ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRUÒNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
NGUYỀN XUÂN THIÊN
m
m
■
B
■
H O Ạ T ĐỘNG CỦ A C Á C CÔ N G T Y THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP N HẬT BẢN TẠI V IỆT NAM
■
■
G h ụ y ên n ế ă n h : K ình tế chính trị x ã hội G h ủ n g tm M ã s ố : 5 0 2 0 1
L U Ậ N Á N T H Ạ C s ĩ K H O A H Ọ C K I N H T Ế
Người hướng dẫn Khoa h ọ c : GS.TS. Lê Văn Viện
H à N ộ i : 1 9 9 5
M Ụ C L Ụ C
LÒI NÓI ĐẦU
1. Cơ sở lựa chọn đề tài
2. Tình hình nghiên cứu
3. Mục đích nghiên cứu
4. Đối tượng phạm vi nghiên cứu
5. Những đóng góp của luận án
6. Phương pháp nghiên cứu
NỘI DUNG NGHIÊN cứ u
Chương I. sự XUftT HlêN củn CÁC CÔNG TV THƯƠNG MỌI TổNG HỢP
NHỘT BẢN TIỊI VIỄT NAM và vm TRÒ củn NÓ
•
*
•
I. Sự xuất hiện của các công ty TMTHNB tại Việt Nam
1. Tình hình quốc tế và trong nước thúc đẩy sự xuất hiện các cõne
ty TMTHNB tại Việt Nam
2. Giới thiệu một số công ty TMTHNB tiêu biểu đang có mặt tại
Việt Nam
2.1. Mitsui Bussan
2.2. Mitsubishi
2.3. Nissho - Iwai
2.4. Sumitomo
II. Vai trò của các công ty thương mại tổng hợp N hật Bản
1. Đối với Nhật Bản
2. Đối với Việt Nam
Chương II. HOIỊT ĐỘNG củn cốc CÔNG TV THƯƠNG MỌI TổNG HỢP
NHỘT bản tại VIỄT NUM - cóc Vft*N Dể vft KlễN NGHỊ
•
•
•
*
I. Chiến lược hoạt động của các công ty TMTHNB tại Việt Nam
1. Những thuận lợi và khó khăn
1.1. Về phía Nhật Bản và các bạn hàng
1.2. Về phía Việt Nam
2. Chiến lược hoạt động của các công ty TMTHNB tại Việt Nam
2.1. Mục tiêu
2.2. Các giải pháp lớn
n . Thực tiễn hoạt động
1. Hoạt động của các văn phòng đại diện của các cống ty
TMTHNB
2. Hoạt động thương mại
3. Hoạt động đầu tư
III. Một số kiến Qghị nhằm thúc đẩy hoạt động của các công ty
TMTHNB tại Việt Nam
1. Tiếp tục thực hiện chính sách thương mại hướng ngoại
2. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
3. Đào tạo cán bộ
4. Sử dụng các chính sách kinh tế vĩ mô
PHẦN KẾT LUẬN Phụ lục các văn phòng đại diện các công ty TMTHNB tại Việt Nam
TÀI LIỆU THAM KHẢO CÁC BÀI BÁO CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỂ TÀI LUẬN ÁN
L Ờ I N Ó I Đ Ầ U
1. c ơ s ở LựA CHỌN ĐỂ TÀI :
Trước đây vào những năm đầu của thế kỷ XX, khi nối đến
phương Đông người ta thường có ý nghĩ về một sứ sở nghèo nàn
và lạc hậu, đối lập với nền văn minh của phương Tây. Suy nghĩ
này đến nay không còn phù hợp nữa bởi lẽ nhân loại đang chứng
kiến sự phát triển thần tốc của nên kinh kế Nhật Bản được mệnh
danh là hiện tượng thần kỳ thứ nhất trong lịch sử phát triển của
nền kinh tế thế giới, cả thế giới bàng hoàng về nước Nhật: bị bại
trận trong chiến tranh thế giới lần thứ hai, nguổn tài nguyên hạn
chế; nhưng chỉ sau 20 năm vươn lên và sau đó, lần lượt xác lập
vị trí kinh tế, lần lượt "mua cả thế giới " và hiện là siêu cường
về kinh tế. Nước Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế
lớn nhất của thế giới hiện nay. đó là Mỹ, Nhật bản và Tây Âu.
Nhật Bản là cường quốc công nghiệp hiên đại hàng đầu thế giới
và là một nước có tốc độ phát triển kinh tế nhanh nhất trong một
thời gian dài. Nhân tố nào đã quyết định sự thành công của đất
nước này. Điều kỳ diêu ở đây là Nhật Bản thành công từ một
quốc gia hoang tàn sau chiến tranh, nguồn tài nguyên hết sức
nghèo nàn. "Nếu cần phải kể ra một số nhân tố góp phần vào sự
tăng trưởng mạnh của nền kinh tế Nhật Bản từ sau chiến tranh
thế giới II, thì chắc chắn đó là khả năng không nước nào sánh
được của quốc gia này trong ngoại thương, Trung tâm mạng lưới
hoạt động buôn bán, tiếp thị và tài chính khắp thế giới này ]à 9
Shogo Shosha ( Công ty thương mại tổng hợp) khổng lổ, chúng
điều phối nền mậu dịch quốc tế đa dạng và phức tạp của Nhật
Bản"[32, trg 16].Theo giáo sư Kanamori, yếu tố bao quát sự
thành công trong việc vượt qua các khó khăn của Nhật Bản là
năng lực chuyển hoán hay là khả năng chuyển dịch cơ cấu .
Nhưng do đâu mà Nhật Bản có năng lực chuyển hoán này? chúng
ta phải nghiên cứu nhiều về Nhật Bản mới có thể cố lời giải đáp
đầy đủ. Tuy nhiên, yếu tố lớn nhất cố lẽ như giáo sư Kanamori
cố đề cập sơ lược, là nổ lực to lớn của Chính phủ, của giởi kinh
doanh và lao động khi trực diện với nguy cơ, và chính nỗ lực
tổng hợp của xã hội đã " biến hoạ thành phúc” [ 9, trg 9].
Giáo sư Kanamori đã phân tích nguyên nhân làm nên vị trí
to lớn của Nhật Bản trong nên kinh tế thế giới ngày nay. Giáo sư
đưa ra tới 13 nguyên nhân. Nhưng theo giáo sư tiến sĩ Trần Văn
Thọ có hai điểm sau đây có thê có nhiều gợi ý đối với Việt Nam.
"Thứ nhất, một trong những nguyên nhân quan trọng nhất có lẽ
là sự xuất hiện của những nhả kinh doanh mởi, tích cực thích
ứng với hoàn cảnh mới, phát huy tinh thần phải có của một nhà
doanh nghiệp để thực hiện thành công sự phục hồi và phát triển
của nền kinh tế Nhật Bản. Thứ hai, tầng lớp quan chức có năng
lực của Nhật được thế giới ca ngợi cũng là yếu tố rất quan trọng”
[9, trg 10].
Qua sự phân tích đánh giá của các nhà kinh tế quốc tế và
của Nhật bản đều khẳng định sự thành cồng về phát triển kinh tế
của Nhật bản là do nhiều nguyên nhân nhưng trong đó có một
nguyên nhân quan trọng là vai trò của giới kinh doanh và những
2
nhà kinh doanh Nhật Bản. Nói đến kinh doanh tức là phải nói
đến các Công ty Thương mại tổng hợp Nhật Bản (TMTHNB)
Hy vọng bản luận án khoa học này sẽ làm sáng tỏ vấn để
trên, sẽ làm phong phú thêm về vốn hiểu biết đối với các công ty
TMTHNB.
2. TÌNH HÌNH NGHIÊN c ứ u :
Quan hệ kinh tế giữa Việt nam và Nhậĩ Bản đã trải qua một
thời gian khá lâu dài. Cho đến nay đã có một số công trình
nghiên cứu về quan hệ giữa Việt Nam và Nhật Bản. Đáng chú ý
là tác phẩm : Quan hệ Nhật Bản Việt Nam 1951-1987 của Giáo
sư tiến sĩ Shiraishi Masaya. Cuốn sách này mới đề cập chủ yếu
và tổng quátlịch sử quan hệ của Nhật Bản với Việt Nam từ sau
chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 19B7 và chưa nói gì đến
những phát triển gần đây nhất.
Cuốn sách : thành công của Nhật Bản những bài học về
phát triển kinh tế của giảo sư Hisao Kanamori - trong cuốn sách
này tác giả đã nêu lên bức tranh tổng quát của nền kinh tế Nhật
Bản sáu chiến tranh và những nguyên nhân dẫn đến nền kinh tế
tăng trưởng cao. Đặc biệt là tác phẩm : Sogo Shosha - đội tiên
phong của nền kinh tế Nhật Bản của tác giả YOSHINARA
KUNIO - Trong tác phẩm này tác giả đã làm rõ vai trò của các
Công ty TMTHNB đối với Nhật Bản góp phần làm nên "kỳ tích
kinh tê Nhật Bản". Nhưng cho đến nay vai trò và hoạt động của
các Công ty TMTHNB tại Việt Nam và đặc biệt là hợp tác kinh tế
3
Việt - Nhật từ năm 1988 lại nay chưa có cồng trình nào nghiên
cứu.
3. M Ụ C Đ Í C H N G H IÊ N c ứ u :
Trong những năm gần đây quan hệ kinh tê giữa Việt Nam
và Nhật Bản đã có những bước phát triển mới. Nhật Bản trở
thành bạn hàng đứng vị trí số 1 trong quan hệ buôn bán với Việt
Nam. Quan hệ thương mại giữa Việt Nam với Nhật Bản chủ yếu
được thực hiện qua hoạt động của các Cồng ty thương mại tổng
hợp hàng đầu của Nhật. Các công ty như Mitsuibussan, Nissho
Iwai, Mitsubishi và một số Công ty khác được mệnh danh là đội
tiền phong của nền kinh tế Nhật bản. Tên tuổi của các công ty
này từ lâu đã cố mặt ở nhiều nước trẽn thế giới nói chung và ở
Việt Nam nói riêng và đã có một bề dày kinh nghiệm. Thành
cồng của các công ty thương mại tổng hợp Nhật Bản đã được
khẩng định. Do vậy, việc tìm hiểu hoạt động của các công ty
thương mại tổng hợp Nhật Bản tại Việt Nam là đòi hỏi hết sức
cấp thiết, có ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiẽn . Đặc biệt
trong giai đoạn hiện nay, thực hiện chủ trương mở cửa nền kinh
tế và chuyên đổi sang nền kinh tế thị trường, ngày càng có nhiều
cửa hàng thương nghiệp, nhiều nhà máy chuyển đổi thành các
công ty thương mại tổng hợp và thành các công ty thì việc tìm
hiểu đề tài này càng có ý nghĩa cập nhật. Hy vọng rằng các công
ty thương mại tổng hợp Việt nam sẽ rút ra được những kinh
nghiêm bổ ích từ hoạt động của các công ty TMTHNB và có
những kết luận đầy đủ khách quan làm cơ sở cho việc hoạch định
4
chính sách trong việc phát triển hợp tác kinh tê Việt - Nhật đa
dạng hơn nữa, sâu sắc hơn và hiệu quả hơn. Luận án sẽ làm
phong phú thêm về vốn hiểu biết đối với các cóng ty TMTHNB,
tìm ra những đặc điểm riêng có của các công ty TMTHNB. Kêt
quả của luận án nghiên cứu khoa học này còn là tư liệu quý cho
sinh viên, khoa kinh tế đặc biệt là sinh viên theo học chuyên
ngành quan hệ kinh tế quốc tế và kinh tế đối ngoại tham khảo,
p h ụ c v ụ c h o công tá c đ à o tạ o .
Việt Nam chúng ta hiện nay đang có nguy cơ tụt hậu về
kinh tế, về sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng công nghiệp hoá và hiện đại hoá. Do đó kinh nghiệm của
Nhật Bản được đề cập trong luận án này sẽ có nhiều gợi ý bổ ích
đối vơi chúng ta.
4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN c ứ u CỦA LUẬN ÁN :
Ổ Việt Nam có rất nhiều công ty TMTHNB đang hoạt động.
Bên cạnh các công ty lởn còn có các công ty vừa và nhỏ. Luận án
này chỉ tập trung tìm hiểu hoạt động của các công ty thương mại
tổng hợp hàng đầu tiêu biểu của Nhật Bản tại Việt Nam. Đó là
các công ty Mitsui Bussan, Mitsubishi, Marubeni, Sumitomo và
Nissho-Iwai và một số công ty khác. Thông qua việc tìm hiểu
hoạt động của các cồng ty TMTHNB tiêu biểu sẽ giúp cho chúng
ta hiểu sâu hơn các đặc điểm riêng có về các công ty TMTHNB.
Các cồng ty này đã có quan hệ kinh tế với Việt Nam từ rất láu.
nhưng luận án chỉ giới hạn tìm hiểu hoạt động của các công ty
5
Hà Nội- là thầy hướng dẫn đã có nhiều ý kiến quý báu đóng góp
cho bản luận án. Đồng thời tác giả chân thành cảm ơn tới các cơ
sở thực tế, các đồng chí trong Ban chủ nhiệm Khoa Kinh tê, các
thầy phản biện đã có nhiều ý kiến thiết thực cho bản luận án
khoa học này.
5. N H Ữ N G Đ Ó N G G Ó P CỦA L U Ậ N ÁN :
Sự phát triển thần kỳ của nền kinh tế Nhật Bản và ảnh
huởng của nó đối với nền kinh tế thế giòi nói chung và Châu Á
nói riêng đang là chủ đề hấp dẫn thu hút sự nghiên cứu của nhiều
nhà kinh tế trong nước và quốc tế. ở Việt Nam một trung tâm
chuyên nghiên cứu về kinh tế Nhật Bản đã được thành lập tại
Trung tâm khoa học xã hội và nhân văn quốc gia. Hiện tại cũng
như tương lai sẽ công bố nhiều ấn phẩm nghiên cứu về kinh tế
Nhật Bản. Song cho đến nay, chưa có một công trình nào nghiên
cứu về hoạt động của các công ty TMTHNB tại Việt Nam. Luận
án này sẽ đi sâu nghiên cứu vai trò, các lĩnh vực hoạt động và
chiến lược hoạt động của các công ty TMTHNB tại Việt Nam.
Về những đống góp bước đầu. luận án sẽ là một tư liệu
tham khảo cho những ai quan tâm tới sự phát triển kinh tế nói
chung và thành lập phát triển công ty nói riêng. Thống qua luận
án sẽ giúp cho người đọc có vốn hiểu biết sâu hơn vể các cồng ty
TMTHNB - một trong những nhân tô' làm nên kỳ tích kinh tế
Nhật Bản. Luận án sẽ trình bày và phân tích sự hoạt động của
các công ty TMTHNB tác động đến sự phát triển của nền kinh tế
7
Việt Nam. Khi có đánh giá đầy đủ về các công ty TMTHNB sẽ
giúp cho chúng ta có những căn cứ lý luận làm cơ sở cho hoạch
định chính sách trong quan hệ kinh tế với Nhật Bản. Đồng thời
qua luận án này các công ty thương mại Việt Nam sẽ học tập
được những kinh nghiêm quý từ hoạt động của các cống ty
TMTHNB. Mặt khác các công ty TMTHNB sẽ tìm thấy chỗ đứng
của mình tại thị trường Việt Nam.
6. P H Ư Ơ N G P H Á P N G H I Ê N c ứ u :
Nghiên cứu các công ty TMTH là nghiên cứu một vấn để
kinh tế hết sức căn bản của một nền kinh tế. Những đề tài lại đi
sâu nghiên cứu về hoạt động của các cồng ty TMTHNB tại Việt
Nam. Do vậy đề tài này hoàn toàn mang tính kinh tế học Irên
phạm vi quốc tế (kinh tế học quốc tế) hay kinh tế chính trị quốc
tế.
Phương pháp luận chung của luận án khoa học này là triết
học duy vật biện chứng đặc biệt là các học thuyết của phép biện
chứng : Học thuyết về sự phát triển và học thuyết về mối liên hệ
phổ biến giữa các sự vật và hiện tượng. Các kiến thức của môn
kinh tê học là cơ sở nền tảng cho công tác nghiên cứu. Phương
pháp nghiên cứu của bản luận án này là phương pháp phân tích
tổng hợp, phương pháp đối chiếu so sánh, phương pháp lôgíc và
lịch sử, phương pháp thống kê và các kiến thức của các môn
8
khoa học khác.
KẾT CẤU CỦA BẢN LUẬN ÁN
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận án bao gồm 2
chương lớn :
Chương I : Sự xuất hiện của các cống ty thương mại tổng
hợp Nhật Bản (TMTHNB) tại Việt Nam và vai trò
của nó.
Chương II : Hoạt động của các công ty TMTHNB tại Việt
9
Nam : Các vấn đề và kiến nghị.
NỘI DUNG NGHIÊN cứ u
CH Ư Ơ N G I
Sự XUẤT HIỆN CỦA C Á C CÔ N G TY THƯƠNG MẠI
TỔNG HỌP NHẬT BẢN (TMTHNB)
TẠI VIỆT NAM VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ
I. S ự XUẤT HIỆN CỦA CÁC CÔNG TY TMTHNB TẠI VIỆT NAM
1, Tình hình quốc tế và trong nước thúc đẩy sự xuât hiện
các công ty TMTHNB tại Việt Nam :
Dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện
đại đã thúc đẩy lưc lượng sản xuất phát triển, phân cồng lao
đông xã hội và quốc tế hoá đời sống kinh tế ngày càng sâu rộng,
sụ phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế các nước ngày càng
chặt chẽ hơn. Trong điều kiện hiện nay nền kinh tế thế giới đã
phát triển tới mức mà các quan hệ kinh tế quốc tế có tác dụng
chi phối đáng đế đối với sự phát triển kinh tế của mỗi nước và
ngược lại những biến động kinh tế trong mỗi nước đều ít nhiều có tác động tới sự phát triển chung của nền kinh tế thế giới.
Có thể nói nền kinh tế thế giới là một thể thống nhất bao
gồm các nền kinh tê quốc gia dân tộc liên quan chặt chẽ và tác
động tương hỗ lẫn nhau dựa trên phân công lao động quốc tế và các quan hệ kinh tế quốc tế.
Ngày nay không một quốc gia nào có thể tự tồn tại và tự
10
phát triển bằng tiềm lục của minh. Để phát triển nền kinh tế một
cách bình thường, các quốc gia tất yếu phải quan hệ kinh tê với
nhau.
Nhật Bản và Việt nam là những quốc gia ở Châu Á có mối
quan hệ với nhau từ rất lâu trong lịch sử. Người Nhật Bản có một
lịch sử tiếp xúc tương đôi lâu dài đối với người Việt Nam. Trong
những thế kỷ 16 và 17 nhiều đoàn thuỷ thủ và thương gia Nhật
Bản đã thăm Việt Nam. Thậm chí một sô người Nhật đã định cư
tại lãnh thổ Việt Nam và đã để lại những di tích lịch sử khá độc
đáo tại Việt Nam như cầu Nhật Bản tại Hội An (Đà Nằng). Từ
cuối chiến tranh thế giới thứ hai, quan hộ của Nhật Bản với Việt
Nam đã trải qua những bước thăng trầm do những thay đổi của
tình hình tại bán đảo Đồng Dương; Song mối quan hệ này vẫn
liên tục và ngày càng phát triển.
Từ năm 1987 với chính sách mở cửa với thế giới bên ngoài
và chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường, quan hệ giữa Việt
Nam với Nhạt Bản đã có những bước phát triển mới về chất.
Nhật bản là một trong những nước buôn bán và viện trợ lớn
nhât với Việt Nam và thuộc nhóm 5 nước đầu tư nhiều nhâì vào
Việt Nam. Nhiều công ty của Nhật Bản đặc biệt là các côg ty
thương mại đã đẩy mạnh hoạt động buồn bán đầu tư vào Việt
Nam.
Nguyên nhân nào dẫn đến các công ty TMTHNB đẩy mạnh
11
hoạt động buôn bán đầu tư vào Đông Nam Á nói chung và Việt
Nam nói riêng? Sự phát triển kinh tế là mục tiêu quốc gia lớn
nhất của Nhật Bản sau chiến tranh, được mọi nười đồng tình ủng
hộ. Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai nước Nhật đã phải bắt
đầu từ đống tro tàn. Đất nước mọi thứ đều thiếu. Người Nhật đã
buộc phải hy sinh lợi ích cá nhân cho sự nghiệp chiến tranh
trước năm 1945, bây giờ bắt đầu dành nghị lực cho các mục tiêu
kinh tế. Hơn nữa cảm thấy bị thấp kém hơn Mỹ và các nước phát
triển khác ở phương Tây, người Nhật đã coi việc phát triển kinh
tế là một nguồn tự hào dân tộc mới. Bối cảnh quốc tế sau chiến
tranh cũng đã khuyến khích họ định hướng mục tiêu của nước
Nhật vào phát triển kinh tế. Nhiều nước, nhất là những nước bị
Nhật chiếm đóng rất sợ chủ nghĩa bành trướng Nhật Bản. "Nhật
Bản không thế là một nước khổng lồ về quân sự được nữa. Như
vậy Nhật Bản không có cách lực chọn nào khác ngoài việc trờ
thành một cường quốc kinh tế"[17, trg 26], Để trở thành một
cường quốc kinh tế, nhưng Nhật Bản các nguồn tài nguyên hạn
chế và sau chiến tranh nguồn vốn rất ít; Nên cần tăng sản xuất
và tích luỹ vốn phải dần dần thông qua con đường ngoại thương.
Công nghiệp Nhật cần thị trường nước ngoài để xuất khẩu sản
phẩm và cũng cần nhập khẩu tài nguyên thiên nhiên (và thực
phẩm) từ nước ngoài. Từ đố, các cơ quan kinh tế vả ngoại giao
Nhật Bản đã coi chính sách ngoại giao kinh tế là nhiệm vụ quan
trọng nhất.
Trong thời kỳ trước chiến tranh, Nhật Bản có hai bạn hàng
12
kinh tế quan trọng: Mỹ và Châu Á. Quan hệ kinh tế với Mỹ
không phải là vấn đề khó khăn đối với Nhật. Nước Mỹ đã trực
tiếp và gián tiếp khuyến khích việc khôi phục và phát triển kinh
tế sau chiến tranh của Nhật Bản, cung cấp những nguồn tài chính
dưới nhiều hình thức khác nhau. Nước Mỹ là nước đầu tiên ký
hiệp định thương mại và hàng hải với Nhật Bản (tháng 4 - 1953).
Trong một số nước ở Châu Á, quan trọng nhất đối với Nhật Bản
trước chiến tranh là Trung Quốc và Triều Tiên. Nhưng đến đầu
những năm 70, những quan hệ kinh tế của Nhật với Trung Quốc
đã bị hạn chế, do chính sách chống Trung Quốc của Mỹ và do sự
chống đối mạnh mẽ của Đài Loan. Tình hình ở Triều Tiên cũng
làm cho Nhật Bản thất vọng. Chính phủ Seoul do Lý Thừa Vãn
đứng đầu đã áp dụng một chính sách chống Nhật cứng rắn.
Như thế Nhật Bản đã mất những bạn hành kinh tế quan
trọng trước chiến tranh tại Châu Á. "Giữa những năm 1930,
Trung Quốc chiếm 17% tổng kim ngạch xuất khẩu của Nhật và
12% tổng kim ngạch nhập khẩu, năm 1951 tỉ lệ đó đã giảm tương
ứng còn 0,4% và 1,0%. Triều Tiên chiếm 17% xuất khẩu và 14%
nhập khẩu vào giữa những năm 1930, những năm 1951, tỉ lệ đó
là 1,1% và 0,3% tương ứng"[17, trg 35].
Nhật Bản đã phải tìm những nước khác ở Châu Á làm bạn
hàng thương mại. Các nước trong tổ chức ASEAN là những nước
được lựa chọn và quan hệ nhiều nhất. Với nhóm các nước này là
những nước có vị trí địa lý thuận lợi, trừ Singapo các nước còn
lại là những nước giàu tài nguyên, nguồn lao động dổi dào và
13
sớm có chính sách mở cửa cho tư bản nước ngoài và có chế độ
chính trị thân phương Tây nên được Mỹ và Nhậl ưu tiên trong
vấn đề buôn bán và đầu tư. Trong nhiều năm các công ty Nhậl
Bản đã đổ xô vào các nước ASEAN để có nguyên liệu phong phú
và lao động rẻ. Còn các nước ASEAN sau khi giành được độc
lập, đã thi hành một chính sách công nghiệp hoá nhằm sản xuất
hàng thay thế nhập khẩu. Nhưng chính sách này không đưa lại
kết quả, phải đổi sang chính sách công nghiệp hoá hướng về xuất
khẩu. Đây là chỗ gặp nhau của người đầu tư và các quốc gia
nhận đầu tư. Thời gian đầu sau chiến tranh, Nhật đầu tư vào
Đông Nam Á vì cần đến nguồn cung cấp nguyên liệu, chủ yếu từ
Inđônêxia. Vì thế Nhật trở thành nước nhập khẩu lớn nhất của
các nước ASEAN - Khoảng một phần tư, nhưng chủ yếu vẫn là
dầu khí, gỗ và các nguyên liệu thô khác.
Có thể nói ASEAN là thị trường quan trọng của các công ty
Nhật Bản.
Việt Nam nằm ở vị trí Đông Nam Á cùng khu vực với các
nước ASEAN, cũng tương đối giống nhau về điều kiện tự nhiên
và một số điểm về mặt xã hội nên từ lâu đã thuộc chiến lược
bành trướng Châu Á của Nhật Bản. Cho tới nay, sức bành trướng
anh hữởng kinh tê của Nhật trong khu vưc tăng nhanh. Đối với
những biến động từ bên ngoài; Có thể được xem như chính sách toàn cầu của Nhật.
Kể từ năm 1987 trở về trước, do nhiều lý do nên Việt Nam
14
đã bị hạn chế trong quan hệ đối với Nhật Bản. Quan hệ Nhật -
Việt bị ràng buộc bởi quan hệ Nhật - Mỹ và quan hộ Việt - Mỹ.
Người Nhật đã nói thẳng vấn đề này.
"Đối với Nhật Bản, có nhiểu nước còn quan trọng hơn Việt
Nam. Mặt khác, đối với Việt Nam, cũng có nhiều nước còn quan
trọng hơn Nhật Bản"[10, trg 13].
