intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các động của chính sách vốn lưu động đến hiệu quả tài chính của các công ty ngành thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

24
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài phân tích và đánh giá tác động của chính sách vốn lưu động có tác động như thế nào đến hiệu quả tài chính của các công ty ngành thực phẩm được niêm yết trên TTCK phải có đầy đủ trong giai đoạn nghiên cứu từ năm 2009 đến năm 2013. So sánh sự khác biệt nghiên cứu của tác giả với các nghiên cứu khác từ đó đề xuất lựa chọn những hàm ý cho doanh nghiệp ngành thực phẩm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các động của chính sách vốn lưu động đến hiệu quả tài chính của các công ty ngành thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM --------------- BÙI THỊ NGỌC BÍCH TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH VỐN LƯU ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NGÀNH THỰC PHẨM NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã số ngành: 60340301 TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 4 năm 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM --------------- BÙI THỊ NGỌC BÍCH TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH VỐN LƯU ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NGÀNH THỰC PHẨM NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã số ngành: 60340301 CB HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS. TS NGUYỄN THỊ CÀNH TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 4 năm 2015 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
  3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học: GS. TS NGUYỄN THỊ CÀNH Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM Ngày 19 tháng 04 năm 2015 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 TS. Phan Mỹ Hạnh Chủ tịch 1 2 TS. Phạm Ngọc Toàn Phản biện 1 3 TS. Phan Thị Hằng Nga Phản biện 2 4 PSG. TS Lê Quốc Hội Ủy viên 5 TS. Hà Văn Dũng Ủy viên, Thư ký Xác nhận của chủ tịch Hội Đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có) Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
  4. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập –Tự do –Hạnh phúc --------------------------- ____________________ TP. HCM, ngày 19 tháng 04 năm 2015 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: BÙI THỊ NGỌC BÍCH Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 17/07/ 1987 Nơi sinh: tỉnh Long An Chuyên ngành: Kế toán MSHV: 1341850004 I-Tên đề tài: TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH VỐN LƯU ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NGÀNH THỰC PHẨM NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM II-Nhiệm vụ và nội dung: Phân tích và đánh giá tác động của chính sách vốn lưu động có tác động như thế nào đến hiệu quả tài chính của các công ty ngành thực phẩm được niêm yết trên TTCK phải có đầy đủ trong giai đoạn nghiên cứu từ năm 2009 đến năm 2013. So sánh sự khác biệt nghiên cứu của tác giả với các nghiên cứu khác từ đó đề xuất lựa ch ọn những hàm ý cho doanh nghiệp ngành thực phẩm III-Ngày giao nhiệm vụ: 18/08/2014 IV-Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 15/03/2014 V-Cán bộ hướng dẫn: GS.TS. NGUYỄN THỊ CÀNH CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nghiên cứu Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc Học viên thực hiện Luận văn (Ký và ghi rõ họ tên) BÙI THỊ NGỌC BÍCH
  6. ii LỜI CÁM ƠN Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS. Nguyễn Thị Cành – Người hướng dẫn khoa học của tôi đã tận tình hướng dẫn và đóng góp ý kiến quý báu cũng như động viên giúp tôi hoàn thành luận văn này. Trân trọng cảm ơn đến tất cả các thầy cô đã cung cấp những kiến th ức cũng như kinh nghiệm từ những bài giảng mà các thầy cô đã truyền đạt trong quá trình tôi theo học chương trình cao học tại trường. Cuối cùng, tôi xin cám ơn gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp đã động viên giúp đỡ vì những góp ý hữu ích trong chuyên môn và cũng như những chia sẽ trong cuộc sống. (Họ và tên của Tác giả Luận văn) BÙI THỊ NGỌC BÍCH
