BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ VĂN HẢI

HOÀN THIỆN VỊ TRÍ VIỆC LÀM TẠI SỞ NỘI VỤ TỈNH

CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ VĂN HẢI

HOÀN THIỆN VỊ TRÍ VIỆC LÀM TẠI SỞ NỘI VỤ TỈNH

CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Thạc sĩ điều hành cao cấp)

Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN:

TS. LÊ NHẬT HẠNH

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết

quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ

công trình nghiên cứu nào khác.

Ngày 10 tháng 12 năm 2016

Tác giả

Lê Văn Hải

TÓM TẮT

Nghiên cứu này nhằm đánh giá thực trạng công tác xây dựng, hoàn thiện vị trí

việc làm Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau, là căn cứ để xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào

tạo, bồi dưỡng, bố trí, sử dụng và phát triển nhân lực của Sở Nội vụ từ nay đến năm

2020 và những năm tiếp theo.

Trên cơ sở lý thuyết và các bước trong quy trình xây dựng vị trí việc làm theo

quy định tại Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí

việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013

của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày

22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, đề tài sử

dụng phương pháp khảo sát đối với toàn bộ cán bộ quản lý và công chức, viên chức

thuộc các phòng ban Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau. Mục đích khảo sát nhằm đánh giá

đúng đắn thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và các công chức, viên chức

phòng ban về đề án vị trí việc làm, tầm quan trọng của đề án vị trí việc làm đối với

công tác quản lý, sử dụng công chức, viên chức; Mức độ thực hiện đề án vị trí việc

làm tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.

Kết quả nghiên cứu cho thấy, công tác ban hành kế hoạch xây dựng cũng như

hoàn thiện đề án VTVL được đánh giá khá tốt, từ bước thành lập ban chỉ đạo đến

việc xây dựng văn bản hướng dẫn triển khai đề án. Các biện pháp tuyên truyền cho

công chức, viên chức về đề án VTVL đã có tác động đến nhận thức của cán bộ quản

lý và nhân viên. Ngoài ra, công tác triển khai đề án đã từng bước được chuyên

nghiệp hóa, mặc dù đề án còn mới đưa vào triển khai thực hiện, nhưng bước đầu đã

có phương pháp xác định đúng theo quy định của pháp luật.

Kết quả nghiên cứu của đề tài có ý nghĩa đối với các nhà quản trị tại Sở Nội vụ

tỉnh Cà Mau trong việc đề ra các chính sách và biện pháp nhằm nâng cao chất lượng

đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhằm thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của

Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau trong giai đoạn từ nay đến năm 2020, góp phần quan trọng

thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau.

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN

TÓM TẮT

CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG

GIỚI THIỆU ............................................................................................................. 1

1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................ 1

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2

2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................. 2

2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 2

3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 3

4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................ 3

4.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3

4.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3

5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ TÀI .............................................................. 3

5.1. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 3

5.2. Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu .......................................................... 4

6. KHUNG PHÂN TÍCH CỦA ĐỀ TÀI ................................................................... 5

7. Ý NGHĨA THỰC TIỄN ........................................................................................ 6

8. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI ......................................................................................... 6

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG

CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC ................................................................................ 8

1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CƠ

QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ................................................................................ 8

1.1.1. Khái niệm về việc làm, vị trí việc làm, nguyên tắc xác định vị trí việc làm..... 8

1.1.2. Đặc điểm và vai trò của xác định VTVL trong cơ quan nhà nước ................. 10

1.2. PHÂN LOẠI VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ NỘI DUNG HOÀN THIỆN VỊ TRÍ

VIỆC LÀM TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC ....................................................... 11

1.2.1. Phân loại vị trí việc làm .................................................................................. 11

1.2.2. Nội dung triển khai xây dựng VTVL .............................................................. 12

1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CƠ

QUAN NHÀ NƯỚC ................................................................................................. 16

1.3.1. Yếu tố từ chủ thể quản lý ................................................................................ 16

1.3.2. Yếu tố từ khách thể quản lý ............................................................................ 17

1.3.3. Các yếu tố khác ............................................................................................... 17

TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 17

Chương 2. THỰC TRẠNG ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ

MAU ........................................................................................................................ 18

2.1. CƠ CẤU TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ

MAU.......................................................................................................................... 18

2.1.1. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................. 18

2.1.2. Chức năng ....................................................................................................... 18

2.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Nội vụ ........................................................... 20

2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ từng phòng, ban và tương đương ................................. 21

2.2. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN VỊ TRÍ VIỆC

LÀM TẠI SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU .................................................................. 23

2.2.1. Các tiêu chí đánh giá xây dựng vị trí việc làm ................................................ 23

2.2.2. Các tiêu chí đánh giá hoàn thiện vị trí việc làm .............................................. 24

2.3. THỰC TRẠNG ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU

2013 – 2015 ............................................................................................................... 25

2.3.1. Hạn chế trong xây dựng và triển khai Đề án vị trí việc làm Sở Nội vụ tỉnh Cà

Mau............................................................................................................................ 25

2.3.2. Đặc điểm mẫu khảo sát ................................................................................... 28

2.3.3. Sự cần thiết phải thông tin tuyên truyền và hội nghị triển khai xây dựng đề án

vị trí việc làm ............................................................................................................ 30

2.3.4. Công tác tuyên truyền về đề án vị trí việc làm................................................ 31

2.3.5. Kế hoạch xây dựng đề án vị trí việc làm ......................................................... 36

2.3.6. Tổ chức thực hiện đề án vị trí việc làm ........................................................... 38

2.3.7. Những kết quả đạt được và hạn chế ................................................................ 40

2.4. THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM SỞ NỘI VỤ TỈNH

CÀ MAU 2013 – 2015 .............................................................................................. 41

2.4.1. Quản lý kế hoạch hoàn thiện đề án vị trí việc làm .......................................... 41

2.4.2. Tổ chức hoàn thiện đề án vị trí việc làm ......................................................... 42

2.4.3. Quy trình tổ chức thực hiện đề án ................................................................... 44

2.4.4. Khai thác sử dụng nguồn lực đảm bảo hoàn thiện đề án vị trí việc làm ......... 45

2.4.5. Phối hợp nội bộ trong hoàn thiện đề án VTVL ............................................... 47

2.4.6. Kiểm tra đánh giá kết quả hoàn thiện đề án vị trí việc làm ............................ 47

2.4.7. Vị trí việc làm, số lượng biên chế gắn với vị trí việc làm và cơ cấu ngạch .... 49

2.4.8. Đánh giá chung về hoàn thiện vị trí việc làm tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau ...... 51

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 52

Chương 3. HÀM Ý CHÍNH SÁCH NHẰM HOÀN THIỆN VỊ TRÍ VIỆC LÀM

SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU................................................................................. 53

3.1. ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU ĐẾN 2020 .......... 53

3.1.1. Về chức năng, nhiệm vụ .................................................................................. 53

3.1.2. Về cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 53

3.1.3. Về trình độ chuyên môn .................................................................................. 53

3.1.4. Mô tả công việc ............................................................................................... 54

3.1.5. Biên chế ........................................................................................................... 54

3.1.6. Nhận xét đánh giá công chức, viên chức ........................................................ 54

3.1.7. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................. 55

3.1.8. Xác định trình độ chuyên môn gắn với VTVL ............................................... 57

3.2. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN XÂY DỰNG VỊ TRÍ VIỆC

LÀM SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU ĐẾN 2020 ....................................................... 57

3.2.1. Căn cứ để đề xuất giải pháp ............................................................................ 57

3.2.2. Các nhóm giải pháp ......................................................................................... 58

KẾT LUẬN ............................................................................................................... 70

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM

PHỤ LỤC 2: TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẢO LUẬN NHÓM

PHỤ LỤC 3: PHIẾU KHẢO SÁT

PHỤ LỤC 4: TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT

PHỤ LỤC 5: MÔ TẢ CÔNG VIỆC THEO TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM HIỆN TẠI

PHỤ LỤC 6: ĐỊNH HƯỚNG VTVL TẠI SỞ NỘI VỤ CÀ MAU

PHỤ LỤC 7: ĐỊNH HƯỚNG YÊU CẦU VỀ TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN ĐỐI

VỚI TỪNG VTVL

PHỤ LỤC 8: ĐỊNH HƯỚNG BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC THEO TỪNG VTVL

CÁC TỪ VIẾT TẮT

CP Chính phủ

CBCC Cán bộ công chức

BNV Bộ Nội vụ

GDP Tổng sản phẩm nội địa

NĐ Nghị định

NSNN Ngân sách nhà nước

SNV Sở Nội vụ

UBND Ủy ban nhân dân

VTVL Vị trí việc làm

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Quy định về trình độ chuyên môn đối với các vị trí việc làm .................. 26

Bảng 2.2: Đặc điểm mẫu khảo sát ............................................................................. 29

Bảng 2.3: Sự cần thiết thông tin tuyên truyền hội nghị triển khai xây dựng đề án

VTVL tại Sở Nội vụ Tỉnh Cà Mau ........................................................................... 30

Bảng 2.4: Thực trạng công tác tuyên truyền VTVL tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau ...... 32

Bảng 2.5: Mức độ hiểu biết về đề án VTVL của CBNV Sở Nội vụ Tỉnh Cà Mau .. 33

Bảng 2.6: Đánh giá mức độ hiểu biết VTVL của CBNV Sở Nội vụ Cà Mau .......... 35

Bảng 2.7: Đánh giá của CCVC về kế hoạch xây dựng đề án VTVL .......................... 36

Bảng 2.8: Đánh giá của CCVC về tổ chức thực hiện đề án VTVL .......................... 38

Bảng 2.9: Thực trạng về quản lý kế hoạch hoàn thiện đề án VTVL ........................ 41

Bảng 2.10: Thực trạng về tổ chức hoàn thiện hoàn thiện đề án VTVL .................... 43

Bảng 2.11: Thực trạng về quy trình tổ chức hoàn thiện hoàn thiện đề án VTVL .... 44

Bảng 2.12: Thực trạng về sử dụng các nguồn lực hoàn thiện đề án VTVL .............. 46

Bảng 2.13: Thực trạng về kiểm tra đánh giá kết quả hoàn thiện đề án VTVL ......... 48

Bảng 2.14: Số lượng VTVL và biên chế gắn với VTVL Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau .. 49

Bảng 3.1: Số lượng VTVL và biên chế gắn với VTVL đến năm 2020 .................... 68

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 2.1: Thực trạng cơ cấu tổ chức Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau .................................. 19

Hình 2.2: Điểm đánh giá của CCVC về kế hoạch xây dựng đề án VTVL ............... 37

Hình 2.3: Điểm đánh giá của CCVC về tổ chức thực hiện đề án VTVL .................. 39

Hình 3.1: Định hướng cơ cấu tổ chức Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau ................................. 56

Hình 3.2: Mức độ cần thiết của các giải pháp hoàn thiện đề án VTVL .................... 58

1

GIỚI THIỆU

1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Theo Luật Công chức 2010 thì vị trí việc làm (VTVL) là công việc hoặc nhiệm

vụ gắn với chức danh, nghề nghiệp hoặc chức vụ lãnh đạo, quản lý tương ứng, là

căn cứ xác định số lượng người làm việc, cơ cấu công chức, viên chức cơ cấu ngạch

để thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng và quản lý công chức, viên chức trong

các cơ quan Nhà nước.

VTVL là căn cứ đầu tiên để xác định biên chế công chức, viên chức, xác định

số người làm việc trong các cơ quan Nhà nước, làm cơ sở để tuyển dụng, bố trí, sử

dụng, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và quản lý công chức, viên chức.

Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân

(UBND) tỉnh Cà Mau có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh Cà Mau quản lý

nhà nước về: Tổ chức bộ máy; Vị trí việc làm; Biên chế công chức, viên chức cơ

cấu ngạch công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính và các đơn

vị sự nghiệp công lập; Tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động

hợp đồng trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; Cải cách

hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; chính quyền địa phương; địa giới

hành chính; cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn

(sau đây gọi chung là cấp xã); đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và

cán bộ, công chức cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; tổ

chức hội, tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tôn giáo; thi đua - khen

thưởng và công tác thanh niên.

Năm 2013, Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau đã triển khai xây dựng và thực hiện Đề án

VTVL theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ (2013). Sau 3 năm triển khai Đề án VTVL,

theo đánh giá của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (2015) thì công tác xây dựng và triển khai

Đề án VTVL rất được quan tâm nhưng kết quả thực hiện còn nhiều hạn chế:

Một là, đội ngũ công chức của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau hiện nay vừa thiếu, vừa

thừa xác định chưa rõ ràng về chức danh công việc của từng bộ phận, từng phòng,

2

ban và từng vị trí việc làm cụ thể của mỗi người, nên việc bố trí, phân công nhiệm

vụ chưa gắn với trình độ chuyên môn đã được đào tạo, do đó không phát huy được

năng lực sở trường, trình độ đào tạo của công chức.

Hai là, kỹ năng hành chính của đội ngũ công chức, viên chức chưa ngang tầm

với nhiệm vụ mới; Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ chưa phù hợp với công việc

được phân công, cơ cấu ngạch và vị trí ngạch của công chức chưa phù hợp với

nhiệm vụ được giao.

Ba là, chỉ tiêu biên chế giao chưa đáp ứng được yêu cầu của khối lượng công

việc và chưa có cơ sở xác định được số lượng biên chế cần giao cho từng đơn vị.

Giao chỉ tiêu biên chế theo khối lượng công việc cụ thể của từng thời điểm, khi khối

lượng công việc nhiều thì tăng biên chế, khi khối lượng công việc giảm thì biên chế

không giảm.

Để có thể đảm đương vai trò, vị trí là cơ quan tham mưu cho Tỉnh ủy, Hội

đồng nhân dân và UBND tỉnh trên các lĩnh vực được giao, đòi hỏi Sở Nội vụ tỉnh

Cà Mau phải có đội ngũ nhân lực đủ mạnh, có tài năng, đạo đức, tâm huyết, trách

nhiệm. Việc hoàn thiện xây dựng vị trí việc làm Sở Nội vụ là hết sức cần thiết, là

căn cứ để xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sử dụng và

phát triển nhân lực của Sở Nội vụ từ nay đến năm 2020 và những năm tiếp theo. Vì

vậy, tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện vị trí việc làm tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau

đến năm 2020” để nghiên cứu.

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

2.1. Mục tiêu chung

Hoàn thiện vị trí việc làm của từng người theo từng chức danh, công việc cụ

thể đảm bảo đội ngũ công chức của Sở Nội vụ đủ về số lượng, đảm bảo về chất

lượng đáp ứng được yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao đến năm 2020.

2.2. Mục tiêu cụ thể

Mục tiêu 1: Phân tích, đánh giá thực trạng vị trí việc làm tại Sở Nội vụ tỉnh Cà

Mau giai đoạn 2013 - 2015;

3

Mục tiêu 2: Đánh giá hoàn thiện VTVL Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.

Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện VTVL tại Sở Nội vụ Cà

Mau đến năm 2020.

3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

Vị trí việc làm tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau hiện tại như thế nào?

Những ưu điểm và hạn chế VTVL Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau là gì?

Cần có những giải pháp gì để hoàn thiện VTVL Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau đến

năm 2020?

4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU

4.1. Đối tượng nghiên cứu

Là những công việc cụ thể theo chức năng, nhiệm vụ và vị trí việc làm của

từng người, trong từng phòng, ban.

4.2. Phạm vi nghiên cứu

Về không gian: chỉ thực hiện tại các phòng, ban và tương đương thuộc và các

đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.

Về thời gian: Các dữ liệu thứ cấp sử dụng trong đề tài được giới hạn trong

khoảng thời gian từ năm 2013 đến năm 2015, đây là giai đoạn Sở Nội vụ tỉnh Cà

Mau xây dựng xong VTVL. Số liệu sơ cấp được thu thập trong tháng 5 - 9/2016.

5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

5.1. Phương pháp nghiên cứu

Nhằm đạt được các mục tiêu đề ra, đề tài vận dụng các phương pháp sau đây:

- Phương pháp nghiên cứu định tính

Phương pháp nghiên cứu định tính được thực hiện bằng kỹ thuật thảo luận

nhóm tập trung. Nhóm thảo luận gồm: Phó Giám đốc và Trưởng các phòng ban tại

Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau. Nghiên cứu định tính nhằm xác định các nội dung của hoàn

thiện VTVL và các tiêu chí đánh giá hoàn thiện VTVL.

4

- Phương pháp nghiên cứu định lượng

Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua phiếu khảo sát; thu thập dữ

liệu, sàng lọc dữ liệu, thực hiện phân tích số liệu để đánh giá những mặt được và

chưa được khi triển khai xây dựng và hoàn thiện VTVL tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.

Nội dung khảo sát: Nhận thức của công chức, viên chức phòng ban về VTVL,

tầm quan trọng của VTVL đối với công tác quản lý, sử dụng công chức, viên chức;

Mức độ thực hiện công tác xây dựng và triển khai VTVL tại Sở Nội vụ tỉnh Cà

Mau.

Đối tượng khảo sát: Cán bộ quản lý và công chức, viên chức thuộc các phòng

ban Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau. Bao gồm cán bộ quản lý là Giám đốc, Phó Giám đốc

Sở và Trưởng, Phó Trưởng Phòng ban trực thuộc và công chức, viên chức chuyên

môn nghiệp vụ.

- Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh

Sử dụng để phân tích số liệu thu thập được từ phương pháp khảo sát và các số

liệu, dữ liệu khác trong quá trình thực hiện đề tài.

- Phương pháp phân tích và tổng hợp

Sử dụng để phân tích và tổng hợp kết quả phân tích từ thực trạng vị trí việc

làm tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau giai đoạn 2013 - 2015 để rút ra tồn tại và nguyên

nhân làm căn cứ đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện VTVL tại Sở Nội vụ Cà

Mau đến năm 2020.

5.2. Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu

Dữ liệu thứ cấp: các thông tin về văn bản, chính sách của nhà nước, tác giả thu

thập thông tin bằng cách tra cứu các tài liệu, các văn bản, sách và cơ sở dữ liệu văn

bản quy phạm pháp luật. Đồng thời, đề tài đã kế thừa một số kết quả nghiên cứu

trước đó nhằm làm sáng tỏ nội dung nghiên cứu của đề tài; Các thông tin về số

lượng và thực trạng VTVL được thu thập từ Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.

Dữ liệu sơ cấp: được thu thập thông qua khảo sát công chức, viên chức đang

làm việc tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau bằng bảng câu hỏi in sẵn. Phiếu khảo sát được

trình bày tại phần phụ lục của đề tài.

5

6. KHUNG PHÂN TÍCH CỦA ĐỀ TÀI

Khung phân tích của đề tài được thể hiện ở hình 1, gồm các bước chủ yếu sau:

Bước một, Tổng hợp các lý thuyết về vị trí việc làm. Kết quả của bước này là

các yếu tố ảnh hưởng đến vị trí việc làm tại cơ quan nhà nước.

Mục tiêu nghiên cứu - Câu hỏi nghiên cứu

Cơ sở lý thuyết

p mô hình nghiên cứu và thang đo

Nghiên cứu định tính (thảo luận nhóm tập trung)

Hệ thống chỉ tiêu đánh giá

Nghiên cứu định lượng

Phân tích dữ liệu sơ cấp kết hợp với số liệu thứ cấp

Hàm ý chính sách

Hình 1: Khung phân tích nghiên cứu

Bước hai, Nghiên cứu định tính thông qua thảo luận nhóm tập trung nhằm xác

định các tiêu chí đánh giá công tác xây dựng và hoàn thiện vị trí việc làm. Dàn bài

thảo luận nhóm (Phụ lục 1) sẽ được gửi đến các thành viên trước khi thảo luận 5

ngày để có thời gian nghiên cứu trước. Tác giả - đóng vai trò là người điều phối - sẽ

gợi ý và điều chỉnh các tiêu chí để đi đến thống nhất giữa các thành viên tham gia

thảo luận nhóm. Trong buổi thảo luận, lần lượt các câu hỏi được đưa ra cho những

người tham gia thảo luận và khi thống nhất được ý kiến trên 70% thì kết quả đó sẽ

được ghi nhận. Nếu các ý kiến chưa đạt thống nhất trên 70% sẽ thảo luận lại cho

đến khi đạt được kết quả mong muốn. Kết quả thảo luận nhóm như sau:

6

Nhìn chung, các thành viên tham gia thảo luận thống nhất cao với các tiêu chí

do tác giả đề xuất, chỉ bổ sung thêm tiêu chí “Tổ chức rà soát, đánh giá việc thực

hiện chức trách nhiệm vụ được giao của mỗi viên chức phòng ban so với VTVL

trong đề án” tại mục “1.3. Công tác tổ chức triển khai xây dựng vị trí việc làm”.

Kết quả thảo luận nhóm được trình bày tại Phụ lục 2. Kết quả thảo luận nhóm

được sử dụng để thiết lập phiếu khảo sát để thực hiện nghiên cứu định lượng.

Bước ba, tiến hành nghiên cứu định lượng. Dữ liệu thu thập sẽ được sàng lọc,

mã hóa nhập liệu trên phần mềm SPSS. Tiến hành xử lý và phân tích số liệu sơ cấp,

thứ cấp bằng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh.

Cuối cùng, dựa trên kết quả phân tích ở các bước trên, đề tài đề xuất hàm ý

chính sách hoàn thiện VTVL Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau đến năm 2020.

7. Ý NGHĨA THỰC TIỄN

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng VTVL Sở Nội vụ của tỉnh Cà Mau

giai đoạn 2013 - 2015, đề tài sẽ làm rõ những kết quả đạt được, những tồn tại và

nguyên nhân hạn chế trong xây dựng và triển khai VTVL Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau

làm căn cứ cho các giải pháp được hướng tới.

Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp bổ sung, điều chỉnh và hoàn thiện công tác

xây dựng và triển khai VTVL Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016 - 2020 góp

phần thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của Sở Nội vụ trong công tác quản lý nhà

nước đối với lĩnh vực được giao.

8. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI

Đề tài được kết cấu thành với các nội dung cụ thể như sau:

Phần mở đầu: Chương 1: Giới thiệu. Phần này giới thiệu sự cần thiết của

nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu; đối tượng, phạm vi nghiên

cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của nghiên cứu

Chương 1: Cơ sở lý luận về xây dựng và triển khai vị trí việc làm trong cơ

quan nhà nước. Trình bày các khái niệm, đặc điểm, vai trò của vị trí việc làm trong

cơ quan nhà nước; Phân loại vị trí việc làm, nội dung hoàn thiện vị trí việc làm và

7

các yếu tố ảnh hưởng đến hoàn thiện vị trí việc làm trong cơ quan quản lý nhà nước.

Chương 2: Thực trạng xây dựng và hoàn thiện vị trí việc làm Sở Nội vụ tỉnh

Cà Mau giai đoạn 2013 - 2015. Trình bày Thực trạng xây dựng và hoàn thiện vị trí

việc làm tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau giai đoạn 2013 - 2015; Đánh giá chung về xây

dựng và hoàn thiện trí việc làm tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.

Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện vị trí việc làm Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau giai

đoạn 2016 - 2020. Trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu; Khuyến nghị chính sách để

hoàn thiện vị trí việc làm tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau đến năm 2020; đồng thời, chỉ

ra những hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.

Phần kết luận: Tổng kết lại các nội dung đã nghiên cứu.

8

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM

TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG

CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

1.1.1. Khái niệm về việc làm, vị trí việc làm, nguyên tắc xác định vị trí việc làm

1.1.1.1. Việc làm

Có những cách hiểu khác nhau về việc làm. Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO)

định nghĩa việc làm gồm những người trên một độ tuổi xác định nào đó, trong một

khoảng thời gian cụ thể, có thể là một tuần hoặc một ngày, làm việc được trả lương

hay tự trả lương cho mình (ILO, 1988).

Việc làm là mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập không bị pháp luật

cấm (Bộ Luật Lao động, 2012).

Nếu như trước đây, trong các văn bản pháp luật vấn đề việc làm chủ yếu được

đề cập ở góc độ cơ chế, chính sách bảo đảm việc làm cho người lao động thì đây là

lần đầu tiên khái niệm việc làm được ghi nhận trong văn bản pháp luật quan trọng

của Nhà nước. Theo đó, Bộ luật Lao động năm 2012, tại Điều 9 thì “Việc làm là

hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm”.

1.1.1.2. Vị trí việc làm

Cũng giống như các khái niệm khác, VTVL được tiếp cận nghiên cứu từ nhiều

khía cạnh các cấp độ khác nhau theo đó có những nhận thức tương ứng:

VTVL là một chế độ công vụ. Trên thế giới cho đến nay đã có các chế độ công

vụ khác nhau như: nha lại, chức nghiệp, cán bộ, việc làm, phối hợp. Theo đó chế độ

công vụ việc làm không thuần túy chỉ là các quy định mà là một chỉnh thể với nhiều

nội dung từ quy định đến thực tế quản lý, sử dụng, đào tạo, đánh giá, đãi ngộ… Sự

khác biệt cơ bản giữa chế độ công vụ việc làm với các chế độ công vụ khác thể hiện

ở chỗ đòi hỏi người làm việc phải có các năng lực thực tế để đảm nhận được VTVL

mà họ đảm nhiệm theo khung năng lực chung của VTVL đó; không bắt buộc người

9

làm việc phải gắn với công việc mà họ đảm nhiệm như một chức nghiệp - cả đời

làm công chức và cũng vì điều này mà chế độ VTVL còn được gọi là chế độ công

vụ mở để phân biệt với chế độ chức nghiệp, cán bộ. Tính mở của chế độ công vụ

này còn thể hiện ở việc người làm việc có thể thi tuyển ngay vào vị trí lãnh đạo,

quản lý với điều kiện họ đạt được yêu cầu về trình độ, năng lực, kỹ năng và thể chất

để đảm nhiệm VTVL và cơ quan, tổ chức có nhu cầu tuyển dụng đối với vị trí đó.

VTVL là một trong số các nguyên tắc của pháp luật công chức, công vụ. Với ý

nghĩa như vậy VTVL thể hiện trong các quy định chung của pháp luật công chức,

công vụ với nội hàm và ý nghĩa là cơ sở để quản lý, sử dụng công chức.

Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008 thì VTVL là công việc gắn với chức

danh, chức vụ, cơ cấu và ngạch công chức để xác định biên chế và bố trí công chức

trong cơ quan, tổ chức, đơn vị từ việc tuyển dụng, bố trí sử dụng, nâng ngạch, đề

bạt, bổ nhiệm, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá (Quốc hội, 2008).

Theo Luật Viên chức năm 2010 thì VTVL là công việc hoặc nhiệm vụ gắn với

chức danh nghề nghiệp hoặc chức vụ quản lý tương ứng; là căn cứ xác định số

lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện tuyển dụng, sử dụng và quản

lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập (Quốc hội, 2010).

Mặc dù được tiếp cận theo các khía cạnh khác nhau nhưng các bộ phận tạo

thành vị trí việc làm gồm bốn bộ phận chính (Luật Cán bộ, công chức 2008): (1)

Chức vị: tên gọi vị trí việc làm; (2) Chức trách: nhiệm vụ và quyền hạn mà người

đảm nhiệm vị trí việc làm phải thực hiện; (3) Tiêu chuẩn: yêu cầu về trình độ, kỹ

năng chuyên môn mà người đảm nhiệm vị trí việc làm phải đáp ứng; (4) Tiền

lương: tiền lương được trả tương xứng với chức vị, chức trách, tiêu chuẩn của người

đảm nhiệm công việc.

Trong phạm vi của luận văn này, nghiên cứu VTVL Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau sẽ

đi theo hướng khái niệm VTVL trong Luật Công chức năm 2008. VTVL là công

việc gắn với chức danh, chức vụ, cơ cấu và ngạch công chức để xác định biên chế

và bố trí công chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị từ việc tuyển dụng, bố trí sử

dụng, nâng ngạch, đề bạt, bổ nhiệm, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá.

10

1.1.1.3. Biên chế

Biên chế là số lượng người cần có để làm việc trong một đơn vị, được xác định

bởi vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền giao. Giữa số lượng biên chế được cấp

có thẩm quyền giao và số người làm việc thực tế trong đơn vị chưa hẳn bằng nhau

vì số biên chế được xác định trên cơ sở vị trí việc làm, nếu vị trí đó chưa có người

làm thì nó không bằng với số biên chế giao.

Trên cơ sở từng vị trí, chức danh xác định số lượng biên chế, mỗi một biên chế

có thể đảm trách một công việc; một biên chế có thể đảm trách nhiều công việc; một

người có thể phụ trách nhiều công việc; mỗi công việc chỉ một người phụ trách.

1.1.1.4. Nguyên tắc xác định VTVL

Theo Bộ Nội vụ (2012), xác định và quản lý VTVL dựa trên 04 nguyên tắc:

(1) Tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý công chức; (2) VTVL được xác định

và điều chỉnh phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị; (3) VTVL

phải gắn với chức danh, nghề nghiệp, chức vụ quản lý tương ứng; (4) Bảo đảm tính

khoa học, khách quan, công khai, minh bạch và phù hợp với thực tiễn.

1.1.2. Đặc điểm và vai trò của xác định VTVL trong cơ quan nhà nước

1.1.2.1. Đặc điểm của xác định VTVL trong cơ quan nhà nước

Xác định VTVL trong cơ quan nhà nước có các đặc điểm sau:

Thứ nhất, xác định VTVL xem xét xem trong hệ thống khối phòng, ban có bao

nhiêu VTVL và cần bao nhiêu người để hoàn thành chức năng, nhiệm vụ của khối

phòng, ban đó.

Thức hai, là cơ sở xây dựng kế hoạch phân bổ, điều chỉnh, bổ sung nguồn

nhân lực, bố trí biên chế phù hợp với từng đối tượng gắn với VTVL, chức danh

nghề nghiệp cán bộ, công chức, viên chức cụ thể theo chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu

tổ chức.

Thứ ba, là cơ sở đổi mới khâu tuyển dụng, chỉ tuyển dụng đúng VTVL còn

thiếu và đảm bảo người được tuyển dụng đáp ứng được năng lực của VTVL đó.

Thứ tư, là cơ sở quan trọng trong công tác quản lý đánh giá cán bộ, công chức,

11

viên chức trên từng lĩnh vực cụ thể, đảm bảo tính khoa học, hiệu quả, công khai,

minh bạch, phát huy năng lực, khả năng công tác của các cán bộ, công chức, viên

chức ở từng đơn vị.

1.1.2.2. Vai trò của xác định VTVL trong cơ quan nhà nước

Xác định VTVL đóng vai trò quan trọng trong công tác rà soát lại toàn bộ đội

ngũ cán bộ, công chức, viên chức các phòng ban hiện có của cơ quan nhà nước để

từ đó có kế hoạch phân bổ, điều chỉnh, bổ sung nguồn nhân lực, bố trí biên chế phù

hợp.

Là căn cứ xác định số lượng người làm việc, cơ cấu công chức, viên chức để

thực hiện tuyển dụng, bố trí sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức.

Là cơ sở để đổi mới đánh giá cán bộ, công chức, viên chức trên từng lĩnh vực

cụ thể, đảm bảo tính khoa học, hiệu quả, công khai, minh bạch, phát huy năng lực,

khả năng làm việc của các cán bộ, công chức, viên chức ở từng đơn vị.

Kết quả xác định VTVL sẽ đặt nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức

phải nỗ lực vươn lên ngang tầm nhiệm vụ, phải tự đổi mới, gương mẫu đi đầu trong

việc đổi mới tư duy, phong cách, lề lối làm việc, tăng cường học tập chuyên môn,

nghiệp vụ, kiến thức thực tiễn để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.

1.2. PHÂN LOẠI VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ NỘI DUNG HOÀN THIỆN VỊ TRÍ

VIỆC LÀM TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

1.2.1. Phân loại vị trí việc làm

1.2.1.1. Tiêu chí xác định vị trí việc làm

Công việc chính, cơ bản của một chức danh hoặc chức vụ (phải thực hiện

thường xuyên, liên tục, có tính ổn định lâu dài và lặp đi lặp lại gắn với chức năng,

nhiệm vụ của đơn vị theo từng vị trí việc làm và dự tính thời gian thực hiện dành

cho công việc chính đó theo mỗi nhiệm vụ). Các công việc khác (phối hợp, đột

xuất, tham gia khảo sát, nắm tình hình thực tế cơ sở).

Công việc theo nội dung, quy trình, thông tin đầu vào, thủ tục, thời gian xử lý,

sản phẩm đầu ra hay kết quả công việc thực hiện theo vị trí việc làm.

12

1.2.1.2. Phân loại VTVL

Vị trí việc làm theo ngạch công chức: Ngạch công chức là một trong những

nội dung quan trọng của công tác quản lý công chức theo hệ thống chức nghiệp.

Theo Luật cán bộ công chức 2008 ngạch được hiểu là hệ thống các chức danh được

sắp xếp theo thứ tự, từng loại theo quy định của nhà nước, cụ thể: Chuyên viên cao

cấp và tương đương; Chuyên viên chính và tương đương; Chuyên viên và tương

đương; Cán sự và tương đương; Nhân viên. Ngạch là tên gọi thể hiện thứ bậc về

năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức.

