BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------------

NGUYỄN THỊ THU THỦY

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2020

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------------

NGUYỄN THỊ THU THỦY

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh - Hƣớng ứng dụng

Mã số: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN QUANG THU

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2020

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại

ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt nam” là kết quả của quá trình học tập và

nghiên cứu của chính cá nhân tôi, dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS.

Nguyễn Quang Thu.

Các số liệu điều tra đƣợc thu thập từ thực tế, kết quả nghiên cứu, thông tin,

dữ liệu đƣợc sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đƣợc xử lý một cách

trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào.

Xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Quang Thu đã tận tình hƣớng dẫn

tôi hoàn thành luận văn này, đồng thời xin chân thành cảm ơn tất cả quý Thầy Cô

trƣờng Đại học Kinh Tế TP.HCM đã tận tâm truyền đạt những kiến thức quý báu

cho tôi trong chƣơng trình học cao học thời gian qua. Xin chân thành cảm ơn các cá

nhân Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi

trong thời gian thực hiện luận văn.

Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của đề tài nghiên cứu này.

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thu Thủy

MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ

TÓM TẮT – ABSTRACT CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ....................................................... 1

1.1 Bối cảnh của vấn đề ..................................................................................... 1

1.2 Dấu hiệu của vấn đề ..................................................................................... 2

1.3 Chuẩn đoán nguyên nhân sơ bộ và tính cấp thiết của vấn đề .................... 2

1.4 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 4

1.5 Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ................................................................... 5

1.6 Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 5

1.7 Kết cấu của đề tài ......................................................................................... 6

Tóm tắt chƣơng 1 ............................................................................................... 6

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NHTM ........................................................................ 7

2.1 Rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM .............................................. 7

2.1.1 Khái niệm RRTD ...................................................................................... 7

2.1.2 Các loại RRTD .......................................................................................... 7

2.1.3 Chỉ tiêu phản ánh RRTD .......................................................................... 8

2.1.3.1 Tỷ lệ nợ quá hạn..................................................................................... 8

2.1.3.2 Tỷ lệ nợ xấu ............................................................................................ 9

2.1.3.3 Hệ số RRTD ........................................................................................... 9

2.1.3.4 Quy mô tín dụng .................................................................................... 9

2.1.3.5 Cơ cấu tín dụng .................................................................................... 10

2.1.4 Nguyên nhân gây ra RRTD ................................................................ 10

2.1.4.1 Nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị của ngân hàng ................... 10

2.1.4.2 Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng ............................................. 11

2.1.4.3 Nguyên nhân khách quan .................................................................... 12

2.2 Hạn chế RRTD tại NHTM ........................................................................ 12

2.2.1 Khái niệm hạn chế RRTD ...................................................................... 13

2.2.2 Nguyên tắc hạn chế RRTD tại NHTM ................................................... 13

2.3. Kinh nghiệm hạn chế RRTD ở các NHTM trong và ngoài nƣớc ........... 14

2.3.1 Kinh nghiệm hạn chế RRTD của Deutsche Bank.................................. 14

2.3.2. Kinh nghiệm hạn chế RRTD tại Mỹ ..................................................... 17

2.3.3 Kinh nghiệm hạn chế RRTD tại Vietcombank ...................................... 18

2.3.4 Bài học kinh nghiệm cho NHTMCP Công thƣơng Việt nam................ 19

Tóm tắt chƣơng 2 ............................................................................................. 21

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK .................................................................. 22

3.1. Tổng quan về NHTMCP Công thƣơng Việt Nam (VietinBank) ............. 22

3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 22

3.1.2 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 23

3.1.3 Tầm nhìn và sứ mạng ............................................................................. 24

3.1.4 Hoạt động kinh doanh và những kết quả đạt đƣợc trong giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 ......................................................................................... 25

3.1.4.1 Khái quát hoạt động kinh doanh ......................................................... 25

3.1.4.2 Kết quả và thành tích đạt đƣợc .......................................................... 26

3.1.5 Định hƣớng phát triển trong thời gian sắp tới ...................................... 27

3.2. Hoạt động tín dụng và RRTD tại Vietinbank trong giai đoạn từ năm 2013 đến 30/09/2019 ......................................................................................... 28

3.2.1. Cơ cấu tín dụng của VietinBank ........................................................... 29

3.2.1.1. Cơ cấu tín dụng của VietinBank theo hình thức cấp tín dụng .......... 29

3.2.1.2. Cơ cấu tín dụng của VietinBank theo đối tƣợng cấp tín dụng .......... 30

3.2.1.3. Cơ cấu tín dụng của VietinBank theo kỳ hạn cấp tín dụng .............. 31

3.2.1.4. Cơ cấu tín dụng của VietinBank theo ngành nghề cấp tín dụng ...... 32

3.2.2. Rủi ro tín dụng của VietinBank ............................................................ 34

3.2.2.1. Phân loại nhóm nợ tại VietinBank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 ........................................................................................................ 34

3.2.2.2. Giá trị trích lập dự phòng tại VietinBank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 ........................................................................................................ 36

3.2.2.3. Hệ số đo lƣờng RRTD tại VietinBank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 ........................................................................................................ 37

3.3. Hoạt động hạn chế RRTD tại Vietinbank ................................................ 38

3.3.1. Thực hiện các quy trình, quy định cấp tín dụng .................................. 38

3.3.2. Thực hiện các quy trình, quy định giải ngân ........................................ 40

3.3.3. Thực hiện các quy trình, quy định nhận TSBĐ .................................... 40

3.3.4. Thực hiện các quy trình, quy định kiểm soát tín dụng ........................ 41

3.4. Khảo sát cán bộ công nhân viên VietinBank về hạn chế RRTD ............. 45

3.4.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................... 46

3.4.2. Thống kê mô tả mẫu khảo sát ............................................................... 46

3.4.3. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha .............................................. 46

3.4.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA ......................................................... 49

3.5. Đánh giá chung về hạn chế RRTD tại VietinBank .................................. 50

3.5.1. Các thành tựu đạt đƣợc ......................................................................... 50

3.5.2. Những hạn chế ....................................................................................... 53

3.5.3 Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................... 57

3.5.3.1 Nguyên nhân thuộc về năng lực QT của ngân hàng ........................... 57

3.5.3.2 Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng ............................................. 59

3.5.3.3 Nguyên nhân khách quan .................................................................... 59

Tóm tắt chƣơng 3 ............................................................................................. 59

CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK ..................................................................................................... 60

4.1. Định hƣớng công tác hạn chế RRTD của VietinBank ............................. 60

4.1.1. Bối cảnh trong nƣớc và quốc tế tác động tới hoạt động tín dụng và công tác hạn chế RRTD tại VietinBank .......................................................... 60

4.1.2 Định hƣớng công tác hạn chế RRTD của VietinBank ........................... 61

4.2 Đề xuất các giải pháp hạn chế RRTD ...................................................... 62

4.2.1 Điều chỉnh thẩm quyền phê duyệt tín dụng ........................................... 62

4.2.2 Hoàn thiện quy định nhận TSBĐ ........................................................... 63

4.2.3 Hoàn thiện quy định, quy trình về giải ngân ......................................... 64

4.2.4 Nâng cao chất lƣợng công tác giám sát, kiểm soát tín dụng ................. 64

4.2.5 Xây dựng quy trình, quy định kiểm soát tín dụng cụ thể với các ngành có rủi ro cao và biến động mạnh ..................................................................... 65

4.2.6 Hoàn thiện công tác đo lƣờng RRTD theo hƣớng lƣợng hóa rủi ro theo thông lệ quốc tế ................................................................................................ 65

4.2.7 Hoàn thiện mô hình quản trị RRTD tập trung...................................... 66

Tóm tắt chƣơng 4 ............................................................................................. 67

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 68

5.1. Kết luận ..................................................................................................... 68

5.2 Các kiến nghị.............................................................................................. 68

5.2.1 Kiến nghị với nhà nƣớc........................................................................... 68

5.2.2 Kiến nghị với NHNN ............................................................................... 71

Tóm tắt chƣơng 5 ............................................................................................. 72

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

VIETINBANK Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam

VINASA Hiệp hội Doanh nghiệp phần mềm và dịch vụ công nghệ thông

tin

EGPS Giải pháp Thanh toán dịch vụ công trực tuyến

BANKPAY Hệ thống Kết nối thanh toán với các trung gian tài chính

NHNN Ngân hàng nhà nƣớc

NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

QT RRTD Quản trị rủi ro tín dụng

QL RRTD Quản lý rủi ro tín dụng

TSBĐ Tài sản bảo đảm

VIETCOMBANK Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam

AGRIBANK Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam BIDV

DNTN Doanh nghiệp tƣ nhân

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

EWS Hệ thống cảnh báo sớm rủi ro

CN Chi nhánh

TCTD Tổ chức tín dụng

CIC Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam

TSC Trụ sở chính

KHDN Khách hàng doanh nghiệp

HTTD Hỗ trợ tín dụng

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Nợ quá hạn và nợ xấu của Vietinbank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 .............................................................................................................. 2 Bảng 3.1: Số liệu tổng hợp cân đối kế toán của Vietinbank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 ........................................................................................................... 26 Bảng 3.2: Tổng hợp số liệu thu nhập của Vietinbank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 ........................................................................................................... 27 Bảng 3.3: Diễn biến dƣ nợ tín dụng của VietinBank trong giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 theo hình thức cấp tín dụng ................................................................ 29 Bảng 3.4: Phân loại khách hàng tại VietinBank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 theo đối tƣợng cấp tín dụng ................................................................................... 31 Bảng 3.5: Phân loại khách hàng tại VietinBank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 theo k hạn cấp tín dụng ........................................................................................ 32 Bảng 3.6: Cơ cấu ngành trong danh mục tín dụng của VietinBank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 ............................................................................................. 33 Bảng 3.7: Cơ cấu nhóm nợ tại VietinBank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 ... 35 Bảng 3.8: Giá trị trích lập dự ph ng của VietinBank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 ........................................................................................................... 36 Bảng 3.9: Hệ số đo lƣờng rủi ro tín dụng tại VietinBank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 ............................................................................................................ 37 Bảng 3.10: Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha ................................. 48 Bảng 3.11: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................... 49 Bảng 3.12: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy định, quy trình cấp tín dụng .... 50 Bảng 3.13: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy định, quy trình nhận tài sản bảo đảm ....................................................................................................................... 51 Bảng 3.14: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy trình giải ngân ......................... 51 Bảng 3.15: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy trình giải ngân theo Vcom ....... 52 Bảng 3.16: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy định, quy trình về kiểm tra giám sát sau cho vay ...................................................................................................... 52 Bảng 3.17: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy định về phân cấp thẩm quyền tín dụng ...................................................................................................................... 54 Bảng 3.18: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy định TSBĐ .............................. 54 Bảng 3.19: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy trình giải ngân khách hàng ƣu tiên ........................................................................................................................ 55 Bảng 3.20: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy định, quy trình kiểm tra giám sát sau cho vay ............................................................................................................ 56

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ

Hình 1.1: Nguyên nhân RRTD của VietinBank tăng cao ........................................ 3 Hình 3.1: Hệ thống các bộ phận chức năng tại Hội sở ........................................... 23 Hình 3.2: Quy trình cấp và quản lý RRTD ............................................................ 39 Hình 3.3: Cơ cấu khối quản lý rủi ro trụ sở chính ................................................. 42

TÓM TẮT

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG

THƢƠNG VIỆT NAM

Nghiên cứu này giúp làm rõ thực trạng hoạt động tín dụng và hoạt động hạn

chế RRTD tại VietinBank trong giai đoạn từ năm 2013-2019. Bên cạnh đó, chỉ ra

các nguyên nhân gây ra RRTD tại các NHTM nói chung cũng nhƣ ngân hàng

VietinBank nói riêng. Đồng thời đánh giá tầm quan trọng của việc hạn chế RRTD

đối với các ngân hàng.

Luận văn cũng đƣa ra các giải pháp giúp hạn chế RRTD. Các giải pháp mà

luận văn đƣa ra căn cứ trên thực trạng RRTD, hoạt động hạn chế RRTD tại ngân

hàng và kết quả khảo sát thực tế về hoạt động tín dụng, hoạt động hạn chế RRTD tại

các chi nhánh có dƣ nợ lớn và ph ng QL RRTD trụ sở chính khu vực phía Nam. Do

đó, các giải pháp này là một trong những giải pháp tham khảo đối với ban lãnh đạo

VietinBank trong việc xây dựng chính sách, quy trình, quy định liên quan đến hoạt

động tín dụng, nhận TSBĐ nhằm giúp hạn chế RRTD cho ngân hàng và góp phần

gia tăng lợi nhuận, nâng cao vị thế của VietinBank so với các đối thủ.

Ngoài ra, luận văn cũng đƣa ra các kiến nghị với nhà nƣớc và NHNN nhằm

hỗ trợ các ngân hàng của Việt Nam tăng trƣởng tín dụng bền vững, nâng cao khả

năng cạnh tranh với các ngân hàng nƣớc ngoài đồng thời góp phần thúc đẩy phát

triển kinh tế ổn định và bền vững.

Từ khóa: giải pháp, hạn chế, rủi ro, RRTD, ngân hàng, NHTMCP.

ABSTRACT

SOLUTION TO RESTRICT CREDIT RISK AT JOINT STOCK COMMERCIAL

BANK FOR INDUSTRY AND TRADE OF VIETNAM

This study helps to clarify the current situation of credit operations and credit

risk limit operations at VietinBank in the period from 2013-2019. Besides, point out

the causes of credit risk at commercial banks in general and VietinBank in

particular. At the same time evaluate the importance of restrict credit risk for banks.

The thesis also offers solutions to limit credit risk. The solutions proposed by

the thesis are based on the reality of credit risk, operations credit risk limit at banks

and actual survey results on credit operations and operations credit risk limit at

branches with large outstanding loans and regional head office's credit risk

management department southern. Therefore, these solutions are one of the

reference solutions for VietinBank management in developing policies, processes

and regulations related to credit activities, receiving collaterals to help limit credit

risks. used for banks and contributed to increase profits, enhance the position of

VietinBank compared to competitors.

In addition, the dissertation also proposes recommendations to the State and

the State Bank of Vietnam to support Vietnamese banks in sustainable credit

growth, enhance competitiveness with foreign banks, and contribute to promoting

stable and sustainable economic development.

Keywords: Solution, limit, risk, credit risk, banking, commercial banks.

1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

1.1 Bối cảnh của vấn đề

Tín dụng là một trong những nghiệp vụ chính của NHTM. Đây là hoạt động

mang lại nguồn lợi nhuận lớn cho các ngân hàng. Tuy nhiên, song song với nguồn

lợi nhuận lớn là rất nhiều rủi ro kèm theo. Để có thể duy trì và tăng trƣởng nguồn

lợi nhuận này, các NHTM phải kiểm soát đƣợc RRTD ở mức thấp nhất nhằm giảm

thiểu chi phí trích lập dự ph ng và gia tăng thu lãi từ hoạt động tín dụng.

Hiện nay, RRTD của ngành ngân hàng không ngừng gia tăng và ảnh hƣởng

rất lớn đến uy tín cũng nhƣ lợi nhuận của ngân hàng. Để phản ánh cụ thể RRTD,

các ngân hàng thƣởng sử dụng các chỉ tiêu chính nhƣ tỉ lệ nợ quá hạn, nợ xấu và dự

ph ng RRTD. Trong đó, nợ xấu là một trong những chỉ tiêu tác động mạnh nhất đến

RRTD. Thống kê đƣợc công bố công khai trên các báo cáo tài chính 9 tháng đầu

năm 2019 của các NHTM cho thấy, tổng số nợ xấu nội bảng của 26 ngân hàng đến

hết 30/09/2019 là hơn 113.000 tỷ đồng, tăng hơn 15.000 tỷ đồng so với thời điểm

đầu năm. Tổng số nợ xấu đã tăng 15% so với thời điểm cuối năm 2018. Trong khi

đó, tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay của 22 ngân hàng, chỉ đạt 13%. Tỷ lệ nợ xấu

trên dƣ nợ cho vay của những ngân hàng này tăng từ mức 1,65% lên 1,73%.

Số NHTM có nợ xấu tăng vẫn chiếm đa số, có tới 23 trong 26 ngân hàng có

nợ xấu tuyệt đối tăng so với thời điểm đầu năm. Ngân hàng có nợ xấu tăng mạnh

nhất trong 3 tháng đầu năm 2019 là Vietinbank, tăng tới 2.272 tỷ đồng, lên mức

15.963 tỷ đồng, chủ yếu do nợ nhóm 3 và nợ nhóm 5 (nợ dƣới tiêu chuẩn và nợ có

khả năng mất vốn). So với cùng k năm ngoái, tổng số nợ xấu của Vietinbank đã

tăng hơn 5.600 tỷ đồng. Đáng chú ý, nợ xấu của Vietinbank tăng mạnh trong khi dƣ

nợ tín dụng liên tục sụt giảm 2 quý liên tiếp. Dƣ nợ cho vay của Vietinbank cuối

tháng 3/2019 là 845.319 tỷ đồng, giảm 6.600 tỷ đồng so với thời điểm đầu năm.

Theo đó tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ cho vay của Vietinbank cũng tăng từ 1,58%

lên mức 1,85%. Nợ có khả năng mất vốn đang chiếm tới hơn 65% tổng số nợ xấu

của Vietinbank.

2

Bên cạnh đó, lợi nhuận sau thuế 9 tháng đầu năm 2019 của các ngân hàng có

sự sụt giảm nghiêm trọng, giảm 5,67% so với thời điểm cuối năm 2018. Nhƣ vậy

mặc dù có sự gia tăng về dƣ nợ nhƣng do không kiểm soát tốt nợ mà lợi nhuận của

toàn hàng có xu hƣớng sụt giảm.

Thông qua số liệu nợ xấu và lợi nhuận sau thuế có thể thấy RRTD tại các

NHTM đang gia tăng mạnh. Do đó, hạn chế RRTD là ƣu tiên hàng đầu của các

NHTM và cũng là một trong những yếu tố tác động sống c n đối với ngân hàng.

1.2 Dấu hiệu của vấn đề

Trong những năm qua, RRTD của toàn ngành ngân hàng lại có dấu hiệu gia

tăng. Việc gia tăng nợ quá hạn, nợ xấu làm gia tăng RRTD và gây áp lực lớn với

ngân hàng nói riêng và cả nền kinh tế nói chung. Nợ quá hạn và xấu của Vietinbank

liên tục tăng trong những năm gần đây, xem bảng 1.1.

Bảng 1.1: Nợ quá hạn và nợ xấu của Vietinbank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 (ĐVT: tỷ đồng)

30/09/2019 7,650 2,458 13,842 207

2013 2,529 3,738

2014 3,610 1,081 4,875 1,137

2015 3,083 (526) 4,904 29

2018 5,193 1,598 13,635 4,658

2016 5,533 2,449 6,707 1,802

Chỉ tiêu Nợ quá hạn Tăng/giảm Nợ xấu Tăng/giảm

2017 3,595 (1,938) 8,977 2,270 Nguồn: Báo cáo tài chính thường niên của VietinBank

Nhƣ vậy có thể thấy nợ quá hạn và xấu của Vietinbank tăng liên tục qua các

năm. Nợ quá hạn có chiều hƣớng tăng mạnh từ năm 2017 đến thời điểm

30/09/2019. Đặc biệt kể từ năm 2015 trở đi nợ xấu hàng năm đều tăng trên 1.800 tỷ.

Năm 2018, nợ xấu tăng mạnh gần chạm mức 5.000 tỷ. Đây là con số tăng kỷ lục từ

trƣớc tới nay và so với các ngân hàng khác thì Vietinbank đƣợc xếp vào ngân hàng

có mức tăng nợ xấu cao nhất toàn hệ thống ngân hàng trong năm 2018.

1.3 Chuẩn đoán nguyên nhân sơ bộ và tính cấp thiết của vấn đề

Trong những năm qua, Vietinbank không ngừng tăng trƣởng tín dụng nhằm

gia tăng lợi nhuận. Tuy nhiên, lƣợng khách hàng không có khả năng thanh toán

ngày càng tăng. Điều này làm cho nợ quá hạn và xấu tăng cao. Năm 2018, nợ quá

hạn và nợ xấu của Vietinbank lần lƣợt tăng thêm 1.598 tỷ đồng và 4.658 tỷ đồng.

3

Việc này đồng nghĩa với gia tăng trích lập dự ph ng của ngân hàng. Năm 2018,

Vietinbank đã trích lập dự ph ng 12.758 tỷ đồng. Đây là con số kỷ lục từ khi thành

lập ngân hàng cho đến nay. Tác động của việc trích lập dự ph ng này là vô cùng

lớn. Sau khi trích lập dự ph ng, lợi nhuận của ngân hàng sụt giảm nghiêm trọng.

Nợ quá hạn và nợ xấu tăng cao ngoài nguyên nhân chính là tăng trƣởng tín

dụng thì c n do sự kiểm soát không chặt chẽ của ngân hàng, năng lực yếu kém của

cán bộ quản lý, việc dùng vốn vay sai mục đích của khách hàng, sự biến động của

các yếu tố bên ngoài nhƣ điều kiện tự nhiên, sự tác động của chính trị, kinh

tế,………Các nguyên nhân làm cho rủi ro tín dụng của VietinBank tăng cao trong

thời gian qua đƣợc thể hiện qua hình 1.1.

Hình 1.1: Nguyên nhân RRTD của VietinBank tăng cao

Nguồn: Báo cáo QT RRTD năm 2018 của VietinBank

Trƣớc đây, Vietinbank luôn tự hào là ngân hàng có lợi nhuận cao nhất toàn

hệ thống trong suốt nhiều năm liền. Tuy nhiên, bắt đầu từ năm 2017, vị trí này đã bị

thay thế bởi Vietcombank. Đặc biệt, năm 2018 Vietinbank tụt xuống hạng bảy về

lợi nhuận đứng sau cả Techcombank, BIDV, MB, Agribank và VP bank. Điều này

4

làm dấy lên nỗi lo rất lớn đối với ban lãnh đạo, các cổ đông, các nhà đầu tƣ hiện

hữu và tƣơng lai,……

Lợi nhuận giảm làm các nhà đầu tƣ hiện hữu bán ra thị trƣờng với số lƣợng

lớn cổ phiếu. Các nhà đầu tƣ tƣơng lai cũng không c n mặn mà với cổ phiếu ngân

hàng. Ngoài ra, lợi nhuận sụt giảm còn làm cho lƣơng thƣởng của ngân hàng cũng

sụt giảm một cách nghiêm trọng. Một số chi nhánh, ph ng giao dịch có kết quả kinh

doanh kém c n cắt thƣởng toàn bộ. Điều này làm ảnh hƣởng trực tiếp đến tâm lý

làm việc của nhân viên. Bên cạnh đó, những sự kiện bất lợi này c n trực tiếp ảnh

hƣởng đến hình ảnh của ngân hàng. Một số khách hàng đã ngừng hoặc giảm giao

dịch với ngân hàng. Tình trạng này kéo dài sẽ tiếp tục làm lợi nhuận ngân hàng sụt

giảm.

Để khắc phục và giải quyết triệt để tình trạng này, cần phải nhanh chóng xây

dựng các giải pháp giúp hạn chế RRTD. Với cƣơng vị là nhân viên đang làm việc

tại một chi nhánh của Vietinbank, tôi nhận thấy: công tác xây dựng các giải pháp

hạn chế RRTD đối với ngân hàng là vô cùng quan trọng và cấp thiết. Vì vậy, “Giải

pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt nam” là đề tài

tôi chọn để nghiên cứu.

1.4 Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của đề tài: Tìm giải pháp hạn chế rủi ro tín

dụng tại Vietinbank.

Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:

(1) Chuẩn đoán triệu chứng của vấn đề, xác định các yếu tố làm tăng RRTD

tại VietinBank.

(2) Nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng và hạn

chế RRTD tại Vietinbank nhằm tìm ra nguyên nhân làm tăng RRTD tại

VietinBank.

(3) Đề xuất giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng cho Vietinbank.

5

1.5 Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu: hoạt động tín dụng và hoạt động hạn chế RRTD tại

Vietinbank.

Phạm vi nghiên cứu: RRTD và hạn chế RRTD tại Vietinbank từ năm 2013

đến 30/09/2019, trong đó chỉ tập trung phân tích mảng cho vay khách hàng doanh

nghiệp.

Đối tƣợng khảo sát: nhân viên và lãnh đạo thuộc ph ng KHDN, HTTD, QL

RRTD và ban Giám đốc hiện đang làm việc tại các chi nhánh của VietinBank có dƣ

nợ lớn (chi nhánh TP. HCM, chi nhánh 4, chi nhánh 10, chi nhánh 1). Vì các đối

tƣợng này đều nắm rõ về quy trình, quy định giải ngân, nhận TSBĐ cũng nhƣ các

vấn đề có liên quan đến RRTD ngân hàng.