  7. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 1. TTCK: Thị trường chứng khoán 2. DN: Doanh nghiệp 3. VLĐ: Vốn lưu động 4. ROA Return On Assets Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản 5. AR Account Receivables days Kỳ thu tiền bình quân 6. INV Inventory Turnover days Ngày tồn kho bình quân 7. AP Account Payables days Kỳ thanh toán bình quân 8. CCC Cash Conversion Cycle Chu kỳ luân chuyên tiền 9. CTO Creditors Turnover ratio Tỷ lệ nợ phải thanh toán 10. DTO Debtors Turnover ratio Tỷ lệ nợ phải thu 11. ITO Inventory Turnover ratio Tỷ lệ hàng tồn kho 12. CR Current assets Ratio Tỷ lệ tài sản lưu động trên nợ ngắn hạn
  8. iv DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ Đồ 2.1 Trình bày tóm tắt hậu quả của việc tồn kho hàng hóa quá ít hoặc quá nhiều 14 Bảng 2.1 Bảng tóm tắt các nghiên cứu trước 26 Bảng 2.2 Bảng giả tóm tắt các giả thuyết 28 Sơ đồ 3.1 Quy trình nghiên cứu 30 Bảng 3.1 Bảng mô tả biến được sử dụng trong mô hình 30 Bảng 4.1 Bảng thống kê mô tả giữa các biến trong mô hình 37 Bảng 4.2 Bảng kiểm định 8 biến đưa vào mô hình 40 Bảng 4.3 Bảng thể hiện biến không nằm trong mô hình 41 Bảng 4.4 Bảng kiểm định 6 biến đưa vào mô hình 42 Bảng 4.5 Bảng kiểm định 5 biến đưa vào mô hình 43 Bảng 4.6 Bảng kiểm định 4 biến đưa vào mô hình 44 Bảng 4.7 Kiểm định mối tương quan giữa các biến trong mô hình 47 Bảng 4.8 Kiểm định đa cộng tuyến 48 Bảng 4.9 Kiểm định tự tương quan 49 Bảng 4.10 Kiểm định giả thuyết 50
  9. v TÓM TẮT Mục đích chính của đề tài này là nghiên cứu tác động của vốn lưu động đến hiệu quả tài chính của 30 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2009 – 2013. Đề tài sử dụng phương pháp hồi quy đa biến để phân tích tác động các biến độc lập gồm thời gian thu tiền, thời gian thanh toán, thời gian tồn kho, kỳ luân chuyển tiền, tỷ lệ nợ phải thu, tỷ lệ nợ phải trả, tỷ lệ hàng tồn kho trên doanh thu, tỷ lệ thanh toán hiện hành đến lợi nhuận trên tài sản (ROA) Kết quả nghiên cứu cho thấy là có sự tác động đáng kể của vốn lưu động đến hiệu quả tài chính và giúp các nhà quản lý có thể tăng hiệu quả tài chính của công ty thông qua việc tăng thời gian tồn kho (INV), và tỷ lệ thanh toán hiện hành kết quả nghiên cứu thực nghiệm chỉ ra rằng có mối quan hệ nghịch biến giữa hiệu quả t ài chính tỷ lệ nợ phải thu (DTO); tỷ lệ hàng tồn kho (ITO). Đồng thời kết quả nghiên cứu chứng minh là không có mối quan hệ giữa hiệu quả tài chính và thời gian thanh toán cho khách hàng (AP), Chu kỳ luân chuyển tiền (CCC), Thời gian thu nợ (AR), tỷ lệ nợ phải trả trên doanh thu( CTO) Tuy nhiên, một vài kết quả nghiên cứu của luận văn trái ngược với lý thuyết và kết quả thực nghiệm, của các nghiên cứu trong và ngoài nước khác. Từ đó tác giả đưa ra một vài lý giải cho đặc tính riêng biệt của tác động vốn lưu động đến hiệu quả tài chính, đồng thời đóng góp các khuyến nghị cho việc mở rộng nghiên cứu tại Việt Nam trong tương lai.
  10. vi ABSTRACT The main purpose of this topic is to study the impact of working capital to the financial performance of 30 companies listed on the stock market in Vietnam in the period 2009 - 2013. The theme using multiple regression method variables to analyze the impact of independent variables include time collecting money, time billing, time inventory, cash rotation period, the proportion of debts, liabilities ratio, the ratio of inventories on business collection, payment rates applicable to profits on assets (ROA) Results of the study showed that there is a significant impact of working capital to the financial performance and helps managers can increase the financial performance of the company through increased time inventory (INV), and the ratio of current empirical findings indicate that there is a negative relationship between financial performance variable rate debts (DTO); inventory ratio (ITO). At the same time the research results demonstrate that there is no relationship between financial performance and time for customer payments (AP), cash conversion cycle (CCC), Time collection (AR), the ratio payable on sales (CTO) However, some findings of the thesis as opposed to theoretical and experimental results, the study of foreign and other countries. Since then, the author gives some explanations for its special character of the impact of working capital to financial performance, and contribute recommendations for expanding research in Vietnam in the future.