Vị trí việc làm theo chức danh công chức: Theo quy định của Luật cán bộ,

công chức 2008 thì chức danh công chức dùng để phân loại công chức, cụ thể là:

công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (công chức lãnh đạo) và công chức không

giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (công chức thực thi).

1.2.1.3. Cơ sở xác định vị trí việc làm

Theo Bộ Nội vụ (2013) thì căn cứ để xác định vị trí việc làm gồm 05 yếu tố:

(1) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và công việc thực tế; (2) Tính chất, đặc điểm,

nhu cầu công việc của đơn vị; (3) Mức độ phức tạp, quy mô công việc; phạm vi, đối

tượng phục vụ; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của luật

chuyên ngành; (4) Mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc

và ứng dụng công nghệ thông tin; (5) Thực trạng bố trí, sử dụng công chức.

1.2.2. Nội dung triển khai xây dựng VTVL

Để quản lý tốt trong quá trình triển khai và thực hiện xây dựng VTVL cần thực

hiện các nội dung sau:

1.2.2.1. Xây dựng kế hoạch thực hiện VTVL

Để có thể thực hiện được VTVL một cơ quan nhà nước cần xây dựng được kế

hoạch xác định VTVL. Trong kế hoạch cần nêu rõ được ý nghĩa, vai trò của công

tác xác định VTVL tại cơ quan; thành lập ban chỉ đạo, bộ phận giúp việc cho công

tác xác định VTVL; sau đó kế hoạch cần đề ra được lộ trình thực hiện kế hoạch

13

VTVL, thời gian phải hoàn thành, đơn vị chủ trì thực hiện, nhiệm vụ các đơn vị có

liên quan phải phối hợp, kế hoạch tổ chức hội nghị tuyên truyền, phổ biến kế hoạch

xây dựng VTVL (gọi tắt là Đề án VTVL). Đặc biệt, cần đưa ra được các bước tiến

hành hoàn thiện đề án VTVL, thời gian hoàn thành từng bước của đề án.

1.2.2.2. Lựa chọn các nội dung của đề án VTVL cần hoàn thiện

VTVL được xây dựng dựa trên chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và công việc

thực tế của các phòng, ban chức năng trực thuộc. Do vậy, chức năng, nhiệm vụ của

các đơn vị trực thuộc phải được cập nhật thường xuyên, liên tục đảm bảo phù hợp

với yêu cầu thực tiễn đề ra.

Các nội dung của đề án cần được hoàn thiện bao gồm: Xác định danh mục

VTVL của cơ quan, từ đó xây dựng bản mô tả công việc của từng VTVL tương ứng

với khung năng lực của từng vị trí đó.

Đề cao vai trò của Thủ trưởng đơn vị trong việc xây dựng Đề án VTVL và cơ

cấu công chức, số lượng người làm việc trong cơ quan, đơn vị là rất quan trọng.

Lãnh đạo các đơn vị trực thuộc phải đánh giá chính xác khối lượng công việc hiện

tại, khả năng đáp ứng khối lượng công việc của công chức, viên chức trong đơn vị

và dự kiến công việc mới phát sinh trong tương lai (01 - 03 năm) để làm căn cứ đề

xuất số lượng biên chế hoặc số lượng người làm việc cần thiết bảo đảm khách quan,

tiết kiệm, hiệu quả.

1.2.2.3. Chuẩn bị đội ngũ thực hiện hoàn thiện đề án xác định VTVL

Đội ngũ thực hiện đề án là những người làm công tác tổ chức nhân sự, có thâm

niên công tác trong ngành nội vụ lâu năm, có thời gian nghiên cứu xem xét các văn

bản quy định của nhà nước về VTVL để có thể đưa ra các biện pháp xây dựng hoàn

thiện đề án VTVL.

1.2.2.4. Xây dựng quy trình hoàn thiện đề án xác định VTVL

Quy trình gồm 8 bước (Bộ Nội vụ, 2013), cụ thể như sau:

Bước 1: Thống kê công việc

Đây là bước quan trọng nhất trong quy trình xác định vị trí việc làm. Trưởng

14

các đơn vị có trách nhiệm tổ chức triển khai kế hoạch xác định đề án VTVL; đồng

thời, nêu rõ chức năng nhiệm vụ của đơn vị mình để các cán bộ, công chức, viên

chức trong đơn vị hiểu rõ và thực hiện việc tự thống kê công việc được giao đúng

với yêu cầu đề ra. Quy trình thực hiện như sau:

Một là, cá nhân tự thống kê công việc được giao đảm nhận; Lãnh đạo các đơn

vị hướng dẫn công chức, viên chức trong đơn vị tự thống kê công việc được giao.

Bản tự thống kê công việc của từng cá nhân phải liệt kê đầy đủ các nội dung theo

quy định bao gồm các công việc thường xuyên được giao và các công việc không

thường xuyên, đột xuất được giao.

Hai là, trưởng đơn vị thống kê công việc theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị,

xác định các yếu tố ảnh hưởng đến từng công việc, đánh giá thực trạng đội ngũ viên

chức tại đơn vị, xây dựng bản mô tả cho từng loại công việc trong đơn vị, xây dựng

khung năng lực cho từng công việc. Thống kê công việc theo chức năng nhiệm vụ

của đơn vị:

Trước khi thực hiện bản thống kê cho đơn vị, trưởng đơn vị có trách nhiệm

kiểm tra, góp ý để các bản tự thống kê của từng cá nhân trong đơn vị mình đạt được

các nội dung theo yêu cầu. Các bản tự thống kê không đạt yêu cầu phải làm lại.

Trên cơ sở các bản tự thống kê công việc của cá nhân, trưởng đơn vị lập bảng

thống kê những công việc có tính chất thường xuyên, liên tục, ổn định, lâu dài.

Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến công việc tại đơn vị mỗi công việc làm 01

bản riêng. Đánh giá thực trạng về số lượng và chất lượng đội ngũ viên chức tại đơn

vị. Thực hiện xây dựng bản mô tả cho từng công việc. Xây dựng khung năng lực

cho từng công việc tại đơn vị. Sau khi các đơn vị thực hiện xong thì gửi về một đơn

vị đầu mối để tập hợp.

Bước 2: Phân nhóm công việc

Trên cơ sở bản thống kê công việc của đơn vị, đơn vị đầu mối tham mưu việc

tổng hợp và phân nhóm công việc theo các nhóm sau: Nhóm công việc lãnh đạo,

quản lý, điều hành; Nhóm công việc chuyên môn nghiệp vụ hoạt động nghề nghiệp;

Nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ.

15

Bước 3: Xác định các yếu tố ảnh hưởng

Trên cơ sở bản xác định các yếu tố ảnh hưởng đến công việc của các đơn vị,

đơn vị đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp và tham mưu việc xác

định các yếu tố ảnh hưởng đến từng vị trí việc làm.

Bước 4: Thống kê đánh giá đội ngũ công chức, viên chức

Trên cơ sở thống kê và đánh giá thực trạng đội ngũ công chức, viên chức của

các đơn vị, đơn vị đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp và tham mưu

việc thống kê, đánh giá thực trạng đội ngũ công chức, viên chức trong toàn cơ quan.

Bước 5: Xác định danh mục vị trí việc làm

Đơn vị đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan và tham mưu xây dựng

danh mục VTVL và dự kiến số lượng người làm việc cần thiết cho từng VTVL toàn

cơ quan.

Bước 6: Xây dựng bản mô tả công việc

Trên cơ sở bản mô tả công việc của các đơn vị, đơn vị đầu mối phối hợp với

các đơn vị liên quan tổng hợp và tham mưu xây dựng bản mô tả công việc của

VTVL trong đơn vị.

Bước 7: Xây dựng khung năng lực của vị trí việc làm

Trên cơ sở khung năng lực của từng công việc tại các đơn vị, đơn vị đầu mối

phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp và tham mưu xây dựng khung năng lực

của VTVL.

Bước 8: Hoàn thiện đề án

Sau khi hoàn thành bước 5, 6 và 7; cơ quan tổ chức cuộc họp để thống nhất

các nội dung liên quan đến đề án VTVL và đơn vị đầu mối tiến hành viết đề án,

hoàn thiện đề án đưa vào thực hiện.

1.2.2.5. Khai thác và sử dụng các nguồn lực để hoàn thiện đề án VTVL

Sử dụng các nguồn lực trong quá trình triển khai một đề án là một yếu tố quan

trọng đảm bảo cho sự thành công của đề án. Các nguồn lực để hoàn thiện đề án

gồm: Nhà quản lý, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất của đơn vị, cơ chế tài chính, đội

ngũ cán bộ làm công tác tổ chức nhân sự, bản thân cán bộ, công chức, viên chức và

16

sự hài lòng của cán bộ, công chức, viên chức với công việc được giao.

1.2.2.6. Kiểm tra đánh giá việc hoàn thiện đề án VTVL

Kiểm tra đánh giá đề án sau khi đã hoàn thiện là một nội dung quan trọng đảm

bảo đề án được đưa vào thực thi có hiệu quả. Đề án VTVL của cơ quan nhà nước

thực sự đúng với VTVL thực tế, danh mục VTVL đã đầy đủ chưa hay vẫn có sự

chồng chéo, bảng mô tả công việc đã thực sự chi tiết, mô tả đúng công việc, VTVL

của một công việc cụ thể chưa thực sự sâu sát với thực tế chưa, do vậy khâu kiểm

tra, đánh giá đề án là rất quan trọng, giúp khắc phục các thiếu sót của đề án. Kiểm

tra đánh giá có thể dựa vào các căn cứ sau:

Căn cứ vào mức độ phức tạp, quy mô công việc đó là công việc đòi hỏi trình

độ, kỹ năng nào; phạm vi, đối tượng phục vụ của công việc đó là phục vụ cho các

cán bộ, công chức, viên chức hay cho người dân; cho cơ quan, đơn vị nhà nước hay

xã hội, mang tính chất chủ quan hay khách quan…; quy trình quản lý chuyên môn,

nghiệp vụ của công việc đòi hỏi phải tuân thủ những quy tắc nào, quy định nào...

Căn cứ vào mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc

của cơ quan nhà nước và việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc nhằ m

đảm bảo cho viên chức hoàn thành tố t nhiê ̣m vu ̣ đươ ̣c giao và căn cứ vào thực trạng

bố trí, sử dụng viên chức của đơn vị tại thời điểm xác định đề án.

1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG

CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

1.3.1. Yếu tố từ chủ thể quản lý

Chủ thể quản lý đóng vai trò quan trọng và tiên quyết đối với sự thành công

của xác định VTVL. Để quá trình chuẩn bị, tổ chức triển khai thực hiện đề án

VTVL được thành công, lãnh đạo cơ quan, đơn vị phải có quyết tâm chính trị, có

thái độ kiên quyết làm và làm với tinh thần trách nhiệm cao. Cần quán triệt về mặt

nhận thức ý nghĩa, vai trò của việc xác định VTVL và đảm bảo sự đồng thuận,

quyết tâm thực hiện xác định VTVL trong toàn thể nội bộ cơ quan, đơn vị.

17

1.3.2. Yếu tố từ khách thể quản lý

Khách thể quản lý bao gồm các đối tượng: cán bộ quản lý, công chức, viên

chức làm việc tại các phòng ban. Mỗi cán bộ, công chức, viên chức khác nhau về

năng lực công tác, thâm niên nghề nghiệp, nguyện vọng, nhu cầu, sự hài lòng với

công việc đang đảm nhận. Do vậy khi xây dựng đề án VTVL nhà quản lý phải cân

nhắc tính toán đến các vấn đề này để có các biện pháp quản trị phù hợp nhất.

1.3.3. Các yếu tố khác

Các yếu tố khác tác động đến quá trình xây dựng đề án VTVL bao gồm: văn

bản chỉ đạo của cấp trên trực tiếp quản lý, cơ chế tài chính, yêu cầu công tác, sứ

mệnh và tầm nhìn của cơ quan, kinh phí hoạt động, cơ sở vật chất.

TÓM TẮT CHƯƠNG 1

Xây dựng đề án VTVL có vai trò quan trọng trong công tác cải cách nền hành

chính nói chung cũng như việc nâng cao hiệu quả của bộ máy hành chính các cơ

quan quản lý nhà nước. Xác định VTVL là nhiệm vụ quan trọng của mỗi cơ quan,

đơn vị trong công cuộc cải cách nền hành chính chung.

Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xây dựng và hoàn thiện đề án VTVL

của một cơ quan nhà nước. Trong đó có yếu tố từ khách thể quản lý, chủ thể quản

lý. Các yếu tố này sẽ là định hướng cho điều tra thực trạng về xây dựng và hoàn

thiện đề án xác định VTVL cho cán bộ phòng ban Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau tại

chương 2.

18

Chương 2. THỰC TRẠNG ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM SỞ NỘI VỤ

TỈNH CÀ MAU

2.1. CƠ CẤU TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH

CÀ MAU

2.1.1. Cơ cấu tổ chức

Sở Nội vụ gồm có Ban Giám đốc, các phòng, ban và 3 đơn vị trực thuộc (hình

2.1). Các phòng, ban thuộc sở gồm: Văn phòng; Thanh tra; Phòng Công chức viên

chức; Phòng Cải cách hành chính; Phòng Tổ chức, biên chế và tổ chức phi Chính

phủ; Phòng Xây dựng chính quyền và công tác thanh niên.

Các đơn vị trực thuộc sở (03 đơn vị): Ban Thi đua - Khen thưởng; Ban Tôn

giáo; Chi cục Văn thư - Lưu trữ.

2.1.2. Chức năng

Sở Nội vụ là cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh có chức năng tham

mưu, giúp UBND cấp tỉnh quản lý nhà nước về: Tổ chức bộ máy; vị trí việc làm;

biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính;

vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm

việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên

chức, lao động hợp đồng trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công

lập; cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; chính quyền địa

phương; địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức xã,

phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã); đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên

chức và cán bộ, công chức cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở

cấp xã; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tôn giáo; thi

đua - khen thưởng và công tác thanh niên.

Sở Nội vụ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chấp hành sự

lãnh đạo, quản lý về tổ chức và hoạt động của UBND cấp tỉnh, đồng thời chấp hành

sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Nội vụ.

19

Giám đốc

Phó Giám đốc Phó Giám đốc Phó Giám đốc kiêm TB Phó Giám đốc kiêm TB

Chi cục Ban TĐ-KT

Thanh tra Phòng CCVC Văn phòng Phòng CCHC Ban Tôn giáo VT-LT Phòng TCBC& TCPCP Phòng XDCQ& CTTN

Hình 2.1: Thực trạng cơ cấu tổ chức Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau

Nguồn: Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau, năm 2016

20

2.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Nội vụ

Trình UBND và Chủ tịch UBND cấp tỉnh dự thảo các quyết định, chỉ thị; quy

hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm; các đề án, dự án và chương trình,

biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính về ngành, lĩnh vực

thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Nội vụ trên địa bàn tỉnh.

Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề

án, dự án, chương trình đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn,

kiểm tra, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm

vi quản lý nhà nước được giao.

Về tổ chức bộ máy: Trình UBND cấp tỉnh quyết định việc phân cấp quản lý tổ

chức bộ máy đối với các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc

UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện; Trình UBND cấp tỉnh đề án thành lập, sáp

nhập, chia tách, giải thể các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp

huyện để trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định; Hướng dẫn UBND cấp

huyện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của các phòng chuyên

môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện; Hướng dẫn, theo dõi, kiểm

tra việc thực hiện phân loại, xếp hạng đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh theo quy

định của pháp luật.

Về quản lý, sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị

sự nghiệp công lập: Thẩm định, trình UBND cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp tỉnh kế

hoạch biên chế công chức, kế hoạch số lượng người làm việc hàng năm của các cơ

quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp

tỉnh; Giúp UBND và Chủ tịch UBND cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp

quyết định tổng biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân,

UBND, đơn vị sự nghiệp công lập trong phạm vi biên chế công chức được Bộ Nội

vụ giao; Chủ trì tham mưu và giúp UBND cấp tỉnh tổ chức triển khai và kiểm tra

việc thực hiện sau khi Hội đồng nhân dân cùng cấp phê duyệt; Hướng dẫn quản lý,

sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc đối với các cơ quan chuyên

môn thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập;

21

Về quản lý vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề

nghiệp viên chức (gọi chung là cơ cấu chức danh công chức, viên chức): Trình

UBND cấp tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị

thuộc tỉnh quản lý xây dựng Đề án VTVL, cơ cấu chức danh công chức, viên chức

hoặc đề án điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu chức danh công chức, viên chức theo

quy định; Giúp Chủ tịch UBND cấp tỉnh, UBND cấp tỉnh thẩm định Đề án VTVL,

cơ cấu chức danh công chức, viên chức hoặc đề án điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu

chức danh công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh quản

lý theo quy định; Trình UBND cấp tỉnh quyết định phân cấp hoặc ủy quyền thực

hiện việc sử dụng, quản lý vị trí việc làm và cơ cấu chức danh công chức, viên chức

trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật.

Một số nhiệm vụ có liên quan: (1) Tổ chức chính quyền; (2) Công tác địa

giới hành chính và phân loại đơn vị hành chính; (3) Quản lý cán bộ, công chức, viên

chức; cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở

cấp xã; (4) Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức

cấp xã; (5) Thực hiện chế độ, chính sách tiền lương; (7) Về cải cách hành chính; cải

cách chế độ công vụ, công chức; (8) Về công tác tổ chức hội; quỹ xã hội, quỹ từ

thiện (gọi chung là quỹ; (9) Công tác văn thư, lưu trữ; (10) Công tác tôn giáo; (11)

Công tác thi đua, khen thưởng; (12) Công tác thanh niên; (13) Hợp tác quốc tế về

công tác nội vụ và các lĩnh vực được giao; (13) Thực hiện công tác kiểm tra, thanh

tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến công tác nội vụ, thực hiện các quy

định về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, các quy định về thực hành tiết kiệm,

chống lãng phí; (14) Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về công tác nội vụ và các

lĩnh vực khác được giao; (15) Nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công

nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và

chuyên môn, nghiệp vụ được giao.

2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ từng phòng, ban và tương đương

Văn phòng: Văn phòng Sở có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở về

công tác thông tin, tổng hợp, điều phối hoạt động của Sở Nội vụ theo chương trình,

22

kế hoạch công tác; các công tác trong nội bộ cơ quan Sở Nội vụ, gồm: tổ chức cán

bộ; pháp chế; cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; bình đẳng

giới; văn thư, lưu trữ; thi đua - khen thưởng; tài chính, kế toán, quản lý tài sản và

hành chính quản trị.

Thanh tra Sở: Thanh tra Sở là Phòng, ban chuyên môn tham mưu, giúp Giám

đốc Sở tiến hành thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành, giải quyết khiếu

nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước về nội vụ của

Sở theo quy định của pháp luật.

Phòng Tổ chức, biên chế và tổ chức phi Chính phủ Phòng Tổ chức, biên chế

và tổ chức phi chính phủ có chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở Nội vụ trong

công tác: Tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp công lập; biên chế công chức, số

lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức hội, tổ chức phi

chính phủ.

Phòng Công chức, viên chức: Phòng Công chức, viên chức có chức năng tham

mưu giúp Giám đốc Sở Nội vụ trong công tác: Cán bộ, công chức, viên chức; vị trí

việc làm, cơ cấu chức danh công chức, viên chức; cải cách chế độ công vụ, công

chức; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã;

chế độ tiền lương và các chế độ đãi ngộ đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao

động hợp đồng trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.

Phòng Xây dựng chính quyền và công tác thanh niên: Phòng Xây dựng chính

quyền và công tác thanh niên có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nội vụ

trong công tác: Chính quyền địa phương, địa giới hành chính; cán bộ, công chức

cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và công tác thanh niên.

Phòng Cải cách hành chính: Phòng Cải cách hành chính có chức năng tham

mưu, giúp Giám đốc Sở Nội vụ trong công tác cải cách hành chính.

Ban Thi đua - Khen thưởng: Ban Thi đua - Khen thưởng là đơn vị trực thuộc

Sở Nội vụ, giúp Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu cho ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện

chức năng quản lý nhà nước về công tác thi đua - khen thưởng.

Ban Tôn giáo: Ban Tôn giáo là đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ; giúp Giám đốc Sở

23

Nội vụ tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh

vực tôn giáo theo quy định của pháp luật.

Chi cục Văn thư - Lưu trữ: Chi cục Văn thư - Lưu trữ là đơn vị trực thuộc Sở

Nội vụ, có chức năng giúp Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu cho UBND tỉnh quản lý

nhà nước về văn thư, lưu trữ của tỉnh; trực tiếp quản lý tài liệu lưu trữ lịch sử của

tỉnh và thực hiện các hoạt động dịch vụ lưu trữ theo quy định của pháp luật.

2.2. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN VỊ TRÍ

VIỆC LÀM TẠI SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU

Kết quả thảo luận nhóm cho thấy các tiêu chí đánh giá xây dựng và hoàn thiện

VTVL do tác giả đề xuất được nhất trí cao. Các tiêu chí đánh giá như sau (Phụ lục

2):

2.2.1. Các tiêu chí đánh giá xây dựng vị trí việc làm

Công tác tuyên truyền gồm các tiêu chí đánh giá:

- Công chức, viên chức hiểu biết về tầm quan trọng của việc xác định đề án

VTVL đối với công tác cải cách hành chính hiện nay.

- Công chức, viên chức hiểu biết về xác định đề án VTVL tại cơ quan nhà

nước.

- Công chức, viên chức hiểu biết về phương pháp phân tích công việc trong

xác định đề án VTVL của cơ quan nhà nước .

- Công chức, viên chức hiểu biết về cách thức xây dựng bản mô tả công việc

trong xác định đề án VTVL của cơ quan nhà nước.

- Công chức, viên chức hiểu biết về xây dựng khung năng lực cho VTVL của

cơ quan nhà nước.

Công tác lập kế hoạch xây dựng vị trí việc làm gồm các tiêu chí:

- Mục đích, yêu cầu và đối tượng thực hiện của đề án.

- Thành lập Ban chỉ đạo, ban tổ chức, tổ chuyên môn xây dựng đề án.

- Hướng dẫn quy trình xây dựng đề án.

- Phân công nhiệm vụ rõ ràng của Ban chỉ đạo, ban tổ chức và các phòng ban

24

trực thuộc.

Công tác tổ chức triển khai xây dựng vị trí việc làm gồm các tiêu chí:

- Lập kế hoạch tổ chức thực hiện.

- Chuẩn bị kinh phí thực hiện triển khai đề án.

- Tổ chức rà soát, đánh giá việc thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao của

mỗi viên chức phòng ban so với VTVL trong đề án.

- Tổ chức đánh giá thực hiện đề án.

- Thanh tra, kiểm tra thực hiện đề án.

2.2.2. Các tiêu chí đánh giá hoàn thiện vị trí việc làm

Lập kế hoạch hoàn thiện đề án VTVL gồm các tiêu chí:

- Lên kế hoạch hoàn thiện đề án VTVL.

- Thành lập Ban chỉ đạo, ban tổ chức, ban thư ký giúp việc hoàn thiện đề án.

- Hướng dẫn quy trình hoàn thiện đề án.

- Phân công nhiệm vụ rõ ràng trong Ban chỉ đạo, ban tổ chức, ban thư ký giúp

việc và các phòng, ban trực thuộc.

- Xây dựng các văn bản hướng dẫn thực hiện đề án VTVL.

- Tổ chức biên soạn tài liệu hướng dẫn thực hiện đề án VTVL.

- Xây dựng đội ngũ cố vấn về công tác tổ chức thực hiện hoàn thiện đề án

VTVL.

Triển khai thực hiện hoàn thiện đề án VTVL gồm các tiêu chí:

- Thành lập Tổ chuyên môn tổ chức hoàn thiện đề án VTVL.

- Rà soát lại danh mục VTVL trong đề án.

- Rà soát bổ sung bảng mô tả công việc, khung năng lực với từng VTVL.

- Quản lý, chỉ đạo thực hiện các bước xác định VTVL.

Khai thác sử dụng các nguồn lực đảm bảo cho hoàn thiện đề án VTVL gồm

các tiêu chí:

- Đảm bảo vật lực và tài lực thực hiện hoàn thiện đề án VTVL.

- Tổ chức quản lý sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc.

- Sử dụng phần mềm công nghệ thông tin trong công tác quản lý công chức,

25

viên chức.

Giám sát, đánh giá hoàn thiện đề án VTVL gồm các tiêu chí:

- Tổ chức công tác kiểm tra trong quá trình thực hiện hoàn thiện đề án.

- Quản lý, giám sát công tác kiểm tra, đánh giá thực hiện hoàn thiện đề án.

- Tổ chức đánh giá, tổng kết thực hiện hoàn thiện đề án.

2.3. THỰC TRẠNG ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU

2013 – 2015

2.3.1. Hạn chế trong xây dựng và triển khai Đề án vị trí việc làm Sở Nội vụ tỉnh

Cà Mau

Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau đã xây dựng xong Đề án vị trí việc làm từ năm 2013,

trong quá trình thực hiện đề án đã giúp cho sở thuận lợi trong việc tuyển dụng, điều

động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch, nhận xét đánh giá công chức,

viên chức. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện vẫn còn một số hạn chế nhất định

cần phải có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế (Sở Nội vụ tỉnh

Cà Mau, 2015), cụ thể như sau:

2.3.1.1. Về vị trí việc làm

Theo quy tại Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về

vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức mỗi một vị trí việc làm có một chức danh

cụ thể, thực trạng Đề án VTVL Sở Nội vụ năm 2013-2015 mới chỉ xác định được

các chức danh như: Giám đốc, Phó Giám đốc, trưởng phòng, phó trưởng phòng,

riêng các vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động chuyên môn, nghề nghiệp mới

chỉ xác định là công chức 1, công chức 2, công chức 3 chưa xác định được vị trí

việc làm gắn với công việc cụ thể của từng người, chưa xác định được vị ví việc

làm của một người, vị trí việc làm cần nhiều người (Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau, 2015).

Về trình độ chuyên môn, theo đề án hiện nay mỗi một VTVL chỉ gắn với một

trình độ chuyên môn cụ thể như:

Đối với vị trí chức danh Giám đốc hoặc các chức danh lãnh đạo khác đòi hỏi

phải có trình độ chuyên môn là cử nhân hành chính hoặc đại học phù hợp (bảng

26

2.1), trong thực tế khi cần điều động, luân chuyển Giám đốc sở về đơn vị khác và

bổ sung người mới để thay thế vị trí lãnh đạo này thì gập khó khăn là người có đủ

năng lực để giữ vị trí giám đốc thì trình độ chuyên môn không phải là cử nhân hành

chính mà là Đại học luật; người có trình độ chuyên môn là cử nhân hành chính thì

không đủ năng lực để đảm nhiệm chức vụ Giám đốc hoặc người có đại học phù hợp

thì không thể xác định thế nào là đại học phù hợp còn mang định tính.

Bảng 2.1: Quy định về trình độ chuyên môn đối với các vị trí việc làm

Yêu cầu về trình độ

TT

Vị trí việc làm

Chuyên môn

QLNN NN TH

Chính trị

I

Ban Giám đốc

1 Giám đốc

Cử nhân hành chính

CC

CVC

B

B

2

Phó Giám đốc

Đại học phù hợp

CC

CVC

B

B

II

Văn phòng

3

Đại học phù hợp

TC

CVC

B

A

Chánh/Phó Chánh Văn phòng

4 Công chức

Đại học phù hợp

CV

A

A

5 Nhân viên lái xe

Chứng chỉ lái xe ô tô

6 Nhân viên phục vụ THPT

7 Nhân viên Bảo vệ

Bảo vệ

III

Thanh tra

8

ĐH Luật

TC

CVC

B

A

Chánh/Phó Chánh Thanh tra

9 Công chức

ĐH Luật

CV

A

A

IV

Các phòng, ban khác

10

Đại học phù hợp

TC

CVC

B

A

Trưởng/Phó phòng, Ban 11 Công chức

Đại học phù hợp

CV

A

A

Nguồn: Sở Nội vụ Cà Mau (2015)

Đối với vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động chuyên môn, nghề nghiệp

27

(công chức 1, công chức 2, công chức 3) gắn với một trình độ chuyên môn cụ thể

hoặc có chuyên ngành phù hợp khi cẩn điều động, luân chuyển công chức từ đơn vị

này sang đơn vị khác hoặc cần tuyển dụng công chức mới vào làm việc thì gặp khó

khăn về trình độ chuyên môn, do người cần điều động, luân chuyển hoặc cần tuyển

dụng không có trình độ chuyên môn giống như Đề án VTVL quy định và không thể

xác định được thế nào là đại học phù hợp. Trong thực tế những người có trình độ

chuyên môn thuộc chuyên ngành gần với chuyên ngành của Đề án VTVL quy định,

thì vẫn thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

2.3.1.2. Mô tả công việc

Bảng mô tả công việc được thể hiện tất cả các công việc, việc làm của công

chức. Trên cơ sở bảng mô tả công việc này lãnh đạo đơn vị phân công nhiệm vụ cho

từng người, từng công chức để không trùng lắp chồng chéo nhiệm vụ của từng

người. Do từng công chức chưa nhận thức rõ vai trò và trách nhiệm của mình nên

liệt kê công việc không đầy đủ, không rõ ràng, thiếu chi tiết làm ảnh hưởng đến việc

phân công nhiệm vụ, chỉ đạo điều hành của lãnh đạo và chủ động thực hiên nhiệm

vụ của công chức, viên chức (xem thêm Phụ lục 5).

2.3.1.3. Ngạch công chức, viên chức

Ngạch công chức, viên chức được thể hiện về trình độ chuyên môn và tiêu

chuẩn ngạch của công chức, viên chức mỗi một người có một ngạch nhất đinh, là cơ

sở để đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, thi nâng ngạch, ngạch được sát

định từ bảng mô tả công việc. Vì vậy, trình độ chuyên môn của công chức, viên

chức phải gắn với vị trí việc làm, hiện nay trình độ chuyên môn của công chức, viên

chức chưa gắn với vị trí việc làm và chức danh công việc của từng người như

trưởng phòng ngạch chuyên viên chính, phó giám đốc ngạch chuyên viên…

2.3.1.4. Biên chế

Trên cơ sở vị trí việc làm của một người, vị trí việc làm cần nhiều người để

xác định số lượng biên chế, do chưa xác định được cụ thể từng vị trí của từng người

và giao biên chế chưa căn cứ vào vị trí việc làm, nên số lượng biên chế được giao

28

hiện nay chưa đủ, chưa đáp ứng với khối lượng công việc hiện tại của Sở Nội vụ

tỉnh Cà Mau.

2.3.1.5. Nhận xét đánh giá công chức, viên chức

Trên cơ sở Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về

đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức. Việc đánh giá phải căn cứ vào

chức năng, nhiệm vụ và mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao. Tuy nhiên đã qua

việc đánh giá công chức, viên chức còn mang tính hình thức, nể nang, bản thân

công chức, viên chức còn né tránh chưa mạnh dạng tự nhận khuyết điểm, chưa quy

định, định lượng cụ thể mức độ hoàn thành nhiệm vụ, người nhận xét còn mang tính

cảm tính khi nhận xét đánh giá.

2.3.2. Đặc điểm mẫu khảo sát

Thực hiện khảo sát 66 CCVC đang công tác tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau. Số

phiếu thu về là 63, có 2 phiếu không hợp lệ do điền không đầy đủ thông tin. Số

phiếu hợp lệ là 61. Như vậy, mẫu phân tích có 61 quan sát hợp lệ. Đặc điểm mẫu

khảo sát được trình bày tại bảng 2.2.

Về trình độ văn hóa: tất cả cán bộ nhân viên đều có trình độ văn hóa trên phổ

thông trung học, trong đó có 17 cán bộ quản lý (chiếm tỷ lệ 27,9%) và 44 cán bộ

thực thi (chiếm tỷ lệ 72,1%).

Về trình độ chuyên môn: có 5 người có trình độ trên đại học (chiếm 8,2%), 51

người có trình độ đại học (chiếm 85,2%), 5 người có trình độ dưới đại học (chiếm

8,2%). Tất cả 5 người có trình độ dưới đại học đều đảm trách chức vụ cán bộ thực

thi. Trong khi 56 người có trình độ đại học và trên đại học thì có 17 người là cán bộ

quản lý (chiếm tỷ lệ 27,9%) và 29 người là cán bộ thực thi (chiếm tỷ lệ 72,1%).

Về quản lý nhà nước: trong 61 người được khảo sát thì có 17 người là chuyên

viên chính (chiếm tỷ lệ 27,9%) và 44 người là chuyên viên, nhân viên (chiếm tỷ lệ

72,1%). Tất cả 17 người là chuyên viên chính đều đảm trách chức vụ cán bộ quản lý

và tất cả 44 người là chuyên viên đều đảm trách chức vụ cán bộ thực thi.