1.6 Phƣơng pháp nghiên cứu

Nguồn số liệu sử dụng

Số liệu thứ cấp: Nghiên cứu sử dụng số liệu thứ cấp từ VietinBank trong

khoảng thời gian từ năm 2013 đến 30/09/2019, số liệu của Ngân hàng nhà nƣớc về

nợ xấu, các tạp chí kinh tế và các sách chuyên ngành về RRTD và hạn chế RRTD,

cũng nhƣ các bài báo, công trình nghiên cứu cùng đề tài để phân tích thực trạng

RRTD, hoạt động hạn chế RRTD tại VietinBank.

Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp thu thập đƣợc từ khảo sát trực tiếp nhân viên

và lãnh đạo thuộc ph ng KHDN, HTTD, QL RRTD, ban Giám đốc hiện đang làm

việc tại các chi nhánh của VietinBank có dƣ nợ lớn (chi nhánh TP. HCM, chi nhánh

4, chi nhánh 10, chi nhánh 1) trong tháng 09/2019 đƣợc dùng để phân tích thực

trạng, so sánh đối chiếu nhằm tìm ra nguyên nhân của vấn đề, từ đó làm căn cứ đề

xuất giải pháp

Phƣơng pháp thực hiện

Nghiên cứu định tính: Nghiên cứu sử dụng phỏng vấn tay đôi với lãnh đạo

ph ng KHDN, HTTD tại các chi nhánh có dƣ nợ lớn (CN TP HCM, CN 1, CN 4,

CN 10) và lãnh đạo ph ng QL RRTD khu vực phía Nam bằng cách tiếp cận các

lãnh đạo này thông qua buổi chuyên đề học tập trung của các chi nhánh khu vực

6

phía Nam. Tổng dƣ nợ của các chi nhánh này chiếm 55% tổng dƣ nợ của toàn hệ

thống. Đồng thời thực hiện phỏng vấn nhóm bao gồm các lãnh đạo chi nhánh, lãnh

đạo ph ng tại nơi tác giả công tác – CN TP HCM, nhằm xác định các nguyên nhân

gây ra RRTD tại VietinBank từ đó làm căn cứ điều chỉnh thang đo cho phù hợp với

môi trƣờng kinh doanh của ngân hàng.

Nghiên cứu định lƣợng: Dữ liệu thu thập sẽ đƣợc xử lý thông qua phần mềm

SPSS 20, sau đó sẽ đƣợc kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân

tố khám phá EFA, thống kê mô tả (giá trị trung bình, độ lệch chuẩn) nhằm phân tích

thực trạng hoạt động tín dụng và QT RRTD tại VietinBank.

1.7 Kết cấu của đề tài

Luận văn có kết cấu gồm 5 chƣơng nhƣ sau:

Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu

Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về RRTD và hạn chế RRTD tại các NHTM

Chƣơng 3: Thực trạng về RRTD và hạn chế RRTD tại Vietinbank

Chƣơng 4: Giải pháp hạn chế RRTD tại Vietinbank

Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị

Tóm tắt chƣơng 1

Qua chƣơng 1 giúp ta có một cái nhìn tổng quan về tình hình RRTD tại các

ngân hàng thời điểm cuối năm 2018 đến 30/09/2019. Đồng thời cung cấp các số liệu

về diễn biến nợ quá hạn, nợ xấu của VietinBank từ năm 2013 đến 30/09/2019.

Thông qua việc phân tích các số liệu và bối cảnh chung của thị trƣờng tài chính để

đƣa ra các nguyên nhân sơ bộ làm tăng RRTD tại VietinBank. Đồng thời chỉ ra

những tác động xấu của RRTD đối với Vietinbank nói riêng và cả nền kinh tế nói

chung. Qua đó, cho thấy tầm quan trọng và cấp thiết của việc hạn chế RRTD đối

với Vietinbank.

Ở chƣơng tiếp theo, tác giả sẽ trình bày cụ thể cơ sở lý thuyết về RRTD, hạn

chế RRTD tại NHTM. Đi sâu vào các nguyên nhân gây ra RRTD, các nguyên tắc và

biện pháp hạn chế RRTD tại các ngân hàng.

7

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HẠN CHẾ RỦI

RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NHTM

2.1 Rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM

2.1.1 Khái niệm RRTD

Rủi ro tín dụng là vấn đề đặc biệt đƣợc quan tâm không chỉ ở phạm vi các

ngân hàng, các tổ chức, cá nhân mà c n là vấn đề vô cùng quan trọng đối với cả nền

kinh tế. Vì nó là loại rủi ro có ảnh hƣởng lớn nhất đến hiệu quả hoạt động kinh

doanh của ngân hàng và đây là loại rủi ro khá phổ biến. Có rất nhiều khái niệm về

RRTD, cụ thể:

Theo quan niệm của ủy ban Basel thì “Rủi ro tín dụng là khả năng khách

hàng vay hoặc bên đối tác của ngân hàng không thực hiện đúng cam kết đã thỏa

thuận” [Basel Committee on Banking Supervision (September 2000), Principal for

the Management of Credit Risk]. Rủi ro tín dụng có thể hiểu đơn giản là sự vi phạm

không hoàn trả nợ từ phía khách hàng vay.

Tại Điều 3, Thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/1/2013 của NHNN nêu

rõ: “RRTD trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của

Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài do khách hàng không thực hiện,

hoặc không có khả năng thực hiện một phần hay toàn bộ nghĩa vụ của mình theo

cam kết”.

Nhƣ vậy, tóm lại RRTD có thể đƣợc hiểu nhƣ sau: Là rủi ro do bên đƣợc cấp

tín dụng hay bên có nghĩa vụ hoặc đối tác không thực hiện hoặc không có khả năng

thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình đúng hạn.

2.1.2 Các loại RRTD

Theo chuyên gia kinh tế Phạm Thái Hà, có nhiều cách phân loại và tiếp cận

RRTD khác nhau. Tuy nhiên, để phân loại chính xác cần căn cứ vào các khía cạnh

sau:

8

Căn cứ vào mức độ tổn thất, có thể chia RRTD ra làm 2 loại là rủi ro mất vốn

và rủi ro đọng vốn.

Rủi ro mất vốn: rủi ro khi ngƣời vay không có khả năng trả đƣợc nợ theo nội

dung đã cam kết trong hợp đồng, bao gồm vốn gốc hoặc lãi vay hoặc cả vốn gốc và

lãi vay, ngân hàng chỉ trông chờ vào giá trị thanh lý tài sản của doanh nghiệp.

Rủi ro đọng vốn: Là rủi ro xảy ra trong trƣờng hợp đến hạn mà ngân hàng

vẫn chƣa thu hồi đƣợc vốn vay bao gồm gốc/lãi hoặc gốc và lãi, dẫn đến các khoản

vốn bị đông cứng, không thể luân chuyển sử dụng.

Căn cứ theo đối tƣợng sử dụng, có thể chia làm ba nhóm: Rủi ro cá nhân;

Rủi ro doanh nghiệp/tổ chức kinh tế/định chế tài chính; Rủi ro quốc gia hay khu vực

địa lý.

Căn cứ phạm vi của RRTD, có thể phân chia RRTD thành rủi ro cá biệt và

rủi ro hệ thống.

RRTD cá biệt: Là RRTD xảy ra đối với một khoản vay của một khách hàng

cụ thể, thuộc một nhóm ngành cụ thể.

RRTD hệ thống: Là RRTD xảy ra không chỉ đối với một ngân hàng mà mang

tính chất hệ thống, tác động và ảnh hƣởng đến toàn hệ thống ngân hàng.

2.1.3 Chỉ tiêu phản ánh RRTD

Rủi ro là một biến cố không chắc chắn cho nên để đánh giá rủi ro tín dụng thì

ngƣời ta thƣờng hay đánh giá thông qua những hậu quả mà nó gây ra. Theo Trần

Huy Hoàng (2011), có nhiều tiêu chí để đánh giá RRTD: tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ trọng

nợ xấu so với tổng dƣ nợ cho vay và hệ số rủi ro tín dụng. Ngoài ra, một số nhà

kinh tế c n đánh giá RRTD thông qua quy mô tín dụng và cơ cấu tín dụng:

2.1.3.1 Tỷ lệ nợ quá hạn

Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ thể hiện trong tổng dƣ nợ tín dụng thì có bao nhiêu

phần trăm nợ quá hạn. Trong đó nợ quá hạn đƣợc hiểu là nợ đến hạn trả mà khách

hàng vay không trả đƣợc một phần hay toàn bộ nợ gốc và nợ lãi hoặc nợ gốc hoặc

nợ lãi. Theo thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013: “Khoản nợ quá hạn

là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn”. Chúng ta có

9

thể xem xét tỷ lệ nợ quá hạn tại từng ngành nghề từ đó có thể biết đƣợc rủi ro tín

dụng đang tập trung ở ngành nghề nào để đƣa ra định hƣớng nên tăng trƣởng, duy

trì hay hạn chế tín dụng đối với ngành nghề đó.

Tỷ lệ nợ quá hạn = (Tổng dƣ nợ có nợ quá hạn)/(Tổng dƣ nợ cho vay) x 100%

2.1.3.2 Tỷ lệ nợ xấu

Nợ xấu là các khoản tiền cho khách hàng vay, mà khó hoặc không thể thu

hồi đƣợc do doanh nghiệp/cá nhân đó làm ăn thua lỗ hoặc phá sản, nợ phải trả tăng,

doanh nghiệp/cá nhân mất khả năng thanh toán...

Tỷ lệ nợ xấu = (Tổng dƣ nợ xấu)/(Tổng dƣ nợ cho vay) x 100%

Theo thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013: “Nợ xấu là nợ thuộc

các nhóm 3, 4 và 5” tức là khoản nợ có thời hạn quá hạn trên 90 ngày trở lên và bị

nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của ngân hàng. Tỉ lệ an toàn

là dƣới 3% theo thông lệ quốc tế. Ngoài ra, ngƣời ta có thể đánh giá RRTD thông

qua tỷ lệ nợ xấu trên vốn chủ sở hữu để biết đƣợc vốn chủ sở hữu của ngân hàng có

đủ khả năng bù đắp cho khoản nợ xấu nếu không thể thu hồi đƣợc.

Tỷ lệ nợ xấu trên vốn chủ sở hữu = (Nợ xấu)/(Vốn chủ sở hữu) x 100%

2.1.3.3 Hệ số RRTD

Hệ số RRTD = (Tổng dƣ nợ cho vay)/(Tổng tài sản có) x 100%

Hệ số RRTD đánh giá tỷ trọng của nợ vay trên tổng tài sản có của ngân hàng.

Hệ số này càng cao thì mức độ rủi ro đối với ngân hàng càng cao đồng thời lợi

nhuận thu về sẽ cao trong trƣờng hợp khách hàng trả nợ đúng hạn và đầy đủ.

Theo một số chuyên gia kinh tế, tổng dƣ nợ cho vay đƣợc chia làm 3 nhóm

nhƣ sau: nhóm dƣ nợ của các khoản tín dụng có chất lƣợng xấu, chất lƣợng trung

bình và chất lƣợng tốt. Sự phân loại này cũng cho thấy chất lƣợng nợ càng tốt thì rủi

ro càng cao nhƣng mức sinh lời thƣờng sẽ cao hơn.

2.1.3.4 Quy mô tín dụng

Theo chuyên gia kinh tế Phạm Thái Hà: “Nếu quy mô tín dụng tăng quá

nóng, không tƣơng ứng với khả năng kiểm soát của ngân hàng thì lúc đó, quy mô

tín dụng sẽ phản ánh RRTD”. Quy mô tín dụng thể hiện rõ qua các chỉ tiêu:

10

Dƣ nợ trên tổng tài sản = Tổng dƣ nợ/Tổng tài sản

Dƣ nợ bình quân trên số lƣợng cán bộ tín dụng = Tổng dƣ nợ/Tổng số cán bộ

tín dụng bình quân

Số lƣợng khách hàng trên số lƣợng cán bộ tín dụng = Tổng số khách

hàng/Tổng số cán bộ tín dụng bình quân

Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng so với tốc độ tăng trƣởng kinh tế = Tốc độ

tăng trƣởng tín dụng/Tốc độ tăng trƣởng kinh tế.

2.1.3.5 Cơ cấu tín dụng

Theo chuyên gia kinh tế Phạm Thái Hà: “Cơ cấu tín dụng phản ánh mức độ

tập trung tín dụng trong một ngành nghề, lĩnh vực, loại tiền...” Do đó, tuy không

phản ánh trực tiếp mức độ rủi ro, nhƣng nếu cơ cấu tín dụng quá thiên lệch vào

những lĩnh vực mạo hiểm, sẽ phản ánh RRTD tiềm năng. Cơ cấu tín dụng chia theo

các nhóm: Cơ cấu tín dụng theo ngành; Cơ cấu tín dụng theo loại hình; Cơ cấu tín

dụng theo loại tiền tệ, ...

2.1.4 Nguyên nhân gây ra RRTD

2.1.4.1 Nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị của ngân hàng

Chính sách tín dụng, quy trình, quy định tín dụng c n rƣờm rà, khó hiểu,

không nhất quán dẫn đến các cá nhân, ph ng ban có liên quan hiểu sai và thực hiện

sai quy định.

Cán bộ tín dụng không am hiểu về khách hàng, ngành nghề kinh doanh mà

mình cho vay, không có khả năng thu thập đủ thông tin về các số liệu thống kê, chỉ

tiêu để phân tích và đánh giá khách hàng cũng nhƣ xác định đƣợc tính chân thực

của các số liệu, hồ sơ khách hàng cung cấp.

Ngân hàng thiếu bộ phận kiểm tra giám sát, đánh giá thƣờng xuyên đối với

các khoản vay lớn đặc biệt là những khoản vay không có TSBĐ. Dẫn đến khi

RRTD xảy ra cực kì nghiêm trọng và khó cứu vãn.

11

Năng lực yếu kém của cán bộ tín dụng trong quá trình cho vay cũng nhƣ

giám sát sau cho vay, sự chủ quan tin tƣởng vào khách hàng và coi nhẹ khâu kiểm

tra giám sát của cán bộ tín dụng dẫn đến khách hàng vay vốn vƣợt nhu cầu vốn, sử

dụng vốn vay sai mục đích.

Cho vay dựa theo tài sản bảo đảm mà không quan tâm đến hiệu quả của

phƣơng án cho vay. Đặc biệt đối với các TSBĐ có tính thanh khoản cao thông qua

hình thức ký quỹ, cầm cố sổ tiết kiệm, Hợp đồng tiền gửi, vàng,………

Sự tha hóa về mặt đạo đức của một số cán bộ, quản lý và lãnh đạo ngân hàng

vì lợi ích của cá nhân/nhóm dẫn đến cố ý cho vay sai mục đích, nhu cầu vốn cũng

nhƣ sai thời gian cho vay.

Áp lực cạnh tranh, chỉ tiêu kinh doanh dẫn đến việc ngân hàng bỏ qua nhiều

bƣớc trong khâu thẩm định, cho vay,…..

2.1.4.2 Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng

Khách hàng vay không trung thực, cố ý cung cấp thông tin sai sự thật nhằm

vay vốn sai mục đích, vay vốn vƣợt nhu cầu thực tế và thời gian hoàn trả dài hơn so

với thời gian thực tế tiền về.

Khách hàng cố tình cung cấp các số liệu tài chính trễ hạn so với quy định

nhằm tiếp tục sử dụng vốn tín dụng của ngân hàng trong khi tình hình kinh doanh

và tài chính đã diễn biến xấu đi.

Khách hàng cố tình, chây ì, không có thái độ và thiện chí trong việc trả nợ.

Năng lực yếu kém của bộ phận lãnh đạo khách hàng: vạch ra các đƣờng lối

chủ trƣơng không khả thi, không có khả năng lãnh đạo cũng nhƣ không có khả năng

đánh giá, ứng phó kịp thời rủi ro ngành, đầu tƣ dàn trải,……..

12

Khách hàng vay vốn tại nhiều tổ chức tín dụng, xây dựng nhiều công ty có

liên quan rồi thực hiện giải ngân l ng v ng cho các cá nhân, công ty có liên quan.

Dẫn đến vay vốn vƣợt nhu cầu và sai mục đích.

2.1.4.3 Nguyên nhân khách quan

Môi trƣờng tự nhiên biến động nhƣ: thiên tai, dịch bệnh, lũ lụt, hạn

hán,……….

Chính sách của nhà nƣớc thay đổi tác động đến ngành nghề kinh doanh chính

của khách hàng. Các luật định của thế giới và các hiệp định thƣơng mại tự do giữa

các nƣớc thay đổi tác động xấu đến ngành nghề kinh doanh của khách hàng.

Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chƣa hiệu quả của Ngân hàng Nhà nƣớc, các

cơ quan và bộ ngành có liên quan.

Thông tin về khách hàng vay vốn chƣa đƣợc cập nhật kịp thời và chân thực

trên trung tâm thông tin tín dụng ngân hàng (CIC).

Sự thay đổi về lãi suất, tỷ giá hối đoái, lạm phát, chỉ số giá cả tăng, nguyên

vật liệu đầu vào tăng làm ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh của khách hàng, khó

khăn tài chính dẫn đến không có khả năng trả nợ.

2.2 Hạn chế RRTD tại NHTM

Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Đặc

biệt, đối với hoạt động cấp tín dụng thì rủi ro là điều không thể tránh khỏi. Muốn

tạo ra đƣợc thu nhập, ngân hàng bắt buộc phải chấp nhận một mức rủi ro nhất định

để đánh đổi trong trƣờng hợp khách hàng không thể hoặc không thực hiện một phần

hay toàn bộ nghĩa vụ của mình đúng hạn. Do đó, hạn chế RRTD đƣợc xem là giải

pháp vô cùng quan trọng và gắn liền với hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng.

Việc hạn chế tốt RRTD sẽ giúp hạn chế chi phí trích lập dự ph ng, giúp giảm thiểu

13

chi phí hoạt động, gia tăng lợi nhuận và giúp các ngân hàng tăng vị thế của mình

trên thị trƣờng.

2.2.1 Khái niệm hạn chế RRTD

Trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập nhƣ hiện nay, để tồn tại và phát triển

bền vững các NHTM cần phải thực hiện tốt công tác hạn chế RRTD một cách toàn

diện và hệ thống. Bởi lẽ, tín dụng hiện vẫn là mảng mang lại lợi nhuận lớn nhất

trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng. Đồng thời RRTD là vấn đề khó khăn, phức

tạp, thƣờng khó kiểm soát và RRTD xảy ra sẽ dẫn đến những thiệt hại rất lớn về

vốn và thu nhập của ngân hàng.

Theo Nguyễn Minh Kiều (2008): “Hạn chế RRTD là việc các NHTM áp

dụng các công cụ, biện pháp nhằm hạn chế khả năng xảy ra của rủi ro và giảm thiểu

tổn thất khi RRTD xảy ra”.

Theo định nghĩa trong tài liệu nội bộ của VietinBank: “Hạn chế RRTD là

việc thực hiện tốt các quy trình, quy định liên quan đến hoạt động tín dụng bao

gồm: cấp tín dụng, nhận tài sản bảo đảm, giải ngân, kiểm soát tín dụng trong suốt

quá trình cấp tín dụng đồng thời xây dựng các biện pháp nền tảng và cụ thể nhằm

hạn chế và giảm thiểu RRTD”.

2.2.2 Nguyên tắc hạn chế RRTD tại NHTM

Theo Nguyễn Thị Nguyên Hạnh (2014): “Nguyên tắc hạn chế RRTD gồm có

2 nội dung chính là hạn chế khả năng xảy ra RRTD và hạn chế mức độ tổn thất khi

RRTD xảy ra”.

Hạn chế khả năng xảy ra RRTD: là việc các NHTM áp dụng các biện pháp,

công cụ nhằm giảm thiểu xác suất xảy ra RRTD. Trong bất k khoản tín dụng đơn

lẻ nào hoặc trong toàn bộ danh mục cấp tín dụng chắc chắn đều có những rủi ro

14

tiềm ẩn. Việc hạn chế khả năng xảy ra RRTD này chính là làm cho số lƣợng các

khoản tín dụng gặp vấn đề ở mức thấp nhất.

Hạn chế mức độ tổn thất khi RRTD xảy ra: là việc thực hiện tất cả các công

cụ, biện pháp nhằm kiểm soát mức độ tổn thất ở mức thấp nhất nếu khoản tín dụng

phát sinh vấn đề rủi ro. Chẳng hạn nhƣ việc làm cho thiệt hại tài chính đối với

khoản tín dụng đã cấp ở mức thấp nhất có thể hay nói cách khác là sự tối đa hóa tổn

thất (chênh lệch giữa lợi nhuận thu đƣợc từ việc xử lý tín dụng với chi phí bỏ ra để

xử lý tín dụng).

2.3. Kinh nghiệm hạn chế RRTD ở các NHTM trong và ngoài nƣớc 2.3.1 Kinh nghiệm hạn chế RRTD của Deutsche Bank

Ngoài việc xác định chất lƣợng tín dụng của bên đƣợc cấp tín dụng và khẩu

vị rủi ro của chính ngân hàng, Deutsche Bank cũng sử dụng các kỹ thuật giảm thiểu

rủi ro tín dụng khác nhau để tối ƣu hóa rủi ro tín dụng và giảm tổn thất tín dụng

tiềm năng. Giảm thiểu rủi ro tín dụng đƣợc áp dụng theo các hình thức sau:

(1) Tài liệu tín dụng toàn diện và có thể thi hành với các điều khoản và điều

kiện đầy đủ.

(2) Tài sản thế chấp đƣợc bảo đảm để giảm tổn thất bằng cách tăng thu hồi

nghĩa vụ.

(3) Chuyển rủi ro, làm thay đổi tổn thất phát sinh từ xác suất rủi ro mặc định

của bên có nghĩa vụ đối với bên thứ ba bao gồm bảo hiểm rủi ro đƣợc

thực hiện bởi Nhóm chiến lƣợc danh mục đầu tƣ tín dụng của chúng tôi.

(4) Việc sắp xếp lƣới và tài sản thế chấp làm giảm rủi ro tín dụng từ các công

cụ phái sinh và giao dịch tài chính chứng khoán (ví dụ: giao dịch repo).

Cụ thể, đối với tài sản thế chấp:

Deutsche Bank thƣờng xuyên đồng ý về các tài sản thế chấp đƣợc nhận từ

hoặc đƣợc cung cấp cho khách hàng trong các hợp đồng chịu rủi ro tín dụng. Tài

15

sản thế chấp là bảo đảm dƣới dạng tài sản hoặc nghĩa vụ của bên thứ ba nhằm giảm

thiểu rủi ro mất tín dụng vốn có khi tiếp xúc, bằng cách thay thế rủi ro mặc định của

đối tác hoặc cải thiện sự phục hồi trong trƣờng hợp vỡ nợ. Mặc dù tài sản thế chấp

có thể là một nguồn trả nợ thay thế, nhƣng nó không thay thế sự cần thiết của các

tiêu chuẩn bảo lãnh phát hành chất lƣợng cao và đánh giá kỹ lƣỡng về khả năng

dịch vụ nợ của đối tác phù hợp với điều luật của ngân hàng.

Deutsche Bank phân tách tài sản thế chấp nhận đƣợc thành hai loại sau:

Tài sản và tài sản thế chấp khác, cho phép Deutsche Bank thu hồi toàn bộ

hoặc một phần của khoản nợ tồn đọng bằng cách thanh lý tài sản đảm bảo đƣợc

cung cấp, trong trƣờng hợp đối tác không thể hoặc không sẵn sàng thực hiện nghĩa

vụ chính của mình. Tài sản thế chấp, chứng khoán (vốn chủ sở hữu, trái phiếu),

chuyển nhƣợng tài sản thế chấp của các yêu cầu hoặc hàng tồn kho khác, thiết bị

(tức là, nhà máy, máy móc và máy bay) và bất động sản thƣờng rơi vào loại này.

Tất cả các tài sản thế chấp tài chính thƣờng xuyên, chủ yếu là hàng ngày, đƣợc định

giá lại và đƣợc đo lƣờng dựa trên mức độ tiếp xúc tín dụng tƣơng ứng. Giá trị của

các tài sản thế chấp khác, bao gồm cả bất động sản, đƣợc theo dõi dựa trên các quy

trình đƣợc thiết lập bao gồm đánh giá lại thƣờng xuyên bởi các chuyên gia nội bộ

và / hoặc bên ngoài.

Bảo đảm tài sản thế chấp, bổ sung cho khả năng của đối tác để thực hiện

nghĩa vụ của mình theo hợp đồng pháp lý và do đó đƣợc cung cấp bởi các bên thứ

ba. Thƣ tín dụng, hợp đồng bảo hiểm, bảo hiểm tín dụng xuất khẩu, bảo lãnh, phái

sinh tín dụng và tham gia rủi ro thƣờng rơi vào danh mục này. Tài sản thế chấp bảo

lãnh với xếp hạng không đầu tƣ của ngƣời bảo lãnh bị hạn chế.

