Những điểm mới hoặc những kết quả đạt được khi nghiên cứu của đề tài

“ Hoàn thiện hệ thống kiểm soát chi phí tại Công ty TNHH một thành

viên Tín Nghĩa”

Điểm mới nhất của đề tài so với những công trình nghiên cứu trước đó về

kiểm soát chi phí là đã nghiên cứu và trình bày có hệ thống các kiến thức lý

luận về chi phí và kiểm soát chi phí. Đề tài đã nghiên cứu các nhân tố tác

động đến hoạt động kiểm soát chi phí, các phương pháp kiểm soát chi phí theo

trình tự hợp lý.

Đề tài nghiên cứu đặc điểm hoạt động đa ngành, đa lĩnh vực của Tổng

Công ty Tín Nghĩa và khảo sát hệ thống kiểm soát chi phí tại văn phòng công

ty và đơn vị thành viên Công ty TNHH MTV Đá Granite. Trên cơ sở nhận

định và phân tích hệ thống kiểm soát chi phí hiện tại, tác giả tiến hành hoàn

thiện hệ thống kiểm soát chi phí tại Tổng Công ty Tín Nghĩa.

Các nghiên cứu về hệ thống kiểm soát chi phí của tác giả không chỉ áp

dụng cho Tổng Công ty Tín Nghĩa, hệ thống kiểm soát chi phí gồm các kỹ

thuật kiểm soát chi phí hữu hiệu có thể áp dụng cho tất cả các loại hình doanh

nghiệp khác.

Tác giả

PHÙNG THẾ VINH

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM

-------------------------

PHÙNG THẾ VINH

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT CHI PHÍ

TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TÍN NGHĨA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2009

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM

-------------------------

PHÙNG THẾ VINH

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT CHI PHÍ

TẠI CÔNG TY TNHH MTV TÍN NGHĨA

Chuyên ngành: KẾ TOÁN

Mã số: 60.34.30

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TS. PHẠM THỊ PHỤNG

TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2009

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan, luận văn với đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát chi phí tại

Công ty TNHH MTV Tín Nghĩa” do tôi nghiên cứu thực hiện, các số liệu và tài liệu

trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được công bố trong các đề tài trước đây.

Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.

Tác giả

PHÙNG THẾ VINH

MỤC LỤC

Trang phụ bìa .......................................................................................................

Lời cam đoan ...................................................................................................... i

Mục lục .............................................................................................................. ii

Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt .................................................................. iii

Danh mục các bảng, biểu .................................................................................. iv

Danh mục các hình vẽ, đồ thị .............................................................................v

Lời cảm ơn ........................................................................................................ vi

Lời mở đầu .........................................................................................................1

CHƯƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ

1.1 Tổng quan về chi phí và kiểm soát chi phí .......................................................2

1.1.1 Tổng quan về chi phí..................................................................................2

1.1.2 Tổng quan về kiểm soát chi phí .................................................................5

1.2 Các nhân tố tác động đến hoạt động kiểm soát chi phí ....................................6

1.2.1 Đặc thù ngành kinh doanh .........................................................................6

1.2.2 Nhu cầu thông tin của nhà quản lý.............................................................8

1.2.3 Quy trình và thủ tục kiểm soát ...................................................................9

1.2.3.1 Quy trình kiểm soát.............................................................................9

1.2.3.2 Thủ tục kiểm soát..............................................................................10

1.2.4 Hệ thống hỗ trợ ........................................................................................11

1.3 Các phương pháp kiểm soát chi phí................................................................13

1.3.1 Phân loại chi phí - Xác định cơ sở phân bổ chi phí .................................13

1.3.2 Xây dựng trung tâm trách nhiệm - Đánh giá hiệu quả hoạt động ...........15

1.3.3 Xây dựng hệ thống định mức chi phí, phân tích biến động chi phí .........16

1.3.4 Lập dự toán hoạt động..............................................................................17

Kết luận Chương 1 .................................................................................................18

CHƯƠNG 2:

HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT CHI PHÍ

TẠI CÔNG TY TNHHMTV TÍN NGHĨA

2.1 Quá trình hình thành và phát triển .................................................................19

2.1.1 Lịch sử công ty ...................................................................................19

2.1.2 Ngành nghề kinh doanh ......................................................................20

2.1.3 Hệ thống Tín Nghĩa ............................................................................20

2.1.4 Cơ cấu tổ chức ....................................................................................22

2.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán .....................................................................25

2.1.6 Phân tích tổng quát tình hình kinh doanh năm 2006, 2007, 2008 ......26

2.2 Hệ thống kiểm soát chi phí tại Tổng Công ty Tín Nghĩa .............................30

2.2.1 Hệ thống kiểm soát chi phí tại Công ty TNHH MTV Tín Nghĩa .......31

2.2.1.1 Hoạt động sản xuất kinh doanh của văn phòng công ty .............31

2.2.1.2 Chính sách quản lý chi phí ..........................................................31

2.2.1.3 Danh mục chi phí hiện nay ..........................................................33

2.2.1.4 Tổ chức ghi chép kế toán chi phí ...............................................37

2.2.1.5 Các báo cáo chi phí hiện hành ....................................................37

2.2.2 Hệ thống kiểm soát chi phí tại Công ty TNHH MTV Đá Granite Tín Nghĩa ..................................................................................................38

2.2.2.1 Tổng quan về công ty TNHH MTV Đá Granite Tín Nghĩa .......38

2.2.2.2 Định mức chi phí sản xuất ..........................................................41

2.2.2.3 Danh mục chi phí .......................................................................43

2.2.2.4 Quy trình ghi chép kế toán chi phí .............................................46

2.2.2.5 Các báo cáo chi phí hiện hành.....................................................48

2.3 Những hạn chế của hệ thống kiểm soát chi phí hiện tại ................................48

2.3.1 Hệ thống kế toán chi phí chưa hoàn chỉnh .........................................48

2.3.2 Hệ thống định mức chi phí chưa hoàn chỉnh ......................................49

2.3.3 Chưa lập dự toán phục vụ kiểm soát và đánh giá hiệu quả hoạt động ..............................................................................50

2.3.4 Chưa thực hiện phân tích biến động chi phí và đánh giá thành quả quản lý chi phí ....................................................................................50

2.4 Các yêu cầu quản lý hiện nay ........................................................................50

2.4.1 Kế hoạch hoạt động kinh doanh năm 2009 và các năm tiếp theo .. …50

2.4.2 Nhu cầu hoàn thiện hệ thống kiểm soát chi phí ..................................51

Kết luận Chương 2 .................................................................................................52

CHƯƠNG 3:

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT CHI PHÍ

TẠI CÔNG TY TNHH MTV TÍN NGHĨA

3.1 Mục tiêu và ý nghĩa của việc hoàn thiện hệ thống kiểm soát chi phí tại công ty TNHH MTV Tín Nghĩa .............................................................................54

3.1.1 Mục tiêu hoàn thiện hệ thống kiểm soát chi phí..................................54

3.1.2 Ý nghĩa của việc hoàn thiện hệ thống kiểm soát chi phí .....................55

3.2 Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát chi phí .....................................56

3.2.1 Hoàn thiện hệ thống kế toán ghi chép chi phí .....................................56

3.2.1.1 Mã hóa chi phí ..................................................................................56

3.2.1.2 Hoàn thiện hệ thống chứng từ ..........................................................57

3.2.1.3 Sử dụng công cụ hỗ trợ ....................................................................57

3.2.1.4 Phân loại chi phí ...............................................................................57

3.2.2 Xây dựng và cập nhật hệ thống định mức chi phí sản xuất ................60

3.2.2.1 Sự cần thiết của việc xây dựng định mức chi phí sản xuất ............60

3.2.2.2 Quy trình lập và cập nhật định mức chi phí sản xuất .....................60

3.2.2.3 Lập định mức chi phí sản xuất ........................................................62

3.2.3 Lập dự toán chi phí .............................................................................63

3.2.3.1 Dự toán ngân sách – Công cụ quản lý hoạt động hiệu quả .............63

3.2.3.2 Các bước lập dự toán ......................................................................64

3.2.3.3 Quy trình lập dự toán của các đơn vị thành viên và Tổng công ty..65

3.2.3.4 Quy trình lập dự toán chi phí ..........................................................65

3.2.4 Phân tích biến động chi phí ................................................................68

3.2.4.1 Phân tích biến động chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................................................68

3.2.4.2 Phân tích biến động của giá thành định mức ..................................71

3.2.5 Đánh giá thành quả quản lý chi phí .....................................................75

3.2.5.1 Xây dựng trung tâm trách nhiệm ....................................................75

3.2.5.2 Xây dựng hệ thống báo cáo đánh giá thành quả quản lý chi phí ....77

3.2.5.3 Đánh giá thành quả quản lý chi phí của các trung tâm chi phí .......78

Kết luận Chương 3 ...........................................................................................80

Phần kết luận chung của đề tài ........................................................................ vii

Phụ lục ............................................................................................................. viii

Tài liệu tham khảo ............................................................................................. ix

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

- ABC (Activities based costing): Phương pháp tính giá thành trên cơ sở hoạt động

- BĐS: Bất động sản

- BHXH: Bảo hiểm xã hội

- BHYT: Bảo hiểm y tế

- Công ty TNHH MTV: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

- CPBH: Chi phí bán hàng

- CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp

- ERP (Enterprise Resource Planning): Hệ thống quản trị nguồn lực doanh nghiệp

- GVHB: Giá vốn hàng bán

- HTK: Hàng tồn kho

- KCN: Khu công nghiệp

- NCTT: Nhân công trực tiếp

- NVL: Nguyên vật liệu

- NVLTT: Nguyên vật liệu trực tiếp

- SX: Sản xuất

- SXC: Sản xuất chung

- Thuế TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp

- TSCĐ: Tài sản cố định

- VLXD: Vật liệu xây dựng

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

STT Tên bảng biểu Trang

1. Bảng 1.1 Các chi phí phát sinh trong chuỗi giá trị 4

2. Bảng 1.2 Cơ sở phân bổ chi phí sản xuất 14

3. Bảng 1.3 Cơ sở phân bổ chi phí hoạt động 15

4. Bảng 1.4 Cơ sở đánh giá hiệu quả hoạt động của các trung tâm trách nhiệm 16

Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh Tổng Công ty Tín Nghĩa năm 2006, 5. 26 2007, 2008

6. Bảng 2.2 Các chỉ tiêu phân tích tổng hợp hoạt động sản xuất kinh doanh 27

7. Bảng 2.3 Các chỉ tiêu phân tích tổng hợp hoạt động tài chính, hoạt động khác 27

8. Bảng 2.4 Phân tích lợi nhuận của một số lĩnh vực kinh doanh chủ lực 29

9. Bảng 2.5: Danh mục chi phí bán hàng của văn phòng công ty 34

10. Bảng 2.6 Cách mã hóa chi phí tại văn phòng Công ty 36

11. Bảng 2.7 Cách mã hóa chi phí tại văn phòng Công ty 37

12. Bảng 2.8: Định mức vật tư chính cho một số sản phẩm đá 42

13. Bảng 2.9: Danh mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 43

14. Bảng 2.10: Danh mục tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 44

15. Bảng 2.11: Danh mục tài khoản chi phí nhân công trực tiếp 44

16. Bảng 2.12: Danh mục tài khoản chi phí sản xuất chung 44

17. Bảng 3.1 Phân loại chi phí sản xuất chung 58

Bảng 3.2 Phân tích chênh lệch chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2008 so với 18. 69 năm 2007

19. Bảng 3.3 Phân tích chi tiết các khoản mục chi phí có chênh lệch bất lợi 70

20. Bảng 3.4 Báo cáo phân tích chênh lệch chi phí quản lý doanh nghiệp theo dự toán 71

21. Bảng 3.5 Báo cáo phân tích chênh lệch chi phí sản xuất 72

Bảng 3.6 Bảng phân tích chênh lệch giá thành định mức – Chi phí sản xuất trực 22. 73 tiếp

23. Bảng 3.7 Bảng phân tích chênh lệch giá thành định mức – Chi phí sản xuất chung 74

24. Bảng 3.8 Báo cáo thành quả quản lý chi phí – Trung tâm chi phí định mức 77

25. Bảng 3.9 – Báo cáo thành quả quản lý chi phí – Trung tâm chi phí tự do 78

26. Bảng 3.10 – Báo cáo tổng hợp thành quả quản lý chi phí – Toàn Tổng Công ty 79

DANH MỤC HÌNH VẼ , ĐỒ THỊ

Số Tên bảng biểu Trang

1. Hình 1.1: Các nhân tố tác động đến hoạt động kiểm soát chi phí 6

Hình 2.1 Hệ thống các đơn vị thành viên của công ty TNHH MTV 2. 20 Tín Nghĩa

Hình 2.2 Đồ thị biểu diễn tỷ lệ chi phí/doanh thu qua các năm 2006, 3. 28 2007, 2008

4. Hình 2.3 Cách đánh mã số khoản mục chi phí ngoài sản xuất 34

5. Sơ đồ 1.1: Ra quyết định trong quy trình kiểm soát 9

6. Sơ đồ 1.2: Quy trình lập ngân sách trong đơn vị 17

7. Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH MTV Tín Nghĩa 24

8. Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán công ty TNHH MTV Tín Nghĩa 25

9. Sơ đồ 2.3 Quy trình ghi chép kế toán chi phí 37

10. Sơ đồ 2.4 Quy trình sản xuất đá Granite 47

11. Sơ đồ 3.1: Cách mã hóa thống nhất các khoản mục chi phí 56

12. Sơ đồ 3.2: Hệ thống định mức chi phí sản xuất 61

13. Sơ đồ 3.3: Quy trình lập và cập nhật định mức chi phí sản xuất 61

14. Sơ đồ 3.4 Quy trình lập dự toán của Tổng công ty Tín Nghĩa 65

Lời cảm ơn (cid:190)(cid:153)(cid:189)

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô TS. Phạm Thị Phụng người đã hướng dẫn

tận tình cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn

đến tất cả các Thầy, Cô đã cung cấp kiến thức, phương pháp và kinh nghiệm nghiên cứu

cho tôi trong thời gian học Cao học tại Trường.

Để thực hiện được đề tài, tôi đã nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình của Ban lãnh đạo

Công ty TNHH MTV Công ty Tín Nghĩa. Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo đã tạo

điều kiện cho tôi tiếp cận với nguồn tài liệu của Công ty.

Xin cảm ơn sự quan tâm, động viên, hỗ trợ của tất cả anh, chị, em, bạn bè, đồng

nghiệp trong suốt thời gian thực hiện đề tài.

Trang 1

LỜI MỞ ĐẦU

Mục tiêu quan trọng của các doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh

là làm sao để tối đa hóa lợi nhuận hoạt động. Để gia tăng lợi nhuận, doanh nghiệp

phải quan tâm đến vấn đề kiểm soát chi phí, làm sao để chi phí bỏ ra phải đem lại lợi

nhuận tương xứng, các khoản chi phí được kiểm soát một cách hữu hiệu nhất. Trong

điều kiện hội nhập của nền kinh tế Việt nam với nền kinh tế thế giới, sự cạnh tranh

trong các lĩnh vực, ngành nghề càng gia tăng. Do đó, hoạt động kiểm soát chi phí

được chú trọng thực hiện hơn nữa để gia tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.

Đề tài nhằm mục đích hệ thống các kiến thức lý luận về kiểm soát chi phí, kết

hợp các công cụ kiểm soát chi phí nhằm xây dựng hệ thống kiểm soát chi phí hoàn

chỉnh, phát huy tác dụng của các công cụ kiểm soát chi phí.

Cơ sở khoa học của đề tài: Đề tài kết hợp giữa lý luận đã nghiên cứu và thực

trạng hoạt động kiểm soát chi phí tại Công ty TNHH MTV Tín Nghĩa. Trên cơ sở

nghiên cứu đặc điểm hoạt động đa lĩnh vực, ngành nghề và yêu cầu quản lý của Công

ty, tiến hành xây dựng hệ thống kiểm soát chi phí tại Công ty TNHH MTV Tín Nghĩa.

Mục đích nghiên cứu của đề tài: hoàn thiện hệ thống kiểm soát chi phí tại

Công ty TNHH MTV Tín Nghĩa nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tính cạnh

tranh cho doanh nghiệp đối với thị trường trong và ngoài nước.

Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát chi phí tại công

ty TNHH MTV Tín Nghĩa, khảo sát hệ thống kiểm soát chi phí tại đơn vị thành viên:

Công ty TNHH một thành viên Đá Granite Tín Nghĩa.

Nội dung của đề tài gồm 3 chương không kể phần mở đầu và phần kết luận:

Chương 1: Những vấn đề chung về kiểm soát chi phí

Chương 2: Hoạt động kiểm soát chi phí tại Công ty TNHH MTV Tín Nghĩa

Chương 3: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát chi phí tại Công ty TNHH MTV Tín Nghĩa

Trang 2

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ

1.1 Tổng quan về chi phí và kiểm soát chi phí.

1.1.1 Tổng quan về chi phí.

Mỗi sản phẩm hay dịch vụ đều có các chi phí vật liệu, lao động và chi phí chung cấu thành nên. Chi phí1: phản ánh giá trị nguồn lực mà đơn vị kinh doanh chấp nhận

từ bỏ để đạt mục tiêu nào đó, như mua hàng hay dịch vụ. Thuật ngữ “chi phí” có

nhiều cách nhìn nhận khác nhau trong các ngữ cảnh khác nhau.

Chi phí thường được định nghĩa dựa trên cơ sở mục tiêu hay thông tin kỳ vọng

nhận được. Các cơ sở phân tích và phân loại chi phí cơ bản bao gồm:

Khi phân tích theo thời gian, chi phí được phân chia thành chi phí lịch sử (chi

phí quá khứ) và chi phí kế hoạch.

• Chi phí lịch sử (chi phí quá khứ) là các chi phí đã thực tế phát sinh, như

mua hàng hóa, dịch vụ; hay các chi phí đã sử dụng trong kỳ, …

• Chi phí kế hoạch là các chi phí dự kiến sẽ xảy ra trong (các) kỳ sắp tới, là

cơ sở hoạch định nguồn lực và đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu đề ra,

như kế hoạch chi phí phát sinh cho hoạt động quảng cáo, bán hàng, …

Khi phân tích mối quan hệ giữa chi phí phát sinh với mức độ hoạt động, chi phí

được phân chia thành định phí, biến phí, chi phí hỗn hợp

• (Tổng) Định phí là chi phí không thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi

trong phạm vi phù hợp. Định phí đơn vị thay đổi khi mức độ hoạt động thay

đổi. Ví dụ khi đơn vị chọn phương pháp tính khấu hao theo đường thẳng,

thì chi phí khấu hao trong kỳ đó là định phí, nếu số lượng sản phẩm sản

xuất trong kỳ càng nhiều, định phí đơn vị sẽ nhỏ dần và ngược lại.

• (Tổng) Biến phí thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi. Biến phí đơn vị

không đổi khi mức độ hoạt động thay đổi. Giả sử mức tiêu hao sản xuất

một cái áo mất một mét vải thì khi số lượng áo sản xuất càng nhiều, tổng

1 Charles T.Horngren, Srikant M. Datar, George Foster; Cost Accounting: A Managerial emphasis, twelfth Edition; Pearson 2006, Trang 25

lượng vài tiêu hao càng lớn. Hay khi chọn phương pháp khấu hao theo sản

Trang 3

lượng, chi phí khấu hao của từng đơn vị sản lượng là biến phí, chi phí khấu

hao trong kỳ bằng chi phí khấu hao đơn vị nhân với số lượng sản phẩm sản

xuất ra.

• Chi phí hỗn hợp là loại chi phí mà trong nó vừa có yếu tố định phí và biến

phí. Trong quá trình tính toán, phân tích số liệu, chi phí hỗn hợp phải được

tách riêng thành định phí, biến phí theo các phương pháp phù hợp.

Khi phân tích chi phí theo chức năng hoạt động, chi phí được phân chia thành

chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất.

• Chi phí sản xuất là các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất tạo thành

phẩm. Chi phí sản xuất bao gồm hai nhóm cơ bản: chi phí trực tiếp và chi

phí gián tiếp.

Chi phí trực tiếp là các chi phí tính được trực tiếp cho từng đối tượng tính chi

phí, như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp.

Chi phí gián tiếp là các chi phí không tính được trực tiếp cho từng đối tượng tính

chi phí, như chi phí sản xuất chung. Các chi phí này được phân bổ cho từng đối tượng

tính giá thành trên cơ sở phân bổ chi phí liên quan. Theo phương pháp truyền thống,

cơ sở phân bổ chi phí chỉ có một hoặc hai cơ sở (số giờ lao động trực tiếp, chi phí trực

tiếp,…) nên kết quả tính giá thành đạt mức độ chính xác nhất định. Hiện nay, khi chi

phí sản xuất chung chiếm tỷ trọng lớn (từ hơn 50% tổng chi phí sản xuất), các đơn vị

kinh doanh bắt đầu chuyển sang sử dụng phương pháp tính giá thành trên cơ sở hoạt

động ABC (Activities based costing) để kết quả tính chi phí chính xác hơn.

• Chi phí ngoài sản xuất là các chi phí phát sinh để đưa hàng hóa vào quá

trình lưu thông, bao gồm chi phí phục vụ bán hàng và quản lý.

Căn cứ vào khả năng kiểm soát đối với một khoản mục chi phí, chi phí được phân loại

thành chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được.

• Chi phí kiểm soát được (controllable costs) là những chi phí mà nhà quản lý

có thể xác định được chính xác mức phát sinh của chi phí trong kỳ, đồng

thời nhà quản lý cũng có quyền quyết định về sự phát sinh của nó, VD: chi

Trang 4

phí thuê nhà, chi phí tiếp khách, chi phí lương nhân viên trong bộ phận của

nhà quản lý.

• Chi phí không kiểm soát được (noncontrollable costs) là những chi phí mà

nhà quản lý không thể dự đoán chính xác mức phát sinh của chi phí trong

kỳ và sự phát sinh của nó vượt quá tầm kiểm soát, quyết định của nhà quản

lý, VD: chi phí cấp trên phân bổ đối với nhà quản lý ở bộ phận.

Khi phân tích để ra quyết định kinh doanh, nhà quản lý cũng cần xác định thông

tin liên quan và không liên quan.

• Thông tin liên quan là các thông tin dự báo chi phí và doanh thu mà có sự

chênh lệch giữa các phương án xem xét.

• Khi không có chênh lệch về doanh thu hay chi phí giữa các phương án xem

xét thì thông tin đó thường là thông tin không liên quan.

Tóm lại, chi phí phát sinh trong mọi hoạt động của đơn vị kinh doanh, từ khi

thành lập cho đến khi kết thúc hoạt động. Trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt như

hiện nay, các đơn vị kinh doanh đều hướng tới khách hàng, phân tích các chi phí phát

sinh trong chuỗi giá trị, cố gắng thỏa mãn và gia tăng lợi ích kinh tế cho khách hàng

nhưng vẫn phải đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh, kiểm soát tốt các chi phí

phát sinh.

Các chi phí phát sinh trong phân tích chuỗi giá trị bao gồm:

Bảng 1.1: Các chi phí phát sinh trong chuỗi giá trị

Các hoạt động trong chuỗi Nghiên cứu và phát triển Minh họa các chi phí phát sinh liên quan • Chi phí lương nghiên cứu, khảo sát nhu cầu thị trường

• Chi phí lương của kỹ sư nghiên cứu thiết kế và chế tạo sản phẩm nghiên cứu • Chi phí lương của kỹ sư thiết kế, sản Thiết kế sản phẩm, dịch vụ hay quy trình phẩm, dịch vụ hay quy trình

• Chi phí máy móc thiết bị liên quan • Chi phí phát triển, kiểm tra sản phẩm, dịch vụ hay quy trình Sản xuất

• Chi phí lương bộ phận trực tiếp sản xuất • Chi phí lương bộ phận gián tiếp tham

Trang 5

Tiếp thị

gia sản xuất • Chi phí khấu hao • Chi phí năng lượng • Chi phí quảng cáo • Chi phí lương, đi lại, giao tế của bộ phận tiếp thị

Phân phối

• Chi phí lương của bộ phận phân phối • Chi phí khấu hao của trang thiết bị, phương tiện phục vụ cho hoạt động phân phối

Dịch vụ sau bán hàng • Chi phí lương của bộ phận dịch vụ sau bán hàng

• Chi phí vật tư, đi lại của bộ phận dịch vụ sau bán hàng

Khi phân tích chi phí theo chuỗi giá trị, chi phí được phân loại theo từng bộ phận

phát sinh chi phí đó. Đây cũng chính là nền tảng cho việc phân loại chi phí chi tiết, từ

đó lựa chọn được cơ sở phân bổ chi phí phù hợp để tính toán chính xác chi phí cho

từng đối tượng tính chi phí, cung cấp thông tin hữu ích cho nhà quản trị ra quyết định.

1.1.2 Tổng quan về kiểm soát chi phí

Kiểm soát chi phí là quá trình quan sát, đo lường, so sánh và ra quyết định nhằm

duy trì chi phí tại mức thấp nhất có thể mà không làm ảnh hưởng đến chất lượng của

sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Kiểm soát chi phí tốt sẽ loại trừ được

lãng phí và các khoản sử dụng không hiệu quả trong suốt chuỗi giá trị, giúp cho đơn

vị sử dụng hiệu quả nguồn lực, nâng cao năng suất và hiệu suất các hoạt động trong

doanh nghiệp.

Hành động kiểm soát có thể xảy ra trước, trong và sau hoạt động phát sinh tương

ứng với ba loại kiểm soát sau:

• Kiểm soát lường trước là loại kiểm soát được tiến hành trước khi hoạt động

xảy ra. Hoạt động này cho phép nhà quản lý tính toán, cân nhắc các vấn đề có

thể phát sinh để ra quyết định, là cơ sở để so sánh, đối chiếu với các hoạt động

khi xảy ra.

Trang 6

• Kiểm soát đồng thời là loại kiểm soát được tiến hành song song với hoạt động

xảy ra, nhà quản lý có thể can thiệp trực tiếp để tránh tổn thất phát sinh thêm.

• Kiểm soát phản hồi là loại kiểm soát được tiến hành sau khi hoạt động xảy ra.

Kiểm soát phản hồi cung cấp cho nhà quản trị những thông tin cần thiết để lập

kế hoạch tốt hơn cho lần sau và cũng là động cơ giúp các thành viên trong đơn

vị xem xét, đánh giá được kết quả hoạt động của mình. Nhược điểm của kiểm

soát phản hồi là độ trễ về thời gian, nếu khoảng cách thời gian càng nhiều thì

tính hiệu quả của hoạt động kiểm soát sẽ giảm đi.

1.2 Các nhân tố tác động đến hoạt động kiểm soát chi phí

KIỂ

M S

O

Á

T C

HI P

Hình 1.1: Các nhân tố tác động đến hoạt động kiểm soát chi phí

1.2.1 Đặc thù ngành kinh doanh.