  11. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i LỜI CÁM ƠN .........................................................................................................ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................iii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH .................. iv TÓM TẮT ............................................................................................................... v ABSTRACT........................................................................................................... vi Chương 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ............................................................................ 1 1.1 Lý do chọn đề tài............................................................................................1 1.2 Tổng quan các nghiên cứu trước ....................................................................2 1.3 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu......................................................................6 1.3.1 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................6 1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu. .................................................................................7 1.4 Đối tượng, phạm vi giới hạn nghiên cứu ........................................................7 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................7 1.4.2 Phạm vi giới hạn nghiên cứu ...................................................................7 1.5 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................8 1.6 Ý nghĩa của đề tài ..........................................................................................8 1.7 Kết cấu luận văn ............................................................................................9 Chương 1. Giới thiệu........................................................................................9 Chương 2. Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước ..........................................9 Chương 3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................9 Chương 4. Kết quả nghiên cứu .........................................................................9 Chương 5. Kết luận – kiến nghị ........................................................................9 Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU TRƯỚC............................ 10 2.1 Định nghĩa vốn lưu động và chính sách vốn lưu động ..................................10 2.1.1 Chính sách quản trị tiền mặt ......................................................................11 2.1.2 Chính sách quản trị phải thu của khách hàng (quản trị tín dụng):............... 13 2.1.3 Chính sách quản trị hàng tồn kho .............................................................. 14
  12. Sơ Đồ 2.1: Trình bày tóm tắt hậu quả của việc tồn kho hàng hóa quá ít hoặc quá nhiều........................................................................................................14 2.1.4 Hiệu quả tài chính ..................................................................................... 17 2.1.4.1 Lợi nhuận biên.................................................................................... 18 2.1.4.2 Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA – Return On Assets) ................... 18 2.2 Nội dung các nghiên cứu thực nghiệm ......................................................... 19 2.2.1 Nghiên cứu của David M. Mathuva (2010) về “The influence of Working Capital Management Component on Corporate Profitability: A survey on Keyan Listed Firm”, Research Journal of Business Management, Volume 4, Issue 1, Pages 1-11 ......................................................................................... 19 2.2.2 Nghiên cứu của Huỳnh Phương Đông (2010),” The relationship between working capital managemen and profitability: a Viet Nam case" International Research Journal of Finance and Economics, Issue 49, 59-67 ....................... 20 2.2.3 Nghiêm cứu của Muhammad Malik và các cộng sự (2012) “Working Capital Management and Profitabilit An Analysis of Firms of Textile Industry of Pakistan”, Journal of Managerial Sciences; Jul-Dec2012, Vol. 6 Issue 2, p155-165. .......................................................................................................21 2.2.4 Nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Hân (2012) “Tác động của quản trị vốn lưu động đến tỷ suất sinh lời của các công ty thủy sản trên thị trường chứng khoán Việt Nam”, Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM, 5-2012 ....................... 