intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các yếu tố ảnh hưởng đến nợ vay ngân hàng của các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:72

19
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn sử dụng dữ liệu từ báo cáo tài chính năm 2010 đến năm 2013 của 162 doanh nghiệp phi tài chính niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh để xác định được các yếu tố tác động đến nợ vay ngân hàng của các doanh nghiệp này. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các yếu tố ảnh hưởng đến nợ vay ngân hàng của các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- LÊ QUANG VINH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ VAY NGÂN HÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP PHI TÀI CHÍNH NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: K to n Mã số ngành: 60340301 TP. HỒ CHÍ MINH, th ng 04 năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- LÊ QUANG VINH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ VAY NGÂN HÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP PHI TÀI CHÍNH NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuy n ng nh: K to n Mã số ng nh: 60340301 CÁN HƯ NG D N KHOA HỌC: PGS. TS. NGUY N MINH HÀ TP. HỒ CHÍ MINH, th ng 04 năm 2015
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM C n bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Minh Hà (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày … th ng … năm … Th nh phần Hội đồng đ nh gi Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 Chủ tịch 2 Phản biện 1 3 Phản biện 2 4 Ủy vi n 5 Ủy vi n, Thư ký X c nhận của Chủ tịch Hội đồng đ nh gi Luận văn sau khi Luận văn đã được sửa chữa (n u có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
  4. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM C NG HÕA XÃ H I CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày 15 tháng 03 năm 2015 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ t n học vi n: Lê Quang Vinh.................................................Giới tính:Nam ................ Ng y, th ng, năm sinh: 08/12/1984..............................................Nơi sinh:Thanh Hóa ...... Chuyên ngành: K to n................................................................MSHV:1341850059 ..... I- Tên đề tài: C c y u tố ảnh hưởng đ n nợ vay ngân h ng của c c doanh nghiệp phi tài chính niêm y t tại sở giao dịch chứng kho n Tp. Hồ Chí Minh............................................................ II- Nhiệm vụ và nội dung: Nghi n cứu n y phân tích c c y u tố ảnh hưởng đ n cấu trúc nợ của doanh nghiệp theo hướng ph t triển mối quan hệ giữa c c mô hình v k t quả thực nghiệm. Cụ thể nghi n cứu tập trung vào C c y u tố ảnh hưởng đ n nợ vay ngân h ng của c c doanh nghiệp phi tài chính ni m y t tại sở giao dịch chứng kho n Tp. Hồ Chí Minh (HOSE) trong khoảng thời gian từ năm 2010 đ n năm 2013, từ đó tìm ra c c giải ph p phù hợp nhằm kiểm so t nợ vay ngân h ng của doanh nghiệp để đạt được hiệu quả kinh t trong giai đoạn n y. III- Ngày giao nhiệm vụ:18/08/2014 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 15/03/2014 V- Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Minh Hà CÁN HƯ NG D N KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ t n v chữ ký) (Họ t n v chữ ký) PGS.TS. Nguyễn Minh Hà
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây l công trình nghi n cứu của ri ng tôi.C c số liệu, k t quả n u trong Luận văn l trung thực v chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn n y đã được cảm ơn v c c thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn (Ký và ghi rõ họ tên) Lê Quang Vinh
