BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



PHAN KIM NGÂN

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Á CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2014

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



PHAN KIM NGÂN

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Á CHÂU

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS.TS NGUYỄN QUỐC TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2014

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân

sự tại Công ty Cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu” được hình thành và phát triển từ

những quan điểm của riêng tôi,dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Quốc Tế. Các số

liệu và kết quả có được trong luận văn là hoàn toàn trung thực.

TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2014

Tác giả

Phan Kim Ngân

MỤC LỤC

TRANG BÌA PHỤ

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC HÌNH

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ..... 4

1.1 Khái niệm và vai trò của quản trị nguồn nhân lực ........................................ 4

1.1.1 Khái niệm ............................................................................................... 4

1.1.2 Mục tiêu và vai trò của quản trị nguồn nhân lực ..................................... 6

1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị nguồn nhân lực ...................................... 7

1.2.1 Môi trường bên ngoài ............................................................................. 7

1.2.2 Môi trường bên trong ............................................................................. 8

1.3 Những xu hướng quản trị nguồn nhân lực ngày nay ..................................... 8

1.4 Phương pháp đánh giá nhân viên theo Thẻ ghi điểm cân bằng (Balanced

Scorecard – BSC) và chỉ số đánh giá thực hiện công việc (Key Performance

Indicator – KPI) ................................................................................................ 10

1.4.1 Giới thiệu về BSC và KPI ..................................................................... 10

1.4.2 Điều kiện và quy trình áp dụng phương pháp BSC và KPI để đánh giá

nhân viên ....................................................................................................... 12

1.5 Các chức năng cơ bản của quản trị nguồn nhân lực .................................... 13

1.5.1 Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực .............................................. 13

1.5.2 Nhóm chức năng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ......................... 17

1.5.3 Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực .............................................. 19

1.4 Mô hình quản trị nguồn nhân lực ................................................................. 24

TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ....................................................................................... 26

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC

TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Á CHÂU ............... 27

2.1 Giới thiệu Công ty Cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu (ACB Leasing) .. 27

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 27

2.1.2 Cơ cấu tổ chức ...................................................................................... 30

2.1.3 Đặc điểm nguồn nhân lực ...................................................................... 31

2.1.4 Tình hình biến động nhân sự ................................................................. 33

2.2 Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Cho thuê tài chính

Ngân hàng Á Châu ............................................................................................ 34

2.2.1 Quy trình nghiên cứu thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại ACB

Leasing .......................................................................................................... 34

2.2.2 Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại ACB Leasing .............. 36

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ....................................................................................... 59

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN

NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Á

CHÂU .................................................................................................................. 60

3.1 Định hướng và mục tiêu phát triển của Công ty Cho thuê tài chính Ngân hàng

Á Châu .............................................................................................................. 60

3.1.1 Định hướng và mục tiêu phát triển hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015 –

2017 ............................................................................................................. 60

3.1.2 Chiến lược và mục tiêu phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2015 – 2017 .

............................................................................................................. 61

3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại ACB Leasing ........ 62

3.2.1 Thay đổi nhận định của cấp lãnh đạo và toàn thể nhân viên về tầm quan

trọng trong công tác quản trị nguồn nhân lực. ................................................ 62

3.2.2 Nhóm giải pháp đối với công tác thu hút nguồn nhân lực tại ACB Leasing

............................................................................................................. 64

3.2.3 Nhóm giải pháp đào tạo và phát triển .................................................... 76

3.2.4 Nhóm giải pháp đối với công tác duy trì nguồn nhân lực ....................... 79

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 85

KẾT LUẬN ......................................................................................................... 86

TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Cơ cấu lao động theo độ tuổi và giới tính ......................................................... 31

Bảng 2.2: Số liệu thống kê biến động nhân sự năm 2013 & 2014 .................................... 34

Bảng 2.3: Kế hoạch chỉ tiêu kinh doanh giai đoạn 2013 - 2015 ...................................... 37

Bảng 2.4: Kết quả khảo sát nội dung “Xác định nhiệm vụ công việc” ............................. 39

Bảng 2.5: Kết quả khảo sát nội dung “Công tác đào tạo” ................................................. 44

Bảng 2.6: Kết quả khảo sát nội dung “Phát triển nghề nghiệp” ........................................ 45

Bảng 2.7: Tỷ trọng đánh giá Mục tiêu năng lực ................................................................ 47

Bảng 2.8: Kết quả đánh giá xếp loại.................................................................................. 47

Bảng 2.9: Kết quả khảo sát nội dung “Đánh giá kết quả thực hiện công việc” ................ 51

Bảng 2.10: Kết quả khảo sát nội dung “Công việc” .......................................................... 52

Bảng 2.11: Kết quả khảo sát nội dung “Điều kiện và môi trường làm việc” .................... 53

Bảng 2.12: Kết quả khảo sát nội dung “Chế độ đãi ngộ” .................................................. 55

Bảng 2.13: Kết quả khảo sát nội dung “Mức độ gắn bó” .................................................. 56

Bảng 2.14: Bảng định vị vấn đề trong đánh giá ................................................................ 58

Bảng 3.1 : Quy định cấp trình và cấp phê duyệt nhu cầu tuyển dụng nội bộ .................... 73

Bảng 3.2 : Quy định về thông tin nhân sự bổ sung ........................................................... 74

Bảng 3.3 : Quy định thành lập hội đồng phỏng vấn .......................................................... 75

Bảng 3.4: Phân công nhân sự phụ trách chuẩn bị cho công tác đào tạo ............................ 78

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1: Ích lợi của phân tích công việc ............................................................................ 14

Hình 1.2: Nội dung, trình tự của quá trình tuyển dụng ....................................................... 16

Hình 1.3 Quy trình thực hiện đánh giá ................................................................................ 20

Hình 1.4 : Sơ đồ Cơ cấu hệ thống trả công trong doanh nghiệp ......................................... 22

Hình 1.5: Mô hình quản trị nguồn nhân lực ........................................................................ 25

Hình 2.1: Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản và lợi nhuận của ACB Leasing ........................ 28

Hình 2.2: So sánh mức tăng trưởng thị phần của ACB Leasing ......................................... 29

Hình 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn ......................................................... 32

Hình 2.4: Cơ cấu lao động theo cấp bậc .............................................................................. 32

Hình 2.5: Cơ cấu lao động theo thâm niên .......................................................................... 33

Hình 2.6: Sơ đồ Quy trình tuyển dụng ACB ....................................................................... 40

Hình 3.1: Sơ đồ Quy trình xây dựng/ cập nhật Bảng mô tả công việc ..................................... 66

Hình 3.2: Sơ đồ Quy trình bổ nhiệm/ thăng cấp từ nguồn ứng viên nội bộ ............................. 71

Hình 3.3: Sơ đồ cấp bậc của các phòng/ bộ phận ..................................................................... 72

Hình 3.4: Quy trình xây dựng Thẻ điểm cân bằng cho từng chức danh .................................. 80

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ACB: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

ACB Leasing: Công ty Cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu

BSC: Thẻ điểm cân bằng (Balance Scoredcard)

CB-CNV: Cán bộ - công nhân viên

eCSI: Chỉ số hài lòng của khách hàng bên ngoài

DVKH: Dịch vụ khách hàng

KPI: Chỉ số đánh giá thực hiện công việc (Key Performance Indicator)

HCNS: Hành chánh - Nhân sự

iCSI: Chỉ số hài lòng của khách hàng nội bộ

PAF: Bảng đánh giá thành tích công việc (Performance Assessment Form)

PTTD: Phân tích tín dụng

- 1 -

MỞ ĐẦU

1. Lý do hình thành đề tài

Từ cuối những năm 1970, vấn đề cạnh tranh gay gắt trên thị trường cùng với

sự chuyển đổi từ quá trình sản xuất công nghiệp theo lối cổ truyền sang quá trình

sản xuất theo các công nghệ kỹ thuật hiện đại, những biến đổi trong cơ cấu nghề

nghiệp, việc làm và nhu cầu ngày càng nâng cao của nhân viên đã tạo ra cách tiếp

cận mới về quản trị con người trong một tổ chức, doanh nghiệp. Vấn đề quản trị con

người trong một tổ chức, doanh nghiệp không còn đơn thuần là vấn đề quản trị hành

chính nhân viên. Dưới áp lực phát triển bền vững trong một nền kinh tế năng động,

cạnh tranh gay gắt, việc xây dựng một đội ngũ nhân viên có năng lực, giàu nhiệt

huyết với công việc và sẵn sàng gắn bó lâu dài với tổ chức luôn là một trong những

thử thách hàng đầu đối với các chủ doanh nghiệp Việt Nam hiện nay. Chính vì vậy,

các doanh nghiệp không thể bỏ qua tầm quan trọng của công tác quản trị nguồn

nhân lực tại đơn vị.

Công ty Cho thuê tài chính ngân hàng Á Châu (ACB Leasing) là tổ chức tín

dụng phi ngân hàng 100% trực thuộc Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu

(ACB), chính thức hoạt động từ ngày 29/10/2007. Là một tổ chức hoạt động trong

lĩnh vực dịch vụ, có thể khẳng định chất lượng nguồn nhân lực của ACB Leasing là

một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng dịch vụ, kết

quả hoạt động và định hướng phát tiển lâu dài của công ty. Thiết nghĩ, hoàn thiện

công tác quản trị nguồn nhân lực là một mục tiêu không thể thiếu trong chiến lược

phát triển bền vững của công ty.

Với những lý do và ý nghĩa như trên, tôi chọn đề tài “Giải pháp hoàn thiện

công tác công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Cho thuê tài chính ngân hàng

Á Châu” để thực hiện

- 2 -

2. Mục tiêu nghiên cứu

- Xác định vấn về cần khắc phục trong công tác quản trị nguồn nhân lực tại

ACB Leasing.

- Đề ra giải pháp thích hợp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại

ACB Leasing.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

a. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản trị nguồn nhân lực tại công

ty Cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu

b. Phạm vi nghiên cứu

Nghiên cứu được thực hiện tại công ty Cho thuê tài chính Ngân hàng Á

Châu. Mẫu khảo sát được lấy từ toàn thể Cán bộ - công nhân viên công ty

gồm 73 người (không bao gồm Tổng giám đốc và Hội đồng thành viên của

công ty).

4. Phương pháp nghiên cứu

Giai đoạn 1: Nghiên cứu lý thuyết về quản trị nguồn nhân lực và thực hiện

phương pháp phỏng vấn để xây dựng bảng câu hỏi khảo sát. Nội dung bảng câu hỏi

xoay quanh nội dung đánh giá thực trạng và nêu lên những vấn đề đang tồn tại trong

công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty.

Giai đoạn 2: Thu thập các tài liệu liên quan đến công tác quản trị nguồn nhân

lực kết hợp với kết quả khảo sát ở trên, tác giả phân tích và đưa ra những vấn đề

đang tồn tại, làm ảnh hưởng đến hiệu quả trong công tác quản trị nguồn nhân lực.

Sau đó, dựa trên cơ sở lý thuyết và tình hình thực tế của đơn vị, đề xuất các giải

pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty.

5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

Trong bối cảnh nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, môi trường kinh doanh cạnh

tranh khốc liệt, việc xây dựng một tổ chức vững mạnh, đội ngũ nhân viên có năng

lực, giàu nhiệt huyết với công việc và sẵn sàng gắn bó lâu dài với tổ chức là điều

mong muốn của tất cả doanh nghiệp. Đề tài nghiên cứu này nhằm phân tích, đánh

- 3 -

giá toàn diện công tác quản trị nguồn nhân lực, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp

để ứng dụng và nâng cao hiệu quả công tác quản trị tại Công ty Cho thuê tài chính

Ngân hàng Á Châu.

6. Bố cục luận văn

Luận văn bao gồm các phần chính sau:

Phần mở đầu: lý do hình thành đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và

phạm vi nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa

thực tiễn của đề tài nghiên cứu.

Chương 1: Cơ sở lý thuyết về quản trị nguồn nhân lực

Chương 2: Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cho

thuê tài chính Ngân hàng Á Châu

Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác công tác quản trị nguồn

nhân lực tại công ty Cho thuê tài chính ngân hàng Á Châu

Kết luận

Phụ lục

- 4 -

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC

1.1 Khái niệm và vai trò của quản trị nguồn nhân lực

1.1.1 Khái niệm

1.1.1.1 Nguồn nhân lực

Khái niệm nguồn nhân lực được sử dụng rộng rãi ở các nước có nguồn kinh tế

phát triển từ những năm giữa thế kỷ thứ XX, với ý nghĩa là nguồn lực con người,

thể hiện một sự nhìn nhận lại vai trò yếu tố con người trong quá trình phát triển. Nội

hàm nguồn nhân lực không chỉ bao hàm những người trong độ tuổi lao động có khả

năng lao động, cũng không chỉ bao hàm về mặt chất lượng mà còn chứa đựng hàm

ý rộng hơn.

Theo Liên hợp quốc thì nguồn nhân lực là trình độ lành nghề, là kiến thức và

năng lực của toàn bộ cuộc sống con người hiện có thực tế hoặc tiềm năng để phát

triển (Dương Thị Vân, 2011).

Các nhà khoa học tham gia chương trình KX-07 lại cho rằng nguồn nhân lực cần

được hiểu là số dân và chất lượng con người, bao gồm cả thể chất và tinh thần, sức

khỏe và trí tuệ, năng lực, phẩm chất và đạo đức của người lao động (Dương Thị

Vân, 2011).

Từ những quan niệm trên có thể hiểu nguồn nhân lực là tổng hợp những con

người cụ thể có khả năng tham gia vào quá trình lao động với các yếu tố về thể lực,

trí lực, tâm lực; tiềm năng lao động của một tổ chức, một địa phương, một quốc gia

trong thể thống nhất hữu cơ năng lực xã hội (thể lực, trí lực, nhân cách); và tính

năng động xã hội và sức sáng tạo của con người, yếu tố liên quan đến chính sách

giải phóng sức lao động, tạo động lực phát triển, phát huy tài năng. Tính thống nhất

đó được thể hiện ở quá trình biến nguồn lực con người thành vốn con người đáp

ứng yêu cầu phát triển.

- 5 -

Ở phạm vi trong một tổ chức thì ngoài những đặc tính khái quát trên, nguồn

nhân lực là tất cả các thành viên đang tham gia hoạt động cho Tổ chức, không

phân biệt vị trí công việc, mức độ phức tạp hay mức độ quan trọng của công việc.

Nguồn nhân lực của một tổ chức được hình thành trên cơ sở của các cá nhân có vai

trò khác nhau và được liên kết với nhau theo những mục tiêu nhất định. Nguồn nhân

lực khác với các nguồn lực khác của doanh nghiệp do chính bản chất của con người.

1.1.1.2 Quản trị nguồn nhân lực

Quản trị nguồn nhân lực là phối hợp một cách tổng thể các hoạt động hoạch

định, tuyển chọn, duy trì phát triển, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho

nhân sự thông qua tổ chức nhằm đạt được mục tiêu chiến lược và định hướng viễn

cảnh của tổ chức (Nguyễn Hữu Thân, 2012)

Quản trị nguồn nhân lực là hệ thống các triết lý, chính sách và hoạt động chức

năng về thu hút, đào tạo – phát triển và duy trì con người của một tổ chức nhằm đạt

được kết quả tối ưu cho cả tổ chức lẫn nhân viên. (Trần Kim Dung, 2013)

Quản trị nguồn nhân lực là chức năng cơ bản của quản trị học, giải quyết tất cả

các vấn đề liên quan đến con người trong tổ chức, gắn với những công việc cụ thể

của họ cùng các mối quan hệ nảy sinh trong quá trình làm việc nhằm tạo điều kiện

để mọi người hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và làm việc hiệu quả cho mục tiêu

cuối cùng của tổ chức” (Phạm Phi Yên, 2009)

Quản trị nguồn nhân lực trong những thập kỷ gần đây ngày càng có ý nghĩa

quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp khi trình độ năng lực

của nhân viên được nâng cao và mức độ trang bị kỹ thuật ngày càng hiện đại, tính

chất công việc phức tạp, mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay

gắt trên thị trường. Những thay đổi trong môi trường kinh tế vĩ mô và vi mô buộc

các doanh nghiệp muốn tồn tại cũng phải thay đổi, chủ động sáng tạo với công nghệ

mới, dịch vụ mới để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của khách hàng. Đó

chính là động lực để các doanh nghiệp hoàn thiện chất lượng nguồn nhân lực thông

- 6 -

qua công tác thu hút, phát triển, duy trì; tạo lợi thế cạnh tranh, khẳng định thương

hiệu trên thị trường.

1.1.2 Mục tiêu và vai trò của quản trị nguồn nhân lực

1.1.2.1 Mục tiêu

Quản trị nguồn nhân lực nghiên cứu các vấn đề về quản trị con người trong các

tổ chức ở tầm vi mô và có hai mục tiêu cơ bản:

- Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực nhằm tăng năng suất lao động và nâng

cao tính hiệu quả của tổ chức.

- Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên

phát huy tối đa các năng lực cá nhân, được kích thích, động viên nhiều nhất

tại nơi làm việc và trung thành, tận tâm với doanh nghiệp.

1.1.2.2 Vai trò

Quản trị nguồn nhân lực có vai trò quan trọng trong tổ chức. Sự cạnh tranh ngày

càng gay gắt trên thị trường, buộc doanh nghiệp muốn tồn tạiphải cải cách theo

hướng tinh giảm, hiệu quả mà trong đó yếu tố con người mang tính quyết định.

Vai trò của quản trị nguồn nhân lực được thể hiện qua các yếu tố sau :

- Quản trị đạt hiệu quả tối ưu nhằm tăng năng suất lao động, tăng chất lượng

sản phẩm dịch vụ, giảm chi phí, tăng vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp.

- Hỗ trợ doanh nghiệp ứng phó với sự thay đổi của công nghệ, môi trường

kinh doanh thông qua việc tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân viên.

-

Đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện

cho nhân viên phát huy năng lực cá nhân

- Khuyến khích, động viên nhân viên làm việc tích cực, gắn bó và trung thành

với doanh nghiệp.

- Thực hiện chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp một cách hiệu quả thông

qua việc liên kết nguồn nhân lực và các nguồn lực khác.

- 7 -

Tóm lại, quản trị nguồn nhân lực đóng vai trò trung tâm trong quá trình điều

hành hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung của các doanh nghiệp, giúp doanh

nghiệp có thể tồn tại, phát triển và đi lên trong cạnh tranh. Vai trò trọng tâm này

xuất phát từ vai trò của con người: con người là yếu tố cấu thành doanh nghiệp; bản

thân con người vận hành doanh nghiệp và con người quyết định sự thắng bại của

doanh nghiệp. Chính vì vai trò quan trọng của nguồn nhân lực nên quản trị nguồn

nhân lực là một lĩnh vực quản trị quan trọng trong mọi doanh nghiệp.

1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị nguồn nhân lực

1.2.1 Môi trường bên ngoài

Môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến nguồn nhân lực bởi các yếu tố sau:

- Hoàn cảnh kinh tế: Tình hình kinh tế và thời cơ kinh doanh ảnh hưởng lớn

đến quản lý nhân sự. Khi có biến động về kinh tế thì doanh nghiệp phải biết

điều chỉnh các hoạt động để có thể thích nghi và phát triển tốt.

- Dân số, lực lượng lao động: Tình hình phát triển dân số với lực lượng lao

động tăng đòi hỏi phải tạo thêm nhiều việc làm mới; ngược lại sẽ làm lão

hóa đội ngũ lao động trong công ty và khan hiếm nguồn nhân lực.

- Luật pháp cũng ảnh hưởng đến quản lý nhân sự, ràng buộc các doanh nghiệp

trong việc tuyển dụng, đãi ngộ người lao động, đòi hỏi giải quyết tốt mối

quan hệ về lao động.

- Văn hoá - xã hội: Đặc thù văn hóa - xã hội của mỗi nước, mỗi vùng cũng

ảnh hưởng không nhỏ đến quản lý nhân sự với nấc thang giá trị khác nhau,

về giới tính, đẳng cấp...

- Khoa học kỹ thuật công nghệ phát triển đặt ra nhiều thách thức về quản lý

nhân sự; đòi hỏi tăng cường việc đào tạo, đào tạo lại nghề nghiệp, sắp xếp lại

lực lượng lao động và thu hút nguồn nhân lực mới có kỹ năng cao.

- Các cơ quan chính quyền cùng các đoàn thể có ảnh hưởng đến quản lý nhân

sự về những vấn đề liên quan đến chính sách, chế độ lao động và xã hội.

- 8 -

- Khách hàng mua sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp, quản lý nhân viên

sao cho vừa lòng khách hàng là ưu tiên nhất. Không có khách hàng tức là

không có việc làm, doanh thu quyết định tiền lương và phúc lợi. Phải bố trí

nhân viên đúng để có thể phục vụ khách hàng một cách tốt nhất.

- Đối thủ cạnh tranh: cũng là những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhân sự.

Sự cạnh tranh về tài nguyên nhân lực, doanh nghiệp phải biết thu hút, duy trì

và phát triển lực lượng lao động của tổ chức.

1.2.2 Môi trường bên trong

- Mục tiêu của doanh nghiệp: ảnh hưởng đến các hoạt động quản lý bao gồm

quản lý nhân sự. Đây là một yếu tố thuộc môi trường bên trong của doanh

nghiệp, ảnh hưởng tới các bộ phận chuyên môn khác nhau và cụ thể là bộ

phận quản trị nhân sự.

- Chiến lược phát triển kinh doanh định hướng cho chiến lược phát triển nhân

sự, tạo ra đội ngũ quản lý, chuyên gia, công nhân lành nghề và phát huy tài

năng của họ.

- Văn hoá của doanh nghiệp: Là một hệ thống các giá trị, niềm tin, các chuẩn

mực được chia sẻ, nó thống nhất các thành viên trong một tổ chức. Các tổ

chức thành công là các tổ chức nuôi dưỡng, khuyến khích sự thích ứng năng

động, sáng tạo.

- Công đoàn cũng là nhân tố ảnh hưởng đến các quyết định quản lý, kể cả

quyết định về nhân sự (như: quản lý, giám sát và cùng chăm lo đời sống vật

chất và tinh thần của người lao động).

1.3 Những xu hướng quản trị nguồn nhân lực ngày nay

Quản trị nguồn nhân lực hiện đại ngày càng được điều chỉnh theo nhu cầu thực

tế của môi trường kinh doanh hiện đại theo các xu hướng sau:

Thứ nhất, quan điểm quản trị nguồn nhân lực ngày nay là các hoạt động quản trị

nguồn nhân lực luôn gắn kết chặt chẽ với chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp

- 9 -

cùng hướng đến việc tạo ra sức mạnh và lợi thế cạnh tranh của tổ chức, nguồn nhân

lực phải là nền tảng của chiến lược kinh doanh và mục tiêu của chiến lược kinh

doanh chính là mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực.

Thứ hai, với nền kinh tế biến động, việc quản lý tốt nguồn nhân tài trong doanh

nghiệp là yếu tố cốt lõi chọ sự phát triển, mang lại lợi thế cạnh tranh cho các doanh

nghiệp. Quản lý nhân tài được xem là một chiến lược kết hợp các chức năng khác

của quản trị nguồn nhân lực như tổ chức quản trị hành chính, lương thưởng cùng

các phúc lợi theo doanh số, sự phát triển và hiệu quả.

Thứ ba, việc kết nối mạng xã hội ngày nay như một phần trong các chức năng

quản trị nguồn nhân lực. Hầu hết nhân viên ngày nay đều mong muốn làm việc

trong điều kiện được tiếp cận với các mạng xã hội để học hỏi và chia sẻ thông tin.

Các mạng xã hội cũng góp phần giúp cho bộ phận nhân sự nhận được sự phản hồi

liên tục và tức thì.

Thứ tư, việc áp dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản trị thông qua

việc sử dụng các phần mềm quản lý, phần mềm bảo mật, thông tin giao tiếp từ xa

qua internet giúp cho việc quản lý, lưu trữ thông tin, liên lạc và trao đổi, cũng như

xử lý các vấn đề được nhanh chóng chính xác.

Thứ năm quản trị nguồn nhân lực hiện đại phải theo xu hướng đáp ứng ngày

càng cao nhu cầu của nhân viên về lương thưởng và phúc lợi và tạo môi trường làm

việc linh hoạt về giờ giấc. Đây cũng chính là các hoạt động cốt lõi để có thể động

viên và duy trì nguồn nhân lực.

Jeff Alef, giám đốc bộ phận nhân sự ngân hàng Đệ nhất Chicago đã nói :“Giờ

đây, bạn không thể duy trì lợi thế cạnh tranh lâu dài dựa trên loại sản phẩm hoặc

dịch vụ mà bạn cống hiến. Lợi thế duy nhất và lâu dài là con người”. (Papercamp

2015)

Đã có nhiều học giả đưa ra các quan điểm về quản trị nguồn nhân lực chiến lược

(SHRM). Mile& Snow (1984) cho rằng SHRM “là một hệ thống nguồn nhân lực

nhằm đáp ứng nhu cầu của chiến lược kinh doanh”, MacMahan (1992) cho rằng

- 10 -

SHRM là “đặc tính của các hành động liên quan tới nhân sự nhằm tạo điều kiện cho

doanh nghiệp đạt được các mục tiêu kinh doanh”.(Tailieu 2013)

Như vậy, quản trị nguồn nhân lực hiện đại là quản trị chiến lược nguồn nhân lực,

trong đó chính sách và các hoạt động của chiến lược quản trị nguồn nhân lực phải

phù hợp, có tác dụng hỗ trợ xây dựng chiến lược kinh doanh đạt mục tiêu của tổ

chức và là cơ sở để tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.

1.4 Phương pháp đánh giá nhân viên theo Thẻ ghi điểm cân bằng (Balanced

Scorecard – BSC) và chỉ số đánh giá thực hiện công việc (Key Performance

Indicator – KPI)

1.4.1 Giới thiệu về BSC và KPI

BSC được Robert Kaplan – trường Kinh doanh Harvard và David Norton – sáng

lập viên của công ty tư vấn công nghệ thông tin khởi xướng vào những năm đầu của

thập niên 1990 và đã thu hút được rất nhiều thành công. BSC là một hệ thống

nghiên cứu và quản lý chiến lược dựa vào đo lường, được sử dụng cho mọi tổ chức.

BSC triển khai chiến lược và đánh giá sự hoàn thành mục tiêu của doanh nghiệp

thông qua bốn nhóm tiêu chí (viễn cảnh): tài chính, khách hàng, quy trình nội bộ và

nghiên cứu & phát triển.

-

(1) Tài chính: chỉ tiêu tài chính bao gồm lợi nhuận, doanh số, tổng giá trị gia

tăng, v.v... Kaplan và Norton không phủ nhận vai trò của các thông số tài

chính. Các số liệu tài chính được tính toán chính xác và đúng thời hạn luôn

là ưu tiên hàng đầu.

-

(2) Khách hàng: triết lý quản trị hiện đại luôn đánh giá cao tầm quan trọng

của khách hàng và phương pháp đáp ứng nhu cầu của họ. Việc hoạt động

kém trong thẻ điểm này là dấu hiệu kinh doanh sẽ xuất hiện nhiều bất ổn

trong tương lai dù bức tranh tài chính hiện tại trông có vẻ đầy hứa hẹn.

-

(3) Quy trình nội bộ: để giảm chi phí hoạt động và thời gian sản xuất là ngắn

nhất và có được lợi thế so sánh thì tiến trình kinh doanh nội bộ luôn phải

được kiểm soát và cải thiện. Những chỉ số trong thẻ điểm này cho phép nhà

- 11 -

quản lý nắm rõ tình hình kinh doanh, sản phẩm hay dịch vụ có đáp ứng nhu

cầu của khách hàng.

-

(4) Nghiên cứu và phát triển: thẻ điểm này bao gồm quá trình đào tạo nhân

viên và những thái độ về văn hóa doanh nghiệp liên quan tới sự tiến bộ cá

nhân và doanh nghiệp. Tính logic của phương pháp BSC là việc quản lý con

người và rèn luyện kỹ năng giúp tổ chức cải tiến những qui trình nội bộ.

BSC còn là một phương pháp nhằm chuyển tầm nhìn và chiến lược của tổ chức

thành những mục tiêu cụ thể, những phép đo và chỉ tiêu rõ ràng bằng việc thiết lập

một hệ thống đo lường hiệu quả trong quản lý thực thi chiến lược.

Để có thể ứng dụng BSC vào đo lường thực hiện chiến lược của doanh nghiệp,

cần xác định và định hướng các chỉ số hiệu suất then chốt của doanh nghiệp phù

hợp với bốn nhóm tiêu chí của BSC. Các nhóm tiêu chí này được xác định bằng các

chỉ số đo lường. Các chỉ số đo lường được chia làm ba loại. Chúng ta gọi phương

pháp KPI để chỉ chung cả ba loại chỉ số đó, gồm:

- KPI (Key Performance Indicator): Chỉ số đo lường hiệu suất cốt yếu

- KRI (Key Result Indicator): Chỉ số đo lường kết quả cốt yếu

- PI (Performance Indicator): Chỉ số đo lường hiệu suất

Đo lường theo KPI đòi hỏi phải có sự tập trung. Nghĩa là phải đo lường những

yếu tố quyết định thành công của công ty và những yếu tố có liên quan/ tác động

đến các mục tiêu chiến lược. KPI có các đặc điểm cơ bản sau:

- Là chỉ số đánh giá phi tài chính,

- Đánh giá thường xuyên (chu kỳ đánh giá hàng giờ, ngày, tuần,...),

- Chịu tác động bởi Giám đốc điều hành và ban quản lý cấp cao,

- Đòi hỏi nhân viên phải hiểu chỉ số và có hành động điều chỉnh,

- Gắn trách nhiệm cho từng nhóm hoặc cá nhân,

- Có tác động đáng kể đến các yếu tố thành công then chốt của tồ chức và chỉ

- 12 -

tiêu khác,

- Có tác động tích cực (đến các chỉ số KPI khác theo hướng tích cực).

