BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
LÊ VĂN HẢI
HOÀN THIỆN VỊ TRÍ VIỆC LÀM TẠI SỞ NỘI VỤ TỈNH
CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
LÊ VĂN HẢI
HOÀN THIỆN VỊ TRÍ VIỆC LÀM TẠI SỞ NỘI VỤ TỈNH
CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Thạc sĩ điều hành cao cấp)
Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
TS. LÊ NHẬT HẠNH
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu nào khác.
Ngày 10 tháng 12 năm 2016
Tác giả
Lê Văn Hải
TÓM TẮT
Nghiên cứu này nhằm đánh giá thực trạng công tác xây dựng, hoàn thiện vị trí
việc làm Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau, là căn cứ để xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào
tạo, bồi dưỡng, bố trí, sử dụng và phát triển nhân lực của Sở Nội vụ từ nay đến năm
2020 và những năm tiếp theo.
Trên cơ sở lý thuyết và các bước trong quy trình xây dựng vị trí việc làm theo
quy định tại Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí
việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013
của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày
22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, đề tài sử
dụng phương pháp khảo sát đối với toàn bộ cán bộ quản lý và công chức, viên chức
thuộc các phòng ban Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau. Mục đích khảo sát nhằm đánh giá
đúng đắn thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và các công chức, viên chức
phòng ban về đề án vị trí việc làm, tầm quan trọng của đề án vị trí việc làm đối với
công tác quản lý, sử dụng công chức, viên chức; Mức độ thực hiện đề án vị trí việc
làm tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, công tác ban hành kế hoạch xây dựng cũng như
hoàn thiện đề án VTVL được đánh giá khá tốt, từ bước thành lập ban chỉ đạo đến
việc xây dựng văn bản hướng dẫn triển khai đề án. Các biện pháp tuyên truyền cho
công chức, viên chức về đề án VTVL đã có tác động đến nhận thức của cán bộ quản
lý và nhân viên. Ngoài ra, công tác triển khai đề án đã từng bước được chuyên
nghiệp hóa, mặc dù đề án còn mới đưa vào triển khai thực hiện, nhưng bước đầu đã
có phương pháp xác định đúng theo quy định của pháp luật.
Kết quả nghiên cứu của đề tài có ý nghĩa đối với các nhà quản trị tại Sở Nội vụ
tỉnh Cà Mau trong việc đề ra các chính sách và biện pháp nhằm nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhằm thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của
Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau trong giai đoạn từ nay đến năm 2020, góp phần quan trọng
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
TÓM TẮT
CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
GIỚI THIỆU ............................................................................................................. 1
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................ 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2
2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................. 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 2
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 3
4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................ 3
4.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3
4.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3
5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ TÀI .............................................................. 3
5.1. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 3
5.2. Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu .......................................................... 4
6. KHUNG PHÂN TÍCH CỦA ĐỀ TÀI ................................................................... 5
7. Ý NGHĨA THỰC TIỄN ........................................................................................ 6
8. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI ......................................................................................... 6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG
CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC ................................................................................ 8
1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CƠ
QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ................................................................................ 8
1.1.1. Khái niệm về việc làm, vị trí việc làm, nguyên tắc xác định vị trí việc làm..... 8
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của xác định VTVL trong cơ quan nhà nước ................. 10
1.2. PHÂN LOẠI VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ NỘI DUNG HOÀN THIỆN VỊ TRÍ
VIỆC LÀM TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC ....................................................... 11
1.2.1. Phân loại vị trí việc làm .................................................................................. 11
1.2.2. Nội dung triển khai xây dựng VTVL .............................................................. 12
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC ................................................................................................. 16
1.3.1. Yếu tố từ chủ thể quản lý ................................................................................ 16
1.3.2. Yếu tố từ khách thể quản lý ............................................................................ 17
1.3.3. Các yếu tố khác ............................................................................................... 17
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 17
Chương 2. THỰC TRẠNG ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ
MAU ........................................................................................................................ 18
2.1. CƠ CẤU TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ
MAU.......................................................................................................................... 18
2.1.1. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................. 18
2.1.2. Chức năng ....................................................................................................... 18
2.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Nội vụ ........................................................... 20
2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ từng phòng, ban và tương đương ................................. 21
2.2. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN VỊ TRÍ VIỆC
LÀM TẠI SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU .................................................................. 23
2.2.1. Các tiêu chí đánh giá xây dựng vị trí việc làm ................................................ 23
2.2.2. Các tiêu chí đánh giá hoàn thiện vị trí việc làm .............................................. 24
2.3. THỰC TRẠNG ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU
2013 – 2015 ............................................................................................................... 25
2.3.1. Hạn chế trong xây dựng và triển khai Đề án vị trí việc làm Sở Nội vụ tỉnh Cà
Mau............................................................................................................................ 25
2.3.2. Đặc điểm mẫu khảo sát ................................................................................... 28
2.3.3. Sự cần thiết phải thông tin tuyên truyền và hội nghị triển khai xây dựng đề án
vị trí việc làm ............................................................................................................ 30
2.3.4. Công tác tuyên truyền về đề án vị trí việc làm................................................ 31
2.3.5. Kế hoạch xây dựng đề án vị trí việc làm ......................................................... 36
2.3.6. Tổ chức thực hiện đề án vị trí việc làm ........................................................... 38
2.3.7. Những kết quả đạt được và hạn chế ................................................................ 40
2.4. THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM SỞ NỘI VỤ TỈNH
CÀ MAU 2013 – 2015 .............................................................................................. 41
2.4.1. Quản lý kế hoạch hoàn thiện đề án vị trí việc làm .......................................... 41
2.4.2. Tổ chức hoàn thiện đề án vị trí việc làm ......................................................... 42
2.4.3. Quy trình tổ chức thực hiện đề án ................................................................... 44
2.4.4. Khai thác sử dụng nguồn lực đảm bảo hoàn thiện đề án vị trí việc làm ......... 45
2.4.5. Phối hợp nội bộ trong hoàn thiện đề án VTVL ............................................... 47
2.4.6. Kiểm tra đánh giá kết quả hoàn thiện đề án vị trí việc làm ............................ 47
2.4.7. Vị trí việc làm, số lượng biên chế gắn với vị trí việc làm và cơ cấu ngạch .... 49
2.4.8. Đánh giá chung về hoàn thiện vị trí việc làm tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau ...... 51
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 52
Chương 3. HÀM Ý CHÍNH SÁCH NHẰM HOÀN THIỆN VỊ TRÍ VIỆC LÀM
SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU................................................................................. 53
3.1. ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU ĐẾN 2020 .......... 53
3.1.1. Về chức năng, nhiệm vụ .................................................................................. 53
3.1.2. Về cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 53
3.1.3. Về trình độ chuyên môn .................................................................................. 53
3.1.4. Mô tả công việc ............................................................................................... 54
3.1.5. Biên chế ........................................................................................................... 54
3.1.6. Nhận xét đánh giá công chức, viên chức ........................................................ 54
3.1.7. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................. 55
3.1.8. Xác định trình độ chuyên môn gắn với VTVL ............................................... 57
3.2. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN XÂY DỰNG VỊ TRÍ VIỆC
LÀM SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU ĐẾN 2020 ....................................................... 57
3.2.1. Căn cứ để đề xuất giải pháp ............................................................................ 57
3.2.2. Các nhóm giải pháp ......................................................................................... 58
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM
PHỤ LỤC 2: TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẢO LUẬN NHÓM
PHỤ LỤC 3: PHIẾU KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 4: TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 5: MÔ TẢ CÔNG VIỆC THEO TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM HIỆN TẠI
PHỤ LỤC 6: ĐỊNH HƯỚNG VTVL TẠI SỞ NỘI VỤ CÀ MAU
PHỤ LỤC 7: ĐỊNH HƯỚNG YÊU CẦU VỀ TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN ĐỐI
VỚI TỪNG VTVL
PHỤ LỤC 8: ĐỊNH HƯỚNG BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC THEO TỪNG VTVL
CÁC TỪ VIẾT TẮT
CP Chính phủ
CBCC Cán bộ công chức
BNV Bộ Nội vụ
GDP Tổng sản phẩm nội địa
NĐ Nghị định
NSNN Ngân sách nhà nước
SNV Sở Nội vụ
UBND Ủy ban nhân dân
VTVL Vị trí việc làm
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Quy định về trình độ chuyên môn đối với các vị trí việc làm .................. 26
Bảng 2.2: Đặc điểm mẫu khảo sát ............................................................................. 29
Bảng 2.3: Sự cần thiết thông tin tuyên truyền hội nghị triển khai xây dựng đề án
VTVL tại Sở Nội vụ Tỉnh Cà Mau ........................................................................... 30
Bảng 2.4: Thực trạng công tác tuyên truyền VTVL tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau ...... 32
Bảng 2.5: Mức độ hiểu biết về đề án VTVL của CBNV Sở Nội vụ Tỉnh Cà Mau .. 33
Bảng 2.6: Đánh giá mức độ hiểu biết VTVL của CBNV Sở Nội vụ Cà Mau .......... 35
Bảng 2.7: Đánh giá của CCVC về kế hoạch xây dựng đề án VTVL .......................... 36
Bảng 2.8: Đánh giá của CCVC về tổ chức thực hiện đề án VTVL .......................... 38
Bảng 2.9: Thực trạng về quản lý kế hoạch hoàn thiện đề án VTVL ........................ 41
Bảng 2.10: Thực trạng về tổ chức hoàn thiện hoàn thiện đề án VTVL .................... 43
Bảng 2.11: Thực trạng về quy trình tổ chức hoàn thiện hoàn thiện đề án VTVL .... 44
Bảng 2.12: Thực trạng về sử dụng các nguồn lực hoàn thiện đề án VTVL .............. 46
Bảng 2.13: Thực trạng về kiểm tra đánh giá kết quả hoàn thiện đề án VTVL ......... 48
Bảng 2.14: Số lượng VTVL và biên chế gắn với VTVL Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau .. 49
Bảng 3.1: Số lượng VTVL và biên chế gắn với VTVL đến năm 2020 .................... 68
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Thực trạng cơ cấu tổ chức Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau .................................. 19
Hình 2.2: Điểm đánh giá của CCVC về kế hoạch xây dựng đề án VTVL ............... 37
Hình 2.3: Điểm đánh giá của CCVC về tổ chức thực hiện đề án VTVL .................. 39
Hình 3.1: Định hướng cơ cấu tổ chức Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau ................................. 56
Hình 3.2: Mức độ cần thiết của các giải pháp hoàn thiện đề án VTVL .................... 58
1
GIỚI THIỆU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Theo Luật Công chức 2010 thì vị trí việc làm (VTVL) là công việc hoặc nhiệm
vụ gắn với chức danh, nghề nghiệp hoặc chức vụ lãnh đạo, quản lý tương ứng, là
căn cứ xác định số lượng người làm việc, cơ cấu công chức, viên chức cơ cấu ngạch
để thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng và quản lý công chức, viên chức trong
các cơ quan Nhà nước.
VTVL là căn cứ đầu tiên để xác định biên chế công chức, viên chức, xác định
số người làm việc trong các cơ quan Nhà nước, làm cơ sở để tuyển dụng, bố trí, sử
dụng, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và quản lý công chức, viên chức.
Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
(UBND) tỉnh Cà Mau có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh Cà Mau quản lý
nhà nước về: Tổ chức bộ máy; Vị trí việc làm; Biên chế công chức, viên chức cơ
cấu ngạch công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính và các đơn
vị sự nghiệp công lập; Tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động
hợp đồng trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; Cải cách
hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; chính quyền địa phương; địa giới
hành chính; cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi chung là cấp xã); đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và
cán bộ, công chức cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; tổ
chức hội, tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tôn giáo; thi đua - khen
thưởng và công tác thanh niên.
Năm 2013, Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau đã triển khai xây dựng và thực hiện Đề án
VTVL theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ (2013). Sau 3 năm triển khai Đề án VTVL,
theo đánh giá của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (2015) thì công tác xây dựng và triển khai
Đề án VTVL rất được quan tâm nhưng kết quả thực hiện còn nhiều hạn chế:
Một là, đội ngũ công chức của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau hiện nay vừa thiếu, vừa
thừa xác định chưa rõ ràng về chức danh công việc của từng bộ phận, từng phòng,
2
ban và từng vị trí việc làm cụ thể của mỗi người, nên việc bố trí, phân công nhiệm
vụ chưa gắn với trình độ chuyên môn đã được đào tạo, do đó không phát huy được
năng lực sở trường, trình độ đào tạo của công chức.
Hai là, kỹ năng hành chính của đội ngũ công chức, viên chức chưa ngang tầm
với nhiệm vụ mới; Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ chưa phù hợp với công việc
được phân công, cơ cấu ngạch và vị trí ngạch của công chức chưa phù hợp với
nhiệm vụ được giao.
Ba là, chỉ tiêu biên chế giao chưa đáp ứng được yêu cầu của khối lượng công
việc và chưa có cơ sở xác định được số lượng biên chế cần giao cho từng đơn vị.
Giao chỉ tiêu biên chế theo khối lượng công việc cụ thể của từng thời điểm, khi khối
lượng công việc nhiều thì tăng biên chế, khi khối lượng công việc giảm thì biên chế
không giảm.
Để có thể đảm đương vai trò, vị trí là cơ quan tham mưu cho Tỉnh ủy, Hội
đồng nhân dân và UBND tỉnh trên các lĩnh vực được giao, đòi hỏi Sở Nội vụ tỉnh
Cà Mau phải có đội ngũ nhân lực đủ mạnh, có tài năng, đạo đức, tâm huyết, trách
nhiệm. Việc hoàn thiện xây dựng vị trí việc làm Sở Nội vụ là hết sức cần thiết, là
căn cứ để xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sử dụng và
phát triển nhân lực của Sở Nội vụ từ nay đến năm 2020 và những năm tiếp theo. Vì
vậy, tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện vị trí việc làm tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
đến năm 2020” để nghiên cứu.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Hoàn thiện vị trí việc làm của từng người theo từng chức danh, công việc cụ
thể đảm bảo đội ngũ công chức của Sở Nội vụ đủ về số lượng, đảm bảo về chất
lượng đáp ứng được yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao đến năm 2020.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích, đánh giá thực trạng vị trí việc làm tại Sở Nội vụ tỉnh Cà
Mau giai đoạn 2013 - 2015;
3
Mục tiêu 2: Đánh giá hoàn thiện VTVL Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.
Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện VTVL tại Sở Nội vụ Cà
Mau đến năm 2020.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Vị trí việc làm tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau hiện tại như thế nào?
Những ưu điểm và hạn chế VTVL Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau là gì?
Cần có những giải pháp gì để hoàn thiện VTVL Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau đến
năm 2020?
4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Là những công việc cụ thể theo chức năng, nhiệm vụ và vị trí việc làm của
từng người, trong từng phòng, ban.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: chỉ thực hiện tại các phòng, ban và tương đương thuộc và các
đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.
Về thời gian: Các dữ liệu thứ cấp sử dụng trong đề tài được giới hạn trong
khoảng thời gian từ năm 2013 đến năm 2015, đây là giai đoạn Sở Nội vụ tỉnh Cà
Mau xây dựng xong VTVL. Số liệu sơ cấp được thu thập trong tháng 5 - 9/2016.
5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
5.1. Phương pháp nghiên cứu
Nhằm đạt được các mục tiêu đề ra, đề tài vận dụng các phương pháp sau đây:
- Phương pháp nghiên cứu định tính
Phương pháp nghiên cứu định tính được thực hiện bằng kỹ thuật thảo luận
nhóm tập trung. Nhóm thảo luận gồm: Phó Giám đốc và Trưởng các phòng ban tại
Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau. Nghiên cứu định tính nhằm xác định các nội dung của hoàn
thiện VTVL và các tiêu chí đánh giá hoàn thiện VTVL.
4
- Phương pháp nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua phiếu khảo sát; thu thập dữ
liệu, sàng lọc dữ liệu, thực hiện phân tích số liệu để đánh giá những mặt được và
chưa được khi triển khai xây dựng và hoàn thiện VTVL tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.
Nội dung khảo sát: Nhận thức của công chức, viên chức phòng ban về VTVL,
tầm quan trọng của VTVL đối với công tác quản lý, sử dụng công chức, viên chức;
Mức độ thực hiện công tác xây dựng và triển khai VTVL tại Sở Nội vụ tỉnh Cà
Mau.
Đối tượng khảo sát: Cán bộ quản lý và công chức, viên chức thuộc các phòng
ban Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau. Bao gồm cán bộ quản lý là Giám đốc, Phó Giám đốc
Sở và Trưởng, Phó Trưởng Phòng ban trực thuộc và công chức, viên chức chuyên
môn nghiệp vụ.
- Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh
Sử dụng để phân tích số liệu thu thập được từ phương pháp khảo sát và các số
liệu, dữ liệu khác trong quá trình thực hiện đề tài.
- Phương pháp phân tích và tổng hợp
Sử dụng để phân tích và tổng hợp kết quả phân tích từ thực trạng vị trí việc
làm tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau giai đoạn 2013 - 2015 để rút ra tồn tại và nguyên
nhân làm căn cứ đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện VTVL tại Sở Nội vụ Cà
Mau đến năm 2020.
5.2. Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp: các thông tin về văn bản, chính sách của nhà nước, tác giả thu
thập thông tin bằng cách tra cứu các tài liệu, các văn bản, sách và cơ sở dữ liệu văn
bản quy phạm pháp luật. Đồng thời, đề tài đã kế thừa một số kết quả nghiên cứu
trước đó nhằm làm sáng tỏ nội dung nghiên cứu của đề tài; Các thông tin về số
lượng và thực trạng VTVL được thu thập từ Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.
Dữ liệu sơ cấp: được thu thập thông qua khảo sát công chức, viên chức đang
làm việc tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau bằng bảng câu hỏi in sẵn. Phiếu khảo sát được
trình bày tại phần phụ lục của đề tài.
5
6. KHUNG PHÂN TÍCH CỦA ĐỀ TÀI
Khung phân tích của đề tài được thể hiện ở hình 1, gồm các bước chủ yếu sau:
Bước một, Tổng hợp các lý thuyết về vị trí việc làm. Kết quả của bước này là
các yếu tố ảnh hưởng đến vị trí việc làm tại cơ quan nhà nước.
Mục tiêu nghiên cứu - Câu hỏi nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết
p mô hình nghiên cứu và thang đo
Nghiên cứu định tính (thảo luận nhóm tập trung)
Hệ thống chỉ tiêu đánh giá
Nghiên cứu định lượng
Phân tích dữ liệu sơ cấp kết hợp với số liệu thứ cấp
Hàm ý chính sách
Hình 1: Khung phân tích nghiên cứu
Bước hai, Nghiên cứu định tính thông qua thảo luận nhóm tập trung nhằm xác
định các tiêu chí đánh giá công tác xây dựng và hoàn thiện vị trí việc làm. Dàn bài
thảo luận nhóm (Phụ lục 1) sẽ được gửi đến các thành viên trước khi thảo luận 5
ngày để có thời gian nghiên cứu trước. Tác giả - đóng vai trò là người điều phối - sẽ
gợi ý và điều chỉnh các tiêu chí để đi đến thống nhất giữa các thành viên tham gia
thảo luận nhóm. Trong buổi thảo luận, lần lượt các câu hỏi được đưa ra cho những
người tham gia thảo luận và khi thống nhất được ý kiến trên 70% thì kết quả đó sẽ
được ghi nhận. Nếu các ý kiến chưa đạt thống nhất trên 70% sẽ thảo luận lại cho
đến khi đạt được kết quả mong muốn. Kết quả thảo luận nhóm như sau:
6
Nhìn chung, các thành viên tham gia thảo luận thống nhất cao với các tiêu chí
do tác giả đề xuất, chỉ bổ sung thêm tiêu chí “Tổ chức rà soát, đánh giá việc thực
hiện chức trách nhiệm vụ được giao của mỗi viên chức phòng ban so với VTVL
trong đề án” tại mục “1.3. Công tác tổ chức triển khai xây dựng vị trí việc làm”.
Kết quả thảo luận nhóm được trình bày tại Phụ lục 2. Kết quả thảo luận nhóm
được sử dụng để thiết lập phiếu khảo sát để thực hiện nghiên cứu định lượng.
Bước ba, tiến hành nghiên cứu định lượng. Dữ liệu thu thập sẽ được sàng lọc,
mã hóa nhập liệu trên phần mềm SPSS. Tiến hành xử lý và phân tích số liệu sơ cấp,
thứ cấp bằng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh.
Cuối cùng, dựa trên kết quả phân tích ở các bước trên, đề tài đề xuất hàm ý
chính sách hoàn thiện VTVL Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau đến năm 2020.
7. Ý NGHĨA THỰC TIỄN
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng VTVL Sở Nội vụ của tỉnh Cà Mau
giai đoạn 2013 - 2015, đề tài sẽ làm rõ những kết quả đạt được, những tồn tại và
nguyên nhân hạn chế trong xây dựng và triển khai VTVL Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
làm căn cứ cho các giải pháp được hướng tới.
Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp bổ sung, điều chỉnh và hoàn thiện công tác
xây dựng và triển khai VTVL Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016 - 2020 góp
phần thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của Sở Nội vụ trong công tác quản lý nhà
nước đối với lĩnh vực được giao.
8. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài được kết cấu thành với các nội dung cụ thể như sau:
Phần mở đầu: Chương 1: Giới thiệu. Phần này giới thiệu sự cần thiết của
nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu; đối tượng, phạm vi nghiên
cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về xây dựng và triển khai vị trí việc làm trong cơ
quan nhà nước. Trình bày các khái niệm, đặc điểm, vai trò của vị trí việc làm trong
cơ quan nhà nước; Phân loại vị trí việc làm, nội dung hoàn thiện vị trí việc làm và
7
các yếu tố ảnh hưởng đến hoàn thiện vị trí việc làm trong cơ quan quản lý nhà nước.
Chương 2: Thực trạng xây dựng và hoàn thiện vị trí việc làm Sở Nội vụ tỉnh
Cà Mau giai đoạn 2013 - 2015. Trình bày Thực trạng xây dựng và hoàn thiện vị trí
việc làm tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau giai đoạn 2013 - 2015; Đánh giá chung về xây
dựng và hoàn thiện trí việc làm tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.
Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện vị trí việc làm Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau giai
đoạn 2016 - 2020. Trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu; Khuyến nghị chính sách để
hoàn thiện vị trí việc làm tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau đến năm 2020; đồng thời, chỉ
ra những hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
Phần kết luận: Tổng kết lại các nội dung đã nghiên cứu.
8
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
1.1.1. Khái niệm về việc làm, vị trí việc làm, nguyên tắc xác định vị trí việc làm
1.1.1.1. Việc làm
Có những cách hiểu khác nhau về việc làm. Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO)
định nghĩa việc làm gồm những người trên một độ tuổi xác định nào đó, trong một
khoảng thời gian cụ thể, có thể là một tuần hoặc một ngày, làm việc được trả lương
hay tự trả lương cho mình (ILO, 1988).
Việc làm là mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập không bị pháp luật
cấm (Bộ Luật Lao động, 2012).
Nếu như trước đây, trong các văn bản pháp luật vấn đề việc làm chủ yếu được
đề cập ở góc độ cơ chế, chính sách bảo đảm việc làm cho người lao động thì đây là
lần đầu tiên khái niệm việc làm được ghi nhận trong văn bản pháp luật quan trọng
của Nhà nước. Theo đó, Bộ luật Lao động năm 2012, tại Điều 9 thì “Việc làm là
hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm”.
1.1.1.2. Vị trí việc làm
Cũng giống như các khái niệm khác, VTVL được tiếp cận nghiên cứu từ nhiều
khía cạnh các cấp độ khác nhau theo đó có những nhận thức tương ứng:
VTVL là một chế độ công vụ. Trên thế giới cho đến nay đã có các chế độ công
vụ khác nhau như: nha lại, chức nghiệp, cán bộ, việc làm, phối hợp. Theo đó chế độ
công vụ việc làm không thuần túy chỉ là các quy định mà là một chỉnh thể với nhiều
nội dung từ quy định đến thực tế quản lý, sử dụng, đào tạo, đánh giá, đãi ngộ… Sự
khác biệt cơ bản giữa chế độ công vụ việc làm với các chế độ công vụ khác thể hiện
ở chỗ đòi hỏi người làm việc phải có các năng lực thực tế để đảm nhận được VTVL
mà họ đảm nhiệm theo khung năng lực chung của VTVL đó; không bắt buộc người
9
làm việc phải gắn với công việc mà họ đảm nhiệm như một chức nghiệp - cả đời
làm công chức và cũng vì điều này mà chế độ VTVL còn được gọi là chế độ công
vụ mở để phân biệt với chế độ chức nghiệp, cán bộ. Tính mở của chế độ công vụ
này còn thể hiện ở việc người làm việc có thể thi tuyển ngay vào vị trí lãnh đạo,
quản lý với điều kiện họ đạt được yêu cầu về trình độ, năng lực, kỹ năng và thể chất
để đảm nhiệm VTVL và cơ quan, tổ chức có nhu cầu tuyển dụng đối với vị trí đó.
VTVL là một trong số các nguyên tắc của pháp luật công chức, công vụ. Với ý
nghĩa như vậy VTVL thể hiện trong các quy định chung của pháp luật công chức,
công vụ với nội hàm và ý nghĩa là cơ sở để quản lý, sử dụng công chức.
Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008 thì VTVL là công việc gắn với chức
danh, chức vụ, cơ cấu và ngạch công chức để xác định biên chế và bố trí công chức
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị từ việc tuyển dụng, bố trí sử dụng, nâng ngạch, đề
bạt, bổ nhiệm, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá (Quốc hội, 2008).
Theo Luật Viên chức năm 2010 thì VTVL là công việc hoặc nhiệm vụ gắn với
chức danh nghề nghiệp hoặc chức vụ quản lý tương ứng; là căn cứ xác định số
lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập (Quốc hội, 2010).
Mặc dù được tiếp cận theo các khía cạnh khác nhau nhưng các bộ phận tạo
thành vị trí việc làm gồm bốn bộ phận chính (Luật Cán bộ, công chức 2008): (1)
Chức vị: tên gọi vị trí việc làm; (2) Chức trách: nhiệm vụ và quyền hạn mà người
đảm nhiệm vị trí việc làm phải thực hiện; (3) Tiêu chuẩn: yêu cầu về trình độ, kỹ
năng chuyên môn mà người đảm nhiệm vị trí việc làm phải đáp ứng; (4) Tiền
lương: tiền lương được trả tương xứng với chức vị, chức trách, tiêu chuẩn của người
đảm nhiệm công việc.
Trong phạm vi của luận văn này, nghiên cứu VTVL Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau sẽ
đi theo hướng khái niệm VTVL trong Luật Công chức năm 2008. VTVL là công
việc gắn với chức danh, chức vụ, cơ cấu và ngạch công chức để xác định biên chế
và bố trí công chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị từ việc tuyển dụng, bố trí sử
dụng, nâng ngạch, đề bạt, bổ nhiệm, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá.
10
1.1.1.3. Biên chế
Biên chế là số lượng người cần có để làm việc trong một đơn vị, được xác định
bởi vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền giao. Giữa số lượng biên chế được cấp
có thẩm quyền giao và số người làm việc thực tế trong đơn vị chưa hẳn bằng nhau
vì số biên chế được xác định trên cơ sở vị trí việc làm, nếu vị trí đó chưa có người
làm thì nó không bằng với số biên chế giao.
Trên cơ sở từng vị trí, chức danh xác định số lượng biên chế, mỗi một biên chế
có thể đảm trách một công việc; một biên chế có thể đảm trách nhiều công việc; một
người có thể phụ trách nhiều công việc; mỗi công việc chỉ một người phụ trách.
1.1.1.4. Nguyên tắc xác định VTVL
Theo Bộ Nội vụ (2012), xác định và quản lý VTVL dựa trên 04 nguyên tắc:
(1) Tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý công chức; (2) VTVL được xác định
và điều chỉnh phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị; (3) VTVL
phải gắn với chức danh, nghề nghiệp, chức vụ quản lý tương ứng; (4) Bảo đảm tính
khoa học, khách quan, công khai, minh bạch và phù hợp với thực tiễn.
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của xác định VTVL trong cơ quan nhà nước
1.1.2.1. Đặc điểm của xác định VTVL trong cơ quan nhà nước
Xác định VTVL trong cơ quan nhà nước có các đặc điểm sau:
Thứ nhất, xác định VTVL xem xét xem trong hệ thống khối phòng, ban có bao
nhiêu VTVL và cần bao nhiêu người để hoàn thành chức năng, nhiệm vụ của khối
phòng, ban đó.
Thức hai, là cơ sở xây dựng kế hoạch phân bổ, điều chỉnh, bổ sung nguồn
nhân lực, bố trí biên chế phù hợp với từng đối tượng gắn với VTVL, chức danh
nghề nghiệp cán bộ, công chức, viên chức cụ thể theo chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu
tổ chức.
Thứ ba, là cơ sở đổi mới khâu tuyển dụng, chỉ tuyển dụng đúng VTVL còn
thiếu và đảm bảo người được tuyển dụng đáp ứng được năng lực của VTVL đó.
Thứ tư, là cơ sở quan trọng trong công tác quản lý đánh giá cán bộ, công chức,
11
viên chức trên từng lĩnh vực cụ thể, đảm bảo tính khoa học, hiệu quả, công khai,
minh bạch, phát huy năng lực, khả năng công tác của các cán bộ, công chức, viên
chức ở từng đơn vị.
1.1.2.2. Vai trò của xác định VTVL trong cơ quan nhà nước
Xác định VTVL đóng vai trò quan trọng trong công tác rà soát lại toàn bộ đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức các phòng ban hiện có của cơ quan nhà nước để
từ đó có kế hoạch phân bổ, điều chỉnh, bổ sung nguồn nhân lực, bố trí biên chế phù
hợp.
Là căn cứ xác định số lượng người làm việc, cơ cấu công chức, viên chức để
thực hiện tuyển dụng, bố trí sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
Là cơ sở để đổi mới đánh giá cán bộ, công chức, viên chức trên từng lĩnh vực
cụ thể, đảm bảo tính khoa học, hiệu quả, công khai, minh bạch, phát huy năng lực,
khả năng làm việc của các cán bộ, công chức, viên chức ở từng đơn vị.
Kết quả xác định VTVL sẽ đặt nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức
phải nỗ lực vươn lên ngang tầm nhiệm vụ, phải tự đổi mới, gương mẫu đi đầu trong
việc đổi mới tư duy, phong cách, lề lối làm việc, tăng cường học tập chuyên môn,
nghiệp vụ, kiến thức thực tiễn để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
1.2. PHÂN LOẠI VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ NỘI DUNG HOÀN THIỆN VỊ TRÍ
VIỆC LÀM TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
1.2.1. Phân loại vị trí việc làm
1.2.1.1. Tiêu chí xác định vị trí việc làm
Công việc chính, cơ bản của một chức danh hoặc chức vụ (phải thực hiện
thường xuyên, liên tục, có tính ổn định lâu dài và lặp đi lặp lại gắn với chức năng,
nhiệm vụ của đơn vị theo từng vị trí việc làm và dự tính thời gian thực hiện dành
cho công việc chính đó theo mỗi nhiệm vụ). Các công việc khác (phối hợp, đột
xuất, tham gia khảo sát, nắm tình hình thực tế cơ sở).
Công việc theo nội dung, quy trình, thông tin đầu vào, thủ tục, thời gian xử lý,
sản phẩm đầu ra hay kết quả công việc thực hiện theo vị trí việc làm.
12
1.2.1.2. Phân loại VTVL
Vị trí việc làm theo ngạch công chức: Ngạch công chức là một trong những
nội dung quan trọng của công tác quản lý công chức theo hệ thống chức nghiệp.
Theo Luật cán bộ công chức 2008 ngạch được hiểu là hệ thống các chức danh được
sắp xếp theo thứ tự, từng loại theo quy định của nhà nước, cụ thể: Chuyên viên cao
cấp và tương đương; Chuyên viên chính và tương đương; Chuyên viên và tương
đương; Cán sự và tương đương; Nhân viên. Ngạch là tên gọi thể hiện thứ bậc về
năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức.
Vị trí việc làm theo chức danh công chức: Theo quy định của Luật cán bộ,
công chức 2008 thì chức danh công chức dùng để phân loại công chức, cụ thể là:
công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (công chức lãnh đạo) và công chức không
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (công chức thực thi).
1.2.1.3. Cơ sở xác định vị trí việc làm
Theo Bộ Nội vụ (2013) thì căn cứ để xác định vị trí việc làm gồm 05 yếu tố:
(1) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và công việc thực tế; (2) Tính chất, đặc điểm,
nhu cầu công việc của đơn vị; (3) Mức độ phức tạp, quy mô công việc; phạm vi, đối
tượng phục vụ; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của luật
chuyên ngành; (4) Mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc
và ứng dụng công nghệ thông tin; (5) Thực trạng bố trí, sử dụng công chức.
