Lun án tt nghip GVHD: Ung Th Minh L
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T TP.HCM
KHOA SAU ĐẠI HC
--------------
LUN VĂN THC SĨ KINH T
TÊN ĐỀ TÀI :
MT S GII PHÁP THC HIN CƠ CH
QUN LÝ T KHAI - T NP THU
TI TNH BÌNH THUN
Giáo viên hướng dn: Tiến sĩ UNG TH MINH L.
H và tên hc viên : Nguyn Văn Tun.
Ngành hc : Kinh tế - Tài chính – Ngân hàng.
Mã s : 60.31.12
Tháng 11 năm 2005
NTH: Nguyn Văn Tun Trang: 1
Lun án tt nghip GVHD: Ung Th Minh L
LI M ĐẦU
Qua hai giai đon thc hin ci cách chính sách và qun lý thuế, Vit Nam đã
xây dng được mt h thng chính sách thuế tương đối hoàn chnh, đảm bo bao quát
tương đối đầy đủ các ngun thu hin có và phù hp vi nn kinh tế đang chuyn đổi
theo cơ chế th trường và m ca vi bên ngoài. Tuy nhiên, so sánh tương quan vi
nhng tiêu chun đặt ra cho mt ngành thuế hin đại, h thng qun lý thu thuế ca
Vit Nam còn bc l nhiu đim hn chế và chưa đáp ng được yêu cu v qun lý,
đặc bit trong điu kin phát trin ca giai đon mi. Chính ph đã thông qua chương
trình ci cách hành chính giai đon 2001-2010 vi mc tiêu “xây dng mt nn hành
chính dân ch, trong sch, vng mnh, chuyên nghip, hin đại hoá, hot động có hiu
lc, hiu qu theo nguyên tc Nhà nước Pháp quyn xã hi ch nghĩa “. Vì vy, ngành
thuế phi có nhng ci cách mnh m hơn na hướng ti mt mô hình qun lý hin
đại. Mt h thng qun lý thuế hin đại phi đảm bo được nguyên tc qun lý thuế cơ
bn, đồng thi cũng là mc tiêu cao nht ca bt k ngành thuế nào trên thế gii - đó
là khuyến khích s tuân th t nguyn ca đối tượng np thuế.
Khi thc hin cuc ci cách này, Ngành Thuế Vit Nam s phi đối mt vi
nhiu thách thc như: môi trường pháp lý chưa hoàn chnh, tính tuân th pháp lut
thuế ca doanh nghip vn còn hn chế, ngun nhân lc ca cơ quan thuế chưa đủ đáp
ng, trình độ ng dng công ngh tin hc còn nhiu hn chế nht là tư duy qun lý
kiu “tin kim “ vn còn nng n trong ngành.
Xut phát t yêu cu thc tin y, vic thc hin đề tài “ MT S GII
PHÁP THC HIN CƠ CH QUN LÝ T KHAI T NP THU TI TNH
BÌNH THUN “ có ý nghĩa thiết thc c v lý lun và thc tin trong giai đon
ngành thuế Vit Nam đang thc hin chiến lược ci cách thuế giai đon 2005-2010 .
NTH: Nguyn Văn Tun Trang: 2
Lun án tt nghip GVHD: Ung Th Minh L
MC LC
LI M ĐẦU 1
CÁC CH VIT TT .................................................................................................2
CHƯƠNG I: NHNG VN ĐỀ CHUNG V THU VÀ CƠ CH QUN LÝ
THU T KHAI T TÍNH T NP ........................................................................3
I/ NHNG VN ĐỀ LÝ LUN CƠ BN V THU.............................................3
1/ S ra đời và phát trin ca thuế................................................................................3
2/ Bn cht và chc năng ca thuế...............................................................................4
3/ Vai trò ca thuế trong nn kinh tế th trường ...........................................................7
II/ NHNG VN ĐỀ CHUNG V CƠ CH QUN LÝ T KHAI- T NP
THU.........................................................................................................................10
1/ Cơ chế t khai - t np là gì? .................................................................................10
2/ Các mô hình qun lý thuế ......................................................................................13
3/ Kinh nghim ca mt s nước thc hin qun lý thuế theo cơ chế t khai - t np
thuế.............................................................................................................................19
CHƯƠNG II : H THNG THU VIT NAM HIN HÀNH VÀ THC TRNG
CÔNG TÁC QUN LÝ THU TI TNH BÌNH THUN.....................................25
I/ KHÁI LƯỢC H THNG THU HIN HÀNH TI VIT NAM................25
1/ H thng chính sách thuế hin hành ti Vit Nam.................................................25
2/ T chc b máy qun lý thuế hin hành ti Vit Nam...........................................28
3/ Ưu, nhược đim ca cơ chế qun lý thuế hin hành ..............................................31
II/ THC TRNG CÔNG TÁC QUN LÝ THU TI BÌNH THUN ..........38
1/ Khái quát v điu kin t nhiên..............................................................................38
2/ Khái quát v công tác t chc qun lý và kết qu thu thuế trên địa bàn Tnh Bình
Thun trong thi gian qua ..........................................................................................40
3/ Nhng kinh nghim rút ra sau mt năm thc hin thí đim cơ chế t khai - t np
ti Qung ninh và TP.H Chí Minh............................................................................46
CHƯƠNG III: NHNG GII PHÁP THC HIN CƠ CH QUN LÝ T KHAI
- T NP THU ĐỐI VI CÁC DOANH NGHIP TRÊN ĐỊA BÀN TNH BÌNH
THUN ......................................................................................................................49
1/ Nhóm gii pháp chung v chính sách.....................................................................49
2/ Nhóm gii pháp c th v t chc b máy và phương pháp qun lý thuế.............50
3/ Nhóm gii pháp c th v h tng k thut và các chương trình ng dng công ngh
tin hc trong qun lý thuế...........................................................................................56
KT LUN ...............................................................................................................58
PH BIU
TÀI LIU THAM KHO
NTH: Nguyn Văn Tun Trang: 3
Lun án tt nghip GVHD: Ung Th Minh L
CHƯƠNG I: NHNG VN ĐỀ CHUNG V THU VÀ CƠ CH
QUN LÝ THU T KHAI T TÍNH T NP
I/ NHNG VN ĐỀ LÝ LUN CƠ BN V THU.