1.4.2 Điều kiện và quy trình áp dụng phương pháp BSC và KPI để đánh giá

nhân viên

1.4.2.1 Điều kiện áp dụng

Mọi tổ chức đều có thể áp dụng phương pháp BSC/KPI vào đánh nhân viên, Tuy

nhiên, tùy theo điều kiện mà mức độ áp dụng thành công khác nhau. Theo David

Parmenter các điều kiện cơ bản để áp dụng thành công phương pháp BSC/KPI gồm:

- Sự cam kết của lãnh đạo cấp cao

- Sự hỗ trợ của chuyên viên tư vấn bên ngoài

- Xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với nhân viên, các đoàn thể, nhà phân phôi

và khách hàng chủ chốt

- Trao quyền cho đội ngũ nhân viên chủ chốt

- Kết hợp các biện pháp đo lường, báo cáo và tăng cường hiệu suất hoàn thành

công việc

- Có sự liên kết các thước đo hiệu suất với chiến lược của tô chức

- Mô tả công việc rõ ràng

- Xây dựng cơ sở dữ liệu để lưu tất cả KPI

- Gắn kết quả đánh gỉá với chế độ đãi ngộ

- Đào tạo tập trung, cung cấp cho nhân viên các kiến thức tổng quát về KPIs

1.4.2.2 Quy trình áp dụng

Về cơ bản, quy trình đánh giá nhân viên theo BSC/KPI cũng tương tự quy trình

đánh giá truyền thống. Tuy nhiên, có bổ sung các bước cần thiết ban đầu để xây

dựng BSC và KPI làm cơ sở đánh giá. tác giả đề xuất như sau:

Bước 1 : Xác định sứ mệnh, tầm nhìn, mục tiêu chiến lược Công ty

- 13 -

Bước 2: Xác định các yếu tố thành công then chốt công ty

Bước 3: Xây dựng BSC cấp Công ty

Bước 4: Xây dựng các BSC cấp phòng ban, Phân xưởng/ nhóm

Bước 5 : Xây dựng KPI cá nhân, tiêu chí năng lực (mô tả công việc theo KPI)

Bước 6: Nhân viên báo cáo kết quả thực hiện theo KPI

Bước 7: Phỏng vấn đảnh giá theo KPI và phản hồi

Bước 8: Báo cáo và lưu hồ sơ kết quả đánh giá

1.5 Các chức năng cơ bản của quản trị nguồn nhân lực

1.5.1 Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực

1.5.1.1 Hoạch định nguồn nhân lực

Hoạch định nguồn nhân lực là quá trình nghiên cứu, xác định nhu cầu nguồn

nhân lực, đưa ra các chính sách và thực hiện chương trình, hoạt động bảo đảm cho

doanh nghiệp có đủ nguồn lực với các phẩm chất, kỹ năng phù hợp để thực hiện

công việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao. Ở một khía cạnh khác, đầu tư

vào con người được xem là cách đầu tư hiệu quả nhất, quyết định khả năng tăng

trưởng nhanh, bền vững của một doanh nghiệp (Jack Stack, Bo Burlingham 2010),

(Đỗ Văn Phức, 2004)

Quá trình hoạch định nguồn nhân lực: Phụ lục 1

1.5.1.2 Phân tích công việc

a. Khái niệm

Phân tích công việc là quá trình nghiên cứu nội dung công việc nhằm xác

định điều kiện tiến hành, các nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn khi thực hiện

công việc và các phẩm chất, kỹ năng nhân viên cần thiết phải có để thực hiện

tốt công việc.

Khi phân tích công việc cần xây dựng được hai tài liệu cơ bản là bảng mô tả

công việc và bảng tiêu chuẩn công việc.

- 14 -

- Bảng mô tả công việc là văn bản liệt kê các chức năng, nhiệm vụ, các mối

quan hệ trong công việc, các điều kiện làm việc, yêu cầu kiểm tra, giám

sát và các tiêu chuẩn cần đạt được khi thực hiện công việc.

- Bảng tiêu chuẩn công việc là văn bản liệt kê những yêu cầu về năng lực

cá nhân như trình độ học vấn, kinh nghiệm công tác, khả năng giải quyết

vấn đề, các kỹ năng khác và các đặc điểm cá nhân thích hợp nhất cho

công việc.

b. Ý nghĩa

Phân tích công việc cung cấp các thông tin về những yêu cầu, đặc điểm của

công việc. Không biết phân tích công việc, nhà quản trị sẽ không thể tạo ra

sự phối hợp đồng bộ giữa các bộ phận cơ cấu trong doanh nghiệp; không thế

đánh giá được chính xác yêu cầu của các công việc, do đó, không thể tuyển

được đúng nhân viên cho đúng việc, không thể đánh giá được đúng năng lực

thực hiện công việc của nhân viên vả do đó, không thể trả lương, kích thích

họ kịp thời, chính xác.

Phân tích công việc

Bảng tiêu chuẩn công việc Bảng mô tả công việc

Tuyển dụng, chọn lựa Đào tạo, huấn luyện Đánh giá nhân viên Trả công, khen thưởng Xác định giá trị công việc

Hình 1.1: Ích lợi của phân tích công việc (Trần Kim Dung, 2013, p.72)

c. Những thông tin cần thu thập trong phân tích công việc.

- Thông tin về các yếu tố của điều kiện làm việc.

- Thông tin về các hoạt động thực tế của nhân viên tiến hành tại nơi làm

việc.

- 15 -

- Thông tin về những phẩm chất mà nhân viên thực hiện công việc cần có.

- Thông tin về các loại máy móc, thiết bị kỹ thuật tại nơi làm việc.

- Thông tin về các tiêu chuẩn mẫu trong thực hiện công việc đối với nhân

viên, bao gồm cả các quy định về tiêu chuẩn hành vi và tiêu chuẩn kết

quả thực hiện công việc.

1.5.1.3 Tuyển dụng nhân viên

a. Nguồn ứng viên từ trong nội bộ doanh nghiệp

Để có thể xác định được có bao nhiêu ứng viên từ trong nội bộ, các doanh

nghiệp nên có những thông tin về số lượng, chất lượng và các đặc điểm cá

nhân của nhân viên thông qua việc thu thập và xây dựng hồ sơ nhân viên,

biểu đồ thuyên chuyển nhân viên và phiếu thăng chức.

- Trong biểu đồ thuyên chuyển nhân viên thường chỉ rõ các yếu tố: khả

năng thực hiện công việc hiện tại, khả năng thăng tiến của ứng viên cho

các chức vụ quan trọng.

- Phiếu thăng chức là loại phiếu chuẩn bị cho từng chức vụ quan trọng còn

trống trong doanh nghiệp, trong đó chỉ rõ chất luợng và đặc điểm cá nhân

của tất cả các ứng viên vào một chức vụ nhất định, khả năng thăng tiến,

yêu cầu cần đao tạo thêm để được thăng chức của ứng viên.

b. Nguồn ứng viên từ bên ngoài doanh nghiệp

 Các hình thức thu hút ứng viên

- Thông qua quảng cáo

- Thông qua văn phòng dịch vụ lao động

- Tuyển sinh viên tốt nghiệp từ các trường đại học

- Các hình thức khác: nguồn ứng viên từ bên ngoài theo giới thiệu của

chính quyền/ của nhân viên trong doanh nghiệp, ứng viên tự đến xin việc

làm, qua hệ thống Internet.

 Nội dung, trình tự của quá trình tuyển dụng:

- 16 -

Bộ phận liên quan

Tài liệu – dữ liệu

1. BP có nhu cầu tuyển

Đề xuất nhu cầu tuyển dụng nhân sự

dụng

Phiếu yêu cầu tuyển dụng nhân sự

2. Nhân viên phụ trách

Tổng hợp nhu cầu tuyển dụng

tuyển dụng

3. Giám đốc nhân sự

Lập kế hoạch tuyển dụng năm

Kế hoạch nhân sự công ty năm …

Thông báo lý do

4. Tổng giám đốc

Phê duyệt kế hoạch

Không

Đồng ý

5. Nhân viên phụ trách

tuyển dụng

Thông báo kế hoạch năm và chỉ tiêu nhân sự cho các đơn vị

6. Giám đốc đơn vị

Phiếu yêu cầu tuyển dụng

Đề xuất nhu cầu tuyển dụng trong quý

Kế hoạch nhân sự quý

Lập kế hoạch thực hiện quý

7. Nhân viên phụ trách

tuyển dụng

Không

8. Tổng giám đốc

Xemxét & phê duyệt

Giám đốc nhân sự

9. Nhân viên phụ trách

Đồng ý

Thực hiện tuyển dụng

tuyển

tuyển dụng Giám đốc các bộ phận Giám đốc nhân sự

Thông tin nội bộ Thư mời phỏng vấn Đơn xin dự tuyển Bảng kê khai lý lịch Bảng kết quả kiểm tra Kết quả phỏng vấn ứng cử viên Phiếu chấp nhận dụng

Không

Xét duyệt

10. Tổng giám đốc

Đạt

Thư xác nhận tuyển dụng nhân sự

11. Nhân viên phụ trách

Đề xuất nhu cầu tuyển dụng nhân sự

tuyển dụng

Bảng đánh giá nhân sự thử việc

Hình 1.2: Nội dung, trình tự của quá trình tuyển dụng (Trần Kim Dung,

2013, p.111)

- 17 -

1.5.2 Nhóm chức năng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

Giáo dục, đào tạo, phát triển là quá trình cho phép con người tiếp thu các kiến

thức, học các kỹ năng mới và thay đổi các quan điểm hay hành vi và nâng cao khả

năng thực hiện công việc của cá nhân.

1.5.2.1 Phát triển nghề nghiệp

Ngoài việc thiết lập và thực hiện các hoạt động cho quá trình đề bạt từ bên trong

nội bộ; các tổ chức, doanh nghiệp có thể giúp cho nhân viên của mình phát triển

nghề nghiệp thông qua các chương trình hoạt động về nghề nghiệp như:

- Thực hiện các cuộc hội thảo hoặc cố vấn về nghề nghiệp.

- Thiết lập các mục tiêu nghề nghiệp của doanh nghiệp, tạo nhiều cơ hội cần

thiết cho nhân viên nhằm đạt được các ưu tiên phát triển nghề nghiệp khác

nhau và thực hiện những sự hỗ trợ khác cho nhân viên về nghề nghiệp.

- Cung cấp các thông tin phản hồi cho nhân viên biết về năng lực thực hiện

công việc và các khả năng phát triển nghề nghiệp của họ.

- Đặt ra các yêu cầu, tiêu chuẩn cao, tạo cơ hội cho nhân viên làm việc độc

lập, sáng tạo đồng thời có sự quan tâm, ủng hộ cao đối với nhân viên trong

công việc.

- Định kỳ thực hiện luân phiên thay đổi công việc, mở rộng phạm vi thực hiện

công việc, tạo cơ hội cho nhân viên được thực hiện nhiều công việc khác

nhau, nắm được nhiều kỹ năng thực hiện công việc khác nhau.

1.3.2.2 Đào tạo

a. Phân loại theo các nội dung đào tạo, bao gồm:

- Theo định hướng nội dung đào tạo: đào tạo định hướng công việc và đào

tạo định hướng doanh nghiệp.

- Theo mục đích của nội dung đào tạo, có các hình thức: đào tạo, huớng

dẫn công việc cho nhân viên; đào tạo, huấn luyện kỹ năng; đào tạo kỹ

- 18 -

thuật an toàn lao động; đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ

thuật; đào tạo và phát triên các năng lực quản trị, v.v...

- Theo đối tượng học viên, có các hình thức: đào tạo mới và đào tạo lại.

b. Các nguyên tắc cơ bản trong đào tạo

Ở bất kỳ hình thức đào tạo nào, giảng viên cũng cần lưu ý tuân thủ các

nguyên tắc cơ bản sau đây:

- Kích thích: giới thiệu cho học viên thấy được lợi ích của khoá học đối với

việc thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp và mục tiêu của các cá

nhân như thế nào.

- Cung cấp thông tin phản hồi: đây cũng là một phần của chương trình đào

tạo đối với phương pháp đào tạo tại nơi làm việc.

- Tổ chức: cách tổ chức khóa đào tạo cũng ảnh hưởng rất quan trọng đến

chất lượng và hiệu quả đào tạo.

- Nhắc lại: để giúp học viên dễ tiếp thu các kiến thức mới, hiểu các vấn đề

một cách hệ thống.

- Ứng dụng: chương trình đào tạo nên đưa ra các tình huống thực tế, minh

họa các kinh nghiệm thực tiễn trong thực hiện và giải quyết vấn đề, phát

thảo quá trình đào tạo cho học viên thấy khả năng ứng dụng vào thực

tiễn giải quyết công việc.

- Tham dự: Để đạt được kết quả đào tạo tốt, học viên cần phải tham gia

tích cực, chủ động vào quá trình đào tạo.

c. Phân tích nhu cầu đào tạo

Khi tiến hành phân tích nhu cầu đào tạo, doanh nghiệp cần thực hiện các

phân tích sau:

- Phân tích doanh nghiệp cần đánh giá được chỉ số hiệu quả về mặt tổ

chức, kế hoạch chuẩn bị đội ngũ cán bộ kế cận, nhân viên và môi trường

tổ chức.

- Phân tích tổ chức bao gồm việc phân tích các tiêu thức như năng suất,

chất luợng thực hiện công việc, chi phí lao động, vắng mặt, tỷ lệ thuyên

- 19 -

chuyển, kỷ luật lao động, tai nạn,v.v... sẽ giúp cho nhà quản trị xác định

những vấn đề cơ bản của doanh nghiệp và xác định sự cần thiết áp dụng

các hình thức đào tạo.

- Phân tích tác nghiệp: xác định loại kỹ năng và các hành vi cần thiết cho

nhân viên để thực hiện tốt công việc.

- Phân tích nhân viên: chú trọng lên các năng lực và các đặc tính cá nhân

của nhân viên, được sử dụng để xác định ai là người cần thiết được đào

tạo và những kỹ năng, kiến thức, quan điểm nào cần thiết được lĩnh hội

hay chú trọng trong quá trình đào tạo, phát triển.

1.5.3 Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực

1.3.3.2 Đánh giá thực hiện công việc

Đánh giá thực hiện công việc là sự đánh giá có hệ thống và chính thức tình hình

thực hiện công việc của người lao động trong quan hệ so sánh với các tiêu chuẩn đã

được xây dựng và thảo luận về sự đánh giá đó của người lao động.

Đánh giá thực hiện công việc được áp dụng định kỳ hay bất thường và sử dụng

cho nhiều mục đích khác nhau như :

- Cung cấp thông tin phản hồi cho nhân viên để cải thiện hiệu năng công tác

- Cung cấp thông tin để lập kế hoạch nguồn nhân lực như đào tạo phát triển

nhân viên, luân chuyển công tác, cải tiến cơ cấu tổ chức,..

- Làm cơ sở cho việc trả lương, khen thưởng và đề bạt

- Cung cấp thông tin cho nhà quản trị đề đánh giá lại các hoạt động quản trị

nguồn nhân lực nhằm đưa ra các giải pháp hoàn thiện hệ thống quản trị.

Hệ thống đánh giá thực hiện công việc phải đáp ứng được ba yếu tố cơ bản sau :

- Phải có tiêu chuẩn thực hiện công việc

- Đo lường được sự thực hiện công việc theo các tiêu thức

- Có thông tin phản hồi đối với người lao động

a. Quy trình thực hiện đánh giá thực hiện công việc

- 20 -

Xác định mục tiêu đánh giá thực hiện công việc

Ấn định các tiêu chuẩn đánh giá

Lựa chọn phương pháp đánh giá

Thảo luận việc đánh giá với nhân viên

Thực hiện đánh giá và thiết lập mục tiêu mới

Hình 1.3 Quy trình thực hiện đánh giá (Trần Kim Dung, 2013, p.239-242)

b. Nguyên tắc xác định tiêu chuẩn đánh giá

Căn cứ vào mục tiêu của việc đánh giá, xác định các tiêu chí cơ bản để

đánh giá. Các tiêu chí đánh giá cần đáp ứng nguyên tắc SMART :

- Cụ thể chi tiết: các tiêu chí phải phản ánh được sự khác biệt giữa

người thực hiện công việc tốt và người thực hiện không tốt (Specific).

- Đo lường được: các tiêu chí phải đo lường được và không quá khó

khăn trong việc thu thập dữ liệu quá phân tán (Measurable).

- Phù hợp thực tiễn: các tiêu chí thực hiện công việc gắn kết với kết quả

thực tế, khả thi, hợp lý (Achievable).

- Có thể tin cậy được: các tiêu chí thực hiện công việc phải nhất quán,

đáng tin cậy. (Realistic).

- Thời gian thực hiện/hoàn thành công việc : Tiêu chí đánh giá cần xem

xét kết quả hoàn thành công việc tương ứng với thời gian quy định

(Time)

- 21 -

c. Các phương pháp đánh giá

- Phương pháp xếp hạng : tất cả nhân viên sẽ được sắp xếp theo thứ tự

tăng dần từ người có kết quả yếu nhất đến người có kết quả tốt nhất

theo từng tiêu chí như kết quả công việc, tinh thần thái độ làm việc,...

- Phương pháp so sánh cặp: việc so sánh sẽ được thực hiện cho từng

cặp nhân viên và kết hợp với việc cho điểm tương ứng. Rồi sau đó sẽ

được sắp xếp theo bảng để đánh giá.

- Phương pháp bảng điểm là phương pháp đánh giá thực hiện công việc

căn cứ theo những tiêu chí chung đối với nhân viên về khối lượng,

chất lượng công việc, hành vi, ý thức, tác phong,.... trong công việc.

- Phương pháp lưu giữ: lãnh đạo ghi nhận lại những sai lầm lớn hay

những kết quả rất tốt trong thực hiện công việc của nhân viên.

- Phương pháp quan sát: thực hiện trên cơ sở quan sát hành vi thực hiện

công việc của nhân viên, số lần quan sát và tần số nhắc lại của các

hành vi là cơ sở để đánh giá.

- Phương pháp quản trị theo mục tiêu: là phương pháp đánh giá căn cứ

vào mức độ hoàn thành mục tiêu đã được ấn định trước trong khoảng

thời gian nhất định của nhân viên.

- Phương pháp phân tích định lượng: trình tự của phương pháp phân

tích định lượng được chia thành bốn bước như sau:

Bước 1: Xác định các tiêu chí/yêu cầu khi thực hiện công việc.

Bước 2: Phân loại các mức độ thỏa mãn yêu cầu khi thực hiện công

việc; quy định cho điểm theo thức bậc đánh giá.

Bước 3: Đánh giá tầm quan trọng (trọng số) của mỗi nhóm yêu cầu

đối với hiệu quả thực hiện công việc của nhân viên.

Bước 4: Đánh giá tổng hợp về năng lực thực hiện công việc của nhân

viên, sẽ được căn cứ trên số điểm trung bình của các yêu cầu, có tính

đến trọng số của yêu cầu đó.

- 22 -

1.5.3.1 Trả công lao động

a. Khái niệm về cơ cấu thù lao trong doanh nghiệp.

Thù lao và các khoản đãi ngộ chỉ về các khoản mà một cá nhân được doanh

LƯƠNG CĂN BẢN

PHỤ CẤP

THÙ LAO

VẬT CHÂT

THƯỞNG

CƠ CẤU

PHÚC LỢI

HỆ THỐNG

TRẢ CÔNG

CƠ HỘI THĂNG TIẾN

THÙ LAO

CÔNG VIỆC THÚ VỊ

PHI VẬT

CHẤT

ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC

nghiệp trả công để đổi lấy sức lao động của mình.

Hình 1.4: Sơ đồ Cơ cấu hệ thống trả công trong doanh nghiệp (Trần Kim

Dung, 2013, p.279)

b. Mục tiêu của hệ thống tiền lương, thưởng.

Các doanh nghiệp thường có nhiều quan điểm, mục tiêu khác nhau khi xếp

đặt hệ thống trả lương - thưởng nhưng nhìn chung các doanh nghiệp đều

hướng tới năm mục tiêu:

- Thu hút nhân viên: mức lương doanh nghiệp đề nghị thường là một trong

những yếu tố cơ bản nhất.

- Duy trì những nhân viên giỏi: đế duy trì những nhân viên giỏi cho doanh

nghiệp, trả lương cao chưa đủ mà còn phải thể hiện tính công bằng trong

nội bộ doanh nghiệp.

- 23 -

- Kích thích, động viên nhân viên: tất cả các yếu tố cấu thành thu nhập của

người lao động cần phải có chính sách ổn định phù hợp.

- Hiệu quả về mặt chi phí : trả lương nên cân nhắc so với thị trường nhằm

đảm bảo tính cạnh tranh cho tổ chức. Phải đảm bảo cân đối giữa chi phí

cho công tác nhân sự nhằm với khả năng tài chính của doanh nghiệp.

- Đáp ứng các yêu cầu của luật pháp, bao gồm những vấn đề cơ bản sau:

quy định về lao động vị thành niên, quy định mức lương tối thiểu, quy

định về thời gian và điều kiện làm việc, quy định về chế độ bảo hiểm, ...

1.5.3.2 Quan hệ lao động

Để hoàn thiện các mối quan hệ lao động trong doanh nghiệp, tìm ra biện pháp

kích thích động viên nhân viên thích hợp nhất, các doanh nghiệp nên tìm hiểu các

quan điểm, mức độ thỏa mãn của nhân viên và các ý thức gắn kết đối với tổ chức

thông qua việc định kỳ thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát trong doanh nghiệp.

a. Thỏa mãn với công việc thể hiện thái độ ảnh hưởng, ghi nhận của nhân viên

về các khía cạnh khác nhau trong công việc của họ, cụ thể như:

- Hình ảnh uy tín của công ty trên thị trường, trong cộng đồng.

- Bản chất công việc: những thách thức của công việc cơ hội để sử dụng

các năng lực cá nhân và cảm nhận thú vị trong công việc.

- Cơ hội đào tạo, phát triển các năng lực cá nhân.

- Cơ hội được thăng tiến trong tổ chức.

- Lãnh đạo: các mối quan hệ giữa nhân viên và các lãnh đạo cấp trên trực

tiếp; sự hỗ trợ của cấp trên; phong cách lãnh đạo và khả năng của lãnh

đạo thực hiện các chức năng quản trị tổ chức.

- Đồng nghiệp: các hành vi quan hệ đồng nghiệp tại nơi làm việc.

- Tiền lương: tính công bằng (bên trong và bên ngoài) trong trả lương.

- Phúc lợi,: các yếu tố thuộc về bảo hiểm xã hội, y tế, bữa ăn trưa, căn tin...

- Điều kiện làm việc như điều kiện vệ sinh lao động, trang thiết bị, môi

trường làm việc.

- 24 -

b. Ý thức gắn kết tổ chức của nhân viên thể hiện thông qua ba tiêu thức

- Nỗ lực cố gắng của nhân viên đối với công việc: Nhân viên trong tổ chức

nỗ lực hết mình nâng cao kỹ năng để có thể cống hiến nhiều hơn cho

cộng việc; và sẵn sàng hi sinh quyền lợi cá nhân khi cần thiết để giúp đỡ

nhóm, tổ chức làm việc thành công.

- Niềm tự hào, yêu mến công ty: Nhân viên yêu mến, tự hào về công ty; coi

tổ chức, doanh nghiệp là nơi tốt nhất để làm việc.

- Trung thành với tổ chức: Nhân viên có ý định ở lại lâu dài cùng tổ chức/

doanh nghiệp.

Thực hiện điều tra sẽ cung cấp thông tin cụ thể chính xác giúp lãnh đạo

doanh nghiệp có cơ sở khoa học và khách quan trong việc đề ra và hoàn

thiện chiến lược, chính sách, hoạt động, quản trị nguồn nhân lực nói

chung, đề ra các biện pháp kích thích động viên nhân viên phù hợp nhất

trong những điều kiện giới hạn về các nguồn lực.

1.4 Mô hình quản trị nguồn nhân lực

Mô hình quản trị nguồn nhân lực sẽ có ba nhóm chức năng thành phần: thu hút,

đào tạo – phát triển và duy trì nguồn nhân lực. Từ mục tiêu của quản trị nguồn nhân

lực sẽ có các chính sách, thủ tục, hoạt động tương ứng về tuyển dụng, đào tạo – phát

triển và duy trì nguồn nhân lực. Mô hình này nhấn mạnh rằng ba nhóm hoạt động

chức năng có mối quan hệ qua lại, không phải là quan hệ chỉ đạo. Mỗi một trong số

ba nhóm chức năng của nguồn nhân lực đều có quan hệ chặt chẽ và trực tiếp ảnh

hưởng đến hai chức năng còn lại, tạo thành thế chân kiềng khép kín, phục vị cho

mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực. Đây cũng chính là mô hình tác giả sử dụng để

phân tích nội dung ở chương 2 của luận văn.

Cơ chế tổ chức

- 25 -

Kinh tế, xã hội

Chính trị, luật pháp

Sứ mạng mục tiêu doanh nghiệp

Văn hóa tổ chức

Quản trị nguổn nhân lực

Công nghệ, tự nhiên

Thu hút nhân lực

Mục tiêu QTNNL

Đào tạo phát triển nhân lực

Duy trì nguổn nhân lực

1.5a: Quản trị nguồn nhân lực và các yếu tố môi trường

1.5b: Các yếu tố thành phần chức năng

Hình 1.5: Mô hình quản trị nguồn nhân lực (Trần Kim Dung, 2013, p.18)

- 26 -

TÓM TẮT CHƯƠNG 1

Quản trị nguồn nhân lực trong một doanh nghiệp có vai trò vô cùng quan trọng.

Nguồn nhân lực chính là nguồn tài nguyên quý giá nhất đối với sự phát triển của

một doanh nghiệp. Vì thế việc quản trị nguồn nhân lực một cách khoa học, hợp lý

sẽ giúp công tác quản trị doanh nghiệp đạt hiệu quả cao.

Trong chương này tác giả giới thiệu những cơ sở lý thuyết liên quan đến quản trị

nguồn nhân lực và các chức năng của công tác quản trị nguồn nhân lực. Đây là cơ

sở để tác giả vận dụng vào phân tích, đánh giá và đề xuất các biện pháp nhằm nâng

cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cho thuê tài chính Ngân

hàng Á Châu.

- 27 -

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI

CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Á CHÂU

2.1 Giới thiệu Công ty Cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu (ACB Leasing)

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển

ACB Leasing là tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% trực thuộc Ngân Hàng

Thương Mại Cổ Phần Á Châu (ACB), chính thức hoạt động từ ngày 29/10/2007

theo chứng nhận Giấy đăng ký kinh doanh số 0305142496 của Sở Kế Hoạch & Đầu

Tư Thành phố Hồ Chí Minh.

Với chiến lược cạnh tranh bằng sự khác biệt hóa, ACB Leasing đã và đang liên

tục nghiên cứu đưa ra những sản phẩm dịch vụ tốt nhất đáp ứng nhu cầu của doanh

nghiệp thuộc mọi ngành nghề, hài hòa lợi ích các khách hàng, các đối tác trong và

ngoài nước.

2.1.1.1 Những hoạt động kinh doanh chính:

- Cho thuê tài chính (Leasing)

- Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính (Leaseback).

- Cho thuê vận hành.

- Thực hiện dịch vụ ủy thác, quản lý tài sản & bảo lãnh liên quan đến hoạt

động cho thuê tài chính.

- Tư vấn những dịch vụ liên quan đến nghiệp vụ cho thuê tài chính.

2.1.1.2 Những giải thưởng đã đạt được:

- Giải thưởng “Thương mại dịch vụ Việt Nam – Vietnam Top Trade Services

2013” lần thứ VI được tổ chức tại Hà Nội do Bộ Công Thương tổ chức bình

chọn và trao giải.

- Xếp hạng thứ 27 trong bảng xếp hạng thường niên FAST 500 do báo

VietnamNet - Bộ Thông tin và Truyền thông và Công ty cổ phần Báo cáo

Đánh giá Việt Nam (Vietnam Report JSC.) công bố từ năm 2011.

- 28 -

2.1.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh

Tài sản và lợi nhuận của ACB Leasing không ngừng tăng trưởng cao trong suốt

4 năm liền, cụ thể tài sản trong giai đoạn 2009 - 2012 tăng liên tục hơn 70% mỗi

năm, tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) đạt hơn 5%. Tỷ suất lợi nhuận trước

thuế trên vốn chủ sở hữu (ROEtt) đạt 34,5%, cao nhất trong hệ thống các công ty

1200

999

964

1000

923

800

Tổng tài sản

600

Lợi nhuận trước thuế

472

400

177

200

120

101

0

2007

2008

2009

2010

2011

2012

2013

cho thuê tài chính có vốn trong nước.

Hình 2.1: Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản và lợi nhuận của ACB Leasing

(Báo cáo thường niên 2013, p.71)

Nhìn chung thị trường cho thuê tài chính trong năm 2013 tiếp tục tăng trưởng

chậm và chịu tác động lớn từ những khoản nợ xấu. Hiệu quả hoạt động của các

công ty cho thuê tài chính khá thấp, ACB Leasing vẫn tiếp tục tăng trưởng ổn định

và an toàn, duy trì hiệu quả hoạt động xuyên suốt trong kinh doanh. Thị phần của

ACB Leasing liên tục tăng trưởng trong 6 năm qua. Đến 31/12/2013, dư nợ cho

thuê tài chính của ACB Leasing xấp xỉ 973 tỷ đồng, tăng 5.1% so với năm 2012.

- 29 -

Tỷ đồng

%

25000

10

9

20000

8

7

6.62

15000

6

5.95

5

4.72

10000

4

3

2.15

5000

2

1

0.83

0.76

0

0

3

6

2

4

1

5

2008 2009 2010 2011 2012 2013

Dư nợ toàn ngành Series2

Thị phần ACB Leasing

Series3

Hình 2.2: So sánh mức tăng trưởng thị phần của ACB Leasing (Báo cáo

thường niên 2013, p.72)

2.1.1.4 Định hướng phát triển của công ty

ACB Leasing sẽ tập trung vào phát triển sản phẩm và chất lượng dịch vụ, đổi

mới quy trình cũng như tiếp tục phát huy thế mạnh sẵn có. Trọng tâm hoạt động của

ACB Leasing hướng vào hai mục tiêu là xây dựng sản phẩm tích hợp đặc thù với

từng nhóm khách hàng và nâng cao chất lượng đội ngũ kinh doanh tăng hiệu quả

bán hàng để thúc đẩy nhanh, mạnh kế hoạch tăng trưởng của công ty.

Đẩy mạnh truyền thông và quảng bá, ACB Leasing mong muốn tiếp cận gần

hơn đến khách hàng về lợi ích cũng như hướng sự quan tâm của khách hàng đến

cho thuê tài chính, cùng doanh nghiệp đổi mới thiết bị, hướng tới thành công trong

kinh doanh.

Bên cạnh đó, ban lãnh đạo ACB Leasing cũng đầu tư nhiều hơn cho nguồn lực

con người nhằm chuẩn bị cho những giai đoạn phát triển tiếp theo của doanh nghiệp

- 30 -

cũng như nâng cao khả năng phục vụ khách hàng, tạo lợi thế cạnh tranh trên thị

trường.

2.1.2 Cơ cấu tổ chức

Sơ đồ tổ chức: Phụ lục 2

Theo đó:

- Đứng đầu các ủy ban, ban, hội đồng là Trưởng ủy ban, ban hoặc Chủ tịch hội

đồng. Các thành viên ủy ban, ban, hội đồng do Hội đồng thành viên hoặc cấp

có thẩm quyền bổ nhiệm và chịu trách nhiệm tham mưu, báo cáo cho Hội

đồng thành viên về các hoạt động trong phạm vi được phân công.

- Các phòng, bộ phận trong ACB Leasing được tổ chức theo bốn (04) nhóm

chức năng sau:

o Tổ chức và thực hiện kinh doanh sản phẩm dịch vụ cho thuê tài chính

(chức năng kinh doanh).

o Thực hiện tác nghiệp, quy trình vận hành sản phẩm (chức năng vận

hành).

o Giúp việc Ban Tổng giám đốc quản lý hiệu quả chi phí và đảm bảo an

toàn hoạt động hàng ngày (chức năng hỗ trợ).

o Chức năng quản lý, phê duyệt cấp tín dụng (Ban tín dụng).

- Tổng giám đốc chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của

ACB Leasing và chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên ACB Leasing

về mọi hoạt động của ACB Leasing.