21 2.2.5 Nghiên cứu của Võ Xuân Vinh (2013), “Quản trị vốn lưu động và khả năng sinh lợi – thực tiễn các doanh nghiệp ngành công nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Hồ Chí Minh”, Tạp chí kinh tế và phát triển , Số đặc biệt tháng 10/2013, từ trang 28 – 35 ......................................................................22 2.2.6 Nghiên cứu của Hina Agha và các cộng sự (2014), “IMPACT OF WORKING CAPITAL MANAGEMENT ON PROFITABILITY”, European Scientific Journal, January 2014, edition vol.10, No 1 ISSN: 1857 – 7881 (Print) e -ISSN 1857- 7431............................................................................. 23 2.3 Nêu nhận xét của tác giả về nghiên cứu trước: ............................................. 24
  13. 2.4 Lựa chọn mô hình của tác giả .......................................................................25 2.5 Mô hình nghiên cứu ..................................................................................... 25 2.6 Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................. 26 Bảng 2.2 Bảng giả tóm tắt các giả thuyết ........................................................ 28 Tóm lược chương 2: ........................................................................................... 29 Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 30 3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 30 3.2 Phân tích cách đo lường các biến .................................................................31 3.3 Chọn mẫu và thu thập số liệu và xử lý các biến đưa vào............................... 33 3.3 Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................ 34 Tóm lược chương 3: .......................................................................................... 35 Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 36 4.1 Thống kê mô tả và kiểm định các biến đầu vào ............................................ 36 4.1.1 Thống kê mô tả ......................................................................................... 36 Bảng 4.1 Bảng thống kê mô tả giữa các biến trong mô hình .......................... 37 4.1.2 Kiểm định các biến đưa vào mô hình ........................................................ 39 4.1.2.1 Kiểm định biến lần 1: ......................................................................39 Bảng 4.2 Bảng kiểm định 8 biến đưa vào mô hình ..........................................40 Bảng 4.3 Bảng thể hiện biến CCC loại ra khỏi phương trình .......................... 41 4.1.2.2 Kiểm định biến lần 2: ......................................................................41 Bảng 4.4 Bảng kiểm định 6 biến đưa vào mô hình ..........................................42 4.1.2.3 Kiểm định biến lần 3: ......................................................................42 Bảng 4.5 Bảng kiểm định 5 biến đưa vào mô hình ..........................................43 4.1.2.4 Kiểm định biến lần 4 (lần cuối) ....................................................... 43 Bảng 4.6 Bảng kiểm định 4 biến đưa vào mô hình ..........................................44 4.2 Kết quả mô hình và kiểm định mô hình ........................................................ 44 4.2.1 Kết quả mô hình .................................................................................... 44 4.2.2 Kiểm định mô hình ................................................................................ 46 Bảng 4.7 Kiểm định mối tương quan giữa các biến trong mô hình ................. 46
  14. 4.3 Kiểm định đa cộng tuyến và tự tương quan .................................................. 48 4.3.1 Kiểm định đa cộng tuyến .......................................................................48 Bảng 4.8 Kiểm định đa cộng tuyến .................................................................48 4.3.2 Kiểm định tự tương quan .......................................................................49 Bảng 4.9 Kiểm định tự tương quan .................................................................49 4.4 Kiểm tra các giả thuyết ................................................................................ 50 Bảng 4.10 Kiểm định giả thuyết .....................................................................50 4.5 Bình luận kết quả so với các nghiên cứu trước ............................................. 51 Tóm tắt chương 4 ............................................................................................... 