1.2.2. Nội dung triển khai xây dựng VTVL
Để quản lý tốt trong quá trình triển khai và thực hiện xây dựng VTVL cần thực
hiện các nội dung sau:
1.2.2.1. Xây dựng kế hoạch thực hiện VTVL
Để có thể thực hiện được VTVL một cơ quan nhà nước cần xây dựng được kế
hoạch xác định VTVL. Trong kế hoạch cần nêu rõ được ý nghĩa, vai trò của công
tác xác định VTVL tại cơ quan; thành lập ban chỉ đạo, bộ phận giúp việc cho công
tác xác định VTVL; sau đó kế hoạch cần đề ra được lộ trình thực hiện kế hoạch
13
VTVL, thời gian phải hoàn thành, đơn vị chủ trì thực hiện, nhiệm vụ các đơn vị có
liên quan phải phối hợp, kế hoạch tổ chức hội nghị tuyên truyền, phổ biến kế hoạch
xây dựng VTVL (gọi tắt là Đề án VTVL). Đặc biệt, cần đưa ra được các bước tiến
hành hoàn thiện đề án VTVL, thời gian hoàn thành từng bước của đề án.
1.2.2.2. Lựa chọn các nội dung của đề án VTVL cần hoàn thiện
VTVL được xây dựng dựa trên chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và công việc
thực tế của các phòng, ban chức năng trực thuộc. Do vậy, chức năng, nhiệm vụ của
các đơn vị trực thuộc phải được cập nhật thường xuyên, liên tục đảm bảo phù hợp
với yêu cầu thực tiễn đề ra.
Các nội dung của đề án cần được hoàn thiện bao gồm: Xác định danh mục
VTVL của cơ quan, từ đó xây dựng bản mô tả công việc của từng VTVL tương ứng
với khung năng lực của từng vị trí đó.
Đề cao vai trò của Thủ trưởng đơn vị trong việc xây dựng Đề án VTVL và cơ
cấu công chức, số lượng người làm việc trong cơ quan, đơn vị là rất quan trọng.
Lãnh đạo các đơn vị trực thuộc phải đánh giá chính xác khối lượng công việc hiện
tại, khả năng đáp ứng khối lượng công việc của công chức, viên chức trong đơn vị
và dự kiến công việc mới phát sinh trong tương lai (01 - 03 năm) để làm căn cứ đề
xuất số lượng biên chế hoặc số lượng người làm việc cần thiết bảo đảm khách quan,
tiết kiệm, hiệu quả.
1.2.2.3. Chuẩn bị đội ngũ thực hiện hoàn thiện đề án xác định VTVL
Đội ngũ thực hiện đề án là những người làm công tác tổ chức nhân sự, có thâm
niên công tác trong ngành nội vụ lâu năm, có thời gian nghiên cứu xem xét các văn
bản quy định của nhà nước về VTVL để có thể đưa ra các biện pháp xây dựng hoàn
thiện đề án VTVL.
1.2.2.4. Xây dựng quy trình hoàn thiện đề án xác định VTVL
Quy trình gồm 8 bước (Bộ Nội vụ, 2013), cụ thể như sau:
Bước 1: Thống kê công việc
Đây là bước quan trọng nhất trong quy trình xác định vị trí việc làm. Trưởng
14
các đơn vị có trách nhiệm tổ chức triển khai kế hoạch xác định đề án VTVL; đồng
thời, nêu rõ chức năng nhiệm vụ của đơn vị mình để các cán bộ, công chức, viên
chức trong đơn vị hiểu rõ và thực hiện việc tự thống kê công việc được giao đúng
với yêu cầu đề ra. Quy trình thực hiện như sau:
Một là, cá nhân tự thống kê công việc được giao đảm nhận; Lãnh đạo các đơn
vị hướng dẫn công chức, viên chức trong đơn vị tự thống kê công việc được giao.
Bản tự thống kê công việc của từng cá nhân phải liệt kê đầy đủ các nội dung theo
quy định bao gồm các công việc thường xuyên được giao và các công việc không
thường xuyên, đột xuất được giao.
Hai là, trưởng đơn vị thống kê công việc theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị,
xác định các yếu tố ảnh hưởng đến từng công việc, đánh giá thực trạng đội ngũ viên
chức tại đơn vị, xây dựng bản mô tả cho từng loại công việc trong đơn vị, xây dựng
khung năng lực cho từng công việc. Thống kê công việc theo chức năng nhiệm vụ
của đơn vị:
Trước khi thực hiện bản thống kê cho đơn vị, trưởng đơn vị có trách nhiệm
kiểm tra, góp ý để các bản tự thống kê của từng cá nhân trong đơn vị mình đạt được
các nội dung theo yêu cầu. Các bản tự thống kê không đạt yêu cầu phải làm lại.
Trên cơ sở các bản tự thống kê công việc của cá nhân, trưởng đơn vị lập bảng
thống kê những công việc có tính chất thường xuyên, liên tục, ổn định, lâu dài.
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến công việc tại đơn vị mỗi công việc làm 01
bản riêng. Đánh giá thực trạng về số lượng và chất lượng đội ngũ viên chức tại đơn
vị. Thực hiện xây dựng bản mô tả cho từng công việc. Xây dựng khung năng lực
cho từng công việc tại đơn vị. Sau khi các đơn vị thực hiện xong thì gửi về một đơn
vị đầu mối để tập hợp.
Bước 2: Phân nhóm công việc
Trên cơ sở bản thống kê công việc của đơn vị, đơn vị đầu mối tham mưu việc
tổng hợp và phân nhóm công việc theo các nhóm sau: Nhóm công việc lãnh đạo,
quản lý, điều hành; Nhóm công việc chuyên môn nghiệp vụ hoạt động nghề nghiệp;
Nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ.
15
Bước 3: Xác định các yếu tố ảnh hưởng
Trên cơ sở bản xác định các yếu tố ảnh hưởng đến công việc của các đơn vị,
đơn vị đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp và tham mưu việc xác
định các yếu tố ảnh hưởng đến từng vị trí việc làm.
Bước 4: Thống kê đánh giá đội ngũ công chức, viên chức
Trên cơ sở thống kê và đánh giá thực trạng đội ngũ công chức, viên chức của
các đơn vị, đơn vị đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp và tham mưu
việc thống kê, đánh giá thực trạng đội ngũ công chức, viên chức trong toàn cơ quan.
Bước 5: Xác định danh mục vị trí việc làm
Đơn vị đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan và tham mưu xây dựng
danh mục VTVL và dự kiến số lượng người làm việc cần thiết cho từng VTVL toàn
cơ quan.
Bước 6: Xây dựng bản mô tả công việc
Trên cơ sở bản mô tả công việc của các đơn vị, đơn vị đầu mối phối hợp với
các đơn vị liên quan tổng hợp và tham mưu xây dựng bản mô tả công việc của
VTVL trong đơn vị.
Bước 7: Xây dựng khung năng lực của vị trí việc làm
Trên cơ sở khung năng lực của từng công việc tại các đơn vị, đơn vị đầu mối
phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp và tham mưu xây dựng khung năng lực
của VTVL.
Bước 8: Hoàn thiện đề án
Sau khi hoàn thành bước 5, 6 và 7; cơ quan tổ chức cuộc họp để thống nhất
các nội dung liên quan đến đề án VTVL và đơn vị đầu mối tiến hành viết đề án,
hoàn thiện đề án đưa vào thực hiện.
1.2.2.5. Khai thác và sử dụng các nguồn lực để hoàn thiện đề án VTVL
Sử dụng các nguồn lực trong quá trình triển khai một đề án là một yếu tố quan
trọng đảm bảo cho sự thành công của đề án. Các nguồn lực để hoàn thiện đề án
gồm: Nhà quản lý, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất của đơn vị, cơ chế tài chính, đội
ngũ cán bộ làm công tác tổ chức nhân sự, bản thân cán bộ, công chức, viên chức và
16
sự hài lòng của cán bộ, công chức, viên chức với công việc được giao.
1.2.2.6. Kiểm tra đánh giá việc hoàn thiện đề án VTVL
Kiểm tra đánh giá đề án sau khi đã hoàn thiện là một nội dung quan trọng đảm
bảo đề án được đưa vào thực thi có hiệu quả. Đề án VTVL của cơ quan nhà nước
thực sự đúng với VTVL thực tế, danh mục VTVL đã đầy đủ chưa hay vẫn có sự
chồng chéo, bảng mô tả công việc đã thực sự chi tiết, mô tả đúng công việc, VTVL
của một công việc cụ thể chưa thực sự sâu sát với thực tế chưa, do vậy khâu kiểm
tra, đánh giá đề án là rất quan trọng, giúp khắc phục các thiếu sót của đề án. Kiểm
tra đánh giá có thể dựa vào các căn cứ sau:
Căn cứ vào mức độ phức tạp, quy mô công việc đó là công việc đòi hỏi trình
độ, kỹ năng nào; phạm vi, đối tượng phục vụ của công việc đó là phục vụ cho các
cán bộ, công chức, viên chức hay cho người dân; cho cơ quan, đơn vị nhà nước hay
xã hội, mang tính chất chủ quan hay khách quan…; quy trình quản lý chuyên môn,
nghiệp vụ của công việc đòi hỏi phải tuân thủ những quy tắc nào, quy định nào...
Căn cứ vào mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc
của cơ quan nhà nước và việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc nhằ m
đảm bảo cho viên chức hoàn thành tố t nhiê ̣m vu ̣ đươ ̣c giao và căn cứ vào thực trạng
bố trí, sử dụng viên chức của đơn vị tại thời điểm xác định đề án.
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
1.3.1. Yếu tố từ chủ thể quản lý
Chủ thể quản lý đóng vai trò quan trọng và tiên quyết đối với sự thành công
của xác định VTVL. Để quá trình chuẩn bị, tổ chức triển khai thực hiện đề án
VTVL được thành công, lãnh đạo cơ quan, đơn vị phải có quyết tâm chính trị, có
thái độ kiên quyết làm và làm với tinh thần trách nhiệm cao. Cần quán triệt về mặt
nhận thức ý nghĩa, vai trò của việc xác định VTVL và đảm bảo sự đồng thuận,
quyết tâm thực hiện xác định VTVL trong toàn thể nội bộ cơ quan, đơn vị.
17
1.3.2. Yếu tố từ khách thể quản lý
Khách thể quản lý bao gồm các đối tượng: cán bộ quản lý, công chức, viên
chức làm việc tại các phòng ban. Mỗi cán bộ, công chức, viên chức khác nhau về
năng lực công tác, thâm niên nghề nghiệp, nguyện vọng, nhu cầu, sự hài lòng với
công việc đang đảm nhận. Do vậy khi xây dựng đề án VTVL nhà quản lý phải cân
nhắc tính toán đến các vấn đề này để có các biện pháp quản trị phù hợp nhất.
1.3.3. Các yếu tố khác
Các yếu tố khác tác động đến quá trình xây dựng đề án VTVL bao gồm: văn
bản chỉ đạo của cấp trên trực tiếp quản lý, cơ chế tài chính, yêu cầu công tác, sứ
mệnh và tầm nhìn của cơ quan, kinh phí hoạt động, cơ sở vật chất.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Xây dựng đề án VTVL có vai trò quan trọng trong công tác cải cách nền hành
chính nói chung cũng như việc nâng cao hiệu quả của bộ máy hành chính các cơ
quan quản lý nhà nước. Xác định VTVL là nhiệm vụ quan trọng của mỗi cơ quan,
đơn vị trong công cuộc cải cách nền hành chính chung.
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xây dựng và hoàn thiện đề án VTVL
của một cơ quan nhà nước. Trong đó có yếu tố từ khách thể quản lý, chủ thể quản
lý. Các yếu tố này sẽ là định hướng cho điều tra thực trạng về xây dựng và hoàn
thiện đề án xác định VTVL cho cán bộ phòng ban Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau tại
chương 2.
18
Chương 2. THỰC TRẠNG ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM SỞ NỘI VỤ
TỈNH CÀ MAU
2.1. CƠ CẤU TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH
CÀ MAU
2.1.1. Cơ cấu tổ chức
Sở Nội vụ gồm có Ban Giám đốc, các phòng, ban và 3 đơn vị trực thuộc (hình
2.1). Các phòng, ban thuộc sở gồm: Văn phòng; Thanh tra; Phòng Công chức viên
chức; Phòng Cải cách hành chính; Phòng Tổ chức, biên chế và tổ chức phi Chính
phủ; Phòng Xây dựng chính quyền và công tác thanh niên.
Các đơn vị trực thuộc sở (03 đơn vị): Ban Thi đua - Khen thưởng; Ban Tôn
giáo; Chi cục Văn thư - Lưu trữ.
2.1.2. Chức năng
Sở Nội vụ là cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh có chức năng tham
mưu, giúp UBND cấp tỉnh quản lý nhà nước về: Tổ chức bộ máy; vị trí việc làm;
biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính;
vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm
việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên
chức, lao động hợp đồng trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công
lập; cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; chính quyền địa
phương; địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức xã,
phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã); đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức và cán bộ, công chức cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tôn giáo; thi
đua - khen thưởng và công tác thanh niên.
Sở Nội vụ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chấp hành sự
lãnh đạo, quản lý về tổ chức và hoạt động của UBND cấp tỉnh, đồng thời chấp hành
sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Nội vụ.
19
Giám đốc
Phó Giám đốc Phó Giám đốc Phó Giám đốc kiêm TB Phó Giám đốc kiêm TB
Chi cục Ban TĐ-KT
Thanh tra Phòng CCVC Văn phòng Phòng CCHC Ban Tôn giáo VT-LT Phòng TCBC& TCPCP Phòng XDCQ& CTTN
Hình 2.1: Thực trạng cơ cấu tổ chức Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
Nguồn: Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau, năm 2016
20
2.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Nội vụ
Trình UBND và Chủ tịch UBND cấp tỉnh dự thảo các quyết định, chỉ thị; quy
hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm; các đề án, dự án và chương trình,
biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính về ngành, lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Nội vụ trên địa bàn tỉnh.
Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề
án, dự án, chương trình đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn,
kiểm tra, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý nhà nước được giao.
Về tổ chức bộ máy: Trình UBND cấp tỉnh quyết định việc phân cấp quản lý tổ
chức bộ máy đối với các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện; Trình UBND cấp tỉnh đề án thành lập, sáp
nhập, chia tách, giải thể các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp
huyện để trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định; Hướng dẫn UBND cấp
huyện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của các phòng chuyên
môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện; Hướng dẫn, theo dõi, kiểm
tra việc thực hiện phân loại, xếp hạng đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh theo quy
định của pháp luật.
Về quản lý, sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị
sự nghiệp công lập: Thẩm định, trình UBND cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp tỉnh kế
hoạch biên chế công chức, kế hoạch số lượng người làm việc hàng năm của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp
tỉnh; Giúp UBND và Chủ tịch UBND cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp
quyết định tổng biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân,
UBND, đơn vị sự nghiệp công lập trong phạm vi biên chế công chức được Bộ Nội
vụ giao; Chủ trì tham mưu và giúp UBND cấp tỉnh tổ chức triển khai và kiểm tra
việc thực hiện sau khi Hội đồng nhân dân cùng cấp phê duyệt; Hướng dẫn quản lý,
sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc đối với các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập;
21
Về quản lý vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề
nghiệp viên chức (gọi chung là cơ cấu chức danh công chức, viên chức): Trình
UBND cấp tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc tỉnh quản lý xây dựng Đề án VTVL, cơ cấu chức danh công chức, viên chức
hoặc đề án điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu chức danh công chức, viên chức theo
quy định; Giúp Chủ tịch UBND cấp tỉnh, UBND cấp tỉnh thẩm định Đề án VTVL,
cơ cấu chức danh công chức, viên chức hoặc đề án điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu
chức danh công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh quản
lý theo quy định; Trình UBND cấp tỉnh quyết định phân cấp hoặc ủy quyền thực
hiện việc sử dụng, quản lý vị trí việc làm và cơ cấu chức danh công chức, viên chức
trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật.
Một số nhiệm vụ có liên quan: (1) Tổ chức chính quyền; (2) Công tác địa
giới hành chính và phân loại đơn vị hành chính; (3) Quản lý cán bộ, công chức, viên
chức; cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã; (4) Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức
cấp xã; (5) Thực hiện chế độ, chính sách tiền lương; (7) Về cải cách hành chính; cải
cách chế độ công vụ, công chức; (8) Về công tác tổ chức hội; quỹ xã hội, quỹ từ
thiện (gọi chung là quỹ; (9) Công tác văn thư, lưu trữ; (10) Công tác tôn giáo; (11)
Công tác thi đua, khen thưởng; (12) Công tác thanh niên; (13) Hợp tác quốc tế về
công tác nội vụ và các lĩnh vực được giao; (13) Thực hiện công tác kiểm tra, thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến công tác nội vụ, thực hiện các quy
định về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, các quy định về thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí; (14) Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về công tác nội vụ và các
lĩnh vực khác được giao; (15) Nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công
nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và
chuyên môn, nghiệp vụ được giao.
2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ từng phòng, ban và tương đương
Văn phòng: Văn phòng Sở có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở về
công tác thông tin, tổng hợp, điều phối hoạt động của Sở Nội vụ theo chương trình,
22
kế hoạch công tác; các công tác trong nội bộ cơ quan Sở Nội vụ, gồm: tổ chức cán
bộ; pháp chế; cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; bình đẳng
giới; văn thư, lưu trữ; thi đua - khen thưởng; tài chính, kế toán, quản lý tài sản và
hành chính quản trị.
Thanh tra Sở: Thanh tra Sở là Phòng, ban chuyên môn tham mưu, giúp Giám
đốc Sở tiến hành thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành, giải quyết khiếu
nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước về nội vụ của
Sở theo quy định của pháp luật.
Phòng Tổ chức, biên chế và tổ chức phi Chính phủ Phòng Tổ chức, biên chế
và tổ chức phi chính phủ có chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở Nội vụ trong
công tác: Tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp công lập; biên chế công chức, số
lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức hội, tổ chức phi
chính phủ.
Phòng Công chức, viên chức: Phòng Công chức, viên chức có chức năng tham
mưu giúp Giám đốc Sở Nội vụ trong công tác: Cán bộ, công chức, viên chức; vị trí
việc làm, cơ cấu chức danh công chức, viên chức; cải cách chế độ công vụ, công
chức; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã;
chế độ tiền lương và các chế độ đãi ngộ đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao
động hợp đồng trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
Phòng Xây dựng chính quyền và công tác thanh niên: Phòng Xây dựng chính
quyền và công tác thanh niên có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nội vụ
trong công tác: Chính quyền địa phương, địa giới hành chính; cán bộ, công chức
cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và công tác thanh niên.
Phòng Cải cách hành chính: Phòng Cải cách hành chính có chức năng tham
mưu, giúp Giám đốc Sở Nội vụ trong công tác cải cách hành chính.
Ban Thi đua - Khen thưởng: Ban Thi đua - Khen thưởng là đơn vị trực thuộc
Sở Nội vụ, giúp Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu cho ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về công tác thi đua - khen thưởng.
Ban Tôn giáo: Ban Tôn giáo là đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ; giúp Giám đốc Sở
23
Nội vụ tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh
vực tôn giáo theo quy định của pháp luật.
Chi cục Văn thư - Lưu trữ: Chi cục Văn thư - Lưu trữ là đơn vị trực thuộc Sở
Nội vụ, có chức năng giúp Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu cho UBND tỉnh quản lý
nhà nước về văn thư, lưu trữ của tỉnh; trực tiếp quản lý tài liệu lưu trữ lịch sử của
tỉnh và thực hiện các hoạt động dịch vụ lưu trữ theo quy định của pháp luật.
2.2. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN VỊ TRÍ
VIỆC LÀM TẠI SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU
Kết quả thảo luận nhóm cho thấy các tiêu chí đánh giá xây dựng và hoàn thiện
VTVL do tác giả đề xuất được nhất trí cao. Các tiêu chí đánh giá như sau (Phụ lục
2):
2.2.1. Các tiêu chí đánh giá xây dựng vị trí việc làm
Công tác tuyên truyền gồm các tiêu chí đánh giá:
- Công chức, viên chức hiểu biết về tầm quan trọng của việc xác định đề án
VTVL đối với công tác cải cách hành chính hiện nay.
- Công chức, viên chức hiểu biết về xác định đề án VTVL tại cơ quan nhà
nước.
- Công chức, viên chức hiểu biết về phương pháp phân tích công việc trong
xác định đề án VTVL của cơ quan nhà nước .
- Công chức, viên chức hiểu biết về cách thức xây dựng bản mô tả công việc
trong xác định đề án VTVL của cơ quan nhà nước.
- Công chức, viên chức hiểu biết về xây dựng khung năng lực cho VTVL của
cơ quan nhà nước.
Công tác lập kế hoạch xây dựng vị trí việc làm gồm các tiêu chí:
- Mục đích, yêu cầu và đối tượng thực hiện của đề án.
- Thành lập Ban chỉ đạo, ban tổ chức, tổ chuyên môn xây dựng đề án.
- Hướng dẫn quy trình xây dựng đề án.
- Phân công nhiệm vụ rõ ràng của Ban chỉ đạo, ban tổ chức và các phòng ban
24
trực thuộc.
Công tác tổ chức triển khai xây dựng vị trí việc làm gồm các tiêu chí:
- Lập kế hoạch tổ chức thực hiện.
- Chuẩn bị kinh phí thực hiện triển khai đề án.
- Tổ chức rà soát, đánh giá việc thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao của
mỗi viên chức phòng ban so với VTVL trong đề án.
- Tổ chức đánh giá thực hiện đề án.
- Thanh tra, kiểm tra thực hiện đề án.
2.2.2. Các tiêu chí đánh giá hoàn thiện vị trí việc làm
Lập kế hoạch hoàn thiện đề án VTVL gồm các tiêu chí:
- Lên kế hoạch hoàn thiện đề án VTVL.
- Thành lập Ban chỉ đạo, ban tổ chức, ban thư ký giúp việc hoàn thiện đề án.
- Hướng dẫn quy trình hoàn thiện đề án.
- Phân công nhiệm vụ rõ ràng trong Ban chỉ đạo, ban tổ chức, ban thư ký giúp
việc và các phòng, ban trực thuộc.
- Xây dựng các văn bản hướng dẫn thực hiện đề án VTVL.
- Tổ chức biên soạn tài liệu hướng dẫn thực hiện đề án VTVL.
- Xây dựng đội ngũ cố vấn về công tác tổ chức thực hiện hoàn thiện đề án
VTVL.
Triển khai thực hiện hoàn thiện đề án VTVL gồm các tiêu chí:
- Thành lập Tổ chuyên môn tổ chức hoàn thiện đề án VTVL.
- Rà soát lại danh mục VTVL trong đề án.
- Rà soát bổ sung bảng mô tả công việc, khung năng lực với từng VTVL.
- Quản lý, chỉ đạo thực hiện các bước xác định VTVL.
Khai thác sử dụng các nguồn lực đảm bảo cho hoàn thiện đề án VTVL gồm
các tiêu chí:
- Đảm bảo vật lực và tài lực thực hiện hoàn thiện đề án VTVL.
- Tổ chức quản lý sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc.
- Sử dụng phần mềm công nghệ thông tin trong công tác quản lý công chức,
25
viên chức.
Giám sát, đánh giá hoàn thiện đề án VTVL gồm các tiêu chí:
- Tổ chức công tác kiểm tra trong quá trình thực hiện hoàn thiện đề án.
- Quản lý, giám sát công tác kiểm tra, đánh giá thực hiện hoàn thiện đề án.
- Tổ chức đánh giá, tổng kết thực hiện hoàn thiện đề án.
2.3. THỰC TRẠNG ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU
2013 – 2015
2.3.1. Hạn chế trong xây dựng và triển khai Đề án vị trí việc làm Sở Nội vụ tỉnh
Cà Mau
Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau đã xây dựng xong Đề án vị trí việc làm từ năm 2013,
trong quá trình thực hiện đề án đã giúp cho sở thuận lợi trong việc tuyển dụng, điều
động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch, nhận xét đánh giá công chức,
viên chức. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện vẫn còn một số hạn chế nhất định
cần phải có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế (Sở Nội vụ tỉnh
Cà Mau, 2015), cụ thể như sau:
2.3.1.1. Về vị trí việc làm
Theo quy tại Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về
vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức mỗi một vị trí việc làm có một chức danh
cụ thể, thực trạng Đề án VTVL Sở Nội vụ năm 2013-2015 mới chỉ xác định được
các chức danh như: Giám đốc, Phó Giám đốc, trưởng phòng, phó trưởng phòng,
riêng các vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động chuyên môn, nghề nghiệp mới
chỉ xác định là công chức 1, công chức 2, công chức 3 chưa xác định được vị trí
việc làm gắn với công việc cụ thể của từng người, chưa xác định được vị ví việc
làm của một người, vị trí việc làm cần nhiều người (Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau, 2015).
Về trình độ chuyên môn, theo đề án hiện nay mỗi một VTVL chỉ gắn với một
trình độ chuyên môn cụ thể như:
Đối với vị trí chức danh Giám đốc hoặc các chức danh lãnh đạo khác đòi hỏi
phải có trình độ chuyên môn là cử nhân hành chính hoặc đại học phù hợp (bảng
26
2.1), trong thực tế khi cần điều động, luân chuyển Giám đốc sở về đơn vị khác và
bổ sung người mới để thay thế vị trí lãnh đạo này thì gập khó khăn là người có đủ
năng lực để giữ vị trí giám đốc thì trình độ chuyên môn không phải là cử nhân hành
chính mà là Đại học luật; người có trình độ chuyên môn là cử nhân hành chính thì
không đủ năng lực để đảm nhiệm chức vụ Giám đốc hoặc người có đại học phù hợp
thì không thể xác định thế nào là đại học phù hợp còn mang định tính.
Bảng 2.1: Quy định về trình độ chuyên môn đối với các vị trí việc làm
Yêu cầu về trình độ
TT
Vị trí việc làm
Chuyên môn
QLNN NN TH
Chính trị
I
Ban Giám đốc
1 Giám đốc
Cử nhân hành chính
CC
CVC
B
B
2
Phó Giám đốc
Đại học phù hợp
CC
CVC
B
B
II
Văn phòng
3
Đại học phù hợp
TC
CVC
B
A
Chánh/Phó Chánh Văn phòng
4 Công chức
Đại học phù hợp
CV
A
A
5 Nhân viên lái xe
Chứng chỉ lái xe ô tô
6 Nhân viên phục vụ THPT
7 Nhân viên Bảo vệ
Bảo vệ
III
Thanh tra
8
ĐH Luật
TC
CVC
B
A
Chánh/Phó Chánh Thanh tra
9 Công chức
ĐH Luật
CV
A
A
IV
Các phòng, ban khác
10
Đại học phù hợp
TC
CVC
B
A
Trưởng/Phó phòng, Ban 11 Công chức
Đại học phù hợp
CV
A
A
Nguồn: Sở Nội vụ Cà Mau (2015)
Đối với vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động chuyên môn, nghề nghiệp
27
(công chức 1, công chức 2, công chức 3) gắn với một trình độ chuyên môn cụ thể
hoặc có chuyên ngành phù hợp khi cẩn điều động, luân chuyển công chức từ đơn vị
này sang đơn vị khác hoặc cần tuyển dụng công chức mới vào làm việc thì gặp khó
khăn về trình độ chuyên môn, do người cần điều động, luân chuyển hoặc cần tuyển
dụng không có trình độ chuyên môn giống như Đề án VTVL quy định và không thể
xác định được thế nào là đại học phù hợp. Trong thực tế những người có trình độ
chuyên môn thuộc chuyên ngành gần với chuyên ngành của Đề án VTVL quy định,
thì vẫn thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
2.3.1.2. Mô tả công việc
Bảng mô tả công việc được thể hiện tất cả các công việc, việc làm của công
chức. Trên cơ sở bảng mô tả công việc này lãnh đạo đơn vị phân công nhiệm vụ cho
từng người, từng công chức để không trùng lắp chồng chéo nhiệm vụ của từng
người. Do từng công chức chưa nhận thức rõ vai trò và trách nhiệm của mình nên
liệt kê công việc không đầy đủ, không rõ ràng, thiếu chi tiết làm ảnh hưởng đến việc
phân công nhiệm vụ, chỉ đạo điều hành của lãnh đạo và chủ động thực hiên nhiệm
vụ của công chức, viên chức (xem thêm Phụ lục 5).
2.3.1.3. Ngạch công chức, viên chức
Ngạch công chức, viên chức được thể hiện về trình độ chuyên môn và tiêu
chuẩn ngạch của công chức, viên chức mỗi một người có một ngạch nhất đinh, là cơ
sở để đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, thi nâng ngạch, ngạch được sát
định từ bảng mô tả công việc. Vì vậy, trình độ chuyên môn của công chức, viên
chức phải gắn với vị trí việc làm, hiện nay trình độ chuyên môn của công chức, viên
chức chưa gắn với vị trí việc làm và chức danh công việc của từng người như
trưởng phòng ngạch chuyên viên chính, phó giám đốc ngạch chuyên viên…
2.3.1.4. Biên chế
Trên cơ sở vị trí việc làm của một người, vị trí việc làm cần nhiều người để
xác định số lượng biên chế, do chưa xác định được cụ thể từng vị trí của từng người
và giao biên chế chưa căn cứ vào vị trí việc làm, nên số lượng biên chế được giao
28
hiện nay chưa đủ, chưa đáp ứng với khối lượng công việc hiện tại của Sở Nội vụ
tỉnh Cà Mau.
2.3.1.5. Nhận xét đánh giá công chức, viên chức
Trên cơ sở Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về
đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức. Việc đánh giá phải căn cứ vào
chức năng, nhiệm vụ và mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao. Tuy nhiên đã qua
việc đánh giá công chức, viên chức còn mang tính hình thức, nể nang, bản thân
công chức, viên chức còn né tránh chưa mạnh dạng tự nhận khuyết điểm, chưa quy
định, định lượng cụ thể mức độ hoàn thành nhiệm vụ, người nhận xét còn mang tính
cảm tính khi nhận xét đánh giá.
2.3.2. Đặc điểm mẫu khảo sát
Thực hiện khảo sát 66 CCVC đang công tác tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau. Số
phiếu thu về là 63, có 2 phiếu không hợp lệ do điền không đầy đủ thông tin. Số
phiếu hợp lệ là 61. Như vậy, mẫu phân tích có 61 quan sát hợp lệ. Đặc điểm mẫu
khảo sát được trình bày tại bảng 2.2.
Về trình độ văn hóa: tất cả cán bộ nhân viên đều có trình độ văn hóa trên phổ
thông trung học, trong đó có 17 cán bộ quản lý (chiếm tỷ lệ 27,9%) và 44 cán bộ
thực thi (chiếm tỷ lệ 72,1%).
Về trình độ chuyên môn: có 5 người có trình độ trên đại học (chiếm 8,2%), 51
người có trình độ đại học (chiếm 85,2%), 5 người có trình độ dưới đại học (chiếm
8,2%). Tất cả 5 người có trình độ dưới đại học đều đảm trách chức vụ cán bộ thực
thi. Trong khi 56 người có trình độ đại học và trên đại học thì có 17 người là cán bộ
quản lý (chiếm tỷ lệ 27,9%) và 29 người là cán bộ thực thi (chiếm tỷ lệ 72,1%).
Về quản lý nhà nước: trong 61 người được khảo sát thì có 17 người là chuyên
viên chính (chiếm tỷ lệ 27,9%) và 44 người là chuyên viên, nhân viên (chiếm tỷ lệ
72,1%). Tất cả 17 người là chuyên viên chính đều đảm trách chức vụ cán bộ quản lý
và tất cả 44 người là chuyên viên đều đảm trách chức vụ cán bộ thực thi.
Về giới tính: kết quả khảo sát cho thấy có 37 cán bộ nhân viên là nam và 24
29
cán bộ nhân viên là nữ. Trong số 37 nam thì có 11 người là cán bộ quản lý (chiếm
tỷ lệ 29,7%) và 26 người là cán bộ thực thi (chiếm tỷ lệ 70,3%). Trong số 24 nữ thì
có 6 người là cán bộ quản lý (chiếm tỷ lệ 25%) và 18 người là cán bộ thực thi
(chiếm tỷ lệ 75%).
