BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
HUỲNH THỊ ĐĂNG KHOA
HOÀN THIỆN DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HUỲNH ĐỨC LỘNG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2009
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN MÃ SỐ: 60.34.30
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, sơ đồ
Mở đầu ....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: Tổng quan về dự toán ngân sách ........................................................... 3
1.1 Các vấn đề lý luận chung về dự toán ngân sách ................................................ 3
1.1.1 Khái niệm .................................................................................................. 3
1.1.2 Mục đích, chức năng ................................................................................. 4
1.2 Phân loại dự toán ngân sách .............................................................................. 6
1.2.1 Phân loại theo chức năng............................................................................ 6
1.2.2 Phân loại theo phương pháp lập ................................................................. 6
1.2.3 Phân loại theo thời gian .............................................................................. 7
1.2.4 Phân loại theo mức độ phân tích ................................................................. 8
1.3 Các mô hình lập dự toán ngân sách, quy trình lập dự toán ngân sách ................ 9
1.3.1 Các mô hình dự toán ngân sách ..................................................................... 9
1.3.2 Quy trình dự toán ngân sách ..................................................................... 13
1.4 Mối quan hệ giữa các dự toán trong hệ thống dự toán ..................................... 15
1.5 Yếu tố con người trong dự toán ...................................................................... 17
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 19
CHƯƠNG 2:Thực trạng công tác dự toán ngân sách tại công ty Angimex ................ 20
2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ....................................................... 20
2.1.1 Lược sử hình thành và phát triển của công ty ............................................... 20
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ ................................................................................... 20
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ............................................................. 21
2.1.4 Một số chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh của công ty ............................. 25
2.1.5 Phân tích những thuận lợi, khó khăn của công ty ......................................... 26
2.1.6 Phương hướng phát triển ............................................................................ 27
2.2 Tổ chức công tác kế toán của công ty ................................................................. 28
2.2.1 Hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế toán ................................................. 28
2.2.2 Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................... 29
2.3 Thực trạng công tác dự toán của công ty ............................................................. 31
2.3.1 Thực trạng công tác dự toán ngân sách ........................................................ 31
2.3.2 Đánh giá thực trạng dự toán ngân sách của công ty...................................... 56
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 63
CHƯƠNG 3: Hoàn thiện công tác dự toán ngân sách tại công ty Angimex ............... 65
3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác dự toán ngân sách tại công ty ANGIMEX 65
3.2 Quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc hoàn thiện ................................................... 65
3.2.1 Quan điểm hoàn thiện .................................................................................. 65
3.2.3 Các nguyên tắc cần tuân thủ khi hoàn thiện ................................................. 66
3.2.2 Mục tiêu hoàn thiện ..................................................................................... 66
3.3 Hoàn thiện công tác dự toán ngân sách tại công ty ANGIMEX ........................... 67
3.3.1 Hoàn thiện mô hình dự toán ngân sách ........................................................ 67
3.3.2 Hoàn thiện quy trình lập dự toán ngân sách ................................................. 68
3.3.3 Hệ thống các báo cáo dự toán ngân sách ...................................................... 71
3.3.4 Hoàn thiện các báo cáo dự toán ................................................................... 73
3.4 Các giải pháp hoàn thiện khác ............................................................................ 93
3.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán quản trị .................................................................. 93
3.4.2 Tổ chức nguồn nhân lực trong việc thực hiện dự toán .................................. 95
3.4.3 Đầu tư trang thiết bị kỹ thuật hiện đại .......................................................... 95
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 96
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 97
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
HĐQT: Hội đồng quản trị
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
SXKD: Sản xuất kinh doanh
GTGT: Giá trị gia tăng
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TNCN: Thu nhập cá nhân
TSCĐ: Tài sản cố định
CCDC: Công cụ dụng cụ
SL: Số lượng
ĐGBQ: Đơn giá bình quân
CPSXC: Chi phí sản xuất chung
KTQT: Kế toán quản trị
KQKD: Kết quả kinh doanh
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình ấn định thông tin từ trên xuống
Sơ đồ 1.2: Mô hình thông tin phản hồi
Sơ đồ 1.3: Mô hình thông tin từ dưới lên
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ quy trình dự toán ngân sách
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ mối quan hệ giữa các báo cáo dự toán ngân sách
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty
Bảng 2.1: Bảng các chỉ tiêu kết quả kinh doanh
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các báo cáo dự toán ngân sách
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ bộ máy kế toán
1
LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Công Ty xuất nhập khẩu An Giang là một công ty cổ phần vừa được chuyển
đổi từ doanh nghiệp Nhà nước nên bước đầu còn gặp nhiều khó khăn. Để có thể
đứng vững trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt thì đòi hỏi công ty xuất
nhập khẩu An Giang phải không ngừng đổi mới và nâng cao trình độ quản lý, trong
đó đổi mới và hoàn thiện công tác dự toán ngân sách giữ một vị trí vô cùng quan
trọng.
Thật vậy, dự toán ngân sách là một trong những công cụ quản lý khoa học,
nó giúp nhà quản lý dự đoán trước tình hình kinh doanh để hướng hoạt động kinh
doanh theo mục tiêu đã định. Tuy nhiên, dự toán ngân sách vẫn chưa được các
doanh nghiệp quan tâm đúng mức. Một số doanh nghiệp có lập dự toán nhưng số
liệu dự toán thường không phản ánh đúng tiềm năng thực tế của doanh nghiệp nên
không phát huy vai trò, công dụng của dự toán mà còn gây lãng phí cho doanh
nghiệp.
Công ty xuất nhập khẩu An Giang sớm nhận ra được vai trò của dự toán
ngân sách đối với công tác quản lý nên công tác dự toán đã được thực hiện tại công
ty. Tuy nhiên công tác dự toán của công ty hiện vẫn còn nhiều khiếm khuyết. Từ
việc nhận thức được sự cần thiết của công tác lập dự toán ngân sách đối với công ty
trong giai đoạn hiện nay, tác giả đã chọn đề tài “ Hoàn thiện dự toán ngân sách tại
công ty xuất nhập khẩu An Giang” làm luận văn thạc sĩ với mong muốn đóng góp
một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác dự toán ngân sách để góp phần nâng cao
hiệu quả họat động và nâng lực cạnh tranh của công ty.
Mục tiêu của đề tài
Luận văn tập trung vào 3 mục tiêu chính sau đây:
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về dự toán ngân sách
2
- Đánh giá thực trạng tổ chức công tác dự toán tại công ty Angimex
- Đề ra những giải pháp hoàn thiện công tác lập dự toán tại công ty
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu các vấn đề về dự toán ngân sách và chủ
yếu nghiên cứu dự toán ngân sách ngắn hạn tại công ty Angimex
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn được nghiên cứu trên cơ sở phương pháp biện chứng duy vật,
ngoài ra còn sử dụng các phương pháp nghiên cứu khác như: phương pháp tiếp cận,
quan sát, phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh, thống kê…
Kết cấu luận văn
Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về dự toán ngân sách
Chương 2: Thực trạng công tác dự toán ngân sách tại công ty Angimex
Chương 3: Hoàn thiện công tác dự toán ngân sách tại công ty Angimex
Ngoài ra luận văn còn có thêm phần phụ lục trình bày các báo cáo dự toán
thực tế của công ty xuất nhập khẩu An Giang để chứng minh cho những vấn đề về
thực tế tại công ty đã được đề cập trong luận văn và các báo cáo dự toán ngân sách
đã được hoàn thiện theo quan điểm của tác giả
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
1.1 Các vấn đề lý luận chung về dự toán ngân sách
1.1.1 Khái niệm
Dự toán: là những tính toán, dự kiến, một cách toàn diện mục tiêu mà tổ
chức cần đạt được đồng thời nó chỉ rõ cách thức huy động các nguồn lực để thực
hiện các mục tiêu mà tổ chức đã đặt ra. Dự toán được xác định bằng một hệ thống
các chỉ tiêu về số lượng và giá trị cho một khoảng thời gian xác định trong tương
lai. Dự toán là cơ sở là trung tâm của kế hoạch và tiền đề cho việc dự toán là dự
báo.
Hoạt động của doanh nghiệp là một hoạt động có định hướng thông qua các
kế hoạch dài hạn, kế hoạch ngắn hạn. Kế hoạch dài hạn nhằm thực hiện những mục
tiêu dài hạn của doanh nghiệp như sự sống còn, thị phần, lợi nhuận lâu dài của
doanh nghiệp, sự thỏa mãn khách hàng…Những mục tiêu dài hạn đó được thực hiện
trong các giai đoạn nối tiếp nhau thông qua kế hoạch ngắn hạn. Kế hoạch ngắn hạn
cụ thể hóa các mục tiêu dài hạn thành các chỉ tiêu cần đạt được trong thời gian
ngắn. Để thực hiện các mục tiêu đó cần thiết phải có các nguồn lực tài chính, nghĩa
là cần thiết phải lập dự toán ngân sách.
Dự toán ngân sách: là sự tính toán, dự kiến một cách toàn diện mục tiêu
kinh tế, tài chính mà doanh nghiệp cần đạt được trong kỳ hoạt động, đồng thời chỉ
rõ cách thức huy động, sử dụng vốn và các nguồn lực khác để thực hiện các mục
tiêu của doanh nghiệp. Dự toán ngân sách là một hệ thống gồm nhiều dự toán như:
dự toán tiêu thụ, dự toán sản xuất, dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, dự toán
chi phí nhân công trực tiếp, dự toán chi phí sản xuất chung, dự toán chi phí bán
hàng, dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp, dự toán giá vốn hàng bán, dự toán vốn
đầu tư, dự toán tiền, dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, dự toán bảng
cân đối kế toán. Dự toán ngân sách là cơ sở để đánh giá thành quả hoạt động của
4
từng bộ phận, của mỗi cá nhân phụ trách từng bộ phận, từ đó xác định rõ quyền hạn,
trách nhiệm của từng bộ phận nhằm phục vụ tốt cho quá trình tổ chức và hoạch
định.
1.1.2 Mục đích, chức năng của dự toán ngân sách
1.1.2.1 Mục đích của dự toán ngân sách
Dự toán có năm mục đích cụ thể:
Dự toán ngân sách giúp nhà quản trị cụ thể hóa các mục tiêu của doanh
nghiệp bằng số liệu
Dự toán ngân sách cung cấp cho nhà quản trị doanh nghiệp toàn bộ thông tin
về kế hoạch sản xuất kinh doanh trong từng thời gian cụ thể và cả quá trình
sản xuất kinh doanh
Dự toán ngân sách là căn cứ để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, tình
hình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ. Trên cơ sở đó đề ra các giải pháp để thực
hiện mục tiêu, nhiệm vụ theo đúng tiến độ
Dự toán ngân sách giúp nhà quản trị kiểm soát quá trình hoạt động của doanh
nghiệp và đánh giá trách nhiệm quản lý của từng bộ phận, từng cá nhân trong
tổ chức
Dự toán ngân sách là căn cứ để khai thác các khả năng tiềm tàng về nguồn
lực nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh.
1.1.2.2 Chức năng của dự toán ngân sách
Chức năng dự báo
Chức năng này đề cập đến việc dự báo các tác động từ bên ngoài đến hoạt
động của doanh nghiệp. Một vài bộ phận của dự toán không khác hơn là dự báo
vì trong thực tế dự toán có thể được sử dụng cho kiểm soát nhưng đôi khi lại
không thể do có những yếu tố khách quan không thể kiểm soát được. Có thể nói
dự toán trong những trường hợp này chỉ mang tính chất dự báo mà thôi.
Chức năng hoạch định
5
Chức năng hoạch định của dự toán ngân sách thể hiện ở việc hoạch định các
mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể như hoạch định về sản lượng tiêu thụ, sản xuất, chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng … dự toán ngân sách
được xem là công cụ để lượng hóa các kế hoạch của nhà quản trị.
Chức năng điều phối
Chức năng điều phối của dự toán ngân sách thể hiện ở việc huy động và phân
phối các nguồn lực để thực hiện các mục tiêu của nhà quản trị. Nhà quản trị kết
hợp giữa hoạch định các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể và việc đánh giá năng lực
sản xuất kinh doanh thực tế của từng bộ phận để điều phối các nguồn lực của
doanh nghiệp tới các bộ phận sao cho việc sử dụng đạt hiệu quả cao nhất.
Chức năng kiểm soát
Chức năng kiểm soát thể hiện ở việc dự toán ngân sách được xem là cơ sở, là
thước đo chuẩn để so sánh, đối chiếu với số liệu thực tế đạt được của công ty
thông qua các báo cáo kế toán quản trị. Thông qua vai trò kiểm tra, kiểm soát,
dự toán ngân sách quan sát việc thực hiện các kế hoạch chiến lược, đánh giá
mức độ thành công và trong trường hợp cần thiết có thể có phương án sửa chữa,
khắc phục yếu điểm.
Chức năng thông tin
Chức năng thông tin thể hiện ở chỗ dự toán ngân sách là văn bản cụ thể, súc
tích truyền đạt các mục tiêu, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp đến nhà
quản lý các bộ phận, phòng ban. Thông qua các con số trong báo cáo dự toán
nhà quản trị đã truyền thông điệp hoạt động cho các bộ phận và các bộ phận
xem các chỉ tiêu này là kim chỉ nam cho mọi hoạt động hằng ngày
Chức năng do lường, đánh giá
Chức năng đo lường, đánh giá của dự toán ngân sách thể hiện ở việc dự toán
ngân sách cung cấp một thước đo chuẩn để đánh giá hiệu quả của nhà quản lý
trong việc đạt được các mục tiêu đã đặt ra
6
Dự toán là công cụ quản lý đa chức năng. Tuy nhiên chức năng cơ bản nhất
của dự toán ngân sách là hoạch định và kiểm soát.
1.2 Phân loại dự toán ngân sách
Dự toán ngân sách là công cụ quản lý rất hữu ích, tuy nhiên để có thể phát
huy được tính hữu ích của dự toán đòi hỏi nhà quản lý phải am hiểu các loại dự
toán để thích ứng với từng nhu cầu riêng lẻ và từng hoàn cảnh cụ thể của từng
tổ chức trong từng thời kỳ, từng giai đoạn. Tùy thuộc vào tiêu thức phân loại sẽ
có các loại dự toán ngân sách sau đây:
1.2.1 Phân loại theo chức năng
Dự toán hoạt động
Dự toán hoạt động bao gồm các dự toán liên quan đến hoạt động cụ thể của
doanh nghiệp: dự toán tiêu thụ, dự toán sản xuất, dự toán mua hàng…. Trong
đó dự toán tiêu thụ nhằm phán đoán tình hình tiêu thụ của công ty qua kỳ dự
toán, dự toán sản xuất áp dụng cho các công ty sản xuất nhằm dự tính các chi
phí sản xuất ra thành phẩm, dự toán mua hàng được dùng cho các doanh
nghiệp thương mại nhằm dự toán khối lượng hàng cần thiết phải mua để đủ
cho nhu cầu tiêu thụ và tồn kho
Dự toán tài chính
Dự toán tài chính bao gồm các dự toán về tiền tệ, vốn đầu tư, báo cáo cân đối
kế toán và lưu chuyển tiền tệ. Trong đó dự toán tiền tệ là kế hoạch chi tiết
việc thu và chi tiền; dự toán vốn đầu tư là kế hoạch đầu tư thêm các tài sản
cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh ở các năm kế tiếp; dự toán bảng
cân đối kế toán trình bày tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty ở thời
điểm cố định trong kỳ dự toán; dự toán lưu chuyển tiền tệ là chất kết dính
các dự toán trên lại với nhau.
1.2.2 Phân loại theo phương pháp lập
Dự toán ngân sách cố định
7
Dự toán ngân sách cố định là dự toán các số liệu tương ứng với một mức độ
hoạt động ấn định trước. Dư toán cố định chỉ dựa vào một mức độ hoạt động
mà không xét tới mức độ này có thể bị biến động trong kỳ dự toán. Nếu
dùng dự toán này để đánh giá thành quả kinh doanh của một doanh nghiệp
mà các nghiệp vụ luôn biến động thì khó đánh giá được tình hình thực hiện
dự toán của doanh nghiệp. Dự toán ngân sách cố định chỉ phù hợp với doanh
nghiệp có hoạt động kinh tế ổn định.
Dự toán ngân sách linh hoạt
Dự toán ngân sách linh hoạt là dự toán ngân sách được lập tương ứng với
nhiều mức độ hoạt động khác nhau. Dự toán linh hoạt được lập theo mối
quan hệ với quá trình hoạt động giúp ta xác định các chi phí tương ứng với
các mức độ, phạm vi hoạt động khác nhau. Thông thường dự toán linh hoạt
được lập ở ba mức độ cơ bản là mức độ hoạt động bình thường, mức độ hoạt
động khả quan nhất, mức độ hoạt động bất lợi nhất. Dự toán linh hoạt có ưu
điểm là có thể thích ứng với sự thay đổi của hoạt động kinh doanh, mở rộng
phạm vi dự toán, tránh được việc sửa đổi dự toán một cách phiền phức khi
mức độ hoạt động thay đổi
1.2.3 Phân loại theo thời gian
Dự toán ngân sách ngắn hạn
Dự toán ngân sách ngắn hạn còn được gọi là dự toán ngân sách chủ đạo
(master budget) đây là dự toán ngân sách được lập cho kỳ kế hoạch là một
năm và được chia ra từng thời kỳ hạn ngắn hơn (quý, tháng). Dự toán ngắn
hạn thường liên quan đến các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như
mua hàng, bán hàng, sản xuất, thu, chi…Dự toán ngân sách ngắn hạn được
lập hàng năm trước khi niên độ kế toán kết thúc để định hướng nguồn tài
chính cho hoạt động của doanh nghiệp trong năm kế hoạch.
Dự toán ngân sách dài hạn
8
Dự toán ngân sách dài hạn được gọi là dự toán ngân sách vốn (capital
budget) dài hạn, đây là dự toán được lập liên quan đến nguồn tài chính cho
đầu tư, mua sắm tài sản dài hạn, loại tài sản này được sử dụng vào hoạt động
kinh doanh nhiều năm. Đặc điểm cơ bản của dự toán này là lợi nhuận dự
kiến lớn, mức độ rủi ro tương đối cao, thời điểm đưa vốn vào hoạt động, thời
gian thu hồi vốn và thời điểm thu được lợi nhuận dự kiến lớn, mức độ rủi ro
cao, thời gian thu hồi vốn dài
1.2.4 Phân loại theo mức độ phân tích
Dự toán từ gốc
Dự toán từ gốc là loại dự toán khi lập phải gạt bỏ những số liệu dự toán đã
tồn tại trong quá khứ và xem các nghiệp vụ kinh doanh như mới bắt đầu.
Trước hết phải xem xét khả năng thu nhập, những khoản chi phí phát sinh và
khả năng thực hiện lợi nhuận của doanh nghiệp để lập báo cáo dự toán. Các
báo cáo dự toán mới sẽ không phụ thuộc vào số liệu của các báo cáo dự toán
cũ. Dự toán từ gốc không chịu hạn chế các mức chi tiêu đã qua, không có
khuôn mẫu vì vậy nó đòi hỏi nhà quản lý các cấp phải phát huy tính năng
động, sáng tạo và phải căn cứ vào tình hình cụ thể để lập dự toán ngân sách.
Lập dự toán theo phương pháp này có những ưu điểm như: các dự toán
không lệ thuộc vào số liệu của kỳ quá khứ, phát huy mạnh mẽ tính chủ động
sáng tạo của các bộ phận trong việc lập dự toán. Tuy nhiên, nhược điểm của
phương pháp này là tất cả mọi hoạt động phân tích, nghiên cứu đều bắt đầu
từ con số không vì vậy khối lượng công việc lớn, thời gian cho việc lập dự
toán dài, kinh phí cao và cũng không thể chắc chắn rằng số liệu dự toán từ
gốc chính xác hoàn toàn, không có sai sót
Dự toán cuốn chiếu
Dự toán cuốn chiếu còn được gọi là dự toán nối mạch. Theo dự toán này, các
bộ phận lập dự toán sẽ căn cứ vào các báo cáo dự toán cũ của doanh nghiệp
sau đó điều chỉnh theo những thay đổi trong thực tế để lập báo cáo dự toán
9
mới. Ví dụ, chu kỳ lập dự toán ngân sách năm (12 tháng) cứ 1 tháng đi qua
thì chỉ còn 11 tháng, doanh nghiệp sử dụng lại báo cáo dự toán cũ (báo cáo
dự toán tháng 1) để lập thêm báo cáo dự toán cho tháng tiếp theo (báo cáo dự
toán tháng 2). Trong trường hợp có sự thay đổi mức độ hoạt động hoặc có sự
chênh lệch giữa báo cáo dự toán cũ (tháng) và số liệu thực tế tháng 1 thì sẽ
tiến hành điều chỉnh hoặc sửa đổi dự toán cũ (dự toán tháng 1) cho phù hợp
với tình hình mới, rồi từ đó làm cơ sở cho việc lập dự toán tháng tiếp theo
sau.
Dự toán này có ưu điểm là các báo cáo dự toán được soạn thảo, theo dõi và
cập nhật liên tục không ngừng. Dự toán cuốn chiếu giúp cho nhà quản lý có
thể kế hoạch hóa liên tục các hoạt động kinh doanh của các năm một cách
liên tục mà không phải đợi đến kết thúc việc thực hiện dự toán cũ mới có thể
lập dự toán ngân sách cho năm mới. Tuy nhiên, khuyết điểm của phương
pháp này là quá trình dự toán lệ thuộc rất nhiều vào các báo cáo dự toán cũ,
không phát huy tính chủ động sáng tạo của các bộ phận lập dự toán ngân
sách.
1.3 Các mô hình lập dự toán ngân sách, quy trình lập dự toán ngân sách
1.3.1 Các mô hình dự toán ngân sách
1.3.1.1 Mô hình1: Mô hình ấn định thông tin từ trên xuống
Sơ đồ 1.1: Mô hình ấn định thông tin từ trên xuống
10
Theo mô hình này, các chỉ tiêu dự toán được định ra từ ban quản lý cấp cao
nhất của doanh nghiệp, sau đó truyền xuống cho quản lý cấp trung gian. Sau khi
quản lý cấp trung gian tiếp nhận sẽ truyền xuống cho quản lý cấp cơ sở để làm mục
tiêu, kế hoạch trong việc tổ chức hoạt động tại từng bộ phận trong doanh nghiệp
Nhận xét:
Dự toán được lập theo mô hình này mang tính chất áp đặt từ cấp trên xuống,
việc áp đặt này dễ tạo ra sự bất bình của các bộ phận trong doanh nghiệp, họ cảm
thấy bất mãn vì họ chỉ làm theo những gì cấp trên áp đặt chứ không được làm việc
theo sự hoạch định của bản thân. Mặt khác các chỉ tiêu do nhà quản lý cấp cao ấn
định theo chủ quan nên sẽ quá cao hoặc quá thấp so với mức độ hoạt động và năng
lực thực tế của từng bộ phận trong doanh nghiệp do đó sẽ không khuyến khích được
sự đoàn kết trong việc thực hiện mục tiêu chung của tổ chức.
Lập dự toán theo mô hình này đòi hỏi nhà quản lý cấp cao phải có một tầm
nhìn tổng quát, toàn diện và chi tiết về mọi mặt hoạt động của đơn vị. Điều này chỉ
có thể thực hiện được đối với những đơn vị có quy mô nhỏ, có ít sự phân cấp về
quản lý hoặc được sử dụng trong trường hợp đặc biệt mang tính chất tình thế, nhất
thời mà phải tuân theo sự chỉ đạo của cấp quản lý cao hơn.
1.3.1.2 Mô hình 2: Mô hình thông tin phản hồi
Sơ đồ 1.2: Mô hình thông tin phản hồi
Theo mô hình này việc lập dự toán được diễn ra theo trình tự sau:
11
- Các chỉ tiêu dự toán được ước tính từ ban quản lý cấp cao nhất của doanh
nghiệp mang tính dự thảo, được phân bổ xuống các đơn vị trung gian. Trên cơ sở đó
cấp trung gian phân bổ cho các đơn vị cấp cơ sở
- Các bộ phận quản lý cấp cơ sở căn cứ vào các chỉ tiêu dự thảo, căn cứ vào
khả năng, điều kiện của mình để xác định các chỉ tiêu dự toán có thể thực hiện được
và bảo vệ trước quản lý cấp cao hơn.
- Bộ phận quản lý cấp trung gian trên cơ sở tổng hợp các chỉ tiêu dự toán từ
các bộ phận cấp cơ sở, kết hợp với một tầm nhìn tổng quát và toàn diện hơn về hoạt
động của các bộ phận cấp cơ sở, để xác định các chỉ tiêu dự toán có thể thực hiện ở
bộ phận mình và bảo vệ trước bộ phận quản lý cấp cao hơn.
- Bộ phận quản lý cấp cao, trên cơ sở tổng hợp các chỉ tiêu dự toán từ các bộ
phận cấp trung gian kết hợp với tầm nhìn tổng quát và toàn diện hơn về toàn bộ
hoạt động của doanh nghiệp, hướng các bộ phận khác nhau đến việc thực hiện các
mục tiêu chung, sẽ xét duyệt thông qua các chỉ tiêu dự toán cho các bộ phận trung
gian, trên cơ sở đó bộ phận trung gian xét duyệt thông qua các chỉ tiêu cho các bộ
phận cấp cơ sở.
Khi dự toán ở các bộ phận được xét duyệt sẽ trở thành dự toán chính thức
định hướng cho hoạt động kỳ kế hoạch.
Nhận xét:
Lập dự toán theo mô hình này có những thuận lợi là thu hút và tập trung
được trí tuệ, kinh nghiệm của các cấp quản lý khác nhau vào quá trình lập dự toán,
vừa kết hợp tầm nhìn tổng quát và toàn diện của quản lý cấp cao với khả năng cụ
thể của cấp quản lý cấp trung gian và các cấp cơ sở. Chính sự kết hợp trên nên dự
toán có tính khả thi cao. Tuy nhiên, mô hình dự toán này đòi hỏi hao tốn nhiều thời
gian, chi phí cho thông tin dự thảo, phản hồi và xét duyệt thông qua. Đồng thời, nếu
tổ chức quá trình lập dự toán thực hiện không được tốt, sẽ không cung cấp thông tin
kịp thời cho kỳ kế hoạch.
12
1.3.1.3 Mô hình 3: Mô hình thông tin từ dưới lên
Sơ đồ 1.3: Mô hình thông tin từ dưới lên
Theo mô hình này, dự toán được lập từ cấp quản lý cấp thấp đến cấp cao
nhất. Các bộ phận quản lý cấp cơ sở căn cứ vào khả năng điều kiện của mình để lập
các chỉ tiêu dự toán và được trình lên cấp quản lý cao hơn (bộ phận cấp trung gian).
Trên cơ sở tổng hợp các chỉ tiêu dự toán ở các cấp cơ sở, cấp trung gian tổng hợp
các chỉ tiêu dự toán ở bộ phận mình để trình lên bộ phận quản lý cấp cao. Bộ phận
quản lý cấp cao tổng hợp các chỉ tiêu dự toán các cấp trung gian kết hợp với tầm
nhìn tổng quát toàn diện về toàn bộ hoạt động của tổ chức và hướng các bộ phận
đến việc thực hiện các mục tiêu chung, sẽ xét duyệt thông qua dự toán cho các cấp
trung gian. Trên cơ sở đó cấp trung gian xét duyệt thông qua các cấp cơ sở.
Nhận xét:
Theo mô hình này thì hầu như mọi việc đều để cho các bộ phận tự quyết
định. Thực tế, người ta thường có khả năng hoàn thành một bảng dự toán do chính
họ lập ra hơn là phải hoàn thành một dự toán áp đặt từ trên xuống, nếu không hoàn
thành những gì do mình đặt ra họ chỉ có việc trách chính mình. Ngược lại, một dự
toán áp đặt từ trên xuống, họ sẽ nói dự toán không thực tế, không hợp lý hoặc
không thể đáp ứng được. Do đó việc để cho các bộ phận tự lập dự toán của bộ phận
mình sẽ phát huy rất tích cực vai trò kiểm tra của dự toán ngân sách, buộc mọi
người trong tổ chức phấn đấu đạt được kế hoạch do chính mình lập ra.
13
Dự toán theo mô hình này rất phù hợp với các công ty lớn hoặc các tập đoàn
vì thể hiện sự phân quyền trong quản lý. Ngoài ra, lập dự toán theo mô hình này có
thể khắc phục được nhược điểm của mô hình 2.
Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm thì lập dự toán theo mô hình này có
nhược điểm là dự toán được lập xuất phát từ các đơn vị cấp cơ sở nên họ thường có
xu hướng là xác lập các chỉ tiêu dự toán dưới mức khả năng, điều kiện của mình để
dễ dàng hoàn thành chỉ tiêu dự toán, nên có thể không khai thác hết khả năng tiềm
tàng của đơn vị. Do đó, để phát huy tính tích cực của việc lập dự toán, các nhà quản
lý cấp cao cần kiểm tra, cân nhắc kỹ lưỡng trước khi chấp nhận ngân sách tự định
của cấp dưới. Nếu có những khoản mục nào đáng nghi ngờ thì phải thảo luận với
quản lý các cấp dưới cho đến khi đạt được sự chấp nhận.
1.3.2 Quy trình lập dự toán ngân sách
Dự toán ngân sách là công việc vô cùng quan trọng, việc lập dự toán một
cách chính xác ngay từ lần đầu tiên là rất khó. Việc lập dự toán có thể được hiểu
như việc hoạch định cho tương lai, mà tương lai thì không chắc chắn được. Ngoài ra
trong kinh doanh thường xuyên xảy ra những tình huống không lường trước được.
Vì vậy, trước khi lập dự toán cần phải hoạch định một quy trình dự toán ngân sách.
Quy trình lập dự toán ngân sách sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng công ty, tùy
thuộc vào phong cách quản lý của nhà quản trị. Sau đây là quy trình dự toán ngân
sách cơ bản được trình bày trong sách Managing budgets của nhà xuất bản Dorling
Kindersley Limited
14
CHUẨN BỊ
SOẠN THẢO
THEO DÕI
Chuẩn hoá ngân sách
Kiểm tra các con số dự toán bằng cách chất vấn và phân tích
Thu thập thông tin, số liệu chẩn bị dự thảo ngân sách đầu tiên Phân tích sự khác nhau giữa kết quả thực tế và dự toán Xác định rõ mục tiêu chung của công ty
Đánh giá hệ thống
Theo dõi các khác biệt và phân tích các sai số, kiểm tra những điều không ngờ đến
Lập dự toán tiền mặt để theo dõi dòng tiền từ bảng CĐKT và báo cáo KQHĐKD
Dự báo lại và điều chỉnh, xem xét sử dụng những dạng ngân sách khác, rút kinh nghiệm
Xem lại quy trình hoạch định ngân sách và chuẩn bị ngân sách tổng thể
Sơ đồ 1.4: Quy trình dự toán ngân sách
15
Theo tác giả quy trình quản lý ngân sách được chia làm 3 giai đoạn:
a. Giai đoạn chuẩn bị
Trước khi lập dự toán ngân sách cần phải làm rõ mục tiêu của doanh nghiệp.
Dự toán ngân sách phải lấy chiến lược và mục tiêu kinh doanh của công ty làm nền
tảng. Sau khi xác định rõ mục tiêu doanh nghiệp sẽ xây dựng một mẫu dự toán ngân
sách chuẩn. Điều này giúp cho nhà quản lý cấp cao dễ phối hợp với các dự toán
ngân sách của các bộ phận trong doanh nghiệp, cho phép so sánh, kết nối giữa các
nội dung một cách dễ dàng. Khi mọi vấn đề đã được chuẩn bị đầy đủ cho việc lập
dự toán ngân sách thì trước khi soạn thảo hãy xem xét lại hệ thống để đảm bảo rằng
ngân sách sẽ cung cấp thông tin chính xác và phù hợp.
b. Giai đoạn soạn thảo
Giai đoạn soạn thảo được tiến hành sau giai đoạn chuẩn bị. Trước tiên,
những cá nhân có liên quan trong việc lập dự toán ngân sách phải tập hợp toàn bộ
thông tin về các nguồn lực sẵn có trong doanh nghiệp và các yếu tố bên trong, bên
ngoài doanh nghiệp tác động đến công tác dự toán ngân sách đồng thời ước tính thu,
chi…trên cơ sở đó soạn thảo các báo cáo dự toán tiêu thụ, dự toán sản xuất, dự toán
nguyên vật liệu, dự toán tiền mặt, dự toán bảng cân đối kế toán, dự toán báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh...
c. Giai đoạn theo dõi
Việc lập dự toán ngân sách tại doanh nghiệp phải được lập liên tục từ năm
này sang năm khác, từ tháng này sang tháng khác. Vì vậy, sau mỗi kỳ dự toán ngân
sách cần phải thường xuyên theo dõi, đánh giá tình hình dự toán, từ đó xem xét lại
các số liệu, cơ sở lập dự toán ngân sách và điều chỉnh khi cần thiết để rút kinh
nghiệm cho lần lập dự toán ngân sách tiếp theo.
1.4 Mối quan hệ giữa các dự toán trong hệ thống dự toán
Hệ thống dự toán ngân sách hoạt động hằng năm của doanh nghiệp bao gồm
các bộ phận dự toán như sau:
- Dự toán tiêu thụ và lịch thu tiền
16
- Dự toán sản xuất
- Dự toán nguyên vật liệu trực tiếp và lịch thanh toán tiền
- Dự toán chi phí nhân công trực tiếp
- Dự toán chi phí bán hàng
- Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp
- Dự toán kết quả kinh doanh
- Dự toán thu, chi tiền mặt
- Dự toán bảng cân đối kế toán
Mối quan hệ giũa các bộ phận dự toán trong hệ thống dự toán ngân sách hoạt
động hằng năm của doanh nghiệp được khái quát qua sơ đồ sau:
DỰ TOÁN TIÊU THỤ
DỰ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
DỰ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DN
DỰ TOÁN SẢN XUẤT (DỰ TOÁN MUA HÀNG HOÁ)
DỰ TOÁN MUA VÀ CHI PHÍ NVL
DỰ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
DỰ TOÁN THU CHI TIỀN MẶT
DỰ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH
DỰ TOÁN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ mối quan hệ giữa các báo cáo dự toán ngân sách
Dự toán tiêu thụ luôn là dự toán chủ đạo, dự toán tiêu thụ phải được lập đầu
tiên. Hầu hết tất cả các dự toán ngân sách trong doanh nghiệp đều phụ thuộc vào dự
toán tiêu thụ
17
Trên cơ sở dự toán tiêu thụ tiến hành xây dựng dự toán sản xuất hay dự toán
mua hàng hóa và dự toán chi phí bán hàng để đảm bảo lực lượng hàng hóa và chi
phí đáp ứng cho nhu cầu, quá trình, quy mô tiêu thụ.
Từ dự toán sản xuất, xây dựng dự toán khoản mục chi phí như dự toán
nguyên vật liệu trực tiếp và lịch thanh toán tiền, dự toán chi phí nhân công trực tiếp,
dự toán chi phí sản xuất chung để đảm bảo các yếu tố về nguyên vật liệu, nhân
công, vốn…cho nhu cầu sản xuất.
Căn cứ vào dự toán tiêu thụ, dự toán sản xuất và dự toán chi phí sản xuất, lập
dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp để đảm bảo chi phí cho quá trình quản lý
chung toàn doanh nghiệp.
Từ các dự toán tiêu thụ, dự toán chi phí bán hàng, dự toán chi phí sản xuất,
dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp và tình hình tiền mặt tại công ty lên dự toán
thu chi tiền mặt để đảm bảo cân đối tình hình tiền mặt cho các hoạt động
Từ dự toán tiêu thụ, dự toán chi phí sản xuất, dự toán chi phí bán hàng, dự
toán chi phí quản lý doanh nghiệp lên dự toán kết quả kinh doanh.
Cuối cùng tổng hợp từ các dự toán lên dự toán bảng tổng kết tài sản thể hiện
tài sản, nguồn vốn đảm bảo và cân đối cho hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ.
1.5 Yếu tố con người trong dự toán
Vấn đề con người là điều cần thiết để thiết lập hệ thống dự toán có hiệu quả.
Người ta thường cảm thấy khó chịu với dự toán bởi vì dự toán thường có tính
gượng ép. Việc lập dự toán sẽ đưa ra tiêu chuẩn để đánh giá kết quả thực hiện. Các
nhân viên thuộc các bộ phận chức năng phải xem xét lại khả năng thực hiện của
mình dựa trên dự toán được lập ra.
Thái độ của nhà quản lý cấp trên có tác động lớn đến hiệu quả của dự toán.
Trong khi đó các nhà quản lý cấp dưới có nhận thức nhạy bén với những gì được
mong đợi. Để có hiệu quả, các nhà quản lý cấp trên phải cố gắng thực sự xem xét
vấn đề dự toán nhằm diễn tả những mục tiêu mà nhân viên của họ cần đạt được.
Điều này là vô cùng cần thiết để có được quy trình dự toán thành công. Để đạt được
18
kết quả như mong đợi, doanh nghiệp cần khuyến khích tất cả mọi cấp độ quản lý
cùng tham gia vào quy trình dự toán. Trên cơ sở đó, thông tin sẽ được luân chuyển
từ thấp đến cao cũng như từ trên xuống dưới trong suốt quá trình dự toán
Các cấp quản lý là người chịu trách nhiệm trực tiếp đến việc hoàn thành
những mục tiêu dự toán, các nhà quản lý cấp dưới có thể đưa ra những ước tính cụ
thể để đạt được mục tiêu. Sự tham gia của họ vào quá trình này tăng tính đoàn kết
hợp tác giữa các bộ phận với nhau. Qua đó, sẽ khuyến khích các bộ phận tự nguyện
hợp tác với nhau và sẽ tạo ra nhiều động lực trong việc thực hiện dự toán.
Việc tham gia vào quy trình dự toán của các nhà quản lý cấp cao có tác dụng
đảm bảo mục tiêu đặt ra của từng nhân viên phải phù hợp với mục tiêu chung của tổ
chức. Thật vậy, nếu để cho các nhân viên cấp dưới được tự lập tiêu chuẩn dự toán
thì có thể sẽ rơi vào trường hợp là họ sẽ đặt ra mục tiêu quá thấp để có thể dễ dàng
đạt được mục tiêu. Do đó, để dự toán được lập ra thật sự có hiệu quả đòi hỏi các nhà
quản lý cấp dưới phải thực sự cố gắng tham gia vào quy trình này.
19
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Dự toán ngân sách là một nội dung rất quan trọng và không thể thiếu trong
kế toán quản trị. Dự toán ngân sách là một công cụ đa chức năng của nhà quản lý.
Dự toán ngân sách là một hệ thống bao gồm nhiều dự toán như: dự toán tiêu thụ; dự
toán sản xuất; dự toán chi phí nguyên vật liệu; dự toán chi phí nhân công; dự toán
chi phí sản xuất chung; dự toán chi phí bán hàng; dự toán chi phí quản lý doanh
nghiệp; dự toán giá vốn hàng bán; dự toán vốn đầu tư; dự toán tiền mặt; dự toán báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh; và dự toán bảng cân đối kế toán.
Dựa vào tiêu thức phân loại thì dự toán chia thành nhiều loại như: Dự toán
hoạt động, dự toán tài chính, dự toán ngân sách cố định, dự toán ngân sách linh
hoạt, dự toán ngân sách ngắn hạn, dự toán dài hạn, dự toán từ gốc, dự toán cuốn
chiếu…
Việc lập dự toán ngân sách chính xác nhằm phản ánh đúng tiềm năng thực tế
là công việc khó khăn với các doanh nghiệp. Do đó để đảm bảo dự toán phát huy
được lợi ích của nó thì dự toán ngân sách nên lập theo một trình tự hợp lý gồm 3
giai đoạn: chuẩn bị, soạn thảo và theo dõi. Bên cạnh đó các báo cáo dự toán phải
được lập theo một trình tự nhất định, khởi đầu là dự toán tiêu thụ và kết thúc là dự
toán báo cáo tài chính
Tùy thuộc vào đặt điểm của từng doanh nghiệp và quan điểm của nhà quản
lý mà dự toán ngân sách có thể được lập theo một trong 3 mô hình: mô hình ấn định
thông tin từ trên xuống, mô hình thông tin phản hồi, mô hình thông tin từ dưới lên.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện các mô hình các doanh nghiệp phải điều chỉnh
sao cho phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp mình.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tất cả các doanh nghiệp cần thiết phải lập dự
toán ngân sách.
20
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TẠI CÔNG TY
XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG
2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
2.1.1 Lược sử hình thành và phát triển của công ty
Ngày 23/07/1976 theo quyết định 73/QĐ-76, chủ tịch tỉnh An Giang ông
Trần Tấn Thời đã ký quyết định thành lập Công ty ngoại thương An Giang, trụ sở
đặt tại 216 Trần Hưng đạo, Long Xuyên, An Giang. Qua một thời gian sắp xếp điều
động cán bộ, tháng 9-1976 công ty chính thức đi vào hoạt động, trụ sở chính đặt tại
thị xã Châu Đốc
Năm 1979 Công ty được đổi tên thành “Công Ty Liên hợp xuất khẩu tỉnh An
Giang”, trụ sở được đặt tại thị xã Long Xuyên. Năm 1988 Công ty đổi tên thành
“Liên hiệp Công ty Xuất Nhập Khẩu tỉnh An Giang”. Năm 1991 thành lập Công ty
liên doanh ANGIMEX – KITOKU và nhận được cờ thi đua xuất sắc của Bộ Nội vụ.
Năm 1992, công ty chính thức đổi tên thành Công Ty Xuất Nhập Khẩu An
Giang, trụ sở chính đặt tại số 1 đường Ngô Gia Tự, phường Mỹ Long, Thành phố
Long Xuyên, tỉnh An Giang. Năm 1999, công ty được Bộ Thương Mại cấp giấy
phép xuất nhập khẩu trực tiếp và thành lập đại lý ủy quyền đầu tiên của hãng
Honda.
Năm 2008 Công ty Xuất Nhập Khẩu An Giang được chuyển đổi thành công
ty cổ phần.
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ
2.1.2.1 Chức năng
Công ty Xuất Nhập Khẩu An Giang là một công ty cổ phần và có tư cách
pháp nhân riêng và có các chức năng sau:
- Tổ chức thu mua, chế biến lúa gạo tiêu thụ nội địa, cung ứng, xuất khẩu
trực tiếp
- Kinh doanh các mặt hàng tiêu dùng, điện máy, thực phẩm công nghệ, giáo
dục đào tạo…
21
2.1.2.2 Nhiệm vụ
Công ty Xuất Nhập Khẩu An Giang có những nhiệm vụ như sau:
- Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi trong Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh; bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp
luật khi kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính
xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán.
- Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về
lao động; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho
người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.
- Xây dựng phương án tổ chức sản xuất, tổ chức nhân sự phù hợp theo từng
thời kỳ, chăm lo, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, tạo nguồn cán bộ nghiệp vụ chủ chốt
và công nhân kỹ thuật có phẩm chất, năng lực phục vụ theo yêu cầu phát triển của
công ty
- Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ theo tiêu
chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.
- Đầu tư phát triển mở rộng sản xuất, tổ chức liên doanh, liên kết trong và
ngoài nước, đẩy mạnh công tác xuất khẩu sang các nước trong khu vực.
- Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã
hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa và danh lam
thắng cảnh.
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty
22
Ban kiÓm so¸t
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty
2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận
- Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao
nhất của công ty bao gồm các cổ đông có quyền biểu quyết. Đại hội đồng cổ đông
thường niên quyết định những vấn đề theo quy định của pháp luật và Điều lệ công
ty, đặc biệt thông qua các báo cáo tài chính hằng năm và ngân sách tài chính cho
năm tài chính tiếp theo.
- Hội đồng quản trị: Hoạt động kinh doanh và các công việc của công ty
phải chịu sự quản lý hoặc chỉ đạo thực hiện của Hội đồng quản trị. Hội đồng quản
23
trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh công ty
trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông
- Ban kiểm soát: Ban kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Tổng
giám đốc trong việc điều hành và quản lý công ty; chịu trách nhiệm trước Đại hội
đồng cổ đông trong thực hiện các nhiệm vụ được giao như: kiểm tra tính hợp lý,
hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động
kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính
- Tổng giám đốc: là người điều hành toàn bộ công việc kinh doanh hằng
ngày của công ty, chịu sự giám sát của HĐQT và chịu trách nhiệm trước HĐQT,
trước Đại hội đồng cổ đông và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và
nhiệm vụ được giao
+ Phòng hành chính- pháp lý: trực thuộc Tổng Giám đốc. Nhiệm vụ của
phòng là quản lý văn phòng công ty, chi nhánh TPHCM; cung cấp, phục vụ hậu cần
cho toàn công ty; quản lý các vấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động của công ty;
chuẩn bị các thủ tục phục vụ các cuộc họp của công ty, Hội đồng quản trị, đại hội
đồng cổ đông .
+ Phòng nhân sự: trực thuộc Tổng Giám đốc. Nhiệm vụ của phòng là dựa
trên chiến lược sản xuất kinh doanh chung của công ty, hoạch định và tìm kiếm,
tuyển dụng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu về số lượng và chất lượng; xây dựng
hệ thống lương, thu nhập và chính sách phúc lợi của công ty; quản trị hệ thống hồ
sơ giao việc, đánh giá hiệu quả làm việc; quản lý hệ thống ISO.
+ Phòng phát triển chiến lược: trực thuộc Tổng Giám đốc. Nhiệm vụ của
phòng là tham mưu và đề xuất chiến lược kinh doanh, ý tưởng kinh doanh, dự báo
các rủi ro có liên quan đến hoạt động của công ty ; xây dựng, tổng hợp kế hoạch
kinh doanh của công ty, quí, 6 tháng và năm; thực hiện các dự án theo chiến lược
của công ty; quản trị hệ thống thông tin, trang Web, máy tính toàn công ty.
24
+ Phòng tài chính kế toán: trực thuộc Tổng Giám đốc. Nhiệm vụ của
phòng là Tổ chức công tác hạch toán kế toán và bộ máy kế toán toàn công ty theo
qui định của pháp luật; tham mưu, đề xuất và quản lý việc sử dụng vốn hiệu quả;
xây dựng và đề xuất các qui định về quản lý tài chính; lập các báo cáo tài chính
theo qui định; quản lý Sổ cổ đông.
+ Giám đốc ngành hàng lương thực: chịu sự quản lý của Tổng Giám
đốc, chịu trách nhiệm về ngành hàng lương thực. Giám đốc ngành hàng lương
thực quản lý các phòng ban như:
Phòng bán hàng: Nhiệm vụ của phòng là bán hàng xuất khẩu và nội địa
mặt hàng lương thực theo qui chế của công ty; quản lý và chăm sóc khách
hàng; lập bộ chứng từ hàng xuất và theo dõi thanh toán.
Phòng điều hành kế hoạch lương thực: Nhiệm vụ của phòng là lập kế
hoạch và điều hành mua bán lương thực định kỳ; lập kế hoạch và điều hành
kế hoạch giao hàng lương thực theo hợp đồng; hoạch định và quản lý công
tác đầu tư máy móc thiết bị về sản xuất lương thực toàn công ty.
+ Giám đốc trung tâm Honda: Chịu sự quản lý của Tổng Giám đốc, chịu
trách nhiệm quản lý Trung tâm kinh doanh Honda. Trung tâm kinh doanh Honda
có trách nhiệm lập kế hoạch kinh doanh và điều hành hoạt động kinh doanh ngành
hàng Honda theo qui chế, theo kế hoạch của công ty
+ Giám đốc Trung tâm kinh doanh tổng hợp: Chịu sự quản lý của Tổng
Giám Đốc, chịu trách nhiệm quản lý Trung tâm kinh doanh tổng hợp. Trung tâm
kinh doanh tổng hợp có trách nhiệm lập kế hoạch kinh doanh và điều hành hoạt
động kinh doanh các ngành hàng phân bón, điện thoại di động, theo qui chế, theo kế
hoạch của công ty.
+ Giám đốc Trung tâm đào tạo : Chịu sự quản lý của Tổng Giám Đốc,
chịu trách nhiệm quản lý Trung tâm đào tạo. Trung tâm đào tạo đào tạo công nghệ
thông tin, Anh ngữ và các kỹ năng nghiệp vụ về quản trị kinh doanh, kế toán tài
25
chính; thực hiện việc cung cấp các dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin ( viết
phần mềm, thiết kế web, xây dựng giải pháp ... ) cho công ty và bên ngoài; hỗ trợ
công nghệ thông tin cho công ty khi có yêu cầu.