Cụ thể, đối với chuyển rủi ro:

Chuyển giao rủi ro cho các bên thứ ba là một phần quan trọng trong quy

trình quản lý rủi ro tổng thể của Deutsche Bank và đƣợc thực hiện dƣới nhiều hình

16

thức khác nhau, bao gồm bán hàng hoàn toàn, bảo hiểm tên và danh mục đầu tƣ và

chứng khoán hóa. Chuyển giao rủi ro đƣợc thực hiện bởi các đơn vị kinh doanh

tƣơng ứng và bởi Nhóm chiến lƣợc danh mục đầu tƣ tín dụng (CPSG) của Deutsche

Bank, theo các nhiệm vụ đƣợc phê duyệt cụ thể.

CPSG quản lý rủi ro tín dụng c n lại của các khoản vay và các cam kết liên

quan đến cho vay của danh mục tín dụng tổ chức và doanh nghiệp, danh mục đầu tƣ

có đ n bẩy và danh mục đầu tƣ của các công ty Đức cỡ trung trong Bộ phận khách

hàng doanh nghiệp lớn của Deutsche Bank.

CPSG đang tập trung vào hai mục tiêu chính trong khung rủi ro tín dụng để

tăng cƣờng kỷ luật quản lý rủi ro, cải thiện lợi nhuận và sử dụng vốn hiệu quả hơn:

Cụ thể, đối với việc sắp xếp lưới và tài sản thế chấp:

Lƣới đƣợc áp dụng cho cả các công cụ phái sinh đƣợc trao đổi và các công

cụ phái sinh OTC (phi tập trung). Lƣới cũng đƣợc áp dụng cho các giao dịch tài

chính chứng khoán (ví dụ: mua lại, cho vay chứng khoán và giao dịch cho vay ký

quỹ) theo nhƣ tài liệu, cấu trúc và bản chất của giảm thiểu rủi ro cho phép tạo ra rủi

ro tín dụng tiềm ẩn.

Tất cả các công cụ phái sinh đƣợc trao đổi đƣợc xóa thông qua các đối tác

trung tâm, chúng tự xen vào giữa các thực thể giao dịch bằng cách trở thành đối tác

của mỗi thực thể. Khi đƣợc yêu cầu về mặt pháp lý hoặc ở nơi có sẵn và trong phạm

vi đã thỏa thuận với các đối tác của Deutsche Bank, Deutsche Bank cũng sử dụng

thanh toán bù trừ của đối tác cho các giao dịch phái sinh OTC của Deutsche Bank.

17

2.3.2. Kinh nghiệm hạn chế RRTD tại Mỹ

Mỹ là quốc gia có nền tài chính phát triển lâu đời và đã có sự biến động khá

mạnh trong nhiều giai đoạn. Để duy trì đƣợc thị trƣờng tài chính ổn định và phát

triển nhƣ hiện nay, các ngân hàng thƣơng mại ở Mỹ đã áp dụng hiệu quả các cách

thức và công cụ quản lý RRTD nhƣ sau:

Thứ nhất: tập trung xây dựng một mối quan hệ lâu dài với bên vay và tập

hợp các nhu cầu cũng nhƣ vấn đề đang phát sinh của bên vay một cách thƣờng

xuyên để phục vụ nhu cầu của họ kịp thời một cách chủ động, tạo cho bên vay cảm

giác đƣợc tôn trọng.

Thứ hai: tập trung thẩm định khoản vay hơn là kiểm soát khoản vay. Các rủi

ro cần đƣợc kiểm soát chặt chẽ ngay từ khi ra quyết định cấp tín dụng.

Thứ ba: tránh sử dụng những đơn vị môi giới. Bởi lẽ các đơn vị này không

phải đơn vị trực tiếp bị RRTD tác động nên các khuyến cáo của họ có độ chân thành

không cao.

Thứ tƣ: yêu cầu bên vay đánh giá đƣợc năng lực thực tế của mình chứ không

phải là những thông tin suông mà bên vay cung cấp cho ngân hàng, có nghĩa là bên

vay phải chứng tỏ đƣợc kinh nghiệm của mình trong kinh doanh.

Thứ năm: việc thẩm định và ra quyết định cho vay cần thực hiện tách bạch

và rõ ràng giữa các cán bộ.

Thứ sáu: quy định rõ trách nhiệm của cán bộ cho vay với khoản cho vay của

họ. Điều này giúp cho các cán bộ thẩm định và kiểm soát khoản vay chặt chẽ hơn,

giảm thiểu các rủi ro phát sinh.

18

Thứ bảy: xác định nợ xấu sớm và tăng cƣờng các nỗ lực thu hồi nợ mạnh mẽ.

Các cán bộ tín dụng luôn phải theo sát khách hàng, khoản vay của khách hàng để

xác định sớm những dấu hiệu của khoản vay xấu trong tƣơng lai.

Thứ tám: việc đề xuất hƣớng xử lý đối với các khoản nợ xấu vô cùng quan

trọng. Chi phí và thời gian xử lý tài sản rất lớn.

Thứ chín: không tập trung cho vay vào một khách hàng, một nhóm khách

hàng hay một ngành quá lớn thông qua kinh nghiệm về Sự sụp đổ của ngân hàng

Lehman Brothers - ngân hàng đầu tƣ lớn thứ tƣ tại Mỹ vào năm 2008.

2.3.3 Kinh nghiệm hạn chế RRTD tại Vietcombank

Hiện nay với vai tr là ngân hàng số một tại Việt Nam về lợi nhuận,

Vietcombank đã chứng minh đƣợc năng lực QT RRTD tốt nhất toàn hàng thông qua

nhiều công cụ QT tiên tiến và hiệu quả.

Trải qua quá trình dài hoạt động, mô hình QT RRTD phát huy hiệu quả nhất

khả năng kiểm soát RRTD của Vietcombank là mô hình QT RRTD tập trung. Mô

hình này giúp cho việc thẩm định đƣợc chính xác hơn, khách quan hơn đồng thời nó

thể hiện đƣợc sự thống nhất trong quan điểm và định hƣớng tín dụng mà ngân hàng

theo đuổi trong ngắn hạn cũng nhƣ trong trung dài hạn.

Vietcombank c n xây dựng bộ phận hỗ trợ tín dụng chuyên kiểm tra kiểm

soát chứng từ giải ngân sau khi đã đƣợc ph ng khách hàng trình duyệt thành công.

Vì vậy mà các rủi ro trong và sau quá trình giải ngân đƣợc kiểm soát bởi một bộ

phận chuyên trách, có khả năng kiểm soát rủi ro tốt.

Vietcombank đã xây dựng thành công mô hình xếp hạng RRTD dựa trên

"Xác suất vỡ nợ" (PD) vào năm 2017, hoàn thành xây dựng các mô hình lƣợng hóa

Tổn thất khi vỡ nợ (LGD) và Dƣ nợ tại thời điểm vỡ nợ (EAD) đối với danh mục

khách hàng Bán lẻ năm 2018 và hoàn thành xong hệ thống cảnh báo sớm rủi ro

19

(EWS) năm 2018. Điều này giúp cho Vietcombank trở thành ngân hàng đầu tiên tại

Việt Nam đáp ứng đủ chuẩn mực Basel II, đồng thời là bƣớc đệm để ngân hàng ứng

dụng các mô hình tiên tiến trên thế giới trong kiểm soát RRTD.

2.3.4 Bài học kinh nghiệm cho NHTMCP Công thƣơng Việt nam

Để có thể tồn tại và phát triển bền vững trong môi trƣờng cạnh tranh khốc

liệt nhƣ hiện nay, hạn chế RRTD là vấn đề cốt lõi và đƣợc ƣu tiên hàng đầu gắn liền

với chiến lƣợc phát triển của mỗi ngân hàng. Trong thời gian qua, rất nhiều các

ngân hàng đã phải tuyên bố phá sản nhƣ Lehman Brothers, Nothern Rock, hay

Washington Mutual. Nguyên nhân chính dẫn đễn việc phá sản đều từ mảng tín dụng

gặp sự cố. Do đó, việc đúc rút kinh nghiệm hạn chế RRTD tại các NHTM lớn trong

và ngoài nƣớc là việc hết sức quan trọng và cần thiết đối với các NHTM Việt nam

nói chung và VietinBank nói riêng. Các bài học kinh nghiệm đƣợc đƣa ra bao gồm:

Thứ nhất, nhanh chóng hoàn thiện mô hình QT RRTD tập trung. Hiện nay,

mặc dù VietinBank đã chọn QT RRTD theo mô hình tập trung. Tuy nhiên, việc

chuyển đổi từ mô hình QT RRTD phân tán qua tập trung c n khá chậm. Hiện nay,

c n nhiều chỉ tiêu chƣa đáp ứng nên đã vô tình tạo nên lỗ hổng lớn trong việc kiểm

soát RRTD. Do đó, trong những năm gần đây RRTD của VietinBank tăng mạnh, cụ

thể là trong năm 2018 khoản trích lập dự ph ng rủi ro của VietinBank đạt mức kỷ

lục kể từ khi thành lập. Bên cạnh đó, việc nhanh chóng hoàn thiện mô hình QT

RRTD tập trung sẽ giúp VietinBank tiệm cận sớm hơn với Basel 2 thông qua việc

kết hợp các công cụ kiểm soát rủi ro hiện đại giống nhƣ VietcomBank đã làm.

Thứ hai, xây dựng và áp dụng mô hình đánh giá và lƣợng hóa RRTD. RRTD

phải đƣợc đánh giá và lƣợng hóa cụ thể thì mới đƣa ra đƣợc phƣơng án tối ƣu trong

các quyết sách của ngân hàng. Chẳng hạn nhƣ, có những RRTD chắc chắn sẽ xảy ra

nhƣng thiệt hại của nó là không lớn thì ngân hàng phải chấp nhận rủi ro này để thu

về đƣợc khoản lợi lớn hơn rủi ro mà mình phải gánh chịu. Khi đánh giá và lƣợng

20

hóa đƣợc chính xác rủi ro thì sẽ giảm thiểu rất lớn các rủi ro có thể xảy ra đối với

ngân hàng từ đó giúp gia tăng lợi nhuận của ngân hàng.

Thứ ba, nhanh chóng hoàn thành việc xây dựng và áp dụng mô hình cảnh

báo sớm RRTD. Hiện nay, VietinBank đã xây dựng đƣợc mô hình cảnh báo sớm

RRTD. Tuy nhiên nó vẫn chƣa hỗ trợ đắc lực cho việc kiểm soát RRTD của ngân

hàng. Các RRTD đƣợc phát hiện thông qua chƣơng trình cảnh báo RRTD của

VietinBank khá trễ nên gây ra những thiệt hại vô cùng lớn.

Vì vậy, VietinBank cần tập hợp lại các nguyên nhân gây ra RRTD chủ yếu

đối với ngân hàng và nguyên nhân nào thƣờng xuyên xảy ra, biểu hiện của RRTD,

mức độ ảnh hƣởng của nó đến các khoản tín dụng và lợi nhuận của ngân hàng và

nhanh chóng đƣa vào mô hình cảnh báo sớm RRTD.

Thứ tƣ, tập trung vào khâu thẩm định tín dụng. Để giảm thiểu RRTD thì

khâu thẩm định tín dụng hết sức quan trọng. Bởi lẽ, RRTD bắt nguồn đầu tiên từ

chính quyết định cấp tín dụng. Nếu việc thẩm định tín dụng kỹ lƣỡng, chính xác sẽ

hạn chế đƣợc rất lớn RRTD có thể xảy ra đối với ngân hàng.

Thứ năm, phân tán RRTD thông qua việc không tập trung cho vay vào một

khách hàng, nhóm khách hàng, nhóm ngành,……..Việc cho vay tập trung sẽ gây ra

một hệ lụy lớn khi khách hàng, nhóm khách hàng mất khả năng thanh toán hay

nhóm ngành biến động theo chiều hƣớng bất lợi.

Thứ sáu, tăng cƣờng công tác kiểm tra giám sát sau cho vay. Hiện nay, việc

kiểm tra giám sát sau cho vay đƣợc thực hiện khá qua loa, chỉ mang tính hình thức

để đối phó với thanh tra, các đoàn kiểm toán nhà nƣớc, độc lập, nội bộ,……….Vì

vậy mà nhiều khoản tín dụng không đƣợc phát hiện kịp thời các rủi ro dẫn đến việc

tổn thất lớn cho ngân hàng.

21

Tóm tắt chƣơng 2

Với ý nghĩa hình thành khung lý thuyết cho toàn bộ luận văn, chƣơng 2 đã

tập hợp những lý luận căn bản nhất về RRTD, nguyên nhân gây ra RRTD, hạn chế

RRTD, nguyên tắc hạn chế RRTD, kinh nghiệm hạn chế RRTD của các ngân hàng

lớn trong và ngoài nƣớc. Luận văn đã chỉ ra những bài học có ý nghĩa quan trọng

cho sự hoàn thiện và phát triển thông qua các kinh nghiệm giúp hạn chế RRTD tại

các NHTM Việt Nam nói chung và VietinBank nói riêng trong thời gian tới đồng

thời là cơ sở và nền tảng cho sự phát triển bền vững của các ngân hàng.

Lý thuyết nền ở chƣơng 2 là cơ sở để tác giả đƣa ra những phân tích thực

trạng RRTD và hạn chế RRTD tại VietinBank trong chƣơng 3 đồng thời cũng là căn

cứ để xây dựng các giải pháp nhằm hạn chế RRTD cho VietinBank trong chƣơng 4.

22

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HẠN CHẾ RỦI

RO TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK

3.1. Tổng quan về NHTMCP Công thƣơng Việt Nam (VietinBank)

3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển

Tên đăng ký tiếng Việt: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt

Nam. Tên đăng ký tiếng Anh: VIETNAM JOINT STOCK COMMERCIAL BANK

FOR INDUSTRY AND TRADE. Tên giao dịch: Vietinbank. Giấy phép thành lập:

Số 142/GP-NHNN do Ngân hàng Nhà nƣớc cấp ngày 03/07/2009. Giấy chứng nhận

đăng ký doanh nghiệp: số 0100111948 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Thành phố Hà

Nội cấp lần đầu ngày 03/07/2009, đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày 29/04/2014.

Vốn điều lệ: 37.234.046 triệu đồng. Vốn chủ sở hữu: 65.160.592 triệu đồng (tại thời

điểm 31/12/2018). Địa chỉ hội sở chính: 108 Trần Hƣng Đạo, Quận Hoàn Kiếm,

Thành phố Hà Nội, Việt Nam. Website: www.Vietinbank.vn. Mã cổ phiếu: CTG

Quá trình hình thành và phát triển của Vietinbank có thể phân ra thành 3 giai

đoạn sau:

Giai đọan I: Từ năm 1988 - 2000: Xây dựng và chuyển đổi từ ngân hàng 1

cấp thành ngân hàng 2 cấp, từ đó ngân hàng chính thức đi vào hoạt động.

Giai đọan II: Từ năm 2001 – 2008 : Thực hiện tái cơ cấu Ngân hàng về xử lý

nợ, mô hình tổ chức, cơ chế chính sách và hoạt động kinh doanh.

Giai đọan III: Từ 2009 đến nay: Cổ phần hóa, hiện đại hóa, chuẩn hóa các

mặt hoạt động ngân hàng, chuyển đổi mô hình tổ chức, điều hành theo thông lệ

quốc tế.

Hiện nay, Vietinbank có 155 chi nhánh trải dài trên 63 tỉnh, thành phố trên cả

nƣớc, có 02 văn ph ng đại diện ở Thành phố Hồ Chí Minh và Thành phố Đà Nẵng,

01 Trung tâm Tài trợ thƣơng mại, 05 Trung tâm Quản lý tiền mặt, 03 đơn vị sự

nghiệp (Trung tâm thẻ, Trung tâm công nghệ Thông tin, Trƣờng Đào tạo & Phát

triển Nguồn nhân lực Vietinbank) và 958 ph ng giao dịch. Bên cạnh đó, Vietinbank

có 02 chi nhánh tại Cộng h a liên bang Đức, 01 văn ph ng đại diện tại Myanmar và

01 Ngân hàng con ở nƣớc Cộng h a dân chủ nhân dân Lào (với 01 Trụ sở chính, 01

23

chi nhánh Champasak, 01 ph ng giao dịch Viêng Chăn). Ngoài ra, Vietinbank c n

có quan hệ với trên 1.000 ngân hàng đại lý tại hơn 90 quốc gia và vùng lãnh thổ trên

toàn thế giới.

Một số thành tựu nổi bật trong hoạt động của ngân hàng nhƣ sau:

- Ngày 12/01/2018, Tạp chí The Asian Banker đã bình chọn và trao giải: Dự

án Phân tích dữ liệu tốt nhất - Best Data Analytics Project và Dự án Ngân hàng lõi

tốt nhất - Best Core Banking Project cho Vietinbank.

- Giải thƣởng “Ngân hàng điện tử tiêu biểu nhất năm 2017”: Đây là giải

thƣởng thƣờng niên lần thứ 6, do Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam (VNBA) phối hợp

với Tập đoàn Dữ liệu Quốc tế (IDG) tổ chức nhằm tôn vinh các ngân hàng có

những thành tựu, đóng góp tiêu biểu cho Ngành Tài chính - Ngân hàng Việt Nam.

- Năm 2016 Vietinbank đƣợc Brand Finance xếp hạng là Top 400 thƣơng

hiệu ngân hàng giá trị nhất thế giới (hạng A+).

3.1.2 Cơ cấu tổ chức

Hình 2: Hệ thống các bộ phận chức năng tại Hội sở

Nguồn: Báo cáo thường niên VietinBank

Để trở thành tập đoàn tài chính hàng đầu tại Việt Nam, VietinBank đã nhanh

chóng thay đổi cơ cấu tổ chức nhằm đảm bảo sự vận hành và QT hiệu quả. Hiện

nay, Hội đồng QT là đại diện cho các cổ đông và có trách nhiệm điều hành hoạt

24

động của toàn bộ hệ thống. Ban điều hành có trách nhiệm quản lý các Khối nhƣ

Khối KHDN, bán lẻ, kinh doanh vốn thị trƣờng, quản lý rủi ro, thị trƣờng,……….

Nhƣ vậy cho thấy VietinBank đã bƣớc đầu có sự phân biệt rạch r i giữa chức năng

QT và điều hành trong cơ cấu tổ chức của mình.

3.1.3 Tầm nhìn và sứ mạng

Tầm nhìn: VietinBank định hƣớng trở thành một Tập đoàn tài chính ngân

hàng dẫn đầu Việt Nam, ngang tầm khu vực, hiện đại, đa năng, hiệu quả cao.

Sứ mệnh: Là ngân hàng số 1 của hệ thống ngân hàng Việt Nam, cung cấp sản

phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng hiện đại, tiện ích, tiêu chuẩn quốc tế.

Giá trị cốt lõi: Hƣớng đến khách hàng: “Khách hàng là trung tâm của mọi

hoạt động của Vietinbank”.

Hƣớng đến sự hoàn hảo: “Vietinbank sử dụng nội lực, nguồn lực để luôn đổi

mới, hƣớng đến sự hoàn hảo”.

Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, hiện đại: “Lãnh đạo, cán bộ và ngƣời

lao động Vietinbank luôn thể hiện sự năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, tận tâm,

minh bạch và hiện đại trong mọi giao dịch, quan hệ với khách hàng, đối tác và đồng

nghiệp”.

Trung thực, chính trực, minh bạch, đạo đức nghề nghiệp.

Sự tôn trọng: “Tôn trọng, chia sẻ, quan tâm đối với khách hàng, đối tác, lãnh

đạo và đồng nghiệp”.

Bảo vệ và phát triển thƣơng hiệu: “Lãnh đạo, cán bộ và ngƣời lao động bảo

vệ uy tín, thƣơng hiệu Vietinbank nhƣ bảo vệ chính danh dự, nhân phẩm của mình”.

Phát triển bền vững và trách nhiệm với cộng đồng, xã hội.

Triết lý kinh doanh: An toàn, hiệu quả và bền vững; Trung thành, tận tụy,

đoàn kết, đổi mới, trí tuệ, kỷ cƣơng; Sự thành công của khách hàng là sự thành công

của Vietinbank.

25

3.1.4 Hoạt động kinh doanh và những kết quả đạt đƣợc trong giai đoạn

năm 2013 đến 30/09/2019

3.1.4.1 Khái quát hoạt động kinh doanh

Cũng nhƣ các ngân hàng khác, hoạt động kinh doanh của Vietinbank bao

gồm các hoạt động chính nhƣ:

- Dịch vụ tài khoản: cho phép khách hàng thực hiện mở tài khoản tại

Vietinbank dƣới nhiều hình thức khác nhau nhƣ tài khoản thanh toán, tài khoản đầu

tƣ, tài khoản tiết kiệm… phù hợp với nhu cầu ngày một đa dạng của khách hàng.

- Dịch vụ huy động vốn: huy động vốn từ tiền gửi không k hạn/có k hạn

của cá nhân/tổ chức, từ trái phiếu,…...

- Dịch vụ cho vay: bao gồm nhiều hình thức cho vay đối với cá nhân/tổ

chức nhƣ cho vay ngắn hạn, cho vay trung dài hạn với các mục đích nhƣ tiêu dùng,

phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh,…...

- Dịch vụ bảo lãnh: bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn trả tiền ứng

trƣớc, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh dự thầu, bảo bảo hành.

- Dịch vụ thanh toán quốc tế: chuyển tiền thanh toán quốc tế thông qua các

phƣơng thức nhƣ thanh toán bằng thƣ tín dụng, nhờ thu,…..

- Dịch vụ chuyển tiền: thực hiện chuyển tiền trong nội bộ Vietinbank,

chuyển tiền đến các ngân hàng khác tại Việt Nam và chuyển tiền ra nƣớc ngoài

(chuyển tiền du học, định cƣ,….)

- Dịch vụ thẻ: bao gồm thẻ ATM, thẻ ghi nợ quốc tế, các loại thẻ tín dụng

nhƣ Visa, Mastercard, American Express, JCB và dịch vụ đơn vị chấp nhận thẻ

(POS – Point of Sale).

- Dịch vụ mua bán ngoại tệ: hoạt động này diễn ra mạnh mẽ tại Vietinbank

do ngân hàng có bề dày lịch sử thực hiện dịch vụ này.

- Dịch vụ ngân hàng đại lý: Vietinbank có quan hệ với trên 1.000 ngân hàng

đại lý tại hơn 90 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Đây chính là một

trong những lợi thế thƣơng mại của Vietinbank.

26

Bên cạnh đó, với việc góp vốn thành lập các công ty con, công ty liên doanh

liên kết, hoạt động của Vietinbank c n xuất hiện trong lĩnh vực chứng khoán, quản

lý quỹ, cho thuê tài chính, bảo hiểm và cho thuê văn ph ng.

3.1.4.2 Kết quả và thành tích đạt đƣợc

Với bề dày kinh nghiệm hơn 30 năm hoạt động trong lĩnh vực tài chính ngân

hàng. Ngân hàng Vietinbank đã gặt hái đƣợc nhiều thành công trong hoạt động kinh

doanh của mình với những thành tựu đáng khích lệ về sự tăng trƣởng của vốn chủ

sở hữu, tổng tài sản, thu nhập và đặc biệt quan trọng hơn cả là tài sản thƣơng hiệu,

xem bảng 3.1 và bảng 3.2.

