intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dương

Chia sẻ: Matroinho | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:162

24
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dương" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dương. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện các quy trình kiểm soát nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dương

  1. UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGUYỄN PHƢƠNG VINH HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BÌNH DƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 8340301 BÌNH DƢƠNG - NĂM 2018
  2. UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT Lớp: CH16KT01 NGUYỄN PHƢƠNG VINH HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BÌNH DƢƠNG Bình Dương, Tháng 7 năm 2017 LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN LỜI MỞ ĐẦU MÃ SỐ: 8340301 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS HUỲNH ĐỨC LỘNG BÌNH DƢƠNG - NĂM 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan số liệu trong luận văn này là thông tin xác thực, nguồn gốc trích dẫn rõ ràng và luận văn này chƣa đƣợc công bố dƣới bất kỳ hình thức nào. Đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dương” đƣợc trình bày do chính tác giả nghiên cứu và thực hiện. Tác giả viết luận văn Nguyễn Phƣơng Vinh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Sau thời gian tìm hiểu và nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dương”, tác giả hy vọng những đóng góp ý kiến của mình có thể giúp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dƣơng cải thiện và nâng cao hệ thống kiểm soát nội bộ, vận hành một cách hữu hiệu. Tác giả chân thành gửi lời cảm ơn tới Thầy, Cô Trƣờng đại học Thủ Dầu Một đã truyền đạt những kiến thức quý báo trong thời gian tác giả học tập tại Trƣờng. Đặc biệt, Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Thầy PGS. TS Huỳnh Đức Lộng, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, hỗ trợ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Sở, Lãnh đạo các Phòng, Ban và các anh, chị em đồng nghiệp trong ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dƣơng đã hỗ trợ cho tác giả rất nhiều trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và thực hiện luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong quý Thầy, Cô và đọc giả đóng góp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn, có thể đi sát với thực tế hơn. Xin trân trọng cảm ơn!
  5. iii TÓM TẮT LUẬN VĂN Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dƣơng là đơn vị quản lý nhà nƣớc trên các lĩnh vực Văn hóa, Thể thao, Du lịch và Gia đình, trực thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bình Dƣơng. Hiện nay một số thực trạng khá phổ biến còn tồn tại ở các đơn vị hành chính quản lý nhà nƣớc nói chung và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nói riêng cần quan tâm đến nhƣ sau: - Công tác Tổ chức và phƣơng pháp quản lý còn mang tính chủ quan; - Hoạt động thanh , kiểm tra phân bổ chƣa hợp lý hoặc hoạt động chƣa hiệu quả; - Sự tuân thủ đúng giờ giấc làm việc của CBVC; - Hiệu lực của văn bản vẫn còn chƣa đƣợc khách quan; - Đoàn kết nội bộ vẫn còn sự phân biệt, chia nhóm, chia rẽ…; - Sự minh bạch trong báo cáo tài chính vẫn là vấn đề tranh luận; Bên cạnh những mặt đạt đƣợc trong những năm qua, thì hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cũng gặp không ít những khó khăn và hạn chế nhất định nhƣ đã nêu trên. Vì vậy, Tác giả nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) theo INTOSAI 1992 và cập nhật đến INTOSAI 2016, với đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dương”. Tác giả vận dụng cơ sở lý luận về KSNB theo INTOSAI để tìm hiểu thực trạng về KSNB tại Sở, từ đó đánh giá thực trạng những mặt đã đạt đƣợc hay những mặt còn hạn chế, tồn tại. Từ những mặt còn hạn chế, tồn tại đó, tác giả mạnh dạn đề xuất những giải pháp, kiến nghị, đề xuất để hoàn thiện hệ thống KSNB tại Sở, cụ thể: - Hoàn thiện môi trƣờng kiểm soát nhƣ: hoàn thiện cơ cấu tổ chức của đơn vị; nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, bố trí sắp xếp công việc cho hợp lý; nâng cao nhận thức về kiểm soát nội bộ cho đội ngũ cán bộ quản lý; nâng cao đạo đức lối sống cho đội ngũ cán bộ công chức và cấp quản lý; ….. - Hoàn thiện đánh giá rủi ro nhƣ nhận dạng rủi ro, đối phó rủi ro, … - Hoàn thiện hoạt động kiểm soát nhƣ: hoàn thiện quy trình công tác luân chuyển, điều động cán bộ công chức giữa các phòng ban, đơn vị theo định kỳ; Hoàn thiện quy trình thanh toán; …. - Hoàn thiện hoạt động thông tin và truyền thông nhƣ kiểm soát vật chất, phân tích rà soát, kiểm tra độc lập, …. - Hoàn thiện hoạt động giám sát nhƣ giám sát thƣờng xuyên, giám sát định kỳ, …