2.1.4 Một số chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Doanh thu 1.459.241,5 1.503.478,7 1.599.289,5
Lợi nhuận trước thuế 25.871,9 26.957,3 26.999,7
Tổng tài sản 182.137,3 190.839,2 239.758,3
Vốn chủ sở hữu 84.734 88.914,7 89.192,4
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế 1,77 1,79 1,68
trên doanh thu(%)
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế 14,2 14,1 11,26
trên tổng tài sản(%)
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế 30,53 30,31 30,27
trên nguồn vốn chủ sở hữu
(%)
Bảng 2.1: Bảng các chỉ tiêu kết quả kinh doanh
Năm 2007 doanh thu tăng 44,237 tỷ đồng, tăng 3,03% so với năm 2006 và
năm 2008 tăng 95,81 tỷ đồng, tăng 6,37% so với năm 2007. Lợi nhuận cũng tăng
qua các năm, năm 2007 tăng 1,0854 tỷ đồng, tăng 4,2% so với năm 2006, năm 2008
tăng 42,4 triệu đồng, tăng 0,16% so với năm 2007. Nhìn chung, doanh thu và lợi
nhuận của công ty tăng qua các năm. Tuy nhiên tốc độ tăng lợi nhuận của công ty
26
có dấu hiệu chậm lại so với năm trước do tình hình cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp trong ngành ngày càng khốc liệt.
Về tài sản năm 2007 tổng tài sản tăng 8,7 tỷ đồng, tăng 4,77% so với năm
2006, năm 2008 tăng 48,9 tỷ đồng, tăng gần 26% so với năm 2007. Tài sản của
công ty tăng chủ yếu là do công ty đầu tư xây dựng mua sắm cơ sở vật chất và công
nghệ mới.
Vốn chủ sở hữu của công ty tăng qua các năm, năm 2007 tăng 4,93% so với
năm 2006, năm 2008 tăng 0,32% so với năm 2007. Tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu
tăng chậm qua các năm.
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu có tăng giảm đôi chút nhưng
nhìn chung bình ổn ở mức 1,7%
Trong những năm gần đây, do lợi nhuận tăng chậm hơn so với mức tăng tài
sản, cùng với việc khai thác chưa hiệu quả các tài sản đầu tư nên tỷ suất lợi nhuận
trước thuế trên tổng tài sản qua các năm có dấu hiệu giảm dần
Do tốc độ tăng lợi nhuận chậm nên tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở
hữu cũng giảm dần
2.1.5 Phân tích những thuận lợi, khó khăn của công ty
2.1.5.1 Thuận lợi
Công ty xuất nhập khẩu An Giang có những thuận lợi như:
- Vị trí đặt tại vựa lúa đồng bằng sông Cửu Long. Hệ thống thu mua và sản
xuất trải dài khắp tỉnh nên nguồn cung cấp đầu vào và đầu ra luôn dồi dào và ổn
định
- Được khách hàng tin cậy, đồng thời được sự hỗ trợ từ các ngân hàng
thương mại.
- Hệ thống thông tin nội bộ phát triển là công cụ đắc lực hỗ trợ Ban Giám
đốc ra quyết định đúng đắn kịp thời.
- Đội ngũ cán bộ, công nhân viên và Ban lãnh đạo công ty luôn đoàn kết,
phát huy được năng lực trí tuệ tập thể.
- Ban lãnh đạo công ty luôn nhạy bén và quyết đoán
27
2.1.5.2 Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi thì công ty phải đương đầu với nhiều kho khăn
thách thức như:
- Nguồn cung cấp đầu vào của công ty sẽ gặp khó khăn do hiện tượng
chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi trong bối cảnh hiện nay.
- Số lượng thực hiện theo hợp đồng của chính phủ quá lớn nhưng không có
lãi vì giá xuất được ký tương đương với giá thị trường và chậm được phân chia cho
tỉnh trong thời gian chính vụ.
- Thời gian giao hàng được phân bổ vào thời điểm không thuận lợi về giá cả
trong nước nên mặt hàng này kém sức cạnh tranh về giá.
- Sự thay đổi chính sách xuất khẩu thường xuyên của chính phủ
- Dịch cúm gia cầm đã ảnh hưởng phần nào đến việc tiêu thụ phụ phẩm của
công ty.
- Việt Nam gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới, công ty phải cạnh
tranh ngày càng khốc liệt với các doanh nghiệp trong nước và ngoài nước. Sự cạnh
tranh sẽ còn khốc liệt hơn khi đến năm 2011 Việt Nam sẽ mở cửa ngành gạo theo lộ
trình WTO.
2.1.6 Phương hướng phát triển
Tận dụng lợi thế cạnh tranh của Angimex với địa bàn nằm trên một trong hai
tỉnh vựa lúa ĐBSCL, Angimex xác định: kinh doanh các sản phẩm hàng hóa, dịch
vụ liên quan đến đến lương thực là con đường đi chính của doanh nghiệp. Với tôn
chỉ này và để tiến đến mục tiêu: “ANGIMEX – TẬP ĐOÀN MẠNH NHẤT VIỆT
NAM VỀ LƯƠNG THỰC-THỰC PHẨM”
Chương trình hành động cụ thể của công ty năm 2009:
Duy trì kinh doanh xuất khẩu cho các thị trường truyền thống và mở rộng
sang các thị trường tiềm năng.
Dòng sản phẩm gạo nội địa sẽ ra đời, có thương hiệu tốt, được đảm bảo
những tiêu chí cao nhất. Trong dòng sản phẩm này, với phân khúc mạnh, gạo
28
“Sạch” được xác định là sản phẩm chủ lực. Và xuất khẩu thương hiệu sẽ là
bước đi tiếp theo khi ANGIMEX đã có nền tảng vững chắc tại thị trường nội
địa.
Tập trung gia tăng giá trị cho ngành hàng lương thực với các dòng sản phẩm
như thực phẩm chức năng…
Kế hoạch năm 2009: tiêu thụ 220.000 tấn gạo các loại. Trong đó: xuất khẩu
190.000 tấn, tiêu thụ nội địa 30.000 tấn.
2.2 Tổ chức công tác kế toán của công ty
2.2.1 Hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế toán
Công ty áp dụng hệ thống kế toán Việt Nam theo quyết định 15/2006/QĐ –
BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ tài chính, tuân thủ Luật kế toán và áp dụng
các chế độ, chính sách kế toán theo quy định của Nhà Nước có liên quan đến hoạt
động của công ty.
Công ty tổ chức ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. Hệ thống các
mẫu sổ được thực hiện đầy đủ, tổ chức mở sổ, ghi sổ, khóa sổ theo đúng quy định
của Bộ tài chính.
Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty:
Báo cáo Cân Đối Kế Toán
Báo cáo Kết Quả Kinh Doanh
Báo cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính
Ngôn ngữ sử dụng trong kế toán là ngôn ngữ Tiếng Việt
Công ty sử dụng Đồng Việt Nam (VNĐ) làm đơn vị tiền tệ hạch toán. Mọi
nghiệp vụ bằng đơn vị tiền tệ khác đều được chuyển đổi sang VNĐ theo tỷ giá thực
tế hoặc tỷ giá mua bán bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng vào ngày
phát sinh nghiệp vụ.
Niên độ kế toán từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm
29
2.2.2 Tổ chức bộ máy kế toán
2.2.2.1 Sơ đồ bộ máy kế toán
TRƯỞNG PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
PHÓ PHÒNG PHỤ TRÁCH CHƯƠNG TRÌNH XMAN
PHÓ PHÒNG PHỤ TRÁCH KIỂM TRA HẠCH TOÁN
THỦ QUỸ
KT THUẾ
KT TỔNG HỢP
KT NGÂN HÀNG
KT TSCD CCDC
KT CÔNG NỢ
KT KIỂM TRA CÁC CHI NHÁNH
KT TIỀN MẶT, CHI PHÍ
KT KIỂM TRA CÁC TRUNG TÂM
KT CÁC ĐƠN VỊ CƠ SỞ
TỔNG GIÁM ĐỐC
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán
2.2.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận
- Trưởng phòng kế toán: Kế toán trưởng là người giúp Tổng Giám đốc
quản lý và tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê, quản lý tài chính. Chịu
trách nhiệm trước HĐQT và Tổng Giám đốc về lĩnh vực được phân công phụ trách
- Phó phòng kế toán phụ trách kiểm tra hạch toán: Là người tham mưu,
giúp việc cho Trưởng phòng, chịu trách nhiệm về: Kiểm tra giám sát hạch toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhằm đảm bảo phản ánh đúng tình hình hoạt động
SXKD của công ty; duyệt thanh toán thu chi theo ủy quyền của Trưởng phòng; cập
30
nhật tham mưu cho Trưởng phòng và phổ biến đến các đơn vị những chính sách
mới của Nhà nước về tài chính kế toán.
- Phó phòng kế toán phụ trách XMAN: Là người tham mưu, giúp việc cho
Trưởng phòng, chịu trách nhiệm về: kiểm tra giám sát tình hình nhập liệu của các
đơn vị trực thuộc và phòng tài chính kế toán; giải quyết các vấn đề vướng mắc trong
quá trình thực hiện chương trình; kiểm tra báo cáo tài chính
- Kế toán tổng hợp: Giúp kế toán trưởng các hoạt động về kế toán tài chính
tại công ty, tổng hợp, điều chỉnh số liệu, tính giá thành và lập báo cáo tài chính.
- Kế toán thuế: Quản lý tất cả các loại phí, thuế phát sinh tại công ty như là:
thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN…và thực hiện các báo cáo khác cho các cơ
quan Nhà nước khi có yêu cầu.
- Kế toán công nợ: Theo dõi tình hình công nợ, tình hình mua bán, thanh
toán với người mua, thanh toán với người bán và các quan hệ thanh toán khác.
- Kế toán TSCĐ và CCDC: Quản lý danh sách TSCĐ và CCDC tại công ty;
theo dõi tăng giảm, khấu hao, thanh lý TSCĐ, theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho
CCDC. Thực hiện các công việc kiểm kê tài sản theo quy định của công ty, lập các
báo cáo thống kê theo yêu cầu Cục Thống kê và yêu cầu quản lý nội bộ, ghi sổ kế
toán các hoạt động phát sinh.
- Kế toán kiểm tra các trung tâm: Theo dõi, kiểm tra công tác kế toán tại
các trung tâm
- Kế toán kiểm tra các chi nhánh: Theo dõi, kiểm tra công tác kế toán tại
các chi nhánh
- Kế toán ngân hàng: Theo dõi các nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng,
tiền gởi, nợ vay, ghi sổ các hoạt động phát sinh.
- Kế toán tiền mặt, chi phí: Theo dõi thu chi tiền mặt, theo dõi tạm ứng cá
nhân, theo dõi chi tiết tài khoản vay của cán bộ công nhân viên chức
- Thủ quỹ: quản lý chặt chẽ số tiền tồn quỹ hằng ngày, thu chi tiền mặt dựa
trên các chứng từ đã được phê duyệt tại đơn vị.
31
- Kế toán các đơn vị cơ sở: Chịu trách nhiệm toàn bộ phần hành kế toán tại
đơn vị mình và báo cáo lên Phòng Kế Toán công ty.
2.3 Thực trạng công tác dự toán của công ty
2.3.1 Thực trạng công tác dự toán ngân sách
2.3.1.1 Mô hình dự toán
Công ty ANGIMEX lập dự toán ngân sách theo mô hình thông tin phản hồi,
cụ thể như sau:
Hằng năm công ty sẽ đề ra một số chỉ tiêu kế hoạch định hướng chung và
phân bổ các chỉ tiêu này xuống các Xí nghiệp.
Các đơn vị căn cứ vào chỉ tiêu do công ty giao, đồng thời căn cứ vào điều
kiện cũng như khả năng của mình, các xí nghiệp sẽ xem xét xem cần tăng hay giảm
các chỉ tiêu nào và trình lên công ty.
Dựa trên các chỉ tiêu do các Xí nghiệp đề nghị, công ty sẽ xem xét lại dựa
trên việc đánh giá toàn diện khả năng hoạt động của từng Xí nghiệp và yêu cầu Xí
nghiệp chỉnh sửa các chỉ tiêu cho hợp lý hơn.
Dựa trên các chỉ tiêu đã chỉnh sửa, công ty sẽ tiến hành lập dự toán cho toàn
công ty.
2.3.1.2 Quy trình dự toán
Hàng năm, vào cuối quý III, Ban giám đốc công ty sẽ họp bàn với giám đốc
các trung tâm (giám đốc trung tâm lương thực, giám đốc trung tâm Honda, giám
đốc trung tâm kinh doanh tổng hợp) về việc lập kế hoạch cho năm kế hoạch. Thông
qua cuộc họp, dựa trên điều kiện thực tế của từng trung tâm, Ban giám đốc sẽ tạm
phân phối các chỉ tiêu cho các Trung tâm. Đồng thời cũng trong cuộc họp này Ban
giám đốc giao cho Phòng Phát triển chiến lược chịu trách nhiệm chính trong việc
lập kế hoạch cho công ty.
Sau cuộc họp, Phòng Phát triển chiến lược sẽ có công văn thông báo đến các
Trung tâm các chỉ tiêu do Ban giám đốc đề nghị. Các Trung tâm sẽ yêu cầu phòng
32
bán hàng, bộ phận sản xuất của trung tâm xem xét nên điều chỉnh tăng, giảm các chỉ
tiêu nào và gửi lên cho Giám đốc trung tâm xem xét.
Sau khi nhận được các chỉ tiêu do bộ phận bán hàng, bộ phận sản xuất gửi
lên, giám đốc các trung tâm sẽ xem xét và yêu cầu các bộ phận điều chỉnh. Các chỉ
tiêu kế hoạch sau khi điều chỉnh sẽ được giám đốc trung tâm tổng hợp lại lập thành
kế hoạch của Trung tâm mình và chuyển sang phòng Phát triển chiến lược làm cơ
sở lập kế hoạch cho toàn công ty.
Kế hoạch sẽ được Phòng Phát triển chiến lược trình bày trong một cuộc họp
với thành phần tham dự: Ban giám đốc, Trưởng các bộ phận bán hàng, trưởng bộ
phận sản xuất và Giám đốc các Trung tâm. Trong cuộc họp này Ban giám đốc công
ty dựa vào tầm nhìn tổng quan và những giải trình của cấp dưới để xem xét và chính
thức phê duyệt chỉ tiêu cho toàn công ty và từng Trung tâm
2.3.1.3 Các báo cáo dự toán tại công ty Xuất Nhập Khẩu An Giang
Hiện nay công ty không lập dự toán mà tiến hành lập kế hoạch ngành hàng.
Hiện tại công ty có 4 ngành hàng chủ yếu là: lương thực, phân bón, Honda và điện
thoại. Sau đây là việc lập kế hoạch từng ngành hàng cụ thể:
2.3.1.3.1 Kế hoạch ngành hàng phân bón
Kế hoạch ngành hàng phân bón do Trung tâm kinh doanh tổng hợp lập và
chuyển lên cho Phòng Phát triển chiến lược chỉnh sửa và tổng hợp
Đối với ngành hàng phân bón công ty lập các kế hoạch như sau: Kế hoạch
bán hàng; kế hoạch mua hàng; kế hoạch giá vốn hàng bán; kế hoạch chi phí; kế
hoạch kết quả kinh doanh.
a. Kế hoạch bán hàng năm 2009
Kế hoạch bán hàng do bộ phận bán hàng trực thuộc trung tâm kinh doanh
tổng hợp lập. Kế hoạch này được xây dựng nhằm mục đích dự tính số lượng và
doanh thu bán ra của mặt hàng phân bón trong năm 2009. Kế hoạch bán hàng được
lập cho từng quý và tổng hợp cho cả năm.
Trong kế hoạch này bao gồm hai chỉ tiêu là lượng và doanh thu. Trong đó:
33
+ Lượng: là số lượng phân bón dự tính bán ra trong năm kế hoạch. Chỉ tiêu
này được xây dựng dựa vào nhu cầu tiêu thụ phân bón của tỉnh. Hằng năm Sở Nông
Nghiệp tỉnh sẽ thống kê diện tích sản xuất nông nghiệp của tỉnh và chuyển số liệu
thống kê cho công ty. Dựa trên diện tích sản xuất và nhu cầu phân bón trên mỗi
hecta, công ty sẽ dự tính nhu cầu phân bón của tỉnh. Theo dự tính năm 2009 nhu cầu
phân bón của tỉnh là 100.000 tấn. Trên cơ sở nhu cầu phân bón của tỉnh kết hợp với
việc điều tra thăm dò các công ty trong cùng lĩnh vực, công ty đưa ra kế hoạch tiêu
thụ 10.000 tấn chiếm 10% nhu cầu của tỉnh
+ Doanh thu: là doanh thu của từng loại phân bón cụ thể. Chỉ tiêu này được
tính theo công thức:
Doanh thu = Số lượng phân bón tiêu thụ x Giá bán cố định từng loại phân bón
Trong đó giá bán cố định của từng loại phân bón được căn cứ vào giá bán
năm trước.
Ví dụ: Đơn giá bán từng loại phân bón như sau:
Phân Ure: 6.000 đ/kg
Phân DAP: 10.000 đ/kg
Phân Kali: 7.200 đ/kg
( Kế hoạch bán hàng năm 2009 được thể hiện chi tiết ở phụ lục 2.1a)
b. Kế hoạch mua hàng năm 2009
Kế hoạch mua hàng do bộ phận bán hàng trực thuộc trung tâm kinh doanh
tổng hợp lập. Kế hoạch này được lập nhằm mục đích dự tính số lượng và trị giá mua
vào của mặt hàng phân bón trong năm kế hoạch. Kế hoạch này được lập cho từng
quý và tổng hợp cả năm căn cứ vào kế hoạch bán hàng.
Trong kế hoạch này bao gồm hai chỉ tiêu là số lượng và giá trị. Trong đó:
+ Số lượng: là số lượng phân bón dự tính mua vào trong năm kế hoạch. Chỉ
tiêu này được xây dựng dựa vào chỉ tiêu số lượng bán ra trong năm kế hoạch.
+ Giá trị: là tổng giá trị của từng loại phân bón mua vào cụ thể. Chỉ tiêu này
được tính theo công thức:
34
Giá trị từng loại phân bón = Số lượng phân bón mua vào x Giá mua từng loại phân
bón
Trong đó giá mua của từng loại phân bón được căn cứ vào giá mua năm
trước.
Ví dụ: Đơn giá mua của từng loại phân bón như sau:
Phân Ure: 5.800 đ/kg
Phân DAP: 9.800 đ/kg
Phân Kali: 7.000 đ/kg
Do phân bón được mua bán theo vụ mùa nên không có hàng tồn kho. Do đó
công ty lập kế hoạch số lượng mua vào bằng với số lượng bán ra.
( Kế hoạch mua hàng năm 2009 được thể hiện chi tiết ở phụ lục 2.1b)
c. Kế hoạch giá vốn hàng bán năm 2009
Kế hoạch giá vốn hàng bán cũng được lập bởi bộ phận bán hàng. Kế hoạch
này được lập căn cứ vào kế hoạch bán hàng năm 2009 và kế hoạch mua hàng năm
2009. Kế hoạch này được lập nhằm mục đích dự tính giá vốn của mặt hàng phân
bón trong năm kế hoạch. Kế hoạch này được lập cho từng quý và cho cả năm kế
hoạch.
Thật ra, kế hoạch giá vốn hàng bán cũng chính là kế hoạch mua hàng vì số
lượng mua bằng số lượng bán và không có tồn kho
Trong kế hoạch này bao gồm hai chỉ tiêu là số lượng và trị giá vốn. Trong
đó:
+ Số lượng: là số lượng phân bón dự tính bán ra trong năm kế hoạch.
+ Trị giá vốn: là trị giá vốn của từng loại phân bón bán ra cụ thể. Chỉ tiêu
này được tính theo công thức:
Trị giá vốn từng loại phân bón = Số lượng phân bón bán ra x Giá mua từng loại
phân bón
( Kế hoạch giá vốn hàng bán 2009 được thể hiện chi tiết ở phụ lục 2.1 c)
d. Kế hoạch chi phí năm 2009
35
Kế hoạch chi phí được lập bởi giám đốc trung tâm kinh doanh tổng hợp với
sự trợ giúp của trưởng bộ phận bán hàng nhằm mục đích dự tính chí phí trong năm
2009 cho ngành hàng phân bón thuộc Trung tâm kinh doanh tổng hợp (ngoài chỉ
tiêu giá vốn hàng bán). Kế hoạch này được lập bao gồm những chỉ tiêu như: Chi phí
bán hàng, chi phí quản lý và lãi vay ngân hàng. Cụ thể như sau:
- Chi phí bán hàng do trưởng bộ phận bán hàng lập sau đó chuyển sang cho
giám đốc trung tâm kinh doanh tổng hợp xem xét và chỉnh sửa. Trong đó chi phí
bán hàng gồm các khoản mục chi phí như: Tiền lương nhân viên bán hàng, các
khoản bảo hiểm theo quy định, chi phí vận chuyển, chi phí bốc xếp và chi phí bằng
tiền khác. Các khoản chi phí này được dự toán dựa trên chi phí của năm trước cộng
thêm mức tăng ước tính 4%
Ví dụ: Lương nhân viên bán hàng năm 2008 là 93.023.000đ, bộ phận bán
hàng dự toán chi phí này năm 2009 tăng 4% tức là 96.744.000đ, sau đó bộ phận bán
hàng dự toán chi phí này cho mỗi quý bằng cách lấy chi phí năm 2009 chia đều cho
4 quý.
- Chi phí quản lý do giám đốc trung tâm kinh doanh tổng hợp lập. Kế hoạch
chi phí quản lý bao gồm các khoản mục chi phí như lương bộ phận quản lý, các
khoản bảo hiểm theo quy định, chi phí văn phòng phẩm, chi phí điện nước, điện
thoại, thuế môn bài và chi phí bằng tiền khác, chi phí lãi vay. Các khoản mục chi
phí này cũng được lập tương tự như chi phí bán hàng.
Ví dụ: Chi phí nhân viên quản lý năm 2008 là 282.796.000đ, năm 2009 tăng
4% tức là 294.108.000đ, sau đó chi phí này được chia đều cho 4 quý
- Chi phí lãi vay do giám đốc trung tâm kinh doanh tổng hợp lập căn cứ vào
lãi vay cùng kỳ năm trước
( Kế hoạch chi phí năm 2009 được thể hiện chi tiết ở phụ lục 2.1d)
e. Kế hoạch kết quả kinh doanh năm 2009
Kế hoạch kết quả kinh doanh do giám đốc trung tâm kinh doanh tổng hợp lập
nhằm mục đích dự tính kết quả kinh doanh trong năm 2009 cho ngành hàng phân
bón. Kế hoạch kết quả kinh doanh được lập cho từng quý và cả năm. Kế hoạch này
36
được lập bao gồm những chỉ tiêu như: Doanh thu, Giá vốn hàng bán, lợi nhuận gộp,
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, lợi nhuận thuần, lãi vay, lợi nhuận
trước thuế và lợi nhuận sau thuế.
Trong đó:
+ Chỉ tiêu: doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý, lãi
vay được dựa trên các kế hoạch trình bày ở trên
+ Các chỉ tiêu như:
Lợi nhuận gộp = Doanh thu – Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp – chi phí bán hàng- chi phí quản lý
doanh nghiệp
Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần – lãi vay
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - thuế thu nhập doanh nghiệp
(Kế hoạch kết quả kinh doanh năm 2009 được thể hiện chi tiết ở phụ lục 2.1e)
Sau khi tất cả các kế hoạch đã hoàn thành sẽ được chuyển lên cho giám đốc
trung tâm kinh doanh tổng hợp xem xét, sau đó kế hoạch này sẽ được chuyển lên
cho phòng phát triển chiến lược, cuối cùng trong cuộc họp về dự toán, kế hoạch này
sẽ được đưa ra xem xét.
2.3.1.3.2 Kế hoạch ngành hàng Honda
Trung tâm Honda chuyên kinh doanh các loại xe Honda như: xe Future, xe
Super Dream, xe Ware, xe tay ga. Ngoài ra trung tâm còn thực hiện dịch vụ sửa
chữa (có kèm theo bán phụ tùng), thay nhớt xe
Kế hoạch ngành hàng Honda do Trung tâm Honda lập và chuyển lên cho
Phòng Phát triển chiến lược chỉnh sửa và tổng hợp
Đối với ngành hàng Honda công ty lập các kế hoạch như sau: Kế hoạch bán
hàng; kế hoạch mua hàng; kế hoạch chi phí; kế hoạch giá vốn hàng bán; kế hoạch
kết quả kinh doanh
a. Kế hoạch bán hàng năm 2009
Kế hoạch bán hàng do trưởng bộ phận bán hàng (cửa hàng) trực thuộc trung
tâm Honda lập nhằm mục đích dự kiến số lượng cũng như doanh thu mặt hàng xe
37
Honda được bán ra trong năm kế hoạch cũng như doanh thu của dịch vụ sửa chữa
và phụ tùng thay thế. Kế hoạch này được lập cho từng tháng sau đó tổng hợp cho
từng quý và cả năm.
Bộ phận bán hàng sẽ tiến hành lập kế hoạch cho 6 mặt hàng như: xe Future,
xe Super Dream, xe Ware, xe tay ga, phụ tùng + nhớt và dịch vụ sửa chữa.
Trong kế hoạch bán hàng thể hiện các chỉ tiêu như: Số lượng, đơn giá, doanh
thu và tổng doanh thu. Trong đó từng chỉ tiêu cụ thể như sau:
+ Số lượng: chỉ tiêu này thể hiện số lượng các loại xe dự kiến bán ra trong
năm kế hoạch. Chỉ tiêu này được công ty xây dựng căn cứ vào số lượng xe bán ra
thực tế trong năm trước kết hợp với sự biến động theo ước tính tăng 5% so với cùng
kỳ năm trước (dựa vào kinh nghiệm qua nhiều năm kinh doanh).
Ví dụ: Số lượng xe bán ra trong tháng 1 năm 2008 lần lượt là: xe Future Neo
đùm 28 chiếc, xe Future Neo dĩa 33 chiếc, xe Future Neo mâm 33 chiếc, xe Future
F1 căm 19 chiếc, xe Future F1 mâm 19 chiếc. Bộ phận bán hàng dự tính số lượng
xe bán ra trong tháng 1 năm 2009 tăng 5% so với năm 2008 như sau: Xe Future
Neo đùm 30 chiếc, xe Future Neo dĩa 35 chiếc, xe Future Neo mâm 35 chiếc, xe
Future F1 căm 20 chiếc, xe Future F1 mâm 20 chiếc.
+ Đơn giá: chỉ tiêu này thể hiện đơn giá bán dự kiến của từng loại xe trong
năm kế hoạch. Chỉ tiêu này cũng được xây dựng dựa trên giá bán tại thời điểm lập
kế hoạch.
+ Doanh thu: chỉ tiêu này thể hiện doanh thu dự kiến của từng loại xe. Chỉ
tiêu này được xác định theo công thức
Doanh thu = Số lượng từng loại xe bán ra x Đơn giá bán từng loại xe
Đối với doanh thu về dịch vụ phụ tùng và sửa chữa thì công ty cũng căn cứ
vào doanh thu này của cùng kỳ năm trước cộng thêm biến động tăng 5%.
Ví dụ: Tháng 1 năm 2008 doanh thu phụ tùng và nhớt là 933.000.000đ,
doanh thu dịch vụ sửa chũa là 77.000.000đ. Tháng 1 năm 2009, tăng 5% tương ứng
là 980.000.000đ và 81.000.000đ
38
+ Tổng doanh thu: là tổng doanh thu của Trung tâm Honda, bao gồm doanh
thu của các loại xe và doanh thu dịch vụ nhớt, sửa chữa.
(Kế hoạch bán hàng năm 2009 được thể hiện chi tiết ở phụ lục 2.2a)
b. Kế hoạch mua hàng năm 2009
Kế hoạch mua hàng do trưởng bộ phận bán hàng trực thuộc trung tâm Honda
lập nhằm xác định số lượng và giá trị các loại xe cần mua trong năm kế hoạch. Kế
hoạch mua hàng được lập căn cứ vào kế hoạch bán hàng. Kế hoạch mua hàng cũng
được lập tương tự như kế hoạch bán. Tuy nhiên công ty xây dựng chỉ tiêu số lượng
mua chính bằng với số lượng bán trong năm kế hoạch, đơn giá mua từng loại xe
được công ty xây dựng căn cứ vào giá mua thực tế năm trước.
Đối với phụ tùng, nhớt bộ phận bán hàng đưa ra kế hoạch dựa trên giá trị
mua vào năm trước cộng mức tăng 5% ( dựa vào kinh nghiệm qua nhiều năm hoạt
động)
Ví dụ: Tháng 1 năm 2008 trị giá phụ tùng và nhớt mua vào là 812.697.000đ.
Tháng 1 năm 2009 tăng 5% tương ứng 853.333.000đ
(Kế hoạch mua hàng năm 2009 được thể hiện chi tiết ở phụ lục 2.2b)
c. Kế hoạch giá vốn hàng bán năm 2009
Kế hoạch giá vốn hàng bán do trưởng bộ phận bán hàng thuộc trung tâm
Honda lập nhằm xác định trị giá vốn của hàng bán ra trong năm kế hoạch. Kế hoạch
này được lập cho từng mặt hàng theo từng tháng sau đó tổng hợp cho cả năm.
Chỉ tiêu giá vốn trong kế hoạch này được xây dựng dựa trên chỉ tiêu số
lượng bán trong kế hoạch bán và chỉ tiêu đơn giá mua trong kế hoạch mua.
Thật ra do số lượng mua bằng số lượng bán và công ty luôn dữ trữ một lượng
tồn kho cố định nên kế hoạch giá vốn hàng bán cũng chính là kế hoạch mua hàng
(Kế hoạch giá vốn hàng bán năm 2009 được thể hiện chi tiết ở phụ lục 2.2c)
d. Kế hoạch tồn kho năm 2009
Giám đốc trung tâm Honda xây dựng một mức tồn kho cố định (tồn kho an
toàn) cho từng mặt hàng dựa trên kinh nghiệm kinh doanh trong ngành qua nhiều
năm. Với phương pháp này thì các chỉ tiêu được lập như sau:
39
+ Số lượng tồn kho luôn cố định qua các kỳ. Ví dụ: Số lượng xe Future luôn
tồn là 120 chiếc, xe Super Dream luôn tồn là 20 chiếc, xe Ware là 220 chiếc.
+ Đơn giá: Do đơn giá mua vào bằng nhau ở mọi thời điểm nên đơn giá tồn
cũng chính là đơn giá mua.
+ Giá trị: được tính bằng số lượng nhân đơn giá
(Kế hoạch tồn kho năm 2009 được thể hiện chi tiết ở phụ lục 2.2d)
e. Kế hoạch chi phí năm 2009
Kế hoạch chi phí năm 2009 do giám đốc trung tâm Honda lập với sự trợ giúp
của trưởng bộ phận bán hàng (cung cấp số liệu về các chi phí liên quan đến cửa
hàng) nhằm mục đích dự tính chí phí trong năm 2009 cho ngành hàng Honda (ngoài
chỉ tiêu giá vốn hàng bán). Kế hoạch này được lập bao gồm những chỉ tiêu như: Chi
phí bán hàng, chi phí quản lý và lãi vay ngân hàng
Trong đó:
- Chi phí bán hàng do trưởng bộ phận bán hàng lập sau đó chuyển lên cho
giám đốc trung tâm Honda xem xét và chỉnh sửa. Chi phí này bao gồm các khoản
mục chi phí như: Tiền lương nhân viên bán hàng, các khoản bảo hiểm theo quy
định, chi phí vận chuyển, chi phí bốc xếp, chi phí bao bì, chi phí khuyến mãi và chi
phí bằng tiền khác. Các khoản mục chi phí này được dự toán căn cứ vào các khoản
mục chi phí năm trước cộng thêm ước tính tăng 5% sau đó chia đều cho các tháng
trong năm.
Ví dụ: Lương nhân viên bán hàng năm 2008 là 1.406.994.000đ, bộ phận bán
hàng dự toán năm 2009 chi phí này tăng 5% tức là 1.477.340.000đ, sau đó lấy chi
phí này chia đều cho các tháng trong năm.
- Chi phí quản lý do giám đốc trung tâm Honda lập gồm các khoản mục chi
phí như: Lương bộ phận quản lý, các khoản bảo hiểm theo quy định, chi phí văn
phòng phẩm, chi phí khấu hao, chi phí thuê mặt bằng, chi phí điện nước, điện thoại,
chi phí thuế môn bài và chi phí bằng tiền khác. Trong đó các khoản mục chi phí
quản lý được lập căn cứ vào chỉ tiêu chi phí quản lý năm trước cộng thêm mức tăng
5% theo ước tính
40
Ví dụ: Chi phí văn phòng phẩm năm 2008 là 26.286.000đ, chi phí này năm
2009 được dự toán tăng 5% là 27.600.000đ
- Chi phí lãi vay do giám đốc trung tâm Honda lập. Do nhu cầu vốn Honda
cố định, vốn kinh doanh của Honda cũng chính là hàng tồn kho thường xuyên. Mặt
khác, công ty không cấp vốn lưu động cho ngành hàng Honda nên lãi vay được tính
theo công thức
Chi phí lãi vay mỗi tháng = lãi suất (1%/tháng) x Giá trị tồn kho của tháng
( Kế hoạch chi phí năm 2009 được thể hiện chi tiết ở phụ lục 2.2e)
f. Kế hoạch kết quả kinh doanh năm 2009
Kế hoạch kết quả kinh doanh được lập bởi giám đốc trung tâm Honda cùng
với sự hỗ trợ của trưởng bộ phận bán hàng (cung cấp số liệu liên quan đến bộ phận
của mình). Kế hoạch này được xây dựng nhằm mục đích dự tính kết quả kinh doanh
trong năm 2009 cho ngành hàng Honda (thuộc Trung tâm Hoanda). Kế hoạch kết
quả kinh doanh được lập cho từng tháng, từng quý và cả năm. Kế hoạch này được
lập bao gồm những chỉ tiêu như: Doanh thu, Giá vốn hàng bán, lợi nhuận gộp, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, lợi nhuận thuần, lãi vay, lợi nhuận
trước thuế và lợi nhuận sau thuế.
Trong đó:
+ Các chỉ tiêu : doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản
lý, lãi vay được dựa trên các kế hoạch trình bày ở trên
+ Các chỉ tiêu như:
Lợi nhuận gộp = Doanh thu – Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp – chi phí bán hàng- chi phí quản lý
doanh nghiệp
Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần – lãi vay
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - thuế thu nhập doanh nghiệp
( Kế hoạch kết quả kinh doanh năm 2009 được thể hiện chi tiết ở phụ lục 2.2f)
Sau khi tất cả các kế hoạch đã hoàn thành sẽ được chuyển lên cho giám đốc
trung tâm Honda xem xét, sau đó kế hoạch này sẽ được chuyển lên cho phòng phát
41
triển chiến lược, cuối cùng trong cuộc họp về dự toán, kế hoạch này sẽ được đưa ra
xem xét.
2.3.1.3.3 Kế hoạch ngành hàng điện thoại
Đối với ngành hàng điện thoại thì công ty chuyên kinh doanh mua bán các
loại điện thoại theo giá bán do các hãng điện thoại quy định (ví dụ: S-Fone giá bán
quy định bằng 105% giá vốn, các loại điện thoại khác giá bán bằng 104% giá vốn)
và nhận được khoản hỗ trợ cố định hàng tháng của các hãng điện thoại. Ngoài ra
công ty còn kinh doanh thẻ cào, làm đại lý hưởng hoa hồng từ dịch vụ thu cước điện
thoại và hòa mạng
Kế hoạch ngành hàng điện thoại do Trung kinh doanh tổng hợp lập và
chuyển lên cho Phòng Phát triển chiến lược chỉnh sửa và tổng hợp.
Đối với ngành hàng điện thoại công ty lập các kế hoạch như sau: Kế hoạch
tồn kho- bán hàng; kế hoạch mua hàng; kế hoạch bán hàng; kế hoạch chi phí; kế
hoạch kết quả kinh doanh; kế hoạch nhu cầu vốn.
a. Kế hoạch tồn kho – bán hàng năm 2009
Kế hoạch tồn kho bán hàng được lập bởi trưởng bộ phận bán hàng sau đó
giám đốc trung tâm kinh doanh tổng hợp xem xét và yêu cầu chỉnh sủa. Kế hoạch
này được lập nhằm mục đích dự tính số lượng điện thoại tồn kho đầu kỳ, số lượng
bán ra trong kỳ và số lượng tồn kho cuối kỳ.
Kế hoạch này được lập cho từng quý và tổng hợp cho cả năm. Kế hoạch này
bao gồm các chỉ tiêu: Tồn đầu kỳ, giá vốn, số lượng bán và tồn cuối kỳ. Trong đó:
+ Tồn đầu kỳ: là số lượng tồn kho đầu quí 1, đây chính là số lượng tồn kho
cuối năm trước chuyển sang
+ Giá vốn: là giá vốn của từng loại sản phẩm tồn đầu quý 1. Chỉ tiêu này
được tính bằng giá mua vào của sản phẩm tồn kho quý 4 năm trước.
+ Số lượng bán: là số lượng sản phẩm dự kiến bán ra trong kỳ kế hoạch. Chỉ
tiêu này được công ty xây dựng căn cứ trên số lượng bán ra cùng kỳ năm trước kết
hợp với mục tiêu kế hoạch tăng số lượng lên 10% so với năm trước (dựa vào kinh
nghiệm qua các kỳ hoạt động)
42
+ Tồn cuối kỳ: là số lượng sản phẩm dự kiến tồn kho cuối kỳ kế hoạch. Chỉ
tiêu này được xây dựng bằng với chỉ tiêu này cùng kỳ năm trước .
( Kế hoạch tồn kho-bán hàng năm 2009 được thể hiện chi tiết ở phụ lục 2.3a)
b. Kế hoạch mua hàng năm 2009
Kế hoạch mua hàng do trưởng bộ phận bán hàng lập sau đó giám đốc trung
tâm kinh doanh tổng hợp xem xét và yêu cầu chỉnh sửa. Kế hoạch này được lập
nhằm dự tính số lượng điện thoại cần mua vào đủ đáp ứng cho nhu cầu tiêu thụ
trong kỳ và dự trữ cho kỳ sau. Kế hoạch mua hàng được lập từng quý và tổng hợp
cho cả năm. Cơ sở để lập kế hoạch này là kế hoạch tồn kho – bán hàng
Trong kế hoạch mua hàng bao gồm các chỉ tiêu như:
+ Số lượng: là số lượng từng loại điện thoại cần mua vào để đảm bảo nhu
cầu tiêu thụ và tồn kho cuối kỳ tồn kho của mỗi quý. Chỉ tiêu này được xác định
theo công thức
Số lượng mua vào = SL theo kế hoạch bán + SL theo kế hoạch tồn cuối kỳ - SL theo
kế hoạch tồn đầu kỳ
+ Giá vốn: là đơn giá mua vào của từng mặt hàng. Chỉ tiêu này được xác
định bằng chỉ tiêu giá mua năm trước.
Ví dụ: Giá mua (giá vốn) của điện thoại S-Fone là 820.000đ và điện thoại
khác là 1.500.000đ
Đối với khoản mục nguồn hỗ trợ đại lý được dự tính với số tiền cố định được
đại lý hỗ trợ là 12.300.000 đ/tháng, khoản mục hoa hồng dịch vụ cước phí được xây
dựng theo công thức:
Hoa hồng dịch vụ thu cước = 1% x Tổng cước thu được trong tháng
Trong đó tổng số cước thu được trong tháng được bộ phận bán hàng dự toán
căn cứ vào số cước thu được cùng kỳ năm trước (Ví dụ: Số cước thu được trong quý
1 là 400.000đ/tháng, quý 2 là 450.000đ/tháng, quý 3 là 500.000đ/tháng, quý 4 là
550.000đ/tháng)
+ Giá trị: là tổng giá trị hàng mua vào. Chỉ tiêu này được tính theo công
thức
43
Tổng giá trị hàng mua vào = Số lượng x Giá vốn
Đối với chỉ tiêu giá trị của dịch vụ mạng và thẻ cào công ty lập kế hoạch dựa
vào số liệu của cùng kỳ năm trước ( Ví dụ: Giá trị thẻ cào mua vào quý 1 là
360.000.000đ, quý 2 là 380.000.000đ, quý 3 là 400.000.000đ, quý 4 là
420.000.000đ)
( Kế hoạch mua hàng năm 2009 được thể hiện chi tiết ở phụ lục 2.3b)
c. Kế hoạch bán hàng năm 2009
Kế hoạch bán hàng do trưởng bộ phận bán hàng lập sau đó giám đốc trung
tâm kinh doanh tổng hợp xem xét và yêu cầu chỉnh sửa. Kế hoạch này đươc lập
nhằm dự tính số lượng và doanh thu bán ra trong năm kế hoạch. Kế hoạch này được
lập cho từng quý và tổng hợp cho cả năm. Trong kế hoạch này có các chỉ tiêu như:
Số lượng, giá bán và doanh thu. Cụ thể như sau:
+ Số lượng: là số lượng điện thoại bán ra theo kế hoạch. Chỉ tiêu này được
xây dựng trong kế hoạch tồn kho- bán hàng năm 2009.
+ Giá bán: là đơn giá bán của từng mặt hàng. Chỉ tiêu này được tính bằng
105% giá vốn đối với điện thoại S-Fone và 104% đối với điện thoại khác.
+ Doanh thu: là doanh thu bán các loại điện thoại và dịch vụ trong kỳ. Chỉ
tiêu này được xác định theo công thức
Doanh thu = Số lượng x Giá bán
Riêng đối với doanh thu của các khoản mục ngoài tiêu thụ điện thoại được
dự toán như sau:
Nguồn hỗ trợ đại lý: được dự tính với số tiền cố định là 12.300.000 đ/tháng
Hoa hồng dịch vụ thu cước: được tính bằng 1% số tiền cước thu được trong
năm kế hoạch (đã trình bày ở kế hoạch mua hàng)
Doanh thu dịch vụ mạng, thẻ cào: được tính bằng 107% giá vốn (Tỷ lệ % do
các công ty viễn thông quy định cho công ty)
Hoa hồng hòa mạng: được tính cố định căn cứ vào tình hình hòa mạng năm
trước. (Ví dụ: Hoa hồng quý 1 là 3.000.000đ/tháng, quý 2 là
3.500.000đ/tháng, quý 3 là 4.000.000đ/tháng, quý 4 là 4.500.000đ/tháng)
44
( Kế hoạch bán hàng năm 2009 được thể hiện chi tiết ở phụ lục 2.3c)
d. Kế hoạch giá vốn hàng bán năm 2009
Kế hoạch giá vốn hàng bán do trưởng bộ phận bán hàng lập sau đó chuyển
lên cho giám đốc trung tâm kinh doanh tổng hợp xem xét và yêu cầu bộ phận bán
hàng chỉnh sửa. Kế hoạch này được lập nhằm xác định số lượng cũng như giá vốn
của các loại điện thoại và dịch vụ. Kế hoạch giá vốn hàng bán được lập theo từng
quý sau đó tổng hợp cho cả năm, kế hoạch này bao gồm các chỉ tiêu như:
+ Số lượng: là số lượng từng loại điện thoại bán ra trong năm kế hoạch. Chỉ
tiêu này được tính bằng chỉ tiêu số lượng bán trong kế hoạch bán hàng.
+ Giá vốn: là đơn giá mua từng loại điện thoại. Chỉ tiêu này được tính bằng
chỉ tiêu giá vốn trong kế hoạch mua hàng
+ Giá trị: là tổng giá vốn của từng mặt hàng điện thoại bán ra. Chỉ tiêu này
được tính theo công thức:
Giá trị = Số lượng bán x Giá vốn
Riêng đối với khoản mục giá vốn của dịch vụ mạng và thẻ cào được trình
bày trong kế hoạch mua hàng
(Kế hoạch giá vốn hàng bán năm 2009 được thể hiện chi tiết ở phụ lục 2.3d)
e. Kế hoạch tồn kho năm 2009
Kế hoạch tồn kho do trưởng bộ phận bán hàng lập và chuyển lên cho giám
đốc trung tâm kinh doanh tổng hợp xem xét và yêu cầu chỉnh sửa. Kế hoạch này
được lập theo từng quý và tổng hợp cho cả năm nhằm dự tính số lượng và giá vốn
của từng mặt hàng điện thoại tồn kho. Kế hoạch này bao gồm các chỉ tiêu như:
+ Số lượng: Là số lượng từng mặt hàng điện thoại tồn kho. Chỉ tiêu này
được tính bằng chỉ tiêu tồn cuối trong kế hoạch tồn kho bán hàng
+ Giá vốn: là đơn giá tồn kho từng mặt hàng điện thoại. Chỉ tiêu này được
xác định bằng chỉ tiêu giá vốn trong kế hoạch tồn kho bán hàng và giá vốn trong kế
hoạch mua hàng (Do giá vốn luôn cố định so với năm trước)
+ Giá trị: là giá trị tồn kho của các mặt hàng điện thoại. Chỉ tiêu này được
xác định theo công thức
45
Giá trị = Số lượng tồn x Giá vốn
(Kế hoạch tồn kho năm 2009 được thể hiện chi tiết ở phụ lục 2.3e)
f. Kế hoạch chi phí năm 2009
Kế hoạch chi phí năm 2009 được lập bởi giám đốc trung tâm kinh doanh
tổng hợp với sự trợ giúp của trưởng bộ phận bán hàng nhằm mục đích dự tính chi
phí trong năm 2009 cho ngành hàng điện thoại (thuộc Trung tâm kinh doanh tổng
hợp) ngoài chỉ tiêu giá vốn hàng bán. Kế hoạch này được lập theo từng quý và tổng
hợp cho cả năm bao gồm những chỉ tiêu như: Chi phí bán hàng, chi phí quản lý và
chi phí lãi vay
Trong đó:
+ Chi phí bán hàng do trưởng bộ phận bán hàng lập, sau đó giám đốc trung
tâm kinh doanh tổng hợp xem xét và chỉnh sửa. Chi phí bán hàng bao gồm các
khoản mục chi phí như: Tiền lương nhân viên bán hàng, các khoản bảo hiểm theo
quy định, chi phí vận chuyển, chi phí bốc xếp, chi phí bao bì, chi phí khuyến mãi
và chi phí bằng tiền khác. Các khoản mục chi phí này được dự toán căn cứ vào chi
phí cùng kỳ năm trước cộng thêm mức tăng ước tính 5% (Ví dụ: lương nhân viên
bán hàng quý 1 năm 2008 là 67.143.000đ, chi phí này quý 1 năm 2009 được dự tính
tăng 5% tức là 70.500.000đ)
- Chi phí quản lý do giám đốc trung tâm kinh doanh tổng hợp lập, gồm các
khoản mục chi phí như: Lương bộ phận quản lý, các khoản bảo hiểm theo quy định,
chi phí văn phòng phẩm, chi phí khấu hao, chi phí thuê mặt bằng, chi phí điện nước,
điện thoại, chi phí thuế môn bài, chi phí bằng tiền khác. Trong đó chi phí quản lý
được dự toán tương tự như cách dự toán chi phí bán hàng.
- Chi phí lãi vay do giám đốc trung tâm kinh doanh tổng hợp lập. Tương tự
như ngành hàng Honda, lãi vay của ngành hàng điện thoại được lập theo công thức
Chi phí lãi vay mỗi quý = Lãi suất (3% /quý) x Giá trị tồn kho của quý
( Kế hoạch chi phí năm 2009 được thể hiện chi tiết ở phụ lục 2.3f)
g. Kế hoạch kết quả kinh doanh năm 2009
46
Kế hoạch kết quả kinh doanh năm 2009 được lập bởi giám đốc trung tâm
kinh doanh tổng hợp với sự hỗ trợ của trưởng bộ phận bán hàng nhằm mục đích dự
tính kết quả kinh doanh trong năm 2009 cho ngành hàng điện thoại (thuộc Trung
tâm kinh doanh tổng hợp). Kế hoạch kết quả kinh doanh được lập cho từng quý và
cả năm. Kế hoạch này được lập bao gồm những chỉ tiêu như: Doanh thu, giá vốn
hàng bán, lợi nhuận gộp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, lợi nhuận
thuần, lãi vay, lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế.
Trong đó:
+ Các chỉ tiêu: doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản
lý, lãi vay được dựa trên các kế hoạch trình bày ở trên
+ Các chỉ tiêu như:
Lợi nhuận gộp = Doanh thu – Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp – chi phí bán hàng- chi phí quản lý
doanh nghiệp
Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần – lãi vay
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - thuế thu nhập doanh nghiệp
( Kế hoạch kết quả kinh doanh năm 2009 được thể hiện chi tiết ở phụ lục 2.3f)
h. Kế hoạch nhu cầu vốn năm 2009
Kế hoạch nhu cầu vốn năm 2009 được lập bởi giám đốc trung tâm kinh doanh
tổng hợp nhằm mục đích xác định nhu cầu vốn kinh doanh trong năm kế hoạch, từ
đó giúp công ty có thể chủ động tìm kiếm nguồn vốn để đáp ứng cho nhu cầu kinh
doanh trong năm kế hoạch. Kế hoạch này bao gồm hai bảng kế hoạch là kế hoạch
thu tiền và kế hoạch chi tiền. Cụ thể:
- Kế hoạch chi tiền được lập theo từng quý và cho cả năm bao gồm các chỉ
tiêu như: thu từ doanh thu điện thoại, thu từ nguồn hỗ trợ đại lý, thu từ hoa hồng thu
cước, dịch vụ thẻ cào và hoa hồng hòa mạng. Các chỉ tiêu này được dự toán bằng
với chỉ tiêu doanh thu trong kế hoạch bán hàng.