- Phó Tổng giám đốc là người giúp việc cho Tổng giám đốc trong việc điều

hành, tổ chức thực hiện các công việc theo sự phân công của Tổng giám đốc.

Phó Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc trong phạm vi

lĩnh vực được phân công phụ trách.

- Trưởng phòng có trách nhiệm quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của

phòng. Trưởng phòng báo cáo trực tiếp và chịu trách nhiệm trước Tổng giám

đốc hoặc người được ủy quyền về mọi hoạt động của phòng.

- 31 -

- Trưởng bộ phận trách nhiệm điều hành, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ

của bộ phận. Trưởng bộ phận báo cáo trực tiếp và chịu trách nhiệm trước

Trưởng phòng hoặc trước Tổng giám đốc về mọi hoạt động của bộ phận.

- Giám đốc chi nhánh/ phòng giao dịch hoặc Trưởng văn phòng đại diện là

người phụ trách hoạt động kinh doanh tại kênh phân phối. Giám đốc chi

nhánh/ phòng giao dịch hoặc Trưởng văn phòng đại diện báo cáo trực tiếp

và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc hoặc người được ủy quyền.

2.1.3 Đặc điểm nguồn nhân lực

Tính đến tháng 07/2014, ACB Leasing có 73 lao động đang làm việc theo hình

thức ký hợp đồng chính thức với công ty, không bao gồm Ban Tổng giám đốc và

Hội đồng thành viên. Đây là lao động được hưởng các chính sách, chế độ của ACB

Leasing.

2.1.3.1 Cơ cấu lao động theo độ tuổi và giới tính

Lao động tại ACB Leasing tập trung nhiều ở độ tuổi từ 22 – 30, chiếm 57% trên

tổng số lao động. Tiếp theo là độ tuổi 31 – 40 chiếm gần 40% trên tổng số lao động.

Bảng 2.1: Cơ cấu lao động theo độ tuổi và giới tính (Báo cáo lao động, 2014)

(ĐVT: lao động)

22 - 30 31 - 40 41 - 55 Trên 55

14 0 0 15 Nam

15 2 0 27 Nữ

29 2 0 42 Tổng

- 32 -

Sau đại học

Đại học

Cao đẳng

8

65

0

11%

Sau đại học

Đại học

89%

2.1.3.2 Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn

Hình 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn (Báo cáo lao động, 2014)

Quản lý

Chuyên viên

Nhân viên

11

11

51

15%

15%

Quản lý Chuyên viên Nhân viên

70%

2.1.3.3 Cơ cấu lao động theo cấp bậc

Hình 2.4: Cơ cấu lao động theo cấp bậc (Báo cáo cuộc họp Hội đồng thành

viên quý II, 2014)

- 33 -

Dưới 1 năm

1 – 3 năm

4 – 7 năm

Trên 7

năm

16

32

17

8

2.1.3.4 Cơ cấu lao động theo thâm niên

Hình 2.5: Cơ cấu lao động theo thâm niên (Báo cáo cuộc họp Hội đồng thành

viên quý II, 2014)

Nhìn chung, lao động tại ACB Leasing là lao động trẻ và có trình độ cao. 57.5%

lao động ở độ tuổi từ 22 – 30 tuổi và 100% lao động đều có trình độ từ đại học trở

lên.

2.1.4 Tình hình biến động nhân sự

Thống kê từ tháng 01/2013 đến tháng 07/2014, tình hình nhân sự tại ACB

Leasing có những biến động như sau:

- 34 -

Bảng 2.2: Số liệu thống kê biến động nhân sự năm 2013 & 2014 (Báo cáo

biến động nhân sự năm 2013 & 2014 của ACB Leasing)

(ĐVT: lao động)

Tuyển dụng

Nội bộ Nghỉ việc Bên ngoài

Bổ nhiệm Thăng cấp Thuyên chuyển

01 – 12/2013 9 6 2 3 2

01 – 07/2014 12 23 5 9 0

Tổng cộng 21 29 7 12 2

2.2 Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Cho thuê tài chính

Ngân hàng Á Châu

2.2.1 Quy trình nghiên cứu thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại ACB

Leasing

Bước 1: Dựa vào cơ sở lý thuyết và tình hình thực tế tại công ty, đưa ra bản thảo

câu hỏi khảo sát. (Bản thảo câu hỏi khảo sát: Phụ lục 18)

Bước 2: Thực hiện phỏng vấn trực tiếp, lấy ý kiến để điều chỉnh bản thảo câu

hỏi khảo sát.

Bước 3: Xin ý kiến chuyên gia, điều chỉnh lần cuối và đưa ra Bảng câu hỏi khảo

sát chính thức .

Bước 4: Tiến hành phát phiếu khảo sát 73 người đang công tác tại ACB Leasing.

Bước 5: Thu thập, phân tích dữ liệu từ kết quả khảo sát kết hợp các chính sách

đang triển khai; để phản ánh thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty.

- 35 -

2.2.1.1 Phỏng vấn

a. Tác giả tiến hành thực hiện phỏng vấn trực tiếp 08 người đang làm việc tại

ACB Leasing thuộc hai nhóm là cấp quản lý (02 người) và nhóm không

thuộc cấp quản lý (05 người). Dựa vào kết quả phỏng vấn, tác giả điều chỉnh

nội dung bản thảo cho khách quan và phù hợp với tình hình thực tế tại công

ty. (Bản thảo câu hỏi khảo sát điều chỉnh lần 1: Phụ lục 19)

 Nội dung thảo luận nhóm: Phụ lục 12

 Kết quả thảo luận:

Ý kiến của cấp quản lý:

- Công tác mô tả, xác định công việc và phân công việc chưa được triển

khai chính thức tập trung tại đơn vị. Chỉ thực hiện khi có yêu cầu/ chỉ

đạo của cấp lãnh đạo.

- Có sự khác biệt giữa chương trình đào tạo của ACB và của ACB

Leasing. Chương trình đào tạo tập trung tại ACB Leasing được đánh

giá là hiệu quả hơn.

- Công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc được thực hiện định kỳ

hàng năm còn mang nhiều hình thức. Kết quả đánh giá chưa phản ánh

được quá trình thực hiện công việc.

- Ban lãnh đạo công ty sử dụng việc bổ nhiệm/ thăng cấp các chức danh

để tạo động lực và mục tiêu phấn đấu cho nhân viên. Cần tiếp tục triển

khai chủ trương và có chính sách cụ thể.

- Lãnh đạo, quản lý thân thiện, quan tâm nhiều đến nhân viên. Tạo mọi

cơ hội để nhân viên hoàn thiện kỹ năng, phát triển nghề nghiệp.

- Công việc ổn định, ít áp lực, môi trường làm việc thân thiện.

- Mức lương nhìn chung là cao so với toàn hệ thống ACB, tuy nhiên

chưa phải là mức cạnh tranh trên thị trường.

Ý kiến của nhân viên:

- 36 -

- Chưa có phân công rõ ràng. Mô tả công việc chỉ thực hiện hình thức,

không phản ánh được các mục tiêu công việc.

- Chương trình đào ở ACB Leasing thực tế hơn nhưng thời lượng quá

ít. Nhân viên không thuộc khối Kinh doanh thì chưa được tham gia.

- Không rõ mục tiêu phát triển nghề nghiệp.

- Môi trường làm việc thân thiện. Ít được tham gia đóng góp ý kiến vào

các vấn đề chung. Cấp lãnh đạo chưa có sự đánh giá công bằng trong

một số trường hợp.

- Lương thấp, chế độ phúc lợi kém hấp dẫn.

Tác giả thực hiện phỏng vấn Phó Tổng giám đốc, là người có kinh nghiệm

chuyên môn và hiện đang quản lý công tác nhân sự tại công ty. Thông tin của cuộc

phỏng vấn là cơ sở để tác giả điều chỉnh lần cuối trước khi đưa ra Bảng câu hỏi

khảo sát chính thức.

Các cuộc phỏng vấn được thực hiện từ ngày 30/07 đến ngày 12/08/2014.

2.2.1.2 Khảo sát

Tác giả tiến hành khảo sát, lấy ý kiến của 73 người về công tác quản trị nguồn

nhân lực tại ACB Leasing theo hình thức trả lời trắc nghiệm. Sử dụng thang điểm

likert 5 cho từng phát biểu trong Phiếu câu hỏi, theo thứ tự từ 1 là “Rất không đồng

ý” đến 5 là “Rất đồng ý”.

Phiếu câu hỏi được gửi đến trực tiếp 73 người và thu về đủ 73 phiếu.

Bảng câu hỏi khảo sát: Phụ lục 13

Thời gian thực hiện khảo sát từ 18/08 đến 10/09/2014.

2.2.2 Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại ACB Leasing

2.2.2.1 Xác định, dự báo nhu cầu nguồn nhân lực

Công tác xác định, dự báo nguồn nhân lực tại ACB Leasing được tiến hành

mỗi năm một lần vào cuối năm tài chính. Đó là thời điểm phòng Kế toán – Hành

- 37 -

chánh hoàn tất kế hoạch kinh doanh của năm tiếp theo. Dựa vào kế hoạch kinh

doanh của công ty và kết quả thực hiện trung bình của từng cá nhân trong năm trước

đó, phòng Kế toán – Hành chánh đưa ra định biên nhân sự toàn công ty trong các

năm tiếp theo.

Bảng 2.3: Kế hoạch chỉ tiêu kinh doanh giai đoạn 2013 – 2015 (Báo cáo hoạt

động kinh doanh của ACB Leasing, 2012)

(ĐVT: triệu đồng)

925,998,500,000 1,100,000,335,828 1,146,000,000,000 1,224,000,000,000

Kế hoạch Chỉ tiêu Thực hiện 2012 2013 2014 2015

-

482,936,800,000

433,062,245,631

532,929,868,532

Dư nợ

70,560,000,000

79,200,000,000

70,000,000,000

63,226,712,186

Giải ngân ròng

71 84 88 94 Lợi nhuận trước thuế Nhân sự (người)

Nội dung bảng 2.3 thể hiện công tác dự báo nhân sự tại ACB Leasing. Theo đó,

số lượng nhân sự dự báo qua các năm là kết quả giữa chỉ tiêu dư nợ kế hoạch qua

các năm và dư nợ thực hiện trung bình/ nhân sự năm 2012.

Nhận xét: Công tác dự báo nhu cầu nhân lực chỉ dừng lại ở việc tính toán dựa

trên các số liệu, chỉ tiêu kinh doanh của quá khứ và tương lai; mà chưa được dự

báo/ phân tích một cách toàn diện ở các vấn đề khác có tác động mạnh đến nhu cầu

nguồn nhân lực như: môi trường bên trong, bên ngoài, tính chất công việc,...; nên

việc xác định, dự báo chưa thể là cơ sở cho những định hướng phát triển nguồn

nhân lực lâu dài của công ty.

2.2.2.2 Phân tích công việc

ACB Leasing thực hiện lập/ cập nhật Bảng mô tả công việc định kỳ hàng năm,

với trình tự như sau:

- 38 -

Bước 1: bộ phận HCNS rà soát lại các văn bản/ quyết định/ công văn và nội

dung của Bảng mô tả công việc của năm trước, ghi nhận/ điều chỉnh (nếu có

sự thay đổi) các nội dung liên quan đến cơ cấu tổ chức, chức năng, quyền

hạn, nhiệm vụ của từng chức danh, phòng/bộ phận.

Bước 2: bộ phận HCNS chuyển cho cấp quản lý các phòng/ bộ phận tiếp tục

ghi nhận/ cập nhật/ điều chỉnh nội dung công việc, các yêu cầu về kỹ năng/

chuyên môn, các mối quan hệ bên trong và bên ngoài... (nếu có sự thay đổi/

phát sinh) trong quá trình thực hiện công việc.

Bước 3: bộ phận HCNS tập hợp và trình cấp lãnh đạo xem xét, phê duyệt.

Bước 4: bảng mô tả công việc sẽ được chuyển đến từng nhân viên đang phụ

trách chức danh tương ứng. Tùy theo công việc đang phụ trách, nhân viên sẽ

có đề xuất với cấp quản lý để bổ sung những nội dung công việc cụ thể và ký

xác nhận các nội dung đã thống nhất.

Bước 6: bộ phận HCNS lưu hồ sơ.

Từng bước thực hiện được triển khai bằng văn bản dạng công văn và chưa có

quy trình quy định cụ thể, chi tiết.

Nhận xét: Nhìn chung công tác lập Bảng mô tả công việc còn mang nhiều

tính hình thức, nên lợi ích đem lại là không nhiều:

- Phương pháp thu thập thông tin của cấp quản lý chủ yếu là quan sát thực

tế, kinh nghiệm thực hiện công việc và quá trình giao việc cho nhân viên,

thông mang tính chủ quan, không phản ánh được hết bản chất công việc.

- Các bước trong quy trình chỉ mang tính ghi nhận thông tin, liệt kê các đầu

công việc; mà chưa có sự nghiên cứu, phân tích chi tiết các bước thực

hiện công việc.

- Nội dung Bảng mô tả công việc có sự tham gia đóng góp của nhân viên –

những người trực tiếp thực hiện công việc – nhưng vì không xem trọng

vai trò của việc mô tả công việc nên phần lớn nhân viên không đóng góp

ý kiến mà chỉ ký tên cho đúng quy định.

- 39 -

- Chưa có nội dung thể hiện kết quả đầu ra ở từng nội dung công việc.

- Phần tiêu chuẩn công việc chỉ được mô tả ở dạng thông tin cơ bản, phổ

thông, chưa thể hiện được những yêu cầu/ tiêu chuẩn riêng biệt, đặc trưng

cần phải đáp ứng khi phụ trách công việc của từng chức danh cụ thể.

Bảng mô tả công việc của chức danh Nhân viên Phân tích tín dụng: Phụ lục 3

Bảng 2.4: Kết quả khảo sát nội dung “Xác định nhiệm vụ công việc”

STT NỘI DUNG

MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý (Mean)

1 2.25 Nội dung công việc, quyền hạn, trách nhiệm của chức danh anh/ chị đang phụ trách được thể hiện đầy đủ, cụ thể trong bảng mô tả công việc.

2 2.47 Anh/chị hiểu rõ nội dung công việc, quyền hạn, trách nhiệm của chức danh anh/ chị đang phụ trách từ Bảng mô tả công việc.

3 2.55 Nội dung Bảng mô tả công việc được cập nhật liên tục và kịp thời.

4 2.89 Phân công công việc giữa các nhân viên trong cùng phòng/ bộ phận rõ ràng, hợp lý.

5 2.25 Bảng mô tả công việc là cơ sở để anh/chị đặt ra các kế hoạch, mục tiêu cho công việc.

Có 50.7% ý kiến không đồng ý với nội dung (1) và 49.3% không đồng ý với nội

dung (2). Thực tế khi thực hiện, rất nhiều nội dung đã không được xây dựng, hoặc

chỉ đưa ra theo hình thức liệt kê mà chưa có sự phân tích, sàng lọc dựa trên những

thông tin toàn diện. Và sự kết hợp với phần mô tả chức danh như một phần mô tả

thêm, làm cho công tác phân tích công việc ở công ty chưa phát huy được những lợi

ích công tác này mang lại. Cũng chính vì vậy, nên có đến 58.9% ý kiến không đồng

ý với nội dung thứ (5).

- 40 -

2.2.2.3 Công tác tuyển dụng

ACB Leasing là một trong số những công ty trực thuộc của ACB, nên một số

quy trình, chính sách của công ty vẫn thực hiện đồng bộ với toàn hệ thống, trong đó

có quy trình tuyển dụng.

Bộ phận liên quan

Quy trình

Tài liệu – dữ liệu

Nhu cầu nhân sự

Bảng tổng hợp nhu cầu nhân sự năm kế hoạch

1. KQTNNL, KPTKD, KKHCN, KKHDN, KVH và các đơn vị khác

Không duyệt

2. TGĐ hoặc người được ủy quyền hoặc KQTNNL

Phê duyệt nhu cầu

Bảng tổng hợp nhu cầu nhân sự năm kế hoạch được phê duyệt

3. KQTNNL

Kế hoạch tuyển dụng tuyển năm; Thông báo dụng nội bộ/ bên ngoài

Chuẩn bị và lập kế hoạch thực hiện

Không duyệt

4. KQTNNL

Hồ sơ ứng viên đạt chuẩn yêu cầu từng chức danh

Tổng hợp và sàng lọc hồ sơ

Không đạt

Thi KiểmTra

Danh sách ứng viên đạt/ không đạt yêu cầu phỏng vấn

5. Ra đề thi: KKHCN, KKHDN, KVH, KQTNNL và các đơn vị nghiệp vụ có yêu cầu thi tuyển

Cám ơn & kết thúc

Danh sách trúng tuyển

Phỏng vấn

6. KQTNNL và thành viên Ban phỏng vấn

Không đạt

trúng

tuyển

Phê duyệt

Danh sách được phê duyệt

7. Cấp thẩm quyền (theo quyết định 4145/TCQĐ- HĐQT.11)

Không duyệt

Duyệt

8. KQTNNL

Thông báo tuyển dụng

Ứng viên trúng tuyển nhận được trúng thông báo tuyển

Hình 2.6: Sơ đồ Quy trình tuyển dụng ACB (Thủ tục tuyển dụng, 2012)

- 41 -

Trong quy trình, ACB Leasing có thể chủ động thực hiện ở một số nội dung:

- Đề xuất nhu cầu (là kế hoạch định biên nhân sự từ đầu năm và các phát sinh

nghỉ việc trong năm)

- Đề xuất nguồn ứng viên

- Đưa ra tiêu chuẩn chức danh (gửi kèm Bảng mô tả công việc khi có nhu cầu

tuyển dụng phát sinh)

- Sàng lọc lại hồ sơ

- Nội dung, hình thức phỏng vấn

- Quyết định tuyển dụng

 Nguồn ứng viên:

Tính từ tháng 01/2013 đến tháng 07/2014, công ty có 9 trường hợp bổ

nhiệm, trong đó chỉ có 2 trường hợp là tuyển dụng mới. Cũng trong thời

gian này, có 12 trường hợp thay đổi chức danh từ nhân viên thành chuyên

viên. Chủ trương của ban lãnh đạo công ty là tận dụng tối đa nguồn ứng

viên nội bộ đồng thời bổ nhiệm/ thăng cấp cũng là một trong những yếu

tố động viên khuyến khích tinh thần làm việc được ban lãnh đạo công ty

rất chú trọng và quan tâm.

Tuy nhiên các trường hợp được bổ nhiệm/ thăng cấp chủ yếu là quyết

định từ phía ban lãnh đạo mà chưa có những quy định về tiêu chuẩn, điều

kiện, yêu cầu rõ ràng như một tiến trình nghề nghiệp cho từng chức danh.

Do đó việc bổ nhiệm / thăng cấp còn mang tính chủ quan, chưa thể hiện

được tính công bằng, minh bạch trong nội bộ.

 Sàng lọc hồ sơ, phỏng vấn, tuyển dụng:

Hồ sơ ứng viên được gửi từ phòng nhân sự ACB là các ứng viên đã đạt từ

vòng Thi kiểm tra (ứng viên ứng tuyển vào vị trí không phải cấp quản lý).

Việc phỏng vấn đều do Tổng giám đốc hoặc Phó tổng giám đốc trực tiếp

thực hiện và ra quyết định tuyển dụng. Nội dung đánh giá kết quả phỏng

vấn dựa vào mẫu Phiếu phỏng vấn ứng viên (Phụ lục 4)

- 42 -

Từ tháng 01/2014 đến tháng 07/2014, công ty đã tổ chức tuyển dụng 23

người (trong đó có 18 người ở vị trí nhân viên kinh doanh) thực hiện

trong 6 đợt, trong đó có 2 đợt tổ chức lại do có 5 ứng viên (vị trí nhân

viên kinh doanh) không nhận việc. Nhận định cho vấn đề này, tác giả có

ý kiến như sau:

o Ứng viên đa phần là các sinh viên mới ra trường và có học lực khá trở

lên, nên sẽ có nhiều sự lưa chọn phù hợp.

o Mức lương khởi đầu cho vị trí nhân viên kinh doanh nói riêng ở ACB

Leasing khá thấp so với mặt bằng chung trong ngành ngân hàng.

o Thời gian từ lúc có kết quả phỏng vấn đến lúc thực hiện thủ tục tiếp

nhận nhanh nhất là 2 tuần.

2.2.2.4 Đào tạo và phát triển

a. Đào tạo

Tại công ty có hai hình thức tổ chức đào tạo:

 Đăng ký theo khóa học của Trung tâm đào tạo ACB (Thủ tục đăng ký

khóa đào tạo, 2010):

o Lịch đào tạo của trung tâm được thông báo định kỳ ngày 25 của

tháng trước đó.

o Bộ phận HCNS gửi thông báo đến các cấp quản lý để đăng ký số

lượng tham gia khóa học mà nhân viên cần đào tạo.

o Bộ phận HCNS tổng hợp nhu cầu trình cấp lãnh đạo phê duyệt và

gửi qua trung tâm đào tạo ACB.

o Thời gian, địa điểm, số lượng tham gia khóa học sẽ do trung tâm

điều chỉnh cho phù hợp với tiến độ và kế hoạch đào tạo chung của

hệ thống.

 Đào tạo trong nội bộ ACB Leasing, phổ biến 2 hình thức là tổ chức

lớp học tập trung và hướng dẫn tại chỗ.

- 43 -

Vì nghiệp vụ tại ACB Leasing mang tính đặc thù và khác biệt so với các

nghiệp vụ ngân hàng nên đa phần các khóa học đăng ký ở trung tâm là

các khóa học về kỹ năng và một số khóa phục vụ cho quy định cấp quyền

thao tác trên hệ thống của ACB. Thời gian, số lượng tham dự cũng như

nhu cầu tổ chức đều phụ thuộc vào kế hoạch của Trung tâm nên cũng

gây khó khăn cho ACB Leasing trong việc chủ động lên kế hoạch đào tạo

phát triển cụ thể.

Các khóa học tập trung tại ACB Leasing (chủ yếu là đào tạo nghiệp vụ

cho thuê tài chính dành cho nhân viên kinh doanh tân tuyển) lại cung cấp

nhiều kiến thức chuyên sâu gắn liền với thực tế công việc. Tuy nhiên do

thời gian của giảng viên (là Tổng giám đốc công ty phụ trách) bị hạn chế,

nên các khóa học này chỉ được tổ chức khi có trên 15 nhân viên kinh

doanh có thâm niên dưới 12 tháng và chưa qua đào tạo. Nên vẫn phổ biến

hình thức đào tạo tại chỗ mang tính thuận tiện.

Cùng với cuộc điều tra bằng Phiếu khảo sát, tác giả thực hiện cùng lúc

cuộc phỏng vấn ngắn với các nhân viên thuộc khối kinh doanh về nội

dung các khóa đào tạo nội bộ (bao gồm quá trình hướng dẫn tại chỗ) mà

họ đã tham gia, thì tổng kết được các kết quả như sau:

- Khóa đào tạo tập trung:

o Quá trình giảng dạy sử dụng kết hợp nhiều phương pháp bao gồm:

thảo luận nhóm, học tập bằng cách giảng dạy, phân tích tình

huống, phương pháp đóng vai.

o Giảng viên (Tổng giám đốc) là người có nhiều kinh nghiệm về

nghiệp vụ chuyên môn và kỹ năng. Có kinh nghiệm về sư phạm,

nên học viên rất dễ tiếp thu.

o Cơ sở vật chất được trang bị đầy đủ: phòng học rộng rãi yên tĩnh,

bảng, đèn chiếu, máy tính.

- 44 -

o Vì thời gian của giảng viên còn nhiều giới hạn nên thời lượng khá

ngắn so với nội dung đào tạo (7 – 9 buổi/ đợt đào tạo)

- Hướng dẫn/ kèm cặp tại chỗ

o Người hướng dẫn là các đồng nghiệp cùng phòng và ở các phòng/

bộ phận khác có liên quan được phân công phụ trách từ 1 – 2 nhân

viên mới. Nội dung truyền đạt phụ thuộc nhiều vào khả năng

truyền đạt của người hướng dẫn.

o Phướng pháp hướng dẫn chủ yếu là giải đáp thắc mắc trong quá

trình thực hiện công việc của người học mà chưa có tài liệu thống

nhất các nội dung hướng dẫn.

Bảng 2.5: Kết quả khảo sát nội dung “Công tác đào tạo”

STT NỘI DUNG MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý (Mean)

3.26 1 Anh/chị tham gia tất cả các khóa đào tạo liên quan đến nghiệp vụ/ kỹ năng có liên quan đến công việc .

2.63 2 Sau khi tham gia các khóa đào tạo tại Trung tâm đào tạo ACB, anh/chị nhận thấy hiệu suất làm việc được cải thiện.

2.85 3 Sau khi tham gia các khóa đào tạo tại ACB Leasing, anh/chị nhận thấy hiệu suất làm việc được cải thiện

2.96 4 Nội dung đào tạo tại Trung tâm đào tạo ACB gắn liền với thực tế công việc anh/chị đang phụ trách.

3.21 5 Nội dung đào tạo tại ACB Leasing gắn liền với thực tế công việc anh/chị đang phụ trách.

6 3.19 Phương pháp giảng dạy của giảng viên tại Trung tâm đào tạo ACB sinh động, dễ tiếp thu.

7 3.22 Phương pháp giảng dạy của giảng viên tại ACB Leasing sinh động, dễ tiếp thu.

- 45 -

Dựa vào kết quả khảo sát có thể thấy phần lớn nhân viên đều được tham gia

các khóa đào tạo có liên quan đến công việc họ đang phụ trách, 41.1% ý kiến

đã đồng ý với nội dung thứ (1).

Đánh giá về tính thực tiễn và hiệu quả của các khóa đào tạo, thì ở ACB

Leasing được đánh giá cao hơn Trung tâm ACB (giá trị Mean nội dung thứ

(3) & (5) cao hơn thứ (2) & (4)). Các khóa học tại Trung tâm chưa thể đáp

ứng được thực tế công việc của nhân viên ACB Leasing. Có 56% trên tổng

số nhân sự công ty thuộc khối Kinh doanh và đều đã tham gia lớp học nội bộ

tại ACB Leasing, nhưng chỉ có 27.4% ý kiến đồng ý với nội dung thứ (3).

Đánh giá về tính thực tiễn của khóa học thì có đến 47.9% ý kiến đồng ý nội

dung thứ (5), đây là một ưu điểm mà ACB Leasing cần phát huy.

Phương pháp giảng dạy của giảng viên ở hai nơi đều được đánh giá rất cao.

b. Phát triển nghề nghiệp

Bảng 2.6: Kết quả khảo sát nội dung “Phát triển nghề nghiệp”

STT NỘI DUNG MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý (Mean)

1 2.63 Anh/chị được phản hồi về năng lực thực hiện công việc và các khả năng phát triển nghề nghiệp của mình.

2 2.59 Anh/ chị hiểu và nắm rõ những điều kiện,mục tiêu cần đạt được để được thăng tiến.

3 Cấp lãnh đạo hiểu rõ nguyện vọng nghề nghiệp của anh/chị. 3.16

4 3.16 Cấp lãnh đạo luôn tạo cơ hội để anh/chị thăng tiến trong nghề nghiệp.

5 2.62 Chính sách thăng tiến của công ty rõ ràng, minh bạch và công bằng.

6 Sự thăng tiến kích thích động lực làm việc của anh/chị. 3.03

- 46 -

Theo Báo cáo biến động nhân sự 2013 & 2014, tính từ tháng 01/2013 đến

tháng 07/2014, công ty có 9 trường hợp bổ nhiệm, trong đó chỉ có 2 trường

hợp là tuyển dụng mới; có 12 trường hợp thay đổi chức danh từ nhân viên

thành chuyên viên. Có thể thấy rõ chủ trương của ban lãnh đạo công ty là tận

dụng tối đa nguồn ứng viên nội bộ cho các trường hợp bổ nhiệm và thăng

cấp. Điều này cũng góp phần rất lớn trong việc động viên tinh thần làm việc,

giúp nhân viên có thêm động lực phấn đấu. Tuy nhiên chủ trương này chưa

được cụ thể hóa bằng văn bản/ chính sách, nên trong kết quả khảo sát cũng

phản ánh rõ ý kiến của nhân viên: 45.2% không đồng ý với nội dung thứ (2)

và 39.7% không đồng ý với nội dung thứ (5); đây cũng là hai yếu tố có giá trị

mean thấp nhất trong nội dung “Phát triển nghề nhiệp”.

Ở nội dung thứ (3) và thứ (4) nhận được ý kiến đánh giá khá cao. Ở nội dung

số (1) lại nhận được mức đồng thuận khá thấp là 19.2% trong khi đây cũng là

yếu tố quan trọng hỗ trợ nhân viên trong tiến trình phát triển nghề nghiệp.

Đáng lưu ý là ở nội dung thứ (6), tuy giá trị mean là 3.03 nhưng chỉ có 26%

ý kiến đồng ý. Trong quá trình thu thập thông tin khảo sát, tác giả đã có một

vài phỏng vấn nhanh về vấn đề này, và kết quả ghi nhận được có hai luồng ý

kiến nhận xét như sau:

- Nhân viên làm lâu năm thì sẽ được thăng cấp/ thăng chức

- Không quan tâm vì cũng không rõ điều kiện, tiêu chí xét duyệt thăng

cấp/thăng chức như thế nào.

2.2.2.5 Đánh giá kết quả thực hiện công việc

Đánh giá kết quả thực hiện công việc tại công ty được thực hiện 1 lần vào cuối

năm tài chính, sẽ căn cứ vào bảng đánh giá thành tích (PAF) (Phụ lục 9) gồm có 02

phần (Nguyên tắc đánh giá hiệu quả hoạt động công việc, 2013):

- 47 -

- Phần định lượng (h): áp dụng theo phương pháp thẻ điểm cân bằng (BSC)

với tỷ trọng đánh giá là 85% - theo kết quả hoàn thành các KPI được giao

trong năm.

- Phần định tính (k): theo đánh giá Mục tiêu năng lực với tỷ trọng đánh giá áp

dụng là 15% - do cấp quản lý đánh giá. Mục tiêu năng lực bao gồm:

Bảng 2.7: Tỷ trọng đánh giá Mục tiêu năng lực (Nguyên tắc đánh giá hiệu

quả hoạt động công việc, 2013)

Cấp quản lý Cấp nhân viên Tỷ trọng Tỷ trọng

lực chuyên 40% 40% 1 Tư duy chiến lược 1 Năng ngành

30% 30% 2 2 Sáng kiến/ chủ động Quan hệ khách hàng (nội bộ và bên ngoài)

30% 30% 3 Tinh thần làm việc 3 Lãnh đạo – nêu gương nhóm

Tổng điểm đánh giá thành tích của 01 nhân viên được tính theo công thức (áp

dụng thang điểm từ 0 đến 10): (D) = (h) x 85% + (k) x 15%

Với cách xếp loại như sau:

Bảng 2.8: Kết quả đánh giá xếp loại (Công văn (Số 9917/CV-QTNNL.13),

2013)

10 > Đ > 8.5

8.5 > Đ> 7.0 7.0 > Đ > 6.0

6.0 > Đ > 5.0

Đ < 5.0

A B+ B B- C Xếp loại

Tổng điểm đánh giá (Đ)

a. Đánh giá hoàn thành công việc theo phương pháp BSC

 Các bước thực hiện xây dựng BSC cho từng cá nhân:

Bước 1: Dựa vào Thẻ điểm cân bằng của đơn vị đã được Lãnh đạo ACB

phê duyệt, thông qua cuộc họp tổng kết cuối năm, Tổng giám đốc đề ra

chiến lược, kế hoạch hoạt động cho năm mới đồng thời phân bổ lại các

- 48 -

chỉ tiêu kinh doanh cho khối Kinh doanh cũng như triển khai các chương

trình trọng điểm sẽ thực hiện trong năm cho các phòng/ bộ phận có chức

năng, nhiệm vụ phù hợp phụ trách.