  6. ii LỜI CÁM ƠN Để ho n th nh b i luận văn n y, ngo i sự nổ lực, cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè v người thân. Trước ti n, tôi xin b y tỏ lời cảm ơn chân th nh v lòng bi t ơn sâu sắc tới thầy gi o PGS. TS. Nguyễn Minh H đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong qu trình thực hiện v ho n th nh luận văn n y. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới c c thầy cô gi o đã trực ti p giảng dạy tôi trong thời gian vừa qua.V xin chân th nh cảm ơn tập thể c c thầy cô Phòng quản lý khoa học & đ o tạo sau Đại học đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong qu trình học tập v thực hiện đề t i. Tôi xin được b y tỏ lòng bi t ơn tới Ban gi m hiệu nh trường v c c thầy cô gi o đã tổ chức khóa học n y để chúng tôi có cơ hội được học tập, nâng cao ki n thức. Cuối cùng, tôi xin gửi lời c m ơn chân th nh tới tất cả người thân, bạn bè, những người luôn b n cạnh, động vi n, giúp đỡ tôi trong qu trình học tập v thực hiện luận văn n y. Tác giả luận văn Lê Quang Vinh
  7. iii TÓM TẮT Luận văn sử dụng dữ liệu từ b o c o t i chính năm 2010 đ n năm 2013 của 162 doanh nghiệp phi t i chính ni m y t tại sở giao dịch chứng kho n Tp. Hồ Chí Minh để x c định được c c y u tố t c động đ n nợ vay ngân h ng của c c doanh nghiệp n y. Luận văn sử dụng dữ liệu bảng với c ch ti p cận theo phương ph p mô hình ảnh hưởng ngẫu nhi n (REM), xem xét sự t c động của c c y u tố quy mô doanh nghiệp, hiệu quả hoạt động kinh doanh, cơ cấu t i sản, khả năng thanh khoản, cơ hội tăng trưởng, danh ti ng doanh nghiệp v rủi ro tín dụng tới cấu trúc nợ của doanh nghiệp. Cụ thể c c bi n được đưa v o mô hình gồm 2 bi n phụ thuộc l Nợ ngân h ng ngắn hạn & d i hạn tr n nợ phải trả và Nợ ngân h ng ngắn hạn & d i hạn tr n tổng t i sản, c c bi n độc lập được đưa v o mô hình gồm: (1) Tổng doanh thu, (2)Tổng t i sản, (3) Tỷ suất sinh lời t i sản (ROA), (4) Tỷ suất lợi nhuận tr n doanh thu, (5) T i sản cố định tr n tổng t i sản, (6) Khả năng thanh khoản hiện h nh, (7)Tốc độ tăng trưởng tổng t i sản, (8)Doanh nghiệp có vốn đầu tư Nh nước, (9) Độ tuổi của doanh nghiệp, (10) Đòn bẫy (Nợ phải trả tr n tổng t i sản). K t quả nghi n cứu thực nghiệm cho thấy nợ vay ngân h ng của c c doanh nghiệp phi t i chính ni m y t tại sở giao dịch chứng kho n Tp. Hồ Chí Minh có mối quan hệ cùng chiều với cơ cấu t i sản, khả năng thanh to n, cơ hội tăng trưởng v rủi ro tín dụng nhưng chịu ảnh hưởng ngược chiều với hiệu quả hoạt động kinh doanh v danh ti ng doanh nghiệp, chưa tìm thấy bằng chứng nợ vay ngân h ng chịu ảnh hưởng bởi quy mô doanh nghiệp.
  8. iv ABSTRACT This thesis used the data from the financial statements from 2010 to 2013 of 162 of Non-financial enterprises listed on the Ho Chi Minh City Stock exchange to identify the factors affecting bank debt of these business. The thesis using panel data approach method of random effects model (REM), consider the impact of these factors: scale enterprises, business performance, asset structure, liquidity, growth opportunities, business reputation and credit risk to the structure of corporate debt. Specifically, the variables included in the model consists of two dependent variables are short-term & long-term bank debt per liabilities and short-term & long-term bank debt per total assets, the independent variables included in the model are: (1) Total revenue, (2) total assets, (3) Rate of Return on assets (ROA), (4) margin on revenue, (5) Fixed assets on total assets, (6) Current Liquidity, (7) The growth rate of total assets, (8) Enterprises with State capital, (9) The age of the business, (10) Leverage ( liabilities over total assets). Results of empirical show that bank debt of the companies listed on the Ho Chi Minh City stock exchange had the relationship as the same way as asset structure, liquidity, growth opportunities and credit risk is influenced but inversely to business performance and reputation, has not found evidence of bank loans is influenced by firm size.