Về giới tính: kết quả khảo sát cho thấy có 37 cán bộ nhân viên là nam và 24

29

cán bộ nhân viên là nữ. Trong số 37 nam thì có 11 người là cán bộ quản lý (chiếm

tỷ lệ 29,7%) và 26 người là cán bộ thực thi (chiếm tỷ lệ 70,3%). Trong số 24 nữ thì

có 6 người là cán bộ quản lý (chiếm tỷ lệ 25%) và 18 người là cán bộ thực thi

(chiếm tỷ lệ 75%).

Bảng 2.2: Đặc điểm mẫu khảo sát

Chỉ tiêu Số lượng Tỷ lệ (%)

100,0 23,5

61 100,0 4,9 95,1 Chia ra Cán bộ quản lý Cán bộ thực thi Tỷ lệ (%) 72,1 100,0 70,7 Tỷ lệ (%) 27,9 - 29,3

Số lượng 17 - 17 5 12 Số lượng 44 3 41 39 5 76,5 100,0

8,2 83,6 8,2 60,7 39,3 3 58 5 51 5 37 24 29,7 25 11 6 70,3 75 26 18

41 41 18 65,6 19,7 14,7 25 25 11 40 12 9 - 28 90,9 - 66,7 100 - 7 10 - 8 9 100 72 9,1 100 33,3 - 25 18 1 40 4 -

Tổng số 1. Trình độ văn hoá Dưới PTTH Trên PTTH 2. Trình độ chuyên môn Trên đại học Đại học Dưới đại học 3. Giới tính Nam Nữ 4. Độ tuổi Dưới 30 tuổi Từ 30 đến dưới 45 tuổi Từ 45 đến 60 tuổi 5. Thu nhập Dưới 5 triệu Từ 5 đến 10 triệu Trên 10 triệu Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, năm 2016

Về độ tuổi: có 25 người có độ tuổi dưới 30 (chiếm tỷ lệ 41%), có 25 người có

độ tuổi từ 30 đến dưới 45 tuổi (chiếm tỷ lệ 41%), còn lại 11 người có độ tuổi từ 45

đến 60 tuổi (chiếm tỷ lệ 18%). Toàn bộ 25 nhân viên trong nhóm dưới 30 tuổi đều

là cán bộ thực thi. Trong nhóm từ 30 đến dưới 45 tuổi có 7 người là cán bộ quản lý

(chiếm tỷ lệ 28%) và 18 người là cán bộ thực thi (chiếm tỷ lệ 72%). Trong nhóm từ

30

45 đến 60 tuổi có 10 người là cán bộ quản lý (chiếm tỷ lệ 90,9%) và 1 người là cán

bộ thực thi (chiếm tỷ lệ 9,1%).

Về thu nhập: trong 61 người được khảo sát thì có 40 cán bộ công chức có thu

nhập dưới 5 triệu đồng/tháng (chiếm tỷ lệ 65,6%), tất cả đều là cán bộ thực thi; có

12 cán bộ công chức có thu nhập từ 5 đến 10 triệu đồng/tháng (chiếm tỷ lệ 19,7%),

trong đó có 8 người là cán bộ quản lý (tương đương 66,7%) và 4 người là cán bộ

thực thi (tương đương 33,3%); và có 9 cán bộ công chức có thu nhập trên 10 triệu

đồng/tháng (chiếm tỷ lệ 14,7%), đồng thời tất cả 9 người đều là cán bộ quản lý.

2.3.3. Sự cần thiết phải thông tin tuyên truyền và hội nghị triển khai xây dựng

đề án vị trí việc làm

Sự cần thiết phải xây dựng và triển khai đề án, kết quả đánh giá được thể hiện

ở bảng 2.3.

Bảng 2.3: Sự cần thiết thông tin tuyên truyền hội nghị triển khai xây dựng đề án

Mức độ cần thiết

Trung lập

Cần thiết Rất cần thiết

Stt

Nội dung

Số lượng

Số lượng

Số lượng

Tỷ lệ %

Tỷ lệ %

Tỷ lệ %

10 16,4

15 24,6

36

59

1

Công tác tuyên truyền, bồi dưỡng triển khai nghiêm túc chủ trương xác định đề án VTVL cho công chức, viên chức theo quy định của Bộ Nội vụ và của UBND tỉnh Cà Mau

12 19,7

15 24,6

34 55,7

2

Cung cấp tài liệu, thông tin về cách xác định VTVL cho công chức, viên chức

5

8,2

22 36,1

34 55,7

3

Tổ chức tập huấn, Hội nghị, hội thảo phổ biến các nội dung liên quan đến VTVL cho công chức, viên chức

12 19,7

15 24,6

34 55,7

4

Tổ chức các đoàn đi học tập kinh nghiệm về VTVL do các cơ quan cấp trên tổ chức

VTVL tại Sở Nội vụ Tỉnh Cà Mau

Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, năm 2016

31

Tiêu chí 1 - Công tác tuyên truyền, bồi dưỡng triển khai nghiêm túc chủ

trương xác định đề án VTVL cho công chức, viên chức theo quy định của Bộ Nội

vụ và của UBND tỉnh Cà Mau: có 10 ý kiến trung lập (chiếm 16,4%), 15 ý kiến cho

là cần thiết (chiếm 24,6%) và 36 ý kiến cho là rất cần thiết (chiếm 59%).

Tiêu chí 2 - Cung cấp tài liệu, thông tin về cách xác định đề án VTVL cho

công chức, viên chức: có 12 ý kiến trung lập (chiếm 19,7%), 15 ý kiến cho là cần

thiết (chiếm 24,6%) và 34 ý kiến cho là rất cần thiết (chiếm 55,7%).

Tiêu chí 3 - Tổ chức tập huấn, Hội nghị, hội thảo phổ biến các nội dung liên

quan đến VTVL cho công chức, viên chức: có 5 ý kiến trung lập (chiếm 8,2%), 22 ý

kiến cho là cần thiết (chiếm 36,1%) và 34 ý kiến cho là rất cần thiết (chiếm 55,7%).

Tiêu chí 4 - Tổ chức các đoàn đi học tập kinh nghiệm về VTVL do các cơ

quan cấp trên tổ chức: có 12 ý kiến trung lập (chiếm 19,7%), 15 ý kiến cho là cần

thiết (chiếm 24,6%) và 34 ý kiến cho là rất cần thiết (chiếm 55,7%).

Như vậy, kết quả khảo sát cho thấy, việc xây dựng và triển khai đề án VTVL

tại Sở Nội vụ là cần thiết. Điều này cho thấy, CBNV của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau đã

nhận thức được tầm quan trọng và sự cần thiết của đề án VTVL.

2.3.4. Công tác tuyên truyền về đề án vị trí việc làm

Kết quả thực trạng công tác tuyên truyền đề án VTVL tại Sở Nội vụ tỉnh Cà

Mau được trình bày tại bảng 2.4.

Tiêu chí 1 - Công tác tuyên truyền, bồi dưỡng triển khai nghiêm túc chủ

trương xác định đề án VTVL cho công chức, viên chức theo quy định của Bộ Nội

vụ và của UBND tỉnh Cà Mau: có 6 ý kiến đánh giá rất không tốt (chiếm 9,8%), 8 ý

kiến đánh giá không tốt (chiếm 13,1%), 15 ý kiến đánh giá trung bình (chiếm

24,6%), 11 ý kiến đánh giá tốt (chiếm 18%) và 21 ý kiến đánh giá rất tốt (chiếm

34,4%).

Tiêu chí 2 - Cung cấp tài liệu, thông tin về cách xác định đề án VTVL cho

công chức, viên chức: có 5 ý kiến đánh giá rất không tốt (chiếm 8,2%), 6 ý kiến

đánh giá không tốt (chiếm 9,8%), 13 ý kiến đánh giá trung bình (chiếm 21,3%), 16

ý kiến đánh giá tốt (chiếm 26,2%) và 21 ý kiến đánh giá rất tốt (chiếm 34,4%).

32

Tiêu chí 3 - Tổ chức tập huấn, Hội nghị, hội thảo phổ biến các nội dung liên

quan đến VTVL cho công chức, viên chức: có 2 ý kiến đánh giá rất không tốt

(chiếm 3,3%), 4 ý kiến đánh giá không tốt (chiếm 6,6%), 18 ý kiến đánh giá trung

bình (chiếm 29,5%), 17 ý kiến đánh giá tốt (chiếm 27,9%) và 20 ý kiến đánh giá rất

tốt (chiếm 32,8%).

Mức độ thực hiện

Tốt

Rất tốt

Nội dung

Rất không tốt Không tốt Tỷ lệ %

Số lượng

Số lượng

Tỷ lệ %

Trung bình Tỷ lệ Số % lượng

Số lượng

Tỷ lệ %

Số lượng

Tỷ lệ %

6

9,8

8 13,1

15 24,6

11

18

21 34,4

5

6

8,2

9,8

13 21,3

16 26,2

21 34,4

6,6

3,3

4

2

18 29,5

17 27,9

20 32,8

6,6

8,2

5

4

22 36,1

16 26,2

14

23

9,8

3,3

6

2

16 26,2

16 26,2

21 34,4

tuyên tác Công truyền, bồi dưỡng triển khai chủ trương xác định đề án VTVL Cung cấp tài liệu, thông tin về cách xác định đề án VTVL Tổ chức tập huấn, Hội nghị, hội thảo phổ biến các nội liên quan dung đến VTVL Tổ chức các đoàn đi học tập kinh nghiệm về VTVL do các cơ quan cấp trên tổ chức Tuyển dụng CBNV Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, năm 2016

Bảng 2.4: Thực trạng công tác tuyên truyền VTVL tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau

Tiêu chí 4 - Tổ chức các đoàn đi học tập kinh nghiệm về VTVL do các cơ

quan cấp trên tổ chức: có 4 ý kiến đánh giá rất không tốt (chiếm 6,6%), 5 ý kiến

đánh giá không tốt (chiếm 8,2%), 22 ý kiến đánh giá trung bình (chiếm 36,1%), 16

33

ý kiến đánh giá tốt (chiếm 26,2%) và 14 ý kiến đánh giá rất tốt (chiếm 23%).

Tiêu chí 5 - Tuyển dụng CBNV: có 2 ý kiến đánh giá rất không tốt (chiếm

3,3%), 6 ý kiến đánh giá không tốt (chiếm 9,8%), 16 ý kiến đánh giá trung bình

(chiếm 26,2%), 16 ý kiến đánh giá tốt (chiếm 26,2%) và 21 ý kiến đánh giá rất tốt

(chiếm 34,4%).

Bên cạnh đó để đánh giá kết quả thực hiện công tác tuyên truyền, bồi dưỡng

về đề án VTVL đề tài đã điều tra mức độ hiểu biết của CBNV Sở Nội vụ về xây

dựng đề án VTVL cho cán bộ khối phòng ban. Kết quả khảo sát được trình bày tại

bảng 2.5.

Mức độ thực hiện Tốt

Rất tốt

Nội dung

Không tốt Tỷ lệ Số % lượng

Trung bình Tỷ lệ Số % lượng

Số lượng

Tỷ lệ %

Số lượng

Tỷ lệ %

7 11,5

16 26,2

12 19,7

26 42,6

7 11,5

13 21,3

16 26,2

25

41

17 27,9

15 24,6

29 47,6

35 57,4

13 21,3

13 21,3

41 67,2

9 14,8

11

18

33 54,1

13 21,3

15 24,6

Công chức, viên chức hiểu và nắm bắt các văn bản quy định về xác định VTVL Công chức, viên chức hiểu biết về tầm quan trọng của việc xác định đề án VTVL đối với công tác cải cách hành chính hiện nay Công chức, viên chức hiểu biết về xác định VTVL Công chức, viên chức hiểu biết về phương pháp phân tích công việc trong xác định VTVL Công chức, viên chức hiểu biết về cách thức xây dựng bản mô tả công việc trong xác định đề án VTVL Công chức, viên chức hiểu biết về xây dựng khung năng lực cho VTVL Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, năm 2016

Bảng 2.5: Mức độ hiểu biết về đề án VTVL của CBNV Sở Nội vụ Tỉnh Cà Mau

34

Tiêu chí 1 - Công chức, viên chức hiểu và nắm bắt các văn bản quy định về

xác định VTVL trong cơ quan nhà nước: có 7 ý kiến đánh giá không tốt (chiếm

11,5%), 16 ý kiến đánh giá trung bình (chiếm 26,2%), 12 ý kiến đánh giá tốt (chiếm

19,7%) và 26 ý kiến đánh giá rất tốt (chiếm 42,6%).

Tiêu chí 2 - Công chức, viên chức hiểu biết về tầm quan trọng của việc xác

định đề án VTVL đối với công tác cải cách hành chính hiện nay: có 7 ý kiến đánh

giá không tốt (chiếm 11,5%), 13 ý kiến đánh giá trung bình (chiếm 21,3%), 16 ý

kiến đánh giá tốt (chiếm 26,2%) và 25 ý kiến đánh giá rất tốt (chiếm 41%).

Tiêu chí 3 - Công chức, viên chức hiểu biết về xác định đề án VTVL tại cơ

quan nhà nước: có 17 ý kiến đánh giá trung bình (chiếm 27,9%), 15 ý kiến đánh giá

tốt (chiếm 24,6%) và 29 ý kiến đánh giá rất tốt (chiếm 47,6%).

Tiêu chí 4 - Công chức, viên chức hiểu biết về phương pháp phân tích công

việc trong xác định đề án VTVL của cơ quan nhà nước: có 35 ý kiến đánh giá

không tốt (chiếm 57,4%), 13 ý kiến đánh giá trung bình (chiếm 21,3%) và 13 ý kiến

đánh giá tốt (chiếm 21,3%).

Tiêu chí 5 - Công chức, viên chức hiểu biết về cách thức xây dựng bản mô tả

công việc trong xác định đề án VTVL của cơ quan nhà nước: có 41 ý kiến đánh giá

không tốt (chiếm 67,2%), 9 ý kiến đánh giá trung bình (chiếm 14,8%) và 11 ý kiến

đánh giá tốt (chiếm 18%).

Tiêu chí 6 - Công chức, viên chức hiểu biết về xây dựng khung năng lực cho

VTVL của cơ quan nhà nước: có 33 ý kiến đánh giá không tốt (chiếm 54,1%), 13 ý

kiến đánh giá trung bình (chiếm 21,3%) và 15 ý kiến đánh giá tốt (chiếm 24,6%).

Bảng 2.6 cho thấy CBNV có sự hiểu biết khá tốt về VTVL, có mức điểm trung

bình chung là 3,33. Trong đó, nội dung mà đối tượng khảo sát hiểu tốt nhất về đề án

VTVL là “Công chức, viên chức hiểu biết về xác định đề án VTVL tại cơ quan nhà

nước” có điểm trung bình là 4,20. Tiếp theo vị trí thứ 2 là tiêu chí “Công chức, viên

chức hiểu biết về tầm quan trọng của việc xác định đề án VTVL đối với công tác cải

cách hành chính hiện nay” có điểm trung bình là 3,97.

Vị trí thứ 3 là tiêu chí “ Công chức, viên chức hiểu và nắm bắt các văn bản quy

35

định về xác định VTVL trong cơ quan nhà nước” có điểm trung bình là 3,93. Vị trí

thứ 4 là tiêu chí “Công chức, viên chức hiểu biết về xây dựng khung năng lực cho

VTVL của cơ quan nhà nước” có điểm trung bình là 2,70.

Vị trí thứ 5 là tiêu chí “Công chức, viên chức hiểu biết về phương pháp phân

tích công việc trong xác định đề án VTVL của cơ quan nhà nước” có điểm trung

bình là 2,64. Vị trí cuối cùng là tiêu chí “Công chức, viên chức hiểu biết về cách

thức xây dựng bản mô tả công việc trong xác định đề án VTVL của cơ quan nhà

nước” có điểm trung bình là 2,51.

Mức độ hiểu biết

Stt

Nội dung

Tổng

Trung bình

Xếp hạng

1

240

3,93

3

2

242

3,97

2

3

256

4,20

1

4

161

2,64

5

5

153

2,51

6

6

165

2,70

4

Công chức, viên chức hiểu và nắm bắt các văn bản quy định về xác định VTVL trong cơ quan nhà nước Công chức, viên chức hiểu biết về tầm quan trọng của việc xác định đề án VTVL đối với công tác cải cách hành chính hiện nay Công chức, viên chức hiểu biết về xác định đề án VTVL tại cơ quan nhà nước Công chức, viên chức hiểu biết về phương pháp phân tích công việc trong xác định đề án VTVL của cơ quan nhà nước Công chức, viên chức hiểu biết về cách thức xây dựng bản mô tả công việc trong xác định đề án VTVL của cơ quan nhà nước Công chức, viên chức hiểu biết về xây dựng khung năng lực cho VTVL của cơ quan nhà nước

Bảng 2.6: Đánh giá mức độ hiểu biết VTVL của CBNV Sở Nội vụ Cà Mau

Mức trung bình chung

3,33

Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, năm 2016

Như vậy, ngoài ba tiêu chí xếp thứ hạng cao nhất thì ở các nội dung còn lại

CBNV Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau vẫn còn hiểu biết hạn chế, cụ thể là hạn chế về

phương pháp, cách thức thực hiện và xây dựng khung năng lực.

36

2.3.5. Kế hoạch xây dựng đề án vị trí việc làm

Đánh giá của CBNV Sở Nội vụ Tỉnh Cà Mau về công tác lập kế hoạch xây

dựng đề án VTVL được trình bày tại bảng 2.7. Tiêu chí 1 - Mục đích, yêu cầu và

đối tượng thực hiện của đề án: có 1 ý kiến đánh giá rất không tốt (chiếm tỷ lệ 1,6%),

3 ý kiến đánh giá không tốt (chiếm tỷ lệ 4,9%), 18 ý kiến đánh giá trung bình

(chiếm tỷ lệ 29,5%), 13 ý kiến đánh giá tốt (chiếm tỷ lệ 21,3%) và 26 ý kiến đánh

giá rất tốt (chiếm tỷ lệ 42,6%).

Mức độ đánh giá

Trung bình

Tốt

Rất tốt

Không tốt

Nội dung

Rất không tốt

Số lượng

Tỷ lệ %

Số lượng

Tỷ lệ %

Số lượng

Tỷ lệ %

Số lượng

Tỷ lệ %

Số lượng

Tỷ lệ %

1 1,6

3 4,9

18 29,5

13

21,3

26 42,6

1 1,6

2 3,3

11

18

15

24,6

32 52,5

4 6,6

2 3,3

8 13,1

18

29,5

29 47,5

5 8,2

2 3,3

19 31,1

13

21,3

22 36,1

Mục đích, yêu cầu và đối tượng thực hiện của đề án Thành lập Ban chỉ đạo, ban tổ chức, tổ chuyên môn xây dựng đề án Hướng dẫn quy trình xây dựng đề án Phân công nhiệm vụ rõ ràng của Ban chỉ đạo, ban tổ chức và các phòng ban trực thuộc Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, năm 2016

Bảng 2.7: Đánh giá của CCVC về kế hoạch xây dựng đề án VTVL

Tiêu chí 2 - Thành lập Ban chỉ đạo, ban tổ chức, tổ chuyên môn xây dựng đề

án: có 1 ý kiến đánh giá rất không tốt (chiếm tỷ lệ 1,6%), 2 ý kiến đánh giá không

tốt (chiếm tỷ lệ 3,3%), 11 ý kiến đánh giá trung bình (chiếm tỷ lệ 18%), 15 ý kiến

đánh giá tốt (chiếm tỷ lệ 24,6%) và 32 ý kiến đánh giá rất tốt (chiếm tỷ lệ 52,5%).

37

Tiêu chí 3 - Hướng dẫn quy trình xây dựng đề án: có 2 ý kiến đánh giá rất

không tốt (chiếm tỷ lệ 3,3%), 4 ý kiến đánh giá không tốt (chiếm tỷ lệ 6,6%), 8 ý

kiến đánh giá trung bình (chiếm tỷ lệ 13,1%), 18 ý kiến đánh giá tốt (chiếm tỷ lệ

29,5%) và 29 ý kiến đánh giá rất tốt (chiếm tỷ lệ 47,5%).

Tiêu chí 4 - Phân công nhiệm vụ rõ ràng của Ban chỉ đạo, ban tổ chức và các

phòng ban trực thuộc: có 2 ý kiến đánh giá rất không tốt (chiếm tỷ lệ 3,3%), 5 ý

kiến đánh giá không tốt (chiếm tỷ lệ 8,2%), 19 ý kiến đánh giá trung bình (chiếm tỷ

lệ 31,1%), 13 ý kiến đánh giá tốt (chiếm tỷ lệ 21,3%) và 22 ý kiến đánh giá rất tốt

(chiếm tỷ lệ 36,1%).

Hình 2.2: Điểm đánh giá của CCVC về kế hoạch xây dựng đề án VTVL

Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, năm 2016

Lập kế hoạch xây dựng đề án là một công việc hoàn toàn mới và vô cùng khó

khăn, đòi hỏi phải có sự tham gia và ủng hộ của tất cả CBNV. Chất lượng của đề án

phụ thuộc vào từng cá nhân cũng như các đơn vị chuyên môn khi tổng hợp xây

dựng. Việc xây dựng kế hoạch cho đề án VTVL được triển khai trên 4 nội dung,

hình 3.2 thấy ở cả 4 nội dung thì kế hoạch đều được đánh giá ở mức tốt.

Cụ thể tiêu chí 2 - Thành lập Ban chỉ đạo, ban tổ chức, tổ chuyên môn xây

dựng đề án được đánh giá cao nhất là 4,23 điểm cho thấy tiêu chí này được thực

hiện rất tốt trong quá trình lập kế hoạch xây dựng đề án VTVL. Tiếp theo là tiêu chí

3 xếp vị trí thứ 2 với điểm trung bình là 4,11 điểm; xếp vị trí thứ 3 là tiêu chí 1 với

điểm trung bình là 3,98 và cuối cùng là tiêu chí 4 với điểm trung bình là 3,79.

38

2.3.6. Tổ chức thực hiện đề án vị trí việc làm

Sau khi tổ chức thực hiện đề án VTVL tại Sở Nội vụ Tỉnh Cà Mau thì kết quả

khảo sát đánh giá thu được thể hiện qua bảng 2.8.

Tiêu chí 1 - Lập kế hoạch tổ chức thực hiện đề án: có 5 ý kiến đánh giá rất

không tốt (chiếm tỷ lệ 8,2%), 41 ý kiến đánh giá trung bình (chiếm tỷ lệ 67,2%), 15

ý kiến đánh giá tốt (chiếm tỷ lệ 24,6%).

Mức độ đánh giá

Rất không tốt Không tốt

Tốt

Rất tốt

Nội dung

Số lượng

Tỷ lệ %

Số lượng

Tỷ lệ %

Trung bình Tỷ lệ Số % lượng

Số lượng

Tỷ lệ %

Số lượng

Tỷ lệ %

5

8,2

41 67,2

15 24,6

8 13,1

38 62,3

15 24,6

9,8

6

43 70,5

12 19,7

9,8

6

36 59,1

19 31,1

7 11,5

39 63,9

15 24,6

Lập kế hoạch tổ chức thực hiện đề án Tổ chức rà soát, đánh giá việc thực trách hiện chức nhiệm vụ được giao của mỗi viên chức phòng ban so với VTVL trong đề án. Chuẩn bị kinh phí thực hiện triển khai đề án Tổ chức đánh giá thực hiện đề án Thanh tra, kiểm tra thực hiện đề án Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, năm 2016

Bảng 2.8: Đánh giá của CCVC về tổ chức thực hiện đề án VTVL

Tiêu chí 2 - Tổ chức rà soát, đánh giá việc thực hiện chức trách nhiệm vụ được

giao của mỗi viên chức phòng ban so với VTVL trong đề án: có 8 ý kiến đánh giá

rất không tốt (chiếm tỷ lệ 13,1%), 38 ý kiến đánh giá trung bình (chiếm tỷ lệ

39

62,3%), 15 ý kiến đánh giá tốt (chiếm tỷ lệ 24,6%).

Tiêu chí 3 - Chuẩn bị kinh phí thực hiện triển khai đề án: có 6 ý kiến đánh giá

rất không tốt (chiếm tỷ lệ 9,8%), 43 ý kiến đánh giá trung bình (chiếm tỷ lệ 70,5%),

12 ý kiến đánh giá tốt (chiếm tỷ lệ 19,7%).

Tiêu chí 4 - Tổ chức đánh giá thực hiện đề án: có 6 ý kiến đánh giá rất không

tốt (chiếm tỷ lệ 9,8%), 36 ý kiến đánh giá trung bình (chiếm tỷ lệ 59,1%), 19 ý kiến

đánh giá tốt (chiếm tỷ lệ 31,1%). Tiêu chí 5 - Thanh tra, kiểm tra thực hiện đề án:

có 7 ý kiến đánh giá rất không tốt (chiếm tỷ lệ 11,5%), 39 ý kiến đánh giá trung

bình (chiếm tỷ lệ 63,9%), 15 ý kiến đánh giá tốt (chiếm tỷ lệ 24,6%).

Hình 2.3: Điểm đánh giá của CCVC về tổ chức thực hiện đề án VTVL

Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, năm 2016

Hình 2.3 cho thấy điểm đánh giá của CBNV về tổ chức thực hiện đề án VTVL.

Tiêu chí 4 – Tổ chức đánh giá thực hiện đề án có điểm trung bình cao nhất là 3,11

điểm. Tiếp theo là tiêu chí 1 – Lập kế hoạch tổ chức thực hiện đề án xếp vị trí thứ 2

đạt 3,08 điểm. Vị trí thứ 3 là tiêu chí 5 đạt 3,02 điểm, vị trí thứ 4 là tiêu chí 3 đạt 3

điểm và thấp nhất là tiêu chí 2 chỉ đạt 2,98 điểm. Như vậy, trong quá trình tổ chức

thực hiện đề án cần đặc biệt chú ý việc tổ chức rà soát, đánh giá việc thực hiện chức

trách nhiệm vụ được giao của mỗi viên chức phòng ban so với VTVL trong đề án

để kịp thời điều chỉnh, phối hợp làm việc giữa từng thành viên trong mỗi phòng ban

cũng như việc hỗ trợ giữa các phòng ban với nhau để đạt được kết quả tốt nhất.

40

2.3.7. Những kết quả đạt được và hạn chế

2.3.7.1. Những kết quả đạt được

Toàn thể cán bộ nhân viên đều nhận thức được sự cần thiết phải xây dựng đề

án VTVL, đây là vấn đề cấp bách cần phải triển khai sớm để Sở Nội vụ vận hành

được tốt hơn, đảm bảo nguồn nhân lực của sở đủ để phục vụ cho tổ chức, cá nhân

tại địa phương.

Công tác tuyên truyền về đề án VTVL được thực hiện rất tốt đặc biệt là vấn đề

tổ chức tập huấn, Hội nghị, hội thảo phổ biến các nội dung liên quan đến VTVL cho

công chức, viên chức được đánh giá cao.

Mức độ hiểu biết của công chức, viên chức về xác định đề án VTVL tại cơ

quan nhà nước đạt điểm số đánh giá cao cho thấy hầu hết cán bộ nhân viên tại sở

đều có sự hiểu biết, nhận thức rõ về đề án VTVL.

Việc thành lập Ban chỉ đạo, ban tổ chức, tổ chuyên môn để xây dựng đề án

được thực hiện rất tốt, chọn lọc được những cán bộ nhân sự giỏi, giàu kinh nghiệm

trong việc quản lý tham gia điều hành đề án. Trong quá trình tổ chức thực hiện đề

án thì việc tổ chức đánh giá được thực hiện rất khách quan, công khai, minh bạch.

2.3.7.2. Những mặt hạn chế

Về phương pháp phân tích công việc, cách thức xây dựng bản mô tả công việc

và xây dựng khung năng lực cho VTVL vẫn còn hạn chế, cán bộ công chức, nhân

viên chưa nắm rõ cách thực hiện như thế nào.

Trong khâu lập kế hoạch xây dựng đề án thì vấn đề phân công nhiệm vụ của

Ban chỉ đạo, ban tổ chức và các phòng ban trực chưa được rõ ràng, cụ thể khiến

việc thực hiện còn nhiều vướng mắc, khó khăn, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ

lẫn nhau giữa các phòng ban.

Tổ chức rà soát, đánh giá việc thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao của

mỗi công chức, viên chức phòng ban so với VTVL trong đề án còn nhiều hạn chế.

Do việc xử lý, phân tích các biểu mẫu thường gặp các trường hợp người kê khai

cung cấp thông tin không đầy đủ, không cụ thể, chi tiết. Khi không có đầy đủ thông

41

tin đầu vào sẽ ảnh hưởng đến việc xác định từng VTVL, khó xác định được số

lượng người làm việc và cơ cấu công chức, viên chức.

2.4. THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM SỞ NỘI VỤ

TỈNH CÀ MAU 2013 – 2015

2.4.1. Quản lý kế hoạch hoàn thiện đề án vị trí việc làm

Thực trạng về quản lý kế hoạch hoàn thiện đề án VTVL được thể hiện qua

bảng 2.9. Về việc lên kế hoạch hoàn thiện đề án VTVL: có 2 ý kiến đánh giá rất

không tốt (tương đương 3,3%), 3 ý kiến đánh giá không tốt (tương đương 4,9%), 35

ý kiến đánh giá thực hiện ở mức độ bình thường chiếm tỷ lệ cao nhất (tương đương

57,4%) và 12 ý kiến đánh giá tốt (tương đương 19,7%).

Mức độ thực hiện

Tổng điểm

Trung bình

Xếp hạng

Rất tốt

Tốt

Nội dung

Không tốt

Bình Rất không tốt thường SL % SL % SL % SL % SL %

35 57,4 12 19,7

197

3,23

1

3

2

3,3

4,9

7

2

3,3

11,5 40 65,6 21 34,4

184

3,02

2

1,6

1

8

13,1 52 85,2

173

2,84

4

13,1 36

4,9

3

8

59

14

23

183

3,00

3

Lên kế hoạch hoàn thiện đề án VTVL Thành lập Ban chỉ đạo, ban tổ chức, ban thư ký giúp việc hoàn thiện đề án Hướng dẫn quy trình hoàn thiện đề án Phân công nhiệm vụ rõ ràng trong Ban chỉ đạo, ban tổ chức, ban thư ký giúp việc và các phòng, ban trực thuộc Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, năm 2016

Bảng 2.9: Thực trạng về quản lý kế hoạch hoàn thiện đề án VTVL

Về việc thành lập Ban chỉ đạo, ban tổ chức, ban thư ký giúp việc hoàn thiện đề

án: có 2 ý kiến đánh giá rất không tốt (tương đương 3,3%), 7 ý kiến đánh giá không

42

tốt (tương đương 11,5%), 40 ý kiến đánh giá thực hiện ở mức độ bình thường chiếm

tỷ lệ cao nhất (tương đương 65,6%) và 21 ý kiến đánh giá tốt (tương đương 34,4%).

Về việc hướng dẫn quy trình hoàn thiện đề án: có 1 ý kiến đánh giá rất không

tốt (tương đương 1,6%), 8 ý kiến đánh giá không tốt (tương đương 13,1%) và 52 ý

kiến đánh giá thực hiện ở mức độ bình thường (tương đương 85,2%).

Về việc phân công nhiệm vụ rõ ràng trong Ban chỉ đạo, ban tổ chức, ban thư

ký giúp việc và các phòng, ban trực thuộc: có 3 ý kiến đánh giá rất không tốt (tương

đương 4,9%), 8 ý kiến đánh giá không tốt (tương đương 13,1%), 36 ý kiến đánh giá

thực hiện ở mức độ bình thường chiếm tỷ lệ cao nhất (tương đương 59%) và 14 ý

kiến đánh giá tốt (tương đương 23,0%).

Ngoài ra nếu căn cứ vào điểm trung bình của từng nội dung để đánh giá xếp

hạng mức độ hoàn thiện tốt thì ta thấy nội dung lên kế hoạch được thực hiện tốt

nhất đạt 3,23 điểm. Tiếp theo là việc thành lập Ban chỉ đạo, ban tổ chức, ban thư ký

giúp việc hoàn thiện đề án ở vị trí thứ 2 đạt 3,02 điểm. Vị trí thứ 3 là phân công

nhiệm vụ rõ ràng trong Ban chỉ đạo, ban tổ chức, ban thư ký giúp việc và các

phòng, ban trực thuộc đạt 3,00 điểm. Cuối cùng là nội dung hướng dẫn quy trình

hoàn thiện đề án chỉ đạt 2,84 điểm. Như vậy trong thời gian tới cần tích cực hơn

nữa trong việc hướng dẫn quy trình cho tất cả cán bộ nhân viên nắm rõ để ngày

càng hoàn thiện hơn trong công tác quản lý kế hoạch hoàn thiện đề án VTVL.

2.4.2. Tổ chức hoàn thiện đề án vị trí việc làm

Thực trạng về công tác tổ chức hoàn thiện đề án VTVL của cán bộ nhân viên

tại Sở Nội vụ Tình Cà Mau được thể hiện ở bảng 2.10. Về việc xây dựng các văn

bản hướng dẫn thực hiện đề án VTVL: có 2 ý kiến đánh giá rất không tốt (tương

đương 3,3%), 3 ý kiến đánh giá không tốt (tương đương 3,9%), 39 ý kiến đánh giá

thực hiện ở mức độ bình thường chiếm tỷ lệ cao nhất (tương đương 63,9%) và 17 ý

kiến đánh giá tốt (tương đương 27,9%).