  6. iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Tiếng Việt Tiếng Anh CBCCVC Cán bộ, công chức, viên chức DTTX Dự toán thƣờng xuyên DTKTX Dự toán không thƣờng xuyên KHCN Khoa học công nghệ KT-XH Kinh tế - Xã hội KSNB Kiểm soát nội bộ NSNN Ngân sách nhà nƣớc Sở Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch TSCĐ Tài sản cố định UBND Ủy ban Nhân dân AAA American Accounting Association AICPA American Institute of Certified Public Accountants CAP Committee on Auditing Procedure CoBIT Control Objectives for Information and Related Technology COSO Committee of Sponsoring Organnization IMA Instiute of Management Accountants INTOSAI International Organnization of Supreme Audit Institutions IFPP INTOSAI Framework of Professional Pronouncements FEI Financial Executies Institute
  7. v DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU VÀ PHỤ LỤC Stt Mục lục Nội dung Trang 1 Bảng 2.1 Bảng số lƣợng và đối tƣợng khảo sát 43 Bảng tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng Môi trƣờng kiểm soát 2 Bảng 2.2 Sự liêm chính - Giá trị đạo đức 44 3 Bảng 2.3 Năng lực nhân viên 45 4 Bảng 2.4 Triết lý quản lý và Phong cách lãnh đạo 47 5 Bảng 2.5 Cơ cấu tổ chức 48 6 Bảng 2.6 Chính sách nhân sự 49 7 Bảng 2.7 Bảng tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng về đánh 50 giá rủi ro 8 Bảng 2.8 Bảng tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng về hoạt 51 động kiểm soát 9 Bảng 2.9 Bảng tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng về Thông 57 tin và truyền thông 10 Bảng 2.10 Bảng tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng về giám 58 sát DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC 11 Phụ lục 1 Danh sách đối tƣợng đƣợc khảo sát 12 Phụ lục 2 Phiếu khảo sát 13 Phụ lục 3 Kết quả khảo sát 14 Phụ lục 4 Quyết định ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Bình Dƣơng 15 Phụ lục 5 Báo cáo công tác văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch tỉnh Bình Dƣơng năm 2016 và phƣơng hƣớng, nhiệm vụ trọng tâm năm 2017 16 Phụ lục 6 Báo cáo công tác văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch tỉnh Bình Dƣơng năm 2017 và phƣơng hƣớng, nhiệm vụ trọng tâm năm 2018
  8. vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. ii TÓM TẮT LUẬN VĂN .................................................................................................iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................... iv DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU VÀ PHỤ LỤC ............................................ v PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 1. Sự cấp thiết của đề tài ................................................................................................. 1 2. Các nghiên cứu có liên quan ....................................................................................... 2 2.1 Các nghiên cứu nước ngoài ................................................................................... 2 2.2. Các nghiên cứu trong nước ................................................................................... 4 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................................. 5 4. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................... 6 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 6 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 6 6. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................ 6 7. Ý nghĩa về mặt khoa học ............................................................................................. 6 8. Kết cấu đề tài................................................................................................................ 7 Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ trong khu vực công ............. 8 1.1 Lịch sử ra đời và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ .................................. 8 1.2 Khái niệm kiểm soát nội bộ .................................................................................... 12 1.2.1 Theo tài liệu hướng dẫn của INTOSAI (1992) .................................................... 12 1.2.2 Theo hướng dẫn của INTOSAI 2004 ................................................................... 13 1.2.3 Theo hướng dẫn của INTOSAI 2013 ................................................................... 14 1.2.4 Theo hướng dẫn của INTOSAI 2016 ................................................................... 14 1.3 Vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ ................................................................... 16 1.4 Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ .............................................. 17 1.4.1 Môi trƣờng kiểm soát ........................................................................................... 17 1.4.2 Đánh giá rủi ro ...................................................................................................... 19 1.4.3 Hoạt động kiểm soát ............................................................................................. 21 1.4.4 Thông tin và truyền thông ................................................................................... 22 1.4.5 Giám sát ................................................................................................................. 24