Bảng 2.2: Đặc điểm mẫu khảo sát
Chỉ tiêu Số lượng Tỷ lệ (%)
100,0 23,5
61 100,0 4,9 95,1 Chia ra Cán bộ quản lý Cán bộ thực thi Tỷ lệ (%) 72,1 100,0 70,7 Tỷ lệ (%) 27,9 - 29,3
Số lượng 17 - 17 5 12 Số lượng 44 3 41 39 5 76,5 100,0
8,2 83,6 8,2 60,7 39,3 3 58 5 51 5 37 24 29,7 25 11 6 70,3 75 26 18
41 41 18 65,6 19,7 14,7 25 25 11 40 12 9 - 28 90,9 - 66,7 100 - 7 10 - 8 9 100 72 9,1 100 33,3 - 25 18 1 40 4 -
Tổng số 1. Trình độ văn hoá Dưới PTTH Trên PTTH 2. Trình độ chuyên môn Trên đại học Đại học Dưới đại học 3. Giới tính Nam Nữ 4. Độ tuổi Dưới 30 tuổi Từ 30 đến dưới 45 tuổi Từ 45 đến 60 tuổi 5. Thu nhập Dưới 5 triệu Từ 5 đến 10 triệu Trên 10 triệu Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, năm 2016
Về độ tuổi: có 25 người có độ tuổi dưới 30 (chiếm tỷ lệ 41%), có 25 người có
độ tuổi từ 30 đến dưới 45 tuổi (chiếm tỷ lệ 41%), còn lại 11 người có độ tuổi từ 45
đến 60 tuổi (chiếm tỷ lệ 18%). Toàn bộ 25 nhân viên trong nhóm dưới 30 tuổi đều
là cán bộ thực thi. Trong nhóm từ 30 đến dưới 45 tuổi có 7 người là cán bộ quản lý
(chiếm tỷ lệ 28%) và 18 người là cán bộ thực thi (chiếm tỷ lệ 72%). Trong nhóm từ
30
45 đến 60 tuổi có 10 người là cán bộ quản lý (chiếm tỷ lệ 90,9%) và 1 người là cán
bộ thực thi (chiếm tỷ lệ 9,1%).
Về thu nhập: trong 61 người được khảo sát thì có 40 cán bộ công chức có thu
nhập dưới 5 triệu đồng/tháng (chiếm tỷ lệ 65,6%), tất cả đều là cán bộ thực thi; có
12 cán bộ công chức có thu nhập từ 5 đến 10 triệu đồng/tháng (chiếm tỷ lệ 19,7%),
trong đó có 8 người là cán bộ quản lý (tương đương 66,7%) và 4 người là cán bộ
thực thi (tương đương 33,3%); và có 9 cán bộ công chức có thu nhập trên 10 triệu
đồng/tháng (chiếm tỷ lệ 14,7%), đồng thời tất cả 9 người đều là cán bộ quản lý.
2.3.3. Sự cần thiết phải thông tin tuyên truyền và hội nghị triển khai xây dựng
đề án vị trí việc làm
Sự cần thiết phải xây dựng và triển khai đề án, kết quả đánh giá được thể hiện
ở bảng 2.3.
Bảng 2.3: Sự cần thiết thông tin tuyên truyền hội nghị triển khai xây dựng đề án
Mức độ cần thiết
Trung lập
Cần thiết Rất cần thiết
Stt
Nội dung
Số lượng
Số lượng
Số lượng
Tỷ lệ %
Tỷ lệ %
Tỷ lệ %
10 16,4
15 24,6
36
59
1
Công tác tuyên truyền, bồi dưỡng triển khai nghiêm túc chủ trương xác định đề án VTVL cho công chức, viên chức theo quy định của Bộ Nội vụ và của UBND tỉnh Cà Mau
12 19,7
15 24,6
34 55,7
2
Cung cấp tài liệu, thông tin về cách xác định VTVL cho công chức, viên chức
5
8,2
22 36,1
34 55,7
3
Tổ chức tập huấn, Hội nghị, hội thảo phổ biến các nội dung liên quan đến VTVL cho công chức, viên chức
12 19,7
15 24,6
34 55,7
4
Tổ chức các đoàn đi học tập kinh nghiệm về VTVL do các cơ quan cấp trên tổ chức
VTVL tại Sở Nội vụ Tỉnh Cà Mau
Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, năm 2016
31
Tiêu chí 1 - Công tác tuyên truyền, bồi dưỡng triển khai nghiêm túc chủ
trương xác định đề án VTVL cho công chức, viên chức theo quy định của Bộ Nội
vụ và của UBND tỉnh Cà Mau: có 10 ý kiến trung lập (chiếm 16,4%), 15 ý kiến cho
là cần thiết (chiếm 24,6%) và 36 ý kiến cho là rất cần thiết (chiếm 59%).
Tiêu chí 2 - Cung cấp tài liệu, thông tin về cách xác định đề án VTVL cho
công chức, viên chức: có 12 ý kiến trung lập (chiếm 19,7%), 15 ý kiến cho là cần
thiết (chiếm 24,6%) và 34 ý kiến cho là rất cần thiết (chiếm 55,7%).
Tiêu chí 3 - Tổ chức tập huấn, Hội nghị, hội thảo phổ biến các nội dung liên
quan đến VTVL cho công chức, viên chức: có 5 ý kiến trung lập (chiếm 8,2%), 22 ý
kiến cho là cần thiết (chiếm 36,1%) và 34 ý kiến cho là rất cần thiết (chiếm 55,7%).
Tiêu chí 4 - Tổ chức các đoàn đi học tập kinh nghiệm về VTVL do các cơ
quan cấp trên tổ chức: có 12 ý kiến trung lập (chiếm 19,7%), 15 ý kiến cho là cần
thiết (chiếm 24,6%) và 34 ý kiến cho là rất cần thiết (chiếm 55,7%).
Như vậy, kết quả khảo sát cho thấy, việc xây dựng và triển khai đề án VTVL
tại Sở Nội vụ là cần thiết. Điều này cho thấy, CBNV của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau đã
nhận thức được tầm quan trọng và sự cần thiết của đề án VTVL.
2.3.4. Công tác tuyên truyền về đề án vị trí việc làm
Kết quả thực trạng công tác tuyên truyền đề án VTVL tại Sở Nội vụ tỉnh Cà
Mau được trình bày tại bảng 2.4.
Tiêu chí 1 - Công tác tuyên truyền, bồi dưỡng triển khai nghiêm túc chủ
trương xác định đề án VTVL cho công chức, viên chức theo quy định của Bộ Nội
vụ và của UBND tỉnh Cà Mau: có 6 ý kiến đánh giá rất không tốt (chiếm 9,8%), 8 ý
kiến đánh giá không tốt (chiếm 13,1%), 15 ý kiến đánh giá trung bình (chiếm
24,6%), 11 ý kiến đánh giá tốt (chiếm 18%) và 21 ý kiến đánh giá rất tốt (chiếm
34,4%).
Tiêu chí 2 - Cung cấp tài liệu, thông tin về cách xác định đề án VTVL cho
công chức, viên chức: có 5 ý kiến đánh giá rất không tốt (chiếm 8,2%), 6 ý kiến
đánh giá không tốt (chiếm 9,8%), 13 ý kiến đánh giá trung bình (chiếm 21,3%), 16
ý kiến đánh giá tốt (chiếm 26,2%) và 21 ý kiến đánh giá rất tốt (chiếm 34,4%).
32
Tiêu chí 3 - Tổ chức tập huấn, Hội nghị, hội thảo phổ biến các nội dung liên
quan đến VTVL cho công chức, viên chức: có 2 ý kiến đánh giá rất không tốt
(chiếm 3,3%), 4 ý kiến đánh giá không tốt (chiếm 6,6%), 18 ý kiến đánh giá trung
bình (chiếm 29,5%), 17 ý kiến đánh giá tốt (chiếm 27,9%) và 20 ý kiến đánh giá rất
tốt (chiếm 32,8%).
Mức độ thực hiện
Tốt
Rất tốt
Nội dung
Rất không tốt Không tốt Tỷ lệ %
Số lượng
Số lượng
Tỷ lệ %
Trung bình Tỷ lệ Số % lượng
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
6
9,8
8 13,1
15 24,6
11
18
21 34,4
5
6
8,2
9,8
13 21,3
16 26,2
21 34,4
6,6
3,3
4
2
18 29,5
17 27,9
20 32,8
6,6
8,2
5
4
22 36,1
16 26,2
14
23
9,8
3,3
6
2
16 26,2
16 26,2
21 34,4
tuyên tác Công truyền, bồi dưỡng triển khai chủ trương xác định đề án VTVL Cung cấp tài liệu, thông tin về cách xác định đề án VTVL Tổ chức tập huấn, Hội nghị, hội thảo phổ biến các nội liên quan dung đến VTVL Tổ chức các đoàn đi học tập kinh nghiệm về VTVL do các cơ quan cấp trên tổ chức Tuyển dụng CBNV Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, năm 2016
Bảng 2.4: Thực trạng công tác tuyên truyền VTVL tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
Tiêu chí 4 - Tổ chức các đoàn đi học tập kinh nghiệm về VTVL do các cơ
quan cấp trên tổ chức: có 4 ý kiến đánh giá rất không tốt (chiếm 6,6%), 5 ý kiến
đánh giá không tốt (chiếm 8,2%), 22 ý kiến đánh giá trung bình (chiếm 36,1%), 16
33
ý kiến đánh giá tốt (chiếm 26,2%) và 14 ý kiến đánh giá rất tốt (chiếm 23%).
Tiêu chí 5 - Tuyển dụng CBNV: có 2 ý kiến đánh giá rất không tốt (chiếm
3,3%), 6 ý kiến đánh giá không tốt (chiếm 9,8%), 16 ý kiến đánh giá trung bình
(chiếm 26,2%), 16 ý kiến đánh giá tốt (chiếm 26,2%) và 21 ý kiến đánh giá rất tốt
(chiếm 34,4%).
Bên cạnh đó để đánh giá kết quả thực hiện công tác tuyên truyền, bồi dưỡng
về đề án VTVL đề tài đã điều tra mức độ hiểu biết của CBNV Sở Nội vụ về xây
dựng đề án VTVL cho cán bộ khối phòng ban. Kết quả khảo sát được trình bày tại
bảng 2.5.
Mức độ thực hiện Tốt
Rất tốt
Nội dung
Không tốt Tỷ lệ Số % lượng
Trung bình Tỷ lệ Số % lượng
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
7 11,5
16 26,2
12 19,7
26 42,6
7 11,5
13 21,3
16 26,2
25
41
17 27,9
15 24,6
29 47,6
35 57,4
13 21,3
13 21,3
41 67,2
9 14,8
11
18
33 54,1
13 21,3
15 24,6
Công chức, viên chức hiểu và nắm bắt các văn bản quy định về xác định VTVL Công chức, viên chức hiểu biết về tầm quan trọng của việc xác định đề án VTVL đối với công tác cải cách hành chính hiện nay Công chức, viên chức hiểu biết về xác định VTVL Công chức, viên chức hiểu biết về phương pháp phân tích công việc trong xác định VTVL Công chức, viên chức hiểu biết về cách thức xây dựng bản mô tả công việc trong xác định đề án VTVL Công chức, viên chức hiểu biết về xây dựng khung năng lực cho VTVL Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, năm 2016
Bảng 2.5: Mức độ hiểu biết về đề án VTVL của CBNV Sở Nội vụ Tỉnh Cà Mau
34
Tiêu chí 1 - Công chức, viên chức hiểu và nắm bắt các văn bản quy định về
xác định VTVL trong cơ quan nhà nước: có 7 ý kiến đánh giá không tốt (chiếm
11,5%), 16 ý kiến đánh giá trung bình (chiếm 26,2%), 12 ý kiến đánh giá tốt (chiếm
19,7%) và 26 ý kiến đánh giá rất tốt (chiếm 42,6%).
Tiêu chí 2 - Công chức, viên chức hiểu biết về tầm quan trọng của việc xác
định đề án VTVL đối với công tác cải cách hành chính hiện nay: có 7 ý kiến đánh
giá không tốt (chiếm 11,5%), 13 ý kiến đánh giá trung bình (chiếm 21,3%), 16 ý
kiến đánh giá tốt (chiếm 26,2%) và 25 ý kiến đánh giá rất tốt (chiếm 41%).
Tiêu chí 3 - Công chức, viên chức hiểu biết về xác định đề án VTVL tại cơ
quan nhà nước: có 17 ý kiến đánh giá trung bình (chiếm 27,9%), 15 ý kiến đánh giá
tốt (chiếm 24,6%) và 29 ý kiến đánh giá rất tốt (chiếm 47,6%).
Tiêu chí 4 - Công chức, viên chức hiểu biết về phương pháp phân tích công
việc trong xác định đề án VTVL của cơ quan nhà nước: có 35 ý kiến đánh giá
không tốt (chiếm 57,4%), 13 ý kiến đánh giá trung bình (chiếm 21,3%) và 13 ý kiến
đánh giá tốt (chiếm 21,3%).
Tiêu chí 5 - Công chức, viên chức hiểu biết về cách thức xây dựng bản mô tả
công việc trong xác định đề án VTVL của cơ quan nhà nước: có 41 ý kiến đánh giá
không tốt (chiếm 67,2%), 9 ý kiến đánh giá trung bình (chiếm 14,8%) và 11 ý kiến
đánh giá tốt (chiếm 18%).
Tiêu chí 6 - Công chức, viên chức hiểu biết về xây dựng khung năng lực cho
VTVL của cơ quan nhà nước: có 33 ý kiến đánh giá không tốt (chiếm 54,1%), 13 ý
kiến đánh giá trung bình (chiếm 21,3%) và 15 ý kiến đánh giá tốt (chiếm 24,6%).
Bảng 2.6 cho thấy CBNV có sự hiểu biết khá tốt về VTVL, có mức điểm trung
bình chung là 3,33. Trong đó, nội dung mà đối tượng khảo sát hiểu tốt nhất về đề án
VTVL là “Công chức, viên chức hiểu biết về xác định đề án VTVL tại cơ quan nhà
nước” có điểm trung bình là 4,20. Tiếp theo vị trí thứ 2 là tiêu chí “Công chức, viên
chức hiểu biết về tầm quan trọng của việc xác định đề án VTVL đối với công tác cải
cách hành chính hiện nay” có điểm trung bình là 3,97.
Vị trí thứ 3 là tiêu chí “ Công chức, viên chức hiểu và nắm bắt các văn bản quy
35
định về xác định VTVL trong cơ quan nhà nước” có điểm trung bình là 3,93. Vị trí
thứ 4 là tiêu chí “Công chức, viên chức hiểu biết về xây dựng khung năng lực cho
VTVL của cơ quan nhà nước” có điểm trung bình là 2,70.
Vị trí thứ 5 là tiêu chí “Công chức, viên chức hiểu biết về phương pháp phân
tích công việc trong xác định đề án VTVL của cơ quan nhà nước” có điểm trung
bình là 2,64. Vị trí cuối cùng là tiêu chí “Công chức, viên chức hiểu biết về cách
thức xây dựng bản mô tả công việc trong xác định đề án VTVL của cơ quan nhà
nước” có điểm trung bình là 2,51.
Mức độ hiểu biết
Stt
Nội dung
Tổng
Trung bình
Xếp hạng
1
240
3,93
3
2
242
3,97
2
3
256
4,20
1
4
161
2,64
5
5
153
2,51
6
6
165
2,70
4
Công chức, viên chức hiểu và nắm bắt các văn bản quy định về xác định VTVL trong cơ quan nhà nước Công chức, viên chức hiểu biết về tầm quan trọng của việc xác định đề án VTVL đối với công tác cải cách hành chính hiện nay Công chức, viên chức hiểu biết về xác định đề án VTVL tại cơ quan nhà nước Công chức, viên chức hiểu biết về phương pháp phân tích công việc trong xác định đề án VTVL của cơ quan nhà nước Công chức, viên chức hiểu biết về cách thức xây dựng bản mô tả công việc trong xác định đề án VTVL của cơ quan nhà nước Công chức, viên chức hiểu biết về xây dựng khung năng lực cho VTVL của cơ quan nhà nước
Bảng 2.6: Đánh giá mức độ hiểu biết VTVL của CBNV Sở Nội vụ Cà Mau
Mức trung bình chung
3,33
Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, năm 2016
Như vậy, ngoài ba tiêu chí xếp thứ hạng cao nhất thì ở các nội dung còn lại
CBNV Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau vẫn còn hiểu biết hạn chế, cụ thể là hạn chế về
phương pháp, cách thức thực hiện và xây dựng khung năng lực.
36
2.3.5. Kế hoạch xây dựng đề án vị trí việc làm
Đánh giá của CBNV Sở Nội vụ Tỉnh Cà Mau về công tác lập kế hoạch xây
dựng đề án VTVL được trình bày tại bảng 2.7. Tiêu chí 1 - Mục đích, yêu cầu và
đối tượng thực hiện của đề án: có 1 ý kiến đánh giá rất không tốt (chiếm tỷ lệ 1,6%),
3 ý kiến đánh giá không tốt (chiếm tỷ lệ 4,9%), 18 ý kiến đánh giá trung bình
(chiếm tỷ lệ 29,5%), 13 ý kiến đánh giá tốt (chiếm tỷ lệ 21,3%) và 26 ý kiến đánh
giá rất tốt (chiếm tỷ lệ 42,6%).
Mức độ đánh giá
Trung bình
Tốt
Rất tốt
Không tốt
Nội dung
Rất không tốt
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
1 1,6
3 4,9
18 29,5
13
21,3
26 42,6
1 1,6
2 3,3
11
18
15
24,6
32 52,5
4 6,6
2 3,3
8 13,1
18
29,5
29 47,5
5 8,2
2 3,3
19 31,1
13
21,3
22 36,1
Mục đích, yêu cầu và đối tượng thực hiện của đề án Thành lập Ban chỉ đạo, ban tổ chức, tổ chuyên môn xây dựng đề án Hướng dẫn quy trình xây dựng đề án Phân công nhiệm vụ rõ ràng của Ban chỉ đạo, ban tổ chức và các phòng ban trực thuộc Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, năm 2016
Bảng 2.7: Đánh giá của CCVC về kế hoạch xây dựng đề án VTVL
Tiêu chí 2 - Thành lập Ban chỉ đạo, ban tổ chức, tổ chuyên môn xây dựng đề
án: có 1 ý kiến đánh giá rất không tốt (chiếm tỷ lệ 1,6%), 2 ý kiến đánh giá không
tốt (chiếm tỷ lệ 3,3%), 11 ý kiến đánh giá trung bình (chiếm tỷ lệ 18%), 15 ý kiến
đánh giá tốt (chiếm tỷ lệ 24,6%) và 32 ý kiến đánh giá rất tốt (chiếm tỷ lệ 52,5%).
37
Tiêu chí 3 - Hướng dẫn quy trình xây dựng đề án: có 2 ý kiến đánh giá rất
không tốt (chiếm tỷ lệ 3,3%), 4 ý kiến đánh giá không tốt (chiếm tỷ lệ 6,6%), 8 ý
kiến đánh giá trung bình (chiếm tỷ lệ 13,1%), 18 ý kiến đánh giá tốt (chiếm tỷ lệ
29,5%) và 29 ý kiến đánh giá rất tốt (chiếm tỷ lệ 47,5%).
Tiêu chí 4 - Phân công nhiệm vụ rõ ràng của Ban chỉ đạo, ban tổ chức và các
phòng ban trực thuộc: có 2 ý kiến đánh giá rất không tốt (chiếm tỷ lệ 3,3%), 5 ý
kiến đánh giá không tốt (chiếm tỷ lệ 8,2%), 19 ý kiến đánh giá trung bình (chiếm tỷ
lệ 31,1%), 13 ý kiến đánh giá tốt (chiếm tỷ lệ 21,3%) và 22 ý kiến đánh giá rất tốt
(chiếm tỷ lệ 36,1%).
Hình 2.2: Điểm đánh giá của CCVC về kế hoạch xây dựng đề án VTVL
Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, năm 2016
Lập kế hoạch xây dựng đề án là một công việc hoàn toàn mới và vô cùng khó
khăn, đòi hỏi phải có sự tham gia và ủng hộ của tất cả CBNV. Chất lượng của đề án
phụ thuộc vào từng cá nhân cũng như các đơn vị chuyên môn khi tổng hợp xây
dựng. Việc xây dựng kế hoạch cho đề án VTVL được triển khai trên 4 nội dung,
hình 3.2 thấy ở cả 4 nội dung thì kế hoạch đều được đánh giá ở mức tốt.
Cụ thể tiêu chí 2 - Thành lập Ban chỉ đạo, ban tổ chức, tổ chuyên môn xây
dựng đề án được đánh giá cao nhất là 4,23 điểm cho thấy tiêu chí này được thực
hiện rất tốt trong quá trình lập kế hoạch xây dựng đề án VTVL. Tiếp theo là tiêu chí
3 xếp vị trí thứ 2 với điểm trung bình là 4,11 điểm; xếp vị trí thứ 3 là tiêu chí 1 với
điểm trung bình là 3,98 và cuối cùng là tiêu chí 4 với điểm trung bình là 3,79.
38
2.3.6. Tổ chức thực hiện đề án vị trí việc làm
Sau khi tổ chức thực hiện đề án VTVL tại Sở Nội vụ Tỉnh Cà Mau thì kết quả
khảo sát đánh giá thu được thể hiện qua bảng 2.8.
Tiêu chí 1 - Lập kế hoạch tổ chức thực hiện đề án: có 5 ý kiến đánh giá rất
không tốt (chiếm tỷ lệ 8,2%), 41 ý kiến đánh giá trung bình (chiếm tỷ lệ 67,2%), 15
ý kiến đánh giá tốt (chiếm tỷ lệ 24,6%).
Mức độ đánh giá
Rất không tốt Không tốt
Tốt
Rất tốt
Nội dung
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
Trung bình Tỷ lệ Số % lượng
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
5
8,2
41 67,2
15 24,6
8 13,1
38 62,3
15 24,6
9,8
6
43 70,5
12 19,7
9,8
6
36 59,1
19 31,1
7 11,5
39 63,9
15 24,6
Lập kế hoạch tổ chức thực hiện đề án Tổ chức rà soát, đánh giá việc thực trách hiện chức nhiệm vụ được giao của mỗi viên chức phòng ban so với VTVL trong đề án. Chuẩn bị kinh phí thực hiện triển khai đề án Tổ chức đánh giá thực hiện đề án Thanh tra, kiểm tra thực hiện đề án Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, năm 2016
Bảng 2.8: Đánh giá của CCVC về tổ chức thực hiện đề án VTVL
Tiêu chí 2 - Tổ chức rà soát, đánh giá việc thực hiện chức trách nhiệm vụ được
giao của mỗi viên chức phòng ban so với VTVL trong đề án: có 8 ý kiến đánh giá
rất không tốt (chiếm tỷ lệ 13,1%), 38 ý kiến đánh giá trung bình (chiếm tỷ lệ
39
62,3%), 15 ý kiến đánh giá tốt (chiếm tỷ lệ 24,6%).
Tiêu chí 3 - Chuẩn bị kinh phí thực hiện triển khai đề án: có 6 ý kiến đánh giá
rất không tốt (chiếm tỷ lệ 9,8%), 43 ý kiến đánh giá trung bình (chiếm tỷ lệ 70,5%),
12 ý kiến đánh giá tốt (chiếm tỷ lệ 19,7%).
Tiêu chí 4 - Tổ chức đánh giá thực hiện đề án: có 6 ý kiến đánh giá rất không
tốt (chiếm tỷ lệ 9,8%), 36 ý kiến đánh giá trung bình (chiếm tỷ lệ 59,1%), 19 ý kiến
đánh giá tốt (chiếm tỷ lệ 31,1%). Tiêu chí 5 - Thanh tra, kiểm tra thực hiện đề án:
có 7 ý kiến đánh giá rất không tốt (chiếm tỷ lệ 11,5%), 39 ý kiến đánh giá trung
bình (chiếm tỷ lệ 63,9%), 15 ý kiến đánh giá tốt (chiếm tỷ lệ 24,6%).
Hình 2.3: Điểm đánh giá của CCVC về tổ chức thực hiện đề án VTVL
Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, năm 2016
Hình 2.3 cho thấy điểm đánh giá của CBNV về tổ chức thực hiện đề án VTVL.
Tiêu chí 4 – Tổ chức đánh giá thực hiện đề án có điểm trung bình cao nhất là 3,11
điểm. Tiếp theo là tiêu chí 1 – Lập kế hoạch tổ chức thực hiện đề án xếp vị trí thứ 2
đạt 3,08 điểm. Vị trí thứ 3 là tiêu chí 5 đạt 3,02 điểm, vị trí thứ 4 là tiêu chí 3 đạt 3
điểm và thấp nhất là tiêu chí 2 chỉ đạt 2,98 điểm. Như vậy, trong quá trình tổ chức
thực hiện đề án cần đặc biệt chú ý việc tổ chức rà soát, đánh giá việc thực hiện chức
trách nhiệm vụ được giao của mỗi viên chức phòng ban so với VTVL trong đề án
để kịp thời điều chỉnh, phối hợp làm việc giữa từng thành viên trong mỗi phòng ban
cũng như việc hỗ trợ giữa các phòng ban với nhau để đạt được kết quả tốt nhất.
40
2.3.7. Những kết quả đạt được và hạn chế
2.3.7.1. Những kết quả đạt được
Toàn thể cán bộ nhân viên đều nhận thức được sự cần thiết phải xây dựng đề
án VTVL, đây là vấn đề cấp bách cần phải triển khai sớm để Sở Nội vụ vận hành
được tốt hơn, đảm bảo nguồn nhân lực của sở đủ để phục vụ cho tổ chức, cá nhân
tại địa phương.
Công tác tuyên truyền về đề án VTVL được thực hiện rất tốt đặc biệt là vấn đề
tổ chức tập huấn, Hội nghị, hội thảo phổ biến các nội dung liên quan đến VTVL cho
công chức, viên chức được đánh giá cao.
Mức độ hiểu biết của công chức, viên chức về xác định đề án VTVL tại cơ
quan nhà nước đạt điểm số đánh giá cao cho thấy hầu hết cán bộ nhân viên tại sở
đều có sự hiểu biết, nhận thức rõ về đề án VTVL.
Việc thành lập Ban chỉ đạo, ban tổ chức, tổ chuyên môn để xây dựng đề án
được thực hiện rất tốt, chọn lọc được những cán bộ nhân sự giỏi, giàu kinh nghiệm
trong việc quản lý tham gia điều hành đề án. Trong quá trình tổ chức thực hiện đề
án thì việc tổ chức đánh giá được thực hiện rất khách quan, công khai, minh bạch.
2.3.7.2. Những mặt hạn chế
Về phương pháp phân tích công việc, cách thức xây dựng bản mô tả công việc
và xây dựng khung năng lực cho VTVL vẫn còn hạn chế, cán bộ công chức, nhân
viên chưa nắm rõ cách thực hiện như thế nào.
Trong khâu lập kế hoạch xây dựng đề án thì vấn đề phân công nhiệm vụ của
Ban chỉ đạo, ban tổ chức và các phòng ban trực chưa được rõ ràng, cụ thể khiến
việc thực hiện còn nhiều vướng mắc, khó khăn, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ
lẫn nhau giữa các phòng ban.
Tổ chức rà soát, đánh giá việc thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao của
mỗi công chức, viên chức phòng ban so với VTVL trong đề án còn nhiều hạn chế.
Do việc xử lý, phân tích các biểu mẫu thường gặp các trường hợp người kê khai
cung cấp thông tin không đầy đủ, không cụ thể, chi tiết. Khi không có đầy đủ thông
41
tin đầu vào sẽ ảnh hưởng đến việc xác định từng VTVL, khó xác định được số
lượng người làm việc và cơ cấu công chức, viên chức.
2.4. THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM SỞ NỘI VỤ
TỈNH CÀ MAU 2013 – 2015
2.4.1. Quản lý kế hoạch hoàn thiện đề án vị trí việc làm
Thực trạng về quản lý kế hoạch hoàn thiện đề án VTVL được thể hiện qua
bảng 2.9. Về việc lên kế hoạch hoàn thiện đề án VTVL: có 2 ý kiến đánh giá rất
không tốt (tương đương 3,3%), 3 ý kiến đánh giá không tốt (tương đương 4,9%), 35
ý kiến đánh giá thực hiện ở mức độ bình thường chiếm tỷ lệ cao nhất (tương đương
57,4%) và 12 ý kiến đánh giá tốt (tương đương 19,7%).
Mức độ thực hiện
Tổng điểm
Trung bình
Xếp hạng
Rất tốt
Tốt
Nội dung
Không tốt
Bình Rất không tốt thường SL % SL % SL % SL % SL %
35 57,4 12 19,7
197
3,23
1
3
2
3,3
4,9
7
2
3,3
11,5 40 65,6 21 34,4
184
3,02
2
1,6
1
8
13,1 52 85,2
173
2,84
4
13,1 36
4,9
3
8
59
14
23
183
3,00
3
Lên kế hoạch hoàn thiện đề án VTVL Thành lập Ban chỉ đạo, ban tổ chức, ban thư ký giúp việc hoàn thiện đề án Hướng dẫn quy trình hoàn thiện đề án Phân công nhiệm vụ rõ ràng trong Ban chỉ đạo, ban tổ chức, ban thư ký giúp việc và các phòng, ban trực thuộc Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, năm 2016
Bảng 2.9: Thực trạng về quản lý kế hoạch hoàn thiện đề án VTVL
Về việc thành lập Ban chỉ đạo, ban tổ chức, ban thư ký giúp việc hoàn thiện đề
án: có 2 ý kiến đánh giá rất không tốt (tương đương 3,3%), 7 ý kiến đánh giá không
42
tốt (tương đương 11,5%), 40 ý kiến đánh giá thực hiện ở mức độ bình thường chiếm
tỷ lệ cao nhất (tương đương 65,6%) và 21 ý kiến đánh giá tốt (tương đương 34,4%).
Về việc hướng dẫn quy trình hoàn thiện đề án: có 1 ý kiến đánh giá rất không
tốt (tương đương 1,6%), 8 ý kiến đánh giá không tốt (tương đương 13,1%) và 52 ý
kiến đánh giá thực hiện ở mức độ bình thường (tương đương 85,2%).
Về việc phân công nhiệm vụ rõ ràng trong Ban chỉ đạo, ban tổ chức, ban thư
ký giúp việc và các phòng, ban trực thuộc: có 3 ý kiến đánh giá rất không tốt (tương
đương 4,9%), 8 ý kiến đánh giá không tốt (tương đương 13,1%), 36 ý kiến đánh giá
thực hiện ở mức độ bình thường chiếm tỷ lệ cao nhất (tương đương 59%) và 14 ý
kiến đánh giá tốt (tương đương 23,0%).
Ngoài ra nếu căn cứ vào điểm trung bình của từng nội dung để đánh giá xếp
hạng mức độ hoàn thiện tốt thì ta thấy nội dung lên kế hoạch được thực hiện tốt
nhất đạt 3,23 điểm. Tiếp theo là việc thành lập Ban chỉ đạo, ban tổ chức, ban thư ký
giúp việc hoàn thiện đề án ở vị trí thứ 2 đạt 3,02 điểm. Vị trí thứ 3 là phân công
nhiệm vụ rõ ràng trong Ban chỉ đạo, ban tổ chức, ban thư ký giúp việc và các
phòng, ban trực thuộc đạt 3,00 điểm. Cuối cùng là nội dung hướng dẫn quy trình
hoàn thiện đề án chỉ đạt 2,84 điểm. Như vậy trong thời gian tới cần tích cực hơn
nữa trong việc hướng dẫn quy trình cho tất cả cán bộ nhân viên nắm rõ để ngày
càng hoàn thiện hơn trong công tác quản lý kế hoạch hoàn thiện đề án VTVL.
2.4.2. Tổ chức hoàn thiện đề án vị trí việc làm
Thực trạng về công tác tổ chức hoàn thiện đề án VTVL của cán bộ nhân viên
tại Sở Nội vụ Tình Cà Mau được thể hiện ở bảng 2.10. Về việc xây dựng các văn
bản hướng dẫn thực hiện đề án VTVL: có 2 ý kiến đánh giá rất không tốt (tương
đương 3,3%), 3 ý kiến đánh giá không tốt (tương đương 3,9%), 39 ý kiến đánh giá
thực hiện ở mức độ bình thường chiếm tỷ lệ cao nhất (tương đương 63,9%) và 17 ý
kiến đánh giá tốt (tương đương 27,9%).
Về việc tổ chức biên soạn tài liệu hướng dẫn thực hiện đề án VTVL: có 1 ý
kiến đánh giá rất không tốt (tương đương 1,6%), 6 ý kiến đánh giá không tốt (tương
đương 9,8%), 42 ý kiến đánh giá thực hiện ở mức độ bình thường chiếm tỷ lệ cao
43
nhất (tương đương 68,9%) và 12 ý kiến đánh giá tốt (tương đương 19,7%).