Về việc tổ chức biên soạn tài liệu hướng dẫn thực hiện đề án VTVL: có 1 ý

kiến đánh giá rất không tốt (tương đương 1,6%), 6 ý kiến đánh giá không tốt (tương

đương 9,8%), 42 ý kiến đánh giá thực hiện ở mức độ bình thường chiếm tỷ lệ cao

43

nhất (tương đương 68,9%) và 12 ý kiến đánh giá tốt (tương đương 19,7%).

Mức độ thực hiện

Tổng Trung bình

Xếp hạng

Tốt

Nội dung

Không tốt

Rất tốt

Bình Rất không tốt thường SL % SL % SL % SL % SL %

2

3

3,3

4,9

39 63,9 17 27,9

193

3,16

1

9,8

1,6

6

1

42 68,9 12 19,7

187

3,07

2

11,5 43 70,5 11

7

18

187

3,07

2

Xây dựng các văn bản hướng dẫn thực hiện đề án Tổ chức biên soạn tài liệu hướng dẫn thực hiện đề án Xây dựng đội ngũ cố vấn về công tác tổ chức thực hiện hoàn thiện đề án Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, năm 2016

Bảng 2.10: Thực trạng về tổ chức hoàn thiện hoàn thiện đề án VTVL

Về việc xây dựng đội ngũ cố vấn về công tác tổ chức thực hiện hoàn thiện đề

án VTVL: có 7 ý kiến đánh giá rất không tốt (tương đương 11,5%), 43 ý kiến đánh

giá không tốt (tương đương 70,5%) và 11 ý kiến đánh giá việc tổ chức thực hiện ở

mức độ bình thường (tương đương 18%).

Kết quả việc tổ chức hoàn thiện đề án VTVL cho thấy việc xây dựng các văn

bản hướng dẫn thực hiện đề án VTVL được thực hiện tốt nhất đạt điểm trung bình

là 3,16. Hai nội dung còn lại đạt điểm số hoàn thiện là 3,07, tuy nhiên nội dung xây

dựng đội ngũ cố vấn về công tác tổ chức thực hiện hoàn thiện đề án VTVL có tỷ lệ

đánh giá không tốt rất cao (khoảng 70,5%). Điều này cho thấy đội ngũ tư vấn hiện

tại vẫn chưa phát huy hết khả năng làm việc, hoặc chưa đủ năng lực để tư vấn. Vì

vậy Sở Nội vụ cần xem xét tuyển chọn lại thành viên ban cố vấn đủ năng lực và

kinh nghiệm để giúp tổ chức hoàn thiện đề án được tốt hơn trong thời gian sắp tới.

44

2.4.3. Quy trình tổ chức thực hiện đề án

Kết quả khảo sát về quy trình tổ chức thực hiện đề án VTVL tại Sở Nội vụ

Tỉnh Cà Mau được thể hiện ở bảng 2.11. Về việc thành lập Tổ chuyên môn tổ chức

hoàn thiện đề án VTVL: có 1 ý kiến đánh giá rất không tốt (tương đương 1,6%), 5 ý

kiến đánh giá không tốt (tương đương 8,2%), 41 ý kiến đánh giá thực hiện ở mức độ

bình thường (tương đương 67,2%) và 14 ý kiến đánh giá tốt (tương đương 23%).

Mức độ thực hiện

Tổng Trung bình

Xếp hạng

Rất tốt

Tốt

Nội dung

Không tốt

Bình Rất không tốt thường SL % SL % SL % SL % SL %

5

1

8,2

1,6

41 67,2 14

23

190

3,11

3

3

4,9

42 68,9 16 26,2

196

3,21

1

1,6

3,3

2

1

42 68,9 16 26,2

195

3,20

2

1,6

7

1

11,5 41 67,2 12 19,7

186

3,05

4

Thành lập Tổ chuyên môn tổ chức hoàn thiện đề án Rà soát lại danh VTVL mục trong đề án Rà soát bổ sung bảng mô tả công việc, khung năng lực với từng VTVL Quản lý, chỉ đạo thực hiện các bước xác định VTVL Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, năm 2016

Bảng 2.11: Thực trạng về quy trình tổ chức hoàn thiện hoàn thiện đề án VTVL

Về việc rà soát lại danh mục VTVL trong đề án: có 3 ý kiến đánh giá rất

không tốt (tương đương 4,9%), 42 ý kiến đánh giá không tốt chiếm tỷ lệ cao nhất

(tương đương 68,9%), và 16 ý kiến đánh giá tốt (tương đương 26,2%).

Về việc rà soát bổ sung bảng mô tả công việc, khung năng lực với từng VTVL:

có 1 ý kiến đánh giá rất không tốt (tương đương 1,6%), 2 ý kiến đánh giá không tốt

45

(tương đương 3,3%), 42 ý kiến đánh giá thực hiện ở mức độ bình thường (tương

đương 68,9%) và 16 ý kiến đánh giá tốt (tương đương 26,2%).

Về việc quản lý, chỉ đạo thực hiện các bước xác định VTVL: có 1 ý kiến đánh

giá rất không tốt (tương đương 1,6%), 7 ý kiến đánh giá không tốt (tương đương

11,5%), 41 ý kiến đánh giá thực hiện ở mức độ bình thường (tương đương 67,2%)

và 12 ý kiến đánh giá tốt (tương đương 19,7%).

Nhìn chung quy trình tổ chức hoàn thiện đề án VTVL được thực hiện khá tốt,

trong đó nội dung hoàn thiện nhất là rà soát lại danh mục VTVL trong đề án đạt

điểm trung bình là 3,21 và nội dung kém hoàn thiện nhất là quản lý, chỉ đạo thực

hiện các bước xác định VTVL chỉ đạt điểm trung bình là 3,05. Do đó trong việc cải

cách quy trình tổ chức thực hiện đề án VTVL tại Sở Nội vụ Tỉnh Cà Mau cần chú

trọng công tác quản lý, chỉ đạo thực hiện tốt hơn nữa để toàn bộ quy trình được

hoàn thiện.

2.4.4. Khai thác sử dụng nguồn lực đảm bảo hoàn thiện đề án vị trí việc làm

Để đảm bảo cho hoạt động của tổ chức được vận hành tốt thì đòi hỏi phải có

đủ nguồn lực về tài chính, con người, máy móc, trang thiết bị. Đồng thời tổ chức

cần phải khai thác, sử dụng sao cho hợp lý để đem lại kết quả tốt nhất. Kết quả đánh

giá của CBNV Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau về thực trạng khai thác, sử dụng các nguồn

lực đảm bảo hoàn thiện đề án VTVL được thể hiện ở bảng 2.12.

Về việc đảm bảo vật lực và tài lực thực hiện hoàn thiện đề án VTVL: có 1 ý

kiến đánh giá rất không tốt (tương đương 1,6%), 4 ý kiến đánh giá không tốt (tương

đương 6,6%), 47 ý kiến đánh giá thực hiện ở mức độ bình thường (tương đương

77,0%) và 9 ý kiến đánh giá tốt (tương đương 14,8%).

Về việc tổ chức quản lý sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị làm

việc: có 1 ý kiến đánh giá rất không tốt (tương đương 1,6%), 5 ý kiến đánh giá

không tốt (tương đương 8,2%), 40 ý kiến đánh giá thực hiện ở mức độ bình thường

(tương đương 65,6%) và 14 ý kiến đánh giá tốt (tương đương 22,9%).

Về việc sử dụng phần mềm công nghệ thông tin trong công tác quản lý công

chức, viên chức: có 2 ý kiến đánh giá rất không tốt (tương đương 3,3%), 5 ý kiến

46

đánh giá không tốt (tương đương 8,2%), 36 ý kiến đánh giá thực hiện ở mức độ

bình thường (tương đương 59,0%) và 19 ý kiến đánh giá tốt (tương đương 31,1%).

Mức độ thực hiện

Tổng Trung bình

Xếp hạng

Rất tốt

Tốt

Nội dung

Không tốt

Bình Rất không tốt thường SL % SL % SL % SL % SL %

1

4

1,6

6,6

47 77,0

9

14,8

186

3,05

3

8,2

1,6

5

1

40 65,6 14 22,9

188

3,08

2

8,2

1,6

5

2

36 59,0 19 31,1

195

3,20

1

Đảm bảo vật lực và tài lực thực hiện hoàn thiện đề án VTVL Tổ chức quản lý sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc Sử dụng phần mềm công nghệ thông tin trong công tác quản lý công chức, viên chức Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, năm 2016

Bảng 2.12: Thực trạng về sử dụng các nguồn lực hoàn thiện đề án VTVL

Bảng 2.12 cho thấy nội dung sử dụng phần mềm công nghệ thông tin trong

công tác quản lý công chức, viên chức là nội dung đạt mức điểm trung bình cao

nhất là 3,20. Trong khi nội dung tổ chức quản lý sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất,

trang thiết bị làm việc chỉ đạt 3,08 điểm xếp vị trí thứ 2. Vị trí cuối cùng là nội dung

về việc đảm bảo vật lực và tài lực thực hiện hoàn thiện đề án VTVL đạt 3,05 điểm.

Như vậy có thể thấy việc sử dụng phần mềm công nghệ thông tin trong công tác

quản lý công chức, viên chức là một biện pháp quản lý hiện đại và thuận tiện, nhanh

chóng, đem lại hiệu quả cao và được hầu hết cán bộ nhân viên tán thành ủng hộ. Do

đó, trong thời gian tới cần tích cực đầu tư thêm trang thiết bị, máy móc và các

phương tiện, phần mềm công nghệ thông tin để việc quản lý được dễ dàng và hiệu

quả hơn.

47

2.4.5. Phối hợp nội bộ trong hoàn thiện đề án VTVL

Sở Nội vụ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có chức năng

tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công tác nội vụ. Sở Nội

vụ có cơ cấu bộ máy tổ chức bao gồm các phòng ban: Văn phòng; Thanh tra Sở;

Phòng Công chức, viên chức; Phòng Tổ chức, biên chế và tổ chức phi Chính phủ;

Phòng Cải cách hành chính; Phòng Xây dựng chính quyền và Công tác thanh niên

và các đơn vị trực thuộc gồm có: Ban Thi đua - Khen thưởng; Ban Tôn giáo và Chi

cục Văn thư - Lưu trữ. Do có nhiều phòng ban nên khi muốn thay đổi cải cách là

một vấn đề vô cùng khó khăn. Đầu tiên là sự bất đồng quan điểm khi lấy ý kiến thực

hiện đề án, tiếp đến là khi bắt tay vào thực hiện lại vướng phải sự trì trệ, không hợp

tác giữa các phòng ban làm ảnh hưởng đến cả quy trình.

Vì vậy, muốn thực hiện thành công đề án VLVL thì đòi hỏi phải quán triệt tư

tưởng đổi mới là để hoàn thiện hơn, để phát triển cho tổ chức cũng như bố trí đúng

người đúng việc, đem lại lợi ích cho tất cả cán bộ nhân viên trong công tác. Tiếp

đến phải có sự đôn đốc từ phía ban lãnh đạo, chỉ đạo phối hợp chặt chẽ giữa các bộ

phận với nhau. Mọi văn bản hướng dẫn đều phải được tiếp nhận, nghiên cứu và

triển khai đầy đủ. Phải thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn xác định VTVL và

cơ cấu công chức tại sở.

Mỗi cán bộ nhân viên cần phải nghiêm túc thực hiện những quy chế của tổ

chức, có ý thức thi hành tốt và tích cực hỗ trợ lẫn nhau trong từng phòng ban cũng

như giữa các phòng ban với nhau. Có như vậy thì việc hoàn thiện đề án VLVL tại

sở mới có thể thực hiện được dễ dàng.

2.4.6. Kiểm tra đánh giá kết quả hoàn thiện đề án vị trí việc làm

Để đảm bảo việc thực hiện đề án đúng như kế hoạch đòi hỏi ban lãnh đạo phải

thường xuyên kiểm tra, đánh giá kết quả để kịp thời điều chỉnh cho đúng hướng.

thống kê về thực trạng kiểm tra đánh giá kết quả hoàn thiện đề án VTVL tại Sở Nội

vụ Tỉnh Cà Mau.

Về việc tổ chức công tác kiểm tra trong quá trình thực hiện hoàn thiện đề án:

48

có 2 ý kiến đánh giá rất không tốt (tương đương 3,3%), 6 ý kiến đánh giá không tốt

(tương đương 9,8%), 37 ý kiến đánh giá thực hiện ở mức độ bình thường (tương

đương 60,7%) và 16 ý kiến đánh giá tốt (tương đương 26,2%).

Mức độ thực hiện

Tổng Trung bình

Xếp hạng

Rất tốt

Tốt

Nội dung

Không tốt

Bình Rất không tốt thường SL % SL % SL % SL % SL %

2

6

3,3

9,8

37 60,7 16 26,2

189

3,10

2

6,6

4,9

4

3

41 67,2 13 21,3

186

3,05

3

9,8

6

39 63,9 16 26,2

193

3,16

1

Tổ chức công tác kiểm tra trong quá trình hiện thực hoàn thiện đề án Quản lý, giám sát công tác kiểm tra, đánh giá thực hiện hoàn thiện đề án Tổ chức đánh giá, tổng kết thực hiện hoàn thiện đề án Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, năm 2016

Bảng 2.13: Thực trạng về kiểm tra đánh giá kết quả hoàn thiện đề án VTVL

Về việc quản lý, giám sát công tác kiểm tra, đánh giá thực hiện hoàn thiện đề

án: có 3 ý kiến đánh giá rất không tốt (tương đương 4,9%), 4 ý kiến đánh giá không

tốt (tương đương 6,6%), 41 ý kiến đánh giá thực hiện ở mức độ bình thường (tương

đương 67,2%) và 13 ý kiến đánh giá tốt (tương đương 21,3%).

Về việc tổ chức đánh giá, tổng kết thực hiện hoàn thiện đề án: có 6 ý kiến đánh

giá rất không tốt (tương đương 9,8%), 39 ý kiến đánh giá không tốt (tương đương

63,9%) và 16 ý kiến đánh giá mức độ thực hiện bình thường (tương đương 26,2%).

Kết quả tổng hợp cho thấy việc tổ chức đánh giá, tổng kết thực hiện hoàn thiện

đề án được đánh giá là thực hiện tốt nhất với điểm trung bình đạt 3,16. Tiếp theo ở

vị trí thứ hai là việc tổ chức công tác kiểm tra trong quá trình thực hiện hoàn thiện

đề án đạt 3,10 điểm và việc quản lý, giám sát công tác kiểm tra, đánh giá thực hiện

hoàn thiện đề án đạt 3,05 điểm.

49

2.4.7. Vị trí việc làm, số lượng biên chế gắn với vị trí việc làm và cơ cấu ngạch

Theo bảng 2.14, tổng số 36 vị trí; 76 biên chế. Trong đó: 14 vị trí lãnh đạo

quản lý, 39 biên chế; 12 vị trí chuyên môn, 18 biên chế; 10 vị trí phục vụ, 19 biên

chế. Nếu so với số lượng nhân sự hiện có là 66 người thì Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau

còn thiếu 10 biên chế.

Bảng 2.14: Số lượng VTVL và biên chế gắn với VTVL Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau

Biên chế Ngạch Tên vị trí việc làm

Tổng số

Số lượng VTVL 36 14 1 Số TT 1 Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành 1.1 Giám đốc 76 39 1 01.002

Phó Giám đốc (02 biên chế của Văn phòng Sở; 02 biên chế của Ban)

1.2 1.3 Trưởng Ban 1.4 Phó Trưởng Ban 1.5 Chi cục trưởng 1.6 Phó Chi cục trưởng 1.7 Trưởng phòng thuộc Sở 1.8 Phó Trưởng phòng thuộc Sở 1.9 Chánh Văn phòng 1.10 Phó Chánh Văn phòng 1.11 Chánh Thanh tra Sở 1.12 Phó Chánh Thanh tra Sở 1.13 Trưởng phòng thuộc Ban, Chi cục 1.14 Phó Trưởng phòng thuộc Ban, Chi cục

2 Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ 2.1 Tổ chức - Biên chế 2.2 Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức 2.3 Quản lý đào tạo, bồi dưỡng 2.4 Cải cách hành chính 2.5 Quản lý địa giới hành chính, XDCQ 2.6 Quản lý cán bộ công chức cấp xã 2.7 Quản lý công tác thanh niên 2.8 Quản lý Hội và Tổ chức phi Chính phủ 2.9 Quản lý Thi đua - Khen thưởng 2.10 Quản lý Tôn giáo 2.11 Thanh tra 2.12 Pháp chế

01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 04.024 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 04.024 01.003 3 Nhóm hỗ trợ, phục vụ 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 12 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 10 2 2 4 1 1 4 8 1 2 1 1 6 5 18 1 4 1 1 1 1 1 1 2 2 2 1 19

50

Tên vị trí việc làm Biên chế Ngạch

Số lượng VTVL 1 1 1 1 1 1 1 2 1 1 1 1 1 4 2 1 4 2 01.003 01.003 01.003 01.003 06.031 V010201 01.005 01.005 01.005

Số TT 3.1 Tổ chức nhân sự 3.2 Hành chính 3.3 Hành chính một cửa 3.4 Quản trị công sở 3.5 Kế toán 3.6 Văn thư 3.7 Thủ quỹ 3.8 Lái xe, tạp vụ 3.10 Bảo vệ Nguồn: Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau, năm 2015

Theo quy định tại Quyết định số 2055/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 phê duyệt

danh mục VTVL trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Cà Mau thì chỉ có

Giám đốc và các phó giám đốc sở là ngạch lương chuyên viên chính (01.002), giám

đốc được dự thi nâng ngạch lương chuyên viên cao cấp (01.001); Phó Giám đốc sở,

được dự thi nâng ngạch lương chuyên viên chính. Trong thực tế tại Sở Nội vụ Giám

đốc và 1 phó Giám đốc chuyên viên cao cấp; còn lại 3 phó Giám đốc và 4 trưởng

phòng ngạch chuyên viên chính, còn lại 1 số trưởng phòng, phó trương phòng và

công chúc, viên chức ngạch lương chuyên viên, đối tượng này được dự thi ngạch

lương chuyên viên chính.

Quy định như vậy chưa mang tính thứ bậc trong hành chính và chưa có sự

công bằng; nếu chọn thứ bậc thì có thể quy định Giám đốc, phó giám đốc là ngạch

chuyên viên cao cấp, trưởng phòng, phó trưởng phòng là ngạch chuyên viên chính,

công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý là ngạch chuyên viên;

còn tính không công bằng là có khi phó giám đốc là chuyên viên còn trưởng phòng,

phó trương phòng và công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý là

chuyên viên chính (do đối tượng này điều được đi thi cơ hội đậu rớt ngang nhau).

Theo đề án VTVL hiện nay từ nhân viên đến giám đốc sở, mỗi một vị trí đều

gắn với một trình độ chuyên môn cụ thể, quy định như vậy dễ dàng trong việc quản

lý, công việc sát với chức năng, nhiệm vụ của mỗi công chức, nhiệm vụ nào thì gắn

với trình độ chuyên môn đó phù hợp giữa VTVL với trình độ đào tạo. Tuy nhiên,

51

trong thực tế quy định này phù hợp với người làm công tác chuyên môn, không phù

hợp với người giữ chức vụ lãnh đạo quản lý, trong cùng một phòng, nhân viên bổ

nhiệm phó phòng không được, phó phòng bổ nhiệm trưởng phòng không được do

khi xây dựng VTVL chuyên viên có trình độ chuyên môn khác, phó phòng có trình

độ chuyên môn khác, trưởng phòng có trình độ chuyên môn khác, cùng một đơn vị

trưởng phòng này bổ nhiệm trưởng phòng khác không được như chánh thanh tra

trình độ chuyên môn là đại học luật, chánh văn phòng trình độ chuyên môn là cử

nhân hành chính khi cần luân chuyển, chuyển vị trí từ chánh văn phòng sang vị trí

chánh thanh tra không được do trình độ chuyên môn không phù hợp tương tự như

vậy các vị trí khác cũng vậy, rất khó khăn trong quá trình quản lý điều hành.

2.4.8. Đánh giá chung về hoàn thiện vị trí việc làm tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau

2.4.8.1. Những mặt đạt được

Trong quản lý kế hoạch hoàn thiện đề án VTVL thì nội dung lên kế hoạch

hoàn thiện đề án VTVL được đánh giá cao, kế hoạch đề ra rất chi tiết và cụ thể.

Công tác tổ chức hoàn thiện đề án VTVL cho thấy việc xây dựng các văn bản

hướng dẫn thực hiện đề án VTVL được thực hiện tốt, được hầu hết cán bộ nhân

viên tham gia khảo sát đánh giá cao. Quy trình tổ chức hoàn thiện đề án VTVL

được thực hiện khá tốt, trong đó nội dung hoàn thiện nhất là rà soát lại danh mục

VTVL trong đề án.

Trong quá trình khai thác sử dụng các nguồn lực đảm bảo hoàn thiện đề án

VTVL thì việc sử dụng phần mềm công nghệ thông tin trong công tác quản lý công

chức, viên chức là một biện pháp quản lý hiện đại và thuận tiện, nhanh chóng, đem

lại hiệu quả cao và được hầu hết cán bộ nhân viên tán thành ủng hộ. Do đó trong

thời gian tới cần tích cực đầu tư thêm trang thiết bị, máy móc và các phương tiện,

phần mềm công nghệ thông tin để việc quản lý được dễ dàng và hiệu quả hơn.

2.4.8.2. Những mặt hạn chế

Nội dung hướng dẫn quy trình hoàn thiện đề án đạt điểm trung bình đánh giá

rất thấp. Điều này cho thấy công tác hướng dẫn quy trình chưa thực hiện tốt, các lớp

52

tổ chức tập huấn còn ít trong khi số lượng văn bản, quy chế rất nhiều, cán bộ hướng

dẫn chưa biết cách truyền đạt cho dễ hiểu nên làm cho các cán bộ nhân viên mặc dù

đã tham gia tập huấn nhưng vẫn chưa hiểu sâu, nắm rõ quy trình.

Nội dung xây dựng đội ngũ cố vấn về công tác tổ chức thực hiện hoàn thiện đề

án VTVL có tỷ lệ đánh giá không tốt rất cao (khoảng 70,5%). Điều này cho thấy đội

ngũ cố vấn hiện tại vẫn chưa thực sự phát huy hết khả năng làm việc, hoặc chưa đủ

năng lực để cố vấn, vì vậy ban lãnh đạo sở cần xem xét tuyển chọn lại thành viên

ban cố vấn đủ năng lực và kinh nghiệm để giúp tổ chức hoàn thiện đề án được tốt

hơn trong thời gian sắp tới.

Nội dung quản lý, chỉ đạo thực hiện các bước xác định VTVL còn yếu kém do

đó ban lãnh đạo cần chú trọng công tác quản lý, chỉ đạo thực hiện hơn nữa để toàn

bộ quy trình được hoàn thiện. Công tác quản lý, giám sát công tác kiểm tra, đánh

giá thực hiện hoàn thiện đề án còn hạn chế, chưa đánh giá được chi tiết, cụ thể, số

liệu thống kê chưa đầy đủ.

TÓM TẮT CHƯƠNG 2

Kết quả nghiên cứu thực trạng về hoàn thiện đề án VTVL cho công chức, viên

chức phòng ban tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau cho thấy:

Một là, công tác xây dựng, ban hành kế hoạch xây dựng cũng như hoàn thiện

đề án VTVL được đánh giá khá tốt, từ bước thành lập ban chỉ đạo đến việc xây

dựng văn bản hướng dẫn triển khai đề án.

Hai là, các biện pháp tuyên truyền cho công chức, viên chức về đề án VTVL

đã có tác động đến nhận thức của công chức, viên chức quản lý cũng như công

chức, viên chức phòng ban.

Ba là, công tác triển khai đề án đã từng bước được chuyên nghiệp hóa, mặc dù

đề án còn mới đưa vào triển khai thực hiện, nhưng bước đầu đã có phương pháp xác

định đúng theo quy định của pháp luật.

Kết quả nghiên cứu cho thấy những ưu điểm, khuyết điểm cũng như hạn chế

trong quá trình triển khai xây dựng đề án. Đây là cơ sở thực tiễn đề xuất giải pháp

hoàn thiện đề án xác định VTVL cho các phòng ban tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.

53

Chương 3. HÀM Ý CHÍNH SÁCH NHẰM HOÀN THIỆN VỊ TRÍ

VIỆC LÀM SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU

3.1. ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU ĐẾN 2020

3.1.1. Về chức năng, nhiệm vụ

Chức năng, nhiệm vụ của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau hiện nay đã được quy định

đầy đủ trong Thông tư số 15/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Trưởng Bộ

Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ quyền han và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ

tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc UBND quận, huyện, thị

xã, thành phố thuộc tỉnh. UBND tỉnh Cà Mau đã cụ thể bằng Quyết định số

34/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về quy định Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn

và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau, định hướng từ nay đến năm 2020 cơ

bản ổn định không thay đổi.

3.1.2. Về cơ cấu tổ chức

Theo tình hình thực tế của địa phương nhằm tăng cường công tác cải cách

hành chính, tạo môi trường thông suốt cho tổ chức cá nhân thuận lợi trong việc thực

hiện thủ tục hành chính và thu hút đầu tư kinh doanh, thành lập doanh nghiệp mới

Tỉnh Cà Mau đã chỉ đạo thí điểm chuyển phòng Cải cách hành chính thuộc Sở Nội

vụ về thuộc Văn Phòng UBND tỉnh, theo hướng này thì cơ cấu tổ chức của Sở Nội

vụ sẽ giảm 1 phòng còn 5 phòng (hình 4.1).

3.1.3. Về trình độ chuyên môn

Việc xác định trình độ chuyên môn gắn với VTVL hiện nay được thực hiện

theo cách mỗi vị trí gắn với một chuyên ngành cụ thể, theo cách này chỉ phù hợp

với những vị trí cần chuyên môn sâu như: các bác sỹ chuyên khoa, hoặc giáo viên

dạy theo bộ môn. Trong thực tế đã qua theo quy định này gập nhiều khó khăn trong

tuyển dụng, điều động, luân chuyển và định kỳ chuyển đổi vị trí công tác, là khi vị

trí đó (người đó) nghỉ hưu hoặc chuyển công tác khác hoặc vị trí đó chưa tuyển, do

54

nhu cầu cần bổ sung người vào vị trí đó thì tìm người đúng vào chuyên môn đó rất

khó, còn người có trình độ chuyên môn khác thì tuyển không được do trình độ

chuyên môn không đúng với VTVL.

Đối với vị trí chức danh Giám đốc hoặc các chức danh lãnh đạo khác được

phân công mãng nào, lĩnh vực nào trong mãng đó hoặc lĩnh vực đó có bao nhiêu

trình độ chuyên môn thì người lãnh đạo đó có một trong những trình độ chuyên

môn đó thì được xem là phù hợp (chuyên ngành gần phù hợp).

Đối với vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động chuyên môn, nghề nghiệp

mỗi vị trí gắn với từ 1 đến 3 chuyên ngành gần.

Các yêu cầu về trình độ đối với từng chức danh được trình bày tại Phụ lục 7.

3.1.4. Mô tả công việc

Bảng mô tả công việc được thể hiện tất cả các công việc, việc làm của công

chức. Trên cơ sở bảng mô tả công việc này lãnh đạo đơn vị phân công nhiệm vụ cho

từng người, từng công chức để không trùng lắp chồng chéo nhiệm vụ của từng

người.

Bảng mô tả công việc đối với từng chức danh trong tương lai được trình bày

tại Phụ lục 8.

3.1.5. Biên chế

Trên cơ sở vị trí việc làm của một người, vị trí việc làm cần nhiều người xác

định số lượng biên chế tổng số là 86 vị trí. Trong đó: 14 vị trí lãnh đạo quản lý, 43

biên chế; 13 vị trí chuyên môn, 22 biên chế; 11 vị trí phục vụ, 21 biên chế

3.1.6. Nhận xét đánh giá công chức, viên chức

Việc đánh giá nhân sự phải đảm bảo logic, khoa học và hợp lý; các tiêu chí

đánh giá phải gắn với công việc cụ thể; công cụ đo lường kết quả thực hiện phải

đảm bảo chính xác. Đánh giá phải được thực hiện từ việc làm cụ thể của mỗi công

chức, viên chức đối với công chức, viên chức làm nhiệm vụ chuyên môn và kết quả

của sự lãnh đạo điều hành đối với lãnh đạo, quản lý.

Đối với công chức, viên chức chuyên môn thì liệt kê đầy đủ trong một năm

55

được phân công thực hiện bao nhiêu công việc, bao nhiêu văn bản (gọi là sản phẩm

đầu vào); kết quả giải quyết công việc phải liệt kê đầy đủ giải quyết được bao nhiêu

công việc (bao nhiêu công việc đúng hạn, trể hạn, chất lượng soạn thảo bị trả lại...

gọi là sản phẩm đầu ra); từ sản phẩm đầu vào đối chiếu sản phẩm đầu ra tính tỷ lệ %

mức độ đạt được là bao nhiêu, nguyên nhân đạt được, nguyên nhân hạn chế, từ đó

có nhận xét đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ cho phù hợp.

Đối với lãnh đạo, quản lý cần xem xét trong một năm lĩnh vực được phân công

phụ trách thực hiện được gì? Có hòan thành kế hoạch theo lĩnh vực được phân công

không, còn những tồn tại hạn chế gì? Có thường xuyên kiểm tra, giám sát lĩnh vực

được phân công phụ trách không?

3.1.7. Cơ cấu tổ chức

Theo nguyên tắc cơ bản, khi giảm số lượng phòng, ban chuyển sang đơn vị

khác thì chức năng, nhiệm vụ, biên chế phải giảm theo. Như vậy, định hướng sắp

tới nếu Phòng Cải cách hành chính giảm, thì chức năng, nhiệm vụ, biên chế giảm,

nhưng do khối lượng công việc ngày càng nhiều và cần bổ sung thêm VTVL nên về

cơ bản định hướng tới biên chế không giảm mà sẽ tăng với số lượng phù hợp với

chức năng, nhiệm vụ và VTVL mới.

56

Giám đốc

Phó Giám đốc Phó Giám đốc

Phó Giám đốc kiêm TB

Chi cục

Thanh tra Văn phòng Ban TĐ-KT Ban Tôn giáo VT-LT Phòng TCBC& TCPCP Phòng XDCQ& CTTN

Hình 3.1: Định hướng cơ cấu tổ chức Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau

Nguồn: Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau, năm 2016

57

3.1.8. Xác định trình độ chuyên môn gắn với VTVL

Định hướng trong thời gian tới, nhân sự được bổ nhiệm vào các chức danh nào

đó thì sẽ được hưởng ngạch lương tương ứng như: giám đốc, phó giám đốc ngạch

chuyên viên cao cấp; trưởng phòng, phó trưởng phòng ngạch chuyên viên chính,

không phải qua thi nâng ngạch hoặc giám đốc ngạch chuyên viên cao cấp; phó giám

đốc ngạch chuyên viên chính, còn lại ngạch chuyên viên.

Đối với chức danh từ Phó Trưởng Phòng hoặc tương đương trở lên, khi được

bổ nhiệm hoặc điều động sang vị trí Phó Trưởng Phòng, ban khác thì về chuyên

môn không bắt buộc phải đúng chuyên ngành mà các chuyên ngành khác nhưng

phải là ngành gần, ngành phù hợp với vị trí được bổ nhiệm, điều động vẫn đáp ứng

được yêu cầu công việc.

3.2. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN XÂY DỰNG VỊ TRÍ VIỆC

LÀM SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU ĐẾN 2020

3.2.1. Căn cứ để đề xuất giải pháp

Căn cứ vào mục tiêu hoạt động, Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau có vai trò quan trọng

trong công tác quản lý nhà nước về nội vụ theo chức năng, nhiệm vụ góp phần quan

trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Đề án VTVL tại Sở Nội vụ

tỉnh Cà Mau là một vấn đề cấp thiết cần phải cải cách để sở hoạt động tốt hơn, đảm

bảo nguồn nhân lực phục vụ cho địa phương đồng thời đảm bảo cho toàn thể cán bộ

công chức, viên chức tại sở làm việc được thuận lợi, đúng người đúng việc, phù hợp

chuyên môn.

Kết quả khảo sát về việc số lượng cán bộ nhân viên hiện có tại Sở Nội vụ tỉnh

Cà Mau có đảm bảo đáp ứng yêu cầu về khối lượng và chất lượng công việc theo

quy định cho thấy có 18 ý kiến cho là rất không đảm bảo (chiếm tỷ lệ 29,5%), có 23

ý kiến cho là không đảm bảo (chiếm tỷ lệ 37,7%) và 20 ý kiến cho là chỉ đảm bảo ở

mức trung bình (chiếm tỷ lệ 32,8%). Như vậy có thể thấy nhu cầu về bổ sung thêm

nhân sự cũng như bố trí lại vị trí việc làm của cán bộ nhân viên tại Sở là rất cao, đòi

hỏi Ban lãnh đạo Sở Nội vụ phải nhanh chóng có kế hoạch tuyển dụng và bố trí lại

58

nhân sự của đơn vị.