Bảng 3.1: Số liệu tổng hợp cân đối kế toán của Vietinbank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 (ĐVT: tỷ đồng)

Năm

2013

2014

2015

2016

2017

2018

30/09/2019

Tổng tài sản có

576,266

660,232

777,350

944,496

1,088,073

1,154,805

1,191,158

83,966

117,118

167,146

143,577

66,732

36,353

Tăng trƣởng tuyệt đối (tỷ đồng)

14.57%

17.74%

21.50%

15.20%

6.13%

3.15%

Tăng trƣởng tƣơng đối (%)

Cho vay khách hàng

371,586

433,955

528,620

649,342

774,767

843,154

874,088

62,369

94,665

120,722

125,425

68,387

30,934

Tăng trƣởng tuyệt đối (tỷ đồng)

16.78%

21.81%

22.84%

19.32%

8.83%

3.67%

Tăng trƣởng tƣơng đối (%)

Tiền gửi khách hàng

364,576

424,241

492,567

654,815

752,570

824,346

863,564

59,665

68,325

162,248

97,755

71,776

39,218

Tăng trƣởng tuyệt đối (tỷ đồng)

16.37%

16.11%

32.94%

14.93%

9.54%

4.76%

Tăng trƣởng tƣơng đối (%)

Vốn chủ sở hữu

53,294

54,160

54,934

59,084

61,672

65,161

71,925

866

774

4,150

2,588

3,488

6,765

Tăng trƣởng tuyệt đối (tỷ đồng)

1.62%

1.43%

7.55%

4.38%

5.66%

10.38%

Tăng trƣởng tƣơng đối (%)

Nguồn: Báo cáo tài chính thường niên của VietinBank

27

Bảng 2.2: Tổng hợp số liệu thu nhập của Vietinbank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 (ĐVT: tỷ đồng)

2013

2014

2015

2016

2017

2018

9T2019

Năm

17,858

17,219

18,411

21,778

26,451

21,794

23,990

1,332

1,279

1,191

1,453

1,548

2,131

2,570

271

385

11

664

687

687

1,168

6

192

142

162

285

242

335

59

(121)

54

43

(87)

214

(219)

Thu nhập lãi thuần Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối Lãi thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh Lãi thuần từ mua bán chứng khoán đầu tƣ

993

1,357

2,097

1,216

2,027

1,773

762

485

304

332

327

421

533

744

Lãi thuần từ hoạt động khác Thu nhập từ góp vốn mua cổ phần

21,004

20,615

22,238

25,643

31,332

27,374

29,350

Tổng thu nhập hoạt động

7,731

7,166

7,264

8,313

8,350

6,365

8,287

Tổng lợi nhuận trƣớc thuế Lợi nhuận sau thuế

5,871

6,690

5,718

6,718

5,193

6,748

5,654 Nguồn: Báo cáo tài chính thường niên của VietinBank

Tổng thu nhập hoạt động của Vietinbank mặc dù tăng trƣởng mạnh từ năm

2013 đến 30/09/2019 nhƣng tăng trƣởng không đồng đều và không ổn định, có sự

tăng rồi lại giảm trong các năm nhƣ sự giảm xuống trong năm 2014, 2018. Tổng lợi

nhuận trƣớc thuế có sự sụt giảm trong năm 2014 nhƣng đã tăng trƣởng trở lại. Tuy

nhiên đến năm 2018 lại có sự sụt giảm mạnh mẽ chỉ đạt có 5.193 tỷ đồng, giảm

1.525 tỷ đồng so với năm 2017 cho thấy sự hoạt động kém hiệu quả hơn trong năm

2018 của ngân hàng.

Thu nhập lãi thuần của Vietinbank có sự sụt giảm mạnh trong năm 2018 do

có nhiều khoản vay chuyển sang nợ xấu không thể thu hồi đƣợc lãi. Điều này cũng

trực tiếp ảnh hƣởng đến lợi nhuận trƣớc thuế của ngân hàng, năm 2018 lợi nhuận

trƣớc thuế của ngân hàng giảm mạnh, giảm 1.985 tỷ đồng hay giảm 23,77% so với

năm 2017 vì vậy lợi nhuận sau thuế cũng giảm c n 5.193 tỷ đồng, giảm 1.525 tỷ

đồng hay giảm 22,70% so với năm 2017.

3.1.5 Định hƣớng phát triển trong thời gian sắp tới

Năm 2019, Vietinbank tập trung nguồn lực phát triển hoạt động kinh doanh

theo chiều sâu, tiếp tục chuyển dịch cơ cấu kinh doanh, tăng trƣởng có chọn lọc,

gắn với hiệu quả. Cải thiện mạnh mẽ chất lƣợng dịch vụ, phát triển sản phẩm, dịch

vụ hiện đại, tăng thu dịch vụ và thu ngoài lãi, cải thiện cơ cấu thu nhập. Thực hiện

28

có kết quả đề án tái cơ cấu giai đoạn 2016 - 2020, không ngừng chuẩn hóa toàn diện

mọi mặt hoạt động, phát triển cơ sở hạ tầng, hiện đại hóa công nghệ thông tin, nâng

cao năng lực QT rủi ro, QT điều hành theo tiêu chuẩn và thông lệ quốc tế, khẳng

định vị thế hàng đầu trên thị trƣờng.

Chiến lƣợc phát triển trung và dài hạn

Mục tiêu trung, dài hạn của Vietinbank là trở thành Tập đoàn tài chính có

quy mô lớn với hiệu quả hoạt động tốt nhất hệ thống ngân hàng Việt Nam vào năm

2020. Vietinbank đã xác định những trọng tâm chiến lƣợc trong giai đoạn tiếp theo

là tiếp tục tăng trƣởng kinh doanh có chọn lọc, hiệu quả, bền vững, chuyển dịch

mạnh cơ cấu khách hàng.

Các mục tiêu phát triển bền vững

Với vị thế là ngân hàng thƣơng mại hàng đầu Việt Nam, Vietinbank không

chỉ theo đuổi mục tiêu kinh doanh hiệu quả và tăng trƣởng lợi nhuận mà hƣớng đến

mục tiêu gắn sự phát triển với kinh tế - xã hội của đất nƣớc, góp phần cùng Đảng,

Chính phủ thực hiện cải thiện môi trƣờng xã hội, xóa đói, giảm nghèo nhanh và bền

vững. Bên cạnh đó, Vietinbank sẽ nâng cao năng lực tài chính, con ngƣời, công

nghệ... để đáp ứng mục tiêu phát triển bền vững của ngân hàng cũng nhƣ toàn xã

hội.

3.2. Hoạt động tín dụng và RRTD tại Vietinbank trong giai đoạn từ năm

2013 đến 30/09/2019

VietinBank là một trong bốn ngân hàng hàng đầu trong hệ thống cùng với

Agribank, Vietcombank và BIDV. Các sản phẩm và dịch vụ mà VietinBank cung

cấp ra thị trƣờng rất đa dạng và thƣờng đƣợc cập nhật thƣờng xuyên nhằm đáp ứng

tốt nhất các nhu cầu mới của khách hàng. Trong giai đoạn 2013-2018 tốc độ tăng

trƣởng tín dụng bình quân đạt 17.92%/năm đặc biệt trong giai đoạn 2015-2017 tăng

bình quân 21.32%/năm. Trong năm 2018, tốc độ tăng trƣởng tín dụng ở mức khá

thấp chỉ đạt 8.83%/năm và 9 tháng đầu năm 2019 chỉ đạt 4.03% do RRTD của

VietinBank trong những năm qua tăng mạnh, ngân hàng phải kiểm soát tốc độ tăng

29

trƣởng tín dụng ở mức thấp nhằm đảm bảo sự an toàn và giảm thiểu rủi ro tối đa.

Hoạt động cho vay chủ yếu tập trung vào các tổ chức cá nhân trong nƣớc với tỷ lệ

chiếm hơn 99%.

3.2.1. Cơ cấu tín dụng của VietinBank

3.2.1.1. Cơ cấu tín dụng của VietinBank theo hình thức cấp tín

dụng

Cơ cấu tín dụng của VietinBank trong giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019

phân theo loại hình cấp tín dụng có nhiều thay đổi đáng kể, xem bảng 3.3.

Bảng 3.3: Diễn biến dƣ nợ tín dụng của VietinBank trong giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 theo hình thức cấp tín dụng (ĐVT: tỷ đồng)

2013

2014

2015

2016

2017

2018

30/09/2019

371,491

434,185

530,169

651,834

777,599

851,138

885,496

Cho vay TCKT, cá nhân trong nƣớc

Tăng trƣởng tƣơng đối (%)

16.88%

22.11%

22.95%

19.29%

9.46%

4.04%

563

516

632

1,193

1,365

1,026

1,352

Cho vay chiết khấu thƣơng phiếu và GTCG

Tăng trƣởng tƣơng đối (%)

-8.35%

22.48%

88.77%

14.42%

-24.84%

31.77%

30

36

33

33

72

96

41

Các khoản trả thay khách hàng

Tăng trƣởng tƣơng đối (%)

20.00%

-8.33%

0.00%

118.18%

33.33%

-57.29%

1,337

1,082

835

683

547

452

381

Cho vay bằng vốn tài trợ ủy thác đầu tƣ

Tăng trƣởng tƣơng đối (%)

-19.07%

-22.83%

-18.20%

-19.91%

-17.37%

-15.71%

1,435

2,445

1,366

2,310

3,272

3,200

3,162

Cho vay đối với các tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài

Tăng trƣởng tƣơng đối (%)

70.38%

-44.13%

69.11%

41.65%

-2.20%

-1.19%

68

Nợ cho vay đƣợc khoanh và nợ chờ xử lý

Tăng trƣởng tƣơng đối (%)

-100.00%

Tổng cộng

374,856

438,264

533,103

656,053

782,855

855,912

890,432

Nguồn: Báo cáo tài chính thường niên của VietinBank

Có thể thấy rằng, ngoài hoạt động chính là cho vay các tổ chức kinh tế và cá

nhân trong nƣớc, VietinBank ngày càng chú trọng và đẩy mạnh khoản Cho vay

chiết khấu thƣơng phiếu và giấy tờ có giá; Cho vay đối với các tổ chức, cá nhân

nƣớc ngoài .

30

3.2.1.2. Cơ cấu tín dụng của VietinBank theo đối tƣợng cấp tín

dụng

Đối tƣợng khách hàng VietinBank rất đa dạng, ít tập trung vào một số nhóm

khách hàng, đối tƣợng khách hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất là khối các doanh nghiệp

có vốn nhà nƣớc với tỷ trọng trung bình khoảng 34%-37% giai đoạn năm 2013-

2014, dƣ nợ cho vay đối nhóm khách hàng này vào khoảng 128.000 – 139.000 tỷ

đồng. Dƣ nợ cho vay đối với nhóm khách hàng là DNTN và doanh nghiệp có vốn

đầu tƣ nƣớc ngoài là thấp nhất trong cơ cấu đối tƣợng khách hàng vay vốn giai đoạn

năm 2015 đến 30/09/2019. Trong giai đoạn từ năm 2015 đến 30/09/2019, tỷ trọng

cho vay của các đối tƣợng khách hàng có sự thay đổi rõ rệt, cho vay công ty cổ

phần khác chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu cho vay tiếp theo là cho vay hộ kinh

doanh và cá nhân rồi đến cho vay Công ty TNHH khác. Đến năm 2018, tỷ trọng cho

vay đối với công ty có vốn nhà nƣớc, cho vay DNTN và cho vay doanh nghiệp có

vốn đầu tƣ nƣớc ngoài là thấp nhất, xem bảng 3.4.

31

Bảng 3.4: Phân loại khách hàng tại VietinBank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 theo đối tƣợng cấp tín dụng

ĐVT: tỷ đồng

2013

2014

2015

2016

2017

2018

30/09/2019

128,426

139,616

133,569

140,902

129,363

113,068

116,700

Công ty có vốn nhà nƣớc

70,203

76,681

100,171

131,244

167,452

190,666

195,235

Công ty TNHH khác

90,532

112,364

141,707

174,395

227,258

245,718

260,000

Công ty CP khác

12,251

13,659

15,477

17,601

14,216

12,229

12,925

12,329

19,386

26,547

35,553

44,511

45,597

45,200

58,425

73,761

111,743

151,885

195,050

244,827

256,410

DNTN Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài Hộ Kinh doanh, cá nhân

2,691

(60,610)

3,889

4,473

5,005

3,808

3,962

Khác

374,857

374,857

533,103

656,053

782,855

855,913

890,432

Tổng

Tỷ trọng (%)

2013

2014

2015

2016

2017

2018

30/09/2019

34.26%

37.25%

25.06%

21.48%

16.52%

13.21%

13.11%

Công ty có vốn nhà nƣớc

18.73%

20.46%

18.79%

20.01%

21.39%

22.28%

21.93%

Công ty TNHH khác

24.15%

29.98%

26.58%

26.58%

29.03%

28.71%

29.20%

Công ty CP khác

3.27%

3.64%

2.90%

2.68%

1.82%

1.43%

1.45%

3.29%

5.17%

4.98%

5.42%

5.69%

5.33%

5.08%

DNTN Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài

15.59%

19.68%

20.96%

23.15%

24.92%

28.60%

28.80%

Hộ Kinh doanh, cá nhân

0.72%

-16.17%

0.73%

0.68%

0.64%

0.44%

0.44%

Khác

100.00%

100.00%

100.00%

100.00%

100.00%

100.00%

100.00%

Tổng

Nguồn: Báo cáo tài chính thường niên của VietinBank

3.2.1.3. Cơ cấu tín dụng của VietinBank theo kỳ hạn cấp tín dụng

Thông thƣờ ng k hạn của các khoản vay tại các TCTD chủ yếu

tập trung vào các khoản cho vay ngắn hạn có thời gian vay vốn nh ỏ

hơn hoặc bằng 12 tháng. Trong giai đo ạn từ năm 2013 đến

30/09/2019 có xu hƣớng tăng các khoản cho vay ở tất cả các k hạn

bao gồm ngắn hạn, trung và dài hạn, riêng trong năm 2018 và t ại thời

điểm 30/09/2019, dƣ nợ cho vay trung hạn có giảm nhẹ, xem bảng

3.5.

32

Bảng 3.5: Phân loại khách hàng tại VietinBank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 theo k hạn cấp tín dụng

ĐVT: tỷ đồng

30/09/2019

2013

2014

2015

2016

2017

2018

227,647

263,544

299,546

372,361

445,885

484,073

Ngắn hạn

15.77%

13.66%

24.31%

19.75%

8.56%

Tăng trƣởng tƣơng đối (%)

509,185 509,185 5.19% 58,925

32,033

38,719

59,007

71,805

75,087

68,177

Trung hạn

-13.57%

20.87%

52.40%

21.69%

4.57%

-9.20%

Tăng trƣởng tƣơng đối (%)

322,322

115,177

136,002

174,550

211,887

261,882

303,663

Dài hạn

6.14%

18.08%

28.34%

21.39%

23.60%

15.95%

Tăng trƣởng tƣơng đối (%)

890,432

374,857

438,265

533,103

656,053

782,854

855,913

Tổng cộng

Nguồn: Báo cáo tài chính thường niên của VietinBank

3.2.1.4. Cơ cấu tín dụng của VietinBank theo ngành nghề cấp tín

dụng

Ngành nghề kinh doanh chiếm tỷ trọng lớn trong danh mục tín

dụng của VietinBank là bán buôn, bán l ẻ sửa chữa ô tô, xe máy và

công nghi ệp chế biến chế tạo. Nhìn chung, tỷ trọng của các ngành

trong danh mục tín dụng của VietinBank không thay đổi nhi ều trong

những năm qua, xem b ảng 3.6.

33

Bảng 3.6: Cơ cấu ngành trong danh mục tín dụng của VietinBank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019

ĐVT: tỷ đồng

2013

2014

2015

2016

2017

2018

11,260

14,768

18,627

29,293

29,763

35,412

Nông lâm nghiệp và thủy sản

24,433

24,006

19,700

20,590

27,663

18,618

127,344

145,224

156,734

196,325

221,212

230,415

25,662

27,772

31,092

31,998

23,703

27,145

Khai khoáng Công nghiệp chế biến, chế tạo Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nƣớc nóng

26,582

37,709

58,804

74,687

84,275

93,834

107,199

126,304

150,917

179,682

211,996

253,798

Xây dựng Bán buôn, bán lẻ, sữa chữa ô tô, xe máy

52,376

62,484

97,229

123,479

184,244

196,691

374,856

438,267

533,102

656,053

782,855

855,913

Hoạt động khác Tổng cộng

Tỷ trọng (%)

2013

2014

2015

2016

2017

2018

3.00%

3.37%

3.49%

4.47%

3.80%

4.14%

Nông lâm nghiệp và thủy sản

6.52%

5.48%

3.70%

3.14%

3.53%

2.18%

33.97%

33.14%

29.40%

29.93%

28.26%

26.92%

6.85%

6.34%

5.83%

4.88%

3.03%

3.17%

Khai khoáng Công nghiệp chế biến, chế tạo Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nƣớc nóng

7.09%

8.60%

11.03%

11.38%

10.77%

10.96%

28.60%

28.82%

28.31%

27.39%

27.08%

29.65%

Xây dựng Bán buôn, bán lẻ, sữa chữa ô tô, xe máy

13.97%

14.26%

18.24%

18.82%

23.53%

22.98%

Hoạt động khác

100.00%

100.00%

100.00%

100.00%

100.00%

Tổng cộng

100.00% Nguồn: Báo cáo tài chính thường niên của VietinBank

Nhƣ vậy, có thể thấy danh mục tín dụng của VietinBank xét

trên nhiều khía cạnh đang dần đƣợc đa dạng hóa. Tuy nhiên, tốc độ

tăng trƣởng tín dụng đang có xu hƣ ớng chậm lại do thời gian gần đây

RRTD tăng cao làm chi phí tăng và l ợi nhuận sụt giảm nghiêm trọng.

34

3.2.2. Rủi ro tín dụng của VietinBank

VietinBank thuộc nhóm các ngân hàng l ớn có sức ảnh hƣởng

đến hệ thống ngân hàn g đồng thời cũng là một trong nh ững ngân hàn g

trụ cột trong hệ thống tài chính ngân hàng ở Việt Nam. Trong những

năm vừa qua, đặc biệt là sau đ ề án "Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức

tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đo ạn 2016-2020" đƣợc Thủ tƣớng

Chính phủ phê duy ệt tháng 7-2017, b ức tranh c ủa ngành ngân hàng đã

có sự khởi sắc. Song tiến độ đang có dấu hiệu chậm lại vì xu ất hiện

những điểm nghẽn chƣa đƣợc tháo gỡ.

Nợ xấu không phải chỉ mới phát sinh trong nh ững năm gần đây

mà là một quá trình dồn nén và tích lũy trong thời gian dài. Tuy

nhiên, ngày nay nợ xấu là một trong những chỉ tiêu quan tr ọng nhất

để đánh giá hiệu quả của ngân hàng. Trên các phƣơng ti ện thông tin

đại chúng, báo đài hay nh ững trang web điện tử luôn xoay quanh chủ

đề này. Trong nh ững năm gần đây nợ xấu tác động mạnh đến lợ i

nhuận của các ngân hàng, tệ hơn nó c n gián tiếp đẩy một số ngân

hàng lọt khỏi top các ngân hàng mạnh trong đó có VietinBank.

Tính đến cuối tháng 12/2018, toàn hệ thống tín d ụng đã xử lý

đƣợc 149,2 nghìn tỉ đồng nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu nội bảng của các TCTD

là 1,89% giảm so vớ i mức 1,99% của năm 2017 và 2,46% c ủa năm

2016. Tính chung tỷ lệ nợ xấu nội bảng, nợ bán cho VAMC chƣa xử

lý và nợ xấu tiềm ẩn hiện ở mức 5,88% năm 2018.

3.2.2.1. Phân loại nhóm nợ tại VietinBank giai đoạn năm 2013 đến

30/09/2019

Ở VietinBank, n ợ xấu không ngừng tăng trong giai đoạn từ năm

2013-2018, đặc biệt tăng mạnh nhất trong giai đo ạn 2016-2018. Năm

2018 nợ xấu tăng đến mức kỷ lục 13.635 tỷ đồng, tăng 4.658 tỷ đồng

hay tăng 51,89% so với năm 2017. Nợ xấu tăng cao làm lợi nhuận của

Ngân hàng sụt giảm nghiêm trọng, uy tín và vị thế của ngân hàng vì

35

vậy mà cũng bị ảnh hƣởng. Song song với đó là sụt giảm giá c ổ

phiếu, sự sụt giảm về khách hàng và các lợi ích khác mà kh ách hàng

mang lại cho ngân hàng.Cơ cấu nhóm nợ tại VietinBank giai đoạn

2013 đến 30/09/2019 có nhiều biến động, xem b ảng 3.7.

Bảng 3.7: Cơ cấu nhóm nợ tại VietinBank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019

Chỉ tiêu

2013

2014

2015

2016

2017

2018

30/09/2019

Nợ đủ tiêu chuẩn

368,589

429,781

525,116

643,814

770,283

837,085

868,940

Nợ cần chú ý

2,529

3,610

3,083

5,533

3,595

5,193

7,650

Nợ dƣới tiêu chuẩn

348

1,411

2,111

1,242

2,128

1,581

515

Nợ nghi ngờ

2,468

735

805

2,550

2,053

3,479

974

Nợ có khả năng mất vốn

2,249

2,058

2,757

3,790

5,184

9,454

8,782

374,856

438,265

533,103

656,053

782,855

855,913

890,432

Tổng cộng

Tăng trƣởng (%)

Chỉ tiêu

2013

2014

2015

2016

2017

2018

30/09/2019

Nợ đủ tiêu chuẩn

16.60%

22.18%

22.60%

19.64%

8.67%

3.81%

Nợ cần chú ý

42.74%

-14.58%

79.45%

-35.03%

44.45%

47.33%

Nợ dƣới tiêu chuẩn

-32.39%

49.58%

-41.16%

71.33%

-25.72%

305.34 %

Nợ nghi ngờ

-70.21%

9.48%

-19.50%

69.46%

153.42 %

216.81 %

Nợ có khả năng mất vốn

-8.48%

33.97%

37.46%

36.78%

82.35%

-7.11%

Tỷ trọng (%)

Chỉ tiêu

2013

2014

2015

2016

2017

2018

30/09/2019

Nợ đủ tiêu chuẩn

98.33%

98.06%

98.50%

98.13%

98.39%

97.80%

97.59%

Nợ cần chú ý

0.67%

0.82%

0.58%

0.84%

0.46%

0.61%

0.86%

Nợ dƣới tiêu chuẩn

0.14%

0.08%

0.26%

0.32%

0.16%

0.25%

0.18%

Nợ nghi ngờ

0.26%

0.56%

0.14%

0.12%

0.33%

0.24%

0.39%

Nợ có khả năng mất vốn

0.60%

0.47%

0.52%

0.58%

0.66%

1.10%

0.99%

Tổng cộng

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100.00%

Nguồn: Báo cáo tài chính thư ờng niên c ủa VietinBank

36

Có thể thấy rằng song song với quá trình tăng trƣởng dƣ nợ thì

VietinBank vẫn bảo đảm quản trị rủi ro tín dụng đáp ứng chuẩn theo

quy định của NHNN khi tỷ tr ọng nợ đủ tiêu chuẩn luôn đ ạt trên 97%

trong giai đo ạn năm 2013 đến 30/09/2019. Tuy nhiên, cần phải thấy

rằng, ở nhóm nợ c ó khả năng mất vốn tăng mạnh về giá trị và tỷ

trọng. Điều này cho thấy khâu xử lý các khoản nợ x ấu chƣa thực sự

hiệu quả, khả năng mất vốn gia tăng.

3.2.2.2. Giá trị trích lập dự phòng tại VietinBank giai đoạn năm

2013 đến 30/09/2019

Giá trị trích lập dự ph ng c ủa VietinBank ngày càng tăng, từ

hơn 3.271 tỷ đồng năm 2013 lên đến 16.344 tỷ đồng th ời điểm

30/09/2019, tức tăng 13.073 triệu đồng so với năm 2013 hay tăng

399,69%. Đây là giá tr ị trích lập dự phòng cao nhất từ khi ngân hàng

thành lập cho đến nay, xem bảng 3.8.

Bảng 3.8: Giá trị trích lập dự ph ng của VietinBank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 (ĐVT: tỷ đồng)

2013

2014

2015

2016

2017

2018

30/09/2019

Dự ph ng chung

2,616

3,149

385

303

5,761

6,554

6,598

Dự ph ng cụ thể

655

1,161

1,388

2,615

2,327

6,205

9,746

Tổng cộng

3,271

4,310

1,773

2,918

8,088

12,758

16,344

Tăng trƣởng (%)

2013

2014

2015

2016

2017

2018

30/09/2019

Dự ph ng chung

20.38%

-87.78%

-21.33%

1802.48%

13.77%

0.67%

Dự ph ng cụ thể

77.26%

19.55%

88.44%

-11.02%

166.62%

57.08%

Tổng cộng

31.77%

-58.87%

64.61%

177.17%

57.75%

28.10%

Tỷ trọng (%)

2013

2014

2015

2016

2017

2018

30/09/2019

Dự ph ng chung

79.98%

73.06%

21.71%

10.38%

71.23%

51.37%

40.37%

Dự ph ng cụ thể

20.02%

26.94%

78.29%

89.62%

28.77%

48.63%

59.63%

Tổng cộng

100.00%

100.00%

100.00%

100.00%

100.00%

100.00%

100.00% Nguồn: Báo cáo tài chính thường niên của VietinBank

37

3.2.2.3. Hệ số đo lƣờng RRTD tại VietinBank giai đoạn năm 2013

đến 30/09/2019

Đối với các hệ số đo lƣờng rủi ro tín dụng nhƣ tỷ lệ nợ quá hạn,

tỷ lệ nợ xấu và hệ số rủi ro tín dụng c ủa ngân hàng cũng có chiều

hƣớng tăng cao. Cho thấy hiệu quả QL RRTD đang có chiều hƣớng

xấu đi, xem bảng 3.9.

Bảng 3.9: Hệ số đo lƣờng rủi ro tín dụng tại VietinBank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019

ĐVT: tỷ đồng

2013

2014

2015

2016

2017

2018

30/09/2019

Tỷ lệ nợ quá hạn

0.67%

0.82%

0.58%

0.84%

0.46%

0.61%

0.86%

Tỷ lệ nợ xấu

1.00%

1.11%

0.92%

1.02%

1.15%

1.59%

1.55%

Hệ số RRTD

65.05%

66.38%

69.46%

71.95%

68.58%

74.12%

77.11% Nguồn: Báo cáo tài chính thư ờng niên c ủa VietinBank

Nhìn chung, tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ nợ quá hạn bi ến động tăng

giảm liên tục nhƣng trong nh ững năm gần đây đang tăng mạnh, tiềm

ẩn rủi ro. Hệ số rủi ro tín dụng của VietinBank cũng đang tăng r ất

mạnh, đến 30/09/2019 tăng lên đến mức 77,11% là một con số khá

cao với ngân hàng. Nhƣ vậy cần phải xem xét và tìm hƣớng giải

quyết kịp thời các RRTD.