Mức độ thực hiện
Tổng Trung bình
Xếp hạng
Tốt
Nội dung
Không tốt
Rất tốt
Bình Rất không tốt thường SL % SL % SL % SL % SL %
2
3
3,3
4,9
39 63,9 17 27,9
193
3,16
1
9,8
1,6
6
1
42 68,9 12 19,7
187
3,07
2
11,5 43 70,5 11
7
18
187
3,07
2
Xây dựng các văn bản hướng dẫn thực hiện đề án Tổ chức biên soạn tài liệu hướng dẫn thực hiện đề án Xây dựng đội ngũ cố vấn về công tác tổ chức thực hiện hoàn thiện đề án Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, năm 2016
Bảng 2.10: Thực trạng về tổ chức hoàn thiện hoàn thiện đề án VTVL
Về việc xây dựng đội ngũ cố vấn về công tác tổ chức thực hiện hoàn thiện đề
án VTVL: có 7 ý kiến đánh giá rất không tốt (tương đương 11,5%), 43 ý kiến đánh
giá không tốt (tương đương 70,5%) và 11 ý kiến đánh giá việc tổ chức thực hiện ở
mức độ bình thường (tương đương 18%).
Kết quả việc tổ chức hoàn thiện đề án VTVL cho thấy việc xây dựng các văn
bản hướng dẫn thực hiện đề án VTVL được thực hiện tốt nhất đạt điểm trung bình
là 3,16. Hai nội dung còn lại đạt điểm số hoàn thiện là 3,07, tuy nhiên nội dung xây
dựng đội ngũ cố vấn về công tác tổ chức thực hiện hoàn thiện đề án VTVL có tỷ lệ
đánh giá không tốt rất cao (khoảng 70,5%). Điều này cho thấy đội ngũ tư vấn hiện
tại vẫn chưa phát huy hết khả năng làm việc, hoặc chưa đủ năng lực để tư vấn. Vì
vậy Sở Nội vụ cần xem xét tuyển chọn lại thành viên ban cố vấn đủ năng lực và
kinh nghiệm để giúp tổ chức hoàn thiện đề án được tốt hơn trong thời gian sắp tới.
44
2.4.3. Quy trình tổ chức thực hiện đề án
Kết quả khảo sát về quy trình tổ chức thực hiện đề án VTVL tại Sở Nội vụ
Tỉnh Cà Mau được thể hiện ở bảng 2.11. Về việc thành lập Tổ chuyên môn tổ chức
hoàn thiện đề án VTVL: có 1 ý kiến đánh giá rất không tốt (tương đương 1,6%), 5 ý
kiến đánh giá không tốt (tương đương 8,2%), 41 ý kiến đánh giá thực hiện ở mức độ
bình thường (tương đương 67,2%) và 14 ý kiến đánh giá tốt (tương đương 23%).
Mức độ thực hiện
Tổng Trung bình
Xếp hạng
Rất tốt
Tốt
Nội dung
Không tốt
Bình Rất không tốt thường SL % SL % SL % SL % SL %
5
1
8,2
1,6
41 67,2 14
23
190
3,11
3
3
4,9
42 68,9 16 26,2
196
3,21
1
1,6
3,3
2
1
42 68,9 16 26,2
195
3,20
2
1,6
7
1
11,5 41 67,2 12 19,7
186
3,05
4
Thành lập Tổ chuyên môn tổ chức hoàn thiện đề án Rà soát lại danh VTVL mục trong đề án Rà soát bổ sung bảng mô tả công việc, khung năng lực với từng VTVL Quản lý, chỉ đạo thực hiện các bước xác định VTVL Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, năm 2016
Bảng 2.11: Thực trạng về quy trình tổ chức hoàn thiện hoàn thiện đề án VTVL
Về việc rà soát lại danh mục VTVL trong đề án: có 3 ý kiến đánh giá rất
không tốt (tương đương 4,9%), 42 ý kiến đánh giá không tốt chiếm tỷ lệ cao nhất
(tương đương 68,9%), và 16 ý kiến đánh giá tốt (tương đương 26,2%).
Về việc rà soát bổ sung bảng mô tả công việc, khung năng lực với từng VTVL:
có 1 ý kiến đánh giá rất không tốt (tương đương 1,6%), 2 ý kiến đánh giá không tốt
45
(tương đương 3,3%), 42 ý kiến đánh giá thực hiện ở mức độ bình thường (tương
đương 68,9%) và 16 ý kiến đánh giá tốt (tương đương 26,2%).
Về việc quản lý, chỉ đạo thực hiện các bước xác định VTVL: có 1 ý kiến đánh
giá rất không tốt (tương đương 1,6%), 7 ý kiến đánh giá không tốt (tương đương
11,5%), 41 ý kiến đánh giá thực hiện ở mức độ bình thường (tương đương 67,2%)
và 12 ý kiến đánh giá tốt (tương đương 19,7%).
Nhìn chung quy trình tổ chức hoàn thiện đề án VTVL được thực hiện khá tốt,
trong đó nội dung hoàn thiện nhất là rà soát lại danh mục VTVL trong đề án đạt
điểm trung bình là 3,21 và nội dung kém hoàn thiện nhất là quản lý, chỉ đạo thực
hiện các bước xác định VTVL chỉ đạt điểm trung bình là 3,05. Do đó trong việc cải
cách quy trình tổ chức thực hiện đề án VTVL tại Sở Nội vụ Tỉnh Cà Mau cần chú
trọng công tác quản lý, chỉ đạo thực hiện tốt hơn nữa để toàn bộ quy trình được
hoàn thiện.
2.4.4. Khai thác sử dụng nguồn lực đảm bảo hoàn thiện đề án vị trí việc làm
Để đảm bảo cho hoạt động của tổ chức được vận hành tốt thì đòi hỏi phải có
đủ nguồn lực về tài chính, con người, máy móc, trang thiết bị. Đồng thời tổ chức
cần phải khai thác, sử dụng sao cho hợp lý để đem lại kết quả tốt nhất. Kết quả đánh
giá của CBNV Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau về thực trạng khai thác, sử dụng các nguồn
lực đảm bảo hoàn thiện đề án VTVL được thể hiện ở bảng 2.12.
Về việc đảm bảo vật lực và tài lực thực hiện hoàn thiện đề án VTVL: có 1 ý
kiến đánh giá rất không tốt (tương đương 1,6%), 4 ý kiến đánh giá không tốt (tương
đương 6,6%), 47 ý kiến đánh giá thực hiện ở mức độ bình thường (tương đương
77,0%) và 9 ý kiến đánh giá tốt (tương đương 14,8%).
Về việc tổ chức quản lý sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị làm
việc: có 1 ý kiến đánh giá rất không tốt (tương đương 1,6%), 5 ý kiến đánh giá
không tốt (tương đương 8,2%), 40 ý kiến đánh giá thực hiện ở mức độ bình thường
(tương đương 65,6%) và 14 ý kiến đánh giá tốt (tương đương 22,9%).
Về việc sử dụng phần mềm công nghệ thông tin trong công tác quản lý công
chức, viên chức: có 2 ý kiến đánh giá rất không tốt (tương đương 3,3%), 5 ý kiến
46
đánh giá không tốt (tương đương 8,2%), 36 ý kiến đánh giá thực hiện ở mức độ
bình thường (tương đương 59,0%) và 19 ý kiến đánh giá tốt (tương đương 31,1%).
Mức độ thực hiện
Tổng Trung bình
Xếp hạng
Rất tốt
Tốt
Nội dung
Không tốt
Bình Rất không tốt thường SL % SL % SL % SL % SL %
1
4
1,6
6,6
47 77,0
9
14,8
186
3,05
3
8,2
1,6
5
1
40 65,6 14 22,9
188
3,08
2
8,2
1,6
5
2
36 59,0 19 31,1
195
3,20
1
Đảm bảo vật lực và tài lực thực hiện hoàn thiện đề án VTVL Tổ chức quản lý sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc Sử dụng phần mềm công nghệ thông tin trong công tác quản lý công chức, viên chức Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, năm 2016
Bảng 2.12: Thực trạng về sử dụng các nguồn lực hoàn thiện đề án VTVL
Bảng 2.12 cho thấy nội dung sử dụng phần mềm công nghệ thông tin trong
công tác quản lý công chức, viên chức là nội dung đạt mức điểm trung bình cao
nhất là 3,20. Trong khi nội dung tổ chức quản lý sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất,
trang thiết bị làm việc chỉ đạt 3,08 điểm xếp vị trí thứ 2. Vị trí cuối cùng là nội dung
về việc đảm bảo vật lực và tài lực thực hiện hoàn thiện đề án VTVL đạt 3,05 điểm.
Như vậy có thể thấy việc sử dụng phần mềm công nghệ thông tin trong công tác
quản lý công chức, viên chức là một biện pháp quản lý hiện đại và thuận tiện, nhanh
chóng, đem lại hiệu quả cao và được hầu hết cán bộ nhân viên tán thành ủng hộ. Do
đó, trong thời gian tới cần tích cực đầu tư thêm trang thiết bị, máy móc và các
phương tiện, phần mềm công nghệ thông tin để việc quản lý được dễ dàng và hiệu
quả hơn.
47
2.4.5. Phối hợp nội bộ trong hoàn thiện đề án VTVL
Sở Nội vụ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có chức năng
tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công tác nội vụ. Sở Nội
vụ có cơ cấu bộ máy tổ chức bao gồm các phòng ban: Văn phòng; Thanh tra Sở;
Phòng Công chức, viên chức; Phòng Tổ chức, biên chế và tổ chức phi Chính phủ;
Phòng Cải cách hành chính; Phòng Xây dựng chính quyền và Công tác thanh niên
và các đơn vị trực thuộc gồm có: Ban Thi đua - Khen thưởng; Ban Tôn giáo và Chi
cục Văn thư - Lưu trữ. Do có nhiều phòng ban nên khi muốn thay đổi cải cách là
một vấn đề vô cùng khó khăn. Đầu tiên là sự bất đồng quan điểm khi lấy ý kiến thực
hiện đề án, tiếp đến là khi bắt tay vào thực hiện lại vướng phải sự trì trệ, không hợp
tác giữa các phòng ban làm ảnh hưởng đến cả quy trình.
Vì vậy, muốn thực hiện thành công đề án VLVL thì đòi hỏi phải quán triệt tư
tưởng đổi mới là để hoàn thiện hơn, để phát triển cho tổ chức cũng như bố trí đúng
người đúng việc, đem lại lợi ích cho tất cả cán bộ nhân viên trong công tác. Tiếp
đến phải có sự đôn đốc từ phía ban lãnh đạo, chỉ đạo phối hợp chặt chẽ giữa các bộ
phận với nhau. Mọi văn bản hướng dẫn đều phải được tiếp nhận, nghiên cứu và
triển khai đầy đủ. Phải thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn xác định VTVL và
cơ cấu công chức tại sở.
Mỗi cán bộ nhân viên cần phải nghiêm túc thực hiện những quy chế của tổ
chức, có ý thức thi hành tốt và tích cực hỗ trợ lẫn nhau trong từng phòng ban cũng
như giữa các phòng ban với nhau. Có như vậy thì việc hoàn thiện đề án VLVL tại
sở mới có thể thực hiện được dễ dàng.
2.4.6. Kiểm tra đánh giá kết quả hoàn thiện đề án vị trí việc làm
Để đảm bảo việc thực hiện đề án đúng như kế hoạch đòi hỏi ban lãnh đạo phải
thường xuyên kiểm tra, đánh giá kết quả để kịp thời điều chỉnh cho đúng hướng.
thống kê về thực trạng kiểm tra đánh giá kết quả hoàn thiện đề án VTVL tại Sở Nội
vụ Tỉnh Cà Mau.
Về việc tổ chức công tác kiểm tra trong quá trình thực hiện hoàn thiện đề án:
48
có 2 ý kiến đánh giá rất không tốt (tương đương 3,3%), 6 ý kiến đánh giá không tốt
(tương đương 9,8%), 37 ý kiến đánh giá thực hiện ở mức độ bình thường (tương
đương 60,7%) và 16 ý kiến đánh giá tốt (tương đương 26,2%).
Mức độ thực hiện
Tổng Trung bình
Xếp hạng
Rất tốt
Tốt
Nội dung
Không tốt
Bình Rất không tốt thường SL % SL % SL % SL % SL %
2
6
3,3
9,8
37 60,7 16 26,2
189
3,10
2
6,6
4,9
4
3
41 67,2 13 21,3
186
3,05
3
9,8
6
39 63,9 16 26,2
193
3,16
1
Tổ chức công tác kiểm tra trong quá trình hiện thực hoàn thiện đề án Quản lý, giám sát công tác kiểm tra, đánh giá thực hiện hoàn thiện đề án Tổ chức đánh giá, tổng kết thực hiện hoàn thiện đề án Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, năm 2016
Bảng 2.13: Thực trạng về kiểm tra đánh giá kết quả hoàn thiện đề án VTVL
Về việc quản lý, giám sát công tác kiểm tra, đánh giá thực hiện hoàn thiện đề
án: có 3 ý kiến đánh giá rất không tốt (tương đương 4,9%), 4 ý kiến đánh giá không
tốt (tương đương 6,6%), 41 ý kiến đánh giá thực hiện ở mức độ bình thường (tương
đương 67,2%) và 13 ý kiến đánh giá tốt (tương đương 21,3%).
Về việc tổ chức đánh giá, tổng kết thực hiện hoàn thiện đề án: có 6 ý kiến đánh
giá rất không tốt (tương đương 9,8%), 39 ý kiến đánh giá không tốt (tương đương
63,9%) và 16 ý kiến đánh giá mức độ thực hiện bình thường (tương đương 26,2%).
Kết quả tổng hợp cho thấy việc tổ chức đánh giá, tổng kết thực hiện hoàn thiện
đề án được đánh giá là thực hiện tốt nhất với điểm trung bình đạt 3,16. Tiếp theo ở
vị trí thứ hai là việc tổ chức công tác kiểm tra trong quá trình thực hiện hoàn thiện
đề án đạt 3,10 điểm và việc quản lý, giám sát công tác kiểm tra, đánh giá thực hiện
hoàn thiện đề án đạt 3,05 điểm.
49
2.4.7. Vị trí việc làm, số lượng biên chế gắn với vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
Theo bảng 2.14, tổng số 36 vị trí; 76 biên chế. Trong đó: 14 vị trí lãnh đạo
quản lý, 39 biên chế; 12 vị trí chuyên môn, 18 biên chế; 10 vị trí phục vụ, 19 biên
chế. Nếu so với số lượng nhân sự hiện có là 66 người thì Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
còn thiếu 10 biên chế.
Bảng 2.14: Số lượng VTVL và biên chế gắn với VTVL Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
Biên chế Ngạch Tên vị trí việc làm
Tổng số
Số lượng VTVL 36 14 1 Số TT 1 Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành 1.1 Giám đốc 76 39 1 01.002
Phó Giám đốc (02 biên chế của Văn phòng Sở; 02 biên chế của Ban)
1.2 1.3 Trưởng Ban 1.4 Phó Trưởng Ban 1.5 Chi cục trưởng 1.6 Phó Chi cục trưởng 1.7 Trưởng phòng thuộc Sở 1.8 Phó Trưởng phòng thuộc Sở 1.9 Chánh Văn phòng 1.10 Phó Chánh Văn phòng 1.11 Chánh Thanh tra Sở 1.12 Phó Chánh Thanh tra Sở 1.13 Trưởng phòng thuộc Ban, Chi cục 1.14 Phó Trưởng phòng thuộc Ban, Chi cục
2 Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ 2.1 Tổ chức - Biên chế 2.2 Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức 2.3 Quản lý đào tạo, bồi dưỡng 2.4 Cải cách hành chính 2.5 Quản lý địa giới hành chính, XDCQ 2.6 Quản lý cán bộ công chức cấp xã 2.7 Quản lý công tác thanh niên 2.8 Quản lý Hội và Tổ chức phi Chính phủ 2.9 Quản lý Thi đua - Khen thưởng 2.10 Quản lý Tôn giáo 2.11 Thanh tra 2.12 Pháp chế
01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 04.024 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 04.024 01.003 3 Nhóm hỗ trợ, phục vụ 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 12 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 10 2 2 4 1 1 4 8 1 2 1 1 6 5 18 1 4 1 1 1 1 1 1 2 2 2 1 19
50
Tên vị trí việc làm Biên chế Ngạch
Số lượng VTVL 1 1 1 1 1 1 1 2 1 1 1 1 1 4 2 1 4 2 01.003 01.003 01.003 01.003 06.031 V010201 01.005 01.005 01.005
Số TT 3.1 Tổ chức nhân sự 3.2 Hành chính 3.3 Hành chính một cửa 3.4 Quản trị công sở 3.5 Kế toán 3.6 Văn thư 3.7 Thủ quỹ 3.8 Lái xe, tạp vụ 3.10 Bảo vệ Nguồn: Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau, năm 2015
Theo quy định tại Quyết định số 2055/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 phê duyệt
danh mục VTVL trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Cà Mau thì chỉ có
Giám đốc và các phó giám đốc sở là ngạch lương chuyên viên chính (01.002), giám
đốc được dự thi nâng ngạch lương chuyên viên cao cấp (01.001); Phó Giám đốc sở,
được dự thi nâng ngạch lương chuyên viên chính. Trong thực tế tại Sở Nội vụ Giám
đốc và 1 phó Giám đốc chuyên viên cao cấp; còn lại 3 phó Giám đốc và 4 trưởng
phòng ngạch chuyên viên chính, còn lại 1 số trưởng phòng, phó trương phòng và
công chúc, viên chức ngạch lương chuyên viên, đối tượng này được dự thi ngạch
lương chuyên viên chính.
Quy định như vậy chưa mang tính thứ bậc trong hành chính và chưa có sự
công bằng; nếu chọn thứ bậc thì có thể quy định Giám đốc, phó giám đốc là ngạch
chuyên viên cao cấp, trưởng phòng, phó trưởng phòng là ngạch chuyên viên chính,
công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý là ngạch chuyên viên;
còn tính không công bằng là có khi phó giám đốc là chuyên viên còn trưởng phòng,
phó trương phòng và công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý là
chuyên viên chính (do đối tượng này điều được đi thi cơ hội đậu rớt ngang nhau).
Theo đề án VTVL hiện nay từ nhân viên đến giám đốc sở, mỗi một vị trí đều
gắn với một trình độ chuyên môn cụ thể, quy định như vậy dễ dàng trong việc quản
lý, công việc sát với chức năng, nhiệm vụ của mỗi công chức, nhiệm vụ nào thì gắn
với trình độ chuyên môn đó phù hợp giữa VTVL với trình độ đào tạo. Tuy nhiên,
51
trong thực tế quy định này phù hợp với người làm công tác chuyên môn, không phù
hợp với người giữ chức vụ lãnh đạo quản lý, trong cùng một phòng, nhân viên bổ
nhiệm phó phòng không được, phó phòng bổ nhiệm trưởng phòng không được do
khi xây dựng VTVL chuyên viên có trình độ chuyên môn khác, phó phòng có trình
độ chuyên môn khác, trưởng phòng có trình độ chuyên môn khác, cùng một đơn vị
trưởng phòng này bổ nhiệm trưởng phòng khác không được như chánh thanh tra
trình độ chuyên môn là đại học luật, chánh văn phòng trình độ chuyên môn là cử
nhân hành chính khi cần luân chuyển, chuyển vị trí từ chánh văn phòng sang vị trí
chánh thanh tra không được do trình độ chuyên môn không phù hợp tương tự như
vậy các vị trí khác cũng vậy, rất khó khăn trong quá trình quản lý điều hành.
2.4.8. Đánh giá chung về hoàn thiện vị trí việc làm tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
2.4.8.1. Những mặt đạt được
Trong quản lý kế hoạch hoàn thiện đề án VTVL thì nội dung lên kế hoạch
hoàn thiện đề án VTVL được đánh giá cao, kế hoạch đề ra rất chi tiết và cụ thể.
Công tác tổ chức hoàn thiện đề án VTVL cho thấy việc xây dựng các văn bản
hướng dẫn thực hiện đề án VTVL được thực hiện tốt, được hầu hết cán bộ nhân
viên tham gia khảo sát đánh giá cao. Quy trình tổ chức hoàn thiện đề án VTVL
được thực hiện khá tốt, trong đó nội dung hoàn thiện nhất là rà soát lại danh mục
VTVL trong đề án.
Trong quá trình khai thác sử dụng các nguồn lực đảm bảo hoàn thiện đề án
VTVL thì việc sử dụng phần mềm công nghệ thông tin trong công tác quản lý công
chức, viên chức là một biện pháp quản lý hiện đại và thuận tiện, nhanh chóng, đem
lại hiệu quả cao và được hầu hết cán bộ nhân viên tán thành ủng hộ. Do đó trong
thời gian tới cần tích cực đầu tư thêm trang thiết bị, máy móc và các phương tiện,
phần mềm công nghệ thông tin để việc quản lý được dễ dàng và hiệu quả hơn.
2.4.8.2. Những mặt hạn chế
Nội dung hướng dẫn quy trình hoàn thiện đề án đạt điểm trung bình đánh giá
rất thấp. Điều này cho thấy công tác hướng dẫn quy trình chưa thực hiện tốt, các lớp
52
tổ chức tập huấn còn ít trong khi số lượng văn bản, quy chế rất nhiều, cán bộ hướng
dẫn chưa biết cách truyền đạt cho dễ hiểu nên làm cho các cán bộ nhân viên mặc dù
đã tham gia tập huấn nhưng vẫn chưa hiểu sâu, nắm rõ quy trình.
Nội dung xây dựng đội ngũ cố vấn về công tác tổ chức thực hiện hoàn thiện đề
án VTVL có tỷ lệ đánh giá không tốt rất cao (khoảng 70,5%). Điều này cho thấy đội
ngũ cố vấn hiện tại vẫn chưa thực sự phát huy hết khả năng làm việc, hoặc chưa đủ
năng lực để cố vấn, vì vậy ban lãnh đạo sở cần xem xét tuyển chọn lại thành viên
ban cố vấn đủ năng lực và kinh nghiệm để giúp tổ chức hoàn thiện đề án được tốt
hơn trong thời gian sắp tới.
Nội dung quản lý, chỉ đạo thực hiện các bước xác định VTVL còn yếu kém do
đó ban lãnh đạo cần chú trọng công tác quản lý, chỉ đạo thực hiện hơn nữa để toàn
bộ quy trình được hoàn thiện. Công tác quản lý, giám sát công tác kiểm tra, đánh
giá thực hiện hoàn thiện đề án còn hạn chế, chưa đánh giá được chi tiết, cụ thể, số
liệu thống kê chưa đầy đủ.
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Kết quả nghiên cứu thực trạng về hoàn thiện đề án VTVL cho công chức, viên
chức phòng ban tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau cho thấy:
Một là, công tác xây dựng, ban hành kế hoạch xây dựng cũng như hoàn thiện
đề án VTVL được đánh giá khá tốt, từ bước thành lập ban chỉ đạo đến việc xây
dựng văn bản hướng dẫn triển khai đề án.
Hai là, các biện pháp tuyên truyền cho công chức, viên chức về đề án VTVL
đã có tác động đến nhận thức của công chức, viên chức quản lý cũng như công
chức, viên chức phòng ban.
Ba là, công tác triển khai đề án đã từng bước được chuyên nghiệp hóa, mặc dù
đề án còn mới đưa vào triển khai thực hiện, nhưng bước đầu đã có phương pháp xác
định đúng theo quy định của pháp luật.
Kết quả nghiên cứu cho thấy những ưu điểm, khuyết điểm cũng như hạn chế
trong quá trình triển khai xây dựng đề án. Đây là cơ sở thực tiễn đề xuất giải pháp
hoàn thiện đề án xác định VTVL cho các phòng ban tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.
53
Chương 3. HÀM Ý CHÍNH SÁCH NHẰM HOÀN THIỆN VỊ TRÍ
VIỆC LÀM SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU
3.1. ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU ĐẾN 2020
3.1.1. Về chức năng, nhiệm vụ
Chức năng, nhiệm vụ của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau hiện nay đã được quy định
đầy đủ trong Thông tư số 15/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Trưởng Bộ
Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ quyền han và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ
tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc UBND quận, huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh. UBND tỉnh Cà Mau đã cụ thể bằng Quyết định số
34/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về quy định Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau, định hướng từ nay đến năm 2020 cơ
bản ổn định không thay đổi.
3.1.2. Về cơ cấu tổ chức
Theo tình hình thực tế của địa phương nhằm tăng cường công tác cải cách
hành chính, tạo môi trường thông suốt cho tổ chức cá nhân thuận lợi trong việc thực
hiện thủ tục hành chính và thu hút đầu tư kinh doanh, thành lập doanh nghiệp mới
Tỉnh Cà Mau đã chỉ đạo thí điểm chuyển phòng Cải cách hành chính thuộc Sở Nội
vụ về thuộc Văn Phòng UBND tỉnh, theo hướng này thì cơ cấu tổ chức của Sở Nội
vụ sẽ giảm 1 phòng còn 5 phòng (hình 4.1).
3.1.3. Về trình độ chuyên môn
Việc xác định trình độ chuyên môn gắn với VTVL hiện nay được thực hiện
theo cách mỗi vị trí gắn với một chuyên ngành cụ thể, theo cách này chỉ phù hợp
với những vị trí cần chuyên môn sâu như: các bác sỹ chuyên khoa, hoặc giáo viên
dạy theo bộ môn. Trong thực tế đã qua theo quy định này gập nhiều khó khăn trong
tuyển dụng, điều động, luân chuyển và định kỳ chuyển đổi vị trí công tác, là khi vị
trí đó (người đó) nghỉ hưu hoặc chuyển công tác khác hoặc vị trí đó chưa tuyển, do
54
nhu cầu cần bổ sung người vào vị trí đó thì tìm người đúng vào chuyên môn đó rất
khó, còn người có trình độ chuyên môn khác thì tuyển không được do trình độ
chuyên môn không đúng với VTVL.
Đối với vị trí chức danh Giám đốc hoặc các chức danh lãnh đạo khác được
phân công mãng nào, lĩnh vực nào trong mãng đó hoặc lĩnh vực đó có bao nhiêu
trình độ chuyên môn thì người lãnh đạo đó có một trong những trình độ chuyên
môn đó thì được xem là phù hợp (chuyên ngành gần phù hợp).
Đối với vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động chuyên môn, nghề nghiệp
mỗi vị trí gắn với từ 1 đến 3 chuyên ngành gần.
Các yêu cầu về trình độ đối với từng chức danh được trình bày tại Phụ lục 7.
3.1.4. Mô tả công việc
Bảng mô tả công việc được thể hiện tất cả các công việc, việc làm của công
chức. Trên cơ sở bảng mô tả công việc này lãnh đạo đơn vị phân công nhiệm vụ cho
từng người, từng công chức để không trùng lắp chồng chéo nhiệm vụ của từng
người.
Bảng mô tả công việc đối với từng chức danh trong tương lai được trình bày
tại Phụ lục 8.
3.1.5. Biên chế
Trên cơ sở vị trí việc làm của một người, vị trí việc làm cần nhiều người xác
định số lượng biên chế tổng số là 86 vị trí. Trong đó: 14 vị trí lãnh đạo quản lý, 43
biên chế; 13 vị trí chuyên môn, 22 biên chế; 11 vị trí phục vụ, 21 biên chế
3.1.6. Nhận xét đánh giá công chức, viên chức
Việc đánh giá nhân sự phải đảm bảo logic, khoa học và hợp lý; các tiêu chí
đánh giá phải gắn với công việc cụ thể; công cụ đo lường kết quả thực hiện phải
đảm bảo chính xác. Đánh giá phải được thực hiện từ việc làm cụ thể của mỗi công
chức, viên chức đối với công chức, viên chức làm nhiệm vụ chuyên môn và kết quả
của sự lãnh đạo điều hành đối với lãnh đạo, quản lý.
Đối với công chức, viên chức chuyên môn thì liệt kê đầy đủ trong một năm
55
được phân công thực hiện bao nhiêu công việc, bao nhiêu văn bản (gọi là sản phẩm
đầu vào); kết quả giải quyết công việc phải liệt kê đầy đủ giải quyết được bao nhiêu
công việc (bao nhiêu công việc đúng hạn, trể hạn, chất lượng soạn thảo bị trả lại...
gọi là sản phẩm đầu ra); từ sản phẩm đầu vào đối chiếu sản phẩm đầu ra tính tỷ lệ %
mức độ đạt được là bao nhiêu, nguyên nhân đạt được, nguyên nhân hạn chế, từ đó
có nhận xét đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ cho phù hợp.
Đối với lãnh đạo, quản lý cần xem xét trong một năm lĩnh vực được phân công
phụ trách thực hiện được gì? Có hòan thành kế hoạch theo lĩnh vực được phân công
không, còn những tồn tại hạn chế gì? Có thường xuyên kiểm tra, giám sát lĩnh vực
được phân công phụ trách không?
3.1.7. Cơ cấu tổ chức
Theo nguyên tắc cơ bản, khi giảm số lượng phòng, ban chuyển sang đơn vị
khác thì chức năng, nhiệm vụ, biên chế phải giảm theo. Như vậy, định hướng sắp
tới nếu Phòng Cải cách hành chính giảm, thì chức năng, nhiệm vụ, biên chế giảm,
nhưng do khối lượng công việc ngày càng nhiều và cần bổ sung thêm VTVL nên về
cơ bản định hướng tới biên chế không giảm mà sẽ tăng với số lượng phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ và VTVL mới.
56
Giám đốc
Phó Giám đốc Phó Giám đốc
Phó Giám đốc kiêm TB
Chi cục
Thanh tra Văn phòng Ban TĐ-KT Ban Tôn giáo VT-LT Phòng TCBC& TCPCP Phòng XDCQ& CTTN
Hình 3.1: Định hướng cơ cấu tổ chức Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
Nguồn: Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau, năm 2016
57
3.1.8. Xác định trình độ chuyên môn gắn với VTVL
Định hướng trong thời gian tới, nhân sự được bổ nhiệm vào các chức danh nào
đó thì sẽ được hưởng ngạch lương tương ứng như: giám đốc, phó giám đốc ngạch
chuyên viên cao cấp; trưởng phòng, phó trưởng phòng ngạch chuyên viên chính,
không phải qua thi nâng ngạch hoặc giám đốc ngạch chuyên viên cao cấp; phó giám
đốc ngạch chuyên viên chính, còn lại ngạch chuyên viên.
Đối với chức danh từ Phó Trưởng Phòng hoặc tương đương trở lên, khi được
bổ nhiệm hoặc điều động sang vị trí Phó Trưởng Phòng, ban khác thì về chuyên
môn không bắt buộc phải đúng chuyên ngành mà các chuyên ngành khác nhưng
phải là ngành gần, ngành phù hợp với vị trí được bổ nhiệm, điều động vẫn đáp ứng
được yêu cầu công việc.
3.2. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN XÂY DỰNG VỊ TRÍ VIỆC
LÀM SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU ĐẾN 2020
3.2.1. Căn cứ để đề xuất giải pháp
Căn cứ vào mục tiêu hoạt động, Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau có vai trò quan trọng
trong công tác quản lý nhà nước về nội vụ theo chức năng, nhiệm vụ góp phần quan
trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Đề án VTVL tại Sở Nội vụ
tỉnh Cà Mau là một vấn đề cấp thiết cần phải cải cách để sở hoạt động tốt hơn, đảm
bảo nguồn nhân lực phục vụ cho địa phương đồng thời đảm bảo cho toàn thể cán bộ
công chức, viên chức tại sở làm việc được thuận lợi, đúng người đúng việc, phù hợp
chuyên môn.
Kết quả khảo sát về việc số lượng cán bộ nhân viên hiện có tại Sở Nội vụ tỉnh
Cà Mau có đảm bảo đáp ứng yêu cầu về khối lượng và chất lượng công việc theo
quy định cho thấy có 18 ý kiến cho là rất không đảm bảo (chiếm tỷ lệ 29,5%), có 23
ý kiến cho là không đảm bảo (chiếm tỷ lệ 37,7%) và 20 ý kiến cho là chỉ đảm bảo ở
mức trung bình (chiếm tỷ lệ 32,8%). Như vậy có thể thấy nhu cầu về bổ sung thêm
nhân sự cũng như bố trí lại vị trí việc làm của cán bộ nhân viên tại Sở là rất cao, đòi
hỏi Ban lãnh đạo Sở Nội vụ phải nhanh chóng có kế hoạch tuyển dụng và bố trí lại
58
nhân sự của đơn vị.
Hình 3.2: Mức độ cần thiết của các giải pháp hoàn thiện đề án VTVL
Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, năm 2016
Dựa trên tình hình thực tế nghiên cứu, kết hợp với khảo sát thực tế, tác giả đề
xuất 8 nhóm giải pháp chính, hình 3.2 thể hiện rõ mức độ quan trọng và cần thiết
của từng nhóm giải pháp.