Những năm trước đây quan hệ Nhật - Mỹ và quan hệ Nhật -
ASEAN vẫn là quan trọng nhất đối với Nhật Bản và hiện nay
cũng như sau này vẫn là như vậy; Có thể về mặt mức độ sẽ được
điều chỉnh nhưng cục diện chính vẫn khống thay đổi. Đối với
Việt Nam từ năm 1987 trở về trước quan hệ Việt Nam - Liên Xô
vẫn là quan hệ quan trọng nhất đối với Việt Nam. Tình hình trên
đã hạn chế đến hoạt động của các công ty thương mại tổng hợp
Nhật Bản tại Việt Nam. Từ năm 1988 Việt Nam bắt đầu thực hiện
cổng cuộc đổi mới kinh tế sâu rộng. Với việc mở cửa nền kinh tế
và với tinh thần Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước trong
cộng đồng, quan hệ đối ngoại của Viột Nam đã phát triển mạnh
mẽ theo hướng đa phương hoá và đa dạng hoá, vừa tăng cường
quan hệ Nhà nước, vừa mở rộng quan hệ của các doanh nghiệp,
các tổ chức phi chính phủ và của công dân Việt nam với bên
ngoài. Chúng ta đã từng bước tháo bỏ những vướng mắc trong
quan hê Việt - Mỹ; Mỹ đã bình thường hoá trong quan hệ đối với
Việt Nam. Có thể nói một cách khái quát là tình hình quốc tế,
khu vực và ở trong mỗi nước đã có nhiều thay đổi theo Chiều
15
hướng tích cực; chính tình hình này đã thúc đẩy các hoạt động
buôn bán, đầu tư của các công ty thương mại tổng hợp Nhật Bản
tại Việt Nam.
2. GIỚ I T H I Ệ U M Ộ T SỐ C Ô N G TY T M T H N B T I Ê U B l Ể U
Đ A N G CÓ M Ặ T T Ạ I V I Ệ T NAM :
2.1. Mitsui Bussan :
Công ty ra đời rất sớm, từ năm 1876. Khi công ty mới ra
đời số vốn của nó là 50.000 Yên, đã lên tới 1 triệu Yên vào năm
1893, 20 triệu Yên vào năm 1909, 100 triệu Yên vào năm 1918,
và 150 triệu Yên vào năm 1936, tương đương 75 triệu USD [ 32,
trg 32]. Năm 1931 tỷ suất hối đoái là 2 Yên ăn 1 Đô la Mỹ.
Mitsui Bussan là một trong ba trụ cột của tập đoàn Mitsui
(hai trụ cột nữa là ngân hàng Mitsui và công ty khai thác
Mitsui). Con số bán ra trung bình hàng năm từ năm 1973 - 1975
của Mitsui Bussan là 7.815 tỉ Yên tương đương 25" tỉ USD .Thời
điểm tháng 2 năm 1973, 1 USD ăn 308 Yên. Vào thời kỳ đầu
Mitsui Bussan đã nhận được sự giúp đỡ rất lớn từ Ngân hàng
Mitsui, vào những năm 1903 - 1915 là ngân hàng lớn nhất Nhật
Bản về mặt tiền gửi. Hiện nay con số liên doanh của tập đoàn
Mitsui đã vượt quá 1.000 thành viên với số nhân viên xấp xỉ
80.000 người. Hiện nay Mitsui có 172 văn phòng đại diện ở 88
nước trên thế giới. Từ tháng 6 năm 1991 Mitsui đã mở văn phòng
16
đại diện tại Hà Nôi và thành phố Hồ Chí Minh.
Mitsui là một trong ba tập đoàn thương mại và cỏng nghiộp
lớn nhất Nhật Bản.
2.2. Mitsubishi
Thành lập vào năm 1870 với doanh số bán ra 8677 tỉ Yên.
Là một trong những tập đoàn thương mại và công nghiệp lớn
nhất thế giới, có phạm vi hoạt động giàu tiềm năng bao gồm
công nghiệp ô tô, dầu khí, xi măng, công nghiệp điện, các hoạt
động dịch vụ v.v... Tổ chức của công ty Mitsubishi có những nét
độc đáo, bao gồm : Ngành chức năng, ngành kinh doanh, ngành
chuẩn bị cho kinh doanh. Ba ngành này tổng cộng có 13 nhóm
cống tác với hơn 40 phòng chức năng nghiêp vụ.
Ngành chức năng có 5 nhóm là : tổng hợp nhân sư, lưu
chuyển hàng hoá, quản lý kiểm tra, hệ thống OA. Trong phạm vi
chức năng của mình, tích cực hỗ trợ cho công việc kinh doanh và
các nhóm doanh nghiệp[ 43, trg ].
Ngành kinh doanh, một ngành có thể nói là đội quân thực
chiên để thu lãi bao gồm 7 nhóm là : thông tin, nhiên liêu, kim
loại, cơ khí, thực phẩm, hoá chất, tơ sợi nguyên liệu. Ngành nàv
đang triển khai nhiểu hoạt động kinh doanh với vũ khí là mạng
lưới trên quy mô toàn thế giới và tính chuyên môn cao. Trong
những năm gần đây, ngoài hoạt động kinh doanh xuất khẩu nhập
khẩu tài nguyên và nguyên vật liệu, nganh này còn đang triển
17
khai kinh danh sang lĩnh vực tiêu dùng. _ . ___ — ,
Ngành chuẩn bị cho kinh doanh. Trong năm 1989, đã thành
lập nhóm khai thác đó là nhóm chuẩn bị cho kinh doanh tiến
hành khai thác lĩnh vực kỹ thuật mũi nhọn và những hoạt động
kinh doanh mới. 13 nhóm trên đây kết hợp với nhau một cách
hưu cơ, nâng cao sức mạnh tổng hợp của toàn công ty, cung cấp
mọi loại dịch vụ cho xã hội [43, trg 1].
Tháng 7 năm 1991, Mitsubishi đã mở văn phòng đại diện
tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
2.3. Nissho - Iwai
Được thành lập vào năm 1968 trên cơ sở sát nhập hai công
ty Nissho và Iwai với doanh số bán ra 3819 tỉ Yên. Nissho Iwai
là một trong những tập đoàn lớn nhất ở Nhật. Phạm vi kinh
doanh của Nissho Iwai rất rộng lớn với tất cả các ngành : hoá
dầu. kim loại thô, năng lượng, từ trao đổi buôn bán máy bay đến
giầy thể thao. Với chức năng quốc tế Nissho Iwai nắm giữ vai trò
từ xuất nhập khẩu đến phối hợp hoạt động trên phạm vi lớn, thực
hiện các dự án dài hạn. "Trên toàn thế giới Nissho Iwai có 7000
nhân viên với 47 công ty trong nước và 157 ở nước ngoài. Với
các loại hình đa dạng của hoạt động dịch vụ và thương mại nên
Nissho Iwai đáp ứng mọi yêu cầu của những biến đổi trên thế
giới [ 36, trg 12 ]
Là một trong những công ty nước ngoài sớm có đại diện ở
Việt Nam. Tháng 8 năm 1987 Nissho Iwai đã mở văn phòng Đại
18
diện tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
2 . 4 . S u m i t o m o
Thành lập vào thế kỷ 17, với doanh số bán ra 5014 tỉ Yên.
Sumitomo là một trong những tập đoàn thương mại lớn nhất thê
giới và là một trong năm tập đoàn thương mại lớn nhất Nhật Bản
với hơn 1000 chi nhánh ở nước ngoài.
Là tập đoàn lớn hoạt động trong nhiều lĩnh vực : ngân
hàng, bảo hiểm, dầu khí, sắt thép, hoá chất, điện tử, phương tiện
giao thồng, xây dựng, bất động sản. Năm 1991 Sumitomo đã
thành lập 2 văn phòng đại diện tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí
Minh. Ngoài các công ty thương mại tổng hợp lớn như đã được
giới thiệu trên đây còn có các công ty lớn khác như Marubeni,
Toyota, C.Iton và nhiều cồng ty vừa và nhỏ khác đã có quan hệ
hợp tác kinh tế với Việt Nam.
Qua các công ty tiêu biểu ở trên, chúng ta nhận thấy : cống ty thương mại tổng hợp theo kiểu Nhật Bản ngoài đặc trưng chung là một cống ty làm nhiệm vụ trao đổi hàng hoá và dịch vụ còn có đặc trưng riêng là quy mô hoạt động trên phạm vi thế giới (có mạng lưới ở nhiều nước), kinh doanh nhiều hàng hoá, hợp tác liên kêt với nhiều ngành từ khai thác, chế biến đến tiêu thụ
sản phẵm và chiêm một tỉ lệ lớn trong kim ngạch ngoại thương của Nhật Bản.
"Nếu chỉ quan niêm các công ty thương mại là những công
ty tham gia vào các hoạt động buôn bán, thì ở Nhật Bản cố vô số
19
các công ty thương mại, từ một cồng ty khổng lồ sử dụng trên
10.000 người, có cấc văn phòng ở khắp thế giới đến cồng ty một
người mà tài sản lớn nhất của nó là một chiếc điện thoại đặt
trong một văn phòng chung với công ty khác". [ 32, trg 20 ]
Nhưng các công ty thương mại tổng hợp tức Sogo Shosha lấ
một tổ chức riêng của Nhật Bản. Ví dụ như Mitsui Bussan Sogo
Shosha đứng hàng thứ hai ở Nhật Bản, chiếm khoảng 10% xuất
nhập khẩu ở Nhật Bản, sử dụng 13.000 người, duy trì một mạng
lưới 181 văn phòng ở các thành phố lớn trên thế giới, và xử lý
nhiều loại sản phẩm khác nhau như gang thép, các kim loại màu,
hoá chất, dệt, lương thực, thực phẩm, và máy móc. Một cống ty
thương mại lớn và đa dạng như thế khồng hề có ở một nước nào
khác.
II. VAI TRÒ CỦA CÁC CÔNG TY TH Ư Ơ NG M Ạ I T ổ N G HỢP
N H Ậ T B Ả N :
1. Đối với Nhật Bản
Cắc sách báo tạp chí nước ngoài thường ca ngợi các So go
Shosha của Nhật Bản, gắn sự thành công về xuất khẩu của Nhật
Bản với các Sogo Shosha. Tờ Far Eastern Economic Review gần
đây nhâ't đã viết nếu cần phải kể ra một nhân tố góp phần vào
sự tăng trưởng mạnh của nền kinh tế Nhật bản từ sau chiến tranh
thê giới lần thứ hai, thì chắc chắn đó là khả năng không nuớc
nào sánh được của quốc gia này trong ngoại thương. Trung tâm
mạng lưói hoạt động buôn bán, tiếp thị và tài chính khắp thế giới
20
này là 9 Sogo Shosha ( Công ty thương mại tổng hợp ) khổng lổ,
chúng điều phối nền mậu dịch quốc tế đa dạng và phức tạp của
Nhật Bản". [32,trgl6]
"Nhật là một nước ở châu Á, xét về địa lý, lịch sử và nhân
chủng. Mặt khác, từ 30 năm qua, người ta thường xếp Nhật vào
phạm trù phương tây - nước Châu Á duy nhất đạt vai vế đó. Nhật
là một trong 7 nước phát triển nhất (G7) và trong 24 nước công
nghiệp đầu đàn (OCDE)[ 18, trg 305], trở thành một trong ba
trung tâm kinh tế mạnh nhất thế giới.
Những năm gần đây, tổng sản phẩm quốc dân của Nhật đại
3000 tỷ đô la chỉ đứng sau Mỹ còn tổng sản phẩm quốc dân tính
theo đầu người thì vượt Mỹ. Một trong những nhân tố giúp Nhật
thành công là các Công ty thương mại tổng hợp hàng đầu của
Nhật - lực lượng xung kích trong các lĩnh vực: thương mại. tài
chính ngân hàng, đầu tư, chuyển giao công nghê. v.v...
Các Cồng ty TMTHNB có một vai trò rất lớn trong quá
trình công nghiệp hoá ở Nhật. Điều đó thể hiện trên các mặt nhu
sau:
- Đầu tư Công nghiệp
Mọi người đều biết rằng: Tư bản thương nghiệp là tiền thân
của tư bản công nghiệp. Vì vậy, khi xem xét hoạt đông đầu tư
của các Công ty thương mại lớn của Nhật, ta thấy rõ có nhiều
khoản đầu tư công nghiệp. Ví dụ, vào cuối thời kỳ trước chiến
tranh, Mitsui Bussan có nhiều công ty con chế tạo và có cả
21
những cổ phần lớn ở nhiều công ty đã được thành lập. " Nó còn
nắm những cổ phần lớn trong các công ty sản xuất thép Nippon,
công ty công nghiệp điện hoá chất, nhà máy bột mỳ Nippon - đó
là những công ty của tập đoàn tài phiệt Mitsui". [ 32, trg 247 ]
Ngày nay tất cả các Sogo Shosha đều có nhiều công ty con
hoặc công ty liên kết chế tạo. Ví dụ, vào giữa năm 1975, C.Itoh
có 108 công ty thuộc tập đoàn của mình (tập đoàn C.I toh), trong
đó có 31 công ty thuộc ngành chế tạo. Khi nghiên cứu công
nghiệp hoá ở các khu vực đang phát triến như Đóng Nam Á,
người ta có cảm giác rằng một mô hình tham gia tiêu biểu của
một công ty thương mại vào ngành chế tạo là thông qua mối
quan hệ với một công ty nước ngoài. Lúc đầu, công ty thương
mại này trở thành một đại lý cho công ty nước ngoài, và khi đã
có lợi để lập một cơ sở sản xuất ở thị trường này thì cóng ty
thương mại sẽ lập một hợp doanh với một nhà máy cung cấp
nước ngoài. Theo một ý nghĩa nào đó, đây là mối quan hệ lý
tưởng, vì công ty nước ngoài cung cấp kỹ thuật, và công ty
thương mại thì có bí quyết tiêu thụ. Ví dụ, hầu hết đầu tư công
nghiệp của Nhật Bản ở Đông Nam Á đều là các liên doanh, và
các bến đối tác của họ là các cồng ty thương mại.
Có thể, một cồng ty thương mại không thích đầu tư công
nghiệp." vào những năm đầu kỷ nguyên Minh Trị, Masuda
Takashi, người sáng lập ra Mitsui Bussan, đã nhấn mạnh rằng
công ty nên dừng lại ở kinh doanh đại lý và cồng ty cần tránh sử
22
dụng vốn của mình để đầu tư công nghiệp vì điều đố sẽ làm
chậm việc chu chuyển vốn. Tuy vậy, ngày càng rõ là để duy trì
hoặc tăng được vị trí của mình trong thương mại một công ty
thương mại phải tiến hành đầu tư công nghiệp. Nếu làm khác đi,
nó có thể bị đẩy ra khỏi các kênh thương mại. Vì vậy, Mitsui
Bussan đã đầu tư vào nhiều công ty chế tạo". [ 32, trg 252 ]
- Trung gian môi giới trong chuyển giao kỹ thuật.
Các công ty TMTHNB có tác dụng như là một kênh chuyển
giao kỹ thuật từ phương tây sang cho các nhà chế tạo Nhật Bản.
Những năm đầu công nghiệp hoá - các công ty thương mại
đã tập hợp thông tin về các nhà sản xuất máy móc cũng như về
những thay đổi kỹ thuật ở phương tây, và giúp các nhà chế tạo
Nhật Bản nhập khẩu máy móc cần thiết. Ví dụ, trong kỷ nguyên
Minh trị Mitsui Bussan đã nhập khẩu các con suốt từ công ty
Platt Brothers ở Anh cho hầu hết các công ty se sợi lớn. Ngoài
ra, các công ty thương mại đã tập hợp những thông tin thích hợp
cho các công ty chế tạo cần nhiều vốn ở Nhật Bản và đã giữ vai
trò như những người tư vấn cũng như đại lý mua hàng khi các
công ty chế tạo cần nhập khẩu máy móc.
Có thể nói các công ty TMTHNB có mối quan hệ rất mật
thiết với các cóng ty chế tạo. Như chúng ta đã biết, máy móc
chiếm một phần lớn chi phí sản xuất và quyết định chất lượng
23
sản phẩm, nên chúng được lựa chọn tới mức độ nào sẽ ảnh hưởng
quan trọng đến kinh doanh. Đặc biệt vào những năm đầu của
công nghiệp hoá Nhậí Bản, họ đã mở rộng khả năng lựa chọn kỹ
thuật của các công ty chế tạo Nhật Bản bằng cách thông tin cho
họ về những cơ hội kỹ thuật khác nhau cố sẵn ở phương tây, và
do đó chủ đông cụ thể hoá những lợi ích mà họ đã phát triển, do
vậy góp phần quan trọng vào sự tiến bộ kỹ thuật của công nghiệp
Nhật Bản.
Các công ty thương mại còn làm trung gian ký các hiệp
định ly xăng kỹ thuật cho những công ty mà họ có quan hệ kinh
doanh chặt chẽ.
Đáng chú ý là các công ty như Mitsui Bussan, Mitsubishi,
Nissho Iwai đã tích cực trong việc làm trung gian ký các hiệp
định ly xăng giữa các công ty Nhật Bản với các cồng iy chế tạo
phương tây.
Hiện tại cũng như tương lai, vì công nghiệp Nhật Bản hiện
là một trong những nền công nghiệp tiên tiến nhất thế giới, nên
xuất khẩu kỹ thuật sẽ tăng lên vằ sẽ tạo cơ hội cho các công ty
thương mại tổng hợp Nhật Bản xuất khẩu kỹ thuật ra bẽn ngoài.
Ngoài ra các công ty TMTHNB còn đóng vai trò làm trung
gian môi giới tài chính và trung gian môi giới trên thị trường
hàng hoá.
Để hiểu được vai trò môi giới tài chính của các cồng ty
thương mại, cần phải hiểu cơ cấu hai tầng của cồng nghiệp chế
24
tạo Nhật Bản. Một khu vực gồm các công ty lớn khổng lồ; Khu
vực khác gồm các công ty vừa và nhỏ. Một điều đáng quan tâm
của công nghiệp hoá Nhật Bản là những công ty nhỏ và vừa này
đã đóng góp quan trọng vào xuất khẩu và tăng năng xuất lao
động. Các công ty thương mại đặc biệt quan trọng đối với khu
vực các công ty vừa và nhỏ của công nghiệp chế tạo. Điều khiến
cho Nhật Bản trở thành thần kỳ là những công ty vừa và nhỏ đã
giữ vai trò to lớn trong công nghiêp chế tạo. Theo số liệu công
bố: " Năm 1955, chúng có khoảng 500.000 công ty, hoặc chiếm
99.6% tổng số công ty, và khoảng 73% tổng số công nhân và
56% trong sản lượng công nghiệp chế tạo Nhật Bản ".[ 32, trg
257 ]
Việc có sẵn lao động rẻ là một lý do chủ yếu khiến cho các
công ty vừa và nhỏ ở Nhật bản có tầm quan trọng to lớn. Vào
những năm 50 và 60, họ đã xuất khẩu các sản phẩm cần nhiều
lao động như hàng may mặc, đồ chơi, hàng nhựa, các sản phẩm
cao su, và đổ gốm sang M.ỹ và các nước Tây Âu. Trong thời kỳ
1956 - 1958, các công ty vừa và nhỏ chiếm khoảng 60% xuất
khẩu của Nhật Bản.
Nếu các công ty vừa và nhỏ tự phát triển bằng nguồn vốn
riêng của mình, thì các công ty thương mại hoàn toàn sẽ không
có vai trò nào, nhưng các công ty thương mại luôn là kênh dẫn
tiển từ các ngân hàng về cho các công ty vừa và nhỏ. Tại sao lại
có vai trò như vậy? nhưng công ty vừa và nhỏ có thể tự đứng ra
vay một lượng tiền nhât định từ các ngân hàng bằng cách đưa tài
25
sản của mình ra làm thế chấp, nhưng các ngân hàng không muốn
cho vay quá một tỷ lệ phần trăm nào đố của giá trị tài sản thế
chấp. Một vấn đề khác đối với ngân hàng là họ phải chịu sự kiểm
soát của Bộ tài chính, rất không muốn họ, vì lợi ích của người
gửi tiên, phải cho vay một cách mạo hiểm ( tức là không an toàn
). Do sự hướng dẫn của Bộ tài chính, các ngân hàng lớn chủ yếu
quan hệ với các công ty lớn (là những công ty ít cố nguy cơ bị
phá sản ) và khi các công ty vừa và nhỏ xin vay, ngân hàng yêu
cầu phải thế châp và chỉ cho vay ngang với tỷ lệ phần trăm nhất
định của giá trị tài sản thế chấp.
Các công ty thương mại không phải đối phó với những quy
chế như các ngân hàng, vì thế họ tự do tiếp xúc với các công ty
vừa và nhỏ. Thông qua việc mua bán với các công ty này, các
công ty thương mại đã nắm chắc được giá trị tín dụng của chúng
và sẵn sàng chịu rủi ro khi cấp cho chúng các khoản vay và tín
dụng không cần thế chấp. Cố những trường hợp các công ty vừa
và nhỏ cố thể bị phá sản, cho nên khi cho vay các công ty
thương mại tính thêm một khoản tiền bảo hiểm vào lãi suất mà
các công ty này vay.
Ngoài ra các công ty thương mại còn vay tiền từ ngân hàng
và cho các công ty vừa và nhỏ vay. Các công ty thương mại cố
lợi thế so với ngân hàng là họ dự đoán sát nhu cầu vì họ tham
gia các công việc giao dịch hàng ngày, Ví dụ, nếu có cơ hội xuất
khẩu một loại sản phẩm nào đố thì các công ty thương mại sẵn
sàng điều tra xem công ty nào là người cung cấp có tiềm năng
26
nhất và sẽ cho vay đối với các cồng ty đó. Trong những năm gần
đây các công ty TMTHNB đã dựa vào ngân hàng của mình và
ngân hàng nước ngoài để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu.
Các công ty thương mại Nhật Bản không những là kênh
tiêu thụ lớn hàng hoá mà còn là kênh môi giới hàng hoá. Trong
phạm vi Nhật Bản, họ tạo điều kiện cho hàng hoá di chuyển từ
nơi này đến nơi khác, và do vậy góp phần sử dụng tốt hơn cảc
nguồn tài nguyên. Trong thương mại quốc tế, chúng tạo cho các
công ty chế tạo Nhật Bản có thể xuất khẩu được hàng hoá đến
những nơi có nhu cầu lớn và nhập khẩu được đầy đủ hàng hoá
cần thiết với thời gian kịp thời. Để thiết lập được các kênh phân
phối hàng hoá, các cồng ty thương mại đã lập các văn phòng ở
những nơi có thị trường hoặc là nguồn cung cấp. Lúc đầu họ lập
các văn phòng ở trong nước và sau đó mở rộng mạng lưòi văn
ở Nhật Bản, thì việc thiết lập mạng lưới văn phòng ở Ĩ1UỚC ngoài
phòng trên phạm vi quốc tế. Cùng với quá Irình cồng nghiệp hoá
là đặc biệt quan trọng. Các công ty TMTHNB như Mitsui Bussan
và MitsuBishi trước đây cũng như hiện nay đã có một hệ thống
văn phòng lan rộng khắp thế giới. Nhằm đẩy mạnh hoạt động
kinh doanh, các công ty thương mại Nhật Bản đã nỗ lực để giành
được ỉòng tin của khách hàng; họ đề cao nguyên tắc là cùng giầu
với khách hàng của mình và rất coi trọng chữ tín đối với khách
27
hàng.
MỘT SỐ NHẬN XÉT
Xem xét vai trò quan trọng của các cồng ty thương mại
tổng hợp trong việc thiết lập các công ty chế tạo ở Đông Nam Á
và một số khu vực đang phát triển khác, có thể khẩng định rằng
các công ty thương mại đã đóng góp một phần rất quan trọng vào
quá trình công nghiệp hoá ở Nhật Bản. Nó giữ vai trò như những
trung gian mỏi giới trong việc chuyển giao kỹ thuật tương đối
quan trọng từ các nước phương tây vào Nhật Bản. Các văn phòng
đại diện của họ ở nước ngoài theo dõi chặt chẽ tình hình kỹ thuật
ở phương tây, và chuyên thồng tin thích hợp cho các khách hàng
của mình, hoặc tìm kiếm những loại kỹ thuật mà khách hàng của
mình yêu cầu. Tuy nhiên cũng cần phải hiểu rằng, họ bị hạn chế
ở vai trò này, vỉ để trở thành một trung gian môi giới thực sự có
hiệu quả họ phải có hiểu biết kỹ thuật tinh vi, và điều này
thường vượt qủa sự hiểu biết của các công ty thương mại.
Việc làm trung gian môi giới trên các thị trường hàng hoá
và vốn là một đóng góp có ý nghĩa quan trọng vào công nghiệp
hoá Nhật Bản. Các công tỵ TMTHNB rất tích cực xây dựng các
kênh phân phối rộng rãi và có hiệu quả bằng cách lập các văn
phòng ở bất cứ nơi nào có nhu cầu về hàng hoá Nhật Bản hoặc
cung cấp nguyên liệu cho các ngành cồng nghiệp Nhật Bản. Bằng
cách xây dựng hệ thống thông tin liên lạc để nối các văn phòng
đại diện đó với nhau: bằng cách phát triển các mối quan hệ và sự
hiểu biêt trong lĩnh vực phân phối vật chất; và bằng cách xây
28
dựng đội ngũ các nhà buôn có kinh nghiêm. Thông qua những
kênh này, thông tin sẽ được chuyển giao cho nhau giữa Nhật Bản
và các trung tâm kinh doanh lớn trên khắp thế giới, và hàng hoá
sẽ được bán đến những nơi xa có nhu cầu.
Người Việt Nam có câu: " Phi thương bất phú", câu ngạn
ngữ này nó sát thực hơn đối với nước Nhật vì lẽ Nhật là quốc gia
mà sinh mệnh gắn chặt với ngoại thương - mua nguyên liệu và
bán các thành phẩm. Trở lại vấn đề lý thuyết thương mại, chúng
ta thấy rằng : Người Nhật nắm rất vững và vận dụng thành công
nhất các học thuyết thương mại quốc tế.
2. Đối với Việt Nam
Các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng
vốn là những nước nghèo nàn và lạc hậu, trình độ sản xuất thâp
kém, trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam đang
chuyển từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị trường
và mở cửa nền kinh tế đưa nền kinh tế nước ta từng bước hoà
nhập với nền kinh tế thế giới.Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt
Nam từ năm 1988 đén nay tương đối cao và ổn định. Song về cơ
bản chúng ta vẫn là một nước nghèo. Hiện nay thu nhập bình
quân đầu người của Việt Nam đạt khoảng 220USD. Có thể nói
Việt Nam đang bị tụt hậu về kinh tế so với nhiều nước trên thế
giới và trong khu vực. Để thoát ra khỏi tình trạng trên, tất yếu
chúng ta phải tiên hành công nghiệp hoá. Để thực hiện thành
công nhiệm vụ quan trọng này, yêu cầu tối thiểu là phải có vốn
và công nghệ. Trong lúc nền kinh tế chưa có tích luỹ thì việc
29
trông chờ vào nguồn vốn trong nước rất là hạn chế. Mặt thứ hai
của vấn đề là công nghệ. Công nghệ nói ở đây bao gồm hai yếu
tố : máy móc và kỹ thuật. Thông thường các nước có công
nghiệp hiện đại thường không muốn bán, giả sử họ có bán thì
cũng chỉ bán những công nghệ khống phải là tiên tiến. Nói tóm
lại là Việt Nam cần đến vốn và công nghệ của nước ngoài đặc
biệt là của những nước có trình độ phát triển kinh tế cao và có
tiềm lực kinh tế mạnh. Nhật Bản là một siêu cường kinh tế thứ
hai trên thế giới và số một ở Châu Á có khả năng đáp ứng mọi
yêu cầu do công cuộc phát triển kinh tế của Việt Nam đạt ra. Do
vậy sự có mặt của các công ty TMTHNB tại Việt Nam cố một vai
trò vị trí rất lớn.
