Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các yếu tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân của cá nhân cư trú tự kê khai thuế tại TP. HCM
lượt xem 5
download
Luận văn nhận diện, đánh giá và đo lường mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến hành vi tuân thủ thuế TNCN của cá nhân cư trú thực hiện tự kê khai thuế. Từ đó, đưa ra những giải pháp để cá nhân nâng cao tính tuân thủ pháp luật thuế TNCN.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các yếu tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân của cá nhân cư trú tự kê khai thuế tại TP. HCM
- BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HỒ CHÍ MINH ------------------------------- PHẠM VĂN HOAN CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI TUÂN THỦ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN CỦA CÁ NHÂN CƯ TRÚ TỰ KÊ KHAI THUẾ TẠI TP. HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã ngành: 60340301 TP. HỐ HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2016
- BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HỒ CHÍ MINH ------------------------------- PHẠM VĂN HOAN CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI TUÂN THỦ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN CỦA CÁ NHÂN CƯ TRÚ TỰ KÊ KHAI THUẾ TẠI TP. HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã ngành: 60340301 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. PHAN ĐÌNH NGUYÊN TP. HỐ HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2016 ii
- CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS. TS Phan Đình Nguyên…………………. (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày … tháng … năm … Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 Chủ tịch 2 Phản biện 1 3 Phản biện 2 4 Ủy viên 5 Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV iii
- TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 20..… NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Phạm Văn Hoan..................................Giới tính: Nam............................. Ngày, tháng, năm sinh: 20-08-1987...............................Nơi sinh: Nam Định .................... Chuyên ngành: Kế toán...................................................MSHV: 1441850019 .................. I- Tên đề tài: Các yếu tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân của cá nhân cư trú tự kê khai thuế tại TP. HCM ............................................................................................ II- Nhiệm vụ và nội dung: Nhận diện, đánh giá và đo lường mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến hành vi tuân thủ thuế TNCN của cá nhân cư trú thực hiện tự kê khai thuế. Từ đó, đưa ra những giải pháp để cá nhân nâng cao tính tuân thủ pháp luật thuế TNCN ................... III- Ngày giao nhiệm vụ: 20-08-2015 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 05-01-2016.................................................................... V- Cán bộ hướng dẫn: PGS. TS. Phan Đình Nguyên ....................................................... CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký) iv
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Phạm Văn Hoan v
- LỜI CÁM ƠN Sau một quá trình học tập và nghiên cứu, tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Có được kết quả ngày hôm nay, không chỉ do nỗ lực phấn đấu từ bản thân mà còn có sự giúp đỡ, hỗ trợ và động viên của rất nhiều người. Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn đến Quý Thầy/Cô đã giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập. Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn đến những Cán bộ - Phòng Quản lý khoa học - Đào tạo sau đại học luôn thông tin kịp thời và hỗ trợ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tiếp theo, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện về thời gian, hỗ trợ kinh phí và chia sẻ khó khăn với tôi trong quá trình học tập. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy Phan Đình Nguyên đã truyền đạt cho tôi những kiến thức và hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tôi trong quá trình là luận văn này. Xin chân thành cảm ơn. Tác giả Phạm Văn Hoan vi