- Kế hoạch thu tiền cũng được lập cho từng quý và tổng hợp cho cả năm bao
gồm các chỉ tiêu như: Chi mua điện thoại, chi mua thẻ cào và chi cho bán hàng và
47
quản lý doanh nghiệp. Các chỉ tiêu này được lập căn cứ vào chỉ tiêu giá trị trong kế
hoạch mua hàng và chỉ tiêu chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trong kế
hoạch chi phí
( Kế hoạch nhu cầu vốn năm 2009 được thể hiện chi tiết ở phụ lục 2.3h)
Sau khi tất cả các kế hoạch đã hoàn thành sẽ được chuyển lên cho giám đốc
trung tâm kinh doanh tổng hợp xem xét, sau đó kế hoạch này sẽ được chuyển lên
cho phòng phát triển chiến lược, cuối cùng trong cuộc họp về dự toán, kế hoạch này
sẽ được đưa ra xem xét.
2.3.1.3.4 Kế hoạch ngành hàng lương thực
Đối với ngành hàng lương thực thì công ty chuyên kinh doanh nếp, tấm và
các loại gạo (gạo 5% tấm, gạo 15% tấm, gạo 25% tấm, gạo Jasmine) với hai kênh
phân phối là xuất khẩu và cung ứng nội địa. Sản phẩm mà công ty kinh doanh được
hình thành từ 3 nguồn: công ty mua nguyên liệu (gạo thô) về lau bóng; công ty mua
gạo thành phẩm đóng gói sẵn; công ty mua gạo thành phẩm chưa đóng gói về đóng
gói.
Đối với ngành hàng lương thực công ty lập các kế hoạch như: Kế hoạch ký
hợp đồng; kế hoạch giao hàng; kế hoạch mua; kế hoạch tồn kho cuối kỳ; kế hoạch
phụ phẩm thu hồi; kế hoạch doanh thu; kế hoạch giá vốn; kế hoạch kết quả kinh
doanh.
a. Kế hoạch ký hợp đồng, giao hàng và tồn kho
Kế hoạch này do trưởng phòng điều hành kế hoạch lương thực lập theo từng
quý với sự hỗ trợ của bộ phận bán hàng (cung cấp số liệu liên quan đến số lượng
cũng như doanh thu) nhằm mục đích dự kiến số lượng lương thực ký kết theo hợp
đồng, số lượng lương thực phải thực hiện, số lượng lương thực giao cho khách hàng
và số lượng lương thực tồn kho cuối kỳ. Đồng thời, kế hoạch này là cơ sở để công
ty dự toán số lượng lương thực cần thiết (mua vào và sản xuất) trong mỗi kỳ. Kế
hoạch ký hợp đồng, giao hàng và tồn kho được lập cụ thể theo 2 kênh phân phối là
48
xuất khẩu trực tiếp- ủy thác và cung ứng nội địa. Kế hoạch này được lập bao gồm
các chỉ tiêu như:
- Tồn kho năm trước chuyển sang: là số lượng lương thực từng loại thực tế
tồn kho năm trước
- Giá vốn tồn kho: là giá vốn thực tế từng loại lương thực tồn kho năm trước.
Giá vốn được công ty tính theo giá bình quân gia quyền.
- Hợp đồng ký mới trong kỳ: là số lượng lương thực từng loại dự kiến được
ký kết trong kỳ. Chỉ tiêu này được trưởng bộ phận bán hàng dự tính căn cứ theo chỉ
tiêu cùng kỳ năm trước cộng thêm mức tăng ước tính 5% (trưởng bộ phận bán hàng
căn cứ vào kinh nghiệm ký hợp đồng trong nhiều năm). Ví dụ: hợp đồng cung ứng
gạo 5% tấm quý 1 năm 2008 là 19.000 tấn, quý 1 năm 2009 tăng 5% là 20.000 tấn.
- Tổng cộng hợp đồng thực hiện trong kỳ: Chỉ tiêu này được tính theo công
thức:
Tổng cộng hợp đồng thực hiện trong kỳ = Hợp đồng ký mới trong kỳ + Hợp
đồng còn lại kỳ trước chuyển sang
- Số lượng giao trong kỳ: là số lượng lương thực từng loại dự kiến cung ứng
cho khách hàng trong kỳ. Chỉ tiêu này được dự kiến dựa trên khả năng cung ứng
của công ty trong kế hoạch (dựa vào kinh nghiệm cung ứng qua nhiều năm).
- Hợp đồng còn lại chuyển sang kỳ sau: chỉ tiêu này được tính theo công
thức:
Hợp đồng còn lại chuyển sang kỳ sau = Tổng cộng hợp đồng thực hiện trong
kỳ - Số lượng giao trong kỳ
- Số lượng tồn kho cuối kỳ: là số lượng dự kiến tồn lại cuối kỳ để đáp ứng
cho nhu cầu cung ứng kỳ sau. Kế hoạch này được xây dựng theo kinh nghiệm của
trưởng bộ phận bán hàng qua nhiều năm kinh doanh
( Kế hoạch ký hợp đồng, giao hàng, tồn kho được thể hiện chi tiết ở phụ lục 2.4a)
b. Kế hoạch ký hợp đồng
Kế hoạch ký hợp đồng được lập bởi trưởng phòng điều hành kế hoạch lương
thực nhằm mục đích dự kiến số lượng lương thực từng loại có thể được ký kết trong
49
năm kế hoạch, từ đó giúp công ty có thể chủ động hơn trong việc chuẩn bị nguồn
lương thực đáp ứng cho nhu cầu tiêu thụ. Kế hoạch này được lập chi tiết theo 2
kênh phân phối là xuất khẩu và cung ứng nội địa. Các chỉ tiêu trong kế hoạch ký
hợp đồng được lập căn cứ theo kế hoạch ký hợp đồng- giao hàng và tồn kho.
( Kế hoạch ký hợp đồng năm 2009 được thể hiện chi tiết ở phụ lục 2.4b)
c. Kế hoạch giao hàng
Kế hoạch giao hàng được lập bởi trưởng phòng điều hành kế hoạch lương
thực nhằm dự kiến số lượng lương thực công ty cung ứng cũng như số lượng lương
thực còn lại chưa cung ứng (theo hợp đồng) trong từng quý. Các chỉ tiêu trong kế
hoạch này được lập căn cứ vào các chỉ tiêu trên kế hoạch ký hợp đồng - giao hàng
và tồn kho . Tương tự như kế hoạch ký hợp đồng, kế hoạch giao hàng cũng được lập
theo từng chủng loại lương thực sau đó tổng hợp theo 2 kênh phân phối là xuất khẩu
và cung ứng nội địa
( Kế hoạch giao hàng năm 2009 được thể hiện chi tiết ở phụ lục 2.4c)
d. Kế hoạch nhu cầu gạo thành phẩm
Dựa trên số liệu do trưởng bộ phận bán hàng cung cấp ( số lượng lương thực
tồn đầu kỳ, số lượng phải cung ứng trong kỳ, số lượng tồn cuối kỳ theo yêu cầu)
Trưởng phòng điều hành kế hoạch lương thực tiến hành lập kế hoạch nhu cầu gạo
thành phẩm. Kế hoạch này được lập theo từng quý với các chỉ tiêu như:
- Tổng nhu cầu: là tổng số lương thực đủ đáp ứng cho cung ứng và tồn cuối
kỳ. Chỉ tiêu này được tính theo công thức:
Tổng nhu cầu = SL giao trong kỳ + SL tồn cuối kỳ - SLđầu kỳ
Trong đó các chỉ tiêu trong công thức được lấy số liệu từ kế hoạch ký hợp
đồng- giao hàng và tồn kho.
- Sản xuất từ nguyên liệu, mua thành phẩm chưa đóng gói, mua thành
phẩm đóng gói sẵn: dựa trên tổng nhu cầu gạo trong kỳ, kết hợp với kinh nghiệm
sản xuất cũng như điều phối lương thực trong nhiều năm, trưởng bộ phận sản xuất
sẽ chia tổng nhu cầu gạo theo 3 nguồn :sản xuất từ gạo nguyên liệu (lau bóng); mua
thành phẩm đóng gói sẵn; mua thành phẩm chưa đóng gói về đóng gói.
50
Ví dụ: đối với gạo 5%, 15% tấm thì công ty sản xuất từ gạo nguyên liệu, gạo
25% tấm nhu cầu 35.000 tấn thì công ty phân phối như sau: 24.040 tấn sản xuất từ
gaọ nguyên liệu, 710 tấn do mua thành phẩm về đóng gói, còn lại mua thành phẩm
đóng gói sẵn.
( Kế hoạch nhu cầu gạo thành phẩm được thể hiện chi tiết ở phụ lục 2.4d)
e. Kế hoạch mua
Dựa trên kế hoạch nhu cầu gạo thành phẩm, Trưởng phòng điều hành kế
hoạch lương thực lập kế hoạch mua, kế hoạch mua bao gồm các kế hoạch như: kế
hoạch mua nguyên liệu, kế hoạch sản xuất, kế hoạch mua thành phẩm chưa đóng
gói, kế hoạch mua thành phẩm đóng gói sẵn.
e1. Kế hoạch mua nguyên liệu
Kế hoạch mua nguyên liệu được lập nhằm mục đích dự kiến nguồn nguyên
liệu mua vào phục vụ cho nhu cầu sản xuất lương thực như đã trình bày trong kế
hoạch nhu cầu gạo thành phẩm (phần sản xuất từ nhiên liệu)
Cơ sở để lập kế hoạch mua nguyên liệu là: kế hoạch nhu cầu gạo thành
phẩm, đơn giá, định mức sản xuất. Kế hoạch này được lập gồm 2 chỉ tiêu là số
lượng và đơn giá. Cụ thể như sau:
- Số lượng : là số lượng gạo nguyên liệu mua vào để đáp ứng cho việc sản
xuất gạo thành phẩm các loại (5%,15%, 25%). Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy
số lượng gạo thành phẩm từng loại (từ sản xuất) chia cho định mức sản xuất từng
loại gạo. Trong đó định mức sản xuất từng loại gạo được công ty xây dựng trong
nhiều năm (ví dụ: đối với gạo 5% tấm thì tỷ lệ thành phẩm thu hồi là 61%, gạo 15%
tấm thì tỷ lệ thành phẩm thu hồi là 71%..)
- Trị giá: là giá trị từng loại gạo nguyên liệu mua vào đáp ứng cho việc sản
xuất gạo thành phẩm. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy số lượng gạo nguyên
liệu nhân với đơn giá từng loại. Trong đó đơn giá từng loại được công ty dự toán
dựa vào giá năm trước cộng thêm mức tăng ước tính 5%.
( Kế hoạch mua nguyên liệu năm 2009 được thể hiện chi tiết ở phụ lục 2.4e1)
e2. Kế hoạch sản xuất
51
e2.1 Kế hoạch thành phẩm thu hồi
Kế hoạch sản xuất được lập nhằm mục đích dự toán số lượng gạo từng loại
cũng như số lượng các loại phụ phẩm thu hồi được trong sản xuất. Kế hoạch này
được lập chi tiết cho thành phẩm và phụ phẩm (tấm, cám, trấu) theo từng quý và
tổng hợp cho cả năm.
Cơ sở lập kế hoạch sản xuất là kế hoạch mua nguyên liệu và định mức sản
xuất. Trong đó số lượng gạo và các loại phụ phẩm thu hồi được tính bằng cách lấy
số lượng gạo nguyên liệu mua vào nhân với định mức sản xuất từng loại. Ví dụ: Đối
với gạo 5% tấm thì tỷ lệ gạo thảnh phẩm là 61%, tỷ lệ tấm 1 là 18%, tỷ lệ tấm 2 là
3%, tỷ lệ cám là 16% và tỷ lệ hao hụt là 2%.
( Kế hoạch thành phẩm thu hồi được thể hiện chi tiết ở phụ lục 2.4e2.1)
e2.2. Kế hoạch phụ phẩm thu hồi
Kế hoạch phụ phẩm thu hồi được lập nhằm dự toán số lượng và giá trị từng
loại phụ phẩm thu hồi từ quá trình sản xuất gạo thành phẩm
Kế hoạch này được lập gồm hai chỉ tiêu là số lượng và giá trị. Cụ thể như
sau:
- Số lượng: là số lượng từng loại phụ phẩm (tấm 1, tấm 2, cám) thu hồi trong
quá trình sản xuất. Chỉ tiêu này được tính bằng cách cộng các chỉ tiêu cùng loại
trong kế hoạch thành phẩm thu hồi (phần phụ phẩm). Ví dụ: Đối với số lượng tấm 1
thu hồi được tính bằng cách cộng các số lượng tấm 1 từ sản xuất gạo 5%, 15%,
25%.
- Trị giá: là giá trị từng loại phụ phẩm thu hồi trong quá trình sản xuất. Chỉ
tiêu này được tính bằng cách lấy số lượng nhân với đơn giá từng loại phụ phẩm.
Đơn giá từng loại phụ phẩm được công ty xây dựng dựa trên giá thành thực tế năm
trước. Ví dụ: Trong quý 1 đơn giá tấm 1 là 4.350.000đ/tấn, đơn giá tấm 2 là
4.000.000đ/tấn, đơn giá cám là 3.100.000đ/tấn
( Kế hoạch phụ phẩm thu hồi được thể hiện chi tiết ở phụ lục 2.4e2.2)
e3. Kế hoạch mua thành phẩm đóng gói sẵn
52
Kế hoạch mua thành phẩm được lập nhằm mục đích dự kiến số lượng và giá
trị thành phẩm đóng gói sẵn mua vào phục vụ cho nhu cầu tiêu thụ trong năm kế
hoạch. Kế hoạch này được lập cho từng chủng loại lương thực theo từng quý và
tổng hợp lại cho cả năm.
Cơ sở lập kế hoạch mua thành phẩm là kế hoạch nhu cầu gạo thành phẩm và
đơn giá. Kế hoạch này được lập gồm 2 chỉ tiêu là số lượng và trị giá. Cụ thể như
sau:
- Số lượng: là số lượng từng loại thành phẩm đóng gói sẵn mua vào đáp ứng
cho tiêu thụ trong kỳ. Chỉ tiêu này được tính đúng bằng chỉ tiêu mua ngoài bao xuất
trong kế hoạch nhu cầu gạo thành phẩm.
- Trị giá: là giá trị của từng loại thành phẩm đóng gói sẵn mua vào. Chỉ tiêu
này được tính bằng cách lấy số lượng từng loại nhân với đơn giá từng loại. Đơn giá
từng loại được công ty xây dựng dựa vào giá năm trước cộng thêm mức tăng ước
tính 5% . Ví dụ: Trong quý 1, đơn giá mua gạo 5% là 5.110.000đ/tấn, gạo 15% là
4.910.000đ/tấn, gạo 25% là 4.860.000đ/tấn…
( Kế hoạch mua thành phẩm đóng gói sẵn năm 2009 được thể hiện chi tiết ở
phụ lục 2.4e3)
e4. Kế hoạch mua thành phẩm chưa đóng gói
Kế hoạch này được lập nhằm mục đích dự kiến số lượng và giá trị thành
phẩm từng loại mua vào phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm tiêu thụ trong năm kế
hoạch. Kế hoạch này được lập cho từng chủng loại lương thực theo từng quý và
tổng hợp lại cho cả năm.
Cơ sở lập kế hoạch mua thành phẩm là kế hoạch nhu cầu gạo thành phẩm và
đơn giá. Kế hoạch này được lập gồm 2 chỉ tiêu là số lượng và trị giá. Cụ thể như
sau:
- Số lượng: là số lượng từng loại thành phẩm chưa đóng gói mua vào để đóng
gói phục vụ cho tiêu thụ trong kỳ. Chỉ tiêu này được tính đúng bằng chỉ tiêu mua
thành phẩm chưa đóng gói trong kế hoạch nhu cầu gạo thành phẩm.
53
- Trị giá: là giá trị của từng loại thành phẩm chưa đóng gói mua vào. Chỉ tiêu
này được tính bằng cách lấy số lượng từng loại nhân với đơn giá từng loại. Đơn giá
từng loại được công ty xây dựng dựa vào giá năm trước cộng thêm mức tăng ước
tính 5% . Ví dụ: Trong quý 1, đơn giá mua gạo 5% là 5.050.000đ/tấn, gạo 15% là
4.850.000đ/tấn, gạo 25% là 4.800.000đ/tấn…
( Kế hoạch mua thành phẩm chưa đóng gói năm 2009 được thể hiện chi tiết ở phụ
lục 2.4c4)
f. Kế hoạch doanh thu
Kế hoạch doanh thu được lập bởi trưởng phòng điều hành kế hoạch lương
thực nhằm dự toán doanh thu có thể thực hiện được trong năm kế hoạch. Kế hoạch
doanh thu được lập cho từng quý bao gồm các chỉ tiêu sau: Doanh thu bán gạo,
doanh thu bán phụ phẩm, kim ngạch xuất khẩu.
Trong đó:
- Doanh thu bán gạo bao gồm: doanh thu tiêu thụ nội địa và doanh thu xuất
khẩu. Các chỉ tiêu được lập cụ thể như sau:
+ Doanh thu tiêu thụ nội địa =∑ SL bán từng loại x Đơn giá bán từng loại.
Trong đó: số lượng bán đúng bằng số lượng giao (cung ứng nội địa) trong kế hoạch
ký hợp đồng - giao hàng và tồn kho. Đối với cung ứng nội địa, đơn giá bán từng
loại được công ty xây bằng 120% giá vốn.
+ Doanh thu xuất khẩu=∑ SL bán từng loại x Đơn giá bán từng loại x tỷ
giá. Trong đó: số lượng bán đúng bằng số lượng giao (xuất khẩu) trong kế hoạch ký
hợp đồng - giao hàng và tồn kho. Đối với xuất khẩu thì đơn giá bán được tính tùy
thuộc vào đơn đặt hàng và mức giá chung của các nước trong khu vực. Trong năm
2009, công ty định giá tối thiểu cho hàng xuất khẩu là 315USD/tấn
- Doanh thu bán phụ phẩm được tính đúng bằng chỉ tiêu trị giá trong kế
hoạch phụ phẩm thu hồi
- Kim ngạch xuất khẩu được tính theo công thức
=∑ SL bán từng loại x Đơn giá bán từng loại
54
Trong đó số lượng và đơn giá bán như đã trình bày trong doanh thu xuất
khẩu
( Kế hoạch doanh thu năm 2009 được thể hiện chi tiết ở phụ lục 2.4f)
g. Kế hoạch giá vốn hàng tại kho
Kế hoạch giá vốn hàng tại kho được lập nhằm mục đích xác định đơn giá
xuất kho trong kỳ làm cơ sở để lập kế hoạch giá vốn hàng bán ra trong năm kế
hoạch.
Đơn giá xuất kho được công ty tính theo phương pháp bình quân gia quyền
theo công thức:
ĐGBQ = (Trị giá tồn đầu kỳ + Trị giá nhập trong kỳ)/(SL tồn + SL nhập)
( Kế hoạch giá vốn hàng tại kho 2009 được thể hiện chi tiết ở phụ lục 2.4g)
h. Kế hoạch giá vốn hàng bán
Kế hoạch giá vốn được lập nhằm mục đích dự toán trị giá vốn hàng bán của
doanh nghiệp trong năm kế hoạch. Kế hoạch giá vốn được lập theo từng quý cho
từng chủng loại lương thực.
Cơ sở để lập kế hoạch giá vốn là kế hoạch giá vốn hàng tại kho và kế hoạch
giao hàng
Kế hoạch này được lập bao gồm các chỉ tiêu như: Số lượng và trị giá. Trong
đó:
+ Số lượng được tính bằng chỉ tiêu giao hàng trong kế hoạch giao hàng
+ Trị giá được tính bằng số lương nhân với đơn giá bình quân (đơn giá bình
quân trong kế hoạch giá vốn hàng tại kho)
( Kế hoạch giá vốn hàng bán năm 2009 được thể hiện chi tiết ở phụ lục 2.4h)
i. Kế hoạch chi phí
Kế hoạch chi phí được lập bởi giám đốc ngành hàng lương thực nhằm mục
đích dự toán chi phí của ngành hàng lương thực. Kế hoạch chi phí gồm các chi phí
như: chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi
phí lãi vay. Cụ thể các kế hoạch được lập như sau:
55
- Kế hoạch chi phí sản xuất chung: bao gồm biến phí sản xuất chung (Chi
phí lương, chi phí mua dây may bao, chi phí mua bao, chi phí nhiên liệu, bốc
xếp…) và định phí sản xuất chung (chi phí khấu hao, chi phí tiếp khách, chi phí văn
phòng phẩm..). Trong đó: định phí sản xuất chung được dự toán bằng 105% so với
cùng kỳ năm trước, biến phí sản xuất chung được dự toán bằng biến phí cho một kg
nguyên liệu nhân với số lượng nguyên liệu đưa vào sản xuất (biến phí đơn vị được
xây dựng dựa vào kinh nghiệm sản xuất trong nhiều năm. Trên cơ sở biến phí và
định phí, công ty tổng lại thành chi phí sản xuất chung cho 1 kg nguyên liệu đưa
vào sản xuất
- Kế hoạch chi phí bán hàng: được lập gồm các khoản mục như: chi phí khấu
hao, chi phí văn phòng, chi phí quảng cáo, chi phí bảo hiểm, chi phí bốc dỡ vận
chuyển… Các khoản mục chi phí này được dự toán căn cứ vào chi phí cùng kỳ năm
trước cộng thêm mức tăng 5% (ước tính dựa vào kinh nghiệm qua nhiều năm kinh
doanh). Ví dụ: chi phí quảng cáo quý 1 năm 2008 là 102.933.000đ, quý 1 năm 2009
tăng 5% là 108.080.000đ….
- Kế hoạch chi phí quản lý: được lập gồm các khoản mục như: chi phí thuê
kho, chi phí văn phòng, chi phí tiếp khách, chi phí đào tạo, chi phí điện nước… Các
khoản mục chi phí này được dự toán căn cứ vào chi phí cùng kỳ năm trước cộng
thêm mức tăng 5% (ước tính dựa vào kinh nghiệm qua nhiều năm kinh doanh). Ví
dụ: chi phí thuê kho quý 1 năm 2008 là 42.857.000đ, quý 1 năm 2009 tăng 5% là
45.000.000đ….
- Kế hoạch chi phí lãi vay: chi phí lãi vay được lập theo từng quý theo công
thức sau:
Chi phí lãi vay = Vốn vay x lãi suất (3%/quý)
Trong đó:
Vốn vay = (Tổng nhu cầu vốn/vòng quay vốn) – Vốn lưu động tự có
( Kế hoạch chi phí năm 2009 được thể hiện chi tiết ở phụ lục 2.4i)
k. Dự báo kết quả kinh doanh
56
Dự báo kết quả kinh doanh được lập bởi giám đốc ngành hàng lương thực
theo từng quí và tổng hợp cho cả năm. Dự báo kết quả kinh doanh bao gồm các chỉ
tiêu như: Kim ngạch xuất khẩu, tổng doanh thu, giá vốn hàng bán, lãi gộp, chi phí
và lợi nhuận trước thuế.
Cơ sở để lập dự báo kết quả kinh doanh là: Kế hoạch doanh thu, Kế hoạch
giá vốn hàng bán, Kế hoạch chi phí
( Dự báo kết quả kinh doanh năm 2009 được thể hiện chi tiết ở phụ lục 2.4k)
Sau khi tất cả các kế hoạch đã hoàn thành sẽ được chuyển lên cho giám đốc
ngành hàng lương thực xem xét, sau đó kế hoạch này sẽ được chuyển lên cho phòng
phát triển chiến lược, cuối cùng trong cuộc họp về dự toán, kế hoạch này sẽ được
đưa ra xem xét.
2.3.2 Đánh giá thực trạng dự toán ngân sách của công ty
2.3.2.1 Ưu điểm
Công ty xuất nhập khẩu An Giang đã tổ chức hệ thống dự toán ngân sách.
Đây là một ưu điểm trong tổ chức quản lý, việc tổ chức công tác dự toán đã giúp
cho các cấp quản lý của công ty có khái niệm và hình dung sơ bộ về hoạt động dự
toán cho năm kế hoạch
Trong quá trình dự toán ngân sách, công ty đã xây dựng được mô hình dự
toán ngân sách. Mô hình dự toán ngân sách này có ưu điểm là huy động được trí tuệ
và kinh nghiệm của tất cả các cấp quản lý trong công ty vào quá trình dự toán
(Trưởng bộ phận bán hàng, giám đốc ngành hàng, phòng phát triển chiến lược).
Công tác dự toán ngân sách của công ty được thực hiện bởi Phòng Phát triển
chiến lược với sự phối hợp của trưởng bộ phận bán hàng các ngành hàng và giám
đốc các ngành hàng. Tuy nhiên, trách nhiệm hoàn toàn về công tác lập dự toán
thuộc về Phòng Phát triển chiến lược. Điều này cho thấy Ban Giám Đốc công ty đã
phân công phân nhiệm rõ ràng cho từng phòng ban.
Do đặc thù của công ty có nhiều ngành hàng ( Lương thực, Honda, Phân bón,
Điện thoại) nên Ban lãnh đạo công ty phân công việc lập dự toán cho từng Trung
57
tâm đảm nhiệm sau đó tổng hợp lên Phòng Phát triển chiến lược. Việc phân công
này giúp cho dự toán đơn giản, chính xác và phản ánh đúng thực tế.
Công ty đã trang bị nhiều thiết bị hiện đại phục vụ cho công việc như máy
tính cá nhân, ổ cứng di động, mạng nội bộ trong công ty.
Nhiệm vụ chính của Phòng Phát triển chiến lược là tham mưu và đề xuất
chiến lược kinh doanh, ý tưởng kinh doanh, dự báo rủi ro liên quan đến hoạt động
kinh doanh nên việc đảm nhiệm thêm nhiệm vụ lập dự toán làm cho dự toán của
công ty chính xác vì Phòng Phát triển chiến lược là nơi nắm rõ về điều kiện kinh
doanh cũng như những rủi ro liên quan đến hoạt động kinh doanh
2.3.2.2 Nhược điểm
a. Môi trường dự toán
Việc lập dự toán của công ty hiện vẫn mang tính thủ công, thiếu sự hỗ trợ
của các phương tiện kỹ thuật hiện đại. Hiện tại, công ty sử dụng phần mềm văn
phòng Microsoft Excel để lập dự toán. Công ty chưa có phần mềm chuyên dụng cho
việc lập dự toán nên trong công tác dự toán các nhân viên gặp nhiều khó khăn về kỹ
thuật, thời gian và công sức.
Hiện tại công ty chưa có một bộ phận chuyên trách về dự toán nên việc lập
dự toán được giao cho phòng Phát triển chiến lược chịu trách nhiệm chính. Như đã
nói, nhiệm vụ chính của Phòng Phát triển chiến lược là tham mưu và đề xuất chiến
lược kinh doanh, ý tưởng kinh doanh, dự báo rủi ro liên quan đến hoạt động kinh
doanh nên việc đảm nhiệm thêm nhiệm vụ lập dự toán làm cho các nhân viên Phòng
Phát triển chiến lược thường xuyên bị quá tải
b. Mô hình dự toán
Công ty lập dự toán theo mô hình thông tin phản hồi nên các cấp quản lý
trong công ty đều tham gia vào quá trình lập dự toán. Theo mô hình này cả nhà
quản lý cấp cao, nhà quản lý trung gian lẫn nhà quản lý cấp cơ sở đều có quyền đưa
ra ý kiến và bảo vệ ý kiến của mình căn cứ vào khả năng thực tế của bộ phận mà
mình quản lý. Tuy nhiên, việc lập dự toán theo mô hình thông tin phản hồi chỉ là
58
hình thức, thực tế thì công ty lập dự toán theo mô hình thông tin từ trên xuống.
Trong quá trình dự toán, mặc dù các bộ phận trực thuộc có tham gia đóng góp ý
kiến nhưng những ý kiến mà các đơn vị đưa ra chỉ mang tính chất tham khảo, còn
quyết định cuối cùng vẫn thuộc về nhà quản lý cấp cao nhất.
Do đặc thù của công ty là có nhiều đơn vị, chi nhánh trực thuộc nên mặc dù
dự toán được lập theo mô hình thông tin phản hồi chỉ là hình thức nhưng cũng phải
trãi qua các giai đoạn như: dự thảo, phản hồi, điều chỉnh và xét duyệt, việc làm này
vừa tốn nhiều thời gian và công sức vừa không mang lại lợi ích gì cho dự toán vì
quyết định cuối cùng của lãnh đạo công ty, mà lãnh đạo công ty ít nhiều cũng dựa
trên quản điểm của họ trong việc lập dự toán
c. Quy trình dự toán
Mặc dù công ty có lập dự toán ngân sách nhưng việc lập dự toán chưa thật sự
được quan tâm đúng mức, nhà quản lý cấp cao trong công ty chưa thật sự thấy được
tầm quan trọng của dự toán ngân sách nên chưa xây dựng được quy trình dự toán
phù hợp. Do đó quy trình dự toán còn tồn tại một số vấn đề sau:
- Quy trình dự toán của công ty chưa được phân chia thành các giai đoạn cụ
thể nên chưa cụ thể hoá các công việc trong từng giai đoạn
- Dự toán ngân sách muốn phát huy tốt tác dụng phải dựa trên việc nghiên
cứu các nhân tố bên trong và bên ngoài như: lạm phát, sự thay đổi tỷ giá hối đoái,
đối thủ cạnh tranh, thị phần, thị hiếu người tiêu dùng, chính sách pháp luật của Nhà
nước...Những nhân tố này có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty trong tương lai. Tuy nhiên công ty xuất nhập khẩu An Giang chưa có
khâu nghiên cứu thông tin phục vụ cho công tác dự toán.
- Trong công tác dự toán, công ty chưa xây dựng được hệ thống mẫu biểu
thống nhất giữa các ngành hàng (mỗi ngành hàng có các mẫu biểu khác nhau và có
những dự toán chỉ được lập ở một ngành hàng, ví dụ: kế hoạch nhu cầu vốn chỉ có ở
ngành hàng điện thoại) nên việc lập dự toán giữa các bộ phận trong công ty không
đồng nhất với nhau về mẫu biểu. Điều này gây khó khăn cho việc tổng hợp dự toán
cho toàn công ty
59
- Công ty chỉ quan tâm đến việc lập dự toán chứ chưa quan tâm đến việc theo
dõi, đánh giá dự toán để điều chỉnh dự toán cho phù hợp
d. Công tác lập dự toán ngân sách
Hiện tại Công ty kinh doanh 4 ngành hàng do đó công ty lập kế hoạch cho
từng ngành hàng cụ thể. Kế hoạch lập cho từng ngành hàng còn chứa đựng nhiều
bất cập như sau:
d.1 Đối với ngành hàng phân bón
- Kế hoạch bán hàng: Công ty dự toán giá bán dựa vào giá bán năm trước mà
không tính đến yếu tố trượt giá trong năm kế hoạch. Mặt khác mặt hàng phân bón là
mặt hàng thường xuyên biến động giá, đặc biệt là trong giai đoạn lạm phát hiện nay.
Như vậy việc dự toán giá bán như trên là không hợp lý, dẫn đến dự toán doanh thu
và kết quả kinh doanh không chính xác.
- Kế hoạch mua hàng:
+ Số lượng mua: Số lượng mua được dự toán bằng số lượng tiêu thụ trong kỳ
và không có hàng tồn kho. Việc dự toán này dễ dẫn đến tình trạng thiếu hàng hóa.
+ Giá mua:
Cũng giống như giá bán, công ty dự toán giá mua dựa vào giá mua năm
trước. Điều này là không phù hợp bởi vì trong tình hình lạm phát hiện nay giá cả
thường xuyên biến động. Mặt khác mặt hàng phân bón còn lệ thuộc nguồn nhập
khẩu nên giá trong những năm gần đây luôn biến động tăng tuy chính sách vĩ mô
của chính phủ cố gắng bình ổn thị trường
Mặt khác do giá mua cũng là giá nhập kho (giá vốn) nên kế hoạch mua cũng
chính là kế hoạch giá vốn. Như vậy công ty đã lập trùng 2 lần 1 dự toán với 2 tên
gọi khác nhau
Công ty không lập kế hoạch thu tiền và kế hoạch chi tiền. Điều này không
giúp công ty chủ động tiền mặt và dễ dẫn đến dư hoặc thiếu hụt tiền mặt trong kinh
doanh
- Kế hoạch chi phí: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được
công ty dự toán trên cơ sở chi phí bán hàng và chi phí quản lý cùng kỳ năm trước
60
sau đó điều chỉnh cho phù hợp với năm kế hoạch căn cứ theo khối lượng tiêu thụ
của năm kế hoạch. Tuy nhiên công ty không theo dõi chi phí này theo chi phí khả
biến và bất biến. Điều này không đúng với mục tiêu của dự toán vì vậy không tạo
điều kiện thuận lợi cho công ty trong việc kiểm soát, quản lý chi phí và đưa ra các
quyết định kinh doanh. Mặt khác, đối với chi phí lãi vay công ty dự toán căn cứ vào
lãi vay cùng kỳ năm trước, việc dự toán này là không chính xác.
d2 Đối với ngành hàng điện thoại
- Kế hoạch tồn kho- bán hàng: Công ty kết hợp giữa kế hoạch tồn kho và kế
hoạch bán hàng làm cho dự toán phức tạp. Điều này là không cần thiết, công ty nên
tách dự riêng dự toán tiêu thụ và dự toán tồn kho sẽ thuận lợi cho công tác theo dõi
và kiểm soát.
- Kế hoạch mua hàng: Trong kế hoạch mua hàng công ty đưa vào chỉ tiêu
“Nguồn hỗ trợ đại lý” và “Hoa hồng dịch vụ thu cước”, đây là hai chỉ tiêu doanh
thu nên việc đưa vào kế hoạch mua hàng là không hợp lý
- Kế hoạch chi phí: cũng tương tự như kế hoạch chi phí của ngành hàng phân
bón, công ty không chia chi phí bán hàng và chi phí quản lý thành chi phí khả biến
và chi phí bất biến.
- Kế hoạch nhu cầu vốn: Thực ra đây là dự toán tiền. Tên gọi “ Kế hoạch nhu
cầu vốn” là không chính xác. Mặt khác trong kế hoạch này công ty thiếu chỉ tiêu
cân đối thu chi
d3. Đối với ngành hàng Honda
- Công ty đã lập trùng lấp hai kế hoạch “ Kế hoạch mua hàng và “Kế hoạch
giá vốn hàng bán”
- Công ty không lập kế hoạch thu tiền và chi tiền. Điều này dễ dẫn đến thiếu
hoặc thừa tiền mặt cho kinh doanh bởi vì công ty không chủ động được lượng tiền
mặt
- Kế hoạch chi phí: Cũng giống như ngành hàng phân bón và điện thoại,
công ty cũng không tách chi phí bán hàng và chi phí quản lý thành chi phí bất biến
và khả biến
61
d4. Đối với ngành hàng lương thực
- Kế hoạch ký hợp đồng:
Công ty dự toán khối lượng hợp đồng được ký kết trong năm kế hoạch trên
cơ sở hợp đồng năm trước có tham khảo nhu cầu của khách hàng tại thời điểm lập
kế hoạch. Kế hoạch này giữ vai trò vô cùng quan trọng vì nó là cơ sở để lập các kế
hoạch như: kế hoạch mua nguyên liệu, kế hoạch sản xuất…Tuy nhiên để lập được
kế hoạch này công ty phải dựa vào kế hoạch ký hợp đồng- giao hàng- tồn kho.
Trong khi kế hoạch ký hợp đồng- giao hàng- tồn kho lại rườm rà phức tạp khó hiểu
lại không mang lại nhiều lợi ích cho công tác dự toán. Ngoài ra các chỉ tiêu trong kế
hoạch ký hợp đồng- giao hàng- tồn kho được xây dựng trên cơ sở ước tính chủ quan
nên dễ dẫn đến không chính xác.
Mặt khác, kế hoạch ký hợp đồng được trình bày không rõ ràng làm cho việc
quản lý khó khăn. Cụ thể trong hợp đồng xuất khẩu trực tiếp - ủy thác và hợp đồng
cung ứng nội địa không thể hiện rõ các hàng hóa nào với khối lượng là bao nhiêu.
- Kế hoạch giao hàng: cũng giống như kế hoạch ký hợp đồng, kế hoạch giao
hàng được lập không rõ ràng làm cho công tác quản lý khó khăn. Mặt khác, kế
hoạch giao hàng là một phần của kế hoạch kế hoạch ký hợp đồng- giao hàng- tồn
kho, nên việc lập kế hoạch này là trùng lấp và không cần thiết.
Ngoài ra có sự trùng lấp khi công ty lập kế hoạch kế hoạch ký hợp đồng-
giao hàng- tồn kho, kế hoạch ký hợp đồng, kế hoạch giao hàng bởi vì kế hoạch ký
hợp đồng, kế hoạch giao hàng đã thể hiện đầy đủ trong kế hoạch ký hợp đồng- giao
hàng- tồn kho
- Kế hoạch phụ phẩm thu hồi: việc lập kế hoạch này là thừa bởi vì giá trị phụ
phẩm thu hồi từ quá trình sản xuất đã được thể hiện trong kế hoạch thành phẩm thu
hồi
- Kế hoạch doanh thu : Kế hoạch doanh thu công ty lập thành nhiều bảng quá
rườm rà phưc tạp dễ gây ra sự nhầm lẫn và khó quản lý. Cụ thể trong bảng kế hoạch
doanh thu chi tiết (mục 1 “Doanh thu bán gạo”) đã bao gồm doanh thu nội địa và
62
xuất khẩu, mặt khác công ty lập thêm mục 2 “kim ngạch xuất khẩu” và bảng doanh
thu nội địa.
- Kế hoạch chi phí: Cũng giống như các ngành hàng khác, công ty cũng
không tách chi phí bán hàng và chi phí quản lý thành chi phí bất biến và khả biến
63
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Công ty xuất nhập khẩu An Giang là một công ty vừa mới chuyển đổi từ
doanh nghiệp Nhà nước sang công ty cổ phần. Hiện tại công ty là một trong những
đơn vị dẫn đầu về ngành lương thực và phân bón trong của tỉnh.
Công ty xuất nhập khẩu An Giang đã tổ chức thực hiện công tác dự toán
ngân sách. Một số ưu điểm trong quá trình thực hiện dự toán ngân sách như:
- Công ty đã xây dựng được mô hình dự toán ngân sách, mô hình dự toán
ngân sách này có ưu điểm là huy động trí tuệ và kinh nghiệm của tất cả các cấp
quản lý trong công ty vào quá trình dự toán.
- Ban giám đốc công ty có sự phân công phân nhiệm rõ ràng cho từng phòng
ban trong việc lập dự toán. Cụ thể việc lập dự toán do từng trung tâm đảm nhiệm
sau đó tổng hợp lên phòng phát triển chiến lược. Việc phân công này giúp cho dự
toán đơn giản chính xác và phản ánh đúng thực tế.
- Công ty đã trang bị nhiều thiết bị hiện đại phục vụ cho công việc dự toán
(máy tính cá nhân, ổ cứng di động mạng nội bộ)
Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm thì công tác dự toán của công ty vẫn còn
những hạn chế như:
- Về mô hình dự toán: công ty lập dự toán theo mô hình thông tin phản hồi
nhưng mô hình này chỉ là hình thức. Mặc dù các bộ phận có tham gia đóng góp ý
kiến nhưng những ý kiến này chỉ mang tính chất tham khảo, còn quyết định cuối
cùng vẫn thuộc về Ban giám đốc công ty.
- Về quy trình dự toán: quy trình dự toán chưa phân chia thành các giai đoạn
cụ thể nên chưa cụ thể hóa các công việc trong từng giai đoạn, chưa có khâu nghiên
cứu thông tin phục vụ cho công tác dự toán, công ty chưa quan tâm đến việc theo
dõi đánh giá để điều chỉnh dự toán cho phù hợp.
- Về báo cáo dự toán: các báo cáo dự toán được thể hiện dưới dạng các bảng
kế hoạch nhưng các kế hoạch này không đồng bộ và đầy đủ. Trong hệ thống dự toán
còn thiếu nhiều dự toán quan trọng như: dự toán tiền mặt…Bên cạnh đó, các báo
64
cáo dự toán của công ty còn phức tạp rườm rà gây khó khăn cho công tác quản lý,
trong khi về nội dung lại chứa đựng nhiều thiếu sót bất cập.
Nói tóm lại, hệ thống dự toán ngân sách của công ty chưa thật sự phát huy
hết tác dụng của một dự toán ngân sách do đó chưa thật sự mang lại hiệu quả cho
công tác quản lý của công ty.
65
CHƯƠNG 3
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TẠI CÔNG TY
XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG
3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác dự toán ngân sách tại công ty
ANGIMEX
Hiện nay Việt Nam đã là thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO.
Trong giai đoạn hậu WTO, các doanh nghiệp Việt Nam phải đương đầu với những
cạnh tranh khóc liệt, để có thể đứng vững và phát triển hơn nữa để vươn ra thị
trường thế giới thì bản thân các doanh nghiệp phải nỗ lực hết mình, phải tự hoàn
thiện mình ở nhiều khía cạnh. Công ty Xuất Nhập Khẩu An Giang cũng không
ngoại lệ, công ty đã và đang trong giai đoạn hoàn thiện để thích ứng với sự thay đổi
của thị trường
Dự toán ngân sách là một công cụ đa chức năng của nhà quản lý. Một dự
toán khoa học và sát với thực tế sẽ mang lại lợi ích và nâng cao khả năng cạnh tranh
của công ty. Qua thực tế nghiên cứu, tác giả nhận thấy hệ thống dự toán ngân sách
của công ty chưa thật sự hiệu quả, chưa phát huy được tác dụng của dự toán.
Thật vậy, dự toán ngân sách là công việc phức tạp và tốn rất nhiều thời gian
nhưng tác dụng của nó mang lại cũng rất lớn. Công ty Xuất Nhập Khẩu An Giang
cần thiết phải hoàn thiện dự toán ngân sách với những lý do sau:
- Chủ động đối phó tình hình để không bị động với sự thay đổi của thị
trường, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Đánh giá trách nhiệm của từng cá nhân bộ phận phục vụ từng quá trình tổ
chức và điều hành.
- Liên kết các bộ phận trong công ty để thực hiện nhiệm vụ mục tiêu chung.
3.2 Quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc hoàn thiện
3.2.1 Quan điểm hoàn thiện
Việc hoàn thiện dự toán ngân sách dựa trên những quan điểm sau:
66
- Hoàn thiện hệ thống dự toán ngân sách trên cơ sở tiếp thu tham khảo dự
toán ngân sách của các doanh nghiệp khác và nắm được cơ sở lý luận về dự toán
ngân sách
- Hoàn thiện hệ thống dự toán ngân sách dựa trên sự phân tích các nhân tố
bên trong và bên ngoài ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình sản xuất kinh doanh của
công ty
- Hoàn thiện hệ thống dự toán ngân sách trên cơ sở huy động nguồn lực từ
các cấp quản trị cho đến các nhân viên thừa hành công việc
- Hoàn thiện hệ thống dự toán ngân sách dựa trên quan điểm cân đối giữa lợi
ích và chi phí
3.2.2 Mục tiêu hoàn thiện
Hoàn thiện dự toán ngân sách tại Công ty Xuất Nhập Khẩu An Giang nhằm
mục đích:
- Nâng cao hiệu quả hoạt động và hiệu quả quản lý của công ty
- Đảm bảo tất cả các thông tin trên báo cáo dự toán ngân sách là khoa học,
phù hợp với thực tế và phản ánh đúng tiềm năng thực tế của công ty
- Đảm bảo huy động mọi nguồn lực và các bộ phận trong công ty tham gia
xây dựng dự toán ngân sách
- Đánh giá đúng trách nhiệm của từng bộ phận, từng cá nhân phụ trách từng
bộ phận trong việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ chung của công ty
3.2.3 Các nguyên tắc cần tuân thủ khi hoàn thiện dự toán ngân sách
Hoàn thiện dự toán ngân sách phải dựa trên những nguyên tắc như sau:
- Công tác dự toán ngân sách phải được thực hiện liên tục. Việc lập dự toán
ngân sách không chỉ là hoạt động hằng năm và chỉ tiến hành đều đặn mỗi năm một
lần vào cuối năm hiện tại, mà công tác dự toán ngân sách phải được tổ chức liên tục
trong năm, thường xuyên theo dõi tình hình thực hiện dự toán ngân sách, so sánh
với thực tế và điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với thực tế.
67
- Công tác dự toán ngân sách phải đảm bảo nguyên tắc thận trọng, không
nóng vội. Vì vậy bộ phận thu thập thông tin cần phải có thời gian để thu thập đầy đủ
thông tin hữu ích để có được những báo cáo dự toán có tính chính xác và thực tế
cao.
- Dự toán hàm chứa các yếu tố không chắc chắn nên dự toán ngân sách được
xây dựng phải đảm bảo có thể điều chỉnh một cách nhanh chóng và dễ dàng khi có
sự thay đổi mà công ty không dự tính được. Để đảm bảo điều này thì dự toán ngân
sách phải mang tính linh hoạt.
- Công tác dự toán ngân sách phải thu hút mọi người, mọi bộ phận cùng tham
gia. Tất cả các bộ phận, phòng ban đều phải tham gia vào công tác lập dự toán ngân
sách nhằm đưa ra các thông tin trên báo cáo dự toán ngân sách chính xác nhất với
bộ phận mình phụ trách.
3.3 Hoàn thiện dự toán ngân sách tại công ty ANGIMEX
3.3.1 Hoàn thiện mô hình dự toán ngân sách
Hiện tại công ty lập dự toán ngân sách theo mô hình thông tin phản hồi. Mô
hình này tốn rất nhiều thời gian và chi phí cho việc thông tin dự thảo, phản hồi xét
duyệt và chấp thuận. Mặt khác mô hình thông tin phản hồi áp dụng tại công ty chỉ
mang tính hình thức, những ý kiến mà các đơn vị đưa ra chỉ mang tính chất tham
khảo, còn quyết định cuối cùng vẫn thuộc về nhà quản lý cấp cao nhất. Điều này
vừa không mang lại tác dụng của dự toán vừa lãng phí tiền của công ty
Để báo cáo dự toán phát huy hết tác dụng và không phải tốn nhiều chi phí
cũng như thời gian thì công ty nên lập dự toán theo mô hình thông tin từ dưới lên.
Mô hình này được tiến hành cụ thể như sau:
- Các trung tâm ( ngành hàng) tự đánh giá về năng lực sản xuất, tình hình sử
dụng máy móc thiết bị, sản lượng sản xuất cũng như tình hình tiêu thụ để lập dự
toán phát sinh tại bộ phận mình. Sau đó, các dự toán này sẽ được giám đốc trung
tâm xem xét và yêu cầu điều chỉnh. Cụ thể:
68
+ Trưởng bộ phận bán hàng: chịu trách nhiệm chính trong việc lập các dự
toán như dự toán tiêu thụ, dự toán mua hàng, dự toán giá vốn hàng bán, dự toán chi
phí bán hàng
+ Trưởng phòng điều hành kế hoạch lương thực (đối với ngành hàng lương
thực): chịu trách nhiệm chính trong việc lập kế hoạch ký hợp đồng, lập dự toán nhu
cầu gạo thành phẩm.
+ Giám đốc các trung tâm: chịu trách nhiệm lập các dự toán như dự toán chi
phí, dự toán tiền, dự toán kết quả kinh doanh và tổng hợp dự toán của ngành hàng
mình phụ trách
- Sau khi các dự toán được điều chỉnh sẽ được tổng hợp bởi giám đốc trung
tâm và chuyển lên ủy ban dự toán (với sự hỗ trợ của bộ phận chuyên trách về dự
toán) xem xét tổng hợp thành dự toán thống nhất của công ty
- Dự toán ngân sách thống nhất sẽ được báo cáo trong cuộc họp với thành
phần tham dự gồm giám đốc công ty, giám đốc các trung tâm, trưởng phòng điều
hành kế hoạch lương thực và trưởng bộ phận bán hàng. Dự toán ngân sách được
thông qua trong cuộc họp sẽ trở thành dự toán ngân sách chính thức của công ty.
Nếu dự toán ngân sách không được thông qua thì ủy ban dự toánn sẽ phối hợp với
các bộ phận có liên quan để điều chỉnh, sau khi điều chỉnh xong dự toán ngân sách
sẽ được trình bày lại trong cuộc họp về dự toán ngân sách.