Thứ nhất các công ty TMTHNB là kênh tốt nhất để thỏa
mãn nhu cầu nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam. Người tiêu dùng
Việt Nam rất ưa thích hàng hoá của Nhật. Lý do dễ hiểu vì lẽ
hàng hoá của Nhật bển, đẹp, hiệu quả kinh tế cao.v.v...
Thứ hai, các công ty TMTHNB là bạn hàng lởn, tiềm lực
kinh tê mạnh, có sức mua lớn các loại hàng hoá của Việt Nam.
Thứ ba, thông qua hình thức đầu tư trực tiếp, các công ty
TMTHNB có thể gốp vốn, chuyển giao công nghệ cho phía Việt Nam .
Thứ tư, các công ty TMTHNB góp phần đào tạo các nhà
30
quản lý, tạo công ăn việc làm, gốp phần thúc đẩy quan hệ Nhật - Việt sâu sắc hơn.v.v...
C H Ư Ơ N G II
HOẠT ĐỘNG CỦA C Á C CÔ N G TY
THƯONG MẠI TỔNG HỢP NHẬT BẢN
TẠI VIỆT NAM : C Á C VẤN ĐỂ VÀ KIẾN NGHỊ
Hoạt động của các Công ty TMTHNB tại Việt Nam phụ
thuộc rất nhiều vào quan hệ chính trị giữa Việt Nam với Nhật
Bản. Quan hệ Nhật - Việt lại bị ảnh hưởng bởi các quan hệ khác
đặc biệt là quan hệ Nhật - Mỹ và quan hệ giữa Mỹ với Việt
Nam. Do vậy tình hình hoạt động của các Công ty TMTHNB tại
Việt Nam phần nào phản ánh các mối quan hệ trên . Trong những
nắm gần đây quan hệ kinh tế giữa Việt Nam với Nhật Bản đã có
những bước phát triển mới . Nhật Bản trở thành bạn hàng đứng
vị trí sô 1 trong quan hệ buôn bán với Việt Nam. Quan hê hợp
tác kinh tế Việt - Nhật chủ yếu được thực hiện qua hoạt động của
các Công ty TMTHNB . Việc tìm hiểu các hình thức hoạt động
hay các lĩnh vực hoạt động của các Công ty TMTHNB tại Việt
Nam trên cơ sở đó có thể rút ra được những kết luận nhằm nâng
cao hiệu quả và đầy mạnh hơn nữa hợp tác kinh tế Việt - Nhật .
Để hiểu sâu hơn thực tiễn hoạt động, trước hết chúng ta phải
nắm được chiến lược hoạt động của các Công ty TMTHNB ở
Châu Á nói chung và Viột Nam nói riêng.
I. C H I Ế N LƯỢC H O Ạ T Đ Ộ N G CỦA CÁC C Ô N G TY T M T H N B
T Ạ I V I Ệ T NAM
1. Những thuận lợi và khó khăn
31
1.1. Về phía Nhật Bản và các bạn hàng.
Nhìn tổng thể nền kinh tế của mỗi quốc gia có sự phát triển khác nhau. So với tình trạng sản xuất giảm sút của nhiều quốc gia phất triển trên thế giới thì hoạt động kinh tế của Châu Á phát triển mạnh . Sau khi kết thúc cuộc chiến tranh lạnh nền kinh tế thị trường ở Trung Quốc đã phát triển nhanh cố tác dụng phát triển nền kinh tế thị trường ở Châu Á . Trong khi đó nền kinh té Liên Xô (cũ) và Đông Âu đã gặp phải những khó khăn lớn hơn trong việc phục hồi nền kinh tế . Trong nửa cuối năm 1993, Mỹ đã thu được những kết quả nhất định do việc phục hồi nền kinh tế một cách điều độ.
ở Nhật Bản , nền kinh tế vẫn ở trong tỉnh trạng sản xuất
giảm sút, sức mua kém và sự lên giá của đồng Yên . Nhu cầu
trong nước thấp khiến cho thu nhập của các tập đoàn thấp.
Chính phủ Nhật Bản đã thực hiộn một loạt các chính sách trọng
yếu để phục hổi tình trạng kinh doanh sa sút. Song mặt thuận lợi
là cơ bản :
- Tương lai nền kinh tế Nhật Bản dần dần được phục hồi lại
khi có một loạt biện pháp khuyến khích phát triển kinh tế của
chính phủ có hiệu quả, Sự tăng giá của đồng Yên sẽ khuyến
khích các Công ty Nhật Bản tăng cường đầu tư ra thị trường nước
ngoài.
- Nhật là một trong ba trung tâm kinh tế lớn, có ảnh hưởng
32
rất lớn ở Châu Á.
- Là một trong bẩy nước công nghiêp phát triển có tiềm
học khoa học kỹ thuật tiên tiến và hiện đại.
- Con người Nhật Bản luôn luôn năng động có ý thức tiết
kiệm cao, có ý chí vươn lên có tính cộng động dân tộc và
không muốn thua kém người Phương Tây.
1.2. Về phía Việt Nam
Thuận lợi
Hệ thống kinh tế - xã hội Việt Nam đã có những biến đổi
sâu sắc từ sau khi đường lối đổi mới được xác định cuối năm
1986. Từ năm 1989, khi công cuộc đổi mới được đẩy mạnh,
những thay đổi diẽn ra ngày càng rõ nét, đưa Việt Nam, thoát
khỏi vòng luẩn quẩn của tình trạng mất ổn định kinh tế đã kìm
hãm công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong
nhiều năm qua . Những Thành tựu quan trọng của công cuộc đổi
mới trong thời gian qua là :
Thứ nhất, quá trình chuyển sang cơ chế thị trường đi liền
với việc đổi mới quản lý kinh tế vĩ mô đã đẩy lùi được lạm phát
từ trên 700% năm 1986 xuống 14,5% năm 1994 và ước tính
khoảng 15% năm 1995. Tỉ giá hối đoái đã được ổn định và đồng
tiền Việt Nam có chiếu hướng tăng giá trên thực tế từ tháng 11
năm 1991.
Thứ hai, nển kinh tế nhiều thành phần dựa trên sự tồn tại
và đan xen nhiều hình thức sở hữu đã bước đầu khơi dậy các
33
nguồn lực trong nước, tạo ra sự năng động trong hoạt động kinh
tế. Khu vực kinh tế quốc doanh đang được tổ chức và sắp xếp
lại để hoạt động có hiệu quả hơn, và khu vực kinh tế tư nhân
được khuyến khích phát triển. Ngành nỏng nghiệp tăng nhanh
năng suất, sản lượng, bảo đảm nhu cầu lương thực, thực phẩm,
có dư gạo để xuất khẩu. Khu vực công nghiệp từng bước ổn
định, dần dần thích ứng với cơ chế thị trường, đang tạo được đà
tăng trưởng, các ngành dịch vụ phát triển nhanh.
Thứ ba, chính sách ngoại giao cởi mở cùng với việc
chuyển sang hệ thống kinh tế mở đã đưa tới bước phát triển
mạnh mẽ trong quan hệ kinh tế đối ngoại. Ngoại thương đã từ
một thị trường truyền thống Liên Xồ (cũ) là chủ yếu đã chuyển
sang mở rộng buồn bán với các nước, trước hết là khu vực Đông
Á và Đông nam Á . Xuất khẩu tăng nhanh và cán cân thương mại
được cải thiện rõ rệt. Từ khi luật đầu tư nước ngoài được ban
hành , hơn 1400 dự án đã được cấp giấy phép với tổng số vốn
đầu tư nước ngoài hơn 17 tỉ USD. Hầu hết các nước công nghiệp
phát triển đã nối lại viện trợ phát triển chính thức ( ODA) cho
Việt nam. Việc Hoa Kỳ đã bình thường hoá quan hệ với Việt
Nam, và việc Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của
ASEAN đã tạo ra khẳ năng to lớn cho Việt Nam trong hợp tác
quốc tế, có nhiều điều kiện thuận lợi để thu hút vốn và công
nghệ từ bên ngoài.
Ngoài những thành tựu của cồng cuộc đổi mới kinh tế xã
hội, Việt Nam còn có những điều kiện thuận lợi khác như vị trí
34
địa lý thuận lợi, nguồn tài nguyên phong phú và đa dạng. Thế
mạnh quan trọng nhất của Việt Nam là lực lượng lao động dồi
dào, và được đào tạo tương đối tốt, với tỉ lệ biết chữ ước tính
khoảng trên 85%. Trong số 32 triệu người lao động có một nửa
là lực lượng lao động trẻ có độ tuổi dưới 30 và hàng năm có
khoảng 1 triệu người gia nhập vào lực lượng này. Cùng với mức
lương thấp và số lao động dư thừa lớn, các ưu thế của Việt Nam,
về tiềm năng con người là một sự hấp dẫn lớn đối với đầu tư
trong và ngoài nước cho các ngành sử dụng nhiều lao động.
Tóm lại, Việt Nam có một số thế mạnh, trong đó có vị trí
địa lỷ thuận lợi mà từ đó có thể tiến hành buôn bán và kinh
doanh với một khu vực năng động phát triển nhất trên thế giới.
Việt Nam còn có sự thống nhất nội tại và ổn định chính trị cho
phép tiến hành công cuộc cải cách nhanh chóng và sâu rộng đối
với nền kinh tế, và một lực lượng lớn lao động trẻ, được giáo dục
và đào tạo tương đối tốt, một lực lượng lao động cần cù, có kỷ
luật, chăm chỉ . Việt Nam còn có một cơ sở tài nguyên thiên
nhiên phong phú và đa dạng có khả năng hỗ trợ cho các ngành
nông, lâm, ngư nghiệp và ngành khai khoáng, có nhiều tiẻm năng
để phảt triển ngành du lịch. Việc kết hợp các yếu tố này sẽ tạo
ra môi trường rất thuận lợi cho hoạt động đầu tư buồn bán trong
và ngoài nước.
Khó khăn và hạn chế
ơ
- Mặc dầu mấy năm gần đây nền kinh tế Việt Nam đã có sự
bản
35
tăng trưởng kinh tê tương đối cao và ổn định. Song về c
Việt nam hiện nay vẫn là một nước nghèo. GDP bình quân đầu
người ở Việt nam là 220 đô ÌQ/Mỹ. Đây là một trong những mức
thấp nhất trên thế giới, cần được cải thiện càng sớm càng tốt.
- Cơ sở hạ tầng chưa phát triển. Tình trạng nghèo nàn của
cơ sở hạ tầng cồng cộng hiện là trở ngại chính đối với việc thu
hút đầu tư, thương mại.” Các hệ thống giao thông vận tải của
Việt Nam, trừ một số trường hợp ngoại lệ, đều ở trong tình trạng
hết sức nghèo nàn "[51, trg 31]. Việc bảo dưỡng và sửa chữa
khồng đầy đủ, việc thiếu vốn để mở rộng hệ thống này đã làm
cho giao thồng vận tải khồng chỉ hạn chế luồng thương mại hàng
hoá, mà còn làm tăng chi phí vận chuyển của thương mại quốc
tế. Phần lớn sự gia tăng trong vận tải biển phản ánh sự phát triển
thương mại quốc tế trong những năm gần đây. Hiện nay vận tải
biển cũng đang bị cản trở do cơ sở hạ tầng còn nghèo nàn. Hai
cảng biến chính của Việt Nam là cảng Hải Phòng và cảng thành
phố Hồ Chí Minh cũng đang bị xuống cấp. Vấn đề nan giải trong
vận tải của Việt Nam là thiếu các cảng biên nước sâu. Tiềm năng
xuất khẩu của Việt Nam không được phát huy đầy đủ. chi phí
cho các mặt hàng xuất nhập khẩu cao hơn mức cân thiết.
- Hệ thống luật pháp còn thiếu và chưa đồng bộ, thông tin
về thị trường chưa kịp thời. Quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế
tập trung sang nền kinh tế theo hướng thị trường đòi hỏi phải
thực hiên nhiều cải cách to lớn đối với hệ thống luật pháp. Việt
36
Nam hiện đã ban hành một số bộ luật như luật đất đai, luật cồng
ty, luật đầu tư nước ngoài.v.v... Việc phát triển theo hướng kinh
tế thị trường đòi hỏi phải tiếp tục hoàn thiện toàn bộ hệ thống
luật phấp trong lĩnh vực kinh tế có liên quan đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của mọi thành phần kinh tế trong nước và hợp
tác kinh tế với nước ngoài.
Tất cả những khó khăn và hạn chế được trình bày ở trên
đang hạn chế khả năng thu hút vốn đầu tư và thương mại với các
nước trên thế giới nói chung và hoạt động của cồng ty TMTHNB
tại Việt Nam nói riêng.
2. Chiến lược hoạt động của các công ty TMTHNB
tại Việt nam :
2.1. Mục tiêu.
Chiến lược hoạt động của các cồng ty TMTHNB tại Việt
Nam nằm trong chiến lược hoạt động của các công ty TMTHNB
trên phạm vi thế giới. Mặc dù tinh hình kinh tế thế giới nói
chung và Nhật Bản nói riêng đang có những thay đổi song nội
dung hoạt động của các công ty TMTHNB vẫn không thay đổi.
Mục tiêu của họ là hướng tới nâng cao tổng doanh số trên phạm
vi toàn cầu và phối hợp chặt chẽ việc phát triển kinh doanh trong
mạng lưới các công ty chi nhánh ở các nước khác nhau.
Mục tiêu của các công ty Nhật Bản tại Việt Nam là hướng
tới là làm thế nào để có thể làm ăn lâu dài ở Việt nam chứ không
37
chỉ nhằm vào lợi ích trước mắt. Trong bối cảnh mới của quốc tế
và khu vực, các công ty Nhật Bản không thể không quan tâmtới
thị trường Việt Nam.Điều kiện quốc tế và khu vực đang tạo ra
hoàn cảnh thuận lợi để cho các công ty nhiều nước quan tâm hơn
đến thị trường Việt Nam . Mặt khác nền kinh tế của Việt Nam
trong những năm gần đâycó những bước phát triển theo hướng
tích cực gáy ra sự chú ý của các công ty nhiều nước.
Động lực thúc đẩy các nhà đầu tư nước ngoài vào Việt
Nam là: Việt nam đang phát triển nền kinh tế thị trường với
nguồn tài nguyên tương đối phong phúvà nguồn nhân công dồi
dào. Đồng thời chính sách mở cửa của Nhà nước Việt Nam cũng
tạo ra sự hấp dẫn đối với các nhà đầu tư kinh doanh nước ngoài.
Theo sự nghiên cứu và dự báo của công ty Mitsui về thị
trường nước ngoài thì tình trạng trì trệ ờ cháu Âu còn kéo dài.
việc phục hồi từng bước trong nền kinh tế Mỹ sẽ tạo ra những cơ
hội tốt cho Mitsui phát triển công việc kinh doanh của mình.
Đối với thị trường Đông Nam Á họ đã xác định phát triển hơn nữa vào thị trường khu vực này như các nước ASEAN trong
đó có Việt Nam, các nước NIC Châu Á và Trung Quốc. Có thể khái quát chiến lược hoạt động của các công ty thương mại tổng
hợp Nhật Bản là hướng tới mục tiêu làm ăn lâu dài và phát triển
một cách mạnh mẽ những cơ hội làm ăn mới ở Việt Nam nói
riêng và khu vực nói chung bằng cách liên doanh với các hãng
quốc tế-khác, thực hiện việc sử dụng sức mạnh toàn diện của các
38
công ty Nhật Bản.
Có thế nói mục tiêu của các công ty Nhật Bản thường theo đuổi mục tiêu dài hạn. Một công ty bao giờ cũng muốn thu được
nhiều lợi nhuận. Song bên cạnh lợi nhuận, các cống ty còn có các mục tiêu khác; chẳng hạn như mục tiêu: cải thiện vị trí doanh
nghiệp trên thị trường, lợi tức cổ đông .v.v... Điều quan trọng đối với các công ty Nhật Bản là phải chiếm lĩnh thị trường bằne
nhiều biện pháp như hạ giá thành sản phẩm . cải tiến mẫu mã và
nâng cao chất lượng sản phẩm.
Chính xuất phát từ mục đích lâu dài này mà các công ty
thương mại tổng hợp Nhật Bản có mặt ở nhiều nước trên phạm vi thế giới.
2.2. Các giải pháp lớn :
a. Tích cực chuẩn bị đế đẩy mạnh hoạt động buôn bán đầu
tư vào Việt Nam.
Việt Nam và Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao chính
thức từ năm 1973. Hơn 20 năm qua quan hệ kinh tế giữa hai
nước tuy bắt đầu có sự phát triển;nhưng thực sự chưa tương xứng
với tiềm năng kinh tế của Nhật Bản : Với việc mở cửa nền kinh
tế, chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường và với tinh thần "Việt
Nam muốn làm bạn với tất cả các nước” nên ngày càng cố nhiều
nước phát triển hợp tác kinh tế trên nhiều mặt với Việt Nam.
Việc Mỹ đã tuyên bố xoá bỏ chính sách cấm vận kinh tế đối với
Việt Nam, quan hệ Việt - Mỹ đang được khơi thông sẽ tạo điều
39
kiện thúc đẩy phái triển quan hệ hợp tác kinh tế Việt Nhật.
Trong bối cảnh quốc tế, Nhật không thế không quan tâm
tới thị trường Việt Nam. Kế từ năm 1988 cho đến nay đã có rất
nhiều đoàn khách của Nhật Bản vào Việt Nam tìm kiếm cơ hội
kinh doanh đầu tư vào Việt Nam. Cho đến nay Nhật Bản đã có
hơn 200 Văn phòng đại diện của các công ty Nhật Bản tại Việt-
Nam. Đó là con số lớn nhất của các nhà kinh doanh đẩu tư nước
ngoài ở Việt Nam mà không nước nào có thể đuổi kịp. Trong số
đố có văn phòng đại diện cho công ty kinh doanh thương mại.
Hầu hết các tập đoàn lớn của Nhậí đều đã mở văn phòng đại diện
như Mitsubishi, Mitsui, Marubeni, Sumitomo, Nissho - Iwai
v.v... Hầu hết các văn phòng đại diện của Nhật Bản đều tập trung
ở các thành phố lớn như Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
Hiên tại cũng như tương lai, nước Nhật hơn bất cứ nước
nào khác vẫn giữ vị trí là bạn hàng số 1 của Việt Nam. Rất có
thế Nhật Bản sẽ đẩy mạnh đầu tư trực tiếp vào Việt Nam trong
thời gian tới khi mà cơ sở hạ tầng của Việt Nam đã phát triển và
hệ thống luật phảp của Việt Nam đã được bổ xung và hoàn thiện
hơn, con người Việt Nam đã được chuẩn bị tốt về tất cả các mặt.
Có thế nói các công ty thương mại tổng hợp Nhật Bản đang
tích cực chuẩn bị về mọi mặt như điều tra thăm dò thị trường,
mở các văn phòng đại điện, mở các lớp đào tạo tiếng Nhật v.v...
chuẩn bị các điều kiện khi có cơ hội thuận lợi sẽ đẩy mạnh hoạt
động buồn bán đầu tư vào Việt Nam.
Người Nhật rất tin vào sự thông minh và năng đông của
40
người Việt Nam vì họ quan sát thây rằng con người của hai nước
về vàn hoá và trong cuộc sốne đời thường cỏ những nét tương
đổne.
Kinh tế Việt Nam sẽ phát triển và nguời Nhạt sẽ không bị
bỏ lõ’ cơ hội.
b. Đổi mới khâu tổ chức công ty.
Căn cứ vào chiến lược phát triển, các cồng ty thương mại
Nhậi Bản đều có sự kiên toàn khâu tổ chức phù hợp với xu
hướng toàn cầu hoá nền kinh tế. Chảng hạn như tập đoàn Mitsui
đã từng tuyên bố chúng tối tổ chức hợp lý hoá những hoạt
đôns kinh doanh của chúng tôi thành 21 nhóm và tăng cường khả
năng của chúng tôi để tận dụng các khu vực và các doanh
nchiệp phát triển cao",Tập đoàn Mitsui đã tập trun<2 vào việc xem xét lại cách thức sắp xếp nhán viên để tạo thêm sức mạnh
cho neuồn nhân lực. Ngoài ra. Milsui đã tổ chức ra một đội đặc
biệt của Công ty để kiểm tra hoạt động kinh doanh một cách chặt
chẽ và quyết định những phương pháp sản xuất cần thiết nhằm
nâng cao hiệu quả hoại động kinh doanh *
Cồng ty Mitsubishi đã tổ chức chức thành 13 nhóm . với 13
nhóm này họ đã duy tri hoạt động kinh doanh trẽn phạm vi toàn
cầu.
41
c. Mỏ' rộng các hình thức hợp tác
Hoạt động của các cóng ty TMTHNB tại Việt Nam khống
chỉ dừng lại ở lĩnh vực buôn bán và đầu tư mà còn mở rộng sang
các lĩnh vực khác như ngân hàng, đào tạo, tư vấn, du lịch, vận
tải biển.v.v... Đến tháng 6 năm 1995 riêng của Nhật có 11 ngân
hàng với 12 văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh và
Hà Nội. Ngân hàng Tokyo đã mở văn phòng đại diện tại Thành
phố Hồ Chí Minh từ tháng 4 năm 1993. Ngoài ra một số ngân
hàng khác thuộc các công ty TMTHNB như Mitsubishi Bank;
Sumitomo Bank.v.v... Các công ty thương mại Mitsubishi,
Sumitomo ngoài các hoạt động buôn bán còn ký các hợp đồng
lớn về thăm dò khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam. Ngoài
ra một số cống ty đã ký hợp đồng lắp ráp, sản xuất xe tải đa dụng loại nhỏ...
(Xem thêm bản phụ lục về các văn phòng đại diện các công
ry Nhật Bản tại Việt Nam ),
Ngoài ra hàng năm với sự tài trợ của các công ty, đặc biệt
là các công ty TMTHNB, phía Nhật Bản đã nhận đào tạo cho
Việt Nam một số cán bộ khoa học kỹ thuật và cản bộ kinh tế.
Một số công ty của Nhật đã phối hợp với phía Việt Nam tài trợ
mở các lớp dạy tiếng Nhật tại Việt nam và tuyển người đi đào
tạo tiếng Nhật tại Nhật Bản.
d. Một số biện pháp khác.
Nhằm mục đích đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động
42
buôn bán và đầu tư, các công tư TMTHNB đã thực hiện phối hợp
nhiều biện phápkhác như quảng cáo, tiếp thị và bảo hành hàng
hoá của Nhật tại các thành phố lớn của Việt nam như tại Hà Nội
có trạm bảo hành và sửa chữa loại xe Toyota. Để giúp cho giới
kinh doanhViệt Nam dễ dàng lựa chọn đối tác buôn bán và đầu
tư vào việt Nam, các ông Tổng đại diện cho các cồng ty‘
TMTHNB tại việt Nam đã tổ chức các cuộc hội thảo tại câu lạc
bộ Giám đốc và các cơ quan khác thuyết trình vể vị trí vai trò và
nội dung hoạt động của từng công ty thương mại tổng hợp
II. THỰC T I Ễ N H O Ạ T Đ Ộ N G :
Hoạt động của các công ty TMTHNB tại Việt Nam phụ
thuốc rất nhiều vào quan hệ chính trị giữa Việt Nam với Nhật
Bản. Quan hệ Nhật - Việt lại bị ảnh hưởng bởi các quan hệ khác
đặc biệt là quan hệ Nhật - Mỹ và quan hệ giữa Mỹ với Việt Nam.
Do vậy tình hình hoạt động của các Cồng ty TMTHNB tại Việl
Nam phần nào phản ánh các mối quan hệ trên. Trong những năm
gần đây quan hệ kinh tế giữa Việt Nam với Nhật Bản đã có
những bước phát triển mới. Nhặt Bản trỏ' thành bạn hàng đứng vị
trí số 1 trong quan hệ kinh tế với Việt Nam. Quan hệ hợp tác
kinh tế Việt - Nhật chủ yếu được thực hiện qua hoạt động của
các công ty TMTHNB.
- Việc tìm hiểu các hình thức hoạt động hay các lĩnh vực
hoạt động của các công ty TMTHNB tại Việt Nam trên cơ sở đó
có thể rút ra được những kết luận nhằm nâng cao hiộu quả và đẩy
43
mạnh hơn nữa hợp tác kinh tế Việt - Nhật.
Hoạt động của các văn phòng đại diện của các công ty
1. TMTHNB :
Trong những năm gần đây chính sách đổi mới của Nhà nước đã đem lại cho nền kinh tế Việt Nam những chuyển biến đáng kê. Trong số đó, chính sách mở cửa nền kinh tế Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức kinh tế các nhà đầu tu nước ngoài tiếp cận nhanh chóng vào thị trường Việt Nam góp phần thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển.
Sức hấp dẫn của thị trường Việt Nam tạo ra mớc gia tăng nhanh chóng sự có mặt của các tổ chức kinh tế, các nhà đầu tư nước ngoài nói chung và các công ty TMTHNB nói riêng.
Sơ đồ chức năng trung gian của văn phòng đại diện công ty Nhật Bản
Người sử dụng cuối cùng /nhả cung ứng
Người nhập khẩu /xuất khẩu
Bạn hàng Việt Nam
v/
Văn phòng đại diện của Công ty tại Hà Nội
Cồng ty ở các
Trụ sở chính của công ty tại Tokyo Nhật Bản Chi nhánh của nước khác
/ Nhà cung ứng / khách hàng Nhà chế tạo ở các nước khác
44
---- -------------ií___________ Nhà cung ứng/ khách hàng. Nhà đầu tư/nhà chế tạo ở Nhật Bản
Tại Hà Nội đã có 94 văn phòng đại diên của các cồng ty
Nhật Bản. Trong số đó có 1/2 là văn phòng của các công ty
TMTH. Ở thành phố Hồ Chí Minh số văn phòng đại diện tàng lên
khoảng 1,5 lần so với Hà Nội.
Hoạt động của các văn phòng công ty Nhật Bản tập trung
vào các lĩnh vực sau đây :
a. Công tác tư vấn
Các công ty nước ngoài khi quan tâm đến thị trường Việt
Nam thì khó khăn đầu tiên họ gặp là phải tìm kiếm đối tác, cơ
hội đầu tư và kinh doanh tại Việt Nam. Một trong những mục
tiêu chính của hoạt động văn phòng đại diệncủa công ty
TMTHNB là thực hiện công lác tư vấn cho công ty mẹ, tổ chức
kinh tế nước ngoài có nhu cầu kinh doanh, đầu tư ở Việt Nam.