Bước 2: Tham khảo BSC hệ thống chức danh tại ACB với Bảng mô tả

công việc, bộ phận HCNS đưa ra BSC cho từng chức danh tại ACB

Leasing.

Bước 3: Dựa vào Biên bản họp thường niên của công ty và BSC chức

danh, cấp quản lý và nhân viên thống nhất lại các chỉ tiêu cá nhân, các nội

dung công việc có liên quan đến chương trình trọng điểm, trọng số đánh

giá và chỉ tiêu kế hoạch cho từng nội dung; để đưa ra BSC hoàn chỉnh

cho từng cá nhân.

Bước 4: Trình ban lãnh đạo xem xét và phê duyệt. Bảng BSC hoàn chỉnh

được lưu thành 02 bản, một ở cấp quản lý và 01 ở bộ phận HCNS

Ví dụ: Thẻ điểm cân bằng chức danh Trưởng/ phó phòng Kinh doanh

(phụ lục 15)

Ví dụ: thẻ điểm cân bằng của Phó phòng Kinh doanh (Phụ lục 5)

 Các bước thực hiện đánh giá kết quả thực hiện công việc tại ACB

Leasing như sau:

Bước 1: Dựa vào Bảng cân bằng thẻ điểm (BSC) của từng cá nhân với

các tiêu chí và chỉ tiêu đã đăng ký từ đầu năm, nhân viên điền kết quả

tổng kết thực hiện trong năm, so sánh với các chỉ tiêu kế hoạch đã đăng

ký để tính ra điểm số cụ thể cho từng nội dung.

Bước 2: Cấp quản lý tổng hợp, rà soát, kiểm tra và tiếp tục phần đánh giá dành cho cấp quản lý.

Bước 3: Cấp quản lý và nhân viên thống nhất kết quả đánh giá và ký xác

nhận

- 49 -

Bước 4: Chuyển Ban lãnh đạo xem xét và phê duyệt. Ban lãnh đạo có thể

điều chỉnh kết quả theo ý kiến riêng mà không cần thêm thông tin phản

hồi khác.

 Các tiêu chí KPI

o Tài chính:

Bao gồm các nội dung: tăng ròng dư nợ, tỷ lệ cho phí trên thu

nhập, lợi nhuận trước thuế, tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ hoàn thành các

chương trình trọng điểm.

o Khách hàng:

Tiêu chí này được phản ánh qua hai nội dung: mức độ hài lòng của

khách hàng nội bộ (iCSI), khách hàng bên ngoài (eCSI). Công tác

đánh giá này thực hiện 6 tháng 1 lần, theo hình thức phát phiếu

khảo sát 35% khách hàng hiện hữu của ACB Leasing đối với

khách hàng bên ngoài; và hình thức đánh giá chéo đối với khách

hàng nội bộ.

Mẫu khảo sát khách hàng bên ngoài: Phụ lục 6

Mẫu đánh giá chéo khách hàng nội bộ: Phụ lục 7

Ví dụ: mẫu báo cáo kết quả khảo sát mức độ hài lòng của khách

hàng (Phụ lục 8)

o Quy trình nội bộ

Bao gồm kết quả kiểm toán tổng kết cuối năm, mức độ tuân thủ

quy định nội bộ và mức độ hoàn thành công việc được giao do cấp

lãnh đạo/ quản lý đánh giá theo nhận định riêng.

o Nhân sự

Được phản ánh bằng tiêu chí Hoàn thành kết quả phát triển cá

nhân (IDP), đánh giá bằng số lượng khóa học mà nhân viên đã

tham gia trong năm và điểm số đạt được vào cuối khóa học.

- 50 -

Vì chưa xây dựng được kế hoạch đào tạo cụ thể cho từng nhân

viên, dẫn đến không có cơ sở để đánh giá, nên chỉ tiêu này vẫn còn

thực hiện rất hình thức.

b. Mục tiêu về năng lực

Tính điểm hoàn thành mục tiêu năng lực: Mục 2 trên bảng đánh giá thành

*

= ∑ (

tích và được tính điểm theo công thức sau:

Tỷ trọng năng lực i Điểm hoàn thành mục tiêu năng lực ki

)

Điểm hoàn thành mục tiêu năng lực (k)

Với điểm đạt mục tiêu năng lực ki : căn cứ vào mức độ hoàn thành mục tiêu

công việc (k) theo đánh giá của cấp quản lý.

Nhận xét:

 Về tiêu chí đánh giá:

Đối với các tiêu chí kinh doanh thì ACB Leasing đã đáp ứng đầy đủ theo

nguyên tắc SMART. Trong khi phần lớn các thành phần thuộc Quy trình

nội bộ chưa được lượng hóa cụ thể. Lý do là cấp lãnh đạo vẫn chưa thực

sự chú trọng vào việc đánh giá những nội dung công việc mang tính vận

hành, hỗ trợ; việc thống kê số liệu cho các thành phần công việc này cũng

đòi hỏi sự chặt chẽ ở công tác kiểm soát sẽ gây hao tốn về thời gian và

nguồn lực; trong khi lại thiếu sự hỗ trợ, cam kết từ phía lãnh đạo nên

công tác đánh giá vẫn còn lỏng lẻo, mang ý kiến chủ quan từ người đánh

giá.

Mức độ hoàn thành công việc nội bộ và điểm đạt mục tiêu năng lực ki:

Chưa có tiêu chuẩn cụ thể ở từng thang điểm.

 Về phương pháp đánh giá

Công tác đánh giá tại công ty chủ yếu thực hiện theo phương pháp định

lượng. Nhưng ngoài các tiêu chí kinh doanh thì phần lớn các tiêu chí

được đánh giá chỉ mang tính hình thức vì một phần không đủ nguồn lực

thực hiện (ghi nhận, kiểm soát, đánh giá), một phần hệ thống đánh giá

chưa được xây dựng hoàn thiện.

- 51 -

 Về người thực hiện đánh giá

Người đánh giá bao gồm: cá nhân được đánh giá, cấp quản lý và cấp lãnh

đạo, khách hàng bên ngoài, khách hàng nội bộ. Kết quả đánh giá của toàn

công ty từ khách hàng bên ngoài cũng là kết quả của từng thành viên.

Cấp quản lý chưa qua khóa huấn luyện kỹ năng đánh giá, và cũng chưa

đào tạo nhân sự phụ trách việc tư vấn về công tác đánh giá thực hiện công

việc tại công ty.

Bảng 2.9: Kết quả khảo sát nội dung “Đánh giá kết quả thực hiện công

việc”

MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý STT NỘI DUNG (Mean)

1 2.52 Tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện công việc đều được lượng hóa rõ ràng, cụ thể.

2 2.85 Tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện công việc của cá nhân gắn liền với tiêu chí đánh giá phòng/ bộ phận.

Trọng số cho từng nội dung công việc là hợp lý. 3 2.86

Tiêu chí đánh giá đưa ra là hợp lý và có thể thực hiện. 4 2.77

5 Nguyên tắc đánh giá được thể hiện rõ ràng bằng văn bản. 2.62

6 2.40 Công tác đánh giá được thực hiện đảm bảo tính minh bạch và công bằng.

7 2.75 Kết quả của công tác đánh giá tổ chức hàng năm phản ánh đúng sự đóng góp của anh/chị vào công ty

8 3.37 Anh/ chị nhận thấy kết quả đánh giá công việc ảnh hưởng nhiều đến chế độ khen thưởng của từng cá nhân.

9 2.41 Công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc giúp anh/chị có động lực làm việc hiệu quả hơn.

- 52 -

Theo kết quả khảo sát thì mức độ hài lòng đối với công tác đánh giá kết quả thực

hiện công việc tại công ty nhìn chung là khá thấp. Trong đó, có điểm trung bình cao

nhất là phát biểu thứ (8) 3.37, với 45.2% ý kiến đồng ý. Điều này cho thấy nhân

viên đánh giá rất cao tầm ảnh hưởng của công tác đánh giá đến chế độ khen thưởng

cuối năm, tuy nhiên với 17.8% đồng ý ở nội dung thứ (7) nên chỉ có 5.5% ý kiến

đồng ý với nội dung thứ (6).

2.2.2.7 Công việc và môi trường làm việc

Bảng 2.10: Kết quả khảo sát nội dung “Công việc”

MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý STT NỘI DUNG (Mean)

1 Anh/chị nhận định rõ mục tiêu các công việc mà anh/chị 2.59 đang thực hiện.

2 2.73 Anh/chị được khuyến khích chủ động và sáng tạo trong công việc

3 Thành tích trong công việc của anh/chị được ghi nhận 3.37

4 3.12 Công việc của anh/chị đòi hỏi nhiều kỹ năng và trình độ chuyên môn.

5 2.81 Anh/chị nhận thấy công việc hiện tại phù hợp với năng lực và chuyên môn của bản thân.

6 Anh/ chị cảm thấy công việc rất thú vị. 2.71

Một số vấn đề: chưa thấy rõ mục tiêu công việc; thiếu sự khuyến khích chủ

động, sáng tạo trong công việc; công việc không phù hợp; công việc không thú vị;

là tình trạng chung trong công việc của phần lớn nhân viên làm việc tại ACB

Leasing. Trong đó, chỉ có 16.4% ý kiến đồng ý nội dung thứ (1) và (2), 17.8% ý

kiến đồng ý nội dung thứ (6).

- 53 -

Bảng 2.11: Kết quả khảo sát nội dung “Điều kiện và môi trường làm việc”

MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý STT NỘI DUNG (Mean)

3.27 1 Anh/chị được thông tin đầy đủ những thay đổi về chính sách, thủ tục, ... liên quan đến nhân viên.

2.81 2 Cấp quản lý thường xuyên quan tâm và hỗ trợ cho công việc của anh/chị.

3 Chức năng, nhiệm vụ không bị chồng chéo giữa các bộ phận. 2.56

3.25 4 Anh/chị được trang bị đầy đủ và kịp thời các trang thiết bị, phương tiện phục vụ cho công việc.

2.86 5 Anh/chị được đưa ra những quyết định liên quan đến công việc của mình.

2.51 6 Anh/chị được khuyến khích tham gia vào việc ra quyết định liên quan đến hoạt động chung của công ty/ phòng/ bộ phận.

7 Cấp lãnh đạo, quản lý có tác phong lịch sự, hòa nhã 3.37

3.10 8 Anh/chị nhận thấy nhân viên được cấp trên đối xử công bằng, không phân biệt.

9 Đồng nghiệp hòa đồng, thân thiện 3.56

Trong yếu tố Điều kiện và môi trường làm việc, kết quả khảo sát cho thấy việc

truyền thông nội bộ (1), điều kiện vật chất phục vụ cho công việc (4) nhìn chung

được đánh giá cao.

Riêng phần đánh giá về sự phối hợp trong nội bộ, có đến 46.6% ý kiến không

đồng ý nội dung thứ (3). Nguyên nhân một phần là do một số quy trình phối hợp

nghiệp vụ đang còn trong quá trình xây dựng, bên cạnh đó thì công tác phân tích

công việc vẫn chưa được chú trọng. Dẫn tình trạng chồng chéo chức năng, nhiệm vụ

giữa các chức danh hoặc giữa các phòng/ bộ phận với nhau.

- 54 -

Kết quả ở nội dung thứ (5) và (6) cũng phản ánh thực tế môi trường làm việc tại

ACB Leasing, là nhân viên ít được tham gia đưa ý kiến vào quá trình thực hiện

công việc hoặc ra quyết định cho một vấn đề chung nào đó. Với lực lượng lao động

trẻ và có trình độ cao như ở ACB Leasing thì việc khuyến khích chủ động tham gia

vào quá trình thực hiện/ xử lý công việc của cá nhân/ tập thể cũng là một yếu tố góp

phần làm tăng sự thỏa mãn cũng như tính chủ động, trách nhiệm của nhân viên

trong công việc.

50.7% ý kiến đồng ý nội dung thứ (7) và 56.2% nội dung thứ (9), thể hiện mối

quan hệ khá tốt giữa các đồng nghiệp, giữa cấp trên và nhân viên tại ACB Leasing

2.2.2.8 Chế độ đãi ngộ

Chế độ đãi ngộ của ACB Leasing được áp dụng theo chính sách chung của hệ

thống ACB (Thỏa ước lao động tập thể, 2007).

a. Tiền lương

Tiền lương thực hiện theo sự thỏa thuận giữa ACB và người lao động, được

chi trả dựa theo từng vị trí công việc nhân viên đang đảm nhận và mức độ

đóng góp của người lao động đối với Ngân hàng. Theo đó, tổng quỹ lương

hàng năm được xác định căn cứ vào hệ số khoán quỹ lương và lợi nhuận

trước thuế của Ngân hàng thực hiện được trong năm tài chính.

Tại ACB, người lao động được hưởng các khoản lương sau:

- Lương cơ bản: lương được quy định trên hợp đồng lao động giữa ACB

Leasing và người lao động – là cơ sở tính toán, trích nộp bảo hiểm y tế,

bảo hiểm xã hội, lệ phí Công đoàn viên, hoặc các lệ phí khác.

- Lương kinh doanh: phần tiền lương người lao động được nhận theo hiệu

quả làm việc của người lao động và kết quả kinh doanh của ACB

Leasing.

b. Phụ cấp

Bao gồm các khoản:

- Phụ cấp tiền sinh hoạt phí (áp dụng cho tất cả nhân viên)

- 55 -

- Phụ cấp chi phí điện thoại (nhân viên kinh doanh và các trường hợp do

Tổng giám đốc phê duyệt)

- Phụ cấp công tác phí (nhân viên kinh doanh và các trường hợp phát sinh).

- Phụ cấp công tác tỉnh đối với các chuyến công tác trên 70 kilomet/ lượt.

c. Chương trình phúc lợi

- Chương trình khám sức khỏe định kỳ hàng năm

- Chương trình bảo hiểm ACB Care

- Chương trình Câu lạc bộ sức khỏe ACB Heath

- Du lịch, nghỉ mát: tiêu chuẩn 1 suất/ người/ năm

- Cấp phát đồng phục, nón bảo hiểm, áo mưa định kỳ hàng năm

Trong cuộc khảo sát, các yếu tố: chế độ chi/ nâng lương (2), chương trình phúc

lợi (3), mức độ cạnh tranh về thu nhập (4) cũng như tính công bằng/ hợp lý trong hệ

thống chi trả lương đều không được đánh giá cao.

Bảng 2.12: Kết quả khảo sát nội dung “Chế độ đãi ngộ”

MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý STT NỘI DUNG (Mean)

1 Anh/ chị có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập từ công ty. 3.36

2 2.68 Chính sách chi/ nâng lương gắn liền với kết quả thực hiện công việc của anh/chị

3 Các chương trình phúc lợi trong công ty rất hấp dẫn 2.55

4 2.26 Anh/ chị đánh giá mức thu nhập hiện nay của anh/chị ở công ty so với mặt bằng chung trên thị trường là hợp lý.

5 2.38 Tiền lương và phân phối thu nhập trong công ty là công bằng , hợp lý (xét theo trình độ, thâm niên, năng lực cá nhân)

6 3.40 Anh/chị được hưởng đầy đủ các chế độ phúc lợi khác theo quy định của Luật Lao động.

- 56 -

2.2.2.9 Mức độ gắn bó

Bảng 2.13: Kết quả khảo sát nội dung “Mức độ gắn bó”

MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý STT NỘI DUNG (Mean)

2.93 1 Anh/ chị hài lòng khi làm việc ở công ty.

2 Anh/ chị cảm thấy tự hào khi là thành viên của ACB Leasing 3.23

2.96 3 Anh/ chị sẽ gắn bó lâu dài với công ty.

Chỉ có 17.8% ý kiến cho rằng không cảm thấy tự hào khi làm việc tại ACB

Leasing, cho thấy; hình ảnh, uy tín của ACB Leasing rất có giá trị đối với nhân viên

đang làm việc ở công ty. Tuy nhiên khi được hỏi về mức độ hài lòng và gắn bó với

công ty thì chỉ có lần lượt là 24.7% và 27.4% ý kiến đồng ý. Thêm một lần nữa cho

thấy, ACB Leasing cần thiết phải rà soát lại toàn bộ công tác quản trị nguồn nhân

lực tại công ty; để có những điều chỉnh phù hợp, góp phần nâng cao chất lượng và

ổn định số lượng nguồn nhân lực trong hiện tại và tương lai.

2.3 Đánh giá chung

Qua phân tích công tác quản trị nguồn nhân lực tại ACB Leasing, tác giả tóm lược

một số vấn đề chính như sau:

- (A1) Cấp lãnh đạo chưa chú trọng xây dựng, hoàn thiện công tác quản trị

nguồn nhân lực tại công ty.

- (A2) Cấp quản lý và nhân viên chưa nhận thấy tầm quan trọng của công tác

đánh giá kết quả thực hiện công việc.

- (A3) Công tác phân tích công việc mang nhiều hình thức, chưa phản ánh

được cụ thể nội dung công việc, quyền hạn, trách nhiệm của từng chức danh.

- (A4) Quyết định tuyển dụng còn mang tính chủ quan từ phía cấp lãnh đạo,

chưa có cơ sở và tiêu chí tuyển chọn rõ ràng đối với từng chức danh.

- 57 -

- (A5) Chưa có quy định về các tiêu chuẩn/ tiêu chí trong việc đánh giá, xét

duyệt các trường hợp thăng cấp/ bậc.

- (A6) Hạn chế về số lượng và thời lượng các khóa đào tạo nghiệp vụ tập trung

tại ACB Leasing.

- (A7) Chưa xây dựng hoàn thiện bộ tiêu chí đánh giá cụ thể, khả thi đối với

từng chức danh.

- (A8) Chưa có sự phân công cụ thể nhân sự phụ trách thu thập thông tin/ dữ

liệu phục vụ cho công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc.

- (A9) Cấp quản lý chưa qua khóa đào tạo về kỹ năng đánh giá.

- (A10) Thiếu sự khuyến khích chủ động, sáng tạo trong công việc.

- (A11) Nhân viên ít được tham gia đưa ý kiến vào quá trình thực hiện công

việc hoặc ra quyết định cho một vấn đề chung nào đó

- (A12) Tình trạng chồng chéo chức năng, nhiệm vụ giữa các chức danh hoặc

giữa các phòng/ bộ phận với nhau.

Thông tin có được từ các tài liệu nội bộ, kết quả khảo sát và tình hình thực tế về

công tác quản trị nguồn nhân lực tại ACB Leasing, tác giả đưa ra nhận định về các

vấn đề như sau:

- Vì là một đơn vị trực thuộc, các chế độ phúc lợi hầu hết đều thực hiện

theo quy định của ACB, thiếu sự linh hoạt dẫn đến không phát huy

được hiệu quả trong việc khuyến khích động viên tinh thần làm việc ở

nhân viên. Do đó cần thiết phải hoàn thiện hệ thống đánh giá kết quả

thực hiện công việc tại đơn vị, vì kết quả đánh giá sau cùng sẽ ảnh

hưởng trực tiếp đến hệ số thưởng cũng như việc thăng cấp/ bậc trong

năm tiếp theo của từng cá nhân.

- Nhấn mạnh tầm quan trọng của công tác phân tích công việc, vì đây

sẽ là cơ sở cho việc đánh giá kết quả thực hiện công việc của từng

thành viên.

- Việc thăng cấp/ bậc được cấp lãnh đạo công ty chú trọng, nhưng chưa

trở thành mục tiêu để nhân viên phấn đấu hoàn thành công việc hiệu

- 58 -

quả. Cần thiết phải xây dựng các quy định về tiêu chí xét duyệt thăng

cấp/ bậc rõ ràng, minh bạch, và phải gắn liền với kết quả đánh giá

công việc của từng thành viên.

- Tổ chức thêm các khóa đào tạo nghiệp vụ tập trung cũng như thiết lập

tiêu chí tuyển chọn cụ thể cho từng chức danh, cũng là những công

việc cần thực hiện và triển khai trong thời gian tới.

 Định vị vấn đề trong đánh giá

Bảng 2.14: Bảng định vị vấn đề trong đánh giá

Mức độ quan trọng

A9 A1, A2 A3, A5, A7, A8

A4, A6 A12

A10, A11

Mức độ nghiêm trọng

Từ bảng định vị vấn đề trong đánh giá để đưa ra các giải pháp ưu tiên hàng đầu cần

phải thực hiện.

- 59 -

TÓM TẮT CHƯƠNG 2

Qua phân tích thực trạng, tác giả đánh giá công tác quản trị nguồn nhân lực tại

ACB Leasing như sau:

- Công tác xác định, dự báo nguồn nhân lực chưa được hiện theo quy trình và

phương pháp khoa học, hợp lý; chưa thể làm cơ sở cho các nội dung tiếp

theo trong công tác quản trị.

- Công tác phân tích công việc tại ACB Leasing được thực hiện theo quy trình

của ACB, đây là một thuận lợi cho công ty khi có thể tiết kiệm được thời

gian, nguồn lực cho việc xây dựng lại. Tuy nhiên, tình hình thực hiện vẫn

mang nhiều hình thức nên công tác này vẫn chưa phát huy được nhiều hiệu

quả.

- Công tác tuyển dụng được thực hiện khá hiệu quả tại đơn vị. Một phần là

nhờ có sự hỗ trợ từ quy trình đã được chuẩn hóa của ACB.

- Công tác đào tạo được tổ chức khá tốt và có sự đầu tư nhiều từ phía lãnh đạo

công ty. Tuy nhiên số lượng các khóa đào tạo tập trung nội bộ còn hạn chế,

hình thức đào tạo tại công ty vẫn chưa được áp dụng rộng rãi.

- Với chủ trương ưu tiên nguồn ứng viên nội bộ cho các cấp vị trí cao hơn, đã

góp phần làm cho nhân viên nổ lực hơn trong công việc cũng như đặt ra

những mục tiêu phát triển nghề nghiệp. Tuy nhiên, quy trình/ tiêu chuẩn/

điều kiện xét tuyển chưa rõ ràng đã khiến cho chủ trương náy của cấp lãnh

đạo thực sự phát được hiệu quả.

- Công tác đánh giá công việc được thực hiện hoàn toàn mang tính hình thức

tại ACB Leasing.

- Quan hệ nhân sự trong công ty được đánh giá là khá tốt tại công ty. Riêng

các yếu tố về môi trường làm việc và công việc chưa thực sự đem đến sự hài

lòng cũng như khơi dậy mong muốn được gắn bó lâu dài với công ty.

- 60 -

CHƯƠNG 3

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC

TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Á CHÂU

3.1 Định hướng và mục tiêu phát triển của Công ty Cho thuê tài chính Ngân

hàng Á Châu

3.1.1 Định hướng và mục tiêu phát triển hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015 –

2017

3.1.1.1 Chiến lược hoạt động

- Vốn chủ sở hữu tăng 1.5 lần, Tổng tài sản của ACB Leasing tăng 2 lần

(khoảng 2000 tỷ). Mục đích:

o Tiếp cận được các dự án có quy mô lớn hơn, khả thi có lợi nhuận hợp lý.

o Tăng hiệu quả theo quy mô, mở rộng thị phần bằng cách mở thêm chi

nhánh tại khu vực Bình Dương.

- ACB Leasing trở thành công ty cho thuê tài chính thuộc top 3 doanh nghiệp

cho thuê tài chính lớn nhất Việt Nam.

- Duy trì tỷ lệ ROE luôn đạt tối thiểu 25%.

- Tỷ lệ nợ quá hạn dưới 1%.

- Thành lập đội Ô tô Leasing phục vụ cá nhân tại trụ sở chính.

- Thành lập Phòng Khách hàng doanh nghiệp lớn phụ trách các doanh nghiệp

có quy mô lớn thuộc các ngành ưu tiên đầu tư, có mức độ rủi ro thấp. Đây là những

doanh nghiệp có doanh thu tối thiểu 1,000 tỷ và vốn chủ sở hữu tối thiểu 250 tỷ.

- Đẩy mạnh phát triển dịch vụ Internet Leasing (tra cứu dư nợ online, tra cứu

tiền thuê online hàng tháng, tính tiền thuê dự kiến cho mỗi khoản đầu tư,…).

3.1.1.2 Chiến lược bán hàng

Tăng cường tập trung tiếp thị các doanh nghiệp sản xuất thuộc một số ngành

sau: Dược phẩm (bao gồm cả đông dược); Thức ăn chăn nuôi; Nhựa (bao gồm nhựa

Công nghiệp và gia dụng); In ấn, bao bì; Ngành dệt may (ưu tiên các doanh nghiệp

- 61 -

có quy trình khép kín từ khâu sơ sợi tới khâu may, hạn chế các doanh nghiệp chỉ

may gia công xuất khẩu, các doanh nghiệp may thời trang); Nước giải khát (gồm cả

bia), thuốc lá; Cảng biển; Nhiệt điện, thủy điện; Xi măng (chỉ tiếp cận top 5 doanh

nghiệp đầu ngành); Các doanh nghiệp thuộc da (cần xem xét kỹ yếu tố tác động môi

trường).

3.1.2 Chiến lược và mục tiêu phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2015 - 2017

3.1.2.1 Chiến lược quản trị nguồn nhân lực

- Ổn định, duy trì nguồn nhân lực hiện tại của ACB Leasing.

- Tạo sự khác biệt về chất lượng dịch vụ bằng cách đào tạo, nâng cao chất

lượng nguồn nhân lực sẵn có.

- Không ngừng thu hút nguồn ứng viên giỏi, phù hợp với đơn vị.

- Đào tạo nguồn nhân lực kế thừa ở các vị trí chủ chốt cũng như chuẩn bị sẵn

sàng cho sự phát triển, mở rộng quy mô của tổ chức trong giai đoạn 2015 –

2017.

- Cải thiện năng suất và nâng cao tinh thần làm việc của nhân viên, tạo mối

liên hệ chặt chẽ giữa thành tích và kết quả thực hiện của từng cá nhân.

- Thiết lập chế độ đãi ngộ theo hình thức định hướng phát triển nghề nghiệp

của mỗi cá nhân.

3.1.2.2 Mục tiêu quản trị nguồn nhân lực đến năm 2017

- Tăng số lượng từ 73 lao động lên 110 lao động, trong đó

o 50% nhân sự thuộc khối kinh doanh (90% đã qua các khóa đào tạo nghiệp

vụ tại ACB và ACB Leasing)

o Số lượng nhân sự đạt trình độ sau đại học chiếm 15%.

- Mỗi vị trí từ cấp trưởng phòng/ bộ phận trở lên, tối thiểu phải có 01 ứng viên

nội bộ đủ trình độ, kinh nghiệm, kỹ năng để thay thế khi nhân sự biến động.

- Ngoài lực lượng kế thừa, ít nhất có thêm 5% nhân viên/ chuyên viên đủ điều

kiện cho các trường hợp bổ nhiệm mới.

- 62 -

- 100% trường hợp bổ nhiệm đều tuyển chọn từ nguồn ứng viên nội bộ.

- 80% nhân sự đều qua các khóa đào tạo nghiệp vụ nội bộ tại ACB Leasing.

- Duy trì tỷ lệ nhân viên nghỉ việc giai đoạn 2015 – 2017 dưới 6%/ năm.

3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại ACB Leasing

3.2.1 Thay đổi nhận định của cấp lãnh đạo và toàn thể nhân viên về tầm quan

trọng trong công tác quản trị nguồn nhân lực.

Trước hết, cấp lãnh đạo cần có những nhận định đúng đắn về vai trò của công

tác quản trị nguồn nhân lực, chuẩn hóa thành văn bản các chính sách, chủ trương

quản trị tại công ty và có những cam kết đối với quá trình thực hiện.

Cấp lãnh đạo tổ chức một cuộc họp bao gồm cấp lãnh đạo, cấp quản lý và toàn

bộ nhân viên ACB Leasing. Nội dung cuộc họp cần triển khai các vấn đề sau:

- Nêu rõ tầm quan trọng của công tác quản trị nguồn nhân lực từ thực tiễn tại

công ty. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các chức năng hoạch định, thu hút,

đào tạo, phát triển, duy trì; đến chất lượng nguồn nhân lực cũng như từ đó tác

động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.

- Lấy ý kiến của tất cả thành viên về những vấn đề còn vướng mắt, bất hợp lý

trong công tác quản trị hiện nay của công ty (thực hiện theo hình thức gửi

phiếu kín, để tránh tâm lý e ngại). Cấp lãnh đạo tổng hợp ý kiến, khái quát

lên thành các vấn đề lớn, đưa ra phân tích và cùng toàn thể nhân viên thống

nhất cách điều chỉnh, khắc phục.

- Triển khai kế hoạch xây dựng, hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực

theo từng giai đoạn:

o Giai đoạn 1: Liệt kê các nội dung trong thành phần chức năng của công

tác quản trị nguồn nhân lực đang áp dụng nhưng chưa được chuẩn hóa

bằng văn bản. Kết hợp với những nội dung thay đổi đã thống nhất, để có

sự điều chỉnh trong quá trình soạn thảo và ban hành. Đề cử một nhân sự

(thuộc bộ phận HCNS, có kiến thức về quản trị nguồn nhân lực) phụ

trách triển khai, theo dõi, đánh giá xuyên suốt công tác quản trị nguồn

- 63 -

nhân lực (gọi là nhân viên nhân sự). Đại diện một người từ cấp lãnh đạo

sẽ là người kiểm soát toàn bộ quá trình thực hiện, nhân viên nhân sự sẽ

báo cáo trực tiếp với người kiểm soát này. Đưa ra kế hoạch đào tạo/ tập

huấn cụ thể đối với nhân viên nhân sự.

o Giai đoạn 2: Triển khai thực hiện theo đúng các quy định, chính sách đã

được ban hành. Nêu rõ vai trò, trách nhiệm của từng cấp trong quá trình

thực hiện.

o Giai đoạn 3: Đánh giá thực hiện: nhân sự phụ trách báo cáo với cấp lãnh

đạo tình hình triển khai và kết quả thực hiện định kỳ hàng tháng/ vào thời

điểm cần có sự chỉ đạo trực tiếp.

 Tính khả thi của giải pháp

- Chi phí thực hiện:

o Chi phí về tiền: không

o Chi phí về thời gian và nguồn lực: 02 tuần cho việc rà soát lại các quy

trình/ quy định đang áp dụng, 01 tuần cho việc thu thập ý kiến của

nhân viên đồng thời tổng hợp các nội dung đã rà soát/ phân tích, thời

gian diễn ra cuộc họp là 01 buổi làm việc với sự tham gia của cấp lãnh

đạo, cấp quản lý và toàn thể nhân viên ACB Leasing. 01 đại diện từ

cấp lãnh đạo, 01 nhân viên phụ trách nhân sự, và các nhân sự là cấp

quản lý của 07 phòng/ bộ phận trực thuộc ACB Leasing; tham gia vào

công tác chuẩn bị dữ liệu cho cuộc họp.