Hình 3.2: Mức độ cần thiết của các giải pháp hoàn thiện đề án VTVL

Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, năm 2016

Dựa trên tình hình thực tế nghiên cứu, kết hợp với khảo sát thực tế, tác giả đề

xuất 8 nhóm giải pháp chính, hình 3.2 thể hiện rõ mức độ quan trọng và cần thiết

của từng nhóm giải pháp.

3.2.2. Các nhóm giải pháp

3.2.2.1. Nâng cao nhận thức về vai trò và sự cần thiết của việc hoàn thiện Đề án

xác định VTVL của CBVC các phòng ban

Kết quả khảo sát cho thấy giải pháp này có 3 ý kiến cho là rất không cần thiết

(chiếm tỷ lệ 4,9%), có 4 ý kiến cho là không cần thiết (chiếm tỷ lệ 6,6%), có 40 ý

kiến cho là bình thường chiếm tỷ lệ cao nhất (tương đương 65,6%) và 14 ý kiến cho

là cần thiết (chiếm tỷ lệ 23%).

Ban lãnh đạo sở cần tổ chức thực hiện quán triệt công tác tư tưởng, để cán bộ

công chức, viên chức các phòng, ban chức năng tham gia học tập về đề án VTVL

được triển khai cho các phòng, ban theo hướng dẫn của Nghị định số 36/2013/NĐ-

CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;

Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 06 năm 2013 của Bộ Trưởng Bộ Nội

59

vụ Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013

của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức và các văn bản hướng

dẫn thi hành của cơ quan quản lý cấp trên.

Phải xác định đề án VTVL cho toàn thể công chức, viên chức cũng như cho

cán bộ phòng ban nói riêng và chỉ đạo việc triển khai tập huấn xác định đề án đến

từng công chức, viên chức, cán bộ quản lý để tất cả đều thông suốt chủ trương xây

dựng đề án VTVL, đẩy mạnh cải cách công vụ công chức, mỗi cán bộ công chức,

viên chức phải xem đây là một trong những nhiệm vụ chính yếu, do vậy cần có

trách nhiệm và bổn phận đóng góp xây dựng để đề án VTVL đạt kết quả tốt hơn

trong thời gian sắp tới.

Bản thân mỗi công chức, viên chức cần tích cực, chủ động khi được triển khai

đề án VTVL, chủ động hơn trong công tác liệt kê, mô tả công việc của bản thân

trong quá trình thực thi nhiệm vụ, đổi mới tư duy, phát huy tinh thần sáng tạo trong

khi thi hành nhiệm vụ nhằm làm cho đề án được xây dựng mang tính khả thi và

giúp cho sở có thể xác định được danh mục đề án VTVL một cách chính xác nhất.

Tổ chức sinh hoạt rộng rãi trong cán bộ quản lý, công chức, viên chức phòng

ban về mục tiêu, ý nghĩa, ưu nhược điểm của đề án xác định VTVL, các quy trình,

các bước khi triển khai xây dựng đề án xác định VTVL. Những vấn đề sau cần được

phổ biến đến toàn thể công chức,, viên chức các phòng ban là: (1) Bản chất của đề

án xác định VTVL; (2) Đánh giá những ưu điểm, khuyết điểm của đề án VTVL; (3)

Kinh nghiệm của các cơ quan ban ngành, đơn vị khác trên địa bàn tỉnh đã thực hiện.

Thiết kế các buổi tập huấn tùy theo từng nhóm đối tượng trong từng thời gian

cụ thể. Ban Tổ chức cần phải cho từng cá nhân thực hành tự liệt kê công việc của

bản thân, tự tiến hành phân tích công việc, xây dựng bảng mô tả công việc của bản

thân. Ban tổ chức cũng cần lấy ý kiến sau đợt tập huấn để nắm bắt được nhận thức

của người học, từ đó có kế hoạch cụ thể cho đợt tập huấn sau.

Việc tổ chức tập huấn cần được tổ chức thường xuyên, đặc biệt trong thời gian

chuẩn bị xây dựng đề án và sau khi đề án được chỉnh sửa bổ sung để đề án xác định

VTVL được đưa vào triển khai và đạt hiệu quả trong công tác quản lý công chức,

60

viên chức phòng ban.

Tạo diễn đàn để mọi người có thể tham gia thảo luận, trao đổi ý kiến, giải đáp

thắc mắc trong quá trình triển khai đề án. Thường xuyên cập nhật thông tin về các

văn bản chính sách, các văn bản hướng dẫn thi hành đề án, những kinh nghiệm của

các đơn vị khác đã thực hiện thành công lên diễn đàn và gửi trực tiếp vào email cá

nhân của từng công chức, viên chức các phòng ban để mọi người kịp thời nắm bắt.

3.2.2.2. Xây dựng kế hoạch hoàn thiện đề án xác định VTVL của cán bộ viên

chức phòng, ban

Kết quả khảo sát cho thấy giải pháp này có 1 ý kiến cho là rất không cần thiết

(chiếm tỷ lệ 1,6%), có 8 ý kiến cho là không cần thiết (chiếm tỷ lệ 13,1%), có 19 ý

kiến cho là bình thường (chiếm tỷ lệ 31,1%), có 12 ý kiến cho là cần thiết (chiếm tỷ

lệ 19,7%) và 21 ý kiến cho là rất cần thiết (chiếm tỷ lệ 34,4%).

Để xây dựng kế hoạch hoàn thiện đề án thì cần phải lập kế hoạch chi tiết hoàn

thiện đề án, trong đó phân công rõ chức năng, nhiệm vụ của từng công chức, viên

chức, cán bộ quản lý trong thực hiện đề án VTVL cũng như trong công tác hoàn

thiện đề án VTVL. Xác định lại chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị phòng ban trực

thuộc. Hướng dẫn rõ, cụ thể cho toàn thể công chức, viên chức biết phương pháp

phân tích công việc, cách thức xây dựng bản mô tả công việc chi tiết và cách xây

dựng khung năng lực cho VTVL.

Ban lãnh đảo sở cần sâu sát hơn trong quá trình xây dựng cũng như quản lý

hoàn thiện đề án, xem công tác hoàn thiện đề án VTVL là công tác trọng tâm, cần

sớm được hoàn thiện và đưa vào triển khai.

3.2.2.3. Xây dựng quy trình hoàn thiện đề án xác định VTVL

Kết quả khảo sát cho thấy giải pháp này có 15 ý kiến cho là bình thường

(chiếm tỷ lệ 24,6%), có 11 ý kiến cho là cần thiết (chiếm tỷ lệ 18%) và 35 ý kiến

cho là rất cần thiết (chiếm tỷ lệ 57,4%). Với tỷ lệ này và điểm trung bình xếp hạng

mức độ cần thiết ở vị trí thứ hai thì có thể nói đây là một trong những giải pháp

quan trọng nhất cần phải thực hiện ngày trong thời gian sắp tới.

61

Thực tế quá trình xây dựng đề án cho thấy đề án còn mang tính chủ quan, do

đó yêu cầu đặt ra là phải hoàn thiện đề án xác định VTVL để đề án được xây dựng

theo đúng mục tiêu và ý nghĩa của nó. Để xây dựng quy trình hoàn thiện đề án xác

định VTVL thì cần phải đảm bảo các yếu tố sau:

Quy trình đặt ra phải có tính logic chặt chẽ và hệ thống, đề án VTVL phải

được xây dựng từ khâu đầu tiên là liệt kê công việc của từng cán bộ nhân viên cho

đến khâu xây dựng từng chức danh tương ứng với danh mục VTVL của Sở Nội vụ.

Đảm bảo về số lượng và chất lượng đội ngũ công chức, viên chức từng phòng

ban, thường xuyên khảo sát, đánh giá thực trạng về số lượng, chất lượng và bố trí sử

dụng nhân sự tại các phòng ban của sở.

Quy trình hoàn thiện phải đảm bảo tính ổn định nhưng cũng phải linh hoạt do

đề án VTVL được xây dựng đa dạng của nhiều VTVL, khâu xây dựng danh mục

các vị trí, nếu không cẩn trọng sẽ dẫn đến chồng chéo khi xác định danh mục

VTVL. Trong từng bước thực hiện quy trình cần phải thể hiện rõ từng hoạt động cụ

thể như:

Bước 1: Chuẩn bị cho công tác hoàn thiện xây dựng đề án xác định VTVL.

Gồm các nội dung: Thành lập Ban chỉ đạo, Ban tổ chức thực hiện đề án; Lập bảng

dự tính kinh phí triển khai đề án; Cụ thể hóa các văn bản hướng dẫn, in ấn biểu

mẫu, các văn bản phục vụ xây dựng đề án; Bồi dưỡng, hướng dẫn xây dựng đề án

xác định VTVL cho cán bộ quản lý và cán bộ thực thi ở từng phòng ban; Học tập

kinh nghiệm của các đơn vị hoặc các cơ quan tại địa phương đã xây dựng thành

công đề án VTVL.

Bước 2: Công tác chuẩn bị của đơn vị trực thuộc trước khi triển khai xây dựng

đề án. Gồm các nội dung: Mỗi đơn vị cử một cán bộ quản lý trực tiếp phụ trách xây

dựng và triển khai đề án; Trên cơ sở kế hoạch xây dựng đề án của sở, từng phòng

ban phải chủ động lên kế hoạch cụ thể tại đơn vị, xác định rõ trách nhiệm của từng

cá nhân trong quá trình xây dựng đề án; Triển khai đề án, các văn bản hướng dẫn

đến từng công chức, viên chức của đơn vị, nhấn mạnh công tác xây dựng đề án là

quyền và nghĩa vụ của mỗi công chức, viên chức; Chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất để

62

tiến hành xây dựng đề án.

Bước 3: Chỉ đạo tổ chức xây dựng hoàn thiện đề án xác định VTVL. Gồm các

nội dung: Xây dựng kế hoạch triển khai đề án cụ thể, tổ chức hướng dẫn cho từng

cán bộ, công chức, viên chức liệt kê công việc, xây dựng bảng mô tả công việc, xây

dựng khung năng lực cho VTVL; Cung cấp tài liệu có liên quan đến đề án, mẫu đề

án; Theo dõi, kiểm tra công tác triển khai; Sẵn sàng giải đáp thắc mắc của đơn vị

khi phát sinh những khó khăn, vướng mắc.

Bước 4: Hướng dẫn hoàn thiện xây dựng đề án. Gồm các nội dung: Triển khai

cho các đơn vị hoàn thiện đề án xác định VTVL theo đúng kế hoạch đã đề ra; Cán

bộ hướng dẫn cần phải nghiên cứu cách truyền đạt cho dễ hiểu để chỉ dẫn cho từng

công chức, viên chức hiểu sâu, nắm rõ.

Bước 5: Kiểm soát quá trình thực hiện hoàn thiện đề án. Gồm các nội dung:

Kiểm soát từ khâu thống kê công việc tại đơn vị cho đến khâu xây dựng bảng mô tả

công việc, xây dựng khung năng lực cho từng VTVL; Thường xuyên kiểm tra, giám

sát quy trình xây dựng đề án, đảm bảo các bước trong quá trình thực hiện theo đúng

quy định và đạt mục tiêu đề ra; Sau khi đề án được xây dựng, Sở Nội vụ cần có kế

hoạch thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đề án theo quy định.

3.2.2.4. Bồi dưỡng năng lực quản lý việc hoàn thiện Đề án xác định VTVL cho

cán bộ thuộc Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và Ban Thư ký giúp việc

Kết quả khảo sát cho thấy giải pháp này có 6 ý kiến cho là không cần thiết

(chiếm tỷ lệ 9,8%), có 13 ý kiến cho là bình thường (chiếm tỷ lệ 21,3%), có 16 ý

kiến cho là cần thiết (chiếm tỷ lệ 26,2%) và 26 ý kiến cho là rất cần thiết (chiếm tỷ

lệ 42,6%).

Thực tế cho thấy xây dựng đề án xác định VTVL là vấn đề mới và khó ở nước

ta hiện nay, trong công tác quản lý, chỉ đạo thực hiện các bước xác định VTVL vẫn

còn tồn tại nhiều yếu kém, đội ngũ cố vấn hiện tại vẫn chưa thực sự phát huy hết

khả năng làm việc, hoặc chưa đủ năng lực để cố vấn. Từ những yếu tố khách quan

đó nên việc bồi dưỡng năng lực quản lý hoàn thiện đề án cho cán bộ nhân viên Sở

Nội vụ là vấn đề cấp thiết cần được triển khai ngay.

63

Khi tuyển dụng mới những cán bộ làm công tác cố vấn, tổ chức nhân sự trước

hết phải đảm bảo có trình độ chuyên môn cao, am hiểu sâu về công tác tổ chức nhân

sự, đã có kinh nghiệm và thâm niên công tác trong lĩnh vực tổ chức nhân sự. Ngoài

ra, còn phải có kỹ năng nhận dạng, phân tích, đánh giá phân loại công việc.

Đối với đội ngũ cán bộ quản lý, cố vấn hiện tại thì cần được bồi dưỡng nâng

cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Phải thường xuyên tham gia các khóa học, các

buổi tập huấn, chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi công tác chuyên môn, học tập chuyên

đề về xác định VTVL cho các cơ quan chuyên môn, cơ quan cấp trên tổ chức.

3.2.2.5. Xác định danh mục VTVL, hệ thống tiêu chuẩn của cán bộ, viên chức

phòng, ban

Kết quả khảo sát cho thấy giải pháp này có 9 ý kiến cho là không cần thiết

(chiếm tỷ lệ 14,8%), có 21 ý kiến cho là bình thường (chiếm tỷ lệ 34,4%), có 8 ý

kiến cho là cần thiết (chiếm tỷ lệ 13,1%) và 23 ý kiến cho là rất cần thiết (chiếm tỷ

lệ 37,7%). Trong tổ chức mỗi chức danh đều có bản mô tả công việc chi tiết đồng

thời đòi hỏi phải thỏa được các yêu cầu về phẩm chất, trình độ, năng lực và hiểu

biết tương ứng, do đó Ban lãnh đạo sở cần xác định rõ danh mục VTVL, hệ thống

tiêu chuẩn của cán bộ nhân viên của từng đơn vị phòng ban.

Từng phòng ban xác định, phân nhóm công việc, xác định danh mục VTVL

của đơn vị mình dựa trên cơ sở các VTVL, khi xác định danh mục VTVL cần đảm

bảo các yếu tố sau: (1) Sử dụng phương pháp tổng hợp và phương pháp thống kê

kinh nghiệm để xác định danh mục VTVL; (2) Xác định danh mục VTVL phải dựa

trên cơ cấu công chức, viên chức hiện tại của đơn vị và chức năng nhiệm vụ của

đơn vị đó; (3) Thực hiện từng bước xác định danh mục VTVL và tiêu chuẩn chức

danh của cán bộ viên chức trong các phòng ban chức năng. Ngoài ra đối với một số

vị trí đặc biệt đòi hỏi một số yêu cầu về: trình độ chuyên môn; có đầy đủ các chứng

chỉ nghề nghiệp; yêu cầu về sức khỏe, ngoại hình; phải có phẩm chất chính trị, đạo

đức, ý thức kỷ luật; phải có khả năng làm việc độc lập, làm việc nhóm, có kinh

nghiệm tổ chức, điều hành, lãnh đạo.

Ngoài ra đối với chức danh từ Phó Trưởng Phòng hoặc tương đương trở lên,

64

khi được bổ nhiệm hoặc điều động sang vị trí Phó Trưởng Phòng, ban khác thì có

18 ý kiến (tương đương 29,5%) cho rằng bắt buộc phải đúng với chuyên ngành yêu

cầu ở vị trí bổ nhiệm, điều động; không chấp nhận bất kỳ chuyên ngành nào khác,

kể cả chuyên ngành gần, chuyên ngành phù hợp. Còn lại 43 ý kiến (tương đương

70,5%) cho rằng chỉ cần đúng chuyên ngành yêu cầu ở vị trí bổ nhiệm, điều động

hoặc chuyên ngành khác nhưng phải là ngành gần, ngành phù hợp với vị trí được bổ

nhiệm, điều động.

Như vậy, đối với chức danh từ Phó Trưởng Phòng hoặc tương đương trở lên,

khi được bổ nhiệm hoặc điều động sang vị trí Phó Trưởng Phòng, ban khác thì về

chuyên môn không bắt buộc phải đúng chuyên ngành mà các chuyên ngành khác

nhưng phải là ngành gần, ngành phù hợp với vị trí được bổ nhiệm, điều động vẫn

đáp ứng được yêu cầu công việc. Điều này giúp cho việc điều động, bổ nhiệm công

tác được thuận tiện hơn mà vẫn đảm bảo được nhân sự được bố trí có đủ khả năng

đảm nhận công tác.

Do vậy, giải pháp trong việc bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo quản lý

sắp tới đề xuất theo 2 hướng:

Thứ nhất theo chuyên ngành: đối với chức danh phó phòng, trước hết xem xét

vị trí phó phòng này phụ trách mảng nào, lĩnh vực nào, trong mảng này, lĩnh vực

này, có bao nhiêu chuyên ngành, người dự kiến bổ nhiệm có 1 trong những chuyên

ngành đó thì được xem là phù hợp; đối với chức danh trưởng phòng xem xét trong

phòng có bao nhiêu chuyên ngành, người dự kiến bổ nhiệm có 1 trong những

chuyên ngành đó thì được xem là phù hợp; đối với chức danh phó giám đốc xem xét

vị trí phó giám đốc này phụ trách mảng nào, lĩnh vực nào, trong mảng này, lĩnh vực

này có bao nhiêu chuyên ngành, người dự kiến bổ nhiệm có 1 trong những chuyên

ngành đó thì được xem là phù hợp; đối với chức danh giám đốc xem xét sở có bao

nhiêu chuyên ngành, người dự kiến bổ nhiệm có 1 trong những chuyên ngành đó thì

được xem là phù hợp; đối với điều động, luân chuyển chức danh từ phó phòng,

trưởng phòng này sang phó phòng, trưởng phòng khác thì xem xét chuyên môn

tương đối phù hợp là được.

65

Thứ hai theo chức danh: khi xem xét bổ nhiệm công chức, viên chức giữ chức

vụ lãnh đạo từ cấp phòng trở lên chọn lựa những người có điều kiện tiêu chuẩn về

trình độ chuyên môn theo quy định, có năng lực, có khả năng, lãnh đạo điều hành,

có phẩm chất tốt thì được xem xét bổ nhiệm không xem xét đến chuyên ngành.

3.2.2.6. Đổi mới công tác đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo chức danh,

chuẩn nghề nghiệp và yêu cầu của đề án VTVL

Kết quả khảo sát cho thấy giải pháp đổi mới công tác đánh giá cán bộ, công

chức, viên chức theo chức danh, chuẩn nghề nghiệp và yêu cầu của đề án VTVL có

14 ý kiến cho là bình thường (chiếm tỷ lệ 22,9%), có 12 ý kiến cho là cần thiết

(chiếm tỷ lệ 19,7%) và 35 ý kiến cho là rất cần thiết (chiếm tỷ lệ 57,4%). Đây là

giải pháp quan trọng nhất, mang tính cấp bách được toàn thể cán bộ công chức, viên

chức ủng hộ thay đổi nhiều nhất do có mức điểm đánh giá cao nhất trong tất cả 8

giải pháp.

Đánh giá công chức, viên chức là một việc làm khó khăn, hầu như chưa có

công cụ nào đo lường chuẩn xác. Việc đánh giá theo tiêu chuẩn chức danh, nghề

nghiệp và yêu cầu của đề án VTVL mang tính khách quan được kỳ vọng sẽ đánh

giá chính xác hơn, đảm bảo tính công bằng trong đánh giá nhân sự.

Phân tích công việc cho từng vị trí việc làm sẽ tạo điều kiện để xác định cơ cấu

công chức, viên chức các tiêu chí cụ thể cho từng VTVL, là cơ sở để đào tạo, bồi

dưỡng, khen thưởng, hay kỷ luật đối với công chức, viên chức một cách khách quan

và công bằng.

Việc đánh giá nhân sự cần phải đảm bảo các yêu cầu sau: hệ thống đánh giá

phải logic, đảm bảo tính khoa học và hợp lý; các tiêu chí đánh giá phải gắn với công

việc cụ thể; công cụ đo lường kết quả thực hiện phải đảm bảo chính xác. Đánh giá

phải được thực hiện từ việc làm cụ thể của mỗi công chức, viên chức đối với công

chức, viên chức làm nhiệm vụ chuyên môn và kết quả của sự lãnh đạo điều hành đối

với lãnh đạo, quản lý.

Đối với công chức, viên chức chuyên môn thì liệt kê đầy đủ trong một năm

được phân công thực hiện bao nhiêu công việc, bao nhiêu văn bản (gọi là sản phẩm

66

đầu vào); kết quả giải quyết công việc phải liệt kê đầy đủ giải quyết được bao nhiêu

công việc (bao nhiêu công việc đúng hạn, trể hạn, chất lượng soạn thảo bị trả lại...

gọi là sản phẩm đầu ra); từ sản phẩm đầu vào đối chiếu sản phẩm đầu ra tính tỷ lệ %

mức độ đạt được là bao nhiêu, nguyên nhân đạt được, nguyên nhân hạn chế, từ đó

có nhận xét đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ cho phù hợp.

Đối với lãnh đạo, quản lý cần xem xét trong một năm lĩnh vực được phân công

phụ trách thực hiện được gì? Có hòan thành kế hoạch theo lĩnh vực được phân công

không, còn những tồn tại hạn chế gì? Có thường xuyên kiểm tra, giám sát lĩnh vực

được phân công phụ trách không?

Bên cạnh đó, kết quả khảo sát cũng cho thấy đối với các chức danh Giám đốc,

Phó Giám đốc Sở thì đa số công chức, viên chức tham gia khảo sát cho rằng ngạch

chuyên viên cao cấp. Đề xuất nếu được bổ nhiệm vào các chức danh nào đó thì sẽ

được hưởng ngạch lương tương ứng như: giám đốc, phó giám đốc ngạch chuyên

viên cao cấp; trưởng phòng, phó trưởng phòng ngạch chuyên viên chính, không

phải qua thi nâng ngạch hoặc giám đốc ngạch chuyên viên cao cấp; phó giám đốc

ngạch chuyên viên chính, còn lại ngạch chuyên viên.

3.2.2.7. Tăng cường kiểm tra, đánh giá việc hoàn thiện đề án xác định VTVL

Kết quả khảo sát cho thấy giải pháp này có 16 ý kiến cho là bình thường

(chiếm tỷ lệ 26,2%), có 13 ý kiến cho là cần thiết (chiếm tỷ lệ 21,3%) và 32 ý kiến

cho là rất cần thiết (chiếm tỷ lệ 52,5%). Đây là giải pháp có tầm quan trọng xếp thứ

ba trong nhóm các giải pháp cần thực thi.

Thực tế cho thấy công tác tổ chức rà soát, đánh giá việc thực hiện chức trách

nhiệm vụ được giao của mỗi viên chức phòng ban so với VTVL trong đề án còn

nhiều hạn chế. Do việc xử lý, phân tích các biểu mẫu thường gặp các trường hợp

người kê khai cung cấp thông tin không đầy đủ, không cụ thể, chi tiết. Khi không có

đầy đủ thông tin đầu vào sẽ ảnh hưởng đến việc xác định từng VTVL, khó xác định

được số lượng người làm việc và cơ cấu công chức, viên chức. Do đó việc kiểm tra,

đánh giá là một khâu vô cùng quan trọng trong quy trình quản lý.

Để việc đánh giá được chính xác hơn thì cần phải kiểm tra đánh giá thường

67

xuyên, định kỳ. Đồng thời, phải có các tiêu chí đánh giá cụ thể trong từng giai đoạn

khác nhau thì sẽ có những tiêu chí riêng biệt, phù hợp. Cụ thể là:

Trước khi thực hiện đề án: kiểm tra VTVL của mỗi công chức, viên chức là gì,

bản mô tả công việc cho từng chức danh hiện tại ra sao, mỗi công chức, viên chức

đã đáp ứng được khung năng lực của VTVL hay chưa.

Trong quá trình thực hiện đề án: trong quá trình triển khai xây dựng đề án thì

cần phải kiểm tra, đánh giá kết quả hoàn thành công việc, trình độ chuyên môn và

kỹ năng, đạo đức nghề nghiệp. Định kỳ mỗi cán bộ nhân viên phải thực hiện bản tự

đánh giá bản thân, kết hợp với bản đánh giá của cán bộ trực tiếp quản lý để từ đó

đánh giá xếp loại viên chức theo đúng chuẩn chức danh nghề nghiệp.

Sau khi thực hiện đề án: tăng cường công tác kiểm tra đánh giá hiệu quả làm

việc của công chức, viên chức để đảm bảo việc xây dựng VTVL đã được thực hiện

đúng hướng, làm cơ sở để tiếp tục điều chỉnh hoàn thiện đề án xác định VTVL

trong thời gian tới.

3.2.2.8. Tuyển dụng thêm CBNV để đáp ứng khối lượng công việc hiện tại và

trong thời gian sắp tới

Kết quả khảo sát cho thấy giải pháp này có 20 ý kiến cho là bình thường

(chiếm tỷ lệ 32,8%), có 14 ý kiến cho là cần thiết (chiếm tỷ lệ 22,9%) và 27 ý kiến

cho là rất cần thiết (chiếm tỷ lệ 44,3%).

Với số lượng cán bộ nhân viên hiện tại thì Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau chỉ có thể

đảm bảo công tác ở mức hoàn thành, muốn công việc hoạt động được trôi chảy và

phục vụ tốt hơn cho tổ chức, cá nhân tại địa phương thì đòi hỏi phải tuyển dụng

thêm cán bộ nhân viên.

Việc tuyển dụng mới cần tuân thủ theo kế hoạch xác định VTVL của sở để

đảm bảo tuyển đúng người đúng việc, nhân sự có năng lực làm việc giỏi và đáp ứng

được các tiêu chuẩn nghề nghiệp và phục vụ tốt cho người dân tại địa phương.

3.2.2.9. Vị trí việc làm, số lượng biên chế gắn với vị trí việc làm và cơ cấu ngạch

Trên cơ sở Đề án VTVL của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau được xây dựng năm 2013

68

và định hướng công tác của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau, kết hợp với thảo luận với các

công chức, viên chức đang công tác tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau, ước tính đến năm

2020, tổng số VTVL là 38 vị trí với 86 biên chế. Trong đó: 14 vị trí lãnh đạo quản

lý, 43 biên chế; 13 vị trí chuyên môn, 22 biên chế; 11 vị trí phục vụ, 21 biên chế

(bảng 3.1).

Bảng 3.1: Số lượng VTVL và biên chế gắn với VTVL đến năm 2020

Tên vị trí việc làm Ngạch

Tổng số

Số TT 1 Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành 1.1 Giám đốc 1.2 Phó Giám đốc 1.3 Trưởng Ban 1.4 Phó Trưởng Ban 1.5 Chi cục trưởng 1.6 Phó Chi cục trưởng 1.7 Trưởng phòng thuộc Sở 1.8 Phó Trưởng phòng thuộc Sở 1.9 Chánh Văn phòng 1.10 Phó Chánh Văn phòng 1.11 Chánh Thanh tra Sở 1.12 Phó Chánh Thanh tra Sở 1.13 Trưởng phòng thuộc Ban, Chi cục 1.14 Phó Trưởng phòng thuộc Ban, Chi cục

2 Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ 2.1 Tổ chức - Biên chế 2.2 Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức 2.3 Quản lý đào tạo, bồi dưỡng 2.4 Cải cách hành chính 2.5 Quản lý địa giới hành chính, 2.6 Xây dựng chính quyền 2.7 Quản lý cán bộ công chức cấp xã 2.8 Quản lý công tác thanh niên 2.9 Quản lý Hội và Tổ chức phi Chính phủ 2.10 Quản lý Thi đua - Khen thưởng 2.11 Quản lý Tôn giáo 2.12 Thanh tra 2.13 Pháp chế

01.001 01.002 01.002 01.002 01.002 01.002 01.002 01.002 01.002 01.002 0.4023 0.4023 01.002 01.002 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 04.024 01.003 3 Nhóm hỗ trợ, phục vụ Số lượng VTVL 38 14 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 13 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 11 Biên chế 86 43 1 3 2 4 1 2 4 8 1 2 1 2 6 6 22 1 4 1 2 1 1 1 1 1 3 3 2 1 21

69

Tên vị trí việc làm Ngạch

Số lượng VTVL 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 Biên chế 1 1 1 1 1 4 3 1 4 2 2 01.003 01.003 01.003 01.003 01003 06.031 V010202 01.005 01.005 01.005 01.005

Số TT 3.1 Tổ chức nhân sự 3.2 Hành chính tổng hợp 3.3 Hành chính một cửa 3.4 Quản trị công sở 3.5 Nhân viên kỹ thuật, công nghệ thông tin 3.6 Kế toán 3.7 Văn thư –Lưu trữ 3.8 Thủ quỹ 3.9 Lái xe 3.10 Phục vụ 3.11 Bảo vệ Nguồn: Thảo luận nhóm và tính toán của tác giả, năm 2016

TÓM TẮT CHƯƠNG 3

Để hoàn thiện đề án VTVL tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau cần triển khai đồng bộ

nhiều giải pháp. Các giải pháp này được đề xuất dựa trên cơ sở lý luận, thực trạng

xây dựng và hoàn thiện Đề án VLVL và theo định hướng phát triển của Sở Nội vụ

tỉnh Cà Mau. Bao gồm: (1) Nâng cao nhận thức về vai trò và sự cần thiết của việc

hoàn thiện Đề án xác định VTVL của CBVC các phòng ban; (2) Xây dựng kế hoạch

hoàn thiện đề án xác định VTVL của cán bộ, công chức, viên chức phòng, ban; (3)

Xây dựng quy trình hoàn thiện đề án xác định VTVL; (4) Bồi dưỡng năng lực quản

lý việc hoàn thiện Đề án xác định VTVL cho cán bộ thuộc Ban Chỉ đạo, Ban Tổ

chức và Ban Thư ký giúp việc; (5) Xác định danh mục VTVL, hệ thống tiêu chuẩn

của công chức, viên chức phòng, ban; (6) Đổi mới công tác đánh giá cán bộ, công

chức, viên chức theo chức danh, chuẩn nghề nghiệp và yêu cầu của đề án VTVL;

(7) Tăng cường kiểm tra, đánh giá việc hoàn thiện đề án xác định VTVL; (8) Tuyển

dụng thêm CCVC để đáp ứng khối lượng công việc hiện tại và trong thời gian tới.

70

KẾT LUẬN

Từ thực trạng xây dựng và triển khai Đề án VTVL tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau,

qua nghiên cứu, khảo sát, đề tài rút ra một số kết luận như sau:

1. Về biên chế

Do khối lượng công việc ngày càng nhiều và cần bổ sung thêm VTVL nên về

cơ bản định hướng tới biên chế không giảm mà sẽ tăng với số lượng phù hợp với

chức năng, nhiệm vụ và VTVL mới.

2. Xác định trình độ chuyên môn gắn với VTVL

Đối với vị trí chức danh Giám đốc hoặc các chức danh lãnh đạo khác được

phân công mãng nào, lĩnh vực nào trong mãng đó hoặc lĩnh vực đó có bao nhiêu

trình độ chuyên môn thì người lãnh đạo đó có một trong những trình độ chuyên

môn đó thì được xem là phù hợp (chuyên ngành gần phù hợp).

Đối với vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động chuyên môn, nghề nghiệp

mỗi vị trí gắn với từ 1 đến 3 chuyên ngành gần.

3. Ngạch công chức gắn với vị trí việc làm

Kết quả khảo sát cũng cho thấy đối với các chức danh Giám đốc, Phó Giám

đốc Sở thì đa số CCVC tham gia khảo sát cho rằng ngạch chuyên viên cao cấp. Đề

xuất nếu được bổ nhiệm vào các chức danh nào đó thì sẽ được hưởng ngạch lương

tương ứng như: giám đốc, phó giám đốc ngạch chuyên viên cao cấp; trưởng phòng,

phó trưởng phòng ngạch chuyên viên chính, không phải qua thi nâng ngạch hoặc

giám đốc ngạch chuyên viên cao cấp; phó giám đốc ngạch chuyên viên chính, còn

lại ngạch chuyên viên.

4. Bổ nhiệm công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo

Đối với chức danh từ Phó Trưởng Phòng hoặc tương đương trở lên, khi được

bổ nhiệm hoặc điều động sang vị trí Phó Trưởng Phòng, ban khác thì về chuyên

môn không bắt buộc phải đúng chuyên ngành mà các chuyên ngành khác nhưng

71

phải là ngành gần, ngành phù hợp với vị trí được bổ nhiệm, điều động vẫn đáp ứng

được yêu cầu công việc. Điều này giúp cho việc điều động, bổ nhiệm được thuận lợi

mà vẫn đảm bảo được nhân sự được bố trí có đủ khả năng đảm nhận công việc.