  9. vii 1.5 Lợi ích và hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB ................................................ 24 1.5.1 Lợi ích của hệ thống kiểm soát nội bộ................................................................. 24 1.5.2 Hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................. 24 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................................. 26 Chƣơng 2: Thực trạng kiểm soát nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dƣơng. ................................................................................................................... 27 2.1 Khái quát chung về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dƣơng. .......... 27 2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ................................................................................................................................... 27 2.1.2 Tình hình và kết quả hoạt động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dƣơng năm 2017 ................................................................................................... 29 2.1.2.1 Tình hình phương hướng, nhiệm vụ hoạt động ............................................... 29 2.1.2.2 Kết quả hoạt động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dương năm 2017 ......................................................................................................................... 31 2.1.3 Thuận lợi, khó khăn và định hƣớng sắp tới của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dƣơng ..................................................................................................... 38 2.1.3.1 Thuận lợi ......................................................................................................... 38 2.1.3.2 Khó khăn ......................................................................................................... 39 2.1.3.3 Định hướng sắp tới ......................................................................................... 39 2.2 Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dƣơng .................................................................................................................... 42 2.2.1 Giới thiệu quá trình khảo sát .............................................................................. 42 2.2.1.1 Mục tiêu khảo sát ............................................................................................ 42 2.2.1.2 Đối trượng khảo sát và thu thập dữ liệu ........................................................... 42 2.2.1.3 Phương pháp khảo sát và thu thập dữ liệu .................................................... 42 2.2.1.4 Đối tượng và số lượng người khảo sát ........................................................... 42 2.2.2 Thực trạng về hệ thống KSNB tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dƣơng ............................................................................................................................. 43 2.2.2.1 Thực trạng về môi trường kiểm soát .............................................................. 44 2.2.2.2 Thực trạng về hoạt động đánh giá rủi ro ......................................................... 50 2.2.2.3 Thực trạng về Hoạt động kiểm soát .............................................................. 51 2.2.2.4 Thực trạng về thông tin và Truyền thông ..................................................... 57
  10. viii 2.2.2.5 Thực trạng về hoạt động Giám sát ................................................................... 58 2.2.3 Những ưu điểm và hạn chế của Hệ thống KSNB tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dương ............................................................................................... 59 2.2.3.1 Về môi trường kiểm soát ................................................................................. 59 2.2.3.2 Về đánh giá rủi ro ........................................................................................... 62 2.2.3.3 Về hoạt động kiểm soát ................................................................................... 62 2.2.3.4 Về thông tin và truyền thông .......................................................................... 