intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi gian lận thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:126

46
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi gian lận thuế của DNVVN trên địa bàn Tp HCM. Trên cơ sở đó, nhận diện và đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế tình trạng gian lận thuế của DNVVN trên địa bàn Tp HCM dựa trên kết quả nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi gian lận thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HỒ CHÍ MINH ************* PHẠM TIỂU VY CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI GIAN LẬN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã số ngành: 60340301 Tp Hồ Chí Minh - Năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HỒ CHÍ MINH ************* PHẠM TIỂU VY CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI GIAN LẬN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã số ngành: 60340301 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHAN ĐÌNH NGUYÊN Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2016
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : Phó Giáo Sư Tiến Sĩ Phan Đình Nguyên (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 27 tháng 3 năm 2016 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 PGS.TS Lê Quốc Hội Chủ tịch 2 TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh Phản biện 1 3 TS. Phan Thị Hằng Nga Phản biện 2 4 TS. Nguyễn Quyết Thắng Ủy viên 5 TS. Hà Văn Dũng Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
  4. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày 20 tháng 8 năm 2016 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Phạm Tiểu Vy........................................Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 15/12/1982...................................Nơi sinh: Tp.HCM Chuyên ngành: Kế toán......................................................MSHV: 1441850054 I- Tên đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi gian lận thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. II- Nhiệm vụ và nội dung: Xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi gian lận thuế của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế tình trạng gian lận thuế của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.dựa trên kết quả nghiên cứu. III- Ngày giao nhiệm vụ: 20/8/2015 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 20/01/2016 V- Cán bộ hướng dẫn: PGS. TS. Phan Đình Nguyên. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Phạm Tiểu Vy
  6. ii LỜI CÁM ƠN Sau thời gian học tập và nghiên cứu, tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Kết quả hôm nay không chỉ do quá trình nỗ lực của bản thân, mà còn nhờ rất nhiều sự hỗ trợ và động viên của nhiều người. Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến: Quý Thầy, Cô đang công tác và giảng dạy tại trường Đại học Công nghệ Tp.HCM đã truyền đạt kiến thức hữu ích trong suốt thời gian tôi học tại trường. Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn đến những Cán bộ - Phòng Quản lý đào tạo sau đại học luôn thông tin kịp thời và hỗ trợ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tiếp theo, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp, những người đã động viên đã tạo điều kiện về thời gian và chia sẻ khó khăn với tôi trong suốt quá trình học tập. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy Phan Đình Nguyên đã truyền đạt cho tôi những kiến thức và hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn. Học viên thực hiện Luận văn Phạm Tiểu Vy
  7. iii TÓM TẮT Thuế là nguồn thu chính của ngân sách quốc gia. Hiện nay, cơ chế tự khai tự nộp được xem là cơ chế hiệu quả, nâng cao tính pháp lý và sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tuân thủ thuế tự nguyện. Tuy nhiên, ý thức chấp hành pháp luật về thuế của người dân còn kém nên việc gian lận thuế, thất thoát nguồn thu là việc khó tránh khỏi. Đề tài nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi gian lận thuế GTGT của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Tp HCM” góp phần đáp ứng yêu cầu thực tế về công tác quản lý thuế hiện nay. Mục tiêu của đề tài là xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi gian lận thuế GTGT của các DNVVN trên địa bàn Tp HCM. Nhận diện doanh nghiệp có dấu hiệu gian lận để cải thiện công tác quản lý. Trên cơ sở các lý thuyết về gian lận thuế, nghiên cứu thực nghiệm được thực hiện trước đây. Tác giả đã xây dựng mô hình và giả thuyết nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi gian lận thuế của doanh nghiệp. Dữ liệu thu thập từ các doanh nghiệp kê khai thuế trên địa bàn Tp HCM với cỡ mẫu là 276 mẫu, dữ liệu được xử lý bằng kỹ thuật phân tích độ tin cậy thông qua hệ số Cronbach’Alpha, Phân tích nhân tố khám phá EFA và mô hình hồi quy tuyến tính. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 4 nhân tố tác động đến hành vi gian lận thuế của doanh nghiệp trên địa bàn Tp HCM: Cơ hội, Động cơ (hay áp lực), Khả năng hợp lý hóa hành vi, Ý thức thuế.