Mỗi ngành nghề kinh doanh khác nhau phát sinh các dòng chi phí khác nhau.

Trong đơn vị kinh doanh dịch vụ, chi phí phát sinh chủ yếu là chi phí quản lý doanh

nghiệp, như chi phí lương, chi phí tiện ích, ... Các chi phí này chủ yếu được trình bày

trên Báo cáo Kết quả kinh doanh định kỳ. Kiểm soát tốt chi phí hoạt động này giúp

đơn vị nâng cao hiệu quả hoạt động.

Trang 7

Trong đơn vị kinh doanh thương mại, ngoài các chi phí quản lý phát sinh giống

như đơn vị kinh doanh dịch vụ, còn phát sinh thêm loại chi phí khác, chiếm tỷ trọng

không nhỏ trong đơn vị, đó là giá trị hàng tồn kho và chi phí bán hàng.

Giá trị hàng tồn kho phản ánh nguồn lực chuẩn bị cho kinh doanh, được trình

bày trên Bảng Cân đối kế toán. Khi kiểm soát tốt các khoản chi cho hoạt động mua

hàng sẽ giúp cho đơn vị duy trì hoạt động kinh doanh hiệu quả, sử dụng vốn tối ưu,

đánh giá được trách nhiệm của các bộ phận liên quan.

Chi phí bán hàng phản ánh các chi phí phát sinh trong khâu lưu thông, đưa hàng

hóa đến tay khách hàng. Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí lương, tiện ích của bộ

phận bán hàng, chi phí quảng cáo, khuyến mãi, hoa hồng, chi phí dịch vụ sau bán

hàng,…. Giống như chi phí quản lý, chi phí bán hàng được khấu trừ vào doanh thu để

xác định hiệu quả kinh doanh định kỳ. Kiểm soát chi phí bán hàng giúp đơn vị đánh

giá được hiệu quả sử dụng chi phí, đem lại giá trị tăng thêm cho khách hàng, đánh giá

được trách nhiệm của các bộ phận liên quan, tăng cường sự phối hợp giữa các bộ

phận.

Dòng chi phí trong đơn vị sản xuất phát sinh nhiều hơn so với đơn vị dịch vụ và

thương mại nêu trên. Hoạt động chính của đơn vị sản xuất là sản xuất ra thành phẩm

rồi đem tiêu thụ, nên phát sinh thêm dòng chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, tiếp cận

sản xuất; đầu tư, mua sắm chuẩn bị nguồn lực cho hoạt động; tiến hành hoạt động sản

xuất ra thành phẩm, còn chi phí trong giai đoạn tiêu thụ thì giống như đơn vị thương

mại.

Trong giai đoạn nghiên cứu, tiếp cận sản xuất, đơn vị phải xác định rõ mục tiêu

hoạt động, thực hiện nghiên cứu thị trường, xác định được loại sản phẩm cần sản xuất,

sản xuất cho khách hàng mục tiêu nào, số lượng là bao nhiêu và cần những nguồn lực

gì. Giai đoạn này là tiền đề để thực hiện các giai đoạn sau.

Trong giai đoạn đầu tư, mua sắm chuẩn bị nguồn lực cho hoạt động, phát sinh

các chi phí cho ba nguồn lực sau:

• Nguồn lực dài hạn: nhà xưởng, trang thiết bị sản xuất. Nguồn lực này thường

chiếm một lượng vốn đầu tư lớn ban đầu, ổn định trong một thời gian, chịu

Trang 8

nhiều rủi ro, cần nhiều năm để thu hồi lại vốn đầu tư ban đầu. Nguồn lực dài

hạn là nguồn gốc phát sinh các chi phí dài hạn trong hoạt động sản xuất kinh

doanh của đơn vị.

• Nguồn lực ngắn hạn: nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, dịch vụ nhận

được,… Nguồn lực này thường thay đổi theo chu kỳ hoạt động của đơn vị,

hay khi có sự thay đổi về kế hoạch kinh doanh. Nguồn lực này chiếm một

lượng vốn ít hơn nguồn lực dài hạn, thời gian thu hồi vốn đầu tư ngắn. Đây là

nguồn gốc phát sinh các chi phí ngắn hạn trong đơn vị.

• Nguồn nhân lực: lực lượng lao động là một nguồn lực hữu hình, không thể

hiện rõ trong danh mục tài sản nhưng đóng vai trò quan trong đến hiệu quả

hoạt động của đơn vị. Các chi phí phát sinh cho nguồn nhân lực có thể là chi

phí ngắn hạn hay dài hạn.

Trong giai đoạn sản xuất, đơn vị khai thác sử dụng các nguồn lực trên để sản

xuất ra thành phẩm, thỏa mãn nhu cầu khách hàng, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ.

Kiểm soát tốt chi phí trong khâu sản xuất sẽ nâng cao hiệu quả sử dụng vốn,

hoạch định kế hoạch cho tương lai, tăng cường mức độ phối hợp giữa các bộ phận

liên quan trong tổ chức.

1.2.2 Nhu cầu thông tin của nhà quản lý.

Nhà quản lý luôn cần những thông tin liên quan để có cơ sở lựa chọn, ra quyết

định tương ứng. Thông tin bao gồm hai loại, thông tin bên ngoài và thông tin bên

trong đơn vị. Thông tin bên ngoài cho đơn vị thấy môi trường kinh doanh hiện nay và

xu hướng ra sao, từ đó so sánh, định vị vị trí của đơn vị mình trong thị trường đó. Tuy

nhiên việc định lượng, đo lường độ chính xác, tin cậy của các thông tin bên ngoài có

giới hạn nhất định. Trong khi đó các thông tin bên trong do chính đơn vị thống kê,

tổng hợp ngay trong đơn vị sẽ cho thấy thực lực của đơn vị, mức độ sử dụng hiệu quả

hay lãng phí nguồn lực sẽ giúp cho nhà quản lý có những cơ sở ra quyết định chính

xác.

Chi phí phát sinh trong suốt quá trình hoạt động, thông tin chi phí trở nên hữu

dụng để nhà quản lý giải quyết hai bài toán cơ bản sau:

Trang 9

• Cải tiến hoạt động: nhà quản lý cần những thông tin chính xác, kịp thời để ra

quyết định ngừng hay tiếp tục sản xuất, kinh doanh; cải tiến chất lượng, nâng

cao hiệu quả sử dụng nguồn lực.

• Chiến lược hoạt động: thông tin cung cấp giúp cho nhà quản lý ra các quyết

định về:

o Thiết kế sản phẩm và dịch vụ thỏa mãn nhu cầu khách hàng, đạt được mức

lợi nhuận mong muốn.

o Lựa chọn các phương án đầu tư.

o Lựa chọn nhà cung cấp.

o Lựa chọn phương thức thực hiện, cung cấp các dịch vụ trước, trong và sau

quá trình bán hàng để duy trì và phát triển số lượng khách hàng trên thị

trường.

Để có những thông tin hữu dụng trên, tất cả các bộ phận trong đơn vị phải phối

hợp trao đổi, cung cấp thông tin liên quan để tổng hợp lại. Công việc này được thực

hiện thông qua quy trình cụ thể để đảm bảo tính chính xác của thông tin cung cấp.

1.2.3 Quy trình và thủ tục kiểm soát.

1.2.3.1 Quy trình kiểm soát.

Quy trình kiểm soát bao gồm bốn hoạt động cơ bản: lập kế hoạch, đo lường -

tổng hợp hoạt động thực tế, so sánh thực tế với kế hoạch và ra quyết định quản trị.

Sơ đồ 1.1: Ra quyết định trong quy trình kiểm soát

Trang 10

• Lập kế hoạch: từ mục tiêu đề ra, đơn vị luôn lập kế hoạch, đây là cơ sở để

phấn đấu thực hiện, để so sánh và kiểm soát hoạt động trong tổ chức. Kế

hoạch bao gồm kế hoạch sản xuất, kế hoạch chi phí, định mức chi phí, kế

hoạch tiêu thụ, … Khi mục tiêu thay đổi, việc lập kế hoạch luôn được thay đổi

theo.

• Đo lường, tổng hợp hoạt động thực tế: đây là hoạt động thống kê các nghiệp

vụ kinh tế phát sinh, cung cấp thông tin liên quan để nhà quản lý ra quyết định

chính xác và kịp thời.

• So sánh chênh lệch giữa hoạt động thực tế và kế hoạch: đây là hoạt động

nhằm xác định kế hoạch đưa ta đang được thực hiện như thế nào, theo đúng

hay chệch hướng kế hoạch đưa ra. Nếu không có chênh lệch hoặc chênh lệch

trong tầm kiểm soát thì có thể hiểu các hoạt động xảy ra như mong muốn và

ngược lại.

• Ra quyết định quản trị: là công đoạn cuối trong quy trình kiểm soát. Khi kết

quả đạt được như kế hoạch đề ra, nhà quản trị thường sẽ không ra quyết định

gì để điều chỉnh kế hoạch cho đến khi mục tiêu có thay đổi. Khi kết quả đạt

được có sai lệch trọng yếu, nhà quản trị thường cần thêm thông tin giải thích

vì sao dẫn đến chênh lệch, từ đó mới ra quyết định điều chỉnh kế hoạch hay

điều chỉnh hoạt động để tối ưu hóa nguồn lực trong đơn vị.

1.2.3.2 Thủ tục kiểm soát.

Thủ tục kiểm soát bao gồm một loạt các hoạt động khác nhau nhằm đảm bảo quy

trình được tuân thủ, đạt được mục tiêu đơn vị và hiệu quả công việc của mọi thành

viên trong tổ chức.

Mỗi đơn vị có đặc thù kinh doanh, quy mô, yêu cầu quản lý khác nhau nên các

thủ tục kiểm soát được xây dựng phải thỏa mãn các yêu cầu tương ứng. Không tồn tại

một thủ tục kiểm soát nào có thể được áp dụng cho các đơn vị kinh doanh khác nhau.

Tuy nhiên, các thủ tục kiểm soát thường được xây dựng trên các nguyên tắc sau:

• Nguyên tắc bất kiêm nhiệm: nguyên tắc này nhằm tránh việc lạm dụng quyền

hạn cá nhân làm ảnh hưởng đến quyền lợi của tổ chức, cá nhân khác. Tách

Trang 11

biệt khâu lập, xét duyệt và thực hiện cho một nhóm nghiệp vụ cụ thể, bảo vệ

tài sản của đơn vị. Nguyên tắc này giúp cho việc phát hiện gian lận, kiểm soát

hệ thống dễ dàng hơn.

• Phân quyền phê duyệt thích hợp: tùy theo văn hóa công ty, phong cách quản

lý của đơn vị để phân quyền quản lý, phê duyệt tương thích. Chẳng hạn một

số đơn vị áp dụng đồng nhất giá bán do Ban Giám đốc quyết định, nhưng một

số đơn vị khác cho phép các nhóm trưởng kinh doanh quyết định giá bán/ giá

mua cho từng nhóm khách hàng/ nhà cung cấp trong dung sai cho phép với

khung giá ban đầu. Khi thực hiện phân quyền quản lý, nhà quản lý cấp cao sẽ

có cơ hội khai thác sự sáng tạo, hiệu quả công việc của nhà quản lý cấp trung,

nhà quản lý cấp cơ sở, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực cho đơn vị.

• Chứng từ, sổ sách kế toán và hệ thống báo cáo đầy đủ: chứng từ là cơ sở để

xác nhận sự chuyển giao thông tin, tài sản, nguồn lực giữa các bên liên quan,

nên nó phải được kiểm soát chặt chẽ, ngăn ngừa hành vi lãng phí, gian lận hay

sử dụng sai mục đích. Để làm được công việc này, đơn vị cần có hệ thống

chứng từ, hệ thống tài khoản, hệ thống báo cáo đáp ứng yêu cầu của nhà quản

lý cũng như với cơ quan chức năng liên quan.

• Kiểm soát sự hiện hữu của tài sản: đây là cách thức quan trọng để bảo vệ tài

sản, tài liệu kế toán và các thông tin khác trong đơn vị. Chẳng hạn ban hành

quy chế quản lý kho hàng, truy cập tài liệu kế toán, các dữ liệu, thông tin

trong hệ thống máy tính, kiểm kê tài sản, ….

1.2.4 Hệ thống hỗ trợ.

Hệ thống hỗ trợ chính là các công cụ giúp xử lý dữ liệu, đảm bảo tuân thủ theo

quy trình nghiệp vụ, đảm bảo tính kiểm soát và cung cấp thông tin hữu ích cho nhà

quản lý kịp thời, chính xác để ra quyết định. Chẳng hạn các thông tin thực tế phát

sinh, các thông tin dự báo, các thông tin phân tích cho kỳ mong muốn.

Ưu điểm của hệ thống hỗ trợ là giúp công việc được ghi chép, tổng hợp, truy

vết nhanh các dữ liệu, thông tin yêu cầu. Hệ thống hỗ trợ tốt sẽ tránh được việc sai

Trang 12

sót (cố ý hay vô tình) của người thực hiện, giúp cho thông tin thể hiện đúng bản chất

của hoạt động.

Tùy theo đặc thù kinh doanh, quy mô đơn vị, nhu cầu thông tin và kiểm soát, nhà

quản lý có thể lựa chọn các công cụ hỗ trợ khác nhau. Các công cụ hỗ trợ hiện nay có

thể được phân nhóm như sau:

• Quản lý nhân sự: theo dõi và cung cấp các thông tin về nhân sự, thực hiện

công việc tính lương, thưởng và các khoản thu nhập, khấu trừ của nhân

viên,…

• Quản lý kho: theo dõi và cung cấp thông tin về nhập, xuất, tồn kho cho từng

loại hàng, nhóm hàng, hạn dùng của hàng hóa, hoạch định hàng tồn kho,…

• Quản lý sản xuất: theo dõi và cung cấp thông tin về hàng sản xuất, tính giá

thành sản phẩm, hoạch định nguyên vật liệu, sử dụng máy móc thiết bị, lập kế

hoạch sản xuất,…

• Quản lý khách hàng: theo dõi và cung cấp thông tin về khách hàng, doanh

thu, khoản phải thu, hạn mức tín dụng, phân tích tuổi nợ, kế hoạch thu nợ theo

từng khách hàng, nhóm khách hàng,…

• Quản lý kế toán: theo dõi quá trình ghi chép và cung cấp thông tin kế toán

cho người sử dụng thông tin, tuân thủ chế độ chứng từ, sổ sách, báo cáo theo

quy định hiện hành của nhà nước, và cung cấp thêm một số thông tin liên

quan cho nhà quản lý.

• Hệ thống ERP (Enterprise Resource Planning): đây là hệ thống tích hợp

trong quản lý nhằm sử dụng tối ưu nguồn lực trong đơn vị. Khi triển khai

hệ thống này, tất cả bộ phận liên quan trong tổ chức đều sử dụng, nối kết

thông tin với nhau, đảm bảo tính chính xác, kịp thời đến từng loại giao dịch

kinh tế, nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Trong hệ thống ERP, phân hệ kế toán là

thành phần không thể thiếu.

Trang 13

1.3 Các phương pháp kiểm soát chi phí.

1.3.1 Phân loại chi phí - Xác định cơ sở phân bổ chi phí.

Chi phí phản ánh giá trị nguồn lực mà đơn vị kinh doanh chấp nhận từ bỏ để đạt

mục tiêu nào đó. Bất kỳ đơn vị kinh doanh nào đều mong muốn đơn vị phát triển, đạt

được mức lợi nhuận kỳ vọng. Khi chi phí tăng lên, lợi nhuận sẽ bị tác động trực tiếp.

Do vậy, hoạt động kiểm soát chi phí trở nên cần thiết. Để kiểm soát chi phí, đơn vị

phải nhận dạng các loại chi phí phát sinh trong đơn vị, mức độ tác động của chi phí

này đến kết quả kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như thế nào.

Việc nhận dạng các chi phí phát sinh không chỉ có bộ phận kế toán thực hiện, mà

tất cả các bộ phận liên quan đều phải tham gia. Các bộ phận chức năng chịu trách

nhiệm liệt kê các chi phí có khả năng phát sinh trong bộ phận đó, bộ phận kế toán

chịu trách nhiệm thống kê, phân tích và báo cáo tình hình thực tế chi phí đã phát sinh

cho các bộ phận liên quan định kỳ để kiểm soát và điều chỉnh lại hoạt động cho phù

hợp.

Chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất thường được chia làm hai loại cơ bản,

đó là chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.

Chi phí trực tiếp là các chi phí có thể tính trực tiếp cho đối tượng tính giá thành,

như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Các chi phí này

có thể do bộ phận thiết kế, sản xuất, mua nguyên vật liệu, nhân sự tính toán mức độ

tiêu hao cho từng sản phẩm.

Chi phí gián tiếp là các chi phí thực sự tồn tại và phát sinh trong khâu sản xuất

nhưng không thể tính trực tiếp cho đối tượng tính chi phí, chẳng hạn chi phí khấu hao,

chi phí thuê nhà xưởng, chi phí bảo hiểm nhà xưởng, chi phí nhân công,…. Do đó

việc phân bổ không chính xác chi phí này cho các đối tượng tính chi phí sẽ làm thông

tin bị sai lệch, ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định của nhà quản lý.

Nguyên tắc phân bổ chi phí thông thường dựa trên cơ sở hoạt động, nếu đối

tượng tính chi phí sử dụng nhiều nguồn lực thì phải được tính chi phí tương ứng với

nguồn lực đã sử dụng. Do vậy, đối với các chi phí sản xuất chung, tất cả bộ phận thiết

kế, sản xuất, nhân sự, kế toán đều phải thống nhất việc phân loại chi tiết tất cả các chi

Trang 14

phí phát sinh, chỉ rõ nguồn gốc phát sinh chi phí đó, đối tượng tính giá thành nào sử

dụng chi phí này để có cơ sở phân bổ phù hợp. Việc tính toán chính xác chi phí cho

đối tượng tính chi phí sẽ cung cấp thông tin hữu ích cho nhà quản lý ra các quyết định

liên quan, như tiếp tục sản xuất hay mua ngoài, đem đi gia công hay sản xuất, định giá

sản phẩm,… nhằm mục tiêu sử dụng tối ưu nguồn lực hiện có.

Một số cơ sở phân bổ chi phí sản xuất phổ biến có thể tham khảo như sau:

Bảng 1.2: Cơ sở phân bổ chi phí sản xuất

Minh họa các chi phí phát Cơ sở phân bổ chi phí

• Số lượng sản phẩm Các hoạt động trong chuỗi Nghiên cứu và phát triển

sinh liên quan • Chi phí lương nghiên cứu, khảo sát nhu cầu thị trường mới tạo ra

• Mức độ phức tạp của sản phẩm mới

• Số giờ lao động

Thiết kế sản phẩm, dịch vụ hay quy trình • Chi phí lương của kỹ sư nghiên cứu thiết kế và chế tạo sản phẩm nghiên cứu • Chi phí lương của kỹ sư thiết kế, sản phẩm, dịch vụ hay quy trình

• Chi phí máy móc thiết bị liên quan • Số giờ chạy máy • Số lượng sản phẩm kiểm tra

• Chi phí phát triển, kiểm tra sản phẩm, dịch vụ hay quy trình Sản xuất • Chi phí lương bộ phận • Số giờ lao động trực tiếp sản xuất

• Số lượng nhân viên gián tiếp • Chi phí lương bộ phận gián tiếp tham gia sản xuất

• Số giờ chạy máy, sử dụng • Chi phí khấu hao • Chi phí năng lượng

Tương tự như vậy với chi phí hoạt động, bao gồm chi phí bán hàng và quản lý,

các bộ phận chức năng cùng với bộ phận kế toán phân nhóm các chi phí phát sinh và

cơ sở phân bổ chi phí, từ đó tính chi phí cho đối tượng liên quan.

Một số cơ sở phân bổ chi phí hoạt động phổ biến có thể tham khảo như sau:

Trang 15

Bảng 1.3: Cơ sở phân bổ chi phí hoạt động

Minh họa các chi phí phát Cơ sở phân bổ chi phí

Các hoạt động trong chuỗi Tiếp thị

thu kinh • Số lần quảng cáo • Doanh doanh Phân phối sinh liên quan • Chi phí quảng cáo • Chi phí lương, đi lại, giao tế của khâu tiếp thị • Chi phí lương của bộ • Số giờ lao động phận phân phối

• Số lần giao hàng trung bình

• Chi phí khấu hao của trang thiết bị, phương tiện phục vụ cho hoạt động phân phối

• Số giờ làm việc với Dịch vụ sau bán hàng khách hàng

• Số lượng yêu cầu

• Chi phí lương bộ phận dịch vụ sau bán hàng • Chi phí vật tư, đi lại của bộ phận dịch vụ sau bán hàng

1.3.2 Xây dựng trung tâm trách nhiệm - Đánh giá hiệu quả hoạt động.

Trung tâm trách nhiệm là một chuỗi các hoạt động được phân quyền cho nhà

quản lý, nhóm nhà quản lý hay người lao động nhằm đạt được mục tiêu của đơn vị.

Trung tâm trách nhiệm thường gắn liền với cơ cấu tổ chức, hệ thống phân quyền trong

đơn vị. Khi thực hiện tốt cơ chế phân quyền, đơn vị không chỉ kiểm soát tốt hơn các

hoạt động phát sinh mà còn khai thác được kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng của nhà

quản lý các cấp.

Thông thường, trong một đơn vị được chia thành ba trung tâm trách nhiệm: trung

tâm chi phí, trung tâm lợi nhuận và trung tâm đầu tư.

• Trung tâm chi phí là trung tâm chịu trách nhiệm kiểm soát chi phí phát sinh,

không kiểm soát doanh thu hay vốn đầu tư. Ví dụ bộ phận sản xuất chịu trách

nhiệm kiểm soát chi phí sản xuất, bộ phận kinh doanh chịu trách nhiệm kiểm

soát chi phí bán hàng,…

• Trung tâm lợi nhuận không chỉ kiểm soát chi phí mà còn kiểm soát doanh thu

phát sinh. Trung tâm lợi nhuận không kiểm soát vốn đầu tư.

Trang 16

• Trung tâm đầu tư kiểm soát cả chi phí, doanh thu và vốn đầu tư. Đây là trung

tâm ra các quyết định đầu tư vốn trong đơn vị.

Các tiêu chí để đánh giá hiệu quả hoạt động của các trung tâm như sau:

Bảng 1.4: Cơ sở đánh giá hiệu quả hoạt động của các trung tâm trách nhiệm

Trung tâm Chi phí Tiêu chí đánh giá

Lợi nhuận Đầu tư

• Hiệu quả việc sử dụng chi phí • Số lượng, chất lượng dịch vụ cung cấp • Khả năng sinh lời • Suất sinh lời vốn đầu tư (ROI) • Thu nhập thặng dư (RI)

1.3.3 Xây dựng hệ thống định mức chi phí, phân tích biến động chi phí

Chi phí định mức là mức chi phí kỳ vọng phát sinh cho sản phẩm, hàng hóa hay

dịch vụ. Chi phí định mức thường làm cơ sở phân bổ chi phí gián tiếp cho đối tượng

tính chi phí, lập kế hoạch chi phí sản xuất và đánh giá kết quả thực hiện của trung tâm

chi phí.

Các đối tượng tham gia lập định mức chi phí thường bao gồm các bộ phận thiết

kế, kỹ thuật, sản xuất, nhân sự và kế toán. Định mức chi phí được xem xét và điều

chỉnh định kỳ để đảm bảo số liệu, thông tin cung cấp chính xác.

Định mức chi phí trực tiếp:

• Chi phí NVLTT định mức = Định mức giá NVL * Định mức lượng

o Định mức giá: mức giá cạnh tranh cho số lượng và chất lượng kỳ vọng.

o Định mức lượng: mức tiêu hao hợp lý để sản xuất một đơn vị sản phẩm.

• Chi phí NCTT định mức = Định mức giá * Định mức lượng

o Định mức giá: đơn giá lao động cho một giờ làm việc.

o Định mức lượng: số giờ tiêu hao hợp lý để sản xuất một đơn vị sản phẩm.

Định mức chi phí gián tiếp:

• Chi phí SXC định mức = Định mức giá * Định mức lượng

o Định mức giá: đơn giá của nguồn lực sử dụng.

o Định mức lượng: số lượng tiêu hao hợp lý để sản xuất một đơn vị sản

phẩm của nguồn lực sử dụng đó.

Trang 17

Phân tích biến động chi phí là hoạt động so sánh giá trị chênh lệch giữa thực tế

phát sinh và định mức đã cho. Biến động chi phí được chia thành hai loại: biến động

thuận lợi khi mức chi phí thực tế phát sinh nhỏ hơn định mức cho phép; biến động bất

lợi khi mức chi phí thực tế cao hơn định mức cho phép.

Tương tự như lập định mức, khi phân tích biến động sẽ tập trung vào hai

thành phần cơ bản, đó là biến động giá và biến động lượng sử dụng. Tùy từng

loại biến động, nhà quản lý có các thông tin cần thiết về nguyên nhân của từng

biến động để kiểm soát, hoạch định và đánh giá trách nhiệm quản lý của từng

bộ phận chức năng liên quan.

1.3.4 Lập dự toán hoạt động

Dự toán2: Dự toán là một kế hoạch hành động được lượng hóa và chuẩn bị trước

cho một khoản thời gian cụ thể trong tương lai và sự kết hợp các nguồn lực để thực

hiện kế hoạch đó.

Từ chiến lược kinh doanh, đơn vị tiến hành lập chương trình hành động thông

qua các bảng kế hoạch dài hạn và ngắn hạn.

Dự toán không chỉ là bảng kế hoạch đơn thuần mà còn đóng vai trò kiểm soát

hoạt động. Bảng kế hoạch giúp cho việc lên kế hoạch đầu tư và sử dụng nguồn lực

hiệu quả, và kiểm soát việc thực hiện chiến lược, mục tiêu chung của đơn vị.

Lợi ích của việc lập dự toán là bắt buộc nhà quản lý các cấp phải có kế hoạch

định hướng ngay từ đầu; làm cơ sở đánh giá các hoạt động đã qua và các vấn đề mới

phát sinh; tăng cường phối hợp hoạt động giữa các bộ phận trong đơn vị để hiệu quả

đạt được là tối ưu.

Döï toaùn

Döï baùo doanh soá

Keá hoaïch saûn xuaát

SX vaø HTK

Döï toaùn taøi chính

Döï toaùn ñaàu tö daøi haïn

Döï toaùn CP hoaït ñoäng

2 Charles T.Horngren, Srikant M. Datar, George Foster; Cost Accounting: A Managerial emphasis, twelfth Edition; Pearson 2006, Trang 171

Sơ đồ 1.2: Quy trình lập dự toán trong đơn vị

Trang 18

Khi lập dự báo, kế hoạch, đơn vị luôn xem xét đến các yếu tố biến động như nền

kinh tế, thị phần tiêu thụ, nhu cầu khách hàng để điều chỉnh cho phù hợp, tránh lãng

phí nguồn lực hiện hữu.

