trách nhiệm của từng cá nhân, phòng ban có liên quan
nên việc giải ngân đƣợc thực hiện nhanh gọn và có s ự kiểm soát chặt
chẽ, chính xác. Vì vậy mà RRTD đƣợc hạn chế trong khâu giải ngân.
4) Quy trình và điều kiện giải ngân đƣợc theo dõi bằng hệ thống Vcom
giúp hạn chế RRTD
52
Kết quả khảo sát cán bộ công nhân viên VietinBank về quy
trình và đi ều kiện giải ngân đƣợc trình bày ở Bảng 3.15 nhƣ sau:
Bảng 3.15: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy trình giải ngân theo Vcom
Tiêu chí
Trung bình Độ lệch chuẩn
4.1081
.80703
C4 (Quy trình và điều kiện giải ngân đƣợc theo dõi bằng hệ thống Vcom giúp hạn chế RRTD)
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Phụ lục 3
Qua khảo sát cho th ấy, quy trình và điều kiện giải ngân đƣợc
theo dõi bằng hệ thống Vcom giúp h ạn chế RRTD với giá tr ị trung
bình là 4,1081.
Trải qua quá trình dài hoạt động, nhận thấy đƣợc những rủi ro
phát sinh trong quá trình gi ải ngân do sự kiểm soát thiếu các điều
kiện tín d ụng trƣớc và trong quá trình giải ngân nên VietinBank đã
thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình gi ải ngân gắn
kèm các điều kiện tín dụng. Trên hệ thống Vcom thi ết lập đề xuất
giải ngân của Ph ng khách hàng đẩy qua Phòng HTTD sẽ có sẵn các
điều kiện giải ngân. Khi cán bộ HTTD và lãnh đạo Phòng HTTD thực
hiện giải ngân s ẽ rà soát l ại các đi ều kiện này. Nếu đáp ứng thì mới
đƣợc giải ngân, c n không đáp ứng hệ thống sẽ báo đỏ vì vậy mà
giảm thiểu đƣợc rất nhiều rủi ro đối với ngân hàng.
5) Quy định, quy trình về kiểm tra giám sát sau cho vay rõ ràng, cụ thể
Kết quả khảo sát cán b ộ công nhân viên VietinBank về quy
định, quy trình về kiểm tra giám sát sau cho vay đƣ ợc trình bày ở
Bảng 3.16 nhƣ sau:
Bảng 3.16: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy định, quy trình về kiểm tra giám sát sau cho vay
Tiêu chí
Trung bình
Độ lệch chuẩn
3.5946
.76113
D1 (Quy định, quy trình về kiểm tra giám sát sau cho vay rõ ràng, cụ thể)
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Phụ lục 3
53
Qua khảo sát cho thấy, quy định, quy trình về kiểm tra giám sát
sau cho vay rõ ràng, cụ thể vớ i giá trị trung bình là 3,5946. Vi ệc
kiểm tra giám sát sau cho vay có ý nghĩa rất quan trọng, bởi lẽ nó
giúp ngân hàng ki ểm soát đƣợc dòng vốn của mình có đƣợc sử dụng
đúng mục đích hay không. Chính vì l ẽ đó mà quy định, quy trình về
kiểm tra giám sát sau cho vay c ủa VietinBank luôn rõ ràng, c ụ thể.
6) Tỷ lệ nợ xấu đạt tiêu chuẩn của NHNN
Căn cứ vào số liệu thực tế về tỷ lệ nợ xấu của VietinBank kể từ
thời điểm 2013 – 30/09/2019 cho th ấy VietinBank luôn đáp ứng mức
tỷ lệ nợ xấu tối thiểu theo quy đ ịnh của NHNN là 3%. T ỷ lệ nợ xấu
của VietinBank cao nhất trong giai đoạn này chỉ ở mức 1.59% vào
năm 2018 th ấp hơn mức trung bình ngành là 1.75%. Đây cũng là m ột
trong những thành công lớn của VietinBank trong việc kiểm soát và
hạn chế RRTD.
3.5.2. Những hạn chế
1) Chất lƣợng nợ xấu đi
Kể từ năm 2015 đến nay, nợ xấu của VietinBank không ngừng
tăng lên. Mặc dù thị trƣờng luôn ti ềm ẩn nhiều rủi ro, tuy nhiên với
bề dày kinh nghiệm hoạt động, đội ngũ nhân sự giỏi cùng với hệ
thống core banking hiện đại nhƣng nợ xấu của ngân hàng vẫn không
ngừng tăng lên và gây ra hậu quả vô cùng nghiêm tr ọng đối với ngân
hàng: chi phí cho vi ệc trích lập dự ph ng tăng lên làm giảm lợi nhuận
của ngân hàng, việc giảm hạng từ vị trí số 1 về lợi nhuận xuống vị trí
thứ 7 trong năm 2018 làm mất đi dần hình ảnh và vị thế của ngân
hàng so với các đối thủ trong và ngoài nƣớc.
2) Quy định về phân cấp thẩm quyền tín dụng chƣa thỏa đáng
Kết quả khảo sát cán b ộ công nhân viên VietinBank về quy
định phân cấp thẩm quyền tín dụng đƣợc trình bày ở Bảng 3.17 nhƣ
sau:
54
Bảng 3.17: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy định về phân cấp thẩm quyền tín dụng
Trung bình
Độ lệch chuẩn
2.6054
.83469
Tiêu chí A4 (Quy định về phân cấp thẩm quyền tín dụng tại VietinBank đã thỏa đáng)
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Phụ lục 3
Qua khảo sát cho th ấy, quy định về phân cấp thẩm quyền tín
dụng tại VietinBank chƣa thỏa đáng với giá trị trung bình là 2,6054.
Mặc dù phân cấp thẩm quyền tín dụng của VietinBank đã có nhi ều
thay đổi so với trƣớc kia. Hạn mức phê duyệt của từng cấp đều bị
giảm xuống khá nhiều đặc biệt là đối với các khoản tín d ụng tại chi
nhánh. Tuy nhiên, phân c ấp thẩm quyền tín dụng của từng cấp vẫn
còn cao. Việc xác định hạn mức tín dụng tại chi nhánh phụ thuộc vào
xếp hạng tín dụng của chi nhánh coi mức độ RRTD nhƣ th ế nào, tỷ lệ
nợ xấu bao nhiêu, trình độ của cán bộ công nhân viên và lãnh đ ạo tại
chi nhánh. Việc phân loại chi nhánh nhƣ vậy vẫn có nhiều yếu điểm,
chẳng hạn nhƣ đ ối với các chi nhánh phát sinh n ợ xấu nhiều nhƣng do
để giảm thiểu tỷ lệ nợ xấu nhằm đáp ứng phân loại chi nhánh loại cao
thì lãnh đạo chi nhánh sẵn sàng tăng trƣởng tín dụng để làm gi ảm tỷ
lệ nợ xấu.
3) Quy định về nhận TSBĐ chƣa xác định cụ thể nguồn gốc TSBĐ thanh
khoản cao
Kết quả khảo sát cán b ộ công nhân viên VietinBank về quy
định, quy trình nhận tài sản bảo đảm đƣợc trình bày ở Bảng 3.18 nhƣ
sau:
Bảng 3.18: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy định TSBĐ
Trung bình
Độ lệch chuẩn
2.1730
.82246
Tiêu chí B4 (Quy định về TSBĐ có hƣớng dẫn cụ thể cách xác định nguồn gốc TSBĐ đối với TSBĐ thanh khoản cao)
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Phụ lục 3
55
Qua khảo sát cho th ấy, quy đ ịnh về nhận TSBĐ chƣa có hƣớng
dẫn cụ thể cách xác định nguồn gốc TSBĐ đối với TSBĐ thanh khoản
cao với giá trị trung bình là 2,1730.
Hiện nay r ủi ro nhận tài sản bảo đảm cũng là một trong những
loại rủi ro đƣợc các ngân hàng quan tâm hàng đ ầu. Vì khi kho ản tín
dụng có vấn đề sau khi đã cố gắng trả nợ bằng nguồn thu/thu nhập mà
không đủ thì phải xử lý TSBĐ. N ếu xảy ra r ủi ro trong quá trình nh ận
TSBĐ thì ngân hàng khó mà thu h ồi thêm hoặc thu hồi đầy đủ khoản
nợ đã cho vay. Trong các vụ đại án ngân hàng gần đây, bao gồm cả
VietinBank cũng phát sinh nh ững khoản vay có bảo đảm đầy đủ tài
sản thanh khoản cao, độ rủi ro thấp. Nhƣng khi đƣa ra t a, có tranh
chấp thì nhiều ngân hàng bị thua do pháp lý TSBĐ có vấn đề do
không xác định đƣợc nguồn gốc hình thành TSBĐ,…. Ch ẳng hạn nhƣ
TSBĐ là s ổ tiết kiệm, vàng,….. Đối với những rủi ro đã phát sinh
nhƣ vậy nhƣng ngân hàng vẫn chƣa xây d ựng quy định, quy trình
định hƣớng dẫn cụ thể cách xác định nguồn gốc hình thành TSBĐ đặc
biệt là các TSBĐ có tính thanh kho ản cao.