Để thực hiện mục tiêu trên, văn phòng đại diện cho các
công ty TMTHNB đã tổ chức các cuộc hội thảo, cuộc giới thiệu
thị trường, cuộc giòi thiệu vể vai trò, vị trí tiềm năng của công
ty với các đối tác của Việt Nam và cho giới kinh doanh, các tập
đoàn đầu tư, thương mại nước ngoài. Năm 1993 ông Toshiyuki
Yasui tổng đại diện công ty Mitsui tại Việt Nam đã tổ chức hội
thảo tại câu ỉạc bộ Giám đốc Việt Nam giới thiệu với các nhà
doanh nghiệp Việt Nam về tập đoàn Mitsui và triển vọng hợp tác
45
của của Mitsui với Việt Nam. Ngân hàng Tokai ( Nhật Bản) cũng
đã tổ chức một số cuộc hội thảo về đầu tư Việt Nam lại một số
thành phố lớn Nhậl Bản.
Văn phòng đại diên thường xuyên cung cấp những thông
tin cập nhật, cần thiết về thị trường, môi trường pháp lý ... tại
Việt Nam và tư vấn, hỗ trợ tích cực cho công ty mẹ, các tổ chức
kinh tế nước ngoài để tham gia vào thành lập các cổng ty liên
doanh với các đối tác Việt Nam hoặc tham gia vào các dự án đầu
tư hợp đồng thương mại thích hợp, mang tính khả thi.
Văn phòng đại diên còn biên soạn đầy đủ các báo cáo được
phân tích một cách sâu sắc về thị trường Việt nam để cung cấp
cho các khách hàng của họ khi được yêu cầu.
b. Công tác đào tạo của văn phòng đại diện.
Các công ty TMTHNB luôn xác định đào tạo là yếu tố then
chốt bảo đảm hiệu quả kinh doanh, nên các văn phòng đại diện
rất chú trọng đến công tác đào tạo. Công tác đào tạo bao gồm hai
hình thức chủ yếu :
Đào tạo tại chỗ và tu nghiệp ở nước ngoài. Hiện nay một
số cán bộ người Việt Nam đang làm việc tại các văn phòng đại
diện cho các cồng ty TMTHNB, chính quá trình cồng tác này
46
đang được phía Nhật đào tạo thêm cả về nghiệp vụ và ngoại ngữ.
Mặt khác, công tác đào tạo của văn phòng đại diện là tổ
chức, tài trợ các cuộc hội thảo trong nước và nước ngoài cho các
công ty Việt Nam để truyền đại những kiến thức về nghiệp vụ,
kinh nghiệm thực tế quý bấu mà các công ty nước ngoài đạt
được.
Trong năm 1994, văn phòng đại diện ngân hàng Daiwa (
Nhật Bản), Mitsubishi Bank đã tổ chức hai cuộc hội thảo chủ để :
quản lý cấp cao và quản lý cấp trung tại Nhật Bản có mời một số
cán bộ ngành ngân hàng Việt Nam tham dự.
Ngoài những hoạt động trên, văn phòng đại diện của các
công ty TMTHNB tại Việt Nam còn cố các hoạt động khác như
tài trợ cung cấp những thông tin cần thiết cho Đài truyền hình
Việt Nam, tiêu biểu là văn phòng đại diện của hãng Sanyo
(Chương trình thế giới đó đáy); Mộl số văn phòng đại diện của
một số công ty khác đã tặng một số học bổng cho một số trường
đại học của Việt Nam, tài trợ một số hoạt động giao lưu văn hoá,
thể dục thể thao.
Tóm lại hoạt động của các văn phòng đại diện của các công
ty TMTHNB tại Việt Nam có những nét chung như sau:
- Đống vai trò là người trợ lý tích cực cho công ty mẹ thực
hiện các mục tiêu kinh doanh, đầu tư tại Việt Nam.
- Đóng vai trò nhà tư vấn, thúc đẩy cho khách hàng của
mình là các nhà đầu tư, các tổ chức kinh tế trên thế giới tiến
47
hành công việc làm ăn của họ tại Việt Nam.
- Là chiếc cầu nối giữa các công ty Việt Nam với các công
ty Nhật Bản và các tổ chức kinh tế trên thế giới để phát triển các
mối quan hê kinh tế của Việt Nam với bên ngoài.
2. Hoạt động thương mại.
"Nhật Bản công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hoà (
nay là cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam) tháng 9 năm 1973
và cùng mở đại sứ quán tại thủ đô hai nước vào tháng 10 năm
1975"[39,trg 20], Quan hê buôn bán giữa Việt Nam với Nhật Bản
được hình thành và phát triển trong một thời gian khá lâu dài.
Theo ông Toshiyuki Yasui - Tổng đại diện công ty Mitsui tại
Việt Nam thì vào những năm cuối thế kỷ 19 đã có các công ty
thương mại của Nhật vào buôn bán và mua gạo ở Miền Nam
nước ta. Trong nhiẻu năm trước đây Nhật Bản đã trở thành thị
trường quan trọng của Việt Nam đứng sau Liên Xô. Nhật Bản
quan tâm đến Việt Nam trên lĩnh vực thương mại như một thị
trường tiềm tàng duy nhất còn lại ở Châu Á cho việc tiêu thụ các
sản phẩm chế tạo của Nhật Bản và mua các hàng nguyên liệu của
công nghiệp khai thác và nông, lâm, hải sản của Việt Nam.
Thương mại của Việt Nam với Nhật Bản chia làm hai giai
đoạn rõ rệt : Giai đoạn trước năm 1987 và giai đoạn từ năm 1987
đến nay. Trước năm 1987 kim neạch ngoại thương hai chiều giữa
hai nước còn ở quy mô nhỏ bé. Năm 1973 mới có 12,056 triệu
USD, năm 1980 lên 161,707 triệu USD và năm 1986 là 280,1
48
triệu USD.
Trong thời kỳ (1974 - 1982) do vấn đề Cămpuchia và bầu
không khí chính trị không thuận lợi ở Châu Á, thương mại giữa
hai nước giảm từ 267,654 triệu USD năm 1978 xuống còn
128,357 triệu USD năm 1982. Trong thời kỳ này, trừ hai năm
1973; 1974 Việt Nam đểu nhập siêu từ Nhật Bản, các mặt hàng
Việt Nam nhập khẩu từ Nhật Bản là lương thực, nhiên liệu, vải,
hoá chất, hàng kim loại và nhiều nhất là máy móc thiết bị.
Từ năm 1987, sau Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ
VI tháng 12 năm 1986, Việt Nam bước vào thời kỳ đổi mới, quan
hệ thương mại giữa Việt Nam và Nhật Bản cũng bước vào giai
đoạn mới. Các công ty Nhật bản rất quan tâm đến thị trường việt
Nam. Số đoàn khách Nhật Bản đến thăm dò thị trường Việt Nam
ngày một đông và thường chiếm tới 2/3 các đoàn khách vào Việt
Nam. Hàng trăm nhà doanh nghiệp lớn của Nhật Bản đã đến Việt
Nam tổ chức các cuộc hội thảo, hội nghị và diễn đàn nhằm mở
rộng kinh doanh và quan hệ làm ăn ở Việt Nam .
Trước năm 1991 Nhật Bản là bạn hàng lớn thứ hai của Việt
Nam sau Liên Xô.
Từ năm 1991 Nhật Bản đã thay thế Liên Xô (cũ) trở thành
bạn hàng thương mại lớn nhất của Việt Nam. Mặt hàng chủ yếu
Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản là dầu thô, than đá, thiếc,
tôm đông lạnh, từ năm 1991 thêm mặt hàng gạo, từ năm 1992 có
49
thêm mặt hàng cà phê nhưng số lượng còn quá nhỏ. Việt Nam
nhập khẩu từ Nhật Bản ô tô, xe máy, săm lốp các loại, hoá chất
phân bón, thiết bị máy móc, sắt thép, xăng dầu v.v...
Một đặc điểm đáng chú ý trong quan hệ thương mại Việt
Nam - Nhật Bản là từ năm 1989 trở lại đây, xuất khẩu của Việt
Nam sang Nhật Bản có kim ngạch lớn hơn nhập khẩu của Việt
Nam từ Nhật Bản. Như vậy, Việt Nam thuộc về một số rất ít
nước có xuất siêu đối với Nhật Bản. Tuy nhiên, điều này không
chứng tỏ sức mạnh kinh tế của Việt Nam. Bởi vì sự gia tăng
nhanh hơn xuất khẩu của Việt Nam sang Nhật Bản so với nhập
khẩu từ Nhật Bản là do Việt Nam xuất khẩu dầu thô. Năm 1993
giá trị xuất khẩu dầu thô của Việt Nam sang Nhật Bản là 529,8
triệu USD, bằng 56,5% tổng xuất khẵu của Việt Nam sang Nhật
Bản. Các mặt hàng thuỷ sản chiếm 21,3% (228,3 triệu USD), tơ
sợi và y phục 15,2% (142,6 triệu USD). Như vậy, các mặt hàng
Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản chủ yếu là nguyên liệu, nhiên
liệu chưa chế biến, thuỷ sản và nồng sản, còn sản phẩm của công
nghiệp chế tạo chưa cố vai trò đáng kế. Hơn nữa, tỉ trọng quan
hệ ngoại thương với Việt Nam trong cán cân thương mại của
Nhật Bản là hết sức nhỏ bé nên nhập siêu đối với Việt Nam
không có ảnh hưởng gì đối với nền kinh tế Nhật Bản. Theo số
liệu thống kê của Nhật Bản, tỉ trọng hàng xuất khẩu của Việt
nam sang Nhật Bản năm 1989 chỉ chiếm 0,18% tổng giá trị nhập
khẩu của Nhật Bản. Các năm tiếp theo tuy có tăng lên nhưng vẫn
không đáng kể : 0,25% năm 1990 và 1991; 0,37% năm 1992 và
0,44% năm 1993 trong khi tỉ trọng nhập khẩu từ các nước Châu
A khác trong nhập khẩu của Nhật Bản năm 1993 là : Trung Quốc
8,5%, Inđồnêxia 5,2%, Malaysia 3,2%, Thái Lan 2,7%, nghĩa là
50
gấp từ 8 đến 20 lần của Việt Nam. Tương tự, tỉ tFQftg-xuất -khẩu-
4.798 tấn [ 34, trg 2 ] Giấy carton
v.v...
Ngoài các mặt hàng truyền thống, các cồng ty TMTHNB
còn mua của Việt Nam một số mặt hàng mới như gạo, dầu thô,'
quần áo may sẵn, cà phê, sắt vụn v.v... Công ty thương mại tổng
hợp Mitsubishi là một trong 10 khách hàng gạo lớn của Việt
Nam. Sumitomo là một trong những công ty TMTHNB phát triển
buôn bán lởn với Việt Nam về cấc lĩnh vực : nhựa, hoá chất, dầu
thô, than đá, hải sản, thiết bị máy móc, ô tô và máy xây dựng.
Năm 1992, kim ngạch buôn bán giữa Sumitomo và Việt Nam là
250 triệu USD và 1993 đạt gần 350 triệu USD. Riêng dầu thô,
Sumitomo mua của Việt Nam là 36.000 thùng mỗi ngày. Dầu thô
là mặt hàng xuất khẩu mới và chủ lực số 1 của Việt Nam, hiện
nay đứng hàng thứ nhất về nguồn thu ngoại tệ của đất nước. Các
công ty TMTHNB là khách hàng chủ yếu mua dầu thô của Việt
Nam (khoảng 85% sản lượng dầu thồ).
Mặt hàng thuỷ sản là một trong năm mặt hàng xuất khẩu
chủ lục của Việt Nam. Trong nhiểu năm qua công ty xuất khẩu
thuỷ sản Việt Nam đã có quan hệ gắn bó và là bạn hàng cung cấp
hàng thuỷ sản quan trọng cho Nhật Bản. Các công ty TMTHNB
như Mitsui, Marubeni, Nissho - Iwai5 Taikyo, Nippon Suisan ]à
những khách hàng mua nhiều hàng thuỷ sản của nước ta với kim
ngạch từ 60^-65 triệu USD trong 1 năm. Năm 1992 Nhât Bản đã
nhập 277.600 tấn -tồm, trong đó các công tỵ TMTHNB nhập của
Việt Nam là 23.000 tấn, chiếm tỉ lệ 8,3% trong tổng kim ngạch
52
nhập khẩu tôm của Nhật Bản.
sản phẩm đứng ở vị trí thứ 2 trong danh mục hàng thuỷ sản
Việt Nam xuất cho các công ty TMTHNB là mực nang. Đây cũng
là một mặt hàng rất được coi trọng trên thị trường này. Đặc biệt
năm 1992, Nhật đã mua của Việt Nam 84.000 tấn. Mực nang của
Việt Nam được đánh giá cao ở thị trường Nhật vì cỡ lớn và có.
chất lượng tốt. số lượng cung cấp sang Nhật đã tăng nhanh nhờ
có sự chỉ đạo từ phía các công ty TMTHNB và sự cố gắng của
các nhà sản xuất phía Việt Nam. Có thể nối hiện tại và tương lai
Nhật Bản vẫn là thị trường đầy hấp đẫn đối với Việt Nam, vì thị
trường Nhật Bản vẫn có nhu cầu lớn về thuỷ sản. Các công ty
TMTHNB có tiềm lực kinh tế mạnh, có sức mua lớn nên đã tạo
ra thế thuận lợi cho phía Việt Nam khi tiêu thụ mặt hàng thuỷ
sản. Thị trường Nhật Bản chiếm tỉ trọng 77% giá trị xuất khẩu
BẢNG 1 : TÌNH HÌNH XUAT KHAU THUỶ s ả n c ủ a
VIỆT NAM SANG NHẬT
mặt hàng thuỷ sản của Việt Nam.
Sản lượng thuỷ sản Đạt kim ngạch Năm
xuất sang Nhật
1985 35.278.000 USD 7.682 MT
1988 98.101.000 USD 19.964 MT
132.085.000 USD 1990 30.308 MT
1992 173.038.000 USD 36.065 MT
1994 243.100.000 USD 44.154 MT
53
(Theo báo cáo của Hội các nhà tiêu thụ Nhật Bản)
Có thể nói các công ty TMTHNB là kênh buôn bán lớn nhất
của nước ngoài đối với Việt Nam. Ngày nay cùng với Singapo
Nhật Bản là bạn hàng lớn nhất, chiếm tỉ trọng 30% kim ngạch
xuất khẩu và 10% kim ngạch nhập khẩu. Nhật Bản cần nhiều thứ
của Việt Nam như : dầu thồ, hàng cồng nghiệp may mặc. than
đá, các mặt hàng thuỷ sản... Ngược lại ta rất cần nhập khẩu
nhiều thứ từ Nhật Bản như : máy móc, trang thiết bị, nguyên
liệu, phân bón, hàng tiêu dùng...
3. Hoạt động đẩu tư :
Các công ty TMTHNB khồng chỉ đẩy mạnh hoạt động buồn
bán mà còn đẩy mạnh hoạt động đầu tư trực tiếp vào Việt Nam.
Kể từ khi Nhà nước Việt Nam ban hành luật đầu tư nước ngoài
vào Việt Nam cho đến nay, chúng ta thấy quy mồ và tốc độ đầu
tư trực tiếp của Nhật vào Việt Nam tăng liên tục. Tính đến hết
quý I năm 1994 đã có 51 dự án với tổng số vốn là hơn 400 triệu
USD của Nhật Bản đầu tư vào Việt Nam. Vào thời gian này Nhật
Bản đúng vị trí thứ 5 trong 10 nước đầu tư lớn nhất vào Việt
Nam. Đến ngày 3/B/1995, Nhật Bản đứng vị trí thứ 3 và đã có
110 dự án với tổng số vốn là hơn 1,5 tỉ USD của Nhật Bản đầu tư
vào Việt Nam [ 35, trg 1 ]. Theo thông báo mới nhất chỉ sau 1
tháng đến đầu tháng 9/1995 Nhật Bản đã vươn lên đứng vị trí thứ
2 trong danh sách 10 nước có vốn đầu tư nhiều nhất vào Việt
Nam (chỉ đứng sau Đài Loan). Có thể nói tốc độ đầu tư của Nhạt
vào Việt nam tăng lên nhanh chóng kể từ sau khi Tổng thống Mỹ
54
Bill Clinton tuyên bố bỏ cấm vận đối với Việt Nam. Các lĩnh vực
mà các nhà đầu tư Nhật Bản quan tâm là khai thác dầu khí, xây
dựng cơ sở hạ tầng, công nghiệp sản xuất xi măng, hoá chất
v.v... Riêng trong lĩnh vực khai thác dầu khí, Nhật Bản cùng với
các công ty nước ngoài đã giành được 7 trong số 25 dự án. Đáng
chú ý là công ty TMTHNB Mitsubishi đã ký kết dự án thăm dố
khai thác dầu mỏ ở lô 15/2 với số vốn 47 triệu USD. Công ty
thương mại tổng hợp Sumitomo đã ký hợp đồng thăm dò và khai
thác dầu khí ở lô 05-1 thuộc mỏ Đại Hùng với số vốn 12.500.000
USD. Ngoài ra còn liên doanh dự án sản xuất bao p.p xuất khẩu
với VNIPLAST đặt tại Công ty Nhựa Tiền Phong (Hải Phòng) đã
đi vào sản xuất. Ngoài ra còn thực hiên một số dự án đầu tư
khác, cỏng ty thương mại tổng hợp Mitsui đã thực hiện một số
dự án đầu tư lớn vào Việt Nam, đang chú ý là dự án sản xuất
nhựa PVC và các hoá chất có liên quan với tổng số vốn đầu tư
90.020.000 USD đặt tại tỉnh Đồng Nai. Ngoài ra Mitsui còn liên
doanh với một số các công ty của Nhật thực hiện một sô dự án
nhỏ khác ở thành phố Hồ Chí Minh.
Cồng ty Nissho Iwai đã thiết lập các mối quan hệ đầu tư
với các ngành của Việt Nam. Năm 1993 Nissho Iwai đã cùng với
Tổng cồng ty Dịch vụ, sản xuất Xuất Nhập khẩu Lâm sản II
thành lập Công ty Liên doanh sản xuất Nguyên liệu Giấy Việt
Nhật và sau đó đã cùng với các bên của Việt Nam thực hiện một
sô dự án liên doanh.
Các Công ty thương mại tổng hợp như TOYOTA,
55
MARUBENI, SUZUKI đã thực hiện một số dự án sản xuất và kinh
doanh ở Việt Nam. Lĩnh vực đầu tư của họ cũng rất đa dạng, từ
sản xuất, buôn bán đến kinh doanh dịch vụ. Nổi bật trong số đó
là các dự án, về sửa chữa, bảo hành, thay thế phụ tùng ô tô
TOYOTA đặt tại Hà Nội liên doanh với Công ty Xe du lịch Hà
Nội với số vốn 2,5 triệu USD. Dự án sản xuất tôn mạ kẽm củá
Marubeni đặt tại thành phố Hồ chí Minh liẽn doanh với Công ty
Phát triển Vật liệu Xây dựng với số vốn đầu tư hơn 4 triệu USD.
Dự ấn lắp ráp, sản xuất xe tải đa dạng loại nhỏ SUZUKI của
công ty thương mại tổng hợp SUZUKI và Nissho Iwai đặt tại tỉnh
Đồng Nai với số vốn đầu tư hơn 20 triệu USD v.v...
Theo các nhà đầu tư Nhật Bản, khó khăn của việt Nam là
cơ sở hạ tầng chưa phát triển, hệ thống văn bản luật pháp còn
chưa chặt chẽ, thồng tin về thị trường còn chưa đầy đủ. Cho đến
nay mới chỉ có các công ty thương mại tổng hợp lớn và một số
công ty vừa và nhỏ là có quan hệ làm ăn với Việt Nam, còn các
tập đoàn lớn còn đang trong quá trình tìm hiểu, ngay cả các công
ty TMTHNB đầu tư vào Việt Nam các dự án chưa phải là lớn;
Mặc dù thế hiện nay Nhật đã đứng vị trí thứ 2 trong danh sách
10 nước đầu tư lớn nhất vào Việt Nam.
Động lực thúc đẵy của nhà đầu tư nước ngoài nói chung và
các cồng ty Nhật Bản nói riêng đầu tư vào Việt Nam là : Việt
Nam đang phát triển nền kinh tế thị trường vởi nguồn tài nguyên
tương đối phong phú và nguồn nhân công dồi dào. Đồng thời
chính sách mở cửa của Nhà nước Việt Nam cũng là một động lực
56
thúc đẩy các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Các
chủ đầu tư nưòc ngoài trong đó có cảc công ty Nhật Bản đã thục
sự tìm thây Việt Nam là một thị trường hấp dẫn và có khả năng
thực hiện nên họ đã đẩy mạnh hoạt động đầu tư vào Việt Nam.
Đối với các công ty Nhật Bản : điều quan trọng nhất là làm thế
nào để có thể làm ăn lâu dài ở Việt Nam chứ không chỉ nhằm vào
những lợi ích trước mắt.
Thời kỳ đầu Nhật Bản đầu tư dè dặt vào Việt Nam và chủ
yếu là sự xuất hiện của các Công ty TMTHNB và chỉ sau hơn 1
năm Nhật Bản đã tăng tốc đầu tư vào Việt Nam. Nếu tính từ
tháng 1/1988 đến thán^5/1994 Nhật Bản đã có 52 dự án với tổng
số vốn 453.377.945 USD đầu tư trực tiếp vào Việt Nam, và được
xếp vị trí thứ 7, cho đến ngày 3/8/1995 theo báo cáo của Văn
phòng SCCI Nhật Bản đã có 110 dụ án với tổng số vốn đầu tư là
1.598.497.025 USD đầu tư vào Việt Nam. Như vậy chỉ trong một
thời gian ngắn : 15 tháng số dự án đầu tư của Nhật vào Việt Nam
tăng lên hơn 2 lần so với 7 năm trước đó; số vốn đầu tư tăng lên
hơn 3,5 ỉần.
Số vốn bình quân 1 dự án cũng tăng lên rất nhanh. Tháng
5/1994 bình quân 1 dự ần là 8,7 triộu USD; đến tháng 8/1995
bình quân 1 dự án là 14,5 triệu USD tăng 1,6 lần.
Quả thật người Nhật tuy đến muộn nhưng rất chắc chắn
không chịu thua kém một quốc gia nào. Rất cố thể Nhật Bản sẽ
đứng vị trí số 1 trong số các nước và lãnh thổ đầu tư trực tiếp
57
vào Việt Nam. Xu hướng của các nhà đầu tư Nhật Bản vào Việt
Nam là đầu tư với tốc độ nhanh với nhiều xí nghiệp có kỹ thuậl
tiên tiến. "Trong năm 1994 cứ trung bình một tháng có mộl xí
nghiệp Nhật Bản đầu tư vào khu chế xuất Tân Thuận với tốc độ
khẩn trương".
Các hình thức đầu của Nhật Bản vào Việt Nam trong những
năm qua như sau :
- Hợp đổng hợp tác kinh doanh có 7 dự án với tổng số vốn
đầu tư là 269.050.000 USD, chủ yếu là thăm dò khai thác dầu
khí.
- Xí nghiệp 100% vốn nước ngoài có 9 dự án với tổng số
vốn đầu tư là 78.691.000 USD, trong đó có 2 dự án đầu tư vào
lĩnh vực dịch vụ, 7 dự án đầu tư vào sản xuất hàng tiêu dùng.
- Xí nghiệp liên doanh chiếm đa số có 94 dư án với tổng số
vốn đầu tư là 1.250.756.000 USD. Chủ yếu là các dự án chế biến
sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp nhẹ và dịch vụ.
Cấc công ty TMTHNB là lực lượng đi đầu trong quan hệ
đầu tư của Nhật Bản và Việt Nam.
4. Một sô hoạt động khác :
Nhằm mục đích đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động
58
buôn bán và đầu lư, các công ty TMTHNB đã thực hiện phối hợp
nhiêu biện pháp khác như quảng cáo, tiếp thị và bảo hành hàng
hoá của Nhật tại các thành phô lớn của Việt Nam như tại Hà Nội
có trạm bảo hành và sửa chữa loại xe TOYOTA^các ông Tổng đại
diện của các công ty TMTHNB tại Việt Nam đã tham gia Hội
đồng cố vốn câu lạc bộ giám đốc của Việt Nam, có những cuốc
tiếp xúc với giới doanh nghiệp Việt Nam. Thông qua các cuộc
tiếp xúc này các công ty TMTHNB nắm được nhiều thông tin
hơn về phía Việt Nam, tìm kiếm được những bạn hàng mới trong
hợp tác và đầu tư v.v...
III. M Ộ T SÔ K I Ế N NG H Ị N H Ằ M t h ú c đ ẩ y h o ạ t đ ộ n g
CỦ A CÁC C Ô N G TY T M T H N B TẠI VIỆT NAM :
ngoại :
1. Tiếp tục thực hiện chính sách thương mại hướng
Cống cuộc đổi mòi bắt đầu từ năm 1986 đã hướng vào việc
xây dựng một nền thương mại hướng ngoại và việc mở rộng xuất
khẩu được xem như là một nhân tố then chốt để thực hiện chiến
lược phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam đến năm 2000.
Các cải cách liên quan đến thương mại đã được áp dụng
trong những năm gần đây nhằm thúc đẩy các ngành phục vụ cho
xuất khẩu. Những cải cách này bao gồm :
59
- Áp dụng một tỉ giá hối đoái sát với thị trường.
- Tăng đáng kể sô lượng xí nghiệp được phép buôn bán với
nước ngoài.
- Xoá bỏ hầu hêí hạn ngạch xuất khẩu, miẽn và giảm thuế
hàng xuất khẩu.
- Khuyên khích đầu tư nước ngoài trực tiếp.
Sự phối hợp các biện pháp này đã cố một tác động rất tích
cực đối với tình hình thương mại từ khi quá trình đổi mới bắt đầu
một cách thực sự vào năm 1988, xuất khẩu đã tăng trung bình
hàng năm 20% và đã giảm đáng kể thâm hụt thương mại.
Thương mại xuất khẩu của Việt Nam với các nước khối
SEV cũ đã giảm mạnh; Ngược lại xuất khẩu với các nước như
Nhật Bản, Singapo, Hồng Kồng, Pháp và Thái Lan đã tăng mạnh.
Nhập khẩu cũng đã thay đổi mạnh như xuất khẩu. Khu vực tư
60
nhân ngày càng tham gia rộng rãi hơn trong thương mại quốc tế.