3.3.2 Hoàn thiện quy trình lập dự toán ngân sách
Để công tác dự toán ngân sách của công ty được hoàn chỉnh và phát huy
được tác dụng thì công ty nên xây dựng lại quy trình dự toán ngân sách. Quy trình
dự toán ngân sách phải được chia thành từng giai đoạn và trong từng giai đoạn phải
cụ thể hoá từng công việc. Qua nghiên cứu thực tế tại công ty Angimex, theo ý kiến
của tác giả thì quy trình dự toán ngân sách tại công ty Angimex nên thực hiện theo 3
giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Chuẩn bị dự toán ngân sách
69
Giai đoạn chuẩn bị dự toán là giai đoạn vô cùng quan trọng. Khi công ty thực
hiện tốt giai đoạn chuẩn bị này thì các giai đoạn sau sẽ thực hiện dễ dàng hơn. Giai
đoạn chuẩn bị được thực hiện qua 4 bước:
Bước 1: Xác định mục tiêu chung của công ty
Ở bước này thông qua cuộc họp với giám đốc các trung tâm (giám đốc trung
tâm lương thực, giám đốc trung tâm Honda, giám đốc trung tâm kinh doanh tổng
hợp), thông qua mục tiêu của từng ngành hàng, Ban giám đốc công ty xác định rõ
mục tiêu chung của công ty trong năm kế hoạch. Đây là khởi đầu quan trọng nhất vì
tất cả các báo cáo dự toán của công ty phải dựa vào mục tiêu phát triển kinh doanh
của công ty trong một giai đọan nhất định.
Bước 2: Chuẩn bị nhân sự cho việc lập dự toán
Hiện tại công tác lập dự toán ngân sách của công ty được Phòng phát triển
chiến lược đảm nhiệm, điều này dẫn đến việc quá tải của Phòng phát triển chiến
lược. Công ty nên tiến hành thành lập ủy ban dự toán ngân sách (bao gồm giám đốc
điều hành, giám đốc tài chính, giám đốc các ngành hàng) để đảm bảo công tác dự
toán ngân sách xác với thực tế, khoa học. Ủy ban dự toán ngân sách này sẽ chịu
trách nhiệm chính trong việc tổ chức, chỉ đạo, tổng hợp, xem xét, kiểm tra toàn bộ
các báo cáo dự toán để đảm bảo các báo cáo dự toán phản ánh đúng tiềm năng của
công ty với sự hỗ trợ của bộ phận chuyên trách về dự toán (đạt trong phòng kế toán,
thuộc bộ phận kế toán quản trị)
Bước 3: Soạn thảo các biểu mẫu
Bộ phận chuyên trách về dự toán sẽ tiến hành soạn thảo các biểu mẫu cần
thiết cho công tác dự toán ngân sách để tạo sự thống nhất về các chỉ tiêu, cách lập
dự toán cho tất cả các ngành hàng.
Bước 4: Đánh giá lại giai đoạn chuẩn bị
Bộ phận chuyên trách về dự toán tiến hành rà soát và đánh giá lại toàn bộ hệ
thống dự toán ngân sách trước khi tiến hành soạn thảo để đảm bảo các báo cáo dự
toán ngân sách mang lại cho công ty thông tin hữu ích và chính xác
Giai đoạn 2: Soạn thảo ngân sách
70
Soạn thảo ngân sách được thực hiện gồm 3 bước
Bước 1: Thu thập thông tin
Bộ phận chuyên trách về dự toán tiến hành thu thập thông tin bên trong và
bên ngoài cần thiết cho việc lập dự toán.
Những thông tin bên ngoài cần thu thập như: Cơ cấu kinh tế, chính sách kinh
tế, lạm phát, lãi suất, mức thuế, tỷ giá hối đoái…Ngoài ra công ty cần xem xét kỹ
các nhân tố có liên quan đến khách hàng, nhà cung cấp, các đối thủ cạnh tranh để
lập dự toán tiêu thụ, dự toán sản xuất và dự toán thu chi tiền mặt chính xác.
Những thông tin bên trong cần xem xét như: mục tiêu và các điều kiện để
thực hiện mục tiêu như năng lực sản xuất kinh doanh của công ty; Đặc tính liên
quan đến sản phẩm mà công ty kinh doanh như: loại, lượng, phương pháp tính giá;
Nhân tố con người trong công ty như: trình độ, số lượng, tinh thần, trách nhiệm; Số
liệu trong quá khứ của công ty: doanh thu, chi phí, lợi nhuận, tiền mặt, khấu hao…
Bước 2: Soạn thảo dự toán
Sau khi đã thu thập đầy đủ các thông tin, ủy ban dự toán phối hợp kết nối số
liệu một cách chặt chẽ giữa các bộ phận có liên quan và các ngành hàng để tiến
hành soạn thảo dự toán ngân sách của công ty
Bước 3: Xét duyệt dự toán
Sau khi hoàn thành các báo cáo dự toán, trong cuộc họp về dự toán ngân
sách với sự tham gia đầy đủ của các phòng ban liên quan, bộ phận chuyên trách về
dự toán sẽ báo cáo cho lãnh đạo công ty xem xét tính hợp lý của dự toán. Sau khi dự
toán được duyệt sẽ trở thành dự toán chính thức của công ty và được công bố cho
các bộ phận trong công ty theo đó mà tổ chức thực hiện
Giai đoạn 3: Theo dõi dự toán ngân sách
Trong quá trình hoạt động, ủy ban dự toán cần theo dõi, so sánh và phân tích
giữa kết quả thực tế đạt được với các chỉ tiêu số liệu trên báo cáo dự toán ngân sách
để điều chỉnh kịp thời các chỉ tiêu số liệu cho báo cáo dự toán ngân sách của kỳ tiếp
sau
71
3.3.3 Hệ thống các báo cáo dự toán ngân sách
Do đặc thù của công ty là kinh doanh nhiều ngành hàng như: lương thực,
phân bón, Honda và điện thoại. Trong các ngành hàng trên thì chỉ có lương thực
một phần là do công ty sản xuất từ bán thành phẩm để tiêu thụ nên hệ thống dự toán
ngân sách của công ty vừa mang đặc thù của công ty sản xuất kinh doanh vừa mang
đặc thù của công ty thương mại. Hệ thống dự toán ngân sách mới bao gồm các báo
cáo dự toán ngân sách sau đây:
- Dự toán tiêu thụ.
- Dự toán mua hàng
- Dự toán sản xuất
- Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Dự toán chi phí nhân công trực tiếp
- Dự toán chi phí sản xuất chung
- Dự toán giá thành sản phẩm
- Dự toán hàng tồn kho
- Dự toán vốn đầu tư
- Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Dự toán tiền
- Dự toán bảng cân đối kế toán
Mối quan hệ giữa các báo cáo dự toán như sau:
72
Dự toán tiêu thụ
Dự toán sản xuất
Dự toán mua hàng
Dự toán CPSXC
Dự toán CPNVLTT
Dự toán CPNVLTT
Dự toán ĐT & XD
Dự toán CPBH & CPQL
Dự toán giá thành
Dự toán tiền mặt
Dự toán báo cáo KQKD và dự toán bảng CĐKT
Dự toán hàng tồn kho
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các báo cáo dự toán ngân sách
Dự toán tiêu thụ là dự toán được lập đầu tiên và là căn cứ để để xây dựng các
dự toán như: dự toán sản xuất, dự toán mua hàng, dự toán chi phí bán hàng , dự toán
thu tiền và dự toán đầu tư.
Từ dự toán mua hàng và dự toán sản xuất tiến hành lập dự toán hàng tồn kho
Từ dự toán sản xuất, công ty sẽ tiến hành lập các dự toán chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, dự toán chi phí nhân công trực tiếp, dự toán chi phí sản xuất chung và
lịch thanh toán tiền để đảm bảo các yếu tố về nguyên vật liệu, nhân công, vốn cho
nhu cầu sản xuất.
Căn cứ vào dự toán tiêu thụ, dự toán mua hàng, dự toán sản xuất và dự toán
chi phí sản xuất lập dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp
73
Từ các dự toán tiêu thụ, dự toán đầu tư, dự toán chi phí bán hàng, dự toán chi
phí sản xuất, dự toán mua hàng, dự toán chi phí quản lý và tình hình tiền mặt tại
công ty lên dự toán thu chi tiền mặt.
Từ dự toán tiêu thụ, dự toán chi phí sản xuất, dự toán chi phí bán hàng, dự
toán chi phí quản lý doanh nghiệp lên dự toán kết quả kinh doanh
3.3.4 Hoàn thiện các báo cáo dự toán
Do đặc thù của công ty là kinh doanh nhiều lĩnh vực nên dự toán của công ty
nên chia ra làm hai lĩnh vực chủ yếu: Lĩnh vực thương mại (Phân bón, Honda, Điện
thoại) và lĩnh vực sản xuất kinh doanh lương thực
3.3.4.1 Hệ thống dự toán lĩnh vực thương mại
Đối với lĩnh vực thương mại công ty kinh doanh 3 mặt hàng chính là: Phân
bón, Honda và điện thoại.
Dự toán sẽ được lập cụ thể ở từng ngành hàng và người chịu trách nhiệm
chính đối với dự toán ngành hàng mình là giám đốc từng trung tâm. Sau khi dự toán
các ngành hàng được lập xong sẽ chuyển sang giám đốc trung tâm kinh doanh tổng
hợp (quản lý phân bón và điện thoại) tổng hợp lại thành dự toán của lĩnh vực
thương mại
Hệ thống dự toán lĩnh vực thương mại bao gồm các dự toán sau đây:
3.3.4.1.1 Dự toán tiêu thụ
Trong suốt quá trình dự toán thì dự toán tiêu thụ là dự toán quan trọng nhất
và được lập trước nhất vì nó là cơ sở là tiền đề để lập các dự toán khác. Hệ thống dự
toán của công ty có thành công hay không là do sự chính xác và hợp lý của dự toán
tiêu thụ quyết định
Dự toán tiêu thụ được lập cho 3 mặt hàng chủ yếu là Phân bón, Honda và
Điện thoại bao gồm các chỉ tiêu như: Sản lượng tiêu thụ, Đơn giá tiêu thụ và Doanh
thu
74
Dự toán tiêu thụ nên giao cho trưởng bộ phận bán hàng lập với sự giúp việc
của trưởng các quầy hàng, bởi vì bộ phận bán hàng (cửa hàng) là nơi nắm rõ nhất
tình hình kinh doanh của ngành mình.
Khi lập dự toán tiêu thụ, bên cạnh việc nghiên cứu xem xét các yếu tố thuộc
đặc điểm của ngành, các yếu tố bên trong thì công ty cần xem xét các nhân tố khác
có liên quan như: tình hình kinh tế chính trị thế giới, sự kiện Việt Nam đã chính
thức gia nhập WTO, tình hình biến động kinh doanh do thiên tai…những nhân tố
này có ảnh hưởng đáng kể tình hình tiêu thụ của công ty trong năm kế hoạch
Các chỉ tiêu trong dự toán tiêu thụ được lập cụ thể như sau:
+ Sản lượng tiêu thụ
Sản lượng tiêu thụ được dự kiến dựa vào sản lượng tiêu thụ cùng kỳ năm
trước kết hợp với việc điều tra nghiên cứu thị trường để thu thập thông tin về nhu
cầu tiêu thụ trong năm kế hoạch. Cụ thể:
• Sản lượng phân bón căn cứ vào nhu cầu phân bón của tỉnh trong năm kế
hoạch (như đã trình bày trong chương 2)
• Số lượng điện thoại dự kiến tăng 10% so với năm trước
• Số lượng Honda dự kiến bằng với cùng kỳ năm trước
+ Đơn giá tiêu thụ
Chỉ tiêu đơn giá tiêu thụ phải được xây dựng sao cho đáp ứng đồng thời 3
yếu tố: thỏa mãn được mức lợi nhuận mong muốn, phù hợp từng đối tượng khách
hàng và đảm bảo tính cạnh tranh trên thị trường. Để xây dựng đơn giá tiêu thụ một
cách hợp lý thì công ty cần có bộ phận điều tra nghiên cứu thị trường để thu thập
các thông tin như: giá các sản phẩm cùng loại, giá các sản phẩm thay thế, giá người
tiêu dùng chấp nhận, chính sách của đối thủ cạnh tranh…
Ví dụ: Công ty xây dựng giá bán năm 2009 như sau:
• Đối với mặt hàng phân bón giá bán tăng 5% so với cùng kỳ năm trước
• Đối với mặt hàng Honda giá bán biến động như sau: Đối với hai loại xe là
Ware và Dream thì bộ phận bán hàng dự tính giá bán ra sẽ giảm 5% so với cùng kỳ
năm trước vì 2 loại xe này ít được giới trẻ yêu thích, thay vào đó xe Future và xe tay
75
ga giá bán sẽ tăng 3% so với cùng kỳ năm trước vì đây là loại xe đang được ưa
chuộng.
• Đối với mặt hàng điện thoại giá bán được xây dựng bằng 105% giá vốn
đối với điện thoại S-Fone và 104% đối với điện thoại khác
+ Doanh thu
Sau khi xác định được sản lượng và đơn giá tiêu thụ, công ty sẽ xác định
doanh thu tiêu thụ theo công thức
Doanh thu = Sản lượng tiêu thụ x Đơn giá tiêu thụ
(Dự toán tiêu thụ được trình bày ở phụ lục 3.1.1)
3.3.4.1.2 Dự toán mua hàng
Dự toán mua hàng được thực hiện bởi trưởng bộ phận bán hàng. Cơ sở để lập
dự toán mua hàng là dự toán tiêu thụ. Dự toán mua hàng cũng được lập cho từng
mặt hàng với các chỉ tiêu như sau:
+ Số lượng mua
Hiện tại đối với mặt hàng phân bón công ty dự toán số lượng mua vào đúng
bằng số lượng tiêu thụ. Việc dự toán này làm cho công ty không chủ động được
nguồn hàng và dễ rơi vào trường hợp thiếu hàng hoặc tồn đọng hàng hóa. Công ty
nên dự toán số lượng mua vào căn cứ vào số lượng tiêu thụ kết hợp với mức tồn kho
đảm bảo. (ví dụ: Qua nghiên cứu tác giả nhận thấy đối với phân bón mức tồn kho
cần thiết là 5% nhu cầu tiêu thụ, như vậy số lượng mua vào bằng số lượng công ty
đang dự toán công thêm 5%).
Đối với mặt hàng điện thoại, do sản lượng tiêu thụ dự kiến tăng 10% so với
năm trước, kết hợp với duy trì mức tồn kho như dự kiến nên theo tác giả số lượng
mua vào dự kiến tăng 10% so với dự toán của công ty
+ Đơn giá vốn
Để xây dựng được đơn giá mua một cách hợp lý thì bên cạnh việc tham khảo
giá mua cùng kỳ năm trước, công ty cần phải điều tra nghiên cứu các thông tin như:
tình hình biến động giá cả trên thị trường, giá của các mặt hàng cùng loại, giá cả các
76
sản phẩm thay thế, chính sách giá cả của từng nhà cung cấp…Cụ thể: qua nghiên
cứu tác giả nhận thấy giá vốn dự kiến của mặt hàng phân bón nên tăng 5% so với
năm trước, điện thoại nên giảm 5% và Honda (giảm 5% đối với hai loại xe là Ware
và Dream, tăng 3% đối với xe Future và tay ga) .
+ Doanh số mua
Sau khi xác định được số lượng mua và đơn giá mua, công ty sẽ xác định
doanh số mua theo công thức
(Dự toán mua hàng được trình bày ở phụ lục 3.1.2)
Doanh số mua = Số lượng mua x Đơn giá vốn
3.3.4.1.3 Dự toán giá vốn hàng bán
Dự toán giá vốn hàng bán do trưởng bộ phận bán hàng lập nhằm mục đích
dự toán giá vốn hàng bán ra làm cơ sở để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ của
ngành hàng. Cơ sở để lập dự toán giá vốn là dự toán mua hàng và dự toán tiêu thụ.
Dự toán giá vốn được lập cho từng mặt hàng theo từng quý và tổng hợp cho
cả năm bao gồm các chỉ tiêu như:
+ Số lượng tiêu thụ: được dự toán bằng số lượng tiêu thụ trong dự toán tiêu
thụ
+ Đơn giá vốn: được dự toán bằng đơn giá vốn trong dự toán mua hàng
+ Tổng giá vốn
Tổng giá vốn = Số lượng tiêu thụ x Đơn giá vốn
+ Tổng cộng giá vốn: được tính bằng cách cộng tổng giá vốn của các mặt
hàng
( Dự toán giá vốn hàng bán được trình bày ở phụ lục 3.1.3)
3.3.4.1.4 Dự toán tồn kho
Dự toán tồn kho do trưởng bộ phận bán hàng lập nhằm mục đích dự toán giá
trị tồn kho mỗi quý làm cơ sở để tính lãi vay. Dự toán tồn kho được lập theo mỗi
quý bao gồm các chỉ tiêu như:
77
- Số lượng tồn: Đối với ngành hàng Honda, công ty luôn duy trì một mức tồn
kho cố định mỗi quý (ví dụ: xe Futre Neo đúm là 30 chiếc). Đối với ngành hàng
phân bón và điện thoại, số lượng tồn kho được xác định theo công thức:
Số lượng tồn = Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng mua – Số lượng bán
- Đơn giá tồn: Đối với ngành hàng điện thoại và phân bón thì đơn giá tồn
được tính bằng đơn giá nhập kho. Đối với ngành hàng Honda thì đơn giá tồn được
tính bằng đơn giá bình quân
- Giá trị tồn được xác định bằng công thức
Giá trị tồn = Số lượng tồn x Đơn giá tồn
( Dự toán tồn kho được trình bày ở phụ lục 3.1.4)
3.3.4.1.5 Dự toán chi phí bán hàng
Dự toán chi phí bán hàng sẽ giao cho trưởng bộ phận bán hàng lập với sự trợ
giúp của trưởng các quầy hàng (cung cấp số liệu liên quan). Dự toán chi phí bán
hàng được lập cho từng quý và từng mặt hàng
Hiện tại, công ty không theo dõi chi phí bán hàng thành khả biến và bất biến,
điều này gây khó khăn trong việc theo dõi chi phí. Thật vậy, dự toán nên phân chia
chi phí bán hàng thành chi phí khả biến và bất biến. Cụ thể như sau
+ Định phí bán hàng gồm các khoản chi phí như: Chi phí dụng cụ đồ dùng,
chi phí vận chuyển (đối với điện thoại), chi phí bằng tiền… Định phí bán hàng được
dự toán bằng cách lấy định phí cả năm (của từng khoản mục) chia đều cho 4 quý.
+ Biến phí bán hàng cho một đơn vị hàng hóa bao gồm các khoản chi phí
như: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vận chuyển bốc xếp (Honda, phân bón),
chi phí bao bì khuyến mãi (điện thoại, Honda). Trong đó biến phí bán hàng cho một
đơn vị hàng hóa được tính bằng cách lấy chi phí cả năm của từng khoản mục (chi
phí nhân viên bán hàng, chi phí vận chuyển, chi phí bốc xếp…) chia cho số lượng
hàng hóa tiêu thụ trong năm.
Tổng biến phí bán hàng
Số lượng hàng
+ Biến phí bán hàng được xây dựng theo công thức:
x Biến phí bán hàng =
78
cho một đơn vị hàng hóa hóa tiêu thụ
Dựa vào bảng phân loại chi phí bán hàng, trưởng bộ phận bán hàng lập dự
toán chi phí bán hàng cho từng sản phẩm gồm các chỉ tiêu như: sản lượng tiêu thụ,
Biến phí bán hàng, Định phí bán hàng và Chi phí bán hàng. Cụ thể:
+ Sản lượng tiêu thụ, biến phí bán hàng, định phí bán hàng được tính ở bảng
phân loại chi phí bán hàng
+ Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng = Biến phí bán hàng + Định phí bán hàng
(Dự toán chi phí bán hàng được trình bày ở phụ lục 3.1.5)
3.3.4.1.6 Dự toán chi phí quản lý
Tương tự như dự toán chi phí bán hàng, dự toán chi phí quản lý doanh
nghiệp do giám đốc các ngành hàng lập với sự trợ giúp của trưởng bộ phận bán
hàng (cung cấp các số liệu liên quan). Sau khi lập xong dự toán chi phí quản lý của
trung tâm mình, các trung tâm sẽ chuyển sang cho giám đốc trung tâm kinh doanh
tổng hợp xem xét và chuyển lên cho bộ phận chuyên trách về dự toán. Cơ sở lập dự
toán quản lý doanh nghiệp là dự toán tiêu thụ, kế hoạch nhân sự và tiền lương, chi
phí quản lý doanh nghiệp dự toán (như công ty đã lập). Chi phí quản lý cũng được
chia thành định phí và biến phí và phải tính đơn giá biến phí quản lý doanh nghiệp.
Cụ thể:
+ Định phí quản lý gồm: Chi phí văn phòng phẩm, chi phí thuế môn bài, chi
phí khấu hao, chi phí thuê mặt bằng và chi phí bằng tiền khác. Định phí quản lý
được lập riêng cho từng loại hàng hóa, cho từng quý và cả năm trên cơ sở số liệu cả
năm (như công ty đã dự toán) chia đều cho 4 quý.
+ Biến phí quản lý cho một đơn vị hàng hóa: biến phi quản lý cho một đơn
vị hàng hóa được tác giả dự toán dựa trên tình hình hoạt động qua nhiều động của
công ty.
+ Biến phí quản lý được xây dựng theo công thức:
79
Tổng biến phí quản lý cho một đơn vị hàng hóa
Số lượng hàng hóa tiêu thụ
Biến phí quản lý = x
Dựa vào bảng phân loại chi phí quản lý, giám đốc trung tâm lập dự toán chi
phí quản lý cho từng sản phẩm gồm các chỉ tiêu như: sản lượng tiêu thụ, Biến phí
quản lý, Định phí quản lý và Chi phí quản lý. Cụ thể:
+ Sản lượng tiêu thụ, biến phí quản lý, định phí quản lý được tính ở bảng
phân loại chi phí quản lý
+ Chi phí quản lý
Chi phí quản lý = Biến phí quản lý + Định phí quản lý
(Dự toán chi phí quản lý được trình bày ở phụ lục 3.1.6)
3.3.4.1.7 Dự toán tiền
Dự toán tiền được lập bởi giám đốc các trung tâm, sau đó dự toán của các sẽ
được chuyển sang giám đốc trung tâm kinh doanh tổng hợp tổng hợp thành dự toán
của lĩnh vực thương mại và cuối cùng dự toán tổng hợp này được chuyển sang bộ
phận chuyên trách về dự toán. Dự toán tiền là dự kiến lượng tiền thu vào và chi ra
trong kỳ. Cơ sở lập dự toán tiền là tất cả các báo cáo dự toán đã lập có liên quan đến
thu, chi tiền. Dự toán tiền được lập từng quý cho từng mặt hàng, bao gồm hai phần
chính là thu tiền và chi tiền. Cụ thể:
+ Phần thu tiền gồm: Số dư tiền tồn đầu kỳ, khoản phải thu năm trước ước
thu được trong kỳ, dự kiến thu được trong kỳ và tổng tiền dự kiến thu được trong
kỳ. Trong đó:
● Số dư tiền tồn đầu kỳ: lấy từ số dư tiền tồn cuối kỳ trước
● Khoản phải thu năm trước ước thu được trong kỳ: được lập dựa vào số dư
khoản phải thu cuối năm trước chuyển sang .
● Dự kiến thu được trong kỳ: được công ty dự toán cụ thể cho từng mặt hàng
(Honda và điện thoại thì tiền bán hàng thu ngay trong kỳ nên phần thu tiền chính là
80
thành tiền (doanh thu + thuế GTGT), phân bón thì tiền bán hàng sẽ trả chậm sau
một quý)
● Tổng tiền dự kiến thu được: được tính bằng cách cộng các chỉ tiêu như:
tiền tồn đầu kỳ, khoản phải thu năm trước ước thu được trong kỳ và chỉ tiêu dự kiến
thu được trong kỳ
+ Phần chi tiền gồm : Khoản phải chi năm trước ước chi trong kỳ, dự kiến
chi trong kỳ và tổng tiền dự kiến chi trong kỳ. Trong đó:
● Khoản phải chi năm trước ước chi trong kỳ: được lập dựa vào số dư khoản
phải trả cuối năm trước chuyển sang.
● Dự kiến chi trong kỳ: gồm chi mua phân bón, chi mua điện thoại, chi mua
Honda, chi bán hàng, chi quản lý, chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Trong đó:
chi mua phân bón là trả chậm sau một quý, còn các khoản chi khác trả ngay trong
kỳ.
+ Cân đối thu chi: được tính bằng cách lấy thu bù chi. Nếu thu lớn hơn chi
thì dùng khoản chênh lệch đó công ty đầu tư ngắn hạn. Ngược lại, nếu thu nhỏ hơn
chi thì công ty phải có kế hoạch huy động vốn bù đắp để đảm bảo vốn cho kinh
doanh.
(Dự toán tiền được trình bày ở phụ lục 3.1.7)
3.3.4.1.8 Dự toán chi phí lãi vay
Dự toán chi phí lãi vay do giám đốc các ngành hàng lập với sự trợ giúp của
trưởng bộ phận bán hàng (cung cấp các số liệu liên quan). Sau khi lập xong dự toán
chi phí lãi vay của trung tâm mình, các trung tâm sẽ chuyển sang cho giám đốc
trung tâm kinh doanh tổng hợp xem xét và chuyển lên cho bộ phận chuyên trách về
dự toán. Cơ sở để lập dự toán chi phí lãi vay là dự toán tiền. Lãi vay được tính theo
công thức
Chi phí lãi vay mỗi quý = lãi suất (3%/quý) x Số tiền vay trong quý
( Kế hoạch chi phí năm 2008 được thể hiện chi tiết ở phụ lục 3.1.8)
81
3.3.4.1.9 Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Căn cứ vào dự toán tiêu thụ, dự toán mua hàng, dự toán chi phí bán hàng, dự
toán chi phí quản lý doanh nghiệp và dự toán chi phí lãi vay giám đốc trung tâm sẽ
lập dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của trung tâm mình, dự toán của
mỗi trung tâm sẽ được tổng hợp lại thành dự toán của lĩnh vực thương mại bởi giám
đốc trung tâm kinh doanh tổng hợp và sau đó chuyển sang bộ phận chuyên trách về
dự toán xem xét. Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập theo mẫu
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của kế toán tài chính
(Dự toán báo cáo kết quả kinh doanh được trình bày ở phụ lục 3.1.9)
3.3.4.2 Hệ thống dự toán lĩnh vực sản xuất kinh doanh lương thực
Đối với ngành hàng lương thực công ty kinh doanh các mặt hàng như : gạo
5%, 15%, 25%, Jesmine, tấm và phụ phẩm. Hiện tại công ty có hai kênh phân phối
là xuất khẩu trực tiếp và cung ứng nội địa. Các sản phẩm tiêu thụ của công ty được
hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như: thành phẩm mua ngoài về kho để đóng
gói, mua thành phẩm đóng gói sẵn và mua nguyên vật liệu gạo về lau bóng. Hệ
thống dự toán thuộc lĩnh vực sản xuất kinh doanh bao gồm:
3.3.4.2.1 Dự toán tiêu thụ
Dự toán tiêu thụ do trưởng bộ phận bán hàng lập sau đó chuyển sang cho
giám đốc lương thực xem xét và cuối cùng chuyển cho bộ phận chuyên trách về dự
toán tổng hợp.
Để lập kế hoạch tiêu thụ thì trưởng bộ phận bán hàng tham mưu với phòng
điều hành kế hoạch lương thực về kế hoạch ký hợp đồng (cuối năm phòng điều
hành kế hoạch lương thực sẽ lập kế hoạch ký hợp đồng cho năm kế hoạch. Trong kế
hoạch này thể hiện khối lượng từng loại thành phẩm được ký hợp đồng trong năm
kế hoạch)
Dự toán tiêu thụ được lập theo từng quý gồm 2 kênh tiêu thụ: xuất khẩu trực
tiếp và cung ứng nội địa. Trong mỗi kênh tiêu thụ thể hiện chỉ tiêu sản lượng tiêu
thụ và đơn giá tiêu thụ. Cụ thể như sau:
82
+ Sản lượng tiêu thụ:
Sản lượng tiêu thụ của từng sản phẩm được dự toán căn cứ vào kế hoạch ký
hợp đồng và khả năng cung ứng thành phẩm của công ty trong mỗi quý.
Ví dụ: theo kế hoạch ký hợp đồng, trong quý 1 khối lượng gạo 5% là 20.000
tấn nhưng khả năng cung ứng trong quý là 10.000 tấn, khối lượng còn lại (10.000
tấn) sẽ cung ứng tiếp trong quý 2, khối lượng cung ứng trong quý 2, 3, 4 cũng tương
tự. Cuối cùng khối lượng tiêu thụ cả năm vẫn đảm bảo theo hợp đồng là 67.000 tấn
+ Đơn giá tiêu thụ
Đơn giá tiêu thụ được phòng điều hành kế hoạch lương thực xây dựng bằng
120% giá vốn đối với mặt hàng tiêu thụ nội địa, đối với xuất khẩu thì đơn giá tiêu
thụ được tính tùy thuộc vào đơn đặt hàng và mức giá chung của các nước trong khu
vực. Trong năm 2009, công ty định giá tối thiểu cho hàng xuất khẩu là 315USD/tấn
+ Doanh thu
Sau khi xác định được sản lượng và đơn giá tiêu thụ, công ty sẽ xác định
doanh thu theo công thức
Doanh thu = Sản lượng tiêu thụ x Đơn giá tiêu thụ
(Dự toán tiêu thụ được trình bày chi tiết trong phụ lục 3.2.1 )
3.3.4.2.2 Dự toán nhu cầu gạo thành phẩm
Dự toán nhu cầu thành phẩm được lập bởi trưởng phòng điều hành kế hoạch
lương thực nhằm dự kiến số lượng thành phẩm cần có để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ
trong mỗi kỳ.
Cơ sở để lập dự toán nhu cầu thành phẩm là dự toán tiêu thụ
Dự toán nhu cầu thành phẩm được lập theo từng quý cho từng sản phẩm bao
gồm các chỉ tiêu như: tồn đầu kỳ, tồn cuối kỳ, tổng nhu cầu thành phẩm và phân bổ
nhu cầu này cho: thành phẩm sản xuất từ gạo nguyên liệu, thành phẩm mua về đóng
gói và mua thành phẩm đóng gói sẵn.
Cụ thể như sau:
+ Tồn đầu kỳ: là số lượng gạo thành phẩm tồn cuối kỳ trước
83
+ Tồn cuối kỳ: số lượng tồn cuối kỳ được ước tính dựa trên kinh nghiệm và
ước tính tỷ lệ hàng tồn kho vừa phải để kịp tiến độ giao hàng cho khách hàng trong
kỳ sau
+ Tổng nhu cầu thành phẩm
Tổng nhu cầu thành phẩm được tính theo công thức
Tổng nhu cầu = Sản lượng tiêu thụ trong kỳ + Sản lượng tồn kho cuối kỳ – Sản
lượng tồn kho đầu kỳ
+ Sản xuất từ gạo, mua thành phẩm về đóng gói, mua thành phẩm đóng
gói sẵn được phòng điều hành kế hoạch lương thực dự toán dựa vào kinh nghiệm
và khả năng sản xuất của ngành lương thực.
(Dự toán nhu cầu gạo thành phẩm được trình bày chi tiết trong phụ lục 3.2.2 )
3.3.4.2.3 Dự toán nguyên liệu cho sản xuất
Dự toán nguyên liệu cho sản xuất do phòng điều hành kế hoạch lương thực
lập theo từng quý nhằm dự kiến số lượng và trị giá từng loại nguyên vật liệu đủ đáp
ứng nhu cầu sản xuất gạo thành phẩm trong kỳ.
Cơ sở để lập dự toán nguyên liệu là: dự toán nhu cầu gạo thành phẩm, định
mức sản xuất và đơn giá nguyên liệu. Các chỉ tiêu trong dự toán nguyên liệu cụ thể
như sau:
+ Số lượng nguyên liệu
Số lượng nguyên liệu được tính theo công thức:
Số lượng nguyên liệu = Số lượng thành phẩm sản xuất / định mức sản xuất
Trong đó:
● Số lượng thành phẩm sản xuất được lấy từ chỉ tiêu sản xuất từ gạo của dự
toán nhu cầu gạo thành phẩm
● Định mức sản xuất được công ty xây dựng nhằm dự kiến khối lượng gạo
thành phẩm các loại được lau bóng từ 1 tấn gạo nguyên liệu. Định mức sản xuất này
được xây dựng dựa vào kinh nghiệm lau bóng qua nhiều năm do đó mang tính
chính xác cao.
84
VD: Định mức sản xuất từng loại gạo như sau:
Gạo 5% : 0.61 tấn/1 tấn gạo nguyên liệu (61%)
Gạo 15% : 0.71 tấn/1 tấn gạo nguyên liệu (71%)
Gạo 25%: 0.8 tấn/1 tấn gạo nguyên liệu (80%)
+ Trị giá nguyên liệu
Trị giá nguyên liệu được xác định theo công thức:
Trị giá nguyên liệu =Số lượng nguyên liệu x Đơn giá nguyên liệu
Trong đó đơn giá nguyên liệu từng loại được công ty dự toán bằng đơn giá
mua năm trước cộng thêm mức tăng ước tính 5%
(Dự toán nguyên liệu cho sản xuất được trình bày chi tiết trong phụ lục 3.2.3 )
3.3.4.2.4 Dự toán mua thành phẩm chưa đóng gói
Dự toán mua thành phẩm chưa đóng gói được lập bởi trưởng phòng điều
hành kế hoạch lương thực phối hợp với bộ phận thu mua. Dự toán này được lập
theo từng quý cho từng sản phẩm nhằm dự kiến số lượng và giá trị thành phẩm mua
về kho để đóng gói đáp ứng cho nhu cầu tiêu thụ trong kỳ. Các chỉ tiêu trong dự
toán này cụ thể như sau:
+ Số lượng thành phẩm
Số lượng thành phẩm mua vào đúng bằng số lượng mua thành phẩm chưa
đóng gói trong dự toán nhu cầu gạo thành phẩm
+ Trị giá thành phẩm
Trị giá thành phẩm được xác định theo công thức
Trị giá thành phẩm = Số lượng thành phẩm x Đơn giá thành phẩm
Trong đó đơn giá được dự kiến dựa vào đơn giá mua năm trước có tính đến
sự biến động giá trong năm kế hoạch (tăng 5% so với năm trước)
(Dự toán mua thành phẩm chưa đóng gói được trình bày chi tiết trong phụ lục
3.2.4)
85
3.3.4.2.5 Dự toán mua thành phẩm đã đóng gói
Dự toán mua thành phẩm đóng gói cũng được lập tương tự như dự toán mua
thành phẩm chưa đóng gói
(Dự toán mua thành phẩm đóng gói được trình bày chi tiết trong phụ lục 3.2.5)
3.3.4.2.6 Dự toán phụ phẩm thu hồi
Dự toán phụ phẩm thu hồi được lập bởi bộ phận tổ chức sản xuất (trực thuộc
phòng điều hành kế hoạch lương thực) nhằm mục đích dự kiến phụ phẩm thu hồi
trong quá trình lau bóng gạo (tấm 1, gấm 2 và cám).
Dự toán phụ phẩm thu hồi được lập theo từng quý cho từng loại phụ phẩm .
Cơ sở lập dự toán này là dự toán nguyên liệu mua vào và định mức sản xuất. Các
chỉ tiêu trong dự toán này được thể hiện chi tiết như sau:
+ Số lượng phụ phẩm thu hồi
Số lượng từng loại phụ phẩm thu hồi được tính theo công thức
Số lượng phụ phẩm thu hồi = SL gạo nguyên liệu từng loại x Định mức SX từng
loại
Trong đó :
● Số lượng gạo nguyên liệu từng loại đúng bằng số lượng nguyên liệu gạo
từng loại mua vào dùng cho sản xuất.
● Định mức sản xuất được xây dựng dựa vào kinh nghiệm sản xuất qua
nhiều năm.
+ Trị giá phụ phẩm thu hồi
Trị giá phụ phẩm thu hồi được xác định theo công thức
Trị giá phụ phẩm = Số lượng phụ phẩm x Đơn giá phụ phẩm
Trong đó đơn giá phụ phẩm được công ty dự toán bằng với đơn giá bán phụ
phẩm trên thị trường
(Dự toán phụ phẩm thu hồi được trình bày chi tiết trong phụ lục 3.2.6)
86
3.3.4.2.7 Dự toán chi phí sản xuất chung
Dự toán chi phí sản xuất chung do bộ phận sản xuất lập nhằm dự kiến chi phí
sản xuất chung tham gia vào giá thành sản phẩm.
Dự toán chi phí sản xuất chung được lập theo từng quý bao gồm chi phí bất
biến và chi phí khả biến. Cụ thể:
+ Định phí sản xuất chung gồm các khoản chi phí như: Chi phí công cụ
dụng cụ, chi phí khấu hao, chi phí tiếp khách và chi phí bằng tiền khác. Khoản mục
này được dự toán trên cơ sở tổng chi phí sản xuất chung cố định của cả năm chia
đều cho 4 quí
+ Biến phí sản xuất chung cho một thành phẩm bao gồm các khoản chi
phí như: chi phí lương, chi phí mua dây may bao, chi phí mua bao, chi phí điện sản
xuất, chi phí nhiên liệu, chi phí vận chuyển bốc xếp, chi phí thuê ngoài khác…
Trong đó biến phí sản xuất chung đơn vị được dự toán dựa vào kinh nghiệm nhiều
năm sản xuất
+ Biến phí sản xuất chung được xây dựng theo công thức:
Số lượng thành phẩm sản xuất
Tổng biến phí sản xuất cho một đơn vị thành phẩm
Biến phí sản xuất = x
Trong đó số lượng thành phẩm sản xuất đực được lấy từ dự toán nhu cầu gạo
thành phẩm
Dựa vào bảng phân loại chi phí sản xuất chung, bộ phận sản xuất lập dự toán
chi phí sản xuất chung gồm các chỉ tiêu như: Số lượng nguyên liệu đầu vào, Biến
phí sản xuất chung, Định phí sản xuất chung và Chi phí sản xuất chung. Cụ thể:
+ Số lượng nguyên liệu đầu vào, biến phí sản xuất chung, định phí sản xuất
chung được tính ở bảng phân loại chi phí sản xuất chung
+ Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung = Biến phí sản xuất chung + Định phí sản xuất chung
+ Chi phí sản xuất chung cho 1 đơn vị thành phẩm
CPSXC cho 1 đơn vị thành phẩm = Tổng CPSXC/ Số lượng thành phẩm sản xuất
87
(Dự toán chi phí sản xuất chung được trình bày chi tiết trong phụ lục 3.2.7)
3.3.4.2.8. Dự toán giá thành sản xuất gạo
Dự toán giá thành sản xuất do bộ phận sản xuất lập nhằm xác định giá thành
sản xuất gạo từng loại. Giá thành là cơ sở để xác định giá vốn và giá bán của công
ty
Giá thành sản xuất gạo từng loại được cấu thành từ 3 loại chi phí: chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung
(Dự toán giá thành được trình bày chi tiết trong phụ lục 3.2.8)
3.3.4.2.9 Dự toán giá vốn hàng bán
Dự toán giá vốn hàng bán do bộ phận sản xuất lập nhằm dự kiến giá vốn tiêu
thụ trong kỳ cho từng sản phẩm.
Dự toán giá vốn hàng bán được lập theo từng quý và tổng hợp cho cả năm
bao gồm các chỉ tiêu như:
+ Sản lượng tiêu thụ được dự toán bằng sản lượng tiêu thụ trong dự toán
tiêu thụ.
+ Đơn giá vốn được xác định theo đơn giá bình quân (thể hiện trong bảng
giá vốn tại kho). Đơn giá bình quân được xác định theo công thức:
ĐGBQ = (Trị giá tồn + Trị giá nhập)/(Số lượng tồn+ Số lượng nhập)
• Trị giá tồn = Số lượng tồn x Đơn giá tồn
Số lượng tồn đã trình bày trong dự toán nhu cầu gạo thành phẩm, đơn giá
tồn là đơn giá tồn kho kỳ trước.
• Trị giá nhập = Số lượng nhập x Đơn giá nhập
Số lượng nhập (mua vào và sản xuất) được trình bày trong dự toán nhu cầu
gạo thành phẩm. Đơn giá nhập: đối với thành phẩm mua ngoài (đóng gói và chưa
đóng gói) đã trình bày trong dự toán mua thành phẩm chưa đóng gói và dự toán
mua thành phẩm đã đóng gói. Đối với thành phẩm sản xuất, đơn giá nhập là giá
thành sản xuất.
+ Tổng giá vốn được xác định theo công thức
88
Tổng giá vốn = Sản lượng tiêu thụ x Đơn giá vốn
+ Tổng cộng giá vốn: được tính bằng cách cộng tổng giá vốn của các sản
phẩm
(Dự toán giá vốn hàng bán được trình bày chi tiết trong phụ lục 3.2.9)
3.3.4.2.10 Dự toán chi phí bán hàng
Dự toán chi phí bán hàng sẽ giao cho trưởng bộ phận bán hàng lập với sự trợ
giúp của trưởng quầy hàng (cung cấp số liệu liên quan). Dự toán chi phí bán hàng
được lập cho từng quý và từng mặt hàng
Hiện tại, công ty không theo dõi chi phí bán hàng thành khả biến và bất biến,
điều này gây khó khăn trong việc theo dõi chi phí. Thật vậy, dự toán nên phân chia
chi phí bán hàng thành chi phí khả biến và bất biến. Cụ thể như sau
+ Định phí bán hàng gồm các khoản chi phí như: Chi phí khấu hao, chi phí
văn phòng, chi phí quảng cáo, chi phí khác. Định phí bán hàng được dự toán bằng
cách lấy định phí cả năm (của từng khoản mục) chia đều cho 4 quý.
+ Biến phí bán hàng cho một đơn vị hàng hóa bao gồm các khoản chi phí
như: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí bao bì, chi phí bảo hiểm, chi phí giám
định, chi phí bốc dỡ…. Trong đó biến phí bán hàng cho một đơn vị hàng hóa được
tính bằng cách lấy chi phí cả năm (của từng khoản mục) chia cho số lượng hàng hóa
tiêu thụ trong năm.
+ Biến phí bán hàng được xây dựng theo công thức:
Tổng biến phí bán hàng cho một đơn vị hàng hóa
Số lượng hàng hóa tiêu thụ
Biến phí bán hàng = x
Dựa vào bảng phân loại chi phí bán hàng, trưởng bộ phận bán hàng lập dự
toán chi phí bán hàng gồm các chỉ tiêu như: sản lượng tiêu thụ, Biến phí bán hàng,
Định phí bán hàng và Chi phí bán hàng. Cụ thể:
+ Sản lượng tiêu thụ, biến phí bán hàng, định phí bán hàng được tính ở bảng
phân loại chi phí bán hàng
+ Chi phí bán hàng
89
Chi phí bán hàng = Biến phí bán hàng + Định phí bán hàng
(Dự toán chi phí bán hàng được trình bày chi tiết trong phụ lục 3.2.10)
3.3.4.2.11 Dự toán chi phí quản lý
Tương tự như dự toán chi phí bán hàng, dự toán chi phí quản lý doanh
nghiệp do giám đốc lương thực lập với sự trợ giúp của trưởng bộ phận bán hàng
(cung cấp các số liệu liên quan). Sau khi dự toán chi phí quản lý của trung tâm mình
được lập xong sẽ chuyển lên cho bộ phận chuyên trách về dự toán. Cơ sở lập dự
toán quản lý doanh nghiệp là dự toán tiêu thụ, kế hoạch nhân sự và tiền lương, chi
phí quản lý doanh nghiệp dự toán (như công ty đã lập). Chi phí quản lý cũng được
chia thành định phí và biến phí và phải tính đơn giá biến phí quản lý doanh nghiệp.
Cụ thể:
+ Định phí quản lý gồm: Chi phí thuê kho, chi phí văn phòng phẩm, chi phí
tiếp khách, chi phí đào tạo, chi phí khấu hao…. Định phí quản lý được lập trên cơ
sở số liệu cả năm (như công ty đã dự toán) chia đều cho 4 quý.
+ Biến phí quản lý cho một đơn vị hàng hóa gồm: Lương nhân viên quản
lý, chi phí điện nước điện thoại. Trong đó biến phí quản lý cho một đơn vị hàng hóa
được tính bằng cách lấy chi phí cả năm của từng khoản mục (chi phí nhân viên quản
lý, chi phí điện nước điện thoại…) chia cho số lượng hàng hóa tiêu thụ trong năm.
+ Biến phí quản lý được xây dựng theo công thức:
Tổng biến phí quản lý cho một đơn vị hàng hóa
Biến phí quản lý = x Số lượng hàng hóa tiêu thụ
Dựa vào bảng phân loại chi phí quản lý, giám đốc lương thực dự toán chi phí
quản lý gồm các chỉ tiêu như: sản lượng tiêu thụ, Biến phí quản lý, Định phí quản lý
và Chi phí quản lý. Cụ thể:
+ Sản lượng tiêu thụ, biến phí quản lý, định phí quản lý được tính ở bảng
phân loại chi phí quản lý
+ Chi phí quản lý
90
Chi phí quản lý = Biến phí quản lý + Định phí quản lý
(Dự toán chi phí quản lý được trình bày chi tiết trong phụ lục 3.2.11)
3.3.4.2.12 Dự toán tiền
Dự toán tiền được lập bởi giám đốc lương thực, sau đó dự toán này được
chuyển sang bộ phận chuyên trách về dự toán. Dự toán tiền là dự kiến lượng tiền
thu vào và chi ra trong kỳ. Cơ sở lập dự toán tiền là tất cả các báo cáo dự toán đã
lập có liên quan đến thu, chi tiền. Dự toán tiền được lập từng quý cho từng mặt
hàng, bao gồm hai phần chính là thu tiền và chi tiền. Cụ thể:
+ Phần thu tiền gồm: Số dư tiền tồn đầu kỳ, khoản phải thu năm trước ước
thu được trong kỳ, dự kiến thu được trong kỳ và tổng tiền dự kiến thu được trong
kỳ. Trong đó:
● Số dư tiền tồn đầu kỳ: lấy từ số dư tiền tồn cuối kỳ trước
● Khoản phải thu năm trước ước thu được trong kỳ: được lập dựa vào số dư
khoản phải thu cuối năm trước chuyển sang (do công ty không bán chịu nên chỉ tiêu
này bằng 0) .
● Dự kiến thu được trong kỳ: được công ty dự toán cụ thể cho hai kênh phân
phối là xuất khẩu và nội địa (do công ty không bán chịu nên chỉ tiêu này chính bằng
doanh thu trong kỳ)
● Tổng tiền dự kiến thu được: được tính bằng cách cộng các chỉ tiêu như:
tiền tồn đầu kỳ, khoản phải thu năm trước ước thu được trong kỳ và chỉ tiêu dự kiến
thu được trong kỳ
+ Phần chi tiền gồm : Khoản phải chi năm trước ước chi trong kỳ, dự kiến
chi trong kỳ và tổng tiền dự kiến chi trong kỳ. Trong đó:
● Khoản phải chi năm trước ước chi trong kỳ: được lập dựa vào số dư khoản
phải trả cuối năm trước chuyển sang (do công ty mua trả ngay nên chỉ tiêu này bằng
0)
91
● Dự kiến chi trong kỳ: chi mua nguyên liệu, chi mua thành phẩm (đóng gói
và chưa đóng gói), chi bán hàng, chi quản lý. Các khoản chi này được dự toán bằng
chi phí phát sinh trong kỳ
+ Cân đối thu chi: được tính bằng cách lấy thu bù chi. Nếu thu lớn hơn chi
thì dùng khoản chênh lệch đó công ty đầu tư ngắn hạn. Ngược lại, nếu thu nhỏ hơn
chi thì công ty phải có kế hoạch huy động vốn bù đắp để đảm bảo vốn cho kinh
doanh.
(Dự toán tiền được trình bày chi tiết trong phụ lục 3.2.12)
3.3.4.2.13 Dự toán chi phí lãi vay
- Chi phí lãi vay do giám đốc lương thực lập theo từng quý dựa trên cơ sở dự
toán tiền. Chi phí lãi vay được lập theo công thứctheo công thức sau:
Chi phí lãi vay = Số tiền vay trong quý x lãi suất (3%/quý)
(Dự toán chi phí lãi vay được trình bày chi tiết trong phụ lục 3.2.13)
3.3.4.2.14 Dự báo kết quả hoạt động kinh doanh
Dự báo kết quả hoạt động kinh doanh do Giám đốc lương thực lập theo mẫu
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của kế toán tài chính sau đó chuyển sang cho
bộ phận chuyên trách về dự toán tổng hợp. Dự báo kết quả hoạt động kinh doanh
phản ánh kết quả kinh doanh dự kiến năm kế hoạch của hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Căn cứ để lập dự báo kết quả hoạt động kinh doanh là Dự toán tiêu thụ, dự
toán giá vốn hàng bán, dự toán chi phí bán hàng, dự toán chi phí quản lý doanh
nghiệp, dự toán chi phí lãi vay và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (25%)
Dự báo kết quả hoạt động kinh doanh được lập theo từng quý và tổng hợp
cho cả năm
(Dự báo kết quả hoạt động kinh doanh được trình bày chi tiết trong phụ lục 3.2.14)
Sau khi hoàn thành hệ thống dự toán của hai hoạt động (thương mại, sản xuất
kinh doanh), ủy ban dự toán sẽ tổng hợp và lập thêm dự toán kết quả hoạt động
92
kinh doanh, dự toán bảng cân đối kế toán của toàn công ty và dự toán vốn đầu tư
cho năm kế hoạch. Cụ thể như sau:
3.3.4.3 Dự báo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Ủy ban dự toán dự toán chịu trách nhiệm trong việc lập dự báo kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh cho công ty. Dự báo kết quả hoạt động kinh doanh phản
ánh kết quả kinh doanh dự kiến năm kế hoạch của toàn công ty đồng thời là căn cứ
để so sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh
trong năm kế hoạch.