- TÓM TẮT Nhiệm vụ thu thuế của nhà nước hiện nay đối với Việt Nam nói riêng và các nước trên thế giới nói chung đang phải đứng trước nhiều thách thức khác nhau. Một trong những thách thức đó là sự đa dạng hành vi tuân thủ thuế. Trong khi nguồn lực cho quản lý thu thuế có giới hạn, sự phức tạp về hành vi tuân thủ thuế ngày càng tăng và khó nắm bắt, từ đó làm cho cơ quan thuế phải chịu nhiều sức ép trong việc làm sao phải bảo đảm số thu cho ngân sách nhà nước nhằm hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ chi cho phát triển kinh tế - xã hội. Chính vì vậy, tuân thủ thuế đã trở thành một chủ đề nghiên cứu quan trọng. Mục đích nghiên cứu là nhận diện và đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân tại Thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu tiến hành dựa trên dữ liệu thu được từ khảo sát 220 mẫu người nộp thuế. Nghiên cứu sử dụng phương pháp kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi quy đa biến để làm rõ các mối quan hệ giữa các nhân tố. Kết quả nghiên cứu cho thấy, có 6 yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân của cá nhân cư trú tự kê khai quyết toán tại Thành phố Hồ Chí Minh là: Chính sách thuế, công tác quản lý thuế, công tác tuyên truyền, xác suất bị kiểm tra thuế, yếu tố kinh tế xã hội và ý thức chấp hành thuế của người nộp thuế. Trong đó, nhóm yếu tố tác động mạnh nhất đến hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân của cá nhân cư trú tự kê khai quyết toán thuế tại Thành phố Hồ Chí Minh là yếu tố kinh tế xã hội và yếu tố công tác tuyên truyền. vii
- ABSTRACT Duties of state tax revenues today for Vietnam in particular and the country in the world in general are facing many different challenges. One of those challenges is the variety of tax compliance behavior. While managing resources for limited tax revenues, the complexity of tax compliance behavior is increasing and elusive, which makes the tax authorities have come under pressure to do so to ensure the revenues for the state budget in order to support the implementation of expenditure tasks for economic development - social. Therefore, tax compliance has become an important research topic. Research purpose is to identify and measure factors affecting compliance behavior of personal income tax in the Ho Chi Minh City. The study is based on data obtained from the survey sample of 220 taxpayers. In this study, Cronbach's method Alpha testing, factor analysis and discovery EFA multiple regression analysis to clarify the relationship between factors. The study results showed that six factors affecting compliance behavior of individual income tax resident individual self declare and settle in the Ho Chi Minh City is: tax policy, tax administration, the propaganda, the probability of being checked taxation, socio-economic factors and consciously abide by the taxpayer's tax. In particular, the group hit hardest factor to compliance behavior of individual income tax resident individual self-declaration tax settlement in the Ho Chi Minh City is the group of social and economic factors and the propagation factor. viii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CÁM ƠN TÓM TẮT ABSTRACT MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .............................................................................................. 1 1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1 1.1.1. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu ............................................... 1 1.1.2. Các vấn đề hiện nay ................................................................................ 2 1.1.3. Những nghiên cứu trước ........................................................................ 6 1.1.4. Đánh giá các nghiên cứu trước .............................................................. 8 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 8 1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 8 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 8 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 8 1.