Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận 6, TP. HCM
lượt xem 6
download
Việc nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa thực tiễn trong công cuộc cải cách quản lý hành chính thuế theo chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2020, qua đó xây dựng hệ thống chính sách thuế đồng bộ, thống nhất, công bằng, hiệu quả, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận 6, TP. HCM
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO B TRƯỜNG NG Đ ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- VÕ THANH SANG CÁC NHÂN T TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN N KIỂM KI SOÁT THUẾ THU NH NHẬP P DOANH NGHIỆP NGHI TẠI C THU CHI CỤC THUẾ QUẬN 6, TP. HCM LU LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã số ngành: 60340301 HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2015 TP. H
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO B TRƯỜNG NG Đ ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- VÕ THANH SANG CÁC NHÂN T TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN N KIỂM KI SOÁT THUẾ THU NH NHẬP P DOANH NGHIỆP NGHI TẠI C THU CHI CỤC THUẾ QUẬN 6, TP. HCM LU LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã số ngành: 60340301 NG D CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. MAI ĐÌNH ÌNH LÂM HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2015 TP. H
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác do chính tôi thực hiện dựa trên kết quả khảo sát thực tế tại Chi cục Thuế Quận 6, TP. HCM. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Võ Thanh Sang
- ii LỜI CÁM ƠN Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả Quý thầy cô đã giảng dạy trong chương trình Cao học kế toán 13SKT11, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích về kế toán làm cơ sở cho tôi thực hiện tốt luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Mai Đình Lâm đã tận tình hướng dẫn cho tôi trong thời gian thực hiện luận văn, Thầy đã hướng dẫn, chỉ bảo đã cho tôi nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực hiện đề tài. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các Cô, Chú, Anh, Chị đang công tác tại Chi cục Thuế Quận 6, TP. HCM đã tận tình giúp đỡ trong việc tham gia trả lời bảng khảo sát cũng như góp ý về những thiếu sót trong bảng khảo sát. Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng như thực hiện luận văn. Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên luận văn còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến góp ý của Quý Thầy/Cô và các anh chị học viên. Xin chân thành cảm ơn ! TP. HCM, tháng 04 năm 2015 Học viên Võ Thanh Sang
- iii TÓM TẮT Luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Quận 6, TP. HCM” được tiến hành với mục đích khảo sát đánh giá mức độ tuân thủ thuế của người nộp thuế, cũng như kiểm định mối quan hệ giữa các thành phần với mức độ tuân thủ thuế của người nộp thuế. Nghiên cứu chính thức được thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định lượng sử dụng các nguồn dữ liệu thu thập được từ quá trình khảo sát bằng cách thức phỏng vấn các Cán bộ thuế tiến hành kiểm định các giả thuyết đã đặt ra trong mô hình nghiên cứu. Thang đo được đánh giá sơ bộ thông qua phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA. Mô hình lý thuyết được kiểm định thông qua phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính bội. Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ tuân thủ thuế của người nộp thuế chịu tác động của 2 nhân tố chính là “Kiểm soát thuế“ và “Tin cậy“ trong đó “ Kiểm soát thuế“ có tác động mạnh nhất. Những giải pháp đề ra nhằm ưu tiên cải thiện những nhân tố này góp phần nâng cao mức độ tuân thủ thuế của người nộp thuế, qua đó đưa ra các kiến nghị phù hợp.
- iv ABSTRACT Thesis "The factors affecting the control of corporate income tax at the County Tax Office 6, Hô Chi Minh city" was conducted for the purpose of the survey assessing the tax compliance of taxpayers, as well as testing the relationship between the components of the level of tax compliance by taxpayers. Research is done formally through quantitative research methods used data sources collected from the survey by interviewing official tax officer conducting the hypotheses set out in the model of research. The scale was evaluated through the preliminary analysis of Cronbach's coefficient alpha reliability and factor analysis to explore EFA. Theoretical model was tested through analysis method multiple linear regression. The study results showed that the level of tax compliance of taxpayers affected by two main factors are "tax control" and "Trust" in which "tax control" has the strongest effect. The solution proposed to prioritize improving these factors contribute to raising the level of tax compliance of taxpayers, thereby making appropriate recommendations.