- Khả năng thực hiện: cao. Ban lãnh đạo rất chú trọng sự ổn định của

nguồn nhân lực đồng thời đánh giá cao vai trò của các thành viên đối với

sự phát triển của công ty. Những chủ trương, chỉ đạo liên quan đến công

tác quản trị nguồn nhân lực của cấp lãnh đạo phổ biến trong cuộc họp sẽ

là những định hướng quan trọng cho các kế hoạch, chương trình phát

triển nhân sự được triển khai trong các giai đoạn tiếp theo.

- 64 -

3.2.2 Nhóm giải pháp đối với công tác thu hút nguồn nhân lực tại ACB Leasing

3.2.2.1 Xác định, dự báo nhu cầu nguồn nhân lực

Bổ sung nội dung Xác định, dự báo nhu cầu nhân sự của đơn vị trong cuộc họp

thường niên tổ chức vào cuối năm của công ty. Với công tác chuẩn bị và thực hiện

như sau:

- Cấp lãnh đạo: phổ biến trong toàn công ty chiến lược, định hướng hoạt động

kinh doanh cũng như chiến lược phát triển nguồn nhân lực cho giai đoạn tiếp

theo.

- Cấp quản lý:

o Phối hợp với nhân viên nhân sự, đánh giá toàn diện tình hình nhân sự

hiện tại, bao gồm:

 Số lượng nhân sự,

 Khối lượng công việc của từng nhân sự phụ trách,

 Trình độ, năng lực, kỹ năng thực hiện công việc.

o Dựa vào chiến lược hoạt động, kế hoạch kinh doanh cụ thể, ý kiến tổng

hợp của nhân viên, và kết quả đánh giá tình hình nhân sự; cấp quản lý xác

định, dự báo nội dung, khối lượng công việc trong từng giai đoạn; phân

tích tình hình và đề xuất giải pháp cụ thể cho chiến lược quản trị nguồn

trị nguồn nhân lực.

- Nhân viên nhân sự: tổng hợp kế hoạch trình cấp lãnh đạo

Kết quả cuộc họp: Cấp lãnh đạo phê duyệt các kế hoạch, chương trình liên quan

đến tuyển dụng, đào tạo – phát triển và duy trì nguồn nhân lực, sau khi đã thống

nhất ý kiến với các cấp quản lý.

 Tính khả thi của giải pháp

- Chi phí thực hiện:

o Chi phí về tiền: Không

o Chi phí về thời gian và nguồn lực: 01 tuần để nhân viên nhân sự và

cấp quản lý đánh giá lại tình hình nhân sự hiện tại, 03 tuần để cấp

- 65 -

quản lý phân tích và xây dựng các kế hoạch/ chương trình cụ thể cho

giai đoạn tiếp theo (công tác này được thực hiện song song với việc

xây dựng các kế hoạch kinh doanh)

- Khả năng thực hiện: cao. Vì đây là lần đầu tiên thực hiện, nên các nhân

sự phụ trách sẽ gặp nhiều trở ngại trong quá trình thực hiện/ phối hợp;

cần thiết phải có sự hỗ trợ, đôn đốc, kiểm soát chặt chẽ từ cấp lãnh đạo để

đảm bảo tính nghiêm túc và hiệu quả mà giải pháp mang lại.

3.2.2.2 Xây dựng Bảng mô tả công việc

a. Quy trình xây dựng/ cập nhật Bảng mô tả công việc

- 66 -

Quy trình

Kết quả công việc

Đơn vị/ chức danh thực hiện

Bước công việc

Thời gian hoàn thành

NV nhân sự

06 ngày (ký hiệu T)

1

Rà soát, điều chỉnh lại nội dung đang thực hiện

Bản thảo Mô tả công việc (lần 01) đã được điều chỉnh phù hợp với quy định mới đã được ban hành.

Cấp quản lý

T + 5

thức,

Hỗ trợ: NV nhân sự

2

Có đầy đủ nội dung, cách thời gian thực hiện các bước công việc ứng với từng chức danh.

Định lượng các bước công việc cho từng chức danh

Cụ thể các điều kiện mà chức danh cần có để thực hiện công việc

NV nhân sự

T + 10

Bản thảo Mô tả công việc (lần 02)

3

Tổng hợp thông tin, điều chỉnh lần 2

T + 16

Cấp quản lý

Bản chính thức Mô tả công việc

NV nhân sự

4

Bổ sung, thống nhất lại toàn bộ nội dung

NV ở chức danh tương ứng

NV nhân sự

T + 22

Không phê duyệt

Các nội dung được thông qua.

5

Trình cấp lãnh đạo

Cấp quản lý

T + 30

Phê duyệt

6

Triển khai đến từng nhân viên

Các nội dung được hoàn thiện phù hợp với công việc cụ thể của từng cá nhân

NV nhân sự

N/A

N/A

7

Lưu hồ sơ

Hình 3.1: Sơ đồ Quy trình xây dựng/ cập nhật Bảng mô tả công việc (đề

xuất của tác giả)

- 67 -

b. Diễn giải các bước thực hiện

Bước 1: Rà soát, điều chỉnh lại nội dung đang thực hiện

Căn cứ vào kết quả phê duyệt các kế hoạch, chương trình liên quan đến

tuyển dụng, đào tạo – phát triển và duy trì nguồn nhân lực của cấp lãnh đạo,

dựa vào nội dung của bảng mô tả công việc hiện tại, đồng thời rà soát lại

những thay đổi về cơ cấu nhân sự, chức năng, nhiệm vụ của các phòng/ bộ

phận; nhân viên nhân sự thực hiện xây dựng/ điều chỉnh tổng quát cho các

nội dung trong Mô tả công việc.

Bên cạnh đó, nội dung của Bảng mô tả công việc sẽ được bổ sung theo như

Phụ lục 17, trong đó:

- Ngạch/ điểm: thể hiện cấp của công việc trong hệ thống lương của ACB

- Đơn vị: công việc được xác định rõ là thuộc ACB Leasing hội sở hay các

chi nhánh trực thuộc ACB Leasing.

- Quản lý/ giám sát: ghi nhận số lượng nhân viên thuộc quyền quản lý trực

tiếp hay gián tiếp của vị trí công việc đang được phân tích.

- Mục đích công việc: được mô tả tóm tắt bằng một câu, thể hiện một cách

tổng quát những đặc điểm chính của vị trí công việc đó.

o Mục đích công việc cho thấy rõ sự khác biệt giữa các vị trí công việc

với nhau.

o Mục đích phải mang tính thực tế và đặc thù cho từng cấp độ và có thế

phân biệt giữa cấp quản lý và nhân viên thuộc quyền.

- Các trách nhiệm thực thi chính: là hoạt động chủ chốt và các kết quả

chính cần phải đạt để hoàn thành mục tiêu công việc; phải thể hiện được

nội dung làm cái gì, tạo ra điều gì và vì sao làm điều đó.

- Kết quả đầu ra phải đo lường được, có mối liên hệ rõ ràng với KPIs,

không trùng lắp với các hoạt động chính, không phụ thuộc vào phương

pháp thực hiện công việc.

- 68 -

- Thách thức chính: mô tả những thách thức chủ yếu mà vị trí công việc

này gặp phải và giải pháp để giải quyết các thách thức đó. Những thách

thức đưa ra phải thể hiện mức độ phức tạp và tính đặc thù của vị trí công

việc mà những vị trí khác không có.

Bước 2: Định lượng các bước công việc cho từng chức danh

Cấp quản lý thực hiện định lượng cụ thể các nội dung công việc, phân tích

chi tiết các bước thực hiện/ phối hợp, thời gian, cách thức thực hiện. Đồng

thời đưa ra các yêu cầu cần thiết về trình độ, kinh nghiệm, kỹ năng, tính

cách, ... đối với chức danh để thực hiện công việc

Cần lưu ý nội dung “Kết quả đầu ra” của bảng mô tả công việc, cấp quản lý

trao đổi thêm với nhân viên nhân sự về người kiểm soát và phương pháp ghi

nhận kết quả; nhân viên nhân sự tham khảo ý kiến từ phòng/ bộ phận khác

nếu có sự phối hợp công việc hoặc cần thêm sự hỗ trợ trong quá trình ghi

nhận từ các phòng/ bộ phận này.

Bước 3: Tổng hợp thông tin, điều chỉnh lần 2

Từ các dữ liệu được cung cấp từ cấp quản lý sau khi hoàn thành bước 2, nhân

viên nhân sự tổng hợp và điều chỉnh lại toàn bộ nội dung.

Bước 4: Bổ sung, thống nhất lại toàn bộ nội dung

Cấp quản lý phối hợp với nhân viên nhân sự xem xét toàn bộ nội dung của

Mô tả công việc. Cấp quản lý đơn cử 1 – 2 nhân viên đang trực tiếp phụ trách

công việc, tham gia vào cuộc họp để đảm bảo tính khách quan, khả thi của

các nội dung được đề cập.

Bước 5: Trình cấp lãnh đạo

Nhân viên nhân sự trình đại diện cấp lãnh đạo xem xét bản chính thức Mô tả

công việc.

Bước 6: Triển khai đến từng nhân viên

- 69 -

Cấp quản lý xem xét nội dung công việc cụ thể của từng nhân viên mà có sự

điều chỉnh cho phù hợp. Chỉ điều chỉnh các nội dung thuộc mục Công việc

chính/ Kết quả đầu ra. Các đề xuất thay đổi khác phải có sự chấp thuận từ

phía cấp lãnh đạo.

Sau khi đã thống nhất các nội dung, cấp quản lý và nhân viên phụ trách ký

tên vào bảng mô tả công việc.

Bước 7: Lưu hồ sơ

Bộ phận HCNS lưu hồ sơ thành hai bộ, bộ Mô tả công việc đối với từng chức

danh, và bộ Mô tả công việc của từng nhân viên.

Cấp quản lý lưu một bộ Mô tả công việc của từng nhân viên để làm cơ sở

giao việc, kiểm soát, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện công việc của

nhân viên.

 Tính khả thi của giải pháp

- Chi phí thực hiện:

o Chi phí về tiền: Không

o Chi phí về thời gian và nguồn lực: tổng thời gian thực hiện là 36 ngày

làm việc; nhân sự phụ trách: như đã đề cập trong quy trình.

- Khả năng thực hiện: trung bình

o Khó khăn:

 Các nhân sự phụ trách chưa có nhiều kinh nghiệm

 Áp lực cao về tiến độ và khối lượng công việc đối với nhân viên

nhân sự (số lượng hiện tại: 01 nhân sự)

 Đòi hỏi phải có sự hỗ trợ từ các đơn vị có liên quan của ACB.

 Đòi hỏi phải có sự phối hợp, hỗ trợ chặt chẽ qua lại giữa nhân viên

nhân sự và cấp quản lý. Nhân viên nhân sự tuy đã có kiến thức nền

tảng nhưng chưa có kinh nghiệm thực tế nên sẽ có nhiều khó khăn

trong quá trình xử lý công việc, không tạo được tính thuyết phục

cao khi đưa ra ý kiến cho cấp quản lý. Nếu lãnh đạo công ty không

- 70 -

có chỉ đạo bổ sung thêm nhân sự có kinh nghiệm phụ trách thì cần

thiết phải chú trọng công tác đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng

và kinh nghiệm đối với nhân viên nhân sự trước khi triển khai các

giải pháp.

o Thuận lợi:

 Có cơ sở tham khảo là các chính sách, quy trình, quy định và thực

tế triển khai từ ACB – một hệ thống đã được hoàn thiện có có mức

độ phù hợp cao với tình hình thực tế tại ACB Leasing.

 Các nhân sự phụ trách có cơ hội tham khảo trực tiếp công tác tổ

chức, triển khai thực hiện tại ACB.

3.2.2.3 Công tác tuyển dụng

a. Nguồn ứng viên nội bộ

Với chủ trương tận dụng nguồn ứng viên nội bộ, công ty nên xây dựng quy

định cụ thể cho các trường hợp thăng cấp, bổ nhiệm. Tác giả đề xuất Quy

trình bổ nhiệm/ thăng cấp từ nguồn ứng viên nội bộ như sau:

- 71 -

Nhân sự liên quan

Quy trình

Tài liệu – văn bản

Nhu cầu nhân sự

Kế hoạch bổ sung nhân sự năm/ đột xuất

1. Ban Tổng giám đốc (TGĐ), cấp quản lý, nhân viên nhân sự

Không duyệt

Phê duyệt nhu cầu

2. Hội đồng thành viên/ Ban TGĐ

Kế hoạch bổ sung nhân sự năm/đột xuất được phê duyệt

3. Nhân viên Nhân sự

Thông báo tuyển dụng nội bộ

Đăng tuyển nội bộ ACB Leasing

Không đạt

Tiếp nhận, sàng lọc hồ sơ

4. Nhân viên Nhân sự

Hồ sơ ứng viên nội bộ đạt chuẩn yêu cầu từng chức danh

Bổ sung thông tin, tổng hợp hồ sơ

Kết quả Đánh giá khảo sát bổ nhiệm/ thăng cấp

Cám ơn & kết thúc

5. Nhân viên nhân sự và các bên hỗ trợ đóng góp ý kiến

Phỏng vấn

6. Hội đồng phỏng vấn

Danh sách ứng viên đạt yêu cầu

Phê duyệt

7. Cấp phê duyệt, hội đồng phỏng vấn

Danh sách ứng viên trúng tuyển

Không duyệt

Duyệt

8. Cấp phê duyệt, nhân viên nhân sự

Quyết định bổ nhiệm/ thăng cấp

Ứng viên trúng tuyển nhận được Quyết định chính thức

Hình 3.2: Sơ đồ Quy trình bổ nhiệm/ thăng cấp từ nguồn ứng viên nội bộ

(Đề xuất của tác giả)

 Diễn giải các bước thực hiện

Bước 1: Nhu cầu nhân sự

Phát sinh ở hai trường hợp là bổ nhiệm/ thăng cấp mới và thay thế nhân sự

nghỉ việc. Trường hợp thay thế nhân sự nghỉ việc áp dụng khi vị trí thay thế

- 72 -

ở cấp cao hơn vị trí hiện tại. Cấp bậc từng phòng/ bộ phận được quy định

như sau:

Phòng Kinh doanh

Trưởng phòng

Phó phòng

Giám đốc QHKH

Chuyên viên QHKH

Nhân viên QHKH

Phòng Quan hệ đối tác

Phòng Phân tích tín dụng

Phòng Thẩm định tài sản

Phòng Pháp chế và tuân thủ

Trưởng phòng

Phó phòng

Trưởng bộ phận

Chuyên viên

Nhân viên

Phòng Dịch vụ khách hàng

Trưởng phòng

Phó phòng

Kiểm soát viên

Nhân viên

Phòng Kế toán – Hành chánh

Kế toán trưởng

Kiểm soát viên

Nhân viên Kế toán

Trưởng BP HC - NS

Nhân viên Hành chánh

Hình 3.3: Sơ đồ cấp bậc của các phòng/ bộ phận (đề xuất của tác giả)

- 73 -

Bước 2: Phê duyệt nhu cầu

Bảng 3.1 : Quy định cấp trình và cấp phê duyệt nhu cầu tuyển dụng nội bộ

(đề xuất của tác giả)

Nhu cầu tuyển dụng

Cấp trình

Cấp phê duyệt

Ban Tổng giám đốc

Chủ tịch Hội đồng thành viên

- Trưởng phòng - Phó phòng

Trưởng/ phó phòng

Ban Tổng giám đốc

- Trưởng bộ phận - Kiểm soát viên - Chuyên viên/ nhân viên

Bước 3: Đăng tuyển nội bộ ACB Leasing

Sau khi nhận được Kế hoạch bổ sung nhân sự được phê duyệt, nhân viên

nhân sự gửi công văn tuyển dụng nội bộ cho toàn thể nhân viên. Lưu ý nội

dung công văn phải ghi cụ thể mô tả của chức danh cần tuyển.

Bước 4: Tiếp nhận, sàng lọc hồ sơ

Căn cứ vào bảng mô tả công việc, nhân viên nhân sự xem xét, sàng lọc hồ sơ

ứng viên đồng thời trao đổi thêm với cấp quản lý trực tiếp chức danh cần

tuyển.

Bước 5: Bổ sung thông tin, tổng hợp hồ sơ

Các thông tin cần thu thập, bổ sung:

- 74 -

Bảng 3.2 : Quy định về thông tin nhân sự bổ sung (đề xuất của tác giả)

Nhân sự

Thông tin

Hồ sơ chứng minh

cung cấp

Kết quả công việc

Bộ phận Hành chánh – Nhân sự

Kết quả thực hiện công việc thể hiện qua % hoàn thành kế hoạch được giao

Điểm BSC ở tiêu chí Tài chính đối với nhân viên thuộc khối Kinh doanh, tiêu chí Quy trình nội bộ đối với nhân viên thuộc khối Vận hành và Hỗ trợ

Yêu cầu của chức danh

Trình độ học vấn

Bằng cấp

Ứng viên

Kiến thức/ chuyên môn có liên quan Chứng chỉ, bao gồm các khóa đào

Ứng viên

tạo nội bộ đã tham gia

Năng lực làm việc

Điểm Mục tiêu năng lực trong đánh giá PAF

Bộ phận Hành chánh – Nhân sự

Kỹ năng, phẩm chất cá nhân (*)

Các nhân sự có liên quan

Cấp quản lý trực tiếp, đồng nghiệp, nhân viên cấp dưới (nếu có) thực hiện đánh giá

Dựa vào ghi nhận của cấp quản lý trực tiếp

Cấp quản lý trực tiếp

Kinh nghiệm (các nhiệm vụ đã thực hiện - quá trình, cách thức, mức độ hoàn thành) (*)

Quan hệ nhân sự (*)

Các mối quan hệ trong nội bộ

Các nhân sự có liên quan

- Cấp quản lý trực tiếp, đồng nghiệp, nhân viên cấp dưới thực hiện đánh giá - Dựa vào kết quả đánh giá Mức độ hài lòng của khách hàng nội bộ

Khác (*)

Thành tích đạt được

Các nhân sự có liên quan

Những sáng kiến cải tiến hoạt động kinh doanh/ quản lý của công ty

Xác nhận của Đơn vị có thẩm quyền/ cá nhân từ cấp phó phòng trở lên.

Ứng viên

Các sự kiện/ hoạt động tập thể đã tham gia tổ chức

- 75 -

Các nội dung (*) được phản ánh trong mẫu Khảo sát đánh giá bổ nhiệm/

thăng cấp (Phụ lục 20)

Bước 6: Phỏng vấn

Thành lập Hội đồng phỏng vấn theo từng cấp bậc cần tuyển

Bảng 3.3 : Quy định thành lập hội đồng phỏng vấn (đề xuất của tác giả)

Chức danh tuyển dụng

Hội đồng

Trưởng phòng

Chủ tịch Hội đồng thành viên

Phó phòng

Ban Tổng giám đốc

Nhân sự ngang cấp cùng phòng/ Nhân sự cũ ở vị trí cần tuyển

Nhân viên nhân sự

Đại diện Ban Tổng giám đốc

Trưởng bộ phận

Kiểm soát viên

Trưởng/ phó phòng của đơn vị có chức danh cần tuyển (nếu có)

Chuyên viên/ nhân viên

Cấp quản lý trực tiếp của chức danh cần tuyển

Nhân viên nhân sự

Bước 7: Phê duyệt

Phê duyệt bổ nhiệm/ thăng cấp của Hội đồng phỏng vấn dựa vào tỷ lệ đồng

thuận của các thành viên trong hội đồng. Nếu tỷ lệ ngang nhau thì Chủ tịch

hội đồng sẽ ra quyết định cuối cùng.

Bước 8: Quyết định bổ nhiệm/ thăng cấp

Sau khi có kết quả phê duyệt của Hội đồng phỏng vấn, nhân viên nhân sự

soạn thảo và ban hành Quyết định bổ nhiệm/ thăng cấp.

b. Nguồn ứng viên bên ngoài

Vì quy trình tuyển dụng tại ACB Leasing được phòng Tuyển dụng hỗ trợ

theo quy trình chung của ACB, nên tác giả chỉ đưa ra ba đề xuất như sau:

b1. Sàng lọc lại hồ sơ. Đây là bước thực hiện nhằm tránh lãng phí nguồn lực

cho công ty ở các bước tiếp theo. Mặc dù những ứng viên ở vòng này đã

- 76 -

trải qua hai vòng xét tuyển của ACB, nhưng việc phòng Tuyển dụng

ACB đánh giá mức độ phù hợp của ứng viên của sẽ không chính xác

bằng việc đánh giá tại ACB Leasing, và bước tuyển chọn này sẽ do cấp

quản lý và nhân viên nhân sự phụ trách (trong đó, cấp quản lý là người

quyết định)

b2. Thành lập Hội đồng phỏng vấn: thực hiện như bước 6 trong Quy trình Bổ

nhiệm/ thăng cấp từ nguồn ứng viên nội bộ .

b3. Soạn thảo, xây dựng nội dung phỏng vấn để khai thác đầy đủ, hiệu quả

thông tin của ứng viên, tránh việc sa đà vào các vấn đề không liên quan.

 Tính khả thi của giải pháp

- Chi phí thực hiện:

o Chí phí về tiền: Không có

o Chi phí về thời gian và nguồn lực: Thời gian thực hiện giao động từ

02 đến 04 tuần. Nhân sự phụ trách: như đã đề cập trong quy trình;

trong đó nhân viên nhân sự chịu trách nhiệm tổ chức, theo dõi tiến độ

thực hiện; cấp quản lý chịu trách nhiệm hỗ trợ; đại diện cấp lãnh đạo

nhận báo cáo và kiểm soát toàn bộ quá trình thực hiện.

- Khả năng thực hiện: Cao. Các tiêu chí đánh giá ứng viên phụ thuộc nhiều

vào dữ liệu từ kết quả đánh giá thực hiện công việc, do đó đòi hỏi công

tác đánh giá thực hiện công việc phải thật sự nghiêm túc mới đảm đảo

tính công bằng, hợp lý trong quá trình tuyển chọn ứng viên nội bộ.

3.2.3 Nhóm giải pháp đào tạo và phát triển

3.2.3.1 Công tác đào tạo

a. Tác giả đề xuất một số giải pháp đối với công tác đào tạo trong nội bộ ACB

Leasing:

- Tổ chức lớp học tập trung: đây là hình thức đào tạo mà theo tác giả đánh

giá là đạt chất lượng từ nội dung, phương pháp đến khả năng sư phạm và

kinh nghiệm của giảng viên. Tuy nhiên, lớp học lại rất hạn chế về số

- 77 -

lượng, thời gian và đối tượng tham dự, công ty cần thực hiện một số giải

pháp sau:

o Tổ chức các khóa học tập trung đối với giảng viên là các thành viên

khác trong Ban tổng giám đốc/ cấp quản lý. Tổ chức tập huấn/ tham

gia dự thính trong các lớp đào tạo cho Tổng giám đốc phụ trách để bồi

dưỡng thêm khả năng sư phạm cho các nhân sự này.

o Soạn thảo bộ đề cương với nội dung, hình thức và các phương pháp

áp dụng trong quá trình giảng dạy cho từng chức danh.

o Tổ chức thi kiểm tra vào cuối khóa học để đánh giá chất lượng đào

tạo; Nhân viên nhân sự phụ trách ghi nhận sự chuyên cần của người

học trong từng khóa học. Những thông tin này sẽ là căn cứ để đánh

giá tiêu chí Phát triển cá nhân trong Thẻ điểm điểm cân bằng của từng

cá nhân.

Thực hiện tốt các giải pháp trên, ACB Leasing sẽ chủ động hơn trong việc

lên kế hoạch đào tạo phù hợp với tình hình nhân sự thực tế tại công ty, đồng

thời người học còn được truyền đạt những kiến thức, kỹ năng, thông tin gắn

liền với thực tiễn công việc; tạo sự chuyên tâm trong việc học, giảm thiểu sự

lãng phí thời gian và nguồn lực.

- Hướng dẫn tại chỗ: cần soạn thảo bộ văn bản thể hiện các nội dung

hướng dẫn thông qua quá trình thực hiện công việc. Nội dung hướng dẫn

nếu chỉ phụ thuộc vào các công việc phát sinh trong ngày cùng với thời

gian hướng dẫn ngắn, sẽ rất khó cho người hướng dẫn truyền đạt hết các

vấn đề phát sinh trong nghiệp vụ. Ngoài ra, cũng cần quy định rõ thời

gian hướng dẫn để người hướng dẫn chủ động sắp xếp công việc.

Cấp quản lý cần có buổi phỏng vấn với người học sau thời gian hướng dẫn,

để giải đáp những thắc mắc, vấn đề còn tồn tại nếu có.

b. Nội dung chuẩn bị và nhân sự phụ trách

Thời gian dự kiến cho công tác chuẩn bị là 06 tháng, cụ thể kế hoạch như

sau:

- 78 -

Bảng 3.4: Phân công nhân sự phụ trách chuẩn bị cho công tác đào tạo (đề

xuất của tác giả)

STT

Nội dung

Thực hiện

Thời gian thực hiện

Nhân sự phụ trách

01 ngày

1

giám (thực

Tổng đốc hiện) Nhân viên nhân sự (hỗ trợ)

Phân công nhân trách sự phụ công tác đào tạo Phổ biến, thống nhất mục tiêu, phương pháp, nội dung, hình thức đào tạo

2

Trong suốt thời gian chuẩn bị

Bồi dưỡng kiến thức sư phạm đối với giảng viên nội bộ

Tổng giám đốc phân công nhân sự phụ trách là các thành viên khác trong ban Tổng giám đốc/ cấp quản lý (trưởng phòng)/ nhân sự do Tổng giám đốc chỉ định (gọi tắt là Giảng viên nội bộ) Tổ chức 02 buổi tập huấn trực tiếp giữa giảng viên nội bộ với Tổng giám đốc. Tham gia dự thính các khóa đào tạo trong nội bộ ACB Leasing và các khóa ở trung tâm đào tạo ACB

04 tháng

3

Soạn thảo, xây dựng chương trình và tài liệu đào tạo.

Sau khi đã nắm rõ nội dung tập huấn ở bước (1), Giảng viên nội bộ đưa ra các nội dung cụ thể vào các khóa đào tạo nội bộ cho từng chức danh mà mình quản lý

giám (kiểm

02 tháng

4

viên sự

Tổng hợp dữ liệu, hoàn thiện quy trình đào tạo.

Tổng đốc soát,

Sau khi hoàn tất bước (3) (được sự phê duyệt của cấp lãnh đạo), nhân viên nhân sự rà soát và hoàn thiện quy trình thành văn bản, quy định rõ nội dung thực hiện, nhân sự phụ trách, thời gian triển khai trong từng bước; đồng thời chuẩn hóa thành văn bản các tài liệu, biểu mẫu có liên quan.

Trung tâm đào tạo ACB (hỗ trợ) Nhân viên nhân sự (hỗ trợ) Giảng viên nội bộ (thực hiện) Nhân viên nhân sự (hỗ trợ) Tổng đốc soát) Nhân nhân (thực hiện) Giảng viên nội bộ (hỗ trợ) Ban giám (kiểm phê duyệt)

- 79 -

3.2.3.2 Phát triển nghề nghiệp

Thực tế cho thấy, một trong những ưu điểm lớn trong chủ trương quản trị của

ban lãnh đạo ACB Leasing là rất quan tâm và chú trọng vào nguyện vọng thăng tiến

trong nghề nghiệp của nhân viên. Tuy nhiên, kết quả khảo sát đã cho thấy chủ

trương này chưa thực sự mang lại nhiều phản ứng tích cực từ nhân viên. Nguyên

nhân chính là nhân viên, kể cả cá nhân được đề bạc, chưa nhận thấy sự minh bạch,

rõ ràng, công bằng trong các trường hợp được thăng cấp/ bổ nhiệm. Từ đó phát sinh

tâm lý đố kị, nghi ngờ, chán nản trong nội bộ; về phía người được đề bạc cũng

không thấy thoải mái và tự hào về vị trí mình đạt được. Chủ trương của ban lãnh

đạo công ty vẫn chưa thể đạt được các mục đích như: tạo động lực làm việc; giúp

nhân viên có định hướng trong nghề nghiệp; phấn đấu hoàn thiện bản thân.

Chính vì vậy, những giải pháp trong phần Nguồn ứng viên nội bộ của mục

3.2.2.3 cũng chính là giải pháp tác giả muốn đề cập ở nội dung này.

 Đánh giá khả năng thực hiện của giải pháp

- Chi phí thực hiện

o Chi phí về tiền: Không

o Chi phí về thời gian và nguồn lực: thời gian dự kiến 06 tháng; nhân sự

phụ trách: như đã đề cập trong Bảng phân công.

- Khả năng thực hiện: Cao

3.2.4 Nhóm giải pháp đối với công tác duy trì nguồn nhân lực

3.2.4.1 Đánh giá kết quả thực hiện công việc

Công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc được triển khai định kỳ hàng

năm, nhưng vẫn còn mang tính hình thức nên chưa phản ánh được chất lượng công

việc cũng như năng lực của người thực hiện. Chính vì vậy ban lãnh đạo cũng không

thể sử dụng kết quả đánh giá để làm căn cứ cho việc xếp loại cuối năm đối với từng

cá nhân. Giải pháp cho vấn đề này Tác giả có đề xuất như sau:

a. Quy trình xây dựng Thẻ điểm cân bằng cho từng chức danh:

- 80 -

Quy trình

Căn cứ thực hiện

Hoàn thành

Bước công việc

Đơn vị/ chức danh thực hiện

- Bộ thẻ điểm chức danh của ACB (tham khảo)

Đại diện cấp lãnh đạo

10 ngày làm việc (T)

viên

1

Nhân nhân sự

- BSC của ACB Leasing đã được cấp lãnh đạo ACB phê duyệt

Xây dựng thẻ điểm đối với từng chức danh

- Mô tả công việc (theo chức danh)

- Ý kiến của cấp quản lý

Cấp quản lý

T + 15

viên

Nhân nhân sự

2

- Ý kiến của các phòng/ bộ phận có liên quan đến quy trình phối hợp

Thống nhất tiêu chí, tỷ trọng và cách thức đánh giá

Các nhân sự liên quan

- Ý kiến của phòng/ bộ phận ghi nhận kết quả thực hiện

viên

T + 20

Không phê duyệt

- Thẻ điểm cân bằng (BSC) theo chức danh

Nhân nhân sự

3

Trình cấp lãnh đạo

Phê duyệt

Cấp quản lý

T + 27

- Kết quả cuộc họp thường niên.

viên

4

Xây dựng thẻ điểm đối với từng cá nhân

Nhân nhân sự

- Mô tả công việc (theo cá nhân)

- Thẻ điểm cân bằng cá nhân Cấp quản lý

T + 32

5

viên hiện

Triển khai đến từng nhân viên

Nhân thực công việc

Cấp quản lý

T + 37

6

Đăng ký kế hoạch

- Phân công công việc của cấp quản lý đối với từng thành viên.

viên hiện

Nhân thực công việc

N/A

Cấp quản lý

N/A

Nhân viên

Lưu hồ sơ

Nhân viên NS

Hình 3.4: Quy trình xây dựng Thẻ điểm cân bằng cho từng chức danh (đề

xuất của tác giả)

- 81 -

 Diễn giải các bước thực hiện

Bước 1: Xây dựng thẻ điểm đối với từng chức danh

Kết quả thực hiện bước 1 là bộ thẻ điểm của toàn bộ hệ thống chức danh tại

ACB Leasing, đã hoàn thiện về các tiêu chí đánh giá tổng quát cho từng chức

danh và một số cách thức thu thập số liệu đánh giá dành cho các tiêu chí

thuộc về chỉ tiêu kinh doanh.