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 9 1.5. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 10 1.6. Cấu trúc luận văn ...................................................................................... 10 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................. 11 2.1. Các khái niệm ............................................................................................ 11 2.1.1. Thuế thu nhập cá nhân ......................................................................... 11 2.1.2. Tuân thủ thuế ........................................................................................ 11 ix
- 2.1.3. Không tuân thủ thuế ............................................................................. 12 2.1.4. Cá nhân cư trú ....................................................................................... 13 2.2. Các nghiên cứu trước đây về lý thuyết .................................................... 14 2.3. Các nghiên cứu trước đây về thực nghiệm ............................................. 18 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 20 3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 20 3.2. Xây dựng khung lý thuyết và mô hình .................................................... 21 3.3. Giả thiết nghiên cứu .................................................................................. 23 3.4. Đo lường các biến ...................................................................................... 24 3.5. Chọn mẫu ................................................................................................... 27 3.5.1. Tổng thể nghiên cứu. ............................................................................ 27 3.5.2. Xác định kích cỡ mẫu. .......................................................................... 27 3.5.3. Phương pháp chọn mẫu. ....................................................................... 28 3.6. Ước lượng, sử dụng các kiểm định .......................................................... 28 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 29 4.1. Thông kê mô tả .......................................................................................... 29 4.2. Phân tích độ tin cậy và phù hợp của thang đo........................................ 34 4.3. Phân tích nhân tố khám phá .................................................................... 36 4.4. Phân tích hồi quy tuyến tính .................................................................... 41 4.4.1. Kiểm định hệ số tương quan ................................................................ 41 4.4.2. Phân tích hồi quy................................................................................... 42 4.5. Một số bàn luận ......................................................................................... 44 4.5.1. Về kết quả của hệ số tín cậy Cronbach’s Alpha ................................. 44 4.5.2. Về kết quả của phân tích nhân tố khám phá ...................................... 45 x
- 4.5.3. Về kết quả phân tích hồi quy tuyến tính ............................................. 45 4.6. Phân tích kết quả nghiên cứu ................................................................... 46 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 48 5.1. Kết luận ...................................................................................................... 48 5.2. Kiến nghị .................................................................................................... 48 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC xi
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Nội dung CNTT Công nghệ thông tin Exploratory Factor Analysis EFA (Phân tích nhân tố khám phá) NNT Người nộp thuế NSNN Ngân sách nhà nước TNCN Thu nhập cá nhân TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh xii