  8. iv ABSTRACT Taxes are the main source of income of the national budget. Currently, self- assessment mechanisms are considered effective mechanisms, improve the legal and business initiative of the voluntary tax compliance. However, the sense of observance of tax legislation should poor people tax fraud, the revenue losses are unavoidable. Research project "Factors affecting the behavior of VAT fraud of small and medium enterprises in the province of HCMC" contribute to meeting the practical requirements of the current tax administration. The objective of this research is to identify factors affecting VAT frauds of SMEs in the province of HCMC. Identify business signs to improve fraud management . On the basis of the theory of tax fraud, empirical research is done before. The author has built models and hypotheses of factors affect the behavior of corporate tax fraud. Data collected from businesses in the locality tax return HCMC with a sample size of 276 samples, the data is processed by technical analysis through reliability coefficients Cronbach'Alpha, exploring factor analysis EFA and linear regression models. Research results show that there are 4 factors that affect the behavior of tax fraud in the province now HCMC opportunities, Engines (or pressure), the ability of Physical and chemical behavior, tax Consciousness .
  9. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i LỜI CÁM ƠN..................................................................................................................ii TÓM TẮT ĐỀ TÀI ....................................................................................................... iii DANH MỤC HÌNH, BẢNG, BIỂU ĐỒ ........................................................................ iv DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ ......................................................................... viii DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. ix DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................... x CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................. 1 1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................................... …1 1.1.1 Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu ........................................................... 1 1.1.2 Các vấn đề hiện nay .......................................................................................... 2 1.1.2.1 Một số nguyên nhân gian lận .................................................................... 6 1.1.2.2 Thực trạng gian lận ................................................................................... 7 1.1.3 Liệt kê các nghiên cứu trước ........................................................................... 11 1.1.4 Tính mới của đề tài ......................................................................................... 14 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 15 1.2.1 Mục tiêu tổng quát .......................................................................................... 15 1.2.2 Mục tiêu cụ thể................................................................................................ 15 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 15 1.4 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 15 1.4.1 Nghiên cứu định tính ....................................................................................... 16 1.4.2 Nghiên cứu định lượng .................................................................................... 16 1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 17 1.5.1 Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 17 1.5.2 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 17 1.6 Ý nghĩa nghiên cứu.................................................................................................. 17 1.7 Cấu trúc luận văn ..................................................................................................... 17 Tóm tắt chương 1........................................................................................................... 19 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.............................................................................. 20