- v MỤC LỤC Lời cam đoan…………………………………………………..…………………...i Lời cám ơn………………………………………………………………………….ii Tóm tắt luận văn…………………………………………………………………..iii Abstract…………………………………………………………………………….iv Mục lục……………………………………………….……………………………..v Danh mục các từ viết tắt…………………………………..………………………vi Danh mục các bảng………………………………………..….…………………..vii Danh mục các biểu đồ, đồ thị, sơ đồ, hình ảnh………….……………………..viii Chương 1: Đặt vấn đề ............................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................ 1 1.2. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 2 1.3. Các nghiên cứu trong nước và ngoài nước liên quan đến đề tài ..................... 4 1.3.1. Các nghiên cứu ngoài nước liên quan đến đề tài ............................................. 4 1.3.2. Các nghiên cứu trong nước liên quan đến đề tài .............................................. 5 1.4. Mục tiêu, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu ............................. 7 1.4.1. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 7 1.4.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 8 1.4.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 8 1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.............................................................................. 9 1.6. Kết cấu của luận văn ........................................................................................ 9 Chương 2: Cơ sở lý luận các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp và mô hình nghiên cứu ................................................................... 11 2.1. Những vấn đề chung về thuế TNDN ............................................................. 11 2.1.1. Khái niệm ....................................................................................................... 11 2.1.2. Vai trò của thuế TNDN .................................................................................. 12 2.1.3. Nội dung thuế TNDN ..................................................................................... 13 2.1.3.1. Người nộp thuế TNDN ............................................................................. 13 2.1.3.2. Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế, phải nộp thuế TNDN .................... 14
- vi 2.1.3.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN................................................. 14 2.1.3.4. Thu nhập tính thuế .................................................................................... 15 2.1.3.5. Thuế suất thuế TNDN .............................................................................. 16 2.2. Kiểm soát thuế TNDN ................................................................................... 17 2.2.1. Khái niệm, vai trò, đặc điểm .......................................................................... 17 2.2.1.1. Khái niệm ................................................................................................. 17 2.2.1.2. Đặc điểm ................................................................................................... 18 2.2.1.3. Vai trò ....................................................................................................... 18 2.2.2. Sự cần thiết kiểm soát thuế TNDN ................................................................ 19 2.2.3. Nội dung kiểm soát thuế TNDN .................................................................... 21 2.2.3.1. Mục tiêu và quy trình kiểm soát ............................................................... 21 2.2.3.2. Nội dung – quy trình kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp .................. 23 2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát thuế TNDN ....................................... 26 2.3. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu ................................................................. 33 2.3.1. Mô hình nghiên cứu ....................................................................................... 33 2.3.2. Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................... 