Bước 2: Thống nhất tiêu chí, tỷ trọng và cách thức đánh giá

Các tiêu chí (KPI) trong 04 nhóm mục tiêu phải đảm bảo tính rõ ràng, cụ thể

và thống nhất các nội dung như sau:

- Tiêu chí (KPI): nội dung liệt kê rõ ràng, cụ thể, được phản ánh bằng câu

khẳng định, thể hiện khối lượng/ số lượng các đầu công việc mà nhân sự

phụ trách phải hoàn thành.

- Đơn vị tính: hợp lý, có thể ghi nhận được. Trường hợp đơn vị tính thể

hiện % (mức độ hoàn thành), thì áp dụng theo thang điểm mức độ hoàn

thành công việc (Phụ lục 16).

- Tỷ trọng: tùy theo đặc thù công việc của từng chức danh mà quy định tỷ

trọng đối với từng nhóm mục tiêu. Ví dụ: chức danh thuộc khối kinh

doanh tỷ trọng cho mục tiêu Tài chính sẽ là 70%, ngược lại chức danh

thuộc khối Vận hành, tỷ trọng có thể dao động từ 30 – 40%. Tương tự khi

đề xuất tỷ trọng cho các tiêu chí KPI.

- Điểm chấm: là kết quả giữa số kế hoạch và số thực hiện nhân cho tỷ trọng

tương ứng của từng tiêu chí. Đòi hỏi công thức thiết lập phải thống nhất

và đúng với tất cả tiêu chí hoặc các nhóm tiêu chí.

- Đơn vị cung cấp số liệu: nội dung này thể hiện cách thức, phương pháp

kiểm soát/ ghi nhận quá trình thực hiện của từng cá nhân. Khi xây dựng

nội dung này, cần phải có sự cam kết và đồng thuận giữa các bên liên

quan (người thực hiện, người ghi nhận, người kiểm soát).

- 82 -

Nhân viên nhân sự theo dõi tiến độ thực hiện, lên kế hoạch, tổ chức các cuộc

họp/ thảo luận và ghi nhận ý kiến thống nhất giữa các bên.

Bước 3: Trình cấp lãnh đạo

Bước 4: Xây dựng thẻ điểm đối với từng cá nhân

Cấp quản lý dựa vào các căn cứ theo quy định để điều chỉnh BSC chức danh

thành BSC cá nhân cho từng thành viên thuộc mình quản lý.

Bước 5: Triển khai đến từng nhân viên

Nhân viên phụ trách công việc xem xét, rà soát, thống nhất nội dung hoặc

yêu cầu điều chỉnh nếu có nội dung chưa phù hợp. Trường hợp nội dung điều

chỉnh vượt quá khung cho phép (BSC chức danh) phải có sự phê duyệt của

cấp lãnh đạo.

Bước 6: Đăng ký kế hoạch

Dựa vào kế hoạch công việc cấp quản lý đã triển khai, từng thành viên đăng

ký số kế hoạch dự kiến hoàn thành và phải có sự thống nhất giữa hai bên.

Bước 7: Lưu hồ sơ

Lưu thành 03 bộ:

- Cấp quản lý trực tiếp: dùng làm căn cứ để giao việc và theo dõi tiến độ

thực hiện. Đến kỳ đánh giá, cấp quản lý ghi nhận số thực hiện trong kỳ để

hoàn thành kết quả đánh giá của từng thành viên.

- Nhân viên thực hiện công việc

- Hành chánh – nhân sự

b. Đánh giá thực hiện công việc

Kết quả đánh giá cuối cùng bao gồm 02 nội dung:

o Đánh giá hoàn thành công việc theo thẻ điểm cân bằng (BSC) như đã

trình bày ở mục 3.2.4.1 a

- 83 -

o Mục tiêu năng lực: Tác giả đề xuất bộ tiêu chuẩn đánh giá áp dụng

cho việc thực hiện chấm điểm mục tiêu năng lực dành cho cấp quản lý

và nhân viên (Phụ lục 11).

 Đánh giá khả năng thực hiện của giải pháp

- Chi phí thực hiện:

o Chi phí về tiền: Không

o Chi phí về thời gian và nguồn lực: đã đề cập trong Quy trình xây dựng

Thẻ điểm cân bằng (BSC). Trong các kỳ đánh giá tiếp theo, khi đã có

kinh nghiệm triển khai và đầy đủ cơ sở về quy trình/ quy định thì thời

gian thực hiện sẽ được rút ngắn hơn so với dự kiến.

- Khả năng thực hiện: Trung bình. Để công tác đánh kết quả công việc đảm

bảo được tính khoa học, hợp lý, công bằng và phát huy được các yếu tố

tích cực thì đòi hỏi ACB Leasing phải hoàn thiện rất nhiều quy trình/ quy

định có liên quan, cụ thể như công tác Phân tích công việc, Tuyển dụng,

Đào tạo, các quy trình phối hợp công việc, quá trình kiểm soát/ ghi nhận

kết quả thực hiện công việc (chưa thể tin học hóa)... Chỉ xét đến việc sử

dụng các nguồn lực sẵn có (không đầu tư thêm) thì chi phí về thời gian và

nguồn lực con người là vô cùng lớn.

3.2.4.2 Điều kiện và môi trường làm việc

Từ kết quả khảo sát, tác giả nhận thấy có một số vấn đề cần điều chỉnh để hoàn

thiện hơn công tác quản lý nguồn nhân lực tại công ty, như sau:

- Xây dựng, hoàn thiện các quy trình phối hợp nội bộ, để tránh việc chồng

chéo chức năng, nhiệm vụ hoặc phát sinh các bước công việc không có nhân

sự phụ trách, gây mâu thuẫn nội bộ và ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ.

- Cấp lãnh đạo và quản lý nên khuyến khích, tạo cơ hội cho nhân viên được

tham gia vào quá trình ra quyết định đối với các vấn đề của cá nhân/ phòng/

bộ phận/ công ty. Điều này phụ thuộc nhiều vào phong cách lãnh đạo/ quản

lý của cấp trên, nên sẽ có không có giải pháp khắc phục cụ thể. Tuy nhiên,

- 84 -

cấp lãnh đạo, quản lý cũng cần nhận định đúng đắn mức độ ảnh hưởng của

yếu tố được thể hiện mình trong công việc đến sự hài lòng của nhân viên, để

từ đó có sự điều chỉnh cho phù hợp.

3.2.4.3 Chế độ đãi ngộ

Vì các chế độ như lương thưởng, phụ cấp, phúc lợi đều thực hiện theo chính

sách chung của ACB. Đối với chính sách nâng lương định kỳ hàng năm và xác định

hệ số thưởng vào cuối năm đều phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của

đơn vị và kết quả đánh giá của từng cá nhân.

Do đó, bên cạnh việc thực hiện chỉ tiêu kinh doanh thì việc hoàn thiện hệ thống

đánh giá kết quả công việc cũng là một vấn đề quan trọng mà cấp lãnh đạo cần phải

chú trọng và tập trung thực hiện.

- 85 -

TÓM TẮT CHƯƠNG 3

Qua quá trình nghiên cứu lý thuyết quản trị nguồn nhân lực, khảo sát và phân

tích thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực, tìm hiểu điểm mạnh – hạn chế kết

hợp với những thuận lợi – thử thách từ môi trường bên ngoài; tác giả đã vận dụng lý

thuyết với thực tiễn đề xuất một số biện pháp nhằm cải tiến và từng bước hoàn thiện

công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu.

Đó là các giải pháp về xác định, dự báo nhu cầu nguồn nhân lực; phân tích công

việc; công tác tuyển dụng; kế hoạch đào tạo, phát triển; điều kiện, môi trường làm

việc; các chế độ đãi ngộ.

Các giải pháp đề xuất trong chương 3 tuy còn nhiều khó khăn trở ngại trong

quá trình triển khai, nhưng nếu có sự đồng thuận và cam kết đúng mức từ phía lãnh

đạo, thì đây là những giải pháp cần thiết, khả thi và phù hợp với điều kiện thực tế tại

công ty trong giai đoạn 2015 – 2017; để cải thiện công tác quản trị hiện tại, chuẩn bị

một chiến lược lâu dài song hành cùng với chiến lược phát triển toàn diện của công

ty. Ở khía cạnh khác, các giải pháp còn có mục đích làm tăng sự hài lòng của người

lao động đối với các chính sách, chế độ, các thành phần công việc cũng như môi

trường làm việc hiện tại, từ đó củng cố sự gắn bó và trung thành của nhân viên đối

với tổ chức.

- 86 -

KẾT LUẬN

Nguồn nhân lực là nguồn tài nguyên quan trọng đối với sự tồn tại và phát

triển của một tổ chức. Trong doanh nghiệp, nguồn nhân lực chính là nguồn

tài sản quý giá, nó tạo ra sức mạnh cho doanh nghiệp, tạo ra lợi thế cạnh

tranh và giá trị gia tăng cho doanh nghiệp. Quản trị tốt nguồn nhân lực là

nền tảng để doanh nghiệp duy trì và phát riển bền vững.

Ngày nay, có rất nhiều học giả đã nghiên cứu và đưa ra các phương pháp khoa học để

giúp cho công tác quản trị nguồn nhân lực trong một tổ chức đạt hiệu quả. Các

doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh đầy biến động và mức độ cạnh tranh

khốc liệt hiện nay, muốn tồn tại thì việc ứng dụng các phương pháp quản trị một

cách khoa học để nguồn nhân lực của doanh nghiệp phát triển, nâng cao chât lượng

và đáp ứng được tốc độ phát triển của xã hội là việc làm cần thiết.

Với mục tiêu ban đầu đã đề ra, đề tài đã thực hiện được các nội dung sau:

1. Tìm hiểu các cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực, từ đó rút ra những

điềm lý thuyết quan trọng làm cơ sở cho việc nghiên cứu đề tài này.

2. Thu thập thông tin thứ cấp về công tác quản trị nguồn nhân lực đang áp dụng

tại Công ty Cho thuê tài chính Ngân hàng A Châu để có nhận diện tổng quát

về các hoạt động quản trị nhân sự ở Công ty hiện nay.

3. Nghiên cứu định tính bằng phương pháp thảo luận để xây đựng bảng câu hỏi

khảo sát và nghiên cứu định lượng thu thập ý kiến nhận xét của nhân viên

trong công ty về các vấn đề trong công tác nhân sự thông qua bảng câu hỏi

khảo sát.

4. Dựa trên thông tin sơ cấp và thứ cấp thu thập được, kết bợp với cơ sờ lý luận,

tác giả phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực trong Công

ty, nhận diện những ưu điểm và hạn chế.

- 87 -

5. Từ phân tích thực trạng, tác giả kiến nghị một số giải pháp nhằm hoàn thiện

công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty để công tác này mang lại hiệu

quả thiết thực hơn cho lợi ích của công ty.

Các hạn chế của đề tài:

- Một số giải pháp còn mang tính nguyên tắc và định hướng cho việc triển khai

thực hiện thực tế; chưa cụ thể được hết các quy trình, biểu mẫu cho những

thay đổi mà tác giả đề xuất.

- Việc khảo sát chỉ được thực hiện tại Công ty Cho thuê tài chính ACB, nên

kết quả nghiên cứu mang tính đặc thù, không đại diện cho các công ty khác

cùng ngành.

- Tác giả đánh giá mức độ khả thi của các nhóm giải pháp nhưng chưa đưa ra

các kế hoạch khắc phục vấn đề khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện.

Tác giả rất mong nhận được sự góp ý của Thầy, Cô và những ai quan tâm đến đề

tài này để luận văn có thể hoàn thiện, khả thi trong quá quá trình triển khai cũng

như đạt hiệu quả cao khi áp dụng vào công tác quản trị nguồn nhân lực tại ACB

Leasing.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu Tiếng Việt

Đặng Thị Thanh Hương, 2012. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị

nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần truyền thông Thanh Niên đến năm 2020.

Luận văn thạc sỹ kinh tế, trường Đại học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh.

Đỗ Văn Phức (2004), Quản lý nhân lực của doanh nghiệp, NXB Khoa học và kỹ

thuật, Hà Nội.

Jack Stack, Bo Burlingham 2010. Đặt cược vào nhân viên tiền vào trong tay bạn-

Phương Lan- dịch giả, NXB Đại học Kinh tế quốc dân.

Khoa Quản trị kinh doanh, 2007. Quản trị học. NXB Phương Đông

Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang, 2008. Nghiên cứu khoa học

marketing. NXB Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh

Nguyễn Hữu Lam, 2007. Hành vi tổ chức. NXB Thống Kê.

Nguyễn Hữu Thân, 2012. Quản trị nhân sự. NXB Lao Động Xã Hội.

Nguyễn Thị Thơm, 2013. Hoàn Thiện công tác đánh giá kết quả thực hiện công

việc tại Ngân hàng TMCP Công Thương chi Nhánh Bình Dương. Luận văn thạc

sỹ kinh tế, trường Đại học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh.

Phan Thị Minh Châu chủ biên, 2009. Quản trị học. NXB Phương Đông. Phạm

Phi Yên, 2009. Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực. Trường Đại học Kinh Tế

Thành phố Hồ Chí Minh.

Trần Kim Dung, 2013. Quản trị nguồn nhân lực (Human resource management).

NXB Tổng Hợp TP.HCM

Tài liệu website:

Dương Thị Vân. Phương pháp luận phát triển nguồn nhân lực thư viện.

trien-nguon-nhan-luc-thu-vien.html>. [Ngày truy cập: 12/08/2014]

Một số khái niệm cơ bản về đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực.

http://caobangedu.vn/mot-so-khai-niem-co-ban-ve-dao-tao-va-su-dung- nguon-

nhan-luc-1389.html> [Ngày truy cập: 12/08/2014]

Việt Phong, 2014 . Hướng đi nào cho loại hình cho thuê tài chính.

013602.html>. [Ngày truy cập: 02/10/2014]

Papercamp, 2014. HRM of company.

Hrm-Of-Company>. [Ngày truy cập: 02/10/2014]

Tailieu, 2013. Quản trị chiến lược nguồn nhân lực.

tri-chien-luoc-nguon-nhan-luc-shrm--194865.html>. [Ngày truy cập: 05/10/2014]

Tài liệu công ty

ACB, 2007. Thỏa ước lao động tập thể . TP. Hồ Chí Minh tháng 5 năm 2007.

ACB, Ban chất lượng, 2011. Sổ tay chất lượng. TP. Hồ Chí Minh tháng 06 năm

2011.

ACB, phòng Tuyển dụng, 2012. Thủ tục tuyển dụng. TP.Hồ Chí Minh, tháng 12

năm 2012.

ACB, phòng Tuyển dụng, 2012. Hướng dẫn lập bảng mô tả công việc. TP.Hồ

Chí Minh, tháng 12 năm 2012.

ACB, phòng Quản lý và đãi ngộ, 2013. Nguyên tắc đánh giá hiệu quả hoạt động

công việc năm 2013. TP.Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2013.

ACB, 2013. Báo cáo thường niên 2013. TP.Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2014

ACB Leasing, phòng Kế toán - Hành chánh, 2013 - 2014. Báo cáo biến động

nhân sự năm 2013 – 2014.

ACB Leasing, phòng Kế toán - Hành chánh, 2014. Báo cáo lao động. TP.Hồ Chí

Minh, tháng 06 năm 2014.

ACB Leasing, phòng Kế toán - Hành chánh, 2012. Báo cáo hoạt động kinh

doanh năm 2012. TP.Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2012.

ACB Leasing, phòng Kế toán - Hành chánh, 2013. Báo cáo tài chính kiểm toán

năm 2013. TP.Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2014

ACB Leasing, phòng Kế toán - Hành chánh, 2014. Hướng dẫn đánh giá mức độ

hài lòng khách hàng bên trong và bên ngoài năm 2014. TP.Hồ Chí Minh, tháng

03 năm 2014.

ACB Leasing, 2014. Quyết định số 03/QĐ-HĐTV.14 ban hành ngày 09/04/2014

về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức tại Công ty Cho thuê tài

chính Ngân hàng Á Châu. TP.Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2014.

ACB Leasing, 2014. Báo cáo cuộc họp Hội đồng thành viên ACB Leasing.

TP.Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2014.

DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Sơ đồ Quá trình hoạch định nguồn nhân lực Phụ lục 2: Sơ đồ tổ chức

Phụ lục 3: Bảng mô tả công việc của chức danh Nhân viên Phân tích tín dụng

Phụ lục 4: Mẫu Phiếu phỏng vấn ứng viên

Phụ lục 5: Thẻ điểm cân bằng của chức danh Phó phòng Kinh doanh (cá nhân)

Phụ lục 6: Mẫu khảo sát khách hàng bên ngoài

Phụ lục 7: Mẫu đánh giá chéo khách hàng nội bộ

Phụ lục 8: Mẫu báo cáo kết quả khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng

Phụ lục 9: Bảng đánh giá thành tích công việc (cấp nhân viên)

Phụ lục 10: Bảng đánh giá thành tích công việc (cấp quản lý)

Phụ lục 11: Hướng dẫn chấm điểm mục tiêu năng lực

Phụ lục 12: Nội dung thảo luận nhóm

Phụ lục 13: Bảng câu hỏi khảo sát

Phụ lục 14: Kết quả khảo sát

Phụ lục 15: Thẻ điểm cân bằng của chức danh Trưởng/ Phó phòng Kinh doanh

Phụ lục 16: Hướng dẫn chấm điểm mức độ hoàn thành công việc

Phụ lục 17: Bảng mô tả công việc

Phụ lục 18: Bản thảo câu hỏi khảo sát

Phụ lục 19: Bản thảo câu hỏi khảo sát điều chỉnh lần 2

Phụ lục 20: Khảo sát đánh giá bổ nhiệm/ thăng cấp

PHỤ LỤC 1

QUÁ TRÌNH HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC

(Trần Kim Dung, 2011, p.44)

Dự báo/ phân tích công việc

Dự báo/ xác định nhu cầu nhân lực

Chính sách

Phân tích môi trường, xác định mục tiêu, lựa chọn chiến lược

Thực hiện

Phân tích cung cầu, khả năng điều chỉnh

Phân tích hiện trạng quản trị nguồn nhân lực

Kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện

- Thu hút - Đào tạo và phát triển - Trả công và kích thích - Quan hệ lao động

Kế hoạch/ chương trình

PHỤ LỤC 2 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC ACB LEASING (ACB Leasing, 2014)

PHỤ LỤC 3 MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Công việc: Chuyên viên/ Nhân viên Phân tích tín dụng P/ Bộ phận Công tác: BP. Phân tích tín dụng Cấp trên Trực tiếp: Trưởng bộ phận Phân tích tín dụng

CÁC CÔNG VIỆC CHÍNH 1. Phân tích, thẩm định, tái thẩm định và đề xuất cấp tín dụng trong phạm vi được phân công. 2. Tham mưu xây dựng chính sách tín dụng, quy chế, quy định về nghiệp vụ cho thuê tài chính. 3. Tổng hợp thông tin ngành, viết báo cáo tổng hợp, đánh giá ngành

CÔNG VIỆC THỰC HIỆN

1. Phối hợp chặt chẽ với phòng Kinh doanh thẩm định hồ sơ khách hàng có nhu cầu thuê tài chính. Đánh giá tính khả thi của dự án/ phương án và khả năng trả nợ của khách hàng.

- Nhận và nghiên cứu hồ sơ cấp tín dụng

- Thu thập các thông ngành và yêu cầu bổ sung các chứng từ liên quan đến hồ sơ tín dụng.

- Thẩm định khoản cấp tín dụng, đánh giá thông tin, số liệu để có thể đưa ra nhận xét và đề xuất hợp lý.

- Hoàn tất lập tờ trình và trình ký cấp kiểm soát.

- Trình hồ sơ cho cấp thẩm quyền phê duyệt

2. Đánh giá, phân tích lại các hồ sơ tín dụng có nguy cơ chuyển sang nợ xấu, đề xuất các biện pháp liên quan đến kiểm soát tín dụng.

3. Tổng hợp thông tin ngành và viết các báo cáo tổng hợp, đánh giá ngành theo phân công.

- Hỗ trợ phòng/ bộ phận/ kên phân phối trong việc định hướng phát triển khách hàng.

- Hỗ trợ trong việc thẩm định khách hàng.

4. Thực hiện các công việc các theo phân công của cấp quản lý.

1/3

ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC - Làm việc trong văn phòng. - Đi công tác bên ngoài theo yêu cầu công việc. - Phương tiện đi lại: Xe máy - Làm ngoài giờ theo yêu cầu công việc - Công cụ làm việc: Máy vi tính, máy in, điện thoại bàn, máy tính và các văn phòng phẩm khác.

Ban Tổng Giám đốc

Trưởng bộ phận Phân tích tín dụng

Nhân viên

Chuyên viên

Vị trí của chức danh. Position

QUYỀN HẠN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - - - SƠ ĐỒ TỔ CHỨC/ ORGANISATION CHART Cấp Quản Lý Cao Hơn /Direct Supervisor’s Manager Cấp Quản Lý Trực Tiếp Direct Supervisor CÁC YÊU CẦU CỦA VỊ TRÍ 1. Trình độ Học vấn (cid:0) Học vấn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành Kinh tế, Tài chính, Ngân hàng. (cid:0) Vi tính: Thành thạo Word, Excel, Power Point. (cid:0) Ngoại ngữ: Tiếng Anh trình độ B trở lên. 2. Kiến thức/ Chuyên môn Có Liên Quan Có kiến thức về rủi ro tín dụng; tín dụng doanh nghiệp, phân tích tài chính, pháp lý liên quan, kế toán. Hiểm biết các sản phẩm dịch vụ ngân hàng và cho thuê tài chính. 3. Các Kỹ Năng Kỹ năng tư duy, phán đoán Kỹ năng phân tích tổng hợp Kỹ năng đàm phán, thuyết phục, nhìn nhận vấn đề và giải quyết vấn đề. Kỹ năng phối hợp và làm việc nhóm. Kỹ năng giao tiếp, thuyết trình 4. Các Kinh nghiệm Liên quan Có kinh nghiệm nghiệp vụ phân tích tín dụng tại các tổ chức tài chính, tổ chức tín dụng. 5. Các Phẩm chất Cá nhân Cần có Trung thực, thẳng thắn, liêm khiết, có trách nhiệm với công việc được phân công. Nhiệt huyết, năng động trong công việc, có tinh thần cầu tiến. Sáng tạo, nhạy bén với cái mới.

2/3

Mục đích/ Lý do

Phối hợp thực hiện công việc

Tạo mối quan hệ tốt với khách hàng

MỐI QUAN HỆ TRONG CÔNG VIỆC Quan hệ Bên trong Tổ chức (cid:0) Các phòng/bộ phận. (cid:0) Các kênh phân phối. Quan hệ Bên ngoài Tổ chức Khách hàng

Được lập bởi:

Ngày tháng năm

Chữ ký

Được duyệt bởi:

Ngày tháng năm

Chữ ký

Có hiệu lực từ:

Ngày tháng năm

3/3

PHỤ LỤC 4

(ACB, phòng Tuyển dụng, 2012)

NGÂN HÀNG Á CHÂU KHỐI QUẢN TRỊ NGUỒN LỰC

PHIẾU PHỎNG VẤN ỨNG VIÊN Vị trí dự tuyển: ………………………………

Ngày sinh

A. Thông tin ứng viên: Tên ứng viên Tốt nghiệp Ngoại ngữ

Chứng chỉ

Kinh nghiệm

Nguyện vọng làm việc tại

B. Kết quả thi kiểm tra nghiệp vụ: Chuyên môn: , Anh văn: , Kỹ năng:

C. Phỏng vấn:

Vui lòng sử dụng thang đo sau để đánh giá các đề mục. Đánh dấu X vào ô thích hợp. Vui lòng gửi về Phòng Nhân sự sau khi phỏng vấn.

THANG ĐÁNH GIÁ ỨNG VIÊN 1 = Rất kém

2 = Kém

3 = Trung bình

4 = Tốt

5 = Rất tốt

TRÌNH ĐỘ VÀ KỸ NĂNG

Trình độ và kỹ năng chuyên môn mà ứng viên cần có để có thể thực hiện được công việc. Anh/Chị hãy giới thiệu tóm tắt về quá trình học và làm việc của mình?

1

2

3

4

5

Trình độ chuyên môn

1

2

3

4

5

Kỹ năng chuyên môn

TRÁCH NHIỆM

Mức độ trung thực và tinh thần trách nhiệm trong công việc mà ứng viên cần phải thể hiện trong quá trình phỏng vấn. Anh/Chị hiểu thế nào là trung thực và trách nhiệm trong công việc? Hãy cho một ví dụ minh họa.

1

2

3

4

5

Tính trung thực

1

2

3

4

5

Tinh thần trách nhiệm

GIAO TIẾP

Mức độ giao tiếp bằng lời và trình bày văn bản. Ứng viên cần thể hiện khả năng lắng nghe tốt và khả năng làm việc theo nhóm. Nhân cách hòa đồng và thân thiện.

1

2

3

4

5

Giao tiếp bằng lời

1

2

3

4

5

Trình bày văn bản

1/3

QF – 10/TD – 11.08

1

2

3

4

5

Khả năng lắng nghe

1 1

2 2

3 3

4 4

5 5

Khả năng làm việc theo nhóm Nhân cách hòa đồng, thân thiện

TÍNH CHỦ ĐỘNG TRONG CÔNG VIỆC

Mức độ ứng viên thể hiện tiềm năng làm việc độc lập hoặc làm việc ít cần sự giám sát. Mức độ ứng viên thể hiện tính chủ động trong công việc. Hãy cho một ví dụ Anh/Chị tự sắp xếp kế hoạch làm việc cho mình.

1

2

3

4

5

Khả năng làm việc độc lập

1

2

3

4

5

Khả năng chủ động trong công việc

SỰ ỔN ĐỊNH TRONG CÔNG VIỆC

Mức độ ứng viên thể hiện sự ổn định trong công việc (mức độ thay đổi công việc, thời gian làm việc của công việc vừa qua). Khả năng bình tĩnh khi phỏng vấn. Anh/Chị đã từng thay đổi bao nhiêu công việc? Hãy giải thích vắn tắt lý do thay đổi công việc?

1

2

3

4

5

Mức độ ổn định trong công việc

1

2

3

4

5

Khả năng tự kiềm chế

ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC

Mức độ ứng viên thể hiện lý do chọn làm việc tại ACB. Mức độ phù hợp giữa công việc và mục tiêu cá nhân. Mức độ ứng viên thể hiện tính chịu khó trong công việc. Tại sao Anh/Chị lại chọn ACB? Mục tiêu cá nhân của Anh/Chị trong 3-5 năm tới là gì? Anh/Chị làm thế nào để cân bằng giữa yêu cầu công việc và cuộc sống?

Mong muốn làm việc tại ACB

1 1

2 2

3 3

4 4

5 5

Sự phù hợp giữa công việc và mục tiêu cá nhân

1

2

3

4

5

Tính chịu khó trong công việc

TÍNH LINH HOẠT TRONG CÔNG VIỆC

Mức độ ứng viên thể hiện khả năng làm nhiều công việc khác nhau cùng lúc và kiểm soát sự thay đổi trong công việc. Anh/Chị có từng làm nhiều việc cùng lúc chưa? Kết quả? Anh/Chị có muốn làm việc trong môi trường nhiều thay đổi (nhiệm vụ, nơi làm việc…)?

1

2

3

4

5

Khả năng làm nhiều việc cùng lúc

1

2

3

4

5

Khả năng kiểm soát sự thay đổi

KHẢ NĂNG SÁNG TẠO

Mức độ ứng viên thể hiện sự sáng tạo (khả năng giải quyết vấn đề, khả năng đưa ra đề xuất, sáng kiến…) Hãy cho ví dụ Anh/Chị đưa ra các đề xuất, sáng tạo nhằm cải tiến công việc?

1

2

3

4

5

Khả năng giải quyết vấn đề

1

2

3

4

5

Khả năng đưa ra đề xuất

Ý kiến của người phỏng vấn: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................................