  9. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................ ii TÓM TẮT ............................................................................................................. iii ABSTRACT .......................................................................................................... iv MỤC LỤC.............................................................................................................. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... vii DANH MỤC CÁC ẢNG .................................................................................. viii CHƯƠNG : GI I THIỆU CHUNG ................................................................... 1 1.1. Tính cấp thi t của đề t i: ................................................................................ 1 1.2. Vấn đề nghi n cứu: ........................................................................................ 2 1.3. Câu hỏi nghi n cứu: ....................................................................................... 2 1.4. Mục ti u nghi n cứu: ...................................................................................... 3 1.5. Đối tượng v phạm vi nghi n cứu:.................................................................. 3 1.6. Phương ph p nghi n cứu: ............................................................................... 3 1.7. nghĩa của đề t i: .......................................................................................... 3 1.8. K t cấu của luận văn: ..................................................................................... 4 CHƯƠNG : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ VAY NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP ...................................................... 5 2.1. Tổng quan về cấu trúc nợ: .............................................................................. 5 2.2. Lý thuy t về cấu trúc nợ v nợ vay ngân h ng của doanh nghiệp: ................... 8 2.2.1. Lý thuy t về cấu trúc nợ: ......................................................................... 8 22 Lý thu t của Modig ani và Mi er (M M)( ) ................. 8 22 2 Lý thu t đại diện ( genc theor ) của Jensen và Mecking( ) .... 9 22 M h nh c n b ng tĩnh (The trade-off model) ................................... 9 22 Lý thu t th ng tin bất c n ng (The as mmetric information theory) ........................................................................................................ 10 22 Lý thu t trật t ph n hạng (The pecking-order theory) ................. 10
  10. vi 2.2.2. Lý thuy t về nợ vay ngân h ng của doanh nghiệp: ................................ 11 222 a ng n hạn ng n hàng .............................................................. 11 2222 a dài hạn ng n hàng ................................................................. 12 2.3. Y u tố ảnh hưởng đ n việc sử dụng nợ vay ngân h ng của doanh nghiệp v giả thuy t nghi n cứu: ......................................................................................... 13 2.4. Các nghi n cứu trước về c c y u tố ảnh hưởng đ n nợ vay ngân h ng của doanh nghiệp: ...................................................................................................... 17 2.5. So s nh với c c nghi n cứu trước: ................................................................ 20 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 21 3.1. Quy trình nghi n cứu: ................................................................................... 21 3.2. Mô hình nghi n cứu: .................................................................................... 22 3.3. Dữ liệu nghi n cứu: ...................................................................................... 24 3.4. C ch xử lý dữ liệu: ....................................................................................... 25 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................... 26 4.1. Phân tích thống k mô tả: ............................................................................. 26 4.2. Kiểm định sự tương quan v đa cộng tuy n: ................................................. 