  10. vi 2.1 Các khái niệm ......................................................................................................... 20 2.1.1 Cơ sở lý thuyết về gian lận .............................................................................. 20 2.1.1.1 Gian lận ................................................................................................... 21 2.1.1.2 Hành vi gian lận thuế .............................................................................. 21 2.1.1.3 Các dấu hiệu nhận biết gian lận............................................................... 26 2.1.2 Cơ sở lý thuyết về thuế Giá trị gia tăng ........................................................... 29 2.1.2.1 Khái niệm ................................................................................................ 29 2.1.2.2 Vai trò ...................................................................................................... 29 2.1.2.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế ............................................................ 30 2.1.3 Cơ sở lý thuyết về doanh nghiệp vừa và nhỏ .................................................. 31 2.1.3.1 Khái niệm ................................................................................................ 31 2.1.3.2 Tiêu chí phân loại, Đặc điểm DNVVN ................................................... 32 2.1.3.3 Các nhân tố tác động đến hoạt động của các DNVVN ........................... 35 2.1.4 Bộ máy tổ chức của Cục thuế Tp.HCM .......................................................... 35 2.2 Các thước đo, cách đo ............................................................................................. 35 2.3 Các nghiên cứu lý thuyết trước đây......................................................................... 37 2.3.1 Cơ hội gian lận ................................................................................................ 41 2.3.2 Động cơ hay áp lực gian lận ........................................................................... 42 2.3.3 Khả năng hợp lý hóa hành vi gian lận ............................................................ 42 2.3.4 Ý thức thuế ...................................................................................................... 43 2.4 Các nghiên cứu thực nghiệm trước đây .................................................................. 44 2.4.1 Cơ hội gian lận ................................................................................................ 45 2.4.2 Động cơ hay áp lực gian lận ........................................................................... 45 2.4.3 Khả năng hợp lý hóa hành vi gian lận ............................................................ 48 2.4.4 Ý thức thuế ...................................................................................................... 49 Tóm tắt chương 2........................................................................................................... 51 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 52 3.1 Thiết kế nghiên cứu ................................................................................................ 52 3.2. Quy trình nghiên cứu .............................................................................................. 54 3.2.1 Nghiên cứu định tính ....................................................................................... 55
  11. vii 3.2.1.1 Điều chỉnh mô hình nghiên cứu .............................................................. 55 3.2.1.2 Xây dựng thang đo .................................................................................. 55 3.2.2 Nghiên cứu định lượng .................................................................................... 58 3.2.2.1 Mục tiêu ................................................................................................... 58 3.2.2.2 Phương pháp phân tích dữ liệu ................................................................ 58 3.3 Phương pháp chọn mẫu và thiết kế mẫu.................................................................. 61 3.3.1 Phương pháp chọn mẫu ................................................................................... 61 3.3.2 Thiết kế mẫu .................................................................................................... 61 Tóm tắt chương 3........................................................................................................... 63 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................... 65 4.1 Mô tả mẫu nghiên cứu ................................................................................................ 65 4.1.1 Thông tin chung về mẫu nghiên cứu ............................................................... 