Với những số liệu ở trên, công tác quản trị rủi ro tín dụng tại

VietinBank đang th ể hiện sự kém hiệu quả. Tỷ lệ nợ xấu không ngừng

tăng lên và đạt mức đỉnh điểm trong v ng 6 năm qua, ở mức 1,55%

vào thời điểm 30/09/2019. Do đó, VietinBank vẫn c n cần phải sử

dụng nhiều biện pháp hơn nữa để giảm tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn

xuống, nhằm đảm bảo khả năng thu hồi lại đầy đủ giá trị ban đầu của

khoản vay. Nếu nhƣ so với các tổ chức tín dụng khác, quy mô về tín

dụng cũng nhƣ ch ất lƣợng tín dụng của VietinBank đã bị tụt hạng so

với các ngân hàng trong hệ thống.

38

Theo t ài liệu nộ i bộ của Vie inBank t hì ho ạt động hạn chế RRTD bao

gồm: “T hực hiện t ốt các quy t r ình, quy đ ịnh liên quan đ ến ho ạt động t ín

dụng bao gồ m: c ấp t ín dụng, nhận t ài sản bảo đảm, giả i ngân, kiểm soát

t ín dụng t rong suốt quá t rình cấp t ín dụ ng đồ ng t hời xâ y d ựng các biện

pháp nền t ảng và cụ t hể nhằm hạn chế và giảm t hiểu RRTD”.

3.3. Hoạt động hạn chế RRTD tại Vietinbank

3.3.1. Thực hiện các quy trình, quy định cấp tín dụng

Trải qua hơn 30 năm hoạt động cùng với nền tảng là một trong 4 Big4 mạnh

nhất của hệ thống ngân hàng Việt Nam, có sự góp mặt của vốn nhà nƣớc trong cơ

cấu vốn mà các quy trình, quy định tín dụng của VietinBank đã trở thành kim chỉ

nam cho hoạt động tín dụng không chỉ tại ngân hàng mà c n là bài học kinh nghiệm

cho các NHTM khác tham khảo áp dụng. Quy trình cấp tín dụng của VietinBank

đƣợc thực hiện tuần tự nhƣ sau, xem hình 3.2:

39

Hình 3.2: Quy trình cấp và quản lý RRTD

Nguồn: Quy trình tín dụng của VietinBank

Trong quá trình cấp tín dụng của mình, các nhân viên của VietinBank luôn

đảm bảo thực hiện đúng các quy trình, quy định tín dụng nội bộ nhằm hạn chế

RRTD ở mức thấp nhất có thể. Hiện nay, Quy trình cấp và quản lý tín dụng đối với

khách hàng của VietinBank là Quy định số 3045/2017/QĐTGĐ-NHCT35 ngày

15/11/2017 có hiệu lực ngày 15/01/2018.

40

3.3.2. Thực hiện các quy trình, quy định giải ngân

Căn cứ theo Tờ trình thẩm định của cán bộ quan hệ khách hàng, phê duyệt

tín dụng của cấp có thẩm quyền, Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng thế chấp (nếu có),

Biên bản nhận TSBĐ và bàn giao tài sản tại kho quỹ, Phiếu nhập TSBĐ trên hệ

thống CLIM của ngân hàng, Phiếu đề xuất giải ngân của Ph ng khách hàng cùng

toàn bộ hồ sơ giải ngân đƣợc khách hàng cung cấp.

Trên cơ sở kiểm tra thêm các điều kiện tín dụng trƣớc khi giải ngân thì nếu

đề nghị giải ngân của ph ng khách hàng phù hợp sẽ đƣợc nhân viên và lãnh đạo

ph ng HTTD thực hiện giải ngân vào tài khoản treo. Sau đó, căn cứ vào lệnh chi và

một số chứng từ liên quan (nêu cần) Ph ng kế toán giao dịch sẽ thực hiện đi lệnh

chi theo nhƣ đề nghị của khách hàng.

Đối với những khoản tín dụng dự án hay những khoản tín dụng đƣợc cấp hạn

mức thì việc giải ngân có thể thực hiện nhiều lần nhƣng đảm bảo tổng dƣ nợ tín

dụng của khách hàng phải đảm bảo nhỏ hơn hoặc bằng hạn mức tín dụng đƣợc cấp

theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền.

Quy trình, quy định về giải ngân đƣợc các cán bộ có liên quan thực hiện và

tuân thủ khá tốt theo đúng nhƣ quy định đã đề ra.

3.3.3. Thực hiện các quy trình, quy định nhận TSBĐ

Căn cứ vào nội dung phê duyệt tín dụng về TSBĐ mà các bộ phận có liên

quan thực hiện nhận TSBĐ (nếu có) đáp ứng đúng quy trình, quy định tín dụng nội

bộ của VietinBank.

Việc nhận TSBĐ đƣợc thực hiện thông qua 4 chốt chặn: thứ nhất là sự kiểm

duyệt tài sản của Ph ng khách hàng và Ph ng phê duyệt tín dụng (nếu có), thứ hai

là của Ph ng HTTD, thứ ba là của bộ phận ngân quỹ và cuối cùng là của bộ phận kế

toán giao dịch. Cũng tƣơng tự nhƣ quy trình về giải ngân thì quy trình nhận TSBĐ

41

cũng phải đƣợc thực hiện thông qua sự kiểm duyệt của 4 chốt chặn này. Vì vậy mà

RTTD trong việc nhận TSBĐ đƣợc giảm đi đáng kể, hỗ trợ đắc lực cho việc xử lý

các TSBĐ theo đúng quy định trong trƣờng hợp RRTD đối với khoản cấp tín dụng

đƣợc bảo đảm bằng chính TSBĐ đó xảy ra.

3.3.4. Thực hiện các quy trình, quy định kiểm soát tín dụng

Để việc kiểm soát RRTD đƣợc thực hiện tốt, có sự thống nhất

theo chiều dọc từ cấp trung ƣơng đến địa phƣơng thì RRTD đƣợc

kiểm soát thông qua một số các công c ụ chẳng hạn nhƣ việc thực thi

mô hình QT RRTD cũng nhƣ vi ệc xây dựng chƣơng trình nh ận diện

RRTD.

Từ trƣớc năm 2014, mô hình t ổ chức QT rủi ro đƣợc áp dụng tại

VietinBank là mô hình QT r ủi ro phân tán. Trong th ời gian qua, nh ằm

đảm bảo giảm thiểu các RRTD đồng thời dần hoàn thiện việc đáp ứng

theo tiêu chuẩn của Basel 2 mà VietinBank đã chuy ển hƣớng qua mô

hình QT r ủi ro t ập trung. Tuy nhiên, trong quá trình th ực hiện chuyển

đổi còn nhiều khó khăn, bất cập và hệ thống cơ sở dữ liệu chƣa đ ủ

lớn nên hi ện nay VietinBank vẫn đang trong giai đo ạn chuyển đổi từ

mô hình QT RRTD phân tán sang mô hình QT RRTD t ập trung.

Trong quá trình thực hiện chuyển đổi này, VietinBank đã bƣớc

đầu thực hiện đƣợc một số các yêu c ầu của mô hình tập trung: có s ự

tách bạch dần giữa chức năng QT và chức năng kinh doanh, hạn mức

phán quyết của các chi nhánh giảm dần đặc biệt là các chi nhánh xếp

hạng 1 thì hạn mức phán quyết tối đa cũng chỉ có 40 tỷ đồng, các hồ

sơ đƣợc tái thẩm định thông qua các phòng phê duy ệt tín dụng khu

vực phía nam và phê duyệt tín dụng trụ sở chính tại Hà Nội.

Khối quản lý rủi ro trụ sở chính có các phòng ban ch ức năng

đảm nhận chức năng chính là giảm thiểu rủi ro và gia tăng lợi nhuận.

Cơ cấu của khối quản lý rủi ro, xem hình 3.3:

42

Hình 3.3: Cơ cấu khối quản lý rủi ro trụ sở chính

Nguồn: Báo cáo của VietinBank

Hiện nay, VietinBank cũng đang hƣớ ng đến hoàn thiện công tác

thẩm định và giải ngân t ập trung nhằm tạo ra sự thống nhất tron g

định hƣớng tín dụng cũng nhƣ xây d ựng đƣợc hệ thống và đội ngũ

cán bộ chuyên trách, trình đ ộ chuyên môn cao nhằm giúp h ạn chế các

RRTD, nâng cao hiệu quả QT và tối đa hóa lợi nhuận.

Căn cứ vào lịch sử tín dụng của khách hàng, căn c ứ vào nhữn g

bài học kinh nghiệm mà VietinBank đã trải qua trong suốt quá trình

hoạt động, đội ngũ nhân sự là các chuyên gia trong lĩnh vực này đã

giúp VietinBank tổng hợp đƣợc các nguyên nhân chính gây ra RRTD

để giúp việc kiểm soát RRTD đƣợc thực hiện hiệu quả nhất.

Qua đó cho th ấy, nguyên nhân chính gây ra RRTD là t ừ ngân

hàng hay do khách hàng vay vốn hoặc từ các nguyên nhân khách

quan. Bên cạnh đó, RRTD đƣợc nhận biết trong suốt quá trình cấp tín

dụng: trƣớc khi cấp tín dụng, trong khi cấp tín dụng và sau khi cấp

tín dụng.

Căn cứ vào chính sách tín dụng, chiến lƣợc kinh doanh và tiêu

chí chấp nhận rủi ro, VietinBank xác định đƣợc thị trƣờng và thị

trƣờng mục tiêu với những khách hàng tự tìm đến ngân hàng hay

ngân hàng tự tìm kiếm hoặc đƣợc ngƣời khác giới thiệu.

43

Sau đó, các cán b ộ tín dụng sẽ căn cứ vào mục đích kinh doanh,

ngành nghề kinh doanh chính c ủa khách hàng, năng lực và uy tín của

Ban lãnh đạo công ty khách hàng, s ố liệu từ BCTC của khách hàng

cũng nhƣ các điều kiện về thời gian vay, tài sản bảo đảm, ….. để thẩm

định sau đó chuyển qua lãnh đạo rà soát và đƣa ra đ ề xuất tín dụng

đến cấp thẩm quyền phê duyệt. Nếu cấp thẩm quyền phê duyệt đồng ý

thì cán bộ tín dụng chịu trách nhiệm lập hồ sơ giải ngân cho khách

hàng. Kiểm tra hồ sơ giải ngân nếu đạt thì chuyển qua phòng HTTD

để giải ngân. Trong quá trình thu n ợ theo lịch thì ph ải theo dõi tình

hình kinh doanh cũng nh ƣ khả năng và lịch sử trả nợ của khách hàng.

Nếu phát hiện những rủi ro thì tìm hi ểu nguyên nhân gây ra RRTD

bắt nguồn từ đâu để khắc phục.

Đối với RRTD phát sinh t ừ khách hàng:

Trong thời gian qua, VietinBank đã quan tâm đ ến công tác nhận

diện RRTD b ằng cách xây d ựng bộ nhận dạng RRTD với một khách

hàng và nhận dạng RRTD với một danh mục tín dụng. Khối QTRR đã

thống kê nh ững RRTD đã phát sinh, phân tích nguyên nhân d ẫn đến

rủi ro, tác động có thể ảnh hƣởng tới VietinBank. Từ đó, VietinBan k

đã lập danh mục cảnh báo r ủi ro và ban hành thành các “Nhóm c ảnh

báo RRTD tiêu biểu” từng thời k . Chẳng hạn, VietinBank đã xây

dựng đƣợc hệ thống báo mail t ự động các kho ản nợ vay quá hạn theo

từng nhóm nợ đến các cán bộ cho vay, lãnh đạo phòng và Ban Giám

đốc. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng cập nhật các báo cáo ngành trên

trang web nội bộ ngân hàng nh ằm hỗ trợ các cá nhân, phòng ban có

liên quan đánh giá chính xác th ực trạng ngành nghề kinh doanh của

khách hàng nhằm có ứng xử tín dụng phù hợp. Đặc biệt, khi cán bộ

tín dụng tại chi nhánh đánh giá khách hàng đ ịnh k theo nội dung

công văn phê duyệt và khi x ếp hạng tín dụng lại định k nếu khách

hàng không đáp ứng đủ các điều kiện, có những biến động bất thƣờng

44

vƣợt tầm kiểm soát nhƣ doanh thu, l ợi nhuận sụt giảm nghiêm tr ọng

so với cùng k và việc không đáp ứng kế hoạch đã đặt ra của khách

hàng cũng là một trong những dấu hiệu đánh giá kh ả năng trả nợ

trong tƣơng lai của khách hàng.

Hệ thống EWS của VietinBank ra đời từ năm 2016, hệ thống có

2 màng lọc. Màng lọc thứ nhất dựa trên thông tin t ừ Hệ thống Kho

Dữ liệu doanh nghiệp (EDW), Hệ thống Xếp hạng tín dụng nội bộ, Hệ

thống quản trị RRTD. Từ đó, hệ thống lọc ra danh mục các khoản tín

dụng cần điều tra. Ti ếp đó, màng lọc thứ 2 căn c ứ vào kết quả điều

tra hoạt động kinh doanh của khách hàng và các ngu ồn thông tin đáng

tin cậy từ bên ngoài đ ể đƣa ra mức độ cảnh báo đỏ, vàng, xanh tƣơng

ứng với khoản tín dụng đó.

EWS giúp quản trị RRTD an toàn, chính xác và hi ệu quả hơn.

Đây là công c ụ định lƣợng đƣợc rủi ro. Căn c ứ vào kết quả của EWS,

các chi nhánh th ực hiện điều chỉnh mức độ và tần suất kiểm tra khách

hàng cho phù hợp. EWS giúp giảm thiểu thời gian, công sức của cán

bộ tín dụng và rất có giá trị vớ i Khối QTRR và các cấp lãnh đạo cao

hơn. EWS giúp tăng tính ch ủ động trong việc cân đối vốn của chi

nhánh. Bởi lẻ, nếu chi nhánh có nợ xấu thì các chi nhánh ph ải tăn g

cƣờng trích lập dự phòng hay giảm lãi dự thu. Trong thực tế, việc

triển khai hệ thống giám sát tín d ụng và hệ thống cảnh báo sớ m hiệu

quả có thể giúp các ngân hàng nhận diện thời điểm xảy ra vỡ nợ thực

sự của khách hàng trƣớc 6 tháng.

Đối với RRTD phát sinh t ừ ngân hàng:

Bộ phận QT r ủi ro của ngân hàng căn c ứ vào các chính sách c ủa

ngân hàng (tăng trƣởng tín dụng, ngành ngh ề cho vay, điều kiện cho

vay, đối tƣợng khách hàn g, dự phòng tín d ụng…) để đánh giá r ủi ro

của khách hàng đ ặc biệt là các khách hàng có dƣ n ợ lớn. Định k

hàng quý phòng Alcol của ngân hàng s ẽ xem xét đánh giá l ại tỷ trọng

45

mức cấp tín dụng đối với từng cá nhân, tổ chức, nhóm khách hàng

liên quan, ngành n ghề so với tổng mức cấp tín dụng để phát hiện kịp

thời rủi ro và có hƣớng khắc phục.

Đối với RRTD phát sinh t ừ nguyên nhân khách quan :

Phòng QT rủi ro tr ực thuộc TSC c ủa ngân hàng định k hàng

tháng đều cập nhật các báo cáo ngành nghề kinh doanh có tỷ trọng

cao trong cơ c ấu cho vay của ngân hàng: báo cáo nông nghi ệp, nông

sản, thủy sản, bất động sản, dệt may,……. Và một số ngành nghề

kinh doanh khác có tác đ ộng lớn đến ngân hàng. Trong các báo cáo

ngành đều chỉ ra sự biến động trong th ời gian gần đây, xu hƣớng biến

động của ngành trong ngắn hạn, các chính sách quy định của nhà

nƣớc, quốc tế tác động nhƣ thế nào đến ngành ngh ề đó. Đây là một

trong những báo cáo cập nhật kịp thời biến động ngành giúp các cán

bộ tín dụng, các cấp lãnh đạo xây dựng phƣơng án ứng xử tín dụng

phù hợp nhƣ tăng trƣởng hay rút giảm dƣ nợ, tăng cƣờng

TSBĐ,………..

3.4. Khảo sát cán bộ công nhân viên VietinBank về hạn chế RRTD

Căn cứ vào nội dung đã trình bày trong chƣơng 2 về cơ sở lý

thuyết nguyên nhân gây ra RRTD, nguyên tắc hạn chế RRTD và tổng

hợp các nguyên nhân chính gây ra RRTD tại VietinBank trong suốt

quá trình hoạt động kinh doanh và cấp tín dụng của mình cùng các

bài học kinh nghiệm về hạn chế RRTD của các NHTM trong và ngoài

nƣớc, tác giả xây dựng bảng câu hỏi khảo sát và th ực hiện phỏng vấn

các chuyên gia là lãnh đ ạo tại các chi nhánh và lãnh đ ạo phòng QL

RRTD TSC khu vực miền Nam. N ội dung khảo sát xoay quanh các

yếu tố tác động đến hiệu quả hạn chế RRTD, nguyên nhân gây ra

RRTD từ khâu thẩm định đến giải ngân và ki ểm soát sau giải ngân.

Sau đó, tác giả đã kiểm tra thang đo thông qua vi ệc kiểm định độ tin

cậy Cronbach”s Alpha và phân tích nhân t ố khám phá EFA nhằm

46

kiểm tra thang đo có t ốt hay không và giữ lại những biến có giá trị

phù hợp. Từ đó, luận văn đƣa ra đƣợc nguyên nhân chính dẫn đến

RRTD, các h ạn chế trong công tác thẩm định, giải ngân, nhận TSBĐ,

kiểm soát sau cho vay nhằm giúp đƣa ra các giải pháp hạn chế RRTD

tại VietinBank.

Đối tƣợng tham gia kh ảo sát gồm có: nhân viên và lãnh đạo

thuộc ph ng KHDN, HTTD, QL RRTD và ban Giám đ ốc. Với phƣơng

pháp chọn mẫu thuận tiện, tác giả gửi bản khảo sát cho các cán b ộ

làm việc tại TP HCM thuộc các chi nhánh có dƣ nợ tín dụng lớn nhƣ

CN TP HCM, CN 1, CN 4, CN 10 và các lãnh đ ạo, cán bộ thuộc

ph ng QL RRTD TSC đặt tại TP HCM.

Với 200 bản phát ra có 185 b ản thu về hợp lệ.

3.4.1. Thiết kế nghiên cứu

Các câu hỏi khảo sát chuyên gia và B ảng câu hỏi khảo sát gửi

đến các cán bộ công nhân viên VietinBank đƣợc tác giả đính kèm ở

phụ lục số 1 và 2.

3.4.2. Thống kê mô tả mẫu khảo sát

Kết quả thống kê mô t ả mẫu chi ti ết đƣợc đính kèm ở Phụ lục 3.

3.4.3. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha

Hệ số Cronbach’s Alpha là hệ số đo lƣờng độ tin cậy của thang

đo đa biến (bao gồm từ 3 biến quan sát trở lên) (Nguyễn Đình Thọ,

2011), h ệ số này giúp kiểm tra xem các biến quan sát có đáng tin c ậy

hay không, phản ánh mức độ tƣơng quan chặt chẽ giữa các bi ến quan

sát trong cùng nhân tố.

Tuy nhiên hệ số Cronbach’s Alpha không cho bi ết đƣợc biến

quan sát nào cần phải loại bỏ đi và bi ến quan sát nào cần đƣợc giữ

lại. Khi đó, việc tính toán hệ số tƣơng quan biến tổng (Corrected

Item – Total Correlation) sẽ giúp loại ra những biến quan sát nào

47

không đóng góp nhiều cho sự mô tả của khái niệm cần đo (Hoàng

Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005).

Sử dụng phƣơng pháp kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s

Alpha trƣớc khi phân tích nhân t ố khám phá EFA để loại các biến

không phù hợp vì các bi ến rác này có thể tạo ra các yếu tố giả

(Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009).

48

Bảng 3.10: Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha

Trung bình thang đo nếu

Phƣơng sai thang đo

Tƣơng quan biến

Cronbach’s Alpha nếu

Biến quan sát

loại biến

nếu loại biến

tổng

loại biến

Quy định, quy trình cấp tín dụng

Hệ số Cronbach’s Alpha = .846

9.6811

4.468

.711

A1

.793

9.7405

4.411

.704

A2

.795

10.7189

4.258

.702

A3

.796

11.1622

4.593

.616

A4

.833

Quy định, quy trình nhận tài sản bảo

Hệ số Cronbach’s Alpha = .870

đảm

8.4486

4.738

.618

B1

.873

9.2108

4.026

.822

B2

.792

9.2054

4.229

.777

B3

.812

10.1730

4.383

.680

B4

.851

Quy định, quy trình về giải ngân

Hệ số Cronbach’s Alpha = .809

14.1459

6.038

.543

C1

.789

14.0486

5.742

.745

C2

.730

14.7351

6.109

.473

C3

.814

13.7838

5.975

.574

C4

.779

14.8541

5.941

.686

C5

.748

Quy định, quy trình về kiểm tra, giám

Hệ số Cronbach’s Alpha = .845

sát sau cho vay

6.9514

3.568

.704

D1

.794

8.0432

3.911

.618

D2

.830

8.0595

3.502

.794

D3

.756

8.5838

3.625

.622

D4

.832

Nguyên nhân gây ra RRTD từ phía

Hệ số Cronbach’s Alpha = .839

ngân hàng

9.8270

3.568

.726

E1

.770

10.6541

3.858

.658

E2

.801

10.1189

3.377

.725

E3

.772

10.5892

4.254

.586

E4

.831

Nguyên nhân gây ra RRTD từ phía

Hệ số Cronbach’s Alpha = .737

khách hàng

10.6486

3.305

.499

F1

.696

11.5892

3.396

.636

F2

.625

11.2811

3.616

.450

F3

.720

10.5405

3.141

.550

F4

.665

Nguyên nhân khách quan gây ra

Hệ số Cronbach’s Alpha = .880

RRTD

6.9676

1.977

.779

G1

.819

7.8324

2.075

.761

G2

.835

6.9405

2.024

.762

G3

.835

Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Phụ lục 4

49

Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo đều đạt các tiêu chí về

hệ số Cronbach’s Alpha và hệ số tƣơng quan biến tổng, cho thấy các

thang đo đ ều đạt độ tin cậy cho phép, do đó sẽ đƣợc sử dụng để tiến

hành phân tích nhân tố khám EFA.

3.4.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA

Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) là một bƣớc

quan trọng khi thực hiện phân tích dữ liệu. Phân tích này dùng để rút gọn một tập

hợp biến quan sát thành một tập các nhân tố có ý nghĩa hơn.

Các tiêu chí trong phân tích nhân tố khám phá EFA:

- Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là một chỉ số dùng để xem xét sự thích

hợp của phân tích nhân tố.

- Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity) đƣợc dùng để xem xét các

biến quan sát trong nhân tố có tƣơng quan với nhau hay không.

- Trị số Eigenvalue dùng để xác định số lƣợng nhân tố trong phân tích EFA.

- Tổng phƣơng sai trích (Total Variance Explained) chỉ ra mô hình là phù

hợp.

- Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) hay c n gọi là trọng số nhân tố, giá trị

này biểu thị mối quan hệ tƣơng quan giữa biến quan sát với nhân tố.

Bảng 3.11: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA

Tiêu chí

Điều kiện

Kết quả

Nhận xét

Số liệu phân tích

0,5≤ KMO ≤1

0,735

Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin)

Các biến quan sát thích hợp và tƣơng quan với nhau.

Sig < 0,05

0,000

Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity)

Trị số Eigenvalue

> 1

Có 7 nhân tố có trị số > 1

Rút ra đƣợc 7 nhân tố.

Thỏa mãn điền kiện để bảng ma trận xoay có ý nghĩa thống kê.

≥ 50%

70,237%

Tổng phƣơng sai trích (Total Variance Explained)

Mô hình phân tích phù hợp.

≥ 0,5

Hệ số tải nhân tố (Factor Loading)

Tất cả biến quan sát đáp ứng điều kiện.

Hệ số tải tất cả các biến đều > 0,5

Biến có ý nghĩa thống kê.

Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Phụ lục 5

50

Ở Phụ lục 5, ta có ma tr ận xoay thỏa mãn giá trị hội tụ (các

biến hội tụ về cùng một nhân t ố) và đảm bảo giá tr ị phân biệt (các

biến thuộc về nhân tố này và phải phân biệt vớ i nhân tố khác), tất cả

hệ số tải nhân tố trên ma trận > 0,5 cho biết các biến quan sát có ý

nghĩa th ống kê tốt.