35 Chương 3: Thực trạng quản lý và kiểm soát thuế TNDN tại Chi cục Thuế Quận 6, TP. HCM ................................................................................................... 37 3.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn Quận 6, TP. HCM ........ 37 3.2. Thực trạng kiểm soát thuế TNDN trên địa bàn Quận 6, TP. HCM ............... 43 3.2.1. Mô hình tổ chức bộ máy tại Chi cục Thuế Quận 6, TP. HCM ...................... 43 3.2.2. Các quy trình kiểm soát thuế tại Chi cục thuế Quận 6, TP. HCM ................. 45 3.2.3. Hệ thống thông tin kế toán thuế TNDN tại Chi cục Thuế Quận 6, TP. HCM45 3.3. Tình hình kiểm soát thuế TNDN tại Chi cục Thuế Quận 6, TP. HCM ......... 46 3.3.1. Kết quả kiểm soát thuế TNDN tại Chi cục Thuế Quận 6, TP. HCM ............ 46 3.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát thuế TNDN tại Chi cục Thuế Quận 6, TP. HCM ................................................................................................................... 47 Chương 4: Phân tích nội dung và kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát thuế TNDN tại Chi cục Thuế Quận 6, TP. HCM ........................ 52
- vii 4.1. Thiết kế mô hình nghiên cứu ......................................................................... 52 4.1.1. Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát ....................................................................... 52 4.1.2. Xây dựng thang đo ......................................................................................... 52 4.1.3. Nghiên cứu chính thức ................................................................................... 53 4.1.4. Phương pháp thu thập thông tin ..................................................................... 53 4.1.5. Kích thước mẫu .............................................................................................. 58 4.2. Phân tích kết quả nghiên cứu ......................................................................... 58 4.2.1. Thông tin mẫu nghiên cứu ............................................................................. 58 4.2.1.1. Cơ cấu theo bộ phận công tác ................................................................... 58 4.2.1.2. Cơ cấu theo thâm niên công tác................................................................ 59 4.2.2. Đánh giá các thang đo .................................................................................... 60 4.2.2.1. Đánh giá mức độ tuân thủ thuế trung bình của người nộp thuế đối với biến tin cậy ................................................................................................................ 60 4.2.2.2. Đánh giá mức độ tuân thủ thuế trung bình của người nộp thuế đối với biến chính sách thuế .................................................................................................. 62 4.2.2.3. Đánh giá mức độ tuân thủ thuế trung bình của người nộp thuế đối với biến chấp hành pháp luật thuế ................................................................................... 64 4.2.2.4. Đánh giá mức độ tuân thủ thuế trung bình của người nộp thuế đối với biến kiểm soát thuế.................................................................................................... 68 4.2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ tuân thủ thuế của người nộp thuế ............................................................................................................................ 70 4.2.3.1. Đánh giá các thang đo .............................................................................. 70 4.2.3.2. Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha .............................................................. 71 4.2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................................. 71 4.2.3.4. Mô hình hồi quy ....................................................................................... 74 4.2.3.5. Ý nghĩa các hệ số hồi quy và giải thích phương trình .............................. 76 Chương 5: Các giải pháp và kiến nghị tăng cường kiểm soát thuế TNDN tại Chi cục Thuế Quận 6, TP. HCM ........................................................................... 79 5.1. Đánh giá kết quả nghiên cứu.......................................................................... 79