65 4.2 Kiểm định thang đo ................................................................................................. 70 4.3 Phân tích nhân tố EFA ............................................................................................. 73 4.3.1 Phân tích nhân tố cho biến hành vi gian lận thuế GTGT của DNVVN .......... 74 4.4 Phân tích hồi quy ..................................................................................................... 77 4.4.1 Phân tích hồi quy đa biến biến hành vi gian lận thuế ...................................... 77 4.4.1.1 Phân tích hệ số tương quan...................................................................... 77 4.4.1.2 Đánh giá độ phù hợp của mô hình........................................................... 79 4.4.1.3 Kiểm định độ phù hợp của mô hình ........................................................ 79 4.4.1.4 Kết quả phân tích hồi quy........................................................................ 80 Tóm tắt chương 4........................................................................................................... 82 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 84 5.1 Kết luận ................................................................................................................... 84 5.2 Kiến nghị ................................................................................................................. 84 5.3 Những hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo.................................. 87 Tóm tắt chương 5........................................................................................................... 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 91
  12. viii DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 1.1 Các khoản thuế lớn của Việt Nam trong giai đoạn 2010-2014 ....................... 5 Hình 2.1 Mô hình tam giác gian lận ............................................................................. 23 Hình 2.2 Sơ đồ minh họa hành vi ................................................................................. 24 Hình 2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc không tuân thủ và làm thất thoát nguồn thu ....................................................................................................................................... 25 Hình 2.4 Mô hình gian lận kim cương .......................................................................... 38 Hình 2.5 Mô hình tam giác gian lận mới....................................................................... 39 Hình 3.1 Mô hình lý thuyết ........................................................................................... 52 Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu đã được điều chỉnh ........................................................ 53 Hình 3.3 Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 54 Biểu đồ 4.1 Cơ cấu giới tính và vị trí công tác .............................................................. 65 Biểu đồ 4.2 Cơ cấu ngành nghề lĩnh vực kinh doanh của mẫu nghiên cứu .................. 66 Biểu đồ 4.3 Cơ cấu thời gian hoạt động của doanh nghiệp ........................................... 66 Biểu đồ 4.4 Cơ cấu thời gian công tác và trình độ học vấn của đáp viên ..................... 67 Biểu đồ 4.5 Cơ cấu doanh thu của mẫu nghiên cứu ...................................................... 68
  13. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Thuế, phí và thu khác của Việt Nam giai đoạn năm 2010-2014 .................... 4 Bảng 1.2 Số thuế truy thu và phạt từ năm 2010 đến 2014 tại CCT Quận 10 ................. 5 Bảng 1.3 Số thuế truy thu và phạt từ năm 2010 đến 2014 tại CCT Quận Tân Phú ......... ......................................................................................................................................... 5 Bảng 1.4 Số thuế truy thu và phạt từ năm 2012 đến 2014 tại CCT Quận Gò Vấp ......................................................................................................................................... 5 Bảng 3.1 Thang đo ....................................................................................................... 57 Bảng 4.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu ............................................................................. 68 Bảng 4.2 Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo ........................................................... 71 Bảng 4.3 Kết quả KMO and Bartlett’s Test .................................................................. 74 Bảng 4.4 Kết quả phương sai giải thích (Total Variance Explained) ........................... 75 Bảng 4.5 Kết quả xoay nhân tố (Rotated Component Matrixa) ..................................... 76 Bảng 4.6 Ma trận hệ số tương quan (Correlations) ....................................................... 78 Bảng 4.7 Kết quả phân tích độ phù hợp của mô hình (Model Summary)..................... 79 Bảng 4.8 Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình nghiên cứu (Anova) ................. 80 Bảng 4.9 Các hệ số chạy hồi quy (Coefficientsa) .......................................................... 80