BANG 2 : XUẤT NHẬP KHAU CÚA v i ệ t n a m s a n g
Xuất khẩu
1975 37,5 13,3
2,6 1,1 0,0 1,6 0,0 7,4 Nhật Bản Hổng Kông Thái Lan Đức Inđônêxia Ấn Đô Maỉaixia Brazin Pháp Philippin TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tổng số 63^5 1976 44,5 21,8 0,3 2,0 1,4 0,0 1,9 0,0 3,0 0,2 75,1 1977 48,4 14,7 0,1 3,2 3,8 0,0 1,0 0,0 2,9 1,3 75,4 1985 59,6 90,8 0,6 4,9 5,6 5,0 12,3 0,0 7,9 0,0 316,3
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Nhập khâu Hổng Kông Nhật Bản Nam Triểu Tiên Inđônêxia Pháp Đức Úc Malaixia Trung Quốc Philippin 21,2 89,9 4,9 0,4 23,7 12,7 26,4 0,0 0,0 0,7 179,9 61,5 165,3 0,0 5,4 24,5 8,7 1,9 0,6 0,0 1,4 632,8 38,6 184,5 1,8 0,0 33,0 12,6 39,7 1,2 0,0 0,1 311,5 58,8 154,7 6,9 0,2 48,0 31,3 50,2 1,3 0,0 0,9 357,3 Tổne số
Triêu USD
10 THỊ TRƯỜNG LỚN [53 Trg 34]
1993* 936,9 169 1992* 833,9 201,7
10,9 22,9
68,4 55,8
1986 75,9 96,6 1,6 7,7 4,3 4,3 15,0 0,0 13,5 0,0 306,2 1990 543,1 146,7 85,3 838,4 38,5 54,1 41,3 0,0 29,4 103,5 1309,0 1991 602,1 157,0 105,7 90,7 79,0 57,5 56,8 48,1 43,5 42,3 1598,2
142,9 239,4 211,2 39,8 145 452,3 281,5 84,5
35,9 24,5
65,4 204,2 0,0 32,3 38,3 10,3 5,6 1,5 0,0 2,8
5 9 0 , 3
150,8 235,9 0,0 30,0 102,3 162,4 16,4 7,0 1,9 9,8 997,9 419,6 234,4 175,7 155,0 117,0 81,3 35,4 25,5 23,5 22,5 1620,5
Linh vực xuất nhập khẩu của Việt Nam có một vai trò hêt
sức quan trọng bởi vì : Ngoại thương cho phép nước ta mở rộng
kha năng sản xuất và khả năng tiêu dùng vượt ra ngoài giới hạn
trong nước khi không có buôn bán.
Trong việc thực hiện chính sách thương mại hướng ngoại
chúng ta cần phải vận dụng nguyên tắc quan trọng của Ricardo
về lợi thê so sánh và l ý thuyết thương mại của Heckscher -
Ohlin. Nội dung của lý thuyết Heckscher - Ohlin được phát biểu
như sau Một quốc gia sẽ xuất khẩu sản phẩm thâm dụng yếu tố
(sử dụng tương đối tập trung) mà quốc gia đó dư thừa tương đối
và nhập khẩu sản phẩm thâm dụng yếu tố mà quốc gia đó khan
hiếm tương đối " [ 52, trg 115 ].
Vận dụng lý thuyết thương mại quốc tế, phát huy cả thế
mạnh trong nước, tham gia ngày càng sâu rộng hơn vào phân
công lao động quốc tế chắc chắn nền kinh tế Việt Nam sẽ tăng
trưởng nhanh và ổn định hơn.
Việt Nam là một nước hội tụ nhiều tiềm năng thuận lợi cho
sự phát triển kinh tế. Song chúng ta vẫn còn là một nước nghèo,
thiếu vốn và kỹ thuật hiện đại v.v...
Với một nền kinh tế như vậy, để phát triển được cần phải
nghiên cứu vận dụng lý thuyết thương mại quốc tế, tìm cách đáp
62
ứng nhu cầu của thế giới về hàng hoá với khả năng sẵn có của
mình trên cơ sở đó chúng ta mới có điều kiện tiếp nhận từ đó :
vốn, vật tư, kỹ thuật, học tập kinh nghiêm sản xuất và buôn bán.
Trong phương hướng xuất nhập khẩu trong thời gian tới là
phải đa dạng hoá thị trường và đa dạng hoá sản phẩm, về thị
trường : Chúng ta ưu tiên buôn bán với thị trường các nước Đông
Băc A và Đông Nam A ; đáng chú ý là thị trường Nhật Bản. Vì
các công ty TMTHNB có sức mua lớn, có tiềm lực kinh tế mạnh
và họ có nhu cầu cần nhiều hàng hoá của Việt nam và cố đủ điều
kiện để đáp ứng các loại hàng hoá mà Việt Nam cần. về sản
phẩm xuất khẩu : Trên cơ sở những sản phẩm truyền thống mà
Việt Nam có lợi thế như dầu thô, hàng may mặc, gạo, hàng thuỷ
sản, than đá, cà phê, chè ... Chúng ta cần khai thác thêm các mặt
hàng khác mà Việt Nam còn nhiều tiềm năng như hàng mây tre,
hàng thủ công mỹ nghệ, hàng lấm sản và kể cả xuất khẩu lao
động mà thị trường các nước yêu cầu. Trong những năm tới, Việt
Nam sẽ cố ngành công nghiệp hoá dầu và như vậy chúng ta sẽ
hạn chế xuất khẩu sản phẩm thô và sản phẩm sơ chế và phấn đấu
ngày càng tăng nhiều sản phẩm cố chất lượng và giá cả đủ sức
cạnh tranh trên thị trường.
Định hướng thị trường của Việt Nam hiên nay là đẩy mạnh
buồn bán với các nước ỏ' khu vực Châu Á, đồng thời giữ tỷ lệ cơ
cấu thích hợp về thị trường quan hệ thương mại với các thế lực
mạnh nhất trên thế giới hiện nay như Mỹ, EU - để giữ thê cân
63
bằng của Việt Nam trên thị trường thế giới.
Như vậy Việt Nam cần có môi quan hệ chặt chẽ với thị
trường Nhật Bản và các nước NIC, cũng như ASEAN đặc biệt là với Nhật Bản.
Mục tiêu của hoạt động xuất nhập khẩu là hưởng tới công
nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. Điều đó đòi hỏi phải sử
dụng triệt để lợi thế so sánh của Viột Nam trong quá trình tham
gia phân công lao động quốc tế bảo đảm cho sự phát triển vững
chắc và lâu dài. Sự gia tăng tỉ trọng các mặt hàng có hàm lượng
khoa học kỹ thuật cao, hoặc là có giá trị gia tăng thêm cao sẽ là
nhân tố bảo đảm cho kim ngạch xuâ't khẩu luôn luôn tăng một
cách vững chắc trong mọi điều kiện biến động của giá cả. Xuất
c ủ a sản xuất và tiêu dùng trong nước. Bước đệm để chuyên từ
khẩu tăng sẽ kéo theo nhập khẩu cũng tăng và đấp ứng nhu cầu
một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu sang nẻn kinh tế cổng
nghiệp chế tạo cơ khí kỹ thuật cao là phát triển ngành công
nghiệp chế biến nhằm nâng giá trị tăng thêm cho các nông sản và
khoáng sản chế biến.
Vê cơ cấu thị trường nhập khẩu : Như chúng ta đã biết hiện
nay Việt Nam có quan hệ buồn bán ngoại thương với 104 nước
và tổ chức quốc tế. Trong đó tập trung hầu hếl vào khu vực Cháu
Á - Thái Bình Dương chiếm 80% tổng kim ngạch buôn bán của
Việt Nam với bên ngoài. Trong khu vực Châu Á - Thái Binh
64
Dương thì 3 bạn lớn nhất của ta là Nhật Bản, Xingapo, Hổng
Kông. Ba nước này đã chiếm trên 50% tổng khối lượng buồn bán
của ta với bên ngoài.
Điều đáng chú ý là trong các nước Châu Á bán máy móc
thiêt bị cho Việt Nam, Nhật chỉ chiếm 20%, còn lại là Xingapo
(gần 30%), Nam Triều Tiên (13%), Đài Loan (11%), Hồng Kông
8% và Thái Lan 2%. Hay nói cách khác, hiện nay 64% (2/3) nhập
khẩu về máy và thiết bị là từ các nước công nghệ trung gian,
phần nhập khẩu từ các nước công nghệ nguồn như Nhật, Tây Âu
chỉ chiếm khoảng 1/3.
Như phần trước đã chỉ ra Việt Nam thuộc số ít nước xuất
siêu đối với Nhật Bản (chúng ta bán nhiều hơn là mua) từ thị
trường Nhật Bản. Trong những năm tới chúng ta cần phải khai
thác và điều chỉnh thị trường nhập khẩu cho hợp lý hơn tương
xứng với sức mạnh kinh tế của Nhật Bản, tức là phải nhập khẩu
những máy móc công nghệ tiên tiến đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
2. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng :
Tình trạng lạc hậu của cơ sở hạ tầng công cộng hiện là trở
ngại chính đối với viêc thu hút đầu tư. thương mại viện trợ của
nước ngoài đặc biệt là của Nhật Bản; Cần được tập trung đầu tư
một cách có hiệu quả đế khắc phục những hạn chế này. Phát
triển giao thông vận tải, viễn thông, năng lượng và quản lý
65
nguồn nước sạch là những lĩnh vực được ưu tiên cao. Hiộn nay
Nhật Ban là nước cung cấp viện trợ chính thức lớn nhất thế giới.
Các nguồn viện trợ này cũng được coi là bước đi đầu tiên tạo lập
cơ sở cho đầu tư trực tiếp và hoạt động buôn bán. Sau hơn 10
nãm đình chỉ, tháng 9/1992 Nhật Bản đã quyết định nối lại viện
trợ cho Việt Nam, khoảng 380 triệu USD trong năm tài chính
1992-1993, trong đó 12 triệu không hoàn lại số còn lại là vốn
vay lãi suất 1%. Vừa qua Nhật Bản đã quyết định viện trợ phát
triển chính thức tiếp cho Việt Nam trong tài chính 1993 - 1994 là
476 triệu USD . "ODA của Nhật Bản thường được thực hiên dưới
ba hình thức : cho vay vốn bằng đồng Yên, hợp tác đầu tư vốn
không hoàn lại và hợp tác kỹ thuật. Phần lớn các nguồn vốn này
ctược đầu tư vào xây dựng cơ sở hạ tầng" [ 14, trg 29 ). Đày là
hướng đầu tư đúng và đáng được khuyến khích. Vì hiện nay hệ
thống cơ sở hạ tầng của Việt Nam vốn đã lạc hậu và đang bị
xuống cấp. Đây là một lý do cản trở các nhà đầu tư nước ngoài
đầu tư vào Việt Nam.
Những cơ sở hạ tầng sau đây cần được ưu tiên đầu tư :
- Xây dựng cơ sở hạ tầng bao gồm đường sá, cầu cảng, hê
thống thông tin liên lạc viẽn thông. Trước mắt tập trung vào hai
tam giác kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và thành phố
Hồ Chí Minh - Biên Hoà- Vũng Tàu. ở hai tam giác này các
công trình cơ sở hạ tầng trọng điểm cần được xây dựng là tuyến
đường ô tô Hà Nội - Hải Phòng - Hạ Long; tuyến Sài Gòn - Biên
Hoà - Vũng Tàu; Các Hải cảng Hải Phòng và Cái Lân ở Quảng
66
Ninh; đặc biêt là cảng nước sâu ở Quảng Ninh; cảng Sài Gòn và
Thi Vai ơ Vũng Tàu; các Sân bay quốc tế Nội Bài và Tân Sơn Nhất.
Hướng ưu tiên đầu tư thứ hai là hiên đại hoá tuyến đường
sat Ha Nội - Sài Gòn, Hà Nôi- Hải Phòng.
- ĩ goài ra sử dụng nguồn Viện trợ không hoàn lại vào các
dự án lĩnh vực y tê, hệ thống cấp nước sinh hoạt, trồng rừng và bảo vệ môi sinh.
3. Đào tạo cán bộ :
"Ngày 3/2/1994 Tổng thống Mỹ Bill Clinton tuyên bố bỏ
cấm vận đối với Việt Nam. Hơn một năm sau, ngày 11/7/1995
ồng lại tuyên bố bình thường hoá quan hệ giữa Mỹ - Việt Nam
[ 37, trg 40 ]. Như vậy, quan hệ Việt - Mỹ đã được khồi thông nó
tạo điều kiện thúc đẩy quan hệ kinh tế Nhật Việt. Thời gian đầu,
trước năm 1994 Nhật đầu tư vào Việt Nam còn dè dặt chủ yếu là
các công ty nhỏ và vừa, từ năm 1994 lại nay đầu tư trực tiếp của
Nhật vào Việt Nam tăng đột biến, trở thành nước đứng thứ hai
đầu tư lớn nhất vào Việt Nam. Tương lai Nhật sẽ đầu tư nhiều
nhất vào Việt Nam và vượt xa số vốn đầu tư hiện nay (theo ý của
tác giả và nhiêu chuyên gia kinh tế Việt nam đều đánh giá như
vậy). Vấn đề ở chỗ là con người quản lý các dự án đó và làm
việc ở các xí nghiệp liên doanh Viêt Nhật phải được đào tạo về
chuyên môn và ngoại ngữ (tiếng Nhật). Nhưng hiện nay việc đào
tạo cán bô làm công tác kinh tế đối ngoại và dạy tiếng Nhật ỏ'
67
Việt Nam vẫn chưa được chú ý đúng mức. Nhà nước cần cố kế
hoạch chuân bị về con người một cách chu đáo và đi trước một
bươc đê có điều kiện làm ăn với các công ty Nhật Bản trên quy
mồ rông lớn và có hiệu quả hơn.
4. Sử dụng các chính sách kinh tê vĩ mô :
Nhật Bản là bạn hàng lớn nhất của Việt Nam, tiêu thụ
nhiều loại hàng hoá của Viột Nam với một lượng giá trị rất lớn.
và ngược lại Việt Nam cũng nhập khẩu một lượng hàng hoá rất
lớn từ Nhạt Bản không những thế, Nhậl Bản còn là chủ đầu tư
lớn nhất vào Việt Nam. Để thúc đẩy quan hệ thương mại và đầu
tư giữa Việt Nam và Nhật Bản chúng ta đã đàm phán và ký vói
Nhậl Bản về hiệp định thương mại song phương giữa hai nước.
Trong hiệp định đó nên có những điều khoản thể hiện sự ưu
đãi về mức giá mức thuế trong quan hệ buôn bán với Nhật Bản
68
và ngược lại cũng cần phải có những ưu đãi đối với Việt Nam.
PHẦN KẾT LUẬN
Việt Nam và Nhật Bản là hai nước ở cùng khu vưc Châu á -
Thai Bmh Dương và đã thiết lập quan hệ ngoại giao hơn 20 năm
qua nhưng về hợp tác kinh tế - thương mại chỉ mới thực sự phát
triên từ năm 1988. Cho đến nay về mặt buôn bán Nhật Bản là bạn
hàng lớn thứ nhất của Việt Nam, về đầu tư Nhật Bản là nước
đứng thứ hai trong mười nước đầu tư lớn nhất vào Việt Nam và
nước đứng đầu cấp viện trợ phát triền chính thức cho Việt Nam.
Các công ty Thương mại tổng hợp hàng đầu của Nhật là lực
lượng tiền phong chủ yếu đi đầu trong việc phát triển hợp tác
kinh tế Việt - Nhật . Hoạt động của các Công ty Thương mại
tổng hợp hàng đầu của Nhật tại Việt Nam có một vai trò vị trí rất
lớn trong việc phát triển nền kinh tế của Việt Nam. Tính toán
hiệu quả hoạt động của các công ty Thương mại tổng hợp hàng
đầu của Nhật đối với Việt Nam cần phải có thời gian và phải tiếp
tục nghiên cứu. Song qua luận án chùng ta có thể rút ra được một
số nhận xét như sau :
- Thứ nhất, các công ty thương mại tổng hợp hang đầu của
Nhật là những công ty có tiềm lực kinh tế mạnh, có sức mua lớn.
là bận hàng tiêu thụ nhiều hàng hoá của Việt Nam sản xuất.
Thồng qua việc xuất khẩu hàng hoá sang Nhật Bản, Việt Nam
trong những năm gần đây từng bước cân bằng cán cân thương
mại.
- Thứ hai, thông qua việc nhập khẩu các mặt hàng tiêu
dùng từ phía Nhật Bản, đã góp phần cải thiện đời sống dân cư
69
như xe máy, tivi, tủ lạnh v.v... Hàng hoá của Nhật có mặt ở khắp
m ọ i n ơ i : T r o n g m ỗ i g ia đ ìn h , t r o n g c á c k h á c h s ạ n , c ử a h à n g g i ả i
k h a t v . v . . . ư u đ iê m n ổ i b ậ t h à n g h o á c ủ a N h ậ t là c ó c h ấ t lư ợ n g
c a o , h ợ p t h ị h iế u v ớ i n g ư ờ i t iê u d ù n g .
- T h ứ b a , t h ô n g q u a v iệ c nhập k h ẩ u c á c l o ạ i v ậ t tư c h iế n
lư ợ c n h ư : s ắ t t h é p , x ă n g d ầ u , p h â n b ó n v à c á c l o ạ i m á y m ó c k h á c
từ p h í a N h ậ t B ả n đ ã g ó p p h ầ n g iú p V iệ t N a m k h ắ c p h ụ c n h ữ n g
sự m ấ t c â n đ ố i t r o n g s ả n x u ấ t v à đ ổ i m ớ i c ơ c ấ u c ủ a n ề n k i n h t ế
q u ố c d â n t h ú c đ ẩ y n ề n k i n h t ế tă n g tr ư ở n g .
- T h ứ tư , t h ô n g q u a kênh đ ầ u tư tr ự c t iế p c ủ a c á c c ô n g t y
N h â t B ả n n ó i c h u n g v à c á c c ô n g
t y
th ư ơ n g m ạ i T ổ n g h ợ p n ó i
r iê n g đ ã g ó p p h ầ n c h u y ê n g ia o c ồ n g n g h ệ từ p h í a N h ạ t B ả n v à o
V i ệ t N a m v à tạ o r a m ộ t n g u ồ n v ố n t u y c h ư a n h iề u n h ư n g V i ệ t
N a m r ấ t c ầ n . T r ê n c ơ sở k ê n h b u ô n b á n v à đ ầ u tư đ ã g ó p p h ầ n
g i ả i q u y ế t v i ệ c là m c h o m ộ t b ộ p h ậ n n g ư ờ i
la o đ ộ n g c ủ a V i ệ t
N a m .
t h ư ơ n g m ạ i
- T h ứ n ă m , đ iề u q u a n t r ọ n g h ơ n là c á c công t y
V i ệ t N a m h ọ c t ậ p đ ư ợ c n h ữ n g k i n h n g h iê m q u ả n l ý ^ ý t h ứ c t i ế t
k i ệ m v à t í n h k ỷ lu ậ t c a o
từ c á c c ô n g
t y
t h ư ơ n g m ạ i
t ổ n g h ợ p
N h ậ t B ả n . T r o n g s ố
c á c
c ồ n g
t y
t h ư ơ n g m ạ i
t ổ n g h ợ p V i ệ t
N a m c ó c ô n g t y
t h ư ơ n g m ạ i
t ổ n g h ợ p I đ ã
r ấ t n ă n g đ ộ n g v à
đ ã h ọ c
tậ p đ ư ợ c n h iề u k i n h n g h iệ m q u ý từ c á c c ô n g t y T M T H
N h ậ t B ả n n ê n đ ã đ ạ t đ ư ợ c r ấ t n h iề u t h à n h tự u t r o n g h o ạ t đ ộ n g
k i n h
d o a n h
v à
đ ã
t r ở t h à n h m ộ t t r o n g n h ữ n g c ô n g
t y đ ầ u
n g à n h
c ủ a B ộ T h ư ơ n g m ạ i. N g o à i
ra c á c
c ô n g
t y V i ệ t N a m
c ò n h ọ c tậ p đ ư ợ c c á c k i n h n g h iệ m k h á c n h ư v i ệ c x â y d ự n g c ơ
70
c â u
t ô c h ứ c c ủ a c ô n g
t y
t h ư ơ n g m ạ i, c ô n g
tá c M a r k e t i n g v à
p h ư ơ n g p h á p k i n h d o a n h , g ó p p h ầ n đ à o tạ o c á c n h à q u ả n l ý k i n h
t ế là m v i ệ c t r o n g c á c l i ê n d o a n h V i ệ t - N h ậ t .
“ T h ứ s á u , t h ô n g q u a h o ạ t đ ộ n g c ủ a c á c c ô n g t y
t h ư ơ n g
m ạ i t ổ n g h ợ p N h ậ t B ả n V i ệ t N a m đ ã b ắ t t a y đ ư ợ c v ớ i m ộ t đ ố i tá c
q u a n t r ọ n g c ố m ộ t ả n h h ư ở n g r ấ t lớ n đ ố i v ớ i n ề n k i n h t ế c ủ a t h ế
g i ớ i v à k h u v ự c . Sự c ó m ặ t c ủ a c á c c ô n g t y N h ậ t B ả n
t ạ i
t h ị
t r ư ờ n g V i ệ t N a m , đ a n g tạ o r a c u ộ c c ạ n h t r a n h g iữ a c á c đ ố i tá c
đ ầ u tư n ư ớ c n g o à i t h e o h ư ớ n g c ó l ợ i c h o V i ệ t N a m .
B u ô n b á n v à h ợ p tá c b a o g iờ c ũ n g đ e m l ạ i lợ i í c h c h o cả
h a i b ê n . Q u a h o ạ t đ ộ n g b u ô n b á n v à đ ầ u tư v à o V i ệ t N a m c á c
C ô n g t y t h ư ơ n g m ạ i v à t ổ n g h ợ p N h ậ t B ả n g ó p p h ầ n đ á p ứ n g m ộ t
p h ầ n n à o n h u c ầ u c ủ a n ề n k i n h t ế N h ậ t B ả n , k h ả n g đ ị n h v ị t r í v a i
t r ò c ủ a t h ị t r ư ờ n g V i ệ t N a m đ ố i v ớ i N h ậ t B ả n ; T r ê n c ơ sở đ ó c á c
c ô n g t y t h ư ơ n g m ạ i t ổ n g h ợ p N h ậ t B ả n t ì m t h ấ y c h ỗ đ ứ n g c ủ a
m ì n h t ạ i t h ị t r ư ờ n g V i ệ t n a m .
T ừ n h ữ n g n h ậ n x é t t r ê n c h o p h é p c h ú n g ta r ú t r a đ ư ợ c m ộ t
k ế t lu ậ n n ữ a m a n g
t í n h c h ấ t b a o q u á t là
: C á c c ô n g
t y
t h ư ơ n g
m ạ i T ổ n g h ợ p N h ậ t B ả n c ơ sở k h ố n g t h ể t h iế u đ ư ợ c c ủ a sự p h á t
t r i ể n t o à n d iệ n q u a n h ệ k i n h t ế V i ệ t - N h ậ t . Sự c h u ẩ n b ị t í c h c ự c
c ủ a c á c c ô n g t y t h ư ơ n g m ạ i T ổ n g h ợ p N h ậ t B ả n
t ạ i t h ị
t r ư ờ n g
V i ệ t N a m n ó sẽ g ó p p h ầ n t h ú c đ ẵ y q u a n h ệ k i n h t ế V i ệ t - N h ậ t
s â u s ắ c h ơ n v à t o à n d iệ n h ơ n .
71
H iệ n
t ạ i c ũ n g n h ư tư ơ n g l a i , n ư ớ c N h ậ t h ơ n b ấ t c ứ n ư ớ c
n a o k h á c , v â n g iữ v ị t r í là b ạ n h à n g sô 1 c ủ a V i ệ t N a m . V ớ i v iệ c
m ơ c ư a n ề n k i n h tê , c h u y ể n đ ổ i s a n g n ề n k i n h t ế t h ị t r ư ờ n g v à
VỚI t i n h t h ầ n " V i ệ t N a m m u ố n là m b ạ n v ớ i t ấ t c ả c á c n ư ớ c " n ề n
n g à y c à n g c ó n h iề u n ư ớ c p h á t
t r i ể n h ợ p tá c k i n h t ế t r ê n n h iề u
m ặ t v ớ i V i ệ t N a m . T r o n g b ố i c ả n h t r ê n , M ỹ đ ã t u y ê n b ố x o á b ỏ
c h í n h s á c h c ấ m v ậ n k i n h t ế v à b ì n h th ư ờ n g h o á đ ố i v ớ i V i ệ t N a m
. Q u a n h ệ V i ệ t M ỳ đ ã đ ư ợ c k h a i t h ô n g , n ó sẽ tạ o đ iề u k iệ n t h ú c
đ ẩ y p h á t t r i ể n q u ạ n h ệ h ợ p tá c k i n h t ế V iệ t - N h ậ t .
M ộ t b ư ớ c m ớ i t r o n g q u a n h ệ V i ệ t N a m - N h ậ t B ả n đ ã m ở ra
n h ấ t là s a u c h u y ể n đ i t h ă m N h ậ t B ả n c ủ a đ ồ n g c h í T ổ n g b í th ư
Đ ỗ M ư ờ i v à o t h á n g 4 / 1 9 9 5 . H iệ n n a y N h ậ t B ả n đ ã v ư ơ n lê n đ ứ n g
v ị t r í t h ứ 2 t r o n g 1 0 n ư ớ c đ ầ u tư n h iề u n h ấ t v à o V iệ t N a m
. R ấ t
c ó t h ể N h ậ t B ả n sẽ t iế p tụ c đ ẩ y m ạ n h đ ầ u tư t r ự c t iế p v à o V i ệ t
N a m v ớ i q u y m ô lớ n h ơ n t r o n g
th ờ i g ia n
t ớ i k h i m à c ơ sở h ạ
t ầ n g c ủ a V i ệ t N a m đ ã c ó b ư ớ c p h á t t r iể n v à h ệ t h ố n g l u ậ t p h á p
c ủ a V i ệ t N a m đ ư ợ c b ổ s u n g v à h o à n t h i ệ n h ơ n , c o n n g ư ờ i V iệ t
N a m đ ã đ ư ợ c c h u ẩ n b ị t ố t h ơ n c h o c ơ c h ế t h ị t r ư ờ n g .
K i n h t ế V i ệ t N a m sẽ p h á t t r i ể n v à n g u ờ i N h ậ l sẽ k h ố n g b ị
b ỏ
lỡ c ơ h ô i . C á c c ồ n g
t y t h ư ơ n g m ạ i T ổ n g h ợ p N h ậ t B ả n
là
c h iế c c ầ u n ố i t h ú c đ ẩ y q u a n h ệ g iữ a V i ệ t N a m v à N h ậ t B ả n p h ằ t
t r i ể n v ữ n g c h ắ c t r ê n t i n h t h ầ n c h ia sẻ k i n h n g h iệ m h ợ p t á c c ù n g
p h á t t r i ể n n h ằ m là m g iả m b ớ t n g ă n c á c h g iữ a n ư ớ c g ià u v à n ư ớ c
n g h è o c ủ a c á c n ư ớ c
t r o n g k h u v ự c đ ồ n g
t h ờ i c á c c ô n g
t y
T M T H N B l à lự c lư ợ n g x u n g k í c h n ò n g c ố t đ i đ ầ u t r o n g v i ệ c p h á t
t r i ể n t o à n d iệ n h ợ p tá c k i n h t ế V i ệ t - N h ậ l ./.
72
VELK TRADING CORP.