Giống như định mức, lập dự toán cũng giúp cho việc đánh giá tránh nhiệm của

các bộ phận liên quan, phân tích biến động giữa thực tế và dự toán. Khi doanh thu

thực tế cao hơn doanh thu dự báo cho thấy biến động thuận lợi, và ngược lại với chi

phí, chi phí thực tế cao hơn chi phí kế hoạch cho thấy biến động bất lợi. Dù biến động

là thuận lợi hay bất lợi, đơn vị đều phải phân tích chi tiết nguyên nhân của các biến

động đó do giá biến động hay lượng biến động để nhà quản lý có cơ sở chắn chắn hơn

cho việc ra quyết định, đánh giá trách nhiệm các trung tâm. Một lưu ý khi phân tích

biến động, đơn vị phải sử dụng dự toán linh hoạt (dự toán tại mức hoạt động thực tế),

không sử dụng dự toán tĩnh (dự toán tại mức hoạt động kế hoạch) để so sánh.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1:

Kiểm soát là hoạt động quan sát, đo lường kết quả thực hiện, so sánh với kế

hoạch đề ra, đồng thời điều chỉnh những vấn đề liên quan để đảm bảo đạt được mục

tiêu của đơn vị. Hệ thống kiểm soát tốt khi nó được thiết kế, xây dựng và xử lý thông

tin nhanh, chính xác để cung cấp thông tin hữu ích cho nhà quản trị.

Chi phí phát sinh trong mọi hoạt động của đơn vị, kiểm soát chi phí tốt giúp đơn

vị sử dụng nguồn lực tối ưu, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Để kiểm soát,

đơn vị cần phải nhận dạng các loại chi phí trong đơn vị, các chi phí này phát sinh tại

khâu nào, do bộ phận nào phụ trách,…. từ đó lập kế hoạch, kiểm soát hoạt động, đánh

giá trách nhiệm quản lý của từng trung tâm và toàn đơn vị.

Trang 19

CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT CHI PHÍ TẠI CÔNG TY

TNHH MTV TÍN NGHĨA

2.1 Quá trình hình thành và phát triển.

2.1.1 Lịch sử công ty.

Công ty TNHH một thành viên Tín Nghĩa (Tiền thân là công ty Tín Nghĩa) là

doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Tỉnh ủy tỉnh Đồng Nai được thành lập theo Quyết

định số 1828/QĐ.UBT ngày 07 tháng 09 năm 1989 của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân

tỉnh Đồng Nai và Quyết định số 431-QĐ/TU ngày 19 tháng 10 năm 2004 của Tỉnh ủy

tỉnh Đồng Nai về việc chuyển Công ty Tín Nghĩa thành Công ty TNHH một thành

viên Tín Nghĩa.

Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty TNHH một

thành viên số 4704000007 ngày 03 tháng 11 năm 2004 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh

Đồng Nai cấp và theo các giấy chứng nhận Đăng kí kinh doanh điều chỉnh sau đây:

Đăng kí lần thứ hai 01 tháng 11 năm 2006

Đăng kí lần thứ ba 09 tháng 03 năm 2007

Đăng kí lần thứ tư 06 tháng 06 năm 2007

Đăng kí lần thứ năm 19 tháng 11 năm 2007

Vốn điều lệ hiện nay : 1.500.000.000.000 đồng.

Trụ sở hoạt động:

• Công ty có trụ sở chính tại số 96 Hà Huy Giáp, Phường Quyết Thắng, Thành

phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

• Điện thoại: (84-61) 3822 486 - Fax: (84-61) 3823747 – 3829467

• Email: info@timexco.com.vn

Năm 2008 Công ty đã ghi nhận những đột phá trong lĩnh vực sản xuất kinh

doanh và phát triển nguồn nhân lực. Tín Nghĩa cũng đã được Chương trình Phát triển

Liên Hợp Quốc - UNDP bầu chọn là một trong 200 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam.

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh đa

ngành nghề, phương châm của Tín Nghĩa là luôn tìm kiếm, khơi dậy tiềm năng của xã

Trang 20

hội, nhận biết và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng để hướng đến một cuộc sống thịnh

vượng, bền vững. Theo chiến lược phát triển Công ty giai đoạn 2005 – 2015, Tín

Nghĩa hướng đến một tập đoàn kinh tế vững mạnh, thị trường mở rộng đến nhiều

quốc gia.

Ngày 7/9/2009 nhân dịp kỷ niệm 20 năm thành lập, Công ty Tín Nghĩa đã được

cấp giấy phép chính thức trở thành Tổng Công ty Tín Nghĩa khi đáp ứng đủ các điều

kiện và quy mô theo quy định.

2.1.2 Ngành nghề kinh doanh.

• Đầu tư kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp.

• Đầu tư xây dựng & kinh doanh địa ốc.

• Kinh doanh dịch vụ kho cảng; vận tải đa phương thức và logistics.

• Kinh doanh hệ thống phân phối xăng, dầu, nhớt, khí đốt.

• Chế biến, kinh doanh và xuất khẩu hàng nông sản.

• Khai thác khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng

• Đầu tư kinh doanh dịch vụ du lịch, vui chơi, giải trí, nghỉ dưỡng, chăm sóc

Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh:

• Đầu tư tài chính, liên doanh, liên kết.

sức khỏe.

2.1.3 Hệ thống Tín Nghĩa.

Đầu từ tài chính

Công ty TNHH MTV Tín Nghĩa

Hệ thống các công ty con

Hệ thống các công ty liên kết

Các đơn vị trực thuộc

Hình 2.1 Hệ thống các đơn vị thành viên của công ty TNHH MTV Tín Nghĩa

Trang 21

Công ty con

1) Công ty Cổ phần Xăng dầu Tín Nghĩa

2) Công ty TNHH một thành viên Logistics Tín Nghĩa (ICD Biên Hòa)

3) Công ty TNHH một thành viên Đá Granite Tín Nghĩa

4) Công ty TNHH một thành viên Vật liệu xây dựng Tín Nghĩa

5) Công ty TNHH một thành viên Khu công nghiệp Nhơn Trạch

6) Công ty TNHH một thành viên Quản lý Dự án Tín Nghĩa

7) Công ty Cổ phần Đầu tư Nhơn Trạch

8) Công ty Cổ phần Du lịch Đồng Thuận

9) Công ty Cổ phần Thiết kế & Tư vấn Xây dựng Tín Nghĩa

10) Công ty Cổ phần Xây dựng Tín Nghĩa

11) Công ty Cổ phần Xây dựng & Kinh doanh nhà Phú Tín

12) Công ty Cổ phần Tín Nghĩa - Lào

13) Công ty TNHH một thành viên Kinh doanh Nông sản Tín Nghĩa

14) Công ty TNHH một thành viên Đầu tư Đô thị - Khu công nghiệp Tân Phú

15) Công ty Cổ phần Phát triển KCN Tín Nghĩa

16) Công ty Cổ phần Cảng Container Đồng Nai (ICD Đồng Nai)

Công ty liên kết

1) Công ty Cổ phần Thống Nhất

2) Công ty Cổ phần Phát triển & Kinh doanh Bất động sản Nhơn Trạch

3) Công ty Cổ phần cấp nước Nhơn Trạch

4) Công ty Cổ phần Tín Khải

5) Công ty LD sản xuất thức ăn gia súc (Proconco)

6) Công ty Cổ phần ICD Tân Cảng

7) Công ty Cổ phần Du lịch Đồng Nai

8) Công ty Cổ phần Du lịch Ninh Thuận

9) Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Tân Mai

10) Công ty Cổ phần Đỉnh Vàng Khu công nghiệp

11) Công ty CP kho vận Đồng Nai (TKV)

Trang 22

12) Công ty CP phát triển KCN Long Thành (VRG)

• Sàn Giao dịch Bất động sản Tín Nghĩa.

• Trạm Dừng Tân Phú.

Các đơn vị trực thuộc

• Ngân hàng TMCP Đại Á.

• Ngân hàng TMCP ngoài quốc doanh (VPB)

Đầu tư tài chính

• Huân chương lao động hạng III.

• Top 200 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam do UNDP bình chọn.

• Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam do VNR-Vietnamnet bình chọn

Một số thành tích tiêu biểu :

• Top 100 Doanh nhân Việt Nam tiêu biểu- Phòng Thương mại và Công nghiệp

năm 2007 - 2008.

• Chứng nhận “Thực phẩm Chất lượng An toàn vì Sức khỏe Cộng Đồng” – Bộ

Việt Nam trao tặng.

• Giải thưởng Chất lượng Việt Nam – Bộ Khoa học và Công nghệ.

• Giải thưởng “Doanh nghiệp Xuất khẩu Uy tín năm 2004-2008”–Bộ Thương Mại.

Y Tế.

• BVQI – ISO 9001:2000.

• QUACERT (TCVN ISO 9001:2000/ISO 9001:2000).

• HACCP CODE:2003.

Các hệ thống tiêu chuẩn áp dụng : ( ISO, SA, HACCP…)

2.1.4 Cơ cấu tổ chức.

Nhân sự

Năm 1990, Công ty có 10 người đến nay số cán bộ công nhân viên Công ty đã là

1239 người (tính đến 06/2009), số cán bộ quản lý là 162 người, chiếm 13% tổng số

lao động toàn công ty, trong đó trình độ chuyên môn sau đại học chiếm 2,8%, đại học

22,3%, cao đẳng và trung cấp 17,2%, lao động có tay nghề 59%, lao động phổ thông

1,04% .

Trang 23

Bên cạnh đó, Công ty cũng chú trọng đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực. Tính

đến nay công ty đã có hơn 400 lượt cán bộ, công nhân viên tham gia các chương trình

bồi dưỡng, đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, ngoại ngữ và đã gửi 23 người đi

học tại nước ngoài.

Ban điều hành

Ban Tổng giám đốc Tổng công ty Tín Nghĩa hiện nay.

Thạc sĩ Quách Văn Đức Chủ tịch HĐQT, Tổng Giám đốc

Thạc sĩ Nguyễn Thị Bạch Hường Phó Tổng Giám đốc, Quản lý hành chính nhân sự

Thạc sĩ Nguyễn Văn Soái Phó Tổng Giám đốc, Quản lý XDCB

Tiến sĩ Lê Hữu Tịnh Phó Tổng Giám đốc, Quản lý tài chính

Thạc sĩ Quách Tiến Thịnh Phó Tổng Giám đốc, Quản lý hoạt động sản xuất-

thương mại-dịch vụ.

Thạc sĩ Cao Ngọc Đức Phó Tổng Giám đốc, Quản lý hoạt động đầu tư

Thạc sĩ Nguyễn Thanh Bình Phó Tổng Giám đốc, Quản lý kinh doanh khu

công nghiệp

Trang 24

a ĩ h g N n í T y t g n ô C g n ổ T ý l n ả u q y á m ộ b c ứ h c ổ T 1 . 2 ồ đ ơ S

Trang 25

2.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán:

Bộ máy kế toán Văn phòng công ty

……..

Bộ máy kế toán Công ty con

Bộ máy kế toán Công ty con

Bộ máy kế toán Công ty con

Sơ đồ tổ chức

Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán công ty TNHH MTV Tín Nghĩa

(cid:153) Tổ chức công tác kế toán:

Văn phòng công ty và các công ty con đều có bộ máy kế toán riêng và tổ chức

hạch toán độc lập, các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc với công ty TNHH MTV

Tín Nghĩa (văn phòng công ty). Mỗi công ty con, đơn vị trực thuộc, được xem là một

trung tâm chi phí.

(cid:153) Các báo cáo định kỳ:

Cuối mỗi tháng các công ty con chuyển báo cáo nhanh về các số liệu doanh thu,

lợi nhuận, công nợ cho văn phòng công ty. Đơn vị hạch toán phụ thuộc chuyển chứng

từ về để theo dõi hạch toán tại văn phòng công ty.

Cuối quý, các công ty con chuyển báo cáo tài chính được lập hàng quý về văn

phòng công ty. Các công ty con hoạt động trong lĩnh vực sản xuất chuyển số liệu về

giá thành của sản phẩm trong quý. Số liệu được tập hợp ở văn phòng công ty và

chuyển báo cáo tài chính được lập lên Ban giám đốc.

Hàng quý, văn phòng công ty tổng hợp số liệu từ các công ty con, các đơn vị

trực thuộc tiến hành lập báo cáo tài chính tổng hợp của quý (Báo cáo tài chính giữa

niên độ dạng đầy đủ) gồm các mẫu biểu:

• Mẫu số B 01a-DN Bảng cân đối kế toán tổng hợp Quý

• Mẫu số B 02a-DN Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp Quý

Trang 26

• Mẫu số B 03a-DN Bảng lưu chuyển tiền tệ tổng hợp Quý

• Mẫu số B 09a-DN Thuyết minh báo cáo tài chính tổng hợp Quý

Cuối năm, tiến hành kiểm toán số liệu của văn phòng công ty và các công ty

thành viên và lập báo cáo tài chính hợp nhất của toàn Công ty.

Hệ thống báo cáo tài chính hợp nhất năm gồm các mẫu biểu sau:

• Mẫu số B01-DN Bảng cân đối kế toán hợp nhất năm

• Mẫu số B02-DN Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất năm

• Mẫu số B03-DN Bảng lưu chuyển tiền tệ hợp nhất năm

• Mẫu số B09-DN Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất năm

2.1.6 Phân tích tổng quát tình hình kinh doanh năm 2006, 2007, 2008

Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh Tổng Công ty Tín Nghĩa

năm 2006, 2007, 2008

Đơn vị tính: đồng

CHỈ TIÊU

2006

2008

451.452.000

767.590.000

2007 1.947.832.610.000 2.141.390.382.000 2.165.849.202.667 93.561.574 1.947.065.020.000 2.140.938.930.000 2.165.755.641.093

179.574.219.829 156.780.693.904 90.559.727.000 37.386.102.469 46.874.127.174 31.609.211.659

4.922.063.116 1.225.920.956 3.696.142.160 35.305.353.819 6.229.707.808 2.663.646.357 26.411.999.654

1.821.791.393.000 1.955.662.700.000 2.072.679.725.716 185.276.230.000 93.075.915.377 33.896.561.000 73.179.134.000 62.976.993.000 40.113.545.000 60.653.792.000 45.226.320.000 4.741.408.000 785.541.000 3.955.867.000 49.182.187.000 12.806.668.000 -10.451.914.000 46.827.433.000

1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 10 = 01 - 02) 4. Giá vốn hàng bán 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 20 = 10 – 11 ) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 7. Chi phí tài chính -Trong đó: Chi phí lãi vay 8. Chi phí bán hàng 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [ 30 = 20 + (21-22) - ( 24 + 25 )] 11. Thu nhập khác 12. Chi phí khác 13. Lợi nhuận khác ( 40 = 31 - 32 ) 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế ( 50= 30 + 40) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN ( 60=50-51-52 ) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu ( *)

125.273.627.000 26.461.051.000 40.393.348.000 39.256.437.000 35.886.022.000 43.708.007.000 31.747.301.000 5.334.284.000 714.623.000 4.619.661.000 36.366.962.000 2.023.843.000 5.162.888.000 29.180.231.000

Mã số O1 O2 10 11 20 21 22 23 24 25 30 31 32 40 50 51 52 60 70

Trang 27

Bảng 2.2 Các chỉ tiêu phân tích tổng hợp hoạt động sản xuất kinh doanh

Đơn vị tính: đồng

STT Chỉ tiêu

2006

2007

1 Doanh thu thuần 2 GVHB

2008 1.947.065.020.000 2.140.938.930.000 2.165.755.641.093 1.821.791.393.000 1.955.662.700.000 2.072.679.725.716

45.679.598.000 97,65% 2,35% 2,40%

Tổng chi phí (GVHB+CPBH+CPQLDN) 1.901.385.422.000 2.056.430.037.000 2.156.939.955.359 8.815.685.734 99,59% 0,41% 0,41% 1,16% 4,89% -89,57%

3 4 LN trước thuế 5 Chi phí/Doanh thu 6 LN trước thuế/Doanh thu 7 LN trước thuế/Chi phí 8 % thay đổi Doanh thu 9 % thay đổi Chi phí 10 % thay đổi Lợi nhuận

84.508.893.000 96,05% 3,95% 4,11% 9,96% 8,15% 85,00%

Qua số liệu của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các chỉ tiêu tổng hợp

của các năm 2006, 2007, 2008 cho thấy lợi nhuận của công ty Tín Nghĩa năm 2007 có

tăng trưởng so với năm 2006, các chỉ tiêu chi phí/doanh thu, lợi nhuận trước

thuế/doanh thu đều có hiệu quả hơn năm 2006. Năm 2008, hoạt động của Công ty bị

ảnh hưởng đáng kể bởi tình hình khó khăn chung của nền kinh tế Việt Nam và thế

giới, lợi nhuận giảm đáng kể so với năm 2007, các chỉ tiêu chi phí/doanh thu, lợi

nhuận trước thuế/doanh thu đều thay đổi theo chiều hướng không thuận lợi. Tỷ lệ chi

phí trên doanh thu của các năm 2006, 2007, 2008 đều rất cao (hơn 96%), do đó tỷ lệ

lợi nhuận trước thuế/doanh thu rất thấp.

Bảng 2.3 Các chỉ tiêu phân tích tổng hợp hoạt động tài chính, hoạt động khác

Đơn vị tính: đồng

STT Chỉ tiêu

2007

1 Doanh thu hoạt động tài chính 2 3 4 5 6

Chi phí tài chính Lợi nhuận hoạt động tài chính Thu nhập khác Chi phí khác Lợi nhuận hoạt động khác

2006 26.461.051.000 40.393.348.000 (13.932.297.000) 5.334.284.000 714.623.000 4.619.661.000

2008 33.896.561.000 179.574.219.829 73.179.134.000 156.780.693.904 22.793.525.925 4.922.063.116 1.225.920.956 3.696.142.160

(39.282.573.000) 4.741.408.000 785.541.000 3.955.867.000

Trang 28

Kết quả kinh doanh của hoạt động tài chính cũng tác động đáng kể đến lợi nhuận

tổng hợp của toàn Tổng công ty. Năm 2006 và 2007, kết quả từ hoạt động tài chính bị

lỗ do chi phí lãi vay chiếm tỷ trọng rất lớn trong chi phí tài chính. Năm 2008 kết quả

từ hoạt động tài chính có lợi nhuận do công ty nhận được cổ tức và lợi nhuận được

chia từ các hoạt động đầu tư vào các công ty liên kết, đầu tư tài chính.

Lợi nhuận từ hoạt động khác phát sinh qua các năm 2006, 2007, 2008 phát sinh

do thu tiền vi phạm hợp đồng, thu nhập bán phế liệu, các khoản thu nhập khác, góp

phần làm tăng tổng lợi nhuận của Tổng công ty.

Hình 2.2 Đồ thị biểu diễn tỷ lệ chi phí/doanh thu qua các năm 2006, 2007, 2008

Tỷ lệ chi phí trên doanh thu của năm 2007 thay đổi theo chiều hướng tích cực

hơn so với năm 2006. Tuy nhiên, tỷ lệ này tăng lên ở năm 2008. Nhìn chung, tỷ lệ chi

phí trên doanh thu của Tổng Công ty Tín Nghĩa ở mức rất cao qua các năm 2006,

2007, 2008.

Trang 29

(cid:153) Phân tích lợi nhuận của một số lĩnh vực kinh doanh chủ lực

Bảng 2.4 Phân tích lợi nhuận của một số lĩnh vực kinh doanh chủ lực

Lợi nhuận trước thuế TNDN (tỷ đồng)

STT

Các lĩnh vực chủ yếu

2008

2007

1 Thu mua xuất khẩu cà phê 2 Kinh doanh xăng dầu 3 Dịch vụ ngoại quan, thông quan 4 Kinh doanh hạ tầng KCN 5 Nhà máy gạch gói 6 Nhà máy đá granite

… … Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN

4.5 8.9 8 18.5 1.23 -2.7 … 49.18

%tổng LN trước thuế -40 9% 32 18% 16 16% 59 38% 3% 2 -5% 0.546 … …. 100% 35.3

%tổng LN trước thuế -113% 91% 45% 167% 6% 2% … 100%

Lợi nhuận trước thuế TNDN của các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu có biến động

đáng kể giữa hai năm 2007 và 2008:

Lĩnh vực kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp tiếp tục phát huy hiệu quả của

năm 2007. Năm 2008 lĩnh vực này đem lại lợi nhuận cao nhất trong các lĩnh vực kinh

doanh: KCN Tam Phước lãi sau thuế gần 31 tỷ đồng, KCN Nhơn Trạch 3 gần 28 tỷ

đồng.

Lĩnh vực kinh doanh xăng dầu tiếp tục phát huy thế mạnh về mạng lưới và uy tín

trong chất lượng phục vụ nên tạo nhiều niềm tin nơi khách hàng và nhà cung cấp.

Năm 2008 đã tiêu thụ 115 triệu lít xăng dầu các loại, đạt doanh thu hơn 1.500 tỷ đồng,

lợi nhuận hơn 32 tỷ đồng, lượng xăng dầu đã cung cấp cho gần 50 trạm xăng dầu để

bán lẻ (trong đó có 30 trạm xăng dầu của công ty).

Lĩnh vực dịch vụ ngoại quan, thông quan tại ICD Biên Hòa năm 2008 tiếp tục

giữ vững quy mô và đạt kết quả cao hơn năm 2007. Trong năm 2008, lượng hàng

thông quan 66.961 Teu, doanh thu thực hiện hơn 132 tỷ đồng, lợi nhuận thực hiện gần

16 tỷ đồng. Khu kho ngoại quan với diện tích hơn 46.000 m2 đều được khách hàng

thuê chứa hàng hóa xuất nhập khẩu.

Mặt hàng gạch ngói đã có những nỗ lực lớn khi được thị trường chấp nhận và tin

tưởng. Năm 2008, mặc dù có nhiều khó khăn về thị trường bất động sản cũng như thị

trường tài chính nhưng nhà máy Gạch ngói đạt được lợi nhuận gần 2 tỷ đồng.

Trang 30

Hoạt động kinh doanh cà phê xuất khẩu, do gặp nhiều khó khăn trong năm 2008

về việc biến động tỷ giá cũng như nhu cầu thế giới nên việc kinh doanh cà phê năm

2008 công ty bị lỗ khoảng 40 tỷ đồng.

Mặt hàng gạch ngói đã có những nỗ lực lớn khi được thị trường chấp nhận và tin

tưởng. Năm 2008, mặc dù có nhiều khó khăn về thị trường bất động sản cũng như thị

trường tài chính nhưng Nhà máy gạch ngói đạt lợi nhuận gần 2 tỷ đồng.

Mặt hàng đá granite gặp nhiều khó khăn trong cạnh tranh với đá granite Trung

Quốc, cùng với việc thị trường xây dựng trong nước bị đình trệ nên hiệu quả kinh

doanh cũng không được cao. Năm 2008, mặt hàng đá Granite đạt lợi nhuận 546 triệu

đồng.

(cid:153) Nhận định về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Tín Nghĩa:

Hoạt động kinh doanh của công ty Tín Nghĩa đều có lợi nhuận qua các năm. Tuy

nhiên, tỷ suất lợi nhuận thấp, một số lĩnh vực kinh doanh chưa mang lại hiệu quả cao

như sản xuất đá granite hay bị ảnh hưởng nhiều bởi biến động của nền kinh tế Việt

Nam và thế giới như trường hợp bị lỗ trong năm 2008 của lĩnh vực kinh doanh cà phê

xuất khẩu.

Tỷ lệ chi phí trong doanh thu của tổng công ty luôn chiếm ở mức rất cao qua các

năm. Do đó, vấn đề kiểm soát chi phí là một vấn đề rất quan trọng trong việc tạo sự

hiệu quả của việc quản lý chi phí, nâng cao tỷ suất lợi nhuận cho doanh nghiệp. Trong

tình hình kinh doanh gặp nhiều cạnh tranh của thị trường trong và ngoài nước, chịu

nhiều ảnh hưởng của biến động nền kinh tế Việt Nam và thế giới, kiểm soát chi phí

tốt sẽ đem lại hiệu quả hơn cho hoạt động kinh doanh và nâng cao sức cạnh tranh cho

sản phẩm của doanh nghiệp.

2.2 Hệ thống kiểm soát chi phí tại Tổng công ty Tín Nghĩa.

Đề tài tập trung nghiên cứu hệ thống kiểm soát chi phí do Công ty TNHH MTV

Tín Nghĩa (văn phòng công ty) thiết lập và khảo sát hệ thống kiểm soát chi phí tại

Công ty TNHH một thành viên Đá Granite Tín Nghĩa.

Trang 31

2.2.1 Hệ thống kiểm soát chi phí tại Công ty TNHH MTV Tín Nghĩa (Văn

phòng công ty).

2.2.1.1 Hoạt động sản xuất kinh doanh của văn phòng công ty.

Văn phòng công ty hoạt động dưới tư cách pháp nhân là công ty TNHH MTV

Tín Nghĩa, ngoài chức năng quản lý các đơn vị thành viên, các đơn vị trực thuộc. Văn

phòng công ty cũng thực hiện các hoạt động kinh doanh như các đơn vị thành viên.

Lĩnh vực kinh doanh của văn phòng công ty tập trung vào các hoạt động sau:

dịch vụ kinh doanh chợ, mua bán xăng dầu, đầu tư bất động sản, đầu tư tài chính vào

hệ thống ngân hàng, đầu tư vốn vào các công ty sản xuất, xây dựng, du lịch…

2.2.1.2 Chính sách quản lý chi phí.

Chính sách quản lý chi phí của Tổng công ty đối với các công ty con và các đơn

(cid:153) Chi phí sản xuất:

vị trực thuộc như sau:

Đối với các công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất: Hàng năm, phòng kế

hoạch – kỹ thuật tại các công ty tiến hành lập định mức sản xuất cho nguyên vật liệu

trực tiếp. Hiện tại các đơn vị sản xuất chỉ mới lập định mức kinh tế kỹ thuật về khối

lượng nguyên vật liệu tiêu hao để sản xuất sản phẩm, chưa lập định mức giá của

nguyên vật liệu. Các đơn vị sản xuất cũng chưa lập định mức về nhân công trực tiếp

(định mức về thời gian lao động trực tiếp và định mức giá nhân công trực tiếp). Các

tài liệu định mức kỹ thuật sau khi được ban giám đốc công ty con, đơn vị trực thuộc

duyệt sẽ được chuyển đến phòng tài chính của văn phòng công ty xem xét và chuyển

(cid:153) Chi phí sản xuất hoạt động xây dựng:

Ban Tổng giám đốc xét duyệt.

Chi phí sản xuất của hoạt động xây dựng được quản lý theo các quy định về dự

(cid:153) Chi phí ngoài sản xuất:

toán chi phí xây dựng của Nhà nước.