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Tên Nội dung Trang Bảng 1.1 Bảng 1.1: Thuế, phí và thu khác của Việt Nam giai đoạn 3 năm 2009-2014 Bảng 1.2 Bảng 1.2: Số thu từ thuế TNCN và Số thu từ thuế, phí và 3 thu khác của cả nước Bảng 3.1 Thang đo lường các biến 24 Bảng 4.1 Kết quả thống kê mô tả 27 thuộc tính của biến 32 Bảng 4.2 Bảng Bảng thống kê số lượng biến quan sát và hệ số Cronbach’s 35 Alpha của từng thang đo Bảng 4.3 Kiểm định KMO và Bartlett 37 Bảng 4.4 Bảng tổng hợp phương sai tích lũy 38 Bảng 4.5 Bảng ma trận nhân tố (chưa xoay) 39 Bảng 4.6 Bảng ma trận nhân tố (sau khi xoay) 40 Bảng 4.7 Ma trận hệ số tương quan 41 Bảng 4.8 Kết quả đánh giá độ phù hợp của mô hình 43 Bảng 4.9 Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình 43 Bảng 4.10 Hệ số hồi quy 44 xiii
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Tên Nội dung Trang Hình 1.1 Tỷ lệ tổng số thu thuế, phí và thu khác tại TP.HCM so với 4 cả nước Hình 1.2 Tỷ lệ Số thu thuế TNCN tại TP.HCM so với cả nước 4 Hình 1.3 Tốc độ tăng bình quân của sáu khoản thuế lớn của Việt 5 Nam trong giai đoạn 2009-2014 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu 20 Hình 3.2 Mô hình tuân thủ thuế của Fisher (1992) 21 Hình 3.3 Mô hình nghiên cứu 22 Hình 4.1 Độ tuổi của người nộp thuế 29 Hình 4.2 Trình độ học vấn của người nộp thuế 29 Hình 4.3 Thu nhập bình quân một tháng của người nộp thuế 30 Hình 4.4 Nguồn thu nhập của người nộp thuế 30 Hình 4.5 Vị trí làm việc của người nộp thuế 31 Hình 4.6 Thời gian làm việc của người nộp thuế 31 xiv
- CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài 1.1.1. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu Để đảm bảo phát triển kinh tế xã hội ổn định, bền vững và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, việc tuân thủ các chính sách tài chính trong đó hệ thống chính sách thuế nói chung và thuế thu nhập cá nhân nói riêng là hết sức cần thiết, nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ phân bổ nguồn lực đồng thời giải quyết tốt các mối quan hệ giữa tiết kiệm, đầu tư và tiêu dùng, giữa tăng trưởng với công bằng xã hội và xóa đói giảm nghèo. Việc tuân thủ thuế thu nhập cá nhân nhằm đảm bảo ổn định nguồn lực cho ngân sách nhà nước. Thuế thu nhập cá nhân cũng sẽ góp phần nâng cao tỷ trọng thu nội địa để ổn định thu cho ngân sách nhà nước trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Dựa vào những lý luận trên, ta thấy việc tuân thủ các quy định của thuế Thu nhập cá nhân là cần thiết và hữu ích đối với xã hội. Thành phố Hồ Chí Minh là một địa phương có số thu từ thuế, phí và thu khác thuộc ngân sách bằng 23,22 % cả nước (Hình 1.1), nhưng riêng số thu từ thuế thu nhập cá nhân bằng 43,68% thuế thu nhập cá nhân cả nước (Hình 1.2). Do đó, việc tìm ra các yếu tố, định lượng được mức tác động của chúng đến hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân đồng thời đưa ra được giải pháp nâng cao tính tuân thủ về thuế thu nhập cá nhân tại TP. HCM sẽ góp phần lớn vào tổng thu thuế của cả nước. Trong thời gian vừa qua, chưa có nhiều nghiên cứu về những yếu tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế nhằm giúp cho nhà quản lý hoàn thiện chính sách thuế nói chung và các văn bản pháp luật về thuế nói riêng để đảm bảo có được hệ thống thuế thống nhất, phù hợp. Đồng thời, hệ thống thuế phải đạt được các yêu cầu về công bằng, rõ ràng, minh bạch, tạo thuận lợi cho người nộp thuế. Đó chính là lý do, tôi chọn đề tài: “Các yếu tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân của cá nhân cư trú tự kê khai thuế tại Thành phố Hồ Chí Minh” 1
- 1.1.2. Các vấn đề hiện nay Cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế bắt đầu được thực hiện thí điểm từ năm 2004. Cơ chế tự khai tự nộp đòi h i cả người nộp thuế và cơ quan thuế cần có những hành vi ứng xử phù hợp nhằm tôn trọng pháp luật thuế. Người nộp thuế được yêu cầu tuân thủ đúng quy định của pháp luật về thuế. Cơ quan thuế phải hỗ trợ người nộp thuế tuân thủ trên cơ sở phân tích và đánh giá được những nhân tố tác động với mức độ khác nhau đến hành vi ứng xử của người nộp thuế, từ đó tạo ra cơ sở vật chất, môi trường tổ chức và thái độ thích hợp. Địa bàn nghiên cứu là thành phố Hồ Chí Minh. Đây là một địa phương có số thu từ thuế, phí và thu khác thuộc ngân sách bằng 23,22 % cả nước (Hình 1.1), nhưng riêng số thu từ thuế thu nhập cá nhân bằng 43,68% thuế thu nhập cá nhân cả nước (Hình 1.2). Do đó, nếu phát hiện đúng các yếu tố, định lượng được mức tác động của chúng đến hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân đồng thời đưa ra được giải pháp hoàn thiện tuân thủ tại đây sẽ góp phần lớn vào tổng thu thuế của cả nước. 2