28 4.2.1. Ma trận tương quan đơn tuy n tính giữa c c cặp bi n ............................ 28 4.2.2. Kiểm định đa cộng tuy n ....................................................................... 29 4.3. Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy ................................................. 29 4.4. K t quả hồi quy mô hình REM: .................................................................... 33 4.5. K t luận........................................................................................................ 37 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ..................................... 38 5.1. K t luận........................................................................................................ 38 5.2. Ki n nghị giải ph p ...................................................................................... 39 5.3. Hạn ch của đề t i ........................................................................................ 43 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 45 PHỤ LỤC
  11. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Các từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt Tp. HCM Th nh phố Hồ Chí Minh Ho Chi Minh Stock Sở giao dịch chứng kho n Hồ Chí HOSE Exchange Minh REM Random effects model Mô hình t c động ngẫu nhi n FEM Fixed effects model Mô hình t c động cố định ROA Return on Assets Tỷ suất sinh lời t i sản Tỷ suất lợi nhuận tr n vốn chủ sở ROE Return on Equity hữu DN Doanh nghiệp NC Nghi n cứu BCTC Báo cáo tài chính M&M Modiglani and Miller J&M Jensen and Mecking TSCĐ T i sản cố định TSLĐ T i sản lưu động Variance Inflation VIF Nhân tử phóng đại phương sai Factor
  12. viii DANH MỤC CÁC ẢNG Bảng 3.1. Bảng tóm tắt c c bi n đưa v o mô hình: ................................................ 23 Bảng 4.1. Thống k mô tả c c bi n: ....................................................................... 26 Bảng 4.2. K t quả ma trận tự tương quan: ............................................................. 28 Bảng 4.3. K t quả kiểm tra đa cộng tuy n với nhân tử phóng đại phương sai: ....... 29 Bảng 4.4. Bảng k t quả hồi quy mô hình FEM: ..................................................... 30 Bảng 4.5. K t quả lựa chọn giữa FEM v REM dựa tr n nền tảng Hausman test mô hình 1: ................................................................................................................... 31 Bảng 4.6. K t quả lựa chọn giữa FEM v REM dựa tr n nền tảng Hausman ............ test mô hình 2: ....................................................................................................... 32 Bảng 4.7. K t quả hồi quy mô hình (1) v mô hình (2) với phương ph p REM ..... 33
  13. 1 CHƯƠNG : GI I THIỆU CHUNG 1.1. T nh cấp thiết của đề tài: X c định một tỷ lệ vay hợp lý giữa nợ vay ngân h ng v tổng nợ vay sẽ đảm bảo khả năng thanh to n cho doanh nghiệp cũng như tận dụng hiệu ứng tích cực của đòn cân nợ, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn v góp phần gia tăng gi trị doanh nghiệp. Theo Modigliani và Miller (1963) cho rằng vốn vay với chi phí lãi vay được khấu trừ thu l m tăng gi trị của doanh nghiệp; gi trị doanh nghiệp đạt mức tối đa n u sử dụng 100% vốn vay. Thực t , sẽ không có doanh nghiệp n o sử dụng 100% vốn vay, bởi vốn vay, ngo i g nh nặng lãi vay, còn tiềm ẩn nhiều rủi ro t i chính. Đó l nguy cơ ph sản n u g nh nặng lãi vay qu lớn, đặc biệt khi lãi suất thị trường bi n động v doanh nghiệp không có một đệm đỡ đó l vốn cổ phần. Một lý thuy t được p dụng rộng rãi v có tính thực tiễn hơn l lý thuy t cân bằng tĩnh (static trade-off theory). Theo đó, c c công ty phải tự quy t định về đòn bẩy t i chính tr n cơ sở cân bằng lợi ích thu được từ vốn vay v những rủi ro t i chính. Gi trị của doanh nghiệp dùng vốn vay sẽ được tăng th m nhờ nguồn giảm trừ thu , nhưng sẽ g nh rủi ro t i chính, m rủi ro n y sẽ tăng theo tỉ lệ nợ. Gi trị của doanh nghiệp sẽ tăng đ n một ngưỡng nhất định, rồi giảm dần do rủi ro t i chính tăng dần. Cơ cấu vốn tối ưu sẽ đạt được khi tại đó, gi trị công ty l lớn nhất, tức chi phí vốn ở mức thấp nhất v do đó, tối đa hóa được lợi nhuận của công ty. Việc nghi n cứu đòn bẩy nói chung v nợ vay ngân h ng của doanh nghiệp nói ri ng được thực hiện nhiều ở c c nước ph t triển v c c nước trong khu vực. Ở Việt Nam trong những năm gần đây cũng có nhiều nghi n cứu về vấn đề n y của c c t c giả như L Minh Đức (2010), L Phương Dung (2013), L Đạt Chí (2013), Nguyễn Tấn Vinh (2011).... Tuy nhi n c c nghi n cứu n y tập trung v o xem xét c c y u tố t c động đ n cấu trúc vốn của doanh nghiệp nói chung v t c động của đòn bẫy t i chính hay năng lực vay nợ l n hiệu quả t i chính v khả năng sinh lợi