Các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: chi phí hoạt động

tiếp thị, quảng cáo, chi phí tiếp khách, chi phí học tập cho nhân viên…được xem xét

Trang 32

duyệt chi khi thực tế phát sinh, hiện tại chưa lập kế hoạch và dự toán chi phí cho các

khoản chi phí ngoài sản xuất.

Việc phân tích biến động chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất giữa các năm

(cid:153) Công tác lập kế hoạch và dự toán chi phí:

chưa được đơn vị thực hiện.

Công tác lập kế hoạch và dự toán chi phí rất quan trọng trong việc kiểm soát chi

phí. Đồng thời, công tác này cũng giúp doanh nghiệp chủ động trong kế hoạch tài

chính, theo dõi hoạt động thu, chi và quản lý các luồng tiền một cách hiệu quả.

Hàng năm, các đơn vị thành viên căn cứ vào hệ thống chỉ tiêu do công ty TNHH

MTV Tín Nghĩa (văn phòng công ty) giao để triển khai hoạt động tại đơn vị của mình.

Hệ thống chỉ tiêu bao gồm: tổng doanh thu, kim ngạch xuất khẩu, lợi nhuận, nộp ngân

sách,...Văn phòng công ty và các đơn vị thành viên chưa lập dự toán ngân sách cho

(cid:153) Nhận xét về chính sách quản lý chi phí:

• Định mức chi phí sản xuất:

hoạt động kinh doanh trong năm

Công ty quản lý chi phí sản xuất ở các đơn vị thành viên hoạt động trong lĩnh

vực sản xuất thông qua định mức khối lượng nguyên vật liệu trực tiếp. Tuy nhiên, các

định mức chi tiết khối lượng nguyên vật liệu này chỉ được lập hàng năm và cố định

trong suốt một năm, dẫn đến không theo sát được tình hình sản xuất thực tế trong

năm, do các định mức khối lượng nguyên vật liệu cần được điều chỉnh để phù hợp với

tình hình cạnh tranh của thị trường, yêu cầu đa dạng của khách hàng.

Định mức giá của nguyên vật liệu chưa được lập dẫn đến khó quản lý và dự toán

được chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh, không có cơ sở để phân tích, đánh giá

biến động của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Định mức chi phí nhân công trực tiếp chưa được lập ở các đơn vị sản xuất ảnh

hưởng đến việc quản lý và kiểm tra năng suất lao động của công nhân, chưa đảm bảo

kiểm soát và sử dụng hiệu quả chi phí nhân công trực tiếp.

Trang 33

• Định mức chi phí ngoài sản xuất:

Các chi phí ngoài sản xuất: chi phí tiếp thị, quảng cáo, chi phí tiếp khách, chi phí

tiện ích, chi phí học tập cho nhân viên… chưa được lập kế hoạch trước.

Việc không lập dự toán cho các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh

nghiệp ảnh hưởng quan trọng đến việc kiểm soát chi phí bán hàng và chi phí quản lý

doanh nghiệp thực tế phát sinh, ban quản lý phải mất nhiều thời gian để xét duyệt cho

các trường hợp phát sinh chi phí cụ thể, khó kiểm soát và không có cơ sở để phân tích

tính hiệu quả của các khoản chi phí, ảnh hưởng đáng kể đến tính chủ động của kế

• Dự toán chi phí và phân tích chi phí:

hoạch tài chính.

Dự toán chi phí sản xuất và ngoài sản xuất chưa được lập dẫn đến khó khăn cho

Ban quản lý công ty trong việc hoạch định và kiểm soát chi phí.

Phân tích biến động chi phí thực tế phát sinh giữa các kỳ trong năm (tháng, quý)

chưa được quan tâm thực hiện. Điều này cho thấy việc đánh giá thành quả quản lý chi

phí của từng trung tâm chi phí chưa được xem trọng.

2.2.1.3 Danh mục chi phí hiện nay:

Tổng công ty và các đơn vị thành viên quản lý các khoản mục chi phí sản xuất

và chi phí ngoài sản xuất theo các quy định hiện hành của chế độ kế toán doanh

(cid:153) Danh mục chi phí tại văn phòng Công ty: khảo sát danh mục chi phí ngoài

nghiệp. Các khoản mục chi phí được tập hợp và ghi nhận theo chức năng chi phí.

sản xuất được theo dõi tại văn phòng công ty.

Cách mã hóa chi phí: Chi phí được theo dõi chi tiết theo từng khoản mục chi

phí phát sinh, phân loại chi phí theo chức năng chi phí, mỗi khoản mục chi phí được

đánh mã số gồm 13 ký tự, 02 ký tự đầu cho biết khoản mục chi phí được theo dõi cho

trung tâm chi phí nào, 02 ký tự tiếp theo cho biết đó là khoản mục chi phí nào. Chi phí

được hạch toán theo dõi trực tiếp theo từng trung tâm chi phí (theo dõi trực tiếp cho

văn phòng công ty, đơn vị hạch toán phụ thuộc như kinh doanh chợ Sặt, Sàn giao dịch

bất động sản…).

Trang 34

Mã số trung tâm chi phí

Mã số khoản mục chi phí

13 01 00 00 00 00 0 Chi phí lương – Chợ Sặt

Hình 2.3 Cách đánh mã số khoản mục chi phí ngoài sản xuất

Bảng 2.5 : Danh mục chi phí bán hàng của văn phòng công ty

Tài khoản và mã chi phí 6410000 - Chi phí bán hàng 1309000000000 6411000 - Chi phí nhân viên 0001000000000 0003000000000 1301000000000 1303000000000 6412000 - Chi phí vật liệu bao bì 1304000000000 6413000 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng 0006000000000 1305000000000 1306000000000 6414000 - Chi phí khấu hao TSCĐ 0009000000000 1306000000000 1309000000000 6415000 - Chi phí bảo hành, phí, lệ phí 0028000000000 6417000 - Chi phí dịch vụ mua ngoài 0004000000000 0007000000000 0008000000000 0014000000000 0016000000000 0017000000000 0018000000000 0019000000000 0020000000000

Nội dung chi phí Chợ Sặt - Chi phí khấu hao TSCĐ Lương BHXH, BHYT, KPCĐ Chợ Sặt – Lương Chợ Sặt - BHXH, BHYT, KPCĐ Chợ Sặt - Nhiên liệu công tác Chi phí dụng cụ đồ dùng Chợ Sặt - Chi phí văn phòng phẩm Chợ Sặt - Chi phí dụng cụ đồ dùng Chi phí khấu hao TSCĐ Chợ Sặt - Chi phí dụng cụ đồ dùng Chợ Sặt - Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí khác bằng tiền Chi phí nhiên liệu Sách, tạp chí, báo Trái cây , hoa tươi, nước uống Chi phí vận chuyển bốc xếp Thủ tục phí ngân hàng Điện, nước Chi phí Bưu điện thông tin liên lạc Sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ Chi phí quảng cáo, tiếp thị, xúc tiến

Trang 35

0026000000000 0028000000000 0037000000000 1318000000000 1319000000000 6418000 – Chi phí bằng tiền khác 0016000000000 0020000000000

0021000000000 0023000000000 1320000000000 1323000000000 1328000000000

thương mại Chi phí bảo vệ Chi phí khác bằng tiền Chi phí dịch vụ truyền thông Chợ Sặt - Bưu điên, thông tin liên lạc Chợ Sặt - Chi phí sửa chữa bảo dưỡng Thủ tục phí ngân hàng Chi phí quảng cáo, tiếp thị, xúc tiến thương mại Chi phí công tác, giao dịch Chi phí tiếp khách Chợ Sặt – Chi phí quảng cáo, tiếp thị, Chợ Sặt – Chi phí tiếp khách, giao dịch Chợ Sặt – Chi phí dịch vụ mua ngoài khác

(cid:153) Nhận xét danh mục chi phí ngoài sản xuất:

Chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp được theo dõi, phân loại theo chức năng

chi phí, đánh mã số theo dõi các khoản mục chi phí chi tiết. Hiện nay, các chi phí này

cũng được theo dõi chi tiết theo từng trung tâm chi phí, là cơ sở quan trọng cho việc

tính toán kết quả hoạt động kinh doanh của từng trung tâm chi phí.

Một số khoản mục chi phí chưa được theo dõi chi tiết, ví dụ: Chi phí lương chưa

được theo dõi chi tiết theo tiền lương, phụ cấp và tiền thưởng để dễ quản lý và đánh

giá chính sách tiền lương hiện hành.

Danh mục chi phí chỉ mới theo dõi theo cách phân loại của kế toán tài chính,

chưa phân loại theo dõi theo kế toán quản trị. Việc phân loại chi phí bán hàng, quản lý

doanh nghiệp như hiện tại chưa đáp ứng được cho nhu cầu lập dự toán chi phí bán

hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Dự toán chi phí bán hàng và dự toán chi phí

quản lý doanh nghiệp là cơ sở để lập hoàn chỉnh dự toán kết quả hoạt động kinh

(cid:153) Nhận xét cách mã hóa chi phí và phân loại chi phí:

doanh và dự toán tiền.

• Cách mã hóa chi phí hiện tại không có sự thống nhất giữa Công ty và các

đơn vị thành viên: Công ty mở mã khoản mục chi phí để theo dõi chi phí

theo từng trung tâm chi phí, các đơn vị thành viên chỉ mở tài khoản chi tiếp

Trang 36

cấp 2 theo dõi chi phí, chưa mở mã chi phí để theo dõi chi tiết chi phí theo

từng trung tâm chi phí (nhà máy sản xuất, các phòng ban khác).

• Cách mã hóa chi phí của văn phòng công ty chưa có sự nhất quán trong

cách quy ước và ghi nhận các khoản mục chi phí:

Bảng 2.6: Cách mã hóa chi phí tại văn phòng Công ty

Nội dung chi phí Chi phí đồ dùng văn phòng

Thuê nhà ,kho,văn phòng Thuế, phí, và lệ phí

Thuế Tiền thuê đất Chi phí dịch vụ mua ngoài

Chi phí bằng tiền khác

Mã chi phí 0000000000000 Văn phòng công ty 0005000000000 Văn phòng phẩm 0006000000000 Chi phí dụng cụ đồ dùng Chi phí khấu hao TSCĐ 0000000000000 Văn phòng công ty 0009000000000 Chi phí khấu hao TSCĐ 0010000000000 0000000000000 Văn phòng công ty 0011000000000 0012000000000 0000000000000 Văn phòng công ty 0023000000000 Chi phí tiếp khách 0024000000000 Chi phí hội nghị 0000000000000 Văn phòng công ty 0025000000000 Đào tạo bồi dưỡng In ấn bản tin nội bộ 0027000000000 0038000000000 Chi phí kiểm toán

Tài khoản 6423000 6423000 6423000 6423000 6424000 6424000 6424000 6424000 6425000 6425000 6425000 6425000 6427000 6427000 6427000 6427000 6428000 6428000 6428000 6428000 6428000

Ở bảng 2. trên cho thấy việc mã hóa chi phí chưa có sự nhất quán. VD: chi phí

đồ dùng văn phòng được ghi nhận vào mã chi phí 0000000000000 đồng thời theo dõi

chi tiết từng khoản mục chi phí đồ dùng văn phòng vào các mã chi phí:

0005000000000, 0006000000000.

Cách đánh mã số các khoản mục chi phí hiện tại khó theo dõi tập hợp chi phí

theo từng trung tâm lợi nhuận và trung tâm chi phí, VD: 02 ký tự đầu thông thường

quy ước các khoản mục chi phí của văn phòng công ty, một số mã chi phí lại thay đổi

Trang 37

cách quy ước này, VD: KT00000000000 theo dõi chi phí đồ dùng văn phòng của

phòng kế toán tài vụ thuộc văn phòng công ty.

Bảng 2.7: Cách mã hóa chi phí tại văn phòng Công ty

Nội dung chi phí Chi phí vật liệu quản lý

Chi phí đồ dùng văn phòng

Chi phí khấu hao TSCĐ

Chi phí dịch vụ mua ngoài

Mã chi phí 00280KHD00100 Phí dịch vụ khác-không hóa đơn KT00000000000 Phòng kế toán tài vụ 00000TPH01200 S cà phê 00190KHD00100 Phí sửa chữa,bảo dưỡng -không hóa đơn

Tài khoản 6422000 6422000 6423000 6423000 6424000 6424000 6427000 6427000

2.2.1.4 Tổ chức ghi chép kế toán chi phí:

Chứng từ chi phí

Báo cáo chi phí

Sổ sách chi tiết, tổng hợp

Ghi chép theo chi phí thực tế

Phân loại, đánh số

Văn phòng công ty hiện sử dụng phần mềm kế toán Solomon để ghi chép.

Sơ đồ 2.3 Quy trình ghi chép kế toán chi phí

2.2.1.5 Các báo cáo chi phí hiện hành:

Báo cáo giá thành sản phẩm (các đơn vị sản xuất) lập hàng quý.

Bảng tổng hợp chi phí (các đơn vị thương mại, dịch vụ, xây dựng…) lập hàng

tháng, hàng quý.

Bảng phân tích chi phí sản xuất theo yếu tố Quý, Năm (một phần của Thuyết

minh báo cáo tài chính)

(cid:153) Các chi phí sản xuất: nguyên vật liệu, nhân công trực tiếp, sản xuất chung

được theo dõi trên các sổ chi tiết tài khoản và tổng hợp số liệu để tính giá

Trang 38

thành. Sổ chi tiết giá thành theo dõi giá thành chi tiết của từng loại sản phẩm.

Vào đầu quý sau, báo cáo giá thành sản phẩm được chuyển về văn phòng công

ty.

(cid:153) Các chi phí ngoài sản xuất:

• Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp được theo dõi chi tiết theo

từng khoản mục chi phí trên các sổ chi tiết, sổ cái tài khoản. Khi có nhu cầu

kiểm tra có thể in ra bảng tổng hợp tài khoản chi phí theo thời gian cần kiểm

tra (tháng, quý, năm).

• Căn cứ trên các báo cáo giá thành sản phẩm, số liệu các khoản mục chi phí

bán hàng, quản lý doanh nghiệp và các tài liệu báo cáo tài chính, bảng cân đối

tài khoản của các đơn vị thành viên, hàng quý tổng công ty lập bảng chi phí

sản xuất theo yếu tố của từng đơn vị thành viên và tổng hợp thành bảng chi

phí sản xuất theo yếu tố của toàn công ty.

• Cuối năm, căn cứ vào số liệu của các Quý, tổng công ty lập bảng tổng hợp chi

phí sản xuất theo yếu tố năm.

(cid:153) Nhận xét về hệ thống báo cáo chi phí hiện hành:

Hệ thống báo cáo chi phí hiện hành chủ yếu phục vụ cho công tác kế toán tài

chính. Công ty cần thiết lập hệ thống báo cáo kế toán quản trị phục vụ cho việc phân

tích và đánh giá thành quả quản lý chi phí và hiệu quả hoạt động kinh doanh.

2.2.2 Hệ thống kiểm soát chi phí tại Công ty TNHH MTV Đá Granite Tín Nghĩa.

2.2.2.1 Tổng quan về công ty TNHH MTV Đá Granite Tín Nghĩa.

(cid:153) Lịch sử hình thành:

Năm 1995, Công ty Tín Nghĩa (trực thuộc Ban Tài Chính Quản Trị Tỉnh Ủy

Đồng Nai) tiến hành đầu tư xây dựng Nhà máy đá Granite, đến ngày 03/03/1997 Giám

đốc Công ty ra quyết định số 270/QĐ–CT thành lập Nhà máy đá Granite Tín Nghĩa

trực thuộc Công ty Tín Nghĩa.

Trang 39

Nhà máy đá Granite hiện tại hoạt động dưới hình thức Công ty TNHH Một

Thành Viên Đá Granite Tín Nghĩa TGF trực thuộc Công ty TNHH Một Thành Viên

Tín Nghĩa Đồng Nai.

Ngành nghề kinh doanh: khai thác, chế biến đá các loại, kinh doanh các sản

phẩm đá các loại, kinh doanh vật liệu xây dựng. Các dịch vụ tư vấn, thiết kế, gia công

lắp đặt và bảo hành.

(cid:153) Vị trí của nhà máy:

Nhà máy đá Granite Tín Nghĩa có vị trí thuận tiện cho việc tập kết nguyên vật

liệu và thành phẩm, giao thông thuận lợi, gần ga tàu, gần các thị trường tiêu thụ lớn,

cụ thể:

• Về đường bộ: cách Quốc lộ IA khoảng 500m, cách Ga Hố Nai 1km, cách

Cảng Đồng Nai khoảng 8km, cách Cảng Sài Gòn khoảng 30km…

• Phía Đông giáp Nhà máy Chế biến Nông sản Tín Nghĩa.

• Phía Tây Nam giáp Khu Công Nghiệp AMATA.

• Hệ thống cơ sở hạ tầng điện nước khá tốt.

(cid:153) Năng lực của nhà máy:

: 20.000 m2 • Diện tích tổng thể

: 10.000 m2 • Diện tích kho, nhà xưởng, văn phòng

: 100.000 m2/năm • Sản lượng sản xuất đá ốp lát

: 38.002.799.148đ • Vốn và nguồn vốn cố định

• Trong đó:

: 12.612.441.023đ o Vốn ngân sách

: 13.802.330.984đ o Vốn lưu động

• Trang thiết bị, máy móc, công nghệ: được đầu tư dây chuyền sản xuất hiện

đại, đồng bộ, điều khiển tự động, model mới (1995 và 2002) được nhập từ

Italy, Cộng hòa Pháp và các nước khác trị giá hơn 5 triệu USD.

(cid:153) Nguồn nguyên vật liệu:

Nguyên liệu

Trang 40

• Nguồn nguyên liệu của Nhà máy là đá khối Granite tự nhiên, nguyên liệu khai

thác hoặc mua lại của các đơn vị chuyên khai thác chủ yếu từ các tỉnh, thành:

Huế, Đà Nẵng, Gia Lai, Phú Yên, Bình Định, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Đồng

Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Côn Đảo, An Giang… và nhập khẩu đá khối nguyên

liệu từ một số nước: Ấn Độ, Brazil…

• Tất cả các sản phẩm trên màu sắc hoàn toàn tự nhiên, rất đa dạng và phong

phú như: đen, đỏ, vàng, xanh, hồng, tím, xám, trắng…

• Chất lượng của đá khối trên đã được kiểm nghiệm về cơ, lý, hóa, đảm bảo chất

lượng cho tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.

• Quy cách phẩm chất: để phù hợp với thiết bị khai thác, chế biến, xếp dỡ và vận

chuyển, đá nguyên liệu được cắt thành từng khối vuông góc, tương đối phẳng

mặt, đồng nhất có kích thước: dài 2,5 ÷ 3,2 m; rộng 1,5 ÷ 2m; cao 1,4 ÷ 2m

Vật tư

• Để tạo ra sản phẩm từ đá khối, quy trình sản xuất cần nhiều loại vật tư để chế

biến như: lưỡi cưa dẹt (lưỡi cưa gangsaw), lưỡi cưa đĩa các loại, hạt thép, đầu

mài… Các loại vật tư đa phần phải nhập ngoại (do trong nước chưa sản xuất

được) từ các nước Italy, Pháp, Tây Ban Nha, Đức, Nhật, Hàn Quốc, Đài Loan,

Trung Quốc…

(cid:153) Nguồn nhân lực:

Tổng số cán bộ công nhân viên Nhà máy là : 128 người

Trong đó Trình độ trên đại học : 1 người

Trình độ đại học : 26 người

Trình độ cao đẳng : 4 người

Trình độ trung cấp : 7 người

Công nhân kỹ thuật : 33 ngưới

Lao động phổ thông : 57 người

Trang 41

(cid:153) Một số sản phẩm chính:

• Các sản phẩm đá ốp lát như đá tấm (đá slab), đá cắt theo quy cách… nhiều

chủng loại và nhiều màu sắc khác nhau.

• Các sản phẩm đá mỹ nghệ như: bàn ghế đá nội thất, bàn ghế đá sân vườn, đèn

vườn, đá ốp lát vỉa hè, cubic…

• Các sản phẩm mộ bia bằng đá.

• Các dịch vụ tư vấn, thiết kế, gia công lắp đặt và bảo hành.

(cid:153) Thị trường khách hàng:

• Thị trường và khách hàng trong nước

o Thị trường trong nước của Nhà máy được tiêu thụ hầu hết các tỉnh, thành

phố từ Hà Nội đến Cà Mau, chủ yếu tập trung ở các đô thị lớn, các khu

công nghiệp, các công trình đầu tư nước ngoài, các cao ốc văn phòng, các

khách sạn lớn…

o Ngoài việc bán hàng trực tiếp cho khách hàng và trực tiếp thi công các

công trình lớn, Nhà máy còn có một hệ thống đại lý phân phối sản phẩm ở

Thành Phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đồng Nai, Bình Dương, Lâm Đồng,

Vũng Tàu, Tiền Giang, Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang…

• Thị trường nước ngoài

Sản phẩm của Nhà máy đã được xuất khẩu sang nhiều nước như: Mỹ, Canada,

Nhật Bản, Anh, Pháp, Đức, Cộng Hòa Sec, Hà Lan, Đài Loan, Campuchia…

2.2.2.2 Định mức chi phí sản xuất:

Hàng năm, Công ty Đá Granite lập định mức kinh tế kỹ thuật cho các sản phẩm

mới và điều chỉnh định mức cho các sản phẩm cũ.

Căn cứ vào đặc điểm của từng loại sản phẩm: yêu cầu về quy cách, đáp ứng yêu

cầu chất lượng của khách hàng, bộ phận kỹ thuật tiến hành lập định mức vật tư chính

cho các loại thành phẩm đá.

Trang 42

Định mức vật tư chính cho một số sản phẩm đá:

Bảng 2.8: Định mức vật tư chính cho một số sản phẩm đá

STT Nhóm đá

Loại đá

1 Đá cứng

TGF83 Đá New Imperial Red TGF85 Đá Indian Red TGF90 Đá Twilight Juparana Đá Saphia Brown TGF88 Đá đỏ Ruby Bình Định TGF10R

cứng

2 Đá vừa

Đá đỏ Bình Định Đá xanh Phan Rang Đá Tan Brown Đá Bahama Blue Đá xám Phước Hòa Đá Lavender Blue Đá Ruby Blue

trung

3

Đá bình

Đá Indian Kinawa Đá tím Khánh Hòa Đá trắng Suối Lâu Đá Imperial Black Đá Vân Mây Đá trắng Xuân Hòa Đá hồng Gia Lai Đá vàng Bình Định

4 Đá mềm

Đá Diana Green Đá xanh đen Buterfly Đá xanh đen Ubatuba Đá đen Indo Đá Emerald Green Đá Imperial Green Đá hồng Hòa Tâm Đá Venetian Gold Đá Chida White Đá đen Sông Hinh Đá đen An Khê

Mã hiệu Lưỡi cưa (lưỡi/m2) 0.18 0.18 0.17 0.17 0.17 0.16 0.16 0.16 0.16 0.15 0.15 0.15 0.14 0.13 0.13 0.13 0.13 0.13 0.12 0.12 0.12 0.12 0.12 0.12 0.11 0.11 0.11 0.11 0.10 0.10 0.10

TGF10 TGF62 TGF99 TGF89 TGF72 TGF98 TGF95 TGF96 TGF40 TGF41 TGF92 TGF76 TGF70 TGF20 TGF11 TGF91 TGF81 TGF82 TGF80 TGF86 TGF87 TGF37 TGF84 TGF97 TGF32 TGF22

Định mức Hạt thép (kg/m2) 6.00 5.85 5.70 5.20 4.55 4.00 3.90 3.80 3.50 3.50 3.40 3.40 3.20 3.10 3.00 2.80 2.80 2.80 2.80 2.60 2.40 2.20 2.20 2.20 2.00 2.00 2.00 1.80 1.80 1.80 1.20

Đầu mài (viên/m2) 1.00 1.00 1.00 0.95 0.92 0.88 0.88 0.88 0.88 0.86 0.84 0.80 0.80 0.75 0.75 0.72 0.72 0.70 0.70 0.70 0.68 0.65 0.65 0.65 0.60 0.60 0.60 0.60 0.60 0.60 0.60

Trang 43

Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công ty chỉ mới lập định mức

về khối lượng nguyên vật liệu tiêu hao. Công ty Đá Granite chưa theo dõi và quản lý

định mức đơn giá nguyên vật liệu trực tiếp.

2.2.2.3 Danh mục chi phí.

(cid:153) Danh mục chi phí sản xuất: khảo sát danh mục chi phí sản xuất của Công ty

sản xuất đá Granite .

• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

Do đặc thù của sản phẩm đá rất đa dạng về chủng loại, màu sắc, kích cỡ, mỗi

loại đá được đặt mã số riêng để dễ quản lý.

Bảng 2.9: Danh mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Mã NVL

Tên Nguyên Vật liệu

Mã NVL

Tên Nguyên Vật liệu

73 74 76 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 95 96 98 99 10R 10R 40 cđ 41 cđ

06 07 08 10 11 18 20 22 22 30 30 31 32 32 33 34 36 37 40 41 41 62 70 71 72 72

Đá Jacaranda Đá Romantico Đá Korchivka 08 Đá Đỏ Bình Định Đá Vàng Bình Định Đá Tím Bình Định Đá Hồng Gia Lai Đá Đen An Khê Đá Đen An Khê - 1,5p Đá Đen Phú Yên Đá Đen Phú Yên - 1,5P Đá Đen Núi Hương Đá Đen Hòn Gộp Đá Đen Hòn Gộp – 1,5p Đá Đen Suối Châu Đá Đen Tân Lập Đá Đen Sơn Hòa Đá Xám Hòa Tâm Đá Tím Tân Dân Đá Trắng Suối Lâu Đá Trắng Suối Lâu - 1,5p Đá Xanh Phan Rang Đá Xuân Hoà Đá Núi Le Đá Phước Hòa Đá Phước Hòa - 1,5p

Đá Xanh Côn Đảo Đá Xanh Bửu Long Đá Vân Mây Đá Đen CPC Đá Xanh Buterfly Đá Xanh Ubatuba Đá New Imperial Red Đá Venetian Gold Đá Indian Red Đá Emerald Green Đá Imperial Green Đá Saphire Brown Đá Bahama Blue Đá Twilight Juparana Đá Diana Green Đá Imperial Black K2 Đá Himalayan Black K1 Đá Ruby Blue Đá Indian Kinawa Đá Lavender Blue Đá Tan Brown Đá Đỏ Ruby Nội Đá Đỏ Ruby Nội - 1,5p Đá tím cưa đĩa Đá trắng cưa đĩa

Trang 44

Để theo dõi nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng trong quá trình sản xuất, kế toán

mở tài khoản 621 chi tiết theo từng giai đoạn của quy trình sản xuất.