- viii 5.2. Kết quả cụ thể ................................................................................................ 79 5.3. Một số kiến nghị cụ thể nhằm nâng cao mức độ tuân thủ của người nộp thuế ............................................................................................................................ 80 5.3.1. Giải pháp nâng cao kiểm soát thuế ................................................................ 80 5.3.1.1. Cơ sở giải pháp ......................................................................................... 80 5.3.1.2. Nội dung giải pháp ................................................................................... 81 5.3.2. Giải pháp nâng cao tin cậy đối với hồ sơ khai thuế ....................................... 83 5.3.2.1. Cơ sở giải pháp ......................................................................................... 83 5.3.2.2. Nội dung giải pháp ................................................................................... 84 5.3.3. Một số kiến nghị nhằm tạo điều kiện thực hiện các giải pháp đề xuất .......... 87 5.3.3.1. Đối với Cục thuế....................................................................................... 87 5.3.3.2. Đối với UBND Quận 6 ............................................................................. 88 5.4. Hạn chế của đề tài và gợi ý nghiên cứu tiếp theo .......................................... 89 Kết luận .................................................................................................................... 90 Tài liệu tham khảo .................................................................................................. 91 Phụ lục
- ix DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BVMT: Bảo vệ môi trường CBCC: Cán bộ công chức CCT: Chi cục Thuế CTN NQD: Công thương nghiệp ngoài quốc doanh DN: Doanh nghiệp EFA: Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) GTGT: Giá trị gia tăng NNT: Người nộp thuế NSNN: Ngân sách nhà nước SXKD: Sản xuất kinh doanh TNCN: Thu nhập cá nhân TNDN: Thu nhập doanh nghiệp TP. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt
- x DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ Bảng 2.1: Tóm tắt các nghiên cứu đã thực hiện ........................................................ 30 Bảng 3.1: Tỷ trọng thuế TNDN trong tổng thu ngân sách (2010-2013).................. 47 Bảng 4.1: Mã hóa các biến quan sát trong các thang đo ........................................... 54 Bảng 4.2: Cơ cấu theo bộ phận công tác và thời gian công tác ................................ 58 Bảng 4.3: Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo tin cậy ................................. 61 Bảng 4.4: Kết quả kiểm định mức độ tuân thủ thuế trung bình của người nộp thuế đối với tin cậy ............................................................................................................ 62 Bảng 4.5: Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo chính sách thuế ................... 63 Bảng 4.6: Kết quả kiểm định mức độ tuân thủ thuế trung bình của người nộp thuế đối với chính sách thuế.............................................................................................. 64 Bảng 4.7: Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo tin cậy .................................. 66 Bảng 4.8: Kết quả kiểm định mức độ tuân thủ thuế trung bình của người nộp thuế đối với chấp hành pháp luật ...................................................................................... 67 Bảng 4.9: Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo chính sách thuế .................... 69 Bảng 4.10: Kết quả kiểm định mức độ tuân thủ thuế trung bình của người nộp thuế đối với kiểm soát thuế ............................................................................................... 