3.2.2. Các nhóm giải pháp
3.2.2.1. Nâng cao nhận thức về vai trò và sự cần thiết của việc hoàn thiện Đề án
xác định VTVL của CBVC các phòng ban
Kết quả khảo sát cho thấy giải pháp này có 3 ý kiến cho là rất không cần thiết
(chiếm tỷ lệ 4,9%), có 4 ý kiến cho là không cần thiết (chiếm tỷ lệ 6,6%), có 40 ý
kiến cho là bình thường chiếm tỷ lệ cao nhất (tương đương 65,6%) và 14 ý kiến cho
là cần thiết (chiếm tỷ lệ 23%).
Ban lãnh đạo sở cần tổ chức thực hiện quán triệt công tác tư tưởng, để cán bộ
công chức, viên chức các phòng, ban chức năng tham gia học tập về đề án VTVL
được triển khai cho các phòng, ban theo hướng dẫn của Nghị định số 36/2013/NĐ-
CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 06 năm 2013 của Bộ Trưởng Bộ Nội
59
vụ Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013
của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức và các văn bản hướng
dẫn thi hành của cơ quan quản lý cấp trên.
Phải xác định đề án VTVL cho toàn thể công chức, viên chức cũng như cho
cán bộ phòng ban nói riêng và chỉ đạo việc triển khai tập huấn xác định đề án đến
từng công chức, viên chức, cán bộ quản lý để tất cả đều thông suốt chủ trương xây
dựng đề án VTVL, đẩy mạnh cải cách công vụ công chức, mỗi cán bộ công chức,
viên chức phải xem đây là một trong những nhiệm vụ chính yếu, do vậy cần có
trách nhiệm và bổn phận đóng góp xây dựng để đề án VTVL đạt kết quả tốt hơn
trong thời gian sắp tới.
Bản thân mỗi công chức, viên chức cần tích cực, chủ động khi được triển khai
đề án VTVL, chủ động hơn trong công tác liệt kê, mô tả công việc của bản thân
trong quá trình thực thi nhiệm vụ, đổi mới tư duy, phát huy tinh thần sáng tạo trong
khi thi hành nhiệm vụ nhằm làm cho đề án được xây dựng mang tính khả thi và
giúp cho sở có thể xác định được danh mục đề án VTVL một cách chính xác nhất.
Tổ chức sinh hoạt rộng rãi trong cán bộ quản lý, công chức, viên chức phòng
ban về mục tiêu, ý nghĩa, ưu nhược điểm của đề án xác định VTVL, các quy trình,
các bước khi triển khai xây dựng đề án xác định VTVL. Những vấn đề sau cần được
phổ biến đến toàn thể công chức,, viên chức các phòng ban là: (1) Bản chất của đề
án xác định VTVL; (2) Đánh giá những ưu điểm, khuyết điểm của đề án VTVL; (3)
Kinh nghiệm của các cơ quan ban ngành, đơn vị khác trên địa bàn tỉnh đã thực hiện.
Thiết kế các buổi tập huấn tùy theo từng nhóm đối tượng trong từng thời gian
cụ thể. Ban Tổ chức cần phải cho từng cá nhân thực hành tự liệt kê công việc của
bản thân, tự tiến hành phân tích công việc, xây dựng bảng mô tả công việc của bản
thân. Ban tổ chức cũng cần lấy ý kiến sau đợt tập huấn để nắm bắt được nhận thức
của người học, từ đó có kế hoạch cụ thể cho đợt tập huấn sau.
Việc tổ chức tập huấn cần được tổ chức thường xuyên, đặc biệt trong thời gian
chuẩn bị xây dựng đề án và sau khi đề án được chỉnh sửa bổ sung để đề án xác định
VTVL được đưa vào triển khai và đạt hiệu quả trong công tác quản lý công chức,
60
viên chức phòng ban.
Tạo diễn đàn để mọi người có thể tham gia thảo luận, trao đổi ý kiến, giải đáp
thắc mắc trong quá trình triển khai đề án. Thường xuyên cập nhật thông tin về các
văn bản chính sách, các văn bản hướng dẫn thi hành đề án, những kinh nghiệm của
các đơn vị khác đã thực hiện thành công lên diễn đàn và gửi trực tiếp vào email cá
nhân của từng công chức, viên chức các phòng ban để mọi người kịp thời nắm bắt.
3.2.2.2. Xây dựng kế hoạch hoàn thiện đề án xác định VTVL của cán bộ viên
chức phòng, ban
Kết quả khảo sát cho thấy giải pháp này có 1 ý kiến cho là rất không cần thiết
(chiếm tỷ lệ 1,6%), có 8 ý kiến cho là không cần thiết (chiếm tỷ lệ 13,1%), có 19 ý
kiến cho là bình thường (chiếm tỷ lệ 31,1%), có 12 ý kiến cho là cần thiết (chiếm tỷ
lệ 19,7%) và 21 ý kiến cho là rất cần thiết (chiếm tỷ lệ 34,4%).
Để xây dựng kế hoạch hoàn thiện đề án thì cần phải lập kế hoạch chi tiết hoàn
thiện đề án, trong đó phân công rõ chức năng, nhiệm vụ của từng công chức, viên
chức, cán bộ quản lý trong thực hiện đề án VTVL cũng như trong công tác hoàn
thiện đề án VTVL. Xác định lại chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị phòng ban trực
thuộc. Hướng dẫn rõ, cụ thể cho toàn thể công chức, viên chức biết phương pháp
phân tích công việc, cách thức xây dựng bản mô tả công việc chi tiết và cách xây
dựng khung năng lực cho VTVL.
Ban lãnh đảo sở cần sâu sát hơn trong quá trình xây dựng cũng như quản lý
hoàn thiện đề án, xem công tác hoàn thiện đề án VTVL là công tác trọng tâm, cần
sớm được hoàn thiện và đưa vào triển khai.
3.2.2.3. Xây dựng quy trình hoàn thiện đề án xác định VTVL
Kết quả khảo sát cho thấy giải pháp này có 15 ý kiến cho là bình thường
(chiếm tỷ lệ 24,6%), có 11 ý kiến cho là cần thiết (chiếm tỷ lệ 18%) và 35 ý kiến
cho là rất cần thiết (chiếm tỷ lệ 57,4%). Với tỷ lệ này và điểm trung bình xếp hạng
mức độ cần thiết ở vị trí thứ hai thì có thể nói đây là một trong những giải pháp
quan trọng nhất cần phải thực hiện ngày trong thời gian sắp tới.
61
Thực tế quá trình xây dựng đề án cho thấy đề án còn mang tính chủ quan, do
đó yêu cầu đặt ra là phải hoàn thiện đề án xác định VTVL để đề án được xây dựng
theo đúng mục tiêu và ý nghĩa của nó. Để xây dựng quy trình hoàn thiện đề án xác
định VTVL thì cần phải đảm bảo các yếu tố sau:
Quy trình đặt ra phải có tính logic chặt chẽ và hệ thống, đề án VTVL phải
được xây dựng từ khâu đầu tiên là liệt kê công việc của từng cán bộ nhân viên cho
đến khâu xây dựng từng chức danh tương ứng với danh mục VTVL của Sở Nội vụ.
Đảm bảo về số lượng và chất lượng đội ngũ công chức, viên chức từng phòng
ban, thường xuyên khảo sát, đánh giá thực trạng về số lượng, chất lượng và bố trí sử
dụng nhân sự tại các phòng ban của sở.
Quy trình hoàn thiện phải đảm bảo tính ổn định nhưng cũng phải linh hoạt do
đề án VTVL được xây dựng đa dạng của nhiều VTVL, khâu xây dựng danh mục
các vị trí, nếu không cẩn trọng sẽ dẫn đến chồng chéo khi xác định danh mục
VTVL. Trong từng bước thực hiện quy trình cần phải thể hiện rõ từng hoạt động cụ
thể như:
Bước 1: Chuẩn bị cho công tác hoàn thiện xây dựng đề án xác định VTVL.
Gồm các nội dung: Thành lập Ban chỉ đạo, Ban tổ chức thực hiện đề án; Lập bảng
dự tính kinh phí triển khai đề án; Cụ thể hóa các văn bản hướng dẫn, in ấn biểu
mẫu, các văn bản phục vụ xây dựng đề án; Bồi dưỡng, hướng dẫn xây dựng đề án
xác định VTVL cho cán bộ quản lý và cán bộ thực thi ở từng phòng ban; Học tập
kinh nghiệm của các đơn vị hoặc các cơ quan tại địa phương đã xây dựng thành
công đề án VTVL.
Bước 2: Công tác chuẩn bị của đơn vị trực thuộc trước khi triển khai xây dựng
đề án. Gồm các nội dung: Mỗi đơn vị cử một cán bộ quản lý trực tiếp phụ trách xây
dựng và triển khai đề án; Trên cơ sở kế hoạch xây dựng đề án của sở, từng phòng
ban phải chủ động lên kế hoạch cụ thể tại đơn vị, xác định rõ trách nhiệm của từng
cá nhân trong quá trình xây dựng đề án; Triển khai đề án, các văn bản hướng dẫn
đến từng công chức, viên chức của đơn vị, nhấn mạnh công tác xây dựng đề án là
quyền và nghĩa vụ của mỗi công chức, viên chức; Chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất để
62
tiến hành xây dựng đề án.
Bước 3: Chỉ đạo tổ chức xây dựng hoàn thiện đề án xác định VTVL. Gồm các
nội dung: Xây dựng kế hoạch triển khai đề án cụ thể, tổ chức hướng dẫn cho từng
cán bộ, công chức, viên chức liệt kê công việc, xây dựng bảng mô tả công việc, xây
dựng khung năng lực cho VTVL; Cung cấp tài liệu có liên quan đến đề án, mẫu đề
án; Theo dõi, kiểm tra công tác triển khai; Sẵn sàng giải đáp thắc mắc của đơn vị
khi phát sinh những khó khăn, vướng mắc.
Bước 4: Hướng dẫn hoàn thiện xây dựng đề án. Gồm các nội dung: Triển khai
cho các đơn vị hoàn thiện đề án xác định VTVL theo đúng kế hoạch đã đề ra; Cán
bộ hướng dẫn cần phải nghiên cứu cách truyền đạt cho dễ hiểu để chỉ dẫn cho từng
công chức, viên chức hiểu sâu, nắm rõ.
Bước 5: Kiểm soát quá trình thực hiện hoàn thiện đề án. Gồm các nội dung:
Kiểm soát từ khâu thống kê công việc tại đơn vị cho đến khâu xây dựng bảng mô tả
công việc, xây dựng khung năng lực cho từng VTVL; Thường xuyên kiểm tra, giám
sát quy trình xây dựng đề án, đảm bảo các bước trong quá trình thực hiện theo đúng
quy định và đạt mục tiêu đề ra; Sau khi đề án được xây dựng, Sở Nội vụ cần có kế
hoạch thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đề án theo quy định.
3.2.2.4. Bồi dưỡng năng lực quản lý việc hoàn thiện Đề án xác định VTVL cho
cán bộ thuộc Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và Ban Thư ký giúp việc
Kết quả khảo sát cho thấy giải pháp này có 6 ý kiến cho là không cần thiết
(chiếm tỷ lệ 9,8%), có 13 ý kiến cho là bình thường (chiếm tỷ lệ 21,3%), có 16 ý
kiến cho là cần thiết (chiếm tỷ lệ 26,2%) và 26 ý kiến cho là rất cần thiết (chiếm tỷ
lệ 42,6%).
Thực tế cho thấy xây dựng đề án xác định VTVL là vấn đề mới và khó ở nước
ta hiện nay, trong công tác quản lý, chỉ đạo thực hiện các bước xác định VTVL vẫn
còn tồn tại nhiều yếu kém, đội ngũ cố vấn hiện tại vẫn chưa thực sự phát huy hết
khả năng làm việc, hoặc chưa đủ năng lực để cố vấn. Từ những yếu tố khách quan
đó nên việc bồi dưỡng năng lực quản lý hoàn thiện đề án cho cán bộ nhân viên Sở
Nội vụ là vấn đề cấp thiết cần được triển khai ngay.
63
Khi tuyển dụng mới những cán bộ làm công tác cố vấn, tổ chức nhân sự trước
hết phải đảm bảo có trình độ chuyên môn cao, am hiểu sâu về công tác tổ chức nhân
sự, đã có kinh nghiệm và thâm niên công tác trong lĩnh vực tổ chức nhân sự. Ngoài
ra, còn phải có kỹ năng nhận dạng, phân tích, đánh giá phân loại công việc.
Đối với đội ngũ cán bộ quản lý, cố vấn hiện tại thì cần được bồi dưỡng nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Phải thường xuyên tham gia các khóa học, các
buổi tập huấn, chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi công tác chuyên môn, học tập chuyên
đề về xác định VTVL cho các cơ quan chuyên môn, cơ quan cấp trên tổ chức.
3.2.2.5. Xác định danh mục VTVL, hệ thống tiêu chuẩn của cán bộ, viên chức
phòng, ban
Kết quả khảo sát cho thấy giải pháp này có 9 ý kiến cho là không cần thiết
(chiếm tỷ lệ 14,8%), có 21 ý kiến cho là bình thường (chiếm tỷ lệ 34,4%), có 8 ý
kiến cho là cần thiết (chiếm tỷ lệ 13,1%) và 23 ý kiến cho là rất cần thiết (chiếm tỷ
lệ 37,7%). Trong tổ chức mỗi chức danh đều có bản mô tả công việc chi tiết đồng
thời đòi hỏi phải thỏa được các yêu cầu về phẩm chất, trình độ, năng lực và hiểu
biết tương ứng, do đó Ban lãnh đạo sở cần xác định rõ danh mục VTVL, hệ thống
tiêu chuẩn của cán bộ nhân viên của từng đơn vị phòng ban.
Từng phòng ban xác định, phân nhóm công việc, xác định danh mục VTVL
của đơn vị mình dựa trên cơ sở các VTVL, khi xác định danh mục VTVL cần đảm
bảo các yếu tố sau: (1) Sử dụng phương pháp tổng hợp và phương pháp thống kê
kinh nghiệm để xác định danh mục VTVL; (2) Xác định danh mục VTVL phải dựa
trên cơ cấu công chức, viên chức hiện tại của đơn vị và chức năng nhiệm vụ của
đơn vị đó; (3) Thực hiện từng bước xác định danh mục VTVL và tiêu chuẩn chức
danh của cán bộ viên chức trong các phòng ban chức năng. Ngoài ra đối với một số
vị trí đặc biệt đòi hỏi một số yêu cầu về: trình độ chuyên môn; có đầy đủ các chứng
chỉ nghề nghiệp; yêu cầu về sức khỏe, ngoại hình; phải có phẩm chất chính trị, đạo
đức, ý thức kỷ luật; phải có khả năng làm việc độc lập, làm việc nhóm, có kinh
nghiệm tổ chức, điều hành, lãnh đạo.
Ngoài ra đối với chức danh từ Phó Trưởng Phòng hoặc tương đương trở lên,
64
khi được bổ nhiệm hoặc điều động sang vị trí Phó Trưởng Phòng, ban khác thì có
18 ý kiến (tương đương 29,5%) cho rằng bắt buộc phải đúng với chuyên ngành yêu
cầu ở vị trí bổ nhiệm, điều động; không chấp nhận bất kỳ chuyên ngành nào khác,
kể cả chuyên ngành gần, chuyên ngành phù hợp. Còn lại 43 ý kiến (tương đương
70,5%) cho rằng chỉ cần đúng chuyên ngành yêu cầu ở vị trí bổ nhiệm, điều động
hoặc chuyên ngành khác nhưng phải là ngành gần, ngành phù hợp với vị trí được bổ
nhiệm, điều động.
Như vậy, đối với chức danh từ Phó Trưởng Phòng hoặc tương đương trở lên,
khi được bổ nhiệm hoặc điều động sang vị trí Phó Trưởng Phòng, ban khác thì về
chuyên môn không bắt buộc phải đúng chuyên ngành mà các chuyên ngành khác
nhưng phải là ngành gần, ngành phù hợp với vị trí được bổ nhiệm, điều động vẫn
đáp ứng được yêu cầu công việc. Điều này giúp cho việc điều động, bổ nhiệm công
tác được thuận tiện hơn mà vẫn đảm bảo được nhân sự được bố trí có đủ khả năng
đảm nhận công tác.
Do vậy, giải pháp trong việc bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo quản lý
sắp tới đề xuất theo 2 hướng:
Thứ nhất theo chuyên ngành: đối với chức danh phó phòng, trước hết xem xét
vị trí phó phòng này phụ trách mảng nào, lĩnh vực nào, trong mảng này, lĩnh vực
này, có bao nhiêu chuyên ngành, người dự kiến bổ nhiệm có 1 trong những chuyên
ngành đó thì được xem là phù hợp; đối với chức danh trưởng phòng xem xét trong
phòng có bao nhiêu chuyên ngành, người dự kiến bổ nhiệm có 1 trong những
chuyên ngành đó thì được xem là phù hợp; đối với chức danh phó giám đốc xem xét
vị trí phó giám đốc này phụ trách mảng nào, lĩnh vực nào, trong mảng này, lĩnh vực
này có bao nhiêu chuyên ngành, người dự kiến bổ nhiệm có 1 trong những chuyên
ngành đó thì được xem là phù hợp; đối với chức danh giám đốc xem xét sở có bao
nhiêu chuyên ngành, người dự kiến bổ nhiệm có 1 trong những chuyên ngành đó thì
được xem là phù hợp; đối với điều động, luân chuyển chức danh từ phó phòng,
trưởng phòng này sang phó phòng, trưởng phòng khác thì xem xét chuyên môn
tương đối phù hợp là được.
65
Thứ hai theo chức danh: khi xem xét bổ nhiệm công chức, viên chức giữ chức
vụ lãnh đạo từ cấp phòng trở lên chọn lựa những người có điều kiện tiêu chuẩn về
trình độ chuyên môn theo quy định, có năng lực, có khả năng, lãnh đạo điều hành,
có phẩm chất tốt thì được xem xét bổ nhiệm không xem xét đến chuyên ngành.
3.2.2.6. Đổi mới công tác đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo chức danh,
chuẩn nghề nghiệp và yêu cầu của đề án VTVL
Kết quả khảo sát cho thấy giải pháp đổi mới công tác đánh giá cán bộ, công
chức, viên chức theo chức danh, chuẩn nghề nghiệp và yêu cầu của đề án VTVL có
14 ý kiến cho là bình thường (chiếm tỷ lệ 22,9%), có 12 ý kiến cho là cần thiết
(chiếm tỷ lệ 19,7%) và 35 ý kiến cho là rất cần thiết (chiếm tỷ lệ 57,4%). Đây là
giải pháp quan trọng nhất, mang tính cấp bách được toàn thể cán bộ công chức, viên
chức ủng hộ thay đổi nhiều nhất do có mức điểm đánh giá cao nhất trong tất cả 8
giải pháp.
Đánh giá công chức, viên chức là một việc làm khó khăn, hầu như chưa có
công cụ nào đo lường chuẩn xác. Việc đánh giá theo tiêu chuẩn chức danh, nghề
nghiệp và yêu cầu của đề án VTVL mang tính khách quan được kỳ vọng sẽ đánh
giá chính xác hơn, đảm bảo tính công bằng trong đánh giá nhân sự.
Phân tích công việc cho từng vị trí việc làm sẽ tạo điều kiện để xác định cơ cấu
công chức, viên chức các tiêu chí cụ thể cho từng VTVL, là cơ sở để đào tạo, bồi
dưỡng, khen thưởng, hay kỷ luật đối với công chức, viên chức một cách khách quan
và công bằng.
Việc đánh giá nhân sự cần phải đảm bảo các yêu cầu sau: hệ thống đánh giá
phải logic, đảm bảo tính khoa học và hợp lý; các tiêu chí đánh giá phải gắn với công
việc cụ thể; công cụ đo lường kết quả thực hiện phải đảm bảo chính xác. Đánh giá
phải được thực hiện từ việc làm cụ thể của mỗi công chức, viên chức đối với công
chức, viên chức làm nhiệm vụ chuyên môn và kết quả của sự lãnh đạo điều hành đối
với lãnh đạo, quản lý.
Đối với công chức, viên chức chuyên môn thì liệt kê đầy đủ trong một năm
được phân công thực hiện bao nhiêu công việc, bao nhiêu văn bản (gọi là sản phẩm
66
đầu vào); kết quả giải quyết công việc phải liệt kê đầy đủ giải quyết được bao nhiêu
công việc (bao nhiêu công việc đúng hạn, trể hạn, chất lượng soạn thảo bị trả lại...
gọi là sản phẩm đầu ra); từ sản phẩm đầu vào đối chiếu sản phẩm đầu ra tính tỷ lệ %
mức độ đạt được là bao nhiêu, nguyên nhân đạt được, nguyên nhân hạn chế, từ đó
có nhận xét đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ cho phù hợp.
Đối với lãnh đạo, quản lý cần xem xét trong một năm lĩnh vực được phân công
phụ trách thực hiện được gì? Có hòan thành kế hoạch theo lĩnh vực được phân công
không, còn những tồn tại hạn chế gì? Có thường xuyên kiểm tra, giám sát lĩnh vực
được phân công phụ trách không?
Bên cạnh đó, kết quả khảo sát cũng cho thấy đối với các chức danh Giám đốc,
Phó Giám đốc Sở thì đa số công chức, viên chức tham gia khảo sát cho rằng ngạch
chuyên viên cao cấp. Đề xuất nếu được bổ nhiệm vào các chức danh nào đó thì sẽ
được hưởng ngạch lương tương ứng như: giám đốc, phó giám đốc ngạch chuyên
viên cao cấp; trưởng phòng, phó trưởng phòng ngạch chuyên viên chính, không
phải qua thi nâng ngạch hoặc giám đốc ngạch chuyên viên cao cấp; phó giám đốc
ngạch chuyên viên chính, còn lại ngạch chuyên viên.
3.2.2.7. Tăng cường kiểm tra, đánh giá việc hoàn thiện đề án xác định VTVL
Kết quả khảo sát cho thấy giải pháp này có 16 ý kiến cho là bình thường
(chiếm tỷ lệ 26,2%), có 13 ý kiến cho là cần thiết (chiếm tỷ lệ 21,3%) và 32 ý kiến
cho là rất cần thiết (chiếm tỷ lệ 52,5%). Đây là giải pháp có tầm quan trọng xếp thứ
ba trong nhóm các giải pháp cần thực thi.
Thực tế cho thấy công tác tổ chức rà soát, đánh giá việc thực hiện chức trách
nhiệm vụ được giao của mỗi viên chức phòng ban so với VTVL trong đề án còn
nhiều hạn chế. Do việc xử lý, phân tích các biểu mẫu thường gặp các trường hợp
người kê khai cung cấp thông tin không đầy đủ, không cụ thể, chi tiết. Khi không có
đầy đủ thông tin đầu vào sẽ ảnh hưởng đến việc xác định từng VTVL, khó xác định
được số lượng người làm việc và cơ cấu công chức, viên chức. Do đó việc kiểm tra,
đánh giá là một khâu vô cùng quan trọng trong quy trình quản lý.
Để việc đánh giá được chính xác hơn thì cần phải kiểm tra đánh giá thường
67
xuyên, định kỳ. Đồng thời, phải có các tiêu chí đánh giá cụ thể trong từng giai đoạn
khác nhau thì sẽ có những tiêu chí riêng biệt, phù hợp. Cụ thể là:
Trước khi thực hiện đề án: kiểm tra VTVL của mỗi công chức, viên chức là gì,
bản mô tả công việc cho từng chức danh hiện tại ra sao, mỗi công chức, viên chức
đã đáp ứng được khung năng lực của VTVL hay chưa.
Trong quá trình thực hiện đề án: trong quá trình triển khai xây dựng đề án thì
cần phải kiểm tra, đánh giá kết quả hoàn thành công việc, trình độ chuyên môn và
kỹ năng, đạo đức nghề nghiệp. Định kỳ mỗi cán bộ nhân viên phải thực hiện bản tự
đánh giá bản thân, kết hợp với bản đánh giá của cán bộ trực tiếp quản lý để từ đó
đánh giá xếp loại viên chức theo đúng chuẩn chức danh nghề nghiệp.
Sau khi thực hiện đề án: tăng cường công tác kiểm tra đánh giá hiệu quả làm
việc của công chức, viên chức để đảm bảo việc xây dựng VTVL đã được thực hiện
đúng hướng, làm cơ sở để tiếp tục điều chỉnh hoàn thiện đề án xác định VTVL
trong thời gian tới.
3.2.2.8. Tuyển dụng thêm CBNV để đáp ứng khối lượng công việc hiện tại và
trong thời gian sắp tới
Kết quả khảo sát cho thấy giải pháp này có 20 ý kiến cho là bình thường
(chiếm tỷ lệ 32,8%), có 14 ý kiến cho là cần thiết (chiếm tỷ lệ 22,9%) và 27 ý kiến
cho là rất cần thiết (chiếm tỷ lệ 44,3%).
Với số lượng cán bộ nhân viên hiện tại thì Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau chỉ có thể
đảm bảo công tác ở mức hoàn thành, muốn công việc hoạt động được trôi chảy và
phục vụ tốt hơn cho tổ chức, cá nhân tại địa phương thì đòi hỏi phải tuyển dụng
thêm cán bộ nhân viên.
Việc tuyển dụng mới cần tuân thủ theo kế hoạch xác định VTVL của sở để
đảm bảo tuyển đúng người đúng việc, nhân sự có năng lực làm việc giỏi và đáp ứng
được các tiêu chuẩn nghề nghiệp và phục vụ tốt cho người dân tại địa phương.
3.2.2.9. Vị trí việc làm, số lượng biên chế gắn với vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
Trên cơ sở Đề án VTVL của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau được xây dựng năm 2013
68
và định hướng công tác của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau, kết hợp với thảo luận với các
công chức, viên chức đang công tác tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau, ước tính đến năm
2020, tổng số VTVL là 38 vị trí với 86 biên chế. Trong đó: 14 vị trí lãnh đạo quản
lý, 43 biên chế; 13 vị trí chuyên môn, 22 biên chế; 11 vị trí phục vụ, 21 biên chế
(bảng 3.1).
Bảng 3.1: Số lượng VTVL và biên chế gắn với VTVL đến năm 2020
Tên vị trí việc làm Ngạch
Tổng số
Số TT 1 Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành 1.1 Giám đốc 1.2 Phó Giám đốc 1.3 Trưởng Ban 1.4 Phó Trưởng Ban 1.5 Chi cục trưởng 1.6 Phó Chi cục trưởng 1.7 Trưởng phòng thuộc Sở 1.8 Phó Trưởng phòng thuộc Sở 1.9 Chánh Văn phòng 1.10 Phó Chánh Văn phòng 1.11 Chánh Thanh tra Sở 1.12 Phó Chánh Thanh tra Sở 1.13 Trưởng phòng thuộc Ban, Chi cục 1.14 Phó Trưởng phòng thuộc Ban, Chi cục
2 Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ 2.1 Tổ chức - Biên chế 2.2 Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức 2.3 Quản lý đào tạo, bồi dưỡng 2.4 Cải cách hành chính 2.5 Quản lý địa giới hành chính, 2.6 Xây dựng chính quyền 2.7 Quản lý cán bộ công chức cấp xã 2.8 Quản lý công tác thanh niên 2.9 Quản lý Hội và Tổ chức phi Chính phủ 2.10 Quản lý Thi đua - Khen thưởng 2.11 Quản lý Tôn giáo 2.12 Thanh tra 2.13 Pháp chế
01.001 01.002 01.002 01.002 01.002 01.002 01.002 01.002 01.002 01.002 0.4023 0.4023 01.002 01.002 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 01.003 04.024 01.003 3 Nhóm hỗ trợ, phục vụ Số lượng VTVL 38 14 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 13 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 11 Biên chế 86 43 1 3 2 4 1 2 4 8 1 2 1 2 6 6 22 1 4 1 2 1 1 1 1 1 3 3 2 1 21
69
Tên vị trí việc làm Ngạch
Số lượng VTVL 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 Biên chế 1 1 1 1 1 4 3 1 4 2 2 01.003 01.003 01.003 01.003 01003 06.031 V010202 01.005 01.005 01.005 01.005
Số TT 3.1 Tổ chức nhân sự 3.2 Hành chính tổng hợp 3.3 Hành chính một cửa 3.4 Quản trị công sở 3.5 Nhân viên kỹ thuật, công nghệ thông tin 3.6 Kế toán 3.7 Văn thư –Lưu trữ 3.8 Thủ quỹ 3.9 Lái xe 3.10 Phục vụ 3.11 Bảo vệ Nguồn: Thảo luận nhóm và tính toán của tác giả, năm 2016
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Để hoàn thiện đề án VTVL tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau cần triển khai đồng bộ
nhiều giải pháp. Các giải pháp này được đề xuất dựa trên cơ sở lý luận, thực trạng
xây dựng và hoàn thiện Đề án VLVL và theo định hướng phát triển của Sở Nội vụ
tỉnh Cà Mau. Bao gồm: (1) Nâng cao nhận thức về vai trò và sự cần thiết của việc
hoàn thiện Đề án xác định VTVL của CBVC các phòng ban; (2) Xây dựng kế hoạch
hoàn thiện đề án xác định VTVL của cán bộ, công chức, viên chức phòng, ban; (3)
Xây dựng quy trình hoàn thiện đề án xác định VTVL; (4) Bồi dưỡng năng lực quản
lý việc hoàn thiện Đề án xác định VTVL cho cán bộ thuộc Ban Chỉ đạo, Ban Tổ
chức và Ban Thư ký giúp việc; (5) Xác định danh mục VTVL, hệ thống tiêu chuẩn
của công chức, viên chức phòng, ban; (6) Đổi mới công tác đánh giá cán bộ, công
chức, viên chức theo chức danh, chuẩn nghề nghiệp và yêu cầu của đề án VTVL;
(7) Tăng cường kiểm tra, đánh giá việc hoàn thiện đề án xác định VTVL; (8) Tuyển
dụng thêm CCVC để đáp ứng khối lượng công việc hiện tại và trong thời gian tới.
70
KẾT LUẬN
Từ thực trạng xây dựng và triển khai Đề án VTVL tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau,
qua nghiên cứu, khảo sát, đề tài rút ra một số kết luận như sau:
1. Về biên chế
Do khối lượng công việc ngày càng nhiều và cần bổ sung thêm VTVL nên về
cơ bản định hướng tới biên chế không giảm mà sẽ tăng với số lượng phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ và VTVL mới.
2. Xác định trình độ chuyên môn gắn với VTVL
Đối với vị trí chức danh Giám đốc hoặc các chức danh lãnh đạo khác được
phân công mãng nào, lĩnh vực nào trong mãng đó hoặc lĩnh vực đó có bao nhiêu
trình độ chuyên môn thì người lãnh đạo đó có một trong những trình độ chuyên
môn đó thì được xem là phù hợp (chuyên ngành gần phù hợp).
Đối với vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động chuyên môn, nghề nghiệp
mỗi vị trí gắn với từ 1 đến 3 chuyên ngành gần.
3. Ngạch công chức gắn với vị trí việc làm
Kết quả khảo sát cũng cho thấy đối với các chức danh Giám đốc, Phó Giám
đốc Sở thì đa số CCVC tham gia khảo sát cho rằng ngạch chuyên viên cao cấp. Đề
xuất nếu được bổ nhiệm vào các chức danh nào đó thì sẽ được hưởng ngạch lương
tương ứng như: giám đốc, phó giám đốc ngạch chuyên viên cao cấp; trưởng phòng,
phó trưởng phòng ngạch chuyên viên chính, không phải qua thi nâng ngạch hoặc
giám đốc ngạch chuyên viên cao cấp; phó giám đốc ngạch chuyên viên chính, còn
lại ngạch chuyên viên.
4. Bổ nhiệm công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo
Đối với chức danh từ Phó Trưởng Phòng hoặc tương đương trở lên, khi được
bổ nhiệm hoặc điều động sang vị trí Phó Trưởng Phòng, ban khác thì về chuyên
môn không bắt buộc phải đúng chuyên ngành mà các chuyên ngành khác nhưng
71
phải là ngành gần, ngành phù hợp với vị trí được bổ nhiệm, điều động vẫn đáp ứng
được yêu cầu công việc. Điều này giúp cho việc điều động, bổ nhiệm được thuận lợi
mà vẫn đảm bảo được nhân sự được bố trí có đủ khả năng đảm nhận công việc.