QF – 10/TD – 11.08

2/3

............................................................................................................................................................... Kết luận:  Nên tuyển dụng  Không nên tuyển dụng Họ và tên người phỏng vấn: .................................................. Ký tên: ............................................. Ngày …… tháng …… năm ……………………

QF – 10/TD – 11.08

3/3

PHỤ LỤC 5

(ACB Leasing, 2014)

NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH

THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG NĂM 2014 - Phó phòng Kinh doanh Người thực hiện: Nguyễn Văn A

STT

TIÊU CHÍ KPI

GHI CHÚ

ĐƠN VỊ TÍNH

TỶ TRỌNG

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN

ĐIỂM CHẤM

ĐƠN VỊ CUNG CẤP SỐ LIỆU

MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH

TÀI CHÍNH

70%

1 Quy mô dư nợ (phòng)

triệu đồng

P. Kế toán

Dư nợ tăng ròng

2 Lợi nhuận trước thuế (phòng)

triệu đồng

P. Kế toán

3

%

P. Kế toán

Tỷ lệ Nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5 (phòng)

4

%

P. DVKH

Tỷ lệ Nợ nhóm 3 đến 5 thu được trong năm (phòng)

Dư nợ nhóm 2-5/ Tổng dư nợ thực hiện tương ứng Đạt điểm tối đa trường hợp không phát sinh nợ nhóm 2-5 Tỷ lệ dư nợ nhóm 3-5 giảm/ Tổng dư nợ nhóm 3-5 đang quản lý Đạt điểm tối đa trường hợp không phát sinh nợ nhóm 3-5

KHÁCH HÀNG

15%

1

điểm

Kết quả khảo sát khách hàng

2

điểm

BP. Hành chánh tổng hợp BP. Hành chánh tổng hợp

Đánh giá chéo giữa các Phòng/ bộ phận

3

đơn vị

P. DVKH

Mức độ hài lòng của khách hàng nội bộ (eCSI) Mức độ hài lòng của khách hàng nội bộ (iCSI) Số lượng khách hàng tăng ròng (phòng)

QUY TRÌNH NỘI BỘ

10%

1

%

TGĐ đánh giá

Hoàn thành các công việc TGĐ giao

STT

TIÊU CHÍ KPI

GHI CHÚ

ĐƠN VỊ TÍNH

TỶ TRỌNG

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN

ĐIỂM CHẤM

ĐƠN VỊ CUNG CẤP SỐ LIỆU

MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH

2

%

Ban kiểm soát

Tuân thủ quy trình, quy định, pháp luật

quy đổi điểm trừ từ kết quả kiểm toán

3 Kết quả chấm công

điểm

BP. Hành chánh

NHÂN SỰ

5%

1

khóa

BP. Hành chánh

Thống kê danh sách điểm danh của từng khóa học

Tham gia các khóa đào tạo cập nhật kiến thức, quy định pháp luật liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính

* Các số liệu tính đến 31/12/2014

Ngày …… tháng …… năm 2014 Nhân sự phụ trách

Trưởng đơn vị

PHIẾU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH

ACB Leasing trân trọng cảm ơn Quý khách đã tin tưởng và sử dụng dịch vụ của chúng tôi trong thời gian qua. Nhằm nâng cao chất lượng phục vụ Quý khách ngày càng tốt hơn, chúng tôi rất mong Quý khách dành thời gian để đánh giá chất lượng dịch vụ, chất lượng phục vụ của nhân viên ACB Leasing. Tên Quý khách: Địa chỉ: Số điện thoại:

Q.1 Xin Quý khách khoanh tròn vào con số tương ứng với loại dịch vụ mà Quý khách đang sử dụng (có nhiều lựa chọn)

Cho thuê tài chính đầu tư mới tài sản – Leasing

1

Mua và cho thuê lại tái tài trợ thiết bị đã đầu tư - Leaseback

2

Q.2 Xin Quý khách khoanh tròn vào con số tương ứng với thời gian mà Quý khách đã giao dịch tại ACB Leasing (Chỉ có 01 lựa chọn duy nhất)

4

Lần đầu

1

1 - 3 năm

5

< 6 tháng

2

3 - 5 năm

6

6 tháng – 1 năm

3

> 5 năm

1

2

3

4

5

Hài lòng

Không hài lòng

Không có ý kiến

Rất hài lòng

Rất không hài lòng

Q.3 Vui lòng cho biết mức độ hài lòng của Quý khách về chất lượng phục vụ khi sử dụng dịch vụ tại ACB Leasing (Đánh dấu (X) vào thang điểm tại cột số (ACB Leasing)

ACB Leasing

Công ty khác

ACB Leasing

Công ty khác

ACB Leasing

Công ty khác

ACB Leasing

Công ty khác

ACB Leasing

Công ty khác

Thái độ phục vụ (tươi cười, niềm nở, chào đón khách hàng, chăm chú lắng nghe…) của nhân viên

Chất lượng nghiệp vụ (sự chuyên nghiệp, chính xác, kiến thức, khả năng hiểu/nắm bắt các yêu cầu, tư vấn tận tình, giải đáp rõ các thắc mắc,…) của nhân viên

Thời gian phục vụ (thời gian chờ được phục vụ và thời gian nhân viên hoàn tất các yêu cầu, giao dịch, tư vấn)

Không gian giao dịch (sạch, gọn, thoáng, đủ tiện nghi, nước uống, bút bi, biểu mẫu, brochure, thông tin, chỗ ngồi sẵn sàng phục vụ Quý khách)

Chất lượng phục vụ của nhân viên bảo vệ (sự an toàn, sắp xếp linh hoạt của bãi đỗ xe, sự hỗ trợ và giúp đỡ từ nhân viên bảo vệ)

Hỗ trợ khắc phục sự cố khi sử dụng, phản hồi các khiếu nại thắc mắc của khách hàng

Q.4 Ngoài ACB Leasing, Quý khách có sử dụng dịch vụ tương tự tại các công ty tài chính nào khác không? (Chỉ chọn 01 công ty mà Quý khách giao dịch thường xuyên nhất) (chỉ có 01 lựa chọn duy nhất)

Agribank Leasing 1

1

Vietinbank Leasing

4

Agribank Leasing 2

2

Vietcombank Leasing

5

BIDV Leasing

3

Sacombank Leasing

6

Công ty khác …………………………………………. Không có công ty tài chính nào khác ngoài ACB Leasing

7 8

(Note: chỉ hỏi câu Q.5 đối với những khách hàng có sử dụng công ty tài chính nào khác ngoài ACB Leasing) Q.5 Vui lòng đánh giá chất lượng phục vụ của công ty cho thuê tài chính (ngoài ACBL Leasing) mà Quý khách giao dịch thường xuyên nhất (giao dịch nhiều lần nhất) (đã lựa chọn ở Q.4 theo 06 tiêu chí trên (Đánh dấu (X) vào cột (Công ty khác) ở câu Q.3)

Q.6 Nhìn chung, mức độ đáp ứng của ACB Leasing so với mong đợi của Quý khách (chỉ có một lựa chọn duy nhất)

1 2 3

Còn kém xa so với mong đợi của Quý khách Còn kém so với mong đợi của Quý khách Bình thường

4 5

Đúng mong đợi của Quý khách Vượt mong đợi của Quý khách

Q.7 Ngoài những nội dung trên, Quý khách nhận thấy chất lượng dịch vụ của ACB Leasing còn khiếm khuyết về: (có nhiều lựa chọn)

Dịch vụ chăm sóc khách hàng chưa tốt Không có khiếm khuyết

4 5

Thủ tục phức tạp Thời gian thực hiện công việc chậm trể Nhân viên không chuyên nghiệp

1 2 3

Khác ………………………………………….………………………………………….…………………………………… .………………………………………….………………………………………….…………………………………………

CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỖ TRỢ CỦA QUÝ KHÁCH

Xác nhận của khách hàng

PHẦN XỬ LÝ THÔNG TIN PHẢN HỒI KHÁCH HÀNG

1. Xác nhận thông tin của NV kinh doanh a. Thời gian phỏng vấn: b. Dư nợ hiện tại của KH:

Dưới 02 tỷ đồng Từ 02 – 10 tỷ đồng Trên 10 tỷ đồng

1 2 3

Nhân viên phụ trách

1

2. Xác nhận của Đơn vị tiếp nhận: Phiếu đánh giá có đầy đủ thông tin và có xác nhận của Khách hàng

2

Phiếu đánh giá không có đầy đủ thông tin

Đơn vị tiếp nhận

PHỤ LỤC 7

(ACB Leasing, 2014)

NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH

PHIẾU KHẢO SÁT NỘI BỘ

Đơn vị: .....................................................................................

Đơn vị đánh giá: ......................................................................

Điểm

Yếu tố

5

3

2

0

Rất tốt

Tốt

Trung bình

Kém

Chất lượng (chính xác, đầy đủ, hiệu quả)

sàng,

N/A

Không hợp tác

tinh làm việc

sẵn nhiệt tình

Thực hiện đúng yêu cầu công việc

Thái độ, thần nhóm

N/A

N/A

hạn trước

Tiến độ

Đúng hoặc hạn

Thường xuyên trì thực hiện hoãn, chậm tiến độ

TP.HCM, Ngày ... tháng ... năm 2014

Xác nhận của đơn vị đánh giá

PHỤ LỤC 8 (ACB Leasing, 2014)

NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH Số: ........./CV-HC.14

Tp. HCM, ngày tháng năm 2014

Kính gửi: KHỐI QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ACB

Trích yếu: V/v báo cáo kết quả đánh giá mức độ hài lòng của khách

hàng nội bộ và bên ngoài

1. Kết quả đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng nội bộ (iCSI)

Đơn vị đánh giá

Điểm TB

P. KD

P. DVKH P. KTHC CN HN

CN HN

P. KD

BP. PTTD

BP. QHĐT

P. DVKH

Đơn vị được đánh giá

BP. TĐTS

P. KTHC

iCSI

 Ghi chú:

P. KD: Phòng Kinh doanh

-

-

BP. QHĐT: Bộ phận Quan hệ đối tác

-

BP. PTTD: Bộ phận Phân tích tín dụng

-

P. DVKH: Phòng Dịch vụ khách hàng

-

BP. TĐTS: Bộ phận Thẩm định tài sản

-

P. KTHC: Phòng Kế toán – Hành chánh

-

CNHN: Chi nhánh Hà Nội

2. Kết quả đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng bên ngoài (eCSI)

Điểm TB

Trọng số

Điểm

Điểm TB quy đổi

STT

Tiêu chí đánh giá

(1)

(2) = (1) x 2

(3)

(4) = (2) x (3)

1

Thái độ phục vụ (tươi cười, niềm nở, chào đón khách hàng, chăm chú lắng nghe...) của nhân viên

2

Chất lượng nghiệp vụ (sự chuyên nghiệp, chính xác, kiến thức, khả năng hiểu/ nắm bắt các yêu cầu, tư vấn tận tình, giải đáp các thắc mắc,...) của nhân viên

3

Thời gian phục vụ (thời gian chờ được phục vụ và thời gian nhân viên hoàn tất các yêu cầu, giao dịch, tư vấn)

4

Không gian giao dịch (sạch, gọn, thoáng, đủ tiện nghi, nước uống, bút bi, biểu mẫu, brochure, thông tin, chỗ ngồi sẵn sàng phục vụ Quý khách)

5

Chất lượng phục vụ của nhân viên bảo vệ (sự an toàn, sắp xếp linh hoạt của bãi đỗ xe, sự hỗ trợ và giúp đỡ từ nhân viên bảo vệ)

6

Hỗ trợ khắc phục sự cố khi sử dụng, phản hồi các khiếu nại thắc mắc của khách hàng

7 Mức hài lòng chung

8 Không có khiếm khuyết

eCSI

 Nhóm mục tiêu khách hàng = 50% iCSI + 50% eCSI

 Ghi chú:

CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH ACB

Nơi nhận: - Như trên; - Lưu.

PHỤ LỤC 9 (ACB, 2013) BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH TÍCH CÔNG VIỆC NĂM ……. (CẤP NHÂN VIÊN)

PERFORMANCE ASSESSMENT FORM (PAF)

Tên nhân viên:

Chức danh:

Mã NV:

Đơn vị:

Ngày vào ACB:

Ngày bắt đầu CD hiện tại:

Tên người quản lý:

Chức danh:

1. ĐÁNH GIÁ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC THEO PHƯƠNG PHÁP THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG (BSC) - (85%)

Điểm BSC (*)

2. MỤC TIÊU VỀ NĂNG LỰC (15%)

Điểm (1-10)

Mục tiêu

Tiêu chuẩn yêu cầu (1-10)

Tỷ trọng

Đánh giá kết quả thực hiện

NV tự đánh giá

TĐV đánh giá

Điểm hoàn thành mục tiêu

1 Năng lực chuyên ngành

40%

0.0

2 Sáng kiến / chủ động

30%

0.0

3 Tinh thần làm việc nhóm

30%

0.0

100%

0.0

KẾT QUẢ

Tổng điểm

Điểm BSC (85%)

Năng lực (15%)

0.00

0.0

0.0

NHẬN XÉT CỦA TRƯỞNG ĐƠN VỊ:

(*): Điểm BSC năm do Khối QTNNL cung cấp theo chương trình đánh giá BSC.

Ngày ….…. Tháng …… Năm …….

KÝ XÁC NHẬN KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ

TRƯỞNG ĐƠN VỊ

NHÂN VIÊN

QF - 18b/NS - 08.11

PHỤ LỤC 10 (ACB, 2013)

BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH TÍCH CÔNG VIỆC NĂM ……. (CẤP QUẢN LÝ)

PERFORMANCE ASSESSMENT FORM (PAF)

Tên nhân viên:

Chức danh:

Mã NV:

Đơn vị:

Ngày vào ACB:

Ngày bắt đầu CD hiện tại:

Tên người quản lý:

Chức danh:

1. ĐÁNH GIÁ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC THEO PHƯƠNG PHÁP THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG (BSC) - (85%)

Điểm BSC (*)

2. MỤC TIÊU VỀ NĂNG LỰC (15%)

Điểm (1-10)

Mục tiêu

Tiêu chuẩn yêu cầu (1-10)

Tỷ trọng

Đánh giá kết quả thực hiện

NV tự đánh giá

TĐV đánh giá

Điểm hoàn thành mục tiêu

1 Tư duy chiến lược

40%

0.0

2 Quan hệ khách hàng (nội bộ và bên

30%

0.0

ngoài ACB)

3

Lãnh đạo - Nêu gương

30%

0.0

100%

0.0

KẾT QUẢ

Tổng điểm

Điểm BSC (85%)

Năng lực (15%)

0.00

0.0

0.0

NHẬN XÉT CỦA TRƯỞNG ĐƠN VỊ:

(*): Điểm BSC năm do Khối QTNNL cung cấp theo chương trình đánh giá BSC hoặc do Trưởng đơn vị chấm.

Ngày ….…. Tháng …… Năm …….

KÝ XÁC NHẬN KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ

TRƯỞNG ĐƠN VỊ

NHÂN VIÊN

QF - 18b/NS - 08.11

PHỤ LỤC 11 HƯỚNG DẪN CÁCH CHẤM ĐIỂM MỤC TIÊU NĂNG LỰC

1. Cấp quản lý:

MỤC TIÊU

THỂ HIỆN

ĐIỂM

Từ 08 đến 10

Khả năng nghĩ trước được các việc liên quan đến vai trò và trách nhiệm của mình. Thiết lập phương hướng hành động để hoàn thành nhiệm vụ dài hạn nhưng vẫn đạt được mục tiêu hiện tại. Phân tích đoán trước được các cơ hội, các vấn đề và các giải pháp cho hoạt động của ngân hàng

Từ 06 đến 08

Khả năng nghĩ trước được các việc liên quan đến vai trò và trách nhiệm của mình. Có khả năng đứng tách biệt khỏi công việc hàng ngày và nhìn tình hình xa hơn, hướng đến dài hạn. Hoàn thành và nối kết nhiệm vụ ngắn hạn vào mục tiêu dài hạn.

1. Tư duy chiến lược

Từ 04 đến 06

Có khả năng xác định các vấn đề/mục tiêu chính để thực hiện nhiệm vụ. Khả năng nghĩ trước được các điều liên quan đến vai trò và trách nhiệm của mình.

Bị giới hạn về khả năng nghĩ trước được các điều liên quan đến việc hoàn thành các nhiệm vụ của mình

Từ 02 đến 04

Thường không nghĩ trước được các điều liên quan đến việc hoàn thành các nhiệm vụ của mình.

Từ 00 đến 02

Từ 08 đến 10

Sẵn sàng phục vụ vượt hơn mong đợi của khách hàng một cách nhất quán. Thực hiện công việc để tăng giá trị cho dịch vụ khách hàng. Xác định khuynh hướng thị trường có thể làm ảnh hưởng đến khách hàng.

Từ 06 đến 08

Luôn luôn thỏa mãn các đòi hỏi hợp lý của khách hàng. Dự đoán một vài nhu cầu mà khách hàng chưa biểu lộ. Tạo niềm tin nơi khách hàng về phong cách và chất lượng cho khách hàng. Xây dựng mới và duy trì tốt các mối quan hệ khách hàng.

2. Quan hệ khách hàng (nội bộ và ngoài ACB)

Từ 04 đến 06

Luôn luôn thỏa mãn các đòi hỏi của khách hàng. Giám sát khách hàng và thông tin phản hồi của khách hàng. Dự đoán một vài nhu cầu mà khách hàng chưa biểu lộ.

Đôi lúc không thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng.

Từ 02 đến 04

Thường xuyên không thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng.

Từ 00 đến 02

1

MỤC TIÊU

THỂ HIỆN

ĐIỂM

Từ 08 đến 10

Nhà lãnh đạo, quản trị mình tuyệt vời, được nể trọng, truyền cảm hứng, tinh thần làm việc nhóm cho nhân viên. Thể hiện khả năng quản trị hiệu quả những tổ chức phức tạp

Từ 06 đến 08

Dự đoán và lên kế hoạch cho nhu cầu thay đổi trong tổ chức. Kiên định nêu gương lãnh đạo cho nhân viên và đồng nghiệp, ngay trong môi trường thay đổi. Đào tạo kèm cặp nhân viên hướng về mục tiêu dài hạn

3. Lãnh đạo - Nêu gương

Từ 04 đến 06

Đáp ứng tiêu chuẩn. Tổ chức tốt công việc của mình và nhân viên. Luôn nhìn lại thái độ, phong cách làm việc của mình. Động viên nhân viên và truyền cảm hứng cho tinh thần làm việc nhóm cho nhân viên.

Thỉnh thoảng không đáp ứng tiêu chuẩn. Chỉ đơn thuần đóng vai trò điều phối hơn là lãnh đạo.

Từ 02 đến 04

Có thể có ảnh hưởng làm nản lòng nhân viên. Không nêu gương.

Từ 00 đến 02

Nguồn: Đề xuất của tác giả

2. Cấp nhân viên:

MỤC TIÊU

THỂ HIỆN

ĐIỂM

Từ 08 đến 10

Từ 06 đến 08

Từ 04 đến 06

1. Năng lực chuyên ngành

Từ 02 đến 04

Từ 00 đến 02

Kiến thức và kỹ năng cho công việc và những việc liên quan được cập nhật tốt, kể cả công việc mới. Luôn thường xuyên vượt yêu cầu công việc một cách xuất sắc. Đồng thời cũng đạt được mức độ hoàn thành công việc cao trong những tình huống cấp bách. Hoàn thành hơn sự mong đợi và yêu cầu của công việc ở một hay nhiều lãnh vực, và đạt được yêu cầu công việc trong những lãnh vực khác. Tỏ ra luôn chủ động trong công việc. Không cần cấp trên giám sát. Chứng tỏ kỹ năng, kiến thức và kinh nghiệm cần thiết và đầy đủ để thực hiện công việc hiện tại. Đạt sự mong đợi và yêu cầu của công việc. Có khả năng hoàn thành công việc một cách ổn định. Không hoàn thành yêu cầu công việc và cần có sự cải thiện trong một hoặc nhiều lãnh vực. Cần sự giám sát, nhắc nhở khá thường xuyên để có thể hoàn thành công việc. Cần được phát triển và huấn luyện kèm cặp để tiến bộ. Rất ít kinh nghiệm, kiến thức cho công việc. Luôn luôn được sự hướng dẫn kèm cặp. Thường xuyên không hoàn thành và đáp ứng được yêu cầu của công việc trong một lãnh vực trách nhiệm chính.

2

MỤC TIÊU

THỂ HIỆN

ĐIỂM

Từ 08 đến 10

Từ 06 đến 08

2. Sáng kiến / chủ động

Từ 04 đến 06

Thường xuyên chủ động sáng tạo, đề xuất các sáng kiến tốt nhằm cải tiến và nâng cao hiệu quả công việc của bản thân và công việc chung của Ngân hàng, trong đó có sáng kiến tốt, đột phá, được công nhận và áp dụng và tạo ra lợi nhuận cho Ngân hàng. Luôn chủ động nhận lãnh thêm công việc mới. Có khả năng tư duy sáng tạo và chủ động hành động để giải quyết vấn đề. Thỉnh thoảng có đề xuất sáng kiến tốt. Có sáng kiến được đánh giá tốt và được áp dụng. Có khả năng tư duy và hành động hiệu quả. Phát huy tư tưởng hoặc phương pháp mới để cải thiện nhiệm vụ. Tỏ ra nhiệt tình hoàn thiện mình trong công việc. Ít nhiệt tình trong công việc. Cần sự động viên liên tục. Khả năng phát triển các ý tưởng mới còn kém.

Miễn cưõng nhận lãnh trách nhiệm. Không dám thử sức với rủi ro.

Từ 02 đến 04 Từ 00 đến 02

Từ 08 đến 10

Từ 06 đến 08

3. Tinh thần làm việc nhóm

Từ 04 đến 06

Từ 02 đến 04

Luôn nhiệt tình hợp tác và tạo được sự tin cậy trong nhóm. Cố gắng phát triển sự hoà hợp và thiện chí trong công việc. Giúp cải thiện quy trình và giải quyết hiệu quả các mối quan hệ bất đồng làm việc nhóm. Sử dụng tốt các mối quan hệ. Giúp nhóm tạo ra các kết quả hiệu quả. Đặt lợi ích của nhóm lên trên lợi ích của chính bản thân. Phát triển các mối quan hệ "biết người, biết ta" (win/win). Xử sự trong công việc với người khác ở mức vừa phải và chuyên nghiệp. Mối quan hệ trong công việc đạt yêu cầu. Có thái độ sẵn sàng vui vẻ giúp đỡ. Tham gia tích cực hoạt động của nhóm. Tham gia chia sẻ ý tưởng, kiến thức và kinh nghiệm. Không hợp tác tốt với người khác trong công việc. Thiếu nhiệt tình trong công việc. Đặt quyền lợi của cá nhân lên trên. Thường có những bất đồng với đồng nghiệp. Không hợp tác với đồng nghiệp. Luôn cư xử với đồng nghiệp không hoà nhã. Thường tạo sự cách biệt với chung quanh.

Từ 00 đến 02

Nguồn: Đề xuất của tác giả

3

PHỤ LỤC 12

NỘI DUNG THẢO LUẬN NHÓM

A. Thực hiện

Tác giả tiến hành phỏng vấn trực tiếp 8 người, trong đó 03 người đang đảm

nhiệm các vị trí quản lý và 05 nhân viên từ các phòng/ bộ phận khác nhau. Nội dung

phỏng vấn dựa vào nội dung mà tác giả đã phác thảo trong Bảng câu hỏi.

B. Mục đích

Thông tin từ các cuộc phỏng vấn giúp tác giả điều chỉnh Bảng câu hỏi để nội

dung phù hợp với tình hình thực tế và mục tiêu cuộc khảo sát.

C. Đối tượng tham gia: 08 người

1. Phó tổng giám đốc (phụ trách quản lý bộ phận Hành chánh – Nhân sự)

2. Trưởng phòng Kinh doanh

3. Trưởng phòng Dịch vụ khách hàng

4. 01 nhân viên phòng Kế toán

5. 01 nhân viên bộ phận Quan hệ đối tác

6. 01 nhân viên Phân tích tín dụng

7. 02 nhân viên phòng Kinh doanh

D. Phương pháp thu thập thông tin

Tham khảo ý kiến đánh giá toàn diện về công tác quản trị nguồn nhân lực tại

ACB Leasing của Phó tổng giám đốc.

Sử dụng phương pháp thảo luận tay đôi: phỏng vấn trực tiếp từng người riêng

biệt (là cấp quản lý và nhân viên), thời gian phỏng vấn trung bình từ 20 – 35

phút/ người.

E. Nội dung phỏng vấn

1. Cấp quản lý

- Nhận xét của anh/chị về công tác mô tả, xác định công việc và phân công

công việc của các chức danh tại ACB Leasing? Những điểm thực hiện

tốt? Những điểm còn hạn chế?

- Anh/chị đánh giá thế nào về công tác tuyển dụng tại công ty? Chất lượng

ứng viên như thế nào? Theo anh/chị những yếu tố nào có thể thu hút được

nhiều ứng viên phù hợp?

- Theo anh/chị, công tác đào tạo hiện nay là hiệu quả? Anh/ chị cảm thấy

còn điều gì chưa phù hợp?

- Nhận xét của anh/chị về công tác đánh giá kết quả làm việc của nhân

viên? Những khó khăn, mâu thuẫn khi thực hiện?

- Ý kiến của anh/chị về chế độ đãi ngộ của công ty? Anh/chị nghĩ cần phải

cải thiện điều gì?

- Nhận xét của anh/chị về thái độ làm việc của nhân viên mình?

- Nếu có nhân viên nghỉ việc, thì theo anh/chị đó là nguyên nhân gì?

- Theo anh/chị những vấn đề nào sẽ tác động mạnh đến tâm lý, thái độ làm

việc của nhân viên?

- Ở vị trí là người quản lý, anh/chị nhận thấy môi trường làm việc ở công

ty là tốt cho nhân viên của mình?

- Theo anh/ chị có mâu thuẫn nào đang tồn tại trong các mối quan hệ công

việc? Mức độ nghiêm trọng như thế nào?

- Ngoài những vấn đề đã đề cập, theo anh/ chị còn vấn đề nào trong công

tác quản trị nhân sự tại công ty cần phải thay đổi/ cải thiện/ điều chỉnh?

2. Nhân viên

- Đánh giá của anh/chị về nội dung thể hiện trong Bảng mô tả công việc

của chức danh mà anh/chị đang phụ trách? Những chỗ còn bất hợp lý cần

điều chỉnh?

- Vì sao anh/ chị ứng tuyển vào vị trí này? Tại sao anh/ chị chọn làm việc

tại ACB Leasing?

- Anh/chị có tham gia các khóa đào tạo tại ACB Leasing? Ý kiến của

anh/chị về chất lượng, tính ứng dụng của các khóa học như thế nào?

- Anh/ chị hài lòng về công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc của

công ty? Nếu không, anh/chị vui lòng cho biết lý do?

- Nhận xét của anh/chị về mối quan hệ giữa nhân viên với sếp và giữa đồng

nghiệp với nhau như thế nào?

- Ý kiến của anh/chị về chế độ đãi ngộ của công ty?

- Nếu có nhân viên nghỉ việc, thì theo anh/chị đó là nguyên nhân gì?

- Điều gì khiến anh/chị gắn bó với công ty?

PHỤ LỤC 13

PHIẾU CÂU HỎI KHẢO SÁT

Kính chào anh/chị,

Tôi là Phan Kim Ngân, đang theo học chương trình đào tạo thạc sỹ Quản trị kinh

doanh tại trường Đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh.

Tôi đang thực hiện luận văn thạc sỹ với đề tài nghiên cứu về công tác quản trị

nguồn nhân lực. Rất mong anh/chị hỗ trợ bằng cách dành chút thời gian để trả lời

câu hỏi trong Phiếu khảo sát. Các câu trả lời không mang tính chất đúng hay sai,

mọi thông tin đều được giữ bí mật và chỉ phục vụ cho việc thực hiện luận văn.

Tất cả ý kiến của anh/chị đều có giá trị cho nghiên cứu của tôi.

1. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI ACB

LEASING

Anh/ chị vui lòng đánh dấu (x) vào ô có số điểm thích hợp với:

(1) Rất không đồng ý

(2) Không đồng ý

(3) Không có ý kiến

(4) Đồng ý

(5) Rất đồng ý

MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý

STT

NỘI DUNG

1

2

3

4

5

Xác định nhiệm vụ công việc

1

Nội dung công việc, quyền hạn, trách nhiệm của chức danh anh/ chị đang phụ trách được thể hiện đầy đủ, cụ thể trong bảng mô tả công việc.

2

Anh/chị hiểu rõ nội dung công việc, quyền hạn, trách nhiệm của chức danh anh/ chị đang phụ trách từ Bảng mô tả công việc.

3

Nội dung Bảng mô tả công việc được cập nhật liên tục và kịp thời.

MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý

STT

NỘI DUNG

1

2

3

4

5

4

Phân công công việc giữa các nhân viên trong cùng phòng/ bộ phận rõ ràng, hợp lý.

5

Bảng mô tả công việc là cơ sở để anh/chị đặt ra các kế hoạch, mục tiêucho công việc.

Đào tạo

1

Anh/chị tham gia tất cả các khóa đào tạo liên quan đến nghiệp vụ/ kỹ năng có liên quan đến công việc .

Sau khi tham gia các khóa đào tạo tại Trung tâm đào tạo

2

ACB, anh/chị nhận thấy hiệu suất làm việc được cải thiện.

Sau khi tham gia các khóa đào tạo tại ACB Leasing,

3

anh/chị nhận thấy hiệu suất làm việc được cải thiện.

Nội dung đào tạo tại Trung tâm đào tạo ACB gắn liền

4

với thực tế công việc anh/chị đang phụ trách.

Nội dung đào tạo tại ACB Leasing gắn liền với thực tế

5

công việc anh/chị đang phụ trách.

Phương pháp giảng dạy của giảng viên tại Trung tâm đào

6

tạo ACB sinh động, dễ tiếp thu.

Phương pháp giảng dạy của giảng viên tại ACB Leasing

7

sinh động, dễ tiếp thu.

Đánh giá kết quả thực hiện công việc

1

Tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện công việc đều được lượng hóa rõ ràng, cụ thể.

2

Tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện công việc của cá nhân

MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý

STT

NỘI DUNG

1

2

3

4

5

gắn liền với tiêu chí đánh giá phòng/ bộ phận.

Trọng số cho từng nội dung công việc là hợp lý.

3

Tiêu chí đánh giá đưa ra là hợp lý và có thể thực hiện.

4

5 Nguyên tắc đánh giá được thể hiện rõ ràng bằng văn bản.

6

Công tác đánh giá được thực hiện đảm bảo tính minh bạch và công bằng.

7

Kết quả của công tác đánh giá tổ chức hàng năm phản ánh đúng sự đóng góp của anh/chị vào công ty

8

Anh/ chị nhận thấy kết quả đánh giá công việc ảnh hưởng nhiều đến chế độ khen thưởng của từng cá nhân.

9

Công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc giúp anh/chị có động lực làm việc hiệu quả hơn.

Phát triển nghề nghiệp

1

Anh/chị được phản hồi về năng lực thực hiện công việc và các khả năng phát triển nghề nghiệp của mình.

2

Anh/ chị hiểu và nắm rõ những điều kiện,mục tiêu cần đạt được để được thăng tiến.

3

Cấp lãnh đạo hiểu rõ nguyện vọng nghề nghiệp của anh/chị.

4

Cấp lãnh đạo luôn tạo cơ hội để anh/chị thăng tiến trong nghề nghiệp.

5

Chính sách thăng tiến của công ty rõ ràng, minh bạch và công bằng.

Sự thăng tiến kích thích động lực làm việc của anh/chị.

6

Điều kiện và môi trường làm việc

1 Anh/chị được thông tin đầy đủ những thay đổi về chính

MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý

STT

NỘI DUNG

1

2

3

4

5

sách, thủ tục, ... liên quan đến nhân viên.

2

Cấp quản lý thường xuyên quan tâm và hỗ trợ cho công việc của anh/chị.

3

Chức năng, nhiệm vụ không bị chồng chéo giữa các bộ phận.

4

Anh/chị được trang bị đầy đủ và kịp thời các trang thiết bị, phương tiện phục vụ cho công việc.

5

Anh/chị được đưa ra những quyết định liên quan đến công việc của mình.

6

Anh/chị được khuyến khích tham gia vào việc ra quyết định liên quan đến hoạt động chung của công ty/ phòng/ bộ phận.

7 Cấp lãnh đạo, quản lý có tác phong lịch sự, hòa nhã

8

Anh/chị nhận thấy nhân viên được cấp trên đối xử công bằng, không phân biệt.

9 Đồng nghiệp hòa đồng, thân thiện

Công việc

1

Anh/chị nhận định rõ mục tiêu các công việc mà anh/chị đang thực hiện.

2

Anh/chị được khuyến khích chủ động và sáng tạo trong công việc

Thành tích trong công việc của anh/chị được ghi nhận

3

4

Công việc của anh/chị đòi hỏi nhiều kỹ năng và trình độ chuyên môn.

5

Anh/chị nhận thấy công việc hiện tại phù hợp với năng lực và chuyên môn của bản thân.

6 Anh/ chị cảm thấy công việc rất thú vị.

MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý

STT

NỘI DUNG

1

2

3

4

5

Chế độ đãi ngộ

1

Anh/ chị có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập từ công ty.

2

Chính sách chi/ nâng lương gắn liền với kết quả thực hiện công việc của anh/chị

3 Các chương trình phúc lợi trong công ty rất hấp dẫn

4

Anh/ chị đánh giá mức thu nhập hiện nay của anh/chị ở công ty so với mặt bằng chung trên thị trường là hợp lý.