70 Bảng 4.11: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát thuế TNDN tại Chi cục Thuế Quận 6 ..................................... 72 Bảng 4.12: Kết quả phân tích hệ số tương quan Pearson.......................................... 74 Bảng 4.13: Kết quả phân tích hệ số tương quan Pearson sau khi loại biến CHPL ... 75 Bảng 4.14: Tóm tắt mô hình ..................................................................................... 76 Bảng 4.15: Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình ........................................... 76 Bảng 4.16: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội ............................................... 77
- xi DANH SÁCH HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 33 Hình 2.2: Mô hình lý thuyết của đề tài ..................................................................... 35 Hình 4.1: Biểu đồ cơ cấu theo bộ phận công tác ...................................................... 59 Hình 4.2: Biểu đồ cơ cấu theo thâm niên công tác ................................................... 59
- xii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Phụ lục 1: Bảng câu hỏi khảo sát Phụ lục 2: Kết quả phân tích cơ cấu bộ phận công tác và thời gian công tác Phụ lục 3: Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha Phụ lục 4: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA Phụ lục 5: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội Phụ lục 6: Các bảng biểu, sơ đồ, đồ thị, hình ảnh
- 1 CHƯƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Đặt vấn đề Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước: Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu từ nội bộ nền kinh tế quốc dân. Tất cả các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước đều được đáp ứng qua các nguồn thu từ thuế, phí và các hình thức thu khác như: vay mượn, viện trợ nước ngoài, bán tài nguyên quốc gia, thu khác. Song thực tế các hình thức thu ngoài thuế đó có rất nhiều hạn chế, bị ràng buộc bởi nhiều điều kiện. Do đó thuế được coi là khoản thu quan trọng nhất vì khoản thu này mang tính chất ổn định và khi nền kinh tế càng phát triển thì khoản thu này càng tăng được thể hiện qua tỷ trọng số thuế trong tổng thu ngân sách. Chính sách thuế được đặt ra không chỉ nhằm mang lại số thu đơn thuần cho ngân sách mà yêu cầu cao hơn là qua thu góp phần thực hiện chức năng việc kiểm kê, kiểm soát, quản lý hướng dẫn và khuyến khích phát triển sản xuất, mở rộng lưu thông đối với tất cả các thành phần kinh tế theo hướng phát triển của kế hoạch nhà nước, góp phần tích cực vào việc điều chỉnh các mặt mất cân đối lớn trong nền kinh tế quốc dân. Bốn mục tiêu cơ bản của kinh tế vĩ mô mà mọi chính phủ phải theo đuổi trong nền kinh tế thị trường hiện đại (Theo Giáo trình Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, 2008), đó là: - Đảm bảo thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế một cách hợp lý. - Tạo được công ăn việc làm đầy đủ cho người lao động. - Ổn định giá cả, tiền tệ, chống lạm phát. - Thực hiện sự cân bằng cán cân thanh toán quốc tế. Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế có vai trò quan trọng trong hệ thống pháp luật thuế của Việt Nam, là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội, là nguồn thu quan trọng của NSNN, là một trong những công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc thực hiện chứng năng
- 2 điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ phát triển kinh tế nhất định. Chính vì thế, thuế TNDN chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu thu NSNN. Ở các nước phát triển loại thuế chủ yếu này đã làm cho thuế trực thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu Ngân sách nhà nước. Ở Việt Nam, tỷ trọng thuế TNDN trong tổng số thu NSNN (trừ dầu thô) năm 2006 là 19%, năm 2007 là 17 %, năm 2008 là 20 %, năm 2009 là 16% , năm 2010 là 19%, năm 2011 là 19%, năm 2012 là 20% (Nguồn: Thống kế về thuế TNDN – Chuyên đề 9: Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 – 2020) . Tuy nhiên, cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế, quy mô của các hoạt