Do vậy, giải pháp trong việc bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo quản lý

sắp tới đề xuất theo 2 hướng:

Thứ nhất theo chuyên ngành: đối với chức danh phó phòng, trước hết xem xét

vị trí phó phòng này phụ trách mảng công việc nào, lĩnh vực nào, trong mảng này,

lĩnh vực này, có bao nhiêu chuyên ngành, người dự kiến bổ nhiệm có 1 trong những

chuyên ngành đó thì được xem là phù hợp; đối với chức danh trưởng phòng xem xét

trong phòng có bao nhiêu chuyên ngành, người dự kiến bổ nhiệm có 1 trong những

chuyên ngành đó thì được xem là phù hợp; đối với chức danh phó giám đốc xem xét

vị trí phó giám đốc này phụ trách mảng nào, lĩnh vực nào, trong mảng này, lĩnh vực

này có bao nhiêu chuyên ngành, người dự kiến bổ nhiệm có 1 trong những chuyên

ngành đó thì được xem là phù hợp; đối với chức danh giám đốc xem xét sở có bao

nhiêu chuyên ngành, người dự kiến bổ nhiệm có 1 trong những chuyên ngành đó thì

được xem là phù hợp; đối với điều động, luân chuyển chức danh từ phó phòng,

trưởng phòng này sang phó phòng, trưởng phòng khác thì xem xét chuyên môn

tương đối phù hợp là được.

Thứ hai theo chức danh: khi xem xét bổ nhiệm công chức, viên chức giữ chức

vụ lãnh đạo từ cấp phòng trở lên chọn lựa những người có điều kiện tiêu chuẩn về

trình độ chuyên môn theo quy định, có năng lực, có khả năng, lãnh đạo điều hành,

có phẩm chất tốt thì được xem xét bổ nhiệm không xem xét đến chuyên ngành.

5. Đánh giá công chức, viên chức

Việc đánh giá theo tiêu chuẩn chức danh, nghề nghiệp và yêu cầu của đề án

VTVL mang tính khách quan được kỳ vọng sẽ đánh giá chính xác hơn, đảm bảo

tính công bằng trong đánh giá nhân sự.

Phân tích công việc cho từng vị trí việc làm sẽ tạo điều kiện để xác định cơ cấu

công chức, viên chức các tiêu chí cụ thể cho từng VTVL, là cơ sở để đào tạo, bồi

dưỡng, khen thưởng, hay kỷ luật đối với công chức, viên chức một cách khách quan

72

và công bằng.

Việc đánh giá nhân sự cần phải đảm bảo các yêu cầu sau: hệ thống đánh giá

phải logic, đảm bảo tính khoa học và hợp lý; các tiêu chí đánh giá phải gắn với công

việc cụ thể; công cụ đo lường kết quả thực hiện phải đảm bảo chính xác.

Đối với công chức, viên chức chuyên môn thì liệt kê đầy đủ trong một năm

được phân công thực hiện bao nhiêu công việc, bao nhiêu văn bản (gọi là sản phẩm

đầu vào); kết quả giải quyết công việc phải liệt kê đầy đủ giải quyết được bao nhiêu

công việc (bao nhiêu công việc đúng hạn, trể hạn, chất lượng soạn thảo bị trả lại...

gọi là sản phẩm đầu ra); từ sản phẩm đầu vào đối chiếu sản phẩm đầu ra tính tỷ lệ %

mức độ đạt được, nguyên nhân đạt được, nguyên nhân hạn chế, từ đó có nhận xét

đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ cho phù hợp.

Đối với lãnh đạo, quản lý cần xem xét trong một năm lĩnh vực được phân công

phụ trách thực hiện được gì? Mức độ hoàn thành kế hoạch theo lĩnh vực được phân

công không, còn những tồn tại hạn chế gì? Có thường xuyên kiểm tra, giám sát lĩnh

vực được phân công phụ trách không?

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Nội vụ (2013). Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ

trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP

ngày 22/4/2013 về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức.

2. Bộ Nội vụ (2015). Quyết định số 2055/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ

trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan tổ

chức, hành chính của tỉnh.

3. Chính phủ (2013). Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ

về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức.

4. Nguyễn Trọng Điều (2006). Nghiên cứu cơ sở khoa học hoàn thiện chế độ công

vụ ở Việt Nam. Đề tài nghiên cứu khoa học.

5. Tạ Ngọc Hải (2012). “Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học về vị trí việc làm đáp

ứng yêu cầu của cải cách công vụ, công chức”. Tạp chí Nhà nước và Pháp

luật, số 9 năm 2008

6. Nguyễn Minh Phương (2014). Quan điểm của Đảng về công tác cán bộ trong

thời kỳ đổi mới và những vấn đề đặt ra. Tạp chí Nghiên cứu khoa học Nội

vụ số 4+5 năm 2015.

7. Quốc hội (2008). Luật Cán bộ, công chức.

8. Quốc hội (2010). Luật Viên chức.

9. Phạm Văn Sơn (2014). Phát triển nguồn nhân lực trình độ cao đáp ứng nhu cầu

của ngành Nội vụ trong sự nghiệp CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. Tạp

chí Nghiên cứu khoa học Nội vụ số 3 tháng 11/2014, tr 3-6.

10. Trần Anh Tuấn (2007). Hoàn thiện thể chế quản lý công chức ở Việt Nam trong

điều kiện phát triển và hội nhập quốc tế. Luận văn tiến sĩ

11. UBND tỉnh Cà Mau (2013). Công văn số 4372/UBND-NC ngày 11/7/2013 của

Chủ tịch UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Thông tư số 05/2013/TT-

BNV ngày 25/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

12. UBND tỉnh Cà Mau (2013). Tài liệu tập huấn: Các văn bản chỉ đạo về công tác

xây dựng vị trí việc làm tại các cơ quan đơn vị trực thuộc UBND tỉnh Cà

Mau;

13. ILO (1988), Current International Recommendations on Labour Statistics, 1988

Edition, ILO, Geneva, p. 47.

PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM

Xin chào anh/chị,

Tôi tên: Lê Văn Hải, hiện là học viên cao học ngành Quản trị kinh doanh Trường

Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Tôi đang tiến hành đề tài “Hoàn thiện xây dựng

vị trí việc làm Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau”.

Cuộc thảo luận này nhằm mục đích xác định các tiêu chí đánh giá việc xây dựng và

hoàn thiện vị trí việc làm (VTVL). Rất mong Anh (Chị) dành chút thời gian trao đổi một số

suy nghĩ và góp ý về vấn đề này.

Tôi cam đoan tất cả các thông tin mà Anh (Chị) cung cấp sẽ được bảo mật và chỉ

được sử dụng cho mục đích nghiên cứu này.

Rất mong được sự hỗ trợ của quý Anh/chị!

A. Chương trình thảo luận

Giới thiệu lý do, mục đích, thành phần tham dự thảo luận.

Giới thiệu chương trình thảo luận.

Tiến hành thảo luận.

Tổng hợp ý kiến của các thành viên tham gia thảo luận.

C. Nội dung thảo luận (Gợi ý các tiêu chí đánh giá xây dựng và hoàn thiện vị trí

việc làm)

1. Các tiêu chí đánh giá xây dựng vị trí việc làm

1.1. Công tác tuyên truyền

Theo Anh/chị thì yếu tố nào sau đây được xem là tiêu chí đánh giá công tác tuyên

truyền xây dựng vị trí việc làm?

- Công chức, viên chức hiểu biết về tầm quan trọng của việc xác định đề án VTVL

đối với công tác cải cách hành chính hiện nay.

- Công chức, viên chức hiểu biết về xác định đề án VTVL tại cơ quan nhà nước. - Công chức, viên chức hiểu biết về phương pháp phân tích công việc trong xác định

đề án VTVL của cơ quan nhà nước .

- Công chức, viên chức hiểu biết về cách thức xây dựng bản mô tả công việc trong

xác định đề án VTVL của cơ quan nhà nước.

- Công chức, viên chức hiểu biết về xây dựng khung năng lực cho VTVL của cơ

quan nhà nước.

Ngoài ra theo Anh (Chị) thì còn những tiêu chí nào khác để đánh giá công tác tuyên

truyền xây dựng vị trí việc làm? (Trao đổi và đưa ra gợi ý)

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

1.2. Công tác lập kế hoạch xây dựng vị trí việc làm

Theo Anh/chị thì yếu tố nào sau đây được xem là tiêu chí đánh giá Công tác lập kế

hoạch xây dựng vị trí việc làm?

- Mục đích, yêu cầu và đối tượng thực hiện của đề án. - Thành lập Ban chỉ đạo, ban tổ chức, tổ chuyên môn xây dựng đề án. - Hướng dẫn quy trình xây dựng đề án. - Phân công nhiệm vụ rõ ràng của Ban chỉ đạo, ban tổ chức và các phòng ban trực

thuộc.

Ngoài ra theo Anh (Chị) thì còn những tiêu chí nào khác để đánh giá Công tác lập kế

hoạch xây dựng vị trí việc làm? (Trao đổi và đưa ra gợi ý)

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

1.3. Công tác tổ chức triển khai xây dựng vị trí việc làm

Theo Anh/chị thì yếu tố nào sau đây được xem là tiêu chí đánh giá Công tác lập kế

hoạch xây dựng vị trí việc làm?

- Lập kế hoạch tổ chức thực hiện. - Chuẩn bị kinh phí thực hiện triển khai đề án. - Tổ chức đánh giá thực hiện đề án. - Thanh tra, kiểm tra thực hiện đề án. Ngoài ra theo Anh (Chị) thì còn những tiêu chí nào khác để đánh giá Công tác tổ

chức triển khai xây dựng vị trí việc làm? (Trao đổi và đưa ra gợi ý)

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

2. Các tiêu chí đánh giá hoàn thiện vị trí việc làm

2.1. Lập kế hoạch hoàn thiện đề án

Theo Anh/chị thì yếu tố nào sau đây được xem là tiêu chí đánh giá Công tác lập kế

hoạch hoàn thiện đề án vị trí việc làm?

- Lên kế hoạch hoàn thiện đề án VTVL. - Thành lập Ban chỉ đạo, ban tổ chức, ban thư ký giúp việc hoàn thiện đề án. - Hướng dẫn quy trình hoàn thiện đề án. - Phân công nhiệm vụ rõ ràng trong Ban chỉ đạo, ban tổ chức, ban thư ký giúp việc

và các phòng, ban trực thuộc.

- Xây dựng các văn bản hướng dẫn thực hiện đề án VTVL. - Tổ chức biên soạn tài liệu hướng dẫn thực hiện đề án VTVL. - Xây dựng đội ngũ cố vấn về công tác tổ chức thực hiện hoàn thiện đề án VTVL. Ngoài ra theo Anh (Chị) thì còn những tiêu chí nào khác để đánh giá Công tác lập kế

hoạch hoàn thiện đề án vị trí việc làm? (Trao đổi và đưa ra gợi ý)

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

2.2. Triển khai thực hiện hoàn thiện đề án

Theo Anh/chị thì yếu tố nào sau đây được xem là tiêu chí đánh giá Công tác Triển

khai thực hiện hoàn thiện đề án vị trí việc làm?

- Thành lập Tổ chuyên môn tổ chức hoàn thiện đề án VTVL. - Rà soát lại danh mục VTVL trong đề án. - Rà soát bổ sung bảng mô tả công việc, khung năng lực với từng VTVL. - Quản lý, chỉ đạo thực hiện các bước xác định VTVL. Ngoài ra theo Anh (Chị) thì còn những tiêu chí nào khác để đánh giá Công tác Triển

khai thực hiện hoàn thiện đề án vị trí việc làm? (Trao đổi và đưa ra gợi ý)

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

2.3. Khai thác sử dụng các nguồn lực đảm bảo cho hoàn thiện đề án VTVL

Theo Anh/chị thì yếu tố nào sau đây được xem là tiêu chí đánh giá Công tác Khai

thác sử dụng các nguồn lực đảm bảo cho hoàn thiện đề án VTVL?

- Đảm bảo vật lực và tài lực thực hiện hoàn thiện đề án VTVL. - Tổ chức quản lý sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc. - Sử dụng phần mềm công nghệ thông tin trong công tác quản lý công chức, viên

chức.

Ngoài ra theo Anh (Chị) thì còn những tiêu chí nào khác để đánh giá Công tác Khai

thác sử dụng các nguồn lực đảm bảo cho hoàn thiện đề án VTVL? (Trao đổi và đưa ra gợi

ý)

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

2.4. Giám sát, đánh giá hoàn thiện đề án VTVL

Theo Anh/chị thì yếu tố nào sau đây được xem là tiêu chí đánh giá Công tác Giám

sát, đánh giá hoàn thiện đề án VTVL?

- Tổ chức công tác kiểm tra trong quá trình thực hiện hoàn thiện đề án. - Quản lý, giám sát công tác kiểm tra, đánh giá thực hiện hoàn thiện đề án. - Tổ chức đánh giá, tổng kết thực hiện hoàn thiện đề án. Ngoài ra theo Anh (Chị) thì còn những tiêu chí nào khác để đánh giá Công tác Giám

sát, đánh giá hoàn thiện đề án VTVL? (Trao đổi và đưa ra gợi ý)

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

PHỤ LỤC 2: TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẢO LUẬN NHÓM

1. Các tiêu chí đánh giá xây dựng vị trí việc làm

1.1. Công tác tuyên truyền

- Công chức, viên chức hiểu biết về tầm quan trọng của việc xác định đề án VTVL

đối với công tác cải cách hành chính hiện nay.

- Công chức, viên chức hiểu biết về xác định đề án VTVL tại cơ quan nhà nước. - Công chức, viên chức hiểu biết về phương pháp phân tích công việc trong xác định

đề án VTVL của cơ quan nhà nước .

- Công chức, viên chức hiểu biết về cách thức xây dựng bản mô tả công việc trong

xác định đề án VTVL của cơ quan nhà nước.

- Công chức, viên chức hiểu biết về xây dựng khung năng lực cho VTVL của cơ

quan nhà nước.

1.2. Công tác lập kế hoạch xây dựng vị trí việc làm

- Mục đích, yêu cầu và đối tượng thực hiện của đề án. - Thành lập Ban chỉ đạo, ban tổ chức, tổ chuyên môn xây dựng đề án. - Hướng dẫn quy trình xây dựng đề án. - Phân công nhiệm vụ rõ ràng của Ban chỉ đạo, ban tổ chức và các phòng ban trực

thuộc.

1.3. Công tác tổ chức triển khai xây dựng vị trí việc làm

- Lập kế hoạch tổ chức thực hiện. - Chuẩn bị kinh phí thực hiện triển khai đề án. - Tổ chức rà soát, đánh giá việc thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao của mỗi

viên chức phòng ban so với VTVL trong đề án. - Tổ chức đánh giá thực hiện đề án. - Thanh tra, kiểm tra thực hiện đề án.

2. Các tiêu chí đánh giá hoàn thiện vị trí việc làm

2.1. Lập kế hoạch hoàn thiện đề án

- Lên kế hoạch hoàn thiện đề án VTVL. - Thành lập Ban chỉ đạo, ban tổ chức, ban thư ký giúp việc hoàn thiện đề án. - Hướng dẫn quy trình hoàn thiện đề án. - Phân công nhiệm vụ rõ ràng trong Ban chỉ đạo, ban tổ chức, ban thư ký giúp việc

và các phòng, ban trực thuộc.

- Xây dựng các văn bản hướng dẫn thực hiện đề án VTVL.

- Tổ chức biên soạn tài liệu hướng dẫn thực hiện đề án VTVL. - Xây dựng đội ngũ cố vấn về công tác tổ chức thực hiện hoàn thiện đề án VTVL. 2.2. Triển khai thực hiện hoàn thiện đề án

- Thành lập Tổ chuyên môn tổ chức hoàn thiện đề án VTVL. - Rà soát lại danh mục VTVL trong đề án. - Rà soát bổ sung bảng mô tả công việc, khung năng lực với từng VTVL. - Quản lý, chỉ đạo thực hiện các bước xác định VTVL. 2.3. Khai thác sử dụng các nguồn lực đảm bảo cho hoàn thiện đề án VTVL

- Đảm bảo vật lực và tài lực thực hiện hoàn thiện đề án VTVL. - Tổ chức quản lý sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc. - Sử dụng phần mềm công nghệ thông tin trong công tác quản lý công chức, viên

chức.

2.4. Giám sát, đánh giá hoàn thiện đề án VTVL

- Tổ chức công tác kiểm tra trong quá trình thực hiện hoàn thiện đề án. - Quản lý, giám sát công tác kiểm tra, đánh giá thực hiện hoàn thiện đề án. - Tổ chức đánh giá, tổng kết thực hiện hoàn thiện đề án.

PHỤ LỤC 3: PHIẾU KHẢO SÁT

Ngày khảo sát: ……/……/2016

Mẫu số: …………..

Xin chào anh/chị,

Tôi tên: Lê Văn Hải, hiện là học viên cao học ngành Quản trị kinh doanh Trường

Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Tôi đang tiến hành đề tài “Hoàn thiện xây dựng

vị trí việc làm Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau”.

Xin anh/chị vui lòng dành khoảng 15 phút để trả lời một số câu hỏi bên dưới. Khảo

sát này chỉ sử dụng duy nhất cho mục đích nghiên cứu khoa học và tôi cam kết bảo mật

mọi thông tin mà anh/chị cung cấp.

Xin vui lòng trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu vào ô □ mà anh/chị chọn hoặc điền

thông tin vào khoảng trống.

Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh/chị!

PHẦN 1: THÔNG TIN CÁ NHÂN

1. Họ và tên (không bắt buộc) :………………..………………………………………

2. Tuổi: ………

3. Giới tính: □ Nam □ Nữ

4. Thời gian anh/chị đã làm việc tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau tính đến thời điểm hiện

tại: ….. năm

5. Ban, Phòng anh/chị đang công tác (Xin chỉ chọn một):

 Ban Giám đốc

 Văn phòng

 Thanh tra

 Phòng Công chức viên chức

 Phòng Cải cách hành chính

 Phòng Tổ chức, biên chế và tổ chức phi Chính phủ

 Phòng Xây dựng chính quyền và công tác thanh niên

 Ban Thi đua - Khen thưởng

 Ban Tôn giáo

 Chi cục Văn thư - Lưu trữ

6. Chức vụ của anh, chị:

 Giám đốc/Phó Giám đốc Sở

 Trưởng Phòng/ Phó Trưởng Phòng trực thuộc Sở hoặc tương đương

 Chuyên viên/ Nhân viên

7. Trình độ chuyên môn của anh/chị (xin chọn trình độ cao nhất)?

 Phổ thông trung học (Cấp 3)

 Cao đẳng

 Đại học

 Trên đại học

 Không thuộc các trường hợp trên

8. Thu nhập hiện tại hàng tháng của anh/chị?

 Dưới 5 triệu đồng/tháng

 Từ 5 đến dưới 10 triệu đồng/tháng

 Trên 10 triệu đồng/tháng

PHẦN 2: KHẢO SÁT VỀ ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM

Quy ước một số từ ngữ sử dụng:

“Công chức, viên chức” là toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại tất

cả các Phòng, ban trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau. Bao gồm: cán bộ lãnh đạo, cán bộ

quản lý, chuyên viên, nhân viên.

“Đề án” là Đề án vị trí việc làm của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.

“Hoàn thiện đề án” là việc bổ sung, điều chỉnh đề án đã có nhằm mục tiêu phù hợp

hơn với thực tiễn tại đơn vị.

Câu 1: Theo anh/chị, vị trí việc làm (viết tắt là “VTVL“) có tầm quan trọng như thế

nào đối với công tác quản lý CBNV tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau?

 Rất không quan trọng

 Không quan trọng

 Bình thường

 Quan trọng

 Rất quan trọng

Câu 2: Anh/chị cho biết sự cần thiết của các nội dung bên dưới đối với việc xây

dựng và triển khai VTVL tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (Xin đánh dấu X vào ô tương ứng).

Mức độ cần thiết

Stt

Nội dung

Trung lập

Cần thiết

Không cần thiết

Rất cần thiết

Rất không cần thiết

1

2

3

4

Công tác tuyên truyền, bồi dưỡng giúp triển khai nghiêm túc chủ trương xác định đề án VTVL cho viên chức theo quy định của Bộ Nội vụ và của UBND tỉnh Cà Mau Cung cấp tài liệu, thông tin về cách xác định đề án VTVL cho công chức, viên chức Tổ chức tập huấn, Hội nghị, hội thảo phổ biến các nội dung liên quan đến VTVL cho công chức, viên chức Tổ chức các đoàn đi học tập kinh nghiệm về VTVL do các cơ quan cấp trên tổ chức

Câu 3: Anh/chị cho biết mức độ thực hiện các nội dung bên dưới đối với việc xây

dựng và triển khai VTVL tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (Xin đánh dấu X vào ô tương ứng).

Mức độ thực hiện

Stt

Nội dung

Rất không tốt

Không tốt

Trung bình

Tốt Rất tốt

1

2

3

4

Công tác tuyên truyền, bồi dưỡng giúp triển khai nghiêm túc chủ trương xác định đề án VTVL cho viên chức theo quy định của Bộ Nội vụ và của UBND tỉnh Cà Mau Cung cấp tài liệu, thông tin về cách xác định đề án VTVL cho công chức, viên chức Tổ chức tập huấn, Hội nghị, hội thảo phổ biến các nội dung liên quan đến VTVL cho công chức, viên chức Tổ chức các đoàn đi học tập kinh nghiệm về VTVL do các cơ quan cấp trên tổ chức

5 Tuyển dụng CBNV

Câu 4: Anh/chị cho biết mức độ thực hiện các nội dung bên dưới đối với việc xây

dựng và triển khai VTVL tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (Xin đánh dấu X vào ô tương ứng).

Mức độ thực hiện

Stt

Nội dung

Rất không tốt

Không tốt

Trung bình

Tốt Rất tốt

1

2

3

4

5

6

Công chức, viên chức hiểu và nắm bắt các văn bản quy định về xác định VTVL trong cơ quan nhà nước Công chức, viên chức hiểu biết về tầm quan trọng của việc xác định đề án VTVL đối với công tác cải cách hành chính hiện nay Công chức, viên chức hiểu biết về xác định đề án VTVL tại cơ quan nhà nước Công chức, viên chức hiểu biết về phương pháp phân tích công việc trong xác định đề án VTVL của cơ quan nhà nước Công chức, viên chức hiểu biết về cách thức xây dựng bản mô tả công việc trong xác định đề án VTVL của cơ quan nhà nước Công chức, viên chức hiểu biết về xây dựng khung năng lực cho VTVL của cơ quan nhà nước

Câu 5: Đánh giá của anh/chị về công tác lập kế hoạch xây dựng đề án VTVL cho

cán bộ phòng ban trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (Xin đánh dấu X vào ô tương ứng).

Mức độ đánh giá

Stt

Nội dung

Rất không tốt

Không tốt

Trung bình

Tốt Rất tốt

1

2

Mục đích, yêu cầu và đối tượng thực hiện của đề án Thành lập Ban chỉ đạo, ban tổ chức, tổ chuyên môn xây dựng đề án

3 Hướng dẫn quy trình xây dựng đề án

4

Phân công nhiệm vụ rõ ràng của Ban chỉ đạo, ban tổ chức và các phòng ban trực thuộc

Câu 6: Đánh giá của anh/chị về về quá trình tổ chức thực hiện đề án VTVL cho cán

bộ phòng ban trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (Xin đánh dấu X vào ô tương ứng).

Mức độ đánh giá

Tốt

Stt

Nội dung

Trung bình

Không tốt

Rất tốt

Rất không tốt

1 Lập kế hoạch tổ chức thực hiện đề án

2

Tổ chức rà soát, đánh giá việc thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao của mỗi viên chức phòng ban so với VTVL trong đề án. 3 Chuẩn bị kinh phí thực hiện triển khai đề án 4 Tổ chức đánh giá thực hiện đề án 5 Thanh tra, kiểm tra thực hiện đề án

Câu 7: Đánh giá của anh/chị về về mức hoàn thiện đề án VTVL cho cán bộ phòng

ban trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau theo từng nội dung bên dưới (Xin đánh dấu X vào ô

tương ứng).

Mức độ thực hiện

Tốt

Stt

Nội dung

Bình thường

Không tốt

Rất tốt

Rất không tốt

I Lập kế hoạch hoàn thiện đề án

1 Lên kế hoạch hoàn thiện đề án VTVL

2

Thành lập Ban chỉ đạo, ban tổ chức, ban thư ký giúp việc hoàn thiện đề án

3 Hướng dẫn quy trình hoàn thiện đề án

4

5

6

7

Phân công nhiệm vụ rõ ràng trong Ban chỉ đạo, ban tổ chức, ban thư ký giúp việc và các phòng, ban trực thuộc Xây dựng các văn bản hướng dẫn thực hiện đề án VTVL Tổ chức biên soạn tài liệu hướng dẫn thực hiện đề án VTVL Xây dựng đội ngũ cố vấn về công tác tổ chức thực hiện hoàn thiện đề án VTVL

II Triển khai thực hiện hoàn thiện đề án

8

Thành lập Tổ chuyên môn tổ chức hoàn thiện đề án VTVL

9 Rà soát lại danh mục VTVL trong đề án

10

11

Rà soát bổ sung bảng mô tả công việc, khung năng lực với từng VTVL Quản lý, chỉ đạo thực hiện các bước xác định VTVL

III Khai thác sử dụng các nguồn lực đảm bảo cho hoàn thiện đề án VTVL

12

13

14

Đảm bảo vật lực và tài lực thực hiện hoàn thiện đề án VTVL Tổ chức quản lý sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc Sử dụng phần mềm công nghệ thông tin trong công tác quản lý công chức, viên chức

15

16

17

IV Giám sát, đánh giá hoàn thiện đề án VTVL Tổ chức công tác kiểm tra trong quá trình thực hiện hoàn thiện đề án Quản lý, giám sát công tác kiểm tra, đánh giá thực hiện hoàn thiện đề án Tổ chức đánh giá, tổng kết thực hiện hoàn thiện đề án

Câu 8: Theo ý kiến của anh/chị, ngạch công chức nào là phù hợp cho từng chức

danh tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau theo liệt kê bên dưới (Xin đánh dấu X vào tất cả các ngạch

mà anh/chị cho là phù hợp đối với 1 chức danh – xem ví dụ minh họa tại phần chữ in

nghiêng).

Ví dụ: Chức danh Trưởng Phòng … trực thuộc Sở Nội vụ, anh/chị nhận thấy có 2

ngạch công chức phù hợp là “Chuyên viên chính” và “Chuyên viên” thì đánh dấu như

sau:

Ngạch công chức

Stt Chức danh

Chuyên viên cao cấp

Chuyên viên chính X

Chuyên viên X X

Trưởng Phòng … Trưởng Phòng …

Ý kiến về ngạch công chức:

Ngạch công chức

Stt Chức danh

Chuyên viên cao cấp

Chuyên viên chính

1 Giám đốc Sở Nội vụ 2 Phó Giám đốc Sở Nội vụ 3 Chánh Văn phòng 4 Phó Chánh Văn phòng 5 Chánh Thanh tra 6 Phó Chánh Thanh tra 7 Trưởng Phòng Công chức viên chức 8 Phó Trưởng Phòng Công chức viên chức

Chuyên viên

9

10

11

12

Trưởng Phòng Tổ chức, biên chế và tổ chức phi Chính phủ Phó Trưởng Phòng Tổ chức, biên chế và tổ chức phi Chính phủ Trưởng Phòng Xây dựng chính quyền và công tác thanh niên Phó Trưởng Phòng Xây dựng chính quyền và công tác thanh niên

13 Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng 14 Phó Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng 15 Trưởng Ban Tôn giáo 16 Phó Trưởng Ban Tôn giáo 17 Trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ 18 Phó Chi cục Văn thư - Lưu trữ

Câu 9: Nhìn chung, theo ý kiến của anh/chị, với số lượng CBNV hiện có tại Sở Nội

vụ tỉnh Cà Mau (66 người), có đảm bảo đáp ứng yêu cầu về khối lượng và chất lượng công

việc theo quy định?

 Rất không đảm bảo

 Không đảm bảo

 Đảm bảo ở mức trung bình

 Đảm bảo ở mức tốt

 Đảm bảo ở mức rất tốt

Câu 10: Đối với chức danh từ Trưởng Phòng hoặc tương đương trở lên, khi được bổ

nhiệm hoặc điều động sang vị trí Trưởng Phòng, ban khác, theo ý kiến của anh/chị, thì yêu

cầu về bằng cấp chuyên môn như thế nào là hợp lý?

 Bắt buộc phải đúng với chuyên ngành yêu cầu ở vị trí bổ nhiệm, điều động;

Không chấp nhận bất kỳ chuyên ngành nào khác, kể cả chuyên ngành gần,

chuyên ngành phù hợp.

 Đúng chuyên ngành yêu cầu ở vị trí bổ nhiệm, điều động hoặc chuyên ngành

khác nhưng phải là ngành gần, ngành phù hợp với vị trí được bổ nhiệm, điều

động.

Câu 11: Nhằm hoàn thiện đề án VTVL cho cán bộ phòng, ban Sở Nội vụ tỉnh Cà

Mau, anh/chị cho biết mức độ cần thiết của những nội dung sau (Xin đánh dấu X vào ô

tương ứng).

Mức độ cần thiết

Stt

Nội dung

Bình thường

Cần thiết

Rất không cần thiết

Không cần thiết

Rất cần thiết

1

2

3

4

5

6

Nâng cao nhận thức về vai trò và sự cần thiết của việc hoàn thiện Đề án xác định VTVL của CBVC các phòng ban Xây dựng kế hoạch hoàn thiện Đề án xác định VTVL của cán bộ viên chức phòng, ban. Xây dựng quy trình hoàn thiện Đề án xác định VTVL Bồi dưỡng năng lực quản lý việc hoàn thiện Đề án xác định VTVL cho cán bộ thuộc Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và Ban Thư ký giúp việc Xác định danh mục VTVL, hệ thống tiêu chuẩn của cán bộ, viên chức phòng, ban Đổi mới công tác đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo chuẩn nghề nghiệp và yêu cầu của đề án VTVL

7 Tăng cường kiểm tra, đánh giá việc hoàn

8

thiện đề án xác định VTVL Tuyển dụng thêm CBNV để đáp ứng khối lượng công việc hiện tại và trong thời gian sắp tới

Câu 12: Để đề án VTVL tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau được đưa vào thực thi có hiệu

quả. Anh/chị có kiến nghị, đề xuất gì với Ban Giám đốc Sở Nội vụ, với UBND tỉnh Cà

Mau, với Bộ Nội vụ?

Đề xuất, kiến nghị đối với Ban Giám đốc Sở Nội vụ:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đề xuất, kiến nghị đối với UBND tỉnh Cà Mau:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đề xuất, kiến nghị đối với Bộ Nội vụ:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ANH/CHỊ.