Do vậy, giải pháp trong việc bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo quản lý
sắp tới đề xuất theo 2 hướng:
Thứ nhất theo chuyên ngành: đối với chức danh phó phòng, trước hết xem xét
vị trí phó phòng này phụ trách mảng công việc nào, lĩnh vực nào, trong mảng này,
lĩnh vực này, có bao nhiêu chuyên ngành, người dự kiến bổ nhiệm có 1 trong những
chuyên ngành đó thì được xem là phù hợp; đối với chức danh trưởng phòng xem xét
trong phòng có bao nhiêu chuyên ngành, người dự kiến bổ nhiệm có 1 trong những
chuyên ngành đó thì được xem là phù hợp; đối với chức danh phó giám đốc xem xét
vị trí phó giám đốc này phụ trách mảng nào, lĩnh vực nào, trong mảng này, lĩnh vực
này có bao nhiêu chuyên ngành, người dự kiến bổ nhiệm có 1 trong những chuyên
ngành đó thì được xem là phù hợp; đối với chức danh giám đốc xem xét sở có bao
nhiêu chuyên ngành, người dự kiến bổ nhiệm có 1 trong những chuyên ngành đó thì
được xem là phù hợp; đối với điều động, luân chuyển chức danh từ phó phòng,
trưởng phòng này sang phó phòng, trưởng phòng khác thì xem xét chuyên môn
tương đối phù hợp là được.
Thứ hai theo chức danh: khi xem xét bổ nhiệm công chức, viên chức giữ chức
vụ lãnh đạo từ cấp phòng trở lên chọn lựa những người có điều kiện tiêu chuẩn về
trình độ chuyên môn theo quy định, có năng lực, có khả năng, lãnh đạo điều hành,
có phẩm chất tốt thì được xem xét bổ nhiệm không xem xét đến chuyên ngành.
5. Đánh giá công chức, viên chức
Việc đánh giá theo tiêu chuẩn chức danh, nghề nghiệp và yêu cầu của đề án
VTVL mang tính khách quan được kỳ vọng sẽ đánh giá chính xác hơn, đảm bảo
tính công bằng trong đánh giá nhân sự.
Phân tích công việc cho từng vị trí việc làm sẽ tạo điều kiện để xác định cơ cấu
công chức, viên chức các tiêu chí cụ thể cho từng VTVL, là cơ sở để đào tạo, bồi
dưỡng, khen thưởng, hay kỷ luật đối với công chức, viên chức một cách khách quan
72
và công bằng.
Việc đánh giá nhân sự cần phải đảm bảo các yêu cầu sau: hệ thống đánh giá
phải logic, đảm bảo tính khoa học và hợp lý; các tiêu chí đánh giá phải gắn với công
việc cụ thể; công cụ đo lường kết quả thực hiện phải đảm bảo chính xác.
Đối với công chức, viên chức chuyên môn thì liệt kê đầy đủ trong một năm
được phân công thực hiện bao nhiêu công việc, bao nhiêu văn bản (gọi là sản phẩm
đầu vào); kết quả giải quyết công việc phải liệt kê đầy đủ giải quyết được bao nhiêu
công việc (bao nhiêu công việc đúng hạn, trể hạn, chất lượng soạn thảo bị trả lại...
gọi là sản phẩm đầu ra); từ sản phẩm đầu vào đối chiếu sản phẩm đầu ra tính tỷ lệ %
mức độ đạt được, nguyên nhân đạt được, nguyên nhân hạn chế, từ đó có nhận xét
đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ cho phù hợp.
Đối với lãnh đạo, quản lý cần xem xét trong một năm lĩnh vực được phân công
phụ trách thực hiện được gì? Mức độ hoàn thành kế hoạch theo lĩnh vực được phân
công không, còn những tồn tại hạn chế gì? Có thường xuyên kiểm tra, giám sát lĩnh
vực được phân công phụ trách không?
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Nội vụ (2013). Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP
ngày 22/4/2013 về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức.
2. Bộ Nội vụ (2015). Quyết định số 2055/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan tổ
chức, hành chính của tỉnh.
3. Chính phủ (2013). Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ
về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức.
4. Nguyễn Trọng Điều (2006). Nghiên cứu cơ sở khoa học hoàn thiện chế độ công
vụ ở Việt Nam. Đề tài nghiên cứu khoa học.
5. Tạ Ngọc Hải (2012). “Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học về vị trí việc làm đáp
ứng yêu cầu của cải cách công vụ, công chức”. Tạp chí Nhà nước và Pháp
luật, số 9 năm 2008
6. Nguyễn Minh Phương (2014). Quan điểm của Đảng về công tác cán bộ trong
thời kỳ đổi mới và những vấn đề đặt ra. Tạp chí Nghiên cứu khoa học Nội
vụ số 4+5 năm 2015.
7. Quốc hội (2008). Luật Cán bộ, công chức.
8. Quốc hội (2010). Luật Viên chức.
9. Phạm Văn Sơn (2014). Phát triển nguồn nhân lực trình độ cao đáp ứng nhu cầu
của ngành Nội vụ trong sự nghiệp CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. Tạp
chí Nghiên cứu khoa học Nội vụ số 3 tháng 11/2014, tr 3-6.
10. Trần Anh Tuấn (2007). Hoàn thiện thể chế quản lý công chức ở Việt Nam trong
điều kiện phát triển và hội nhập quốc tế. Luận văn tiến sĩ
11. UBND tỉnh Cà Mau (2013). Công văn số 4372/UBND-NC ngày 11/7/2013 của
Chủ tịch UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Thông tư số 05/2013/TT-
BNV ngày 25/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
12. UBND tỉnh Cà Mau (2013). Tài liệu tập huấn: Các văn bản chỉ đạo về công tác
xây dựng vị trí việc làm tại các cơ quan đơn vị trực thuộc UBND tỉnh Cà
Mau;
13. ILO (1988), Current International Recommendations on Labour Statistics, 1988
Edition, ILO, Geneva, p. 47.
PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM
Xin chào anh/chị,
Tôi tên: Lê Văn Hải, hiện là học viên cao học ngành Quản trị kinh doanh Trường
Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Tôi đang tiến hành đề tài “Hoàn thiện xây dựng
vị trí việc làm Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau”.
Cuộc thảo luận này nhằm mục đích xác định các tiêu chí đánh giá việc xây dựng và
hoàn thiện vị trí việc làm (VTVL). Rất mong Anh (Chị) dành chút thời gian trao đổi một số
suy nghĩ và góp ý về vấn đề này.
Tôi cam đoan tất cả các thông tin mà Anh (Chị) cung cấp sẽ được bảo mật và chỉ
được sử dụng cho mục đích nghiên cứu này.
Rất mong được sự hỗ trợ của quý Anh/chị!
A. Chương trình thảo luận
Giới thiệu lý do, mục đích, thành phần tham dự thảo luận.
Giới thiệu chương trình thảo luận.
Tiến hành thảo luận.
Tổng hợp ý kiến của các thành viên tham gia thảo luận.
C. Nội dung thảo luận (Gợi ý các tiêu chí đánh giá xây dựng và hoàn thiện vị trí
việc làm)
1. Các tiêu chí đánh giá xây dựng vị trí việc làm
1.1. Công tác tuyên truyền
Theo Anh/chị thì yếu tố nào sau đây được xem là tiêu chí đánh giá công tác tuyên
truyền xây dựng vị trí việc làm?
- Công chức, viên chức hiểu biết về tầm quan trọng của việc xác định đề án VTVL
đối với công tác cải cách hành chính hiện nay.
- Công chức, viên chức hiểu biết về xác định đề án VTVL tại cơ quan nhà nước. - Công chức, viên chức hiểu biết về phương pháp phân tích công việc trong xác định
đề án VTVL của cơ quan nhà nước .
- Công chức, viên chức hiểu biết về cách thức xây dựng bản mô tả công việc trong
xác định đề án VTVL của cơ quan nhà nước.
- Công chức, viên chức hiểu biết về xây dựng khung năng lực cho VTVL của cơ
quan nhà nước.
Ngoài ra theo Anh (Chị) thì còn những tiêu chí nào khác để đánh giá công tác tuyên
truyền xây dựng vị trí việc làm? (Trao đổi và đưa ra gợi ý)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
1.2. Công tác lập kế hoạch xây dựng vị trí việc làm
Theo Anh/chị thì yếu tố nào sau đây được xem là tiêu chí đánh giá Công tác lập kế
hoạch xây dựng vị trí việc làm?
- Mục đích, yêu cầu và đối tượng thực hiện của đề án. - Thành lập Ban chỉ đạo, ban tổ chức, tổ chuyên môn xây dựng đề án. - Hướng dẫn quy trình xây dựng đề án. - Phân công nhiệm vụ rõ ràng của Ban chỉ đạo, ban tổ chức và các phòng ban trực
thuộc.
Ngoài ra theo Anh (Chị) thì còn những tiêu chí nào khác để đánh giá Công tác lập kế
hoạch xây dựng vị trí việc làm? (Trao đổi và đưa ra gợi ý)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
1.3. Công tác tổ chức triển khai xây dựng vị trí việc làm
Theo Anh/chị thì yếu tố nào sau đây được xem là tiêu chí đánh giá Công tác lập kế
hoạch xây dựng vị trí việc làm?
- Lập kế hoạch tổ chức thực hiện. - Chuẩn bị kinh phí thực hiện triển khai đề án. - Tổ chức đánh giá thực hiện đề án. - Thanh tra, kiểm tra thực hiện đề án. Ngoài ra theo Anh (Chị) thì còn những tiêu chí nào khác để đánh giá Công tác tổ
chức triển khai xây dựng vị trí việc làm? (Trao đổi và đưa ra gợi ý)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Các tiêu chí đánh giá hoàn thiện vị trí việc làm
2.1. Lập kế hoạch hoàn thiện đề án
Theo Anh/chị thì yếu tố nào sau đây được xem là tiêu chí đánh giá Công tác lập kế
hoạch hoàn thiện đề án vị trí việc làm?
- Lên kế hoạch hoàn thiện đề án VTVL. - Thành lập Ban chỉ đạo, ban tổ chức, ban thư ký giúp việc hoàn thiện đề án. - Hướng dẫn quy trình hoàn thiện đề án. - Phân công nhiệm vụ rõ ràng trong Ban chỉ đạo, ban tổ chức, ban thư ký giúp việc
và các phòng, ban trực thuộc.
- Xây dựng các văn bản hướng dẫn thực hiện đề án VTVL. - Tổ chức biên soạn tài liệu hướng dẫn thực hiện đề án VTVL. - Xây dựng đội ngũ cố vấn về công tác tổ chức thực hiện hoàn thiện đề án VTVL. Ngoài ra theo Anh (Chị) thì còn những tiêu chí nào khác để đánh giá Công tác lập kế
hoạch hoàn thiện đề án vị trí việc làm? (Trao đổi và đưa ra gợi ý)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2.2. Triển khai thực hiện hoàn thiện đề án
Theo Anh/chị thì yếu tố nào sau đây được xem là tiêu chí đánh giá Công tác Triển
khai thực hiện hoàn thiện đề án vị trí việc làm?
- Thành lập Tổ chuyên môn tổ chức hoàn thiện đề án VTVL. - Rà soát lại danh mục VTVL trong đề án. - Rà soát bổ sung bảng mô tả công việc, khung năng lực với từng VTVL. - Quản lý, chỉ đạo thực hiện các bước xác định VTVL. Ngoài ra theo Anh (Chị) thì còn những tiêu chí nào khác để đánh giá Công tác Triển
khai thực hiện hoàn thiện đề án vị trí việc làm? (Trao đổi và đưa ra gợi ý)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2.3. Khai thác sử dụng các nguồn lực đảm bảo cho hoàn thiện đề án VTVL
Theo Anh/chị thì yếu tố nào sau đây được xem là tiêu chí đánh giá Công tác Khai
thác sử dụng các nguồn lực đảm bảo cho hoàn thiện đề án VTVL?
- Đảm bảo vật lực và tài lực thực hiện hoàn thiện đề án VTVL. - Tổ chức quản lý sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc. - Sử dụng phần mềm công nghệ thông tin trong công tác quản lý công chức, viên
chức.
Ngoài ra theo Anh (Chị) thì còn những tiêu chí nào khác để đánh giá Công tác Khai
thác sử dụng các nguồn lực đảm bảo cho hoàn thiện đề án VTVL? (Trao đổi và đưa ra gợi
ý)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2.4. Giám sát, đánh giá hoàn thiện đề án VTVL
Theo Anh/chị thì yếu tố nào sau đây được xem là tiêu chí đánh giá Công tác Giám
sát, đánh giá hoàn thiện đề án VTVL?
- Tổ chức công tác kiểm tra trong quá trình thực hiện hoàn thiện đề án. - Quản lý, giám sát công tác kiểm tra, đánh giá thực hiện hoàn thiện đề án. - Tổ chức đánh giá, tổng kết thực hiện hoàn thiện đề án. Ngoài ra theo Anh (Chị) thì còn những tiêu chí nào khác để đánh giá Công tác Giám
sát, đánh giá hoàn thiện đề án VTVL? (Trao đổi và đưa ra gợi ý)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
PHỤ LỤC 2: TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẢO LUẬN NHÓM
1. Các tiêu chí đánh giá xây dựng vị trí việc làm
1.1. Công tác tuyên truyền
- Công chức, viên chức hiểu biết về tầm quan trọng của việc xác định đề án VTVL
đối với công tác cải cách hành chính hiện nay.
- Công chức, viên chức hiểu biết về xác định đề án VTVL tại cơ quan nhà nước. - Công chức, viên chức hiểu biết về phương pháp phân tích công việc trong xác định
đề án VTVL của cơ quan nhà nước .
- Công chức, viên chức hiểu biết về cách thức xây dựng bản mô tả công việc trong
xác định đề án VTVL của cơ quan nhà nước.
- Công chức, viên chức hiểu biết về xây dựng khung năng lực cho VTVL của cơ
quan nhà nước.
1.2. Công tác lập kế hoạch xây dựng vị trí việc làm
- Mục đích, yêu cầu và đối tượng thực hiện của đề án. - Thành lập Ban chỉ đạo, ban tổ chức, tổ chuyên môn xây dựng đề án. - Hướng dẫn quy trình xây dựng đề án. - Phân công nhiệm vụ rõ ràng của Ban chỉ đạo, ban tổ chức và các phòng ban trực
thuộc.
1.3. Công tác tổ chức triển khai xây dựng vị trí việc làm
- Lập kế hoạch tổ chức thực hiện. - Chuẩn bị kinh phí thực hiện triển khai đề án. - Tổ chức rà soát, đánh giá việc thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao của mỗi
viên chức phòng ban so với VTVL trong đề án. - Tổ chức đánh giá thực hiện đề án. - Thanh tra, kiểm tra thực hiện đề án.
2. Các tiêu chí đánh giá hoàn thiện vị trí việc làm
2.1. Lập kế hoạch hoàn thiện đề án
- Lên kế hoạch hoàn thiện đề án VTVL. - Thành lập Ban chỉ đạo, ban tổ chức, ban thư ký giúp việc hoàn thiện đề án. - Hướng dẫn quy trình hoàn thiện đề án. - Phân công nhiệm vụ rõ ràng trong Ban chỉ đạo, ban tổ chức, ban thư ký giúp việc
và các phòng, ban trực thuộc.
- Xây dựng các văn bản hướng dẫn thực hiện đề án VTVL.
- Tổ chức biên soạn tài liệu hướng dẫn thực hiện đề án VTVL. - Xây dựng đội ngũ cố vấn về công tác tổ chức thực hiện hoàn thiện đề án VTVL. 2.2. Triển khai thực hiện hoàn thiện đề án
- Thành lập Tổ chuyên môn tổ chức hoàn thiện đề án VTVL. - Rà soát lại danh mục VTVL trong đề án. - Rà soát bổ sung bảng mô tả công việc, khung năng lực với từng VTVL. - Quản lý, chỉ đạo thực hiện các bước xác định VTVL. 2.3. Khai thác sử dụng các nguồn lực đảm bảo cho hoàn thiện đề án VTVL
- Đảm bảo vật lực và tài lực thực hiện hoàn thiện đề án VTVL. - Tổ chức quản lý sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc. - Sử dụng phần mềm công nghệ thông tin trong công tác quản lý công chức, viên
chức.
2.4. Giám sát, đánh giá hoàn thiện đề án VTVL
- Tổ chức công tác kiểm tra trong quá trình thực hiện hoàn thiện đề án. - Quản lý, giám sát công tác kiểm tra, đánh giá thực hiện hoàn thiện đề án. - Tổ chức đánh giá, tổng kết thực hiện hoàn thiện đề án.
PHỤ LỤC 3: PHIẾU KHẢO SÁT
Ngày khảo sát: ……/……/2016
Mẫu số: …………..
Xin chào anh/chị,
Tôi tên: Lê Văn Hải, hiện là học viên cao học ngành Quản trị kinh doanh Trường
Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Tôi đang tiến hành đề tài “Hoàn thiện xây dựng
vị trí việc làm Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau”.
Xin anh/chị vui lòng dành khoảng 15 phút để trả lời một số câu hỏi bên dưới. Khảo
sát này chỉ sử dụng duy nhất cho mục đích nghiên cứu khoa học và tôi cam kết bảo mật
mọi thông tin mà anh/chị cung cấp.
Xin vui lòng trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu vào ô □ mà anh/chị chọn hoặc điền
thông tin vào khoảng trống.
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh/chị!
PHẦN 1: THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên (không bắt buộc) :………………..………………………………………
2. Tuổi: ………
3. Giới tính: □ Nam □ Nữ
4. Thời gian anh/chị đã làm việc tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau tính đến thời điểm hiện
tại: ….. năm
5. Ban, Phòng anh/chị đang công tác (Xin chỉ chọn một):
Ban Giám đốc
Văn phòng
Thanh tra
Phòng Công chức viên chức
Phòng Cải cách hành chính
Phòng Tổ chức, biên chế và tổ chức phi Chính phủ
Phòng Xây dựng chính quyền và công tác thanh niên
Ban Thi đua - Khen thưởng
Ban Tôn giáo
Chi cục Văn thư - Lưu trữ
6. Chức vụ của anh, chị:
Giám đốc/Phó Giám đốc Sở
Trưởng Phòng/ Phó Trưởng Phòng trực thuộc Sở hoặc tương đương
Chuyên viên/ Nhân viên
7. Trình độ chuyên môn của anh/chị (xin chọn trình độ cao nhất)?
Phổ thông trung học (Cấp 3)
Cao đẳng
Đại học
Trên đại học
Không thuộc các trường hợp trên
8. Thu nhập hiện tại hàng tháng của anh/chị?
Dưới 5 triệu đồng/tháng
Từ 5 đến dưới 10 triệu đồng/tháng
Trên 10 triệu đồng/tháng
PHẦN 2: KHẢO SÁT VỀ ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Quy ước một số từ ngữ sử dụng:
“Công chức, viên chức” là toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại tất
cả các Phòng, ban trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau. Bao gồm: cán bộ lãnh đạo, cán bộ
quản lý, chuyên viên, nhân viên.
“Đề án” là Đề án vị trí việc làm của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.
“Hoàn thiện đề án” là việc bổ sung, điều chỉnh đề án đã có nhằm mục tiêu phù hợp
hơn với thực tiễn tại đơn vị.
Câu 1: Theo anh/chị, vị trí việc làm (viết tắt là “VTVL“) có tầm quan trọng như thế
nào đối với công tác quản lý CBNV tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau?
Rất không quan trọng
Không quan trọng
Bình thường
Quan trọng
Rất quan trọng
Câu 2: Anh/chị cho biết sự cần thiết của các nội dung bên dưới đối với việc xây
dựng và triển khai VTVL tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (Xin đánh dấu X vào ô tương ứng).
Mức độ cần thiết
Stt
Nội dung
Trung lập
Cần thiết
Không cần thiết
Rất cần thiết
Rất không cần thiết
1
2
3
4
Công tác tuyên truyền, bồi dưỡng giúp triển khai nghiêm túc chủ trương xác định đề án VTVL cho viên chức theo quy định của Bộ Nội vụ và của UBND tỉnh Cà Mau Cung cấp tài liệu, thông tin về cách xác định đề án VTVL cho công chức, viên chức Tổ chức tập huấn, Hội nghị, hội thảo phổ biến các nội dung liên quan đến VTVL cho công chức, viên chức Tổ chức các đoàn đi học tập kinh nghiệm về VTVL do các cơ quan cấp trên tổ chức
Câu 3: Anh/chị cho biết mức độ thực hiện các nội dung bên dưới đối với việc xây
dựng và triển khai VTVL tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (Xin đánh dấu X vào ô tương ứng).
Mức độ thực hiện
Stt
Nội dung
Rất không tốt
Không tốt
Trung bình
Tốt Rất tốt
1
2
3
4
Công tác tuyên truyền, bồi dưỡng giúp triển khai nghiêm túc chủ trương xác định đề án VTVL cho viên chức theo quy định của Bộ Nội vụ và của UBND tỉnh Cà Mau Cung cấp tài liệu, thông tin về cách xác định đề án VTVL cho công chức, viên chức Tổ chức tập huấn, Hội nghị, hội thảo phổ biến các nội dung liên quan đến VTVL cho công chức, viên chức Tổ chức các đoàn đi học tập kinh nghiệm về VTVL do các cơ quan cấp trên tổ chức
5 Tuyển dụng CBNV
Câu 4: Anh/chị cho biết mức độ thực hiện các nội dung bên dưới đối với việc xây
dựng và triển khai VTVL tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (Xin đánh dấu X vào ô tương ứng).
Mức độ thực hiện
Stt
Nội dung
Rất không tốt
Không tốt
Trung bình
Tốt Rất tốt
1
2
3
4
5
6
Công chức, viên chức hiểu và nắm bắt các văn bản quy định về xác định VTVL trong cơ quan nhà nước Công chức, viên chức hiểu biết về tầm quan trọng của việc xác định đề án VTVL đối với công tác cải cách hành chính hiện nay Công chức, viên chức hiểu biết về xác định đề án VTVL tại cơ quan nhà nước Công chức, viên chức hiểu biết về phương pháp phân tích công việc trong xác định đề án VTVL của cơ quan nhà nước Công chức, viên chức hiểu biết về cách thức xây dựng bản mô tả công việc trong xác định đề án VTVL của cơ quan nhà nước Công chức, viên chức hiểu biết về xây dựng khung năng lực cho VTVL của cơ quan nhà nước
Câu 5: Đánh giá của anh/chị về công tác lập kế hoạch xây dựng đề án VTVL cho
cán bộ phòng ban trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (Xin đánh dấu X vào ô tương ứng).
Mức độ đánh giá
Stt
Nội dung
Rất không tốt
Không tốt
Trung bình
Tốt Rất tốt
1
2
Mục đích, yêu cầu và đối tượng thực hiện của đề án Thành lập Ban chỉ đạo, ban tổ chức, tổ chuyên môn xây dựng đề án
3 Hướng dẫn quy trình xây dựng đề án
4
Phân công nhiệm vụ rõ ràng của Ban chỉ đạo, ban tổ chức và các phòng ban trực thuộc
Câu 6: Đánh giá của anh/chị về về quá trình tổ chức thực hiện đề án VTVL cho cán
bộ phòng ban trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (Xin đánh dấu X vào ô tương ứng).
Mức độ đánh giá
Tốt
Stt
Nội dung
Trung bình
Không tốt
Rất tốt
Rất không tốt
1 Lập kế hoạch tổ chức thực hiện đề án
2
Tổ chức rà soát, đánh giá việc thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao của mỗi viên chức phòng ban so với VTVL trong đề án. 3 Chuẩn bị kinh phí thực hiện triển khai đề án 4 Tổ chức đánh giá thực hiện đề án 5 Thanh tra, kiểm tra thực hiện đề án
Câu 7: Đánh giá của anh/chị về về mức hoàn thiện đề án VTVL cho cán bộ phòng
ban trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau theo từng nội dung bên dưới (Xin đánh dấu X vào ô
tương ứng).
Mức độ thực hiện
Tốt
Stt
Nội dung
Bình thường
Không tốt
Rất tốt
Rất không tốt
I Lập kế hoạch hoàn thiện đề án
1 Lên kế hoạch hoàn thiện đề án VTVL
2
Thành lập Ban chỉ đạo, ban tổ chức, ban thư ký giúp việc hoàn thiện đề án
3 Hướng dẫn quy trình hoàn thiện đề án
4
5
6
7
Phân công nhiệm vụ rõ ràng trong Ban chỉ đạo, ban tổ chức, ban thư ký giúp việc và các phòng, ban trực thuộc Xây dựng các văn bản hướng dẫn thực hiện đề án VTVL Tổ chức biên soạn tài liệu hướng dẫn thực hiện đề án VTVL Xây dựng đội ngũ cố vấn về công tác tổ chức thực hiện hoàn thiện đề án VTVL
II Triển khai thực hiện hoàn thiện đề án
8
Thành lập Tổ chuyên môn tổ chức hoàn thiện đề án VTVL
9 Rà soát lại danh mục VTVL trong đề án
10
11
Rà soát bổ sung bảng mô tả công việc, khung năng lực với từng VTVL Quản lý, chỉ đạo thực hiện các bước xác định VTVL
III Khai thác sử dụng các nguồn lực đảm bảo cho hoàn thiện đề án VTVL
12
13
14
Đảm bảo vật lực và tài lực thực hiện hoàn thiện đề án VTVL Tổ chức quản lý sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc Sử dụng phần mềm công nghệ thông tin trong công tác quản lý công chức, viên chức
15
16
17
IV Giám sát, đánh giá hoàn thiện đề án VTVL Tổ chức công tác kiểm tra trong quá trình thực hiện hoàn thiện đề án Quản lý, giám sát công tác kiểm tra, đánh giá thực hiện hoàn thiện đề án Tổ chức đánh giá, tổng kết thực hiện hoàn thiện đề án
Câu 8: Theo ý kiến của anh/chị, ngạch công chức nào là phù hợp cho từng chức
danh tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau theo liệt kê bên dưới (Xin đánh dấu X vào tất cả các ngạch
mà anh/chị cho là phù hợp đối với 1 chức danh – xem ví dụ minh họa tại phần chữ in
nghiêng).
Ví dụ: Chức danh Trưởng Phòng … trực thuộc Sở Nội vụ, anh/chị nhận thấy có 2
ngạch công chức phù hợp là “Chuyên viên chính” và “Chuyên viên” thì đánh dấu như
sau:
Ngạch công chức
Stt Chức danh
Chuyên viên cao cấp
Chuyên viên chính X
Chuyên viên X X
Trưởng Phòng … Trưởng Phòng …
Ý kiến về ngạch công chức:
Ngạch công chức
Stt Chức danh
Chuyên viên cao cấp
Chuyên viên chính
1 Giám đốc Sở Nội vụ 2 Phó Giám đốc Sở Nội vụ 3 Chánh Văn phòng 4 Phó Chánh Văn phòng 5 Chánh Thanh tra 6 Phó Chánh Thanh tra 7 Trưởng Phòng Công chức viên chức 8 Phó Trưởng Phòng Công chức viên chức
Chuyên viên
9
10
11
12
Trưởng Phòng Tổ chức, biên chế và tổ chức phi Chính phủ Phó Trưởng Phòng Tổ chức, biên chế và tổ chức phi Chính phủ Trưởng Phòng Xây dựng chính quyền và công tác thanh niên Phó Trưởng Phòng Xây dựng chính quyền và công tác thanh niên
13 Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng 14 Phó Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng 15 Trưởng Ban Tôn giáo 16 Phó Trưởng Ban Tôn giáo 17 Trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ 18 Phó Chi cục Văn thư - Lưu trữ
Câu 9: Nhìn chung, theo ý kiến của anh/chị, với số lượng CBNV hiện có tại Sở Nội
vụ tỉnh Cà Mau (66 người), có đảm bảo đáp ứng yêu cầu về khối lượng và chất lượng công
việc theo quy định?
Rất không đảm bảo
Không đảm bảo
Đảm bảo ở mức trung bình
Đảm bảo ở mức tốt
Đảm bảo ở mức rất tốt
Câu 10: Đối với chức danh từ Trưởng Phòng hoặc tương đương trở lên, khi được bổ
nhiệm hoặc điều động sang vị trí Trưởng Phòng, ban khác, theo ý kiến của anh/chị, thì yêu
cầu về bằng cấp chuyên môn như thế nào là hợp lý?
Bắt buộc phải đúng với chuyên ngành yêu cầu ở vị trí bổ nhiệm, điều động;
Không chấp nhận bất kỳ chuyên ngành nào khác, kể cả chuyên ngành gần,
chuyên ngành phù hợp.
Đúng chuyên ngành yêu cầu ở vị trí bổ nhiệm, điều động hoặc chuyên ngành
khác nhưng phải là ngành gần, ngành phù hợp với vị trí được bổ nhiệm, điều
động.
Câu 11: Nhằm hoàn thiện đề án VTVL cho cán bộ phòng, ban Sở Nội vụ tỉnh Cà
Mau, anh/chị cho biết mức độ cần thiết của những nội dung sau (Xin đánh dấu X vào ô
tương ứng).
Mức độ cần thiết
Stt
Nội dung
Bình thường
Cần thiết
Rất không cần thiết
Không cần thiết
Rất cần thiết
1
2
3
4
5
6
Nâng cao nhận thức về vai trò và sự cần thiết của việc hoàn thiện Đề án xác định VTVL của CBVC các phòng ban Xây dựng kế hoạch hoàn thiện Đề án xác định VTVL của cán bộ viên chức phòng, ban. Xây dựng quy trình hoàn thiện Đề án xác định VTVL Bồi dưỡng năng lực quản lý việc hoàn thiện Đề án xác định VTVL cho cán bộ thuộc Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và Ban Thư ký giúp việc Xác định danh mục VTVL, hệ thống tiêu chuẩn của cán bộ, viên chức phòng, ban Đổi mới công tác đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo chuẩn nghề nghiệp và yêu cầu của đề án VTVL
7 Tăng cường kiểm tra, đánh giá việc hoàn
8
thiện đề án xác định VTVL Tuyển dụng thêm CBNV để đáp ứng khối lượng công việc hiện tại và trong thời gian sắp tới
Câu 12: Để đề án VTVL tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau được đưa vào thực thi có hiệu
quả. Anh/chị có kiến nghị, đề xuất gì với Ban Giám đốc Sở Nội vụ, với UBND tỉnh Cà
Mau, với Bộ Nội vụ?
Đề xuất, kiến nghị đối với Ban Giám đốc Sở Nội vụ:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đề xuất, kiến nghị đối với UBND tỉnh Cà Mau:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đề xuất, kiến nghị đối với Bộ Nội vụ:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ANH/CHỊ.