  14. 2 của doanh nghiệp, trong khi việc nghi n cứu y u tố n o t c động đ n nợ vay ngân h ng thì chưa nhiều. Ngo i ra đứng tr n góc độ ngân h ng, việc nghi n cứu những y u tố n o ảnh hưởng đ n nợ vay ngân h ng của doanh nghiệp rất cần thi t bởi vì c c ngân h ng có hiểu được t c động của những y u tố n y đ n nợ vay thì ngân h ng mới đề ra được chính s ch hợp lý để gia tăng doanh số cho vay v ngăn ngừa rủi ro thanh khoản. Gần đây, mặc dù lãi suất cơ bản tr n thị trường đã giảm nhưng c c doanh nghiệp vẫn còn e ngại sử dụng vốn vay từ ngân h ng dẫn đ n nguồn tiền cho vay từ ngân h ng đang dư thừa, theo Nguyễn Ho i (2014), hiện nay c c ngân h ng thương mại v kho bạc nh nước đang rất vất vả vì thừa h ng chục ng n tỷ đồng. Trong bối cảnh như vậy, việc nghi n cứu c c y u tố ảnh hưởng đ n nợ vay ngân h ng của c c doanh nghiệp trở n n cấp thi t hơn. 1.2. Vấn đề nghiên cứu: Đã có nhiều nghi n cứu về cấu trúc nợ v c c y u tố ảnh hưởng đ n cấu trúc nợ từ trước đ n nay, đặc biệt ở c c nước ph t triển như nghi n cứu của Share A. Johnson (1997) v nghi n cứu của Florian Peters (2004). Tuy vậy, k t quả thực nghiệm thường không đồng nhất tùy theo phạm vi nghi n cứu v phương ph p p dụng trong xử lý mô hình. Theo đó, nghi n cứu n y ti p tục phân tích c c y u tố ảnh hưởng đ n cấu trúc nợ của doanh nghiệp theo hướng ph t triển mối quan hệ giữa c c mô hình v k t quả thực nghiệm. Cụ thể nghi n cứu tập trung v o c c y u tố ảnh hưởng đ n nợ vay ngân h ng của c c doanh nghiệp phi tài chính ni m y t tại sở giao dịch chứng kho n Tp. Hồ Chí Minh (HOSE). 1.3. C u h i nghiên cứu: Nghi n cứu trả lời những câu hỏi sau: - C c y u tố n o ảnh hưởng đ n nợ vay ngân h ng của c c doanh nghiệp? - C c y u tố n y ảnh hưởng như th n o đ n nợ vay ngân h ng của c c doanh nghiệp? - C c giải ph p kiểm so t nợ vay ngân h ng như th n o đối với doanh nghiệp?
  15. 3 1.4. Mục tiêu nghiên cứu: Nghi n cứu giải quy t c c mục ti u nghi n cứu sau: - X c định sự ảnh hưởng của c c y u tố: quy mô doanh nghiệp, hiệu quả hoạt động kinh doanh, cơ cấu t i sản, khả năng thanh khoản, cơ hội tăng trưởng, danh ti ng của doanh nghiệp, rủi ro tín dụng đối với nợ vay ngân h ng của c c doanh nghiệp phi tài chính ni m y t tr n s n giao dịch chứng kho n Tp. Hồ Chí Minh. - Đề xuất c c giải ph p giúp c c doanh nghiệp có thể kiểm so t được cấu trúc nợ để đảm bảo khả năng thanh to n, giúp c c ngân h ng kiểm so t được năng lực trả nợ của doanh nghiệp nhằm thu được công nợ đúng hạn. 1.5. Đ i tư ng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng: đối tượng nghi n cứu của đề t i l c c y u tố ảnh hưởng đ n nợ vay ngân h ng của doanh nghiệp. Phạm vi nghi n cứu: nghi n cứu dựa tr n số liệu được thu thập từ BCTC của các doanh nghiệp phi t i chính ni m y t tại sở giao dịch HOSE trong khoảng thời gian từ năm 2010 đ n 2013. 1.6. Phư ng pháp nghiên cứu: - Sử dụng phương ph p nghi n cứu định lượng với dữ liệu thứ cấp từ c c b o c o t i chính của c c doanh nghiệp phi t i chính ni m y t tại sở giao dịch HOSE. - Sử dụng mô hình hồi quy đa bi n, kiểm định mô hình v lựa chọn mô hình phù hợp, kiểm định v giải thích t c động của c c y u tố đ n nợ vay ngân h ng của c c doanh nghiệp. 1.7. Ý ngh a của đề tài: Nghi n cứu phân tích ảnh hưởng của c c y u tố quy mô doanh nghiệp, hiệu quả hoạt động kinh doanh, cơ cấu t i sản, cơ hội tăng trưởng, rủi ro tín dụng, khả năng thanh khoản v danh ti ng của doanh nghiệp đ n nợ vay ngân h ng của c c doanh nghiệp. Trong tương quan với những nghi n cứu trước đây, nghi n cứu n y giải thích rõ hơn về mức độ ảnh hưởng của c c y u tố tr n đ n tỷ lệ nợ vay ngân h ng của doanh nghiệp tại Việt Nam nói chung v tại th nh phố Hồ Chí Minh nói ri ng.
  16. 4 Đồng thời đề xuất những giải ph p nhằm giúp cho c c doanh nghiệp Việt Nam có thể hiểu rõ v kiểm so t tốt hơn tỷ lệ nợ vay ngân h ng, tr nh rủi ro thanh khoản. 1.8. Kết cấu của luận văn: Luận văn gồm có 5 chương Chương 1: Giới thiệu chung: nội dung chương 1 giới thiệu v trình b y lý do, vấn đề nghi n cứu, câu hỏi, mục ti u v phương ph p nghi n cứu. Chương 2: Cơ sở lý luận về c c y u tố ảnh hưởng đ n nợ vay ngân h ng của doanh nghiệp: tìm hiểu v hệ thống hóa c c vấn đề lý thuy t có li n quan đ n đề t i nghi n cứu, qua đó ph t triển v đề xuất mô hình nghi n cứu. Chương 3: Phương ph p nghi n cứu: trình b y chi ti t hơn về phương ph p v mô hình nghi n cứu. Chương 4: Phân tích k t quả nghi n cứu: dựa v o số liệu thu thập được để phân tích, chạy mô hình v trình b y k t quả nghi n cứu. Chương 5: K t luận v đề xuất giải ph p: rút ra k t luận, đề xuất chính s ch phù hợp nhằm kiểm so t cấu trúc nợ vay của c c doanh nghiệp.
  17. 5 CHƯƠNG : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ VAY NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP Chương n y trình b y c c lý thuy t về cấu trúc nợ, lý thuy t về nợ vay ngắn hạn v d i hạn ngân h ng được sử dụng để giải thích cho c c vấn đề nghi n cứu. Giới thiệu một số y u tố được cho l có t c động đ n nợ vay ngân h ng v đưa ra c c giả thuy t nghi n cứu.Sơ lược về c c nghi n cứu trước có li n quan đ n đề t i nghi n cứu v so s nh đưa ra những điểm kh c biệt trong đề t i nghi n cứu n y. Dựa tr n k t quả của c c nghi n cứu trước, t c giả đề xuất mô hình nghi n cứu c c y u tố t c động đ n nợ vay ngân h ng của c c doanh nghiệp phi t i chính ni m y t tại sở giao dịch HOSE. 2.1. Tổng quan về cấu trúc n : Cấu trúc nợ l một phần trong cấu trúc vốn của doanh nghiệp, xem xét cấu trúc vốn của doanh nghiệp về cơ bản chúng ta thường xem xét cấu trúc nợ. Cấu trúc nợ tối ưu li n quan tới việc đ nh đổi giữa chi phí v lợi ích của doanh nghiệp. Tài trợ bằng vốn vay nợ tạo ra “l chắn thu ” cho doanh nghiệp, đồng thời giảm mức độ phân t n c c quy t định quản lý (đặc biệt với số lượng hạn ch cơ hội kinh doanh v đầu tư). G nh nặng nợ, mặt kh c, tạo p lực với doanh nghiệp. Chi phí vay nợ có t c động đ ng kể tới vận h nh kinh doanh, thậm chí dẫn tới đóng cửa doanh nghiệp. T i trợ từ vốn góp cổ phần không tạo ra chi phí sử dụng vốn cho doanh nghiệp. Tuy nhi n, c c cổ đông có thể can thiệp v o hoạt động điều h nh doanh nghiệp. Kỳ vọng cao v o hiệu quả sản xuất kinh doanh của c c nh đầu tư cũng tạo sức ép đ ng kể cho đội ngũ quản lý. Về mặt định tính, kinh t học t i chính có rất nhiều phân tích, nghi n cứu c c quy t định về cấu trúc nợ. Tuy nhi n, c c lý thuy t n y cung cấp không nhiều các chỉ dẫn thực h nh cụ thể. Không giống như sự chính x c được Black v Scholes (1973) trình bày trong mô hình định gi quyền chọn v c c ứng dụng của mô hình này, c c lý thuy t về cấu trúc nợ có độ sai lệch cao. Chính điều n y đã hạn ch khả