- Đơn vị tính: tỷ đồng Năm STT Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013 2014 1 Thuế thu nhập doanh nghiệp 112.164 148.655 196.058 213.953 199.725 207.681 2 Thuế giá trị gia tăng 108.549 155.022 192.064 193.787 208.840 241.103 3 Thuế XNK và TTĐB hàng nhập khẩu76.996 74.068 81.406 72.028 78.752 95.966 4 Thuế TTĐB hàng sản xuất trong nước29.728 37.311 42.686 43.356 54.178 55.472 5 Thuế thu nhập cá nhân 14.318 26.276 38.469 44.959 46.561 47.853 6 Thuế tài nguyên 19.093 26.316 38.123 42.278 37.889 38.048 7 Thuế bảo vệ môi trường 11.201 12.680 11.700 12.087 8 Thuế nhà đất 1.203 1.396 1.589 1.193 1.447 1.464 9 Thuế môn bài 1.153 1.326 1.478 1.572 1.693 1.763 10 Thuế sử dụng đất nông nghiệp 67 56 72 69 69 61 11 Thuế chuyển quyền sử dụng đất 260 12 Lệ phí trước bạ 9.670 12.611 15.700 11.820 13.595 16.091 13 Thu phí, lệ phí (cả phí xăng dầu) 18.325 20.542 10.341 8.198 10.946 12.005 14 Thu tiền cho thuê đất 3.370 3.791 5.869 7.762 7.753 9.407 15 Tiền sử dụng đất và thu từ nhà 39.588 51.563 54.225 35.991 46.394 43.993 16 Thu khác thuộc ngân sách 23.894 17.628 20.420 35.270 94.107 74.092 Tổng thu thuế, phí và thu khác 458.378 576.561 709.701 724.916 813.649 857.087 Bảng 1.1: Thuế, phí và thu khác của Việt Nam giai đoạn năm 2009-2014 Nguồn: Website Bộ Tài chính\Công khai số liệu\Số liệu quốc tế Đơn vị tính: tỷ đồng Năm Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013 2014 Tổng số thu từ thuế, phí và thu khác 458.378 576.561 709.701 724.916 813.649 857.087 thuộc ngân sách cả nước Số thu từ thuế thu nhập cá nhân Cả 14.318 26.276 38.469 44.959 46.561 47.853 nước Tổng số thu từ thuế, phí và thu khác 77.370 104.596 131.318 150.106 166.669 199.000 thuộc ngân sách tại TP. HCM Số thu từ thuế thu nhập cá nhân tại 5.475 10.215 14.653 16.844 17.346 20.900 TP. HCM Bảng 1.2: Số thu từ thuế TNCN và Số thu từ thuế, phí và thu khác của cả nước và của TP. HCM giai đoạn năm 2009 - 2014 Nguồn: Website Bộ Tài chính\Công khai số liệu\Số liệu quốc tế 3
- 1.200.000 23,22% 20,48% 1.000.000 18,50% 20,71% 199.000 166.669 800.000 131.318 150.106 18,14% 600.000 16,88% 104.596 77.370 400.000 813.649 857.087 709.701 724.916 576.561 200.000 458.378 - 2009 2010 2011 2012 2013 2014 Tỷ lệ Tổng số thu từ thuế, phí và thu khác thuộc ngân sách tại TP. HCM so với cả nước cả nước Tổng số thu từ thuế, phí và thu khác thuộc ngân sách tại TP. HCM Tổng số thu từ thuế, phí và thu khác thuộc ngân sách cả nước Hình 1.1 : Tỷ lệ tổng số thu thuế, phí và thu khác tại TP.HCM so với cả nước Nguồn: Theo tính toán của tác giả được xử lý trên excel 2010 80.000 43,68% 70.000 37,25% 37,47% 60.000 38,09% 20.900 16.844 17.346 50.000 14.653 40.000 38,88% 30.000 10.215 38,24% 44.959 46.561 47.853 20.000 38.469 5.475 26.276 10.000 14.318 - 2009 2010 2011 2012 2013 2014 Tỷ lệ Số thu từ thuế TNCN tại TP. HCM so với cả nước Số thu từ thuế TNCN tại TP. HCM Số thu từ thuế TNCN Cả nước Hình 1.2 : Tỷ lệ Số thu thuế TNCN tại TP.HCM so với cả nước Nguồn: Theo tính toán của tác giả được xử lý trên excel 2010 4
- 45,00% 40,00% 39,04% 35,00% 30,00% 25,00% 20,00% 20,35% 15,00% 16,55% 14,19% 14,43% 10,00% 5,00% 4,11% 0,00% Thuế thu nhập Thuế giá trị Thuế XNK và Thuế TTĐB Thuế thu nhập Thuế tài doanh nghiệp gia tăng TTĐB hàng hàng sản xuất cá nhân nguyên nhập khẩu trong nước Hình 1.3 : Tốc độ tăng bình quân của sáu khoản thuế lớn của Việt Nam trong giai đoạn 2009-2014 Nguồn: Theo tính toán của tác giả được xử lý trên excel 2010 5