Dự báo kết quả hoạt động kinh doanh được lập theo từng quý và tổng hợp
thành dự báo kết quả hoạt động kinh doanh cho cả năm
Cơ sở để lập dự báo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty là các báo kết
quả hoạt động kinh doanh của từng hoạt động.
(Dự báo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty được trình bày chi tiết trong phụ
lục 3.3)
3.3.4.4 Dự toán đầu tư của công ty
Hiện tại các dự án đầu tư tạo công ty chỉ là đầu tư thay thế chứ công ty chưa
thực hiện đầu tư mở rộng.
Dự toán đầu tư được thực hiện bắt đầu từ các trung tâm. Giám đốc các trung
tâm sẽ lập báo cáo về tình hình sử dụng tài sản cố định tại xí nghiệp mình với các
nội dung như: tài sản hết hạn sử dụng, tài sản cần thanh lý, tài sản cần nâng cấp sửa
chữa, tài sản cần đầu tư mới…Tất cả các thông tin về tài sản cố định sẽ được ban
lãnh đạo công ty xem xét và đề ra kế hoạch thanh lý, nâng cấp, mua sắm tài sản cố
định.
Dựa vào kế hoạch ban lãnh đạo đề ra, bộ phận chuyên trách về dự toán sẽ
lập dự toán vốn đầu tư nhằm đáp ứng cho nhu cầu đầu tư trong năm kế hoạch.
Xét theo tình hình thực tế thì dự toán vốn đầu tư trong năm tới sẽ tăng vì nhu
cầu đầu tư cải tạo nâng cấp máy móc thiết bị tăng trong khi không có tài sản nào hết
hạn sử dụng cần thanh lý.
93
Sau khi tính tổng vốn đầu tư cho năm kế hoạch, ủy ban dự toán sẽ cân đối
với nguồn vốn khấu hao và quỹ đầu tư hiện có để đưa ra kế hoạch vay vốn (nếu
nguồn vốn khấu hao và quỹ đầu tư hiện có không đủ đầu tư cho năm kế hoạch)
(Dự toán đầu tư được trình bày chi tiết trong phụ lục 3.4)
3.3.4.5 Dự toán bảng cân đối kế toán
Dự toán bảng cân đối kế toán do ủy ban dự toán lập theo mẫu Bảng cân đối
kế toán của Kế toán tài chính. Dự toán bảng cân đối kế toán được lập gồm 2 cột là
cộ số đầu năm và cột số cuối năm, cột số đầu năm sẽ lấy số liệu thực tế năm trước,
cột số cuối năm sẽ được tổng hợp trên các báo cáo dự toán đã lập.
(Dự toán bảng cân đối kế toán được trình bày chi tiết trong phụ lục 3.4)
3.4 Các giải pháp khác để hoàn thiện dự toán ngân sách
3.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán quản trị
Hiện tại Công ty Xuất Nhập Khẩu An Giang chưa có bộ phận kế toán quản
trị. Công tác dự toán ngân sách được giao cho Phòng Phát triển chiến lược đảm
nhiệm là chưa hợp lý. Để dự toán ngân sách chính xác, phản ánh được tiềm năng
thực sự của công ty thì công ty nên có bộ phận kế toán quản trị hoạt động hiệu quả
nhằm cung cấp những thông tin nội bộ một cách trung thực nhất.
Qua nghiên cứu tại công ty, tác giả nhận thấy công ty nên tổ chức bộ phận kế
toán quản trị tách biệt với bộ phận kế toán tài chính. Hai bộ phận này sẽ trực thuộc
Phòng Kế Toán. Bộ phận chuyên trách về dự toán ngân sách sẽ trực thuộc bộ phận
kế toán quản trị, chịu trách nhiệm liên quan đến việc dự toán ngân sách. Theo hình
thức này thì sơ đồ bộ máy kế toán của công ty như sau:
94
TRƯỞNG BỘ PHẬN KẾ TOÁN
BỘ PHẬN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
BỘ PHẬN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Kế toán TSCĐ
Kế toán vật tư
Kế toán tổng hợp
Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán thanh toán nội bộ
Kế toán công nợ, tiền lương
Bộ phận dự toán ngân sách
Bộ phận lập & phân tích Báo cáo KTQT
Bộ phận quản lý chi phí & xác định giá thành SP& KQKD
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ bộ máy kế toán
Khi tổ chức thêm bộ phận kế toán quản trị thì công ty cần tuyển thêm nhân
viên (bộ phận kế toán quản trị 2 người, bộ phận kế toán tài chính gồm 1 kế toán
trưởng, 2 phó phòng kế toán, 1 tổng hợp và 2 kế toán phần hành) có trình độ chuyên
môn, có kinh nghiệm cho phòng kế toán. Thực tế hiện nay đội ngũ nhân viên phòng
kế toán ít về số lượng ( 1 kế toán trưởng, 1 phó phòng kế toán, 1 kế toán tổng hợp
và 1 kế toán phần hành) và yếu về chất lượng. Bên cạnh đó, thực tế công tác kế toán
quản trị đòi hỏi nhân viên không những có trình độ chuyên môn mà còn phải là
những người thực sự có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
95
3.4.2 Tổ chức nguồn nhân lực trong việc thực hiện dự toán
Dự toán ngân sách là một công việc phức tạp, đòi hỏi có sự phối hợp của
nhiều người ở nhiều bộ phận khác nhau. Những người làm công tác dự toán phải
thực sự hiểu rõ tầm quan trọng của dự toán ngân sách để từ đó hợp tác tốt với nhau
nhằm hoàn thành mục tiêu chung của công ty là xây dựng được một dự toán hoàn
chỉnh hợp lý, sát với thực tế và phát huy được tác dụng.
Để có được sự phối hợp như trên thì công ty cần tổ chức giáo dục tư tưởng
tất cả các cá nhân trong công ty về tầm quan trọng và lợi ích của dự toán ngân sách,
từ đó tất cả mọi người trong công ty có ý thức hỗ trợ lẫn nhau. Qua đó, giúp vận
hành tốt hệ thống công việc trong công ty nhằm xử lý tốt các tình huống gặp phải,
luôn cập nhật số liệu chính xác, kịp thời
Bên cạnh đó, cần tạo mối quan hệ hợp tác, động viên, khuyến khích, tạo
động lực cho mọi người cũng như mọi bộ phận trong công ty tham gia ý kiến vào
việc lập kế hoạch và dự toán ngân sách. Công ty cần tuyển thêm nhân sự để đảm
trách các phần việc của bộ phận kế toán quản trị (2 nhân viên), những nhân viên
đảm nhiệm công tác này phải là những nhân viên thông thạo và có kinh nghiệm về
kế toán tài chính và kế toán quản trị.
3.4.3 Đầu tư trang thiết bị kỹ thuật hiện đại
Tất cả các thông tin, số liệu liên quan đến công tác dự toán ngân sách phải
được kết nối với tất cả các bộ phận trong công ty bằng hệ thống mạng nội bộ
(LAN). Lập dự toán ngân sách là công việc có tính phức tạp và liên quan đến nhiều
bộ phận, phòng ban trong doanh nghiệp. Vì vậy, để ít bị sai sót và tốn thời gian lẫn
công sức cho việc lập dự toán ngân sách, công ty nên nghiên cứu mua phần mềm
hoặc thuê viết phần mềm dự toán ngân sách phù hợp với công ty mình.
Tổ chức tốt hệ thống thông tin trong công ty để các mục tiêu, chính sách của
công ty sẽ được truyền tải đến mọi bộ phận một cách nhanh chóng, kịp thời và
chính xác.
96
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Hoàn thiện dự toán ngân sách tại công ty Xuất Nhập Khẩu An Giang là việc
làm hết sức cấp bách và cần thiết. Công việc trước tiên công ty phải làm là xây
dựng nguyên tắc lập dự toán ngân sách hướng đến mục tiêu ngày càng phát triển và
thu hút tất cả các bộ phận cùng tham gia vào việc lập dự toán. Công ty phải xây
dựng quy trình dự toán gồm 3 giai đoạn: chuẩn bị dự toán ngân sách, soạn thảo
ngân sách và theo dõi dự toán ngân sách.
Theo đặc điểm tình hình của công ty thì dự toán nên lập theo mô hình thông
tin từ dưới lên. Với mô hình này thì các báo cáo dự toán sẽ phát huy hết tác dụng và
công ty không phải tốn nhiều chi phí cũng như thời gian cho việc lập dự toán.
Công ty nên lập dự toán theo hai lĩnh vực là lĩnh vực thương mại (phân bón,
Honda, điện thoại) và lĩnh vực sản xuất kinh doanh (gạo). Với bất cứ lĩnh vực nào
thì khi lập dự toán ngân sách công ty phải bắt đầu từ dự toán tiêu thụ. Dự toán tiêu
thụ là cơ sở để lập các dự toán còn lại.
Cuối cùng, để công tác dự toán ngân sách của công ty được thực hiện một
cách thuận lợi thì công ty nên tổ chức thêm bộ phận kế toán quản trị, trong bộ phận
kế toán quản trị có bộ phận chuyên trách về dự toán. Bên cạnh đó, công ty nên áp
dụng công nghệ thông tin vào công tác dự toán và tất nhiên thích ứng với công nghệ
thông tin hiện đại phải là những nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn cao, có
kinh nghiệm về công tác dự toán và quan trọng nhất là sự nhận thức của nhân viên
về tầm quan trọng của dự toán ngân sách đối với công ty.
97
KẾT LUẬN
Dự toán ngân sách là một nội dung rất quan trọng và không thể thiếu trong
kế toán quản trị. Nó là một công cụ đa chức năng của nhà quản lý và là công việc
rất cần thiết cho công tác quản lý của các doanh nghiệp. Dự toán ngân sách thực
hiện các chức năng như hoạch định, chức năng điều phối, chức năng thông tin, chức
năng kiểm soát, chức năng đo lường và chức năng đánh giá. Dự toán ngân sách sẽ
giúp phối hợp các hoạt động của các bộ phận trong doanh nghiệp và tạo thước đo
chuẩn cho việc đánh giá hiệu quả hoạt động của từng bộ phận trong doanh nghiệp.
Dự toán ngân sách nên theo một quy trình nhất định, khởi đầu là dự toán tiêu thụ và
cuối cùng là dự toán báo cáo tài chính.
Qua nghiên cứu thực tế, công tác dự toán ngân sách tại công ty Agimex còn
nhiều khiếm khuyết. Công ty chưa có một bộ phận chuyên trách về dự toán, chưa
xây dựng được quy trình dự toán phù hợp. Mặt khác việc lập dự toán của công ty
hiện vẫn mang tính thủ công, thiếu sự hỗ trợ của các phương tiện kỹ thuật hiện đại.
Hầu hết các báo cáo dự toán của công ty được lập trên cơ sở các chỉ tiêu kỳ trước
kết hợp với sự ước tính chủ quan của các trung tâm trong công ty. Nhìn chung, dự
toán ngân sách của công ty xuất nhập khẩu An Giang không phản ánh được tình
hình thực tế và không giúp ích được gì cho nhu cầu quản lý tại công ty. Xuất phát từ
những yếu kém trên công ty cần phải hoàn thiện công tác dự toán ngân sách trên các
khía cạnh như: cải thiện môi trường dự toán, xây dựng nguyên tắc dự toán chung
thống nhất cho toàn công ty, lựa chọn mô hình dự toán thông tin từ dưới lên, hoàn
thiện quy trình dự toán ngân sách. Đối với các báo cáo dự toán thì công ty nên lập
theo hai lĩnh vực là lĩnh vực thương mại (phân bón, Honda, điện thoại) và lĩnh vực
sản xuất kinh doanh (gạo)
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả đã cố gắng nghiên cứu những
vấn đề về dự toán ngân sách và nghiên cứu tình hình thực tế công tác dự toán ngân
sách tại công ty xuất nhập khẩu An Giang để đưa ra một số ý kiến nhằm giúp công
tác dự toán tại công ty chính xác hơn, sát với thực tế hơn.
98
Do vấn đề nghiên cứu liên quan đến nhiều vấn đề về dự đoán, ước tính.
Thêm vào đó với sự hạn chế về thời gian nghiên cứu và sự hiểu biết nên đề tài
không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự chỉ dẫn của quý thầy cô,
những đóng góp của đồng nghiệp, bạn bè. Xin chân thành cảm ơn!
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. TS. Phan Đức Dũng (2008), Kế toán quản trị (Lý thuyết, Bài tập và Bài giải),
Nhà xuất bản Thống Kê, Hà Nội.
2. PTS. Phạm Văn Dược - Đặng Kim Cương (2007), Kế toán quản trị, Nhà
xuất bản Thống Kê, Hà Nội.
3. PTS. Phạm Văn Dược(1998), Hướng dẫn tổ chức kế toán quản trị trong các
doanh nghiệp, Nhà xuất bản Thống Kê, Hà Nội.
4. TS. Phạm Văn Dược(2002), Vận dụng kế toán quản trị vào các doanh
nghiệp Việt Nam, Đề tài nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Kinh tế TP.
Hồ Chí Minh.
5. Trần Anh Hoa (2003), Xác lập nội dung và vận dụng kế toán quản trị vào
các doanh nghiệp Việt Nam, Luận văn Tiến sĩ Kinh tế, Trường Đại học Kinh
tế TP. Hồ Chí Minh.
6. Nguyễn Thị Thu Hiền (2005), Hoàn thiện dự toán ngân sách tại công ty 32,
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
7. Th.S Huỳnh Lợi, Hiệu đính: TS. Võ Văn Nhị (2003), Kế toán quản trị, Nhà
xuất bản Thống Kê, Hà Nội.
8. PGS. TS. Võ Văn Nhị (2005), Kế toán tài chính, Nhà xuất bản Tài chính
9. PGS. TS. Võ văn Nhị (2007), Báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị
áp dụng cho doanh nghiệp Việt Nam, Nhà xuất bản Giao thông vận tải
10. Bô môn Kế toán quản trị - Phân tích hoạt động kinh doanh, Khoa Kế toán –
Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (2006), Kế toán quản
trị, Nhà xuất bản Thống Kê, TP. HCM.
1. Charles T. Horngren, Gary L. Sundem, William O. Stratton (2000),
Tiếng Anh
2. Robert S. Kaplan, Anthony A. Atkinson (1998), Advanced management
Introduction to management accounting, Prentice hall International.
Accounting, Prentice Hall International.
3. Stephen Brookson (2000), Managing budgets, Dorling Kindersley Limited
PHỤ LỤC
Phụ lục chương 2
- Phụ lục 2.1: Kế hoạch ngành hàng phân bón + Phụ lục 2.1a: Kế hoạch bán hàng năm 2009 + Phụ lục 2.1b: Kế hoạch mua hàng năm 2009 + Phụ lục 2.1c: Kế hoạch giá vốn hàng bán năm 2009 + Phụ lục 2.1d: Kế hoạch chi phí + Phụ lục 2.1e: Kế hoạch kết quả kinh doanh - Phụ lục 2.2: Kế hoạch ngành hàng Honda + Phụ lục 2.2a: Kế hoạch bán hàng năm 2009 + Phụ lục 2.2b: Kế hoạch mua hàng năm 2009 + Phụ lục 2.2c: Kế hoạch giá vốn hàng bán năm 2009 + phụ lục 2.2d: Kế hoạch tồn kho năm 2009 + phụ lục 2.2e: Kế hoạch chi phí năm 2009 + Phụ lục 2.2f: Kế hoạch kết quả kinh doanh năm 2009
- Phụ lục 2.3: Kế hoạch ngành hàng điện thoại
+ Phụ lục 2.3a: Kế hoạch tồn kho- bán hàng năm 2009 + Phụ lục 2.3b: Kế hoạch mua hàng năm 2009 + Phụ lục 2.3c: Kế hoạch bán hàng năm 2009 + Phụ lục 2.3d: Kế hoạch giá vốn hàng bán năm 2009 + Phụ lục 2.3e: Kế hoạch tồn kho năm 2009 + Phụ lục 2.3f: Kế hoạch chi phí năm 2009 + Phụ lục 2.3g: Kế hoạch kết quả kinh doanh + Phụ lục 2.3h: Kế hoạch nhu cầu vốn
- Phụ lục 2.4: Kế hoạch ngành hàng lương thực năm 2009 + Phụ lục 2.4a: Kế hoạch ký hợp đồng- giao hàng- tồn kho + phụ lục 2.4b: Kế hoạch ký hợp đồng + Phụ lục 2.4c: Kế hoạch giao hàng + Phụ lục 2.4d: Kế hoạch nhu cầu gạo thành phẩm + Phụ lục 2.4e1: Kế hoạch mua nguyên liệu + Phụ lục 2.4e2: Kế hoạch sản xuất + Phụ lục 2.4e3: Kế hoạch mua thành đóng gói + Phụ lục 2.4e4: Kế hoạch mua thành phẩm chưa đóng gói + Phụ lục 2.4f: Kế hoạch doanh thu + Phụ lục 2.4g: Kế hoạch giá vốn hàng tại kho + Phụ lục 2.4h: Kế hoạch giá vốn hàng bán
+ Phụ lục 2.4i: Kế hoạch chi phí + Phụ lục 2.4k: Kế hoạch kết quả kinh doanh
Phụ lục chương 3
- Phụ lục 3.1: Dự toán hoạt động thương mại
+ Phụ lục 3.1.1: Dự toán tiêu thụ sản phẩm năm 2009 + Phụ lục 3.1.2: Dự toán mua hàng năm 2009 + Phụ lục 3.1.3: Dự toán giá vốn hàng bán năm 2009 + Phụ lục 3.1.4: Dự toán tồn kho năm 2009 + Phụ lục 3.1.5: Dự toán chi phí bán hàng năm 2009 + Phụ lục 3.1.6: Dự toán chi phí quản lý năm 2009 + Phụ lục 3.1.7: Dự toán tiền năm 2009 + Phụ lục 3.1.8: Dự toán chi phí lãi vay năm 2009 + Phụ lục 3.1.9: Dự toán kết quả kinh doanh năm 2009 - Phụ lục 3.2: Dự toán hoạt động sản xuất kinh doanh
+ Phụ lục 3.2.1: Dự toán tiêu thụ năm 2009 + Phụ lục 3.2.2: Dự toán nh cầu gạo thành phẩm năm 2009 + Phụ lục 3.2.3: Dự toán nguyên liệu cho sản xuất năm 2009 + Phụ lục 3.2.4: Dự toán mua thành phẩm chưa đóng gói năm 2009 + Phụ lục 3.2.5: Dự toán mua thành phẩm đã đóng gói năm 2009 + Phụ lục 3.2.6: Dự toán phụ phẩm thu hồi năm 2009 + Phụ lục 3.2.7: Dự toán chi phí sản xuất chung năm 2009 + Phụ lục 3.2.8: Dự toán giá thành sản xuất năm 2009 + Phụ lục 3.2.9: Dự toán giá vốn hàng bán năm 2009 + Phụ lục 3.2.10: Dự toán chi phí bán hàng năm 2009 + Phụ lục 3.2.11: Dự toán chi phí quản lý năm 2009 + Phụ lục 3.2.12: Dự toán tiền năm 2009 + Phụ lục 3.2.13: Dự toán chi phí lãi vay năm 2009 + Phụ lục 3.2.14: Dự toán kết quả kinh doanh năm 2009
- Phụ lục 3.3: Dự toán kết quả kinh doanh của công ty năm 2009 - Phụ lục 3.4: Dự toán đầu tư của công ty năm 2009 - Phụ lục 3.5 : Dự toán bảng cân đối kế toán của công ty năm 2009
NGÀNH HÀNG HONDA
Phụ lục 2.2a
KẾ HOẠCH BÁN HÀNG QUÍ 1
ĐVT: Triệu đồng
STT
TÊN HÀNG
Tháng 2
Tháng 1 SL (chiếc) Đơn giá
SL (chiếc) Đơn giá
Dthu
Tháng 3 SL (chiếc) Đơn giá
Dthu
QUÍ 1 Đơn giá
Xe:
1 Xe Future
19.22 20.08 21.38 23.11 24.18
19.22 20.08 21.38 23.11 24.18
19.22 20.08 21.38 23.11 24.18
-Future Neo đùm -Future Neo đĩa -Future Neo mâm -Future F1 căm -Future F1 mâm 2 Xe Super Dream
- Super Dream STD - Super Dream +
14.13 14.51
14.13 14.51
14.13 14.51
3 Xe Wave
- Xe Wave Alpha - Xe Wave RS - Xe Wave S - Xe Wave RSV
11.52 13.30 13.30 15.03
11.52 13.30 13.30 15.03
11.52 13.30 13.30 15.03
914.00 140.00 30.00 35.00 35.00 20.00 20.00 15.00 10.00 5.00 630.00 110.00 115.00 400.00 5.00 129.00 43.00 86.00
22.72 25.45
937.00 150.00 35.00 35.00 40.00 18.00 22.00 15.00 10.00 5.00 635.00 120.00 120.00 390.00 5.00 137.00 43.00 94.00
22.72 25.45
817.00 145.00 30.00 30.00 45.00 18.00 22.00 10.00 6.00 4.00 525.00 90.00 100.00 330.00 5.00 137.00 43.00 94.00
22.72 25.45
SL (chiếc) 2,668.00 435.00 95.00 100.00 120.00 56.00 64.00 40.00 26.00 14.00 1,790.00 320.00 335.00 1,120.00 15.00 403.00 129.00 274.00
73.15 21.33 19.21 20.03 21.42 23.48 24.44 14.25 14.11 14.51 13.02 11.53 13.30 13.33 15.03 24.56 22.65 25.46
4 Xe tay ga - Xe Click - Air Blade - Phụ tùng + Nhớt - Dịch vụ sửa chữa Tổng cộng:
Dthu 14,567.04 2,985.39 576.15 701.20 749.70 469.76 488.59 213.72 141.20 72.52 8,204.35 1,268.80 1,530.00 5,330.40 75.15 3,163.58 973.88 2,189.70 980.00 81.00 15,628.04
15,024.12 3,190.17 672.23 701.20 856.60 422.48 537.67 213.72 141.20 72.52 8,252.65 1,384.00 1,596.50 5,197.00 75.15 3,367.58 973.88 2,393.70 990.00 83.00 16,097.12
13,452.19 3,101.39 576.15 600.80 964.30 422.48 537.67 142.42 84.40 58.02 6,840.80 1,038.15 1,330.50 4,397.00 75.15 3,367.58 973.88 2,393.70 940.00 72.00 14,464.19
Dthu 43,043.35 9,276.95 1,824.53 2,003.20 2,570.60 1,314.71 1,563.92 569.86 366.79 203.07 23,297.80 3,690.95 4,457.00 14,924.40 225.45 9,898.74 2,921.64 6,977.10 2,910.00 236.00 46,189.35
NGÀNH HÀNG HONDA
Phụ lục 2.2b
KẾ HOẠCH MUA HÀNG NĂM 2009
STT
TÊN HÀNG
QUÍ 1
QUÍ 2
QUÍ 3
QUÍ 4
ĐVT: Triệu đồng CẢ NĂM
Thành tiền
Thành tiền SL (chiếc) Đgiá
Thành tiền
Thành tiền
SL (chiếc) Đgiá
Thành tiền
Xe Honda: 1 Xe Future
SL (chiếc) Đgiá 2668 435
2,402 412
SL (chiếc) Đgiá 2449 410
-Future Neo đùm -Future Neo đĩa -Future Neo mâm -Future F1 căm -Future F1 mâm
95.00 18.62 95.00 19.48 120.00 20.78 54.00 22.93 48.00 21.92
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
2 Xe Super Dream
40
- Super Dream STD - Super Dream +
95 18.62 100 19.48 120 20.78 56 22.51 64 23.38 40 26 13.73 14 14.11
SL (chiếc) Đgiá 2503 440 100 18.62 100 19.48 130 20.78 60 22.51 50 23.38 40 26 13.73 14 14.11
85 18.62 90 19.48 115 20.78 60 22.51 60 23.38 39 0.00 25 13.73 14 14.11
13.73 14.11
3 Xe Wave
1790
1655
26.00 13.76 14.00 14.11 1,585
1605
- Xe Wave Alpha - Xe Wave RS - Xe Wave S - Xe Wave RSV
320 11.17 335 12.90 1120 12.90 15 14.63
305 11.17 335 12.90 1000 12.90 15 14.63
305.00 11.17 330.00 12.90 935.00 12.90 15.00 14.63
300 11.17 305 12.90 985 12.90 15 14.63
11.17 12.90 12.90 14.63
365
403 129 22.08 274 24.24
368 120 22.08 248 24.24
117.00 22.08 248.00 24.24
395 129 22.08 266 24.24
10022 1697 375 385 485 230 222 159 103 56 6635 1230 1305 4040 60 1531 495 1036
22.08 24.24
41,575.60 8,964.82 1,767.98 1,948.00 2,493.60 1,305.49 1,449.75 555.20 357.65 197.56 22,565.35 3,574.40 4,321.56 14,449.91 219.48 9,490.23 2,848.01 6,642.23 2,530.00
39,099.14 9,032.98 1,861.20 1,948.00 2,701.40 1,282.99 1,239.39 555.20 357.65 197.56 20,849.71 3,406.85 4,321.56 12,901.82 219.48 8,661.25 2,649.29 6,011.96 2,480.00
37,499.50 8,402.58 1,768.20 1,850.60 2,493.60 1,237.99 1,052.19 555.20 357.65 197.56 19,946.71 3,406.85 4,257.06 12,063.32 219.48 8,595.01 2,583.05 6,011.96 2,470.00
38,529.50 8,478.30 1,581.98 1,753.20 2,389.70 1,350.49 1,402.94 541.43 343.88 197.56 20,213.45 3,351.00 3,934.56 12,708.41 219.48 9,296.31 2,848.01 6,448.31 2,505.00
156,703.74 34,878.67 6,979.35 7,499.80 10,078.30 5,176.96 5,144.26 2,207.04 1,416.81 790.23 83,575.23 13,739.10 16,834.76 52,123.45 877.92 36,042.80 10,928.34 25,114.46 9,985.00
4 Xe tay ga - Xe Click - Air Blade Phụ tùng, nhớt Dịch vụ schữa Tổng cộng:
44,105.61
41,579.14
39,969.50
41,034.49
166,688.74
NGÀNH HÀNG HONDA
Phụ lục 2.2c
KẾ HOẠCH GIÁ VỐN HÀNG BÁN QUÍ 1
ĐVT: Triệu đồng
STT
TÊN HÀNG
Tháng 2
Tháng 3
Quí 1
Tháng 1 SL (chiếc) Đơn giá
Giá vốn SL (chiếc) Đơn giá Giá vốn SL (chiếc) Đơn giá
Giá vốn
SL (chiếc)
Đơn giá
Giá vốn
Xe Honda: 1 Xe Future
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
-Future Neo đùm -Future Neo đĩa -Future Neo mâm -Future F1 căm -Future F1 mâm 2 Xe Super Dream
- Super Dream STD - Super Dream +
13.73 14.11
13.73 14.11
13.73 14.11
13.73 14.11
3 Xe Wave
- Xe Wave Alpha - Xe Wave RS - Xe Wave S - Xe Wave RSV
11.17 12.90 12.90 14.63
11.17 12.90 12.90 14.63
11.17 12.90 12.90 14.63
11.17 12.90 12.90 14.63
914 140 30 35 35 20 20 15 10 5 630 110 115 400 5 129 43 86
22.08 24.24
937 150 35 35 40 18 22 15 10 5 635 120 120 390 5 137 43 94
22.08 24.24
817 145 30 30 45 18 22 10 6 4 525 90 100 330 5 137 43 94
22.08 24.24
435 95 100 120 56 64 40 26 14 1,790 320 335 1,120 15 403 129 274
22.08 24.24
4 Xe tay ga - Xe Click - Air Blade Phụ tùng, nhớt Dịch vụ schữa Tổng cộng:
914
2885.31 558.45 681.80 727.30 450.22 467.54 207.88 137.32 70.56 7945.36 1228.70 1483.50 5160.00 73.16 3034.12 949.31 2084.81 853.33 0.00 14926.01
937
3084.02 651.53 681.80 831.20 405.20 514.29 207.88 137.32 70.56 7992.56 1340.40 1548.00 5031.00 73.16 3228.06 949.31 2278.75 861.67 0.00 15374.19
817
2,997.44 558.45 584.40 935.10 405.20 514.29 138.84 82.39 56.45 6,625.46 1,005.30 1,290.00 4,257.00 73.16 3,228.06 949.31 2,278.75 815.00 0.00 13,804.80
2,668
8,966.77 1,768.43 1,948.00 2,493.60 1,260.62 1,496.13 554.60 357.03 197.57 22,563.38 3,574.40 4,321.50 14,448.00 219.48 9,490.24 2,847.93 6,642.31 2,530.00 0.00 44,104.99
NGÀNH HÀNG HONDA Phụ lục 2.2c
KẾ HOẠCH GIÁ VỐN HÀNG BÁN QUÍ 2
STT
TÊN HÀNG
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 4 SL (chiếc) Đơn giá
ĐVT: Triệu đồng Quí 2 Giá vốn SL (chiếc) Đơn giá Giá vốn SL (chiếc) Đơn giá Giá vốn SL (chiếc) Đơn giá
Giá vốn
Xe Honda: 1 Xe Future
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
-Future Neo đùm -Future Neo đĩa -Future Neo mâm -Future F1 căm -Future F1 mâm 2 Xe Super Dream
- Super Dream STD - Super Dream +
13.73 14.11
13.73 14.11
13.73 14.11
13.73 14.11
3 Xe Wave
- Xe Wave Alpha - Xe Wave RS - Xe Wave S - Xe Wave RSV
11.17 12.90 12.90 14.63
11.17 12.90 12.90 14.63
11.17 12.90 12.90 14.63
11.17 12.90 12.90 14.63
926 170 40 40 50 20 20 15 10 5 615 115 125 370 5 126 40 86
22.08 24.24
901 160 35 35 50 20 20 15 10 5 600 115 120 360 5 126 40 86
22.08 24.24
676 110 25 25 30 20 10 10 6 4 440 75 90 270 5 116 40 76
22.08 24.24
440 100 100 130 60 50 40 26 14 1,655 305 335 1,000 15 368 120 248
22.08 24.24
4 Xe tay ga - Xe Click - Air Blade Phụ tùng, nhớt Dịch vụ schữa Tổng cộng:
926
3480.56 744.60 779.20 1039.00 450.22 467.54 207.88 137.32 70.56 7743.21 1284.55 1612.50 4773.00 73.16 2967.89 883.08 2084.81 861.67 0.00 15261.21
901
3290.09 651.53 681.80 1039.00 450.22 467.54 207.88 137.32 70.56 7549.71 1284.55 1548.00 4644.00 73.16 2967.89 883.08 2084.81 811.67 0.00 14827.23
676
2,259.77 465.38 487.00 623.40 450.22 233.77 138.84 82.39 56.45 5,554.91 837.75 1,161.00 3,483.00 73.16 2,725.47 883.08 1,842.39 806.67 0.00 11,485.65
2,503
9,030.41 1,861.50 1,948.00 2,701.40 1,350.66 1,168.85 554.60 357.03 197.57 20,847.83 3,406.85 4,321.50 12,900.00 219.48 8,661.26 2,649.24 6,012.02 2,480.00 0.00 41,574.09
NGÀNH HÀNG HONDA Phụ lục 2.2c
KẾ HOẠCH GIÁ VỐN HÀNG BÁN QUÍ 3
STT
TÊN HÀNG
Tháng 7
Tháng 9
Tháng 8
SL (chiếc) Đơn giá
Giá vốn
ĐVT: Triệu đồng Quí 3 SL (chiếc) Đơn giá Giá vốn SL (chiếc) Đơn giá Giá vốn SL (chiếc) Đơn giá
Giá vốn
Xe Honda: 1 Xe Future
-Future Neo đùm -Future Neo đĩa -Future Neo mâm -Future F1 căm -Future F1 mâm
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
2 Xe Super Dream
- Super Dream STD - Super Dream +
13.73 14.11
13.73 14.11
13.73 14.11
13.73 14.11
3 Xe Wave
- Xe Wave Alpha - Xe Wave RS - Xe Wave S - Xe Wave RSV
11.17 12.90 12.90 14.63
11.17 12.90 12.90 14.63
11.17 12.90 12.90 14.63
11.17 12.90 12.90 14.63
875 155 35 35 50 17 18 15 10 5 580 110 120 345 5 125 39 86
22.08 24.24
870 150 35 33 45 17 20 15 10 5 580 115 120 340 5 125 39 86
22.08 24.24
655 105 25 25 25 20 10 10 6 4 425 80 90 250 5 115 39 76
22.08 24.24
410 95 93 120 54 48 40 26 14 1,585 305 330 935 15 365 117 248
22.08 24.24
3175.80 651.53 681.80 1039.00 382.69 420.79 207.88 137.32 70.56 7300.36 1228.70 1548.00 4450.50 73.16 2945.82 861.00 2084.81 836.67
3079.69 651.53 642.84 935.10 382.69 467.54 207.88 137.32 70.56 7291.71 1284.55 1548.00 4386.00 73.16 2945.82 861.00 2084.81 836.67
2,155.87 465.38 487.00 519.50 450.22 233.77 138.84 82.39 56.45 5,352.76 893.60 1,161.00 3,225.00 73.16 2,703.40 861.00 1,842.39 796.67
4 Xe tay ga - Xe Click - Air Blade Phụ tùng, nhớt Dịch vụ schữa Tổng cộng:
875
14466.52
870
14361.76
655
11,147.53
2,400
8,411.36 1,768.43 1,811.64 2,493.60 1,215.59 1,122.10 554.60 357.03 197.57 19,944.83 3,406.85 4,257.00 12,061.50 219.48 8,595.03 2,583.01 6,012.02 2,470.00 0.00 39,975.81
NGÀNH HÀNG HONDA Phụ lục 2.2c
KẾ HOẠCH GIÁ VỐN HÀNG BÁN QUÍ 4
ĐVT: Triệu đồng
STT
TÊN HÀNG
Tháng 10
Tháng 12
SL (chiếc) Đơn giá
Giá vốn
Tháng 11 SL (chiếc) Đơn giá
Giá vốn SL (chiếc) Đơn giá
Quí 4 Giá vốn SL (chiếc) Đơn giá
Giá vốn
Xe Honda: 1 Xe Future
-Future Neo đùm -Future Neo đĩa -Future Neo mâm -Future F1 căm -Future F1 mâm
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
2 Xe Super Dream
- Super Dream STD - Super Dream +
13.73 14.11
13.73 14.11
13.73 14.11
13.73 14.11
3 Xe Wave
- Xe Wave Alpha - Xe Wave RS - Xe Wave S - Xe Wave RSV
11.17 12.90 12.90 14.63
11.17 12.90 12.90 14.63
11.17 12.90 12.90 14.63
11.17 12.90 12.90 14.63
819 130 25 30 35 20 20 15 10 5 545 105 105 330 5 129 43 86
22.08 24.24
854 140 30 30 40 20 20 15 10 5 570 110 110 345 5 129 43 86
22.08 24.24
776 140 30 30 40 20 20 9 5 4 490 85 90 310 5 137 43 94
22.08 24.24
410 85 90 115 60 60 39 25 14 1,605 300 305 985 15 395 129 266
22.08 24.24
2694.84 465.38 584.40 727.30 450.22 467.54 207.88 137.32 70.56 6857.51 1172.85 1354.50 4257.00 73.16 3034.12 949.31 2084.81 836.67
2891.81 558.45 584.40 831.20 450.22 467.54 207.88 137.32 70.56 7171.36 1228.70 1419.00 4450.50 73.16 3034.12 949.31 2084.81 836.67
2,891.81 558.45 584.40 831.20 450.22 467.54 125.11 68.66 56.45 6,182.61 949.45 1,161.00 3,999.00 73.16 3,228.06 949.31 2,278.75 831.67
8,478.46 1,582.28 1,753.20 2,389.70 1,350.66 1,402.62 540.87 343.30 197.57 20,211.48 3,351.00 3,934.50 12,706.50 219.48 9,296.31 2,847.93 6,448.37 2,505.00
4 Xe tay ga - Xe Click - Air Blade Phụ tùng, nhớt Dịch vụ schữa Tổng cộng:
819
13631.01
854
14141.84
776
13,259.25
2,449
41,032.11
NGÀNH HÀNG HONDA Phụ lục 2.2c
KẾ HOẠCH GIÁ VỐN HÀNG BÁN NĂM 2009
ĐVT: Triệu đồng
STT
TÊN HÀNG
Quí 1 SL(chiếc) Đơn giá Giá vốn
Quí 2 SL(chiếc) Đơn giá Giá vốn
Quí 3 SL(chiếc) Đơn giá Giá vốn
Quí 4 SL(chiếc) Đơn giá Giá vốn
Cả năm SL(chiếc) Đơn giá
Giá vốn
Xe Honda: 1 Xe Future
-Future Neo đùm -Future Neo đĩa -Future Neo mâm -Future F1 căm -Future F1 mâm
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
2 Xe Super Dream
- Super Dream STD - Super Dream +
13.73 14.11
13.73 14.11
13.73 14.11
8,411.36 1,768.43 1,811.64 2,493.60 1,215.59 1,122.10 554.60 357.03 197.57
13.73 14.11
13.73 14.11
3 Xe Wave
- Xe Wave Alpha - Xe Wave RS - Xe Wave S - Xe Wave RSV
11.17 12.90 12.90 14.63
11.17 12.90 12.90 14.63
11.17 12.90 12.90 14.63
11.17 12.90 12.90 14.63
435.00 95.00 100.00 120.00 56.00 64.00 40.00 26.00 14.00 1,790.00 320.00 335.00 1,120.00 15.00 403.00 129.00 274.00
22.08 24.24
440.00 100.00 100.00 130.00 60.00 50.00 40.00 26.00 14.00 1,655.00 305.00 335.00 1,000.00 15.00 368.00 120.00 248.00
22.08 24.24
410.00 95.00 93.00 120.00 54.00 48.00 40.00 26.00 14.00 1,585.00 305.00 330.00 935.00 15.00 365.00 117.00 248.00
22.08 24.24
22.08 24.24
1,695.00 375.00 383.00 485.00 230.00 222.00 159.00 103.00 56.00 6,635.00 1,230.00 1,305.00 4,040.00 60.00 1,531.00 495.00 1,036.00
22.08 24.24
8,966.77 1,768.43 1,948.00 2,493.60 1,260.62 1,496.13 554.60 357.03 197.57 22,563.38 3,574.40 4,321.50 14,448.00 219.48 9,490.24 2,847.93 6,642.31 2,530.00
3,406.85 4,257.00 12,061.50 219.48 8,595.03 2,583.01 6,012.02 2,470.00
8,478.46 1,582.28 1,753.20 2,389.70 1,350.66 1,402.62 540.87 343.30 197.57 20,211.48 3,351.00 11.17 12.90 3,934.50 12.90 12,706.50 219.48 14.63 9,296.31 2,847.93 6,448.37 2,505.00
34,886.99 6,980.63 7,460.84 10,078.30 5,177.53 5,189.69 2,204.67 1,414.40 790.27 83,567.52 13,739.10 16,834.50 52,116.00 877.92 36,042.83 10,928.12 25,114.71 9,985.00
4 Xe tay ga - Xe Click - Air Blade Phụ tùng, nhớt Dịch vụ schữa Tổng cộng:
9,030.41 1,861.50 1,948.00 2,701.40 1,350.66 1,168.85 554.60 357.03 197.57 20,847.83 3,406.85 4,321.50 12,900.00 219.48 8,661.26 2,649.24 6,012.02 2,480.00 0.00 41,574.09
2,400.00
410.00 85.00 90.00 115.00 60.00 60.00 39.00 25.00 14.00 19,944.83 1,605.00 300.00 305.00 985.00 15.00 395.00 129.00 266.00 0.00 0.00 39,975.81 2,449.00
2,668.00
44,104.99
2,503.00
41,032.11 10,020.00
166,687.00
NGÀNH HÀNG HONDA Phụ lục 2.2d
KẾ HOẠCH TỒN KHO NĂM 2009
STT
TÊN HÀNG
Tồn kho đầu kỳ
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
ĐVT: Triệu đồng Tháng 6
SL (chiếc) ĐGiá Giá trị SL (chiếc) Đ Giá Giá trị SL (chiếc) Đgiá Giá trị SL (chiếc) Đgiá Giá trị SL (chiếc) Đgiá Giá trị SL (chiếc) Đgiá Giá trị SL (chiếc) Đgiá
120
120
120
120
120
120
120
Xe Honda: 1 Xe Future
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
30 30 35 12 13
-Future Neo đùm -Future Neo đĩa -Future Neo mâm -Future F1 căm -Future F1 mâm 2 Xe Super Dream
20
- Super Dream STD - Super Dream +
13.73 14.11
30 18.62 30 19.48 35 20.78 12 22.51 13 23.38 20 13 13.73 7 14.11
30 18.62 30 19.48 35 20.78 12 22.51 13 23.38 20 13 13.73 7 14.11
30 18.62 30 19.48 35 20.78 12 22.51 13 23.38 20 13 13.73 7 14.11
30 18.62 30 19.48 35 20.78 12 22.51 13 23.38 20 13 13.73 7 14.11
30 18.62 30 19.48 35 20.78 12 22.51 13 23.38 20 13 13.73 7 14.11
13 7
3 Xe Wave
220
220
220
220
220
220
220
- Xe Wave Alpha - Xe Wave RS - Xe Wave S - Xe Wave RSV
6356.10 2444.18 558.45 584.40 727.30 270.13 303.90 277.30 178.52 98.78 2725.56 11.17 781.90 12.90 774.00 12.90 1096.50 14.63
5 14.63
5 14.63
70 11.17 60 12.90 85 12.90 5 14.63
5 14.63
30 18.62 30 19.48 35 20.78 12 22.51 13 23.38 20 13 13.73 7 14.11 0.00 70 11.17 60 12.90 85 12.90 5 14.63
70 60 85 5
40
4 Xe tay ga - Xe Click - Air Blade
22.08 24.24
40 28 22.08 12 24.24
40 28 22.08 12 24.24
40 28 22.08 12 24.24
40 28 22.08 12 24.24
5 14.63 40 0.00 28 22.08 12 24.24
40 28 22.08 12 24.24
28 12
6356.10 2444.18 558.45 584.40 727.30 270.13 303.90 277.30 178.52 98.78 2725.56 781.90 70 11.17 60 12.90 774.00 85 12.90 1096.50 73.16 909.06 618.16 290.90 1900
6356.10 2444.18 558.45 584.40 727.30 270.13 303.90 277.30 178.52 98.78 2725.56 781.90 70 11.17 60 12.90 774.00 85 12.90 1096.50 73.16 909.06 618.16 290.90 1900
6356.10 2444.18 558.45 584.40 727.30 270.13 303.90 277.30 178.52 98.78 2725.56 781.90 774.00 1096.50 73.16 909.06 618.16 290.90 1900
6356.10 2444.18 558.45 584.40 727.30 270.13 303.90 277.30 178.52 98.78 2725.56 781.90 70 11.17 60 12.90 774.00 85 12.90 1096.50 73.16 909.06 618.16 290.90 1900
6356.10 2444.18 558.45 584.40 727.30 270.13 303.90 277.30 178.52 98.78 2725.56 781.90 70 11.17 60 12.90 774.00 85 12.90 1096.50 73.16 909.06 618.16 290.90 1900
Giá trị 6356.10 2444.18 558.45 584.40 727.30 270.13 303.90 277.30 178.52 98.78 2725.56 781.90 774.00 1096.50 73.16 909.06 618.16 290.90 1900
73.16 909.06 618.16 290.90 1900
5 - Phụ tùng + Nhớt 6 - Dịch vụ sửa chữa
Tổng cộng:
8256.10
8256.10
8256.10
8256.10
8256.10
8256.10
8256.10
NGÀNH HÀNG HONDA Phụ lục 2.2d
KẾ HOẠCH TỒN KHO NĂM 2009
STT
TÊN HÀNG
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
ĐVT: Triệu đồng Tháng 12
SL (chiếc) Đgiá
SL (chiếc) Đgiá
SL (chiếc) Đgiá
Xe Honda: 1 Xe Future
120
122
122
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
-Future Neo đùm -Future Neo đĩa -Future Neo mâm -Future F1 căm -Future F1 mâm 2 Xe Super Dream
- Super Dream STD - Super Dream +
30 18.62 30 19.48 35 20.78 12 22.51 13 23.38 20 13 13.73 7 14.11
30 18.62 32 19.48 35 20.78 12 22.51 13 23.38 20 13 13.73 7 14.11
30 18.62 32 19.48 35 20.78 12 22.51 13 23.38 20 13 13.73 7 14.11
13.73 14.11
13.73 14.11
13.73 14.11
3 Xe Wave
220
220
220
- Xe Wave Alpha - Xe Wave RS - Xe Wave S - Xe Wave RSV
70 11.17 60 12.90 85 12.90 5 14.63
70 11.17 60 12.90 85 12.90 5 14.63
11.17 12.90 12.90 14.63
11.17 12.90 12.90 14.63
11.17 12.90 12.90 14.63
4 Xe tay ga - Xe Click - Air Blade
70 11.17 60 12.90 85 12.90 5 14.63 40 0.00 28 22.08 12 24.24
40 28 22.08 12 24.24
40 28 22.08 12 24.24
122 30 32 35 12 13 20 13 7 220 70 60 85 5 40 28 12
22.08 24.24
122 30 32 35 12 13 20 13 7 220 70 60 85 5 40 28 12
22.08 24.24
122 30 32 35 12 13 20 13 7 220 70 60 85 5 40 28 12
22.08 24.24
Giá trị 6356.10 2444.18 558.45 584.40 727.30 270.13 303.90 277.30 178.52 98.78 2725.56 781.90 774.00 1096.50 73.16 909.06 618.16 290.90 1900
Giá trị SL (chiếc) Đgiá 6395.06 2483.14 558.45 623.36 727.30 270.13 303.90 277.30 178.52 98.78 2725.56 781.90 774.00 1096.50 73.16 909.06 618.16 290.90 1900