53 Chương 5: KẾT LUẬN VÀ CÁC HÀM Ý CHO DOANH NGHIỆP NGÀNH THỰC PHẨM ....................................................................................................... 54 5.1 Kết luận: ......................................................................................................54 5.2 Các hàm ý cho DN ngành thực phẩm ........................................................... 55 5.2.1 Các hàm ý quản lý hàng hóa tồn kho .................................................... 56 5.2.2 Các hàm ý quản lý các khoản phải thu ................................................... 57 5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................ 58 5.3.1 Hạn chế .................................................................................................58 5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................................................59 Tóm tắt chương 5 ............................................................................................... 59
  15. 1 Chương 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1 Lý do chọn đề tài. Trong vấn đề tài chính của các doanh nghiệp, theo Rehman & Nash (2007) việc quản lý vốn lưu động là một phần quan trọng trong quyết định tài chính của doanh nghiệp vì nó đến tính thanh khoản và lợi nhuận. Quản trị chính sách vốn lưu động tức là thực hiện các quyết định tài chính và đầu tư vốn đối với nguồn vốn lưu động vốn lưu động của doanh nghiệp và ảnh hưởng đến tính thanh khoản và lợi nhuận của doanh nghiệp. Do vốn lưu động chuyển hóa thành nhiều hình thái khác nhau trong chu kỳ sản xuất kinh doanh, để quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục thì chính sách vốn lưu động của doanh nghiệp cần phải có mức tồn tại hợp lý và đồng bộ nhau. Nếu vốn lưu động không được cung cấp đầy đủ và kịp thời sẽ dẫn đến gián đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng là lợi nhuận. Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp là lợi nhuận, vì lợi nhuận là kết quả của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và là nguồn t ích lũy tái sản xuất mở rộng. Do đó, việc chủ động xây dựng, huy động, sử dụng vốn lưu động là biện pháp cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở doanh nghiệp. Xây dựng kế hoạch và sử dụng vốn của doanh nghiệp là hoạt động nhằm hình thành nên các dự định về tổ chức nhu cầu vốn lưu động của công ty và sử dụng chúng sao cho có hiệu quả. Hơn nữa, trong tình hình sản xuất kinh doanh có thể gặp phải những rủi ro, mất mát hư hỏng, giá thị trường liên tục biến động, nếu daoanh nghiệp không có lượng vốn lưu động đủ lớn sẽ khó đứng vững trong cơ chế thị trường cạnh tranh đầy quyết liệt. Vốn lưu động là yếu tố nâng cao tính cạnh tranh, nâng cao uy tính của doanh nghiệp trên thị trường. Vốn lưu động là chỉ số giúp các nhà đầu tư có các nhận định về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
  16. 2 Công tác quản trị chính sách vốn lưu động là huyết mạch của kinh doanh và nhiệm vụ chính của mỗi nhà quản lý là giữ cho nó được lưu thông và sử dụng dòng tiền để tạo ra lợi nhuận. Vốn lưu động trong kinh doanh được coi là huyết mạch trong cơ thể con người Reddy và Patkar (2004). Theo các nghiên cứu trước nhu cầu vốn lưu động của mỗi ngành công nghiệp đều khác nhau. Công tác quản lý vốn lưu động bao gồm việc duy trì cân bằng tối ưu của các thành phần vốn lưu động như quản lý các khoản phải thu, hàng tồn kho, các khoản phải trả sử dụng tiền hiệu quả hàng ngày. Mục tiêu của quản trị vốn lưu động là đảm bảo doanh nghiệp có thể vận hành và có khả năng đảm bảo hoàn trả nợ đến hạn và các chi phí vận hành trước mắt. Các doanh nghiệp ngành công nghiệp thường đầu tư vào vốn lưu động nhiều hơn, và phải đối mặt với các chính sách vốn lưu động. Trong bài viết này tác giả tập trung nghiên cứu “Tác động của chính sách vốn lưu động đến hiệu quả tài chính của các công ty ngành thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” phân tích tác động của chính sách vốn lưu động đến lợi nhuận bằng cách lấy mẫu của 30 doanh nghiệp ngành thực phẩm trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2009 – 2013. Nghiên cứu này hy vọng góp phần hiểu rõ hơn các yếu tố tác động đến nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp đặc biệt tại thị trường Việt Nam 1.2 Tổng quan các nghiên cứu trước Quản trị vốn lưu động là rất quan trọng trong tài chính doanh nghiệp bởi vì nó có tác động trực tiếp đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp ( Rehman & A. Nash, M. (2007). Theo Shin và Soenen (1998) phát hiện ra rằng quản trị vốn lưu động hiệu quả là một bộ phận không thể thiếu trong chiến lược toàn công ty hướng tới mục tiêu tạo giá trị cổ đông.