  18. 6 năng vận dụng k t quả nghi n cứu lý thuy t cấu trúc nợ v o c c quy t định của doanh nghiệp. Sự ph t triển lý thuy t về cấu trúc nợ ghi nhận hai k t quả nghi n cứu có đóng góp quan trọng. Luận điểm của Modigliani v Miller(1958 và 1963), cho rằng với c c quy t định đầu tư nhất qu n, c c đối t c có quyền lợi li n quan nhưng không nằm trong doanh nghiệp phải đại diện cho cấu trúc vốn có t c động tới gi trị doanh nghiệp. Dư nợ tối ưu của doanh nghiệp cần cân bằng khoản thu được giảm trừ nhờ việc thanh to n lãi vay với chi phí ngoại sinh của khả năng vỡ nợ. Luận điểm của Jensen v Meckling (1976), xem xét lại mô hình Modigliani & Miller với giả định c c quy t định đầu tư độc lập với cấu trúc nợ. Ví dụ, cổ đông của một doanh nghiệp có vay nợ có thể bòn rút gi trị từ c c chủ nợ bằng việc l m tăng rủi ro đầu tư sau khi đã nhận được c c khoản vay. Đây l vấn đề “t i sản thay th ”. H nh vi lợi dụng n y tạo ra c c chi phí đại diện (agency costs). Cấu trúc nợ của doanh nghiệp cần nhận diện v kiểm so t tốt c c chi phí n y. Mặc dù, đã có nhiều công trình nghi n cứu, lý thuy t v thực nghiệm, được thực hiện dựa tr n hai luận điểm tr n nhưng với cả giới học thuật v những người vận dụng thực tiễn, c c k t quả n y đều có hai hạn ch quan trọng. Thứ nhất, cả hai c ch ti p cận đều chưa thể bổ khuy t đầy đủ cho nhau. Khi rủi ro đầu tư lớn hơn có thể chuyển gi trị khỏi những người nắm giữ tr i phi u doanh nghiệp, nó đồng thời cũng hạn ch khả năng cắt giảm thu thông qua huy động nợ vay của doanh nghiệp. Một lý thuy t tổng qu t cần phải giải thích được cơ ch t c động giữa hai mô hình Jensen & Meckling và Modigliani & Miller để x c định lựa chọn cấu trúc nợ v rủi ro tối ưu. Thứ hai, c c lý thuy t n y không đưa ra c c giải ph p định lượng như gi trị v thời gian vay nợ hợp lý với một doanh nghiệp trong c c điều kiện kh c nhau. Khó khăn cơ bản trong ph t triển c c mô hình định lượng nằm ở vấn đề x c định gi trị vay nợ của doanh nghiệp với rủi ro tín dụng. Định gi một khoản nợ rủi ro l điều kiện ti n quy t để x c định gi trị v thời hạn vay nợ tối ưu. Tuy nhiên, nợ rủi ro l công cụ rất phức tạp. Gi trị của khoản nợ n y phụ thuộc v o khối lượng ph t
  19. 7 h nh, thời hạn vay nợ, điều kiện b n, c c điều kiện vỡ nợ, chi phí vỡ nợ, thu , thanh to n cổ tức, v cấu trúc lãi suất phi rủi ro. Gi trị n y còn phụ thuộc v o lựa chọn chính s ch quản trị rủi ro của doanh nghiệp, bản thân lựa chọn n y lại li n quan tới số lượng v thời hạn của khoản nợ trong cấu trúc nợ của doanh nghiệp. Dù c c k t quả nghi n cứu của Merton (1974), Black v Cox (1976) l rất hứa hẹn nhưng c c ti n bộ trong tìm ki m phương ph p phân tích v định gi khoản nợ của doanh nghiệp với c c tính năng thực t vẫn còn nhiều hạn ch . Brennan v Schwartz (1978) xây dựng công thức giải quy t vấn đề định gi nợ rủi ro v cấu trúc nợ trong một số điều kiện kh gần gũi với thực t , tuy nhi n, phương ph p n y đòi hỏi kỹ thuật tính to n rất phức tạp v chỉ đưa ra lời giải trong một số ít trường hợp cụ thể. Một số bước ti n quan trọng được ghi nhận trong thời gian gần đây. Kim, Ramaswamy, v Sundaresan (1993), Longstaff v Schwartz (1995) cung cấp phương ph p định gi tr i phi u với rủi ro tín dụng, mặc dù họ không tập trung v o lựa chọn cấu trúc nợ tối ưu. Leland (1994), Leland và Toft (1996) quan tâm tới cấu trúc vốn tĩnh tối ưu. Nhưng giả thi t về cấu trúc vốn tĩnh chính l hạn ch của họ. Doanh nghiệp có thể