Bảng 2.10: Danh mục tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Tài khoản Tên tài khoản 6211 6212 6213 Chi phí NVL trực tiếp giai đoạn I (Gangsaw) Chi phí NVL trực tiếp giai đoạn II (Đánh bóng) Chi phí NVL giai đoạn III (Mỹ nghệ)

• Chi phí nhân công trực tiếp:

Chi phí nhân công trực tiếp cũng được theo dõi theo từng giai đoạn sản xuất sản

phẩm. TK 622 mở chi tiết theo từng giai đoạn sản xuất: gangsaw, đánh bóng, mỹ

nghệ, cắt cầu…

Bảng 2.11: Danh mục tài khoản chi phí nhân công trực tiếp

Tài khoản Tên tài khoản

6221 6222 6223 6224 Chi phí nhân công trực tiếp GĐ I (Gangsaw) Chi phí nhân công trực tiếp GĐ II (Đánh bóng) Chi phí nhân công trực tiếp GĐ III (Mỹ nghệ) Chi phí nhân công trực tiếp GĐ IV(Cắt cầu)

• Chi phí sản xuất chung:

Chi phí sản xuất chung được phân loại theo chức năng chi phí. Chi phí sản xuất

chung theo dõi chi tiết theo từng giai đoạn sản xuất. Các khoản mục chi phí : khấu

hao tài sản cố định trực tiếp sản xuất, tài sản cố định gián tiếp sản xuất, chi phí dịch

vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền được tập hợp riêng sau đó kết chuyển cho từng

giai đoạn sản xuất liên quan.

Bảng 2.12: Danh mục tài khoản chi phí sản xuất chung

Tài khoản Tên tài khoản 6271 6271 6271 6271 6271 6271 Chi phí sản xuất chung giai đoạn I (Gangsaw) Vật liệu phụ Lưỡi cưa Công cụ dụng cụ Phân bổ xi măng Phí nhà xưởng

Trang 45

Lương quản lý xưởng Phân bổ máy gangsaw Phí nâng cấp giếng Chi phí sản xuất chung giai đoạn II (Đánh bóng) Vật liệu phụ Phí máy đánh bóng Công cụ dụng cụ Máy nén khí đánh bóng Sửa máy nén khí Phí khảo sát máy nén khí Phí đầu gắn đá mài đánh bóng – 4 Phí sửa máy đánh bóng Chi phí sản xuất chung giai đoạn III (Mỹ nghệ) Công cụ dụng cụ Vật liệu phụ Chi phí khấu hao TSCĐ trực tiếp sản xuất Khấu hao TSCĐ Bộ phận cắt cầu Khấu hao TSCĐ Bộ phận Gangsaw Khấu hao TSCĐ Bộ phận mỹ nghệ Khấu hao TSCĐ Bộ phận đánh bóng Chi phí khấu hao TSCĐ gián tiếp sản xuất Khấu hao TSCĐ gián tiếp Chi phí dịch vụ mua ngòai Tiền điện Chi phí thuê máy biến thế Chi phí SXC bằng tiền khác Vật liệu phụ Công đoàn phí, BHXH, BHYT Phí sửa xe nâng Phí hút bùn, kiểm định cẩu trục Lương cho bộ phận quản lý Gangsaw Chi phí sản xuất chung giai đoạn IV (Cắt cầu) Vật liệu phụ Công cụ dụng cụ Điện 6271 6271 6271 6272 6272 6272 6272 6272 6272 6272 6272 6272 6273 6273 6273 6274 6274 6274 6274 6274 6276 6276 6277 6277 6277 6278 6278 6278 6278 6278 6278 6279 6279 6279 6279

Trang 46

(cid:153) Nhận xét danh mục chi phí sản xuất:

Chi phí sản xuất hiện nay được phân loại theo chức năng chi phí và tổ chức tài

khoản kế toán theo dõi theo quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành. Chi

phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp được hạch toán theo dõi trực

tiếp cho từng sản phẩm.

Tài khoản theo dõi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp

cần được mở chi tiết theo từng sản phẩm ( chi tiết chi phí phát sinh ở mỗi giai đoạn

sản xuất cho từng sản phẩm). Các tài khoản chi phí sản xuất này cần được đánh mã

chi tiết hơn (chi tiết theo từng sản phẩm) để tiện theo dõi, tổng hợp số liệu tính giá

thành và phục vụ phân tích chi phí.

Chi phí sản xuất cũng cần được phân loại và quản lý theo cách ứng xử của chi

phí (sự thay đổi của chi phí khi mức độ hoạt động thay đổi) để phục vụ cho công tác

lập dự toán chi phí. Ngoài ra, chi phí sản xuất cũng cần được phân loại thành chi phí

trực tiếp, chi phí gián tiếp để kiểm tra và chọn lựa tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp

phù hợp.

2.2.2.4 Quy trình ghi chép kế toán chi phí.

(cid:153) Quy trình sản xuất đá granite

Sơ đồ quy trình công nghệ chế biến đá Granite:

Trang 47

STT

LƯU TRÌNH

TÊN CÔNG ĐOẠN

1

1

Nhận đá khối, tạm nhập nguyên liệu đầu vào.

2

2

Kiểm tra đá khối.

3

3

Đặt đá khối lên goòng bị động và cân chỉnh.

4

4

Lắp và cân chỉnh lưỡi cưa.

5

5

Đưa xe goòng vào máy cưa.

6

6

Thực hiện việc cưa xẻ.

7

7

Chuyển đá tấm sau khi xẻ ra ngoài và rửa đá.

8

8

Kiểm tra, phân loại đá tấm sau khi xẻ và đánh mã hiệu đá tấm.

Đánh bóng đá tấm.

9

9

10

Làm nhám bề mặt đá tấm.

10

11

Kiểm tra, phân loại đá tấm sau khi đánh bóng.

11

12

12

Lưu kho bán thành phẩm.

13

13

Cắt đá tấm theo quy cách.

14

14

Kiểm tra, phân loại đá quy cách sau khi cắt quy cách.

15

15

Xếp dỡ và vận chuyển đá khối.

16

16

Gia công các sản phẩm mỹ nghệ.

17

17

Kiểm tra, phân loại sản phẩm sau khi gia công mỹ nghệ.

18

18

Đóng gói, lưu kho thành phẩm

19

19

Thi công ốp lát, gia công lắp đặt.

20

20

Kiểm tra quá trình thi công ốp lát, thực hiện bảo hành công trình.

Kết thúc

Sơ đồ 2.4: Quy trình sản xuất đá granite

Trang 48

(cid:153) Hệ thống kế toán ghi chép chi phí:

Hệ thống kế toán ghi chép chi phí tại Công ty Đá Granite sử dụng phần mềm kế

toán ASC và Excel để theo dõi tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Hệ thống

kế toán tập hợp và ghi nhận theo chi phí thực tế, không sử dụng chi phí định mức để

ghi chép. Việc tính giá thành hiện tại mất khá nhiều thời gian, bộ phận kế toán sau khi

kết thúc quý mới có thể tính được giá thành sản phẩm sản xuất trong quý.

Do quy trình sản xuất sản phẩm đá trải qua nhiều công đoạn. Bán thành phẩm

hoàn thành ở giai đoạn trước là nguyên vật liệu chính của giai đoạn sau. Giá thành các

sản phẩm đá được tính theo phương pháp phân bước, có tính giá thành bán thành

phẩm.

(cid:153) Phân bổ chi phí:

Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho các sản phẩm theo tiêu thức số lượng

sản phẩm hoàn thành.

Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp được phân bổ cho các sản phẩm

theo tiêu thức số lượng sản phẩm bán ra.

2.2.2.5 Các báo cáo chi phí hiện hành.

Báo cáo giá thành sản phẩm (các đơn vị sản xuất) lập hàng quý.

Bảng phân tích chi phí sản xuất theo yếu tố Quý, Năm (một phần của Thuyết

minh báo cáo tài chính)

2.3 Những hạn chế của hệ thống kiểm soát chi phí hiện tại:

Hệ thống kế toán chi phí tại Công ty TNHH MTV Tín Nghĩa và tại Công ty Đá

Granite tổ chức và đáp ứng được các yêu cầu của công tác kế toán tài chính. Tuy

nhiên, qua khảo sát hệ thống kiểm soát chi phí tại 02 đơn vị trên cho thấy còn bộc lộ

nhiều hạn chế cần khắc phục.

2.3.1 Hệ thống kế toán chi phí chưa hoàn chỉnh.

Hệ thống kế toán ghi chép chi phí chỉ mới đáp ứng được yêu cầu của công tác kế

toán tài chính, để phục vụ cho việc thực hiện công tác kế toán quản trị thì cần phải

khắc phục các vấn đề sau:

Trang 49

(cid:153) Phân loại chi phí còn đơn giản:

Chi phí chỉ mới ghi nhận và phân loại theo chức năng của chi phí. Chi phí phải

được phân loại thành định phí, biến phí để phục vụ cho việc lập dự toán. Ngoài ra,

phải phân loại chi phí thành chi phí gián tiếp, trực tiếp để phục vụ cho việc tập hợp và

tính cho các đối tượng chịu chi phí.

(cid:153) Công cụ hỗ trợ không sử dụng nhất quán, khó khăn trong tổng hợp dữ liệu

Hiện nay, công tác tin học hóa kế toán tại Công ty TNHH MTV Tín Nghĩa và

các đơn vị thành viên chưa được triển khai đồng bộ và nhất quán. Công ty TNHH

MTV Tín Nghĩa sử dụng phần mềm kế toán Solomon để theo dõi, công ty Đá Granite

sử dụng phần mềm ASC để tập hợp và quản lý chi phí.

(cid:153) Mã hóa chi phí và ghi nhận chi phí chưa nhất quán:

Do việc triển khai không đồng bộ và nhất quán các hệ thống hỗ trợ, dẫn đến việc

mã hóa chi phí (số ký tự, mã khoản mục chi phí) có sự khác nhau giữa văn phòng

công ty và các đơn vị thành viên. Ngay cả, tại văn phòng công ty việc mã hóa chi phí

và ghi nhận chi phí vào các mã chi phí vẫn chưa thống nhất và phù hợp (một khoản

mục chi phí được ghi vào các mã chi phí khác nhau).

(cid:153) Thiếu các báo cáo chi phí cung cấp thông tin kế toán quản trị:

Các báo cáo chi phí hiện tại chỉ mới cung cấp thông tin kế toán tài chính, để có

thể cung cấp thông tin linh hoạt về chi phí cho ban quản lý cần phải thiết lập hệ thống

các báo cáo kế toán quản trị

2.3.2 Hệ thống định mức chi phí chưa hoàn chỉnh.

Định mức chi phí chỉ mới được lập cho định mức khối lượng của nguyên vật liệu

trực tiếp, chưa lập định mức cho các khoản mục chi phí quan trọng: chi phí nhân công

trực tiếp, chi phí sản xuất chung.

Định mức khối lượng nguyên vật liệu không cập nhật thường xuyên để phù hợp

với tình hình cạnh tranh về chất lượng sản phẩm của thị trường và yêu cầu của khách

hàng. Định mức đơn giá nguyên vật liệu chưa được lập và theo dõi dẫn đến khó quản

lý và kiểm soát khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Trang 50

2.3.3 Chưa lập dự toán phục vụ kiểm soát và đánh giá hiệu quả hoạt động:

Hệ thống kiểm soát chi phí hiện tại của Công ty TNHH MTV Tín Nghĩa chưa áp

dụng dự toán ngân sách – công cụ quan trọng phục vụ cho việc hoạch định và kiểm

soát hoạt động kinh doanh. Hệ thống dự toán ngân sách sẽ giúp ban giám đốc dự tính

các kế hoạch hoạt động cho đơn vị và chủ động trong việc điều hành quản lý đơn vị.

Ngoài ra, dự toán ngân sách còn giúp Ban giám đốc thực hiện chức năng kiểm tra

thông qua việc so sánh kết quả thực hiện với kế hoạch và đánh giá hiệu quả hoạt động

thực tế.

2.3.4 Chưa thực hiện phân tích biến động chi phí và đánh giá thành quả quản

lý chi phí:

Qua phân tích tổng quát tình hình kinh doanh các năm 2006, 2007, 2008 của

Tổng Công ty Tín Nghĩa cho thấy hoạt động kinh doanh của Tổng công ty qua các

năm đều có lợi nhuận. Tuy nhiên, tỷ suất lợi nhuận trước thuế/doanh thu là thấp (dưới

4%, năm 2008 chỉ đạt 0.41%). Nguyên nhân là do tỷ lệ chi phí/doanh thu chiếm rất

cao và có sự biến động giữa các năm.

Hiện tại, bộ phận kế toán của Công ty chú trọng thực hiện công tác kế toán tài

chính chưa quan tâm thực hiện các phương pháp kiểm soát chi phí. Thông qua việc

phân tích biến động giữa chi phí thực tế và chi phí theo dự toán sẽ giúp ban giám đốc

đánh giá được hiệu quả hoạt động, thành quả quản lý chi phí của từng bộ phận.

2.4 Các yêu cầu quản lý hiện nay

2.4.1 Kế hoạch hoạt động kinh doanh năm 2009 và các năm tiếp theo

Phương hướng hoạt động chủ yếu của công ty trong năm 2009 là khắc phục khó

khăn, tiếp tục giữ vững tốc độ tăng doanh thu, đảm bảo hoạt động có hiệu quả và đảm

bảo khả năng thanh toán, triển khai các dự án trọng điểm có hiệu quả.

Chiến lược phát triển Công ty Tín Nghĩa trong giai đoạn 2005 – 2015, công ty

hướng đến một tập đoàn kinh tế vững mạnh, thị trường mở rộng đến nhiều quốc gia.

Hoạt động sản xuất kinh doanh:

Công ty tiếp tục duy trì và đẩy mạnh các lĩnh vực kinh doanh đang hoạt động có

hiệu quả như: xăng dầu, dịch vụ vận chuyển, kinh doanh kho, bãi ICD, đầu tư kinh

Trang 51

doanh khu công nghiệp, sản xuất gạch ngói. Công ty tiếp tục thực hiện đa dạng hóa

sản phẩm và có đơn giá, phương thức thanh toán phù hợp để mở rộng thị trường, đẩy

mạnh tình hình tiêu thụ các sản phẩm gạch, ngói, đá granite, cát xây dựng và căn hộ

nhà chung cư.

Theo dõi tình hình biến động tỷ giá hối đoái và giá thị trường mặt hàng nông

sản, chọn hình thức mua bán phù hợp để giảm thiểu rủi ro, đảm bảo không bị lỗ.

Xây dựng phương án và tổ chức triển khai kinh doanh các dịch vụ liên quan đến

công trình Trạm dừng chân Tân Phú….

Hoạt động đầu tư:

Đối với các dự án đang triển khai, các công trình đang thi công: triển khai thi

công, hoàn thiện đưa vào kinh doanh Trạm dừng xe Xuân Lộc, hoàn thành công tác

thi công mặt bằng, hạ tầng khu công nghiệp Nhơn Trạch 6, hoàn thành công trình mở

rộng Nhà máy gạch Tuynel và lắp đặt máy móc thiết bị.

Công ty tiếp tục triển khai thi công hạ tầng Khu dịch vụ du lịch Cù lao Tân Vạn,

tập trung triển khai dự án đầu tư tại Lào.

Công tác quản lý:

Công ty tiếp tục thực hiện việc chuyển đổi các đơn vị thành viên của Công ty

thành Công ty TNHH MTV, đẩy nhanh công tác chuyển đổi doanh nghiệp từ Công ty

TNHH MTV thành loại hình Công ty cổ phần và tổ chức đi vào hoạt động theo mô

hình Tổng công ty.

Tăng cường công tác kiểm soát, kiểm tra tình hình kinh doanh, hiệu quả sử dụng

vốn các đơn vị trực thuộc, tham gia tổ chức quản lý các đơn vị liên doanh, cổ phần.

Tiếp tục tăng cường công tác đào tạo nguồn cán bộ tại chỗ, thu hút nhân tài-

tuyển dụng các nhân sự có trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm để tăng cường

bộ máy cho Công ty.

2.4.2 Nhu cầu hoàn thiện hệ thống kiểm soát chi phí

Công ty đã chuyển sang hoạt động theo mô hình Tổng công ty, tiếp tục triển khai

các dự án đầu tư mở rộng sang các lĩnh vực khu dân cư – đô thị, du lịch và dịch vụ,

giao thông vận tải, khu công nghiệp, kho cảng, y tế…

Trang 52

Hoạt động của Công ty dần mở rộng sang các quốc gia trong khu vực: đã tiến

hành đầu tư và thành lập Công ty cổ phần Tín Nghĩa – Lào.

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát chi phí là việc làm cần thiết và có ý nghĩa quan

trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, nâng cao sức cạnh tranh cho sản

phẩm, dịch vụ của công ty đối với thị trường trong và ngoài nước.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

Công ty Tín Nghĩa thành lập và đi vào hoạt động từ năm 1989. Sau 20 năm hoạt

động và phát triển, Tín Nghĩa hiện đang hoạt động sản xuất kinh doanh đa lĩnh vực,

ngành nghề: đầu tư kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp, đầu tư xây dựng & kinh

doanh địa ốc, kinh doanh dịch vụ kho cảng; vận tải đa phương thức và logistics, kinh

doanh hệ thống phân phối xăng, dầu, nhớt, khí đốt, chế biến, kinh doanh và xuất khẩu

hàng nông sản, khai thác khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng đến các lĩnh vực: đầu

tư kinh doanh dịch vụ du lịch, vui chơi, giải trí, nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe, đầu

tư tài chính, liên doanh, liên kết…

Quy mô hoạt động của Công ty Tín Nghĩa từ loại hình doanh nghiệp nhà nước

hiện nay đã phát triển sang hoạt động mô hình Tổng công ty với 16 công ty con, 12

công ty liên kết, 02 đơn vị trực thuộc, đầu tư tài chính vào Ngân hàng thương mại cổ

phần Đại Á, thương mại cổ phần ngoài quốc doanh (VP Bank).

Kết quả kinh doanh 03 năm 2006, 2007, 2008 cho thấy công ty hoạt động có lợi

nhuận mỗi năm. Tuy nhiên, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu còn thấp, chi phí hoạt

động chiếm tỷ trọng rất cao trong doanh thu (hơn 97%).

Hệ thống kiểm soát chi phí hiện tại của Công ty còn khá đơn giản, chỉ mới tổ

chức theo dõi công tác kế toán tài chính. Công ty chưa triển khai tổ chức hệ thống kế

toán quản trị: chưa lập hệ thống dự toán ngân sách hoạt động, chính sách chi phí chưa

có kế hoạch theo dõi các khoản chi phí ngoài sản xuất, …Hệ thống định mức chi phí

sản xuất tuy được lập hàng năm nhưng luôn có chênh lệch cao so với chi phí thực tế.

Hiện tại, công ty cũng không tổ chức phân tích biến động chi phí sản xuất, ngoài sản

Trang 53

xuất đối với chi phí hoạt động giữa các năm, hệ thống báo cáo chi phí còn đơn giản,

chưa tổ chức đánh giá hiệu quả quản lý chi phí của các trung tâm chi phí…

Quy mô hoạt động của công ty ngày càng tăng trưởng, vốn điều lệ hiện nay là :

1.500.000.000.000 đồng, tiếp tục duy trì và đẩy mạnh các lĩnh vực kinh doanh hiện

tại, mở rộng sang các lĩnh vực ngành nghề mới: khu dân cư- đô thị, y tế, dịch vụ du

lịch, chăm sóc sức khỏe…

Chiến lược phát triển Công ty Tín Nghĩa trong giai đoạn 2005 – 2015, công ty

phát triển thành một tập đoàn kinh tế vững mạnh, mở rộng thị trường đến nhiều quốc

gia. Để có thể thực hiện thành công chiến lược phát triển, việc tổ chức và hoàn thiện

hệ thống kiểm soát chi phí là công việc quan trọng cần quan tâm thực hiện.

Một hệ thống kiểm soát chi phí hữu hiệu sẽ giúp Công ty quản lý và kiểm soát

hoạt động kinh doanh của các đơn vị thành viên, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và

tạo sự cạnh tranh cho các sản phẩm, dịch vụ của Công ty trong điều kiện cạnh tranh

và biến động của thị trường trong và ngoài nước.

Trang 54

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT CHI PHÍ TẠI

CÔNG TY TNHH MTV TÍN NGHĨA

3.1 Mục tiêu và ý nghĩa của việc hoàn thiện hệ thống kiểm soát chi phí tại công

ty TNHH MTV Tín Nghĩa.

3.1.1 Mục tiêu hoàn thiện hệ thống kiểm soát chi phí.

Qua khảo sát hệ thống kiểm soát chi phí hiện tại của Công ty Tín Nghĩa ở

Chương 2 cho thấy việc hoàn thiện hệ thống kiểm soát chi phí là một công việc rất

quan trọng cần phải thực hiện. Hoàn thiện hệ thống kiểm soát chi phí tại công ty

TNHH MTV Tín Nghĩa cần đáp ứng các mục tiêu sau:

(cid:153) Hệ thống kiểm soát chi phí giúp Ban quản lý Công ty thực hiện chức năng

hoạch định: Hệ thống kiểm soát chi phí phải lập chính sách quản lý chi phí và

hệ thống dự toán chi phí sản xuất, chi phí ngoài sản xuất. Hệ thống kiểm soát

chi phí phải theo sát được kế hoạch hoạt động hàng năm của Công ty, tổ chức

hệ thống kế toán theo dõi, ghi chép thông tin của hoạt động kinh doanh, kiểm

tra chênh lệch giữa thực hiện so với kế hoạch, đánh giá hiệu quả hoạt động

kinh doanh so với kế hoạch.

(cid:153) Hệ thống kiểm soát chi phí đảm bảo thực hiện được chức năng phân tích:

quản lý và phân loại danh mục chi phí theo tính chất của các loại chi phí, phải

theo dõi được chi phí theo các trung tâm chi phí, xây dựng và cập nhật thường

xuyên hệ thống chi phí định mức do chi phí luôn thay đổi.

(cid:153) Hệ thống kiểm soát chi phí thực hiện chức năng kiểm tra: thông qua việc tổ

chức hệ thống kiểm soát nội bộ quản lý về chi phí. Các khoản chi phí cần được

phân cấp xét duyệt và có quy trình xét duyệt chặt chẽ. Hệ thống kiểm soát chi

phí thực hiện kiểm soát chi phí trong giai đoạn lập kế hoạch kinh doanh, thực

hiện hoạt động kinh doanh, đầu tư mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi

phí phát sinh cho các bộ phận, cho các trung tâm chi phí ở một mức độ phù

hợp với chính sách quản lý chung của đơn vị. Hệ thống kiểm soát chi phí đảm

bảo các tiêu chuẩn hợp lý sau của chi phí:

Trang 55

• Chi phí phát sinh phải phù hợp với hiệu quả hoạt động kinh doanh của các

trung tâm chi phí.

• Chi phí phát sinh phải thật sự đem lại lợi ích nhất định cho hoạt động kinh

doanh của doanh nghiệp.

• Chi phí phát sinh phải ở một mức độ phù hợp với đặc điểm hoạt động chung

của bình quân ngành và phải tiết kiệm chi phí tạo sự canh tranh cho doanh

nghiệp so với các doanh nghiệp cùng ngành.

(cid:153) Hệ thống kiểm soát chi phi hỗ trợ đắc lực cho Ban giám đốc Công ty trong

việc ra quyết định: Hệ thống kiểm soát chi phí phải tổ chức hệ thống báo cáo

chi phí định kỳ, phân tích và giải thích nguyên nhân chênh lệch giữa chi phí dự

toán và chi phí thực tế, chênh lệch giữa chi phí thực tế các kỳ. Thông qua hệ

thống báo cáo chi phí, Công ty đánh giá được hiệu quả quản lý chi phí của từng

đơn vị thành viên và ra quyết định mở rộng đầu tư hoạt động hay cần cải tiến

hoạt động, tăng cường kiểm soát đơn vị thành viên nào.

3.1.2 Ý nghĩa của việc hoàn thiện hệ thống kiểm soát chi phí:

Tổ chức và hoàn thiện hệ thống kiểm soát chi phí hữu hiệu sẽ giúp Công ty thực

Hệ thống kiểm soát chi phí cung cấp thông tin hữu ích cho Ban quản lý Công ty

hiện được các mục tiêu quan trọng sau:

phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh và xây dựng chiến lược hoạt động cho

Công ty.

Đạt được hiệu quả trong việc sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp và nâng cao

hiệu quả sử dụng vốn, tối đa hóa lợi nhuận các đơn vị thành viên và của toàn Tổng

Công ty.

Nâng cao sức cạnh tranh cho sản phẩm, dịch vụ của các đơn vị thành viên, mở

rộng thị trường trong và ngoài nước cho sản phẩm, dịch vụ.

Trang 56

3.2 Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát chi phí.

3.2.1 Hoàn thiện hệ thống kế toán ghi chép chi phí.

3.2.1.1 Mã hóa chi phí:

Để tạo sự nhất quán trong việc ghi chép, tổng hợp số liệu của văn phòng công ty

Mã số Chi phí cấp II

Mã số trung tâm lợi nhuận

Mã số Chi phí cấp III

và các đơn vị thành viên, Tổng công ty cần thực hiện mã hóa chi phí như sau:

Mã số chi phí cấp I

Mã số trung tâm chi phí

xx xx xx xxx xxxxxx

Sơ đồ 3.1: Cách mã hóa thống nhất các khoản mục chi phí

Ví dụ: Mã số chi phí 0501S1S01110000: Chi phí NVLTT Giai đoạn I

• 02 ký tự đầu: 05 chỉ trung tâm lợi nhuận- Công ty TNHH MTV Đá Granite Tín

Nghĩa.

• 02 ký tự tiếp theo: 01 chỉ trung tâm chi phí do trung tâm lợi nhuận quản lý-

Nhà máy sản xuất đá Granite.

• 02 ký tự tiếp theo: S1 (Mã chi phí cấp I) cho biết khoản mục chi phí NVLTT

• 03 ký tự tiếp theo: S01 (Mã chi phí cấp II) cho biết khoản mục chi phí NVLTT

giai đoạn 1.

• 06 ký tự cuối: 110000 (Mã chi phí cấp III) cho biết khoản mục chi phí NVLTT

giai đoạn I của sản phẩm thứ 1.

Cách mã hóa chi phí trên sẽ giúp theo dõi chi phí theo từng trung tâm chi phí của

từng trung tâm lợi nhuận, có thể thống kê và kết xuất chi phí theo từng mã chi phí cấp

I, II, III để theo dõi chi tiết các khoản mục chi phí.

Trang 57

3.2.1.2 Hoàn thiện hệ thống chứng từ

Trên cơ sở hệ thống chứng từ kế toán tài chính đã có, cần thêm các tiêu thức để

phân loại chi phí. Ví dụ: ký hiệu F (chi phí cố định), V (biến phí), M (chi phí hỗn

hợp). Ngoài ra còn thêm thông tin về bộ phận sử dụng chi phí đã được mã hóa lên

chứng từ để thuận tiện cho việc hạch toán và tập hợp chi phí theo trung tâm chi phí.