PHỤ LỤC 4: TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT
Statistics
Tuoi N
Valid Missing
Mean Minimum Maximum
61 0 34.51 2 55
Statistics
PhongBan
N
Valid Missing
GioiTinh ThoiGianLV 61 0
61 0
61 0
Frequency Table
GioiTinh
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Nu
39.3 100.0
Nam Total
24 37 61
39.3 60.7 100.0
39.3 60.7 100.0 PhongBan
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Ban Giam Doc
9.8 21.3 32.8 42.6 54.1 60.7 72.1 82.0 91.8 100.0
Van Phong Thanh Tra Phong CCVC Phong CCHC Phong TC BC Phong XDCQ Ban Thi dua Ban Ton Giao Chi cuc VTLT Total
6 7 7 6 7 4 7 6 6 5 61
9.8 11.5 11.5 9.8 11.5 6.6 11.5 9.8 9.8 8.2 100.0
9.8 11.5 11.5 9.8 11.5 6.6 11.5 9.8 9.8 8.2 100.0
Statistics
ThoiGianLV N
Valid Missing
61 0
Mean Minimum Maximum
6.92 1 24
ChucVu
Frequency
Valid Giam doc - Pho Giam doc
4 13 44 61
Truong - Pho Phong ban Chuyen vien - Nhan vien Total
Percent Valid Percent Cumulative Percent 6.6 6.6 27.9 21.3 100.0 72.1 100.0
6.6 21.3 72.1 100.0
Frequency
Percent
TrinhDo Valid
Valid Percent Cumulative Percent 8.2 91.8 100.0
Duoi Dai hoc Dai hoc Tren Dai hoc Total
8.2 83.6 8.2 100.0
8.2 83.6 8.2 100.0
5 51 5 61 ThuNhap
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
65.6 85.2 100.0
Duoi 5 Trieu 5 den 10 Trieu Tren 10 Trieu Total
40 12 9 61
65.6 19.7 14.8 100.0
65.6 19.7 14.8 100.0
Tam Quan trong * Chucdanh Crosstabulation
Chucdanh
Quan ly
Nhan vien
Total
Tam Quan trong
Binh thuong Count
Quan trong
% within Chucdanh Count % within Chucdanh
Rat quan trong Count
Total
% within Chucdanh Count % within Chucdanh
0 .0% 5 29.4% 12 70.6% 17 100.0%
6 13.6% 13 29.5% 25 56.8% 44 100.0%
6 9.8% 18 29.5% 37 60.7% 61 100.0%
Statistics
Q2.1
Q2.2
Q2.3
Q2.4
N
Valid Missing
61 0 4.43 270
61 0 4.36 266
61 0 4.48 273
61 0 4.36 266
Mean Sum
Frequency Table
Frequency
Q2.1 Percent
Valid
Valid Percent Cumulative Percent 16.4 41.0 100.0
Trung lap Can thiet Rat can thiet Total
10 15 36 61
16.4 24.6 59.0 100.0
16.4 24.6 59.0 100.0 Q2.2
Frequency
Percent
Valid
Valid Percent Cumulative Percent 19.7 44.3 100.0
Trung lap Can thiet Rat can thiet Total
12 15 34 61
19.7 24.6 55.7 100.0
19.7 24.6 55.7 100.0 Q2.3
Frequency
Percent
Valid
Valid Percent Cumulative Percent 8.2 44.3 100.0
Trung lap Can thiet Rat can thiet Total
5 22 34 61
8.2 36.1 55.7 100.0
8.2 36.1 55.7 100.0 Q2.4
Frequency
Percent
Valid
Valid Percent Cumulative Percent 19.7 44.3 100.0
Trung lap Can thiet Rat can thiet Total
12 15 34 61
19.7 24.6 55.7 100.0
19.7 24.6 55.7 100.0
Q3.1
Q3.3
Q3.4
Q3.5
Statistics Q3.2
N
Valid Missing
61 0 3.69 225
61 0 3.54 216
61 0 3.80 232
61 0 3.51 214
61 0 3.79 231
Mean Sum Frequency Table
Frequency
Q3.1 Percent
Valid Rat khong tot
Khong tot
Valid Percent Cumulative Percent 9.8 23.0
9.8 13.1
9.8 13.1
6 8
47.5 65.6 100.0
15 11 21 61
24.6 18.0 34.4 100.0
24.6 18.0 34.4 100.0
Trung binh Tot Rat tot Total
Frequency
Q3.2 Percent
Valid Rat khong tot
Valid Percent Cumulative Percent 8.2 18.0 39.3 65.6 100.0
5 6 13 16 21 61
8.2 9.8 21.3 26.2 34.4 100.0
8.2 9.8 21.3 26.2 34.4 100.0
Khong tot Trung binh Tot Rat tot Total
Frequency
Q3.3 Percent
Valid Rat khong tot
Valid Percent Cumulative Percent 3.3 9.8 39.3 67.2 100.0
2 4 18 17 20 61
3.3 6.6 29.5 27.9 32.8 100.0
3.3 6.6 29.5 27.9 32.8 100.0
Khong tot Trung binh Tot Rat tot Total
Frequency
Q3.4 Percent
Valid Rat khong tot
Valid Percent Cumulative Percent 6.6 14.8 50.8 77.0 100.0
4 5 22 16 14 61
6.6 8.2 36.1 26.2 23.0 100.0
6.6 8.2 36.1 26.2 23.0 100.0
Khong tot Trung binh Tot Rat tot Total
Frequency
Q3.5 Percent
Valid Rat khong tot
Valid Percent Cumulative Percent 3.3 13.1 39.3 65.6 100.0
2 6 16 16 21 61
3.3 9.8 26.2 26.2 34.4 100.0
3.3 9.8 26.2 26.2 34.4 100.0
Khong tot Trung binh Tot Rat tot Total
Statistics
Q4.1
Q4.2
Q4.3
Q4.4
Q4.5
Q4.6
N
Valid Missing
61 0 3.93 240
61 0 4.20 256
61 0 2.64 161
61 0 2.51 153
61 0 2.70 165
61 0 3.97 242
Mean Sum Frequency Table
Frequency
Valid Percent
Cumulative Percent
Q4.1 Percent
11.5 37.7 57.4 100.0
Valid Khong tot Trung binh Tot Rat tot Total
11.5 26.2 19.7 42.6 100.0
7 16 12 26 61
11.5 26.2 19.7 42.6 100.0
Q4.2 Percent
Frequency
Valid Percent
Cumulative Percent
11.5 32.8 59.0 100.0
Valid Khong tot Trung binh Tot Rat tot Total
11.5 21.3 26.2 41.0 100.0
7 13 16 25 61
11.5 21.3 26.2 41.0 100.0
Q4.3 Percent
Frequency
Valid Percent
Cumulative Percent
27.9 52.5 100.0
Valid Trung binh Tot Rat tot Total
27.9 24.6 47.5 100.0
17 15 29 61
27.9 24.6 47.5 100.0
Q4.4 Percent
Frequency
Valid Percent
Cumulative Percent
57.4 78.7 100.0
Valid Khong tot Trung binh Tot Total
57.4 21.3 21.3 100.0
35 13 13 61
57.4 21.3 21.3 100.0
Q4.5 Percent
Frequency
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Khong tot Trung binh
67.2 14.8
41 9
67.2 14.8
67.2 82.0
100.0
Tot Total
18.0 100.0
18.0 100.0
11 61
Q4.6 Percent
Frequency
Valid Percent
Cumulative Percent
54.1 75.4 100.0
33 13 15 61
54.1 21.3 24.6 100.0
54.1 21.3 24.6 100.0
Valid Khong tot Trung binh Tot Total
Statistics
Q5.1
Q5.2
Q5.3
Q5.4
N
Valid Missing
61 0 3.98 243
61 0 4.23 258
61 0 4.11 251
61 0 3.79 231
Mean Sum Frequency Table
Frequency
Q5.1 Percent
Valid Rat khong tot
Valid Percent Cumulative Percent 1.6 6.6 36.1 57.4 100.0
1.6 4.9 29.5 21.3 42.6 100.0
1.6 4.9 29.5 21.3 42.6 100.0
1 3 18 13 26 61
Khong tot Trung binh Tot Rat tot Total
Frequency
Q5.2 Percent
Valid Rat khong tot
Valid Percent Cumulative Percent 1.6 4.9 23.0 47.5 100.0
1.6 3.3 18.0 24.6 52.5 100.0
1.6 3.3 18.0 24.6 52.5 100.0
1 2 11 15 32 61
Khong tot Trung binh Tot Rat tot Total
Frequency
Q5.3 Percent
Valid Rat khong tot
Khong tot Trung binh
Valid Percent Cumulative Percent 3.3 9.8 23.0
3.3 6.6 13.1
3.3 6.6 13.1
2 4 8
52.5 100.0
Tot Rat tot Total
29.5 47.5 100.0
29.5 47.5 100.0
18 29 61
Frequency
Q5.4 Percent
Valid Rat khong tot
Valid Percent Cumulative Percent 3.3 11.5 42.6 63.9 100.0
Khong tot Trung binh Tot Rat tot Total
3.3 8.2 31.1 21.3 36.1 100.0
3.3 8.2 31.1 21.3 36.1 100.0
2 5 19 13 22 61
Q6.1
Q6.3
Q6.4
Q6.5
Statistics Q6.2
N
Valid Missing
61 0 2.98 182
61 0 3.08 188
61 0 3.00 183
61 0 3.11 190
61 0 3.02 184
Mean Sum Frequency Table
Frequency
Valid Percent
Cumulative Percent
Q6.1 Percent
Valid Rat khong tot
8.2 75.4 100.0
Trung binh Tot Total
8.2 67.2 24.6 100.0
8.2 67.2 24.6 100.0
5 41 15 61
Frequency
Valid Percent
Cumulative Percent
Q6.2 Percent
Valid Rat khong tot
13.1 75.4 100.0
Trung binh Tot Total
13.1 62.3 24.6 100.0
13.1 62.3 24.6 100.0
8 38 15 61
Q6.3 Percent
Frequency
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Rat khong tot
9.8 80.3 100.0
Trung binh Tot Total
9.8 70.5 19.7 100.0
9.8 70.5 19.7 100.0
6 43 12 61
Frequency
Valid Percent
Cumulative Percent
Q6.4 Percent
Valid Rat khong tot
9.8 68.9 100.0
Trung binh Tot Total
9.8 59.0 31.1 100.0
9.8 59.0 31.1 100.0
6 36 19 61
Frequency
Q6.5 Percent
Valid Rat khong tot
Valid Percent Cumulative Percent 11.5 75.4 100.0
Trung binh Tot Total
11.5 63.9 24.6 100.0
11.5 63.9 24.6 100.0
7 39 15 61
Q7.1
Q7.2
Q7.3
N
Valid Missing
61 0 3.23 197
61 0 3.02 184
Q7.4 Q7.5 Q7.6 Q7.7 Q7.8 Q7.9 61 61 0 0 3.21 3.07 196 187
61 0 3.11 190
61 0 3.00 183
61 0 3.16 193
61 0 3.07 187
61 0 2.84 173
Mean Sum N
Valid Missing
Q7.10 Q7.11 Q7.12 Q7.13 Q7.14 Q7.15 Q7.16 Q7.17 61 61 0 0 3.16 3.08 193 188
61 0 3.10 189
61 0 3.05 186
61 0 3.05 186
61 0 3.05 186
61 0 3.20 195
61 0 3.20 195
Mean Sum Frequency Table
Frequency
Q7.1 Percent
Valid Rat khong tot
Valid Percent Cumulative Percent 3.3 8.2 65.6 100.0
Khong tot Binh thuong Tot Total
3.3 4.9 57.4 34.4 100.0
3.3 4.9 57.4 34.4 100.0
2 3 35 21 61
Frequency
Q7.2 Percent
Valid Rat khong tot
Valid Percent Cumulative Percent 3.3 14.8 80.3 100.0
Khong tot Binh thuong Tot Total
3.3 11.5 65.6 19.7 100.0
3.3 11.5 65.6 19.7 100.0
2 7 40 12 61
Q7.3
Frequency
Percent
Valid Rat khong tot
Valid Percent Cumulative Percent 1.6 14.8 100.0
Khong tot Binh thuong Total
1.6 13.1 85.2 100.0
1.6 13.1 85.2 100.0
1 8 52 61
Frequency
Q7.4 Percent
Valid Rat khong tot
Valid Percent Cumulative Percent 4.9 18.0 77.0 100.0
Khong tot Binh thuong Tot Total
4.9 13.1 59.0 23.0 100.0
4.9 13.1 59.0 23.0 100.0
3 8 36 14 61
Frequency
Q7.5 Percent
Valid Rat khong tot
Valid Percent Cumulative Percent 3.3 8.2 72.1 100.0
Khong tot Binh thuong Tot Total
3.3 4.9 63.9 27.9 100.0
3.3 4.9 63.9 27.9 100.0
2 3 39 17 61
Frequency
Q7.6 Percent
Valid Rat khong tot
Valid Percent Cumulative Percent 1.6 11.5 80.3 100.0
Khong tot Binh thuong Tot Total
1.6 9.8 68.9 19.7 100.0
1.6 9.8 68.9 19.7 100.0
1 6 42 12 61
Frequency
Q7.7 Percent
Valid Khong tot
Valid Percent Cumulative Percent 11.5 82.0 100.0
Binh thuong Tot Total
11.5 70.5 18.0 100.0
11.5 70.5 18.0 100.0
7 43 11 61
Frequency
Q7.8 Percent
Valid Rat khong tot
Valid Percent Cumulative Percent 1.6
1.6
1
1.6
9.8 77.0 100.0
5 41 14 61
Khong tot Binh thuong Tot Total
8.2 67.2 23.0 100.0
8.2 67.2 23.0 100.0
Frequency
Q7.9 Percent
Valid Khong tot
Valid Percent Cumulative Percent 4.9 73.8 100.0
3 42 16 61
Binh thuong Tot Total
4.9 68.9 26.2 100.0
4.9 68.9 26.2 100.0
Frequency
Q7.10 Percent
Valid Rat khong tot
Valid Percent Cumulative Percent 1.6 4.9 73.8 100.0
1 2 42 16 61
Khong tot Binh thuong Tot Total
1.6 3.3 68.9 26.2 100.0
1.6 3.3 68.9 26.2 100.0
Frequency
Q7.11 Percent
Valid Rat khong tot
Valid Percent Cumulative Percent 1.6 13.1 80.3 100.0
1 7 41 12 61
Khong tot Binh thuong Tot Total
1.6 11.5 67.2 19.7 100.0
1.6 11.5 67.2 19.7 100.0
Frequency
Q7.12 Percent
Valid Rat khong tot
Valid Percent Cumulative Percent 1.6 8.2 85.2 100.0
1 4 47 9 61
Khong tot Binh thuong Tot Total
1.6 6.6 77.0 14.8 100.0
1.6 6.6 77.0 14.8 100.0
Frequency
Q7.13 Percent
Valid Rat khong tot
Valid Percent Cumulative Percent 3.3
3.3
2
3.3
11.5 77.0 100.0
Khong tot Binh thuong Tot Total
8.2 65.6 23.0 100.0
8.2 65.6 23.0 100.0
5 40 14 61
Frequency
Q7.14 Percent
Valid Rat khong tot
Valid Percent Cumulative Percent 1.6 9.8 68.9 100.0
Khong tot Binh thuong Tot Total
1.6 8.2 59.0 31.1 100.0
1.6 8.2 59.0 31.1 100.0
1 5 36 19 61
Frequency
Q7.15 Percent
Valid Rat khong tot
Valid Percent Cumulative Percent 3.3 13.1 73.8 100.0
Khong tot Binh thuong Tot Total
3.3 9.8 60.7 26.2 100.0
3.3 9.8 60.7 26.2 100.0
2 6 37 16 61
Frequency
Q7.16 Percent
Valid Rat khong tot
Valid Percent Cumulative Percent 4.9 11.5 78.7 100.0
Khong tot Binh thuong Tot Total
4.9 6.6 67.2 21.3 100.0
4.9 6.6 67.2 21.3 100.0
3 4 41 13 61
Q7.17 Percent
Frequency
Valid Khong tot
Valid Percent Cumulative Percent 9.8 73.8 100.0
Binh thuong Tot Total
9.8 63.9 26.2 100.0
9.8 63.9 26.2 100.0
6 39 16 61
Q8.1 Q8.2
Q8.3
Q8.4
Q8.5
Q8.6
Q8.7
Q8.8
N
Valid Missing
61 0 1.13
61 0 1.23
61 0 2.11
61 0 2.41
61 0 2.77
61 0 2.23
61 0 2.30
61 0 2.21
Mean
Frequency Table
Q8.1
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Chuyen vien cao cap
86.9 100.0
Chuyen vien chinh Total
53 8 61
86.9 13.1 100.0
86.9 13.1 100.0
Q8.2
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Chuyen vien cao cap
77.0 100.0
Chuyen vien chinh Total
47 14 61
77.0 23.0 100.0
77.0 23.0 100.0
Q8.3
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Chuyen vien chinh
88.5 100.0
Chuyen vien Total
54 7 61
88.5 11.5 100.0
88.5 11.5 100.0
Q8.4
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Chuyen vien chinh
59.0 100.0
Chuyen vien Total
36 25 61
59.0 41.0 100.0
59.0 41.0 100.0
Q8.5
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Chuyen vien chinh
23.0 100.0
Chuyen vien Total
14 47 61
23.0 77.0 100.0
23.0 77.0 100.0
Q8.6
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Chuyen vien chinh
77.0 100.0
Chuyen vien Total
47 14 61
77.0 23.0 100.0
77.0 23.0 100.0
Q8.7
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Chuyen vien chinh
70.5 100.0
Chuyen vien Total
43 18 61
70.5 29.5 100.0
70.5 29.5 100.0
Q8.8
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Chuyen vien chinh
78.7 100.0
Chuyen vien Total
48 13 61
78.7 21.3 100.0
78.7 21.3 100.0
Q8.9
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Chuyen vien chinh
32.8 100.0
Chuyen vien Total
20 41 61
32.8 67.2 100.0
32.8 67.2 100.0
Q8.10
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Chuyen vien chinh
72.1 100.0
Chuyen vien Total
44 17 61
72.1 27.9 100.0
72.1 27.9 100.0
Q8.11
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Chuyen vien chinh
27.9 100.0
Chuyen vien Total
17 44 61
27.9 72.1 100.0
27.9 72.1 100.0
Q8.12
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Chuyen vien chinh
65.6 100.0
Chuyen vien Total
40 21 61
65.6 34.4 100.0
65.6 34.4 100.0
Q8.13
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Chuyen vien chinh
45.9 100.0
Chuyen vien Total
28 33 61
45.9 54.1 100.0
45.9 54.1 100.0
Q8.14
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Chuyen vien chinh
72.1 100.0
Chuyen vien Total
44 17 61
72.1 27.9 100.0
72.1 27.9 100.0
Q8.15
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Chuyen vien chinh
49.2 100.0
Chuyen vien Total
30 31 61
49.2 50.8 100.0
49.2 50.8 100.0
Q8.16
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Chuyen vien chinh
80.3 100.0
Chuyen vien Total
49 12 61
80.3 19.7 100.0
80.3 19.7 100.0
Q8.17
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Chuyen vien chinh
39.3 100.0
Chuyen vien Total
24 37 61
39.3 60.7 100.0
39.3 60.7 100.0
Q8.18
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Chuyen vien chinh
63.9 100.0
Chuyen vien Total
39 22 61
63.9 36.1 100.0
63.9 36.1 100.0
Statistics Q9
Q10
N
61 0
61 0
Valid Missing
Frequency Table
Q9
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Rat khong dam bao
29.5 67.2 100.0
Khong dam bao Dam bao trung binh Total
29.5 37.7 32.8 100.0
29.5 37.7 32.8 100.0
18 23 20 61
Q10
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Dung chuyen nganh
29.5 100.0
Nganh gan, nganh phu hop Total
29.5 70.5 100.0
29.5 70.5 100.0
18 43 61
Statistics
Q11.1 Q11.2 Q11.3 Q11.4 Q11.5 Q11.6 Q11.7 Q11.8
N
Valid Missing
61 0 3.07 187
61 0 3.72 227
61 0 4.33 264
61 0 4.02 245
61 0 3.74 228
61 0 4.34 265
61 0 4.26 260
61 0 4.11 251
Mean Sum Frequency Table
Q11.1
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Rat khong can thiet
4.9 11.5 77.0 100.0
Khong can thiet Binh thuong can thiet Total
4.9 6.6 65.6 23.0 100.0
3 4 40 14 61
4.9 6.6 65.6 23.0 100.0
Q11.2
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Rat khong can thiet
1
1.6
1.6
1.6
14.8 45.9 65.6 100.0
Khong can thiet Binh thuong can thiet Rat can thiet Total
13.1 31.1 19.7 34.4 100.0
8 19 12 21 61
13.1 31.1 19.7 34.4 100.0
Q11.3
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Binh thuong
24.6 42.6 100.0
can thiet Rat can thiet Total
24.6 18.0 57.4 100.0
15 11 35 61
24.6 18.0 57.4 100.0
Q11.4
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Khong can thiet
9.8 31.1 57.4 100.0
Binh thuong can thiet Rat can thiet Total
9.8 21.3 26.2 42.6 100.0
6 13 16 26 61
9.8 21.3 26.2 42.6 100.0
Q11.5
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Khong can thiet
14.8 49.2 62.3 100.0
Binh thuong can thiet Rat can thiet Total
14.8 34.4 13.1 37.7 100.0
9 21 8 23 61
14.8 34.4 13.1 37.7 100.0
Q11.6
Cumulative Percent
Frequency
Percent
Valid Percent
Valid Binh thuong
23.0 42.6 100.0
can thiet Rat can thiet Total
23.0 19.7 57.4 100.0
14 12 35 61
23.0 19.7 57.4 100.0
Q11.7
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Binh thuong
26.2 47.5 100.0
can thiet Rat can thiet Total
16 13 32 61
26.2 21.3 52.5 100.0
26.2 21.3 52.5 100.0
Q11.8
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Binh thuong
32.8 55.7 100.0
can thiet Rat can thiet Total
20 14 27 61
32.8 23.0 44.3 100.0
32.8 23.0 44.3 100.0
PHỤ LỤC 5: MÔ TẢ CÔNG VIỆC THEO TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
HIỆN TẠI
Ghi
TT
Vị trí
Mô tả công việc
Chú 4
3
2 1 A Sở Nội vụ I Ban lãnh đạo
1 Giám đốc
Phụ trách chung, tổ chức cán bộ, thanh tra, cải cách hành chính
2 Phó Giám đốc
Phụ trách hành chính - quản trị, xây dựng chính quyền pháp chế, chi cục văn thư lưu trữ
3 Phó Giám đốc
Phụ trách đào tạo
II Văn phòng
4 Chánh Văn phòng
Phụ trách chung, công tác tổ chức cán bộ, công tác tài chính đảng, xã 494
5 Phó Chánh VP
Phụ trách hành chính - quản trị
6 Phó Chánh VP
Phụ trách tổng hợp, báo cáo, cải cách hành chính (bao gồm cả bộ phận tiếp nhận và trả kết quả), thi đua khen thưởng cơ quan, công nghệ thông tin
7 Công chức 1
Phụ trách kế toán
8 Công chức 2
Thủ quỹ
9 Công chức 3
Phụ trách công tác văn thư lưu trữ, ISO
10 Công chức 4
Phụ trách tiếp nhận và trả kết quả
11 Công chức 5
Phụ trách tổng hợp, báo cáo định kỳ
12 Nhân viên lái xe
Lái xe
13 Nhân viên phục vụ
Nhân viên phục vụ
14 Nhân viên Bảo vệ
Nhân viên bảo vệ
III Thanh tra
15 Chánh Thanh tra
Phụ trách chung, xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra chuyên ngành
16 P. Chánh Thanh tra
Phụ trách thanh tra, kiểm tra công vụ khiếu nại, tố cáo
17 Công chức 1
Phụ trách tiếp nhận đơn thư khiếu nại, tố cáo
18 Công chức 2
Phụ trách tổng hợp, báo cáo
IV
Phòng Công chức, viên chức
19 Trưởng phòng
Phụ trách chung, tiền lương
20 Phó Trưởng phòng
Phụ trách tổ chức, biên chế, cán bộ
21 Phó Trưởng phòng
Phụ trách tuyển dụng, điều động, tổng hợp, báo cáo
22 Công chức 1
Phụ trách theo dõi chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, cơ cấu tổ chức, xếp hạng tổ chức, quy hoạch cán bộ
23 Công chức 2
Phụ trách tiền lương, chuyển loại, chuyển ngạch công chức, viên chức
24 Công chức 3
Phụ trách điều động, thuyên chuyển, tiếp nhận, tổng hợp, thống kê báo cáo thường xuyên đột xuất
25 Công chức 4
Phụ trách quản lý các tổ chức Hội phi chính phủ
26 Công chức 5
Phụ trách quản lý các tổ chức Hội phi chính phủ
27 Công chức 5
Phụ trách quản lý các tổ chức Hội phi chính phủ
V
Phòng Tổ chức biên chế và tổ chức Phi chính phủ
28 Trưởng phòng
- Phụ trách chung; trực tiếp phụ trách tổ chức Hội, tổ chức phi chính phủ.
29 Phó Trưởng phòng
- Phụ trách tổ chức bộ máy
30 Phó Trưởng phòng
- Phụ trách tổ chức Hội, tổ chức phi Chính phủ.
31 Công chức 1
- Phụ trách theo dõi quản lý Hội, quỹ và Tổ chức phi Chính phủ.
32 Công chức 2
- Phụ trách tổng hợp, thống kê, theo dõi, lập kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc.
VI
Phòng cải cách hành chính
33 Trưởng phòng
Phụ trách chung, xây dựng kế hoạch, theo dõi đôn đốc việc thực hiện 04 mục tiêu CCHC và việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính
34 Phó Trưởng phòng
Phụ trách tổng hợp, báo cáo, xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ, công chức
33 Công chức 1
Phụ trách xây dựng báo cáo thường xuyên và đột xuất; các chủ trương, biện pháp cải cách hành chính về tổ chức bộ máy, hiện đại hóa nền hành chính
36 Công chức 2
Phụ trách theo dõi cải cách thủ tục hành chính, cải cách tài chính công
VII
Phòng Xây dựng chính quyền và Công tác thanh niên
37 Trưởng phòng
Phụ trách chung, theo dõi công tác bầu cử, địa giới hành chính; chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã
38 Phó Trưởng phòng
Phụ trách tổ chức và hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp; số lượng, chất lượng và quy trình bầu cử thành viên UBND.
39 Phó Trưởng phòng
Phụ trách điều chỉnh địa giới hành chính, chia tách, thành lập ấp, khóm
40 Công chức 1
Phụ trách số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, phân loại đơn vị hành chính
41 Công chức 2
Phụ trách tổng hợp, báo cáo; chế độ những người hoạt động không chuyên trách, quy chế dân chủ xã
B
Ban Thi đua Khen thưởng I Lãnh đạo Ban
42 Trưởng Ban
Chỉ đạo, giám sát, kiểm tra hoạt,động chung của Ban
43 Phó Trưở ng Ban
Tham mưu Trưởng ban về chương trình, kế hoạch hoạt động của Ban; phụ trách Phòng Hành chính - Tổng hợp, Phòng Nghiệp vụ.
II
Phòng Hành chính tổng hợp
44 Trưởng Phòng
Phụ trách chung công việc của phòng; Kiêm kế toán; cấp phát hiện vật khen thưởng; in bằng khen.
45 Phó Trưởng phòng
Phụ trách thủ quỹ; Công tác văn thư.
47
Phụ trách kế toán
Chuyên viên phụ trách kế toán
47 Công chức
Phụ trách công tác văn thư
48 Nhân viên lái xe
Lái xe cơ quan
III Phòng Nghiệp vụ
49 Trưởng Phòng
Phụ trách chung, thẩm định hồ sơ khen thưởng khối sở ngành
50 Phó Trưởng phòng
Theo dõi tổng hợp công tác thi đua khen thưởng và thẩm định hồ sơ khen thưởng khối huyện, TP
51 Công chức 1
Phụ trách thi đua khối doanh nghiệp
52 Công chức 2
Phụ trách các phong trào thi đua
53 Công chức 3
Phụ trách tổng hợp, báo cáo
C Ban Tôn giáo I Lãnh đạo ban
54 Trưởng ban
Tham mưu giúp việc Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện QLNN về lĩnh vực tôn giáo
55 Phó Trưởng ban
Giúp việc Trưởng ban, phụ trách xây dựng chương trình, kế hoạch, tổng hợp, kiểm tra hoạt động của Ban; phụ trách phòng HC-TH
56 Phó Trưởng ban
Giúp việc Trưởng ban, phụ trách xây dựng chương trình, kế hoạch, tổng hợp, kiểm tra hoạt động của Ban; phụ trách Phòng Nghiệp vụ
II Phòng HC-TH
57 Trưởng phòng
Phụ trách chung tổ chức, đào tạo, cải cách hành chính, một cửa; xử lý văn bản đến; thực hiện một số nhiệm vụ do Trưởng ban ủy quyền
58 Phó Trưởng phòng
Phụ trách tổng hợp, báo cáo các hoạt động của Ban; Thi đua, Khen thưởng; thực hiện một số nhiệm vụ do Trưởng phòng phân công
59 Công chức 1
Chuyên viên tổng hợp phòng HC-TH; phụ trách Văn thư, kiêm thủ quỹ của Ban
60 Công chức 2
Phụ trách kế toán
61 Công chức 3
Phụ trách tiếp nhận và trả kết quả
62 Nhân viên lái xe
II Phòng Nghiệp vụ
63 Trưởng phòng
Phụ trách chung, chuyên sâu công tác đối với Công giáo và Tin Lành
64 Phó Trưởng phòng
Phụ trách đạo Cao Đài, Phật giáo Hòa Hảo và Tịnh độ Cư sĩ
65 Công chức 1
Phụ trách Công giáo, Tin Lành
66 Công chức 2
Phụ trách Phật giáo các hệ phái (Bắc tông, Nam tông, Khất sĩ, Hoa tông), Phật giáo Hòa Hảo, Tịnh độ Cư sĩ Phật hội Việt Nam
C
Chi cục Văn thư lưu trữ
I Lãnh đạo Chi cục
67 Chi cục trưởng
- Phụ trách chung, chuyên sâu về công tác tổ chức, đào tạo, kế hoạch của Chi cục Văn thư - Lưu trữ theo quy định của nhà nước - Sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động theo chức năng nhiệm vụ; tổ chức công tác, thống kê, báo cáo về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.
68 Phó Chi cục trưởng
- Phụ trách về công tác Nghiệp vụ văn thư, lưu trữ của Chi cục; Thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt “Danh mục nguồn và thành phần tài liệu thuộc diện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh”; “Danh mục tài liệu hết giá trị” bảo quản tại cơ quan, tổ chức. - Xây dựng kế hoạch dài hạn, ngắn hạn và hàng năm về tài liệu lưu trữ trình Giám đốc Sở Nội vụ và Ủy ban nhân tỉnh tỉnh phê duyệt. - Trực tiếp phụ trách phòng Nghiệp vụ và phòng Quản lý Văn thư – Lưu trữ; thực hiện nhiệm vụ khác của Chi cục do Chi cục trưởng phân công.
69 Phó Chi cục trưởng
- Xây dựng kế hoạch dài hạn, ngắn hạn và hàng năm về tài liệu lưu trữ trình Giám đốc Sở Nội vụ và Ủy ban nhân tỉnh tỉnh phê duyệt. Phụ trách Phòng ành chính - tổng hợp
II
Phòng HC-TH
70 Trưởng phòng
- Phụ trách chung, tổ chức cán bộ, cải cách hành chính; điều hành mọi hoạt động của phòng, chủ trì các mối quan hệ phối hợp trong đơn vị để giúp Lãnh đạo Chi cục giải quyết các công việc hằng ngày của Chi cục. - Thực hiện nhiệm vụ khác của Chi cục do Chi cục trưởng phân công,
71 Phó Trưởng phòng
- Phụ trách về HC-TH; thống kê báo cáo định kỳ, đột xuất và công tác thi đua khen thưởng; soạn các loại văn bản, theo dõi kiểm tra thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Chi cục. - Theo dõi các chế độ bảo hộ lao động, chính sách tiền lương và các chế độ đãi ngộ của ngành. Tham gia Hội đồng xét nâng bậc lương cho công chức, viên chức và thực hiện những công việc đột xuất do phòng và Lãnh đạo Chi cục phân công.
72 Công chức
- Quản lý văn bản đi, văn bản đến, theo dõi tổng hợp báo cáo, thống kê về văn thư, lưu trữ; tổng hợp báo cáo tuần, tháng, quý; thực hiện nhiệm vụ tiếp tân và các nhiệm vụ khác của đơn vị.
73 Kế toán
Phụ trách kế toán
74 Nhân viên Lái xe
Lái xe cơ quan
75 Nhân viên phục vụ
Phục vụ cơ quan
Phòng Nghiệp vụ
III
76 Trưởng phòng
- Phụ trách chung, chuyên sâu về công tác tổ chức của phòng, nghiên cứu các chủ trương, chính sách và các văn bản hướng dẫn có liên quan đến công tác văn thư, lưu trữ. - Tham mưu lãnh đạo Chi cục thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt “Danh mục nguồn và thành phần tài liệu thuộc diện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh”; thẩm định “Danh mục tài liệu hết giá trị” của Lưu trữ lịch sử của tỉnh và các cơ quan, tổ chức.