Giá trị SL (chiếc) Đgiá 6395.06 2483.14 558.45 623.36 727.30 270.13 303.90 277.30 178.52 98.78 2725.56 781.90 774.00 1096.50 73.16 909.06 618.16 290.90 1900
Giá trị 6395.06 2483.14 558.45 623.36 727.30 270.13 303.90 277.30 178.52 98.78 2725.56 781.90 774.00 1096.50 73.16 909.06 618.16 290.90 1900
Giá trị SL (chiếc) Đgiá 6395.06 2483.14 558.45 623.36 727.30 270.13 303.90 277.30 178.52 98.78 2725.56 781.90 774.00 1096.50 73.16 909.06 618.16 290.90 1900
Giá trị 6395.06 2483.14 558.45 623.36 727.30 270.13 303.90 277.30 178.52 98.78 2725.56 781.90 774.00 1096.50 73.16 909.06 618.16 290.90 1900
5 - Phụ tùng + Nhớt 6 - Dịch vụ sửa chữa
Tổng cộng:
8256.10
8295.06
8295.06
8295.06
8295.06
8295.06
NGÀNH HÀNG HONDA Phụ lục 2.2e
KẾ HOẠCH CHI PHÍ NĂM 2009
ĐVT: Triệu đồng
HON ĐA QUÍ 2
QUÍ 1
QUÍ 4
596.7
602.6
T1 200.7
T5 200.7
T4 198.6
T11 203.2
T8 200.7
T7 198.6
T10 201.7
QUÍ 3 596.5
4.08 0.50 5.50 1.00 40.00 0.00 26.50
4.08 0.70 5.00 4.00 37.00 0.00 24.70
4.08 0.80 5.50 4.00 38.00 0.00 25.20
4.08 0.80 5.50 4.00 38.00 0.00 25.20
4.08 0.70 5.00 4.00 37.00 0.00 24.70
12.25 1.50 16.50 3.00 120.00 0.00 80.00
12.25 2.00 14.50 12.00 112.00 0.00 74.60
T3 T2 201.2 200.7 123.11 123.11 123.11 4.08 4.08 0.50 0.50 5.50 5.50 1.00 1.00 40.00 40.00 0.00 0.00 26.50 27.00
T9 197.2 369.34 123.11 123.11 123.11 4.08 0.50 4.00 4.00 37.00 0.00 24.50
T6 197.4 369.34 123.11 123.11 123.11 4.08 0.50 4.00 4.00 37.00 0.00 24.70
T12 200.7 369.34 123.11 123.11 123.11 4.08 0.50 5.50 1.00 40.00 0.00 26.50
12.25 2.00 14.50 12.00 112.00 0.00 74.40
4.08 0.50 5.50 3.00 40.00 0.00 25.50
4.08 0.50 5.50 3.00 40.00 0.00 27.00
184.03 7.45 6.90 52.01 129.00 42.70
184.03 7.45 6.90 52.01 129.00 41.80
184.03 7.45 6.90 52.01 129.00 44.20
61.34 2.48 2.30 17.34 43.00 13.93
61.34 2.48 2.30 17.34 43.00 14.73
61.34 2.48 2.30 17.34 43.00 14.73
61.34 2.48 2.30 17.34 43.00 14.73
61.34 2.48 2.30 17.34 43.00 14.73
61.34 2.48 2.30 17.34 43.00 14.23
61.34 2.48 2.30 17.34 43.00 14.23
61.34 2.48 2.30 17.34 43.00 14.73
61.34 2.48 2.30 17.34 43.00 14.23
61.34 2.48 2.30 17.34 43.00 13.93
61.34 2.48 2.30 17.34 43.00 13.93
61.34 2.48 2.30 17.34 43.00 14.73
605.6 369.34 12.25 1.50 16.50 7.00 120.00 0.00 79.00 648.90 649.40 648.90 1,947.19 648.20 648.70 648.20 1,945.09 647.90 648.40 647.90 1,944.19 648.90 649.40 648.90 1,947.19 184.03 7.45 6.90 52.01 129.00 44.20 500.00 500.00 500.00 1,500.00 500.00 500.00 500.00 1,500.00 500.00 500.00 500.00 1,500.00 500.00 500.00 500.00 1,500.00 23.60 248.85
23.00 248.46
23.60 247.68
23.00 247.68
7.50 82.56
7.70 82.95
7.70 82.95
8.20 82.56
7.70 82.56
7.50 82.56
8.00 82.56
7.50 82.56
8.00 82.95
7.70 82.56
7.50 82.95
8.20 82.95
Cả năm 2,401.35 1,477.34 49.01 7.00 62.00 34.00 464.00 0.00 308.00 7,783.64 736.10 29.78 27.60 208.04 516.00 172.91 6,000.00 93.20 992.68 932.15 933.15 932.15 2,797.46 929.35 931.95 928.15 2,789.46 929.05 932.04 928.04 2,789.14 933.54 935.54 932.54 2,801.62 11,177.67
I CHI PHÍ BÁN HÀNG 1. Lương nhân viên bán hàng 2. BHXH, BHYT, KPCĐ 3. Chi phí vận chuyển 4. Chi phí bốc xếp 5. Chi phí bao bì 6. Chi phí khuyến mãi 7. Chi phí dụng cụ, đồ dùng 8. Chi phí bằng tiền khác II CHI PHÍ QUẢN LÍ 1. Lương bộ phận quản lý 2. BHXH, BHYT, KPCĐ 3. Chi phí văn phòng phẩm 4. Chi phí khấu hao 5. Chi phí thuê mặt bằng 6. Chi phí điện nước, điện thoại 7. Thuế môn bài 8. Chi phí bằng tiền khác III LÃI VAY NH IV TỔNG CHI PHÍ
NGÀNH HÀNG HONDA Phụ lục 2.2f
KẾ HOẠCH KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2009
QUÍ 1
T8
T9
T11
T1 15,628 14,926 702 200.7 649 -148 82.56 -230
T2 16,097 15,374 723 201.2 649 -128 82.56 -210
T3 14,464 13,805 659 200.7 649 -190 82.56 -273
46,189 44,105 2,084 602.6 1,947 -465 248 -713
T4 15,968 15,261 707 198.6 648 -140 83 -223
T5 15,513 14,827 686 200.7 649 -163 83 -246
T6 12,060 11,486 574 197.4 648 -271 83 -354
QUÍ 2 43,541 41,574 1,967 597 1,945 -575 248 -822
T7 15,143 14,467 676 198.6 648 -170 83 -253
15,034 11,709 14,362 11,148 561 197.2 648 -284 83 -367
673 200.7 648 -176 83 -259
QUÍ 3 41,886 39,976 1,910 596 1,944 -630 248 -879
T10 14,284 14,809 13,631 14,142 667 203.2 649 -186 83 -268
653 201.7 649 -197 83 -280
T12 13,908 13,259 648 200.7 649 -201 83 -284
ĐVT: Triệu đồng QUÍ 4 Cả năm 43,001 41,032 1,969 606 1,947 -584 249 -833
-230
-210
-273
-713
-223
-246
-354
-822
-253
-259
-367
-879
-280
-268
-284
174,618 166,687 7,931 2,401 7,784 -2,254 993 -3,247 -811.77 -3,247.06
-833
Danh mục 1. Doanh thu 2. Gía vốn hàng bán 3. Lợi nhuận gộp 4. Chi phí bán hàng 5. Chi phí quản lí doanh nghiệp 6. Lợi nhuận thuần 7. Lãi vay 8. Lợi nhuận trước thuế 9 Thuế thu nhập DN 10 Lợi nhuận sau thuế
NGÀNH HÀNG HONDA Phụ lục 2.2a
KẾ HOẠCH BÁN HÀNG QUÍ 2
ĐVT: Triệu đồng
STT
TÊN HÀNG
Tháng 4
SL (chiếc) Đơn giá
Tháng 5 SL (chiếc) Đơn giá
Tháng 6 SL (chiếc) Đơn giá
QUÍ 2 SL (chiếc) Đơn giá
Xe
1 Xe Future
-Future Neo đùm -Future Neo đĩa -Future Neo mâm -Future F1 căm -Future F1 mâm
19.22 20.08 21.38 23.11 24.18
19.22 20.08 21.38 23.11 24.18
19.22 20.08 21.38 23.11 24.18
2 Xe Super Dream
- Super Dream STD - Super Dream +
14.13 14.51
14.13 14.51
14.13 14.51
3 Xe Wave
- Xe Wave Alpha - Xe Wave RS - Xe Wave S - Xe Wave RSV
11.52 13.30 13.30 15.03
11.52 13.30 13.30 15.03
11.52 13.30 13.30 15.03
926 170 40 40 50 20 20 15 10 5 615 115 125 370 5 126 40 86
22.72 25.45
901 160 35 35 50 20 20 15 10 5 600 115 120 360 5 126 40 86
22.72 25.45
676 110 25 25 30 20 10 10 6 4 440 75 90 270 5 116 40 76
22.72 25.45
2,503 440.00 100.00 100.00 130.00 60.00 50.00 40.00 26.00 14.00 1,655.00 305.00 335.00 1,000.00 15.00 368.00 120.00 248.00
73.02 21.23 19.22 20.04 21.42 23.49 24.42 14.25 14.11 14.51 13.01 11.53 13.31 13.33 15.03 24.54 22.62 25.46
4 Xe tay ga - Xe Click - Air Blade - Phụ tùng + Nhớt - Dịch vụ sửa chữa Tổng cộng:
Dthu 14901.89 3598.84 768.30 801.60 1070.60 469.76 488.59 213.72 141.20 72.52 7994.75 1326.00 1663.50 4930.10 75.15 3094.58 904.88 2189.70 990.00 76.00 15967.89
Dthu 14507.19 3403.34 672.80 701.60 1070.60 469.76 488.59 213.72 141.20 72.52 7795.55 1326.00 1597.50 4796.90 75.15 3094.58 904.88 2189.70 930.00 76.00 15513.19
Dthu 11057.14 2337.59 480.65 500.80 642.80 469.76 243.59 142.42 84.40 58.02 5737.10 865.05 1198.50 3598.40 75.15 2840.03 904.88 1935.15 930.00 73.00 12060.14
Dthu 40,466.22 9,339.77 1,921.75 2,004.00 2,784.00 1,409.27 1,220.76 569.86 366.79 203.07 21,527.40 3,517.05 4,459.50 13,325.40 225.45 9,029.19 2,714.64 6,314.55 2,850.00 225.00 43,541.22
NGÀNH HÀNG HONDA
Phụ lục 2.2a
KẾ HOẠCH BÁN HÀNG QUÍ 3
ĐVT: Triệu đồng
STT
TÊN HÀNG
Tháng 8
Tháng 7 SL (chiếc) Đơn giá
SL (chiếc) Đơn giá
Tháng 9 SL (chiếc) Đơn giá
Xe
1 Xe Future
19.22 20.08 21.38 23.11 24.18
19.22 20.08 21.38 23.11 24.18
19.22 20.08 21.38 23.11 24.18
-Future Neo đùm -Future Neo đĩa -Future Neo mâm -Future F1 căm -Future F1 mâm 2 Xe Super Dream
- Super Dream STD - Super Dream +
14.13 14.51
14.13 14.51
14.13 14.51
3 Xe Wave
- Xe Wave Alpha - Xe Wave RS - Xe Wave S - Xe Wave RSV
11.52 13.30 13.30 15.03
11.52 13.30 13.30 15.03
11.52 13.30 13.30 15.03
875 155 35 35 50 17 18 15 10 5 580 110 120 345 5 125 39 86
22.72 25.45
870 150 35 33 45 17 20 15 10 5 580 115 120 340 5 125 39 86
22.72 25.45
QUÍ 3 SL (chiếc) Đơn giá 73.00 21.22 19.22 20.04 21.41 23.47 24.41 14.25 14.11 14.51 12.99 11.53 13.31 13.33 15.03 24.55 22.61 25.46
2,400 410.00 95.00 93.00 120.00 54.00 48.00 40.00 26.00 14.00 1,585.00 305.00 330.00 935.00 15.00 365.00 117.00 248.00
655 105 25 25 25 20 10 10 6 4 425 80 90 250 5 115 39 76
22.72 25.45
4 Xe tay ga - Xe Click - Air Blade - Phụ tùng + Nhớt - Dịch vụ sửa chữa Tổng cộng:
Dthu 14106.64 3283.34 672.80 701.60 1070.60 398.84 439.51 213.72 141.20 72.52 7538.00 1268.25 1597.50 4597.10 75.15 3071.58 881.88 2189.70 960.00 76.00 15142.64
Dthu 13999.37 3184.92 672.80 661.60 963.10 398.84 488.59 213.72 141.20 72.52 7529.15 1326.00 1597.50 4530.50 75.15 3071.58 881.88 2189.70 960.00 75.00 15034.37
Dthu 10717.99 2230.09 480.65 500.80 535.30 469.76 243.59 142.42 84.40 58.02 5528.45 922.80 1198.50 3332.00 75.15 2817.03 881.88 1935.15 920.00 71.00 11708.99
Dthu 38,824.00 8,698.35 1,826.25 1,864.00 2,569.00 1,267.43 1,171.68 569.86 366.79 203.07 20,595.60 3,517.05 4,393.50 12,459.60 225.45 8,960.19 2,645.64 6,314.55 2,840.00 222.00 41,886.00
NGÀNH HÀNG HONDA
Phụ lục 2.2a
KẾ HOẠCH BÁN HÀNG QUÍ 4
ĐVT: Triệu đồng
STT
TÊN HÀNG
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
SL (chiếc) Đơn giá
SL (chiếc) Đơn giá
Dthu
SL (chiếc) Đơn giá
Dthu
QUÍ 4 SL (chiếc) Đơn giá
Xe
1 Xe Future
-Future Neo đùm -Future Neo đĩa -Future Neo mâm -Future F1 căm -Future F1 mâm
19.22 20.08 21.38 23.11 24.18
19.22 20.08 21.38 23.11 24.18
19.22 20.08 21.38 23.11 24.18
2 Xe Super Dream
- Super Dream STD - Super Dream +
14.13 14.51
14.13 14.51
14.13 14.51
3 Xe Wave
- Xe Wave Alpha - Xe Wave RS - Xe Wave S - Xe Wave RSV
11.52 13.30 13.30 15.03
11.52 13.30 13.30 15.03
11.52 13.30 13.30 15.03
819 130 25 30.00 35.00 20.00 20.00 15.00 10.00 5.00 545.00 105.00 105.00 330.00 5.00 129.00 43.00 86.00
22.72 25.45
854 140 30 30.00 40.00 20.00 20.00 15.00 10.00 5.00 570.00 110.00 110.00 345.00 5.00 129.00 43.00 86.00
22.72 25.45
776 140 30.00 30.00 40.00 20.00 20.00 9.00 5.00 4.00 490.00 85.00 90.00 310.00 5.00 137.00 43.00 94.00
22.72 25.45
2,449 410.00 85.00 90.00 115.00 60.00 60.00 39.00 25.00 14.00 1,605.00 300.00 305.00 985.00 15.00 395.00 129.00 266.00
73.20 21.40 19.22 20.04 21.42 23.49 24.43 14.25 14.11 14.51 13.00 11.53 13.31 13.33 15.03 24.54 22.65 25.46
4 Xe tay ga - Xe Click - Air Blade - Phụ tùng + Nhớt - Dịch vụ sửa chữa Tổng cộng:
Dthu 13249.39 2789.89 480.65 601.20 749.70 469.76 488.59 213.72 141.20 72.52 7082.20 1211.05 1398.00 4398.00 75.15 3163.58 973.88 2189.70 960.00 75.00 14284.39
13,776 2,993 576.73 601.20 856.60 469.76 488.59 213.72 141.20 72.52 7405.75 1268.50 1464.50 4597.60 75.15 3163.58 973.88 2189.70 960.00 73.00 14808.92
12,873 2,992 576.15 600.80 856.80 469.76 488.59 128.42 70.40 58.02 6384.65 980.40 1198.50 4130.60 75.15 3367.58 973.88 2393.70 960.00 75.00 13907.74
Dthu 39,898.05 8,774.85 1,633.53 1,803.20 2,463.10 1,409.27 1,465.76 555.86 352.79 203.07 20,872.60 3,459.95 4,061.00 13,126.20 225.45 9,694.74 2,921.64 6,773.10 2,880.00 223.00 43,001.05
NGÀNH HÀNG HONDA
Phụ lục 2.2a
KẾ HOẠCH BÁN HÀNG NĂM 2009
ĐVT: Triệu đồng
STT
TÊN HÀNG
QUÍ 1
QUÍ 3
QUÍ 4
CẢ NĂM
QUÍ 2 SL (chiếc) Đ giá
Dthu
SL (chiếc) Đ giá
Dthu
SL (chiếc) Đ giá
Xe
1 Xe Future
19.22 20.04 21.42 23.48 24.42
-Future Neo đùm -Future Neo đĩa -Future Neo mâm -Future F1 căm -Future F1 mâm 2 Xe Super Dream
- Super Dream STD - Super Dream +
14.11 14.51
3 Xe Wave
- Xe Wave Alpha - Xe Wave RS - Xe Wave S - Xe Wave RSV
11.53 13.31 13.33 15.03
SL (chiếc) Đ giá 73.15 21.33 19.21 20.03 21.42 23.48 24.44 14.25 14.11 14.51 13.02 11.53 13.30 13.33 15.03 24.56 22.65 25.46
2,668 435 95 100.00 120.00 56.00 64.00 40.00 26.00 14.00 1790.00 320.00 335.00 1120.00 15.00 403.00 129.00 274.00
2,503 440 100 100.00 130.00 60.00 50.00 40.00 26.00 14.00 1655.00 305.00 335.00 1000.00 15.00 368.00 120.00 248.00
73 21.23 19.22 20.04 21.42 23.49 24.42 14.25 14.11 14.51 13.01 11.53 13.31 13.33 15.03 24.54 22.62 25.46
2,400 410 95.00 93.00 120.00 54.00 48.00 40.00 26.00 14.00 1585.00 305.00 330.00 935.00 15.00 365.00 117.00 248.00
73 21.22 19.22 20.04 21.41 23.47 24.41 14.25 14.11 14.51 12.99 11.53 13.31 13.33 15.03 24.55 22.61 25.46
SL (chiếc) Đ giá 73.20 21.40 19.22 20.04 21.42 23.49 24.43 14.25 14.11 14.51 13.00 11.53 13.31 13.33 15.03 24.54 22.65 25.46
2,449 410.00 85.00 90.00 115.00 60.00 60.00 39.00 25.00 14.00 1,605.00 300.00 305.00 985.00 15.00 395.00 129.00 266.00
10,020 1,695 375 383.00 485.00 230.00 222.00 159.00 103.00 56.00 6635.00 1230.00 1305.00 4040.00 60.00 1531.00 495.00 1036.00
22.63 25.46
4 Xe tay ga - Xe Click - Air Blade Phụ tùng, nhớt Dịch vụ schữa Tổng cộng:
Dthu 43043.35 9276.95 1824.53 2003.20 2570.60 1314.71 1563.92 569.86 366.79 203.07 23297.80 3690.95 4457.00 14924.40 225.45 9898.74 2921.64 6977.10 2910.00 236.00 46189.35
40,466 9,340 1921.75 2004.00 2784.00 1409.27 1220.76 569.86 366.79 203.07 21527.40 3517.05 4459.50 13325.40 225.45 9029.19 2714.64 6314.55 2850.00 225.00 43541.22
38,824 8,698 1826.25 1864.00 2569.00 1267.43 1171.68 569.86 366.79 203.07 20595.60 3517.05 4393.50 12459.60 225.45 8960.19 2645.64 6314.55 2840.00 222.00 41886.00
Dthu 39,898.05 8,774.85 1,633.53 1,803.20 2,463.10 1,409.27 1,465.76 555.86 352.79 203.07 20,872.60 3,459.95 4,061.00 13,126.20 225.45 9,694.74 2,921.64 6,773.10 2,880.00 223.00 43,001.05
Dthu 162231.61 36089.91 7206.05 7674.40 10386.70 5400.66 5422.10 2265.44 1453.15 812.29 86293.40 14185.00 17371.00 53835.60 901.80 37582.86 11203.56 26379.30 11480.00 906.00 174617.61
NGÀNH HÀNG HONDA Phụ lục 2.2b
KẾ HOẠCH MUA HÀNG QUÍ 1
ĐVT: Triệu đồng
STT
TÊN HÀNG
Tháng 1
QUÍ 1
Tháng 2
Tháng 3
SL (chiếc) Đơn giá
Xe
1 Xe Future
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
-Future Neo đùm -Future Neo đĩa -Future Neo mâm -Future F1 căm -Future F1 mâm 2 Xe Super Dream
13.73 14.11
13.73 14.11
13.73 14.11
13.73 14.11
- Super Dream STD - Super Dream +
3 Xe Wave
11.17 12.90 12.90 14.63
11.17 12.90 12.90 14.63
11.17 12.90 12.90 14.63
11.17 12.90 12.90 14.63
- Xe Wave Alpha - Xe Wave RS - Xe Wave S - Xe Wave RSV
22.08 24.24
2,668 435 95 100 120 56 64 40 26 14 1,790 320 335 1,120 15 403 129 274
937 150 35 35 40 18 22 15 10 5 635 120 120 390 5 137 43 94
817 145 30 30 45 18 22 10 6 4 525 90 100 330 5 137 43 94
22.08 24.24
22.08 24.24
22.08 24.24
914 140 30 35 35 20 20 15 10 5 630 110 115 400 5 129 43 86
Thành tiền SL (chiếc) Đơn giá Thành tiền SL (chiếc) Đơn giá Thành tiền SL (chiếc) Đơn giá Thành tiền 41575.60 8964.82 1767.98 1948.00 2493.60 1305.49 1449.75 555.20 357.65 197.56 22565.35 3574.40 4321.56 14449.91 219.48 9490.23 2848.01 6642.23 2530.00 0.00 44105.61
12990.42 2997.41 558.30 584.40 935.10 405.16 514.45 138.95 82.51 56.44 6626.00 1005.30 1290.02 4257.52 73.16 3228.05 949.34 2278.72 815.00 0.00 13805.42
14073.55 2885.21 558.30 681.80 727.30 450.16 467.65 208.13 137.57 70.56 7946.07 1228.70 1483.52 5160.69 73.16 3034.13 949.34 2084.80 853.33 0.00 14926.88
14511.64 3082.19 651.38 681.80 831.20 450.16 467.65 208.13 137.57 70.56 7993.27 1340.40 1548.02 5031.69 73.16 3228.05 949.34 2278.72 861.67 0.00 15373.31
4 Xe tay ga - Xe Click - Air Blade - Phụ tùng + Nhớt - Dịch vụ sửa chữa Tổng cộng:
NGÀNH HÀNG HONDA Phụ lục 2.2b
KẾ HOẠCH MUA HÀNG QUÍ 2
ĐVT: Triệu đồng
STT
TÊN HÀNG
Tháng 6
Tháng 4
Tháng 5
QUÍ 2 SL (chiếc) Đơn giá Thành tiền SL (chiếc) Đơn giá Thành tiền SL (chiếc) Đơn giá Thành tiền SL (chiếc) Đơn giá
Thành tiền
Xe Honda: 1 Xe Future
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
-Future Neo đùm -Future Neo đĩa -Future Neo mâm -Future F1 căm -Future F1 mâm 2 Xe Super Dream
- Super Dream STD - Super Dream +
13.73 14.11
13.73 14.11
13.73 14.11
13.73 14.11
3 Xe Wave
- Xe Wave Alpha - Xe Wave RS - Xe Wave S - Xe Wave RSV
11.17 12.90 12.90 14.63
11.17 12.90 12.90 14.63
11.17 12.90 12.90 14.63
11.17 12.90 12.90 14.63
926 170 40 40 50 20 20 15 10 5 615 115 125 370 5 126 40 86
22.08 24.24
901 160 35 35 50 20 20 15 10 5 600 115 120 360 5 126 40 86
22.08 24.24
676 110 25 25 30 20 10 10 6 4 440 75 90 270 5 116 40 76
22.08 24.24
2,503 440 100 100 130 60 50 40 26 14 1,655 305 335 1,000 15 368 120 248
22.08 24.24
4 Xe tay ga - Xe Click - Air Blade Phụ tùng + Nhớt Dịch vụ sửa chữa Tổng cộng:
14401.26 3481.36 744.45 779.20 1039.00 427.66 491.05 208.13 137.57 70.56 7743.88 1284.55 1612.52 4773.65 73.16 2967.89 883.10 2084.80 861.67 0.00 15262.93
14017.36 3290.96 651.45 681.80 1039.00 427.66 491.05 208.13 137.57 70.56 7550.38 1284.55 1548.02 4644.65 73.16 2967.89 883.10 2084.80 811.67 0.00 14829.03
10680.52 2260.65 465.30 487.00 623.40 427.66 257.29 138.95 82.51 56.44 5555.45 837.75 1161.02 3483.52 73.16 2725.47 883.10 1842.37 806.67 0.00 11487.18
39099.14 9032.98 1861.20 1948.00 2701.40 1282.99 1239.39 555.20 357.65 197.56 20849.71 3406.85 4321.56 12901.82 219.48 8661.25 2649.29 6011.96 2480.00 0.00 41579.14
NGÀNH HÀNG HONDA Phụ lục 2.2b
KẾ HOẠCH MUA HÀNG QUÍ 3
ĐVT: Triệu đồng
STT
TÊN HÀNG
Tháng 7
Tháng 9
Tháng 8
SL (chiếc) Đơn giá
QUÍ 3 Thành tiền SL (chiếc) Đơn giá Thành tiền SL (chiếc) Đơn giá Thành tiền SL (chiếc)\ Đơn giá
Xe Honda: 1 Xe Future
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
18.62 19.48 20.78 22.93 21.92
-Future Neo đùm -Future Neo đĩa -Future Neo mâm -Future F1 căm -Future F1 mâm 2 Xe Super Dream
- Super Dream STD - Super Dream +
13.73 14.11
13.73 14.11
13.73 14.11
13.76 14.11
3 Xe Wave
- Xe Wave Alpha - Xe Wave RS - Xe Wave S - Xe Wave RSV
11.17 12.90 12.90 14.63
11.17 12.90 12.90 14.63
11.17 12.90 12.90 14.63
11.17 12.90 12.90 14.63
875 155 35 35 50 17 18 15 10 5 580 110 120 345 5 125 39 86
22.08 24.24
872 152 35 35 45 17 20 15 10 5 580 115 120 340 5 125 39 86
22.08 24.24
655 105 25 25 25 20 10 10 6 4 425 80 90 250 5 115 39 76
22.08 24.24
2,402 412 95 95 120 54 48 40 26 14 1,585 305 330 935 15 365 117 248
22.08 24.24
13629.83 3174.86 651.45 681.80 1039.00 405.16 397.45 208.13 137.57 70.56 7301.03 1228.70 1548.02 4451.15 73.16 2945.81 861.02 2084.80 836.67
13518.18 3071.86 651.45 681.80 935.10 382.66 420.85 208.13 137.57 70.56 7292.38 1284.55 1548.02 4386.65 73.16 2945.81 861.02 2084.80 836.67
10351.49 2155.85 465.30 487.00 519.50 450.16 233.89 138.95 82.51 56.44 5353.30 893.60 1161.02 3225.52 73.16 2703.39 861.02 1842.37 796.67
Thành tiền 37499.50 8402.58 1768.20 1850.60 2493.60 1237.99 1052.19 555.20 357.65 197.56 19946.71 3406.85 4257.06 12063.32 219.48 8595.01 2583.05 6011.96 2470.00
4 Xe tay ga - Xe Click - Air Blade Phụ tùng + Nhớt Dịch vụ sửa chữa Tổng cộng:
14466.50
14354.85
11148.15
39969.50
NGÀNH HÀNG HONDA Phụ lục 2.2b
KẾ HOẠCH MUA HÀNG QUÍ 4
ĐVT: Triệu đồng
STT
TÊN HÀNG
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
SL (chiếc) Đơn giá Thành tiền SL (chiếc) Đơn giá Thành tiền SL (chiếc) Đơn giá
QUÍ 4 Thành tiền SL (chiếc) Đơn giá
Thành tiền
Xe Honda: 1 Xe Future
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
18.62 19.48 20.78 22.51 23.38
-Future Neo đùm -Future Neo đĩa -Future Neo mâm -Future F1 căm -Future F1 mâm 2 Xe Super Dream
- Super Dream STD - Super Dream +
13.73 14.11
13.73 14.11
13.73 14.11
13.73 14.11
3 Xe Wave
- Xe Wave Alpha - Xe Wave RS - Xe Wave S - Xe Wave RSV
11.17 12.90 12.90 14.63
11.17 12.90 12.90 14.63
11.17 12.90 12.90 14.63
11.17 12.90 12.90 14.63
819 130 25 30 35 20 20 15 10 5 545 105 105 330 5 129 43 86
22.08 24.24
854 140 30 30 40 20 20 15 10 5 570 110 110 345 5 129 43 86
22.08 24.24
776 140 30 30 40 20 20 9 5 4 490 85 90 310 5 137 43 94
22.08 24.24
2,449 410 85 90 115 60 60 39 25 14 1,605 300 305 985 15 395 129 266
22.08 24.24
12795.29 2694.81 465.30 584.40 727.30 450.16 467.65 208.13 137.57 70.56 6858.22 1172.85 1354.52 4257.69 73.16 3034.13 949.34 2084.80 836.67
13306.11 2891.78 558.38 584.40 831.20 450.16 467.65 208.13 137.57 70.56 7172.07 1228.70 1419.02 4451.19 73.16 3034.13 949.34 2084.80 836.67
12428.09 2891.71 558.30 584.40 831.20 450.16 467.65 125.18 68.74 56.44 6183.15 949.45 1161.02 3999.52 73.16 3228.05 949.34 2278.72 831.67
38529.50 8478.30 1581.98 1753.20 2389.70 1350.49 1402.94 541.43 343.88 197.56 20213.45 3351.00 3934.56 12708.41 219.48 9296.31 2848.01 6448.31 2505.00
4 Xe tay ga - Xe Click - Air Blade Phụ tùng + Nhớt Dịch vụ sửa chữa Tổng cộng:
13631.96
14142.78
13259.76
41034.49
NGÀNH HÀNG PHÂN BÓN Phụ lục 2.1a
KẾ HOẠCH BÁN HÀNG NĂM 2009
ĐVT:1.000Đ
TÊN HÀNG
Quí 1
Quí 2
Qui 4
SL(tấn) Đơn giá Doanh thu SL(tấn)
Đơn giá Doanh thu
Qui 3 SL(tấn) Đơn giá Doanh thu SL(tấn) Đơn giá Doanh thu
CẢ NĂM SL(tấn) Doanh thu
500 500 200
6,000 10,000 7,200
2,000 1,500 300
7,200
2,000 1,500 300
6,000 10,000 7,200
- Phân Ure - Phân DAP - Phân Kali Tổng cộng
3,000,000 5,000,000 1,440,000 9,440,000
6,000 12,000,000 10,000 15,000,000 2,160,000 29,160,000
500 6,000 3,000,000 500 10,000 5,000,000 7,200 1,440,000 200 9,440,000
12,000,000 15,000,000 2,160,000 29,160,000
5,000 30,000,000 4,000 40,000,000 7,200,000 1,000 77,200,000
NGÀNH HÀNG PHÂN BÓN Phụ lục 2.1b
KẾ HOẠCH MUA HÀNG NĂM 2009
ĐVT: 1.000Đ
Qui 4
TÊN HÀNG
Quí 1 SL(tấn) Đơn giá Doanh số
Quí 2 SL(tấn)
Đơn giá Doanh số
Qui 3 SL(tấn) Đơn giá Doanh số SL(tấn) Đơn giá Doanh số
CẢ NĂM SL(tấn) Doanh số
5,800 9,800 7,000
5,800 9,800 7,000
11,600,000 14,700,000 2,100,000
- Phân Ure - Phân DAP - Phân Kali Tổng cộng
500 500 200 1,200
2,900,000 4,900,000 1,400,000 9,200,000
2,000 1,500 300 3,800
5,800 11,600,000 9,800 14,700,000 2,100,000 7,000 28,400,000
500 500 200 1,200
5,800 2,900,000 9,800 4,900,000 7,000 1,400,000 9,200,000
2,000 1,500 300 3,800
5,000 29,000,000 4,000 39,200,000 7,000,000 1,000 28,400,000 10,000 75,200,000
NGÀNH HÀNG PHÂN BÓN Phụ lục 2.1c
KẾ HOẠCH GIÁ VỐN HÀNG BÁN NĂM 2009
TÊN HÀNG Quí 1
SL(tấn) Đơn giá Giá vốn
Quí 2 SL(tấn) Đơn giá Giá vốn
Qui 3 SL(tấn) Đơn giá Giá vốn
Qui 4 SL(tấn) Đơn giá Giá vốn
ĐVT: 1.000 Đ CẢ NĂM SL(tấn) Giá vốn
5,800 9,800 7,000
5,800 9,800 7,000
11,600,000 14,700,000 2,100,000
- Phân Ure - Phân DAP - Phân Kali Tổng cộng
500 500 200 1,200
2,900,000 4,900,000 1,400,000 9,200,000
2,000 1,500 300 3,800
5,800 11,600,000 9,800 14,700,000 2,100,000 7,000 28,400,000
500 500 200 1,200
5,800 2,900,000 9,800 4,900,000 7,000 1,400,000 9,200,000
2,000 1,500 300 3,800
5,000 29,000,000 4,000 39,200,000 7,000,000 1,000 28,400,000 10,000 75,200,000
NGÀNH HÀNG PHÂN BÓN
Phụ lục 2.1d
KẾ HOẠCH CHI PHÍ NĂM 2009
Đơn vị tính 1.000đ
Phân bón
Tổng cộng
STT
KHOẢN MỤC
I CHI PHÍ BÁN HÀNG 1. Lương nhân viên bán hàng 2. BHXH, BHYT, KPCĐ 3. Chi phí vận chuyển 4. Chi phí bốc xếp 5 Chi phí dụng cụ đồ dùng 6 Chi phí bằng tiền khác II CHI PHÍ QUẢN LÝ 1. Lương bộ phận quản lý 2. BHXH, BHYT, KPCĐ 3. Chi phí văn phòng phẩm 4 Chi phí điện nước, điện thoại 5 Chi phí khấu hao Thuế môn bài 6 7 Chi phí bằng tiền khác III LÃI VAY NGÂN HÀNG
Q1 119,650 24,186 1,529 60,000 28,800 2,500 2,635 83,872 73,527 3,845 1,500 2,000 1,500 500 1,000 15,000
Q2 312,050 24,186 1,529 190,000 91,200 2,500 2,635 83,872 73,527 3,845 1,500 2,000 1,500 500 1,000 15,000
Q3 119,650 24,186 1,529 60,000 28,800 2,500 2,635 83,872 73,527 3,845 1,500 2,000 1,500 500 1,000 15,000
Q4 312,050 24,186 1,529 190,000 91,200 2,500 2,635 83,872 73,527 3,845 1,500 2,000 1,500 500 1,000 15,000
863,400 96,744 6,116 500,000 240,000 10,000 10,540 335,488 294,108 15,380 6,000 8,000 6,000 2,000 4,000 60,000
NGÀNH HÀNG PHÂN BÓN
Phụ lục 2.1e
KẾ HOẠCH KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2009
ĐVT: 1.000Đ
Cả năm
PHÂN (Tấn)
Q3 1,200
Q1 1,200
Q2 3,800
STT 1. 2. 3. 4. 5. 6. 8 9
Doanh thu Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Lợi nhuận thuần Lãi vay Lợi nhuận trước thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp Lợi nhuận sau thuế
Q4 3,800 9,440,000 29,160,000 9,440,000 29,160,000 9,200,000 28,400,000 9,200,000 28,400,000 760,000 312,050 83,872 364,078 15,000 349,078 87,270 261,809
240,000 119,650 83,872 36,478 15,000 21,478 5,370 16,109
240,000 119,650 83,872 36,478 15,000 21,478 5,370 16,109
760,000 312,050 83,872 364,078 15,000 349,078 87,270 261,809
10,000 77,200,000 75,200,000 2,000,000 863,400 335,488 801,112 60,000 741,112 185,278 555,834
NGÀNH HÀNG PHÂN BÓN
Phụ lục 2.1d
KẾ HOẠCH CHI PHÍ NĂM 2009
Đơn vị tính 1.000đ
Phân bón
Tổng cộng
STT
KHOẢN MỤC
I CHI PHÍ BÁN HÀNG 1. Lương nhân viên bán hàng 2. BHXH, BHYT, KPCĐ 3. Chi phí vận chuyển 4. Chi phí bốc xếp 5 Chi phí dụng cụ đồ dùng 6 Chi phí bằng tiền khác II CHI PHÍ QUẢN LÝ 1. Lương bộ phận quản lý 2. BHXH, BHYT, KPCĐ 3. Chi phí văn phòng phẩm 4 Chi phí điện nước, điện thoại 5 Chi phí khấu hao Thuế môn bài 6 7 Chi phí bằng tiền khác III LÃI VAY NGÂN HÀNG
Q1 119,650 24,186 1,529 60,000 28,800 2,500 2,635 83,872 73,527 3,845 1,500 2,000 1,500 500 1,000 15,000
Q2 312,050 24,186 1,529 190,000 91,200 2,500 2,635 83,872 73,527 3,845 1,500 2,000 1,500 500 1,000 15,000
Q3 119,650 24,186 1,529 60,000 28,800 2,500 2,635 83,872 73,527 3,845 1,500 2,000 1,500 500 1,000 15,000
Q4 312,050 24,186 1,529 190,000 91,200 2,500 2,635 83,872 73,527 3,845 1,500 2,000 1,500 500 1,000 15,000
863,400 96,744 6,116 500,000 240,000 10,000 10,540 335,488 294,108 15,380 6,000 8,000 6,000 2,000 4,000 60,000
NGÀNH HÀNG PHÂN BÓN
Phụ lục 2.1e
KẾ HOẠCH KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2009
ĐVT: 1.000Đ
Cả năm
PHÂN (Tấn)
Q3 1,200
Q1 1,200
Q2 3,800
STT 1. 2. 3. 4. 5. 6. 8 9
Doanh thu Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Lợi nhuận thuần Lãi vay Lợi nhuận trước thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp Lợi nhuận sau thuế
Q4 3,800 9,440,000 29,160,000 9,440,000 29,160,000 9,200,000 28,400,000 9,200,000 28,400,000 760,000 312,050 83,872 364,078 15,000 349,078 87,270 261,809
240,000 119,650 83,872 36,478 15,000 21,478 5,370 16,109
240,000 119,650 83,872 36,478 15,000 21,478 5,370 16,109
760,000 312,050 83,872 364,078 15,000 349,078 87,270 261,809
10,000 77,200,000 75,200,000 2,000,000 863,400 335,488 801,112 60,000 741,112 185,278 555,834
NGÀNH HÀNG ĐIỆN THOẠI Phụ lục 2.3a
KẾ HOẠCH TỒN KHO - BÁN HÀNG NĂM 2009
KH Quí 1
KH Quí 2
KH Quí 3
KH Quí 4
Cả năm
SL Bán
Tên hàng
Tồn cuối SL Bán Tồn cuối SL Bán Tồn cuối 250 500
250 550
Tồn cuối 300 600
- - -
- - -
- - -
- - -
Giá vốn Tồn đầu 300 820,000 600 1,500,000 - - - 900
900 2450 - - - 3350
200 550 - - - 750
1050 2000 - - - 3050
1110 2200 - - - 3310
800
750
SL Bán Tồn cuối SL Bán 4260 9150 - - - 13410
1200 2500 - - - 3700
300 600 - - - 900
900
- Điện thoại S-Fone - Điện thoại khác - Nguồn hỗ trợ đại lý - Thu dịch vụ thu cước - Thu từ dịch vụ mạng & Thẻ cào sim Viễn Thông
NGÀNH HÀNG ĐIỆN THOẠI Phụ lục 2.3b
KẾ HOẠCH MUA HÀNG NĂM 2009
Quý 2
ĐVT: 1.000đ Cả năm
Tên hàng
Quý 1 Giá Vốn
SL
Giá trị
SL
Giá Vốn Giá trị
SL
Giá trị
SL
Giá trị
SLượng Giá Vốn
Giá trị
Quý 3 Giá Vốn
Quý 4 Giá Vốn
820
820
820
800 2,400
656,000 1,500 3,600,000
1,100 2,000
902,000 1,500 3,000,000
1,110 2,150
910,200 1,500 3,225,000
1,250 2,600
820 1,025,000 1,500 3,900,000
4,260 9,150
820 1,500
3,493,200 13,725,000
(12.300)*3 (400)*3
(12300)*3 (450)*3
(12300)*3 (500)*3
(12300)*3 (550)*3
Viễn Thông - Điện thoại S-Fone - Điện thoại khác - Nguồn hỗ trợ đại lý Hoa hồng dịch vụ thu cước Dịch vụ mạng & Thẻ cào Tổng cộng
3,200
360,000 4,616,000
3,100
380,000 4,282,000
3,260
400,000 4,535,200
3,850
420,000 5,345,000
13,410
17,218,200
NGÀNH HÀNG ĐIỆN THOẠI Phụ lục 2.3c
KẾ HOẠCH BÁN HÀNG NĂM 2009
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
ĐVT: 1.000đ Cả năm
Tên hàng
Giá Bán
861
861
SL(cái) 900 2,450
861 1,560
861 1,560
774,900 1,050 3,822,000 2,000
861 1,560
4,260 9,150
1,110 2,200
1,200 2,500
1,033,200 3,900,000 36,900 1,650 449,400 13,500
36,900 1,200 385,200 9,000
- Điện thoại S-Fone - Điện thoại khác - Nguồn hỗ trợ đại lý - Hoa hồng dịch vụ thu cước - Thu từ dịch vụ mạng & Thẻ cào - Thu hoa hồng hòa mạng Tổng cộng
3,350
Doanh thu SL(cái) Giá Bán Doanh thu SL(cái) Giá Bán Doanh thu SL(cái) Giá Bán Doanh thu SL(cái) Giá Bán Doanh thu 3,667,860 1,560 14,274,000 147,600 5,700 1,669,200 45,000 19,809,360
955,710 1,560 3,432,000 36,900 1,500 428,000 12,000 4,866,110
904,050 3,120,000 36,900 1,350 406,600 10,500 4,479,400
5,434,650 13,410
5,029,200 3,050
3,700
3,310
Phụ lục 2.3d
KẾ HOẠCH GIÁ VỐN HÀNG BÁN NĂM 2009 KẾ HOẠCH GIÁ VỐN HÀNG BÁN NĂM 2009
Quý 1
Quý 2
Quý 4
ĐVT: 1.000đ Cả năm
Tên hàng
SL(cái)
Giá Vốn
Gía trị
SL(cái) Giá Vốn
Giá trị
Giá trị
SL(cái) Giá Vốn
Giá trị
SL(cái) Giá Vốn
Giá trị
Quý 3 SL(cái) Giá Vốn
820
820
900 2,450
820 1,500
738,000 1,050 3,675,000 2,000
820 1,500
861,000 3,000,000
1,110 2,200
910,200 1,500 3,300,000
1,200 2,500
820 1,500
984,000 3,750,000
4,260 9,150
3,493,200 1,500 13,725,000
360,000
420,000
Viễn Thông - Điện thoại S-Fone - Điện thoại khác - Nguồn hỗ trợ đại lý Hoa hồng dịch vụ thu cước Dịch vụ mạng & Thẻ cào Tổng cộng
3,350
4,773,000 3,050
380,000 4,241,000
3,310
400,000 4,610,200
3,700
5,154,000 13,410
1,560,000 18,778,200
Phụ lục 2.3e
KẾ HOẠCH TỒN KHO NĂM 2009
Quý 1
Quý 2
Quý 4
ĐVT: 1.000đ Cả năm
Tên hàng
SL(cái)
Giá vốn
Giá trị
SL(cái) Đơn giá
Giá trị
Giá trị
SL(cái) Đơn giá
Giá trị
SL (cái) Đơn giá
Giá trị
Quý 3 SL(cái) Đơn giá
820 1,500 1,500
820 1,550 1,550
820 1,550 1,550
820 1,600 1,600
820 1,550 1,550
Viễn Thông - Điện thoại S-Fone - Điện thoại khác - Điện thoại khác Tổng cộng
200 550 550 750
164,000 825,000 825,000 989,000
250 550 550 800
205,000 852,500 852,500 1,057,500
250 500 500 750
205,000 775,000 775,000 980,000
300 600 600 900
246,000 960,000 960,000 1,206,000
300 600 600 900
246,000 930,000 930,000 1,176,000
NGÀNH HÀNG ĐIỆN THOẠI Phụ lục 2.3f
KẾ HOẠCH CHI PHÍ NĂM 2009
I CHI PHÍ BÁN HÀNG (triệu đồng) 1. Lương nhân viên bán hàng 2. BHXH, BHYT, KPCĐ 3. Chi phí vận chuyển 4 Chi phí bao bì 5 Chi phí khuyến mãi 6 Chi phí dụng cụ, đồ dùng 7 Chi phí bằng tiền khác II CHI PHÍ QUẢN LÝ (triệu đồng) 1. Lương bộ phận quản lý 2. BHXH, BHYT, KPCĐ 3. Chi phí văn phòng phẩm 4. Chi phí khấu hao 5. Chi phí thuê mặt bằng 6. Chi phí điện nước, điện thoại 7. Thuế môn bài 8. Chi phí bằng tiền khác II LÃI VAY NH(triệu đồng)
Q1 116,800 70,500 7,500 2,400 300 24,000 2,100 10,000 70,500 30,000 2,500 1,500 1,500 24,000 7,500 500 3,000 29,670
Q2 105,650 70,500 7,500 2,400 150 15,000 2,100 8,000 71,600 33,000 2,500 1,200 1,500 24,000 6,900 500 2,000 31,725
Q3 118,900 70,500 7,500 2,400 300 26,100 2,100 10,000 72,750 33,000 2,500 1,350 1,500 24,000 6,900 500 3,000 29,400
Q4 122,800 70,500 7,500 2,400 300 30,000 2,100 10,000 73,500 33,000 2,500 1,500 1,500 24,000 7,500 500 3,000 36,180
TỔNG CỘNG 464,150 282,000 30,000 9,600 1,050 95,100 8,400 38,000 288,350 129,000 10,000 5,550 6,000 96,000 28,800 2,000 11,000 126,975
NGÀNH HÀNG ĐIỆN THOẠI Phụ lục 2.3g
KẾ HOẠCH KẾT QUẢ KINH DOANH
ĐVT: 1.000Đ Cả năm
Q4
Q1 3,350
Q2 3,050
Q3 3,310
3,700
Điện thoại chiếc
13,410 5,029,200 4,479,400 4,866,110 5,434,650 19,809,360 4,773,000 4,241,000 4,610,200 5,154,000 18,778,200 1,031,160 255,910 464,150 118,900 288,350 72,750 278,660 64,260 126,975 29,400 151,685 34,860 42,472 9,761 109213.2 25099.2
280,650 122,800 73,500 84,350 36,180 48,170 13,488 34682.4
238,400 105,650 71,600 61,150 31,725 29,425 8,239 21186
256,200 116,800 70,500 68,900 29,670 39,230 10,984 28245.6
1. Doanh thu 2. Giá vốn hàng bán 3. Lợi nhuận gộp 4. Chi phí bán hàng 5. Chi phí quản lí doanh nghiệp 6. Lợi nhuận thuần 7. Lãi vay 8. Lợi nhuận trước thuế 9 Thuế thu nhập doanh nghiệp 10 Lợi nhuận sau thuế
NGÀNH HÀNG ĐIỆN THOẠI Phụ lục 2.3h
KẾ HOẠCH NHU CẦU VỐN
Kế hoạch thu tiền
Q3
Q4
Q2 904,050
Q1 774,900
955,710 1,033,200
- Doanh thu điện thoại S-Fone - Doanh thu điện thoại khác - Nguồn hỗ trợ đại lý - Thu 1% dịch vụ thu cước - Thu từ dịch vụ mạng & Thẻ cào - Thu hoa hồng hòa mạng
36,900 1,650 449,400 13,500
36,900 1,200 385,200 9,000
36,900 1,350 406,600 10,500
Tổng cộng
ĐVT: 1.000Đ Cả năm 3,667,860 3,822,000 3,120,000 3,432,000 3,900,000 14,274,000 147,600 36,900 5,700 1,500 1,669,200 428,000 45,000 12,000 5,029,200 4,479,400 4,866,110 5,434,650 19,809,360
Kế hoạch chi tiền
984,000
656,000
861,000
- Chi mua điện thoại S-Fone - Chi mua điện thoại khác - Chi mua thẻ cào - Chi bán hàng và QLDN - Chi trả lãi vay
380,000 177,250 31,725
360,000 187,300 29,670
420,000 196,300 36,180
Tổng cộng
3,411,200 910,200 3,600,000 3,000,000 3,300,000 3,750,000 13,650,000 1,560,000 400,000 752,500 191,650 126,975 29,400 4,832,970 4,449,975 4,831,250 5,386,480 19,500,675
NGÀNH HÀNG LƯƠNG THỰC Phụ lục 2.4a
KẾ HOẠCH KÝ HỢP ĐỒNG - GIAO HÀNG- TỒN KHO
đvt: Tấn
QUÍ 1
QUÍ 2
NỘI DUNG
SL giao trong kỳ
Ký mới trong kỳ
KH giao trong kỳ
Giá vốn tồn kho
HĐ ký mới trong kỳ
SL Tồn kho cuối kỳ
KH Tồn kho cuối kỳ
Tổng cộng HĐ thực hiện trong kỳ
Tổng cộng HĐ thực hiện trong kỳ
HĐ còn lại chuyển sang kỳ sau
HĐ còn lại chuyển sang kỳ sau
Hợp đồng Năm trước chuyển sang
70,051
CỘNG
0 0
Tồn kho năm trước chuyển sang 13,410 13,410 6,600
5,300
45,000 43,000 10,000
37,700 37,700 12,500
30,100 30,100 12,000
85,000 72,300 27,700
1,750
5,250
75,000 71,000 20,000 0 15,000
6,000
12,000
70,000 59,300 25,000 0 17,000
6,000
24,000
34,000