3.2.1.3 Sử dụng công cụ hỗ trợ:

Tổng công ty Tín Nghĩa nên triển khai áp dụng thống nhất phần mềm kế toán

cho văn phòng công ty và các đơn vị thành viên. Tổng công ty cần nâng cấp phần

mềm kế toán solomon hiện tại, đào tạo cho các nhân viên bộ phận kế toán của văn

phòng công ty và các đơn vị thành viên nắm rõ và sử dụng một cách hiệu quả phần

mềm.

Với quy mô sản xuất kinh doanh hiện tại, Tổng công ty nên đầu tư triển khai sử

dụng hệ thống ERP (Enterprise Resource Planning): Quản lý nguồn lực doanh nghiệp

được xem là một hệ thống ứng dụng đa phân hệ.

Để có thể sử dụng được hệ thống ERP, công việc đầu tiên và phải đầu tư công

sức, thời gian thực hiện là chuẩn hóa và hoàn thiện các quy trình hoạt động, xử lý

công việc của các phòng ban, của từng đơn vị thành viên. Tổng công ty có thể nghiên

cứu triển khai việc tích hợp các phân hệ của phần mềm Solomon trở thành phần mềm

ứng dụng đa phân hệ, vận hành theo mô hình ERP.

Đối với các đơn vị sản xuất như Công ty TNHH MTV Đá Granite Tín Nghĩa,

Công ty TNHH MTV VLXD Tín Nghĩa… có thể nghiên cứu triển khai ứng dụng

phân hệ tính giá thành theo phương pháp định mức (Standard Costing) phục vụ cho

việc cung cấp nhanh chóng, kịp thời thông tin về giá thành sản phẩm. Phương pháp

tính giá thành theo phương pháp định mức còn giúp cho việc quản lý kế toán giá

thành khoa học và dễ theo dõi hơn.

3.2.1.4 Phân loại chi phí

Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí nhằm mục đích phục vụ cho

việc ra quyết định. Phân loại chi phí thành định phí, biến phí phục vụ cho việc lập dự

Trang 58

toán chi phí, cơ sở quan trọng của việc kiểm soát chi phí. Việc phân loại chi phí còn là

cơ sở quan trọng để tập hợp chi phí lập báo cáo chi phí định kỳ.

(cid:153) Phân loại chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất chung cần được theo dõi theo cách ứng xử của chi phí: định phí,

biến phí, chi phí hỗn hợp, là cơ sở để lập dự toán chi phí sản xuất chung. Ngoài ra,

cũng cần phân loại chi phí sản xuất chung thành chi phí trực tiếp, gián tiếp để phục vụ

cho việc theo dõi hạch toán và lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung phù

hợp.

Bảng 3.1 Phân loại chi phí sản xuất chung

Mã chi phí

Phân loại chi phí

Nội dung chi phí sản xuất

theo cách ứng xử

theo khả năng tập hợp

Cấp I

Cấp II

Cấp III

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

….

….

….

Chi phí nhân công trực tiếp

S1 S2

S01 S02 S03 S04

110000 Chi phí NVLTT GĐ I 110100 Chi phí NVLTT GĐ I sản phẩm 1 110200 Chi phí NVLTT GĐ I sản phẩm 2 110300 Chi phí NVLTT GĐ I sản phẩm 3 … 11000n Chi phí NVLTT GĐ I sản phẩm n 120000 Chi phí NVLTT GĐ II 120100 Chi phí NVLTT GĐ II sản phẩm 1 120200 Chi phí NVLTT GĐ II sản phẩm 2 120300 Chi phí NVLTT GĐ II sản phẩm 3 … 12000n Chi phí NVLTT GĐ II sản phẩm n 130000 Chi phí NVLTT GĐ III 130100 Chi phí NVLTT GĐ III sản phẩm 1 130200 Chi phí NVLTT GĐ III sản phẩm 2 130300 Chi phí NVLTT GĐ III sản phẩm 3 … 13000n Chi phí NVLTT GĐ II sản phẩm n 210000 Chi phí NCTT GĐ I 210100 Chi phí NVLTT GĐ I sản phẩm 1 210200 Chi phí NVLTT GĐ I sản phẩm 2

TK chi phí Định phí

621 6211 6211 6211 6211 6211 6211 6212 6212 6212 6212 6212 6212 6213 6213 6213 6213 6213 6213 622 6221 6221 6221

Biến phí x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x

Trực tiếp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x

Gián tiếp

Trang 59

… Chi phí sản xuất chung

x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x

S3

x x x x x x x x x x x x

x x x x x x x x x

x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x

6221 210300 Chi phí NVLTT GĐ I sản phẩm 3 6221 … 6221 21000n Chi phí NVLTT GĐ I sản phẩm n 6222 220000 Chi phí NCTT GĐ II 6222 … 6223 230000 Chi phí NCTT GĐ III 6223 … 6224 240000 Chi phí NCTT GĐ IV 6224 … 627 6271 710000 Chi phí nhân viên quản lý 6271 710100 lương quản lý xưởng 6271 710200 lương cho BP QL Gangsaw 6271 710300 Công đoàn phí, BHXH, BHYT 6272 720000 Chi phí vật liệu 6272 720100 Vật liệu phụ (Giai đoạn I) 6272 720200 Vật liệu phụ (Giai đoạn II) 6272 720300 Vật liệu phụ (Giai đoạn III) 6273 730000 Chi phí dụng cụ sản xuất 6273 730100 lưỡi cưa 6273 730200 máy nén khí đánh bóng 6273 730300 phân bổ máy gangsaw 6273 730400 phí đầu gắn đá mài đánh bóng – 4 6273 730500 công cụ dụng cụ khác 6274 740000 Chi phí khấu hao TSCĐ 740100 Khấu hao TSCĐ bộ phận cắt cầu 6274 740200 Khấu hao TSCĐ bộ phận đánh bóng 6274 6274 740300 Khấu hao TSCĐ bộ phận Gangsaw 6274 740400 Khấu hao TSCĐ bộ phận mỹ nghệ 6274 740500 Khấu hao TSCĐ gián tiếp 6277 770000 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6277 770100 Điện 6277 770200 phí thuê máy biến thế 6277 770300 phí hút bùn, kiểm định cẩu trục 6277 770400 phí khảo sát máy nén khí 6277 770500 phí nâng cấp giếng 6277 770600 phí sửa máy đánh bóng 6277 770700 phí sửa xe nâng 6277 770800 phí sửa máy nén khí 6278 780000 Chi phí bằng tiền khác

S05 S06 S07 S08 S09 S10 S11 S12 S13

Trang 60

(cid:153) Phân loại chi phí ngoài sản xuất

Các khoản mục chi phí của Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp cũng được

phân loại theo cách ứng xử của chi phí (định phí, biến phí) và theo khả năng tập hợp

(chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp).

3.2.2 Xây dựng và cập nhật hệ thống định mức chi phí sản xuất.

3.2.2.1 Sự cần thiết của việc xây dựng định mức chi phí sản xuất:

Định mức chi phí sản xuất là cơ sở để lập dự toán chi phí sản xuất, chủ động

trong kế hoạch chuẩn bị nguồn nguyên vật liệu trực tiếp, tuyển dụng và đào tạo đội

ngũ nhân công trực tiếp, đầu tư định phí chi phí sản xuất chung.

Định mức chi phí sản xuất là cơ sở để đánh giá việc thực hiện quản lý chi phí sản

xuất thực tế phát sinh trong kỳ.

Định mức chi phí sản xuất còn là cơ sở quan trọng để đánh giá các biến động chi

phí sản xuất phát sinh trong kỳ, tìm ra các nguyên nhân và giải pháp để sử dụng chi

phí sản xuất một cách hiệu quả nhất.

Định mức chi phí sản xuất tạo điều kiện áp dụng phương pháp tính giá thành

theo chi phí tiêu chuẩn. Chi phí sản xuất tiêu chuẩn chính là định mức chi phí sản xuất

ra một đơn vị sản phẩm. Tính giá thành theo phương pháp chi phí tiêu chuẩn

(Standard costing) sẽ giúp việc cung cấp thông tin giá thành cho các quyết định sản

xuất, kinh doanh của Công ty sản xuất Đá granite và các công ty sản xuất được kịp

thời và nhanh chóng hơn.

3.2.2.2 Quy trình lập và cập nhật định mức chi phí sản xuất:

Định mức chi phí sản xuất cần được kiểm tra theo dõi hàng quý và kịp thời điều

chỉnh khi giá nguyên vật liệu biến động. Cuối mỗi năm cần đánh giá lại hệ thống định

mức chi phí sản xuất đã được lập, cập nhật định mức lượng, giá của chi phí nguyên

vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Phân tích biến động giữa chi phí thực

tế và chi phí định mức cũng giúp Công ty đánh giá hệ thống chi phí định mức đã được

lập có hợp lý và xem xét việc điều chỉnh, cập nhật chi phí định mức.

Trang 61

Hệ thống định mức Chi phí sản xuất

Định mức chi phí NVLTT

Định mức chi phí NCTT

Định mức chi phí SXC

Định mức lượng

Định mức giá

BP SXC

ĐP SXC

Định mức lượng

Định mức giá

Định mức lượng

Định mức giá

Sơ đồ 3.2: Hệ thống định mức chi phí sản xuất

Tổng Công ty

Đơn vị thành viên

Giám đốc duyệt

Ban Giám đốc duyệt

Phòng kế hoạch – kỹ thuật lập định mức

Định mức chi phí đã duyệt

Định mức chi phí đã duyệt

Báo cáo chi phí định kỳ

Báo cáo chi phí định kỳ

Yêu cầu điều chỉnh định mức

Định mức chi phí đã điều chỉnh

Sơ đồ 3.3: Quy trình lập và cập nhật định mức chi phí sản xuất

Trang 62

3.2.2.3 Lập định mức chi phí sản xuất.

(cid:153) Lập định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Định mức lượng nguyên vật liệu trực tiếp: cần tính định mức nguyên vật liệu cho

nhu cầu sản xuất sản phẩm theo yêu cầu về mặt kỹ thuật. Ngoài ra, còn phải tính định

mức hao hụt và định mức hư hỏng của nguyên vật liệu cho phép trong quá trình sản xuất.

Định mức giá nguyên vật liệu trực tiếp: Định mức giá nguyên vật liệu được

tính trong trường hợp mua trong nước và nhập khẩu:

• Mua trong nước:

= + - Đơn giá mua NVL M Chi phí thu mua Giá mua theo hóa đơn Các khoản giảm giá, chiết khấu…

• Nhập khẩu:

= + - Đơn giá mua NVL M Giá nhập khẩu NVL Chi phí thu mua Các khoản giảm giá, chiết khấu… Giá nhập khẩu nguyên vật liệu = Giá mua NVL + thuế nhập khẩu, các khoản

thuế không hoàn lại khác.

Đối với các sản phẩm đá granite, định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được

lập chi tiết về khối lượng và đơn giá cho từng công đoạn sản xuất sản phẩm: công

đoạn gangsaw, đánh bóng, mỹ nghệ.

Thẻ định mức chi phí sản xuất

Quý 03 Năm 2009

Sản phẩm: Đá Xanh Ubatuba

Chi phí định mức 338.200đ/m2 140.916đ/ m2 84.550đ/m2 563.666đ/ m2 Khoản mục chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp Nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung Cộng chi phí định mức 1m2 (giá thành đơn vị dự toán)

(cid:153) Lập định mức chi phí nhân công trực tiếp

Định mức đơn giá một giờ công lao động gồm các khoản: mức lương cơ bản

một giờ, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, Bảo

hiểm thất nghiệp).

Trang 63

Định mức thời gian để hoàn tất một đơn vị sản phẩm: được tính căn cứ trên định

mức thời gian của từng công đoạn sản xuất sản phẩm.

Định mức thời gian để sản xuất một đơn vị sản phẩm đá granite được tính chi tiết

theo định mức thời gian của từng công đoạn gangsaw, đánh bóng, mỹ nghệ, cắt cầu

trong quy trình sản xuất.

(cid:153) Lập định mức chi phí sản xuất chung.

• Định mức biến phí sản xuất chung:

Định mức biến phí sản xuất chung đối với Công ty sản xuất đá nên tính như sau:

= x Định mức biến phí sản xuất chung Tỉ lệ biến phí sản xuất chung Định mức biến phí trực tiếp Biến phí trực tiếp = Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp

Tỷ lệ biến phí sản xuất chung tính theo công thức sau:

= Tỷ lệ biến phí sản xuất chung Tổng biến phí sản xuất chung ước tính Tổng biến phí trực tiếp ước tính

• Định mức định phí sản xuất chung:

Định mức định phí sản xuất chung tại công ty Đá Granite được tính căn cứ vào:

Số liệu chi phí sản xuất chung và mức độ hoạt động trung bình của các kỳ trước (kỳ

quá khứ) và kế hoạch sản xuất của kỳ hiện tại để tính.

= Định mức định phí sản xuất chung Tổng định phí sản xuất chung ước tính Mức độ hoạt động trung bình (sản phẩm)

3.2.3 Lập dự toán chi phí.

3.2.3.1 Dự toán ngân sách- công cụ quản lý hoạt động hiệu quả:

Hiện tại Tổng công ty Tín Nghĩa chưa thực hiện lập hệ thống dự toán ngân sách,

việc lập dự toán ngân sách sẽ mang lại nhiều lợi ích cho công ty:

• Dự toán giúp Công ty thống nhất được mục tiêu của kế hoạch hoạt động trong

một thời kỳ.

• Quá trình hoạch định ngân sách tạo điều kiện cho các cấp quản lý trao đổi

thông tin về các chính sách và mục tiêu của doanh nghiệp.

• Dự toán ngân sách là cơ sở để kiểm soát và đánh giá thành quả thực hiện kế

hoạch kinh doanh.

Trang 64

• Dự toán ngân sách là cơ sở để kiểm soát chi phí của các trung tâm chi phí.

• Dự toán ngân sách giúp cho nhân viên có ý thức tiết kiệm và động viên mọi

nguồn lực trong việc hoạch định và kiểm soát các hoạt động của Tổng Công ty.

3.2.3.2 Các bước lập dự toán3:

Lập dự toán cho từng đơn vị thành viên và cho toàn Tổng công ty sẽ trải qua các

bước sau:

(cid:153) Bước 1: Lập ban hoạch định dự toán ngân sách:

Ban hoạch định dự toán bao gồm:

• Ban giám đốc Công ty TNHH MTV Tín Nghĩa: Tổng Giám đốc và các Phó

giám đốc tài chính, sản xuất-thương mại-dịch vụ, hành chính – nhân sự, xây

dựng cơ bản, quản lý hoạt động đầu tư, quản lý kinh doanh khu công nghiệp.

• Giám đốc các đơn vị thành viên

• Kế toán trưởng của Tổng công ty

(cid:153) Bước 2: Xem xét kế hoạch hoạt động và nhận diện các nhân tố ảnh hưởng

đến dự toán.

Căn cứ kế hoạch hoạt động năm giao chỉ tiêu từ Ban giám đốc, Ban hoạch định

căn cứ vào báo cáo tình hoạt động của năm trước để đánh giá các thuận lợi và khó

khăn trong việc thực hiện dự toán.

(cid:153) Bước 3: Thu thập và tổng hợp thông tin

• Thông tin từ nội bộ Tổng công ty: Xem xét các số liệu quá khứ trên các báo

tài chính, báo cáo bán hàng, báo cáo tổng hợp chi phí…

• Thông tin từ bên ngoài: thông tin về tình hình kinh tế, dự đoán nhu cầu của thị

trường, nghiên cứu thông tin đối thủ cạnh tranh…

(cid:153) Bước 4: Hoạch định dự toán chi tiết và tổng hợp

Từng đơn vị thành viên lập dự toán ngân sách của đơn vị mình, tổng công ty sẽ

tổng hợp lại thành dự toán của toàn Tổng công ty.

3 Business edge, Lập và quản lý ngân sách doanh nghiệp, Nhà xuất bản Trẻ, 2005

(cid:153) Bước 5: Phê duyệt dự toán

Trang 65

Dự toán của từng đơn vị thành viên và của Tổng công ty sau khi kiểm tra và điều

chỉnh (nếu cần thiết) sẽ chuyển cho Tổng giám đốc duyệt dự toán tổng thể cho tổng

công ty và từng đơn vị thành viên.

3.2.3.3 Quy trình lập dự toán của các đơn vị thành viên và Tổng Công ty.

Kế hoạch hoạt động của Tổng Công ty (I)

Kế hoạch hoạt động của từng đơn vị thành viên (II)

Kế hoạch hoạt động của từng đơn vị thành viên (II)

Dự toán ngân sách chi tiết đơn vị thành viên (II.i)

Dự toán ngân sách chi tiết (III)

Dự toán ngân sách tổng thể đơn vị thành viên (IV.i)

Dự toán ngân sách tổng thể (IV)

Sơ đồ 3.4: Quy trình lập dự toán của Tổng công ty Tín Nghĩa

Ghi chú:

(I): Kế hoạch hoạt động được ban giám đốc Tổng Công ty ban hành vào khoảng

tháng 10 hàng năm.

(II): Ban giám đốc Tổng công ty giao kế hoạch hoạt động cho từng đơn vị thành

viên khoảng đầu tháng 11 hàng năm.

(III): Từng đơn vị thành viên thực hiện, Tổng công ty tổng hợp và phê duyệt

khoảng tháng 12 hàng năm.

3.2.3.4 Quy trình lập dự toán chi phí

Trong phạm vi của đề tài giới thiệu cách lập các dự toán chi phí, công cụ quan

trọng trong hệ thống kiểm soát chi phí.

(cid:153) Lập dự toán sản xuất

Trang 66

Căn cứ vào kế hoạch tiêu thụ sản phẩm trong năm kế hoạch, Công ty sản xuất Đá

granite sẽ tiến hành lập dự toán tiêu thụ sản phẩm. Dự toán tiêu thụ sản phẩm là cơ sở

để lập dự toán sản xuất. Dự toán sản xuất được lập cho từng sản phẩm và tổng hợp

theo từng nhóm sản phẩm.

(cid:153) Lập dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Căn cứ vào dự toán sản xuất đã được lập, tiếp tục lập dự toán chi phí nguyên vật

liệu trực tiếp để tính ra số lượng nguyên vật liệu và chi phí nguyên vật liệu cần thiết

cho hoạt động sản xuất. Dự toán nguyên vật liệu trực tiếp được lập phục vụ cho nhu

cầu sản xuất và cần tính nhu cầu tồn kho nguyên vật liệu cuối kỳ.

Mỗi loại nguyên vật liệu cần mua được tính theo công thức sau:

= + - Khối lượng NVL cần mua Khối lượng NVL tồn kho cuối kỳ Khối lượng NVL cần dùng cho sản xuất Khối lượng NVL tồn kho đầu kỳ Một loại nguyên vật liệu có thể được sử dụng để sản xuất ra nhiều sản phẩm, căn

cứ vào định mức các loại nguyên vật liệu trực tiếp cần cho sản xuất một sản phẩm,

tiến hành tính ra khối lượng của một loại nguyên vật liệu trực tiếp cần dùng cho sản

xuất trong kỳ.

Công thức tính khối lượng của một loại NVL cần dùng cho SX trong kỳ:

m Khối lượng NVL M = ∑ Lij x Ki cần dùng cho sản xuất i Lij : Số lượng nguyên vật liệu j để sản xuất một đơn vị sản phẩm i

Ki : Khối lượng sản phẩm i cần sản xuất

= x Trị giá mua NVL Khối lượng NVL cần mua Đơn giá mua NVL

(cid:153) Lập dự toán chi phí nhân công trực tiếp

Căn cứ vào dự toán sản xuất để tính toán nhu cầu lao động cần cho cả năm, có

kế hoạch tuyển dụng, đào tạo để đáp ứng yêu cầu sản xuất.

Định mức đơn giá cho một giờ công lao động và định mức thời gian để hoàn tất

một đơn vị sản phẩm phải được tính toán trước khi thực hiện lập dự toán chi phí nhân

công trực tiếp.

Trang 67

= x Dự toán thời gian lao động (giờ) Dự toán số lượng sản phẩm sản xuất Định mức thời gian sản xuất cho 1 sản phẩm

= x Dự toán chi phí nhân công trực tiếp Dự toán thời gian lao động Định mức giá cho 1h công lao động

(cid:153) Lập dự toán chi phí sản xuất chung

Dự toán chi phí sản xuất chung bao gồm: Dự toán biến phí sản xuất chung và dự

toán định phí sản xuất chung

• Dự toán biến phí sản xuất chung

Biến phí sản xuất chung được tính bằng cách xác định tỷ lệ biến phí sản xuất

chung so với biến phí trực tiếp (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công

trực tiếp)

= x Dự toán biến phí sản xuất chung Dự toán biến phí trực tiếp Tỉ lệ biến phí sản xuất chung

• Dự toán định phí sản xuất chung

Căn cứ vào định phí sản xuất chung của năm trước và kế hoạch hoạt động của

năm dự toán để lập dự toán định phí sản xuất chung.

Căn cứ vào dự toán biến phí và dự toán định phí sản xuất chung tổng hợp thành

dự toán chi phí sản xuất chung.

+ = Dự toán định phí sản xuất chung Dự toán biến phí sản xuất chung Dự toán chi phí sản xuất chung

(cid:153) Lập dự toán chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp

• Dự toán chi phí bán hàng

Dự toán chi phí bán hàng bao gồm dự toán biến phí bán hàng và dự toán định phí

bán hàng

o Dự toán biến phí bán hàng

Dự toán biến phí bán hàng được xây dựng dựa trên cơ sở dự toán tiêu thụ và

định mức biến phí bán hàng

= x Dự toán biến phí bán hàng Định mức biến phí bán hàng Dự toán số lượng sản phẩm tiêu thụ

Trang 68

o Dự toán định phí bán hàng

Dự toán định phí bán hàng được lập tương tự như dự toán định phí sản xuất

chung. Định phí bán hàng chính bao gồm tổng hợp dự toán định phí bắt buộc và định

phí quản trị cần thiết cho kỳ bán hàng.

Căn cứ dự toán biến phí và dự toán định phí bán hàng để tổng hợp nên dự toán

chi phí bán hàng

= + Dự toán chi phí bán hàng Dự toán biến phí bán hàng Dự toán định phí bán hàng

• Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp

o Dự toán biến phí quản lý doanh nghiệp

Căn cứ vào số liệu của các năm quá khứ, tính toán tỷ lệ biến phí quản lý doanh

nghiệp trên biến phí trực tiếp trong và ngoài khâu sản xuất. Dự toán biến phí quản lý

doanh nghiệp được lập theo công thức sau:

x = Tỷ lệ biến phí quản lý doanh nghiệp Dự toán biến phí trực tiếp Dự toán biến phí quản lý doanh nghiệp

o Dự toán định phí quản lý doanh nghiệp

Căn cứ vào định phí quản lý doanh nghiệp của các năm trước và kế hoạch hoạt

động của năm kế hoạch để lập dự toán định phí quản lý doanh nghiệp.

Căn cứ vào dự toán biến phí và dự toán định phí quản lý doanh nghiệp tổng hợp

nên dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp:

+ = Dự toán định phí quản lý doanh nghiệp Dự toán biến phí quản lý doanh nghiệp Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp

3.2.4 Phân tích biến động chi phí

3.2.4.1 Phân tích biến động chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.

Phân tích biến động chi phí nhằm tính toán chênh lệch và tìm hiểu nguyên nhân

biến động giữa chi phí thực tế và chi phí theo dự toán. Báo cáo phân tích biến động

chi phí theo dự toán hỗ trợ cho nhà quản lý kiểm soát thường xuyên hoạt động của bộ

phận do họ quản lý.

Trang 69

Các trưởng bộ phận sau khi phân tích chênh lệch chi phí của đơn vị mình sẽ

phân tích các nguyên bất lợi và thuận lợi tác động đến sự biến động chi phí, tìm ra

giải pháp để quản lý chi phí một cách hiệu quả, đảm bảo thực hiện được mục tiêu của

kế hoạch hoạt động trong kỳ. Thông qua công tác phân tích biến động chi phí, cũng sẽ

giúp kiểm tra tính hợp lý của dự toán chi phí đã lập, xem xét dự toán đã lập có phù

hợp với tình hình thực tế hoạt động của bộ phận mình hay không, đây là cơ sở để điều

chỉnh dự toán đã lập.

Hiện tại, Công ty TNHH MTV Tín Nghĩa chưa thực hiện lập dự toán cho các khoản

mục chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Do đó, thực hiện phân tích biến động

chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng thực tế phát sinh tại văn phòng công ty giữa

02 năm 2007 và 2008 nhằm mục đích nhận diện xu hướng của các khoản mục chi phí và

tập trung kiểm soát các khoản mục chi phí có biến động bất thường.

Bảng 3.2 Phân tích chênh lệch chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2008 so với năm 2007

Đơn vị tính: đồng

TK

Khoản mục chi phí

Năm 2007

Năm 2008

Chênh lệch

2008 So với 2007 (3)=(2)-(1)

% chênh lệch (4)=(3)/(1)

A

B

(1)

(2)

6421000 Chi phí nhân viên quản lý

12.423.515.573

12.046.318.837

-377.196.736

-3,04%

6422000 Chi phí vật liệu quản lý

511.918.710

869.336.253

357.417.543

69,82%

6423000 Chi phí đồ dùng văn phòng

1.012.309.494

946.647.650

-65.661.844

-6,49%

6424000 Chi phí khấu hao TSCĐ

2.609.204.252

2.336.226.773

-272.977.479

-10,46%

6425000 Thuế, phí, và lệ phí

663.297.771

355.020.203

-308.277.568

-46,48%

6427000 Chi phí dịch vụ mua ngoài

2.858.415.194

2.815.689.169

-42.726.025

-1,49%

6428000 Chi phí bằng tiền khác

18.901.674.456

7.447.860.057

-11.453.814.399

-60,60%

Tổng cộng

38.980.335.450

26.817.098.942

-12.163.236.508

-31,2%

Trước khi thực hiện phân tích số liệu, cần phải kiểm tra lại việc ghi nhận, tập

hợp chi phí đã chính xác chưa. Nếu việc tập hợp, ghi nhận chi phí có sai lệch, nhầm

lẫn giữa các khoản chi phí thì việc phân tích số liệu sẽ không mang lại thông tin đáng

tin cậy.

Bảng số liệu trên cho thấy năm 2008 chi phí quản lý doanh nghiệp có biến động

đáng kể theo hướng thuận lợi, giảm đến 31,2% so với năm 2007. Ngoài khoản mục

Trang 70

chi phí vật liệu quản lý, các khoản mục chi phí khác đều giảm so với năm 2007. Biến

động của chi phí vật liệu quản lý cần được kiểm tra chi tiết.