- 1.1.3. Những nghiên cứu trước Công trình nghiên cứu của Allingham và Sandmo mang tên “Income Tax Evasion: A Theoretical Analysis” vào năm 1972. Đây được xem là nghiên cứu đầu tiên về hành vi của người nộp thuế. Họ cho rằng trốn thuế phụ thuộc nghịch biến vào nguy cơ bị phát hiện và mức phạt. Do đó cơ quan thuế cần sử dụng công cụ truyền thống là kiểm tra thuế và xử phạt. Công trình nghiên cứu của Keith Walsh mang tên “Understanding Taxpayer Behaviour” trình bày tại Hội thảo Nghiên cứu và Phân tích thuế tháng 12 năm 2011 do cơ quan Thuế và Hải quan Ai-len tổ chức. K. Walsh đã tổng hợp và phân tích năm nhóm yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế bao gồm: (1) Sự làm nản lòng. Tính chặt chẽ và nghiêm minh của pháp luật, tinh thần mẫn cán và liêm chính của nhân viên thuế và sự trợ giúp hữu hiệu của hệ thống thông tin là ba yếu tố thuộc nhóm thứ nhất khiến người nộp thuế nản lòng trong việc gian lận thuế. (2) Chuẩn mực xã hội. Thái độ thượng tôn pháp luật và đề cao trách nhiệm công dân của cộng đồng xã hội là nhóm yếu tố thứ hai ảnh hưởng đến tuân thủ thuế. (3) Công bằng và niềm tin. Niềm tin của người nộp thuế vào sự đối xử công bằng trong thực thi nghĩa vụ tài chính đối với đất nước ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ. (4) Cơ hội và sự phức tạp. Sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ và phối hợp hiệu quả từ phía cơ quan quản lý thuế và những cơ quan nhà nước có liên quan đối với mọi giao dịch kinh tế của người nộp thuế khiến cho cơ hội gian lận thuế giảm xuống. (5) Kinh tế vĩ mô và vai trò của chính phủ. Tăng trưởng GDP, công ăn việc làm và hành động cụ thể, hữu hiệu của chính phủ đối với nền kinh tế có ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế vì người nộp thuế lạc quan vào tương lai cũng như tin rằng chính phủ sử dụng thuế như cộng đồng cư dân mong đợi. Alm Martinez-Vazquez và Schneider (2003) đã công nhận rằng hầu hết mọi người không muốn nộp thuế, đó là khó khăn cho cơ quan thuế để đánh thuế và thu thuế ở bất cứ đâu và bất cứ lúc nào. Theo Kirchler và các cộng sự (2001) cho biết chính phủ có trách nhiệm quan tâm hàng đầu tới việc đảm bảo các công dân thực hiện theo đúng nghĩa vụ của mình và cư xử phù hợp với quy định của pháp luật thuế, không phân biệt địa vị xã 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác lập dự toán và quyết toán ngân sách Nhà nước tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Đức Phổ
26 p | 257 | 47
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Du lịch Thương mại và Đầu tư
135 p | 64 | 24
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát chi thanh toán Bảo hiểm y tế tại Bảo hiểm xã hội thị xã AyunPa, tỉnh Gia Lai
27 p | 222 | 21
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Tổ chức công tác kế toán tại Viện Khoa học Môi trường
118 p | 145 | 17
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện tổ chức thông tin kế toán trong điều kiện ứng dụng ERP tại Công ty Cổ phần Sản xuất thép Việt Mỹ
27 p | 170 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Tổng công ty Viễn thông Viettel
113 p | 42 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Tổ chức kế toán tại Bệnh viện Đa khoa Hà Đông
136 p | 39 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị tại Công ty TNHH Thương mại Đầu tư và Phát triển kỹ thuật
143 p | 33 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện kiểm soát chi kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Nam
141 p | 32 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí Toàn cầu - Chi nhánh Ba Đình
151 p | 29 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Dầu công nghiệp Tectyl
130 p | 38 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Liên Đoàn Địa chất và Khoáng sản biển
90 p | 33 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh
94 p | 34 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng với chất lượng dịch vụ Công ty Vietravel
90 p | 33 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Tổ chức kế toán tại Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Lao động - Xã hội
111 p | 32 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn dịch vụ kế toán của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh
102 p | 26 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng tại Công ty Sam Sung Việt Nam
125 p | 28 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Hà Đông
130 p | 11 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn