intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi điều chỉnh lợi nhuận của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

29
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là cơ sở vững chắc cho các nhà quản trị doanh nghiệp có thể đưa ra những quyết định đầu tư của công ty để mang lại hiệu quả cao cho đồng vốn. Nghiên cứu đã chỉ ra mối quan hệ giữa hoạt các chỉ số tài chính và hoạt động quản trị tài chính của công ty đối với hành vi điều chỉnh lợi nhuận trên báo cáo tài chính.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi điều chỉnh lợi nhuận của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- LÊ THỊ NGA CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI ĐIỀU CHỈNH LỢI NHUẬN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên Ngành: Kế Toán Mã Ngành: 60340301 Thành Phố Hồ Chí Minh, Tháng 7 Năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- LÊ THỊ NGA CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI ĐIỀU CHỈNH LỢI NHUẬN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên Ngành: Kế Toán Mã Ngành: 60340301 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: T.S PHẠM NGỌC TOÀN Thành Phố Hồ Chí Minh, Tháng 7 Năm 2016
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM NGỌC TOÀN Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 24 tháng 09 năm 2016 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) STT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 PGS.TS. Phan Đình Nguyên Chủ tịch 2 TS. Trần Văn Tùng Phản biện 1 3 TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh Phản biện 2 4 PGS.TS. Lê Quốc Hội Ủy viên 5 TS. Phan Mỹ Hạnh Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
  4. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày 27 tháng 07 năm 2016 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: LÊ THỊ NGA Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 23/06/1985 Nơi sinh: Thanh Hóa Chuyên ngành: Kế toán MSHV: 1441850072 I- Tên đề tài: “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI ĐIỀU CHỈNH LỢI NHUẬN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” II- Nhiệm vụ và nội dung: - Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến HVDCLN của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. - Nghiên cứu các CS lý thuyết nền tảng, đưa ra các giả thuyết và XD MH các yếu tố ảnh hưởng đến HVĐCLN của các DN niêm yết trên SGDCK TP.HCM - Phân tích thực trạng và nhận diện các yếu tố tác động đến HVĐCLN của các công ty của các công ty niêm yết trên SGDCK TP.HCM - Thu thập, xử lý số liệu của của các công ty niêm yết trong năm tài chính năm 2015. Từ đó, đưa ra các kết quả về các yếu tố ảnh hưởng đến HVĐCLN - Thông qua kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm hạn chế tình trạng điều chỉnh lợi nhuận. III- Ngày giao nhiệm vụ: 23/01/2016 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 28/07/2016 V- Cán bộ hướng dẫn: TS. PHẠM NGỌC TOÀN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế: “Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi điều chỉnh lợi nhuận tại các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh” đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi cùng với sự hổ trợ từ thầy hướng dẫn. Các số liệu, trích dẫn lý luận trong nghiên cứu này đều có nguồn gốc chính xác và rõ ràng. Những phân tích trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu trước đó. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tp.Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2016 Tác giả Lê Thị Nga
  6. ii LỜI CẢM ƠN Trước hết tôi xin chuyển lời tri ân sâu sắc cũng như lời cảm ơn chân thành nhất đến giảng viên hướng dẫn, thầy TS. Phạm Ngọc Toàn. Với sự hướng dẫn tận tình, tâm quyết và trách nhiệm cũng như những lời đóng góp của thầy đã giúp tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình. Tôi chân thành biết ơn trường Đại Học Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh và các thầy cô giảng viên Khoa Đào Tạo Sau Đại Học đã hỗ trợ nhiệt tình, chính những kiến thức, phương pháp mới được tiếp thu từ quá trình nghiên cứu tại trường là hành trang quan trọng giúp tôi hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu này. Đồng thời, xin gửi đến những lời cảm ơn chân thành, cũng như trân trọng những lời chia sẻ, đóng góp giúp đỡ của anh chị, bạn bè, trong quá trình hỗ trợ thu thập dữ liệu thực hiện đề tài nghiên cứu. Tp. Hồ Chí Minh, Ngày 27 Tháng 07 Năm 2016 Lê Thị Nga
  7. iii TÓM TẮT Với mục tiêu nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi điều chỉnh lợi nhuận của các doanh nghiệp đang niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và đưa ra các hàm ý cho các đối tượng liên quan. Từ các lí thuyết nền tảng, động cơ của hành vi điều chỉnh lợi nhuận, các mô hình nhận diện hành vi điều chỉnh lợi nhuận của của Healy (1985); DeAngelo (1986); Jones (1991); Dechow, Sloan và Sweeney (1995) hay còn gọi là mô hình cải tiến Modified Jones (1995), mô hình nghiên cứu được đề xuất có 6 nhân tố với 5 giả thuyết trong đó các biến độc lập bao gồm: Quy mô công ty (SIZE), Khả năng sinh lời (ROA); Đòn bẩy tài chính (LEV); Chất lượng kiểm toán (AUD); Sở hữu của ban giám đốc (BGD). Nghiên cứu đã tiến hành thu thập và phân tích các dữ liệu từ báo cáo tài chính của 94 công ty đang niêm yết trên sàn HOSE. Sau khi thực hiện phân tích dữ liệu thu thập được, Mô hình hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi điều chỉnh lợi nhuận của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dich chứng khoán TP.HCM theo mô hình nhận diện của Jones (1991) cho thấy mô hình có 4 yếu tố ảnh hưởng đến việc điều chỉnh lợi nhuận là Quy mô công ty (SIZE), Khả năng sinh lời (ROA), Sở hữu của ban giám đốc (BGD), Đòn bẩy tài chính (LEV). Theo mô hình nhận diện của Modified Jones (1995) cho thấy mô hình có 2 yếu tố ảnh hưởng đến việc điều chỉnh lợi nhuận là Khả năng sinh lời (ROA), Sở hữu của ban giám đốc (BGD). Xem xét các hệ số mô hình cho thấy, mô hình hành vi điều chỉnh lợi nhuận theo mô hình Jones (1991) tương thích với bối cảnh nghiên cứu của đề tài. Từ khóa: Hành vi điều chỉnh lợi nhuận, Quy mô công ty, Khả năng sinh lời, chất lượng kiểm toán, Đòn bẩy tài chính, Sở hưu của Ban giám đốc.
  8. iv ABSTRACT The aim of this research is studying some factors that affect to the profit behavioral adjustment, which is listed on Ho Chi Minh City Stock Exchange. Besides, this research will show the implications for stakeholders. In this research, I use some data and evidence of Healy (1985), DeAngelo (1986), Jones (1991), Dechow, Sloan and Sweeney (1995) known as Modified Jones (1995) about the theoretical foundation, the motive of profit behavioral adjustment, and the model, which identifies the profit behavioral adjustment. In addition, there are seven elements with six hypothesizes on this research such as company size (SIZE), profitability (ROA); Financial leverage (LEV); Quality Audit (AUD); and ownership of directors (BGD). This research conducts and analyzes the data from the financial statements of 94 companies, which are listed on the HOSE. Based on the recognition of Jones (1991), where are four elements, which affect to the profit behavioral adjustment such as the company size (SIZE), profitability (ROA), ownership of the board of directors (BGD), and financial Leverage (LEV). According to Modified Jones (1995), there are two elements, which affect to the adjustment profit. These are profitability (ROA), ownership of directors (BGD). Considering the factors of the model, the Jones’ model is compatible with the aim of the research. Key words: Earnings Management, Company Size, Return On Assets, Quality Audit, Financial Leverage, Ownership on directors.
  9. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................. ii TÓM TẮT ............................................................................................. iii ABSTRACT ............................................................................................. iv MỤC LỤC .............................................................................................. v DANH MỤC BẢNG .................................................................................... xi DANH MỤC HÌNH .................................................................................... xii CHƯƠNG 1 :TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................. 1 1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................. 1 1.2 Tính cấp thiết của đề tài........................................................................... 1 1.3 Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 4 1.4 Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 4 1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 4 1.6 Tình hình các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ................ 5 Các công trình nghiên cứu trong quốc tế ........................................... 5 Nghiên cứu trong nước ...................................................................... 8 Điểm mới của đề tài ............................................................................ 9 1.7 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 10 1.8 Những đóng góp của đề tài .................................................................... 10 1.9 Kết cấu của đề tài ................................................................................... 11 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................. 12 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN.............................................................. 13
  10. vi 2.1 Hành vi điều chỉnh lợi nhuận ................................................................ 13 Khái niệm ......................................................................................... 13 Mục đích của hành vi điều chỉnh lợi nhuận .................................... 15 Động cơ của hành vi điều chỉnh lợi nhuận ...................................... 16 Phương pháp kế toán và hành vi điều chỉnh lợi nhuận ................... 18 Thủ thuật điều chỉnh lợi nhuận thông qua chính sách kế toán ....... 21 2.2 Các lý thuyết nền tảng về hành vi điều chỉnh lợi nhuận ...................... 23 Lý thuyết đại diện (Agency Theory) ................................................. 23 Lý thuyết tín hiệu (Signalling Hypothesis) ....................................... 25 Lý thuyết kế toán thực chứng ........................................................... 25 2.3 Các mô hình nhận diện hành vi điều chỉnh lợi nhuận thực nghiệm .... 26 Mô hình của Healy (1985)................................................................ 26 Mô hình của DeAngelo (1986) ......................................................... 27 Mô hình Jones (1991)....................................................................... 28 Mô hình của Dechow, Sloan, Sweeney (1995) ................................. 29 2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi điều chỉnh lợi nhuận ..................... 30 Quy mô công ty (SIZE) ..................................................................... 30 Khả năng sinh lời (ROA).................................................................. 32 Đòn bẩy tài chính (LEV) .................................................................. 33 Chất lượng kiểm toán (AUD) ........................................................... 34 Sở hữu cổ phần của ban giám đốc (BGD) ...................................... 35 2.5 Mô hình nghiên cứu tổng quát .............................................................. 36 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................. 37 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................... 38
  11. vii 3.1 Quy trình trình nghiên cứu ................................................................... 38 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................ 38 3.2 Quy trình thu thập dữ liệu nghiên cứu ................................................. 40 3.3 Mô hình nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi điều chỉnh lợi nhuận của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh”. .............................................................................................. 41 Xây dựng mô hình và hệ thống các giả thuyết nghiên cứu .............. 41 Bảng 3.1: Hệ thống các giả thuyết nghiên cứu .......................................... 42 Bảng 3.2: Mã hoá các yếu tố trong mô hình nghiên cứu ........................... 43 Đo lường các yếu tố trong mô hình nghiên cứu .............................. 43 Bảng 3.3: Đo lường các yếu tố trong mô hình nghiên cứu ........................ 43 3.4 Phương pháp nghiên cứu và xử lý dữ liệu nghiên cứu ......................... 46 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................. 49 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................ 50 4.1 Thống kê mô tả các biến quan sát ......................................................... 50 Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến trong mô hình ..................................... 50 Bảng 4.2: Thống kê nhóm ngành nghề của các công ty nghiên cứu ......... 52 4.2 Phân tích tương quan Pearson giữa các biến quan sát......................... 53 Bảng 4.3: Phân tích tương quan giữa các biến trong mô hình................. 53 4.3 Phân tích hồi quy tuyến tính các biến trong mô hình........................... 55 Sử dụng mô hình hành vi điều chỉnh lợi nhuận của Jones (1991).................. 55 Bảng 4.4: Kết quả phân tích hồi quy lần 1 theo mô hình Jones (1991)...... 55 Bảng 4.5: Kết quả phân tích hồi quy lần 2 theo mô hình Jones (1991)...... 57 Hình 4.1: Biểu đồ phân bố phần dư chuẩn hoá mô hình Jones................. 58
  12. viii Hình 4.2: Biểu đồ phân tán giữa các giá trị phần dư và các giá trị dự đoán của mô hình hồi quy tuyến tính mô hình Jones.......................................... 58 Hình 4.3: Đồ thị P-P Plot phần dư chuẩn hóa của mô hình Jones(1991) . 59 4.4 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .................................................... 59 Hình 4.4: Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi điều chỉnh lợi nhuận của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh theo mô hình Jones (1991) ................................................... 60 Bảng 4.6: Tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu .......................................... 63 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................. 64 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ............................................... 65 5.1 Kết luận .................................................................................................. 65 5.2 Giải pháp ................................................................................................ 66 Đối với công ty niêm yết ................................................................... 66 Đối với cơ quan quản lý và các tổ chức kiểm toán độc lập ............. 68 Đối với các nhà đầu tư ..................................................................... 69 5.3 Hạn chế của đề tài .................................................................................. 70 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ............................................................................. 71 KẾT LUẬN ............................................................................................ 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 74 PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3
  13. ix
  14. x DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT AUD Chất lượng kiểm toán BCTC Báo cáo tài chính BGD Sở hữu ban giám đốc CEO Giám đốc tài chính DA Biến kế toán dồn tích có thể điều chỉnh được DN Doanh Nghiệp HVDCLN Hành vi điểu chỉnh lợi nhuận LEV Đòn bẩy tài chính NDA Biến kế toán dồn tích không thể điều chỉnh được ROA Khả năng sinh lời SGDCK Sàn giao dịch chứng khoán SIZE Quy mô công ty TA Biến kế toán dồn tích TPHCM Thành Phố Hồ Chí Minh
  15. xi DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Hệ thống các giả thuyết nghiên cứu.............................................. 42 Bảng 3.2: Mã hoá các yếu tố trong mô hình nghiên cứu ............................... 43 Bảng 3.3: Đo lường các yếu tố trong mô hình nghiên cứu ............................ 43 Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến trong mô hình ....................................... 50 Bảng 4.2: Thống kê nhóm ngành nghề của các công ty nghiên cứu .............. 52 Bảng 4.3: Phân tích tương quan giữa các biến trong mô hình ....................... 53 Bảng 4.4: Kết quả phân tích hồi quy lần 1 theo mô hình Jones (1991) ......... 55 Bảng 4.5: Kết quả phân tích hồi quy lần 2 theo mô hình Jones (1991) ......... 57 Bảng 4.6: Tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu ........................................... 633
  16. xii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Mô hình “Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi điều chỉnh lợi nhuận của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM” ... 36 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu .................................................................... 38 Hình 4.1: Biểu đồ phân bố phần dư chuẩn hoá mô hình Jones ...................... 58 Hình 4.2: Biểu đồ phân tán giữa các giá trị phần dư và các giá trị dự đoán của mô hình hồi quy tuyến tính mô hình Jones ................................................... 58 Hình 4.3: Đồ thị P-P Plot phần dư chuẩn hóa của mô hình Jones(1991) ....... 59 Hình 4.5: Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi điều chỉnh lợi nhuận của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh theo mô hình Jones (1991) .................................................................. 60
  17. 1 CHƯƠNG 1 :TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Đặt vấn đề Mục đích của hoạt động kinh doanh là mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và đây cũng là một chỉ số quan trọng được ghi nhận trong các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Các nhà đầu tư thường dựa vào lợi nhuận để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và triển vọng tăng trưởng của doanh nghiệp để quyết định đầu tư. Xuất phát từ một số nhóm nguyên nhân như chế độ trả công dành cho nhà quản trị theo mức lợi nhuận nào đó, tránh vi phạm hợp đồng đi vay, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp hay làm tăng thị giá của công ty, các công ty có xu hướng điều chỉnh tang, giảm mức lợi nhuận trên báo cáo tài chính. Trong bối cảnh sự bất đối xứng thông tin giữa các nhà quản trị và nhà đầu tư, hành vi điều chỉnh lợi nhuận sẽ gây ra các nguy cơ về rủi ro phá sản cho bản thân doanh nghiệp và làm sai lệch các quyết định của các nhà đầu tư. 1.2 Tính cấp thiết của đề tài Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, thị trường chứng khoán cũng đã và đang ngày càng phát triền. Một trong những yếu tố quan trọng để thu hút nhà đầu tư vào công ty là đó chính là chỉ tiêu lợi nhuận. Chỉ tiêu lợi nhuận là yếu tố quan trọng phản ánh tình hình hiệu quả sản xuất kinh doanh và tốc độ tăng trưởng của của công ty. Đó cũng chính là lý do khiến quản trị công ty luôn tìm cách để thay đổi và thổi phồng lợi nhuận nhằm thu hút nhà đầu tư. Đặc biệt là các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán cần tạo sức hấp dẫn với nhà đầu tư thông qua chỉ tiêu lợi nhuận. Việc điều chỉnh lợi nhuận (Earnings management) trong kế toán là hành vi các nhà quản trị doanh nghiệp sử dụng các ước tính trong kế toán và lựa chọn chính sách kế toán để điều chỉnh lợi nhuận theo ý muốn của mình và nó sẽ làm sai lệch tình hình tài chính thực tế của doanh nghiệp và dẫn đến hậu quả vô cùng nghiêm trọng đối với nhà đầu tư, bị đánh lừa về hiệu quả kinh doanh và tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp và có thể bị chịu thiệt hại nặng nề về quyết định đầu tư của mình liên quan đến thông tin sai lệch được cung cấp bởi doanh nghiệp. Và việc điều chỉnh lợi nhuận sẽ ảnh hưởng
  18. 2 không nhỏ đến sự minh bạch và phát triển lành mạnh của thị trường chứng khoán. Tại Việt Nam, trong thời gian vừa qua đã phát hiện một số, công ty, tập đoàn kinh tế niêm yết vì danh tiếng, vì lo sợ gây hoang mang và dẫn đến sự tháo chạy của các nhà đầu tư các công ty, các tập đoàn kinh tế này đã thực hiện hành vi điều chỉnh lợi nhuận từ lỗ thành lãi nhằm che dấu thông tin tài chính thực tế của mình như: - Trường hợp Công ty Cổ phần Bông Bạch Tuyết đã có hành vi điều chỉnh lợi nhuận trên báo cáo tài chính năm 2006 và 2007 từ lỗ thành lãi nhằm che dấu thông tin lỗ đến các nhà đầu tư. Cụ thể theo báo cáo kiểm toán năm 2007, Bông Bạch Tuyết bị lỗ 8,48 tỉ đồng trong năm 2006, lỗ 6,8 tỉ đồng trong năm 2007. Trong khi đó, theo báo cáo kiểm toán năm 2006 đã được công bố thì công ty này đạt lợi nhuận ròng 2,25 tỉ đồng trong năm 2006. Kết quả thanh tra của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước sau đó đã bóc tách hàng loạt sai phạm tại Bông Bạch Tuyết như thực chất Công ty lỗ liên tục từ khi bắt đầu niêm yết vào năm 2004, các BCTC công bố có lãi nhưng bị ngoại trừ nhiều điểm trọng yếu như không hạch toán chi phí quảng cáo sản phẩm mới, không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, thay đổi chính sách khấu hao. Hậu quả của việc này là công ty Bông Bạch Tuyết là công ty đầu tiên bị hủy niêm yết bắt buộc và gây thiệt hại lớn cho hơn 3.000 cổ đông. - Trường hợp công ty cổ phần Bánh kẹo Biên Hoà (BIBICA) đã “phép lợi” nhuận để trên báo cáo tài chính năm 2002 từ lỗ nhiều thành lỗ ít. Ngày 23/05/2003, BIBICA đã công bố BCTC năm 2002 (đã kiểm toán) cho thấy, cả năm 2002 BIBICA lỗ 5,4 tỷ đồng, trong khi BCTC ba quý đầu năm rất khả quan, lãi 4,1 tỷ đồng, đồng thời kèm theo văn bản giải trình là do gánh nặng chi phí dồn vào cuối năm. Tuy nhiên theo báo cáo độc lập của ban kiểm soát công bố số lỗ thực tế của công ty BIBICA là 12,7 tỷ. - Trường hợp của Công ty cổ phần dược phẩm Viễn Đông (DVD). Hai năm trước khi niêm yết, Dược Viễn Đông chỉ đạt lợi nhuận lần lượt 18,5 tỷ đồng và 25,5 tỷ đồng, nhưng vào năm 2009, khi vừa niêm yết, lợi nhuận bất ngờ nhảy vọt lên 109 tỷ đồng. Lợi nhuận của Dược Viễn Đông xuất phát từ hoạt
  19. 3 động sản xuất-kinh doanh chính, chứ không phải từ các thu nhập bất thường như thanh lý tài sản, chuyển nhượng vốn. Dược Viễn Đông đã gian lận báo cáo tài chính với chiêu thức thực hiện các giao dịch đáng ngờ với hệ thống các công ty liên quan bên ngoài được lập ra bởi chính các thành viên Ban lãnh đạo Dược Viễn Đông. Việc ghi nhận doanh thu của Dược Viễn Đông theo chứng từ, hóa đơn với nhóm công ty này có thể thực hiện dễ dàng, đủ điều kiện để ghi nhận doanh thu, lợi nhuận, qua mặt cả công ty kiểm toán dù trong thực tế không phát sinh hoạt động bán hàng hóa hay cung cấp dịch vụ. Đồng thời để tạo giá trị ảo cho cổ phiếu Dược Viễn Đông nhằm thu hút nhà đầu tư..., Dược Viễn Đông đã thâu tóm, sáp nhập một số công ty dược phẩm vào Dược Viễn Đông, trong số này có Dược phẩm Hà Tây để thực hiện nhiều lần mua đi bán lại cổ phiếu Dược Hà Tây với khối lượng lớn, chiếm tỷ trọng cao so với khối lượng giao dịch toàn thị trường mua (mua hơn 6,5 triệu cổ phiếu Dược Hà Tây chiếm 64,2% khối lượng giao dịch Dược Hà Tây toàn thị trường). Theo kết quả thanh tra của Ủy ban Chứng khoán nhà nước, trong 106 phiên giao dịch có 36 phiên với 160 lần khớp chéo giữa các tài khoản trong nhóm mua với tổng số tiền là hơn 186 tỷ đồng để thanh toán mua cổ phiếu Dược Hà Tây để tạo ra cung cầu giả tạo với loại cổ phiếu Dược Viễn Đông, Dược Hà Tây trên thị trường. Hiệu quả của hành vi này là Công ty cổ phần Dược Viễn Đông bị hủy niêm yết và tuyên bố phá sản và theo thống kê, tính đến ngày giao dịch cuối cùng, có 1702 cổ đông đầu tư vào Dược Viễn Đông, hiện có gần 12 triệu cổ phiếu Dược Viễn Đông đang phát hành trên thị trường chứng khoán giá trị là 64,61 tỷ đồng. Vì vậy, việc nhận diện được hành vi điều chỉnh lợi nhuận của các nhà quản trị thông qua các điều chỉnh lợi nhuận nhằm giúp các đối tượng sử dụng thông tin, đặc biệt nhà nhà đầu tư có được thông tin chính xác để đưa ra các quyết định đúng đắn và có thể mang lại lợi ích cho nhà đầu tư là một đề có ý nghĩa rất lớn. Nhận thấy được ý nghĩa thiết thực đó, tôi chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi điều chỉnh
  20. 4 lợi nhuận của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh” để thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 1.3 Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là cung cấp bằng chứng thực nghiệm về tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi điều chỉnh lợi nhuận của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP.Hồ Chí Minh. Và giúp các nhà đầu tư có khả năng nhận biết được hành vi điều chỉnh lợi nhuận của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở GDCK TP.Hồ Chí Minh và từ đó đưa ra các kiến nghị và giải pháp nhằm hạn chế hành vi điều chỉnh lợi nhuân của và nâng cao chất lượng thông tin báo các tài chính của các công ty niêm yết. 1.4 Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng hành vi điều chỉnh lợi nhuận của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh hiện nay như thế nào? - Các yếu tố ảnh hưởng như thế nào đến hành vi điều chỉnh lợi nhuận của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh? - Giải pháp nào nhằm hạn chế hành vi điều chỉnh lợi nhuận và nâng cao chất lượng công bố thông tin của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh? 1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi điều chỉnh lợi nhuận của các doanh nghiệp niêm yết Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu phân tích hành vi điều chỉnh lợi nhuận của các doanh nghiệp đang niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh thông qua báo cáo tài chính của năm tài chính 2015. - Về mặt không gian: Mẫu lựa chọn là 94 công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP.Hồ Chí Minh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2