3.5. Đánh giá chung về hạn chế RRTD tại VietinBank

3.5.1. Các thành tựu đạt đƣợc

1) Quy định, quy trình cấp tín dụng bắt kịp sự phát triển của hoạt động

tín dụng

Kết quả khảo sát cán b ộ công nhân viên VietinBank về quy

định, quy trình cấp tín dụng đƣợc trình bày ở Bảng 3.12 nhƣ sau:

Bảng 3.12: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy định, quy trình cấp tín dụng

Tiêu chí

Trung bình

Độ lệch chuẩn

A1 (Quy định, quy trình cấp tín dụng bắt

4.0865

.79611

kịp sự phát triển của hoạt động tín dụng)

Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Phụ lục 3

Qua khảo sát cho th ấy, quy định quy trình cấp tín dụng bắt kịp

sự phát triển của hoạt động tín dụng vớ i giá trị trung bình là 4,0865.

Đƣợc mệnh danh là Big 4 cùng với tuổi đời phát tri ển của mình,

VietinBank là một trong nh ững ngân hàng có quy định, quy trình tín

dụng bắt kịp với sự phát tri ển của hoạt động tín dụng. Mỗi khi có

những quy đ ịnh, thông tƣ, nghị định nào sửa đổi liên quan đến hoạt

động tín dụng thì ngân hàng đều có bộ phận pháp chế, bộ phận phòn g

ban chuyên môn phụ trách điều chỉnh các quy trình, quy định sao cho

phù hợp với các quy định mới nhằm thực hiện đúng pháp luật và giúp

hạn chế các rủi ro có thể xảy ra với ngân hàng.

2) Quy định, quy trình nhận tài sản bảo đảm bắt kịp sự thay đổi của các

quy định nhà nƣớc về TSBĐ

Kết quả khảo sát cán b ộ công nhân viên VietinBank về quy

định, quy trình nhận TSBĐ đƣợc trình bày ở Bảng 3.13 nhƣ sau:

51

Bảng 3.13: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy định, quy trình nhận tài sản bảo đảm

Trung bình

Độ lệch chuẩn

3.8973

.76984

Tiêu chí B1 (Quy định, quy trình nhận tài sản bảo đảm bắt kịp sự thay đổi của các quy định nhà nƣớc về TSBĐ)

Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Phụ lục 3

Qua khảo sát cho thấy, quy định quy trình nhận tài sản bảo đảm

bắt kịp sự thay đổi của các quy định nhà nƣớc về TSBĐ với giá trị

trung bình là 3,8973.

VietinBank là một trong nh ững ngân hàng có quy định, quy

trình nhận TSBĐ bắt kịp sự thay đổi của các quy định nhà nƣớc về

TSBĐ. M ỗi khi có nh ững quy đ ịnh, thông tƣ, ngh ị định nào s ửa đổi

liên quan đến TSBĐ thì ngân hàng đ ều có bộ phận pháp chế, bộ phận

phòng ban chuyên môn phụ trách điều chỉnh các quy trình, quy đ ịnh

sao cho phù hợp với các quy định mới nhằm thực hiện đúng pháp lu ật

và giúp hạn chế các rủi ro có thể xảy ra với ngân hàng.

3) Quy trình giải ngân giúp hạn chế đƣợc rủi ro

Kết quả khảo sát cán bộ công nhân viên VietinBank về quy

trình giải ngân đƣợc trình bày ở Bảng 3.14 nhƣ sau:

Bảng 3.14: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy trình giải ngân

Trung bình 3.8432

Độ lệch chuẩn .73149

Tiêu chí C2 (Quy trình giải ngân giúp hạn chế đƣợc rủi ro)

Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Phụ lục 3

Qua khảo sát cho th ấy, quy trình gi ải ngân giúp hạn chế đƣợc

rủi ro với giá trị trung bình là 3,8432.

VietinBank xây d ựng quy trình giải ngân cụ thể, rõ ràng và

phân định rõ trách nhiệm của từng cá nhân, phòng ban có liên quan

nên việc giải ngân đƣợc thực hiện nhanh gọn và có s ự kiểm soát chặt

chẽ, chính xác. Vì vậy mà RRTD đƣợc hạn chế trong khâu giải ngân.

4) Quy trình và điều kiện giải ngân đƣợc theo dõi bằng hệ thống Vcom

giúp hạn chế RRTD

52

Kết quả khảo sát cán bộ công nhân viên VietinBank về quy

trình và đi ều kiện giải ngân đƣợc trình bày ở Bảng 3.15 nhƣ sau:

Bảng 3.15: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy trình giải ngân theo Vcom

Tiêu chí

Trung bình Độ lệch chuẩn

4.1081

.80703

C4 (Quy trình và điều kiện giải ngân đƣợc theo dõi bằng hệ thống Vcom giúp hạn chế RRTD)

Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Phụ lục 3

Qua khảo sát cho th ấy, quy trình và điều kiện giải ngân đƣợc

theo dõi bằng hệ thống Vcom giúp h ạn chế RRTD với giá tr ị trung

bình là 4,1081.

Trải qua quá trình dài hoạt động, nhận thấy đƣợc những rủi ro

phát sinh trong quá trình gi ải ngân do sự kiểm soát thiếu các điều

kiện tín d ụng trƣớc và trong quá trình giải ngân nên VietinBank đã

thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình gi ải ngân gắn

kèm các điều kiện tín dụng. Trên hệ thống Vcom thi ết lập đề xuất

giải ngân của Ph ng khách hàng đẩy qua Phòng HTTD sẽ có sẵn các

điều kiện giải ngân. Khi cán bộ HTTD và lãnh đạo Phòng HTTD thực

hiện giải ngân s ẽ rà soát l ại các đi ều kiện này. Nếu đáp ứng thì mới

đƣợc giải ngân, c n không đáp ứng hệ thống sẽ báo đỏ vì vậy mà

giảm thiểu đƣợc rất nhiều rủi ro đối với ngân hàng.

5) Quy định, quy trình về kiểm tra giám sát sau cho vay rõ ràng, cụ thể

Kết quả khảo sát cán b ộ công nhân viên VietinBank về quy

định, quy trình về kiểm tra giám sát sau cho vay đƣ ợc trình bày ở

Bảng 3.16 nhƣ sau:

Bảng 3.16: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy định, quy trình về kiểm tra giám sát sau cho vay

Tiêu chí

Trung bình

Độ lệch chuẩn

3.5946

.76113

D1 (Quy định, quy trình về kiểm tra giám sát sau cho vay rõ ràng, cụ thể)

Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Phụ lục 3

53

Qua khảo sát cho thấy, quy định, quy trình về kiểm tra giám sát

sau cho vay rõ ràng, cụ thể vớ i giá trị trung bình là 3,5946. Vi ệc

kiểm tra giám sát sau cho vay có ý nghĩa rất quan trọng, bởi lẽ nó

giúp ngân hàng ki ểm soát đƣợc dòng vốn của mình có đƣợc sử dụng

đúng mục đích hay không. Chính vì l ẽ đó mà quy định, quy trình về

kiểm tra giám sát sau cho vay c ủa VietinBank luôn rõ ràng, c ụ thể.

6) Tỷ lệ nợ xấu đạt tiêu chuẩn của NHNN

Căn cứ vào số liệu thực tế về tỷ lệ nợ xấu của VietinBank kể từ

thời điểm 2013 – 30/09/2019 cho th ấy VietinBank luôn đáp ứng mức

tỷ lệ nợ xấu tối thiểu theo quy đ ịnh của NHNN là 3%. T ỷ lệ nợ xấu

của VietinBank cao nhất trong giai đoạn này chỉ ở mức 1.59% vào

năm 2018 th ấp hơn mức trung bình ngành là 1.75%. Đây cũng là m ột

trong những thành công lớn của VietinBank trong việc kiểm soát và

hạn chế RRTD.

3.5.2. Những hạn chế

1) Chất lƣợng nợ xấu đi

Kể từ năm 2015 đến nay, nợ xấu của VietinBank không ngừng

tăng lên. Mặc dù thị trƣờng luôn ti ềm ẩn nhiều rủi ro, tuy nhiên với

bề dày kinh nghiệm hoạt động, đội ngũ nhân sự giỏi cùng với hệ

thống core banking hiện đại nhƣng nợ xấu của ngân hàng vẫn không

ngừng tăng lên và gây ra hậu quả vô cùng nghiêm tr ọng đối với ngân

hàng: chi phí cho vi ệc trích lập dự ph ng tăng lên làm giảm lợi nhuận

của ngân hàng, việc giảm hạng từ vị trí số 1 về lợi nhuận xuống vị trí

thứ 7 trong năm 2018 làm mất đi dần hình ảnh và vị thế của ngân

hàng so với các đối thủ trong và ngoài nƣớc.

2) Quy định về phân cấp thẩm quyền tín dụng chƣa thỏa đáng

Kết quả khảo sát cán b ộ công nhân viên VietinBank về quy

định phân cấp thẩm quyền tín dụng đƣợc trình bày ở Bảng 3.17 nhƣ

sau:

54

Bảng 3.17: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy định về phân cấp thẩm quyền tín dụng

Trung bình

Độ lệch chuẩn

2.6054

.83469

Tiêu chí A4 (Quy định về phân cấp thẩm quyền tín dụng tại VietinBank đã thỏa đáng)

Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Phụ lục 3

Qua khảo sát cho th ấy, quy định về phân cấp thẩm quyền tín

dụng tại VietinBank chƣa thỏa đáng với giá trị trung bình là 2,6054.

Mặc dù phân cấp thẩm quyền tín dụng của VietinBank đã có nhi ều

thay đổi so với trƣớc kia. Hạn mức phê duyệt của từng cấp đều bị

giảm xuống khá nhiều đặc biệt là đối với các khoản tín d ụng tại chi

nhánh. Tuy nhiên, phân c ấp thẩm quyền tín dụng của từng cấp vẫn

còn cao. Việc xác định hạn mức tín dụng tại chi nhánh phụ thuộc vào

xếp hạng tín dụng của chi nhánh coi mức độ RRTD nhƣ th ế nào, tỷ lệ

nợ xấu bao nhiêu, trình độ của cán bộ công nhân viên và lãnh đ ạo tại

chi nhánh. Việc phân loại chi nhánh nhƣ vậy vẫn có nhiều yếu điểm,

chẳng hạn nhƣ đ ối với các chi nhánh phát sinh n ợ xấu nhiều nhƣng do

để giảm thiểu tỷ lệ nợ xấu nhằm đáp ứng phân loại chi nhánh loại cao

thì lãnh đạo chi nhánh sẵn sàng tăng trƣởng tín dụng để làm gi ảm tỷ

lệ nợ xấu.

3) Quy định về nhận TSBĐ chƣa xác định cụ thể nguồn gốc TSBĐ thanh

khoản cao

Kết quả khảo sát cán b ộ công nhân viên VietinBank về quy

định, quy trình nhận tài sản bảo đảm đƣợc trình bày ở Bảng 3.18 nhƣ

sau:

Bảng 3.18: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy định TSBĐ

Trung bình

Độ lệch chuẩn

2.1730

.82246

Tiêu chí B4 (Quy định về TSBĐ có hƣớng dẫn cụ thể cách xác định nguồn gốc TSBĐ đối với TSBĐ thanh khoản cao)

Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Phụ lục 3

55

Qua khảo sát cho th ấy, quy đ ịnh về nhận TSBĐ chƣa có hƣớng

dẫn cụ thể cách xác định nguồn gốc TSBĐ đối với TSBĐ thanh khoản

cao với giá trị trung bình là 2,1730.

Hiện nay r ủi ro nhận tài sản bảo đảm cũng là một trong những

loại rủi ro đƣợc các ngân hàng quan tâm hàng đ ầu. Vì khi kho ản tín

dụng có vấn đề sau khi đã cố gắng trả nợ bằng nguồn thu/thu nhập mà

không đủ thì phải xử lý TSBĐ. N ếu xảy ra r ủi ro trong quá trình nh ận

TSBĐ thì ngân hàng khó mà thu h ồi thêm hoặc thu hồi đầy đủ khoản

nợ đã cho vay. Trong các vụ đại án ngân hàng gần đây, bao gồm cả

VietinBank cũng phát sinh nh ững khoản vay có bảo đảm đầy đủ tài

sản thanh khoản cao, độ rủi ro thấp. Nhƣng khi đƣa ra t a, có tranh

chấp thì nhiều ngân hàng bị thua do pháp lý TSBĐ có vấn đề do

không xác định đƣợc nguồn gốc hình thành TSBĐ,…. Ch ẳng hạn nhƣ

TSBĐ là s ổ tiết kiệm, vàng,….. Đối với những rủi ro đã phát sinh

nhƣ vậy nhƣng ngân hàng vẫn chƣa xây d ựng quy định, quy trình

định hƣớng dẫn cụ thể cách xác định nguồn gốc hình thành TSBĐ đặc

biệt là các TSBĐ có tính thanh kho ản cao.

4) Quy định về giải ngân bỏ qua một số bƣớc đối với khách hàng ƣu tiên

Kết quả khảo sát cán b ộ công nhân viên VietinBank về quy

trình giải ngân đối với các khách hàng ƣu tiên đƣợc trình bày ở Bảng

3.19 nhƣ sau:

Bảng 3.19: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy trình giải ngân khách hàng ƣu tiên

Trung bình

Độ lệch chuẩn

3.0378

.72508

Tiêu chí C5 (Quy trình giải ngân bỏ qua một số bƣớc đối với các khách hàng ƣu tiên)

Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Phụ lục 3

Qua khảo sát cho thấy, quy trình giải ngân bỏ qua một số bƣớc

đối với các khách hàng ƣu tiên vớ i giá trị trung bình là 3,0378.Nh ằm

giữ chân khách hàng, đặc biệt là các khách hàng vip (ƣu tiên) do

56

mang lại lợi nhuận nhiều hoặc các lợi ích khác trong quá trình quan

hệ mà VietinBank đã xây d ựng quy định giải ngân giảm thiểu một số

hồ sơ cho khách hàng. Chẳng hạn nhƣ không yêu cầu nhóm khách

hàng này cung c ấp hợp đồng mua bán. Trong khi đó, n ếu không có

hợp đồng mua bán thì phƣơng th ức, thời hạn thanh toán sẽ không

đƣợc xác định cụ thể.

5) Không có sự khác nhau về Quy định, quy trình kiểm tra giám sát sau

cho vay đối với khách hàng thuộc các nhóm ngành khác nhau

Kết quả khảo sát cán b ộ công nhân viên VietinBank về quy

định, quy trình kiểm tra giám sát sau cho vay có s ự khác nhau đối với

các khách hàng phân theo nhóm ngành đƣ ợc trình bày ở Bảng 3.20

nhƣ sau:

Bảng 3.20: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy định, quy trình kiểm tra giám sát sau cho vay

Tiêu chí

Trung bình Độ lệch chuẩn

D3 (Quy định, quy trình kiểm tra giám sát sau cho vay có sự

2.4865

.72313

khác nhau đối với các khách hàng phân theo nhóm ngành)

Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Phụ lục 3

Qua khảo sát cho thấy, quy định, quy trình kiểm tra giám sát

sau cho vay không có s ự khác nhau đối với các khách hàng phân theo

nhóm ngành với giá tr ị trung bình là 2, 4865.

Các nhận định phân tích về rủi ro ngành không đƣợc áp dụng

trong quy trình giám sát c ấp tín dụng đối với nhóm ngành có rủi ro

cao. Nền kinh tế luôn luôn biến động không ngừng, đặc biệt đối với

các ngành có rủi ro cao khi có sự biến động thì hậu quả sẽ vô cùng

nghiêm tr ọng. Do đó, đối với những ngành có r ủi ro cao thì phải xây

dựng quy định, quy trình ki ểm soát ch ặt chẽ hơn với tần suất thƣờng

xuyên và yêu cầu cần cụ thể hơn để giảm thiểu rủi ro.

57

6) Chƣa có mô hình lƣợng hóa r ủi ro

Hiện nay, mặc dù đã chú trọng đến công tác QL RRTD nhƣng

VietinBank vẫn chƣa xây d ựng đƣợc công cụ lƣợng hóa đƣợc rủi ro

tín dụng. Vì vậy mà đối với các rủi ro khi nhận biết đƣợc chƣa có th ứ

tự ƣu tiên và biện pháp x ử lý riêng đối với những khoản nợ có rủi ro

cao. Đi ều này gây mất thời gian x ử lý và vô tình làm cho rủi ro tăn g

lên vƣợt tầm kiểm soát của ngân hàng trong trƣờng hợp nhân s ự bộ

phận QL RRTD còn mỏng nhƣ hiện nay.

3.5.3 Nguyên nhân của những hạn chế

3.5.3.1 Nguyên nhân thuộc về năng lực QT của ngân hàng

(1) Ngân hàng giao mức ủy quyền phán quyết tín dụng cho chi nhánh cao

Hiện nay, các khoản nợ quá hạn và nợ xấu phát sinh tại các chi

nhánh đã tăng lên. Trong đó, ch ủ yếu là các khoản nợ thuộc thẩm

quyền phê duy ệt tín dụng của chi nhánh. Do hạn mức phê duyệt của

chi nhánh khá cao và sự không kiểm soát chặt chẽ các điều kiện tín

dụng dẫn đến RRTD gia tăng. Các chi nhánh thƣ ờng rất qua loa trong

việc thiết lập các điều kiện tín dụng đối với khách hàng kể cả các

khách hàng mớ i quan hệ tín dụng vì việc kiếm đƣợc khách hàng vốn

đã rất khó, nếu đƣa điều kiện quá nhi ều khách hàng không đáp ứng

đƣợc sẽ ảnh hƣởng đến việc thực hiện chỉ tiêu kinh doanh của toàn

chi nhánh.

(2) Ngân hàng chƣa chú tr ọng xác định nguồn gốc TSBĐ thanh

khoản cao

Trong nh ững năm gần đây, có rất nhiều đại án ngân hàng xảy ra

đều liên quan đến vấn đề TSBĐ. Mặc dù, TSBĐ thanh khoản cao là

loại TSBĐ ít rủi ro nhất và đƣợc ƣu tiên nhận đầu tiên. Nhƣng cũng

chính vì l ẽ đó mà ngân hàng bỏ qua bƣớc thẩm định nguồn gốc TSBĐ

thanh khoản cao. Khi xảy ra tranh chấp, kiện tụng thì một số TSBĐ

không xác minh đƣợc nguồn gốc dẫn đến khó khăn trong việc giải

58

quyết những khoản nợ vay quá hạn, mất khả năng thanh toán gốc,

lãi,………Do đó, ngân hàng c ần phải xây dựng quy định cụ thể về xác

định nguồn gốc của các TSBĐ thanh khoản cao giống nhƣ việc xác

định nguồn gốc TSBĐ thông thƣờng.

(3) Ngân hàng chƣa đánh giá toàn diện rủi ro của nhóm khách hàng ƣu tiên

Việc bỏ qua một số bƣớc trong quy trình giải ngân đối với

nhóm khách hàng ƣu tiên đã làm gia tăng r ủi ro đáng kể đối với ngân

hàng. Trong nh ững năm qua, tỷ lệ nợ xấu tăng lên ch ủ yếu đến từ

nhóm khách hàng ƣu tiên. Vì nhóm khách hàng này đƣ ợc ƣu tiên xử

lý giao dịch trƣớc với thời gian ngắn nên trong quy trình giải ngân

cũng bỏ qua một số bƣớc nhƣ cung c ấp hợp đồng mua bán với đối

tác,… Trong khi các khách hàng ƣu tiên thƣ ờng giải ngân giá trị lớn

nên khi rủi ro x ảy ra thì vô cũng lớn. Do đó, đ ể giảm thiểu RRTD

phát sinh ngân hàng cần đánh giá toàn diện rủi ro của các nhóm

khách hàng nhƣ nhau.

(4) Hoạt động kiểm tra, giá m sát tín d ụng chƣa đƣợc chú tr ọng

đúng mức

Việc kiểm tra, giám sát tín dụng của ngân hàng chƣa có s ự khác

nhau giữa các nhóm khách hàng khác nhau về ngành nghề kinh

doanh. Trên thực tế, có rất nhiều ngành nghề kinh doanh có rủi ro cao

nhƣ bất động sản, chứng khoán,….. Nh ững ngành nghề này cần đƣợc

xây dựng quy trình kiểm tra, giám sát cụ thể riêng nhằm giảm thiểu

rủi ro.

(5)Ngân hàng chƣa chú tr ọng phát tri ển các thƣớc đo lƣợng hóa r ủi

ro

Mặc dù ngân hàng đã xây d ựng đƣợc quy trình QT RRTD 4

bƣớc rất cụ thể và chi tiết. Nhƣng đối với bƣớc 2 là đo lƣờng RRTD

thì chƣa đƣợc thực hiện hiệu quả. Bởi lẽ, việc đo lƣờng RRTD của

ngân hàng hiện chỉ dừng lại chủ yếu thông qua các chỉ số nhƣ nợ quá

59

hạn, nợ xấu, ……. và thông qua các ch ỉ tiêu định tính khác mà chƣa

đánh giá đƣợc mức độ tổn thất của rủi ro thông qua chỉ tiêu định

lƣợng. Chính vì lẽ đó mà khi đã phát hiện đƣợc rủi ro, vẫn có một số

trƣờng hợp không đƣợc xử lý kịp thời dẫn đến những hệ quả lớn hơn

nhƣ tăng nợ quá hạn, nợ xấu.

3.5.3.2 Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng

Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong

việc trả nợ, cố tình cung c ấp sai số liệu BCTC và các chứng từ khác,

năng lực QT điều hành yếu kém của Ban lãnh đạo khách hàng, năng

lực tài chính của khách hàng yếu kém, ……..

3.5.3.3 Nguyên nhân khách quan

Sự thay đổi của chính sách pháp luật, ảnh hƣởng của chế độ

chính trị, các quy định của NHNN và các cơ quan nhà nƣớc có liên

quan đến ngân hàng c n chƣa rõ ràng, c ụ thể, thiếu chặt chẽ, Hệ

thống thông tin tín d ụng chƣa cập nhật kịp thời nhóm nợ của khách

hàng, Môi trƣờng tự nhiên biến động nhƣ thiên tai, lũ lụt, hạn

hán,…..

Tóm tắt chƣơng 3

Trong chƣơng 3, luận văn đã đƣa ra những số liệu thực tế để

đánh giá rõ ràng và cụ thể thực trạng tín dụng và hạn chế RRTD của

VietinBank trong giai đoạn từ năm 2013 – 30/09/2019.

Ngoài ra tác giả còn thực hiện phỏng vấn chuyên gia làm cơ sở

để xây dựng bảng câu h ỏi khảo sát liên quan đ ến hạn chế RRTD của

ngân hàng thông qua việc phân tích Cronbach’s Alpha và phân tích

độ nhạy EFA.

Chƣơng 3 cũng đƣa ra các thành t ựu và hạn chế trong vi ệc hạn

chế RRTD của ngân hàng và nêu rõ nguyên nhân c ủa các hạn chế đó

nhằm xây d ựng giải pháp hạn chế RRTD của ngân hàng.

60

CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI

VIETINBANK

4.1. Định hƣớng công tác hạn chế RRTD của VietinBank

4.1.1. Bối cảnh trong nƣớc và quốc tế tác động tới hoạt động tín dụng

và công tác hạn chế RRTD tại VietinBank

Kinh tế Việt Nam năm 2019 diễn ra trong bối cảnh kinh tế thế

giới có xu hƣớng tăng trƣởng chậm lại với các yếu tố rủi ro, thách

thức gia tăng. Căng thẳng gần đây gi ữa các nền kinh tế lớn (chi ến

tranh thƣơng mại Mỹ - Trung Quốc) khiến thƣơng mại và đầu tƣ thế

giới giảm, niềm tin kinh doanh toàn c ầu giảm sút, Quỹ Tiền tệ quốc

tế (IMF) nhận định kinh tế quốc tế phải đối mặt với thời k “bất trắc

cao” khi 70% nền kinh tế trên thế giới trong đó hầu hết các nền kinh

tế phát triển đều rơi vào tình tr ạng tăng trƣở ng chậm lại. Hoạt động

kinh tế tại các quốc gia phát triển, đặc biệt là khu vực đồng Euro

cũng nhƣ một số thị trƣờng mới nổi yếu hơn so với dự kiến, các tổ

chức quốc tế đều đƣa ra dự báo thiếu lạc quan về tăng trƣởng kinh tế

thế giới năm 2019. Các đi ểm nóng địa chính trị có dấu hiệu phức tạp

và tăng nhi ệt. Mỹ tăng cƣờng trừng phạt Iran, giá dầu và đồng Đô la

Mỹ diễn biến phức tạp cũng là thách thức đối với kinh tế thế giới và

ảnh hƣởng xấu tới kinh tế Việt Nam.