  14. x DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ACFE Hiệp hội các nhà điều tra gian lận Hoa Kỳ CSĐT Cảnh sát điều tra CCT Chi cục thuế DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ DN Doanh nghiệp EFA Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá) GDP Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm nội địa) GTGT Giá trị gia tăng KMO Kaiser-Meyer-Olkin NNT Người nộp thuế NSNN Ngân sách Nhà nước OECD (Organization for Economic Co-operation and Development) Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế SPSS Statistical Product and Services Solutions TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNCN Thu nhập cá nhân TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TNHH Trách nhiệm hữu hạn Tp HCM Thành phố Hồ Chí Minh USD Đô la Mỹ (Đơn vị tiền tệ) VIF (Variance inflation factor) nhân tố phóng đại phương sai
  15. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài 1.1.1. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Cùng với sự phát triển của đời sống kinh tế xã hội, thuế xuất hiện và phát triển cùng với sự ra đời, phát triển của Nhà nước. Thuế là vấn đề được quan tâm hàng đầu của mọi quốc gia, bất kể là phát triển hay đang phát triển, việc xây dựng chính sách thuế ở mỗi quốc gia là không giống nhau nhưng tất cả đều xây dựng chính sách thuế ngày càng hoàn thiện, được sử dụng như một công cụ điều tiết nền kinh tế quốc gia. Ở Việt Nam thuế là nguồn thu chính của ngân sách quốc gia, chiếm khoảng 85% tổng thu NSNN hàng năm và khoảng 28% GDP (Ủy ban kinh tế Quốc hội, 2013). Hiện nay cơ chế tự khai tự nộp được xem là cơ chế hiệu quả, nâng cao tính pháp lý và sự chủ động của DN trong việc tuân thủ thuế tự nguyện. Tuy nhiên, ý thức chấp hành pháp luật về thuế của người dân còn kém nên việc gian lận thuế, thất thoát nguồn thu là việc khó tránh khỏi. Để thúc đẩy quản lý thuế với mục tiêu nâng cao tính tuân thủ tự nguyện và hạn chế gian lận thuế của NNT ở Việt Nam hiện nay nói chung và Tp.HCM nói riêng là đề tài được sự quan tâm của các nhà quản lý và các nhà nghiên cứu, là nội dung được nhiều nhà nghiên cứu nói đến trong các tài liệu quản lý thuế. Việc nâng cao tính tuân thủ tự nguyện và hạn chế gian lận thuế của NNT tùy thuộc vào quản lý hành chính thuế, nó ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự thay đổi thái độ của NNT và hành vi của họ. Kể từ khi ban hành cho đến nay, thuế GTGT luôn thu hút sự quan tâm đặc biệt của mọi giới, nhất là các nhà kinh doanh lớn và nhỏ. Tác động tích cực do thuế GTGT mang lại rất rõ: thu ngân sách Nhà nước không giảm mà còn tăng nhiều so với thuế doanh thu; hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng đi vào mạnh mẽ, sản xuất nội địa được gia tăng áp lực bảo hộ. Bên cạnh đó, một hiện tượng tiêu cực khá nghiêm trọng nảy sinh trong quá trình thực thi thuế GTGT là gian lận và chiếm đoạt tiền thuế. Theo đánh giá chung của Bộ Tài chính qua các năm thực hiện luật thuế GTGT là đã đạt những mục tiêu cơ bản như ổn định số thu, ổn định sản xuất, giá cả cơ bản đã đạt được. Tuy nhiên, thực tế cũng cho thấy việc gian lận thuế GTGT diễn ra ngày càng
  16. 2 phổ biến với quy mô lớn. Ðiều này cũng đang được báo động ở Tp HCM. Hậu quả của việc gian lận thuế GTGT nghiêm trọng hơn nhiều so với thuế doanh thu, vì gian lận thuế GTGT không đơn thuần chỉ là trốn thuế mà còn rút tiền từ NSNN. Chính vì lý do trên, tác giả đã chọn thực hiện đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi gian lận thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Tp HCM” nhằm phần nào giúp hạn chế hành vi gian lận thuế, cải thiện công tác quản lý thuế hiện nay. 1.1.2. Các vấn đề hiện nay Tp HCM chiếm 0,6% diện tích và 6,6 % dân số so với cả nước, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Tp HCM là nơi hoạt động kinh tế năng động nhất, đi đầu trong cả nước về tốc độ tăng trưởng kinh