động kinh tế ngày càng được mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày càng cao sẽ tạo ra nguồn thu về thuế TNDN ngày càng lớn cho NSNN. Về cơ chế quản lý thuế nói chung và kiểm soát thuế TNDN nói riêng thì Luật quản lý thuế có hiệu lực nhằm quản lý thuế theo chức năng, người nộp thuế thực hiện theo cơ chế tự khai, tự tính, tự nộp và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về các khoản kê khai của mình, vì thế dẫn đến tình trạng gian lận thuế, trốn thuế với nhiều hình thức tinh vi, khó phát hiện nên thuế TNDN luôn là một trong những mục tiêu gian lận của doanh nghiệp, mà trong đó, môi trường thể chế và kinh tế chưa hoàn chỉnh như ở Việt Nam hiện nay, cùng với quy mô hoạt động của doanh nghiệp càng lớn thì rủi ro gian lận về thuế sẽ càng lớn. Do đó, để hạn chế, giảm thiểu và ngăn chặn những rủi ro trong gian lận vế thuế nói trên, đó chính là công tác quản lý thuế về cơ chế quản lý, công nghệ quản lý, tổ chức bộ máy và trình độ cán bộ quản lý nhằm mục tiêu hiện đại hóa công tác quản lý thuế để có thể theo kịp và đáp ứng sự phát triển nhanh chóng và hiện đại hóa của doanh nghiệp, để có những biện pháp quản lý và kiểm soát nó một cách hiệu quả và phù hợp nhất. Trong đó, kiểm soát thuế TNDN có tầm quan trọng hàng đầu mà tác giả đã chọn đề tài này để nghiên cứu. 1.2. Tính cấp thiết của đề tài Thuế thu nhập doanh nghiệp ra đời bắt nguồn từ yêu cầu thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập và nhu cầu tài chính của Nhà nước. Với tình hình kinh tế xã hội
- 3 những năm trở lại đây đối mặt với muôn vàn khó khăn, doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả nên ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả thu ngân sách. Trong đó gian lận thuế, trốn thuế là một trong những nguyên nhân chính là ảnh hưởng đến số thu NSNN hàng năm của cơ quan thuế. Chúng ta cần phải có những biện pháp quản lý, kiểm soát rủi ro trong gian lận thuế, trốn thuế một cách hiệu quả và phù hợp nhất trong điều kiện ngành thuế chưa đầy đủ phương tiện để quản lý kịp thời, chặt chẽ việc tuân thủ pháp luật thuế của đối tượng nộp thuế, vì vậy khiến cho hiệu quả kiểm soát thuế TNDN hàng năm của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp đều có mức đạt khá thấp so với kế hoạch, chưa có lực lượng thanh kiểm tra đủ mạnh và năng lực nhạy bén về chuyên môn nghiệp vụ thanh kiểm tra để ngăn ngừa được rủi ro tình trạng trốn thuế, gian lận thuế nhằm mục đích chiếm đoạt tiền thuế. Tại Quận 6, TP. HCM, tình trạng gian lận thuế nhằm mục đích chiếm đoạt tiền thuế diễn ra ngày càng nghiêm trọng, làm thất thoát NSNN khá lớn. Vì vậy tôi chọn đề tài: ”Kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Quận 6, TP. HCM” làm đề tài nghiên cứu. Mặc dù tổng số thu ngân sách tại Chi cục thuế Quận 6, TP. HCM tăng từ năm 2010 đến năm 2013 (theo Bảng tình hình số thu Chi cục Thuế Quận 6, TP. HCM – Nguồn: Phụ lục 6) nhưng tỷ trọng thuế TNDN trên tổng số thu lại thấp và có xu hướng giảm dần bởi nhiều lý do khách quan và chủ quan, trong đó ngoài việc Chính phủ ban hành nhiều chính sách ưu đãi, miễn giảm, giản thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho doanh nghiệp thì cơ chế quản lý thuế nói chung và kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp theo chức năng người nộp thuế thực hiện cơ chế tự khai, tự tính, tự nộp và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật lại có nhiều bất cập dẫn đến tình trạng thất thu thuế do gian lận thuế, trốn thuế ngày càng gia tăng, mức độ tinh vi ngày càng quyết liệt, rất khó phát hiện, điển hình như: khai kết quả SXKD mỗi năm đều lỗ, dấu bớt doanh thu tính thuế, nâng khống chi phí bằng việc kê khai những khoản chi phí bất hợp lý vào chi phí được trừ, sử dụng hóa đơn bất hợp pháp, sự dụng bất hợp pháp