N h ậ t B à n
J a p a n
I s a m u I s u c h i l i i m i
1 07 N g u y ê n 7 hi M in i) Kiwi • Q i i ậ n 3
1 5 / N g u y e n Thi M in i! K iw i - 3i(ll>i!>li'< I
: 2.92316-2.92317
ÍM 8 2 9 ; ? 3 G 0
Fax
1 2 U / G P - T T N N
: 10 / 0 / 1 0 ' J t
: :
Ncjhy : Date
: T l i u u n g niiii
: T i a d r n g
Ouóc tịch Nationality Tiiiòng dại diệo : Clìiet o! I he Representative oltice : D / a chi Address : TV;/. Telex Giãy pltẻp hoạt dộng Licence (or the Establishment SÓ No. Unit v i/p hoạt dộng The activities
VIMEX CO. LTD.
N h ậ t BÒI1 Jíi;x iii
M ai T hị n.ỊCh I l ư ò n y Míii T h i ( I n c l t I k i o n g
3G P h a n D ă n g L u u
Q u ậ n B i n h I h ạ n h
3 6 P h a ị i D a n g I HU
ũ i n h I h a n h D i s t r i c t
*
8 4 0 - 4 .» 470 7
Fax
4 0 / G P - 1 T N N
Ngby Ditto
10/ II1991
Quốc lịch : Nationality : Tiuỏng ơại diện : c/iiel ol the ftepiesentative otiice : Dịa chi : Adciiess : : 4.4 3 7 7 7 ĩel. Telex : Giáy phép h o ạ t dộng Lìcei>ce ÍCH í / i e Establishment. S o No Lĩnh vục hoạt dộng The activities
: Tluiong mại : H a d i n g
VIN ASEIKIO
N h à i B à u
J a p a n
N g u y ễ n V ã n T h ò i
N g u y e n V a n T h o i
6 6 5 D i ệ n B ĩ è n P l i ũ - Q t i ậ n 3
6 6 3 D i e n B i e n P h u - 3 i d D i s i i i c l
2 2 3 0 Q 3
Fax '
l í ) / G í M 1 N N
Ngáy Date,
: : 10/ ỉ n đ o t
Qitốc hell Nationality ĩtuóng ơịii diện : Chief ot the Repiesentalive ollice : Dịaclìi Addiess : Tel. : Telex Giáy pị)èp hoạt dộng Licence lor the EslíìblisltmeiìỊ Số No. Linh vin: hoại dộng The activities
. T h u o n g r n ạ l . T i a c i i n g
YASHIMA TRADING c o . LTD.
N h ậ l B à n
J a p a n
S í ì k a m o l o Y o s h i i o
3 2 0 D i ộ n E3ièn P h ũ • Q u ậ n 10
3 2 0 D i ê n Đ i e n P h u - lOlii D i s t r i c t
: 3 91390
Fnx
: 8 4 - 8 3 2 2 9 1 6
:
5/1/1M-GP
: < l / 5 / ) 'J 9 3 -
Ngay : Dale
; T i ạ ờ i i i g , Q í i i m e n l . ẽ q d i p m e n t
Quốc lịcl) Nationality : Truông dại diện : Chief ol if 10 Representative ollica Dịa chi Aơdtess : * le/. Telcx Giây phép hoạt ơộtìg Licence lut l/te Establishment Số No. L inh vục. hũạt dộng : N g u y ê n p l i ụ liệu m a y m ặ c ĩ he activities
Japan - Nliat Han
TOKYO MARUISHI SHOJI
N h ạ i l ì à i i
J í i | j a n
S eiji Y a t n a m u l o
2 4 - 6 D õ n y K h ỏ i Q u i ị n I
2 - 4 -tì D o n g Klioi
151 Dir.l iicl
2 9 I G 2 9
.
O i / o c ticl) Nationality ĩn/óiìg dại diện : Chiel 01 Ihe Representative ottiC.e : Of a chi M cIibss : Tel lelex
r-ãK
ỉ) 1 II ■> I ' ■ >1.
G i n y Ị ) h ò p l ì o ọ l d ộ n g Liceiìctì h í Itlíì Establiiilnnùiit
'
„ . 2 0 7 G P - T T N N
N(jny l )c'iftì
TIiui.iiuj I1VỊĨ Iln'iy h à i s 'iii
l K K l i n c j . s C ' j I i . ' K l
SÓ
No
l inh V(/C lioịil ilộiì'j
I) TOMEN CORPORATION N l i ặ l H á n ,lii|>cin 0 5 ií/i-iĩ oí/ịi M . i s m Kill N il'ji 11.1111 3f'>’’ P l u m y K h ác. K U >.'111 Oi 1:111 I
3 !í" 1’i i u n g Klv:u: K I u a í i i • Ib l D i s l n u 2 3 1 7 0 ) - 2 3 17 0 2 •-
Uch
N Iti:>u;ìi‘ty
ìr.i':nq lỉtV -.ìiéil
I 'tucl -I ti:e
0.1 r.tỉi
At.It !i " S 3
fcl 2 3 1 / O i 2 3 1 7 0 1 h.iK 'ì. iy ; hổ/.' ! ■:■--,! :::n .Ị
1 ■ /:<; :ỉ:tĩ i.‘y. iínnont í j : G I ’ - : t . n n Nyhy
LUtú lO;//iít:M ■; I'I
t.ịr,!-.
■■■-
ĩ"-.- -yy :: V . I h l i u n c j m ạ i
T«íìthnci J a p a n - N h ậ t B ả n TOYOTA MOTOR M h ã l Q J ' t p a n T a k a h i l O 10 T l'ái V á n L u n g 10 ĩ l i a i V a n l . u n g 2 2 3 5 1 9 Fax : 5 3 3 / Ỉ M - G P : 5 / 4 / 1 9 9 3 Ngầy
Dale T h u u n g m ạ i : TftKlitig O n ó c l t d )
Nationally
I I I long d ụ i d i ệ n
Chid o I Iha lìapiesentalive tí nice :
Dịa clìi
A d d r e s s
ĩel
leiex
GiáY phép hoạt dộng
Licence toi tho Establishment
Sá
No.
Linh vục hoạt dộng
Jho activities TOYOTA TSUSHO CORP. N h ặ t B a il J a p a n * T O l B s h i 1 0 7 Pa5 lei.I t - Q u â n 1 1 07 P a s i e u r ■ I s l D i s u i c l 2 . 3 » 1 7 0 8 1 - 8 - 2 . 9 7 1 0 ‘J fax 1‘J O / G P T I N N 1 0 / 7 / 1 3 9 1 Ngìiy
Date O i / ố c tị ch
Nationality
ỉítAuig dại (hận
Chiuí ol II10 lìepresentahve oltice :
Dĩa chi
A d d r e s s
ỉel
Tùlcx
Giãy phòp /loọt dộng
Licenco lút ỉhe Establisluuenf
Só
No.
Linh vục lioạt dộiìỹ
ỉ lie activities : T l i u u n g m ạ i
: T r a d i n g 7 5 J a p a n - N h ậ t B ó n T A J IM A IN D U S T R IE S L T D . N h ậ l liÁn J j p . n i M í m JHI l o m t i i r K . h 1 G - I0 N y n y ò n O ó i ụ i I m Q i / n n
1 3 11)1
lí ì 10 N t j i i y i in ( ÀIM* I I 111 1
ỈIHCI .í 0 / 5 UI : ‘> ' fi ! ì : ti ' f cix 5 5 1 7 M D L - X N K 2 Í > 0 / 1 !>■>£? N.jhy
line IInicjiKj m ạ i l i a c l i i t j Q : : o c l i r . i t
Nationality
ỉniờng dai (hờn
Cliieỉ ul the. ụopioscnUilivo (jlhco :
Old chi
Adơiũ.ĩs
ĩfíi
I tỉ/fix
Giãy phfíịì /;>_>-■»/ J :nọ
l icencú lr.il Ilìd E-ìiiLlishiiiiìiit
Só
No.
t inh viic I'OJI (long
ĩlw nr.ti\,ihes T H A N G L O N G C O R P . N liặ i f l a i l J i i p a i ) l i t i f i D u e SÓC I m i l D u e S o c 3 ‘.ĩ l.è Q u ỷ O c i t - Q u à n 3 3ii t e Q u y D o n ■ J i c l O islnc .l 2 0 1 1 5 3 2 1 1 0 / 3 ; » I H ^ • 1 1 0 / 3 Fitx 52.9/1 M - G P : 3 0 / 3 / l 9 i ) 3 Nijhy
Dale T h u u n g m ill 1 l a d i n g Oikit: hc/i
Nationality
liuoiìg (lại d.ữn
Chiĩìl oi tliử lìi!f)i0'St'iìl,ìliv0 oil ICC
í ha chi
Aadiịìĩs
ĩữl
ỉolfíy
Giãy ịihèp lìOcìl dộng
Licence hr Ilia Establishment
Sỏ
No
L ini I VI/C liujf clộng
ĩhữ activities T H E B A N K O F T O K Y O L T D . N h ã t B r i n J n ; j a n :)■:■■>r. í".:/1
N.iiioivjlity i i u o n g d ọ i c l i ộ i ) S h n i | i Y a s u d a P h ò i ụ i 2 5 6 ■ R o x M c ial ■ 1-11 N g u y ê n l l i i è Oik'iii I R n o m 1Ỉ5G ■ ( l u x liou.'l - 14 1 N g u y e n Mi:u 1'J! D i s t :> ' 1 1 5 C ' 0 0 1 0 2 3 1 5 5 9 ha\ 5 . 1 , 1 9 9 3 Ngỉiy
Dale 5 :10, í M G f * N g ă n l à n g B a n k i n g Clìiet oi the fiepteseni-alive oihco
Diu chi
'Xiiciror.s
l oi
I-ilex
G i ã y p h è ị ì /lUcif d ộ n g
liceiìcữlci Ills Esiíibtishnient
Só
No
Luitì vục ho.it dộny
I h a a c t i v i t i e s T IC O L T D . * N h à i íì JI1 N g ỏ K è N y o D i e u K e I ■I ■ O') : 0 1 I l u n g ViiOiKj ■ O u ả n 5 ' . l i ) J 5 ! l i D i s k i c i '■!/'. I ■ , I ' - J V : ,01' J ì Í.2 fins l:ax .ì: r, y . : 1: \J l ' h é j ) I 10. i l I : 1 0 .G I ' I I N N I 1 0 .7 IU91 Ngày
Date Xu àl I i l i â p rít.iiu 1 l ilciìc-3 b< Ilìo í si tbhs/mieiil
Sò
No
l inh vtic lie II d(jiì(j
I lui acUvili&s E x p o i l ■ S M IN W A B U S S A N K A IS H A L T D . N l i ậ i O á n ■ J n p a n : t liio s l i i O l a 3 / I l à n I t u i y è n - Q u ậ n I 3 7 I k m 1 l i u y c ỉ i ) ' I s l O i s i í i c l 2 . 9 1 2 9 0 - 2 . cJ ( i 9 5 : ỉ • 2 9 2 W M K : 1 0 / / / 19:) I Dill á 1 l a d i n g S U M IT O M O C O R P O R A T IO N ' Ml lật Beil I
,I,1| in n Y i í s u h i i o l a n a k . i í ’I i ò i k j 2 0 / K h á c l i s n i i H í / x .H f ax 2 9Í.M 85 • 2 . 9 2 1 0 6 • 2 Í)Ị? 11t/ - 2 í)1íì.')0
IM -0-2
8 1 1 5 9 1 S U M I Ĩ - V r Otióc lịch
Nationality
Tmòng (lại (hèn
Chief of the ncpnìcũiunhvú otticứ .
Dịa chi
Address
le!
1 .
ĩelex
Giáy f)hè(> hoạt dộng
Licence lor Ihe Establishment 1 0 / 7 7 19'J I N ijr iy
Dciì M 6/ G P - T Ĩ N N T h u o n y m ạ i ViiHtincj J a p a n - N h ậ t B a il T A IK O M IN C . N l i ậ l B a i l J a p a n f l i t o s h i M o i i y a 4 D ồ n g K i w i - Q u â n 1 -I D o n g K h o i ■ t s i O i s l i i c l 2 9 - t f l l i ) 2 9 I i « : v j ‘ HGG Fa< ; d ' / G f ’ T T N N 1 0 / 7 / 1 9 9 ) Ngay
n ale l i d d i n g , s e a l c o d Otióc lid)
Nationality
ỉu/òng dại diệít
Chiel oI itm Hapicsentahve cilice
Dịa clìi
Address
Tel.
ĩetltìx
Giãy plhiịì I in, 11 dộng
Licence lui the Establishment
So
No
Lĩnh vuc. hoại dộng T l u i o n g niịii, t l i ũ y s à n . ti á i c â y
Tho activities TAISF.I C O R P O R A T IO N N h ặ t Đ ả n J a p a n N o i i a k i N o z a v / n I 0 !i l.è T h á n h TÕI1 ■ O u ộ n 1
1 0 B I g l l i a r i h T o n - 1s i D i s i i ' t t 2 9 0 3 1 0 Otiỏr. tịch
Nationality
Tnióng dại C.ÌỌIÌ
Clúel al ilìii ỉìữỊìioseiìtaúvứ oltice
ũin clii
Addicss :
ĩet
ĩeleK Fax i l ỏ n g Ncjly
Date 7 / t í 1 ‘( 9 3 G iắ ị' /;/10/)
Licence loi thủ LstaMishmviU
Só
No
1 1 7 ,- I .V I G P
l inli Via: hn.It acng T h i/ o i i i j m ạ i
ĩlì€ ciciỉvitiũĩi
Ĩ i ĩ i c í h i g S A N Y O E L E C T R IC 1'H A D IN G Nliãl 11;» I
. h j i r i n t l ò n I l u y n h I > ; I H ) I liiM I l u y i i h l OIKỊ H!l l Itiò Q u â n I Mil I l(jiiyi>n I liip I Gl l.tisii 2 23ÍÌ.TỈ (11 H ;í I / í . IK 2 I G .G P T F N N N > jịV
thiu
í li I lu. <■-' IIII) I n|! 1C IJ (llùll III I h u u i ụ i 11 líII l ( . K l i l U ) i n v c / I I H i l l l G . / Ố C licit
Niitionalit)'
IIIIUIHJ (Jill ƠIÓIÌ
Chiùt ol the ficp/cscutiihvo '.'Mint!
Dm chi
Addicts
fill
I d u x
Giãy phốp hoịil (lộng
Liccnce loi llìtì 0 •Mitblishmcnt
Số
N;>
l inh vục I) 111 clộny
fhe activities S A N Y O T R A D IN G c o . L T D . NliAl I3ÒII J i l p j l l 1l iiu io S u z u t .1 . T H i ó n C J I I I U I I C J O w u i m j O i i i i n I •)i) [3t‘ii (/I II101 n J f)iiO(K) I s i I )I Ml III / .IV I m / G I M I N N y n y . r j D i ! Njhy
Dale 1 l u i u n y m ill
T o l l i n g Ouóc licìi
Nationality
ỉmutựi clịii diện
ChiuI ít the lìcpiesentahvo oil ICO
()ịj chi
Adcliess
Id
ìolox
Giắy phóp hoại (IỘUQ
iiceiìce tor tho Esiablishintìut
só
Nn
l.inli vục hứột ilòttg
ĩlie activities S E IH O CO . N l i ã l B á n Ja|i£H i Ktỉiclìi O l i o 4 6 D ó n g K ltò ì ■ Qiicin I 1 6 D o n g K h o i ■ I s ì OÍSÌIICI 2 25-1ÍỈ0 ■ 2 9H7-IO Fiìx f l / G F T Ĩ M N 1 0 ; 7 / 1 9 í ) l Ngay
Date : ĩ l i u o n g m ạ i I f a d i n g Ouỏc lu:!)
Nationality
ĩiuòiig
S H IN E T S U T R A D IN G N h ậ t D ỉin J a p a n K c i i j m g M y a Quác tịch
Nationality
Tniàng (Ini (liện
Chiel of tho ỉìopiQSBiUalivtỉ ollicQ G N g u y ẳ n B i n h K h i ã m
G N y u y e r i B 11 iti K I t i u m ®'acl1'
Addles s
ĩel 2 2 3 Í M 0 1 ' 8 ! -íl 2 ' . i 3 0 f , 9 i 1 0 / 7 / 1 9 9 1 10-1/C3Í’ - T T N N Ngay
' n h o
I T h u o n g m ạ i : T i a đ i n g lủk:x
Giày phó.Ị) Itoạl dộng
Licence lút Ihc Establishment
Só
No
Linh vục lioọt dộng
ĩlìiì activities O K U R A CO . L T D . fjlictl tWm JilfXlll I linki K o l x i y a s h i •12 l è T h n n h IOil ■ Q u ặ n I <12 Lo 1 1 lim it k m ■ 1 s i D i s i n c l 2 9 3 6 3 5 I ax I 3 J . I M G P 2f)-■ I I Nijay
Dale 1 luiOfKj m ạ i l i i K l i n g O i / ó c ụ-r.lì
Nationality
ìiuùnỊ) dại ƠIÙH
C /iitì/ o / >ủ fìũf)ttìS0itlũliviì ollice
Oịa chi
Addles s
Tcl
7 clũx
( ) / % pltèp lìOdl dộng
Licence lủi tha £stiìl)lishnient
Sớ
Na
L inh \'tic lìoọỉ dộng
lliiì activities O M IC N lu ịl lie’ll I J a p a n Al.iiíi O n i o n / Z 0 O u ị i i ) 3 i i í i n Ouỏc l c v i n /2 r> Iiíiii Q u n c l o m D id D i s i i i c l Oi/Óc licit
Nationality
7/1 /õ/iy dại diộii .
Cliiùt o / ll>e fìvf)icsonl,itivc ('dư ũ
Out chi
AikltũSĩ
ĩsl.
lelox Hyxy
o.ild 15. :>;!»•> ỉ K i ế m h á i • Q u a l i t y COIiliul G iã y p l i é p ItO ịil l i ộ u g
LÌCŨIÌCC h í the Establishment
Sc
No
5 8 1 , ' I M G P
í inh u n : lìOịit dộng
1I)C! activities , S A IT O A N D CO . L T D . N l ậ l Bt'm
J i i p a n K o l x i y a S h i k i i o k u Ouoc licit
Nationality
ìinớitg dạt diện :
Chief o/ 11)0 fiopiesentalive office : I '16 Lè Lai • O i ậ n I 1 16 L e t i l l 1 SI D i s l i i c l 3 3 I-119 3 3 4 1 1 8 : 3 1 0 / G P - 1 1 N N 0 / 6 / 1 9 0 2 Nghy
ùútó T h ủ y h ã i s à n S e d l o o d 0 /a c/M
Aildress :
lei.
I clcx
Cìiấy phép hoịìt ư ò iig
Liconce loi the Establishment
So
No.
Í inti vt/i: limit t / õ / i y
1 lie activities S A N S H IN T R A D IN G C O . L T D . N l ậ l B ả n J a p a n I l o n i l a T a k c s h 5 2 P l t í i m N y ọ c T l ạ c l ì - Q u ặ n 3 Oi lóc licit
Nationality
ĩiuóng dại diện .
Chief oí tlìo ÍÌOỊMesQnlative oldce :
l\ia chì
Ackhess • 5 2 P IU iiii N g o e T113C . I 1 - 3 i d O iíỉliic l ; 2 9 7 / 0 0 Fax 0 l / G f ’ -l I N N : 1 0 / 7 / 1 9 9 1 Ngay
Dale : T l u / o n g Iivại : T r a d i n n /tỉ/.
ì (ilex
Ciiắy phép iioỊil dộng
l iceDco loi Hui EstitiìlishmeiH
só
No.
í inh vin: hoụt dộny
1 he activities N O M U R A T R A D IN G CO . L T D . N l i ặ l B ả n ; J a p a n I l i i o m a S e Kij P h ò n g G 0 0 - K h á c h s ụ n CiHíivelk! i H o o m G0(j ■ C a i a v o l l e I lolel 2 9 3 7 0 4 / 0 0 : ; a-l « 2 9 5:W G r-ax : ‘J O / G f ' T I N N Nyhy
Ontữ Oiioc tịch
Nationality
Tiuủng dại diện :
Chid ol tlw Representative ollice :
Ok1 chi
Addiess :
Tel.
Telex
Giáy phép hoại dộng
Licence lor the Esi'iblisltimiiil
SÓ
No
Linh vục hoịìt úộny : 1h u o n y lĩụii
ì Im activities : T r a i l i n g N .Y .K L IN E N l i ậ l H ail J a p a n O t J i ’ i u 1 . I l i i o m a s a O l i o
1 12 I Icii IỈÍI I I U I I C J
11 2 t lai I I I I IUIKJ 1 Í.I O i s l n c l 2 . 2 3 0 5 7 - 2 . 3 1 -16G fax : Nyhy
D i l l o 9 / 1 / a m . V ậ u irii b i c n Oi lóc tịch
Nationality
ĩttãiiìg dại diện :
Clìicl ul llio RepiesonlâUvô ùllico ;
Dịu clìi
Adihess
ĩd.
ĩclex
Giấy pl)áp hoạt dộng
Licence tor the Establishment
Sỗ
No.
4 - I O / T M - G P
I i n f Ì vifu h o ị i t dộng O B A Y A S H I CORF3. N h à i 0 ill
Ja|»n S n i g e n j H i f a s a w a * P h ó n g 2 2 3 . 14 1 N g u y ê n I l u ệ - Q u ặ n Ị
R o a n 2 2 3 , i n N g u y e n I lit* - 1st n i s i 2 9 0 2 2 1 2 9 0 2 2 2 8 1 8 - 2 9 0 2 1 3 Pox 3 5 0 / G f M T N N Ngày
Dale . 1 / 8 / 1 9 ‘J 2 Quác lịch
Nationality
Tiuóng dại diện
Chief ot the lìữpiesanlalive odice :
Dịa clìi
Add I ess :
Tel.
Ì elex
Giây phip lioạt dộng
L icence lot Hie Establishment
So
No.
I iniI vục, lìoọt ư ộ / i y
1 lie activities . T l n j o n g m ạ i
: T i a d i i i g I I O K A D A C O . (LTD. [
N h ặ l B a n J a i ) a o I i
I 1 K a n i u i n T a k a n o i l 10 D i n l t l i è n I l o ỉ i n g - Q u ặ n 1 10 D i n h 1 i e n H r a n g - ISI D i s l i i c l : 2 22-15» 2 22361 Fax I S Ì 4 / G P - 1 T N N 1 0 / / / 1 9 9 1 Ngày
Dale.,. GÓ Quốc tịch
Nationality
ỉn/ỏng dại (liệiì
Clìiel ot tho IU:picse/Ua(ive ollice :
ũịíi clú
Add/css :
Tel.
ìelex
Giãy phép I i oị ì ì dộng
Licence lor ll>0 Establishment
Só
No.
I ĩrtít tsiiG /lOữl M S S E R V IC E C E N T R E N l i ã l (Vin J i i p n n ! C l u i n g T u P h a m F i t i n k 81)2 D i ệ n I J i e n I’l iu Q.fciu 10 HHÍÍ DÌÍÌI1 Fii(.'i) PI HI ■ 10il I O islU L l w I ' j ' . n N'jhy
(kilo O i / ố c hell
Nationality
Jiuoncj dm ƠIỘ.I)
Cliiel ol tl 10 fiepicsvnliitive ulhce :
Dia clii
Address
Tel
ielex
Giãy phép liuọl dộng
l iceiìco I OI the Establishment
SỖ
No
- M i . l M G P
l.in/i vuc hool dóng
The activities O n lu:li
T o rn I S II1 N IC IIIM 1E N CO. Nii.il n ó n Jtlj kin I 'J u n i i h n o icikiiM 1 1 0 / D i ệ n HỈÕII f 'l u j O i i f in 3 1 0 ? D i o n D i o n F'liu 3 i ( i D i s l i i c l 2 9 0 9 3 8 2 3 I UK Ị 1 6 7 / G P T I N N I 1 0 , 7 / 1 0 0 1 Nijity
Dale Oiióc tic lì
Nationality
ĩitíùiig dại cliỏiì
Chid ol the íìứpiescnliìhvữ ullice .
Dĩa chi
Address
Jel.
ĩelex
Giãy phép lìuạt dộng
i.icence luí l/ie Establishment
Số
Nu
Linh vuc liọạt dộng
T h e a c t i v i t i e s T h u o n y m ạ i
T i a d i n g J a p a n - N lìả Ị B ă n N IH E T S U S H O J I N h à i O à n
Ja|jan ĩ ử : . " :o l l i d á k a Flex l loiel 2 ’.ỈLMIKi 2 lJ 3 1 15 I Fnx I f.l G I ’ Í M H 1 . 1 9 0 3 Nỳ,y
ũ - t i l ! T l i i i u n g m ạ i I l a d i n g N IS M IH O IW A I C O R P O R A T IO N N tữ ii B j n Jĩ»l *£in O s a i i K i M a k a y a i l i a 1H3 L ý C h i n h I h á i i g O i i ậ n 3 WI3 L y C h i n h T h a n g ■ 3 r d O i s l f i c i t I ÍG 5 I Ỉ • 1 4 ,1 5 0 2 „ f:3X • 2 8 G I M Í N N 10 7 , 1 9 9 1 ' Nghy
D.ite r h u u m j 11’ỏi
Ĩ U K l m g i ỉ ( W hcll
NtUioiìalitY
Iniòng dai d'lHi
i'hidf ol IIie ỉlt:f)iứS6iil..Uiv(i oitice
t)i-j cl)i
Addtoss
lủi
1 6 -iliX
cìirìỵ pliê/) /i(A>í dòng
licence lũi thừ Establishment
S ó
No
l i nil w « ; lìOiit dộng
ìhtí activities I J a p a n - Nhật nản M IT S U B IS H I C O R P O R A T IO N N h à i O.ĨI)
Japan A k i m K o j i m n ( ẽ O i kill I ^l)ir> C Ỏ I l ý l í t r ó n y O u ố t : ÍM)ir O n iK ) l i u o n c ị O u o c l e 1 s t OlỉLl 2 9 t f t r , 7 ■ ỉ ? i l | 5 G a íiix : 1 6 3 / G P I I N N Nyòy
Diìltì : I l i u o iic i Miiii T iiiclin g Quốc tịch
Nationality
ĩ móng dại diện :
Cliiol oI l/id fìnpie$e/Untive ollice :
Dị a chi
Addicss :
ỉel
ì clcx
Ị ■
Giáy pháp hoạt dộng
Lict>i)i:e for the Establishment
Só
Nú
lĩnh vục hoạt dộng
fhc nativities M IT S U I CO. N lk :il 15.111
.Injwn J 7 I lát I ì h u y ê n O u n i i I 'Si' I If III 11 <1 lyíĩiì • 1 s t ! ) r.lii( I 2 í);íCiO I • 2 'Jl/.iS 'j Ng;iy
0,1(0 10.'//1991 2 0 1 / G f ’ TfNN T h i i o n y m ilt Uuóc ln:lí
Nationality
ìmàitg (lọi chộn .
d u e l ol llie lìapicsũiìhilivc olhc.ư . M r iiih o I l u u )ki
OỊ.Ì chi
Atlthoss
Till
/ c/.v
GiÁy fjliCfi ItOiìl dộng
l icorice Iat tliử ristabli-sluihmi
So
No
Linlt vục hoạt (lộtl y M IT S U I O S K L IN E S N l i ộ l Beil) J a p a n K a z u k i F u k u d a K l i ã c l i s ạ n CÚII L o n g
C llll l . o n g I ÌGlGl fax íiG G /IM G P : : 2 3 M / | 9 ' J 3 Nghỳ
Data
lìatũ V ặ n lái b i ể n Ouòc lir.h
Nationality
ÌHíàng dụi ilièn
Clúet ol lliQ nsỊìiesenlaỉive oihco
(ìia chi
Aikltnss
ìfl
ìelex
L.ióy phèp hoịìl dộng
t iccnca lot thu C:SUìhli-jlunen(
Sỗ
No.
t inh vuc iio.i l dộng
1 Ihi activities ' i v í ú i i t i i m lr;ii)S|xr>i(ỉjlion
'
I M U T S U M I T R A D IN G i l h ậ l D á n l a k a s h ỉ h o i z i 151 N a m K ý K h ó i N y l i i a - Q u ậ n 3 151 Mũim Ky K h a i W'.ihÍ3 - 3 r d D is l í i c .t 2 . 9 0 2 1 0 2 . 9 0 3 3 0 Oi lóc (ịch
Nationality
Iniùng dụi íliậì
Chief ol llìtì Ịìepicsưntative olhca :
tha clìi
Address
lot.