tế. Tỷ trọng GDP của thành phố chiếm 1/3 GDP của cả nước. Theo báo cáo 249/BC của Ủy ban nhân dân Tp HCM, tính riêng 9 tháng đầu năm 2015 đạt 649.499 tỷ đồng, tăng 9,1% so cùng kỳ, cao hơn mức tăng của 3 năm liên tiếp (năm 2012 tăng 8,7%, năm 2013 tăng 8,7%, năm 2014 tăng 8,9%). Do đó, Tp HCM luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng thu ngân sách của nhà nước, mặc dù gặp nhiều khó khăn song thu ngân sách của thành phố vẫn không ngừng tăng. Theo thống kê DNVVN hiện nay chiếm tỷ trọng khoảng 97% tổng số DN đang hoạt động tại Việt Nam, tạo ra 45-50% khối lượng hàng tiêu dùng, 30% kim ngạch xuất khẩu và giải quyết việc làm cho 51% lực lượng lao động. Tuy nhiên việc chấp hành pháp luật về thuế và kế toán đối với DNVVN sẽ gặp nhiều khó khăn do hầu hết chỉ thuê một kế toán nhưng làm nhiều việc hoặc thuê dịch vụ để hoàn thành các báo cáo, tờ khai thuế phục vụ cho mục đích khai, quyết toán thuế và thanh tra, kiểm tra. Các năm trở lại đây, công tác cải cách hành chính thuế rất được chú trọng nhằm tạo hành lang thông thoáng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Bên cạnh đó, số lượng DN thành lập mới tăng đáng kể, doanh nghiệp được hỗ trợ thủ tục và điều kiện đăng kí kinh doanh dễ dàng hơn. Từ đầu năm 2015 đến tháng 9 năm 2015 có 22.557 doanh nghiệp được cấp phép thành lập mới, tăng 30,6% về số lượng DN. Trong đó, 9.084 DN đăng ký thành công và được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Chương trình Phục vụ đăng kí doanh nghiệp tại nhà.
  17. 3 Tuy nhiên thông qua việc cởi mở trong công tác kê khai thuế, đăng ký thuế, DN có nhiều cơ hội để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật thuế, hành vi gian lận thuế và mức độ gian lận từ đó cũng có xu hướng gia tăng. Một trong những mục tiêu cao nhất của quản lí thuế là tăng tính tuân thủ tự nguyện của NNT, thay vì đưa ra những hình thức, các mức xử phạt các đối tượng trốn thuế và tránh thuế. Về phía cơ quan quản lí thuế đang nỗ lực hạn chế tình trạng gian lận thuế, từ đó có giải pháp, cách ứng xử phù hợp, hiệu quả trong thực tiễn điều hành quản lý thuế. Việc tăng cường giám sát kê khai thuế được cho là một trong những giải pháp để hạn chế gian lận thuế, nâng cao tính tuân thủ thuế trong mô hình quản lí thuế hiện đại. Tuân thủ thuế là yếu tố cốt lõi của cơ chế tự tính, tự khai, tự nộp thuế. Theo đó, việc xây dựng “chiến lược tuân thủ tự nguyện” đang được đặt ra như một tất yếu trong cơ chế vận hành của mô hình quản lí thuế hiện đại- mô hình quản lí tuân thủ. Đây là vấn đề đang thu hút sự quan tâm của các cơ quan thừa hành trong lĩnh vực thuế và hải quan cũng như cộng đồng DN và người dân. Để thu thuế, DN tự kê khai, tự tính toán số thuế phải nộp, nộp tiền thuế theo đúng thời hạn và tự chịu trách nhiệm về việc kê khai nộp thuế của mình. Cơ quan quản lý thuế không can thiệp trực tiếp vào việc kê khai, nộp thuế của DN trừ trường hợp phát hiện ra các sai sót, vi phạm hoặc có dấu hiệu gian lận thuế. Cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế bắt đầu được thực hiện thí điểm từ năm 2004. Cơ chế tự khai tự nộp đòi hỏi cả NNT và cơ quan thuế cần có những hành vi ứng xử phù hợp nhằm tôn trọng pháp luật thuế. NNT được yêu cầu tuân thủ đúng quy định của pháp luật về thuế. Cơ quan thuế phải hỗ trợ NNT tuân thủ trên cơ sở phân tích và đánh giá được những nhân tố tác động với mức độ khác nhau đến hành vi ứng xử của NNT, từ đó tạo ra cơ sở vật chất, môi trường tổ chức và thái độ thích hợp. Theo Vương Thị Thu Hiền (2014) “Nâng cao tính tuân thủ pháp luật thuế qua ứng dụng công nghệ thông tin” cho rằng một trong những mục tiêu của Chương trình cải cách và hiện đại hoá ngành Thuế là ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý thuế. Điều này, không chỉ tạo điều kiện thuận lợi, giảm chi phí cho DN mà còn giúp cơ quan thuế nâng cao chất lượng phục vụ, hỗ trợ cho NNT và hạn chế sự gian lận thuế.