1/ S ra đời và phát trin ca thuế.
Lch s phát trin ca xã hi loài người đã chng minh rng, thuế ra đời là mt
tt yếu khách quan, gn lin vi s ra đời, tn ti và phát trin ca Nhà nước. Để duy
trì s tn ti ca mình, Nhà nước cn có nhng ngun tài chính để chi tiêu, trước hết là
chi cho vic duy trì và cng c b máy cai tr t trung ương đến địa phương thuc
phm vi lãnh th mà Nhà nước đó đang cai qun; chi cho các công vic thuc chc
năng ca Nhà nước như: quc phòng, an ninh, chi cho xây dng và phát trin các cơ s
h tng; chi cho các vn đề v phúc li công cng, v s nghip, v xã hi trước mt
và lâu dài.
Để có ngun tài chính đáp ng nhu cu chi tiêu, Nhà nước thường s dng ba
hình thc động viên đó là: quyên góp ca dân, vay ca dân và dùng quyn lc Nhà
nước bt buc dân phi đóng góp. Trong đó hình thc quyên góp tin và tài sn ca
dân và hình thc vay ca dân là nhng hình thc không mang tính n định và lâu dài,
thường được Nhà nước s dng có gii hn trong mt s trường hp đặc bit. Để đáp
ng nhu cu chi tiêu thường xuyên, Nhà nước dùng quyn lc chính tr buc dân phi
đóng góp mt phn thu nhp ca mình cho Ngân sách Nhà nước. Đây chính là hình
thc cơ bn nht để huy động tp trung ngun tài chính cho Nhà nước.
Hình thc Nhà nước dùng quyn lc chính tr buc dân đóng góp để đáp ng
nhu cu chi tiêu ca mình - Đó chính là thuế. Thuế luôn luôn gn cht vi s ra đời
và phát trin ca Nhà nước. Bn cht ca Nhà nước quy định bn cht giai cp ca
thuế.
- Trong chế độ phong kiến, h thng thuế khoá nhm huy động s đóng góp
tin bc ca dân chúng để nuôi dưỡng quân đội, t chc b máy công quyn, quan li
để cai tr. Người dân được hưởng rt ít các phúc li công cng t phía Nhà nước.
NTH: Nguyn Văn Tun Trang: 4
Lun án tt nghip GVHD: Ung Th Minh L
- Đến khi giai cp tư sn nm được chính quyn, giai đon đầu h ch trương
xây Nhà nước t do, không can thip vào hot động kinh tế ca các lc lượng kinh tế
th trường. Nhà nước ch đảm nhn nhim v gi gìn an ninh, quc phòng. Thuế khóa
ch đóng vai trò huy động ngun lc tài chính ti thiu để nuôi sng b máy Nhà nước
đáp ng nhu cu chi tiêu công cng khác. Nhưng khi bước vào nhng năm 29- 33
ca thế k XX, nn kinh tế ca các nước tư bn lâm vào khng hong. Để đưa nn
kinh tế thoát khi khng hong, Nhà nước tư sn phi can thip vào hot động kinh tế
bng cách lp ra các chương trình đầu tư ln và thc hin tái phân phi thu nhp xã
hi thông qua các công c tài chính. Trong s các công c trên thì thuế là công c quan
trng và sc bén để Nhà nước thc hin điu chnh nn kinh tế.
Như vy, cùng vi vic m rng các chc năng, nhim v ca Nhà nước và s
phát trin ca các quan h hàng hoá tin t, các hình thc thuế ngày càng phong phú
hơn, công tác qun lý thuế ngày càng được hoàn thin hơn và thuế đã tr thành mt
công c quan trng, có hiu qu ca Nhà nước để tp trung ngun thu cho Ngân sách
Nhà nước và tác động đến đời sng kinh tế xã hi ca đất nước. Vit Nam, sau
nhiu ln sa đổi, b sung, đặc bit là sau ci cách thuế bước 1 ( năm 1990 ), bước 2 (
năm 1999 ) đã th hin tính phát trin liên tc ca thuế, t ch lc hu, bt cp, không
đảm bo tính khoa hc và còn nhiu hn chế, h thng thuế Vit Nam đã dn hoàn
thin, khoa hc hơn, gn gũi hơn và phù hp hơn vi các qui định v thuế ca khu vc
và thế gii, đảm bo thc hin tt các mc tiêu quan trng như:
- Là ngun thu ch yếu ca ngân sách Nhà Nước.
- Là động lc thúc đẩy sn xut kinh doanh phát trin.
- Góp phn thc hin công bng xã hi, bình đẳng gia các thành phn kinh tế.
- Là công c tài chính ch yếu ca Nhà Nước trong vic qun lý, điu tiết vĩ
nn kinh tế.
- Tính pháp lý cao, d hiu, d làm, d kim tra.
2/ Bn cht và chc năng ca thuế.
a/ Bn cht ca thuế.
Thuế là mt khon đóng góp bt buc ca các t chc, cá nhân cho Nhà nước
theo mc độ và thi hn được pháp lut quy định, không mang tính cht hoàn tr trc
tiếp, nhm s dng cho mc đích chung toàn xã hi.
NTH: Nguyn Văn Tun Trang: 5