Bảng 3. 3 Phân tích chi tiết các khoản mục chi phí có chênh lệch bất lợi

Khoản mục: Chi phí vật liệu quản lý

Đơn vị tính: đồng

Chênh lệch

TK

Khoản mục chi phí

Năm 2007

Năm 2008

(1)

(2)

2008 so với 2007 (3)=(2)-(1) 326.365.409

% Chênh lệch (4)=(3)/(1) 72,35%

A 0004000000000

B Chi phí nhiên liệu

451.079.134 777.444.543

0036000000000

Chi phí vật liệu quản lý

44.693.482

51.397.504

6.704.022

15,00%

1304000000000

Chợ Sặt - Nhiên liệu công tác

12.768.908

14.802.606

2.033.698

15,93%

1305000000000

Chợ Sặt – Chi phí văn phòng phẩm

2.929.186

3.120.000

190.814

6,51%

1308000000000

Chợ Sặt - Tạp phẩm, hoa...

448.000

566.000

118.000

26,34%

0024000000000

Chi phí vật liệu hội nghị

1.692.000

1.595.000

-97.000

-5,73%

0026000000000

Chi phí vật liệu phòng bảo vệ

1.380.000

1.490.000

110.000

7,97%

00280KHD00100 Phí dịch vụ khác - không hóa đơn

15.870.400

18.920.600

3.050.200

19,22%

Tổng cộng

530.861.110 869.336.253

338.475.143

63,76%

Phân tích chi tiết khoản mục chi phí vật liệu quản lý cho thấy: các khoản mục

chi phí chi tiết của khoản mục này đều tăng, trong đó khoản mục chi phí nhiên liệu có

thay đổi đáng kể, tăng so với năm 2007 là 72,35%. Kiểm tra chi tiết xem lịch trình

công tác của năm 2008 có tăng lên nhiều so với năm 2007, hay do giá cả của nhiên

liệu năm 2008 tăng lên đáng kể so với năm 2008. Khoản mục này cần được kiểm soát

chặt chẽ hơn.

Qua các số liệu trên có thể đánh giá rằng, về cơ bản chi phí quản lý doanh

nghiệp tại văn phòng công ty trong năm 2008 được quản lý hiệu quả hơn 2007, giảm

đến 31,2%. Tuy nhiên nhận định này không chính xác, cần phải xem xét mức độ hoạt

động (sản phẩm tiêu thụ, dịch vụ cung cấp, doanh thu,…) của năm 2008 so với năm

2007 biến động như thế nào.

Do đó, để đánh giá chính xác biến động của chi phí quản lý doanh nghiệp cần

thực hiện phân tích biến động chênh lệch giữa chi phí thực tế và dự toán chi phí đã

lập. Trước hết, cần thấy tầm quan trọng của việc lập dự toán chi phí bán hàng, quản lý

doanh nghiệp và tiến hành lập các dự toán này.

Trang 71

Định kỳ, bộ phận kế toán nên lập báo cáo phân tích chênh lệch chi phí bán hàng

và quản lý doanh nghiệp giữa chi phí thực tế và dự toán.

Bảng 3. 4 Báo cáo phân tích chênh lệch chi phí quản lý doanh nghiệp theo dự toán

Văn phòng công ty – Quý…Năm…

Đơn vị tính: đồng

Chênh lệch

Khoản mục chi phí

Thực tế

Mã chi phí

Đánh giá Thuận lợi

Bất lợi

Thực tế- Dự toán

Dự toán được duyệt (1)

(2)

I

II

IV

III

Ghi chú V

Chi phí nhân viên quản lý Chi phí vật liệu quản lý Chi phí đồ dùng văn phòng Chi phí khấu hao TSCĐ Thuế, phí, và lệ phí Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác Tổng cộng

(3)=(2)-(1)

% chênh lệch (4)=(3)/(1)

Phân tích chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí theo dự toán sẽ phát huy tác

dụng của việc phân tích biến động chi phí, do dự toán đã lập được căn cứ trên kế

hoạch hoạt động của đơn vị. Sự phân tích giữa hai số liệu có cùng mức độ hoạt động

sẽ đem lại thông tin đáng tin cậy hơn.

Các khoản mục chi phí thực tế có chênh lệch tăng so với dự toán được đánh giá

là bất lợi và cần tập trung kiểm tra, phân tích chi tiết hơn để tìm hiểu nguyên nhân và

đưa ra các giải pháp để chấn chỉnh kịp thời. Các khoản mục chi phí thực tế có chênh

lệch giảm so với dự toán được xem là thuận lợi.

3.2.4.2 Phân tích biến động của giá thành định mức

Đối với các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực sản xuất thì việc phân tích chênh

lệch giá thành định mức cần được chú trọng vì khoản mục giá thành là khoản mục

quan trọng trong tổng chi phí của đơn vị.

Việc phân tích chênh lệch giá thành định mức phải thực hiện phân tích chênh

lệch chi tiết giữa các khoản mục chi phí sản xuất trực tiếp (biến phí) và khoản mục chi

Trang 72

phí sản xuất chung (biến phí và định phí). Phân tích biến động chi phí thực hiện phân

tích chênh lệch giữa chi phí sản xuất thực tế và chi phí theo dự toán linh hoạt (chi phí

sản xuất định mức tính theo mức độ hoạt động thực tế).

Bảng 3. 5: Báo cáo phân tích chênh lệch chi phí sản xuất

Nhà máy sản xuất Đá Granite

Tháng …năm….

Đơn vị tính: triệu đồng

Chi phí nhà máy

Dự toán linh hoạt

Dự toán tổng thể

Chi phí sản xuất thực tế

Chênh lệch khối lượng

Chênh lệch dự toán linh hoạt

Chi phí vật liệu trực tiếp Đá các loại Chi phí nhân công trực tiếp Biến phí sản xuất chung Vật liệu phụ Định phí sản xuất chung Chi phí nhân viên Chi phí khấu hao Các chi phí khác Tổng cộng

Trang 73

Bảng 3.6: Bảng phân tích chênh lệch giá thành định mức – Chi phí sản xuất trực tiếp

Thực tế

Định mức

Chênh lệch (Giá trị)

TT

Nội dung

ĐVT

Đánh giá

Chênh lệch Giá

Tổng chênh lệch

Giá định mức

Giá định mức

Giá thực tế

C

B

Số lượng thực tế 1

2

Số lượng thực tế 4

5

Số lượng định mức 7

8

D

Nguyên vật liệu

Dự toán linh hoạt Dự toán linh hoạt 6=4x5

Chi phí thực tế 3=1x2

Chi phí định mức 9=7x8

Chênh lệch Lượng 10=6-9

11=3-6

12=10+11

A I II Nhân công trực tiếp Cộng Biến phí SXC

Trang 74

Bảng 3.7: Bảng phân tích chênh lệch giá thành định mức – Chi phí sản xuất chung

STT

Thực tế

Dự toán linh hoạt

Định mức

Chênh lệch (Giá trị)

Đánh giá

Nội dung

Bất lợi

Thuận lợi

Tổng chênh lệch

Chênh lệch chi tiêu

Giá trị phân bổ

Tỷ lệ biến phí

Giá trị phân bổ

Tỷ lệ biến phí

Chênh lệch hiệu quả

Tỷ lệ biến phí SXC

Tiêu thức phân bổ

Tiêu thức phân bổ

Tiêu thức phân bổ

Giá trị phân bổ

A

1

2

4

5

7

8

10=3-6

D

I

B Biến phí sản xuất chung

3=1x2

9=7x8

11=6-9

12=10+11

6=4x5

STT

Thực tế

Dự toán linh hoạt

Định mức

Chênh lệch (Giá trị)

E Đánh giá

Nội dung

Tổng chênh lệch

Bất lợi

Thuận lợi

Chênh lệch chi tiêu

Giá trị phân bổ

Tỷ lệ phân bổ

Giá trị phân bổ

Tỷ lệ phân bổ

Tỷ lệ phân bổ

Chênh lệch khối lượng

Tiêu thức phân bổ

Tiêu thức phân bổ

Giá trị phân bổ

Tiêu thức phân bổ

1

2

4

5

7

8

10=3-6

D

B Định phí sản xuất chung Chi phí nhân viên Chi phí khấu hao Các chi phí khác

II Cộng chi phí sản xuất chung

3=1x2

9=7x8

11=6-9

12=10+11

E

6=4x5

Trang 75

3.2.5 Đánh giá thành quả quản lý chi phí

3.2.5.1 Xây dựng trung tâm trách nhiệm:

Để có thể đánh giá thành quả quản lý chi phí của từng đơn vị thành viên (công ty

con, đơn vị trực thuộc) thì việc xác định và xây dựng các trung tâm trách nhiệm của

từng đơn vị thành viên và của toàn Tổng công ty là việc làm cần thiết.

(cid:153) Trung tâm đầu tư:

Với quy mô kinh doanh hiện tại thì cả Tổng công ty Tín Nghĩa là một trung tâm

đầu tư, trung tâm lợi nhuận.

Trung tâm đầu tư, trung tâm lợi nhuận của Tổng công ty bao gồm các trung tâm

chi phí, trung tâm doanh thu ở các đơn vị thành viên.

(cid:57) Đánh giá hiệu quả:

Đánh giá hiệu quả kinh doanh của trung tâm đầu tư (Tổng công ty) thông qua

các chỉ tiêu sau: suất sinh lời vốn đầu tư (ROI), thu nhập thặng dư (RI).

ROI = Lợi nhuận hoạt động/Tài sản được đầu tư

Lợi nhuận còn lại (RI) = Lợi nhuận hoạt động – (Tài sản được đầu tư x Tỷ lệ hoàn

vốn đầu tư mong muốn tối thiểu)

(cid:153) Trung tâm lợi nhuận:

Theo cơ cấu tổ chức kinh doanh hiện tại của Tổng công ty Tín Nghĩa thì từng

đơn vị thành viên (công ty con, đơn vị trực thuộc) là một trung tâm lợi nhuận.

(cid:57) Đánh giá hiệu quả:

Hiện nay hiệu quả hoạt động của Tổng công ty, của từng đơn vị thành viên được đánh

giá thông qua các chỉ tiêu sau: Tổng doanh thu, lợi nhuận, các khoản nộp ngân sách nhà nước.

Để có thể đánh giá đúng hiệu quả của các trung tâm lợi nhuận (Tổng công ty và

từng đơn vị thành viên), việc đánh giá hiệu quả phải dựa trên các chỉ tiêu phản ánh

khả năng sinh lợi: tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, tỷ suất lợi nhuận trên tài sản, tỷ

suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu…

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = Lợi nhuận hoạt động/Doanh thu

Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản = Lợi nhuận hoạt động/Tổng tài sản

Trang 76

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận hoạt động/Vốn chủ sở hữu

(cid:153) Trung tâm doanh thu:

Từng bộ phận kinh doanh của các công ty con, đơn vị trực thuộc và bộ phận kinh

doanh của Tổng công ty chính là trung tâm doanh thu.

Trưởng các bộ phận kinh doanh chịu trách nhiệm về doanh thu và chi phí trong

phạm vi kiểm soát của mình.

(cid:57) Đánh giá hiệu quả:

Hiện nay, việc đánh giá hiệu quả hoạt động của các trung tâm doanh thu tại Tổng

công ty Tín Nghĩa thực hiện thông qua chỉ tiêu Tổng doanh thu, có thực hiện phân tích

chênh lệch giữa doanh thu thực tế và doanh thu kế hoạch (được giao chỉ tiêu đầu năm).

Việc đánh giá trên chỉ mới đánh giá được quy mô tài chính của từng trung tâm

doanh thu. Đánh giá trách nhiệm của trung tâm doanh thu cần thực hiện thông qua chỉ

tiêu tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu. Chỉ tiêu này phản ánh chính xác hơn hiệu quả hoạt

động của trung tâm doanh thu.

(cid:153) Trung tâm chi phí:

Xét đặc điểm hoạt động của các đơn vị thành viên, của Tổng công ty, các trung

tâm chi phí có thể phân loại như sau:

• Trung tâm chi phí định mức: Trung tâm chi phí chính là các đơn vị thực

hiện chức năng sản xuất như nhà máy sản xuất gạch ngói, đá granite, nhà máy

chế biến nông sản, các công trình xây dựng, các dự án có lập dự toán. Ngoài

ra hoạt động của phòng mua hàng tại Công ty cổ phần xăng dầu cũng được

xem là một trung tâm chi phí định mức.

(cid:57) Đánh giá hiệu quả:

Việc đánh giá hiệu quả hoạt động của các trung tâm chi phí định mức được thực

hiện thông qua việc so sánh giữa chi phí thực tế và chi phí định mức. Các cấp quản lý

sẽ phân tích biến động chi phí và xác định nguyên nhân chủ quan, khách quan trong

việc quản lý chi phí theo định mức.

• Trung tâm chi phí tự do: Bao gồm các phòng ban khác như Phòng hành

chính- nhân sự, phòng đầu tư – phát triển, phòng tài chính, phòng kế toán,…

Trang 77

(cid:57) Đánh giá hiệu quả:

Đánh giá hiệu quả quản lý chi phí tại các trung tâm chi phí tự do căn cứ vào việc

so sánh, phân tích biến động giữa chi phí thực tế phát sinh và chi phí theo dự toán đã

được duyệt. Đánh giá thành quả quản lý chi phí của các Trưởng bộ phận thông qua

khả năng kiểm soát chi phí của họ đối với những chi phí kiểm soát được.

3.2.5.2 Xây dựng hệ thống báo cáo đánh giá thành quả quản lý chi phí:

Báo cáo thành quả quản lý chi phí được lập cho từng trung tâm chi phí riêng

biệt. Đánh giá khả năng thành quả quản lý chi phí của các nhà quản lý thông qua khả

năng quản lý các chi phí có thể kiểm soát . Thông qua việc so sánh giữa chi phí thực

tế và dự toán, các nhà quản lý sẽ nhận định được các chênh lệch bất lợi, thuận lợi, tìm

hiểu nguyên nhân và đề ra các giải pháp để kiểm soát chi phí hiệu quả hơn.

(cid:153) Báo cáo thành quả trung tâm chi phí định mức:

Bảng 3. 8: Báo cáo thành quả quản lý chi phí – Trung tâm chi phí định mức

Nhà máy sản xuất đá Granite

Báo cáo thành quả quản lý chi phí

Tháng … năm ….

Đơn vị tính: triệu đồng

Chi phí nhà máy

Dự toán linh hoạt

Chênh lệch khối lượng

Dự toán tổng thể

Chênh lệch dự toán linh hoạt

Chi phí sản xuất thực tế

Chi phí vật liệu trực tiếp Nguyên liệu Đá Vật liệu phụ Chi phí nhân công trực tiếp Biến phí sản xuất chung Định phí sản xuất chung Chi phí nhân viên Chi phí khấu hao Các chi phí khác Tổng cộng

Trang 78

(cid:153) Báo cáo thành quả trung tâm chi phí tự do:

Bảng 3. 9: Báo cáo thành quả quản lý chi phí – Trung tâm chi phí tự do

Phòng Hành chính – Nhân sự

Báo cáo thành quả quản lý chi phí

Tháng … năm ….

Bất lợi

Chi phí có thể kiểm soát

Thực tế

Thuận lợi

Chênh lệch dự toán

Dự toán tổng thể

Lương BHXH, BHYT, KPCĐ Điện thoại Tuyển dụng và đào tạo Phụ cấp học tập Thiết bị văn phòng Điện nước, điện thoại, internet Phương tiện vận chuyển Văn phòng phẩm Công tác phí Chi phí tiếp khách Chi phí khác Tổng cộng

3.2.5.3 Đánh giá thành quả quản lý chi phí của các trung tâm chi phí:

Hàng quý, Tổng công ty yêu cầu các đơn vị thành viên lập báo cáo thành quả

quản lý chi phí và báo cáo phân tích nguyên nhân biến động kết quả hoạt động kinh

doanh. Thành quả quản lý chi phí của các trung tâm chi phí được đánh giá thông qua

tình hình thực hiện các chỉ tiêu: tổng chi phí thực tế so với tổng chi phí dự toán, tỷ lệ

chi phí trên doanh thu.

Văn phòng công ty sẽ lập báo cáo tổng hợp thành quả quản lý chi phí cho toàn

Tổng công ty, quan tâm đánh giá các số liệu sau của từng trung tâm chi phí:

Chênh lệch chi phí = Chi phí thực tế - Chi phí dự toán

Chi phí thực tế Chi phí dự toán = - Doanh thu thực tế Doanh thu dự toán Chênh lệch tỉ lệ chi phí trên doanh thu

Trang 79

Bảng 3. 10: Báo cáo tổng hợp thành quả quản lý chi phí – Toàn Tổng Công ty

Quý….Năm…..

Tỷ lệ %

Chênh lệch

TT

Đánh giá

Trung tâm chi phí

Chi phí thực tế

Tỷ lệ CP/DT

B

1

Chi phí dự toán 2

(Chi phí/DT) thực tế 3

(Chi phí/DT) dự toán 4

C

Tổng chi phí 5=1-2

6=3-4

A

Trang 80

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát chi phí góp phần quan trọng trong việc nâng cao

hiệu quả hoạt động kinh doanh, gia tăng hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.

Tổng công ty Tín Nghĩa là một đơn vị hoạt động đa ngành nghề với quy mô lớn, nên

việc hoàn thiện hệ thống kiểm soát chi phí cần quan tâm triển khai thực hiện.

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát chi phí tại Công ty Tín Nghĩa phải đáp ứng được

các mục tiêu sau: Hệ thống kiểm soát chi phí giúp Ban quản lý Công ty thực hiện

chức năng hoạch định, chức năng phân tích, thực hiện chức năng kiểm tra và hỗ trợ

đắc lực cho Ban giám đốc Công ty trong việc ra quyết định.

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát chi phí thông qua các công cụ kiểm soát chi phí

cụ thể sau: thiết lập danh mục chi phí và phân loại chi phí, xây dựng và cập nhật hệ

thống định mức chi phí, lập dự toán chi phí, phân tích biến động chi phí, xây dựng

trung tâm chi phí và đánh giá thành quả hoạt động của trung tâm chi phí.

KẾT LUẬN CHUNG ĐỀ TÀI

Chi phí là khoản mục phát sinh xuyên suốt trong các hoạt động của doanh

nghiệp. Kiểm soát tốt chi phí góp phần quan trọng trong việc làm gia tăng lợi

nhuận, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tổ chức một hệ thống

kiểm soát chi phí hoàn chỉnh sẽ cung cấp thông tin hữu ích về tình hình hoạt động

phục vụ cho nhà quản lý ra các quyết định kinh doanh.

Một hệ thống kiểm soát chi phí hoàn chỉnh phải đảm bảo thực hiện được các

chức năng sau: chức năng hoạch định thông qua công tác xây dựng và cập nhật

định mức chi phí, lập dự toán, kế hoạch về chi phí, chức năng kiểm tra và phân

tích thông qua công cụ phân tích biến động chi phí, đánh giá thành quả quản lý chi

phí của từng trung tâm chi phí...

Tổng công ty Tín nghĩa với quy mô hoạt động đa lĩnh vực, ngành nghề, mục

tiêu mở rộng hoạt động sang thị trường các nước. Trong suốt quá trình hoạt động,

Công ty Tín nghĩa đã đạt được các thành tựu đáng kể trong việc mở rộng quy mô

hoạt và lĩnh vực doanh của mình. Tuy nhiên, quan tâm đến vấn đề hoàn thiện hệ

thống kiểm soát chi phí sẽ góp phần gia tăng lợi nhuận của công ty hơn nữa.

Đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát chi phí tại Công ty TNHH MTV

Tín Nghĩa” đã đạt được mục tiêu trong việc hệ thống hóa các kiến thức lý luận về

hệ thống kiểm soát chi phí, kết hợp các phương pháp kiểm soát chi phí lại thành

một hệ thống kiểm soát chi phí hoàn chỉnh áp dụng tại Công ty TNHH MTV Tín

Nghĩa. Đề tài là cơ sở để nghiên cứu hệ thống kiểm soát chi phí cho các loại hình

doanh nghiệp với quy mô hoạt động và lĩnh vực ngành nghề khác nhau. Một hệ

thống kiểm soát chi phí tốt sẽ hỗ trợ đắc lực cho nhà quản lý trong việc đánh giá

hiệu quả hoạt động và đưa ra các quyết định, thực hiện các chiến lược kinh doanh.

PHỤ LỤC

1) Giới thiệu các đơn vị thành viên.

Ngành nghề kinh doanh

Liên lạc

STT Công ty I. Đầu tư kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp.

1

Công ty Cổ phần phát triển khu công nghiệp Tín Nghĩa

Địa chỉ: Đường số 6, KCN Tam Phước,xã Tam Phước, huyện Long Thành, Đồng Nai Tel: (84-61) 3512063 Fax: (84-61) 3512479 Email: tamphuocip@timexco.com.vn

Fax: (84-61)3823747

2

Đầu tư hạ tầng khu công nghiệp và khu dân cư, xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp, xử lý chất thải, dịch vụ tư vấn về môi trường như tư vấn, lập báo cáo giám sát môi trường.. Kinh doanh và cung cấp dịch vụ cho thuê đất, mặt bằng, cơ sở hạ tầng, điện nước tại KCN Tân Phú.

Công ty TNHH MTV đầu tư đô thị - KCN Tân Phú

Công ty TNHH MTV Nhơn Trạch 3

3

Kinh doanh và cung cấp dịch vụ cho thuê đất, mặt bằng, cơ sở hạ tầng, điện nước, …

Địa chỉ: Khu Công Nghiệp Tân Phú Huyện Tân phú, tỉnh Đồng Nai. Tel: (84-61)3822486 Email: info@timexco.com.vn, Website: http://www.timexco.com/tanphuip Địa chỉ: Khu Công Nghiệp Nhơn Trạch 3, Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai Tel: (84-61) / 3549657 Fax: (84-61) 3549544 3560124 Email: nhontrachip@timexco.com.vn Website: http://www.timexco.com/nhontrachip

II. Đầu tư xây dựng & kinh doanh địa ốc.

Công ty TNHH MTV quản lí dự án Tín Nghĩa

4

Địa chỉ: 98 Hà Huy Giáp, Phường Quyết Thắng - TP Biên Hòa - Tỉnh Đồng Nai Tel: (84-61) 8820301 / 8820302 Fax: (84-61) 8820303 Email: info@timexco.com.vn Website: http://www.timexco.com

Công ty Cổ phần xây dựng Tín Nghĩa

Fax: (84-61)3880577

5

Địa chỉ: 01 Lô B, Khu phố chợ Tân Biên, Xa lộ Hà Nội, Phường Tân Biên, Biên Hòa, Đồng Nai. Tel: (84-61)3880588 Email: tinnghiatcc@gmail.com Website: http://www.timexco.com

Công ty Cổ phần đầu tư Nhơn Trạch

Fax: (84-61)3513331

6

Địa chỉ: KDC Tam Phước, xã Tam Phước, huyện Long Thành, Đồng Nai Tel: (84-61)3513331 Email: phutinhousing@yahoo.com Website: http://www.timexco.com/phutin

Hoạt động trong lĩnh vực như tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, Tham mưu và theo dõi việc thiết kế - thẩm định, tổ chức mời thầu, chấm thầu, công bố trúng thầu, thương thảo hợp đồng với nhà thầu... Hoạt động trên các lĩnh vực: xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp; Thi công các công trình giao thông đường bộ, các công trình đường dây và trạm biến thế, hệ thống phòng, chữa cháy, hệ thống chống sét,... Chủ đầu tư dự án Khu dân cư Phú Thạnh - Long Tân được quy hoạch là khu trung tâm hiện đại trong tổng thể khu đô thị mới Nhơn Trạch.

A

Công ty Cổ phần thiết kế & tư vấn xây dựng Tín Nghĩa

7

Địa chỉ: G22, KDC Tân Biên, Khu phố 5A, phường Tân Biên, TP. Biên Hòa, Đồng Nai Tel: (84-61) 6292378 / 6292379 Fax: (84-61) 6292377 Email: tinnghiadesign@yahoo.com Website: http://www.timexco.com

Fax: (84-61)3513331

Công ty Cổ phần xây dựng & kinh doanh nhà Phú Tín

Địa chỉ: KDC Tam Phước, xã Tam Phước, huyện Long Thành, Đồng Nai Tel: (84-61)3513331 Email: phutinhousing@yahoo.com Website: http://www.timexco.com/phutin

8

Sàn giao dịch bất động sản Tín Nghĩa

9

Địa chỉ: 8C1, Đường Đồng Khởi,P.Tân Hiệp, Tp Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai Tel: (84-61) 6 268268 Fax: (84-61) 6 255777 Email: info@tinnghialand.vn Website: http://www.tinnghialand.vn

Hoạt động trên các lĩnh vực như tư vấn thiết kế công trình xây dựng dân dụng - công nghiệp, lập dự án đầu tư xây dựng - đấu thầu, Khảo sát xây dựng và thẩm tra hồ sơ thiết kế. Hoạt động trên các lĩnh vực xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông; Kinh doanh nhà, môi giới bất động sản; Cho thuê văn phòng, nhà ở. Hiện nay, Công ty đang đầu tư kinh doanh Khu dân cư 15 ha nằm trong quy hoạch khu đô thị Tam Phước 210 ha thuộc xã Tam Phước, Huyện Long Thành, Đồng Nai. Hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh các dịch vụ bất động sản (môi giới quảng cáo bất động sản, định giá, đấu giá, tư vấn và đào tạo bất động sản).

III. Kinh doanh dịch vụ kho cảng; vận tải đa phương thức và logistics

10

Công ty TNHH MTV logistics Tín Nghĩa – ICD Biên Hòa

Địa chỉ: Km 01 + 900 Quốc lộ 51, P. Long Bình Tân, Biên Hòa, Đồng Nai. Tel: (84-61) 3831576 / 3835418 / 3835506 Fax: (84-61) 3835419 Email: icdbienhoa@hcm.vnn.vn Website: http://icdbienhoavn.com

11

Fax: (84-61)

Công ty Cổ phần cảng container Đồng Nai – ICD Đồng Nai

Công ty kinh doanh các dịch vụ kho ngoại quan, cho thuê kho chứa hàng, dịch vụ vận chuyển, giao nhận hàng hóa quốc tế và nội địa, dịch vụ “door to door” khai thuê hải quan, dịch vụ bến sông, … Công ty kinh doanh các dịch vụ kho ngoại quan, cho thuê kho chứa hàng, dịch vụ vận chuyển, giao nhận hàng hóa…

Địa chỉ: Km 13, Quốc lộ 51, Xã Tam Phước, Huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai Tel: (84- 61) 3511704 3511700 Email: icddn@hcm.vnn.vn Website: http://www.timexco.com/dongnaiicd

IV. Kinh doanh hệ thống phân phối xăng, dầu, nhớt, khí đốt

Công ty Cổ phần xăng dầu Tín Nghĩa

12

Địa chỉ: 95 A Cách Mạng Tháng Tám, Biên Hòa, Đồng Nai. Tel: (84-61) 3827758 / 3843646 Fax: (84-61) 3941024 Email: tradecenter@timexco.com.vn Website: http://www.timexco.com/timexpetrol

Công ty xăng dầu kinh doanh bán buôn, bán lẻ xăng- dầu- nhớt, khí đốt, vật liệu xây dựng...cho thuê nhà xưởng, nhà kho, kiốt tại các trung tâm thương mại ở các huyện.