  18. 4 Do đặc điểm của việc tự kê khai, tự nộp thuế đã làm phát sinh những cơ hội ảnh hưởng đến việc gian lận thuế bao gồm cả hành vi cố ý và hành vi vô ý, tùy thuộc vào pháp luật thuế và việc quản lý thuế của cơ quan thuế. Từ khi ra đời đến nay việc thực hiện các luật thuế chưa thực sự đạt hiệu quả cao, số tiền thuế thất thu của nhà nước là rất lớn nguyên nhân chủ yếu là do tình trạng trốn thuế, gian lận thuế. Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội, các hành vi gian lận thuế ngày càng phức tạp và tinh vi, phạm vi ngày càng rộng, quy mô ngày càng lớn. Đặc biệt là hành vi gian lận thuế GTGT. Vấn đề được đặt ra cho công tác quản lý thuế là làm thế nào để nhận diện được các DN có dấu hiệu gian lận và rủi ro trong công tác kê khai thuế, chấp hành pháp luật về thuế. Trên cơ sở đó, cơ quan thuế sẽ có những giải pháp hỗ trợ thiết thực tạo điều kiện để DN nâng cao ý thức tuân thủ thuế tự nguyện, hạn chế hành vi gian lận thuế GTGT. Bảng 1.1: Thuế, phí và thu khác của Việt Nam giai đoạn năm 2010-2014 Đơn vị tính: tỷ đồng Năm STT Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013 2014 1 Thuế thu nhập doanh nghiệp 148,655 196,058 213,953 199,725 207,681 2 Thuế giá trị gia tăng 155,022 192,064 193,787 208,840 241,103 3 Thuế XNK và TTĐB hàng nhập khẩu 74,068 81,406 72,028 78,752 95,966 4 Thuế TTĐB hàng sản xuất trong nước 37,311 42,686 43,356 54,178 55,472 5 Thuế thu nhập cá nhân 26,276 38,469 44,959 46,561 47,853 6 Thuế tài nguyên 26,316 38,123 42,278 37,889 38,048 7 Thuế bảo vệ môi trường 11,201 12,680 11,700 12,087 8 Thuế nhà đất 1,396 1,589 1,193 1,447 1,464 9 Thuế môn bài 1,326 1,478 1,572 1,693 1,763 10 Thuế sử dụng đất nông nghiệp 56 72 69 69 61 11 Lệ phí trước bạ 12,611 15,700 11,820 13,595 16,091 12 Thu phí, lệ phí (cả phí xăng dầu) 20,542 10,341 8,198 10,946 12,005 13 Thu tiền cho thuê đất 3,791 5,869 7,762 7,753 9,407 14 Tiền sử dụng đất và thu từ nhà 51,563 54,225 35,991 46,394 43,993 15 Thu khác thuộc ngân sách 17,628 20,420 35,270 94,107 74,092 Tổng thu thuế, phí và thu khác 576,561 709,701 724,916 813,649 857,087 Nguồn: Website Bộ Tài chính\Công khai số liệu\Số liệu quốc tế
  19. 5 250.000 200.000 2010 150.000 2011 100.000 2012 2013 50.000 2014 0 Thuế TNDN Thuế GTGT Thuế XNK và Thuế TTĐB Thuế TNCN TTĐB hàng hàng sản xuất nhập khẩu trong nước Hình 1.1 Các khoản thuế lớn của Việt Nam trong giai đoạn 2010-2014 Bảng 1.2: Số thuế truy thu và phạt từ năm 2010 đến 2014 tại CCT Quận 10 Nguồn số liệu do tác giả tự tổng hợp Đơn vị tính: tỷ đồng Năm STT Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013 2014 1 Thuế Giá trị gia tăng 27,861 40,204 45,239 44,079 45,424 2 Thuế Thu nhập doanh nghiệp 28,051 30,096 50,499 48,905 138,658 3 Khác 32,889 49,180 49,010 62,017 108,044 Tổng thuế truy thu và phạt 88,802 119,480 144,749 155,002 292,127 Bảng 1.3: Số thuế truy thu và phạt từ năm 2010 đến 2014 tại CCT Quận Tân Phú Nguồn số liệu do tác giả tự tổng hợp Năm STT Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013 2014 1 Thuế Giá trị gia tăng 61,729 3,796 8,706 12,287 17,308 2 Thuế Thu nhập doanh nghiệp 9,772 14,856 31,963 28,006 38,403 3 Khác 17,079 3,468 0,195 20,213 0,745 Tổng thuế truy thu và phạt 88,581 22,120 40,865 40,314 56,457
  20. 6 Bảng 1.4: Số thuế truy thu và phạt từ năm 2012 đến 2014 tại CCT Quận Gò Vấp Nguồn số liệu do tác giả tự tổng hợp STT Chỉ tiêu Năm 2012 2013 2014 1 Thuế Giá trị gia tăng 15,734 35,485 7,355 2 Thuế Thu nhập doanh nghiệp 43,361 37,299 30,451 3 Khác 22,060 49,032 14,514 Tổng thuế truy thu và phạt 81,156 121,817 52,321 1.1.2.1. Một số nguyên nhân gian lận DNVVN ít chú trọng đến việc trang bị kiến thức kế toán: Khoản 97% doanh nghiệp kinh doanh hiện nay trên địa bàn Tp HCM là DNVVN, đại bộ phận cơ sở kinh doanh quy mô DNVVN, tư nhân không quan tâm đến chế độ sổ sách kế toán mà phản ánh hoạt động sản xuất kinh doanh theo phương pháp thô sơ. Gần 90% chủ doanh nghiệp nhỏ và vừa đảm nhận luôn vai trò là người quản lý điều hành. Phần lớn các doanh nghiệp ít có sự phân biệt giữa chức năng lãnh đạo và chức năng quản lý việc vận hành hàng ngày của người quản lý. Bên cạnh đó, chủ DN cho rằng sổ sách kế toán là công cụ của cơ quan Nhà nước kiểm tra, kiểm soát DN. Doanh nghiệp không nghĩ rằng sổ sách, tài khoản, chứng từ,... là những phương tiện căn bản giúp doanh nghiệp tiếp cận hoạt động sản xuất kinh doanh một cách có hệ thống, có hiệu quả. Giúp DN có thể đo lường và phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, dự báo trong tương lai. Hơn nữa, nền kinh tế Việt Nam vẫn là nền kinh tế cơ chế tiền mặt. Mọi thanh toán và giao dịch người dân đa số sử dụng tiền mặt: tiền Việt, vàng và ngoại tệ (chủ yếu là đô la Mỹ). Điều này cũng là một trong những lý do doanh nghiệp có thể khai thác lập bộ hồ sơ thanh toán khống qua mặt các cơ quan chức năng để gian lận thuế, cơ quan thuế cũng khó có thể phát hiện để ngăn chặn kịp thời. Tần suất thay đổi của Luật thuế, quy định thuế tại Việt Nam liên tục. Thể hiện rõ nét nhất là chỉ trong một thời gian ngắn có quá nhiều văn bản pháp luật được ban hành, Chính phủ và Bộ Tài chính ban hành nhiều văn bản hướng dẫn liên quan đến thuế
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2