I e / e x fix H : - 8 - 2 9 0 - ! 5 0 2 9 / G P - r i N N 1 0 . 7 / 1 9 9 1 Nijhy
Uate T í M i n n tỉiẩỵ p i l e / ) hoa I d ó i t y
licence fat llie Establishment
Sô
Nơ.
i inh vục hoại dột Hỉ : T h u o n g m a i
11... =.^iiuiiì»s M A E R S K f In n tik I l o m i k e n 2 3101/ 2 21183 f ,.i< III tt ;* 1 ■ 1 8 6 , 'G P - T T N N 10, 7 / m i ? Nyiiy
(hí tó Vein Ini ljlẻ(
1
MaiilÚlKỈ ll>lllS|X)l 1,111011 Onóc lịclì
Nationality
Tnióng dại diệiì
Chiel ol the Repiesentiìíivo uiíictì ;
OỊa chi
Addiess
ĩcl
ĩelex
Gláy phép /lUịil ƠỌIHỊ
l icence loi tho F.$(ctl)linhiní!iii
só
No
/ inh VI 1C hoạt tlộny
the activities M A R U B E N I M h ã l Híiit .)ci|Xin t l i s t i l o m i N i s h i u l . i l l,?9 P c ìsliỉin ■ Q u à n 3 12D í \ i s l i ! i n • 3 i ( l D i s l m l 2 3 0 3 6 1 ■ 2 3 0 1 0 1 : I ,l\ I'ljriy
<*../!* • Qtióc ticli
Nationality
lniỏng (lại (liộiì
Clnel of llie ỉìapiestíiitiitivù ulltCii
DỊa chi
Aildifiss
ĩel.
telex
Giciy phcf) ho.ìl ilậitg
í iceiìce lor lliữ EsUiblislìiiìữnl
Sò
No. \ 6í>,tòf’ T VNM Mhậi B ả n J a p a n Y u k u l o O l i a s j 2 b i s C Ò I ||J T m ò n g Q u ò c ỉ ề 0 Willi I 2 b i s C o n e ) I r u o n g Q i i O C l e h . l O i ' j t 2 9 G 2 2 5 2 9 G 2 111 F ỉ< : 1 0 / 7 / 1 9 9 1 Nghị'
Dale T i a d i n g M E K O N G T R A D E & S E R V IC E S C O . L T D . N l l à l D à n
Jilfvin M g u y ế n l l i ị N y ọ c N g a N g u y e n T h i N g o e N cja 2 3 0 V ò T h ị S á u - Q u ậ n 3 2 3 0 V o T hi S a u • 3 u l O i s l n c l 2 2 1 9 1 0 F.1X Oi/ối: tic lì
Nationality
ĩiuóng dại diệtì
Clticl oi ilìQ íìci>iesefìlaùve ừtlicữ .
Dị.i c h i ’
\ddtass ■
Tel
í nlox
Giây pháp hoại dỏng
l icence lur llie Eslubltslìinenl
Sá
No. 221/ G P T T N N :
; I 0 / 8 / 1 S 9 1 AIghy
Daté J a p a n - N ilộ t B àn K A N E M A T S U C O R P . Ml t i l Ill'll! J a p . i n l e t s m o S a k a i ■17 P l u m y K h á c KliOiin Q u á n 1 •17 P i t t i n g K ltiic K I k aỉii l i t (JH.IHC.I S . Hell
N iliomiliiy
huung Jill iliệiì .
Clìiữi o 1 Ilia lìcpicsanlíilivỂ o nice
t) .1 chi
Acl'Jtoss 2 W .G 5-I . H I t ì 2 ‘J ì O b ỉ i Fu v . 1 0 . 7 / m i Nijhy
I).lie I n i
I ’j'ox
Ctuiy filial) hoot r/ j n y
I icnnce loi Ilm HslMUhhnioiU
So
No
t I'J G I ' I I M N
f I lilt '.in: hoọl dòny T h u u n g Mini
I lit! ih:livities
1 1<'KillI‘j K A W A S A K I K IS E N K A IS H U NI '■>( find í
hch
ỉl.ilicnct hty
liil'jiKj dni men
Clan! ol llie lìiìỊMesciiUilive olltcv. ! l 2 9GG2ÍỈ ■ 2 9 6 6 2 5 I ii\ Nijity
O .J ie . 10/ '/ / 1 9 9 1 f j i n d l l
Aidless
tel.
f-iUix
Guíy phép hoạt dộng
I icenco hr Ihe Establishment
So
No.
t.Ĩ (ì/1 VIIC / l o a f cIcidci V ậ n t«i b i s n
Mĩntiiiiie liausoom.tion NlViI uán
J3 p c lĩ 1 1 3 9 3 . P a s l e n r - Q u à n 3 I 3 9 ? lp a 5 l 9 u r ■ 3 r d O i s i n c l i 2 *JO()l)6 2 31 /GO
8 1 I . X ÌÌ ) K O C Vi' Fạ< Hi./)
Ndtiiiiìiìltly
ĩutótly dũi diện
Clìiùl ol the Rtĩpiesentative olhce
Dịa chi
Aclchess
ĩol.
ỉữltx
Giáy y.hìĩp hoạt dòng
Licence lủi llie CìUìhlishtiKiu
S ó 1(HÍ,CÌP i íNiN 1 0 »' i í l ứ l Oíìlũ Linh n / c hoíìt (lộng T h ư o n c ] m ạ i
ĩ há itciívihes
ĩ i a c l i i i g K O T O B U K I C O N F E C NI lãi B á n I CjÓC íh.lì
N, 1(101 :ỉ,l, ly JclDclfl ỈC/ i'jt& ti Ì3dO VVíìÚ.l G ; . ã : i ’ 2 2 5 1 3 1 /•'a« Ngiy ,
Dale : 2'h \2 :(j.v.l ; O á n lư ỉ • ì *
diiíĩi 0 1IIr ì /Ic-fitiSsHlauve ùllice ;
Oi,i clu
Aádìe-is
ĩ it
l-r-!cx
Oi-iy Ị'.t\òf) hoọt dộng
Lit.c-.n-je loi í / i e Establishment
S ò
Ho
- I . Ì G I M G P
Litlll u / i : < . i ạ | IÌỘI)ÍJ
Ĩỉttĩ ' i-na i c t a L i i J „r^J; i r.{Wul , IW A T A M I IN T E R N l i ậ i B à n J a p a n Ilf:/)
n.ìiiỉ)- T a k a o Y m a z a k i R o o m 6 • C ủ i a v e l l e I loiul Ì(J i l ạ i d i ị ì i t
ỉ VI the Ilupiứsenlative otlice :
hi
(:SS 7 9 3 7 0 ) ■ 2 9 3 7 0 9 Fax I ihèp hiidl (lộng Ihiì Fstiihlisliment ■IG/’ 11.1 G P Ngiìy :
Dare : 1 1 / 1 / 1 9 9 3 ) 1-1/;: lni.It tlóng T h u o n g m ạ i
.I.hvihir;
l i n đ i n g JAVITECHS N l l ậ l B ả l l ( J a p a n H y u y ẻ n M ạ n h I l u n g N y u y e n M a n h I ('.1I1CJ 4 D ỏ n g K liò i Q u â n 1 4 D o n g K h o i I s l O l s K i d 'i iJ l(l(>ò f a x hc/.
I vi.ìlny
'IIỊI cl.il tiiỏn
■[ V <>/ thi! Iti:i>rửsúi)tative othce .
, I III
.htíìs
I
<■ ■>.
I ) 'phi/l III) It iJoihj
■ III t! till III,; I:st.ihhsiimei't! Nfjity :
D a l e I I N N 1 0 / 7 / 1 9 9 1 n i l VI/:. IxI.II ( l ộ n g ■. M ọ p t á c M i o a h ọ c k ỹ I h u ậ l
• • - - « « 11™
■ C o o i x ì i a í i o n i n t e c h n o l o g y J a p a n - N h ậ t B a n ■ I I A Z A M A C O R P N(kVl B a n J a p a n r o s l n y u k i A lxì [i N g u y ê n H u ệ 8 N y t i y e n H u e 2 . 9 9 5 3 . 1 - 2 9 9 5 3 1 lax Ngày
Onié 2.' 1/1 yy3 ĩ l u i o n g m ọ i 1 l a d i n g Ouoc licit
Nationality
T/uòng dạt diện
Cltiũt cl the lìepiosenl3liv<ì oltice :
Oia chi
AckUcss :
ỉel.
7 ehix
Giấy Ịihỏp hoai dộng
i.icancoloi tliũ Establishment
Sò
thì
l i 1)1) Viic hoọi dộng
Ihữ íhUivihtìs K A N E I U K U F O O D S Mluịl O á i ) J a p a n W a n t ] Yiiiici ti7 DÔI KỊ K h ó i
í) 7 O o i k j K h o i _ lnx llyhy ' I ^ . Ì / Ĩ M G P 1 5 / 1 2 , 1Í)!Ỉ2 0,1 Ịtì . I h u u n g m ạ i Ị l a d i n g O t / ó c lic/i
NjhoiKiliiy
/ Iiiònq (Jill diên
Chtul u thú Hepieso.nl;:,liv J a p a n ' Ml lệ t B ả n C IT O M & CO . L T D . T s k t y o s u i l a n n l í i 6 N g u y ê n f i i n l i K l u ẽ r n OiitiM 1 6 N y u y c i i O i n h K I ikíiii l s l I)i5 iiu ;l f a x 21(5 n r - 1 ' I N N t> H. 1 1 Ngày
I)JU! ĩ h u u i i g m ạ i I l a d i n g Guốc ticlì
Nalỉi mality
I mang dại iltộn
Cltmlol the lìúj)resentatiVíì olhce :
tha chi
Adihũss
lul
ĩ c/cx
Guĩỵ plìèp lioitl (10IKJ
i n.siìce lot iho Estũhhslìiiicnl
Sò
No
Linh vục hont ilộiìg
fl)ữ si'.livilies c u u L O N G T R A D IN G C O R P . N h ạ i B i’in .Jilprll ì P l u i l l l Veil I I lu ilK J IM iam Villi I kvniC)
12 N o h a i K j I o n g - Q u ậ n l ỉ i n h l l k i n l
7 2 N o 1 fillICJI o n g l i m t i I l k ’ll ill D isl I -11657 I Fax 1 S 0 . G P - 1 7 N N Ngay .
D ấ t ó 1 0 / 7 , 1 9 ! ) I : T l u i o n g m ạ i (OIKJ h ọ p G e n e i a l l i a c l i n g ' D A IM A R U K D E Y O
I . N h à i t i á n 1 J':i|Tan ĩ a k a s h i K i t w a n 1 3 2 13-1 D ồ n g K h ỏ i - Q u ả n 1 1 3 2 131 D o n g K lio i ■ I s i O i s l n c i 2 9 0 2 5 5 2 9 9 2 0 7 Fax 2 J / / G I M I N N 11. i 0 / 1 9 9 1 Nyhy
Dale I h ư o n g m ạ i T í a ớ i n g O i / ó c liclì
Nationality
ỉ móng dại cHộn .
CliKìl ol the ricpiuseiìUilivo oltice :
Dia chi
AiJdiess
f(ìl
h:le.<
Giđy plìỏp hoạt dộng
Licence lot lliữ Establishment
So
No
Linh VỊÍC huịii dộng
1 lìứ nctivilios IT O M A N C O R P . N h à i B á n J a p . i l ) . M íiS cìKim i M a y í ìl c i Ouóc tích
Nationality
litiviKj dại diện ,
Clìiel ol ihe Rcptusenlíitivo otlice 162 N y n y è n T h á i n i n h
, £ 2 N g u y e n T h a i B u l l ! : 2 9 3 / 0 1 - 2 5 1 1 3 7 8-» 8 - 2 5 1 1 3 6 ■ r 2 0 / 6 / 1 9 9 2 3 3 2 / G P T I N N Ng 'ey :
Date : T l u j o n g m ạ i
: T r a c i n g Aơơtcss
ỉel.
, e / «x
:
Giáy plìèp hoạt dùng
Licence lot the Establishment
S ó
No
Li nil VỊỈC hoạt dộng
Jlie activities T O M E N C O R P O R A T IO N NI lặt D j i I T ĩi k o s h i O h n i a 9 I è t lỏ n i ) f ’l i o m j 9 I e I luiwj i ’ liOMCj fi i t L^iíiy 4 1 ) 2 7 0 Ĩ O M í : n V I fax 1 0 / 7 / l ’j y I Ntjiiy
íì.itó (ỉ.ĩu lu l i í i c l i n g . ÌI)VUỈÌ||IH!II| O i í ó c hc/i
Nationality
lu lóng dại (liộ.11 :
Chiel ol the HcỊHosonlalivo ollice ,
(Ìiỉìchi
Aildiess
lai.
ĩe/ex
Gtảy phlif) lìOiìl (iộny
l icunce toi f / ie Ẻaltihlishinenl
Sá
No.
I H A . G P 1 1 N N
l ịnli yin: )k\ i(
T O Y O T A T S U S IIO N liậl B à n Oiióc IịcIi
Nationality
l)ia clữ
Addiess /tì/. . 2 6 f . 2 5 0 2 6 0 9 3 2 r-iiK 1 9 ‘J / G P T i N N 1 0 / 7 / 1 o a 1 . Nghy :
Dale : T l i u o n g m ạ i T r a d i n g ì OÌQK
lì láy plìòp hưịìl dộng
l.icerice tor the Ẽstahlishmenl
Số
No.
{ inh vỊyn h o ạ i d ộ n g
1 l i e a c t i v i t i e s *1--------— V E L K T R A D IN G C O R P O R A T IO N N ỉ i ậ l B à u J a p a n H Y Ể I K i è u 14 Y el K i e u : 2 5 1 3 1 2 - 2 6 5 5 1 3 : 8 - 1 - 4 - 2 5 1 ) 0 0 6 Fa* 1 2A /C 5 P • I I N N . Ny 'uy :
D ; i / e : 10 / 7 / 1 9 9 1 O í / ó c tịch
Nationality
Dịa chi
Addicss :
id .
lrhx
ClIáy phỏp hoạt dòng
l icence lot the Eslabhsluwsnl
S o
No.
/ ill!) v ự c hoụt (lộng ; Xũ m á y , ò l ò . p h ụ l ũ n g , m á y II1GC llìỏ iig lin Iliiỗi bị k h á c h SỌI1
ĩ t í K l i i t g llìtí activities V IE T C O N S U L T IN T E R N A T IO N A L C O R P . : : N l i ậ t B ả o
J a p a n Oi lóc ụcli
Nationality T l i a n h X u â n - D ố n g D a • t l ã Mòi l l i a n l i X u a n - L >ong O a • H ííd iii ũia chi
'■
Adơiess :
/ t i / : 2 1 '11‘t o - 2 1 3 0 2 8 : 3 4 4 - 2 - M H O Fax 1 7 0 / G P I M 1 99 1 t ; C o n s u l t i n g 7 e / e x
Giáy piiép IioịiI clộny
l-icenc.ứ íor thiì Estiìblir.hinent
Ngày :
S ố
No.
Dale
:
Lilìh VỊIC hoạt dộng : T u v ă n n â n g k i ọ u g
Tho activities S H IN E T S U T R A D IN G C O M P A N Y L T D . Nhcil U n n J a p a n
I N o n o Aral 5 7 i í à n f ’liii 5 7 ĨMÍ1 Pill! 2 :ì3G7 / 4 1110'.} 01 I :j ! II)!) I Fax l ; ? ( i i ' I I N , M Nghy
Dali} tor// 111!) I Ih.iCrl:) III.II
li.Klin*! S U M IT O M O C O R P . Nliiil ỄÌÕI1
Jo piiM
I í)á liiỏu
1 B i I n o n I : •* •, s:j B 1 2 G f v t t t) 2 GG I :>; ?. (>{.; I ‘y>
ỉcix 1 I 7 G Í M Ì N N N y.iy
0,11,.? I O / l : V J I 1 h i i n i v j m ill
1 i n c t n v j Oi/uC Ill'll
Nnlion.ihty
OuJ dll
At Ml if US
Tut
ĩoiox
G/ciy pháp I tout dộnq
l icence lút thứ Ẻ ĩl<ìl J a p a n - N h ậ t B á n T A IK O N IN C . : .Nhại Bùi!
J'Hjan
■\2 lÁỉiy Hạ
12 Liing nà : 3 - 1 5 0 5 1 r IX 5 3 2 . G P - . 1 T M N 1 0 ‘J 3 K m l i d o a n h Myáy
ŨMũ
lũy s á n d ò n g . cldi l ý Ó1Ò N I S S A N . l i a t J m g Oitòc hcli
Nationality :
D\a clu
Adiliùss
Tai.
relax
Giày phép hoỉìl dyiHj
l iccnc’3 loi thi: Estnhlislưuứnt
Só
No
l.ml) vục lìOỊit dọng
1 l)i! octiviiiùr, ■ I T E C H N O IN T E R N A T IO N A L Ò O R P . L T D . ( T l C O U d ) I • Nlvãt Elcin J a p a n ■ M y õ D i è n K ế N y o D i e n K e Quốc ncli ■
Nationality
hiióng dại I/lèn
Chief oI tlie íìciMùscnUìiiye ollicc ! 9 ? F M u i n D i n h P I Ú I I I C I
19 P h a n O i n l i P h u n g 2 3 2 2 Í Ỉ I 1 1 1 2 9 1 tì..) 1 2 - 3 2 4 1 0 t.ìx ' M a c / n ’
Addicss
ỉel
letex
Giăy phep lìi.- it clòi\cj
l icence lor Ilìti E stũblislìíiìenl
Số
No 2 1 S / Í Ỉ I ’ 1 I M H 10 , 0 / 1 9 9 1 Nghy ■
lists ị ; ‘ v la p a n r N h ộ t B m ì O B A Y A S H I C O R P O R A T IO N S h i g c r u I liiiiSiiwu 2 7 l.ý T h ã i l ổ H i ó i ụ i 1 0 2
2'ỉ Ly ỉ flit) l o ■ R l ' o m I0Í? 2 5 8 4 7 5 - 2 5 B 7 16 . f a x i';ỉ 1)1 I 3 1‘J / G P - V i N N till. Ny.iy
D.ìlứ 1 IIUUIRJ m ạ i
G o i i c i ì i I 0«J(iiií*<:tOf Ot lốc lịcli
Nationality
ĩn/iing dại ơiệ" :
Clúel ot Iho Rcpiesenliìlive ollice
Địíì chi
Add/ess :
ỉol
ĩ Blũx
Gicĩ)' phép hoạt dộng
Licence lot tlìe Establishment
Só
No
Linh vực /laạl dộng
Ilia activities S A N Y O T R A D IN G c o . L T D . NIŨ1I ( l à n J n p a n N o iit.a tíiU S h i m i z u 5 0 fit li H li Xi kill 5 0 Ikii 'fIli Xu-:in . 2 G G 00 0 I I 1 2 4 2 V I N A C O V I u ! ■! ,?;ííi3,líJ ícix H Ò / G P - T T N M l O ' / M ' J ' J I Nijhy
Oiìúì T l i u u n g m ạ i
T i a i l m g Ouốc tịch
Nationality
Iii/tvig dại diện .
Cltiul ol thủ nopiesoiUolivũ ollic.ữ :
Out clii
Adơicss '
lcl.
lclcx
G i 'i y p h Ờ Ị ) Itoọl dộng
Liccncủ (or IIte Establishment
só
No
Linh VỊIC hoạt ơụng
11.0 n t . ú v i i i o s ; /' i.‘!i i I •'*, I *.'. .-I. I J a p a n - N h ộ l B a il S A N S H IN G T R A D E C O M P A N Y L T D . MI 'til l i n n , (Ji/rk. iir.h
i'l.ihr.’nal'iy b ỉ Nyõ ll'.l Mtrèlll
6 7 N g o Till M i l i e m 2 5 5-109 « !, Fat t 16. G i ' - I T M M 1 0 .7 1 0 3 1 Ntjiiy
Cute 1 h u o n g m ill ICIUJ l : o p
T l a t J i n g D l.i i '.l i l
Adthess
Tel
ìưlox
G/.i).' plìep lioiU dõtH)
I icence KI lt\a Estiib/n/i/twrii
SÓ
No.
Lint I vtJ c haul (lọn y
llhi éictiviUivì S E IK O C O M P A N Y L t d . M l l ầ t B ả n J a p a n O i IOC hell
Nationality
liuotnj dọi tiiổn
Chid ot lllii /)of)iti‘.;-.!nl;itive unice 2 5/(>-S7 - 2 5 6 7 7 2 8 1 -4 2 5 3 2 6 5 Fax 0li> chl
M w e s ®
I Cl-
i(:l0K
Cti-Ay pl)i,n liOcil Jt,ncj
L icence h i Ih-J EsIjhlishtnGtU 0 7 O f " T I N N Nghy
olid . 1 0 / 7 / 1 9 9 1 . ^
No.
tilth vục float don; I
Jhe achvtdc-s T h u o n g Ilia I
] l a d i n g N IC H I E T S U B O E K I K A I (T h e J a p a n - V ie tn a m T ra d e A s s o c ia tio n ) Nlie'll Đ ả n M it SI JO I w a s a w a 5'1 T i ã n N l ử n l õ n g 5-1 T i a n N h a n l o n c j 2 6 4 9 5 0 : 4 1 I 2 ' I 2 V l N A C O V T f a x : 8 1 « 2 6 1 9 5 0 8 7 / G P - T T N N Nyhy:
n.ìlíí : 1 0 / 7 / 1 » » 1 ; T l i u o n y m ạ i , dell I III : T ic k li n g . i n v e s t m e n t Onóc tịcti
Nationality :
Truông dại diện :
Chiel of llte fiepiesenlulH'e oltice :
Diaclii
Addtes s :
Tel.
Telex
:
Giây plìòp IioịìI dỏng
Licence lor the Establishment
So
No
L i n t ) v ụ c h o n i d ộ n g
Jlto activities 1 M IS S H O IW A I C O R P O R A T IO N N l t ặ l U c i n .Jri|jtiii ! > f U k j u y ỏ n Oil r>0 Ng»iy<}(i l) ii , 2 6 0 6 0 0 - 2 0 3 5 0 ) F;-n : 01 <1 Z I / G I M 1 N N N()r>y :
tx ’ild
: : K i n h t l o u n h lot 19 I x j p
: T r a d i n g Ouổc tic/)
Nationality
Dịa clũ
:
Address :
;
l e i .
:
7 e / e x
Giãy phốp hoại dộng
l icence tor the Establishment
So
No ' :
( till) virc hoạt dộng
llìữ activities N IT T E T S U S H O J I C O . L T D . MI lãi Lỉãn J a j x i n H i l a k a T o s h i o 5 2 Lý T l i ư ò n g K iệt 5 2 l y I h u o n g Kiel 2 . 6 0 G 2 3 • 2 5 0 0 6 7 : : 8 4 -I 2 6 1 9 9 5 Fax Nghy :
Dale : 8 / 1 / 1 9 0 3 T h u o n g n ạ i Tl a d i n g O í / ó c tịch
Nationality :
Tn/ỏiig đại diện .
Chiel ot the Rcpiasdiitative oltice ;
Dịa chi
Address :
ĩel.
lelux
Giáy pliẻp lioịìl dộng
Licence loi l/ìo Establishment
só
No
4 5 0 / G F M M
í inli vục hoạt dộng
llio đciiviiias N O M U R A T R A D IN G C O . L T D . ' NliỊil B ả n
JO|Xil) Y o i c h l T a k 'a t i a r a Ot/ủc lịch
Nationality
ĩ n ú n g dại diện
Cluũt ot the Hcpitistitii-ilivo ollice :
Oia chi
AdcJiess : 1 3 Mai 8 à T i u n g
1 3 H a i B a T i l i n g ; 2 G0f>53
A1 1 2 8 7 N O M U R A - V T 2 6 3 y 8 5 - 2 5 8 6 0 0
Fax 8 1 í 2 6 ( 3 9 4 8 ỉ e / .
lelex
Giấy plìép hoọị dộng
Licence ioi tlio Establishment
Số : 1 3 6 / G P - T 1 N N 1 0 / 7 / 1 9 9 1 Nijay :
Data
: Wo.
Li I I I ì v ự c h o ạ t d ộ n g
ĩho activities T h u o n g m ạ i
T f a d i n g M IT S H U A N D CO . L T D . N l i ậ l l ì à n J a |W H ; tl T i ẳ n I l u n y I)<;io
8 T i a n I l u n g D.IO : 2 5 5 3 2 1 - 2 6 G 0 8 1 2 6 7 4 - 1 1 • 2 m m
R I I 2 :.( j;iU 3 Ííix 10 , 7 / 1 9 U I 2 0 0 / G P T T N N Ngay
Dỉìtư : K i n h d o a n h l ó n y h ụ p : T i a d i n g Qiiủc ticlì
Nỉitioiuilily
Dia cliì
Artdtess
Tel.
Telo.x
Giấy plìèp liopt ơộng
Licence toi llìe Establishment
S ố
No.
Linh VỊ/C lìopi dộng
ìhe activities M IT S U B IS H I C O R P O R A T IO N NI lật B ả n J a p a n S d i l í t o llo 2-1° Lý' l i i i ỉ i í ổ 2-1” l ỹ l l i a i i o 2 . 5 9 0 ( 1 3 - 2 5 9 Í Ì B 6 ■ 2 (JG0I / • 2 ÍÌÍÌ021 . u I - I 2r»!)ll<-,ll íiix ; 1 6 2 / G P - T T N N : 1 0 / 7 / 1 9 9 1 Ng 'ny'
õátó Quốc tịcl)
Nationality
ĩmòng dại diệit:
Cliiel ol the ntìpinsenlùliva ollictì .
Địa chi
Addtess :
:
ĩel.