  17. 3 Các quyết định về thời gian hóa tồn kho, thời hạn thanh toán cũng như kỳ thu nợ khách hàng được phản ánh trong chu kỳ chuyển đổi tiền mặt hay tỷ lệ thu tiền, thanh toán, tồn kho trên doanh thu của công ty. Các nghiên cứu trước đây đã sử dụng chỉ tiêu này để phân tích sự ảnh hưởng của các thành phần vốn lưu động lên hiệu quả khả năng sinh lợi của công ty. Tác giả David M. Mathuva, Khoa Thương Mại, Đại Học Strathmore nghiên cứu” “Sự ảnh hưởng của các thành phần quản trị vốn lưu động lên khả năng sinh lợi của 30 công ty được niêm yết trên sàn chứng khoán Nairioi (NSE) từ năm 1993 -2008”. Kết quả nghiên cứu này cho thấy: có mối tương quan nghịch biến ở mức ý nghĩa cao giữa thời gian công ty thu tiền từ khách hàng (ACP) và ROA. Có mối tương quan đồng biến ở mức ý nghĩa 1% giữa thời gian cần thiết để chuyển hàng tồn kho thà nh doanh thu (ICP) và ROA. Có mối tương quan nghịch biến ở mức ý nghĩa 1% giữa thời gian thanh toán cho chủ nợ (kỳ trả tiền bình quân –APP) và ROA. Trong nghiên cứu này Huỳnh Phương Đông (2010) đã sử dụng dữ liệu 130 công ty niêm yết trên thị trường Việt Nam trong giai đoạn 2006 -2008 để điều tra mối quan hệ tồn tại giữa lợi nhuận, chu kỳ chuyển đổi tiền mặt và các thành phần của vốn lưu động đến công niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. Nghiên cứu này chứng minh rằng: mối tương quan phủ định mạnh mẽ giữa lợi nhuận và chu kỳ chuyển đổi tiền và còn cho thấy rằng có tương quan phủ định giữa kỳ thu tiền bình quân, kỳ luân chuyển hàng tồn kho. Kết quả nghiên chứng minh rằng doanh nghiệp có lợi nhuận cao hơn thì sẽ duy trì thời gian dài hơn để thanh toán các khoản nợ cho khách hàng. Mohammad Morshedur Rahman (2011), cho thấy Việc quản lý các khoản phải thu và phải thanh toán cho khách hàng khẳng định với với lợi nhuận và có tại mối quan hệ phủ đ ịnh giữa chu kỳ chuyển đổi tiền mặt, thời gian luân chuyển hàng
  18. 4 tồn kho với ROA Thông qua bộ dữ liệu sơ cấp điều tra bằng bảng câu hỏi và thứ cấp của 9 công ty ngành dệt ở Bangladesh trong thời gian từ năm 2005 -2008. Abbasali và Milad (2012) nghiên cứu trên 400 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Tehran trong giai đoạn từ năm 2006 đến 2010. Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ tích cực giữa quản lý vốn lưu động với lợi nhuận trên tài sàn (ROA) và lợi nhuận trên vốn đầu tư ( ROIC), có thể làm tăng lợi nhuận của công ty bằng cách giảm chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (CCC) và tổng số nợ và tỷ lệ tài sản (DTAR). Và chứng minh rằng không có mối quan hệ đáng kể giữa việc quản lý vốn lưu động với giá thị trường Mobeen Ur Rehman và Naveed Anjum (2012) nghiên cứu trong giai đoạn 2003 – 2008 của 10 công ty ngành xi măng trên sàn giao dịch chứng khoán KSE ở Pakistan. Kết quả nghiên cứu Mobeen và Naveed đã đưa ra kết luận có mối quan hệ tích cực giữa quản lý vốn lưu động và lợi nhuận đối với ngành xi măng ở Pak istan. Nghiêm cứu của Muhammad Malik và các cộng sự (2012) chứng minh vốn lưu động có tác động tích cực đến lợi nhuận, việc quản lý tiền mặt, các khoản phải thu và hàng tồn kho tác động tích cực cho lợi nhuận và các khoản phải trả có tác động tiêu cực đến lợi nhuận trên dữ liệu thứ cấp của 25 doanh nghiệp ngành dệt trên Sở giao dịch chứng khoán Karachi ở Pakistan giao đoạn 2001 -2006. Nghiên cứu của ZohraSabunwala Zabeen (2012) sử dụng số liệu thứ cấp để tập trung phân tích và giải thích kết quả của 60 doa nh nghiệp ngành xi măng ở Ấn Độ niêm yết trên thị trường chứng khoán Bombay (BSE) trong thời gian 2007 – 2011 Kết quả của nghiên cứu thực nghiệm cho rằng: các yếu tố vốn lưu động như ngày thu tiền bình quân, thời gian thanh toán, ngày tồn kho bình quân và chu kỳ luân chuyển tiền tệ có tác động phủ định đến đến hiệu quả hoạt động Nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Hân (2012 ) Nghiên cứu đã sử dụng mẫu của 20 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn từ năm