PHỤ LỤC 4: TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT

Statistics

Tuoi N

Valid Missing

Mean Minimum Maximum

61 0 34.51 2 55

Statistics

PhongBan

N

Valid Missing

GioiTinh ThoiGianLV 61 0

61 0

61 0

Frequency Table

GioiTinh

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Nu

39.3 100.0

Nam Total

24 37 61

39.3 60.7 100.0

39.3 60.7 100.0 PhongBan

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Ban Giam Doc

9.8 21.3 32.8 42.6 54.1 60.7 72.1 82.0 91.8 100.0

Van Phong Thanh Tra Phong CCVC Phong CCHC Phong TC BC Phong XDCQ Ban Thi dua Ban Ton Giao Chi cuc VTLT Total

6 7 7 6 7 4 7 6 6 5 61

9.8 11.5 11.5 9.8 11.5 6.6 11.5 9.8 9.8 8.2 100.0

9.8 11.5 11.5 9.8 11.5 6.6 11.5 9.8 9.8 8.2 100.0

Statistics

ThoiGianLV N

Valid Missing

61 0

Mean Minimum Maximum

6.92 1 24

ChucVu

Frequency

Valid Giam doc - Pho Giam doc

4 13 44 61

Truong - Pho Phong ban Chuyen vien - Nhan vien Total

Percent Valid Percent Cumulative Percent 6.6 6.6 27.9 21.3 100.0 72.1 100.0

6.6 21.3 72.1 100.0

Frequency

Percent

TrinhDo Valid

Valid Percent Cumulative Percent 8.2 91.8 100.0

Duoi Dai hoc Dai hoc Tren Dai hoc Total

8.2 83.6 8.2 100.0

8.2 83.6 8.2 100.0

5 51 5 61 ThuNhap

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid

65.6 85.2 100.0

Duoi 5 Trieu 5 den 10 Trieu Tren 10 Trieu Total

40 12 9 61

65.6 19.7 14.8 100.0

65.6 19.7 14.8 100.0

Tam Quan trong * Chucdanh Crosstabulation

Chucdanh

Quan ly

Nhan vien

Total

Tam Quan trong

Binh thuong Count

Quan trong

% within Chucdanh Count % within Chucdanh

Rat quan trong Count

Total

% within Chucdanh Count % within Chucdanh

0 .0% 5 29.4% 12 70.6% 17 100.0%

6 13.6% 13 29.5% 25 56.8% 44 100.0%

6 9.8% 18 29.5% 37 60.7% 61 100.0%

Statistics

Q2.1

Q2.2

Q2.3

Q2.4

N

Valid Missing

61 0 4.43 270

61 0 4.36 266

61 0 4.48 273

61 0 4.36 266

Mean Sum

Frequency Table

Frequency

Q2.1 Percent

Valid

Valid Percent Cumulative Percent 16.4 41.0 100.0

Trung lap Can thiet Rat can thiet Total

10 15 36 61

16.4 24.6 59.0 100.0

16.4 24.6 59.0 100.0 Q2.2

Frequency

Percent

Valid

Valid Percent Cumulative Percent 19.7 44.3 100.0

Trung lap Can thiet Rat can thiet Total

12 15 34 61

19.7 24.6 55.7 100.0

19.7 24.6 55.7 100.0 Q2.3

Frequency

Percent

Valid

Valid Percent Cumulative Percent 8.2 44.3 100.0

Trung lap Can thiet Rat can thiet Total

5 22 34 61

8.2 36.1 55.7 100.0

8.2 36.1 55.7 100.0 Q2.4

Frequency

Percent

Valid

Valid Percent Cumulative Percent 19.7 44.3 100.0

Trung lap Can thiet Rat can thiet Total

12 15 34 61

19.7 24.6 55.7 100.0

19.7 24.6 55.7 100.0

Q3.1

Q3.3

Q3.4

Q3.5

Statistics Q3.2

N

Valid Missing

61 0 3.69 225

61 0 3.54 216

61 0 3.80 232

61 0 3.51 214

61 0 3.79 231

Mean Sum Frequency Table

Frequency

Q3.1 Percent

Valid Rat khong tot

Khong tot

Valid Percent Cumulative Percent 9.8 23.0

9.8 13.1

9.8 13.1

6 8

47.5 65.6 100.0

15 11 21 61

24.6 18.0 34.4 100.0

24.6 18.0 34.4 100.0

Trung binh Tot Rat tot Total

Frequency

Q3.2 Percent

Valid Rat khong tot

Valid Percent Cumulative Percent 8.2 18.0 39.3 65.6 100.0

5 6 13 16 21 61

8.2 9.8 21.3 26.2 34.4 100.0

8.2 9.8 21.3 26.2 34.4 100.0

Khong tot Trung binh Tot Rat tot Total

Frequency

Q3.3 Percent

Valid Rat khong tot

Valid Percent Cumulative Percent 3.3 9.8 39.3 67.2 100.0

2 4 18 17 20 61

3.3 6.6 29.5 27.9 32.8 100.0

3.3 6.6 29.5 27.9 32.8 100.0

Khong tot Trung binh Tot Rat tot Total

Frequency

Q3.4 Percent

Valid Rat khong tot

Valid Percent Cumulative Percent 6.6 14.8 50.8 77.0 100.0

4 5 22 16 14 61

6.6 8.2 36.1 26.2 23.0 100.0

6.6 8.2 36.1 26.2 23.0 100.0

Khong tot Trung binh Tot Rat tot Total

Frequency

Q3.5 Percent

Valid Rat khong tot

Valid Percent Cumulative Percent 3.3 13.1 39.3 65.6 100.0

2 6 16 16 21 61

3.3 9.8 26.2 26.2 34.4 100.0

3.3 9.8 26.2 26.2 34.4 100.0

Khong tot Trung binh Tot Rat tot Total

Statistics

Q4.1

Q4.2

Q4.3

Q4.4

Q4.5

Q4.6

N

Valid Missing

61 0 3.93 240

61 0 4.20 256

61 0 2.64 161

61 0 2.51 153

61 0 2.70 165

61 0 3.97 242

Mean Sum Frequency Table

Frequency

Valid Percent

Cumulative Percent

Q4.1 Percent

11.5 37.7 57.4 100.0

Valid Khong tot Trung binh Tot Rat tot Total

11.5 26.2 19.7 42.6 100.0

7 16 12 26 61

11.5 26.2 19.7 42.6 100.0

Q4.2 Percent

Frequency

Valid Percent

Cumulative Percent

11.5 32.8 59.0 100.0

Valid Khong tot Trung binh Tot Rat tot Total

11.5 21.3 26.2 41.0 100.0

7 13 16 25 61

11.5 21.3 26.2 41.0 100.0

Q4.3 Percent

Frequency

Valid Percent

Cumulative Percent

27.9 52.5 100.0

Valid Trung binh Tot Rat tot Total

27.9 24.6 47.5 100.0

17 15 29 61

27.9 24.6 47.5 100.0

Q4.4 Percent

Frequency

Valid Percent

Cumulative Percent

57.4 78.7 100.0

Valid Khong tot Trung binh Tot Total

57.4 21.3 21.3 100.0

35 13 13 61

57.4 21.3 21.3 100.0

Q4.5 Percent

Frequency

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Khong tot Trung binh

67.2 14.8

41 9

67.2 14.8

67.2 82.0

100.0

Tot Total

18.0 100.0

18.0 100.0

11 61

Q4.6 Percent

Frequency

Valid Percent

Cumulative Percent

54.1 75.4 100.0

33 13 15 61

54.1 21.3 24.6 100.0

54.1 21.3 24.6 100.0

Valid Khong tot Trung binh Tot Total

Statistics

Q5.1

Q5.2

Q5.3

Q5.4

N

Valid Missing

61 0 3.98 243

61 0 4.23 258

61 0 4.11 251

61 0 3.79 231

Mean Sum Frequency Table

Frequency

Q5.1 Percent

Valid Rat khong tot

Valid Percent Cumulative Percent 1.6 6.6 36.1 57.4 100.0

1.6 4.9 29.5 21.3 42.6 100.0

1.6 4.9 29.5 21.3 42.6 100.0

1 3 18 13 26 61

Khong tot Trung binh Tot Rat tot Total

Frequency

Q5.2 Percent

Valid Rat khong tot

Valid Percent Cumulative Percent 1.6 4.9 23.0 47.5 100.0

1.6 3.3 18.0 24.6 52.5 100.0

1.6 3.3 18.0 24.6 52.5 100.0

1 2 11 15 32 61

Khong tot Trung binh Tot Rat tot Total

Frequency

Q5.3 Percent

Valid Rat khong tot

Khong tot Trung binh

Valid Percent Cumulative Percent 3.3 9.8 23.0

3.3 6.6 13.1

3.3 6.6 13.1

2 4 8

52.5 100.0

Tot Rat tot Total

29.5 47.5 100.0

29.5 47.5 100.0

18 29 61

Frequency

Q5.4 Percent

Valid Rat khong tot

Valid Percent Cumulative Percent 3.3 11.5 42.6 63.9 100.0

Khong tot Trung binh Tot Rat tot Total

3.3 8.2 31.1 21.3 36.1 100.0

3.3 8.2 31.1 21.3 36.1 100.0

2 5 19 13 22 61

Q6.1

Q6.3

Q6.4

Q6.5

Statistics Q6.2

N

Valid Missing

61 0 2.98 182

61 0 3.08 188

61 0 3.00 183

61 0 3.11 190

61 0 3.02 184

Mean Sum Frequency Table

Frequency

Valid Percent

Cumulative Percent

Q6.1 Percent

Valid Rat khong tot

8.2 75.4 100.0

Trung binh Tot Total

8.2 67.2 24.6 100.0

8.2 67.2 24.6 100.0

5 41 15 61

Frequency

Valid Percent

Cumulative Percent

Q6.2 Percent

Valid Rat khong tot

13.1 75.4 100.0

Trung binh Tot Total

13.1 62.3 24.6 100.0

13.1 62.3 24.6 100.0

8 38 15 61

Q6.3 Percent

Frequency

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Rat khong tot

9.8 80.3 100.0

Trung binh Tot Total

9.8 70.5 19.7 100.0

9.8 70.5 19.7 100.0

6 43 12 61

Frequency

Valid Percent

Cumulative Percent

Q6.4 Percent

Valid Rat khong tot

9.8 68.9 100.0

Trung binh Tot Total

9.8 59.0 31.1 100.0

9.8 59.0 31.1 100.0

6 36 19 61

Frequency

Q6.5 Percent

Valid Rat khong tot

Valid Percent Cumulative Percent 11.5 75.4 100.0

Trung binh Tot Total

11.5 63.9 24.6 100.0

11.5 63.9 24.6 100.0

7 39 15 61

Q7.1

Q7.2

Q7.3

N

Valid Missing

61 0 3.23 197

61 0 3.02 184

Q7.4 Q7.5 Q7.6 Q7.7 Q7.8 Q7.9 61 61 0 0 3.21 3.07 196 187

61 0 3.11 190

61 0 3.00 183

61 0 3.16 193

61 0 3.07 187

61 0 2.84 173

Mean Sum N

Valid Missing

Q7.10 Q7.11 Q7.12 Q7.13 Q7.14 Q7.15 Q7.16 Q7.17 61 61 0 0 3.16 3.08 193 188

61 0 3.10 189

61 0 3.05 186

61 0 3.05 186

61 0 3.05 186

61 0 3.20 195

61 0 3.20 195

Mean Sum Frequency Table

Frequency

Q7.1 Percent

Valid Rat khong tot

Valid Percent Cumulative Percent 3.3 8.2 65.6 100.0

Khong tot Binh thuong Tot Total

3.3 4.9 57.4 34.4 100.0

3.3 4.9 57.4 34.4 100.0

2 3 35 21 61

Frequency

Q7.2 Percent

Valid Rat khong tot

Valid Percent Cumulative Percent 3.3 14.8 80.3 100.0

Khong tot Binh thuong Tot Total

3.3 11.5 65.6 19.7 100.0

3.3 11.5 65.6 19.7 100.0

2 7 40 12 61

Q7.3

Frequency

Percent

Valid Rat khong tot

Valid Percent Cumulative Percent 1.6 14.8 100.0

Khong tot Binh thuong Total

1.6 13.1 85.2 100.0

1.6 13.1 85.2 100.0

1 8 52 61

Frequency

Q7.4 Percent

Valid Rat khong tot

Valid Percent Cumulative Percent 4.9 18.0 77.0 100.0

Khong tot Binh thuong Tot Total

4.9 13.1 59.0 23.0 100.0

4.9 13.1 59.0 23.0 100.0

3 8 36 14 61

Frequency

Q7.5 Percent

Valid Rat khong tot

Valid Percent Cumulative Percent 3.3 8.2 72.1 100.0

Khong tot Binh thuong Tot Total

3.3 4.9 63.9 27.9 100.0

3.3 4.9 63.9 27.9 100.0

2 3 39 17 61

Frequency

Q7.6 Percent

Valid Rat khong tot

Valid Percent Cumulative Percent 1.6 11.5 80.3 100.0

Khong tot Binh thuong Tot Total

1.6 9.8 68.9 19.7 100.0

1.6 9.8 68.9 19.7 100.0

1 6 42 12 61

Frequency

Q7.7 Percent

Valid Khong tot

Valid Percent Cumulative Percent 11.5 82.0 100.0

Binh thuong Tot Total

11.5 70.5 18.0 100.0

11.5 70.5 18.0 100.0

7 43 11 61

Frequency

Q7.8 Percent

Valid Rat khong tot

Valid Percent Cumulative Percent 1.6

1.6

1

1.6

9.8 77.0 100.0

5 41 14 61

Khong tot Binh thuong Tot Total

8.2 67.2 23.0 100.0

8.2 67.2 23.0 100.0

Frequency

Q7.9 Percent

Valid Khong tot

Valid Percent Cumulative Percent 4.9 73.8 100.0

3 42 16 61

Binh thuong Tot Total

4.9 68.9 26.2 100.0

4.9 68.9 26.2 100.0

Frequency

Q7.10 Percent

Valid Rat khong tot

Valid Percent Cumulative Percent 1.6 4.9 73.8 100.0

1 2 42 16 61

Khong tot Binh thuong Tot Total

1.6 3.3 68.9 26.2 100.0

1.6 3.3 68.9 26.2 100.0

Frequency

Q7.11 Percent

Valid Rat khong tot

Valid Percent Cumulative Percent 1.6 13.1 80.3 100.0

1 7 41 12 61

Khong tot Binh thuong Tot Total

1.6 11.5 67.2 19.7 100.0

1.6 11.5 67.2 19.7 100.0

Frequency

Q7.12 Percent

Valid Rat khong tot

Valid Percent Cumulative Percent 1.6 8.2 85.2 100.0

1 4 47 9 61

Khong tot Binh thuong Tot Total

1.6 6.6 77.0 14.8 100.0

1.6 6.6 77.0 14.8 100.0

Frequency

Q7.13 Percent

Valid Rat khong tot

Valid Percent Cumulative Percent 3.3

3.3

2

3.3

11.5 77.0 100.0

Khong tot Binh thuong Tot Total

8.2 65.6 23.0 100.0

8.2 65.6 23.0 100.0

5 40 14 61

Frequency

Q7.14 Percent

Valid Rat khong tot

Valid Percent Cumulative Percent 1.6 9.8 68.9 100.0

Khong tot Binh thuong Tot Total

1.6 8.2 59.0 31.1 100.0

1.6 8.2 59.0 31.1 100.0

1 5 36 19 61

Frequency

Q7.15 Percent

Valid Rat khong tot

Valid Percent Cumulative Percent 3.3 13.1 73.8 100.0

Khong tot Binh thuong Tot Total

3.3 9.8 60.7 26.2 100.0

3.3 9.8 60.7 26.2 100.0

2 6 37 16 61

Frequency

Q7.16 Percent

Valid Rat khong tot

Valid Percent Cumulative Percent 4.9 11.5 78.7 100.0

Khong tot Binh thuong Tot Total

4.9 6.6 67.2 21.3 100.0

4.9 6.6 67.2 21.3 100.0

3 4 41 13 61

Q7.17 Percent

Frequency

Valid Khong tot

Valid Percent Cumulative Percent 9.8 73.8 100.0

Binh thuong Tot Total

9.8 63.9 26.2 100.0

9.8 63.9 26.2 100.0

6 39 16 61

Q8.1 Q8.2

Q8.3

Q8.4

Q8.5

Q8.6

Q8.7

Q8.8

N

Valid Missing

61 0 1.13

61 0 1.23

61 0 2.11

61 0 2.41

61 0 2.77

61 0 2.23

61 0 2.30

61 0 2.21

Mean

Frequency Table

Q8.1

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Chuyen vien cao cap

86.9 100.0

Chuyen vien chinh Total

53 8 61

86.9 13.1 100.0

86.9 13.1 100.0

Q8.2

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Chuyen vien cao cap

77.0 100.0

Chuyen vien chinh Total

47 14 61

77.0 23.0 100.0

77.0 23.0 100.0

Q8.3

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Chuyen vien chinh

88.5 100.0

Chuyen vien Total

54 7 61

88.5 11.5 100.0

88.5 11.5 100.0

Q8.4

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Chuyen vien chinh

59.0 100.0

Chuyen vien Total

36 25 61

59.0 41.0 100.0

59.0 41.0 100.0

Q8.5

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Chuyen vien chinh

23.0 100.0

Chuyen vien Total

14 47 61

23.0 77.0 100.0

23.0 77.0 100.0

Q8.6

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Chuyen vien chinh

77.0 100.0

Chuyen vien Total

47 14 61

77.0 23.0 100.0

77.0 23.0 100.0

Q8.7

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Chuyen vien chinh

70.5 100.0

Chuyen vien Total

43 18 61

70.5 29.5 100.0

70.5 29.5 100.0

Q8.8

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Chuyen vien chinh

78.7 100.0

Chuyen vien Total

48 13 61

78.7 21.3 100.0

78.7 21.3 100.0

Q8.9

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Chuyen vien chinh

32.8 100.0

Chuyen vien Total

20 41 61

32.8 67.2 100.0

32.8 67.2 100.0

Q8.10

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Chuyen vien chinh

72.1 100.0

Chuyen vien Total

44 17 61

72.1 27.9 100.0

72.1 27.9 100.0

Q8.11

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Chuyen vien chinh

27.9 100.0

Chuyen vien Total

17 44 61

27.9 72.1 100.0

27.9 72.1 100.0

Q8.12

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Chuyen vien chinh

65.6 100.0

Chuyen vien Total

40 21 61

65.6 34.4 100.0

65.6 34.4 100.0

Q8.13

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Chuyen vien chinh

45.9 100.0

Chuyen vien Total

28 33 61

45.9 54.1 100.0

45.9 54.1 100.0

Q8.14

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Chuyen vien chinh

72.1 100.0

Chuyen vien Total

44 17 61

72.1 27.9 100.0

72.1 27.9 100.0

Q8.15

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Chuyen vien chinh

49.2 100.0

Chuyen vien Total

30 31 61

49.2 50.8 100.0

49.2 50.8 100.0

Q8.16

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Chuyen vien chinh

80.3 100.0

Chuyen vien Total

49 12 61

80.3 19.7 100.0

80.3 19.7 100.0

Q8.17

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Chuyen vien chinh

39.3 100.0

Chuyen vien Total

24 37 61

39.3 60.7 100.0

39.3 60.7 100.0

Q8.18

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Chuyen vien chinh

63.9 100.0

Chuyen vien Total

39 22 61

63.9 36.1 100.0

63.9 36.1 100.0

Statistics Q9

Q10

N

61 0

61 0

Valid Missing

Frequency Table

Q9

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Rat khong dam bao

29.5 67.2 100.0

Khong dam bao Dam bao trung binh Total

29.5 37.7 32.8 100.0

29.5 37.7 32.8 100.0

18 23 20 61

Q10

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Dung chuyen nganh

29.5 100.0

Nganh gan, nganh phu hop Total

29.5 70.5 100.0

29.5 70.5 100.0

18 43 61

Statistics

Q11.1 Q11.2 Q11.3 Q11.4 Q11.5 Q11.6 Q11.7 Q11.8

N

Valid Missing

61 0 3.07 187

61 0 3.72 227

61 0 4.33 264

61 0 4.02 245

61 0 3.74 228

61 0 4.34 265

61 0 4.26 260

61 0 4.11 251

Mean Sum Frequency Table

Q11.1

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Rat khong can thiet

4.9 11.5 77.0 100.0

Khong can thiet Binh thuong can thiet Total

4.9 6.6 65.6 23.0 100.0

3 4 40 14 61

4.9 6.6 65.6 23.0 100.0

Q11.2

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Rat khong can thiet

1

1.6

1.6

1.6

14.8 45.9 65.6 100.0

Khong can thiet Binh thuong can thiet Rat can thiet Total

13.1 31.1 19.7 34.4 100.0

8 19 12 21 61

13.1 31.1 19.7 34.4 100.0

Q11.3

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Binh thuong

24.6 42.6 100.0

can thiet Rat can thiet Total

24.6 18.0 57.4 100.0

15 11 35 61

24.6 18.0 57.4 100.0

Q11.4

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Khong can thiet

9.8 31.1 57.4 100.0

Binh thuong can thiet Rat can thiet Total

9.8 21.3 26.2 42.6 100.0

6 13 16 26 61

9.8 21.3 26.2 42.6 100.0

Q11.5

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Khong can thiet

14.8 49.2 62.3 100.0

Binh thuong can thiet Rat can thiet Total

14.8 34.4 13.1 37.7 100.0

9 21 8 23 61

14.8 34.4 13.1 37.7 100.0

Q11.6

Cumulative Percent

Frequency

Percent

Valid Percent

Valid Binh thuong

23.0 42.6 100.0

can thiet Rat can thiet Total

23.0 19.7 57.4 100.0

14 12 35 61

23.0 19.7 57.4 100.0

Q11.7

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Binh thuong

26.2 47.5 100.0

can thiet Rat can thiet Total

16 13 32 61

26.2 21.3 52.5 100.0

26.2 21.3 52.5 100.0

Q11.8

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Binh thuong

32.8 55.7 100.0

can thiet Rat can thiet Total

20 14 27 61

32.8 23.0 44.3 100.0

32.8 23.0 44.3 100.0

PHỤ LỤC 5: MÔ TẢ CÔNG VIỆC THEO TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM

HIỆN TẠI

Ghi

TT

Vị trí

Mô tả công việc

Chú 4

3

2 1 A Sở Nội vụ I Ban lãnh đạo

1 Giám đốc

Phụ trách chung, tổ chức cán bộ, thanh tra, cải cách hành chính

2 Phó Giám đốc

Phụ trách hành chính - quản trị, xây dựng chính quyền pháp chế, chi cục văn thư lưu trữ

3 Phó Giám đốc

Phụ trách đào tạo

II Văn phòng

4 Chánh Văn phòng

Phụ trách chung, công tác tổ chức cán bộ, công tác tài chính đảng, xã 494

5 Phó Chánh VP

Phụ trách hành chính - quản trị

6 Phó Chánh VP

Phụ trách tổng hợp, báo cáo, cải cách hành chính (bao gồm cả bộ phận tiếp nhận và trả kết quả), thi đua khen thưởng cơ quan, công nghệ thông tin

7 Công chức 1

Phụ trách kế toán

8 Công chức 2

Thủ quỹ

9 Công chức 3

Phụ trách công tác văn thư lưu trữ, ISO

10 Công chức 4

Phụ trách tiếp nhận và trả kết quả

11 Công chức 5

Phụ trách tổng hợp, báo cáo định kỳ

12 Nhân viên lái xe

Lái xe

13 Nhân viên phục vụ

Nhân viên phục vụ

14 Nhân viên Bảo vệ

Nhân viên bảo vệ

III Thanh tra

15 Chánh Thanh tra

Phụ trách chung, xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra chuyên ngành

16 P. Chánh Thanh tra

Phụ trách thanh tra, kiểm tra công vụ khiếu nại, tố cáo

17 Công chức 1

Phụ trách tiếp nhận đơn thư khiếu nại, tố cáo

18 Công chức 2

Phụ trách tổng hợp, báo cáo

IV

Phòng Công chức, viên chức

19 Trưởng phòng

Phụ trách chung, tiền lương

20 Phó Trưởng phòng

Phụ trách tổ chức, biên chế, cán bộ

21 Phó Trưởng phòng

Phụ trách tuyển dụng, điều động, tổng hợp, báo cáo

22 Công chức 1

Phụ trách theo dõi chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, cơ cấu tổ chức, xếp hạng tổ chức, quy hoạch cán bộ

23 Công chức 2

Phụ trách tiền lương, chuyển loại, chuyển ngạch công chức, viên chức

24 Công chức 3

Phụ trách điều động, thuyên chuyển, tiếp nhận, tổng hợp, thống kê báo cáo thường xuyên đột xuất

25 Công chức 4

Phụ trách quản lý các tổ chức Hội phi chính phủ

26 Công chức 5

Phụ trách quản lý các tổ chức Hội phi chính phủ

27 Công chức 5

Phụ trách quản lý các tổ chức Hội phi chính phủ

V

Phòng Tổ chức biên chế và tổ chức Phi chính phủ

28 Trưởng phòng

- Phụ trách chung; trực tiếp phụ trách tổ chức Hội, tổ chức phi chính phủ.

29 Phó Trưởng phòng

- Phụ trách tổ chức bộ máy

30 Phó Trưởng phòng

- Phụ trách tổ chức Hội, tổ chức phi Chính phủ.

31 Công chức 1

- Phụ trách theo dõi quản lý Hội, quỹ và Tổ chức phi Chính phủ.

32 Công chức 2

- Phụ trách tổng hợp, thống kê, theo dõi, lập kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc.

VI

Phòng cải cách hành chính

33 Trưởng phòng

Phụ trách chung, xây dựng kế hoạch, theo dõi đôn đốc việc thực hiện 04 mục tiêu CCHC và việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính

34 Phó Trưởng phòng

Phụ trách tổng hợp, báo cáo, xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ, công chức

33 Công chức 1

Phụ trách xây dựng báo cáo thường xuyên và đột xuất; các chủ trương, biện pháp cải cách hành chính về tổ chức bộ máy, hiện đại hóa nền hành chính

36 Công chức 2

Phụ trách theo dõi cải cách thủ tục hành chính, cải cách tài chính công

VII

Phòng Xây dựng chính quyền và Công tác thanh niên

37 Trưởng phòng

Phụ trách chung, theo dõi công tác bầu cử, địa giới hành chính; chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã

38 Phó Trưởng phòng

Phụ trách tổ chức và hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp; số lượng, chất lượng và quy trình bầu cử thành viên UBND.

39 Phó Trưởng phòng

Phụ trách điều chỉnh địa giới hành chính, chia tách, thành lập ấp, khóm

40 Công chức 1

Phụ trách số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, phân loại đơn vị hành chính

41 Công chức 2

Phụ trách tổng hợp, báo cáo; chế độ những người hoạt động không chuyên trách, quy chế dân chủ xã

B

Ban Thi đua Khen thưởng I Lãnh đạo Ban

42 Trưởng Ban

Chỉ đạo, giám sát, kiểm tra hoạt,động chung của Ban

43 Phó Trưở ng Ban

Tham mưu Trưởng ban về chương trình, kế hoạch hoạt động của Ban; phụ trách Phòng Hành chính - Tổng hợp, Phòng Nghiệp vụ.

II

Phòng Hành chính tổng hợp

44 Trưởng Phòng

Phụ trách chung công việc của phòng; Kiêm kế toán; cấp phát hiện vật khen thưởng; in bằng khen.

45 Phó Trưởng phòng

Phụ trách thủ quỹ; Công tác văn thư.

47

Phụ trách kế toán

Chuyên viên phụ trách kế toán

47 Công chức

Phụ trách công tác văn thư

48 Nhân viên lái xe

Lái xe cơ quan

III Phòng Nghiệp vụ

49 Trưởng Phòng

Phụ trách chung, thẩm định hồ sơ khen thưởng khối sở ngành

50 Phó Trưởng phòng

Theo dõi tổng hợp công tác thi đua khen thưởng và thẩm định hồ sơ khen thưởng khối huyện, TP

51 Công chức 1

Phụ trách thi đua khối doanh nghiệp

52 Công chức 2

Phụ trách các phong trào thi đua

53 Công chức 3

Phụ trách tổng hợp, báo cáo

C Ban Tôn giáo I Lãnh đạo ban

54 Trưởng ban

Tham mưu giúp việc Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện QLNN về lĩnh vực tôn giáo

55 Phó Trưởng ban

Giúp việc Trưởng ban, phụ trách xây dựng chương trình, kế hoạch, tổng hợp, kiểm tra hoạt động của Ban; phụ trách phòng HC-TH

56 Phó Trưởng ban

Giúp việc Trưởng ban, phụ trách xây dựng chương trình, kế hoạch, tổng hợp, kiểm tra hoạt động của Ban; phụ trách Phòng Nghiệp vụ

II Phòng HC-TH

57 Trưởng phòng

Phụ trách chung tổ chức, đào tạo, cải cách hành chính, một cửa; xử lý văn bản đến; thực hiện một số nhiệm vụ do Trưởng ban ủy quyền

58 Phó Trưởng phòng

Phụ trách tổng hợp, báo cáo các hoạt động của Ban; Thi đua, Khen thưởng; thực hiện một số nhiệm vụ do Trưởng phòng phân công

59 Công chức 1

Chuyên viên tổng hợp phòng HC-TH; phụ trách Văn thư, kiêm thủ quỹ của Ban

60 Công chức 2

Phụ trách kế toán

61 Công chức 3

Phụ trách tiếp nhận và trả kết quả

62 Nhân viên lái xe

II Phòng Nghiệp vụ

63 Trưởng phòng

Phụ trách chung, chuyên sâu công tác đối với Công giáo và Tin Lành

64 Phó Trưởng phòng

Phụ trách đạo Cao Đài, Phật giáo Hòa Hảo và Tịnh độ Cư sĩ

65 Công chức 1

Phụ trách Công giáo, Tin Lành

66 Công chức 2

Phụ trách Phật giáo các hệ phái (Bắc tông, Nam tông, Khất sĩ, Hoa tông), Phật giáo Hòa Hảo, Tịnh độ Cư sĩ Phật hội Việt Nam

C

Chi cục Văn thư lưu trữ

I Lãnh đạo Chi cục

67 Chi cục trưởng

- Phụ trách chung, chuyên sâu về công tác tổ chức, đào tạo, kế hoạch của Chi cục Văn thư - Lưu trữ theo quy định của nhà nước - Sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động theo chức năng nhiệm vụ; tổ chức công tác, thống kê, báo cáo về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.

68 Phó Chi cục trưởng

- Phụ trách về công tác Nghiệp vụ văn thư, lưu trữ của Chi cục; Thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt “Danh mục nguồn và thành phần tài liệu thuộc diện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh”; “Danh mục tài liệu hết giá trị” bảo quản tại cơ quan, tổ chức. - Xây dựng kế hoạch dài hạn, ngắn hạn và hàng năm về tài liệu lưu trữ trình Giám đốc Sở Nội vụ và Ủy ban nhân tỉnh tỉnh phê duyệt. - Trực tiếp phụ trách phòng Nghiệp vụ và phòng Quản lý Văn thư – Lưu trữ; thực hiện nhiệm vụ khác của Chi cục do Chi cục trưởng phân công.

69 Phó Chi cục trưởng

- Xây dựng kế hoạch dài hạn, ngắn hạn và hàng năm về tài liệu lưu trữ trình Giám đốc Sở Nội vụ và Ủy ban nhân tỉnh tỉnh phê duyệt. Phụ trách Phòng ành chính - tổng hợp

II

Phòng HC-TH

70 Trưởng phòng

- Phụ trách chung, tổ chức cán bộ, cải cách hành chính; điều hành mọi hoạt động của phòng, chủ trì các mối quan hệ phối hợp trong đơn vị để giúp Lãnh đạo Chi cục giải quyết các công việc hằng ngày của Chi cục. - Thực hiện nhiệm vụ khác của Chi cục do Chi cục trưởng phân công,

71 Phó Trưởng phòng

- Phụ trách về HC-TH; thống kê báo cáo định kỳ, đột xuất và công tác thi đua khen thưởng; soạn các loại văn bản, theo dõi kiểm tra thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Chi cục. - Theo dõi các chế độ bảo hộ lao động, chính sách tiền lương và các chế độ đãi ngộ của ngành. Tham gia Hội đồng xét nâng bậc lương cho công chức, viên chức và thực hiện những công việc đột xuất do phòng và Lãnh đạo Chi cục phân công.

72 Công chức

- Quản lý văn bản đi, văn bản đến, theo dõi tổng hợp báo cáo, thống kê về văn thư, lưu trữ; tổng hợp báo cáo tuần, tháng, quý; thực hiện nhiệm vụ tiếp tân và các nhiệm vụ khác của đơn vị.

73 Kế toán

Phụ trách kế toán

74 Nhân viên Lái xe

Lái xe cơ quan

75 Nhân viên phục vụ

Phục vụ cơ quan

Phòng Nghiệp vụ

III

76 Trưởng phòng

- Phụ trách chung, chuyên sâu về công tác tổ chức của phòng, nghiên cứu các chủ trương, chính sách và các văn bản hướng dẫn có liên quan đến công tác văn thư, lưu trữ. - Tham mưu lãnh đạo Chi cục thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt “Danh mục nguồn và thành phần tài liệu thuộc diện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh”; thẩm định “Danh mục tài liệu hết giá trị” của Lưu trữ lịch sử của tỉnh và các cơ quan, tổ chức.