Ĩíìlũx
: 4 1 1 2 6 5 M E I W A V I
Giấy phép hoạt dộng
l.iceiìce lor tho Establishment
s ó
No.
i i n l i Vi/C l ì o ạ l d ộ n g
a c l w i l i * s . : T h i i o n r j m ạ i
. T i a c t ì n Q N h ậ l B ả n J a f j a n 1 1 3 B ùi Thị Xi l ă n 1 1 3 B u i T h i X u a n 2 . 6 9 C 7 1 - 2 2 6 6 - 1 6 Fax : 8 1 - 1 - 2 2 6 3 2 1 Ncj'ay :
Date : 22/5/1993 B ư u c l i i n h v i é n I h ò n g , m á y t í n h , ( ( u ỳ è n h ì n h C o m m u n i c a t i o n s , i n t o i m a l i c s Oaốc tịch
Nationality
Dịa clii
Addiess
Tel.
ĩelex
Giấy phép / i o ạ I dộng
Licence (ot the E stablĩslìmeiU
S o
No
5 0 9 / T M G P
Lĩnh v ự c / t o ạ i ơộng
ĩ ho activities N IC H IM E N C O R P O R A T IO N N h â i B ả n J a i ^ m l o s h i o O l s u t x ) 56^; B à T r i ệ u
S 6 5 B a T n e u 2 553/U ■ 2 658« I - 2 6802 I
U I 3 U G N I C H I IN v r f a x : 8 1 ỉ 2 G 8 9 0 6 Oi/óc licit
Nationality
Tu/óiig dại diện
Chief o! the nvpiùsotUative ullice :
ũịachi
Aildtes s
tel.
lứlex
Giáy phốp 1)001 dỏng
Licence tot thữ E siabhihntent 1 6 6 í G f J T T N N Nghy :
Data : 1 0 / 7 / 1 9 9 1 ' T h u o n c j m ạ i T i a d i i l f ) No
Lĩnlì yục hoại dộng
ìlte activities^ K IC H E T S U B U S S A N N h ậ t B a i l : KÍÕII j a p a n
7 Y él
7 Yel K ieu Fax : B 1 - 1 - 2 6 S 3 0 9 1 0 / 7 / 1 9 9 1 Nyhy :
Dale ĩ h u o n g m ạ i : T i a d i n g O i / ó c lie/)
Nationality ,
Dia chi
:
Address :
: 2 6 5 5 8 5
lei.
lelex
:
Giấy phép hoại dộng
Licence lor tlie Establishment
So
No
4 6 / G P - T T N N
I
Li nit vục hoạt dộng .
The activities K O M A T S U L T D . : N h ậ t O á n ; J n p a n l o n c j 6 7 I l à m (57 I l a m I o n g : 2 26132-226)33 : fax 01 1 2 2 0 1 7 2 4 2 ‘1 / T M - v r : Ngày :
Datũ : 1 5 / 12 / 1 CJ 'J 2 Quốc lịch
Nationality
Din chi
:
Addiess :
id.
ĩũlcx
Giấy plièp lioạl dộng
Licence lot tho EstíibhshtueiH
Só
No.
l inh vục lioạị dộiìg : s ả n x u ấ l m M A R U B E N I C O R P O R A T IO N N t i ậ t B ả n J a p a n N o b u y o s h i S u z u k i 4 3 l.ý T h ả i T ố : 8 4 4 2 2 6 ! > 3 3 S ■13 L y T li a i T o
2 65333 2 6 5 3 3 4 - 2 6 5 3 3 5 • 2 69359
4 1 1 2 2 1 M A R U B E N I V T Fax ; I G 4 / G Ỉ M ( N N Ì 0 / 7 / I 9 9 I Ngay :
Date : : T h u o n g m ạ i T r a d i n g ‘ Quốc tịdì
Nationality
Tiuùng dại diện .
Chidl ol the Representative oHica
Dịa chi
Addiess :
ĩel.
TeleX
:
Giáy phèp hoạt dộng
Licence lot the Establishment
s ó
No
Linh vục Itoạl dộng
1 he activities M E IW A T R A D IN G C O . L T D . N l l ậ l B â Ị i • J a p a n - ' K o z o Y a n i a s h i i o 2 4 3 Lý T h á i T ố 2 4 a L y T h a i l o 2 6ÍÌ0 I ỉ 2 G 6 0 2 1
H 1 2 6 5 M 0 W A V T : 8 4 4 2 5 9 0 6 8 1'ax 3 2 i G F , -i I N N Ngày
Date 10,- 7 / ( 9 9 1 ' T l i u o n y m ạ i Quóc tịch
Nationality
lu/ong dại diện :
Clnel ol (he Rùpitísentiitive olhce
Oia clù
Addiess :
lei.
/ e / e x
CìiắY phép lìOỊit dộng
Licence lot Ihtí Establishment
S ó
No
Linh v ụ c liO ịìl d ộ n g
ĩ he activities T r a d i n g Jiipan - Nhật Bán J A P A N A IR L IN E S N l i ậ l O ả n J a p a n 1 B à T ri ệ u - T à n g 2 P l t ò n g 1 0 2 1 O a T ii n u - 2 n d IkjOf - l o o m 1 0 2 : 0 - M - 2 G G G U 8 Fax : 3 3 - Ì / G P - T 7 N N : ; ỉ O / 6 / I Í ) 9 2 N yìiy:
Dale : Qnóc tịcli
Natioiìíìlity
ũịa chi
:
Addiess :
1 el :
2 6 6 6 9 3
Telex
:
Giấy phép hoạt dộng
l icence lor the Establishment
So
No.
LìiìIì vị k liont dộng
llio activities : H à n g k l l ổ n g
: A i i l i n e s J A P A N E X T E R N A L T R A D E O R G A N IZ A T IO N (J E T R O ) N h ậ t B á n J a p a n Yiiịi M i u i .ỉ 2 í ) A L ý l l i u ò n g Kiệt 2 í i A L y I l i u o n y Kifil : 2 5 0 6 3 3 • 2 . 5 0 6 3 0 Fox 0 4 - I - 2 5 0 1 )5 2 7 3 7 / T M - G P : 5 / 1 0 / 1 9 9 3 :
: Nijky :
Dale đ à u III, m a i k c t i n g Qt/óc lịch
Nationality :
ĩiuóng dại diện :
Chid o / the Representative ottice :
Uia chi
:
Addtess :
lol.
/ e / e x
Giãy phép hoại dộng
Liceiìce lot the Establishment
S ố
No.
L i n h v ụ c /K jạl dộng : T K r o n y n i ạ i . lếtiiitì Hit ói*M-A>LÌi!ilá.mJ*tì.mt,L^.il*. M J a p a n - N h ậ t B â n K A J IM A C O R P O R A T IO N N h ậ l i B à n
Ja|Wn I
ỉ K u n i Ị i i r o M i i s t i i k o
klứ<|li sạn Dân Chù - 29 Tiíưtg Tièn
D a n ' c i i u t to i a l - 2 9 1 l a n g T i e n 2 .5 8 9 1 - 1 fax : 8 - M 2 6 G 7 8 6 1 0 / 1 1 / 1 9 9 2 Ngầy :
Data : X ầ y t l ụ ĩ i g Q i / ó c Iịc/i
Nationality
Tit/ớiiy dụi diện :
Chief oI tha Representative ollice :
Dịa chi
:
Address :
:
Tel.
ĩelex
Giẵy phèp hoạt dộng
t.icetìco tot the Establishment
SỐ
No.
3 9 4 / T M - G P
Linh V Ị I C hoại dộng
The activities K A N E M A T S U C O R P . N h ậ t B ả n J a p a n ' 3 5 - 3 7 T i à n g T h i 3 5 - 3 7 t i a n g T h i 2 5 7 6 4 7 ■ 2 5 G 7 7 2 Fax : 8 4 4 2 5 9 2 6 5 : H O / G P - r r N N 1 0 / 7 / 1 9 9 1 Ngày
Òáté : T h u c rr ig m ạ i : T r a d i n g Quỗc lịch
Nationality
Dị a chì
Address :
Tel.
ĩelex
Ciiẵy plìèp lìoạt dộng
Licence lot the Establishment
S ó
No.
Linh vục / l o ạ i dộng
1 he activities J c ijK in - N h ộ l H an A S IA N P A C IF IC E N G IN E E R IN G C O N S U L T A N S N l i á l H ull . Jrt| >. Ill
?/'J ròn DÙC I Kili'j >
I o n O w e I h a i u j OiIOC. licit
Nationality
Oiaclii
Adihess : /<:/. : 2 . 3 3 5 2 9 ■ 2 . 3 4 9 2 6 f a x ì t í l c x
(ĩí.5)' f)hệi) hoạt (lộng
I icoticc lot Iho Esti)l>lisliinciit
SỎ
No
4 3 7
I inli vac hoai ớộng Nijtiy
Ocito M / l l ) , l ‘)!)2
III Vni I VrtlU WHI ' I 11II 111 '.JlMlI I1
111 v à n c á c CÍÕIK| IIitil 1 I.JI/K) llniiK). l i my loi.
x à y f l u i K j . (In n tl i c i n í ị i i ỏ i . IÒ . C o n s u l lull) lliứ nctiyilios C R E O T R A D E IN -C O R P O R A T IO N I I Nliậtllàii
J i i | k u i i ? l I y I l i u u n c j KiC't
2A I y l l m o n g Ku;t : I 2 5 26 -1 2 H I .( M tiuio -I I it\ 2 5 / G P r r N N U»/7/1 í i y I Nc]‘‘Y
Date : K i n h I l o íi n l i t ố n g liciị) : T i a d i ụ y Ouóc Itcl)
Nationality
Diachi
Aildiuss :
lot
lulex
Giấy ptiCf) hoạt dộng
Licenco for tho Esti)i)lishiiHìiU
Só
No.
Linh virọ hoạt dộng
lhe activities ' N Ị iộ l l ỉ ả u J a p a n I t ì l o s l i i T a iii I ũ à 1 l i ệ u I O a l i i e i i ; 2 6 5 3 2 1 . f a x S 7 3 / T M G P 2 / 0 / 1 0 9 3 Ngày:
Date Oiiỏc tịch
Nationality
ìuntiig đại (tiộ/ì :
Chiet ot tlm lìepioseiìlative otticc :
Diu chi
Aihluiss
ỉcl
ĩelex
Giríy phép hoại dộng
Licnnce loi lJkỉ £ sliil)hsliii)i}/il
S ố
No
Linlì vục / io ọ f dộng . E3àl d ộ n g s á n
ĩlic activities P iO |X 3i l y I ID E M ID S U H A IP H O N G O IL E X P L O IT A T IO N C O . L T D . N h ậ l O ilII J a | i t i n 7 / 3 K i m M à 7 7 n K i m M a ! 2 53U?5 Fax 8 4 1 - 2 3 VÌ2A O i lóc neh
Nniioitiìlity
Diachi
Addmss
ldl
ỉel°*
G láy phep ho
Ngby : : 6/I002 : T h â m d ò đ á u k h i : P e l i o Nu
Linh VI 1C hoạt dộng
ĩhe activities s. GS.PTS.Trần Ngọc Hiên: Quan hệ giữa FDI và đảm bảo an ninh8 1 0 2,n/!)íí
Jelpan - Nhật Báu
O d u c í u ./ i
N-Ãtiửiinhty
ỉ niólìg t / . l í Jh'rli
ctìiet o I tho Hop:ũ'.-,ùnlMvũ oil ICO
Oil chi
Ailihe&s
Tcl
1 ữlox
Japan - Nhật Băn
N yhy
Qtiói. tịch
Niìlionality
Tniòng dại điện :
Chiel cl the nepioseiUatịva vthce :
Dịa chi
Adchess :
ĩel.
ĩelữx
tìiny phép hoạt ilộttg
Licence (or the Establishment
Số
No.
C Q / G P Í Ĩ N N
Liu!) VỊIC hoịìt dộng : TillIOIK] m ạ i
ĨI)Q activities
S o
Ho
l.inli VIIC hoat dộiìg
ĩ he activities
76
Japan - Nhật Ban
,
2 51095
78
Japan - Nhật Bán
r-HK
8 1 8 2 22360
Japan - N hột Bán
O t ; ó c ụcli
Nationality
ỉ mong doi iiiòit
Chiũl ol the lìtíptesũnlative oHictì .
Oiu chi
A d il ie s s
lưl
r,ìl'!x
ũi.ĩy pltèp hữĩìl dong
l iceiìce lot the EsUìhhshnient
S ò
Nơ
/ inh vtic hoạt ilóng
ì thĩ activ/lins
81
I ;ix
Japan - Nhật Bárị
Japan - Nhạt Bail
[
Nliậl Hàn
Japan
3f>llis I’lu'mg K h á c KỉíOíin ■ O u c i n :i
30bís rilling Kliac Khcuií 3kI l)isi
I
Japan - Nhậl Bản
MEIWA TRADING CO. LTD.
31/GP-UNN
Oiioc lie/1
Nationality
Tfi/óitg dại diệií
Cliiel ot the Hepieseniative oltice
Dia chi
Ad Jf css
Tal
iclex
Giăy phép lìoạt dòng
l icence ler Ihe Establishment
Só
No
Linh vin: hoịìI (lộng ■ T h u o n g m ạ i
ỉlìữ activities
i t i / iO
203,'GP-rrNN
Japan - Nhàt Bán
KI c HIE SU BUSSAN c o . LTD.
VÕ Nyọc llùiưi
Vp Ngoe 1 lianti
a 1 8 2 31/ 60
I
Ị
I 101’ D iiC
1 T<*- n .r. ri-R .j. iyt nisi'ic
84
Japan - Nhật Băn
'M4/1M-GP
:
N l ặ l O á n
Jíi|)an ■
0:/õ<: hcll
N, Ilion- ìhly
ì:uonrj (Ipl ùlòr)
Chief nl the fiepieseiitative olliCQ
l)u C/II
AM tess
I d
ì eiex
Gióy phóp hoạt dộng
I icencs lui the E slablishment
Sỏ
No
L inlì VIIC ỉìoạl ílộng
llie activities
Japan - Nhật nán
.
: 2 63076 2 32297 ■ 2 3 53 ÍÌB ■ 2 :tí>.uw
J d | v i n
5 lồ ritõnh lỏniị
5 l B 111.1«ill l o n f j
a i 1
87
Japan - Ntiột Bón
O i l ó c tịc.l)
Nationality
.ĩiuóng dại ơiện
Clìieí oi the nepiesentíitive ollice :
Dịa chi
Aờdtess
ìcl.
telex
Cìíiíy phép lio.il liótHỊ
Licence tú! Ilhi í- ỉf ilfli-iliiiiiiiii
Sỏ
No
tinlì VI 1C lu Mí l/ócr;
7he chUivilins
a: I - M i i O U
Nlụt í í à n
J i i | ) a n
35 37 nàng
3f> 3 7 T r á n g
Till
Till
.
93
H I I :>:*.* Kl!»
1 :
ELECTRONIC INDUSTRIES ENTERPRISE
INTERNATIONAL CORP. (Elt)
I
T À I L I Ệ U T H A M K H Ả O
I. TIẾNG VIỆT
Kinh t ế quốc t ế
1. PTS. Hoàng Thị Chĩnh..
Trường Đ ại học kinh t ế Thành phô' H ồ
Chí Minh
K hoa kinh tế. ỉ 994
2. Davỉd B e g g .... :
Kinh t ế học tập ỉ, Tập II
NXB Giáo dục, trường Đ ạ i học Kinh tê
quốc dân
H à N ô i 1992
Những hình thức của quan hệ kinh t ế đối
3. Tô Xuân D â n :
ngoại
Trường Đ ại học Kinh t ế qu ốc dân
Hà N oi ỉ 992
4. PTS. Nguyễn D u y Dũng: Thực trạng và triển vọng quan hệ kinh ĩ ế
V iệt Nam - N hật Bản
Nghiên cứu N hậí Bản, s ố 1 - 1 9 9 5
M ột vài khía cạnh của các cuộc cải cách
5. Võ Đ ạ i :
ở V iệt N am và khu vực
Những vấn đ ề kinh t ế th ế giới s ố 2 - ỉ 994
Thời th ế mới - chiến lược m ới : Những
6. Nguyễn Thanh H à
thay đổi lớn trong các công íy N h ậ t Bản
hiện đại
Những vấn đ ề kinh t ế th ế giới s ố 2 -1 994
Lợi ích chiến lược của N h ậ ĩ Bản ở khu
7. H à Hổng H ả i :
vực Biển Đ ôn g.N ghiên cứu, qu ốc
ĩ ế s ố
1-1993
94
chính trị, kinh tế, x ã hội
(Báo cáo tại hội thảo : " FD I với công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước"
SCCI tổ chức vào ngày 4 và 51711994
9. G S. H IS A O K A N A M O R I: Thành công của N h ật Bản : Những bài
học v ề ph át triển kinh t ế
NXB KFFXH - H à N ô i 1994
10. H I S A S H l N A K A T O M Ỉ : M ột lưu ý v ề chính sách đối ngoại của
N hật Bản đối với V iệt Nam.
Kinh t ế Châu Á Thái Bình Dương.
So 1 tháng 12/1993.
11. GS.TS. JAM ES RIEDEL: Kinh t ế quốc t ế : L ý thuyết và thực tiễn
u ỷ ban K ế hoạch N hà nước - Hà N ội
1993
Chuẩn bị tích cực đ ể hoà nhập khu vực
12. Vũ Khoan :
Việt Nam và Đ ông N am Á ngày nay
Tháng 7/1995
Những vẫn đ ề ph áp lý của đầu tư nước
13. K O J I S U Z U K I :
ngoài vào V iệt N am
Những vấn đ ề kinh t ế th ế giới s ố 2!1994.
Hợp tác V iệt N am - N h ậ t Bản trong bối
14. PTS. Lê Bộ Lĩnh :
cảnh kinh t ế khu vực Châu Á - TBD
Kinh t ế Châu Á - TBD s ố ỉ , 1211993
15. PTS.Hoàng Xuân Long: Bàn thêm v ề thương m ại V iệt N am với th ế
giới.
Những vấn đ ề kinh ĩ ế th ế giới s ố 3 tháng
6/1992.
95
16. TS. V ổ Đại Lược :
Đẩu tư nước ngoài và cuộc công nghiệp
hoá và hiện đại hoá đất nước.
Báo cáo tại hội thảo : "FDỈ với C N H và
hiện đại hoá đất nước"
SCCJ tổ chức vào ngày 4 và 51711994.
17. GS.TS. Masaya Siraishi: Quan hệ Nhật Bản - Việt N a m 1951 -1987
N M Khoa học Xã hội - H à Nội 1994.
18. N I G E L H O L L O W A Y , PHILLIP B O W R I N G : Chân dung nước
N h ật ở Châu Á.
N hà xuất bản Thông tin lý ỉuận. H N 1992
19. Đào H u y Ngọc :
Thế kỷ 21 và Nhật Bản.
Nghiên cứu Nhật Bản số 111995
20. Nguỵ Kiệt - H ạ Diệu :
Bí quyết cất cạnh của bôh con rồng nhỏ
N X B Chính trị Quốc gia. H N 1993
21. P O U L A. S A M U E L S O N , W I L L I A M D N O R D H O U S
Kinh tế học : tập 1, tập 2
Viện Quan hệ Q uốc t ế 1989.
22. S H O I C H J Y A M A S H Ĩ T A : Chuyển giao công nghệ và quản lý Nhật
Bản ở các nước ASEAN.
NXB trẻ TP H ồ Chí M inh. 1994
23. PTS. Lê Văn Sang - Trần Quang L â m : Điều chỉnh kinh tế của Nhà
nước ỏ các nước tư bản p h á i ĩrỉển.
NXB Chính trị Quốc gia. H N 1993.
24. PGS. TS. Nguyễn Quang Thái : Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào sự
nghiệp C N H , hiện đ ạ i hoá đ ấ t nước.
Báo cáo tại hội thảo : "FDI với công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đ ấ t nước"
SCCJ tổ chức vào ngày 4 và 5 tháng 7
năm 1994.
96
25. PGS.TS. V õ Thanh Thu : Kinh t ế đối ngoại
NXB Thống kê 1994
26.GS.TS. Phan Văn Tiệm : V ề vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài
trong thị trường vốn ở nước ta.
Báo cáo ĩạì hội thảo : "FDI VỚI công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đ ấ t nước"
SCCI tổ chức vào ngày 4 và 5 tháng 7
năm 1994.
27. TS. Lê Văn Toàn
Kinh t ế N IC s Đ ông Á. Kinh nghiệm đối
với V iệt Nam
NXB Thống Kê. H à nội 1992.
V iệt N am sẵn sàng tham gia quá trình
28. Lê Xuân Trình :
ph át triển năng động ở Châu Á.
Kinh t ế Châu Á - TBD s ố 1,12!ỉ 993
Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Nhậỉ
29. Lưu Ngọc Trịnh :
Bản ở Đông N am Á gần đây.
Báo cáo tại hội thảo : "FDỈ với công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước"
SCC I lổ chức vào ngày 4 và 5 tháng 7
năm ỉ 994.
M ột vài suy nghĩ v ề nội dung công nghiệp
30. Nguyễn Trung :
hoá ở nước ta.
Báo cáo tại hội thảo : "FDI với công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đ ấ t nước"
SCCI ĩổ chức vào ngày 4 và 5 tháng 7
năm 1994.
Vai trò khu c h ế xuất trong sự nghiệp công
31. Nguyễn Chơn Trung ;
nghiệp hoá. hiện đại hoá ở TP H ồ Chí
Minh.
Thông tin lý luận s ố 511995
97
32. Y O S H I N A R A K U N Ỉ O : Sogo Shosha : Đội tiền phong của nền
kinh t ế Nhật Bản.
NXB Khoa học Xã hội - Hà nội 1993
33. Y U T A K A K O S A I và Trần Văn Thọ : Nhật Bản và Công nghiệp hoá
ỏ Châu Á.
Những vấn đ ề kình t ế th ế giới s ố 11211994
34. Báo cáo của phòng tư liệu. Trung tâm Thông tin Thương m ại
Bộ Thương m ại
35. Báo cáo của Văn phòng u ỷ ban Nhà nước v ề Hợp tác và Đ ầu tư
36. C ác loại hình doanh nghiệp.
NXB K h oa học K ỹ thuật. Hà N ội ỉ 993
37. Châu M ỹ ngày nay : s ố 2 i 1995. Trung tâm Nghiên cứu Bắc M ỹ
38. Chính sách công nghiệp trong các nền kinh t ế thị trường ph át triển :
Những cách tiếp cận mới.
NXB K h oa học Xã hội. H N ỉ 994
39. Con số và sự kiện : số 1 tháng ỉ 11995
C ơ quan của Tổng cục Thống kê
40. D anh m ục các dự án đầu tư đ ã được cấp giấy phép từ ỉ 988 đến 1992
Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư
41. D anh m ục các dự án đầu tư đ ã được cấp giấy phép trong năm 1994
Ưỷ ban N h à nước v ề H ợp tác và Đ ẩu tư.
42. Giáo trình Kinh lể đối ngoại
Bộ m ôn K ỉnh t ế đ ố i ngoại trường Đ H K T Q D . H N 1993
43. G iới thiệu C ông ty Thương m ại M itsubishi
Văn ph òn g Đ ạ i diện của Công ty Thương m ại M itsubishi.
V iệt N am 1994.
98
44. K hoa học Xã hội : S ố 8 tháng 8/J994
Đ ạ i học Tổng hợp Hà N ội
45. Khu chề xuấĩ và cơ hội kinh doanh với nước ngoài
Trung tám Thông tin - Uỷ ban K ế hoạch Nhà nước
H à nội 1992.
46. Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
NXB Thành p h ố H ồ C hí Minh ỉ 993
47. N ghiên cứu Đ ông N am Á : S ố 21 ỉ 995
Viện N ghiên cứu Đ ông Nam Á
48. Những ch ỉ tiêu chủ yếu các nước Châu Ả - TBD
Tổng cục Thống K ê. NXB Thống Kê. H N 199ì
49. Thông tin Kinh t ế T h ế giới và quan hệ kỉnh t ế quốc t ế
S ố 2!1989, s ố 4!1990, s ố 511990.
Vụ Tổng hợp Kinh t ế Văn hoá Bộ N goại giao
50. Thông tin lý luận : s ố 7 tháng 7/1995
Viện N ghiên cứu Chủ nghĩa M ác - Lênin và tư tưởng H ồ Chí Minh
51. V iệt N am : Triển vọng công cuộc ph át triển
(Tài liệu dùng cho các nhà tài trợ)
TIẾNG ANH :
52. Dominick Salvatore : "International Economics"
M acm illan pu blish in g C om pany
N e w York Ỉ9 9 0 - fo u rth Edition
53. K e y In dicators o f D evelo p in g Asian
and P acific C ountries.
E conom ics an d developm en t R esource Center.
Asian developm en t Bank
99
C Á C B À I B Á O
c ó LIÊN QUAN ĐẾN ĐỂ TÀI LUẬN ÁN
I. TIẾNG VIỆT
I. Nguyễn Xuân Thiên :
C ơ hội và thách thức đối với Việt nam khi gia nhập
ASEAN
Tạp chí: Thông tin lý luận, s ố 7 tháng 7 năm 1995
Từ trang 6 đến trang 9 và trang 13
Viện nghiên cứu chủ nghĩa M ác Lênin và tư tưởng
Hồ Chí Minh
2. Nguyễn Xuân Thiên:
Chiến lược công nghiệp hoá hướng về xuất khẩu ở
các nước ASEAN và m ột sô'bài học kinh úghiệm đối
với Việĩ Nam.
Tạp chí: Khoa học x ã hội, s ố 8 tháng 8 /ỉ 994.
Từ trang ỉ 7 đến trang 20
Đ ạ i học Tổng hợp H à N ội
3. Nguyễn Xuân Thiên:
2 0 năm quan hệ thương m ại Việt nam - N hật Bản
Tạp chí: Con s ố và sự kiện, s ố ỉ í 1995
Từ trang 20 đến trang 21
C ơ quan của Tổng cục Thống kê
H ợp tác kinh t ế giữa Việĩ Nam với N hật Bản.
4. Nguyên Xuân Thiên:
Tạp chí: Nghiên cứu Đ ông Nam Á, s ố 2 ĩháng
2 /.ỉ 995
Từ trang 81 đến trang 83
Viện nghiên cứu Đ ông N am Ả. Trung tâm K hoa học
x ã hội và Nhân văn quốc gia.
5. Nguyên Xuân Thiên:
Tình hình quan hệ kinh tế V iệ ĩ - M ỹ lừ sau khi bỏ
cấm vận đến bình thường hoá.
Tạp chí: Châu M ỹ ngày nay, s ố 211995
Từ trang 40 đến trang 42
Trung tâm Nghiên cứu Bắc M ỹ. Trung tâm K hoa học
x ã hội và N hân văn quốc gia.
n . TIẾNG ANH
ỉ . N guyen Xuan Thien:
V iet N am - Japan Econom ic C ooparation
Vietnam E conom ic N ew s R eview
N o 2 4 June,1994 P age 2 5 to 26
M in istry o f Trade
100