  19. 5 2008 đến năm 2010 cho thấy: ROA có mối tương quan phủ định với Chu kỳ luân chuyển tiền bình quân (CCC), kỳ thu tiền bình quân (ACP), kỳ luân chuyển hàng tồn kho (ICP), Và cho thấy rằng ROA có mối tương quan khẳng định với kỳ thanh toán cho khách hàng (APP). Bên cạnh đó kết quả trên Nguyễn Ngọc Hân cũng chứng minh rằng tỷ suất sinh lời: Có mối tương quan th uận với đòn bẩy tài chính (LEV) và Có mối tương quan nghịch với quy mô công ty (CS), tỷ số đầu tư tài chính đầu tư dài hạn (FFAR), số năm công ty tồn tại (AGE) . Theo Sarbapriya Ray (2012) đưa ra kết quả là mối quan hệ tiêu cực giữa các biện pháp quản lý vốn lưu động bao gồm số ngày các khoản phải thu và tỷ lệ chuyển đổi chu kỳ tiền mặt, nợ tài chính với lợi nhuận doanh nghiệp; không tìm thấy thời gian khoản phải t rả bình quân có mối quan hệ có ý nghĩa thống kê trong nghiên cứu mẫu của 311 công ty sản xuất tại Ấn Độ trong khoảng thời gian 1 4 năm (từ năm 1996 đến 2010) để nghiên cứu mối quan hệ các nhân tố quản lý vốn lưu động Nghiên cứu còn cho thấy không đáng kể mối quan hệ tiêu cực giữa quy mô doanh nghiệp và tỷ suất lợi nhuận thuần từ hoạt động Nghiên cứu của Võ Xuân Vinh (2013) của 80 doanh nghiệp ngành công nghiệp niêm yết trên sàn trong khoảng thời gian từ 2007 - 2011 đã cung cấp bằng chứng thực nghiệm là thời gian trả tiền không có tác động rõ rệt đến khả năng sinh lợi doanh nghiệp và tỷ lệ thanh toán nhanh (CR) có mối tương quan dương với ROA. Ngoài ra, kết quả cho thấy thời gian thu tiền, thời gian tồn kho, chu kỳ luân chuyển tiền đều cho tác động ngược chiều với khả năng sinh lợi . Do đó, khi giá trị các biến giải thích giảm đồng nghĩa với khả năng sinh lợi tăng. Hina Agha và các cộng sự (2014) đã cung cấp bằng chứng thực nghiệm về tác động của quản lý vốn lưu động trên lợi nhuận trong bài “tác động vốn lưu động hiệu quả tài chính công ty dược phẩm Glaxo Smith Kline”, để xem xét sự tác động của vốn lưu động đến hiệu quả tài chính. Các phát hiện quan trọng từ nghiên cứu này là
  20. 6 tồn tại mối quan hệ tiêu cực giữa tỷ lệ nợ phải thu, tỷ lệ nợ phải trả, tỷ lệ hàng tồn kho với hiệu quả tài chính, và cho chứng minh không có mối quan hệ giữ tỷ lệ hiện tại hiệu quả tài chính Từ những nghiên cứu trong và ngoài nước trên đa phần nghiên cứu về tác động thời gian thu tiền, thời gian thanh toán thời gian tồn kho, và chu kỳ chuyển đổi tiền mặt, tỷ lệ thanh toán hiện hành ... và nghiên cứu một số ngành cụ th ể như dệt, xi măng, thủy sản. Trên cơ sở đó tác giả mở rộng nghiên cứu lĩnh vực ngành thực phẩm tại Việt Nam và và dựa trên những kết quả nghiên cứu trên được tác giả lựa chọn các biến phát triển vào tỷ lệ nợ phải thu trên doanh thu, tỷ lệ nợ phải trả trên doanh thu, tỷ lệ hàng tồn kho trên doanh thu nhằm làm hướng nghiên c ứu của tác giả 1.3 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 1.3.1 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát - Xác định sự ảnh hưởng của các nhân tố thời gian thu tiền, các khoản nợ, hàng tồn kho, và tỷ lệ thanh toán hiện hành đối với chính sách vốn lưu động c ủa các công ty ngành thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán. - Xác định sự ảnh hưởng của chính sách vốn lưu động đến hiệu quả tài chính của các công ty ngành thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán từ đó kiến nghị giải pháp đề xuất quản lý vốn lưu động nhằm nâng cao hiệu quả tài chính cho các doanh nghiệp Mục tiêu cụ thể - Xác định mô hình hồi quy phù hợp - Thu thập dữ liệu đáp ứng được yêu cầu của mô hình - Hồi quy mô hình với các chỉ số thống kê có ý nghĩa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2