- 4 hóa đơn, thực hiện chế độ kế toán không thống nhất trong kỳ kinh doanh của doanh nghiệp, chuyển giá trong giao dịch kinh doanh giữa các bên liên kết như kinh doanh thua lỗ nhiều năm liên tục vẫn đầu tư dây chuyền sản xuất, mở rộng phạm vị, quy mô SXKD, kinh doanh mặt hàng có giá bán thấp hơn nhiều so với mặt hàng cùng chức năng trên thị trường, nâng khống chi phí đầu vào thông qua các hợp đồng mua nguyên vật liệu đầu vào với giá cao của chính công ty mẹ. Chính vì ngành thuế đã và đang chuyển đổi từ mô hình quản lý theo đối tượng sang mô hình quản lý theo chức năng, người nộp thuế thực hiện cơ chế tự tính, tự khai, tự nộp và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật trước các khoản kê khai của mình, còn cơ quan thuế chỉ làm nhiệm vụ tư vấn bằng các hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ, theo dõi, giám sát, kiểm tra sự tuân thủ pháp luật thuế và áp dụng các chế tài hành chính đối với các trường hợp vi phạm pháp luật thuế. Tuy nhiên, có nhiều ý kiến cho rằng, áp dụng cơ chế này có hiệu quả chưa cao bởi tính tự giác của người nộp thuế hiện còn quá thấp và thất thoát là điều khó tránh khỏi. Chính vì vậy, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Quận 6, TP.HCM” để tìm ra các các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát thuế TNDN, qua đó nhận định các hình thức, hành vi, nguyên nhân gian lận thuế, trốn thuế TNDN làm luận văn bảo vệ học vị thạc sĩ kế toán của mình. 1.3. Các nghiên cứu trong nước và ngoài nước liên quan đến đề tài 1.3.1. Các nghiên cứu ngoài nước liên quan đến đề tài Hiện tại đã có những nghiên cứu ngoài nước thực hiện nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát thuế nói chung và kiểm soát thuế TNDN nói riêng: - Donald R. Cressey (1919-1987): Ông là nhà nghiên cứu về tội phạm tại trường Đại học Indiana (Mỹ) vào những năm 40 của thế kỷ 20. Cressy đã chọn việc nghiên cứu về vấn đề tham ô, biển thủ làm đề tài cho luận án tiến sĩ của mình. Cressey tập trung phân tích gian lận dưới góc độ tham ô và biển thủ thông qua khảo sát khoảng 200 trường hợp tội phạm kinh tế nhằm tìm ra nguyên nhân dẫn đến các hành vi vi phạm
- 5 pháp luật trên. Ông đã đưa ra mô hình: Tam giác gian lận (Fraud Triangle) để trình bày về các nhân tố dẫn đến các hành vi gian lận mà ngày nay đã trở thành một trong những mô hình chính thống dùng trong nhiều nghề nghiệp khác nhau trong việc nghiên cứu gian lận,. Tam giác gian lận của Cressey được dùng để lý giải rất nhiều vụ gian lận. Tuy nhiên, do đây không phải là một tiên đề nên không thể khẳng định rằng mô hình này đúng với mọi trường hợp. Tuy vậy, tam giác gian lận được áp dụng trong viêc nghiên cứu, đánh giá rủi ro có gian lận phát sinh trong nhiều nghề nghiệp - DW. Steve Albrecht (1980) trong tác phẩm: “Chôn vùi gian lận, viển cảnh của kiểm toán nội bộ”. Phương pháp luận nghiên cứu của Albrecht là khảo sát thông tin thông qua sử dụng bảng câu hỏi. Những người tham gia vào công trình nghiên cứu này là kiểm toán viên nội bộ ở các công ty tại Mỹ. Thông qua khảo sát, ông đã thiết lập các biến số liên quan đến gian lận và đã xây dựng danh sách 50 dấu hiệu đỏ về chỉ dẩn gian lận, lạm dụng. Các biến số này tập trung vào 2 vấn đề chính: dấu hiệu của nhân viên và đặc điểm của tổ chức. Mục đích công trình nghiên cứu này là giúp xác định các dấu hiệu quan trọng của sự gian lận để người quản lý có thể ngăn ngừa và phát hiện chúng.. Gồm 3 nhân tố: Hoàn cảnh tạo ra áp lực, nắm bắt cơ hội và tính liêm chính của cá nhân. Kết quả mô hình của ông chỉ rõ khi hoàn cảnh tạo áp lực, cơ hội thực hiện gian lận cao cùng với tính liêm chính của cá nhân thấp thì nguy cơ xãy ra gian lận là rất cao và ngược lại. 1.3.2. Các nghiên cứu trong nước liên quan đến đề tài Cho đến hiện tại, trong nước cũng có một số nghiên cứu liên quan đến đề tài: - Nguyễn Văn Vũ (2012) với nghiên cứu “Tăng cường kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Phú Yên”. Kết quả nghiên cứu cho thấy hành vi vi phạm pháp luật về thuế xảy ra ở mọi lĩnh vực kinh doanh, tổ chức bộ máy theo mô hình chức năng chưa rõ ràng, trình độ cán bộ thực hiện chức năng của quy trình quản lý chưa tương xứng, công tác kiểm soát nội bộ chưa phát huy được chức năng vốn có của nó. - Trần Văn Ninh (2012) với nghiên cứu “Tăng cường kiểm soát thuế thu nhập