PHỤ LỤC 6: ĐỊNH HƯỚNG VTVL TẠI SỞ NỘI VỤ CÀ MAU
TT 1
Vị trí việc làm 2
Ghi chú 3
A
Sở Nội vụ
I
Ban lãnh đạo
1 Giám đốc
Chức danh
Phó Giám đốc
Chức danh
2
3 Phó Giám đốc
Chức danh
4 Phó Giám đốc
Chức danh
5 Phó Giám đốc
Chức danh
II
Văn phòng
6 Chánh Văn phòng
Chức danh
7 Phó Chánh Văn phòng
Chức danh
8 Phó Chánh Văn phòng
Chức danh
9 Kế toán
10 Thủ quỹ
11 Văn thư
12 Tổ chức nhân sự
13 Hành chính tỏng hợp
14 Hành chính một cửa
15 Pháp chế
16 Quản lý thi đua khen thưởng
17 Nhân viên kỹ thuật công nghệ thông tin
Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp
18 Quản trị công sở
Chuyên môn, nghề nghiệp
19 Phục vụ
Thừa hành, phục vụ
20 Lái xe
Thừa hành, phục vụ
21 Bào vệ
Thừa hành, phục vụ
III
Thanh tra
22 Chánh Thanh tra
Chức danh
23 P. Chánh Thanh tra
Chức danh
24 P. Chánh Thanh tra
Chức danh
25 Thanh tra
26 Thanh tra
Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp
IV
Phòng Công chức, viên chức
27 Trưởng phòng
Chức danh
28 Phó Trưởng phòng
Chức danh
29 Phó Trưởng phòng
Chức danh
30 Quản lý đào tạo, bồi dưỡng
31 Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức
32 Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức
33 Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức
34 Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức
Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp
V
Phòng Tổ chức biên chế và tổ chức Phi chính phủ
35 Trưởng phòng
Chức danh
36 Phó Trưởng phòng
Chức danh
37 Phó Trưởng phòng
Chức danh
38 Quản lý Hội và Tổ chức phi Chính phủ
39 Quản lý Tổ chức - Biên chế
Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp
VI
Phòng cải cách hành chính
40 Trưởng phòng
Chức danh
41 Phó Trưởng phòng
Chức danh
42 Phó Trưởng phòng
Chức danh
43 Cải cách hành chính
44 Cải cách hành chính
Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp
VII
Phòng Xây dựng chính quyền và Công tác thanh niên
45 Trưởng phòng
Chức danh
46 Phó Trưởng phòng
Chức danh
47 Phó Trưởng phòng
Chức danh
48 Quản lý địa giới hành chính
49 Xây dựng chính quyền
50 Quản lý cán bộ, công chức cấp xã
51 Quản lý công tác thanh niên
Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp
Ban Thi đua Khen thưởng
B
I
Lãnh đạo Ban
52 Trưởng Ban
Chức danh
Chức danh
53 Phó Trưở ng Ban
Chức danh
54 Phó Trưở ng Ban
II
Phòng Hành chính tổng hợp
55 Trưởng Phòng
Chức danh
56 Phó Trưởng phòng
Chức danh
57 Kế toán
Chuyên môn, nghề nghiệp
58 Lái xe
Thừa hành, phục vụ
III
Phòng Nghiệp vụ
59 Trưởng Phòng
Chức danh
60 Phó Trưởng phòng
Chức danh
61 Quản lý thi đua khen thưởng
62 Quản lý thi đua khen thưởng
Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp
C
Ban Tôn giáo
I
Lãnh đạo ban
63 Trưởng ban
Chức danh
64 Phó Trưởng ban
Chức danh
65 Phó Trưởng ban
Chức danh
II
Phòng HC-TH
66 Trưởng phòng
Chức danh
67 Phó Trưởng phòng
Chức danh
68 Kế toán
Chuyên môn, nghề nghiệp
69 Văn thư, Thủ quỹ
Thừa hành, phục vụ
70 Lái xe
Thừa hành, phục vụ
II
Phòng Nghiệp vụ
71 Trưởng phòng
Chức danh
72 Phó Trưởng phòng
Chức danh
73 Quản lý Tôn giáo
74 Quản lý Tôn giáo
Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp
C
Chi cục Văn thư Lưu trữ
I
Lãnh đạo Chi cục
75 Chi cục trưởng
Chức danh
76 Phó Chi cục trưởng
Chức danh
II
Phòng Hành chính - Tổng hợp
77 Trưởng phòng
Chức danh
78 Phó Trưởng phòng
Chức danh
79 Kế toán
Chuyên môn, nghề nghiệp
80 Phục vụ
Thừa hành, phục vụ
81 Lái xe
Thừa hành, phục vụ
82 Bảo vệ
Thừa hành, phục vụ
III
Phòng Quản lý Văn thư Lưu trữ
83 Trưởng phòng
84 Phó Trưởng phòng
85 Quản lý Văn thư Lưu trữ
86 Quản lý Văn thư Lưu trữ
Chức danh Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp Chuyên môn, nghề nghiệp
PHỤ LỤC 7: ĐỊNH HƯỚNG YÊU CẦU VỀ TRÌNH ĐỘ CHUYÊN
MÔN ĐỐI VỚI TỪNG VTVL
Yêu cầu về trình độ
TT
Vị trí việc làm
C.Môn
CTrị QLNN NN TH
3
4
5
6
Ghi Chú
7
1 A
2 Sở Nội vụ
I
Ban lãnh đạo
1 Giám đốc
CC
CVC
B1
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
Phó Giám đốc
CC
CVC
B1
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
2
3 Phó Giám đốc
CC
CVC
B1
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
4 Phó Giám đốc
CC
CVC
B1
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
5 Phó Giám đốc
CC
CVC
B1
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
Đại học chuyên ngành phù hợp Đại học chuyên ngành phù hợp Đại học chuyên ngành phù hợp Đại học chuyên ngành phù hợp Đại học chuyên ngành phù hợp
II Văn phòng
6 Chánh Văn phòng
TC
CV
A2
ĐH: Luật; Hành chính
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
7 Phó Chánh Văn phòng
TC
CV
A2
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
ĐH: Luật; Hành chính; Kế toán
8 Phó Chánh Văn phòng
TC
CV
A2
ĐH: Luật; Hành chính
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
9 Kế toán
CV
A2
Cơ bản
Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần
10 Thủ quỹ
CV
A2
Cơ bản
Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần
11 Văn thư
CV
A2
Cơ bản
Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần
12 Tổ chức nhân sự
CV
A2
Cơ bản
Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần
13 Hành chính tỏng hợp
CV
A2
Cơ bản
14 Hành chính một cửa
CV
A2
Cơ bản
ĐH: Kế toán; Tài chính - Kế toán; Kế toán kiểm toán ĐH: Kế toán; Tài chính - Kế toán; Kế toán kiểm toán ĐH: Lưu trữ và Quản trị văn phòng; Hành chính ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý tổ chức và nhân sự ĐH: Luật; Quản lý công; Ngữ văn ĐH: Luật; Quản lý công; Ngữ văn
15 Pháp chế
ĐH: Luật
CV
A2
Cơ bản
16
CV
A2
Quản lý thi đua khen thưởng
Cơ bản
ĐH: Luật; Hành chính; ngữ văn
17
CV
A2
Nhân viên kỹ thuật công nghệ thông tin
Cơ bản
18 Quản trị công sở
CV
A2
Cơ bản
Kỹ sư tin học, công nghệ thông tin ĐH: Luật; Hành chính; Chính sách công
19 Phục vụ
THCS
Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần Thừa hành, phục vụ
20 Lái xe
THPT Giấy phép lái xe ô tô
21 Bào vệ
THPT
Thừa hành, phục vụ Thừa hành, phục vụ
III Thanh tra
22 Chánh Thanh tra
TC
CV
A2
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
ĐH: Thanh tra; Luật; Quản lý công
23 P. Chánh Thanh tra
TC
CV
A2
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
ĐH: Thanh tra; Luật; Quản lý công
24 P. Chánh Thanh tra
TC
CV
A2
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
ĐH: Thanh tra; Luật; Quản lý công
25 Thanh tra
CV
A2
Cơ bản
ĐH: Thanh tra; Luật; Quản lý công
26 Thanh tra
CV
A2
Cơ bản
ĐH: Thanh tra; Luật; Quản lý công
Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần
IV
Phòng Công chức, viên chức
27 Trưởng phòng
TC
CV
A2
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
ĐH: Luật; Hành chính; Chính sách công
28 Phó Trưởng phòng
TC
CV
A2
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý công
29 Phó Trưởng phòng
TC
CV
A2
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý công
30
CV
A2
Quản lý đào tạo, bồi dưỡng
Cơ bản
ĐH: Luật; Hành chính; Ngữ văn
Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần
31
TC
CV
A2
Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức
Cơ bản
Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần
32
CV
A2
Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức
Cơ bản
Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần
33
CV
A2
Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức
Cơ bản
Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần
34
CV
A2
Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức
Cơ bản
Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần
ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý tổ chức và nhân sự ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý tổ chức và nhân sự ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý tổ chức và nhân sự ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý tổ chức và nhân sự
V
Phòng Tổ chức biên chế và tổ chức Phi chính phủ
35 Trưởng phòng
TC
CVC
B1
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý công
36 Phó Trưởng phòng
TC
CVC A2
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý công
37 Phó Trưởng phòng
TC
CV
A2
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý công
38
CV
A2
Quản lý Hội và Tổ chức phi Chính phủ
Cơ bản
ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý công
39
CV
A2
Quản lý Tổ chức - Biên chế
Cơ bản
ĐH: Luật; Hành chính; Ngữ văn
Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần
VI
Phòng cải cách hành chính
40 Trưởng phòng
TC
CV
A2
Chuyên ngành gẩn phù hợp
Cơ bản
ĐH: Luật; Hành chính; ĐH chuyên ngành phù hợp
41 Phó Trưởng phòng
TC
CV
A2
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý công
42 Phó Trưởng phòng
TC
CV
A2
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý công
43 Cải cách hành chính
CV
A2
Cơ bản
ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý công
44 Cải cách hành chính
CV
A2
Cơ bản
ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý công
Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần
VII
Phòng Xây dựng chính quyền và Công tác thanh niên
45 Trưởng phòng
TC
CV
A2
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý công
46 Phó Trưởng phòng
TC
CV
A2
ĐH: Luật; Hành chính
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
47 Phó Trưởng phòng
TC
CV
A2
ĐH: Luật; Hành chính
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
48
CV
A2
Quản lý địa giới hành chính
Cơ bản
49
CV
A2
Quản xây dựng chính quyền
Cơ bản
ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý đất đai ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý đất đai
Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần
50
CV
A2
Quản lý cán bộ, công chức cấp xã
Cơ bản
ĐH: Luật; Hành chính; Ngữ văn
51
CV
A2
Quản lý công tác thanh niên
ĐH: Luật; Hành chính
Cơ bản
Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần
B
Ban Thi đua Khen thưởng
I
Lãnh đạo Ban
52 Trưởng Ban
TC
CV
A2
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
ĐH Luật; ĐH chuyên ngành phù hợp
TC
CV
A2
53 Phó Trưở ng Ban
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
ĐH: Kinh tế; Luật; Hành chính
TC
CV
A2
54 Phó Trưở ng Ban
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
ĐH: Luật; Quản lý công; Chính sách công
II
Phòng Hành chính tổng hợp
55 Trưởng Phòng
CV
A2
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
ĐH: Kinh tế; Luật; Hành chính
56 Phó Trưởng phòng
CV
A2
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
57 Kế toán
CV
A2
Cơ bản
Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần
58 Lái xe
ĐH: Luật; Hành chính; Tài chính công ĐH Kế toán; Tài chính - Kế toán; Kế toán kiểm toán THPT Giấy phép lái xe ô tô
Thừa hành, phục vụ
III Phòng Nghiệp vụ
59 Trưởng Phòng
CV
A2
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
60 Phó Trưởng phòng
CV
A2
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
61
CV
A2
Quản lý thi đua khen thưởng
Cơ bản
ĐH: Luật; Hành chính; Chính sách công ĐH: Luật; Hành chính; Tài chính công ĐH: Luật; Hành chính; Chính sách công
62
CV
A2
Quản lý thi đua khen thưởng
Cơ bản
ĐH: Luật; Hành chính; Quản lý công
Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần
C Ban Tôn giáo
I
Lãnh đạo ban
63 Trưởng ban
TC
CV
A2
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
ĐH: Tôn giáo; Luật; Hành chính
64 Phó Trưởng ban
TC
CV
A2
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
ĐH: Tôn giáo; Luật; Hành chính
65 Phó Trưởng ban
TC
CV
A2
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
ĐH: Tôn giáo; Luật; Hành chính
II
Phòng HC-TH
66 Trưởng phòng
CV
A2
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
ĐH: Tôn giáo; Luật; Hành chính
Chuyên ngành gẩn phù hợp
67 Phó Trưởng phòng
CV
A2
Cơ bản
ĐH: Tôn giáo; Chính trị học chuyên ngành Quản lý xã hội
68 Kế toán
CV
A2
Cơ bản
Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần
69 Văn thư, Thủ quỹ
CV
A2
Cơ bản
Thừa hành, phục vụ
70 Lái xe
ĐH: Kế toán; Tài chính - Kế toán; Kế toán kiểm toán ĐH: Lưu trữ và Quản trị văn phòng; Hành chính THPT Giấy phép lái xe ô tô
Thừa hành, phục vụ
II
Phòng Nghiệp vụ
71 Trưởng phòng
CV
A2
ĐH: Tôn giáo; Luật
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
72 Phó Trưởng phòng
CV
A2
ĐH: Tôn giáo; Luật
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
73 Quản lý Tôn giáo
CV
A2
ĐH: Tôn giáo; Luật
Cơ bản
74 Quản lý Tôn giáo
CV
A2
ĐH: Tôn giáo; Luật
Cơ bản
Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần
C
I
Chi cục Văn thư Lưu trữ Lãnh đạo Chi cục
Chuyên ngành gẩn phù hợp
75 Chi cục trưởng
TC
CV
A2
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
76 Phó Chi cục trưởng
TC
CV
A2
Cơ bản
ĐH: Thư viện thông tin; Lưu trữ và Quản trị văn phòng hoặc Luật ĐH: Thư viện thông tin; Lưu trữ và Quản trị văn phòng hoặc Luật
II
Phòng Hành chính - Tổng hợp
77 Trưởng phòng
TC
CV
A2
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
78 Phó Trưởng phòng
TC
CV
A2
Cơ bản
Chuyên ngành gẩn phù hợp
79 Kế toán
CV
A2
Cơ bản
Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần
ĐH: Lưu trữ và Quản trị văn phòng hoặc Luật ĐH: Lưu trữ và Quản trị văn phòng hoặc Luật ĐH: Kế toán; Tài chính - Kế toán; Kế toán kiểm toán
80 Phục vụ
THCS
81 Lái xe
THPT Giấy phép lái xe ô tô
THPT
82 Bảo vệ
Thừa hành, phục vụ Thừa hành, phục vụ Thừa hành, phục vụ
III
Phòng Quản lý Văn thư Lưu trữ
83 Trưởng phòng
TC
CV
A2
Cơ bản
84 Phó Trưởng phòng
TC
CV
A2
Cơ bản
Đại học Lưu trữ và Quản trị văn phòng Đại học Lưu trữ và Quản trị văn phòng
CV
A2
85
Cơ bản
Quản lý Văn thư Lưu trữ
Đại học Lưu trữ và Quản trị văn phòng
CV
A2
86
Cơ bản
Quản lý Văn thư Lưu trữ
Đại học Lưu trữ và Quản trị văn phòng
Chuyên ngành gẩn phù hợp Chuyên ngành gẩn phù hợp Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần Nhóm từ 1-3 chuyên ngành gần
PHỤ LỤC 8: ĐỊNH HƯỚNG BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC THEO
TỪNG VTVL
Ghi
TT
Vị trí
Mô tả công việc
Chú
4
3
1 A
2 Sở Nội vụ
I
Ban lãnh đạo
1 Giám đốc
- Phụ trách chung; - Trực tiếp phụ trách: công tác cán bộ; Thanh tra; công tác cải cách hành chính trong đơn vị.
Phó Giám đốc
- Phụ trách Văn phòng, Công chức, viên chức và Chi cục Văn thư - Lưu trữ.
2
3 Phó Giám đốc
4 Phó Giám đốc
5 Phó Giám đốc
- Phụ trách đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức của Phòng Công chức, viên chức; Tổ chức biên chế và tổ chức phi chính phủ; Công tác cải cách hành chính của tỉnh. - Phụ trách Ban Thi đua - Khen thưởng; kiêm Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Hội đồng xét duyệt, công nhận sáng kiến. - Phụ trách Ban Tôn giáo; Xây dựng chính quyền và Công tác thanh niên.
II
Văn phòng
6 Chánh Văn phòng
Phụ trách chung, điều hành hoạt động của Văn phòng; là đầu mối phối hợp với các phòng chuyên môn thực hiện nhiệm vụ của ngành. Phụ trách tổ chức bộ máy, công chức, viên chức lao động hợp đồng của Sở.
7
Phó Chánh Văn phòng
8
Phó Chánh Văn phòng
- Phụ trách Kế toán tài chính, quản lý công sản cơ quan; - Tham gia công tác đối nội, đối ngoại. - Phụ trách tổng hợp báo cáo liên quan đến lĩnh vực tài chính kế toán. - Phụ trách công tác tổng hợp; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; tiếp công dân; thi đua khen thưởng; pháp chế.
9 Kế toán
- Phụ trách kế toán của cơ quan.
10 Thủ quỹ
11 Văn thư
- Phụ trách việc nhập quỹ và xuất quỹ tiền mặt theo quy định - Phụ trách công tác văn thư, lưu trữ.
12 Tổ chức nhân sự
13
Hành chính tỏng hợp
- Phụ trách công tác đào tạo, tổ chức và các chế độ chính sách cho công chức, viên chức thuộc Sở; Xây dựng các đề án tổ chức; Thi đua khen thưởng. - Phụ trách thống kê, tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo chuyên đề, đột xuất; thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác cải cách hành chính
14
Hành chính một cửa
- Phụ trách bộ phận một cửa, tiếp nhận và trả kết quả, quản lý một cửa, một cửa điện tử, Iso.
15 Pháp chế
- Phụ trách công tác pháp chế, rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan.
16
Quản lý thi đua khen thưởng
Phụ trách theo dõi tổng hợp công tác thi đua khen thưởng, thẩm định hồ sơ khen thưởng
17
Nhân viên kỹ thuật công nghệ thông tin
18 Quản trị công sở
Kỹ thuật hệ thống mạng nội bộ,Quản lý phần mềm VIC, đưa các thông tin trên trang Web của sở - Trực tiếp quản lý tài sản của cơ quan, quản lý và sử dụng ngân sách. - Tham mưu trong hoạt động chính sách, xây dựng pháp luật, các quy chế, quy định về tài sản, tài chính. - Quản lý Trang tin điện tử....
19 Phục vụ
- Thực hiện nhiệm vụ liên quan đến vệ sinh môi trường cơ quan.
20 Lái xe
- Thực hiện nhiệm vụ lái xe cơ quan.
21 Bào vệ
- Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ cơ quan.
III
Thanh tra
22 Chánh Thanh tra
23 P. Chánh Thanh tra
- Phụ trách chung, trực tiếp phụ trách công tác thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành. - Phụ trách xây dựng kế hoạch thanh tra theo định kỳ và thanh tra đột xuất, tham mưu thực hiện công tác thanh tra các đơn vị sự nghiệp công lập.
24 P. Chánh Thanh tra
- Phụ trách công tác giải quyết khiếu nải, tố cáo, phòng, chống tham nhũng.
25 Thanh tra
26 Thanh tra
- Phụ trách theo dõi công tác tổng hợp, báo cáo thanh tra đơn vị hành chính và các huyện, thành phố. - Phụ trách công tác tổng hợp báo cáo tuần, tháng, quý; theo dõi và tham mưu giải quyết các đơn, thư khiếu nại, tố cáo; theo dõi công tác thanh tra đơn vị sự nghiệp.
IV
Phòng Công chức, viên chức
27 Trưởng phòng
28 Phó Trưởng phòng
- Phụ trách chung, trực tiếp phụ trách mảng tuyển dụng, bổ nhiệm, điều động, chuyển công tác, chế độ chính sách và nâng ngạch công chức, thay đổi chức danh nghề nghiệp viên chức. - Phụ trách đào tạo, bồi dưỡng; chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức; tuyển dụng công chức.
29 Phó Trưởng phòng
- Phụ trách chương trình quản lý nhân sự; Đề án vị trí việc làm; nâng bậc lương.
30
Quản lý đào tạo, bồi dưỡng
31
Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức
32
Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức
33
Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức
- Phụ trách công tác đào tạo, bồi dưỡng, thu hút nguồn nhân lực. - Theo dõi, báo cáo tổng hợp công tác đào tạo, bồi dưỡng; bồi thường kinh phí đào tạo. - Phụ trách tuyển dụng viên chức. - Tham mưu chuyển ngạch công chức; thay đổi chức danh nghề nghiệp viên chức; thi nâng ngạch công chức; các loại phụ cấp; nâng ngạch không qua thi; bổ nhiệm ngạch thanh tra viên. - Phụ trách quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo; theo dõi báo cáo số lượng cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo sẽ nghỉ hưu; đến thời gian bổ nhiệm lại. - Tham mưu công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, nghỉ hưu, thôi việc cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo; các loại phụ cấp chức vụ lãnh đạo thuộc diện Ban cán sự Đảng UBND tỉnh. - Phụ trách chương trình quản lý nhân sự của tỉnh; tổng hợp báo cáo số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức định kỳ và đột xuất; thực hiện nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn; theo dõi, phân công sinh viên cử tuyển;
34
Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức
- Phụ trách hướng dẫn và xây dựng Đề án vị trí việc làm; tinh giản biên chế theo quy định; - Theo dõi hợp đồng lao động vượt chỉ tiêu biên chế; hợp đồng chưa qua đào tạo; công tác thi công chức; - Phụ trách tham mưu xác nhận quy hoạch chức danh lãnh đạo Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương; - Theo dõi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương; cập nhật danh sách chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương; theo dõi, phân công Ứng viên Mekong 120 tỉnh Cà Mau; tiếp nhận vào công chức không qua thi tuyển; xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên; điều động công chức, chuyển công tác đối với viên chức;
V
Phòng Tổ chức biên chế và tổ chức Phi chính phủ
35 Trưởng phòng
- Phụ trách chung; trực tiếp phụ trách tổ chức Hội, tổ chức phi chính phủ.
36 Phó Trưởng phòng
- Phụ trách tổ chức bộ máy; biên chế công chức, số lượng người làm việc.
37 Phó Trưởng phòng
- Phụ trách tổ chức Hội, tổ chức phi Chính phủ.
38
Quản lý Hội và Tổ chức phi Chính phủ
- Phụ trách theo dõi quản lý Hội, quỹ và Tổ chức phi Chính phủ.
39
Quản lý Tổ chức - Biên chế
- Phụ trách tổng hợp, thống kê, theo dõi, lập kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc. - Thẩm định Đề án thành lập, sáp nhập, tổ chức lại, giải thể tổ chức; đóng góp các văn bản có liên quan đến công tác tổ chức bộ máy.
VI
Phòng cải cách hành chính
40 Trưởng phòng
41 Phó Trưởng phòng
- Phụ trách chung, trực tiếp phụ trách công tác cải cách hành chính, cải cách thể chế, cải cách thủ tục hành chính, cải cách tổ chức bộ máy hành chính; tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, đề án về cải cách hành chính. - Phụ trách các chương trình, kế hoạch về công tác CCHC; theo dõi công tác xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; tài chính công và
42 Phó Trưởng phòng
43
Cải cách hành chính
44
Cải cách hành chính
hiện đại hóa nền hành chính; xây dựng báo cáo và đề xuất giải pháp nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công. - Phụ trách công tác cải cách thể chế, thủ tục hành chính, tổ chức bộ máy; việc xác định Chỉ số CCHC và Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh. - Phụ trách xây dựng và thực hiện chế độ báo cáo về công tác cải cách hành chính; trực tiếp tham mưu triển khai và tổng hợp đánh giá việc xác định chỉ số hành chính hàng năm. - Theo dõi việc khắc phục những tồn tại, hạn chế tại các cơ quan, đơn vị; tham mưu lãnh đạo chỉ đạo, xử lý các trường hợp không thực hiện đúng quy định của cấp trên; trực tiếp tham mưu triển khai và tổng hợp đánh giá việc xác định chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức.
VII
Phòng Xây dựng chính quyền và Công tác thanh niên
45 Trưởng phòng
- Phụ trách chung, trực tiếp theo dõi địa giới hành chính; Công tác thanh niên.
46 Phó Trưởng phòng
- Phụ trách tổ chức và hướng dẫn công tác số lượng, chất lượng và quy trình bầu cử, theo dõi bầu bãi nhiệm, miễn nhiệm HĐND, UBND.
47 Phó Trưởng phòng
- Phụ trách điều chỉnh địa giới hành chính và Công tác thanh niên.
48
Quản lý địa giới hành chính
- Phụ trách điều chỉnh địa giới hành chính, chia tách, thành lập ấp, khóm.
49
Phụ trách xây dựng chính quyền.
Quản lý xây dựng chính quyền
50
Quản lý cán bộ, công chức cấp xã
51
Quản lý công tác thanh niên
- Phụ trách quản lý số lượng, chất lượng, chế độ chính sách cán bộ, công chức cấp xã; phân loại đơn vị hành chính; tổng hợp, báo cáo; chế độ những người hoạt động không chuyên trách, QCDC cơ sở. - Phụ trách xây dựng chương trình, kế hoạch phối hợp với các cơ quan, đơn vị về hoạt động của thanh niên; tổng hợp, thống kê báo cáo, xử lý thông tin; giải quyết các chế độ thanh niên
xung phong; điều tra, khảo sát về thanh niên
B
Ban Thi đua Khen thưởng
I
Lãnh đạo Ban
52 Trưởng Ban
53 Phó Trưở ng Ban
54 Phó Trưở ng Ban
- Phụ trách chung, trực tiếp phụ trách công tác tổ chức, công chức; đào tạo, bồi dưỡng; cải cách hành chính; tài chính, Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh; Hội đồng xét duyệt, công nhận sáng kiến tỉnh. - Phụ trách các hoạt động của Cụm, khối thi đua; công tác tổng hợp, báo cáo của Ban; xây dựng các chương trình, kế hoạch của Ban; Phụ trách trực tiếp hoạt động của Phòng Hành chính - Tổng hợp; Thư ký Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh. - Phụ trách giải quyết nội dung công việc có liên quan đến trình khen thưởng. Theo dõi các phong trào thi đua; phát hiện, bồi dưỡng gương người tốt, việc tốt để nhân điển hình tiên tiến, theo dõi công tác thanh tra, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo về công tác thi đua, khen thưởng; Phụ trách trực tiếp hoạt động của phòng Nghiệp vụ.
II
Phòng Hành chính tổng hợp
55 Trưởng Phòng
- Phụ trách công tác hành chính, tổng hợp, báo cáo.
56 Phó Trưởng phòng
- Phụ trách công tác văn thư lưu trữ văn bản đi, đến; xử lý, các văn bản trên phần mềm hồ sơ công việc VIC; thủ quỹ.
57 Kế toán
- Phụ trách Kế toán của Ban.
58 Lái xe
- Thực hiện nhiệm vụ lái xe cơ quan.
III
Phòng Nghiệp vụ
59 Trưởng Phòng
- Tham mưu lãnh đạo Ban dự thảo kế hoạch, chương trình hành động, các văn bản tham mưu về công tác chỉ đạo, tổ chức phát động các phong trào thi đua thường xuyên, chuyên đề,
60 Phó Trưởng phòng
61
đột xuất. Xây dựng báo cáo 6 tháng, cuối năm; chấm điểm thi đua của tỉnh gửi Cụm thi đua Tây Nam bộ và thẩm định khen thưởng thường xuyên, giai đoạn, phong trào, đột xuất. - Theo dõi tổng hợp công tác thi đua khen thưởng và thẩm định hồ sơ khen thưởng khối huyện, thành phố; hồ sơ khen thưởng kháng chiến và theo dõi phong trào thi đua. - Phụ trách thi đua khen thưởng và thẩm định hồ sơ khen thưởng khối doanh nghiệp.
Quản lý thi đua khen thưởng
62
- Phụ trách theo dõi khen thưởng chuyên đề, giai đoạn, đột xuất và các phong trào thi đua.
Quản lý thi đua khen thưởng
C
Ban Tôn giáo
I
Lãnh đạo ban
63 Trưởng ban
- Phụ trách chung; trực tiếp phụ trách về lĩnh vực tôn giáo trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Xây dựng chính quyền và Công tác thanh niên, Cải cách hành chính.
64 Phó Trưởng ban
- Phụ trách đào tạo, tổ chức, thi đua khen thưởng; phụ trách trực tiếp Phòng HC-TH.
65 Phó Trưởng ban
- Phụ trách xây dựng chương trình, kế hoạch, tổng hợp, kiểm tra hoạt động của Ban; phụ trách trực tiếp Phòng Nghiệp vụ.
II
Phòng HC-TH
66 Trưởng phòng
67 Phó Trưởng phòng
- Phụ trách tổ chức, đào tạo, cải cách hành chính, một cửa; xử lý văn bản đến. - Phụ trách tổng hợp, báo cáo các hoạt động của Ban; Thi đua, Khen thưởng.
68 Kế toán
- Phụ trách Kế toán của Ban.
69 Văn thư, Thủ quỹ
- Phụ trách công tác văn thư lưu trữ văn bản đi, đến; xử lý, các văn bản trên phần mềm hồ sơ công việc VIC; thực hiện nhập quỹ và xuất quỹ tiền mặt theo quy định.
70 Lái xe
- Thực hiện nhiệm vụ lái xe cơ quan.
II
Phòng Nghiệp vụ
71 Trưởng phòng
- Phụ trách thực hiện lĩnh vực QLNN về tôn giáo; công tác đối với Công giáo và Tin Lành; - Thẩm định các hồ sơ bổ nhiệm linh mục, mục sư, hồ sơ xây dựng cơ sở của Công giáo, Tin Lành; các lễ hội diễn ra ngoài chương trình đăng ký, ngoài cơ sở thờ tự.
72 Phó Trưởng phòng
73 Quản lý Tôn giáo
74 Quản lý Tôn giáo
- Phụ trách đạo Cao Đài các hệ phái (Tây Ninh, Minh Chơn đạo và Tiên Thiên); Thẩm định hồ sơ phong chức, phong phẩm, đại hội, hội nghị, các lễ hội ngoài chương trình đã đăng ký, cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở thờ tự; - Hướng dẫn các thủ tục liên quan về mở lớp Hạnh đường cho chức sắc, chức việc các hệ phái; hoạt đông từ thiện xã hội ... - Phụ trách Phật giáo các hệ phái: Bắc tông, Nam tông Khmer; hướng dẫn thủ tục phong chức, phong phẩm chức sắc các hệ phái; các cuộc lễ diễn ra ngoài chương trình; thẩm tra hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở trực thuộc và các hoạt động liên quan. - Phụ trách hoạt động của Phật giáo Hòa Hảo và Tịnh độ Cư sĩ Phật hội Việt Nam; - Hướng dẫn các thủ tục liên quan đến tổ chức lễ nghi, thủ tục mở lớp bồi dưỡng giáo lý viên của Phật giáo Hòa Hảo; chăm bồi đạo đức, y sỹ , y sinh của Tịnh độ Cư sĩ Phật hội Việt Nam; các hoạt động khác có liên quan.
C
Chi cục Văn thư Lưu trữ
I
Lãnh đạo Chi cục
75 Chi cục trưởng
76 Phó Chi cục trưởng
- Phụ trách chung, trực tiếp phụ trách công tác tổ chức, hành chính - tổng hợp, đào tạo, kế hoạch, cải cách hành chính. - Thống kê, báo cáo về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành. - Trực tiếp phụ trách Trung tâm Lưu trữ lịch sử. - Phụ trách về công tác Nghiệp vụ văn thư, lưu trữ . - Xây dựng kế hoạch dài hạn, ngắn hạn và hàng năm về tài liệu lưu trữ. - Trực tiếp phụ trách phòng Quản lý Văn thư và Lưu trữ.
II
Phòng Hành chính - Tổng hợp
77 Trưởng phòng
- Phụ trách chung, tổ chức cán bộ, cải cách hành chính; điều hành mọi hoạt động của phòng. - Theo dõi kiểm tra thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Chi cục. - Quản lý văn bản đi, văn bản đến, theo dõi tổng hợp báo cáo, thống kê về văn thư, lưu trữ.
78 Phó Trưởng phòng
79 Kế toán
- Phụ trách về HC-TH; thống kê báo cáo định kỳ, đột xuất và công tác thi đua khen thưởng, kiểm tra hệ thống điện, hệ thống PCCC và các thiết bị điện trong cơ quan. - Theo dõi các chế độ bảo hộ lao động, chính sách tiền lương và các chế độ đãi ngộ của ngành. - Tổng hợp báo cáo tuần, tháng, quý của đơn vị; kiêm nhiệm thủ quỹ cơ quan. - Phụ trách Kế toán của đơn vị.
80 Phục vụ
- Thực hiện nhiệm vụ liên quan đến vệ sinh môi trường cơ quan.
81 Lái xe
- Thực hiện nhiệm vụ lái xe cơ quan.
82 Bảo vệ
- Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ cơ quan.
III
Phòng Quản lý Văn thư Lưu trữ
83 Trưởng phòng
84 Phó Trưởng phòng
- Phụ trách chung về công tác tổ chức của phòng, nghiên cứu các chủ trương, chính sách và các văn bản hướng dẫn có liên quan đến công tác văn thư, lưu trữ. - Tham mưu lãnh đạo Chi cục thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt “Danh mục nguồn và thành phần tài liệu thuộc diện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh”; thẩm định “Danh mục tài liệu hết giá trị” của Lưu trữ lịch sử của tỉnh và các cơ quan, tổ chức. Tham mưu lãnh đạo Chi cục thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt “Danh mục nguồn và thành phần tài liệu thuộc diện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh”; thẩm định “Danh mục tài liệu hết giá trị” của Lưu trữ lịch sử của tỉnh và các cơ quan, tổ chức.
85
Quản lý Văn thư Lưu trữ
Phụ trách thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt “Danh mục nguồn và thành phần tài liệu thuộc diện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh”; thẩm định “Danh mục tài liệu hết giá trị” của Lưu trữ lịch sử của tỉnh và các cơ quan, tổ chức.
86
Quản lý Văn thư Lưu trữ
Phụ trách thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt “Danh mục nguồn và thành phần tài liệu thuộc diện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh”; thẩm định “Danh mục tài liệu hết giá trị” của Lưu trữ lịch sử của tỉnh và các cơ quan, tổ chức.