V. Chế biến, kinh doanh và xuất khẩu hàng nông sản.

13

Công ty TNHH MTV kinh doanh sản Tín nông

Được giám sát chặt chẽ theo các tiêu chuẩn chất lượng ISO và HACCP, Công ty đã

Địa chỉ: Quốc lộ 51, Phường Long Bình Tân, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai Tel: (84-61) 6251802 Fax: (84-61) 6251801

B

Nghĩa

Email: agroplant@timexco.com.vn Website: http://www.timexco.com/argo

Công ty CP Tín Nghĩa - Lào

14

Địa chỉ: Bản Vắt Luỗng, huyện Pakse, tỉnh Champasak Tel: 031254138 Fax: Email: info@timexco.com.vn Website: http://www.timexco.com/

đưa vào sản xuất sản phẩm S–cafe' đảm bảo chất lượng với 3 dòng sản phẩm chủ đạo: Scafe Origin; Scafe Romance, Scafe Start. Triển khai thực hiện Dự án trồng và khai thác cây cà phê, cao su; Triển khai dự án khai thác mỏ và sản xuất gạch ngói; Đầu tư dự án dịch vụ du lịch khách sạn tại tỉnh Champasak – Lào.

Công ty TNHH MTV đá granite Tín Nghĩa (TGF)

15

VI. Khai thác khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng Sản xuất, chế biến và kinh doanh, xuất khẩu đá ốp lát và các sản phẩm đá trang trí, bia mộ, …

Công ty TNHH MTV vật liệu xây dựng Tín Nghĩa

16

Địa chỉ: Khu phố 8, P. Long Bình, Biên Hòa, Đồng Nai Tel: (84-61) 3983450 / 3982195 / 3983067 Fax: (84-61) 3983728 Email: graniteplant@timexco.com.vn Website: http://www.granitetimex.com Địa chỉ: Khu Công Nghiệp Nhơn Trạch 3, Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai Tel: (84-61) 3561 416 Fax: (84-61) 3561 416 Email: brickplant@timexco.com.vn Website: http://www.timexco.com/construction

dụng,

dân

Khai thác khoáng sản: cát, đá, sỏi; Sản xuất và kinh doanh các loại gạch ống, gạch thẻ, gạch con sâu, gạch terazo, ngói; Cung cấp dịch vụ và xây dựng các công công trình nghiệp, bến cảng, kho hàng.

VII. Đầu tư kinh doanh dịch vụ du lịch, vui chơi, giải trí, nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe.

Công ty Cổ phần lịch Đồng du Thuận – Đen Giòn Resort

Địa chỉ: Đường Yên Ninh, xã Văn Hải, Tp.Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận Tel: (84-68) 3874 047 / 3874 223 Fax: (84-068) 3874 431 Email: dengionresortvn@gmail.com Website: http://dengion-resort.com

17

Là đơn vị thành viên do Công ty Tín Nghĩa - Đồng Nai quản lý và khai thác Khu du lịch Đen Giòn Resort - Nằm trên địa bàn thuộc tỉnh Ninh Thuận và trong vòng cung của biển Ninh Chữ, có diện tích hơn 7 ha, khu du lịch sinh thái lý tưởng Đen giòn Resort trải dài trên bãi biển tuyệt đẹp và yên tĩnh, là một trong những bãi biển đẹp nhất Việt

C

2) Danh mục chi phí quản lý doanh nghiệp của văn phòng công ty.

Tài khoản và mã chi phí 6421000 – Chi phí nhân viên quản lý 0001000000000 0002000000000 0003000000000 0028000000000 6422000 – Chi phí vật liệu quản lý 0004000000000 1304000000000 1305000000000 1308000000000 6423000 – Chi phí đồ dùng văn phòng 0000000000000 0005000000000 0006000000000 0007000000000 0008000000000 0023000000000 0028000000000 1305000000000 1308000000000 6424000 – Chi phí khấu hao TSCĐ 0000000000000 0009000000000 0010000000000 Tổng - Chi phí khấu hao TSCĐ: 6425000 – Thuế, phí, và lệ phí 0000000000000 0012000000000 0013000000000 0016000000000 0028000000000 Tổng – Thuế, phí, và lệ phí: 6427000 – Chi phí dịch vụ mua ngoài 0000000000000 0004000000000 0005000000000 0007000000000 0008000000000 0016000000000 0017000000000

Nội dung chi phí Lương Phụ cấp học tập BHXH, BHYT, KPCĐ Chi phí khác bằng tiền Chi phí nhiên liệu Chợ Sặt – Nhiên liệu công tác Chợ Sặt - Chi phí văn phòng phẩm Chợ Sặt – Tạp phẩm, hoa... Văn phòng công ty Văn phòng phẩm Chi phí dụng cụ đồ dùng Sách, tạp chí, báo Trái cây , hoa tươi, nước uống Chi phí tiếp khách Chi phí khác bằng tiền Chợ Sặt - Chi phí văn phòng phẩm Chợ Sặt – Tạp phẩm, hoa... Văn phòng công ty Chi phí khấu hao TSCĐ Thuê nhà ,kho,văn phòng Văn phòng công ty Tiền thuê đất Phí và lệ phí Thủ tục phí ngân hàng Chi phí khác bằng tiền Văn phòng công ty Chi phí nhiên liệu Văn phòng phẩm Sách, tạp chí, báo Trái cây , hoa tươi, nước uống Thủ tục phí ngân hàng Điện, nước

D

0018000000000 0019000000000 0020000000000

0021000000000 0023000000000 0026000000000 0028000000000 1317000000000 1318000000000 1319000000000 1326000000000 1328000000000 6428000 – Chi phí bằng tiền khác 0000000000000 0008000000000 0013000000000 0017000000000 0019000000000 0020000000000

0021000000000 0023000000000 0024000000000 0025000000000 0026000000000 0027000000000 0028000000000 1323000000000 1328000000000

Chi phí Bưu điện thông tin liên lạc Sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ Chi phí quảng cáo, tiếp thị, xúc tiến thương mại Chi phí công tác, giao dịch Chi phí tiếp khách Chi phí bảo vệ Chi phí khác bằng tiền Chợ Sặt - Điện, nước Chợ Sặt – Bưu điên, thông tin liên lạc Chợ Sặt - Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng Chợ Sặt - Chi phí bảo vệ Chợ Sặt – Chi phí dịch vụ mua ngoài khác Văn phòng công ty Trái cây , hoa tươi, nước uống Phí và lệ phí Điện, nước Sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ Chi phí quảng cáo, tiếp thị, xúc tiến thương mại Chi phí công tác, giao dịch Chi phí tiếp khách Chi phí hội nghị Đào tạo bồi dưỡng Chi phí bảo vệ In ấn bản tin nội bộ Chi phí khác bằng tiền Chợ Sặt - Chi phí tiếp khách,giao dịch Chợ Sặt – Chi phí dịch vụ mua ngoài khác

E

3) Báo cáo tổng hợp chi phí bán hàng

Công ty CP Xăng Dầu Tín Nghĩa

BÁO CÁO TỔNG HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG Tháng 06 năm 2009

ĐVT: đồng

CHỈ TIÊU

THÁNG NÀY

LUỸ KẾ NĂM

Chi phí nhân viên Lương nhân viên BHXH, BHYT, KPCĐ Chi phí dụng cụ, đồ dùng Công cụ, đồ dùng Văn phòng phẩm Chi phí KH TSCĐ Chi phí dịch vụ mua ngoài Điện Nước sinh hoạt Điện thoại Vận chuyển, bốc xếp Phí kiểm đếm tiền ngân hàng Sửa chữa Bảo hiểm tai nạn, TSCĐ Đo lường, kiểm định, lập barem bồn Dịch vụ khác Chi phí bằng tiền khác Chi phí tiếp khách Chi phí hội họp, giao dịch, quảng cáo Đào tạo Thuê đất Nhiên liệu sử dụng nội bộ Công tác Đồng phục Khác

STT I 01 02 II 01 02 III IV 01 02 03 04 05 06 07 08 09 V 01 02 03 04 05 06 07 08

CỘNG CHI PHÍ

864.055.574 6.206.907.880 787.093.876 5.785.938.448 76.961.698 420.969.432 62.549.325 269.528.964 51.797.184 234.307.823 10.752.141 35.221.141 328.157.587 1.938.758.120 262.729.073 1.625.934.545 94.238.620 407.458.318 9.611.493 31.170.183 16.484.103 81.983.410 34.870.413 226.724.588 34.766.007 149.226.371 62.419.104 449.651.233 - 123.082.522 - 62.311.429 10.339.333 94.326.491 111.873.071 493.459.532 8.415.169 53.270.347 46.700.920 142.341.070 11.988.000 20.420.919 - 671.097 15.180.604 90.737.278 1.291.060 3.060.787 5.407.619 21.694.719 22.889.699 161.263.315 1.629.364.630 10.534.589.041

PT.ĐƠN VỊ KTT

Ngày 17 tháng 08 năm 2009 LẬP BIỂU

F

4) Báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố

Đơn vị báo cáo: CÔNG TY TNHH MTV TÍN NGHĨA Địa chỉ:96 Hà Huy Giáp, P. Quyết Thắng, Biên Hòa, Đồng Nai

CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO YẾU TỐ NĂM 2008

STT

Nội dung

TK 621

TK 622

TK 623

TK 627

TK 641

TK 642

Tổng cộng

Chi phí nguyên vật liệu

388.387.399.550

366.345.040

6.831.917.317

1.000.638.301

3.213.836.476

399.800.136.684

0

1

-Nguyên vật liệu trực tiếp

382.830.617.788

0

4.271.250.704

120.212.312

0

387.222.080.804

0

-Nguyên vật liệu gián tiếp

5.556.781.762

366.345.040

2.560.666.613

880.425.989

3.213.836.476

12.578.055.880

0

Chi phí nhân công

19.340.212.284

166.774.183

1.602.782.021

7.583.111.325

24.156.695.375

52.849.575.188

0

2

19.340.212.284

0

397.149.689

0

0

19.737.361.973

- Trực tiếp

0

-Gián tiếp

0

0

166.774.183

1.205.632.332

7.583.111.325

24.156.695.375

33.112.213.215

Chi phí khấu hao TSCĐ

0

0

643.140.900

7.005.962.322

3.782.465.207

3.318.860.128

14.750.428.557

3

Chi phí dịch vụ mua ngoài

0

0

2.031.735.029

53.211.076.195

15.949.241.956

4.770.287.152

75.962.340.332

4

Chi phí khác bằng tiền

0

0

35.852.359

6.945.092.621

9.070.645.680

11.414.448.043

27.466.038.703

5

Tổng cộng

388.387.399.550

19.340.212.284

3.243.847.511

75.596.830.476

37.386.102.469

46.874.127.174

570.828.519.464

Laäp, ngaøy 10 thaùng 06 naêm 2009

Ngöôøi laäp bieåu Keá Toaùn Tröôûng

Toång Giaùm ñoác

G

5) Trang thiết bị – máy móc chính của Nhà máy:

STT

Công suất Model Xuất xứ

Tên thiết bị 1 Máy Gangsaw

S.lượng 04

2500m2/tháng

Italy

2 Máy cưa đĩa

01

1500m2/tháng

1995 2002 2002 Hàn Quốc

3 Máy đánh bóng tự

02

8000m2/tháng

Italy

03

động 4 Máy cắt cầu

1995 2003 1995 2004 1998

Italy Việt Nam Pháp

01

5 Máy Thibaut GB110

1998

Pháp

6 Máy Thibaut T50

01

01 02

40 tấn 5 tấn

Italy Nhật

7 Cổng trục 40 tấn 8 Cầu lăn 5 tấn

1995 1995 2003

01

9 Cầu lăn 3 tấn

3 tấn

1999

Nhật

Nhật

01 01

5 tấn 6000m2/tháng

1995 2002 Việt Nam

10 Xe nâng 5 tấn 11 Máy rung ép gạch

RE600

Công dụng Cưa xẻ đá khối thành đá tấm Cưa xẻ đá khối thành đá tấm Đánh bóng đá tấm Cắt đá tấm theo quy cách Chế tác các sản phẩm đá mỹ nghệ Chế tác các sản phẩm đá mỹ nghệ Cẩu đá khối Cẩu đá tấm và các vật dụng khác Cẩu đá tấm và các vật dụng khác Nâng hàng hóa Sản xuất gạch tự chèn có pha màu Dập đá tấm

01

3000m2/tháng

2004

12 Máy dập đá

02

Trung Quốc

560KVA 630KVA

Cung cấp nguồn điện sản xuất

12 Trạm điện 560KVA, 630KVA

H

6) Định mức kinh tế kỹ thuật (Năm 2004):

(cid:153) Định mức kinh tế kỹ thuật sản xuất đá granite:

(cid:190) Định mức chung:

Để sản xuất ra một m2 đá slab (dày 20mm) thành phẩm, cần phải có

các loại nguyên vật liệu, vật tư, chi phí như sau:

Số lượng

Tên vật tư

Nguyên liệu chính (đá khối) Lưỡi cưa dẹt (cưa Gangsaw) Lưỡi cưa đĩa Hạt thép Đầu mài Điện

30 m2/m3 0,13 lưỡi/m2 0,0022 bộ segment/m2 3,2 kg/m2 0,77 viên/m2 22,5 KW/m2

STT 1 2 3 4 5 6 Đối với các loại sản phẩm đá slab có quy cách khác (độ dày khác

nhau), định mức trên được nhân với tỷ lệ như sau:

Loại quy cách

STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

Đá slab dày 10mm Đá slab dày 12mm Đá slab dày 15mm Đá slab dày 25mm Đá slab dày 30mm Đá slab dày 35mm Đá slab dày 40mm Đá slab dày 45mm Đá slab dày 50mm Đá slab dày 60mm Đá slab dày 70mm Đá slab dày 80mm Đá slab dày 90mm Đá slab dày 100mm

Tỷ lệ 0,85 0,87 0,90 1,16 1,32 1,48 1,65 1,81 1,98 2,30 2,63 2,95 3,28 3,60

I

(cid:190) Định mức riêng cho một số nhóm đá (phân nhóm đá theo

độ cứng của đá):

STT Nhóm đá

Loại đá

1 Đá cứng

TGF83 Đá New Imperial Red TGF85 Đá Indian Red TGF90 Đá Twilight Juparana Đá Saphia Brown TGF88 Đá đỏ Ruby Bình Định TGF10R

Định mức trung bình

cứng

2 Đá vừa

Đá đỏ Bình Định Đá xanh Phan Rang Đá Tan Brown Đá Bahama Blue Đá xám Phước Hòa Đá Lavender Blue Đá Ruby Blue Định mức trung bình

trung

3

Đá bình

Đá Indian Kinawa Đá tím Khánh Hòa Đá trắng Suối Lâu Đá Imperial Black Đá Himalaya Black Đá trắng Xuân Hòa Đá hồng Gia Lai Đá vàng Bình Định

Định mức trung bình

4 Đá mềm

Đá Diana Green Đá xanh đen Buterfly Đá xanh đen Ubatuba Đá đen Indo Đá Emerald Green Đá Imperial Green Đá Venetian Gold Đá Chida White Đá đen Sông Hinh Đá đen An Khê

Định mức trung bình

Mã hiệu Lưỡi cưa (lưỡi/m2) 0.22 0.22 0.22 0.22 0.22 0.220 0.20 0.20 0.20 0.19 0.19 0.19 0.19 0.192 0.18 0.18 0.18 0.18 0.18 0.17 0.17 0.17 0.174 0.17 0.15 0.15 0.16 0.14 0.14 0.15 0.14 0.14 0.10 0.134

TGF10 TGF62 TGF99 TGF89 TGF72 TGF98 TGF95 TGF96 TGF40 TGF41 TGF92 TGF93 TGF70 TGF20 TGF11 TGF91 TGF81 TGF82 TGF80 TGF86 TGF87 TGF84 TGF97 TGF32 TGF22

Định mức Hạt thép (kg/m2) 6.00 5.85 5.70 5.00 4.55 5.420 3.55 3.35 3.35 3.32 3.21 3.00 3.00 3.176 2.70 2.58 2.55 2.50 2.50 2.24 2.27 2.10 2.322 1.80 1.54 1.62 1.50 1.45 1.45 1.30 1.35 1.35 1.00 1.290

Đầu mài (viên/m2) 1.00 1.00 1.00 0.95 0.92 0.974 0.88 0.88 0.88 0.88 0.86 0.84 0.80 0.852 0.80 0.75 0.75 0.72 0.72 0.70 0.70 0.70 0.708 0.68 0.65 0.65 0.65 0.60 0.60 0.60 0.60 0.60 0.60 0.600

J

7) Bảng phân loại chi phí quản lý doanh nghiệp của văn phòng công ty

Phân loại chi phí

theo cách ứng xử

Mã chi phí

Nội dung chi phí ngoài sản xuất

TK chi phí

theo khả năng tập hợp

Định phí

Chi phí nhân viên quản lý

Lương Phụ cấp học tập BHXH, BHYT, KPCĐ Lương thử việc Chi phí khác bằng tiền Chi phí vật liệu quản lý Chi phí nhiên liệu Chi phí dụng cụ đồ dùng Sách, tạp chí, báo Trái cây , hoa tươi, nước uống Chi phí hội nghị Chi phí bảo vệ Chi phí khác bằng tiền

Chợ Sặt - Nhiên liệu công tác Chợ Sặt - Chi phí văn phòng phẩm Chợ Sặt - Chi phí dụng cụ đồ dùng Chợ Sặt - Tạp phẩm, hoa... Chi phí đồ dùng văn phòng

Chi phí dụng cụ đồ dùng Sách, tạp chí, báo Trái cây , hoa tươi, nước uống Chi phí tiếp khách Chi phí khác bằng tiền Chợ Sặt - Chi phí văn phòng phẩm Chợ Sặt - Tạp phẩm, hoa...

Chi phí khấu hao TSCĐ

Chi phí khấu hao TSCĐ Thuê nhà ,kho,văn phòng Thuế, phí, và lệ phí

00000TPH01200 S cà phê 0001000000000 0002000000000 0003000000000 0022000000000 0028000000000 0004000000000 0006000000000 0007000000000 0008000000000 0024000000000 0026000000000 0028000000000 00280KHD00100 Phí dịch vụ khác-không hóa đơn 1304000000000 1305000000000 1306000000000 1308000000000 0000000000000 Văn phòng công ty 0005000000000 Văn phòng phẩm 0006000000000 0007000000000 0008000000000 0023000000000 0028000000000 1305000000000 1308000000000 KT00000000000 Phòng kế toán tài vụ 0000000000000 Văn phòng công ty 00000TPH01200 S cà phê 0009000000000 0010000000000 0000000000000 Văn phòng công ty

6421000 6421000 x 6421000 x 6421000 6421000 x 6421000 x 6421000 x 6422000 6422000 6422000 x 6422000 x 6422000 x 6422000 6422000 x 6422000 6422000 6422000 6422000 x 6422000 x 6422000 x 6423000 6423000 x 6423000 x 6423000 x 6423000 x 6423000 x 6423000 6423000 6423000 x 6423000 x 6423000 x 6424000 6424000 x 6424000 x 6424000 x 6424000 x 6425000 6425000 x

Biến phí x x x x x

Hỗn hợp x x x

Trực tiếp

Gián tiếp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x

K

Thuế Tiền thuê đất Phí và lệ phí Thủ tục phí ngân hàng Chi phí khác bằng tiền Chi phí dịch vụ mua ngoài

Chi phí bưu điện thông tin liên lạc Sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ

0011000000000 0012000000000 0013000000000 0016000000000 0028000000000 0000000000000 Văn phòng công ty Chi phí nhiên liệu 0004000000000 0005000000000 Văn phòng phẩm Sách, tạp chí, báo 0007000000000 Trái cây , hoa tươi, nước uống 0008000000000 Thủ tục phí ngân hàng 0016000000000 0017000000000 Điện, nước 0018000000000 0019000000000 00190KHD00100 Sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ-không

6425000 x 6425000 x 6425000 6425000 6425000 6427000 6427000 x 6427000 6427000 x 6427000 x 6427000 x 6427000 6427000 x 6427000 6427000 6427000

x x x x

x x x x

x x x x x x x x x x x x x x x x

0020000000000

6427000

x

x

hóa đơn Chi phí quảng cáo, tiếp thị, xúc tiến thương mại Chi phí công tác, giao dịch Chi phí tiếp khách Chi phí hội nghị

Chi phí bảo vệ Chi phí khác bằng tiền

0021000000000 0023000000000 0024000000000 0025000000000 Đào tạo bồi dưỡng 0026000000000 0028000000000 00280KHD00100 Phí dịch vụ khác-không hóa đơn 0038000000000 1317000000000 1318000000000

6427000 6427000 6427000 6427000 6427000 x 6427000 6427000 6427000 6427000 x 6427000

x x x x x

x x x

x x x x x x x x x x

1319000000000

6427000

x

x

1326000000000 1328000000000

6427000 x 6427000

x

x x

1331000000000

6427000

x

x

Chi phí kiểm toán Chợ Sặt - Điện, nước Chợ Sặt - Bưu điên, thông tin liên lạc Chợ Sặt - Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng Chợ Sặt - Chi phí bảo vệ Chợ Sặt –Chi phí dịch vụ mua ngoài khác Chợ Sặt - Chi phí dịch vụ mua ngoài khác Sàn giao dịch Bất Động Sản Chi phí bằng tiền khác

1900000000000 0000000000000 Văn phòng công ty Chi phí nhiên liệu 0004000000000 Chi phí dụng cụ đồ dùng 0006000000000 Trái cây , hoa tươi, nước uống 0008000000000 Phí và lệ phí 0013000000000 0016000000000 Thủ tục phí ngân hàng 0017000000000 Điện, nước 0018000000000 0019000000000 0020000000000

6427000 6428000 6428000 x 6428000 6428000 x 6428000 x 6428000 6428000 6428000 x 6428000 6428000 6428000

x x x x

x x x

x x x x x x x x x x x x

Chi phí Bưu điện thông tin liên lạc Sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ Chi phí quảng cáo, tiếp thị, xúc tiến thương mại

00200KHD00100 Tiếp thị, quảng cáo-không hóa đơn 0021000000000

Chi phí công tác, giao dịch

6428000 6428000

x x

x x

L

Chi phí tiếp khách Chi phí hội nghị

Chi phí bảo vệ In ấn bản tin nội bộ

Chi phí khác bằng tiền

00210KHD00100 Phí công tác-không hoá đơn 0023000000000 0024000000000 0025000000000 Đào tạo bồi dưỡng 0026000000000 0027000000000 00270KHD00100 Phí bản tin nội bộ-không hoáđơn 0028000000000 00280KHD00100 Phí dịch vụ khác-không hóa đơn 0038000000000 1323000000000

6428000 6428000 6428000 6428000 6428000 x 6428000 x 6428000 x 6428000 6428000 6428000 6428000

x x x x x x

x x

x x x x x x x x x x x

Chi phí kiểm toán Chơ Sặt - Chi phí tiếp khách,giao dịch Chợ Sặt - Chi phí bảo vệ Chợ Sặt – Chi phí mua ngoài khác

1326000000000 1328000000000

6428000 x 6428000

x

x x

M

8) Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

theo trung tâm chi phí

Công ty TNHH MTV Tín Nghĩa Công ty TNHH Đá Granite BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH (theo trung tâm chi phí)

Số tiền Ngày …tháng…năm….

Chỉ tiêu 1. Quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh 1.1 Chi phí (giá thành) 1.2 Doanh thu 1.3 Lợi nhuận bộ phận 1.4 Lợi nhuận trước chi phí lãi vay 1.5 Lợi nhuận sau chi phí lãi vay 1.6 Thuế TNDN 1.7 Lợi nhuận sau thuế TNDN 2. Hiệu suất hoạt động sản xuất kinh doanh 2.1 Tỷ lệ chi phí trên giá bán 2.2 Tỷ suất lợi nhuận trên giá bán 2.3 Tỷ suất lợi nhuận bộ phận trên vốn kinh doanh 2.4 Tỷ suất lợi nhuận bộ phận trên vốn đầu tư dài hạn Giám đốc Kế toán trưởng

Người lập

N

9) Báo cáo biến động kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Công ty TNHH MTV Tín Nghĩa Công ty TNHH Đá Granite

BÁO CÁO BIẾN ĐỘNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

Thực tế Mục tiêu Chênh lệch Ảnh hưởng

(2)

(3)

(5)

Chỉ tiêu (1)

(4)=(2)-(3)

1. Doanh thu 1.1. Đơn giá bán 1.2 Số lượng sản phẩm tiêu thụ 2. Chi phí sản phẩm 2.1 Giá thành đơn vị 2.2 Số lượng sản phẩm tiêu thụ 3. Chi phí thời kỳ 3.1 Chi phí bán hàng 3.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp 4. Vốn sử dụng bình quân 4.1 Vốn sử dụng đầu kỳ 4.2 Vốn sử dụng cuối kỳ Giải thích:

Ngày …tháng…năm….

Giám đốc Kế toán trưởng

Người lập

O

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

1. Bộ môn Kế toán quản trị- Phân tích hoạt động kinh doanh (2006), Khoa Kế toán – Kiểm toán, Kế toán quản trị, Nhà xuất bản Thống kê, TP. Hồ Chí Minh.

2. PGS.TS. Phạm Văn Dược – TS. Huỳnh Lợi, Mô hình & cơ chế vận hành Kế toán quản trị, Nhà xuất bản Tài Chính.

3. Business edge (2007), Kiểm soát chi phí, Nhà xuất bản trẻ, TP. Hồ Chí Minh.

4. Business edge (2005), Lập và quản lý ngân sách doanh nghiệp, Nhà xuất bản trẻ, TP. Hồ Chí Minh.

5. TS. Huỳnh Lợi (2009), Kế toán quản trị, Nhà xuất bản Giao thông vận tải,TP. Hồ Chí Minh.

6. Các tài liệu thực tế của Công ty TNHH MTV Tín Nghĩa.

Tiếng Anh

7. Charles T.Horngren, Srikant M. Datar (2006), George Foster, Cost Accounting: A Managerial emphasis, twelfth Edition, Pearson.

8. Ronald W. Hilton (2008), Managerial Accounting, Creating Value in a Dynamic Business Environment, seventh Edition, MC Graw Hill.

9. Edward J. Blocher, David E.Stout, Gary Cokins, Kung H.Chen (2008), Cost Management: A Strategic Emphasis, fourth Edition, MC Graw Hill.