- 6 doanh nghiệp tại chi cục thuế quận Cẩm Lệ”. Kết quả nghiên cứu cho thấy chức năng nhiệm của các Đội thuế trong bộ máy kiểm soát đã được thay đổi nhưng vẫn còn chồng chéo, cơ sở dữ liệu thông tin về NNT chưa đồng bộ. Mục tiêu kiểm soát thuế chưa hiệu quả, trình độ cán bộ kiểm soát thuế không đồng đều. - Trần Tiến Lập (2013) với nghiên cứu “Tăng cường kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Quảng Nam”. Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đến công tác kiểm soát thuế TNDN là sự tuân thủ chính sách thuế của DN, hành vi của DN đối với việc bị phạt, bị cưỡng chế khi vi phạm pháp luật thuế TNDN, trách nhiệm của cán bộ thuế đối với doanh nghiệp, sự phức tạp của quy trình phân tích hồ sơ kê khai, phân tích tình trạng nợ, phân tích báo cáo quyết toán thuế TNDN. - Nguyễn Đăng Nguyên (2013) với nghiên cứu “Một số giải pháp hạn chế hành vi gian lận thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp trên địa bàn quận 5, TP. HCM”. Kết quả nghiên cứu cho thấy các hành vi gian lận thuế TNDN chủ yếu là cở sở kinh doanh hạch toán không đầy đủ, trung thực, chính xác số liệu trên sổ kế toán, kê khai khống chi phí, không điều chỉnh giảm lỗ, bán hàng dưới giá vốn… - ThS. Thái Ninh (2014) với nghiên cứu “Các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả thanh tra, kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Khánh Hòa”. Báo cáo công tác thanh tra - kiểm tra thuế toàn ngành năm 2013 và nhiệm vụ giải pháp cho năm 2014 của Cục thuế tỉnh Khánh Hòa. Nghiên cứu này đưa ra kết luận về việc chấp hành pháp luật thuế, kết hợp kiểm tra các doanh nghiệp có dấu hiệu chuyển giá, có hoạt động giao dịch liên kết, các doanh nghiệp lỗ; các sai phạm được phát hiện chủ yếu là: giảm giá trị hàng tồn kho theo yêu cầu của thành viên góp vốn; tăng chi phí khấu hao TSCĐ; trích lập dự phòng không đúng quy định; chi phí trích trước quá hạn chưa chi; hao hụt nguyên vật liệu, thành phẩm không có lý do; hạch toán chênh lệch tỷ giá không đúng quy định; doanh thu thấp nhưng chi phí phát sinh lớn ...
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác lập dự toán và quyết toán ngân sách Nhà nước tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Đức Phổ
26 p | 257 | 47
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Du lịch Thương mại và Đầu tư
135 p | 58 | 24
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát chi thanh toán Bảo hiểm y tế tại Bảo hiểm xã hội thị xã AyunPa, tỉnh Gia Lai
27 p | 219 | 21
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Tổ chức công tác kế toán tại Viện Khoa học Môi trường
118 p | 143 | 17
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện tổ chức thông tin kế toán trong điều kiện ứng dụng ERP tại Công ty Cổ phần Sản xuất thép Việt Mỹ
27 p | 167 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Tổng công ty Viễn thông Viettel
113 p | 40 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Tổ chức kế toán tại Bệnh viện Đa khoa Hà Đông
136 p | 37 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị tại Công ty TNHH Thương mại Đầu tư và Phát triển kỹ thuật
143 p | 31 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện kiểm soát chi kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Nam
141 p | 31 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí Toàn cầu - Chi nhánh Ba Đình
151 p | 27 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Dầu công nghiệp Tectyl
130 p | 37 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Liên Đoàn Địa chất và Khoáng sản biển
90 p | 31 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh
94 p | 34 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng với chất lượng dịch vụ Công ty Vietravel
90 p | 31 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Tổ chức kế toán tại Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Lao động - Xã hội
111 p | 29 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn dịch vụ kế toán của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh
102 p | 24 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng tại Công ty Sam Sung Việt Nam
125 p | 27 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Hà Đông
130 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn