intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các nhân tố quản trị ảnh hưởng đến chính sách cổ tức các công ty niêm yết trên Sàn chứng khoán TP.HCM

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

26
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xác định các nhân tố của quản trị công ty ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của các công ty niêm yết tại Tp.HCM; xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố quản trị công ty ảnh hưởng đến chính sách cổ tức các công ty niêm yết HOSE; đề xuất các kiến nghị phù hợp nhằm tối ưu hóa chính sách cổ tức để nâng cao giá trị công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các nhân tố quản trị ảnh hưởng đến chính sách cổ tức các công ty niêm yết trên Sàn chứng khoán TP.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM ------------------------------ NGUYỄN THỊ KIM THOA CÁC NHÂN TỐ QUẢN TRỊ CÔNG TY ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã số ngành: 60340301 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 06 năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM ------------------------------ NGUYỄN THỊ KIM THOA CÁC NHÂN TỐ QUẢN TRỊ CÔNG TY ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã số ngành: 60340301 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHAN ĐÌNH NGUYÊN TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 06 năm 2016
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS Phan Đình Nguyên (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày … tháng … năm … Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 Chủ tịch 2 Phản biện 1 3 Phản biện 2 4 Ủy viên 5 Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
  4. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 2016 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Nguyễn Thị Kim Thoa, Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 21/10/1986, Nơi sinh:Bình Phước Chuyên ngành: Kế ToánMSHV: 1541850048 I- Tên đề tài: Các nhân tố quản trịảnh hưởng đến chính sách cổ tức các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán TP.HCM II- Nhiệm vụ và nội dung: Nghiên cứu thực trạng những nhân tố của quản trị ảnh hưởng đến các chính sách cổ tức các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán TP.HCM giai đoạn 2011-2015. III- Ngày giao nhiệm vụ: 23/01/2016 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 25/07/2016 V- Cán bộ hướng dẫn:PGS.TS Phan Đình Nguyên CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận văn Ảnh hưởng quản trị công ty đến chính sách cổ tức các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán TP. HCM là công trình của việc học tập và nghiên cứu thật sự nghiêm túc của bản thân. Những kết quả nêu ra trong nghiên cứu này là trung thực và chưa từng được công bố trước đây. Các số liệu trong luận văn nghiên cứu có nguồn gốc rõ ràng, được tổng hợp từ những nguồn thông tin đáng tin cậy. Tp.HCM, tháng 06 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Kim Thoa
  6. ii LỜI CẢM ƠN Học tập là một quá trình phấn đấu của bản thân kết hợp với sự hướng dẫn dìu dắt của quý Thầy Cô, cùng với sự hỗ trợ của các bạn học và giá đình.Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc nhất, Tôi xin gửi đến quý Thầy Cô ở khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng; phòng Quản lý khoa học và đào tạo sau đại học – Trường Đại học Công nghệ Tp. HCM cùng tất cả giảng viên các bộ môn; tất cả quý Thầy Cô đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt tôi chân thành cảm ơn PGS.TS Phan Đình Nguyên đã dành nhiều thời gian tâm huyết, trực tiếp hướng dẫn tận tình, chỉ bảo và tọa điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài luận văn. Nếu không có những lời hướng dẫn tận tình của thầy thì tôi rất khó hoàn thiện được luận văn này. Mặc dù, tôi đã cố gắng rất nhiều trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn. Nhưng do hạn chế về mặt thời gian cùng với việc thiếu kinh nghiệm trong nghiên cứu nên đề tài luận văn chắc chắn còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để luận văn của tôi được hoàn thiện hơn nữa. Tp.HCM, tháng 07 năm 2016 Tác giả Nguyễn Thị Kim Thoa
  7. iii TÓM TẮT Các yếu tố bên trong và bên ngoài của doanh nghiệp tác động như thế nào đến chính sách cổ tức của doanh nghiệp. Trên thực tế các doanh nghiệp niêm yết ở Việt Nam lựa chọn chính sách cổ tức nào? Những chính sách cổ tức đó có nhất quán với mục tiêu tối đa hóa tài sản của cổ đông? Trong giai đoạn khó khăn các công ty có thường cắt giảm cổ tức không?... Ở Việt Nam hiện nay, các công ty niêm yết nói riêng và các công ty cổ phần nói chung vẫn chưa hình dung rõ nét chính sách cổ tức là như thế nào và chưa nhận thức đúng mức tầm quan trọng, mức độ của các nhân tố quản trị công ty ảnh hưởng của chính sách cổ tức và tác động lên giá trị doanh nghiệp Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là kiểm tra mối quan hệ giữa quản trị công ty và chính sách cổ tức của các công ty được niêm yết trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Cụ thể là xác định có tồn tại mối liên hệ giữa quản trị công ty chính sách cổ tức của các công ty niêm yết tại Tp.HCM, xác định mức độ ảnh hưởng của quản trị công ty đến chính sách cổ tức các công ty niêm yết HOSE. Luận văn tìm được bằng chứng chắc chắn về việc lý thuyết thay thế giải thích tốt hơn về mối quan hệ giữa quản trị doanh nghiệp và chính sách cổ tức. Theo đó, công ty có quản trị doanh nghiệp yếu kém sẽ chi trả cổ tức nhiềuhơn. Luận văn thấy rằng công ty Quy mô HĐQT (BSIZE), tỷ lệ sở hữu của CEO (OWN), Đòn bẩy tài chính (LEV) và Tỷ lệ thành viên HĐQT độc lập (OUTSIDER) có tác động đến chính sách cổ tức của doanh nghiệp, các biến này càng lớn sẽ có tỷ lệ chi trả cổ tức thấp. Bằng chứng này của luận văn đóng góp một phần nhỏ trong việc ủng hộ quan điểm: ở các quốc gia có hệ thống luật dân sự (civil law) như Việt Nam, khi mà quyền lợi cổ đông thiểu số thường không được bảo vệ cao như các quốc gia theo hệ thống luật thông lệ (common law), niềm tin của cổ đông rất có giá trị. Nghiên cứu có một số ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực đầu tư tài chính. Ngoài việc đóng góp vào kho tàng cơ sở lý thuyết nghiên cứu về chính sách cổ tức với việc nghiên cứu thực nghiệm tại thị trường Việt Nam, nghiên cứu còn có ý nghĩa thực tiễn nhằm giúp các nhà quản trị doanh nghiệp, những nhà đầu tư tại thị trường Việt Nam nhận biết được yếu tố nào là quan trọng nhất quyết định chính sách cổ tức để từ đó đưa ra những quyết định đầu tư đúng đắn
  8. iv ABSTRACT The elements inside and outside of the enterprise how to impact the dividend policy of the enterprise. In fact the listed companies in Vietnam dividend policy choices yet? The dividend policy which is consistent with the objective of maximizing shareholder's assets? In difficult times companies often cut dividends not? ... In Vietnam today, the listed companies in particular, and the joint-stock company in general has not yet clearly envision dividend policy What is and is not adequately aware of the importance and seriousness of the corporate governance factors affecting the dividend policy and the impact on corporate value.Research objectives of the thesis is to examine the relationship between corporate governance and dividend policy of the company is listed on the Ho Chi Minh City Stock Exchange. Specifically, there exists determine the relationship between corporate governance and dividend policy of listed companies in HCM City, determine the extent of the impact of corporate governance on the dividend policy of the company listed. Thesis find solid evidence about alternative theories to explain better the relationship between corporate governance and dividend policies. Accordingly, companies with weak corporate governance will pay dividends nhieuhon. Thesis that the BOD company size (BSIZE), CEO of Ownership (OWN), financial leverage (LEV) and Proportion of independent board members (Outsider) has an impact on dividend policy now, these variables will have greater dividend payout ratio is low. This evidence of the thesis contribute a small part to support the view: in countries with civil law systems (civil law) such as Vietnam, where the minority shareholders' interests are not being protected high as countries practice civil law (common law), shareholder confidence is valuable.Research has several important implications in the field of financial investments. In addition to contributing to the treasure base of theoretical research on dividend policy on empirical research in Vietnam market, the study also has practical significance to help corporate executives, the head investment in Vietnam market factors perceived as the most important policy decisions dividend to thereby make the right investment decisions.
  9. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................................ii TÓM TẮT ............................................................................................................................................. iii ABSTRACT.......................................................................................................................................... iv MỤC LỤC ............................................................................................................................................... v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................................... viii DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................................................ix DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................................................... x PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................................................1 1. Lý do hình thành đề tài ..........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................................2 3. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................................2 4. Đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu ................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................................3 6. Ý nghĩa khoa học của đề tài .....................................................................................................3 7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu .................................................................................................3 CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .........................................................4 1.1. Đề tài nghiên cứu nước ngoài .........................................................................................4 1.2 . Đề tài nghiên cứu trong nước ...................................................................................9 1.3 Nhận xét về các công trình nghiên cứu .................................................................... 12 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................................. 14 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................................... 15 2.1. Tổng quan về chính sách cổ tức ................................................................................... 15
  10. vi 2.1.1. Các lý thuyết và nghiên cứu về chính sách cổ tức......................................... 15 2.1.2. Khái niệm về cổ tức và chính sách cổ tức ......................................................... 20 2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá chính sách cổ tức ............................................................. 21 2.1.3.1. Thu nhập mỗi cổ phần (Earning per share-EPS) .................................. 21 2.1.3.2. Cổ tức mỗi cổ phần (Dividend per share -DPS) ..................................... 21 2.1.3.3.Tỷ lệ chi trả cổ tức ............................................................................................... 21 2.1.2.4.Chỉ số thu nhập giữ lại ....................................................................................... 22 2.2. Tổng quan về quản trị công ty ...................................................................................... 22 2.2.1. Vấn đề đại diện ........................................................................................................... 22 2.2.2. Cổ đông thiểu số - thước đo chi phí đại diện .................................................. 23 2.2.3. Quản trị doanh nghiệp - Cơ chế bảo vệ quyền lợi cổ đông thiểu số ở cấp độ doanh nghiệp............................................................................................................. 23 2.2.4. Khái niệm và vai trò của quản trị công ty....................................................... 24 2.2.5. Lý thuyết về mối quan hệ của quản trị công ty và chính sách công ty . 30 2.3. Các nhân tố nào của quản trị doanh nghiệp tác động đến chính sách cổ tức ..................................................................................................................................................... 33 2.3.1. Quy mô HĐQT (BSIZE) ....................................................................................... 34 2.3.2. Tỷ lệ thành viên HĐQT độc lập (OUTSIDER) ............................................ 36 2.3.3. Tỷ lệ sở hữu của CEO (OWN) ........................................................................... 37 2.3.4. Giá trị thị trường trên giá trị sổ sách (MTB) ............................................. 39 2.3.5. Quy mô công ty (SIZE) ............................................................................................ 39 2.3.6. Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA) ......................................................... 40 2.3.7. Đòn bẩy tài chính (LEV) ......................................................................................... 40 2.4. Mô hình nghiên cứu ........................................... Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................................. 41 CHUƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................ 43 3.1. Dữ liệu nghiên cứu ........................................................................................................... 43 3.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 43
  11. vii 3.3. Mô hình nghiên cứu ......................................................................................................... 44 3.3.1.Biến nghiên cứu .......................................................................................................... 44 3.3.1.1. Biến phụ thuộc.................................................................................................... 44 3.3.1.2. Biến độc lập .......................................................................................................... 45 3.3.2. Mô hình nghiên cứu ................................................................................................. 47 3.3.3. Các giả thuyết nghiên cứu ..................................................................................... 49 3.3.4. Phương pháp kiểm định mô hình ...................................................................... 50 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................................. 52 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 53 4.1.Mưc đo chi trả cổ tức cua cac oanh nghi p ............................................................... 53 4.1.1. Thong k mo ta ch so PR ....................................................................................... 53 4.1.2. Thong k mo ta cac bi n đoc ap ............................................................................. 53 4.2. Phan t ch moi tương uan giưa cac bi n trong mo h nh........................................ 54 4.3. Phan t ch mo h nh hoi uy tuy n t nh đa bi n ..................................................... 56 4.3.1. Phan t ch mo h nh an 1 .......................................................................................... 56 4.3.1.1. Mo h nh an 1 ....................................................................................................... 56 4.3.1.2. Ki m đinh mo h nh an 1 ................................................................................ 56 4.3.2. Phan t ch mo h nh cac an ti p th o .................................................................. 57 4.3.2.1. Cach oai bo cac bi n va mo h nh an cuoi .............................................. 57 4.3.2.2. Ki m đinh mo h nh hoi uy an cuoi ......................................................... 59 4.3.3 . K t ua nghi n cưu va ban uan v k t ua nghi n cưu ........................ 65 4.3.3.1.K t ua nghi n cưu ............................................................................................ 65 4.3.3.2. Ban uan v k t ua nghi n cưu .................................................................. 66 KẾT LUẬN CHƯƠNG4 .................................................................................................................. 69 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 70 5.1. Kết uận .................................................................................................................................. 70 5.2. Giải pháp gợi ý .................................................................................................................... 71 5.3. Hạn chế của bài nghiên cứu .......................................................................................... 75
  12. viii KẾTLUẬN ........................................................................................................................................... 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................. 79 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT HĐQT : Hội dồng quản trị QTCT : Quản trị công ty HOSE : Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM HNX : Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội P/B : Tiêu chuẩn đánh giá những cơ hội tăng trưởng CEO : Giám đốc điều hành TDI : Chỉ số minh bạch và công khai EPS : Thu nhập mỗi cổ phần DPS : Cổ tức mỗi cổ phần OECD : Tổ chức hợp tác và phát truyển kinh tế MTB : Giá trị thị trường trên giá trị sổ sách NYA : % vốn hoá thị trường của tổng tài sản NYE : % vốn hoá thị trường của chủ sở hữu ROA : Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản ROE : Thu nhập ròng trên vốn chủ sở hữu LEV : Đòn bẩy tài chính OWN : Tỷ lệ sở hữu cổ phần công ty của CEO LEV : Đòn bảy tài chính SIZE : Quy mô công ty BSIZE : Quy mô hội đồng quản trị OUTSIDER : Tỷ lệ thành viên HĐQT độc lập BCTC : Báo cáo tài chính
  13. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1 Tổng hợp các nhân tố quản trị doanh nghiệp và các đặc điểm công ty có tác động đến chính sách cổ tức .......................................................................................... 48 Bang 4.1: K t ua thong k mo ta ch so Mưc đo chi trả cổ tức cac oanh nghi p ni m y t tr n Sơ Giao ich chưng khoan Tp.HCM: .............................................................. 53 Bang 4.2: Bang k t ua thong k mo ta cac bi n đoc ap.................................................... 53 Bang 4.3: Ma tran tương uan giưa cac bi n trong mo h nh ...................................... 55 Bang 4.4: Đanh gia mưc đo phu hơp cua mo h nh an 1 ............................................... 56 Bang 4.5: Cac thong so thong k trong mo h nh hoi uy bang phương phap Enter .................................................................................................................................................... 57 Bang 4.6:Đanh gia mưc đo phu hơp cua mo h nh an 2 ................................................ 58 Bang 4.7: Cac thong so thong k trong mo h nh hoi uy an 2 bang phương phap Ent rCo ici ntsa .............................................................................................................. 58 Bang 4. : Bang ma tran tương uan giưa bi n phu thuoc va cac bi n đoc ap .. 63 Bảng 4.9: Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi qui tuyến tính đa biến lần cuoi ....................................................................................................................................................... 64 Bảng 4.10: Các thông số thống kê trong mô hình hồi qui an cuoi bằng phương pháp Enter......................................................................................................................................... 65
  14. x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Các cấp độ và lợi ích tiềm năng của QTCT hiệu quả .......................................... 27 Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................. Error! Bookmark not defined. Hình 3.1: Sơ đồ thiết kế nghiên cứu ................................................................................. 47 Hình 4.1: Đồ thị phân tán giữa mức độ CBTT và phần dư từ hồi qui ............................... 60 Hình 4.2: Đồ thị P-P Plot của phần dư – đã chuẩn hóa ..................................................... 61 Hình 4.3: Đồ thị Histogram của phần dư – đã chuẩn hóa ................................................. 62
  15. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do hình thành đề tài Trong tài chính doanh nghiệp có 3 quyết định cơ bản: quyết định đầu tư, quyết định tài trợ, và quyết định chi trả cổ tức. Cả ba quyết định trên đều phải nhất quán với mục tiêu nhằm tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Ta cần phải thấy rằng, các quyết định này liên quan với nhau theo một cách nào đó. Thí dụ, các đầu tư của một doanh nghiệp ấn định mức lợi nhuận tương lai và tiềm năng cổ tức tương lai; cấu trúc vốn ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn, và đến lượt mình, chi phí sử dụng vốn ấn định một phần đến số cơ hội đầu tư có thể chấp nhận được; và chính sách cổ tức ảnh hưởng đến số lượng vốn cổ phần thường trong cấu trúc vốn của một doanh nghiệp (qua lợi nhuận giữ lại), và mở rộng ra, ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn. Khi lập các quyết định tương quan lẫn nhau này, mục tiêu là tối đa hóa tài sản của cổ đông. Nhưng nếu chỉ xem xét 1 cách cô lập thì chính sách cổ tức có tác động thế nào đến giá trị doanh nghiệp? Một doanh nghiệp lựa chọn một chính sách cổ tức dựa vào đâu? Có chính sách nào tối ưu cho tất cả các doanh nghiệp? Các yếu tố bên trong và bên ngoài của doanh nghiệp tác động như thế nào đến chính sách cổ tức của doanh nghiệp. Trên thực tế các doanh nghiệp niêm yết ở Việt Nam lựa chọn chính sách cổ tức nào? Những chính sách cổ tức đó có nhất quán với mục tiêu tối đa hóa tài sản của cổ đông? Trong giai đoạn khó khăn các công ty có thường cắt giảm cổ tức không?... Ở Việt Nam hiện nay, các công ty niêm yết nói riêng và các công ty cổ phần nói chung vẫn chưa hình dung rõ nét chính sách cổ tức là như thế nào và chưa nhận thức đúng mức tầm quan trọng, mức độ của các nhân tố quản trị công ty ảnh hưởng của chính sách cổ tức và tác động lên giá trị doanh nghiệp. Việc chi trả cổ tức của các công ty còn mang nặng tính tự phát, chưa có tính chiến lược dài hạn. Chính trong tình hình đó, chúng ta rất cần thiết phải có những công trình nghiên cứu làm rõ về chính sách cổ tức, cách thức xây dựng chính sách cổ tức tối ưu, cũng như việc đánh giá tầm quan trọng của các nhân tố quản trị công ty tác động đến chính sách cổ tức. Xuất phát từ những nhu cầu cấp thiết trên, tôi xin đi vào nghiên cứu “Các nhân tố quản trị công ty ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Tp.HCM” làm đề tài nghiên cứu.
  16. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu chung: Nghiên cứu các nhân tố quản trị công ty ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của các công ty được niêm yết trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán Thành phố Hồ Chí Minh. - Mục tiêu cụ thể: + Xác định các nhân tố của quản trị công ty ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của các công ty niêm yết tại Tp.HCM. + Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố quản trị công ty ảnh hưởng đến chính sách cổ tức các công ty niêm yết HOSE. + Đề xuất các kiến nghị phù hợp nhằm tối ưu hóa chính sách cổ tức để nâng cao giá trị công ty. 3. Câu hỏi nghiên cứu Với mục tiêu nghiên cứu của đề tài và các kết quả nghiên cứu trước đây, câu hỏi cần nghiên cứu: - Các nhân tố nào của quản trị công ty tác động đến chính sách cổ tức công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán TP. HCM? - Mức độ tác động của các nhân tố của quản trị công ty tác động đến chính sách cổ tức công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán TP. HCM là như thế nào? - Các giải pháp nào từ quản trị công ty nhằm tối ưu hóa chính sách cổ tức để nâng cao giá trị công ty? 4. Đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là ảnh hưởng các nhân tố của quản trị công ty đến chính sách cổ tức các công ty niêm yết.  Phạm vi nghiên cứu và thời gian nghiên cứu  Phạm vi nghiên cứu: Tác giả chỉ nghiên cứu đến các công ty cổ phần niêm yết trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm các lĩnh vực kinh doanh trừ ngân hàng và chứng khoán do các ngành này có đặc thù riêng.  Thời gian nghiên cứu: Dữ liệu nghiên cứu, khảo sát được tiến hành từ 2011 - 2015.
  17. 3 5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp luận nghiên cứu định lượng để kiểm tra các nhân tố quản trị công ty ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của các công ty được niêm yết trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Dựa trên các công trình nghiên cứu trước đây, tác giả đã tổng hợp, xây dựng lại mô hình nghiên cứu sao cho phù hợp với thực tế tại Việt Nam cũng như phù hợp với điều kiện của nghiên cứu này. Các kiểm định mô hình nghiên cứu đã đề ra bao gồm các công việc như chọn mẫu, lọc dữ liệu và phân tích dữ liệu. Nguồn tài liệu chủ yếu là dữ liệu thứ cấp do tác giả thu thập dựa vào các báo cáo thường niên của các công ty niêm yết đã được công bố. Cùng với sự hỗ trợ của các phần mềm như SPSS, Microsoft Excel để thống kê, kiểm tra mối quan hệ giữa quản trị công ty và chính sách cổ tức của các công ty niêm yết. 6. Ý nghĩa khoa học của đề tài Tổng kết các lý thuyết về quản trị công ty, chính sách cổ tức trong nước và trên thế giới. Định lượng được các nhân tố của quản trị công ty ảnh hưởng đến chính sách cổ tức công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán TP. HCM năm 2015. Đánh giá tác động của các nhân tố quản trị công ty ảnh hưởng đến với chính sách cổ tức công ty và đưa ra những giải pháp từ quản trị công ty nhằm tối ưu hóa chính sách cổ tức để nâng cao giá trị công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán TP. HCM nói riêng cũng như góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng của nền kinh tế cả nước nói chung. 7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu Luận văn bao gồm 5 chương: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý luận Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và kiến nghị
  18. 4 CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Chương này trình bày các nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã được thực hiện trên Thế giới và Việt Nam từ đó đưa ra những nhận xét và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài. 1.1. Đề tài nghiên cứu nước ngoài Jonh Lintner (1956),bằng cách tiến hànhnghiên cứu hơn 600 công ty ở Mỹ trong những năm 1950. John Lintner đã khảo sát hàng loạt các quan điểm cổ điển của các Giám đốc về chính sách phân phối cổ tức; nghiên cứu các yếu tố quyết định sự phân phối thu nhập của các doanh nghiệp cho cổ tức, lợi nhuận giữ lại và thuế và tóm lượt lại một cách ngắn gọn gồm 4 mô hình : - Các doanh nghiệp có các tỷ lệ chi trả cổ tức mục tiêu dài hạn. Với thu nhậptương đối ổn định, các doanh nghiệp sung mãn thường có tỷ lệ chi trả cổ tức cao, cácdoanh nghiệp tăng trưởng chi trả cổ tức thấp. - Các giám đốc thường tập trung nhiều vào những thay đổi cổ tức hơn là so vớimức chi trả tuyệt đối. Như vậy, nếu cổ tức của năm vừa qua là 1$ thì thanh toán cổtức là 2$ trong năm nay sẽ là một quyết định tài chính ấn tượng (tăng 100% so vớinăm qua), nhưng sẽ không là gì cả nếu cổ tức năm vừa qua cũng là 2$ (tăng trưởng0%). - Cổ tức thay đổi theo sau những thay đổi trong lợi nhuận ổn định và kéo dài,những thay đổi trong lợi nhuận tạm thời sẽ không có tác động gì đến chi trả cổ tức. - Các giám đốc tài chính đặc biệt lo lắng về việc phải hủy bỏ chính sách chi trả cổtức cao trước đây do những tác động ngược của quyết định này. Trong trường hợpnày, họ rất miễn cưỡng đưa ra những quyết định về thay đổi chính sách cổ tức. Mô hình của Lintner xác nhận rằng cổ tức phụ thuộc một phần vào lợi nhuậnhiện tại của doanh nghiệp và một phần vào cổ tức của năm trước đó. Đến lượt mình,cổ tức của năm trước lại phụ thuộc vào lợi nhuận của năm đó và cổ tức năm trước đó. Miller and Modigliani (1961), cho rằng trong thị trường tài chính, được giả định là không thuế, không có chi phí mua bán, không có thông tin bất cân xứng và không có chi phí đại diện thì chính sách cổ tức của công ty không có tương quan đến giá trị cổ phiếu. Do đó, các nhà quản lý không thể thay đổi giá trị công ty bằng việc thay đổi chính sách cổ tức.
  19. 5 Fazzari, Hubbard and Petersen (1988), kết luận rằng quyết định cổ tức của công ty bị ảnh hưởng trực tiếp đến dòng tiền tự do của công ty. Ngoài ra, Fama and French (1997) nghiên cứu về chính sách cổ tức và quyết định vay nợ của các công ty ở Mỹ và có kết luận “Nợ, đầu tư và chính sách cổ tức có mối quan hệ với nhau”. DeAngelo et al. (2006), nghiên cứu lý thuyết chi phí đại diện và kết luận rằng chính sách cổ tức được xác định bằng chi phí đại diện- chi phi phát sinh do mâu thuẫn giữa nhà quản lý và cổ đông công ty. Nhà quản lý không phải lúc nào cũng thực hiện theo chính sách cổ tức tối đa hóa lợi nhuận của cổ đông nhưng họ sẽ chọn chính sách cổ tức tối đa hóa quyền lợi các nhân. Ngoài ra, còn có các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức. Farsio et al., (2004) kết luận rằng có mối quan hệ nhân quả giữa lợi nhuận công ty và cổ tức trong ngắn hạn. Dhanani, (2005) thực hiện khảo sát các nhà quản lý và kết luận rằng chính sách cổ tức sẽ làm gia tăng giá trị công ty. Các nghiên cứu mở rộng của Fama và Babiak (1968) đã xác nhận giả thiết này. Cáckiểm định của họ về mô hình Lintner cho thấy rằng mô hình này đưa ra một lời giảithích đáng tin cậy về việc các doanh nghiệp quyết định tỷ lệ cổ tức như thế nào nhưngnó vẫn chưa giải thích hết toàn bộ. Sự thật là không có một phương pháp chung nào đểgiải thích cho chính sách cổ tức. Những phát hiện tiếp theo sau Lintner được công bố bởi DeAngelo và Skinner (1990). Cụ thể, trong thời điểm khó khăn về tài chính, các nhà quản lý thường thích giảm chi trả cổ tức hơn là ngừng hẳn việc chi trả. Ngoài ra, với lịch sử chi trả cổ tức trong thời gian dài nên họ có khuynh hướng không muốn cắt giảm hoặc loại bỏ nhằm duy trì cái nhìn triển vọng phát triển công ty của các nhà đầu tư. Fama & Frech (2001) nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của những công ty ở Mỹ giai đoạn 1926 đến 1999, sử dụng dữ liệu CRSP và Compustat kèm theo phương pháp hồi quy và thống kê. Nghiên cứu kết luận những yếu tố ảnhhưởng đến việc chi trả cổ tức của các công ty là: quy mô, lợi nhuận và cơ hội đầu tư. Cụ thể, khả năng chi trả cổ tức có tương quan cùng chiều với quy mô doanh nghiệp vàkhả năng sinh lợi; tương quan nghịch chiều với tỷ số giá trị thị trường trên giá trị sổ sáchP/B (tiêu chuẩn đánh giá những cơ hội tăng trưởng). Những công ty có khuynh hướngtrả cổ tức khi chúng có quy mô lớn, có lợi nhuận và ít cơ hội đầu tư.
  20. 6 Những công ty màchưa bao giờ trả cổ tức thì có quy mô nhỏ, lợi nhuận thấp và có nhiều cơ hội đầu tư. DeAngelo & Stulz (2006) mở rộng phân tích của Fama & French bằng cách thêm vào thước đo giai đoạn phát triển của doanh nghiệp (được đánh giá bằng tỷ số thu nhập giữ lại trên giá trị sổ sách của vốn cổ phần (RE/BE)). Nghiên cứu dựa trên số liệu CRSP và Compustat từ năm 1973 đến năm 2002, sử dụng phương pháp phân tích đơn biến và hồi quy logit, cho thấy xu hướng chi trả cổ tức có mối quan hệ với Tỷ lệ RE/BE, Tăng trưởng, Lợi nhuận, Quy mô doanh nghiệp, Tổng số vốn chủ sỡ hữu, Số dư tiền mặtvà Cổ tức quá khứ, kết hợp với lý thuyết vòng đời. David Denis & Igor Osobov (2007) tiếp tục mở rộng nghiên cứu của Fama &French bằng cách kiểm tra các chỉ số theo thời gian tại các thị trường ở Mỹ, Canada, Anh, Đức, Pháp, Nhật từ năm 1989 đến 2002. Nghiên cứu sử dụng phương trình hồi quy, cho thấy chính sách cổ tức có tương quan rất mạnh với lợi nhuận, lợi nhuân giữ lại/vốn chủ sỡ hữu và quy mô. Cổ tức tập trung chủ yếu ở các công ty lớn và sinh lời, các yếu tố như khả năng sinh lợi, quy mô, tỷ lệ lợi nhuận giữ lại ở cả 6 nước đều ảnh hưởng đến chính sách chi trả cổ tức. Ngoài Canada, các nước còn lại có sự gia tăng cổtức từ năm 1990 đến năm 2002. Ho (2003) sử dụng phương pháp bình phương bé nhất OLS để so sánh các chính sách cổ tức tại Úc và Nhật Bản. Nghiên cứu tiến hành 2235 quan sát từ 332 công ty trong khoảng thời gian 1992-2001 đã kết luận rằng: tất cả các biến lợi nhuận, quy mô, tính thanh khoản, đòn bẩy, rủi ro và tăng trưởng có ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả cổ tức ở 2 quốc gia. Các kết quả này được hỗ trợ bởi các lý thuyết chi phí đại diện và thuyết tín hiệu, cho thấy rằng tỷ lệ chi trả cổ tức ở Úc cao hơn ở Nhật Bản. Ở Úc, chính sách cổ tức có quan hệ cùng chiều với quy mô công ty còn ở Nhật Bản, chính sách cổ tức có quan hệ cùng chiều với khả năng thanh khoản và nghịch chiều với rủi ro. G Ramesh, Badar Khalid Al Shabibi (2011) nghiên cứu số liệu của 90 công ty phitài chính ở Vương quốc Anh trong năm 2007. Điều đặc biệt trong nghiên cứu này phảikể đến việc xem xét mức độ mà các yếu tố quản trị doanh nghiệp ảnh hưởng đến chínhsách cổ tức của công ty. Các yếu tố được phân thành 2 lọai: - Yếu tố quản trị doanh nghiệp bao gồm quy mô ban quản trị, hội đồng quản trị độclập và loại kiểm toán.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2