Trong nƣớc, nền kinh t ế 6 tháng đầu năm tiếp tục chuyển biến

tích cực, kinh tế vĩ mô ổn định, lạm phát đƣợc kiểm soát ở mức thấp

nhƣng cũng đối mặt không ít khó khăn, thách th ức với thời tiết diễn

biến phức tạp ảnh hƣởng đến năng suất và sản lƣợng cây trồng; ngành

chăn nuôi gặp khó khăn với dịch tả lợn châu Phi ngày càng lây lan

trên diện rộng; tăng trƣởng chậm lại của một số mặt hàng xuất khẩu

chủ lực; giải ngân vốn đầu tƣ công đạt thấp.

61

Bên cạnh đó, nhiều rủi ro ti ềm ẩn cũng có thể gây bất ổn kinh

tế vĩ mô, tác đ ộng gián tiếp đến tăng trƣởng kinh tế Việt Nam trong

giai đoạn 2021 - 2030.

Đáng chú ý, độ mở tài chính quốc gia cao hơn so với trình độ

phát tri ển của nền kinh tế. Điều này ẩn chứa nhiều rủi ro về khả năng

đổ vỡ tài chính cũng nhƣ khả năng ứng phó với các bi ến động lớn có

tính bất lợi từ thị trƣờng tài chính th ế giới.

So sánh vớ i các quốc gia có trình đ ộ phát triển kinh tế cao hơn,

từ sau năm 2008, ch ỉ số hội nhập tài chính (Kaopen) c ủa Việt Nam

thậm chí c n cao hơn c ả Trung Qu ốc, Thái Lan và Malaysia. Tron g

khi đó, trình độ phát triển của thị trƣờng tài chính trong nƣớc đang ở

mức thấp. Độ sâu tài chính cũng nhƣ tính hi ệu quả của thị trƣờng tài

chính Vi ệt Nam cũng ở mức rất thấp.

Trƣớc bối cảnh này, nhiệm vụ tái cơ cấu hệ thống ngân hàng

đƣợc ƣu tiên hàng đầu. Trong thời gian qua, theo chỉ đạo của NHNN

các ngân hàng đã nổ lực tái cơ cấu làm tiền đề cho việc hội nhập vào

nền kinh tế toàn cầu và nâng cao kh ả năng cạnh tranh. Bên cạnh đó,

chính ph ủ vẫn định hƣớng phát triển coi NHTM nhà nƣớc và các

NHTM có cổ phần chi phối của Nhà nƣớc thực sự là lực lƣợng chủ

lực, chủ đạo của hệ các TCTD. Do đó, VietinBank là m ột trong 4

ngân hàng có vốn nhà nƣớc lại càng phải nhanh chóng thực hiện và

hoàn thành mục tiêu đề ra của NHNN.

4.1.2 Định hƣớng công tác hạn chế RRTD của VietinBank

Hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại lợi ích lớn nhất cho

ngân hàng. Do đó, RRTD ảnh hƣởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động

của ngân hàng. Đ ể gia tăng lợi nhuận, ngân hàng phải tăng trƣởng tín

dụng an toàn, đảm bảo tín dụng tăng trƣởng bền vững, rủi ro đƣợc

kiểm soát ở mức thấp nhất.

62

Đặc biệt, trong những năm gần đây nợ xấu tại VietinBank tăng

cao dẫn đến các khoản trích lập dự phòng khá lớn làm tăng chi phí,

giảm lợi nhuận. Từ vị trí số 1 về lợi nhuận thì VietinBank đã t ụt

xuống vị trí thứ 7 trong năm 2018. Đây là v ấn đề vô cùng quan ngại

đối với ngân hàng, các cổ đông và cả khách hàng. Vị thế của ngân

hàng sụt giảm, các đối tác và khách hàng dần mất niềm tin vào ngân

hàng. Một số khách hàng đã giảm giao dịch hoặc ngƣng giao dịch với

ngân hàng. Do đó, hạn chế RRTD là vấn đề bức thiết đối với

VietinBank. Trong b ối cảnh này, định hƣớng công tác hạn chế RRTD

của VietinBank:

- Tăng trƣởng tín dụng bền vững, đảm bảo tín dụng đƣợc kiểm

soát chặt chẽ, hiệu quả, rủi ro đƣợc giảm thiểu ở mức thấp nhất.

- Đa dạng hóa danh mục tín dụng.

- Hoàn thiện mô hình QT RRTD tập trung.

- Hoàn thiện khung QT RRTD theo Basel 2.

- Lƣợng hóa đƣợc RRTD bằng các mô hình (mô hình đi ểm số Z,

mô hình Var,………).

- Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát tín dụng.

4.2 Đề xuất các giải pháp hạn chế RRTD

4.2.1 Điều chỉnh thẩm quyền phê duyệt tín dụng

Hiện nay, mặc dù hạn mức tín dụng đối với các cấp đã giảm

xuống nhƣng so vớ i mặt bằng chung c ủa toàn hàng thì h ạn mức phê

duyệt tín dụng của VietinBank vẫn còn khá cao. Vì vậy, để giảm

thiểu RRTD, VietinBank phải đánh giá lại các rủi ro đã phát sinh

trong quá khứ, chia h ạn mức tín dụng ra nhiều mức nhỏ hơn và có s ự

đánh giá chính xác mức độ rủi ro của từng khoảng tín dụng. Từ đó,

phân bổ nguồn lực sao cho phù hợp để RRTD đƣợc kiểm soát chặt

chẽ, bài bản, đảm bảo nguồn nhân l ực cũng nhƣ hệ thống máy móc,

phần mềm đáp ứng đủ năng lực kiểm tra giám sát RRTD. Do đó, đi ều

63

chỉnh lại thẩm quyền phê duyệt tín dụng phù hợp là việc hết sức cần

thiết và cấp bách đối với VietinBank.

Đặc biệt, đối với các khách hàng đƣợc đảm bảo 100% bằng tài

sản thanh khoản cao hoặc các khách hàng tốt bị nhiều tổ chức tín

dụng lôi kéo. Trong thời gian qua tại VietinBank cũng nhƣ các tổ

chức tín dụng khác phát sinh nhiều vụ có bảo đảm 100% bằng tài sản

thanh khoản cao nhƣng vẫn dùng vốn sai mục đích ảnh hƣởng nghiêm

trọng đến ngân hàng và c ả nền kinh tế. Bên cạnh đó, đối vớ i các cá

nhân, doanh nghiệp tốt có uy tín trên thị trƣờng thƣờng bị xem nhẹ

khâu thẩm định vì cho rằng khách hàng đã quá tốt. Ngoài ra, do muốn

lôi kéo khách hàng nên việc các ngân hàng cùng c ấp hạn mức lớn

vƣợt nhu c ầu vốn của cá nhân, doanh nghiệp cũng tạo kẻ hở để các cá

nhân, doanh nghiệp lợi dụng trục lợi, sử dụng vốn sai mục đích và hệ

lụy tất yếu là nợ quá hạn, nợ xấu sẽ gia tăng.

4.2.2 Hoàn thiện quy định nhận TSBĐ

Hiện nay, quy định nhận TSBĐ của VietinBank khá là rõ ràng

và cụ thể. Tuy nhiên, đối với một số TSBĐ thanh khoản cao thì chƣa

đƣợc VietinBank chú tr ọng trong khâu xác đ ịnh nguồn gốc TSBĐ,

đặc biệt là vàng, tiền gửi ngân hàng,…. Một số vụ quá hạn xảy ra gần

đây tại ngân hàng mặc dù có T SBĐ nhƣng vẫn không xử lý đƣợc do

không xác minh đƣợc nguồn gốc TSBĐ thuộc chính cá nhân, doanh

nghiệp đem đi c ầm cố/thế chấp tại ngân hàng. Do đó, để giảm thiểu

rủi ro này ngân hàng cần phải ban hành quy định rõ ràng về cách xác

định nguồn gốc của TSBĐ căn cứ trên các quy đ ịnh pháp luật hiện

hành và qua kinh nghiệm xử lý các tình huống trong quá kh ứ.

Sau khi xây d ựng xong quy định về nhận TSBĐ đối vớ i các tài

sản thanh khoản cao thì cần đƣợc triển khai rộng rãi trong toàn hàng

đồng thời phân công rõ b ộ phận kiểm tra giám sát quá trình th ực hiện

để giảm thiểu RRTD ở mức thấp nhất.

64

4.2.3 Hoàn thiện quy định, quy trình về giải ngân

Hiện nay, quy đ ịnh quy trình giải ngân của VietinBank đã đƣợc

xây dựng rất bài bản, cụ thể và sát với thực tế. Tuy nhiên,

VietinBank lại xây dựng quy chế ngoại lệ đối với các khách hàng ƣu

tiên trong quy trình giải ngân. Đây là điểm cần phải thay đổi. Bởi lẻ,

các món quá hạn của những khách hàng ƣu tiên thƣờng khá lớn. Vì họ

thƣờng giải ngân giá tr ị lớn, trong quá trình giải ngân nếu bỏ qua một

số bƣớc nhƣ trong quy trình hiện nay của VietinBank thì vô hình

chung đã làm gia tăng r ủi ro cho ngân hàng vì một số hồ sơ trong quá

trình giải ngân đƣợc bỏ qua không c ần cung cấp. Điều này tạo khe hở

cho các cá nhân, doanh nghi ệp lợi dụng. Đặc biệt, trong điều kiện các

cá nhân, doanh nghiệp đó đang gặp khó khăn về tài chính thì việc lợi

dụng khe hở này là rất lớn.

Ngoài ra, đối với các khách hàng khá nhạy cảm khi có s ự thay

đổi về quy định giải ngân thì có th ể hạn chế bằng cách kiểm soát chặt

chẽ tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các số liệu tài

chính, kiểm soát chặt chẽ việc giao nhận hàng c ủa khách hàng với đối

tác thì có th ể vẫn áp dụng cơ chế giải ngân cũ với các khách hàng đó.

4.2.4 Nâng cao chất lƣợng công tác giám sát, kiểm soát tín dụng

Công tác giám sát, kiểm soát tín dụng cần phải đƣợc thực hiện

một cách thƣờng xuyên, đảm bảo minh bạch, không đƣợc thực hiện

một cách qua loa nhƣ trƣớc. Việc kiểm tra kiểm soát phải đƣợc lập

thành biên bản và các cá nhân có liên quan p hải chịu trách nhiệm của

mình. Đồng thời đối với các khoản tín dụng có rủi ro cao và có sự

biến động thƣờng xuyên cần có đội ngũ chuyên gia thực hiện đánh

giá đảm bảo đánh giá đúng đƣợc rủi ro một cách kịp thời nhằm hạn

chế rủi ro một cách th ấp nhất.

Đối với việc kiểm tra thực tế tình hình hoạt động sản xuất kinh

doanh của khách hàng có thể kiểm tra b ằng cách yêu cầu các biên bản

65

kiểm tra phải có hình chụp cụ thể nhà máy, văn ph ng c ủa công ty và

có thời gian chụp cụ thể khi in ra tránh sự đối phó của các cán bộ tín

dụng.

Tƣơng tự nhƣ vậy đối với việc kiểm tra tình hình sử dụng vốn

vay cũng chụp hình hàng hóa, nguyên v ật liệu, bán thành phẩm, thành

phẩm,…………và so sánh đối chiếu với số liệu của kế toán kho nh ằm

xác định chính xác vốn vay đƣợc sử dụng đúng mục đích.

4.2.5 Xây dựng quy trình, quy định kiểm soát tín dụng cụ thể với các

ngành có rủi ro cao và biến động mạnh

Mặc dù đã xây dựng đƣợc các báo cáo của từng ngành và đánh

giá đƣợc mức độ rủi ro cũng nhƣ biến động của ngành thông qua tình

hình kinh tế, chính tr ị, xã hội,………nhƣng VietinBank vẫn chƣa xây

dựng các quy trình, quy định kiểm soát RRTD đối với các ngành có

rủi ro cao nhƣ: bất động sản, chứng khoán,….. hay các ngành thƣ ờng

xuyên bi ến động mạnh do chịu tác động từ thiên nhiên nhƣ: nông,

lâm ngƣ nghiệp,……..

Do đó, đ ối với những ngành có rủi ro cao và bi ến động mạnh

thì phải xây dựng quy định, quy trình ki ểm soát chặt chẽ hơn vớ i tần

suất kiểm tra thƣờng xuyên và yêu cầu cần cụ thể hơn để giảm thiểu

rủi ro. Đặc biệt sau khi xây dựng xong quy trình, quy đ ịnh thì phải

phân công đ ội ngũ kiểm tra giám sát vi ệc thực hiện đảm bảo các cá

nhân, phòng ban có liên quan ch ấp hành đúng quy định, quy trình đã

đề ra.

4.2.6 Hoàn thiện công tác đo lƣờng RRTD theo hƣớng lƣợng hóa rủi ro

theo thông lệ quốc tế

Hiện nay, mặc dù hạn chế RRTD là một trong những mục tiêu

hàng đầu của VietinBank nhƣng việc lƣợng hóa rủi ro vẫn c n đang

là khó khăn và thách th ức lớn đối với VietinBank. Các khoản vay đã

phát sinh rủi ro hoặc đƣợc nhận định sẽ có rủi ro lớn trong tƣơng lai

66

chƣa đƣợ c đánh giá đúng mức. Ngân hàng chƣa thể lƣợng hóa đƣợc

mức độ thiệt hại khi nó x ảy ra vì vậy không có biện pháp thích hợp

để giảm thiểu rủi ro nhƣ tăng lãi suất, không c ấp tín dụng, ngừng cấp

tín dụng,……….

Bên cạnh đó, vi ệc hội nhập kinh tế thế giới ngày càng diễn ra

mạnh mẽ do việc mở cửa thị trƣờng của Việt Nam. Và việc hội nhập

nền kinh tế tài chính toàn cầu là một sứ mạng tất yếu phải thực hiện.

Nhƣ vậy để làm đƣợc điều này thì các ngân hàng tại Việt Nam phải

đáp ứng đƣợc các tiêu chí của quốc tế. Trong đó, một trong nh ững

điều kiện để hoàn thi ện mô hình QT RRTD thì c ần phải áp dụng mô

hình đo lƣờng RRTD theo thông lệ quốc tế.

Việc đáp ứng điều kiện này s ẽ giúp các ngân hàng tại Việt nam

nói chung và VietinBank nói riêng đánh giá đƣ ợc chính xác RRTD

nếu nó xảy ra từ đó xây d ựng đƣợc chính sách tín dụng và cách ứn g

phó kịp thời nhằm hạn chế tối đa rủi ro và tiết kiệm đƣợc chi phí cho

việc QT. Do đó, lƣợng hóa rủi ro là vi ệc cấp thiết phải thực hiện

nhằm giảm thiểu rủi ro.

Để xây dựng đƣợc các mô hình lƣợng hóa RRTD VietinBank

cần phải học hỏi thêm kinh nghiệm xây dựng mô hình lƣợng hóa

RRTD của VietcomBank, Techco mBank đồng thời học hỏi thêm kinh

nghiệm của các ngân hàng nƣớc ngoài tại Mỹ, Anh, Nhật,…… Bên

cạnh đó, để việc lƣợng hóa đƣợc chính xác hơn và đáp ứng kịp thời

nhu cầu kiểm soát RRTD hiện nay c ủa VietinBank thì ngân hàng c ần

cân nhắc thuê thêm các chuyên gia trong lĩnh vực này cũng nhƣ đầu

tƣ thêm vốn để hỗ trợ cho công tác nghiên cứu, phát triển.

4.2.7 Hoàn thiện mô hình quản trị RRTD tập trung

Hiện nay, mặc dù đã cố gắng thực hiện QT RRTD theo mô hình

tập trung nhƣng VietinBank v ẫn chƣa thể hoàn thiện đƣợc. Việc giải

ngân và thẩm định tín dụng vẫn phân chia theo từng cấp phê duyệt.

67

Để giảm thiểu RRTD, đảm bảo sự thống nhất trong đƣờ ng lối cũng

nhƣ quan điểm tín d ụng và tạo sự chuyên nghiệp thì VietinBank phải

áp dụng mô hình QT RRTD tập trung. Đây là mô hình tín dụng đƣợc

các nƣớc phát tri ển áp dụng và là cơ s ở để đáp ứng các điều kiện của

Basel 2. Vì vậy, điều trƣớc tiên VietinBank c ần thực hiện là áp d ụng

cơ chế thẩm định tín dụng tập trung, gi ải ngân tập trung giống nhƣ cơ

chế của Vietcombank, MB,………và từng bƣớc hoàn thi ện mô hình

QT RRTD tập trung.

Việc giải ngân và thẩm định tập trung vừa giúp ngân hàng có

thể đánh giá RRTD khách quan hơn, nhanh hơn, chuyên nghi ệp hơn

mà quan tr ọng là việc truy xuất dữ liệu về khách hàng cũng nhƣ các

nội dung liên quan rất nhanh chóng và thu ận tiện, đảm bảo mọi thứ

đƣợc tập trung vào một mối. Bên cạnh đó cũng giảm thiểu đƣợc công

tác nhập liệu trên hệ thống vì các chi nhánh chƣa có đ ủ phân quyền

cập nhật chi tiết các hồ sơ thẩm định, giải ngân của khách hàng lên

hệ thống chung của toàn hàng.

Tóm tắt chƣơng 4

Tóm lại chƣơng 4 đã đề xuất các giải pháp h ạn chế RRTD trên

cơ sở bối cảnh kinh tế hiện nay và định hƣớng công tác hạn chế

RRTD tại VietinBank. Các giải pháp đƣa ra làm phƣơng hƣớng và cơ

sở để lãnh đạo VietinBank th am khảo trong việc xây dựng giải pháp

hạn chế RRTD t ại ngân hàng. Các giải pháp đƣa ra đƣợc căn c ứ trên

kết quả khảo sát về tình hình RRTD, thực trạng hoạt động QT RRTD

cũng nhƣ tình hình th ực tế về công tác QT & hạn chế RRTD của

VietinBank trong thời gian vừa qua nh ằm giúp VietinBank t ối đa hóa

lợi nhuận và hỗ trợ đắc lực cho sự phát triển của ngành ngân hàng nói

riêng và nền kinh tế Việt Nam nói chung.

68

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1. Kết luận

Hiện nay, ho ạt động tín dụng vẫn là hoạt động chính mang lại

lợi nhuận cho ngân hàng. Trong tƣơng lai dù cho trong cơ c ấu lợi

nhuận của ngân hàng có sự tăng lên mạnh mẽ của hoạt động dịch vụ

thì hoạt động tín dụng vẫn sẽ là hoạt động mang lại lợi nhuận lớn

nhất cho ngân hàng. Tuy nhiên đi kèm với lợi nhuận luôn là rủi ro.

Và để giúp các ngân hàng gi ảm thiểu đƣợc rủi ro, gia tăng lợi nhuận,

góp phần vào sự phát triển kinh t ế thì việc QT RRTD là một trong

những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của các ngân hàng.

Trong thời gian qua mặc dù các ngân hàng đã chú tr ọng đến

việc QT RRTD nhƣng hệ thống ngân hàng vẫn còn chịu ảnh hƣởng rất

lớn từ những rủi ro này. Tỷ lệ nợ xấu của nhiều ngân hàng có xu

hƣớng gia tăng, việc đáp ứng các quy định về an toàn hoạt động tín

dụng theo thông lệ quốc tế còn gặp nhiều trở ngại về năng lực cũng

nhƣ các yếu tố pháp luật chƣa rõ ràng chƣa có s ự quy định cụ thể dẫn

đến các NH t ại Việt Nam khó mà đáp ứng đƣợc. Điều này gây c ản trở

rất lớn đối với việc nhận vốn đầu tƣ từ các công ty, các tập đoàn đa

quốc gia, các ngân hàng nƣớc ngoài,………

Nội dung của luận văn tập trung phân tích th ực trạng hoạt động

tín dụng tại VietinBank, đề xuất các giải pháp giúp hạn chế RRTD

cho VietinBank đồng thời đƣa ra các ki ến nghị với nhà nƣớc và

NHNN giúp hoàn thiện cơ sở pháp luật, hành lang pháp lý và n ền

tảng công nghệ nhằm hạn chế RRTD, h ỗ trợ các ngân hàng phát triển

một cách bền vững và góp ph ần cho vi ệc phát triển kinh tế nƣớc nhà.

5.2 Các kiến nghị

5.2.1 Kiến nghị với nhà nƣớc

Tạo môi trƣờng kinh tế vĩ mô ổn định và ổn định chính sách

tiền tệ

69

Môi trƣờng kinh tế ổn định là tiền đề cho việc phát triển của tất

cả các lĩnh vực bao gồm cả hệ thống ngân hàng. Khi nền kinh tế ổn

định sẽ thu hút các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc gia tăng đ ầu tƣ và

mang lại nguồn lợi lớn cho nƣớc nhà.

Khi nhà nƣớc xây dựng đƣợc chính sách tiền tệ ổn định thì lòng

tin của ngƣời dân vào đồng tiền Việt Nam sẽ tăng cao. Khi đó sẽ kích

thích ngƣời dân gửi tiền nhƣ vậy công tác huy động vốn sẽ dễ dàng

hơn rất nhiều.

Tạo môi trƣờng pháp lý đồng bộ cho hoạt động của ngân hàng

Khung pháp lý của Việt Nam đã đƣợc thành l ập trong thời gian

qua tuy nhiên vẫn còn nhi ều bất cập. Do đó nhà nƣớc phải tích cực

hoàn thiện bộ văn bản pháp luật tạo điều kiện cho hoạt động của ngân

hàng diễn ra liên tục. Cần ban hành các quy định liên quan đ ến bảo

đảm tiền vay, hoạt động huy đ ộng vốn, phát hành cổ phiếu và trái

phiếu nhằm bảo vệ quyền lợi của cả khách hàng và ngân hàng đ ồng

thời phân định rõ trách nhi ệm và quy ền hạn của mỗi bên trong các

giao dịch. Đặc biệt đối với các đơn vị làm trong lĩnh vực kiểm toán

cần phải đáp ứng các tiêu chí gì, trách nhi ệm của các kiểm toán viên

và công ty kiểm toán trƣớc các báo cáo đƣợc lập vì đây là cơ sở để

các ngân hàng c ấp tín dụng, nó ảnh hƣởng rất lớn đến quyết định cấp

tín dụng đúng hay sai và t ạo ra RRTD đối với các ngân hàng. Hiện

nay, các BC kiểm toán phục vụ mục đích cung cấp hồ sơ cho vay của

ngân hàng, các kiểm toán viên đều không chịu trách nhi ệm. Do đó,

rủi ro đối với ngân hàng là rất lớn khi có s ự thông đồng giữa khách

hàng và công ty kiểm toán.

Hoàn thi ện cơ sở hạ tầng về hệ thống thông tin kinh tế

Sự mất cân đối về thông tin là nguyên nhân chính d ẫn đến

những quyết định tín dụng sai lầm. Điều này gây ra rủi ro rất lớn với

ngân hàng. Đ ể giảm thiểu rủi ro này nahf nƣớc cần hỗ trợ ngân hàng

70

thông qua vi ệc đƣa ra một số biện pháp hoàn thiện hệ thống thông

tin, kiểm toán,….. phù hợp với chuẩn mực quốc tế. Đặc biệt là sự

công khai hóa các thông tin về các giao dịch bất động sản vì đây hiện

là một trong những ngành có rủi ro cao và s ự minh bạch thông tin

không có t ạo ra lỗ hổng cho các cá nhân tổ chức lợi dụng để trục lợi.

Xây dựng hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành

Nhà nƣớc cần hỗ trợ các ngân hàng trong việc cung c ấp các chỉ

tiêu ngành. Đây là cơ sở để các ngân hàng ra quyết định tín dụng khi

cho vay hay là cơ sở để các ngân hàng đƣa ra đƣợ c những ứng xử tín

dụng phù hợp khi chỉ số ngành của khách hàng biến động quá lớn so

với số trung bình c ủa ngành. Nếu làm đƣợc nhƣ vậy thì RRTD sẽ

đƣợc hạn chế.

Thiết lập và phát triển thị trƣờng mua bán nợ xấu

Thị trƣờng mua bán nợ tại Việt Nam chỉ mới bắt đầu đƣợc hình

thành nên còn non trẻ và thiếu các văn bản pháp luật quy định. Hiện

tại NHNN chỉ mới xây dựng công ty quản lý tài sản VAMC để thực

hiện việc mua bán nợ của các ngân hàng. Đối với việc mua bán nợ

của các doanh nghiệp thì chỉ mới có 1 công ty mua bán n ợ và tài sản

tồn đọng của doanh nghi ệp (DATC) tr ực thuộc Bộ tài chính. Bên cạnh

đó, các NHTM cũng đều thành lập công ty qu ản lý tài sản nhằm mục

đích mua bán nợ nhƣng chỉ thực hiện đƣợc trong ph ạm vi các kho ản

nợ vay của chính ngân hàng đó. Vì v ậy để tạo sự cạnh tranh công

bằng và giúp cho việc mua bán nợ nhanh chóng, gi ảm thiểu các chi

phí cơ hội đối với việc thu nợ của các ngân hàng và doanh nghi ệp hỗ

trợ cho tiền đƣợc lƣu thông vào thị trƣờng nhanh hơn mang lại lợi ích

cho nền kinh tế thì việc thiết lập và phát triển thị trƣờng mua bán nợ

xấu là hết sức cần thiết.