4) Quy định về giải ngân bỏ qua một số bƣớc đối với khách hàng ƣu tiên
Kết quả khảo sát cán b ộ công nhân viên VietinBank về quy
trình giải ngân đối với các khách hàng ƣu tiên đƣợc trình bày ở Bảng
3.19 nhƣ sau:
Bảng 3.19: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy trình giải ngân khách hàng ƣu tiên
Trung bình
Độ lệch chuẩn
3.0378
.72508
Tiêu chí C5 (Quy trình giải ngân bỏ qua một số bƣớc đối với các khách hàng ƣu tiên)
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Phụ lục 3
Qua khảo sát cho thấy, quy trình giải ngân bỏ qua một số bƣớc
đối với các khách hàng ƣu tiên vớ i giá trị trung bình là 3,0378.Nh ằm
giữ chân khách hàng, đặc biệt là các khách hàng vip (ƣu tiên) do
56
mang lại lợi nhuận nhiều hoặc các lợi ích khác trong quá trình quan
hệ mà VietinBank đã xây d ựng quy định giải ngân giảm thiểu một số
hồ sơ cho khách hàng. Chẳng hạn nhƣ không yêu cầu nhóm khách
hàng này cung c ấp hợp đồng mua bán. Trong khi đó, n ếu không có
hợp đồng mua bán thì phƣơng th ức, thời hạn thanh toán sẽ không
đƣợc xác định cụ thể.
5) Không có sự khác nhau về Quy định, quy trình kiểm tra giám sát sau
cho vay đối với khách hàng thuộc các nhóm ngành khác nhau
Kết quả khảo sát cán b ộ công nhân viên VietinBank về quy
định, quy trình kiểm tra giám sát sau cho vay có s ự khác nhau đối với
các khách hàng phân theo nhóm ngành đƣ ợc trình bày ở Bảng 3.20
nhƣ sau:
Bảng 3.20: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy định, quy trình kiểm tra giám sát sau cho vay
Tiêu chí
Trung bình Độ lệch chuẩn
D3 (Quy định, quy trình kiểm tra giám sát sau cho vay có sự
2.4865
.72313
khác nhau đối với các khách hàng phân theo nhóm ngành)
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Phụ lục 3
Qua khảo sát cho thấy, quy định, quy trình kiểm tra giám sát
sau cho vay không có s ự khác nhau đối với các khách hàng phân theo
nhóm ngành với giá tr ị trung bình là 2, 4865.
Các nhận định phân tích về rủi ro ngành không đƣợc áp dụng
trong quy trình giám sát c ấp tín dụng đối với nhóm ngành có rủi ro
cao. Nền kinh tế luôn luôn biến động không ngừng, đặc biệt đối với
các ngành có rủi ro cao khi có sự biến động thì hậu quả sẽ vô cùng
nghiêm tr ọng. Do đó, đối với những ngành có r ủi ro cao thì phải xây
dựng quy định, quy trình ki ểm soát ch ặt chẽ hơn với tần suất thƣờng
xuyên và yêu cầu cần cụ thể hơn để giảm thiểu rủi ro.
57
6) Chƣa có mô hình lƣợng hóa r ủi ro
Hiện nay, mặc dù đã chú trọng đến công tác QL RRTD nhƣng
VietinBank vẫn chƣa xây d ựng đƣợc công cụ lƣợng hóa đƣợc rủi ro
tín dụng. Vì vậy mà đối với các rủi ro khi nhận biết đƣợc chƣa có th ứ
tự ƣu tiên và biện pháp x ử lý riêng đối với những khoản nợ có rủi ro
cao. Đi ều này gây mất thời gian x ử lý và vô tình làm cho rủi ro tăn g
lên vƣợt tầm kiểm soát của ngân hàng trong trƣờng hợp nhân s ự bộ
phận QL RRTD còn mỏng nhƣ hiện nay.
3.5.3 Nguyên nhân của những hạn chế
3.5.3.1 Nguyên nhân thuộc về năng lực QT của ngân hàng
(1) Ngân hàng giao mức ủy quyền phán quyết tín dụng cho chi nhánh cao
Hiện nay, các khoản nợ quá hạn và nợ xấu phát sinh tại các chi
nhánh đã tăng lên. Trong đó, ch ủ yếu là các khoản nợ thuộc thẩm
quyền phê duy ệt tín dụng của chi nhánh. Do hạn mức phê duyệt của
chi nhánh khá cao và sự không kiểm soát chặt chẽ các điều kiện tín
dụng dẫn đến RRTD gia tăng. Các chi nhánh thƣ ờng rất qua loa trong
việc thiết lập các điều kiện tín dụng đối với khách hàng kể cả các
khách hàng mớ i quan hệ tín dụng vì việc kiếm đƣợc khách hàng vốn
đã rất khó, nếu đƣa điều kiện quá nhi ều khách hàng không đáp ứng
đƣợc sẽ ảnh hƣởng đến việc thực hiện chỉ tiêu kinh doanh của toàn
chi nhánh.
(2) Ngân hàng chƣa chú tr ọng xác định nguồn gốc TSBĐ thanh
khoản cao
Trong nh ững năm gần đây, có rất nhiều đại án ngân hàng xảy ra
đều liên quan đến vấn đề TSBĐ. Mặc dù, TSBĐ thanh khoản cao là
loại TSBĐ ít rủi ro nhất và đƣợc ƣu tiên nhận đầu tiên. Nhƣng cũng
chính vì l ẽ đó mà ngân hàng bỏ qua bƣớc thẩm định nguồn gốc TSBĐ
thanh khoản cao. Khi xảy ra tranh chấp, kiện tụng thì một số TSBĐ
không xác minh đƣợc nguồn gốc dẫn đến khó khăn trong việc giải
58
quyết những khoản nợ vay quá hạn, mất khả năng thanh toán gốc,
lãi,………Do đó, ngân hàng c ần phải xây dựng quy định cụ thể về xác
định nguồn gốc của các TSBĐ thanh khoản cao giống nhƣ việc xác
định nguồn gốc TSBĐ thông thƣờng.
(3) Ngân hàng chƣa đánh giá toàn diện rủi ro của nhóm khách hàng ƣu tiên
Việc bỏ qua một số bƣớc trong quy trình giải ngân đối với
nhóm khách hàng ƣu tiên đã làm gia tăng r ủi ro đáng kể đối với ngân
hàng. Trong nh ững năm qua, tỷ lệ nợ xấu tăng lên ch ủ yếu đến từ
nhóm khách hàng ƣu tiên. Vì nhóm khách hàng này đƣ ợc ƣu tiên xử
lý giao dịch trƣớc với thời gian ngắn nên trong quy trình giải ngân
cũng bỏ qua một số bƣớc nhƣ cung c ấp hợp đồng mua bán với đối
tác,… Trong khi các khách hàng ƣu tiên thƣ ờng giải ngân giá trị lớn
nên khi rủi ro x ảy ra thì vô cũng lớn. Do đó, đ ể giảm thiểu RRTD
phát sinh ngân hàng cần đánh giá toàn diện rủi ro của các nhóm
khách hàng nhƣ nhau.
(4) Hoạt động kiểm tra, giá m sát tín d ụng chƣa đƣợc chú tr ọng
đúng mức
Việc kiểm tra, giám sát tín dụng của ngân hàng chƣa có s ự khác
nhau giữa các nhóm khách hàng khác nhau về ngành nghề kinh
doanh. Trên thực tế, có rất nhiều ngành nghề kinh doanh có rủi ro cao
nhƣ bất động sản, chứng khoán,….. Nh ững ngành nghề này cần đƣợc
xây dựng quy trình kiểm tra, giám sát cụ thể riêng nhằm giảm thiểu
rủi ro.
(5)Ngân hàng chƣa chú tr ọng phát tri ển các thƣớc đo lƣợng hóa r ủi
ro
Mặc dù ngân hàng đã xây d ựng đƣợc quy trình QT RRTD 4
bƣớc rất cụ thể và chi tiết. Nhƣng đối với bƣớc 2 là đo lƣờng RRTD
thì chƣa đƣợc thực hiện hiệu quả. Bởi lẽ, việc đo lƣờng RRTD của
ngân hàng hiện chỉ dừng lại chủ yếu thông qua các chỉ số nhƣ nợ quá
59
hạn, nợ xấu, ……. và thông qua các ch ỉ tiêu định tính khác mà chƣa
đánh giá đƣợc mức độ tổn thất của rủi ro thông qua chỉ tiêu định
lƣợng. Chính vì lẽ đó mà khi đã phát hiện đƣợc rủi ro, vẫn có một số
trƣờng hợp không đƣợc xử lý kịp thời dẫn đến những hệ quả lớn hơn
nhƣ tăng nợ quá hạn, nợ xấu.
3.5.3.2 Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng
Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong
việc trả nợ, cố tình cung c ấp sai số liệu BCTC và các chứng từ khác,
năng lực QT điều hành yếu kém của Ban lãnh đạo khách hàng, năng
lực tài chính của khách hàng yếu kém, ……..
3.5.3.3 Nguyên nhân khách quan
Sự thay đổi của chính sách pháp luật, ảnh hƣởng của chế độ
chính trị, các quy định của NHNN và các cơ quan nhà nƣớc có liên
quan đến ngân hàng c n chƣa rõ ràng, c ụ thể, thiếu chặt chẽ, Hệ
thống thông tin tín d ụng chƣa cập nhật kịp thời nhóm nợ của khách
hàng, Môi trƣờng tự nhiên biến động nhƣ thiên tai, lũ lụt, hạn
hán,…..
Tóm tắt chƣơng 3
Trong chƣơng 3, luận văn đã đƣa ra những số liệu thực tế để
đánh giá rõ ràng và cụ thể thực trạng tín dụng và hạn chế RRTD của
VietinBank trong giai đoạn từ năm 2013 – 30/09/2019.
Ngoài ra tác giả còn thực hiện phỏng vấn chuyên gia làm cơ sở
để xây dựng bảng câu h ỏi khảo sát liên quan đ ến hạn chế RRTD của
ngân hàng thông qua việc phân tích Cronbach’s Alpha và phân tích
độ nhạy EFA.
Chƣơng 3 cũng đƣa ra các thành t ựu và hạn chế trong vi ệc hạn
chế RRTD của ngân hàng và nêu rõ nguyên nhân c ủa các hạn chế đó
nhằm xây d ựng giải pháp hạn chế RRTD của ngân hàng.
60
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
VIETINBANK
4.1. Định hƣớng công tác hạn chế RRTD của VietinBank
4.1.1. Bối cảnh trong nƣớc và quốc tế tác động tới hoạt động tín dụng
và công tác hạn chế RRTD tại VietinBank
Kinh tế Việt Nam năm 2019 diễn ra trong bối cảnh kinh tế thế
giới có xu hƣớng tăng trƣởng chậm lại với các yếu tố rủi ro, thách
thức gia tăng. Căng thẳng gần đây gi ữa các nền kinh tế lớn (chi ến
tranh thƣơng mại Mỹ - Trung Quốc) khiến thƣơng mại và đầu tƣ thế
giới giảm, niềm tin kinh doanh toàn c ầu giảm sút, Quỹ Tiền tệ quốc
tế (IMF) nhận định kinh tế quốc tế phải đối mặt với thời k “bất trắc
cao” khi 70% nền kinh tế trên thế giới trong đó hầu hết các nền kinh
tế phát triển đều rơi vào tình tr ạng tăng trƣở ng chậm lại. Hoạt động
kinh tế tại các quốc gia phát triển, đặc biệt là khu vực đồng Euro
cũng nhƣ một số thị trƣờng mới nổi yếu hơn so với dự kiến, các tổ
chức quốc tế đều đƣa ra dự báo thiếu lạc quan về tăng trƣởng kinh tế
thế giới năm 2019. Các đi ểm nóng địa chính trị có dấu hiệu phức tạp
và tăng nhi ệt. Mỹ tăng cƣờng trừng phạt Iran, giá dầu và đồng Đô la
Mỹ diễn biến phức tạp cũng là thách thức đối với kinh tế thế giới và
ảnh hƣởng xấu tới kinh tế Việt Nam.
Trong nƣớc, nền kinh t ế 6 tháng đầu năm tiếp tục chuyển biến
tích cực, kinh tế vĩ mô ổn định, lạm phát đƣợc kiểm soát ở mức thấp
nhƣng cũng đối mặt không ít khó khăn, thách th ức với thời tiết diễn
biến phức tạp ảnh hƣởng đến năng suất và sản lƣợng cây trồng; ngành
chăn nuôi gặp khó khăn với dịch tả lợn châu Phi ngày càng lây lan
trên diện rộng; tăng trƣởng chậm lại của một số mặt hàng xuất khẩu
chủ lực; giải ngân vốn đầu tƣ công đạt thấp.
61
Bên cạnh đó, nhiều rủi ro ti ềm ẩn cũng có thể gây bất ổn kinh
tế vĩ mô, tác đ ộng gián tiếp đến tăng trƣởng kinh tế Việt Nam trong
giai đoạn 2021 - 2030.
Đáng chú ý, độ mở tài chính quốc gia cao hơn so với trình độ
phát tri ển của nền kinh tế. Điều này ẩn chứa nhiều rủi ro về khả năng
đổ vỡ tài chính cũng nhƣ khả năng ứng phó với các bi ến động lớn có
tính bất lợi từ thị trƣờng tài chính th ế giới.
So sánh vớ i các quốc gia có trình đ ộ phát triển kinh tế cao hơn,
từ sau năm 2008, ch ỉ số hội nhập tài chính (Kaopen) c ủa Việt Nam
thậm chí c n cao hơn c ả Trung Qu ốc, Thái Lan và Malaysia. Tron g
khi đó, trình độ phát triển của thị trƣờng tài chính trong nƣớc đang ở
mức thấp. Độ sâu tài chính cũng nhƣ tính hi ệu quả của thị trƣờng tài
chính Vi ệt Nam cũng ở mức rất thấp.
Trƣớc bối cảnh này, nhiệm vụ tái cơ cấu hệ thống ngân hàng
đƣợc ƣu tiên hàng đầu. Trong thời gian qua, theo chỉ đạo của NHNN
các ngân hàng đã nổ lực tái cơ cấu làm tiền đề cho việc hội nhập vào
nền kinh tế toàn cầu và nâng cao kh ả năng cạnh tranh. Bên cạnh đó,
chính ph ủ vẫn định hƣớng phát triển coi NHTM nhà nƣớc và các
NHTM có cổ phần chi phối của Nhà nƣớc thực sự là lực lƣợng chủ
lực, chủ đạo của hệ các TCTD. Do đó, VietinBank là m ột trong 4
ngân hàng có vốn nhà nƣớc lại càng phải nhanh chóng thực hiện và
hoàn thành mục tiêu đề ra của NHNN.
4.1.2 Định hƣớng công tác hạn chế RRTD của VietinBank
Hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại lợi ích lớn nhất cho
ngân hàng. Do đó, RRTD ảnh hƣởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động
của ngân hàng. Đ ể gia tăng lợi nhuận, ngân hàng phải tăng trƣởng tín
dụng an toàn, đảm bảo tín dụng tăng trƣởng bền vững, rủi ro đƣợc
kiểm soát ở mức thấp nhất.
62
Đặc biệt, trong những năm gần đây nợ xấu tại VietinBank tăng
cao dẫn đến các khoản trích lập dự phòng khá lớn làm tăng chi phí,
giảm lợi nhuận. Từ vị trí số 1 về lợi nhuận thì VietinBank đã t ụt
xuống vị trí thứ 7 trong năm 2018. Đây là v ấn đề vô cùng quan ngại
đối với ngân hàng, các cổ đông và cả khách hàng. Vị thế của ngân
hàng sụt giảm, các đối tác và khách hàng dần mất niềm tin vào ngân
hàng. Một số khách hàng đã giảm giao dịch hoặc ngƣng giao dịch với
ngân hàng. Do đó, hạn chế RRTD là vấn đề bức thiết đối với
VietinBank. Trong b ối cảnh này, định hƣớng công tác hạn chế RRTD
của VietinBank:
- Tăng trƣởng tín dụng bền vững, đảm bảo tín dụng đƣợc kiểm
soát chặt chẽ, hiệu quả, rủi ro đƣợc giảm thiểu ở mức thấp nhất.
- Đa dạng hóa danh mục tín dụng.
- Hoàn thiện mô hình QT RRTD tập trung.
- Hoàn thiện khung QT RRTD theo Basel 2.
- Lƣợng hóa đƣợc RRTD bằng các mô hình (mô hình đi ểm số Z,
mô hình Var,………).
- Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát tín dụng.
4.2 Đề xuất các giải pháp hạn chế RRTD
4.2.1 Điều chỉnh thẩm quyền phê duyệt tín dụng
Hiện nay, mặc dù hạn mức tín dụng đối với các cấp đã giảm
xuống nhƣng so vớ i mặt bằng chung c ủa toàn hàng thì h ạn mức phê
duyệt tín dụng của VietinBank vẫn còn khá cao. Vì vậy, để giảm
thiểu RRTD, VietinBank phải đánh giá lại các rủi ro đã phát sinh
trong quá khứ, chia h ạn mức tín dụng ra nhiều mức nhỏ hơn và có s ự
đánh giá chính xác mức độ rủi ro của từng khoảng tín dụng. Từ đó,
phân bổ nguồn lực sao cho phù hợp để RRTD đƣợc kiểm soát chặt
chẽ, bài bản, đảm bảo nguồn nhân l ực cũng nhƣ hệ thống máy móc,
phần mềm đáp ứng đủ năng lực kiểm tra giám sát RRTD. Do đó, đi ều
63
chỉnh lại thẩm quyền phê duyệt tín dụng phù hợp là việc hết sức cần
thiết và cấp bách đối với VietinBank.
Đặc biệt, đối với các khách hàng đƣợc đảm bảo 100% bằng tài
sản thanh khoản cao hoặc các khách hàng tốt bị nhiều tổ chức tín
dụng lôi kéo. Trong thời gian qua tại VietinBank cũng nhƣ các tổ
chức tín dụng khác phát sinh nhiều vụ có bảo đảm 100% bằng tài sản
thanh khoản cao nhƣng vẫn dùng vốn sai mục đích ảnh hƣởng nghiêm
trọng đến ngân hàng và c ả nền kinh tế. Bên cạnh đó, đối vớ i các cá
nhân, doanh nghiệp tốt có uy tín trên thị trƣờng thƣờng bị xem nhẹ
khâu thẩm định vì cho rằng khách hàng đã quá tốt. Ngoài ra, do muốn
lôi kéo khách hàng nên việc các ngân hàng cùng c ấp hạn mức lớn
vƣợt nhu c ầu vốn của cá nhân, doanh nghiệp cũng tạo kẻ hở để các cá
nhân, doanh nghiệp lợi dụng trục lợi, sử dụng vốn sai mục đích và hệ
lụy tất yếu là nợ quá hạn, nợ xấu sẽ gia tăng.
4.2.2 Hoàn thiện quy định nhận TSBĐ
Hiện nay, quy định nhận TSBĐ của VietinBank khá là rõ ràng
và cụ thể. Tuy nhiên, đối với một số TSBĐ thanh khoản cao thì chƣa
đƣợc VietinBank chú tr ọng trong khâu xác đ ịnh nguồn gốc TSBĐ,
đặc biệt là vàng, tiền gửi ngân hàng,…. Một số vụ quá hạn xảy ra gần
đây tại ngân hàng mặc dù có T SBĐ nhƣng vẫn không xử lý đƣợc do
không xác minh đƣợc nguồn gốc TSBĐ thuộc chính cá nhân, doanh
nghiệp đem đi c ầm cố/thế chấp tại ngân hàng. Do đó, để giảm thiểu
rủi ro này ngân hàng cần phải ban hành quy định rõ ràng về cách xác
định nguồn gốc của TSBĐ căn cứ trên các quy đ ịnh pháp luật hiện
hành và qua kinh nghiệm xử lý các tình huống trong quá kh ứ.
Sau khi xây d ựng xong quy định về nhận TSBĐ đối vớ i các tài
sản thanh khoản cao thì cần đƣợc triển khai rộng rãi trong toàn hàng
đồng thời phân công rõ b ộ phận kiểm tra giám sát quá trình th ực hiện
để giảm thiểu RRTD ở mức thấp nhất.
64
4.2.3 Hoàn thiện quy định, quy trình về giải ngân
Hiện nay, quy đ ịnh quy trình giải ngân của VietinBank đã đƣợc
xây dựng rất bài bản, cụ thể và sát với thực tế. Tuy nhiên,
VietinBank lại xây dựng quy chế ngoại lệ đối với các khách hàng ƣu
tiên trong quy trình giải ngân. Đây là điểm cần phải thay đổi. Bởi lẻ,
các món quá hạn của những khách hàng ƣu tiên thƣờng khá lớn. Vì họ
thƣờng giải ngân giá tr ị lớn, trong quá trình giải ngân nếu bỏ qua một
số bƣớc nhƣ trong quy trình hiện nay của VietinBank thì vô hình
chung đã làm gia tăng r ủi ro cho ngân hàng vì một số hồ sơ trong quá
trình giải ngân đƣợc bỏ qua không c ần cung cấp. Điều này tạo khe hở
cho các cá nhân, doanh nghi ệp lợi dụng. Đặc biệt, trong điều kiện các
cá nhân, doanh nghiệp đó đang gặp khó khăn về tài chính thì việc lợi
dụng khe hở này là rất lớn.
Ngoài ra, đối với các khách hàng khá nhạy cảm khi có s ự thay
đổi về quy định giải ngân thì có th ể hạn chế bằng cách kiểm soát chặt
chẽ tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các số liệu tài
chính, kiểm soát chặt chẽ việc giao nhận hàng c ủa khách hàng với đối
tác thì có th ể vẫn áp dụng cơ chế giải ngân cũ với các khách hàng đó.
4.2.4 Nâng cao chất lƣợng công tác giám sát, kiểm soát tín dụng
Công tác giám sát, kiểm soát tín dụng cần phải đƣợc thực hiện
một cách thƣờng xuyên, đảm bảo minh bạch, không đƣợc thực hiện
một cách qua loa nhƣ trƣớc. Việc kiểm tra kiểm soát phải đƣợc lập
thành biên bản và các cá nhân có liên quan p hải chịu trách nhiệm của
mình. Đồng thời đối với các khoản tín dụng có rủi ro cao và có sự
biến động thƣờng xuyên cần có đội ngũ chuyên gia thực hiện đánh
giá đảm bảo đánh giá đúng đƣợc rủi ro một cách kịp thời nhằm hạn
chế rủi ro một cách th ấp nhất.
Đối với việc kiểm tra thực tế tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của khách hàng có thể kiểm tra b ằng cách yêu cầu các biên bản
65
kiểm tra phải có hình chụp cụ thể nhà máy, văn ph ng c ủa công ty và
có thời gian chụp cụ thể khi in ra tránh sự đối phó của các cán bộ tín
dụng.
Tƣơng tự nhƣ vậy đối với việc kiểm tra tình hình sử dụng vốn
vay cũng chụp hình hàng hóa, nguyên v ật liệu, bán thành phẩm, thành
phẩm,…………và so sánh đối chiếu với số liệu của kế toán kho nh ằm
xác định chính xác vốn vay đƣợc sử dụng đúng mục đích.
4.2.5 Xây dựng quy trình, quy định kiểm soát tín dụng cụ thể với các
ngành có rủi ro cao và biến động mạnh
Mặc dù đã xây dựng đƣợc các báo cáo của từng ngành và đánh
giá đƣợc mức độ rủi ro cũng nhƣ biến động của ngành thông qua tình
hình kinh tế, chính tr ị, xã hội,………nhƣng VietinBank vẫn chƣa xây
dựng các quy trình, quy định kiểm soát RRTD đối với các ngành có
rủi ro cao nhƣ: bất động sản, chứng khoán,….. hay các ngành thƣ ờng
xuyên bi ến động mạnh do chịu tác động từ thiên nhiên nhƣ: nông,
lâm ngƣ nghiệp,……..
Do đó, đ ối với những ngành có rủi ro cao và bi ến động mạnh
thì phải xây dựng quy định, quy trình ki ểm soát chặt chẽ hơn vớ i tần
suất kiểm tra thƣờng xuyên và yêu cầu cần cụ thể hơn để giảm thiểu
rủi ro. Đặc biệt sau khi xây dựng xong quy trình, quy đ ịnh thì phải
phân công đ ội ngũ kiểm tra giám sát vi ệc thực hiện đảm bảo các cá
nhân, phòng ban có liên quan ch ấp hành đúng quy định, quy trình đã
đề ra.
4.2.6 Hoàn thiện công tác đo lƣờng RRTD theo hƣớng lƣợng hóa rủi ro
theo thông lệ quốc tế
Hiện nay, mặc dù hạn chế RRTD là một trong những mục tiêu
hàng đầu của VietinBank nhƣng việc lƣợng hóa rủi ro vẫn c n đang
là khó khăn và thách th ức lớn đối với VietinBank. Các khoản vay đã
phát sinh rủi ro hoặc đƣợc nhận định sẽ có rủi ro lớn trong tƣơng lai
66
chƣa đƣợ c đánh giá đúng mức. Ngân hàng chƣa thể lƣợng hóa đƣợc
mức độ thiệt hại khi nó x ảy ra vì vậy không có biện pháp thích hợp
để giảm thiểu rủi ro nhƣ tăng lãi suất, không c ấp tín dụng, ngừng cấp
tín dụng,……….
Bên cạnh đó, vi ệc hội nhập kinh tế thế giới ngày càng diễn ra
mạnh mẽ do việc mở cửa thị trƣờng của Việt Nam. Và việc hội nhập
nền kinh tế tài chính toàn cầu là một sứ mạng tất yếu phải thực hiện.
Nhƣ vậy để làm đƣợc điều này thì các ngân hàng tại Việt Nam phải
đáp ứng đƣợc các tiêu chí của quốc tế. Trong đó, một trong nh ững
điều kiện để hoàn thi ện mô hình QT RRTD thì c ần phải áp dụng mô
hình đo lƣờng RRTD theo thông lệ quốc tế.
Việc đáp ứng điều kiện này s ẽ giúp các ngân hàng tại Việt nam
nói chung và VietinBank nói riêng đánh giá đƣ ợc chính xác RRTD
nếu nó xảy ra từ đó xây d ựng đƣợc chính sách tín dụng và cách ứn g
phó kịp thời nhằm hạn chế tối đa rủi ro và tiết kiệm đƣợc chi phí cho
việc QT. Do đó, lƣợng hóa rủi ro là vi ệc cấp thiết phải thực hiện
nhằm giảm thiểu rủi ro.
Để xây dựng đƣợc các mô hình lƣợng hóa RRTD VietinBank
cần phải học hỏi thêm kinh nghiệm xây dựng mô hình lƣợng hóa
RRTD của VietcomBank, Techco mBank đồng thời học hỏi thêm kinh
nghiệm của các ngân hàng nƣớc ngoài tại Mỹ, Anh, Nhật,…… Bên
cạnh đó, để việc lƣợng hóa đƣợc chính xác hơn và đáp ứng kịp thời
nhu cầu kiểm soát RRTD hiện nay c ủa VietinBank thì ngân hàng c ần
cân nhắc thuê thêm các chuyên gia trong lĩnh vực này cũng nhƣ đầu
tƣ thêm vốn để hỗ trợ cho công tác nghiên cứu, phát triển.
4.2.7 Hoàn thiện mô hình quản trị RRTD tập trung
Hiện nay, mặc dù đã cố gắng thực hiện QT RRTD theo mô hình
tập trung nhƣng VietinBank v ẫn chƣa thể hoàn thiện đƣợc. Việc giải
ngân và thẩm định tín dụng vẫn phân chia theo từng cấp phê duyệt.
67
Để giảm thiểu RRTD, đảm bảo sự thống nhất trong đƣờ ng lối cũng
nhƣ quan điểm tín d ụng và tạo sự chuyên nghiệp thì VietinBank phải
áp dụng mô hình QT RRTD tập trung. Đây là mô hình tín dụng đƣợc
các nƣớc phát tri ển áp dụng và là cơ s ở để đáp ứng các điều kiện của
Basel 2. Vì vậy, điều trƣớc tiên VietinBank c ần thực hiện là áp d ụng
cơ chế thẩm định tín dụng tập trung, gi ải ngân tập trung giống nhƣ cơ
chế của Vietcombank, MB,………và từng bƣớc hoàn thi ện mô hình
QT RRTD tập trung.
Việc giải ngân và thẩm định tập trung vừa giúp ngân hàng có
thể đánh giá RRTD khách quan hơn, nhanh hơn, chuyên nghi ệp hơn
mà quan tr ọng là việc truy xuất dữ liệu về khách hàng cũng nhƣ các
nội dung liên quan rất nhanh chóng và thu ận tiện, đảm bảo mọi thứ
đƣợc tập trung vào một mối. Bên cạnh đó cũng giảm thiểu đƣợc công
tác nhập liệu trên hệ thống vì các chi nhánh chƣa có đ ủ phân quyền
cập nhật chi tiết các hồ sơ thẩm định, giải ngân của khách hàng lên
hệ thống chung của toàn hàng.
Tóm tắt chƣơng 4
Tóm lại chƣơng 4 đã đề xuất các giải pháp h ạn chế RRTD trên
cơ sở bối cảnh kinh tế hiện nay và định hƣớng công tác hạn chế
RRTD tại VietinBank. Các giải pháp đƣa ra làm phƣơng hƣớng và cơ
sở để lãnh đạo VietinBank th am khảo trong việc xây dựng giải pháp
hạn chế RRTD t ại ngân hàng. Các giải pháp đƣa ra đƣợc căn c ứ trên
kết quả khảo sát về tình hình RRTD, thực trạng hoạt động QT RRTD
cũng nhƣ tình hình th ực tế về công tác QT & hạn chế RRTD của
VietinBank trong thời gian vừa qua nh ằm giúp VietinBank t ối đa hóa
lợi nhuận và hỗ trợ đắc lực cho sự phát triển của ngành ngân hàng nói
riêng và nền kinh tế Việt Nam nói chung.
68
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Hiện nay, ho ạt động tín dụng vẫn là hoạt động chính mang lại
lợi nhuận cho ngân hàng. Trong tƣơng lai dù cho trong cơ c ấu lợi
nhuận của ngân hàng có sự tăng lên mạnh mẽ của hoạt động dịch vụ
thì hoạt động tín dụng vẫn sẽ là hoạt động mang lại lợi nhuận lớn
nhất cho ngân hàng. Tuy nhiên đi kèm với lợi nhuận luôn là rủi ro.
Và để giúp các ngân hàng gi ảm thiểu đƣợc rủi ro, gia tăng lợi nhuận,
góp phần vào sự phát triển kinh t ế thì việc QT RRTD là một trong
những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của các ngân hàng.
Trong thời gian qua mặc dù các ngân hàng đã chú tr ọng đến
việc QT RRTD nhƣng hệ thống ngân hàng vẫn còn chịu ảnh hƣởng rất
lớn từ những rủi ro này. Tỷ lệ nợ xấu của nhiều ngân hàng có xu
hƣớng gia tăng, việc đáp ứng các quy định về an toàn hoạt động tín
dụng theo thông lệ quốc tế còn gặp nhiều trở ngại về năng lực cũng
nhƣ các yếu tố pháp luật chƣa rõ ràng chƣa có s ự quy định cụ thể dẫn
đến các NH t ại Việt Nam khó mà đáp ứng đƣợc. Điều này gây c ản trở
rất lớn đối với việc nhận vốn đầu tƣ từ các công ty, các tập đoàn đa
quốc gia, các ngân hàng nƣớc ngoài,………
Nội dung của luận văn tập trung phân tích th ực trạng hoạt động
tín dụng tại VietinBank, đề xuất các giải pháp giúp hạn chế RRTD
cho VietinBank đồng thời đƣa ra các ki ến nghị với nhà nƣớc và
NHNN giúp hoàn thiện cơ sở pháp luật, hành lang pháp lý và n ền
tảng công nghệ nhằm hạn chế RRTD, h ỗ trợ các ngân hàng phát triển
một cách bền vững và góp ph ần cho vi ệc phát triển kinh tế nƣớc nhà.
5.2 Các kiến nghị
5.2.1 Kiến nghị với nhà nƣớc
Tạo môi trƣờng kinh tế vĩ mô ổn định và ổn định chính sách
tiền tệ
69
Môi trƣờng kinh tế ổn định là tiền đề cho việc phát triển của tất
cả các lĩnh vực bao gồm cả hệ thống ngân hàng. Khi nền kinh tế ổn
định sẽ thu hút các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc gia tăng đ ầu tƣ và
mang lại nguồn lợi lớn cho nƣớc nhà.
Khi nhà nƣớc xây dựng đƣợc chính sách tiền tệ ổn định thì lòng
tin của ngƣời dân vào đồng tiền Việt Nam sẽ tăng cao. Khi đó sẽ kích
thích ngƣời dân gửi tiền nhƣ vậy công tác huy động vốn sẽ dễ dàng
hơn rất nhiều.
Tạo môi trƣờng pháp lý đồng bộ cho hoạt động của ngân hàng
Khung pháp lý của Việt Nam đã đƣợc thành l ập trong thời gian
qua tuy nhiên vẫn còn nhi ều bất cập. Do đó nhà nƣớc phải tích cực
hoàn thiện bộ văn bản pháp luật tạo điều kiện cho hoạt động của ngân
hàng diễn ra liên tục. Cần ban hành các quy định liên quan đ ến bảo
đảm tiền vay, hoạt động huy đ ộng vốn, phát hành cổ phiếu và trái
phiếu nhằm bảo vệ quyền lợi của cả khách hàng và ngân hàng đ ồng
thời phân định rõ trách nhi ệm và quy ền hạn của mỗi bên trong các
giao dịch. Đặc biệt đối với các đơn vị làm trong lĩnh vực kiểm toán
cần phải đáp ứng các tiêu chí gì, trách nhi ệm của các kiểm toán viên
và công ty kiểm toán trƣớc các báo cáo đƣợc lập vì đây là cơ sở để
các ngân hàng c ấp tín dụng, nó ảnh hƣởng rất lớn đến quyết định cấp
tín dụng đúng hay sai và t ạo ra RRTD đối với các ngân hàng. Hiện
nay, các BC kiểm toán phục vụ mục đích cung cấp hồ sơ cho vay của
ngân hàng, các kiểm toán viên đều không chịu trách nhi ệm. Do đó,
rủi ro đối với ngân hàng là rất lớn khi có s ự thông đồng giữa khách
hàng và công ty kiểm toán.
Hoàn thi ện cơ sở hạ tầng về hệ thống thông tin kinh tế
Sự mất cân đối về thông tin là nguyên nhân chính d ẫn đến
những quyết định tín dụng sai lầm. Điều này gây ra rủi ro rất lớn với
ngân hàng. Đ ể giảm thiểu rủi ro này nahf nƣớc cần hỗ trợ ngân hàng
70
thông qua vi ệc đƣa ra một số biện pháp hoàn thiện hệ thống thông
tin, kiểm toán,….. phù hợp với chuẩn mực quốc tế. Đặc biệt là sự
công khai hóa các thông tin về các giao dịch bất động sản vì đây hiện
là một trong những ngành có rủi ro cao và s ự minh bạch thông tin
không có t ạo ra lỗ hổng cho các cá nhân tổ chức lợi dụng để trục lợi.
Xây dựng hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành
Nhà nƣớc cần hỗ trợ các ngân hàng trong việc cung c ấp các chỉ
tiêu ngành. Đây là cơ sở để các ngân hàng ra quyết định tín dụng khi
cho vay hay là cơ sở để các ngân hàng đƣa ra đƣợ c những ứng xử tín
dụng phù hợp khi chỉ số ngành của khách hàng biến động quá lớn so
với số trung bình c ủa ngành. Nếu làm đƣợc nhƣ vậy thì RRTD sẽ
đƣợc hạn chế.
Thiết lập và phát triển thị trƣờng mua bán nợ xấu
Thị trƣờng mua bán nợ tại Việt Nam chỉ mới bắt đầu đƣợc hình
thành nên còn non trẻ và thiếu các văn bản pháp luật quy định. Hiện
tại NHNN chỉ mới xây dựng công ty quản lý tài sản VAMC để thực
hiện việc mua bán nợ của các ngân hàng. Đối với việc mua bán nợ
của các doanh nghiệp thì chỉ mới có 1 công ty mua bán n ợ và tài sản
tồn đọng của doanh nghi ệp (DATC) tr ực thuộc Bộ tài chính. Bên cạnh
đó, các NHTM cũng đều thành lập công ty qu ản lý tài sản nhằm mục
đích mua bán nợ nhƣng chỉ thực hiện đƣợc trong ph ạm vi các kho ản
nợ vay của chính ngân hàng đó. Vì v ậy để tạo sự cạnh tranh công
bằng và giúp cho việc mua bán nợ nhanh chóng, gi ảm thiểu các chi
phí cơ hội đối với việc thu nợ của các ngân hàng và doanh nghi ệp hỗ
trợ cho tiền đƣợc lƣu thông vào thị trƣờng nhanh hơn mang lại lợi ích
cho nền kinh tế thì việc thiết lập và phát triển thị trƣờng mua bán nợ
xấu là hết sức cần thiết.
71
5.2.2 Kiến nghị với NHNN
Đẩy mạnh và nâng cao ch ất lƣợ ng công tác quản lý và điều
hành
NHNN c ần nâng cao chất lƣợng công tác quản lý và điều hành
thông qua việc thực hiện hoạch định các chính sách quy định về hoạt
động tín dụng, nhận TSBĐ,….Bên c ạnh đó cần cung cấp cho các
NHTM thông tin về thị trƣờng, các phan tích nhận định về thị trƣờng
để hỗ trợ các ngân hàng trong vi ệc ra các quyết định tín dụng, ứng xử
tín dụng cũng nhƣ quyết định nhận và xử lý tài sản bảo đảm,………..
Tăng cƣờng công tác thanh tra, ki ểm soát
Để giảm thiểu RRTD cho h ệ thống ngân hàng thì công tác thanh
tra, kiểm soát của ngân hàng là vô cùng quan tr ọng. Việc thực thi này
cần đảm bảo tính minh bạch, trung th ực, phản ánh đúng tình trạn g
của TCTD. Tránh trƣờng hợp các cán bộ lãnh đạo thuộc NHNN vì
tham ô mà b ỏ qua các sai phạm tín d ụng. Việc thanh tra kiểm soát
thƣờng xuyên và đúng đắn sẽ giúp các ngân hàng h ạn chế đƣợc rủi ro
trong dài hạn, giúp hệ thống ngân hàng phát triển một cách an toàn
và tạo tiền đề cho sự phát tri ển của kinh tế đất nƣớc.
Nâng cao ch ất lƣợng của trung tâm thông tin tín d ụng (CIC)
Hiện nay, chất lƣợng thông tin tín dụng của CIC c n kém. Đặc
biệt là sự cung cấp thông tin tín dụng chậm trễ gây ảnh hƣởng đến
các quyết định tín dụng của các ngân hàng và gián tiếp tạo nên RRTD
cho các ngân hàng. Thực tế cho thấy, một số doanh nghiệp bắt đầu
phát sinh nợ nhóm 2 và nợ xấu nhƣng vì chƣa đƣợc cập nhập kịp thời
lên CIC nên các ngân hàng khác thậm chí là các chi nhánh thu ộc cùng
ngân hàng đó ra quyết định cho vay và đã thực hiện giải ngân xong.
Sau đó mới phát hiện tình tr ạng quá hạn và nhảy nhóm nợ của khách
hàng làm cho khoản cho vay mới đƣợc giải ngân có nguy cơ tiếp tục
72
không trả đƣợc nợ. Một số trƣờng hợp khách hàng còn lợi dụng điểm
này để vay đảo nợ.
Tóm tắt chƣơng 5
Tóm lại chƣơng 5 đã tổng quát về RRTD và t ầm quan trọng của
việc hạn chế RRTD đối với VietinBank nói riêng và các NHTM nói
chung. Bên cạnh đó, luận văn cũng đề xuất các kiến nghị với NHNN
và nhà nƣớc nhằm hoàn thiện các văn bản pháp luật liên quan đến
hoạt động ngân hàng, xây d ựng các chính sách và gi ải pháp giúp hạn
chế rủi ro, t ối đa hóa lợi nhuận và hỗ trợ cho sự phát tri ển của nền
kinh tế Việt Nam.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Danh mục tài liệu Tiếng Việt
Dƣơng Hữu Hạnh. (2013). Quản trị rủi ro ngân hàng trong nền kinh tế toàn cầu,
Hà Nội: Nhà xuất bản lao động.
Dƣơng Ngọc Hào. (2015). Giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện Quản trị rủi ro tín
dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam, Luận án Tiến sĩ, Trƣờng Đại
học ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh.
Đỗ Thị Thu Qu nh. (2013). Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại
học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc. (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, TPHCM: Nhà xuất bản Hồng Đức.
Khắc Ngọc Trọng. (2018). Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Bắc Quảng
Bình, Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế Huế.
Lê Lệ Mẫn. (2014). Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại
Cổ phần Kỹ thương Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh.
Nguyễn Đình Thọ. (2012). Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh,
TPHCM: Nhà xuất bản tài chính.
Nguyễn Đức Tú. (2012). Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại Cổ
phần Công thương Việt Nam, Luận án Tiến sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc
dân.
Nguyễn Minh Kiều. (2008). Quản trị rủi ro trong ngân hàng, Hà Nội: Nhà xuất bản
Thống kê.
Nguyễn Quang Hiện. (2016). Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại Cổ
phần Quân đội, Luận án Tiến sĩ, Học viện tài chính.
Nguyễn Thị Nguyên Hạnh. (2014). Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ,
Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Phạm Thị Thanh. (2019). Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại Cổ
phần Ngoại thương Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh.
Trầm Thị Xuân Hƣơng và cộng sự. (2012). Nghiệp vụ ngân hàng thương mại,
TPHCM: Nhà xuất bản Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Trần Anh Sơn. (2016). Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại Cổ phần
Công thương Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố
Hồ Chí Minh.
Võ Anh Kiệt. (2019). Các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ, Luận văn
Thạc sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Danh mục tài liệu Tiếng Anh
Anthony Saunders & Linda Allen. (2010). Credit risk measurement in and out of
the Financial Crisis, 3rd ed, Canada: Wiley & Sons.
Website:
Cafef. (2019). Tăng trƣởng tín dụng năm 2018 đạt 14%, nợ xấu xuống dƣới 2%,
20190107094855182.chn>, [Ngày truy cập: 10 tháng 10 năm 2019]. Tạp chí tài chính. (2019). Quản trị RRTD tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam hang-thuong-mai-viet-nam-302360.html>, [Ngày truy cập: 10 tháng 08 năm 2019]. Tổng cục thống kê. (2019). Tình hình kinh tế xã hội 6 tháng đầu năm 2019, https://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=621&ItemID=19226, [Ngày truy cập: 30 tháng 08 năm 2019]. Thoibaonganhang. (2017).Về QT RRTD tại NHTM, http://thoibaonganhang.vn/ve- quan-tri-rui-ro-tin-dung-tai-nhtm-62918.html, [Ngày truy cập: 18 tháng 05 năm 2019]. Vietinbank. (2019), http://www.vietinbank.vn/. [Ngày truy cập: 20 tháng 05 năm 2019]. PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI ĐỊNH TÍNH Kính chào quý anh/ch ị! (PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA) Tôi là Nguyễn Thị Thu Thủy, học viên cao học Quản trị kinh doanh Trƣờng Đại học Kinh Tế TP.HCM. Hiện nay, tôi đang nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài: “Hoàn thiện hoạt động QT RRTD tại Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam”. Vì vậy, tôi thiết kế bảng câu hỏi này với mong muốn nhận đƣợc những ý kiến khách quan từ quý anh/chị. Xin chân thành cảm ơn quý anh/chị đã dành thời gian quý báu để hỗ trợ tôi hoàn thành nghiên cứu của mình. 1. Theo anh/chị, quy trình/quy định nào của ngân hàng giúp hạn chế RRTD? 2. Theo anh/chị, RRTD phát sinh trong khâu nào của quy trình tín dụng? 3. Theo anh/chị, yếu tố nào ảnh hƣởng đến hiệu quả QT RRTD trong quy trình/quy định cấp tín dụng của ngân hàng? 4. Theo anh/chị, yếu tố nào ảnh hƣởng đến hiệu quả QT RRTD trong quy trình/quy định nhận tài sản bảo đảm của ngân hàng? 5. Theo anh/chị, yếu tố nào ảnh hƣởng đến hiệu quả QT RRTD trong quy trình/quy định về giải ngân của ngân hàng? 6. Theo anh/chị, yếu tố nào ảnh hƣởng đến hiệu quả QT RRTD trong quy trình/quy định về kiểm tra, giám sát sau cho vay của ngân hàng? 7. Theo anh/chị, nguyên nhân nào gây ra RRTD? 8. Anh/chị cho rằng nguyên nhân nào trong các nguyên nhân trên ảnh hƣởng nhiều nhất đến hiệu quả QT RRTD của ngân hàng? Xin cảm ơn quý anh/chị đã dành thời gian cho cuộc trao đổi này! DANH SÁCH CHUYÊN GIA THAM GIA PHỎNG VẤN TT Họ và Tên Trình độ Chức vụ Nơi công tác Phó giám đốc 1 Nguyễn Tiến Vĩnh Sau Đại
học VietinBank – CN TP
HCM 2 Hoàng Ngọc Hạnh Sau Đại
học Trƣởng Phòng
KHDNL VietinBank – CN TP
HCM Đại học 3 Lê Thị Hạnh Phó phòng
KHDNL VietinBank – CN TP
HCM 4 Nguyễn Thị Thu
Trâm Sau Đại
học Trƣởng phòng
HTTD VietinBank – CN TP
HCM VietinBank – CN 1 5 Nguyễn Hữu Long Sau Đại
học Phó phòng
KHDN Đại học VietinBank – CN 10 6 Trần Đức Toàn Phó phòng
KHDN Đại học VietinBank – CN 4 7 Vũ Văn Tánh Phó phòng
KHDN VietinBank – CN 4 8 Nguyễn Minh
Quang Sau Đại
học Phó phòng
HTTD 9 Hà Diệu Anh Sau Đại
học Phó phòng QL
RRTD Trụ sở chính khu vực
miền Nam Đại học 10 Lâm Ngọc Kiều Trụ sở chính khu vực
miền Nam Phó phụ trách
Phòng QL
RRTD PHỤ LỤC 2: B ẢNG KHẢO SÁT CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN Kính chào quý anh/ch ị! Tôi là Nguyễn Th ị T hu T hủy, học viên cao học Qu ản t r ị kinh doanh Trƣờng Đại học Kinh Tế TP.HCM. Hiện nay, t ôi đang nghiên c ứu và t hực hiện lu ận văn t hạc sĩ kinh t ế với đề t ài: “Hoàn t hiện ho ạt động QT RRTD t ại Ngân hàng t hƣơng mại Cổ phần Công t hƣơng Việt Nam” nhằm mụ c đích g iảm t hiểu rủi ro cho ngâ n hàng, t ừ đó giúp gia t ăng lợi nhu ận và nâng cao vị t hế của Ngân hàng t rên t hị t rƣờng. Những ý kiến đó ng góp của quý anh/chị sẽ là nguồ n t ƣ liệu quý báu cho đề t ài, giúp cho việc phân t ích t hực t rạng Ngân hàng đƣ ợc khách quan nhất , t ừ đó đƣa ra đƣ ợc những giả i pháp chính xác cho Ngân hàng và đề xuất các kiến ngh ị với cơ quan nhà nƣ ớc nhằm hoàn t hiện các quy đ ịnh về QT RRTD. Tôi xin cam đoan nh ững t hô ng t in và ý kiến đƣ ợc qu ý anh/ chị cung cấp sẽ hoàn t oàn đƣ ợc bảo mật . Quý anh/ chị vui lò ng cho biết ý kiến đánh giá của mình bằng cách đánh dấu () vào mức độ đƣợc chọ n, nếu muố n chọn lạ i đáp án khác quý anh/ch ị khoanh t r n đáp án cũ và đánh d ấu vào đáp án mới. Lƣu ý, chỉ đƣợc chọ n mộ t điểm duy nhất cho t ừng phát biểu. NGÂN HÀNG PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG 1. Giới tính của anh/chị: Nam Nữ 2. Trình độ học vấn hiện tại của anh/chị: Đại học Sau đại học 3. Ph ng ban công tác hiện tại của anh/chị: Phòng KHDN Phòng HTTD Phòng QL RRTD Khác (Ban lãnh đạo) 4. Thâm niên công tác của anh/chị tại Vietinbank: Dƣới 3 năm Từ 3 năm đến dƣới 5 năm Từ 5 năm đến dƣới 7 năm Từ 7 năm trở lên PHẦN II: THÔNG TIN KHẢO SÁT Anh/chị vui l ng cho biết mức độ đồng ý về các ý kiến dƣới đây trong việc đánh giá Hoạt động QT RRTD tại VietinBank, trong đó: 1. Hoàn toàn không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Không có ý kiến 4. Đồng ý 5. Hoàn toàn đồng ý PHÁT BIỂU MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý A. Quy định, quy trình cấp tín 1 2 3 4 5 dụng Quy định, quy trình bắt kịp sự 1 phát triển của hoạt động tín dụng 2 Những hồ sơ yêu cầu khách
hàng cung cấp đảm bảo đủ pháp lý cho việc thẩm định Quy định, quy trình chặt chẽ, 3 hạn chế đƣợc rủi ro Quy định về phân cấp thẩm 4 quyền tín dụng tại VietinBank đã thỏa đáng B. Quy định, quy trình nhận tài 1 2 3 4 5 sản bảo đảm Quy định, quy trình nhận tài sản bảo đảm bắt kịp sự thay 1 đổi của các quy định nhà nƣớc về TSBĐ Quy định, quy trình nhận tài sản bảo đảm hƣớng dẫn chi tiết 2 các bƣớc trong khâu nhận TSBĐ bổ sung Quy định, quy trình nhận tài sản bảo đảm xác định rõ thời 3 gian định giá lại đối với từng loại TSBĐ 4 Quy định về TSBĐ có hƣớng dẫn cụ thể cách xác định nguồn gốc TSBĐ đối với TSBĐ thanh khoản cao C. Quy định, quy trình về giải 1 2 3 4 5 ngân Quy định về giải ngân rõ ràng, 1 cụ thể Quy trình giải ngân giúp hạn 2 chế đƣợc rủi ro Các hồ sơ yêu cầu giải ngân đã 3 phù hợp với mục đích sử dụng vốn vay Quy trình và điều kiện giải ngân đƣợc theo dõi bằng hệ 4 thống Vcom giúp hạn chế RRTD Quy trình giải ngân bỏ qua một 5 số bƣớc đối với các khách hàng ƣu tiên D. Quy định, quy trình về kiểm 1 2 3 4 5 tra, giám sát sau cho vay Quy định, quy trình về kiểm 1 tra giám sát sau cho vay rõ ràng, cụ thể Quy định, quy trình về kiểm tra giám sát sau cho vay bỏ 1 2 số bƣớc đối với khách hàng ƣu tiên Quy định, quy trình kiểm tra giám sát sau cho vay có sự 3 khác nhau đối với các khách hàng phân theo nhóm ngành Quy định, quy trình về kiểm tra giám sát sau cho vay xác 4 định rõ trách nhiệm đối với mỗi cán bộ Nguyên nhân gây ra RRTD E. Nguyên nhân từ phía ngân 1 2 3 4 5 hàng Việc kiểm soát thực hiện quy 1 trình, quy định của nội bộ ngân hàng còn qua loa Trình độ chuyên môn của cán 2 bộ c n hạn chế Cán bộ chƣa tuân thủ theo các quy định, quy trình về cấp tín 3 dụng và giám sát tín dụng sau cho vay Phẩm chất đạo đức của cán bộ 4 bị biến chất F. Nguyên nhân từ phía khách 1 2 3 4 5 hàng Khách hàng sử dụng vốn sai 1 mục đích Khách hàng không có thiện chí 2 trong việc trả nợ Năng lực tài chính của khách 3 hàng yếu kém Năng lực điều hành yếu kém 4 của khách hàng G. Nguyên nhân khách quan 1 2 3 4 5 Quy định về QL RRTD của 1 các cấp nhà nƣớc c n hạn chế và thiếu chặt chẽ Môi trƣờng tự nhiên: thiên tai, 2 lũ lụt, hạn hán,….. ảnh hƣởng đến khách hàng Hệ thống thông tin tín dụng 3 chƣa cập nhật kịp thời nhóm nợ của khách hàng Xin cảm ơn quý anh/chị đã dành thời gian cho bài khảo sát này! PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ Valid 185 N Missing 0 Mean 1.3459 Std. Deviation .47697 Minimum 1.00 Maximum 2.00 NU 121 65.4 65.4 65.4 NAM 64 34.6 34.6 Valid 100.0 Total 185 100.0 100.0 Valid 185 N Missing 0 Mean 1.4541 Std. Deviation .49924 Minimum 1.00 Maximum 2.00 Đại học 101 54.6 54.6 54.6 Sau đại học 84 45.4 45.4 Valid 100.0 Total 185 100.0 100.0 Valid 185 N Missing 0 Mean 1.8270 Std. Deviation .86748 Minimum 1.00 Maximum 4.00 KHDN 83 44.9 44.9 44.9 HTTD 56 30.3 30.3 75.1 QL RRTD 41 22.2 22.2 97.3 Valid Khác 5 2.7 2.7 100.0 Total 185 100.0 100.0 Valid 185 N Missing 0 Mean 1.7405 Std. Deviation 1.03090 Minimum 1.00 Maximum 4.00 Dƣới 3 năm 111 60.0 60.0 60.0 Từ 3 năm đến dƣới 5 năm 28 15.1 15.1 75.1 Từ 5 năm đến dƣới 7 năm 29 15.7 15.7 90.8 Valid Từ 7 năm trở lên 17 9.2 9.2 100.0 Total 185 100.0 100.0 A1 .79611 185 4.0865 A2 .81716 185 4.0270 A3 .86150 185 3.0486 A4 185 .83469 2.6054 Valid N (listwise) 185 B1 .76984 185 3.8973 B2 .81967 185 3.1351 B3 .79518 185 3.1405 B4 185 .82246 2.1730 Valid N (listwise) 185 C1 .81780 185 3.7459 C2 .73149 185 3.8432 C3 .86745 185 3.1568 C4 .80703 185 4.1081 C5 185 .72508 3.0378 Valid N (listwise) 185 D1 .76113 185 3.5946 D2 .71570 185 2.5027 D3 .72313 185 2.4865 D4 185 .80331 1.9622 185 Valid N (listwise) E1 .78798 185 3.9027 E2 .74797 185 3.0757 E3 .84692 185 3.6108 E4 185 .67705 3.1405 Valid N (listwise) 185 .82993 F1 185 4.0378 .69254 F2 185 3.0973 .76113 F3 185 3.4054 F4 185 .84397 4.1459 185 Valid N (listwise) .78106 G1 185 3.9027 .75446 G2 185 3.0378 G3 185 .77350 3.9297 Valid N (listwise) 185 PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA 185 100.0 Valid
Excludeda 0 .0 Cases Total 185 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. .846 4 9.6811 4.468 .711 .793 A1 9.7405 4.411 .704 .795 A2 10.7189 4.258 .702 .796 A3 11.1622 4.593 .616 .833 A4 .870 4 8.4486 4.738 .618 .873 B1 9.2108 4.026 .822 .792 B2 9.2054 4.229 .777 .812 B3 10.1730 4.383 .680 .851 B4 .809 5 .543 .789 C1 14.1459 6.038 .745 .730 C2 14.0486 5.742 .473 .814 C3 14.7351 6.109 .574 .779 C4 13.7838 5.975 .686 .748 C5 14.8541 5.941 .845 4 .704 .794 D1 6.9514 3.568 .618 .830 D2 8.0432 3.911 .794 .756 D3 8.0595 3.502 .622 .832 D4 8.5838 3.625 .839 4 .726 E1 .770 9.8270 3.568 .658 E2 .801 10.6541 3.858 .725 E3 .772 10.1189 3.377 .586 E4 .831 10.5892 4.254 .737 4 F1 .696 10.6486 3.305 .499 F2 .625 11.5892 3.396 .636 F3 .720 11.2811 3.616 .450 F4 .665 10.5405 3.141 .550 .880 3 G1 6.9676 .779 .819 1.977 G2 7.8324 .761 .835 2.075 G3 6.9405 .762 .835 2.024 PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH EFA Approx. Chi-Square 2885.926 Bartlett's Test of Sphericity df 378 Sig. .000 5.482 19.579 19.579 3.014 10.765 10.765 5.482 1 19.579 19.579 3.835 13.696 33.275 3.007 10.740 21.505 3.835 2 13.696 33.275 2.784 9.945 43.220 3.003 10.725 32.230 2.784 3 9.945 43.220 2.271 8.109 51.329 2.988 10.672 42.902 2.271 4 8.109 51.329 2.079 7.425 58.754 2.770 9.892 52.794 2.079 5 7.425 58.754 1.805 6.446 65.200 2.492 8.901 61.695 1.805 6 6.446 65.200 1.410 5.037 70.237 2.392 8.541 70.237 1.410 7 5.037 70.237 1.000 8 3.571 73.808 .766 9 2.736 76.544 .717 10 2.559 79.103 .637 11 2.275 81.377 .606 12 2.166 83.543 .539 13 1.924 85.468 .478 14 1.709 87.176 .463 15 1.653 88.830 .395 16 1.411 90.241 .364 17 1.300 91.541 .353 18 1.259 92.800 .315 19 1.126 93.926 .289 20 1.034 94.960 .250 21 .893 95.853 .217 22 .774 96.627 .197 23 .704 97.330 .179 24 .640 97.970 .173 25 .618 98.588 .145 26 .520 99.108 .132 27 .473 99.580 .117 28 .420 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. -.527 .633 G3 .608 C2 .589 C1 .574 C4 .555 B1 -.535 .539 G1 F1 F2 .583 D4 .511 .581 D3 -.580 B2 -.577 B4 .517 -.550 B3 .545 D1 .507 .514 E3 F4 C3 D2 F3 .675 A2 .646 A1 .548 A3 A4 C5 .642 E1 .521 E2 .507 E4 -.615 G2 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 7 components extracted. .836 A3 .818 A1 .816 A2 .753 A4 .885 B2 .846 B3 .810 B4 .700 B1 .879 D3 .791 D1 .790 D2 .781 D4 .828 C5 .812 C2 .695 C3 .681 C4 .671 C1 .844 E1 .803 E2 .795 E3 .764 E4 .875 G2 .853 G1 .838 G3 .795 F2 .742 F4 .710 F1 .653 F3 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations.Statistics
GIOITINH
GIOITINH
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Statistics
TRINHDO
TRINHDO
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Statistics
PHONG
PHONG
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Statistics
THAMNIEN
THAMNIEN
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Descriptive Statistics
Mean
Std. Deviation
N
Descriptive Statistics
Mean
Std. Deviation
N
Descriptive Statistics
Mean
Std. Deviation
N
Descriptive Statistics
N
Mean
Std. Deviation
Descriptive Statistics
N
Mean
Std. Deviation
Descriptive Statistics
Mean
Std. Deviation
N
Descriptive Statistics
N
Mean
Std. Deviation
Case Processing Summary
N
%
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
Item-Total Statistics
Corrected Item-
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Total
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Correlation
Deleted
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
Item-Total Statistics
Corrected Item-
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Total
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Correlation
Deleted
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
Item-Total Statistics
Corrected Item-
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Total
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Correlation
Deleted
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
Item-Total Statistics
Corrected Item-
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Total
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Correlation
Deleted
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
Item-Total Statistics
Corrected Item-
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Total
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Correlation
Deleted
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
Item-Total Statistics
Corrected Item-
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Total
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Correlation
Deleted
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
Item-Total Statistics
Corrected Item-
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Total
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Correlation
Deleted
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.735
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Co
mpo
% of
Cumulative
Cumulative
% of
Cumulative %
Total
Total
% of Variance
Total
nent
Variance
%
%
Variance
Component Matrixa
Component
2
3
4
5
7
6
1
Rotated Component Matrixa
Component
2
3
4
5
6
7
1