26,000
13,000
17,000
Hợp đồng trực tiếp + Ủy thác
1,500 2,850 270
5,150 4,950 5,550
1,500
800
10,000 1,700 1,000
3,000
6,000 3,600 1,500
2,600
-Gạo 5% - Gạo 10% - 15% - Gạo 20% - Gạo 25% - Tấm 1 - Nếp - Tấm nếp - GạoJasmine
5,800
440 0
0
500 0
1,300 10,700
1,000 0
500 4,000 1,000
200 2,000 500
1,000 12,700 500
2,000
1,000
2,700
3,700
Hợp đồng cung ứng
1,000
500
- Gạo 5% tấm - Gạo 10% tấm -Gạo 15% tấm - Gạo 20% tấm - Gạo 25% tấm - Tấm 1
75,000 71,000 20,000 0 15,000 0 34,000 0 1,500 0 500 4,000 1,000 0 2,000 0 1,000 0
30,000 28,000 10,000 0 9,000 0 8,000 0 700 0 300 2,000 500 0 1,000 0 500 0
5,000 3,000
100,000 87,300 35,000 0 26,000 0 21,000 0 3,700 0 1,600 12,700 500 0 3,700 0 5,500 3,000
5,500 3,000
15,000 15,000 7,300 0 2,000 0 4,000 0 1,100 0 600 0 0 0 0 0 0 0
NGÀNH HÀNG LƯƠNG THỰC Phụ lục 2.4a
KẾ HOẠCH KÝ HỢP ĐỒNG - GIAO HÀNG- TỒN KHO
đvt: Tấn
QUÍ 3
QUÍ 4
NỘI DUNG
Ký mới trong kỳ
KH giao trong kỳ
Ký mới trong kỳ
KH Tồn kho cuối kỳ
KH giao trong kỳ
Tổng cộng HĐ thực hiện trong kỳ
HĐ còn lại chuyển sang kỳ sau
Tổng cộng HĐ thực hiện trong kỳ
HĐ còn lại chuyển sang kỳ sau
KH Tồn kho thực tế cuối kỳ
CỘNG
32,050 32,050 12,000
15,000 10,700 5,000
58,000 52,500 20,000
15,000 15,000 4,000
9,300
60,000 49,000 17,000 0 15,000
7,000
5,000
15,000
4,000
7,000
4,000
Hợp đồng trực tiếp + Ủy thác
10,000 4,000 2,200
10,000 4,000 2,500
7,000 3,750 1,300
300
4,000 2,500 250
1,100
-Gạo 5% - Gạo 10% - 15% - Gạo 20% - Gạo 25% - Tấm 1 - Nếp - Tấm nếp - GạoJasmine
1,000 0
400 4,300
250 0
800 11,000 4,000
1,000 5,500 1,000
800 9,800 3,000
5,000
2,500
2,500
Hợp đồng cung ứng
2,000
2,000
- Gạo 5% tấm - Gạo 10% tấm -Gạo 15% tấm - Gạo 20% tấm - Gạo 25% tấm - Tấm 1
75,000 64,000 24,300 0 17,000 0 14,000 4,000 3,300 0 1,400 11,000 4,000 0 5,000 0 2,000 0
17,000 11,500 4,300 0 2,000 0 4,000 0 800 0 400 5,500 3,000 0 2,500 0 0 0
2,000 2,300
32,000 32,000 22,200 22,200 9,300 0 7,000 0 4,000 0 1,100 0 800 9,800 3,000 0 2,500 0 2,000 2,300
2,000 2,300
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
NGÀNH HÀNG LƯƠNG THỰC Phụ lục 2.4g
KẾ HOẠCH GIÁ VỐN HÀNG TẠI KHO
đvt: 1.000đ/Tấn
Tồn đầu
SX Từ NL
Loại gạo
Lượng (tấn)
Giá
Lượng(tấn)
Giá
Mua TP chưa đóng gói Lượng(tấn)
Giá
Mua TP đóng gói Giá
Lượng(tấn)
Giá B/q Trong kỳ
16,400 17,250 24,040 7,052
5,068 4,884 4,810 4,350
6,600 1,750 1,500 2,850 270 440
5,300 5,250 5,150 4,950 5,550 5,800
- - 710 - 1,530 260
5,050 4,850 4,800 4,300 5,680 5,300
- - 2,000 - - -
5,110 4,910 4,860 4,360 5,740 5,360
24,700 17,700 11,155 9,551
5,115 4,885 4,824 4,300
12,500 12,000 10,000 1,700 1,000 500
5,135 4,917 4,832 4,523 5,661 5,614
-
- 2,000 2,720 - 3,100 1,500
5,050 4,850 4,800 4,200 5,520 5,200
3,000 2,000 - - - -
5,110 4,910 4,860 4,260 5,580 5,260
18,000 16,500 6,970 7,426
4,556 4,400 4,395 4,100
12,000 6,000 6,000 3,600 1,500 1,000
5,121 4,896 4,825 4,334 5,554 5,304
-
- 2,000 6,030 - 2,300 1,000
5,000 4,800 4,750 4,250 4,200 5,000
3,000 - - - - -
5,060 4,860 4,810 4,310 4,260 5,060
4,300 6,500 3,000 2,104
4,918 4,643 4,610 4,200
12,000 7,000 7,000 3,750 1,300 1,000
4,807 4,554 4,643 4,176 4,735 5,152
-
- - - - 50 50
5,150 4,850 4,800 4,000 5,300 5,000
- - - - - -
5,210 4,910 4,860 4,060 5,360 5,060
5,135 4,917 4,832 4,523 5,661 5,614 - 5,121 4,896 4,825 4,334 5,554 5,304 - 4,807 4,554 4,643 4,176 4,735 5,152 - 4,836 4,597 4,633 4,185 4,756 5,145
Quí 1 Gạo 5% Gạo 15% Gạo 25% Tấm 1 Nếp Jasmine Quí 2 Gạo 5% Gạo15% Gạo 25% Tấm 1 Nếp Jasmine Quí 3 Gạo 5% Gạo 15% Gạo 25% Tấm 1 Nếp Jasmine Quí 4 Gạo 5% Gạo 15% Gạo 25% Tấm 1 Nếp Jasmine
KẾ HOẠCH GIÁ VỐN HÀNG TẠI KHO
đvt: 1.000đ/Tấn
Tồn đầu
SX Từ NL
Loại gạo
Lượng (tấn)
Giá
Lượng(tấn)
Giá
Mua TP chưa đóng gói Lượng(tấn)
Giá
Mua TP đóng gói Giá
Lượng(tấn)
Giá B/q Trong kỳ
NGÀNH HÀNG LƯƠNG THỰC Phụ lục 2.4h
KẾ HOẠCH GIÁ VỐN HÀNG BÁN
đvt: triệu đồng
Qui 1
Qui 2
Qui 3
Qui 4
Chỉ tiêu
TỔNG CỘNG
SL (tấn)
SL(tấn)
SL (tấn)
SL (tấn)
TỔNG CỘNG - Gạo các lọai + Tấm 1
Gạo 5% tấm Gạo 15% tấm Gạo 25% tấm Tấm 1
45,000 44,000 10,500 7,000 26,500 - 800 200
85,000 81,400 28,200 27,700 22,500 3,000 2,600 1,000
58,000 54,500 21,000 17,500 12,000 4,000 2,500 1,000
32,000 30,100 12,300 9,500 6,000 2,300 1,100 800
- Nếp - Jasmine Giá Vốn PP (Tấm2+Cám)
Trị giá 222,028 216,377 53,915 34,422 128,040 - 4,528 1,123 79,417
Trị giá 421,329 401,585 144,412 135,619 108,553 13,001 14,441 5,304 87,372
Trị giá 270,065 253,077 100,952 79,699 55,721 16,705 11,836 5,152 62,702
Trị giá 149,930 140,583 59,487 43,671 27,800 9,625 5,231 4,116 20,095
1,312,937 1,011,621 358,766 293,411 320,113 39,331 36,037 15,694 249,585
NGÀNH HÀNG LƯƠNG THỰC Phụ lục 2.4i
KẾ HOẠCH BIẾN PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Qui 1
Qui 2
Qui 3
Qui 4
69
69
69
69
Tiêu đề a. Biến phí sản xuất chung (đ/kg) - Tiền lương và các khoản trích theo lương - Chi mua dây may bao - Chi mua bao PP - Chi phí nhiên liệu - Điện ánh sáng + điện sản xuất - Tiền nước - Điện thọai - Bốc xếp - Mua sắm sửa chữa thiết bị + Chi phi van chuyen + Chi phi thue kho + Chi phi thue ngoai khac
31 1 1 1 29 - 1 26 7 1 - 2
31 1 1 1 29 - 1 26 7 1 - 2
31 1 1 1 29 - 1 26 7 1 - 2
31 1 1 1 29 - 1 26 7 1 - 2
NGÀNH HÀNG LƯƠNG THỰC Phụ lục 2.4i
Tong cong
DVT Tr. Dong
276 7,782,885 5,909,562 342,081 322,089 403,751 805,402
KẾ HOẠCH CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Qui 3
Qui 1
Qui 2
92 69 1,871,188 1,464,408 81,356 81,356 81,356 162,712 23
93 69 1,905,816 1,429,362 79,409 79,409 79,409 238,227 24
101 69 1,946,705 1,476,408 81,356 81,356 123,034 184,551 32
Qui 4
172 69 2,059,176 1,539,384 99,960 79,968 119,952 219,912 103
Tiêu đề Chi phí sản xuất chung/1kg (đ/kg) a. Biến phí sản xuất chung b. Định phí sản xuất chung Chi phí khấu hao Chi phí công cụ dụng cụ Chi phí tiếp khách Chi phí điện nước Chi phí bằng tiền khác - Biến phí sản xuất chung/1kg (đ/kg) Phụ lục 2.4i
KẾ HOẠCH CHI PHÍ BÁN HÀNG
Đvt: 1.000đ
Qui 1
Qui 2
Qui 3
Qui 4
Tong cong
46,795 359,135 108,080
850,000
Tiêu đề Chi phí khấu hao Chi phí văn phòng Chi phí quảng cáo Chi phí khác Lương và các khoản theo lương Chi phí bao bì Chi phí bảo hiểm Chi phí giám định Chi phí bốc dỡ Chi phí vận chuyển Chi phí làm hàng Tổng cộng
46,795 359,135 108,080 850,000 911,250 3,600,000 225,000 336,600 76,500 3,825,000 2,250,000 12,588,360
46,795 359,135 108,080 850,000 1,721,250 6,800,000 425,000 635,800 144,500 7,225,000 4,250,000 22,565,560
46,795 359,135 108,080 850,000 1,174,500 4,640,000 290,000 433,840 98,600 4,930,000 2,900,000 15,830,950
648,000 2,560,000 160,000 239,360 54,400 2,720,000 1,600,000 9,345,770
187,180 1,436,540 432,320 3,400,000 4,455,000 17,600,000 1,100,000 1,645,600 374,000 18,700,000 11,000,000 60,330,640
Phụ lục 2.4i
KẾ HOẠCH CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Đvt: 1.000 đ
Qui 1
Qui 2
Qui 3
Qui 4
Tổng cộng
Tiêu đề Chi phí thuê kho Chi phí khác Chi phí văn phòng Chi phí tiếp khách Chi phí đào tạo Chi phí khấu hao Lương nhân viên quản lý Chi phí điện nước Chi phí điện thoại Tổng cộng
45,000 175,249 55,243 106,545 39,192 212,015 1,149,750 281,250 161,500 2,225,744
45,000 175,249 55,243 106,545 39,192 212,015 2,171,750 531,250 305,150 3,641,394
45,000 175,249 55,243 106,545 39,192 212,015 1,481,900 362,500 208,220 2,685,864
45,000 175,249 55,243 106,545 39,192 212,015 817,600 200,000 114,880 1,765,724
180,000 700,996 220,972 426,180 156,768 848,060 5,621,000 1,375,000 789,750 10,318,726
Phụ lục 2.4i
KẾ HOẠCH CHI PHÍ LÃI VAY
Đvt: 1.000 đ
Tổng cộng
Qui 2
Qui 3
Qui 4
Lãi suất/quý
Tiêu đề Vòng quay vốn trong quý (vòng) Nhu cầu vôn Vốn lưu động tự có Vốn vay Lãi vay
Qui 1
1.84 285,886,320 12,000,000 143,373,000 4,301,190
2.47 495,138,670 12,000,000 188,461,000 5,653,830
1.76 326,907,680 12,000,000 173,743,000 5,212,290
1.27 176,627,790 12,000,000 127,077,000 3,812,310
12,000,000 632,654,000 18,979,620
3%
Phụ lục 2.4k
KẾ HOẠCH KẾT QUẢ KINH DOANH
DVT
Tiêu đề
Qui 1
Qui 2
Qui 3
Qui 4
Tong cong
USD
1. Kim ngạch XK
16,190,000
27,501,900
18,985,000
8,242,500
70,919,400
2. Tổng doanh thu
1.000đ
349,528,123
599,656,352
396,087,785
205,434,330
1,550,706,589
1.000đ
301,444,920
172,371,809
484,030,928
78,094,748
1,035,942,405
3. Giá vốn hàng bán tại kho 4. Lãi gộp
1.000đ
48,083,203
427,284,543
-87,943,143
127,339,582
514,764,184
1.000đ
5. Chi phí + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý + Chi phí lãi vay ngân hàng
19,115,294 12,588,360 2,225,744 4,301,190
31,860,784 22,565,560 3,641,394 5,653,830
23,729,104 15,830,950 2,685,864 5,212,290
14,923,804 9,345,770 1,765,724 3,812,310
89,628,986 60,330,640 10,318,726 18,979,620
6. Lợi nhuận trước thuế
1.000đ
28,967,909
395,423,759
-111,672,247
112,415,778
425,135,198
NGÀNH HÀNG LƯƠNG THỰC Phụ lục 2.4b
KẾ HOẠCH KÝ HỢP ĐỒNG
Đvt: Tấn
Chỉ tiêu
Qui 1
Qui 2
Qui 3
Qui 4
Cả năm
71,000 4,000
59,300 10,700
49,000 11,000
10,700 4,300
190,000 30,000
- Hợp đồng TT + UT - Cung ứng nội địa
75,000
70,000
60,000
15,000
220,000
TỔNG CỘNG
- Nếp
Nếp
- Jasmine
Trong đó : - Gạo các lọai + Tấm 1 73,000 Gạo 5% 21,000 Gạo 10% - Gạo 15% 17,000 Gạo 20% - Gạo 25% 35,000 Tấm 1 - 1,500 1,500 500 500
65,700 25,000 - 19,700 - 18,000 3,000 3,000 3,000 1,300 1,300
57,000 21,000 - 20,000 - 12,000 4,000 2,200 2,200 800 800
14,300 5,000 - 5,000 - 2,000 2,300 300 300 400 400
210,000 72,000 - 61,700 - 67,000 9,300 7,000 7,000 3,000 3,000
Gạo Jasmine
NGÀNH HÀNG LƯƠNG THỰC Phụ lục 2.4c
KẾ HOẠCH GIAO HÀNG
Đvt: Tấn
Qui 1
Qui 2
Qui 3
Qui 4
Chỉ tiêu
Giao hàng Còn lại Giao hàng Còn lại Giao hàng
Còn lại Giao hàng Còn lại
TỔNG CỘNG
43,000 2,000
28,000 2,000
72,300 12,700
15,000 -
52,500 5,500
11,500 5,500
22,200 9,800
- -
190,000 30,000
- XKTT + UTXK - Cung ung nội địa
TỔNG CỘNG
45,000
30,000
85,000
15,000
58,000
17,000
32,000
-
220,000
Trong đó : - Gạo các lọai + Tấm 1
Gạo 5% Gạo 10% Gạo 15% Gạo 20% Gạo 25% Tấm 1
- Nếp
Nếp Tấm nếp
- Jasmine
Gạo Jasmine Tấm Jasmine
44,000 10,500 - 7,000 - 26,500 - 800 800 - 200 200 -
29,000 10,500 - 10,000 - 8,500 - 700 700 - 300 300 -
81,400 28,200 - 27,700 - 22,500 3,000 2,600 2,600 - 1,000 1,000 -
13,300 7,300 - 2,000 - 4,000 - 1,100 1,100 - 600 600 -
54,500 21,000 - 17,500 - 12,000 4,000 2,500 2,500 - 1,000 1,000 -
15,800 7,300 - 4,500 - 4,000 - 800 800 - 400 400 -
30,100 12,300 - 9,500 - 6,000 2,300 1,100 1,100 - 800 800 -
#
- - - - - - - - - - - - #
210,000 72,000 - 61,700 - 67,000 9,300 7,000 7,000 - 3,000 3,000 -
NGÀNH HÀNG LƯƠNG THỰC Phụ lục 2.4d
KẾ HOẠCH NHU CẦU GAO THÀNH PHẨM
đvt: Tấn
Quí 2
Quí 3
Quí 4
QUÍ 1
NỘI DUNG
Tổng nhu cầu gạo XK
SX từ NL
SX từ NL
SX từ NL
SX từ NL
Tổng nhu cầu gạo XK
Mua TP đóng gói
Mua ngoài Bao xuất
Mua ngoài Bao xuất
Mua ngoài Bao xuất
Tổng nhu cầu gạo XK +Tồn
Mua TP chưa đóng gói
Mua TP chưa đóng gói
Mua TP chưa đóng gói
2000 77400 53555
Mua TP chưa đóng gói 9320 5000
100
0
0
3000
3000
0
0
2000
2000
2000
0
710
2000
27700 24700 0 21700 17700 0 18500 11155
59950 41470 11330 3000 14950 13800 4300 4300 21000 18000 0 0 18500 16500 6500 6500 0 13000 6970
2720
0
Tổng nhu cầu gạo XK +Tồn kho cuối kỳ 69290 57690 2500 16400 16400 0 17250 17250 0 35000 24040 (1150) 1530 260
1530 260
4900 3100 1500
CỘNG - Gạo 5% - Gạo 10% - Gạo 15% - Gạo 20% - Gạo 25% - Tấm 1 - Gạo Nếp - Gạo thơm
3100 1500
4150 2300 1000
6030 0 2300 1000
3000 3000 1050 50 50
50 50
NGÀNH HÀNG LƯƠNG THỰC Phụ lục 2.4e
Đơn vị tính - Đối với các loại tính 1000đ/tấn
Quí 3
- Riêng gạo XK, UT USD/tấn với dự kiến tỷ giá như sau:
Quí 1 15,950
Quí 2 16,000
15,950
Quí 4 15,950
DỰ KIẾN ĐƠN GIÁ MUA BÁN THÀNH PHẨM
Quí 1
Quí 2
Quí 3
Quí 4
Giá mua
Giá bán
Giá mua
Giá bán
Giá mua
Giá bán
Giá mua
Giá bán
TP về kho Bao xuất XK+UT
5,110 4,910 4,860 4,360 5,740 5,360
390 375 370 340 425 400
CƯ 6,162 5,901 5,798 5,427 6,793 6,737
TP về kho Bao xuất XK+UT 5,110 5,050 4,910 4,850 4,860 4,800 4,260 4,200 5,580 5,520 5,260 5,200
CƯ 6,145 5,875 5,789 5,200 6,665 6,364
TP về kho Bao xuất XK+UT 373 5,060 360 4,860 355 4,810 315 4,310 370 4,260 390 5,060
TP về kho Bao xuất XK+UT 5,210 5,150 4,910 4,850 4,860 4,800 4,060 4,000 5,360 5,300 5,060 5,000
CƯ 5,769 5,465 5,572 5,012 5,681 6,182
5,000 4,800 4,750 4,250 4,200 5,000
387 375 370 330 420 400
380 365 360 330 365 390
CƯ 5,804 5,516 5,560 5,022 5,707 6,173
DỰ KIẾN ĐƠN GIÁ BÁN PHỤ PHẨM TÍNH GIÁ THÀNH (thị trường)
5,050 - Gạo 5% 4,850 - Gạo 15% 4,800 - Gạo 25% 4,300 - Tấm 1 5,680 - Gạo Nếp 5,300 - Gạo thơm DỰ KIẾN ĐƠN GIÁ MUA NGUYÊN LIỆU
Q1
Q2
Q3
Q4
Tứ gạo NL + lúa
Gạo NL
4,350 4,000 3,100 50
4,300 3,900 3,000 50
4,100 3,500 2,700 50
4,200 3,800 2,900 50
QUÍ 1 QUÍ 2 QUÍ 3 4,400 4,400 4,350 4,350 4,350
4,400 4,400 4,350 4,350 4,340
4,050 4,050 4,000 4,000 4,000
QUÍ 4 4,200 4,200 4,100 4,100 4,100
Tấm 1 Tấm 2 Cám Trấu
Lúa NL
Từ NL Jasmine Tấm 1 Tấm 2 Cám
-Gạo 5% - Gạo 10% - Gạo 15% -Gạo 20% -Gạo 25% -Gạo 5% - Gạo 10% - Gạo 15% - Gạo 20% - Gạo 25% NL Gạo Thơm Gạo Thơm GIÁ THÀNH SẢN XUẤT
QUÍ 1
QUÍ 3
QUÍ 4
Gạo NL
QUÍ 2 5,115 5,008 4,885 4,849 4,824
5,068 5,006 4,884 4,848 4,810
4,556 4,483 4,400 4,394 4,395
4,918 4,822 4,643 4,622 4,610
-Gạo 5% -Gạo 10% -Gạo 15% -Gạo 20% - Gạo 25%
Lúa NL
NL Gạo Thơm
NGÀNH HÀNG LƯƠNG THỰC Phụ lục 2.4e1
KẾ HOẠCH MUA NGUYÊN LIỆU
Đvt: triệu đồng
Quí 1
Quí 2
Quí 3
Quí 4
Cả Năm
NL Sản xuất
TP thu hồi
Trị giá 82,671 82,671
Tr.đó
Gạo NL
Trị giá 354,938 354,938 - 117,908 - 106,285 - 130,744
SL(tấn) 79,409 79,409 - 40,359 - 25,071 - 13,979
Trị giá 347,447 347,447 - 177,582 - 109,058 - 60,807
SL(tấn) 61,517 61,517 - 29,412 - 23,371 - 8,734
Trị giá 247,539 247,539 - 119,118 - 93,484 - 34,937
SL(tấn) 19,992 19,992 - 7,026 - 9,207 - 3,759
29,510 - 37,748 - 15,414
SL(tấn) 242,275 242,275 - 103,595 - 82,082 - 56,598
Trị giá 1,032,595 1,032,595 - 444,118 - 346,576 - 241,902
SL(tấn) TỔNG CỘNG 81,356 81,356 Mua ngòai - SX từ lúa 26,797 Gạo 5% tấm - Gạo 10% tấm Gạo 15% tấm 24,433 - Gạo 20% tấm Gạo 25% tấm 30,125
NGÀNH HÀNG LƯƠNG THỰC Phụ lục 2.4e3
KẾ HOẠCH MUA THÀNH PHẨM ĐÓNG GÓI
Đvt: triệu đồng
Quí 1
Quí 2
Quí 3
Quí 4
Cả Năm
Loại
Gạo
SL(tấn) 2,500 - - 710 - 1,530 260
Trị giá 13,476 - - 3,408 - 8,690 1,378
SL(tấn) 9,320 - 2,000 2,720 - 3,100 1,500
Trị giá 47,668 - 9,700 13,056 - 17,112 7,800
SL(tấn) 11,330 - 2,000 6,030 - 2,300 1,000
Trị giá 52,903 - 9,600 28,643 - 9,660 5,000
SL(tấn) 100 - - - - 50 50
Giá mua 515 - - - - 265 250
SL(tấn) 23,250 - 4,000 9,460 - 6,980 2,810
Trị giá 114,562 - 19,300 45,107 - 35,727 14,428
- 5% tấm - 15% tấm - 25% tấm Tấm 1 Gạo Nếp Gạo Thơm
Nếp Gạo Thơm
NGÀNH HÀNG LƯƠNG THỰC Phụ lục 2.4e2.1
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT ( THÀNH PHẨM THU HỒI)
Đvt: Tấn
Quí 1
Quí 2
Phụ phẩm
Phụ phẩm
TP thu hồi
TP
TP
NL Sản xuất
Tấm 1
57,690
7,052
Tấm 2 2,328
Cám 12,720
Trấu -
Tấm 1 9,551
Tấm 2 2,268
Cám 12,485
Trấu -
53,555
16,400
4,824
745
4,288
-
24,700
7,265
1,122
6,458
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
17,250
2,228
733
3,763
-
17,700
2,286
752
3,861
-
Gạo NL
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
24,040
-
850
4,669
-
11,155
-
394
2,167
-
Gạo 5% tấm Gạo 10% tấm Gạo 15% tấm Gạo 20% tấm Gạo 25% tấm
NGÀNH HÀNG LƯƠNG THỰC Phụ lục 2.4e2.1
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT ( THÀNH PHẨM THU HỒI)
Đvt: Tấn
Quí 3
Quí 4
Phụ phẩm
Phụ phẩm
TP thu hồi
TP
TP
NL Sản xuất
Cám
Cám
41,470
Tấm 1 7,426
Tấm 2 1,765
9,659
Trấu -
Tấm 1 2,104
Tấm 2 578
3,125
Trấu -
13,800
18,000
5,294
818
4,706
4,300
1,265
195
1,124
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
16,500
2,131
701
3,599
6,500
840
276
1,418
-
Gạo NL
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
6,970
-
246
1,354
3,000
-
106
583
-
-
Gạo 5% tấm Gạo 10% tấm Gạo 15% tấm Gạo 20% tấm Gạo 25% tấm
NGÀNH HÀNG LƯƠNG THỰC Phụ lục 2.4e2.2
KẾ HOẠCH PHỤ PHẨM THU HỒI
Đvt: Triệu đồng
Quí 1
Quí 2
Quí 3
Quí 4
Cả năm
NL Sản xuất
Tổng cộng Tứ gạo NL + lúa Tấm 1 Tấm 2 Cám Trấu
SL(tấn) 22,099 22,099 7,052 2,328 12,720 -
Trị giá 79,417 79,417 30,676 9,310 39,431 -
SL(tấn) 24,305 24,305 9,551 2,268 12,485 -
Trị giá 87,372 87,372 41,070 8,846 37,455 -
SL(tấn) 18,850 18,850 7,426 1,765 9,659 -
Trị giá 62,702 62,702 30,445 6,178 26,079 -
SL(tấn) 5,807 5,807 2,104 578 3,125 -
Trị giá 20,095 20,095 8,838 2,195 9,062 -
SL(tấn) 71,060 71,060 26,133 6,938 37,988 -
Trị giá 249,585 249,585 111,029 26,529 112,027 -
NGÀNH HÀNG LƯƠNG THỰC Phụ lục 2.4e4
KẾ HOẠCH MUA THÀNH PHẨM CHƯA ĐÓNG GÓI
Đvt: Triệu đồng
Quí 1
Quí 2
Quí 3
Quí 4
Cả Năm
Loại
SL(tấn)
Gạo
Nếp
2,000 - - 2,000 - - -
Trị giá 9,720 - - 9,720 - - -
SL(tấn) 5,000 3,000 2,000 - - - -
Trị giá 25,150 15,330 9,820 - - - -
SL(tấn) 3,000 3,000 - - - - -
Trị giá 15,180 15,180 - - - - -
SL(tấn) - - - - - - -
Trị giá - - - - - - -
SL(tấn) 10,000 6,000 2,000 2,000 - - -
Trị giá 50,050 30,510 9,820 9,720 - - -
- 5% tấm - 15% tấm - 25% tấm Tấm 1 Gạo Nếp Gạo Thơm Gạo Thơm
NGÀNH HÀNG LƯƠNG THỰC Phụ lục 2.4e
ĐỊNH MỨC SẢN XUẤT
Tỉ lệ phụ phẩm thu hồi
Tỉ lệ hao hụt
NL Sản xuất TP thu hồi Tỉ lệ TP
Tấm 1
Tấm 2
Cám
Trấu
Gạo NL
Lúa
Gạo 5% Gạo 10% Gạo 15% Gạo 20% Gạo 25% Gạo 5% Gạo10% Gạo 15% Gạo 20% Gạo 25%
NL Gạo Thơm Gạo Thơm
61% 65% 71% 75% 80% 48% 51% 54% 60% 61% 63%
18% 15% 9% 5% 0% 13.0% 10.0% 7.0% 1.0% 0.0% 16.0%
3% 3% 3% 3% 3% 2.0% 2.0% 3.0% 3.0% 3.0% 3.0%
16% 16% 15% 16% 16% 13.0% 13.0% 12.0% 12.0% 12.0% 16.0%
0% 0% 0% 0% 0% 21.0% 21.0% 21.0% 21.0% 21.0% 0.0%
2.0% 1.9% 1.9% 1.8% 1.9% 3.0% 3.0% 3.0% 3.0% 3.0% 2.0%
NGÀNH HÀNG LƯƠNG THỰC Phụ lục 2.4f
KẾ HOẠCH DOANH THU
DVT
Tiêu đề
Qui 1
Qui 2
Qui 3
Qui 4
Tổng cộng
1. Doanh thu bán gạo
270,111
512,285
333,386
185,340
1,301,122
tr.đ
2. Doanh thu phụ phẩm
79,417
87,372
62,702
20,095
249,585
tr.đ
3. Tổng doanh thu (1+2)
349,528
599,656
396,088
205,434
1,550,707
tr.đ
4. Kim ngach XK
USD
16,190,000
27,501,900
18,985,000
8,242,500
70,919,400
KẾ HỌACH DOANH THU CHI TIẾT
DVT
Tiêu đề
Qui 1
Qui 2
Qui 3
Qui 4
Tổng cộng
tr.đ
1. Doanh thu bán gạo + Gao
5% tấm 15% tấm 25% tấm Tấm 1
+ Nếp + Gạo Jasmine
Tổng công
65,286 41,788 156,338 - 5,423 1,276 270,111
174,591 165,738 132,482 15,601 17,472 6,400 512,285
124,756 99,793 67,767 20,097 14,754 6,221 333,386
73,778 54,543 34,088 11,550 6,404 4,976 185,340
438,411 361,862 390,675 47,248 44,053 18,873 1,301,122
2. Kim ngach XK (XKTT + UTXK) + Gao
USD
5% tấm 15% tấm 25% tấm Tấm 1
+ Nếp + Gạo Jasmine
Tổng công
UUSD VND
3,900,000 2,250,000 9,620,000 - 340,000 80,000 16,190,000 258,231
-
10,719,900 9,000,000 6,290,000 1,092,000 400,000 27,501,900 440,030
7,460,000 5,400,000 3,550,000 1,260,000 925,000 390,000 18,985,000 302,811
3,534,000 2,555,000 1,440,000 - 401,500 312,000 8,242,500 131,468
25,613,900 19,205,000 20,900,000 1,260,000 2,758,500 1,182,000 70,919,400 1,132,540
DVT
Doanh thu nội địa Tiêu đề
Qui 1
Qui 2
Qui 3
Qui 4
Tổng cộng
tr.đ
1. Doanh thu bán gạo + Gao
5% tấm 15% tấm 25% tấm Tấm 1
Tổng công
3,081 5,901 2,899 - 11,881
3,073 21,738 31,842 15,601 72,254
5,769 13,663 11,144 - 30,576
17,411 13,791 11,120 11,550 53,872
29,333 55,093 57,005 27,151 168,582
CTY XNK AN GIANG Phụ lục 3.1.1
DỰ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM NĂM 2009 Hoạt động thương mại
ĐVT: 1.000đ
Chỉ tiêu
Sản lượng tiêu thụ Quý 3
Quý 4
Năm 2008
Quý 1
Quý 2 MẶT HÀNG PHÂN BÓN
5,000
500 6,300 3,150,000
2,000 6,300 12,600,000
500 6,300 3,150,000
2,000 6,300 12,600,000
31,500,000
4,000
500 10,500 5,250,000
1,500 10,500 15,750,000
500 10,500 5,250,000
1,500 10,500 15,750,000
42,000,000
1,000
Urê( Tấn) Sản lượng tiêu thụ (tấn) Đơn giá bán Doanh thu DAP Sản lượng tiêu thụ (tấn) Đơn giá bán Doanh thu KALI Sản lượng tiêu thụ (tấn) Đơn giá bán Doanh thu Tổng cộng doanh thu Thuế GTGT (5%) Thành tiền
200 7,560 1,512,000 9,912,000 495,600 10,407,600
300 7,560 2,268,000 30,618,000 1,530,900 32,148,900
200 7,560 1,512,000 9,912,000 495,600 10,407,600
300 7,560 2,268,000 30,618,000 1,530,900 32,148,900
7,560,000 81,060,000 4,053,000 85,113,000
MẶT HÀNG ĐIỆN THOẠI
4,686
990 818 809,771
1,155 818 944,732
1,221 818 998,717
1,320 818 1,079,694
3,832,914
10,065
Điện thoại S-Fone Số lượng tiêu thụ (cái) Đơn giá bán Doanh thu Điện thoại khác Số lượng tiêu thụ (cái) Đơn giá bán
2,695 1,482
2,200 1,482
2,420 1,482
2,750 1,482
Chỉ tiêu
Quý 1
Quý 2
Quý 4
Năm 2008
Sản lượng tiêu thụ Quý 3
3,993,990
3,260,400
3,586,440
4,075,500
14,916,330
36,900
36,900
36,900
36,900
147,600
120,000 0.01 1,200
135,000 0.01 1,350
150,000 0.01 1,500
165,000 0.01 1,650
570,000 0.01 5,700
1,560,000
360,000 1.07 385,200
380,000 1.07 406,600
400,000 1.07 428,000
420,000 1.07 449,400
1,669,200
Doanh thu Nguồn hỗ trợ đại lý Doanh thu Hoa hồng dịch vụ thu cước Số tiền cước thu được Tỷ lệ hoa hồng Doanh thu Thu từ dịch vụ mạng & thẻ cào Giá gốc thẻ cào Tỷ lệ hoa hồng Doanh thu Thu hoa hồng hoà mạng Doanh thu Tổng cộng doanh thu Thuế GTGT (10%) Thành tiền
9,000 5,236,061 523,606 5,759,667
10,500 4,660,482 466,048 5,126,530
12,000 5,063,557 506,356 5,569,913
13,500 5,656,644 565,664 6,222,308
45,000 20,616,744 2,061,674 22,678,418
MẶT HÀNG HONDA
375
95 19,797 1,880,677
100 19,797 1,979,660
95 19,797 1,880,677
85 19,797 1,682,711
7,423,725
383
100 21,424 2,142,400
100 21,424 2,142,400
93 21,424 1,992,432
90 21,424 1,928,160
8,205,392
485
Xe Future -Xe Future Neo đùm Số lượng tiêu thụ (Chiếc) Đơn giá bán Doanh thu -Xe Future Neo đĩa Số lượng tiêu thụ (Chiếc) Đơn giá bán Doanh thu -Xe Future Neo mâm Số lượng tiêu thụ (Chiếc) Đơn giá bán
120 22,021
130 22,021
120 22,021
115 22,021
Chỉ tiêu
Quý 1
Quý 2
Quý 4
Năm 2008
Sản lượng tiêu thụ Quý 3
2,642,568
2,862,782
2,642,568
2,532,461
10,680,379
230
56 23,803 1,332,985
60 23,803 1,428,198
54 23,803 1,285,378
60 23,803 1,428,198
5,474,759
222
64 24,905 1,593,946
50 24,905 1,245,270
48 24,905 1,195,459
60 24,905 1,494,324
5,528,999
103
26 13,424 349,011
26 13,424 349,011
26 13,424 349,011
25 13,424 335,588
1,382,621
56
14 13,785 192,983
14 13,785 192,983
14 13,785 192,983
14 13,785 192,983
771,932
1,230
320 10,944 3,502,080
305 10,944 3,337,920
305 10,944 3,337,920
300 10,944 3,283,200
13,461,120
5,345
1,455 12,635 18,383,925
1,335 12,635 16,867,725
1,265 12,635 15,983,275
1,290 12,635 16,299,150
67,534,075
Doanh thu -Xe Future F1 căm Số lượng tiêu thụ (Chiếc) Đơn giá bán Doanh thu -Xe Future F1 mâm Số lượng tiêu thụ (Chiếc) Đơn giá bán Doanh thu Xe Super Dream -Xe Super Dream STD Số lượng tiêu thụ (Chiếc) Đơn giá bán Doanh thu -Xe Super Dream + Số lượng tiêu thụ (Chiếc) Đơn giá bán Doanh thu Xe Ware -Xe Ware Alpha Số lượng tiêu thụ (Chiếc) Đơn giá bán Doanh thu -Xe Ware RS, S Số lượng tiêu thụ (Chiếc) Đơn giá bán Doanh thu -Xe Ware RSV Số lượng tiêu thụ (Chiếc)
15
15
15
15
60
Chỉ tiêu
Quý 1
Quý 2
Quý 4
Năm 2008
Sản lượng tiêu thụ Quý 3
14,279 214,178
14,279 214,178
14,279 214,178
14,279 214,178
856,710
495
129 23,402 3,018,806
120 23,402 2,808,192
117 23,402 2,737,987
129 23,402 3,018,806
11,583,792
1,036
274 26,214 7,182,499
248 26,214 6,500,948
248 26,214 6,500,948
266 26,214 6,972,791
27,157,186
2,910,000
2,850,000
2,840,000
2,880,000
11,480,000
Đơn giá bán Doanh thu Xe tay ga -Xe Click Số lượng tiêu thụ (Chiếc) Đơn giá bán Doanh thu -Xe Air Blade Số lượng tiêu thụ (Chiếc) Đơn giá bán Doanh thu Phụ tùng + Nhớt Doanh thu Dịch vụ sửa chữa Doanh thu Tổng cộng doanh thu Thuế GTGT (10%) Thành tiền
236,000 45,582,057 4,558,206 50,140,263
225,000 43,004,267 4,300,427 47,304,693
222,000 41,374,816 4,137,482 45,512,298
223,000 42,485,549 4,248,555 46,734,104
906,000 172,446,689 17,244,669 189,691,358
Tổng doanh thu Tổng thành tiền
60,730,118 66,307,530
78,282,749 84,580,124
56,350,373 61,489,810
78,760,193 85,105,313
274,123,433 297,482,776
CTY XNK AN GIANG Phụ lục 3.1.8
DỰ TOÁN CHI PHÍ LÃI VAY NĂM 2009 Hoạt động thương mại
Qui 1
Qui 2
Qui 3
Qui 4
ĐVT: 1.000đ Tổng cộng 0 1,719,183.87
Tiêu đề Tổng tiền vay trong quý Lãi suất Lãi vay
1,719,183.87 0.03 51,575.52
0 0.03 0
0 0.03 0
0.03 0
51,575.52
CTY XNK AN GIANG Phụ lục 3.1.9
DỰ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2009 Hoạt động thương mại
ĐVT: 1.000đ
Quý
Chỉ tiêu
Năm 2009
Quý 3 56,350,373 51,821,017 4,529,356 790,054.88 600,292.20 0
1. Doanh thu 2. Giá vốn hàng bán 3. Lợi nhuận gộp 4. Chi phí bán hàng 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 6. Lãi vay 7. Lợi nhuận trước thuế TNDN 8. Thuế TNDN 9. Lợi nhuận sau thuế
Quý 2 78,282,749 68,969,833 9,312,916 1,020,694.90 817,572.07 0 7,474,649.180 1,868,662.295 5,605,986.885
Quý 4 78,760,193 69,415,073 9,345,121 1,035,754.50 822,820.81 0 3,139,008.970 7,486,545.290 784,752.242 1,871,636.323 2,354,256.728 5,614,908.968
274,123,433 248,340,668 25,782,765 3,698,557 2,865,997 51,576 19,166,635 4,791,659 14,374,976
Quý 1 60,730,118 58,134,745 2,595,373 852,053.20 625,311.92 51,576 1,066,431.864 266,607.966 799,823.898
CTY XNK AN GIANG Phụ lục 3.3
DỰ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY NĂM 2009
ĐVT: 1.000đ
Quý
Chỉ tiêu
Năm 2009
Quý 1 426,601,393 362,209,301 64,392,093 13,440,413 2,851,106 2,963,886.88
Quý 3 472,493,305 393,169,738 79,323,567 16,621,005 3,286,156 0
1. Doanh thu 2. Giá vốn hàng bán 3. Lợi nhuận gộp 4. Chi phí bán hàng 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 6. Lãi vay 7. Lợi nhuận trước thuế TNDN 8. Thuế TNDN 9. Lợi nhuận sau thuế
Quý 2 706,309,840 583,698,609 122,611,230 23,586,255 4,458,966 0 45,136,686.516 94,566,009.514 11,284,171.629 23,641,502.379 33,852,514.887 70,924,507.136
Quý 4 294,652,845 246,415,065 48,237,780 10,381,525 2,588,545 0 59,416,406.131 35,267,710.221 8,816,927.555 14,854,101.533 44,562,304.598 26,450,782.665
1,900,057,383 1,585,492,714 314,564,670 64,029,197 13,184,773 2,963,886.88 234,386,812 58,596,703.096 175,790,109
CTY XNK AN GIANG Phụ lục 3.1.2
DỰ TOÁN MUA HÀNG NĂM 2009 Hoạt động thương mại
ĐVT: 1.000đ
Chỉ tiêu
Quý 1
Quý 2
Quý 4
Năm 2008
Sản lượng tiêu thụ Quý 3
MẶT HÀNG PHÂN BÓN
5,250
525 6,090 3,197,250
2,100 6,090 12,789,000
525 6,090 3,197,250
2,100 6,090 12,789,000
31,972,500
4,200
525 10,290 5,402,250
1,575 10,290 9,591,750
525 10,290 3,197,250
1,575 10,290 9,591,750
27,783,000
1,050
Urê( Tấn) Sản lượng (tấn) Đơn giá mua Doanh số mua DAP Sản lượng (tấn) Đơn giá mua Doanh số mua KALI Sản lượng (tấn) Đơn giá mua Doanh số mua Tổng cộng doanh số mua Thuế GTGT (5%) Tổng giá thanh toán
210 7,350 1,543,500 10,143,000 507,150 10,650,150
210 7,350 1,543,500 7,938,000 396,900 8,334,900
315 7,350 2,315,250 24,696,000 1,234,800 25,930,800
7,717,500 67,473,000 3,373,650 70,846,650
315 7,350 2,315,250 24,696,000 1,234,800 25,930,800 MẶT HÀNG ĐIỆN THOẠI
4,686
880 779 685,520
1,210 779 942,590
1,221 779 951,159
1,375 779 1,071,125
3,650,394
10,065
Điện thoại S-Fone Số lượng (cái) Đơn giá mua Doanh số mua Điện thoại khác Số lượng (cái) Đơn giá mua
2,640 1,425
2,200 1,425
2,365 1,425
2,860 1,425
Chỉ tiêu
Quý 1
Quý 2
Quý 4
Năm 2008
Sản lượng tiêu thụ Quý 3
3,762,000
3,135,000
3,370,125
4,075,500
14,342,625
Doanh số mua Dịch vụ mạng & thẻ cào Giá gốc thẻ cào Tổng cộng doanh số mua Thuế GTGT (10%) Tổng giá thanh toán
360,000 4,807,520 480,752 5,288,272
400,000 4,721,284 472,128 5,193,412
420,000 5,566,625 556,663 6,123,288
1,560,000 19,553,019 1,955,302 21,508,321
380,000 4,457,590 445,759 4,903,349 MẶT HÀNG HONDA
375
95 19,179 1,821,967
100 19,179 1,917,860
95 19,179 1,821,967
85 19,179 1,630,181
7,191,975
383
100 20,064 2,006,440
100 20,064 2,006,440
93 20,064 1,865,989
90 20,064 1,805,796
7,684,665
485
120 21,403 2,568,408
130 21,403 2,782,442
120 21,403 2,568,408
115 21,403 2,461,391
10,380,649
230
56 23,185 1,298,377
60 23,185 1,391,118
54 23,185 1,252,006
60 23,185 1,391,118
5,332,619
222
64 24,081 1,541,210
50 24,081 1,204,070
48 24,081 1,155,907
60 24,081 1,444,884
5,346,071
Xe Future -Xe Future Neo đùm Số lượng (Chiếc) Đơn giá mua Doanh số -Xe Future Neo đĩa Số lượng (Chiếc) Đơn giá mua Doanh số -Xe Future Neo mâm Số lượng (Chiếc) Đơn giá mua Doanh số -Xe Future F1 căm Số lượng (Chiếc) Đơn giá mua Doanh số -Xe Future F1 mâm Số lượng (Chiếc) Đơn giá mua Doanh số Xe Super Dream
Chỉ tiêu
Quý 1
Quý 2
Quý 4
Năm 2008
Sản lượng tiêu thụ Quý 3
103
26 13,044 339,131
26 13,044 339,131
26 13,044 339,131
25 13,044 326,088
1,343,481
56
14 13,405 187,663
14 13,405 187,663
14 13,405 187,663
14 13,405 187,663
750,652
1,230
320 10,612 3,395,680
305 10,612 3,236,508
305 10,612 3,236,508
300 10,612 3,183,450
13,052,145
5,345
1,455 12,255 17,831,025
1,335 12,255 16,360,425
1,265 12,255 15,502,575
1,290 12,255 15,808,950
65,502,975
60
15 13,899 208,478
15 13,899 208,478
15 13,899 208,478
15 13,899 208,478
833,910
495
129 22,742 2,933,770
120 22,742 2,729,088
117 22,742 2,660,861
129 22,742 2,933,770
11,257,488
1,036
-Xe Super Dream STD Số lượng (Chiếc) Đơn giá mua Doanh số -Xe Super Dream + Số lượng (Chiếc) Đơn giá mua Doanh số Xe Ware -Xe Ware Alpha Số lượng (Chiếc) Đơn giá mua Doanh số -Xe Ware RS, S Số lượng (Chiếc) Đơn giá mua Doanh số -Xe Ware RSV Số lượng (Chiếc) Đơn giá mua Doanh số Xe tay ga -Xe Click Số lượng (Chiếc) Đơn giá mua Doanh số -Xe Air Blade Số lượng (Chiếc) Đơn giá mua
274 24,967
248 24,967
248 24,967
266 24,967
Chỉ tiêu
Quý 1
Quý 2
Quý 4
Năm 2008
Sản lượng tiêu thụ Quý 3
6,841,013
6,191,866
6,191,866
6,641,275
25,866,019
Doanh số Phụ tùng + Nhớt Giá gốc Tổng cộng doanh số Thuế GTGT (10%) Tổng giá thanh toán
2,530,000 43,503,160 4,350,316 47,853,476
2,480,000 41,035,088 4,103,509 45,138,596
2,470,000 39,461,358 3,946,136 43,407,494
2,505,000 40,528,043 4,052,804 44,580,847
9,985,000 164,527,649 16,452,765 180,980,414
Tổng cộng doanh số Tổng cộng giá thanh toán
58,453,680 63,791,898
70,188,678 75,972,745
52,120,642 56,935,806
70,790,668 76,634,935
251,553,668 273,335,384
CTY XNK AN GIANG Phụ lục 3.1.3
DỰ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN NĂM 2009 Hoạt động thương mại
ĐVT: 1.000đ
Sản lượng tiêu thụ
Chỉ tiêu
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Năm 2008
MẶT HÀNG PHÂN BÓN
5,000
500 6,090 3,045,000
2,000 6,090 12,180,000
500 6,090 3,045,000
2,000 6,090 12,180,000
30,450,000
4,000
500 10,290 5,145,000
1,500 10,290 9,135,000
500 10,290 3,045,000
1,500 10,290 9,135,000
26,460,000
1,000
Urê( Tấn) Sản lượng (tấn) Đơn giá vốn Tổng giá vốn DAP Sản lượng (tấn) Đơn giá vốn Tổng giá vốn KALI Sản lượng (tấn) Đơn giá vốn Tổng giá vốn Tổng cộng
200 7,350 1,470,000 9,660,000
200 7,350 1,470,000 7,560,000
300 7,350 2,205,000 23,520,000
7,350,000 64,260,000
300 7,350 2,205,000 23,520,000 MẶT HÀNG ĐIỆN THOẠI
4,686
990 779 771,210
1,155 779 899,745
1,221 779 951,159
1,320 779 1,028,280
3,650,394
10,065
Điện thoại S-Fone Số lượng (cái) Đơn giá vốn Tổng giá vốn Điện thoại khác Số lượng (cái) Đơn giá vốn Tổng giá vốn
2,695 1,425 3,840,375
2,200 1,425 3,135,000
2,420 1,425 3,448,500
2,750 1,425 3,918,750
14,342,625
Sản lượng tiêu thụ
Chỉ tiêu
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Năm 2008
Dịch vụ mạng & thẻ cào Giá vốn thẻ cào Tổng cộng
360,000 4,971,585
400,000 4,799,659
420,000 5,367,030
1,560,000 19,553,019
380,000 4,414,745 MẶT HÀNG HONDA
375
95 19,179 1,821,967
100 19,179 1,917,860
95 19,179 1,821,967
85 19,179 1,630,181
7,191,975
383
100 20,064 2,006,440
100 20,064 2,006,440
93 20,064 1,865,989
90 20,064 1,805,796
7,684,665
485
120 21,403 2,568,408
130 21,403 2,782,442
120 21,403 2,568,408
115 21,403 2,461,391
10,380,649
230
56 23,185 1,298,377
60 23,185 1,391,118
54 23,185 1,252,006
60 23,185 1,391,118
5,332,619
222
64 24,081 1,541,210
50 24,081 1,204,070
48 24,081 1,155,907
60 24,081 1,444,884
5,346,071
Xe Future -Xe Future Neo đùm Số lượng (Chiếc) Đơn giá vốn Tổng giá vốn -Xe Future Neo đĩa Số lượng (Chiếc) Đơn giá vốn Tổng giá vốn -Xe Future Neo mâm Số lượng (Chiếc) Đơn giá mua Tổng giá vốn -Xe Future F1 căm Số lượng (Chiếc) Đơn giá mua Tổng giá vốn -Xe Future F1 mâm Số lượng (Chiếc) Đơn giá mua Tổng giá vốn Xe Super Dream -Xe Super Dream STD Số lượng (Chiếc)
26
26
26
25
103
Sản lượng tiêu thụ
Chỉ tiêu
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Năm 2008
13,044 339,131
13,044 339,131
13,044 339,131
13,044 326,088
1,343,481
56
14 13,405 187,663
14 13,405 187,663
14 13,405 187,663
14 13,405 187,663
750,652
1,230
320 10,612 3,395,680
305 10,612 3,236,508
305 10,612 3,236,508
300 10,612 3,183,450
13,052,145
5,345
1,455 12,255 17,831,025
1,335 12,255 16,360,425
1,265 12,255 15,502,575
1,290 12,255 15,808,950
65,502,975