5

Tiền lương và phân phối thu nhập trong công ty là công bằng , hợp lý (xét theo trình độ, thâm niên, năng lực cá nhân)

6

Anh/chị được hưởng đầy đủ các chế độ phúc lợi khác theo quy định của Luật Lao động.

Quan hệ nhân sự

1 Anh/ chị hài lòng khi làm việc ở công ty.

2

Anh/ chị cảm thấy tự hào khi là thành viên của ACB Leasing

3 Anh/ chị sẽ gắn bó lâu dài với công ty.

Ý kiến khác của anh/chị về công tác quản trị nguồn nhân lực của ACB Leasing:

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

2. PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN (chọn và đánh dấu x vào ô tương ứng)

 Giới tính:

 Nam

 Nữ

 Tuổi:

 22 – 30 tuổi

 31 – 40 tuổi

 41 – 55 tuổi

 Trên 55 tuổi

 Trình độ:

 Trên đại học

 Đại học

 Cấp bậc:

 Quản lý

 Chuyên/ nhân viên

 Thâm niên:  Dưới 1 năm

 1 – 3 năm

 4 – 7 năm

 Trên 7 năm

PHỤ LỤC 14

KẾT QUẢ KHẢO SÁT

MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý

STT

NỘI DUNG

1

2

3

4

5

Xác định nhiệm vụ công việc

11 37 21 4

0

1

Nội dung công việc, quyền hạn, trách nhiệm của chức danh anh/ chị đang phụ trách được thể hiện đầy đủ, cụ thể trong bảng mô tả công việc.

7

36 19 11 0

2

Anh/chị hiểu rõ nội dung công việc, quyền hạn, trách nhiệm của chức danh anh/ chị đang phụ trách từ Bảng mô tả công việc.

9

22 35 7

0

3

Nội dung Bảng mô tả công việc được cập nhật liên tục và kịp thời.

2

24 27 20 0

4

Phân công công việc giữa các nhân viên trong cùng phòng/ bộ phận rõ ràng, hợp lý.

13 30 29 1

0

5

Bảng mô tả công việc là cơ sở để anh/chị đặt ra các kế hoạch, mục tiêucho công việc.

Đào tạo

3

14 26 21 9

1

Anh/chị tham gia tất cả các khóa đào tạo liên quan đến nghiệp vụ/ kỹ năng có liên quan đến công việc .

8

23 30 12 0

2

Sau khi tham gia các khóa đào tạo tại Trung tâm đào tạo ACB, anh/chị nhận thấy hiệu suất làm việc được cải thiện.

5

23 25 18 2

3

Sau khi tham gia các khóa đào tạo tại ACB Leasing, anh/chị nhận thấy hiệu suất làm việc được cải thiện.

2

17 36 18 0

4

Nội dung đào tạo tại Trung tâm đào tạo ACB gắn liền với thực tế công việc anh/chị đang phụ trách.

0

18 20 29 6

5

Nội dung đào tạo tại ACB Leasing gắn liền với thực tế công việc anh/chị đang phụ trách.

17 28 25 3

6

Phương pháp giảng dạy của giảng viên tại Trung tâm đào 0

tạo ACB sinh động, dễ tiếp thu.

0

14 30 28 1

7

Phương pháp giảng dạy của giảng viên tại ACB Leasing sinh động, dễ tiếp thu.

Đánh giá kết quả thực hiện công việc

12 22 31 5

3

1

Tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện công việc đều được lượng hóa rõ ràng, cụ thể.

15 33 18 0

7

2

Tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện công việc của cá nhân gắn liền với tiêu chí đánh giá phòng/ bộ phận.

Trọng số cho từng nội dung công việc là hợp lý.

21 27 15 4

6

3

Tiêu chí đánh giá đưa ra là hợp lý và có thể thực hiện.

23 30 14 1

5

4

Nguyên tắc đánh giá được thể hiện rõ ràng bằng văn bản.

11 15 38 9

0

5

7

35 26 5

0

6

Công tác đánh giá được thực hiện đảm bảo tính minh bạch và công bằng.

4

24 32 12 1

7

Kết quả của công tác đánh giá tổ chức hàng năm phản ánh đúng sự đóng góp của anh/chị vào công ty

3

11 26 22 11

8

Anh/ chị nhận thấy kết quả đánh giá công việc ảnh hưởng nhiều đến chế độ khen thưởng của từng cá nhân.

14 21 34 2

2

9

Công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc giúp anh/chị có động lực làm việc hiệu quả hơn.

Phát triển nghề nghiệp

9

26 24 11 3

1

Anh/chị được phản hồi về năng lực thực hiện công việc và các khả năng phát triển nghề nghiệp của mình.

11 25 22 13 2

2

Anh/ chị hiểu và nắm rõ những điều kiện,mục tiêu cần đạt được để được thăng tiến.

4

16 22 26 5

3

Cấp lãnh đạo hiểu rõ nguyện vọng nghề nghiệp của anh/chị.

5

14 26 20 8

4

Cấp lãnh đạo luôn tạo cơ hội để anh/chị thăng tiến trong nghề nghiệp.

30 22 12 2

7

5

Chính sách thăng tiến của công ty rõ ràng, minh bạch và công bằng.

Sự thăng tiến kích thích động lực làm việc của anh/chị.

19 34 15 4

1

6

Điều kiện và môi trường làm việc

2

12 31 20 8

1

Anh/chị được thông tin đầy đủ những thay đổi về chính sách, thủ tục, ... liên quan đến nhân viên.

8

18 30 14 3

2

Cấp quản lý thường xuyên quan tâm và hỗ trợ cho công việc của anh/chị.

15 19 26 9

4

3

Chức năng, nhiệm vụ không bị chồng chéo giữa các bộ phận.

4

15 23 21 10

4

Anh/chị được trang bị đầy đủ và kịp thời các trang thiết bị, phương tiện phục vụ cho công việc.

6

22 26 14 5

5

Anh/chị được đưa ra những quyết định liên quan đến công việc của mình.

9

28 28 6

2

6

Anh/chị được khuyến khích tham gia vào việc ra quyết định liên quan đến hoạt động chung của công ty/ phòng/ bộ phận.

Cấp lãnh đạo, quản lý có tác phong lịch sự, hòa nhã

12 21 29 8

3

7

15 29 20 4

3

8

Anh/chị nhận thấy nhân viên được cấp trên đối xử công bằng, không phân biệt.

Đồng nghiệp hòa đồng, thân thiện

10 22 31 10

0

9

Công việc

9

26 26 10 2

1

Anh/chị nhận định rõ mục tiêu các công việc mà anh/chị đang thực hiện.

17 36 11 1

8

2

Anh/chị được khuyến khích chủ động và sáng tạo trong công việc

Thành tích trong công việc của anh/chị được ghi nhận

6

35 19 10

3

3

17 27 24 3

2

4

Công việc của anh/chị đòi hỏi nhiều kỹ năng và trình độ chuyên môn.

5

20 32 12 3

6

Anh/chị nhận thấy công việc hiện tại phù hợp với năng lực và chuyên môn của bản thân.

6

Anh/ chị cảm thấy công việc rất thú vị.

26 30 13 0

4

Chế độ đãi ngộ

1

2

13 24 25 9

Anh/ chị có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập từ công ty.

2

8

22 28 15 0

Chính sách chi/ nâng lương gắn liền với kết quả thực hiện công việc của anh/chị

3

Các chương trình phúc lợi trong công ty rất hấp dẫn

12 27 18 14 2

4

17 28 20 8

0

Anh/ chị đánh giá mức thu nhập hiện nay của anh/chị ở công ty so với mặt bằng chung trên thị trường là hợp lý.

5

12 34 14 13 0

Tiền lương và phân phối thu nhập trong công ty là công bằng , hợp lý (xét theo trình độ, thâm niên, năng lực cá nhân)

6

0

14 21 33 5

Anh/chị được hưởng đầy đủ các chế độ phúc lợi khác theo quy định của Luật Lao động.

Quan hệ nhân sự

1

Anh/ chị hài lòng khi làm việc ở công ty.

17 34 16 2

4

2

13 35 20 5

0

Anh/ chị cảm thấy tự hào khi là thành viên của ACB Leasing

3

Anh/ chị sẽ gắn bó lâu dài với công ty.

23 28 16 4

2

Nguồn: Kết quả do tác giả ghi nhận từ cuộc khảo sát

PHỤ LỤC 15

(ACB Leasing, 2014)

NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU

CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH

THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG

Chức danh: Trưởng/ Phó phòng Kinh doanh

KPI

TỶ TRỌNG

GHI CHÚ

I. TÀI CHÍNH

70%

1. Quy mô dư nợ

80%

2. Tỷ lệ nợ N2-N5

20%

II. KHÁCH HÀNG

15%

1. Mức độ hài lòng của kháng hàng bên ngoài

10%

2. Mức độ hài lòng của khách hàng nội bộ

10%

3. Số lượng khách hàng tăng ròng

80%

III. QUY TRÌNH NỘI BỘ

10%

Sự tuân thủ

100%

IV. NHÂN SỰ

5%

100%

Cập nhật kiến thức, quy định pháp luật liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính đối với các nhân viên nghiệp vụ có liên quan

PHỤ LỤC 16 HƯỚNG DẪN CÁCH CHẤM ĐIỂM MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC

THỂ HIỆN ĐIỂM

Từ 08 đến 10 Xuất sắc: luôn luôn chủ động hoàn thành công việc trước thời hạn với kết quả vượt mục tiêu đề ra. Chủ động giải quyết tốt các vấn đề phát sinh. Tuyệt đối không xảy ra sai sót và phối hợp tốt với các thành viên cùng/ khác phòng/ bộ phận trong quá trình thực hiện công việc.

Từ 06 đến 08 Khá: chủ động hoàn thành công việc đúng thời hạn với kết quả đúng với mục tiêu đề ra. Giải quyết tốt các vấn đề phát sinh. Không xảy ra sai sót và phối hợp tốt với các thành viên cùng/ khác phòng/ bộ phận trong quá trình thực hiện công việc.

Từ 04 đến 06 Trung bình: hoàn thành công việc đúng thời hạn với kết quả đúng với mục tiêu đề ra. Chưa thể chủ động giải quyết các vấn đề phát sinh. Không xảy ra sai sót trong quá trình thực hiện công việc.

Từ 02 đến 04 Chưa chủ động lập kế hoạch thực hiện công việc, thường xuyên bị nhắc nhở. Không đảm bảo được thời hạn hoàn thành công việc và mục tiêu đươc giao, cần có sự kiểm soát chặt chẽ. Thường xuất hiện sai sót trong quá trình thực hiện công việc.

Công việc thường xuyên bị trễ hạn, không đáp ứng được mục tiêu được giao, xuất hiện sai sót trong quá trình thực hiện công việc. Từ 00 đến 02

1

Nguồn: Đề xuất của tác giả

PHỤ LỤC 17 MÔ TẢ CÔNG VIỆC

BP/ Tổ:

Công việc: Đơn vị: Cấp trên Trực tiếp:

Ngạch: Điểm: P/ Bộ phận Công tác: Quản lý/ Giám sát:

Số Nhân viên thuộc quyền: - Trực tiếp - Gián tiếp

MỤC ĐÍCH CỦA CÔNG VIỆC Mô tả bằng về lý do TẠI SAO Công việc này cần tồn tại. - - -

CÁC TRÁCH NHIỆM THỰC THI CHÍNH

Liệt kê các trách nhiệm mà phải đạt được để mục tiêu của công việc được hoàn thành. Đối với mỗi hoạt động chính , hãy đưa ra các cách đo lường ở phần “Các kết quả đầu ra” để cho thấy được việc hoàn thành thành công đối với hoạt động chính đó.

CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH

CÁC KẾT QUẢ ĐẦU RA

ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC - - -

CÁC THÁCH THỨC CHÍNH

CÁC GIẢI PHÁP

1/2

QUYỀN HẠN - CÁC QUYẾT ĐỊNH/ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH QUAN TRỌNG 1. Được quyền được ra quyết định trong phạm vi của công việc này

2. Những quyết định cần phải có ý kiến từ cấp trên 3. Hãy nêu ra các dữ liệu phản ánh phạm vi và mức độ của các hoạt động liên quan đến công

việc đảm nhận. (Những dữ liệu này nên là các con số có thể đo lường được.)

Vị trí của chức danh.

Mục đích/ Lý do

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC/ ORGANISATION CHART Cấp Quản Lý Cao Hơn Cấp Quản Lý Trực Tiếp CÁC YÊU CẦU CỦA VỊ TRÍ 1. Trình độ Học vấn - - - 2. Kiến thức/ Chuyên môn Có Liên Quan - - - 3. Các Kỹ Năng - - - 4. Các Kinh nghiệm Liên quan 5. Các Phẩm chất Cá nhân Cần có MỐI QUAN HỆ TRONG CÔNG VIỆC Quan hệ Bên trong Tổ chức Quan hệ Bên ngoài Tổ chức

Được lập bởi:

Ngày tháng năm 2014

Chữ ký

Được duyệt bởi:

Ngày tháng năm 2014

Chữ ký

Có hiệu lực từ:

Ngày tháng năm 2014

2/2

PHỤ LỤC 18

BẢN THẢO CÂU HỎI KHẢO SÁT

(Trần Kim Dung, 2013, p.410-412 và điều chỉnh lần 1)

Hoạt động thống kê nhân sự

I.

Số liệu thống kê nhân sự cập nhật thường xuyên

1.

Số liệu thống kê nhân sự chính xác và đầy đủ

2.

3.

Số liệu thống kê nhân sự giúp cho việc phân tích các hoạt động nhân sự và quản lý kinh doanh được thực hiện dễ dàng và thuận lợi

Xác định nhiệm vụ, công việc

II.

Xác định rõ ràng nhiệm vụ của các chức danh.

1.

2.

Tổ chức có hệ thống bảng mô tả công việc cá nhân và thường xuyên được cập nhật.

Tổ chức có hệ thống bảng mô tả công việc của các phòng ban/ bộ phận

3.

Phân công công việc hợp lý.

4.

Nhân viên có thẩm quyền cần thiết để thực hiện công việc tốt.

5.

Trách nhiệm và quyền hạn luôn song hành trong công việc.

6.

III. Hệ thống thu hút, tuyển chọn

Hệ thống tuyển chọn mang tính khoa học.

1.

2.

Lãnh đạo các bộ phận trực tiếp và phòng nhân sự phối hợp nhịp nhàng trong việc tuyển chọn nhân viên.

Các bài kiểm tra chuẩn hóa được sử dụng trong quá trình tuyển chọn.

3.

IV.

Đào tạo

1.

Nhu cầu đào tạo được xác định thông qua hệ thống đánh giá kết quả hoạt động.

Việc xác định nhu cầu đào tạo là khả thi, hợp lý.

2.

3.

Việc xác định và thực hiện chương trình đào tạo theo đúng mục tiêu chiến lược của tổ chức.

Nhân viên được đào tạo kiến thức, kỹ năng cần thiết để thực hiện công việc.

4.

Các chương trình đào tạo thực hiện có chất lượng.

5.

Đánh giá kết quả làm việc của nhân viên

V.

Kết quả làm việc của nhân viên được đánh giá dựa trên mục tiêu cụ thể

1.

Nhân viên hiểu rõ mục tiêu của hệ thống đánh giá.

2.

3.

Nhân viên nhận được thông tin phản hồi và tư vấn dựa trên hoạt động của mình.

Hệ thống đánh giá trong tổ chức góp phần phát triển năng lực nhân viên.

4.

5.

Nhân viên tin tưởng vào hệ thống đánh giá hoạt động là công bằng và chính xác.

6.

Hệ thống đánh giá có ảnh hưởng mạnh mẽ tới hành vi cá nhân và hành vi tập thể.

7.

Dữ liệu đánh giá được dùng cho các quyết định khác về nhân sự: đào tạo, khen thưởng...

Các tiêu chí đánh giá nhân viên gắn chặt với mục tiêu chiến lược của tổ chức.

8.

VI.

Phát triển nghề nghiệp

Các cá nhân trong tồ chức được định hướng phát triển nghề nghiệp rõ ràng.

1.

Cấp trên trực tiếp hiểu rõ nguyện vọng nghề nghiệp của nhân viên cấp dưới.

2.

Trong tổ chức, nhân viên có nhiều cơ hội để thăng tiến.

3.

Xác định nhu cầu phát triển của cá nhân phù hợp với yêu cầu của tổ chức.

4.

Tổ chức tạo cơ hội thăng tiến nghề nghiệp cho nhân viên.

5.

Mỗi nhân viên hiểu và nắm rõ những điều kiện để được thăng tiển.

6.

VII. Công việc và môi trường làm việc

1.

Nhân viên được phép đưa ra những quyết định có liên quan đến hoạt động của mình.

2.

Lãnh đạo khuyến khích nhân viên tham gia vào việc ra quyết định liên quan đến hoạt động chung của tổ chức.

3.

Nhân viên có cơ hội đưa ra các cải tiến nhằm hoàn thiện các hoạt động của tổ chức.

Có đủ thông tin để làm việc tốt.

4.

Môi trường thoải mái cho nhân viên phát biểu ý kiến.

5.

Cách thức tiến hành công việc linh hoạt.

6.

Thường xuyên cải tiến phương pháp thực hiện công việc.

7.

Lãnh đạo công bằng trong đối xử.

8.

Nhân viên tin tưởng lãnh đạo.

9.

Quan hệ giữa các đồng nghiệp thân mật, hỗ trợ giúp đỡ nhau trong công việc.

10.

An toàn lao động, kinh doanh.

11.

Công việc ổn định.

12.

VIII. Chế độ đãi ngộ

Mức độ đãi ngộ, khen thưởng phụ thuộc vào kết quả làm việc cụ thể.

1.

Mức độ đãi ngộ được quyết định dựa trên cơ sở năng lực của nhân viên.

2.

Nhân viên được thưởng dựa trên kết quả kinh doanh.

3.

Mức độ đãi ngộ công bằng

4.

5.

Các chính sách đãi ngộ thể hiện đúng chiến lược phát triển, kinh doanh của tổ chức.

IX.

Tuân thủ luật pháp và tạo môi trường / không khí làm việc

Các chế độ chính sách của tổ chức tuân thủ quy định pháp luật.

1.

Kiềm soát tốt việc thực thi các chính sách, quy định luật pháp.

2.

3.

Không xảy ra xung đột, tranh chấp khiếu kiện ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh tổ chức.

Nhân viên không bị cán bộ quản lý chèn ép, trù dập.

4.

5.

Công bằng trong đối xử.

6.

Tin tưởng lãnh đạo.

Quan hệ giữa các đồng nghiệp thân mật, hỗ trợ giúp đỡ nhau trong công việc.

7.

8.

An toàn lao động, kinh doanh.

9.

Công việc ổn định.

XII. Quan hệ nhân sự

1.

Gắn bó lâu dài với công ty

2.

Nỗ lực hết mình để hoàn thành công việc

3.

Cảm thấy hài lòng về khi làm việc tại công ty

4.

Cảm thấy tự hào khi khi được làm việc cho công ty

5.

Quan tâm về tương lai của tổ chức

PHỤ LỤC 19

BẢN THẢO CÂU HỎI KHẢO SÁT ĐIỀU CHỈNH LẦN 1

Xác định nhiệm vụ công việc

1

Nội dung công việc, quyền hạn, trách nhiệm của chức danh anh/ chị đang phụ trách được thể hiện đầy đủ, cụ thể trong bảng mô tả công việc.

2

Anh/chị hiểu rõ nội dung công việc, quyền hạn, trách nhiệm của chức danh anh/ chị đang phụ trách từ Bảng mô tả công việc.

3 Nội dung Bảng mô tả công việc được cập nhật liên tục và kịp thời.

4

Phân công công việc giữa các nhân viên trong cùng phòng/ bộ phận rõ ràng, hợp lý.

5

Bảng mô tả công việc là cơ sở để anh/chị đặt ra các kế hoạch, mục tiêucho công việc.

Đào tạo

1

Anh/chị tham gia tất cả các khóa đào tạo liên quan đến nghiệp vụ/ kỹ năng có liên quan đến công việc .

2

Sau khi tham gia các khóa đào tạo, anh/chị nhận thấy hiệu suất làm việc được cải thiện.

3 Nội dung đào tạo gắn liền với thực tế công việc anh/chị đang phụ trách.

4 Nhìn chung, công tác đào tạo tại ACB Leasing và ACB có hiệu quả tốt.

Đánh giá kết quả thực hiện công việc

1

Tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện công việc đều được lượng hóa rõ ràng, cụ thể.

2

Tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện công việc của cá nhân gắn liền với tiêu chí đánh giá phòng/ bộ phận.

Trọng số cho từng nội dung công việc là hợp lý.

3

4

Tiêu chí đánh giá đưa ra là hợp lý và có thể thực hiện.

5 Nguyên tắc đánh giá được thể hiện rõ ràng bằng văn bản.

Công tác đánh giá được thực hiện đảm bảo tính minh bạch và công bằng.

6

7

Kết quả của công tác đánh giá tổ chức hàng năm phản ánh đúng sự đóng góp của anh/chị vào công ty

8

Anh/ chị nhận thấy kết quả đánh giá công việc ảnh hưởng nhiều đến chế độ khen thưởng của từng cá nhân.

9

Công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc giúp anh/chị có động lực làm việc hiệu quả hơn.

Phát triển nghề nghiệp

1

Anh/chị được phản hồi về năng lực thực hiện công việc và các khả năng phát triển nghề nghiệp của mình.

2

Anh/ chị hiểu và nắm rõ những điều kiện,mục tiêu cần đạt được để được thăng tiến.

Cấp lãnh đạo hiểu rõ nguyện vọng nghề nghiệp của anh/chị.

3

4

Cấp lãnh đạo luôn tạo cơ hội để anh/chị thăng tiến trong nghề nghiệp.

Chính sách thăng tiến của công ty rõ ràng, minh bạch và công bằng.

5

Sự thăng tiến kích thích động lực làm việc của anh/chị.

6

Điều kiện và môi trường làm việc

1

Anh/chị được thông tin đầy đủ những thay đổi về chính sách, thủ tục, ... liên quan đến nhân viên.

Cấp quản lý thường xuyên quan tâm và hỗ trợ cho công việc của anh/chị.

2

Chức năng, nhiệm vụ không bị chồng chéo giữa các bộ phận.

3

4

Anh/chị được trang bị đầy đủ và kịp thời các trang thiết bị, phương tiện phục vụ cho công việc.

5 Anh/chị được đưa ra những quyết định liên quan đến công việc của mình.

6

Anh/chị được khuyến khích tham gia vào việc ra quyết định liên quan đến hoạt động chung của công ty/ phòng/ bộ phận.

Cấp lãnh đạo, quản lý có tác phong lịch sự, hòa nhã

7

8

Anh/chị nhận thấy nhân viên được cấp trên đối xử công bằng, không phân biệt.

9 Đồng nghiệp hòa đồng, thân thiện

Công việc

1 Anh/chị nhận định rõ mục tiêu các công việc mà anh/chị đang thực hiện.

2 Anh/chị được khuyến khích chủ động và sáng tạo trong công việc

Thành tích trong công việc của anh/chị được ghi nhận

3

Công việc của anh/chị đòi hỏi nhiều kỹ năng và trình độ chuyên môn.

4

5

Anh/chị nhận thấy công việc hiện tại phù hợp với năng lực và chuyên môn của bản thân.

6 Anh/ chị cảm thấy công việc rất thú vị.

Chế độ đãi ngộ

1 Anh/ chị có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập từ công ty.

2

Chính sách chi/ nâng lương gắn liền với kết quả thực hiện công việc của anh/chị

Các chương trình phúc lợi trong công ty rất hấp dẫn

3

4

Anh/ chị đánh giá mức thu nhập hiện nay của anh/chị ở công ty so với mặt bằng chung trên thị trường là hợp lý.

5

Tiền lương và phân phối thu nhập trong công ty là công bằng , hợp lý (xét theo trình độ, thâm niên, năng lực cá nhân)

6

Anh/chị được hưởng đầy đủ các chế độ phúc lợi khác theo quy định của Luật Lao động.

Quan hệ nhân sự

1 Anh/ chị hài lòng khi làm việc ở công ty.

2 Anh/ chị cảm thấy tự hào khi là thành viên của ACB Leasing

3 Anh/ chị sẽ gắn bó lâu dài với công ty.

PHỤ LỤC 19

BẢN THẢO CÂU HỎI KHẢO SÁT ĐIỀU CHỈNH LẦN 1

Xác định nhiệm vụ công việc

1

Nội dung công việc, quyền hạn, trách nhiệm của chức danh anh/ chị đang phụ trách được thể hiện đầy đủ, cụ thể trong bảng mô tả công việc.

2

Anh/chị hiểu rõ nội dung công việc, quyền hạn, trách nhiệm của chức danh anh/ chị đang phụ trách từ Bảng mô tả công việc.

3 Nội dung Bảng mô tả công việc được cập nhật liên tục và kịp thời.

4

Phân công công việc giữa các nhân viên trong cùng phòng/ bộ phận rõ ràng, hợp lý.

5

Bảng mô tả công việc là cơ sở để anh/chị đặt ra các kế hoạch, mục tiêucho công việc.

Đào tạo

1

Anh/chị tham gia tất cả các khóa đào tạo liên quan đến nghiệp vụ/ kỹ năng có liên quan đến công việc .

2

Sau khi tham gia các khóa đào tạo, anh/chị nhận thấy hiệu suất làm việc được cải thiện.

3 Nội dung đào tạo gắn liền với thực tế công việc anh/chị đang phụ trách.

4 Nhìn chung, công tác đào tạo tại ACB Leasing và ACB có hiệu quả tốt.

Đánh giá kết quả thực hiện công việc

1

Tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện công việc đều được lượng hóa rõ ràng, cụ thể.

2

Tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện công việc của cá nhân gắn liền với tiêu chí đánh giá phòng/ bộ phận.

Trọng số cho từng nội dung công việc là hợp lý.

3

4

Tiêu chí đánh giá đưa ra là hợp lý và có thể thực hiện.

5 Nguyên tắc đánh giá được thể hiện rõ ràng bằng văn bản.

Công tác đánh giá được thực hiện đảm bảo tính minh bạch và công bằng.

6

7

Kết quả của công tác đánh giá tổ chức hàng năm phản ánh đúng sự đóng góp của anh/chị vào công ty

8

Anh/ chị nhận thấy kết quả đánh giá công việc ảnh hưởng nhiều đến chế độ khen thưởng của từng cá nhân.

9

Công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc giúp anh/chị có động lực làm việc hiệu quả hơn.

Phát triển nghề nghiệp

1

Anh/chị được phản hồi về năng lực thực hiện công việc và các khả năng phát triển nghề nghiệp của mình.

2

Anh/ chị hiểu và nắm rõ những điều kiện,mục tiêu cần đạt được để được thăng tiến.

Cấp lãnh đạo hiểu rõ nguyện vọng nghề nghiệp của anh/chị.

3

4

Cấp lãnh đạo luôn tạo cơ hội để anh/chị thăng tiến trong nghề nghiệp.

Chính sách thăng tiến của công ty rõ ràng, minh bạch và công bằng.

5

Sự thăng tiến kích thích động lực làm việc của anh/chị.

6

Điều kiện và môi trường làm việc

1

Anh/chị được thông tin đầy đủ những thay đổi về chính sách, thủ tục, ... liên quan đến nhân viên.

Cấp quản lý thường xuyên quan tâm và hỗ trợ cho công việc của anh/chị.

2

Chức năng, nhiệm vụ không bị chồng chéo giữa các bộ phận.

3

4

Anh/chị được trang bị đầy đủ và kịp thời các trang thiết bị, phương tiện phục vụ cho công việc.

5 Anh/chị được đưa ra những quyết định liên quan đến công việc của mình.

6

Anh/chị được khuyến khích tham gia vào việc ra quyết định liên quan đến hoạt động chung của công ty/ phòng/ bộ phận.

Cấp lãnh đạo, quản lý có tác phong lịch sự, hòa nhã

7

8

Anh/chị nhận thấy nhân viên được cấp trên đối xử công bằng, không phân biệt.

9 Đồng nghiệp hòa đồng, thân thiện

Công việc

1 Anh/chị nhận định rõ mục tiêu các công việc mà anh/chị đang thực hiện.

2 Anh/chị được khuyến khích chủ động và sáng tạo trong công việc

Thành tích trong công việc của anh/chị được ghi nhận

3

Công việc của anh/chị đòi hỏi nhiều kỹ năng và trình độ chuyên môn.

4

5

Anh/chị nhận thấy công việc hiện tại phù hợp với năng lực và chuyên môn của bản thân.

6 Anh/ chị cảm thấy công việc rất thú vị.

Chế độ đãi ngộ

1 Anh/ chị có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập từ công ty.

2

Chính sách chi/ nâng lương gắn liền với kết quả thực hiện công việc của anh/chị

Các chương trình phúc lợi trong công ty rất hấp dẫn

3

4

Anh/ chị đánh giá mức thu nhập hiện nay của anh/chị ở công ty so với mặt bằng chung trên thị trường là hợp lý.

5

Tiền lương và phân phối thu nhập trong công ty là công bằng , hợp lý (xét theo trình độ, thâm niên, năng lực cá nhân)

6

Anh/chị được hưởng đầy đủ các chế độ phúc lợi khác theo quy định của Luật Lao động.

Quan hệ nhân sự

1 Anh/ chị hài lòng khi làm việc ở công ty.

2 Anh/ chị cảm thấy tự hào khi là thành viên của ACB Leasing

3 Anh/ chị sẽ gắn bó lâu dài với công ty.

PHỤ LỤC 20

(Đề xuất của tác giả)

KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ BỔ NHIỆM – THĂNG CẤP

- Họ tên: ...............................................................................................................

- Chức danh hiện tại: ................................................. Đơn vị: ..............................

- Thời gian bắt đầu đảm nhiệm vị trí hiện tại: .......................................................

- Chức danh ứng tuyển: ........................................................................................

A. Ý kiến của người được đánh giá:

 Tình hình công việc hiện tại:

......................................................................................................................

......................................................................................................................

 Định hướng nghề nghiệp:

......................................................................................................................

 Kiến thức/Kỹ năng/Kinh nghiệm (so với yêu cầu của vị trí ứng tuyển):

......................................................................................................................

 Ý kiến khác (nếu có):

......................................................................................................................

B. Đánh giá bởi các bên liên quan:

Tiêu chí

Cấp quản lý của chức danh ứng tuyển

Đồng nghiệp ngang cấp

Nhân viên cấp dưới

(1) Năng lực chuyên môn (so với vị trí ứng tuyển)

(2) Năng lực quản lý, điều hành

(3) Đạo đức/ phẩm chất cá nhân

(3) Tinh thần gắn kết với ACB Leasing/ Quan hệ nhân sự

C. Đánh giá và đề xuất cấp quản lý trực tiếp:

 Năng lực kinh doanh:

......................................................................................................................

 Năng lực vận hành:

......................................................................................................................

 Năng lực quản lý:

......................................................................................................................

 Tư cách đạo đức / tinh thần gắn kết với ACB Leasing:

......................................................................................................................

 Quan hệ nhân sự:

......................................................................................................................

 Vấn đề đặc biệt cần lưu ý / Tham khảo (nếu có):

......................................................................................................................

 Đề xuất:

......................................................................................................................

......................................................................................................................

Người thực hiện

Người kiểm soát