PHỤ LỤC 6: ĐỊNH HƯỚNG VTVL TẠI SỞ NỘI VỤ CÀ MAU

TT 1

Vị trí việc làm 2

Ghi chú 3

A

Sở Nội vụ

I

Ban lãnh đạo

1 Giám đốc

Chức danh

Phó Giám đốc

Chức danh

2

3 Phó Giám đốc

Chức danh

4 Phó Giám đốc

Chức danh

5 Phó Giám đốc

Chức danh

II

Văn phòng

6 Chánh Văn phòng

Chức danh

7 Phó Chánh Văn phòng

Chức danh

8 Phó Chánh Văn phòng

Chức danh

9 Kế toán

10 Thủ quỹ

11 Văn thư

12 Tổ chức nhân sự

13 Hành chính tỏng hợp

14 Hành chính một cửa

15 Pháp chế

16 Quản lý thi đua khen thưởng

17 Nhân viên kỹ thuật công nghệ thông tin

Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp

18 Quản trị công sở

Chuyên môn, nghề nghiệp

19 Phục vụ

Thừa hành, phục vụ

20 Lái xe

Thừa hành, phục vụ

21 Bào vệ

Thừa hành, phục vụ

III

Thanh tra

22 Chánh Thanh tra

Chức danh

23 P. Chánh Thanh tra

Chức danh

24 P. Chánh Thanh tra

Chức danh

25 Thanh tra

26 Thanh tra

Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp

IV

Phòng Công chức, viên chức

27 Trưởng phòng

Chức danh

28 Phó Trưởng phòng

Chức danh

29 Phó Trưởng phòng

Chức danh

30 Quản lý đào tạo, bồi dưỡng

31 Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức

32 Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức

33 Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức

34 Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức

Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp

V

Phòng Tổ chức biên chế và tổ chức Phi chính phủ

35 Trưởng phòng

Chức danh

36 Phó Trưởng phòng

Chức danh

37 Phó Trưởng phòng

Chức danh

38 Quản lý Hội và Tổ chức phi Chính phủ

39 Quản lý Tổ chức - Biên chế

Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp

VI

Phòng cải cách hành chính

40 Trưởng phòng

Chức danh

41 Phó Trưởng phòng

Chức danh

42 Phó Trưởng phòng

Chức danh

43 Cải cách hành chính

44 Cải cách hành chính

Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp

VII

Phòng Xây dựng chính quyền và Công tác thanh niên

45 Trưởng phòng

Chức danh

46 Phó Trưởng phòng

Chức danh

47 Phó Trưởng phòng

Chức danh

48 Quản lý địa giới hành chính

49 Xây dựng chính quyền

50 Quản lý cán bộ, công chức cấp xã

51 Quản lý công tác thanh niên

Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp

Ban Thi đua Khen thưởng

B

I

Lãnh đạo Ban

52 Trưởng Ban

Chức danh

Chức danh

53 Phó Trưở ng Ban

Chức danh

54 Phó Trưở ng Ban

II

Phòng Hành chính tổng hợp

55 Trưởng Phòng

Chức danh

56 Phó Trưởng phòng

Chức danh

57 Kế toán

Chuyên môn, nghề nghiệp

58 Lái xe

Thừa hành, phục vụ

III

Phòng Nghiệp vụ

59 Trưởng Phòng

Chức danh

60 Phó Trưởng phòng

Chức danh

61 Quản lý thi đua khen thưởng

62 Quản lý thi đua khen thưởng

Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp

C

Ban Tôn giáo

I

Lãnh đạo ban

63 Trưởng ban

Chức danh

64 Phó Trưởng ban

Chức danh

65 Phó Trưởng ban

Chức danh

II

Phòng HC-TH

66 Trưởng phòng

Chức danh

67 Phó Trưởng phòng

Chức danh

68 Kế toán

Chuyên môn, nghề nghiệp

69 Văn thư, Thủ quỹ

Thừa hành, phục vụ

70 Lái xe

Thừa hành, phục vụ

II

Phòng Nghiệp vụ

71 Trưởng phòng

Chức danh

72 Phó Trưởng phòng

Chức danh

73 Quản lý Tôn giáo

74 Quản lý Tôn giáo

Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp

C

Chi cục Văn thư Lưu trữ

I

Lãnh đạo Chi cục

75 Chi cục trưởng

Chức danh

76 Phó Chi cục trưởng

Chức danh

II

Phòng Hành chính - Tổng hợp

77 Trưởng phòng

Chức danh

78 Phó Trưởng phòng

Chức danh

79 Kế toán

Chuyên môn, nghề nghiệp

80 Phục vụ

Thừa hành, phục vụ

81 Lái xe

Thừa hành, phục vụ

82 Bảo vệ

Thừa hành, phục vụ

III

Phòng Quản lý Văn thư Lưu trữ

83 Trưởng phòng

84 Phó Trưởng phòng

85 Quản lý Văn thư Lưu trữ

86 Quản lý Văn thư Lưu trữ

Chức danh Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp

PHỤ LỤC 7: ĐỊNH HƯỚNG YÊU CẦU VỀ TRÌNH ĐỘ CHUYÊN

MÔN ĐỐI VỚI TỪNG VTVL

Yêu cầu về trình độ

TT

Vị trí việc làm

C.Môn

CTrị QLNN NN TH

3

4

5

6

Ghi Chú

7

1 A

2 Sở Nội vụ

I

Ban lãnh đạo

1 Giám đốc

CC

CVC

B1

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

Phó Giám đốc

CC

CVC

B1

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

2

3 Phó Giám đốc

CC

CVC

B1

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

4 Phó Giám đốc

CC

CVC

B1

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

5 Phó Giám đốc

CC

CVC

B1

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

Đại học chuyên ngành phù hợp Đại học chuyên ngành phù hợp Đại học chuyên ngành phù hợp Đại học chuyên ngành phù hợp Đại học chuyên ngành phù hợp

II Văn phòng

6 Chánh Văn phòng

TC

CV

A2

ĐH: Luật; Hành chính

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

7 Phó Chánh Văn phòng

TC

CV

A2

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

ĐH: Luật; Hành chính; Kế toán

8 Phó Chánh Văn phòng

TC

CV

A2

ĐH: Luật; Hành chính

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

9 Kế toán

CV

A2

Cơ bản

Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần

10 Thủ quỹ

CV

A2

Cơ bản

Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần

11 Văn thư

CV

A2

Cơ bản

Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần

12 Tổ chức nhân sự

CV

A2

Cơ bản

Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần

13 Hành chính tỏng hợp

CV

A2

Cơ bản

14 Hành chính một cửa

CV

A2

Cơ bản

ĐH: Kế toán; Tài chính - Kế toán; Kế toán kiểm toán ĐH: Kế toán; Tài chính - Kế toán; Kế toán kiểm toán ĐH: Lưu trữ và Quản trị văn phòng; Hành chính ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý tổ chức và nhân sự ĐH: Luật; Quản lý công; Ngữ văn ĐH: Luật; Quản lý công; Ngữ văn

15 Pháp chế

ĐH: Luật

CV

A2

Cơ bản

16

CV

A2

Quản lý thi đua khen thưởng

Cơ bản

ĐH: Luật; Hành chính; ngữ văn

17

CV

A2

Nhân viên kỹ thuật công nghệ thông tin

Cơ bản

18 Quản trị công sở

CV

A2

Cơ bản

Kỹ sư tin học, công nghệ thông tin ĐH: Luật; Hành chính; Chính sách công

19 Phục vụ

THCS

Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần Thừa hành, phục vụ

20 Lái xe

THPT Giấy phép lái xe ô tô

21 Bào vệ

THPT

Thừa hành, phục vụ Thừa hành, phục vụ

III Thanh tra

22 Chánh Thanh tra

TC

CV

A2

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

ĐH: Thanh tra; Luật; Quản lý công

23 P. Chánh Thanh tra

TC

CV

A2

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

ĐH: Thanh tra; Luật; Quản lý công

24 P. Chánh Thanh tra

TC

CV

A2

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

ĐH: Thanh tra; Luật; Quản lý công

25 Thanh tra

CV

A2

Cơ bản

ĐH: Thanh tra; Luật; Quản lý công

26 Thanh tra

CV

A2

Cơ bản

ĐH: Thanh tra; Luật; Quản lý công

Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần

IV

Phòng Công chức, viên chức

27 Trưởng phòng

TC

CV

A2

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

ĐH: Luật; Hành chính; Chính sách công

28 Phó Trưởng phòng

TC

CV

A2

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý công

29 Phó Trưởng phòng

TC

CV

A2

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý công

30

CV

A2

Quản lý đào tạo, bồi dưỡng

Cơ bản

ĐH: Luật; Hành chính; Ngữ văn

Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần

31

TC

CV

A2

Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức

Cơ bản

Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần

32

CV

A2

Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức

Cơ bản

Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần

33

CV

A2

Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức

Cơ bản

Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần

34

CV

A2

Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức

Cơ bản

Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần

ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý tổ chức và nhân sự ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý tổ chức và nhân sự ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý tổ chức và nhân sự ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý tổ chức và nhân sự

V

Phòng Tổ chức biên chế và tổ chức Phi chính phủ

35 Trưởng phòng

TC

CVC

B1

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý công

36 Phó Trưởng phòng

TC

CVC A2

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý công

37 Phó Trưởng phòng

TC

CV

A2

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý công

38

CV

A2

Quản lý Hội và Tổ chức phi Chính phủ

Cơ bản

ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý công

39

CV

A2

Quản lý Tổ chức - Biên chế

Cơ bản

ĐH: Luật; Hành chính; Ngữ văn

Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần

VI

Phòng cải cách hành chính

40 Trưởng phòng

TC

CV

A2

Chuyên ngành gẩn phù hợp

Cơ bản

ĐH: Luật; Hành chính; ĐH chuyên ngành phù hợp

41 Phó Trưởng phòng

TC

CV

A2

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý công

42 Phó Trưởng phòng

TC

CV

A2

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý công

43 Cải cách hành chính

CV

A2

Cơ bản

ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý công

44 Cải cách hành chính

CV

A2

Cơ bản

ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý công

Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần

VII

Phòng Xây dựng chính quyền và Công tác thanh niên

45 Trưởng phòng

TC

CV

A2

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý công

46 Phó Trưởng phòng

TC

CV

A2

ĐH: Luật; Hành chính

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

47 Phó Trưởng phòng

TC

CV

A2

ĐH: Luật; Hành chính

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

48

CV

A2

Quản lý địa giới hành chính

Cơ bản

49

CV

A2

Quản xây dựng chính quyền

Cơ bản

ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý đất đai ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý đất đai

Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần

50

CV

A2

Quản lý cán bộ, công chức cấp xã

Cơ bản

ĐH: Luật; Hành chính; Ngữ văn

51

CV

A2

Quản lý công tác thanh niên

ĐH: Luật; Hành chính

Cơ bản

Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần

B

Ban Thi đua Khen thưởng

I

Lãnh đạo Ban

52 Trưởng Ban

TC

CV

A2

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

ĐH Luật; ĐH chuyên ngành phù hợp

TC

CV

A2

53 Phó Trưở ng Ban

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

ĐH: Kinh tế; Luật; Hành chính

TC

CV

A2

54 Phó Trưở ng Ban

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

ĐH: Luật; Quản lý công; Chính sách công

II

Phòng Hành chính tổng hợp

55 Trưởng Phòng

CV

A2

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

ĐH: Kinh tế; Luật; Hành chính

56 Phó Trưởng phòng

CV

A2

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

57 Kế toán

CV

A2

Cơ bản

Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần

58 Lái xe

ĐH: Luật; Hành chính; Tài chính công ĐH Kế toán; Tài chính - Kế toán; Kế toán kiểm toán THPT Giấy phép lái xe ô tô

Thừa hành, phục vụ

III Phòng Nghiệp vụ

59 Trưởng Phòng

CV

A2

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

60 Phó Trưởng phòng

CV

A2

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

61

CV

A2

Quản lý thi đua khen thưởng

Cơ bản

ĐH: Luật; Hành chính; Chính sách công ĐH: Luật; Hành chính; Tài chính công ĐH: Luật; Hành chính; Chính sách công

62

CV

A2

Quản lý thi đua khen thưởng

Cơ bản

ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý công

Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần

C Ban Tôn giáo

I

Lãnh đạo ban

63 Trưởng ban

TC

CV

A2

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

ĐH: Tôn giáo; Luật; Hành chính

64 Phó Trưởng ban

TC

CV

A2

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

ĐH: Tôn giáo; Luật; Hành chính

65 Phó Trưởng ban

TC

CV

A2

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

ĐH: Tôn giáo; Luật; Hành chính

II

Phòng HC-TH

66 Trưởng phòng

CV

A2

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

ĐH: Tôn giáo; Luật; Hành chính

Chuyên ngành gẩn phù hợp

67 Phó Trưởng phòng

CV

A2

Cơ bản

ĐH: Tôn giáo; Chính trị học chuyên ngành Quản lý xã hội

68 Kế toán

CV

A2

Cơ bản

Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần

69 Văn thư, Thủ quỹ

CV

A2

Cơ bản

Thừa hành, phục vụ

70 Lái xe

ĐH: Kế toán; Tài chính - Kế toán; Kế toán kiểm toán ĐH: Lưu trữ và Quản trị văn phòng; Hành chính THPT Giấy phép lái xe ô tô

Thừa hành, phục vụ

II

Phòng Nghiệp vụ

71 Trưởng phòng

CV

A2

ĐH: Tôn giáo; Luật

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

72 Phó Trưởng phòng

CV

A2

ĐH: Tôn giáo; Luật

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

73 Quản lý Tôn giáo

CV

A2

ĐH: Tôn giáo; Luật

Cơ bản

74 Quản lý Tôn giáo

CV

A2

ĐH: Tôn giáo; Luật

Cơ bản

Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần

C

I

Chi cục Văn thư Lưu trữ Lãnh đạo Chi cục

Chuyên ngành gẩn phù hợp

75 Chi cục trưởng

TC

CV

A2

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

76 Phó Chi cục trưởng

TC

CV

A2

Cơ bản

ĐH: Thư viện thông tin; Lưu trữ và Quản trị văn phòng hoặc Luật ĐH: Thư viện thông tin; Lưu trữ và Quản trị văn phòng hoặc Luật

II

Phòng Hành chính - Tổng hợp

77 Trưởng phòng

TC

CV

A2

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

78 Phó Trưởng phòng

TC

CV

A2

Cơ bản

Chuyên ngành gẩn phù hợp

79 Kế toán

CV

A2

Cơ bản

Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần

ĐH: Lưu trữ và Quản trị văn phòng hoặc Luật ĐH: Lưu trữ và Quản trị văn phòng hoặc Luật ĐH: Kế toán; Tài chính - Kế toán; Kế toán kiểm toán

80 Phục vụ

THCS

81 Lái xe

THPT Giấy phép lái xe ô tô

THPT

82 Bảo vệ

Thừa hành, phục vụ Thừa hành, phục vụ Thừa hành, phục vụ

III

Phòng Quản lý Văn thư Lưu trữ

83 Trưởng phòng

TC

CV

A2

Cơ bản

84 Phó Trưởng phòng

TC

CV

A2

Cơ bản

Đại học Lưu trữ và Quản trị văn phòng Đại học Lưu trữ và Quản trị văn phòng

CV

A2

85

Cơ bản

Quản lý Văn thư Lưu trữ

Đại học Lưu trữ và Quản trị văn phòng

CV

A2

86

Cơ bản

Quản lý Văn thư Lưu trữ

Đại học Lưu trữ và Quản trị văn phòng

Chuyên ngành gẩn phù hợp Chuyên ngành gẩn phù hợp Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần

PHỤ LỤC 8: ĐỊNH HƯỚNG BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC THEO

TỪNG VTVL

Ghi

TT

Vị trí

Mô tả công việc

Chú

4

3

1 A

2 Sở Nội vụ

I

Ban lãnh đạo

1 Giám đốc

- Phụ trách chung; - Trực tiếp phụ trách: công tác cán bộ; Thanh tra; công tác cải cách hành chính trong đơn vị.

Phó Giám đốc

- Phụ trách Văn phòng, Công chức, viên chức và Chi cục Văn thư - Lưu trữ.

2

3 Phó Giám đốc

4 Phó Giám đốc

5 Phó Giám đốc

- Phụ trách đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức của Phòng Công chức, viên chức; Tổ chức biên chế và tổ chức phi chính phủ; Công tác cải cách hành chính của tỉnh. - Phụ trách Ban Thi đua - Khen thưởng; kiêm Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Hội đồng xét duyệt, công nhận sáng kiến. - Phụ trách Ban Tôn giáo; Xây dựng chính quyền và Công tác thanh niên.

II

Văn phòng

6 Chánh Văn phòng

Phụ trách chung, điều hành hoạt động của Văn phòng; là đầu mối phối hợp với các phòng chuyên môn thực hiện nhiệm vụ của ngành. Phụ trách tổ chức bộ máy, công chức, viên chức lao động hợp đồng của Sở.

7

Phó Chánh Văn phòng

8

Phó Chánh Văn phòng

- Phụ trách Kế toán tài chính, quản lý công sản cơ quan; - Tham gia công tác đối nội, đối ngoại. - Phụ trách tổng hợp báo cáo liên quan đến lĩnh vực tài chính kế toán. - Phụ trách công tác tổng hợp; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; tiếp công dân; thi đua khen thưởng; pháp chế.

9 Kế toán

- Phụ trách kế toán của cơ quan.

10 Thủ quỹ

11 Văn thư

- Phụ trách việc nhập quỹ và xuất quỹ tiền mặt theo quy định - Phụ trách công tác văn thư, lưu trữ.

12 Tổ chức nhân sự

13

Hành chính tỏng hợp

- Phụ trách công tác đào tạo, tổ chức và các chế độ chính sách cho công chức, viên chức thuộc Sở; Xây dựng các đề án tổ chức; Thi đua khen thưởng. - Phụ trách thống kê, tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo chuyên đề, đột xuất; thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác cải cách hành chính

14

Hành chính một cửa

- Phụ trách bộ phận một cửa, tiếp nhận và trả kết quả, quản lý một cửa, một cửa điện tử, Iso.

15 Pháp chế

- Phụ trách công tác pháp chế, rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan.

16

Quản lý thi đua khen thưởng

Phụ trách theo dõi tổng hợp công tác thi đua khen thưởng, thẩm định hồ sơ khen thưởng

17

Nhân viên kỹ thuật công nghệ thông tin

18 Quản trị công sở

Kỹ thuật hệ thống mạng nội bộ,Quản lý phần mềm VIC, đưa các thông tin trên trang Web của sở - Trực tiếp quản lý tài sản của cơ quan, quản lý và sử dụng ngân sách. - Tham mưu trong hoạt động chính sách, xây dựng pháp luật, các quy chế, quy định về tài sản, tài chính. - Quản lý Trang tin điện tử....

19 Phục vụ

- Thực hiện nhiệm vụ liên quan đến vệ sinh môi trường cơ quan.

20 Lái xe

- Thực hiện nhiệm vụ lái xe cơ quan.

21 Bào vệ

- Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ cơ quan.

III

Thanh tra

22 Chánh Thanh tra

23 P. Chánh Thanh tra

- Phụ trách chung, trực tiếp phụ trách công tác thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành. - Phụ trách xây dựng kế hoạch thanh tra theo định kỳ và thanh tra đột xuất, tham mưu thực hiện công tác thanh tra các đơn vị sự nghiệp công lập.

24 P. Chánh Thanh tra

- Phụ trách công tác giải quyết khiếu nải, tố cáo, phòng, chống tham nhũng.

25 Thanh tra

26 Thanh tra

- Phụ trách theo dõi công tác tổng hợp, báo cáo thanh tra đơn vị hành chính và các huyện, thành phố. - Phụ trách công tác tổng hợp báo cáo tuần, tháng, quý; theo dõi và tham mưu giải quyết các đơn, thư khiếu nại, tố cáo; theo dõi công tác thanh tra đơn vị sự nghiệp.

IV

Phòng Công chức, viên chức

27 Trưởng phòng

28 Phó Trưởng phòng

- Phụ trách chung, trực tiếp phụ trách mảng tuyển dụng, bổ nhiệm, điều động, chuyển công tác, chế độ chính sách và nâng ngạch công chức, thay đổi chức danh nghề nghiệp viên chức. - Phụ trách đào tạo, bồi dưỡng; chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức; tuyển dụng công chức.

29 Phó Trưởng phòng

- Phụ trách chương trình quản lý nhân sự; Đề án vị trí việc làm; nâng bậc lương.

30

Quản lý đào tạo, bồi dưỡng

31

Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức

32

Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức

33

Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức

- Phụ trách công tác đào tạo, bồi dưỡng, thu hút nguồn nhân lực. - Theo dõi, báo cáo tổng hợp công tác đào tạo, bồi dưỡng; bồi thường kinh phí đào tạo. - Phụ trách tuyển dụng viên chức. - Tham mưu chuyển ngạch công chức; thay đổi chức danh nghề nghiệp viên chức; thi nâng ngạch công chức; các loại phụ cấp; nâng ngạch không qua thi; bổ nhiệm ngạch thanh tra viên. - Phụ trách quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo; theo dõi báo cáo số lượng cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo sẽ nghỉ hưu; đến thời gian bổ nhiệm lại. - Tham mưu công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, nghỉ hưu, thôi việc cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo; các loại phụ cấp chức vụ lãnh đạo thuộc diện Ban cán sự Đảng UBND tỉnh. - Phụ trách chương trình quản lý nhân sự của tỉnh; tổng hợp báo cáo số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức định kỳ và đột xuất; thực hiện nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn; theo dõi, phân công sinh viên cử tuyển;

34

Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức

- Phụ trách hướng dẫn và xây dựng Đề án vị trí việc làm; tinh giản biên chế theo quy định; - Theo dõi hợp đồng lao động vượt chỉ tiêu biên chế; hợp đồng chưa qua đào tạo; công tác thi công chức; - Phụ trách tham mưu xác nhận quy hoạch chức danh lãnh đạo Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương; - Theo dõi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương; cập nhật danh sách chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương; theo dõi, phân công Ứng viên Mekong 120 tỉnh Cà Mau; tiếp nhận vào công chức không qua thi tuyển; xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên; điều động công chức, chuyển công tác đối với viên chức;

V

Phòng Tổ chức biên chế và tổ chức Phi chính phủ

35 Trưởng phòng

- Phụ trách chung; trực tiếp phụ trách tổ chức Hội, tổ chức phi chính phủ.

36 Phó Trưởng phòng

- Phụ trách tổ chức bộ máy; biên chế công chức, số lượng người làm việc.

37 Phó Trưởng phòng

- Phụ trách tổ chức Hội, tổ chức phi Chính phủ.

38

Quản lý Hội và Tổ chức phi Chính phủ

- Phụ trách theo dõi quản lý Hội, quỹ và Tổ chức phi Chính phủ.

39

Quản lý Tổ chức - Biên chế

- Phụ trách tổng hợp, thống kê, theo dõi, lập kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc. - Thẩm định Đề án thành lập, sáp nhập, tổ chức lại, giải thể tổ chức; đóng góp các văn bản có liên quan đến công tác tổ chức bộ máy.

VI

Phòng cải cách hành chính

40 Trưởng phòng

41 Phó Trưởng phòng

- Phụ trách chung, trực tiếp phụ trách công tác cải cách hành chính, cải cách thể chế, cải cách thủ tục hành chính, cải cách tổ chức bộ máy hành chính; tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, đề án về cải cách hành chính. - Phụ trách các chương trình, kế hoạch về công tác CCHC; theo dõi công tác xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; tài chính công và

42 Phó Trưởng phòng

43

Cải cách hành chính

44

Cải cách hành chính

hiện đại hóa nền hành chính; xây dựng báo cáo và đề xuất giải pháp nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công. - Phụ trách công tác cải cách thể chế, thủ tục hành chính, tổ chức bộ máy; việc xác định Chỉ số CCHC và Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh. - Phụ trách xây dựng và thực hiện chế độ báo cáo về công tác cải cách hành chính; trực tiếp tham mưu triển khai và tổng hợp đánh giá việc xác định chỉ số hành chính hàng năm. - Theo dõi việc khắc phục những tồn tại, hạn chế tại các cơ quan, đơn vị; tham mưu lãnh đạo chỉ đạo, xử lý các trường hợp không thực hiện đúng quy định của cấp trên; trực tiếp tham mưu triển khai và tổng hợp đánh giá việc xác định chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức.

VII

Phòng Xây dựng chính quyền và Công tác thanh niên

45 Trưởng phòng

- Phụ trách chung, trực tiếp theo dõi địa giới hành chính; Công tác thanh niên.

46 Phó Trưởng phòng

- Phụ trách tổ chức và hướng dẫn công tác số lượng, chất lượng và quy trình bầu cử, theo dõi bầu bãi nhiệm, miễn nhiệm HĐND, UBND.

47 Phó Trưởng phòng

- Phụ trách điều chỉnh địa giới hành chính và Công tác thanh niên.

48

Quản lý địa giới hành chính

- Phụ trách điều chỉnh địa giới hành chính, chia tách, thành lập ấp, khóm.

49

Phụ trách xây dựng chính quyền.

Quản lý xây dựng chính quyền

50

Quản lý cán bộ, công chức cấp xã

51

Quản lý công tác thanh niên

- Phụ trách quản lý số lượng, chất lượng, chế độ chính sách cán bộ, công chức cấp xã; phân loại đơn vị hành chính; tổng hợp, báo cáo; chế độ những người hoạt động không chuyên trách, QCDC cơ sở. - Phụ trách xây dựng chương trình, kế hoạch phối hợp với các cơ quan, đơn vị về hoạt động của thanh niên; tổng hợp, thống kê báo cáo, xử lý thông tin; giải quyết các chế độ thanh niên

xung phong; điều tra, khảo sát về thanh niên

B

Ban Thi đua Khen thưởng

I

Lãnh đạo Ban

52 Trưởng Ban

53 Phó Trưở ng Ban

54 Phó Trưở ng Ban

- Phụ trách chung, trực tiếp phụ trách công tác tổ chức, công chức; đào tạo, bồi dưỡng; cải cách hành chính; tài chính, Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh; Hội đồng xét duyệt, công nhận sáng kiến tỉnh. - Phụ trách các hoạt động của Cụm, khối thi đua; công tác tổng hợp, báo cáo của Ban; xây dựng các chương trình, kế hoạch của Ban; Phụ trách trực tiếp hoạt động của Phòng Hành chính - Tổng hợp; Thư ký Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh. - Phụ trách giải quyết nội dung công việc có liên quan đến trình khen thưởng. Theo dõi các phong trào thi đua; phát hiện, bồi dưỡng gương người tốt, việc tốt để nhân điển hình tiên tiến, theo dõi công tác thanh tra, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo về công tác thi đua, khen thưởng; Phụ trách trực tiếp hoạt động của phòng Nghiệp vụ.

II

Phòng Hành chính tổng hợp

55 Trưởng Phòng

- Phụ trách công tác hành chính, tổng hợp, báo cáo.

56 Phó Trưởng phòng

- Phụ trách công tác văn thư lưu trữ văn bản đi, đến; xử lý, các văn bản trên phần mềm hồ sơ công việc VIC; thủ quỹ.

57 Kế toán

- Phụ trách Kế toán của Ban.

58 Lái xe

- Thực hiện nhiệm vụ lái xe cơ quan.

III

Phòng Nghiệp vụ

59 Trưởng Phòng

- Tham mưu lãnh đạo Ban dự thảo kế hoạch, chương trình hành động, các văn bản tham mưu về công tác chỉ đạo, tổ chức phát động các phong trào thi đua thường xuyên, chuyên đề,

60 Phó Trưởng phòng

61

đột xuất. Xây dựng báo cáo 6 tháng, cuối năm; chấm điểm thi đua của tỉnh gửi Cụm thi đua Tây Nam bộ và thẩm định khen thưởng thường xuyên, giai đoạn, phong trào, đột xuất. - Theo dõi tổng hợp công tác thi đua khen thưởng và thẩm định hồ sơ khen thưởng khối huyện, thành phố; hồ sơ khen thưởng kháng chiến và theo dõi phong trào thi đua. - Phụ trách thi đua khen thưởng và thẩm định hồ sơ khen thưởng khối doanh nghiệp.

Quản lý thi đua khen thưởng

62

- Phụ trách theo dõi khen thưởng chuyên đề, giai đoạn, đột xuất và các phong trào thi đua.

Quản lý thi đua khen thưởng

C

Ban Tôn giáo

I

Lãnh đạo ban

63 Trưởng ban

- Phụ trách chung; trực tiếp phụ trách về lĩnh vực tôn giáo trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Xây dựng chính quyền và Công tác thanh niên, Cải cách hành chính.

64 Phó Trưởng ban

- Phụ trách đào tạo, tổ chức, thi đua khen thưởng; phụ trách trực tiếp Phòng HC-TH.

65 Phó Trưởng ban

- Phụ trách xây dựng chương trình, kế hoạch, tổng hợp, kiểm tra hoạt động của Ban; phụ trách trực tiếp Phòng Nghiệp vụ.

II

Phòng HC-TH

66 Trưởng phòng

67 Phó Trưởng phòng

- Phụ trách tổ chức, đào tạo, cải cách hành chính, một cửa; xử lý văn bản đến. - Phụ trách tổng hợp, báo cáo các hoạt động của Ban; Thi đua, Khen thưởng.

68 Kế toán

- Phụ trách Kế toán của Ban.

69 Văn thư, Thủ quỹ

- Phụ trách công tác văn thư lưu trữ văn bản đi, đến; xử lý, các văn bản trên phần mềm hồ sơ công việc VIC; thực hiện nhập quỹ và xuất quỹ tiền mặt theo quy định.

70 Lái xe

- Thực hiện nhiệm vụ lái xe cơ quan.

II

Phòng Nghiệp vụ

71 Trưởng phòng

- Phụ trách thực hiện lĩnh vực QLNN về tôn giáo; công tác đối với Công giáo và Tin Lành; - Thẩm định các hồ sơ bổ nhiệm linh mục, mục sư, hồ sơ xây dựng cơ sở của Công giáo, Tin Lành; các lễ hội diễn ra ngoài chương trình đăng ký, ngoài cơ sở thờ tự.

72 Phó Trưởng phòng

73 Quản lý Tôn giáo

74 Quản lý Tôn giáo

- Phụ trách đạo Cao Đài các hệ phái (Tây Ninh, Minh Chơn đạo và Tiên Thiên); Thẩm định hồ sơ phong chức, phong phẩm, đại hội, hội nghị, các lễ hội ngoài chương trình đã đăng ký, cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở thờ tự; - Hướng dẫn các thủ tục liên quan về mở lớp Hạnh đường cho chức sắc, chức việc các hệ phái; hoạt đông từ thiện xã hội ... - Phụ trách Phật giáo các hệ phái: Bắc tông, Nam tông Khmer; hướng dẫn thủ tục phong chức, phong phẩm chức sắc các hệ phái; các cuộc lễ diễn ra ngoài chương trình; thẩm tra hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở trực thuộc và các hoạt động liên quan. - Phụ trách hoạt động của Phật giáo Hòa Hảo và Tịnh độ Cư sĩ Phật hội Việt Nam; - Hướng dẫn các thủ tục liên quan đến tổ chức lễ nghi, thủ tục mở lớp bồi dưỡng giáo lý viên của Phật giáo Hòa Hảo; chăm bồi đạo đức, y sỹ , y sinh của Tịnh độ Cư sĩ Phật hội Việt Nam; các hoạt động khác có liên quan.

C

Chi cục Văn thư Lưu trữ

I

Lãnh đạo Chi cục

75 Chi cục trưởng

76 Phó Chi cục trưởng

- Phụ trách chung, trực tiếp phụ trách công tác tổ chức, hành chính - tổng hợp, đào tạo, kế hoạch, cải cách hành chính. - Thống kê, báo cáo về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành. - Trực tiếp phụ trách Trung tâm Lưu trữ lịch sử. - Phụ trách về công tác Nghiệp vụ văn thư, lưu trữ . - Xây dựng kế hoạch dài hạn, ngắn hạn và hàng năm về tài liệu lưu trữ. - Trực tiếp phụ trách phòng Quản lý Văn thư và Lưu trữ.

II

Phòng Hành chính - Tổng hợp

77 Trưởng phòng

- Phụ trách chung, tổ chức cán bộ, cải cách hành chính; điều hành mọi hoạt động của phòng. - Theo dõi kiểm tra thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Chi cục. - Quản lý văn bản đi, văn bản đến, theo dõi tổng hợp báo cáo, thống kê về văn thư, lưu trữ.

78 Phó Trưởng phòng

79 Kế toán

- Phụ trách về HC-TH; thống kê báo cáo định kỳ, đột xuất và công tác thi đua khen thưởng, kiểm tra hệ thống điện, hệ thống PCCC và các thiết bị điện trong cơ quan. - Theo dõi các chế độ bảo hộ lao động, chính sách tiền lương và các chế độ đãi ngộ của ngành. - Tổng hợp báo cáo tuần, tháng, quý của đơn vị; kiêm nhiệm thủ quỹ cơ quan. - Phụ trách Kế toán của đơn vị.

80 Phục vụ

- Thực hiện nhiệm vụ liên quan đến vệ sinh môi trường cơ quan.

81 Lái xe

- Thực hiện nhiệm vụ lái xe cơ quan.

82 Bảo vệ

- Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ cơ quan.

III

Phòng Quản lý Văn thư Lưu trữ

83 Trưởng phòng

84 Phó Trưởng phòng

- Phụ trách chung về công tác tổ chức của phòng, nghiên cứu các chủ trương, chính sách và các văn bản hướng dẫn có liên quan đến công tác văn thư, lưu trữ. - Tham mưu lãnh đạo Chi cục thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt “Danh mục nguồn và thành phần tài liệu thuộc diện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh”; thẩm định “Danh mục tài liệu hết giá trị” của Lưu trữ lịch sử của tỉnh và các cơ quan, tổ chức. Tham mưu lãnh đạo Chi cục thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt “Danh mục nguồn và thành phần tài liệu thuộc diện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh”; thẩm định “Danh mục tài liệu hết giá trị” của Lưu trữ lịch sử của tỉnh và các cơ quan, tổ chức.

85

Quản lý Văn thư Lưu trữ

Phụ trách thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt “Danh mục nguồn và thành phần tài liệu thuộc diện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh”; thẩm định “Danh mục tài liệu hết giá trị” của Lưu trữ lịch sử của tỉnh và các cơ quan, tổ chức.

86

Quản lý Văn thư Lưu trữ

Phụ trách thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt “Danh mục nguồn và thành phần tài liệu thuộc diện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh”; thẩm định “Danh mục tài liệu hết giá trị” của Lưu trữ lịch sử của tỉnh và các cơ quan, tổ chức.