60
15 13,899 208,478
15 13,899 208,478
15 13,899 208,478
15 13,899 208,478
833,910
495
129 22,742 2,933,770
120 22,742 2,729,088
117 22,742 2,660,861
129 22,742 2,933,770
11,257,488
1,036
Đơn giá mua Tổng giá vốn -Xe Super Dream + Số lượng (Chiếc) Đơn giá mua Tổng giá vốn Xe Ware -Xe Ware Alpha Số lượng (Chiếc) Đơn giá mua Tổng giá vốn -Xe Ware RS, S Số lượng (Chiếc) Đơn giá mua Tổng giá vốn -Xe Ware RSV Số lượng (Chiếc) Đơn giá mua Tổng giá vốn Xe tay ga -Xe Click Số lượng (Chiếc) Đơn giá mua Tổng giá vốn -Xe Air Blade Số lượng (Chiếc) Đơn giá mua Tổng giá vốn
274 24,967 6,841,013
248 24,967 6,191,866
248 24,967 6,191,866
266 24,967 6,641,275
25,866,019
Sản lượng tiêu thụ
Chỉ tiêu
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Năm 2008
Phụ tùng + Nhớt Giá vốn Tổng giá vốn Tổng cộng giá vốn
2,530,000 43,503,160 58,134,745
2,480,000 41,035,088 68,969,833
2,470,000 39,461,358 51,821,017
2,505,000 40,528,043 69,415,073
9,985,000 164,527,649 248,340,668
CTY XNK AN GIANG Phụ lục 3.1.4
DỰ TOÁN TỒN KHO NĂM 2009 Hoạt động thương mại
ĐVT: 1.000đ
Sản lượng tiêu thụ Quý 3
Chỉ tiêu
Quý 1
Quý 2
Quý 4
Năm 2008
MẶT HÀNG PHÂN BÓN
25 6,090 152,250
100 6,090 609,000
25 6,090 152,250
100 6,090 609,000
100 6,090 609,000
25 10,290 257,250
75 10,290 771,750
25 10,290 257,250
75 10,290 771,750
75 10,290 771,750
Urê( Tấn) Số lượng (tấn) Đơn giá Giá trị DAP Số lượng (tấn) Đơn giá Giá trị KALI Số lượng (tấn) Đơn giá Giá trị Tổng cộng
10 7,350 73,500 483,000
10 7,350 73,500 483,000
15 7,350 110,250 1,491,000
15 7,350 110,250 1,491,000
15 7,350 110,250 1,491,000 MẶT HÀNG ĐIỆN THOẠI
200 779 155,800
250 779 194,750
250 779 194,750
300 779 233,700
300 779 233,700
Điện thoại S-Fone Số lượng (Cái) Đơn giá Giá trị Điện thoại khác Số lượng (Cái) Đơn giá Giá trị Tổng cộng
550 1,425 783,750 939,550
550 1,425 783,750 978,500
500 1,425 712,500 907,250
600 1,425 855,000 1,088,700
600 1,425 855,000 1,088,700
MẶT HÀNG HONDA
30 19,179 575,358
30 19,179 575,358
30 19,179 575,358
30 19,179 575,358
30 19,179 575,358
30 20,064 601,932
30 20,064 601,932
30 20,064 601,932
30 20,064 601,932
30 20,064 601,932
35 21,403 749,119
35 21,403 749,119
35 21,403 749,119
35 21,403 749,119
35 21,403 749,119
12 23,185 278,224
12 23,185 278,224
12 23,185 278,224
12 23,185 278,224
12 23,185 278,224
13 24,081 313,058
13 24,081 313,058
13 24,081 313,058
13 24,081 313,058
13 24,081 313,058
13 13,044 169,566
13 13,044 169,566
13 13,044 169,566
13 13,044 169,566
13 13,044 169,566
Xe Future -Xe Future Neo đùm Số lượng (Chiếc) Đơn giá Giá trị -Xe Future Neo đĩa Số lượng (Chiếc) Đơn giá Giá trị -Xe Future Neo mâm Số lượng (tấn) Đơn giá Giá trị -Xe Future F1 căm Số lượng (Chiếc) Đơn giá Giá trị -Xe Future F1 mâm Số lượng (Chiếc) Đơn giá Giá trị Xe Super Dream -Xe Super Dream STD Số lượng (Chiếc) Đơn giá Giá trị -Xe Super Dream + Số lượng (Chiếc) Đơn giá Giá trị
7 13,405 93,832
7 13,405 93,832
7 13,405 93,832
7 13,405 93,832
7 13,405 93,832
70 10,612 742,805
70 10,612 742,805
70 10,612 742,805
70 10,612 742,805
70 10,612 742,805
145 12,255 1,776,975
145 12,255 1,776,975
145 12,255 1,776,975
145 12,255 1,776,975
145 12,255 1,776,975
5 13,899 69,493
5 13,899 69,493
5 13,899 69,493
5 13,899 69,493
5 13,899 69,493
28 22,742 636,787
28 22,742 636,787
28 22,742 636,787
28 22,742 636,787
28 22,742 636,787
12 24,967 299,606
12 24,967 299,606
12 24,967 299,606
12 24,967 299,606
12 24,967 299,606
Xe Ware -Xe Ware Alpha Số lượng (Chiếc) Đơn giá Giá trị -Xe Ware RS, S Số lượng (Chiếc) Đơn giá Giá trị -Xe Ware RSV Số lượng (Chiếc) Đơn giá Giá trị Xe tay ga -Xe Click Số lượng (Chiếc) Đơn giá Giá trị -Xe Air Blade Số lượng (Chiếc) Đơn giá Giá trị Phụ tùng + Nhớt Giá trị Tổng cộng
1,900,000 8,206,754
1,900,000 8,206,754
1,900,000 8,206,754
1,900,000 8,206,754
1,900,000 8,206,754
CTY XNK AN GIANG
BẢNG PHÂN LOẠI CHI PHÍ BÁN HÀNG Hoạt động thương mại
ĐVT: 1.000đ
Định phí bán hàng
Quý
Chỉ tiêu
Cả năm
1
3
4
2
STT
MẶT HÀNG PHÂN BÓN
1 Chi phí dụng cụ đồ dùng 2 Chi phí bằng tiền khác Cộng
2,500 2,635 5,135
2,500 2,635 5,135
2,500 2,635 5,135
2,500 2,635 5,135
10,000 10,540 20,540
MẶT HÀNG ĐIỆN THOẠI
1 Chi phí dụng cụ đồ dùng 1 Chi phí dụng cụ đồ dùng 2 Chi phí bằng tiền khác 3 Chi phí vận chuyển Cộng
2,100 2,100 8,000 2,400 12,500
2,100 2,100 10,000 2,400 14,500
2,100 2,100 10,000 2,400 14,500
8,400 8,400 38,000 9,600 56,000
1 Chi phí bằng tiền khác Cộng Tổng Cộng
2,100 2,100 10,000 2,400 14,500 MẶT HÀNG HONDA 80,000 80,000 99,635
74,600 74,600 92,235
74,400 74,400 94,035
79,000 79,000 98,635
308,000 308,000 384,540
BẢNG PHÂN LOẠI CHI PHÍ BÁN HÀNG Hoạt động thương mại
Biến phí bán hàng cho 1 đơn vị sản phẩm (năm 2009)
Mặt hàng
Honda
Loại chi phí
Phân bón (Tấn)
Điện thoại (Cái)
23.26
10.29 50.00 24.00
Chi phí nhân viên bán hàng Chi phí vận chuyển Chi phí bốc xếp Chi phí bao bì Chi phí khuyến mãi Chi phí khuyến mãi Cộng
152.33 0.7 6.18 3.39 43.3 43.3 205.90
84.29
0.078 7.09 7.09 30.43
Biến phí bán hàng
Quý
Cả năm
Chỉ tiêu
2
1
3
4
STT
MẶT HÀNG PHÂN BÓN
1
2
1,200 84.29
4
Sản lượng tiêu thụ (tấn) (1) Biến phí bán hàng 1đv sp (2) Biến phí bán hàng (3) = (1)x(2)
3,800 84.29 320,286.80
3,800 84.29 101,143.20 320,286.80
10,000 84.29 842,860.00
1,200 84.29 101,143.20 MẶT HÀNG ĐIỆN THOẠI
3,310 30.43
1 Số lượng tiêu thụ (cái) (1) 2 Biến phí bán hàng 1đv sp (2) 4 Biến phí bán hàng (3) = (1)x(2)
3,350 30.43 101,933.80
3,050 30.43 92,805.40
3,700 30.43 100,716.68 112,583.60
13,410 30.43 408,039.48
MẶT HÀNG HONDA
1
2
2,400 205.90
4
Số lượng tiêu thụ (chiếc) (1) Biến phí bán hàng 1đv sp (2) Biến phí bán hàng (3) = (1)x(2)
2,668 205.90 549,341.20
2,503 205.90 515,367.70
2,449 205.90 494,160.00 504,249.10
10,020 205.90 2,063,118.00
CTY XNK AN GIANG Phụ lục 3.1.5
DỰ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG NĂM 2009 Hoạt động thương mại
ĐVT: 1.000đ
Quý
Chỉ tiêu
Cả năm
STT
1
3
4
2 MẶT HÀNG PHÂN BÓN
1 2 3 4
Sản lượng tiêu thụ (tấn) Biến phí bán hàng Định phí bán hàng Chi phí bán hàng
1,200 101,143.20 5,135 106,278.20
3,800 320,286.80 5,135 325,421.80
1,200 101,143.20 5,135 106,278.20
10,000 842,860.00 20,540 863,400.00
3,800 320,286.80 5,135 325,421.80
1 2 3 4
Số lượng tiêu thụ (cái) Biến phí bán hàng Định phí bán hàng Chi phí bán hàng
MẶT HÀNG ĐIỆN THOẠI 3,685 101,933.80 14,500 116,433.80
3,355 92,805.40 12,500 105,305.40
3,641 100,716.68 14,500 115,216.68
14,751 408,039.48 56,000 464,039.48
4,070 112,583.60 14,500 127,083.60
MẶT HÀNG HONDA
Số lượng tiêu thụ (chiếc) Biến phí bán hàng Định phí bán hàng Chi phí bán hàng
1 2 3 4 Tổng CPBH
2,668 549,341.20 80,000 629,341.20 852,053.20
2,503 515,367.70 74,600 589,967.70 1,020,694.90
2,400 494,160.00 74,400 568,560.00 790,054.88
2,449 504,249.10 79,000 583,249.10 1,035,754.50
10,020 2,063,118.00 308,000 2,371,118.00 3,698,557.48
CTY XNK AN GIANG
BẢNG PHÂN LOẠI CHI PHÍ QUẢN LÝ Hoạt động thương mại
Định phí quản lý
ĐVT: 1.000đ
Quý
Chỉ tiêu
Cả năm
STT
1
2
3
4
MẶT HÀNG PHÂN BÓN
Chi phí văn phòng phẩm Thuế môn bài Chi phí bằng tiền khác
1 2 3 Cộng
60,000 2,500 2,635 65,135
190,000 2,500 2,635 195,135
60,000 2,500 2,635 65,135
190,000 2,500 2,635 195,135
500,000 10,000 10,540 520,540
MẶT HÀNG ĐIỆN THOẠI MẶT HÀNG ĐIỆN THOẠI
Chi phí văn phòng phẩm Chi phí khấu hao Chi phí thuê mặt bằng Thuế môn bài Chi phí bằng tiền khác
1 2 3 4 5 Cộng
1,200 1,500 24,000 500 2,000 29,200
1,350 1,500 24,000 500 3,000 30,350
1,500 1,500 24,000 500 3,000 30,500
5,550 6,000 96,000 2,000 11,000 120,550
1,500 1,500 24,000 500 3,000 30,500 MẶT HÀNG HONDA
Chi phí văn phòng phẩm Chi phí khấu hao Chi phí thuê mặt bằng Thuế môn bài Chi phí bằng tiền khác
6,900 52,010 129,000 1,500 23,600
6,900 52,010 129,000 1,500 23,000
6,900 52,010 129,000 1,500 23,000
6,900 52,010 129,000 1,500 23,600
27,600 208,040 516,000 6,000 93,200
1 2 3 4 5 Cộng Tổng Cộng
213,010 308,645
212,410 436,745
212,410 307,895
213,010 438,645
850,840 1,491,930
BẢNG PHÂN LOẠI CHI PHÍ QUẢN LÝ Hoạt động thương mại
Biến phí quản lý cho 1 đơn vị sản phẩm (năm 2009)
ĐVT: 1.000đ
Mặt hàng
Loại chi phí
Honda
Phân bón (Tấn)
Điện thoại (Cái)
BiẾn phí quản lý
31.75
12.52
88.69
Biến phí quản lý
ĐVT: 1.000đ
Quý
Cả năm
Chỉ tiêu
1
2
3
4
STT
MẶT HÀNG PHÂN BÓN
1,200 31.75
Sản lượng tiêu thụ (tấn) (1) Biến phí quản lý 1đv sp (2) Biến phí quản lý (3) = (1)x(2)
3,800 31.75 120,650.00
3,800 31.75 38,100.00 120,650.00
10,000 31.75 317,500.00
1 2 3
1,200 31.75 38,100.00 MẶT HÀNG ĐIỆN THOẠI
Số lượng tiêu thụ (cái) (1) Biến phí quản lý 1đv sp (2) Biến phí quản lý (3) = (1)x(2)
3,350 12.52 41,942.00
3,050 12.52 38,186.00
3,310 12.52 41,441.20
3,700 12.52 46,324.00
13,410 12.52 167,893.20
1 2 3
MẶT HÀNG HONDA
2,503 88.69
2,400 88.69
1 2 3
Số lượng tiêu thụ (chiếc) (1) Biến phí quản lý 1đv sp (2) Biến phí quản lý (3) = (1)x(2)
2,668 88.69 236,624.92
2,449 88.69 221,991.07 212,856.00 217,201.81
10,020 88.69 888,673.80
CTY XNK AN GIANG Phụ lục 3.1.6
DỰ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ NĂM 2009 Hoạt động thương mại
ĐVT: 1.000đ
Quý
Chỉ tiêu
Cả năm
STT
1
2
4
3 MẶT HÀNG PHÂN BÓN
1 2 3 4
Sản lượng tiêu thụ (tấn) Biến phí quản lý Định phí quản lý Chi phí quản lý
1,200 38,100.00 65,135 103,235.00
1,200 38,100.00 65,135 103,235.00
10,000 317,500.00 520,540 838,040.00
3,800 120,650.00 195,135 315,785.00
3,800 120,650.00 195,135 315,785.00 MẶT HÀNG ĐIỆN THOẠI
1 2 3 4
Số lượng tiêu thụ (cái) Biến phí quản lý Định phí quản lý Chi phí quản lý
3,685 41,942.00 30,500 72,442.00
3,641 41,441.20 30,350 71,791.20
14,751 167,893.20 120,550 288,443.20
4,070 46,324.00 30,500 76,824.00
3,355 38,186.00 29,200 67,386.00 MẶT HÀNG HONDA
Số lượng tiêu thụ (chiếc) 1 Biến phí quản lý 2 Định phí quản lý 3 4 Chi phí quản lý Tổng Chi Phí Quản Lý
2,668 236,624.92 213,010 449,634.92 625,311.92
2,503 221,991.07 212,410 434,401.07 817,572.07
2,400 212,856.00 212,410 425,266.00 600,292.20
2,449 217,201.81 213,010 430,211.81 822,820.81
10,020 888,673.80 850,840 1,739,513.80 2,865,997.00
CTY XNK AN GIANG Phụ lục 3.1.7
DỰ TOÁN TIỀN NĂM 2009 Hoạt động thương mại
ĐVT: 1.000đ
Quý
STT
Chỉ tiêu
Cả năm
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
PHẦN THU TIỀN
0.00
308,461.30
7,617,518.37
Tiền tồn đầu kỳ
4,000,000 5,000,000 55,899,930
Khoản thu từ phân bón Khoản thu từ điện thoại Khoản thu từ Honda
I II Khoản phải thu năm trước ước thu được trong kỳ III Dự kiến tiền thu được trong kỳ 1 2 3 IV Tổng tiền dự kiến thu được trong kỳ
5,759,667 50,140,263 64,899,930
62,838,824 10,407,600 5,126,530 47,304,693 62,838,824
83,231,110 32,148,900 5,569,913 45,512,298 83,539,572
63,364,013 10,407,600 6,222,308 46,734,104 70,981,531
265,333,876 52,964,100 22,678,418 189,691,358 282,259,856
PHẦN CHI TỀN
Khoản phải chi năm trước ước chi trong kỳ
12,000,000
0
5,288,272 47,853,476 852,053 625,312
10,650,150 4,903,349 45,138,596 1,020,695 817,572
25,930,800 5,193,412 43,407,494 790,055 600,292
I III Dự kiến chi tiền trong kỳ Chi mua phân bón 1 Chi mua điện thoại 2 Chi mua Honda 3 Chi bán hàng 3 4 Chi quản lý doanh nghiệp IV Tổng tiền dự kiến chi trong kỳ V Cân đối thu chi VI Tồn quỹ cuối kỳ
54,619,113.45 62,530,362.33 75,922,053.28 60,897,609.89 253,969,138.95 44,915,850 21,508,321 180,980,414 3,698,557 2,865,997 253,969,139 28,290,717 18,009,900.89
308,461.30 308,461.30
8,334,900 6,123,288 44,580,847 1,035,755 822,821 66,619,113.45 62,530,362.33 75,922,053.28 60,897,609.89 7,617,518.37 10,083,921.22 -1,719,183.87 7,617,518.37 10,083,921.22 0.00 5,000,000
32,148,900 (doanh thu quý 4 của phân bón) 12,000,000 25,815,038 (phải trả cho phân bón quý 4)
Nợ phải thu ngày 31/12/2008 dự kiến là Nợ phải thu ngày 31/12/2009 dự kiến là Nợ phải trả ngày 31/12/2008 dự kiến là Nợ phải trả ngày 31/12/2009 dự kiến là Đối với mặt hàng Honda và điện thoại thì tiền bán (mua) hàng sẽ thu (chi) tiền ngay Đối với mặt hàng phân bón thì tiền bán (mua) hàng sẽ cho trả chậm sau một quý
CTY XNK AN GIANG
KẾ HOẠCH KÝ HỢP ĐỒNG NĂM 2009 HỌAT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Quí 1
Quí 2
Quí
Quí 4
đvt: Tấn Cả năm
71,000
59,300
49,000
10,700
190,000
Chỉ tiêu I. Hợp đồng XK TT+ UT 1. Gạo các loại
5,000 5,000
5% 15% 25%
20,000 15,000 34,000
25,000 17,000 13,000
1,500 500 4,000
3,000 1,300 10,700
17,000 15,000 10,000 4,000 2,200 800 11,000
300 400 4,300
67,000 52,000 57,000 4,000 7,000 3,000 30,000
2. Tấm 1 3. Gạo nếp 4. Jasmine II. Cung ứng nội địa 1. Gạo các loại
1,000 2,000 1,000
5% 15% 25%
4,000 5,000 2,000
2,700 5,000 3,000
2,000 2,300
5,000 9,700 10,000 5,300
2. Tấm 1
CTY XNK AN GIANG
GIÁ VỐN TẠI KHO NĂM 2009 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Tồn đầu
SX Từ NL
Mua về kho
Mua bao xuất
Loại gạo
Lượng
Giá
Lượng
Giá
Lượng
Giá
Lượng
Giá
Giá B/q Trong kỳ
710
4,800
2,000
4,860
16,400 17,250 24,040 7,052
5,155 4,959 4,877 4,350
6,600 1,750 1,500 2,850 270 440
5,300 5,250 5,150 4,950 5,550 5,800
1,530 260
5,680 5,300
3,000 2,000
5,110 4,910
2,000 2,720
4,850 4,800
24,700 17,700 11,155 9,551
5,209 4,999 4,919 4,300
12,500 12,000 10,000 1,700 1,000 500
5,197 4,986 4,888 4,523 5,661 5,614
3,100 1,500
5,520 5,200
3,000
5,060
2,000 6,030
4,800 4,750
18,000 16,500 6,970 7,426
4,835 4,684 4,585 4,100
12,000 6,000 6,000 3,600 1,500 1,000
5,198 4,980 4,893 4,334 5,554 5,304
2,300 1,000
4,200 5,000
4,300 6,500 3,000 2,104
5,363 5,049 4,952 4,200
Quí 1 - 5% - 15% - 25% Tấm 1 Gạo Nếp Jasmine Quí 2 - 5% - 15% - 25% Tấm 1 Gạo Nếp Jasmine Quí 3 - 5% - 15% - 25% Tấm 1 Gạo Nếp Jasmine Quí 4 - 5% - 15% - 25% Tấm 1 Gạo Nếp Jasmine
12,000 7,000 7,000 3,750 1,300 1,000
4,987 4,766 4,735 4,176 4,735 5,152
50 50
5,300 5,000
5,197 4,986 4,888 4,523 5,661 5,614 - 5,198 4,980 4,893 4,334 5,554 5,304 - 4,987 4,766 4,735 4,176 4,735 5,152 - 5,086 4,902 4,800 4,185 4,756 5,145
CTY XNK AN GIANG Phụ lục 3.2.9
DỰ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN NĂM 2009 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
đvt: Triệu đồng
Tên sản phẩm
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Năm 2008
72,000
10,500 5,197 54,564
28,200 5,198 146,577
21,000 4,987 104,735
12,300 5,086 62,563
368,439
61,700
7,000 4,986 34,901
27,700 4,980 137,951
17,500 4,766 83,405
9,500 4,902 46,571
302,828
67,000
26,500 4,888 129,541
22,500 4,893 110,084
12,000 4,735 56,814
6,000 4,800 28,799
325,238
9,300
0 4,523 0
3,000 4,334 13,001
4,000 4,176 16,705
2,300 4,185 9,625
39,331
7,000
800 5,661 4,528
2,600 5,554 14,441
2,500 4,735 11,836
1,100 4,756 5,231
36,037
3,000
200 5,614 1,123
1,000 5,304 5,304
1,000 5,152 5,152
800 5,145 4,116
15,694
1. Gạo 5% Sản lượng (tấn) Đơn giá vốn Tổng giá vốn 2. Gạo 15% Sản lượng (tấn) Đơn giá vốn Tổng giá vốn 3. Gạo 25% Sản lượng (tấn) Đơn giá vốn Tổng giá vốn 4. Tấm 1 Sản lượng (tấn) Đơn giá vốn Tổng giá vốn 5. Gạo nếp Sản lượng (tấn) Đơn giá vốn Tổng giá vốn 6. Jasmine Sản lượng (tấn) Đơn giá vốn Tổng giá vốn 7. Phụ phẩm Tổng giá vốn Tổng cộng
79,417 304,075
87,372 514,729
62,702 341,349
20,095 177,000
249,585 1,337,152
CTY XNK AN GIANG
BẢNG PHÂN LOẠI CHI PHÍ QUẢN LÝ Hoạt động sản xuất kinh doanh
ĐVT: 1.000đ
Định phí quản lý
Quý
Chỉ tiêu
STT
Cả năm
Chi phí thuê kho Chi phí khác Chi phí văn phòng phẩm Chi phí tiếp khách Chi phí đào tạo Chi phí khấu hao
1 2 3 4 5 6 Cộng
2 45,000 175,249 55,243 106,545 39,192 212,015 633,244
3 45,000 175,249 55,243 106,545 39,192 212,015 633,244
4 45,000 175,249 55,243 106,545 39,192 212,015 633,244
180,000 700,996 220,972 426,180 156,768 848,060 2,532,976
1 45,000 175,249 55,243 106,545 39,192 212,015 633,244
Biến phí quản lý cho 1 đơn vị sản phẩm (năm 2009)
35.39
Chi phí Biến phí quản lý cho 1 đv sp
Biến phí quản lý
ĐVT: 1.000đ
Quý
STT
Cả năm
Chỉ tiêu
1
220,000
2
3 58,000 35.39
4
Sản lượng tiêu thụ (tấn) (1) Biến phí bán hàng 1đv sp (2) Biến phí quản lý (3) = (1)x(2)
1 45,000 35.39 1,592,550
2 85,000 35.39 3,008,150
4 32,000 35.39 2,052,620 1,132,480
7,785,800
CTY XNK AN GIANG
BẢNG PHÂN LOẠI CHI PHÍ BÁN HÀNG Hoạt động sản xuất kinh doanh
ĐVT: 1.000đ
Định phí bán hàng
Quý
Cả năm
Chỉ tiêu
STT
2
3
4
1
Chi phí khấu hao Chi phí văn phòng Chi phí quảng cáo Chi phí khác
46,795 359,135 108,080 850,000 1,364,010
46,795 359,135 108,080 850,000 1,364,010
46,795 359,135 108,080 850,000 1,364,010
187,180 1,436,540 432,320 3,400,000 5,456,040
1 2 3 4 Cộng
46,795 359,135 108,080 850,000 1,364,010
Biến phí bán hàng cho 1 đơn vị sản phẩm (năm 2009)
Chi phí Lương và các khoản theo lương Chi phí bao bì Chi phí bảo hiểm Chi phí giám định Chi phí bốc dỡ Chi phí vận chuyển Chi phí làm hàng Cộng
20.25 80 5 7.48 1.70 85.00 50.00 249.43
Biến phí bán hàng
ĐVT: 1.000đ
Quý
STT
Cả năm
Chỉ tiêu
1
2
3
4
1
220,000
2
3
Sản lượng tiêu thụ (tấn) (1) Biến phí bán hàng 1đv sp (2) Biến phí bán hàng (3) = (1)x(2)
45,000 249.43 11,224,350
85,000 249.43 21,201,550
58,000 249.43 14,466,940
32,000 249.43 7,981,760
54,874,600
CTY XNK AN GIANG Phụ lục 3.2.10
DỰ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG NĂM 2009 Hoạt động sản xuất kinh doanh
ĐVT: Tr đ
Quý
Chỉ tiêu
Cả năm
3
2
4
Sản lượng tiêu thụ (tấn) Biến phí bán hàng Định phí bán hàng Chi phí bán hàng
1 45,000 11,224 1,364 12,588
85,000 21,202 1,364 22,566
58,000 14,467 1,364 15,831
220,000 54,875 5,456 60,331
32,000 7,982 1,364 9,346
CTY XNK AN GIANG Phụ lục 3.2.11
DỰ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ NĂM 2009 Hoạt động sản xuất kinh doanh
ĐVT: Tr đ
Quý
Chỉ tiêu
Cả năm
3
2
4
Sản lượng tiêu thụ (tấn) Biến phí quản lý Định phí quản lý Chi phí quản lý
1 45,000 1,593 633 2,226
85,000 3,008 633 3,641
58,000 2,053 633 2,686
220,000 7,786 2,533 10,319
32,000 1,132 633 1,766
CTY XNK AN GIANG Phụ lục 3.2.12
DỰ TOÁN TIỀN NĂM 2009 Hoạt động sản xuất kinh doanh
ĐVT: Tr đ
Quý
STT
Chỉ tiêu
Cả năm
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
PHẦN THU TIỀN
50,000
0.00
181,555.03
263,559.24
I II III 2 3 IV
Tiền tồn đầu kỳ Khoản phải thu năm trước ước thu được trong kỳ Dự kiến tiền thu được trong kỳ Khoản thu từ xuất khẩu Khoản thu từ nội địa Tổng tiền dự kiến thu được trong kỳ
365,871 274,421 91,451 415,871
628,027 467,532 160,495 628,027
416,143 321,796 94,347 597,698
215,893 139,710 76,182 479,452
1,625,934 1,203,459 422,475 1,625,934
PHẦN CHI TỀN
82,671 515 0 9,346 1,766
I III 1 2 3 3 4 IV
V
VI
Khoản phải chi năm trước ước chi trong kỳ Dự kiến chi tiền trong kỳ Chi mua nguyên liệu Chi mua thành phẩm về kho Chi mua thành phẩm bao xuất Chi bán hàng Chi quản lý doanh nghiệp Tổng tiền dự kiến chi trong kỳ Cân đối thu chi Tổng tiền tồn cuối kỳ
120,000 392,948.32 354,938 13,476 9,720 12,588 2,226 512,948.32 -97,077.05 -97,077.05
446,472.06 347,447 47,668 25,150 22,566 3,641 446,472.06 181,555.03 181,555.03
334,138.72 247,539 52,903 15,180 15,831 2,686 334,138.72 263,559.24 263,559.24
94,297.71 1,267,856.81 1,032,595 114,562 50,050 60,331 10,319 94,297.71 1,267,856.81 358,077.14 733,191.42
385,154.19 385,154.19
CTY XNK AN GIANG Phụ lục 3.2.13
DỰ TOÁN CHI PHÍ LÃI VAY NĂM 2009
Đvt: Trđ
Tổng cộng 97,077.05
Tiêu đề Tổng tiền vay trong quý Lãi suất Lãi vay
Qui 1 97,077.05 0.03 2,912.31
Qui 2 - 0.03 -
Qui 3 - 0.03 -
Qui 4 - 0.03 -
2,912.31
CTY XNK AN GIANG Phụ lục 3.2.14
DỰ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2009 Hoạt động sản xuất kinh doanh
ĐVT: Triệu đồng
Quý
Chỉ tiêu
Năm 2008
Quý 3
1. Doanh thu 2. Giá vốn hàng bán 3. Lợi nhuận gộp 4. Chi phí bán hàng 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 6. Lãi vay 7. Lợi nhuận trước thuế TNDN 8. Thuế TNDN 9. Lợi nhuận sau thuế
Quý 1 365,871.276 304,074.556 61,796.720 12,588.360 2,225.794 2,912.311 44,070.255 11,017.564 33,052.691
Quý 2 628,027.091 514,728.777 113,298.314 22,565.560 3,641.394 0 87,091.360 21,772.840 65,318.520
416,142.932 341,348.721 74,794.211 15,830.950 2,685.864 0 56,277.397 14,069.349 42,208.048
1,625,933.950 1,337,152.046 288,781.904 60,330.640 10,318.776 2,912.311 215,220.177 53,805.044 161,415.133
Quý 4 215,892.651 176,999.992 38,892.659 9,345.770 1,765.724 0 27,781.165 6,945.291 20,835.874
CTY XNK AN GIANG Phụ lục 3.4
DỰ TOÁN ĐẦU TƯ NĂM 2009
HẠNG MỤC
ĐVT: Đồng SỐ TIỀN
Nâng cấp máy tách màu gạo Cải tạo lò sấy Cải tạo dây chuyền sản xuất
2,500,000,000 200,000,000 600,000,000
Cải tạo dây chuyền sản xuất
1,500,000,000
Lắp thêm dây chuyền sản xuất
2,500,000,000
200,000,000
50,000,000
80,000,000
Cải tạo máy xát trắng BVN Phòng kế toán tài chính Mua sắm tài sản Cửa hàng phân bón Chi mua tài sản Cửa hàng Honda Chi mua tài sản
STT I. PX Long Xuyên - CNLT Angimex Long Xuyên 1 2 3 II. PX Bình Khánh - CNLT Angimex Long Xuyên 1 III. PX Thoại Sơn - CNLT Angimex Thoại Sơn 1 IV. PX Châu Đốc - CNLT Angimex Thoại Sơn 1 V 1. VI 1. VII 1. Tổng Vốn Đầu Tư Vốn Khấu Hao và Quỹ Đầu Tư Hiện Có Vốn vay trung hạn VCB
90,000,000 7,720,000,000 5,500,000,000 2,220,000,000
CTY XNK AN GIANG Phụ lục 3.5
DỰ TOÁN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2009
ĐVT: Triệu đồng
TÀI SẢN
Số đầu năm Số cuối năm
NGUỒN VỐN
Số đầu năm Số cuối năm
A. NỢ PHẢI TRẢ
751,201.32 1. Phải trả khác
37,148.90 2. Vay ngân hàng
150,000.00 25,023.00
537,000.00 123,819.23
222,312.95
250,000.00 5,000.00 56,000.00
B. NGUỒN VỐN CSH
9,720.00 1. Vôn kinh doanh 2,805.00 2. Lợi nhuận chưa phân phối
A. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG 1. Tiền mặt 2. Các khoản phải thu 3. Thành phẩm B. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 1. Nguyên giá 2. Giá trị hao mòn TSCĐ
TỔNG CỘNG
TỔNG CỘNG
1,023,188.17
91,502.00 47,050.00 313,575.00
139,528.83 222,840.11 1,023,188.17
2,000.00 575.00 313,575.00
751,201.32
5,000.00
1,923,416.73 (phu luc 3.1.1 + phu luc 3.2.1) 1,891,267.83 (Phụ luc 3.1.7 + phụ lục 3.2.12)
37,148.90
56,000.00
1,751,805.67 ( Phân bón, Honda, Điện Thoại, Lương thực) 1,585,492.71 (Phu lục 3.1.3 + phu luc 3.2.9)
222,312.95
2,000.00 7,720.00 (Phụ lục 3.4) 9,720.00
Số đầu năm căn cứ số liệu bảng cân đối kế toán năm 2008 Số cuối năm 1. Tiền mặt: lấy từ cột cả năm trên phụ lục 3.1.7 + phu luc 3.2.12 2. Các khoản phải thu Số đầu năm Số phải thu trong năm Số đã thu trong năm Số còn phải thu cuối năm 3. Thành phẩm Tồn đầu năm Nhập trong năm Xuất bán trong năm Tồn kho cuối năm 4. TSCĐ Đầu năm Tăng trong năm Số cuối năm 5. Hao mòn TSCĐ Đầu năm
575.00
2,230.00 2,805.00
150,000.00 550,000.00 163,000.00 537,000.00
25,023.00 98,796.23 (Phụ lục 3.1.8 + phụ lục 3.2.13)
123,819.23
91,502.00 48,026.83 139,528.83
47,050.00
Tăng trong năm Hao mòn lũy kế cuối năm 6. Phải trả khác Đầu năm Tăng trong năm Đã trả trong năm Phải trả cuối năm 7. Vay ngân hàng Đầu năm Vay trong năm Vay cuối năm 8. Vốn kinh doanh Đầu năm Tăng trong năm Vốn cuối năm 9. Lợi nhuận chưa pp Đầu năm Tăng trong năm Cuối năm
175,790.11 (Phụ lục 3.1.9 + phụ lục 3.2.14) 222,840.11
CTY XNK AN GIANG Phụ lục 3.2.1
DỰ TOÁN TIÊU THỤ NĂM 2009 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
đvt: Triệu đồng
Đvt
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Cả năm
Tấn
USD Trđ
43,000 16,190,000 274,421
72,300 27,501,900 467,532
52,500 18,985,000 321,796
22,200 8,242,500 139,710
190,000 70,919,400 1,203,459
67,000
Tấn USD Trđ
10,000 390 66,105
27,700 387 182,238
20,000 373 126,447
9,300 380 59,901
434,692
52,000
Tấn USD Trđ
6,000 375 38,138
24,000 375 153,000
15,000 360 91,530
7,000 365 43,307
325,975
57,000
Tấn USD Trđ
26,000 370 163,059
17,000 370 106,930
10,000 355 60,173
4,000 360 24,408
354,570
4,000
Tấn USD Trđ
0 340 0
0 330 0
4,000 315 21357
0 330 0
21,357
7,000
Tấn USD
800 425
2,600 420
2,500 370
1,100 365
Khoản mục I. Doanh thu Xuất Khẩu + UT Tổng sản lượng Kim ngạch xuất khẩu Doanh thu 1. Gạo 5% Sản lượng tiêu thụ Đơn giá bán Doanh thu 2. Gạo 15% Sản lượng tiêu thụ Đơn giá bán Doanh thu 3. Gạo 25% Sản lượng tiêu thụ Đơn giá bán Doanh thu 4. Tấm 1 Sản lượng tiêu thụ Đơn giá bán Doanh thu 5. Gạo nếp Sản lượng tiêu thụ Đơn giá bán
Khoản mục
Đvt
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Cả năm
18,564
15,679
6,805
46,811
Trđ
5,763
3,000
Tấn USD Trđ
200 400 1,356
1,000 400 6,800
1,000 390 6,611
800 390 5,288
20,055
Trđ Tấn
91,451 2,000
160,495 12,700
94,347 5,500
76,182 9,800
422,475 30,000
5,000
Tấn 1.000đ Trđ
500 6,236 3,118
500 6,237 3,119
1,000 5,985 5,985
3,000 6,104 18,311
30,533
9,700
Tấn 1.000đ Trđ
1,000 5,983 5,983
3,700 5,976 22,112
2,500 5,719 14,298
2,500 5,883 14,707
57,100
10,000
Tấn 1.000đ Trđ
500 5,866 2,933
5,500 5,871 32,291
2,000 5,681 11,363
2,000 5,760 11,519
58,106 0 5,300
Tấn 1.000đ Trđ
0 5,427 0
3,000 5,200 15,601
0 5,012 0
2,300 5,022 11,550
27,151
Trđ Tấn Trđ
79,417 45,000 365,871
87,372 85,000 628,027
62,702 58,000 416,143
20,095 32,000 215,893
249,585 220,000 1,625,934
Doanh thu 6. Jasmine Sản lượng tiêu thụ Đơn giá bán Doanh thu II. Doanh thu nội địa Tổng doanh thu nội địa Tổng sản lượng nội địa 1. Gạo 5% Sản lượng tiêu thụ Đơn giá bán Doanh thu 2. Gạo 15% Sản lượng tiêu thụ Đơn giá bán Doanh thu 3. Gạo 25% Sản lượng tiêu thụ Đơn giá bán Doanh thu 4. Tấm 1 Sản lượng tiêu thụ Đơn giá bán Doanh thu 5. Phụ phẩm Doanh thu Tổng sản lượng Tổng doanh thu
CTY XNK AN GIANG Phụ lục 3.2.2
DỰ TOÁN NHU CẦU GẠO THÀNH PHẨM NĂM 2009 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
đvt: Tấn
Quí 1
Quí 2
Quí 3
Quí 4
Trong đó
Trong đó
Trong đó
Trong đó
Tồn đầu kỳ
Tồn cuối kỳ
Tổng nhu cầu
Tồn cuối kỳ
Tổng nhu cầu
Tồn cuối kỳ
Tổng nhu cầu
Tồn cuối kỳ
Tổng nhu cầu
SX từ gạo
SX từ gạo
Mua TP
SX từ gạo
SX từ gạo
Mua bao xuất
Mua TP đóng gói
Mua TP đóng gói
Mua TP đóng gói
Mua TP chưa đóng gói
Mua TP chưa đóng gói
Mua TP chưa đóng gói
Chỉ tiêu
1. Gạo
12,000 27,700 24,700
3,000 12,000 21,000 18,000
3,000 4,000
4,300 4,300
6,000 21,700 17,700 2,000 2,000 7,000 18,500 16,500
2,000
4,000
6,500 6,500
710 2,000
6,000 18,500 11,155 2,720
7,000 13,000 6,970
6,030
4,000
3,000 3,000
5% 6,600 12,500 16,400 16,400 15% 1,750 12,000 17,250 17,250 25% 1,500 10,000 35,000 24,040
2,850
1,700 -1,150
3,600
4,900
3,750
4,150
2,500
1,050
270
1,000
1,530
1,530
1,500
3,100
3,100
1,300
2,300
2,300
250
50
50
440
500
260
260
1,000
1,500
1,500
1,000
1,000
1,000
250
50
50
13,410 37,700 69,290 57,690 2,500 2,000 30,100 77,400 53,555 9,320 5,000 32,050 59,950 41,470 11,330 3,000 15,000 14,950 13,800
100
0
2. Tấm 1 3. Gạo nếp 4. Jasmine Tổng cộng
CTY XNK AN GIANG
ĐỊNH MỨC SẢN XUẤT
Tỉ lệ hao hụt
NL Sản xuất
TP thu hồi
Tỉ lệ TP
Tấm 1
Tỉ lệ phụ phẩm thu hồi Tấm 2
Cám
Trấu
Gạo NL
Lúa
NL Gạo Thơm
- 5% - 10% - 15% - 20% - 25% - 5% - 10% - 15% - 20% - 25% Gạo Thơm
61% 65% 71% 75% 80% 48% 51% 54% 60% 61% 63%
18% 15% 9% 5% 0% 13.0% 10.0% 7.0% 1.0% 0.0% 16.0%
3% 3% 3% 3% 3% 2.0% 2.0% 3.0% 3.0% 3.0% 3.0%
16% 16% 15% 16% 16% 13.0% 13.0% 12.0% 12.0% 12.0% 16.0%
0% 0% 0% 0% 0% 21.0% 21.0% 21.0% 21.0% 21.0% 0.0%
2.0% 1.9% 1.9% 1.8% 1.9% 3.0% 3.0% 3.0% 3.0% 3.0% 2.0%
CTY XNK AN GIANG
ĐƠN GIÁ MUA NGUYÊN LIỆU
đvt: 1000đ/Tấn
QUÍ 1
QUÍ 2
QUÍ 3
QUÍ 4
Gạo NL
4,400 4,400 4,350 4,350 4,340
4,400 4,400 4,350 4,350 4,350
4,050 4,050 4,000 4,000 4,000
4,200 4,200 4,100 4,100 4,100
- 5% - 10% - 15% - 20% - 25%
ĐƠN GIÁ MUA THÀNH PHẨM
Quí 1
Qúi 2
Quí 3
đvt: 1000đ/Tấn Quí 4
Loại
- 5% - 15% - 25% - Tấm 1 - Gạo Nếp - Jasmine
TP về kho 5,050 4,850 4,800 4,300 5,680 5,300
Bao xuất TP về kho
5,110 4,910 4,860 4,360 5,740 5,360
5,050 4,850 4,800 4,200 5,520 5,200
Bao xuất 5,110 4,910 4,860 4,260 5,580 5,260
TP về kho 5,000 4,800 4,750 4,250 4,200 5,000
Bao xuất 5,060 4,860 4,810 4,310 4,260 5,060
TP về kho 5,150 4,850 4,800 4,000 5,300 5,000
Bao xuất 5,210 4,910 4,860 4,060 5,360 5,060
ĐƠN GIÁ BÁN THÀNH PHẨM
Quí 1
Quí 2
Quí 3
đvt: 1000đ/Tấn Quí 4
Loại
- 5% - 15% - 25% - Tấm 1 - Gạo Nếp - Jasmine
XK+UT 390 375 370 340 425 400
CƯ 6,236 5,983 5,866 5,427 6,793 6,737
XK+UT 387 375 370 330 420 400
CƯ 6,237 5,976 5,871 5,200 6,665 6,364
XK+UT 373 360 355 315 370 390
CƯ 5,985 5,719 5,681 5,012 5,681 6,182
XK+UT 380 365 360 330 365 390
CƯ 6,104 5,883 5,760 5,022 5,707 6,173
- Riêng gạo XK, UT USD/tấn với dự kiến tỷ giá như sau:
Quí 1
Quí 2
Quí 3
16,950
17,000
16,950
Quí 4 16,950
ĐƠN GIÁ BÁN PHỤ PHẨM
đvt: 1000đ/Tấn
Chỉ tiêu
Q1 4,350 4,000 3,100 50
Q2 4,300 3,900 3,000 50
Q3 4,100 3,500 2,700 50
Q4 4,200 3,800 2,900 50
Tấm 1 Tấm 2 Cám Trấu
CTY XNK AN GIANG Phụ lục 3.2.3
DỰ TOÁN NGUYÊN LIỆU CHO SẢN XUẤT NĂM 2009 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
đvt:
Tấn
Triệu đồg
Quí 1
Quí 2
Quí 3
Quí 4
Cả Năm
Tên NL
SL 26,797 24,433 30,125
Trị giá 117,908 106,285 130,744
SL 40,359 25,071 13,979
Trị giá 177,582 109,058 60,807
SL 29,412 23,371 8,734
Trị giá 119,118 93,484 34,937
SL 7,026 9,207 3,759
Trị giá 29,510 37,748 15,414
SL 103,595 82,082 56,598
Trị giá 444,118 346,576 241,902
81,356
354,938
79,409
347,447
61,517
247,539
19,992
82,671
242,275
1,032,595
Gạo 5% Gạo 15% Gạo 25% Tổng cộng
CTY XNK AN GIANG Phụ lục 3.2.4
DỰ TOÁN MUA THÀNH PHẨM CHƯA ĐÓNG GÓI NĂM 2009 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
đvt:
Tấn
Triệu đồg
Quí 1
Quí 2
Quí 3
Quí 4
Cả Năm
Loại
SL
Trị giá
SL
Trị giá
710 1,530 260 2,500
3,408 8,690 1,378 13,476
SL 2,000 2,720 3,100 1,500 9,320
Trị giá 9,700 13,056 17,112 7,800 47,668
SL 2,000 6,030 2,300 1,000 11,330
Trị giá 9,600 28,643 9,660 5,000 52,903
50 50 100
265 250 515
SL 4,000 9,460 6,980 2,810 23,250
Trị giá 19,300 45,107 35,727 14,428 114,562
Gạo 15% Gạo 25% Gạo nếp Jasmine Tổng cộng
CTY XNK AN GIANG Phụ lục 3.2.5
DỰ TOÁN MUA THÀNH PHẨM ĐÃ ĐÓNG GÓI NĂM 2009 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
đvt:
Tấn Triệu đồg
Quí 1
Quí 2
Quí 3
Quí 4
Cả Năm
Loại
Gạo 5% Gạo 15% Gạo 25%
SL - - 2,000 2,000
Trị giá - - 9,720 9,720
SL 3,000 2,000 - 5,000
Trị giá 15,330 9,820 - 25,150
SL 3,000 - - 3,000
Trị giá 15,180 - - 15,180
SL - - - -
Trị giá - - - -
SL 6,000 2,000 2,000 10,000
Trị giá 30,510 9,820 9,720 50,050
Tổng cộng
CTY XNK AN GIANG Phụ lục 3.2.6
DỰ TOÁN PHỤ PHẨM THU HỒI NĂM 2009 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Đvt: Tấn
Triệu đồng
Quí 1
Quí 2
Quí 3
Quí 4
Cả năm
Tên phụ phẩm
SL 7,052 2,328 12,720 22,099
Trị giá 30,676 9,310 39,431 79,417
SL 9,551 2,268 12,485 24,305
Trị giá 41,070 8,846 37,455 87,372
SL 7,426 1,765 9,659 18,850
Trị giá 30,445 6,178 26,079 62,702
SL 2,104 578 3,125 5,807
Trị giá 8,838 2,195 9,062 20,095
SL 26,133 6,938 37,988 71,060
Trị giá 111,029 26,529 112,027 249,585
Tấm 1 Tấm 2 Cám Tổng cộng
CTY XNK AN GIANG
BẢNG PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Hoạt động sản xuất kinh doanh
Định phí sản xuất chung
ĐVT: 1.000đ
Quý
Chỉ tiêu
STT
Cả năm
2
3
4
1
Tiền lương và các khoản trích theo lương Chi phí khấu hao Chi phí công cụ dụng cụ Chi phí tiếp khách Chi phí bằng tiền khác
1 2 3 4 5 Cộng
2,461,679 1,429,362 79,409 79,409 317,636 4,367,495
2,522,205 1,476,413 61,517 79,409 307,586 4,447,131
2,618,997 1,539,410 99,962 79,969 339,870 4,678,208
10,124,921 5,909,595 322,244 320,143 1,209,160 17,886,064
2,522,040 1,464,410 81,356 81,356 244,068 4,393,231
Biến phí sản xuất chung cho 1 đơn vị nguyên vật liệu (năm 2009)
Loại chi phí
Chi phí mua dây may bao Chi phí mua bao PP Chi phí nhiên liệu Chi phí điện sản xuất Chi phí điện thoại Chi phí bốc xếp Chi phí sửa chữa thiết bị Chi phí vận chuyển Chi phí thuê ngoài khác Cộng
1 1 1 29 1 26 7 1 2 69
Biến phí sản xuất chung
Quý
STT
Cả năm
Chỉ tiêu
1
1 2 3
Số lượng thành phẩm sản xuất (tấn) (1) Biến phí sản xuất chung 1đv TP (2) Biến phí sản xuất chung (3) = (1)x(2)
57,690 69 3,980,610
2 53,555 69 3,695,295
3 41,470 69 2,861,430
4 13,800 69 952,200
166,515 69 11,489,535
CTY XNK AN GIANG Phụ lục 3.2.7
DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG NĂM 2009 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Chỉ tiêu Chi phí sản xuất chung cho 1kg NL(đ/kg) 1.Số lượng thành phẩm sx (Tấn) 2. Biến phí sản xuất chung (1.000đ) 3. Định phí sản xuất chung (1.000đ) Tổng chi phí sản xuất chung (1.000đ)
Qui 1 145 57,690 3,980,610 4,393,231 8,373,841
Qui 2 151 53,555 3,695,295 4,367,495 8,062,790
Qui 3 176 41,470 2,861,430 4,447,131 7,308,561
Qui 4 408 13,800 952,200 4,678,208 5,630,408
CTY XNK AN GIANG Phụ lục 3.2.8
BẢNG GIÁ THÀNH SẢN XUẤT HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
đvt: 1000đ/Tấn
SX từ
QUÍ 1
QUÍ 2
QUÍ 3
QUÍ 4
Gạo NL
5,155 5,088 4,959 4,919 4,877
5,209 5,135 4,999 4,954 4,919
4,835 4,771 4,684 4,612 4,585
5,363 5,274 5,049 4,994 4,952
- 5% - 10% - 15% - 20% - 25%