71

5.2.2 Kiến nghị với NHNN

Đẩy mạnh và nâng cao ch ất lƣợ ng công tác quản lý và điều

hành

NHNN c ần nâng cao chất lƣợng công tác quản lý và điều hành

thông qua việc thực hiện hoạch định các chính sách quy định về hoạt

động tín dụng, nhận TSBĐ,….Bên c ạnh đó cần cung cấp cho các

NHTM thông tin về thị trƣờng, các phan tích nhận định về thị trƣờng

để hỗ trợ các ngân hàng trong vi ệc ra các quyết định tín dụng, ứng xử

tín dụng cũng nhƣ quyết định nhận và xử lý tài sản bảo đảm,………..

Tăng cƣờng công tác thanh tra, ki ểm soát

Để giảm thiểu RRTD cho h ệ thống ngân hàng thì công tác thanh

tra, kiểm soát của ngân hàng là vô cùng quan tr ọng. Việc thực thi này

cần đảm bảo tính minh bạch, trung th ực, phản ánh đúng tình trạn g

của TCTD. Tránh trƣờng hợp các cán bộ lãnh đạo thuộc NHNN vì

tham ô mà b ỏ qua các sai phạm tín d ụng. Việc thanh tra kiểm soát

thƣờng xuyên và đúng đắn sẽ giúp các ngân hàng h ạn chế đƣợc rủi ro

trong dài hạn, giúp hệ thống ngân hàng phát triển một cách an toàn

và tạo tiền đề cho sự phát tri ển của kinh tế đất nƣớc.

Nâng cao ch ất lƣợng của trung tâm thông tin tín d ụng (CIC)

Hiện nay, chất lƣợng thông tin tín dụng của CIC c n kém. Đặc

biệt là sự cung cấp thông tin tín dụng chậm trễ gây ảnh hƣởng đến

các quyết định tín dụng của các ngân hàng và gián tiếp tạo nên RRTD

cho các ngân hàng. Thực tế cho thấy, một số doanh nghiệp bắt đầu

phát sinh nợ nhóm 2 và nợ xấu nhƣng vì chƣa đƣợc cập nhập kịp thời

lên CIC nên các ngân hàng khác thậm chí là các chi nhánh thu ộc cùng

ngân hàng đó ra quyết định cho vay và đã thực hiện giải ngân xong.

Sau đó mới phát hiện tình tr ạng quá hạn và nhảy nhóm nợ của khách

hàng làm cho khoản cho vay mới đƣợc giải ngân có nguy cơ tiếp tục

72

không trả đƣợc nợ. Một số trƣờng hợp khách hàng còn lợi dụng điểm

này để vay đảo nợ.

Tóm tắt chƣơng 5

Tóm lại chƣơng 5 đã tổng quát về RRTD và t ầm quan trọng của

việc hạn chế RRTD đối với VietinBank nói riêng và các NHTM nói

chung. Bên cạnh đó, luận văn cũng đề xuất các kiến nghị với NHNN

và nhà nƣớc nhằm hoàn thiện các văn bản pháp luật liên quan đến

hoạt động ngân hàng, xây d ựng các chính sách và gi ải pháp giúp hạn

chế rủi ro, t ối đa hóa lợi nhuận và hỗ trợ cho sự phát tri ển của nền

kinh tế Việt Nam.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Danh mục tài liệu Tiếng Việt

Dƣơng Hữu Hạnh. (2013). Quản trị rủi ro ngân hàng trong nền kinh tế toàn cầu,

Hà Nội: Nhà xuất bản lao động.

Dƣơng Ngọc Hào. (2015). Giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện Quản trị rủi ro tín

dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam, Luận án Tiến sĩ, Trƣờng Đại

học ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh.

Đỗ Thị Thu Qu nh. (2013). Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng

thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại

học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.

Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc. (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với

SPSS, TPHCM: Nhà xuất bản Hồng Đức.

Khắc Ngọc Trọng. (2018). Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân

hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Bắc Quảng

Bình, Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế Huế.

Lê Lệ Mẫn. (2014). Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại

Cổ phần Kỹ thương Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế

Thành phố Hồ Chí Minh.

Nguyễn Đình Thọ. (2012). Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh,

TPHCM: Nhà xuất bản tài chính.

Nguyễn Đức Tú. (2012). Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại Cổ

phần Công thương Việt Nam, Luận án Tiến sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc

dân.

Nguyễn Minh Kiều. (2008). Quản trị rủi ro trong ngân hàng, Hà Nội: Nhà xuất bản

Thống kê.

Nguyễn Quang Hiện. (2016). Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại Cổ

phần Quân đội, Luận án Tiến sĩ, Học viện tài chính.

Nguyễn Thị Nguyên Hạnh. (2014). Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân

hàng thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ,

Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.

Phạm Thị Thanh. (2019). Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại Cổ

phần Ngoại thương Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế

Thành phố Hồ Chí Minh.

Trầm Thị Xuân Hƣơng và cộng sự. (2012). Nghiệp vụ ngân hàng thương mại,

TPHCM: Nhà xuất bản Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.

Trần Anh Sơn. (2016). Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại Cổ phần

Công thương Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố

Hồ Chí Minh.

Võ Anh Kiệt. (2019). Các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng

thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ, Luận văn

Thạc sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.

Danh mục tài liệu Tiếng Anh

Anthony Saunders & Linda Allen. (2010). Credit risk measurement in and out of

the Financial Crisis, 3rd ed, Canada: Wiley & Sons.

Website:

Cafef. (2019). Tăng trƣởng tín dụng năm 2018 đạt 14%, nợ xấu xuống dƣới 2%,

20190107094855182.chn>, [Ngày truy cập: 10 tháng 10 năm 2019].

Tạp chí tài chính. (2019). Quản trị RRTD tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam

hang-thuong-mai-viet-nam-302360.html>, [Ngày truy cập: 10 tháng 08 năm

2019].

Tổng cục thống kê. (2019). Tình hình kinh tế xã hội 6 tháng đầu năm 2019,

https://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=621&ItemID=19226, [Ngày truy

cập: 30 tháng 08 năm 2019].

Thoibaonganhang. (2017).Về QT RRTD tại NHTM, http://thoibaonganhang.vn/ve-

quan-tri-rui-ro-tin-dung-tai-nhtm-62918.html, [Ngày truy cập: 18 tháng 05

năm 2019].

Vietinbank. (2019), http://www.vietinbank.vn/. [Ngày truy cập: 20 tháng 05 năm

2019].

PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI ĐỊNH TÍNH

Kính chào quý anh/ch ị!

(PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA)

Tôi là Nguyễn Thị Thu Thủy, học viên cao học Quản trị kinh doanh Trƣờng

Đại học Kinh Tế TP.HCM.

Hiện nay, tôi đang nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ kinh tế với đề

tài: “Hoàn thiện hoạt động QT RRTD tại Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Công

thƣơng Việt Nam”. Vì vậy, tôi thiết kế bảng câu hỏi này với mong muốn nhận đƣợc

những ý kiến khách quan từ quý anh/chị.

Xin chân thành cảm ơn quý anh/chị đã dành thời gian quý báu để hỗ trợ tôi

hoàn thành nghiên cứu của mình.

1. Theo anh/chị, quy trình/quy định nào của ngân hàng giúp hạn chế RRTD?

2. Theo anh/chị, RRTD phát sinh trong khâu nào của quy trình tín dụng?

3. Theo anh/chị, yếu tố nào ảnh hƣởng đến hiệu quả QT RRTD trong quy

trình/quy định cấp tín dụng của ngân hàng?

4. Theo anh/chị, yếu tố nào ảnh hƣởng đến hiệu quả QT RRTD trong quy

trình/quy định nhận tài sản bảo đảm của ngân hàng?

5. Theo anh/chị, yếu tố nào ảnh hƣởng đến hiệu quả QT RRTD trong quy

trình/quy định về giải ngân của ngân hàng?

6. Theo anh/chị, yếu tố nào ảnh hƣởng đến hiệu quả QT RRTD trong quy

trình/quy định về kiểm tra, giám sát sau cho vay của ngân hàng?

7. Theo anh/chị, nguyên nhân nào gây ra RRTD?

8. Anh/chị cho rằng nguyên nhân nào trong các nguyên nhân trên ảnh hƣởng

nhiều nhất đến hiệu quả QT RRTD của ngân hàng?

Xin cảm ơn quý anh/chị đã dành thời gian cho cuộc trao đổi này!

DANH SÁCH CHUYÊN GIA THAM GIA PHỎNG VẤN

TT Họ và Tên Trình độ Chức vụ Nơi công tác

Phó giám đốc 1 Nguyễn Tiến Vĩnh Sau Đại học VietinBank – CN TP HCM

2 Hoàng Ngọc Hạnh Sau Đại học Trƣởng Phòng KHDNL VietinBank – CN TP HCM

Đại học 3 Lê Thị Hạnh Phó phòng KHDNL VietinBank – CN TP HCM

4 Nguyễn Thị Thu Trâm Sau Đại học Trƣởng phòng HTTD VietinBank – CN TP HCM

VietinBank – CN 1 5 Nguyễn Hữu Long Sau Đại học Phó phòng KHDN

Đại học VietinBank – CN 10 6 Trần Đức Toàn Phó phòng KHDN

Đại học VietinBank – CN 4 7 Vũ Văn Tánh Phó phòng KHDN

VietinBank – CN 4 8 Nguyễn Minh Quang Sau Đại học Phó phòng HTTD

9 Hà Diệu Anh Sau Đại học Phó phòng QL RRTD Trụ sở chính khu vực miền Nam

Đại học 10 Lâm Ngọc Kiều Trụ sở chính khu vực miền Nam Phó phụ trách Phòng QL RRTD

PHỤ LỤC 2: B ẢNG KHẢO SÁT CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN

Kính chào quý anh/ch ị!

Tôi là Nguyễn Th ị T hu T hủy, học viên cao học Qu ản t r ị kinh doanh

Trƣờng Đại học Kinh Tế TP.HCM.

Hiện nay, t ôi đang nghiên c ứu và t hực hiện lu ận văn t hạc sĩ kinh t ế

với đề t ài: “Hoàn t hiện ho ạt động QT RRTD t ại Ngân hàng t hƣơng mại Cổ

phần Công t hƣơng Việt Nam” nhằm mụ c đích g iảm t hiểu rủi ro cho ngâ n

hàng, t ừ đó giúp gia t ăng lợi nhu ận và nâng cao vị t hế của Ngân hàng t rên

t hị t rƣờng. Những ý kiến đó ng góp của quý anh/chị sẽ là nguồ n t ƣ liệu quý

báu cho đề t ài, giúp cho việc phân t ích t hực t rạng Ngân hàng đƣ ợc khách

quan nhất , t ừ đó đƣa ra đƣ ợc những giả i pháp chính xác cho Ngân hàng và

đề xuất các kiến ngh ị với cơ quan nhà nƣ ớc nhằm hoàn t hiện các quy đ ịnh

về QT RRTD.

Tôi xin cam đoan nh ững t hô ng t in và ý kiến đƣ ợc qu ý anh/ chị cung

cấp sẽ hoàn t oàn đƣ ợc bảo mật . Quý anh/ chị vui lò ng cho biết ý kiến đánh

giá của mình bằng cách đánh dấu () vào mức độ đƣợc chọ n, nếu muố n

chọn lạ i đáp án khác quý anh/ch ị khoanh t r n đáp án cũ và đánh d ấu vào

đáp án mới. Lƣu ý, chỉ đƣợc chọ n mộ t điểm duy nhất cho t ừng phát biểu.

NGÂN HÀNG

PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG

1. Giới tính của anh/chị:

 Nam  Nữ

2. Trình độ học vấn hiện tại của anh/chị:

 Đại học

 Sau đại học

3. Ph ng ban công tác hiện tại của anh/chị:

 Phòng KHDN

 Phòng HTTD

 Phòng QL RRTD

 Khác (Ban lãnh đạo)

4. Thâm niên công tác của anh/chị tại Vietinbank:

 Dƣới 3 năm

 Từ 3 năm đến dƣới 5 năm

 Từ 5 năm đến dƣới 7 năm

 Từ 7 năm trở lên

PHẦN II: THÔNG TIN KHẢO SÁT

Anh/chị vui l ng cho biết mức độ đồng ý về các ý kiến dƣới đây trong việc đánh giá

Hoạt động QT RRTD tại VietinBank, trong đó:

1. Hoàn toàn không đồng ý

2. Không đồng ý

3. Không có ý kiến

4. Đồng ý

5. Hoàn toàn đồng ý

PHÁT BIỂU MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý

A. Quy định, quy trình cấp tín 1 2 3 4 5 dụng

Quy định, quy trình bắt kịp sự

1 phát triển của hoạt động tín     

dụng

     2 Những hồ sơ yêu cầu khách hàng cung cấp đảm bảo đủ

pháp lý cho việc thẩm định

Quy định, quy trình chặt chẽ, 3      hạn chế đƣợc rủi ro

Quy định về phân cấp thẩm

4 quyền tín dụng tại VietinBank     

đã thỏa đáng

B. Quy định, quy trình nhận tài 1 2 3 4 5 sản bảo đảm

Quy định, quy trình nhận tài

sản bảo đảm bắt kịp sự thay 1      đổi của các quy định nhà nƣớc

về TSBĐ

Quy định, quy trình nhận tài

sản bảo đảm hƣớng dẫn chi tiết 2      các bƣớc trong khâu nhận

TSBĐ bổ sung

Quy định, quy trình nhận tài

sản bảo đảm xác định rõ thời 3      gian định giá lại đối với từng

loại TSBĐ

4 Quy định về TSBĐ có hƣớng     

dẫn cụ thể cách xác định

nguồn gốc TSBĐ đối với

TSBĐ thanh khoản cao

C. Quy định, quy trình về giải 1 2 3 4 5 ngân

Quy định về giải ngân rõ ràng,  1     cụ thể

Quy trình giải ngân giúp hạn  2     chế đƣợc rủi ro

Các hồ sơ yêu cầu giải ngân đã

3 phù hợp với mục đích sử dụng     

vốn vay

Quy trình và điều kiện giải

ngân đƣợc theo dõi bằng hệ 4      thống Vcom giúp hạn chế

RRTD

Quy trình giải ngân bỏ qua một

5 số bƣớc đối với các khách     

hàng ƣu tiên

D. Quy định, quy trình về kiểm 1 2 3 4 5 tra, giám sát sau cho vay

Quy định, quy trình về kiểm

1 tra giám sát sau cho vay rõ     

ràng, cụ thể

Quy định, quy trình về kiểm

tra giám sát sau cho vay bỏ 1 2      số bƣớc đối với khách hàng ƣu

tiên

Quy định, quy trình kiểm tra

giám sát sau cho vay có sự 3      khác nhau đối với các khách

hàng phân theo nhóm ngành

Quy định, quy trình về kiểm

tra giám sát sau cho vay xác 4      định rõ trách nhiệm đối với

mỗi cán bộ

Nguyên nhân gây ra RRTD

E. Nguyên nhân từ phía ngân 1 2 3 4 5 hàng

Việc kiểm soát thực hiện quy

1 trình, quy định của nội bộ ngân     

hàng còn qua loa

Trình độ chuyên môn của cán 2      bộ c n hạn chế

Cán bộ chƣa tuân thủ theo các

quy định, quy trình về cấp tín 3      dụng và giám sát tín dụng sau

cho vay

Phẩm chất đạo đức của cán bộ 4      bị biến chất

F. Nguyên nhân từ phía khách 1 2 3 4 5 hàng

Khách hàng sử dụng vốn sai 1      mục đích

Khách hàng không có thiện chí 2      trong việc trả nợ

Năng lực tài chính của khách 3      hàng yếu kém

Năng lực điều hành yếu kém 4      của khách hàng

G. Nguyên nhân khách quan 1 2 3 4 5

Quy định về QL RRTD của

1 các cấp nhà nƣớc c n hạn chế     

và thiếu chặt chẽ

Môi trƣờng tự nhiên: thiên tai,

2 lũ lụt, hạn hán,….. ảnh hƣởng     

đến khách hàng

Hệ thống thông tin tín dụng

3 chƣa cập nhật kịp thời nhóm     

nợ của khách hàng

Xin cảm ơn quý anh/chị đã dành thời gian cho bài khảo sát này!

PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ

Statistics

GIOITINH

Valid

185

N

Missing

0

Mean

1.3459

Std. Deviation

.47697

Minimum

1.00

Maximum

2.00

GIOITINH

Cumulative

Frequency

Percent

Valid Percent

Percent

NU

121

65.4

65.4

65.4

NAM

64

34.6

34.6

Valid

100.0

Total

185

100.0

100.0

Statistics

TRINHDO

Valid

185

N

Missing

0

Mean

1.4541

Std. Deviation

.49924

Minimum

1.00

Maximum

2.00

TRINHDO

Cumulative

Frequency

Percent

Valid Percent

Percent

Đại học

101

54.6

54.6

54.6

Sau đại học

84

45.4

45.4

Valid

100.0

Total

185

100.0

100.0

Statistics

PHONG

Valid

185

N

Missing

0

Mean

1.8270

Std. Deviation

.86748

Minimum

1.00

Maximum

4.00

PHONG

Cumulative

Frequency

Percent

Valid Percent

Percent

KHDN

83

44.9

44.9

44.9

HTTD

56

30.3

30.3

75.1

QL RRTD

41

22.2

22.2

97.3

Valid

Khác

5

2.7

2.7

100.0

Total

185

100.0

100.0

Statistics

THAMNIEN

Valid

185

N

Missing

0

Mean

1.7405

Std. Deviation

1.03090

Minimum

1.00

Maximum

4.00

THAMNIEN

Cumulative

Frequency

Percent

Valid Percent

Percent

Dƣới 3 năm

111

60.0

60.0

60.0

Từ 3 năm đến dƣới 5 năm

28

15.1

15.1

75.1

Từ 5 năm đến dƣới 7 năm

29

15.7

15.7

90.8

Valid

Từ 7 năm trở lên

17

9.2

9.2

100.0

Total

185

100.0

100.0

Descriptive Statistics

Mean

Std. Deviation

N

A1

.79611

185

4.0865

A2

.81716

185

4.0270

A3

.86150

185

3.0486

A4

185

.83469

2.6054

Valid N (listwise)

185

Descriptive Statistics

Mean

Std. Deviation

N

B1

.76984

185

3.8973

B2

.81967

185

3.1351

B3

.79518

185

3.1405

B4

185

.82246

2.1730

Valid N (listwise)

185

Descriptive Statistics

Mean

Std. Deviation

N

C1

.81780

185

3.7459

C2

.73149

185

3.8432

C3

.86745

185

3.1568

C4

.80703

185

4.1081

C5

185

.72508

3.0378

Valid N (listwise)

185

Descriptive Statistics

N

Mean

Std. Deviation

D1

.76113

185

3.5946

D2

.71570

185

2.5027

D3

.72313

185

2.4865

D4

185

.80331

1.9622

185

Valid N (listwise)

Descriptive Statistics

N

Mean

Std. Deviation

E1

.78798

185

3.9027

E2

.74797

185

3.0757

E3

.84692

185

3.6108

E4

185

.67705

3.1405

Valid N (listwise)

185

Descriptive Statistics

Mean

Std. Deviation

N

.82993

F1

185

4.0378

.69254

F2

185

3.0973

.76113

F3

185

3.4054

F4

185

.84397

4.1459

185

Valid N (listwise)

Descriptive Statistics

N

Mean

Std. Deviation

.78106

G1

185

3.9027

.75446

G2

185

3.0378

G3

185

.77350

3.9297

Valid N (listwise)

185

PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA

Case Processing Summary

N

%

185

100.0

Valid Excludeda

0

.0

Cases

Total

185

100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the

procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's

N of Items

Alpha

.846

4

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance if

Total

Alpha if Item

Item Deleted

Item Deleted

Correlation

Deleted

9.6811

4.468

.711

.793

A1

9.7405

4.411

.704

.795

A2

10.7189

4.258

.702

.796

A3

11.1622

4.593

.616

.833

A4

Reliability Statistics

Cronbach's

N of Items

Alpha

.870

4

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance if

Total

Alpha if Item

Item Deleted

Item Deleted

Correlation

Deleted

8.4486

4.738

.618

.873

B1

9.2108

4.026

.822

.792

B2

9.2054

4.229

.777

.812

B3

10.1730

4.383

.680

.851

B4

Reliability Statistics

Cronbach's

N of Items

Alpha

.809

5

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance if

Total

Alpha if Item

Item Deleted

Item Deleted

Correlation

Deleted

.543

.789

C1

14.1459

6.038

.745

.730

C2

14.0486

5.742

.473

.814

C3

14.7351

6.109

.574

.779

C4

13.7838

5.975

.686

.748

C5

14.8541

5.941

Reliability Statistics

Cronbach's

N of Items

Alpha

.845

4

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance if

Total

Alpha if Item

Item Deleted

Item Deleted

Correlation

Deleted

.704

.794

D1

6.9514

3.568

.618

.830

D2

8.0432

3.911

.794

.756

D3

8.0595

3.502

.622

.832

D4

8.5838

3.625

Reliability Statistics

Cronbach's

N of Items

Alpha

.839

4

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance if

Total

Alpha if Item

Item Deleted

Item Deleted

Correlation

Deleted

.726

E1

.770

9.8270

3.568

.658

E2

.801

10.6541

3.858

.725

E3

.772

10.1189

3.377

.586

E4

.831

10.5892

4.254

Reliability Statistics

Cronbach's

N of Items

Alpha

.737

4

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance if

Total

Alpha if Item

Item Deleted

Item Deleted

Correlation

Deleted

F1

.696

10.6486

3.305

.499

F2

.625

11.5892

3.396

.636

F3

.720

11.2811

3.616

.450

F4

.665

10.5405

3.141

.550

Reliability Statistics

Cronbach's

N of Items

Alpha

.880

3

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance if

Total

Alpha if Item

Item Deleted

Item Deleted

Correlation

Deleted

G1

6.9676

.779

.819

1.977

G2

7.8324

.761

.835

2.075

G3

6.9405

.762

.835

2.024

PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH EFA

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.735

Approx. Chi-Square

2885.926

Bartlett's Test of Sphericity

df

378

Sig.

.000

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadings

Co

mpo

% of

Cumulative

Cumulative

% of

Cumulative %

Total

Total

% of Variance

Total

nent

Variance

%

%

Variance

5.482

19.579

19.579

3.014

10.765

10.765

5.482

1

19.579

19.579

3.835

13.696

33.275

3.007

10.740

21.505

3.835

2

13.696

33.275

2.784

9.945

43.220

3.003

10.725

32.230

2.784

3

9.945

43.220

2.271

8.109

51.329

2.988

10.672

42.902

2.271

4

8.109

51.329

2.079

7.425

58.754

2.770

9.892

52.794

2.079

5

7.425

58.754

1.805

6.446

65.200

2.492

8.901

61.695

1.805

6

6.446

65.200

1.410

5.037

70.237

2.392

8.541

70.237

1.410

7

5.037

70.237

1.000

8

3.571

73.808

.766

9

2.736

76.544

.717

10

2.559

79.103

.637

11

2.275

81.377

.606

12

2.166

83.543

.539

13

1.924

85.468

.478

14

1.709

87.176

.463

15

1.653

88.830

.395

16

1.411

90.241

.364

17

1.300

91.541

.353

18

1.259

92.800

.315

19

1.126

93.926

.289

20

1.034

94.960

.250

21

.893

95.853

.217

22

.774

96.627

.197

23

.704

97.330

.179

24

.640

97.970

.173

25

.618

98.588

.145

26

.520

99.108

.132

27

.473

99.580

.117

28

.420

100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component Matrixa

Component

2

3

4

5

7

6

1

-.527

.633

G3

.608

C2

.589

C1

.574

C4

.555

B1

-.535

.539

G1

F1

F2

.583

D4

.511

.581

D3

-.580

B2

-.577

B4

.517

-.550

B3

.545

D1

.507

.514

E3

F4

C3

D2

F3

.675

A2

.646

A1

.548

A3

A4

C5

.642

E1

.521

E2

.507

E4

-.615

G2

Extraction Method: Principal Component Analysis.

a. 7 components extracted.

Rotated Component Matrixa

Component

2

3

4

5

6

7

1

.836

A3

.818

A1

.816

A2

.753

A4

.885

B2

.846

B3

.810

B4

.700

B1

.879

D3

.791

D1

.790

D2

.781

D4

.828

C5

.812

C2

.695

C3

.681

C4

.671

C1

.844

E1

.803

E2

.795

E3

.764

E4

.875

G2

.853

G1

.838

G3

.795

F2

.742

F4

.710

F1

.653

F3

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 6 iterations.