thực hiện t i cấu trúc nghĩa vụ t i chính theo thời gian. Dựa tr n c c k t quả của Kane, Marcus v McDonald (1984), Fischer, Heinkel và Zechner (1989), Wiggins (1990), Goldstein, Ju v Leland (1997) đã ph t triển giải ph p gần với thực t hơn trong định gi khoản nợ của doanh nghiệp với điều kiện khoản nợ có thể được t i cấu trúc linh hoạt. C c công trình n y vẫn ti p tục giả thi t trong mô hình M-M rằng dòng tiền của doanh nghiệp không thay đổi theo lựa chọn vay nợ. Quan điểm của mô hình J-M cho rằng lựa chọn rủi ro của doanh nghiệp có thể phụ thuộc v o cấu trúc nợ bị bỏ qua trong phương ph p n y. Một dòng nghi n cứu kh c, cũng sử dụng c c kỹ thuật tính to n định gi , xem xét các phản hồi tiềm năng giữa quy t định đầu tư, sản xuất v cấu trúc nợ. Brennan v Schwartz (1984) giới thiệu một công thức tổng qu t cho b i to n n y, nhưng c c k t quả tổng qu t từ công thức n y rất hạn ch . Trong điều kiện cụ thể hơn, Mello và Parson (1992) mở rộng mô hình của Brennan v Schwartz cho một công ty khai
  20. 8 mỏ để so s nh quy t định sản xuất trong trường hợp có vay nợ v không có vay nợ. Mauer v Triantis (1994) phân tích tương t c giữa quy t định sản xuất v quy t định nguồn t i trợ khi c c điều khoản nợ hạn ch khả năng tối đa gi trị doanh nghiệp. C c r ng buộc n y, theo giả định, sẽ loại bỏ xung đột có thể có giữa cổ đông v những người nắm giữ tr i phi u của doanh nghiệp. 2.2. L thuyết về cấu trúc n và n vay ng n hàng của doanh nghiệp: . . . L thuyết về cấu trúc n : 2.2.1.1. huy M ig i ni à Mi M&M)(1958&1963) Nghi n cứu năm 1958 đoạt giải Nobel kinh t của M&M có thể xem l linh hồn của cấu trúc vốn hiện đại. Nội dung của nghi n cứu n y xem xét mối li n hệ giữa đòn bẫy t i chính v gi trị của doanh nghiệp. Lý thuy t M&M về cơ cấu vốn được xem l lý thuy t hiện đại, lý giải được quan hệ giữa gi trị công ty, chi phí sử dụng vốn v mức độ sử dụng nợ của công ty. Modigliani v Miller đưa ra hai mệnh đề v xem xét trong hai trường hợp có thu v không có thu .Trong trường hợp không có thu , gi trị công ty có vay nợ v gi trị công ty không có vay nợ l như nhau. Do đó, gi trị công ty không thay đổi khi cơ cấu vốn của công ty thay đổi. Hay nói kh c đi, việc thay đổi cơ cấu vốn không mang lại lợi ích gì cho cổ đông. Đây chính l nội dung mệnh đề M&M số I. Mệnh đề M&M số II cho rằng, chi phí sử dụng vốn trung bình không đổi trong khi chi phí sử dụng vốn cổ phần tăng l n khi công ty gia tăng tỷ số nợ. Trong trường hợp có thu , gi trị công ty có vay nợ bằng gi trị công ty không vay nợ cộng với hiện gi của l chắn thu do sử dụng nợ. Như vậy, việc sử dụng nợ hay sử dụng đòn bẩy t i chính l m gia tăng gi trị công ty. Đây chính l nội dung mệnh đề M&M số I trong trường hợp có thu . Mệnh đề M&M số II trong trường hợp có thu cho rằng chi phí sử dụng vốn trung bình giảm trong khi chi phí sử dụng vốn cổ phần tăng l n khi công ty gia tăng tỷ số nợ. Tuy nhi n, lý thuy t M&M chưa xem xét t c động của một số chi phí kh c khi n cho lợi ích của l chắn thu bị giảm dần v đi đ n triệt ti u khi công ty gia tăng tỷ số nợ.Đó chính l t c động của chi phí khốn khó t i chính. Khi công ty gia
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1