63 2.2.3.5 Về giám sát ..................................................................................................... 63 2.2.4 Nguyên nhân chung của những tồn tại hạn chế: ............................................... 63 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 65 Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dƣơng .......................................................................... 66 3.1 Quan điểm và định hƣớng hoàn thiện ................................................................... 66 3.2 Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dƣơng .................................................................................................................... 67 3.2.1 Hoàn thiện môi trường kiểm soát ......................................................................... 67 3.2.1.1 Đối với sự liêm chính và giá trị đạo đức ........................................................ 67 3.2.1.2 Đối với năng lực cán bộ công chức, viên chức.............................................. 67 3.2.1.3 Đối với triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo ............................................ 68 3.2.1.4 Đối với cơ cấu tổ chức và chính sách nhân sự .............................................. 69 3.2.2 Hoàn thiện hoạt động đánh giá rủi ro .................................................................. 71 3.2.2.1 Xây dựng lực lượng cán bộ nòng cốt để tư vấn về rủi ro cho Ban lãnh đạo71 3.2.2.2 Đẩy mạnh công tác nhận diện rủi ro ảnh hưởng tới hoạt động của Sở ...... 71 3.2.2.3 Đánh giá rủi ro quy trình công tác luân chuyển, điều động cán bộ công chức giữa các phòng ban, đơn vị theo định kỳ .......................................................... 73 3.2.2.4 Đánh giá rủi ro quy trình thanh toán ............................................................ 73 3.2.3 Hoàn thiện hoạt động kiểm soát .......................................................................... 74 3.2.3.1 Hoàn thiện quy trình kiểm soát công tác luân chuyển, điều động cán bộ công chức giữa các phòng ban, đơn vị theo định kỳ. ................................................ 74 3.2.3.2 Hoàn thiện kiểm soát quy trình thanh toán ................................................... 75 3.2.4 Hoàn thiện hoạt động thông tin và Truyền thông ............................................... 79 3.2.5 Hoàn thiện hoạt động giám sát ............................................................................. 80
  11. ix 3.3 Những kiến nghị để hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ.................................. 80 3.3.1 Đối với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ......................................................... 80 3.3.2 Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh ........................................................................... 80 3.3.3 Đối với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ......................................................... 81 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................................. 82 KẾT LUẬN .................................................................................................................... 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 84
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cấp thiết của đề tài ệ thống kiểm soát nội bộ là một quá trình xử lý đƣợc thực hiện bởi nhà quản H lý và các cá nhân trong tổ chức, quá trình này đƣợc thiết kế để phát hiện các rủi ro và cung cấp một sự đảm bảo hợp lý để đạt đƣợc nhiệm vụ của tổ chức. Hệ thống kiểm soát nội bộ là sự tích hợp các hoạt động, biện pháp, kế hoạch, quan điểm … của mọi thành viên trong tổ chức để đảm bảo cho tổ chức đó hoạt động hiệu quả và đạt đƣợc mục tiêu đặt ra một cách hợp lý. Chính vì thế HTKSNB đóng vai trò rất quan trọng trong tổ chức cụ thể là: - Hệ thống kiểm soát nội bộ giúp nhà lãnh đạo tổ chức quản lý đƣợc vấn đề của tổ chức, đảm bảo các hoạt động và mục tiêu của tổ chức cần đạt đƣợc. - Hệ thống kiểm soát nội bộ giúp giảm bớt các rủi ro, đặc biệt là các rủi ro về con ngƣời và tài sản. - Tạo môi trƣờng kiểm soát trong sạch, lành mạnh, giúp nhà quản lý và nhân viên làm việc hiệu quả hơn. - Hệ thống kiểm soát nội bộ góp phần điều hòa hoạt động của tổ chức hợp lý theo mục tiêu của tổ chức, tối ƣu các nguồn lực hiện có của tổ chức. - Một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả không những phát hiện và ngăn ngừa đƣợc các sai phạm mà còn đảm bảo độ tin cậy của các thông tin tài chính. Chính vì vậy xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu quả là mục tiêu và nhiệm vụ cần kíp hàng đầu của mỗi đơn vị. Vì vậy, nhiệm vụ của các nhà quản lý trong cơ quan quản lý hành chính ngày càng nhiều, không chỉ làm về chuyên môn nghiệp vụ mà phải còn làm tốt công tác quản lý tài chính, biên chế. Trong khi đó, các nhà quản lý này thƣờng chỉ đƣợc đào tạo về chuyên môn. Hơn 20 năm qua, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dƣơng liên tục là lá cờ đầu của ngành trong mọi mặt hoạt động về các lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch, với sự phát triển to lớn cả về mặt chuyên môn nghiệp vụ lẫn trang thiết bị, cơ sở
  13. 2 vật chất hiện đại. Tuy nhiên đến thời điểm này, hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoạt động chƣa hiệu quả, bộ phận kiểm tra nội bộ bộc lộ nhiều hạn chế, bất cập dẫn đến tình trạng vẫn chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu quản lý của cấp trên điển hình nhƣ tác phong làm việc chƣa tốt, công tác quản lý tài chính còn nhiều bất cập, công báo cáo, kiểm tra, giám sát còn chồng chéo, nhẫm chân lên nhau, các thiết văn hóa chƣa hoạt động hiệu quả, xuống cấp…. Để có một hệ thống kiểm soát nội bộ hoàn chỉnh tốt hơn có thể khắc phục những sai sót, ngăn ngừa và phát hiện những sai phạm yếu kém, nâng cao hiệu quả hoạt động giúp cơ quan hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao nên tôi nghiên cứu và lựa chọn đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dương” với nghiên cứu thực trạng hệ thống kiểm soát nộ bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dƣơng để chỉ ra những ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong hệ thống kiểm soát nội bộ. Từ đó, đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dƣơng. 2. Các nghiên cứu có liên quan Cho đến nay, việc nghiên cứu ứng dụng hệ thống KSNB trong một đơn vị thuộc ngành, hoặc lĩnh vực cụ thể đã đƣợc nhiều tác giả quan tâm thực hiện ở các luận văn cao học. Kết quả nghiên cứu của luận văn đều hệ thống hóa đƣợc các nguyên lý chung về hệ thống KSNB. Điểm riêng của các nghiên cứu này là quá trình phân tích và đánh giá thực trạng hệ thống KSNB của từng đơn vị cụ thể, đã đƣa ra đƣợc các giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB phù hợp cho đơn vị của mình. Có thể kể đến một số luận văn thạc sĩ nhƣ: 2.1 Các nghiên cứu nước ngoài - Tác giả Angella Amudo & Eno L. Inaga (2009), “Evaluation of Internal Control Systems”, A Case Study from Uganda. Nghiên cứu nhằm đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tồn tại trong những dự án khu vực công ở Uganda đƣợc hỗ trợ tài chính bởi Ngân hàng Phát triển Châu Phi. Thông qua việc thu thập số liệu bằng bảng câu hỏi, phỏng vấn quan sát, phân tích tài liệu đồng thời xếp hạng các thành phần theo các biến độc lập, tác giả đã phân tích đƣợc mối quan hệ giữa các biến và đánh giá đƣợc thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ
  14. 3 trong các dự án. Tuy nhiên, bài nghiên cứu thực hiện bằng các hình thức quan sát, phân tích tài liệu, xếp hạng, chƣa có sự phân tích định lƣợng về các con số thống kê để đƣa ra kết luận mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố. - Tác giả Sultana & Haque (2011) nghiên cứu đề tài “Đánh giá cấu trúc KSNB tại sáu ngân hàng niêm yết tại anglades”. Theo quan điểm của tác giả, để hoạt động của đơn vị phù hợp với mục tiêu đề ra, cần tiến hành đánh giá cấu trúc KSNB. Dựa trên khuôn khổ báo cáo COSO, nhóm tác giả đƣa ra mô hình nghiên cứu gồm 5 biến độc lập (môi trƣờng kiểm soát, đánh giá rủi ro, thông tin truyền thông, hoạt động kiểm soát, giám sát). Và 2 biến điều tiết (ủy quyền, mối quan hệ cộng tác). Hai tác giả sử dụng dữ liệu bảng trong việc nghiên cứu. Kết quả của nghiên cứu cho thấy mô hình đề xuất có ý nghĩa khi các biến độc lập có mối quan hệ với từng mục tiêu kiểm soát của các ngân hàng. Nếu từng thành phần trong HTKSNB hoạt động tốt sẽ đảm bảo hợp lý các mục tiêu kiểm soát. Và tính hữu hiệu của HTKSN đƣợc đảm bảo. - Tác giả Badara M.S & Saidin S.Z (2013) nghiên cứu đề tài “Mối quan hệ giữa HTKSNB và Kiểm toán nội bộ tại khu vực công”. Nghiên cứu đã đƣa ra các cơ sở lý thuyết về tính hữu hiệu của HTKSNB và Kiểm toán nội bộ. Bằng việc sử dụng bảng câu hỏi khảo sát, phân tích kết quả thu thập đƣợc bằng cách quan sát, xếp hạng. Nhóm tác giả cho rằng: HTKSNB tốt sẽ dẫn đến sự hoạt động tốt của kiểm toán nội bộ dựa trên 5 thành phần tác động đến HTKSNB (Môi trƣờng kiểm soát; ánh giá rủi ro; Các hoạt động kiểm soát; Thông tin và truyền thông; Giám sát). - Tác giả Afiah N.N & Azwari P.C (2015), “The effect of the Implementation of Government internal control system on the Quality of Financial reporting of The local Government and its impact on the Principles of good Governance”, A Research in District, city, and Provincial Government in south Sumatera. Nhóm tác giả nghiên cứu sự ảnh hƣởng của kiểm soát nội bộ đến chất lƣợng báo cáo tài chính và ảnh hƣởng của nó đến việc quản lý tốt của khu vực công. Nghiên cứu đƣợc tiến hành tại 18 tỉnh, quận, thành phố và đối tƣợng khảo sát là các lãnh đạo của phòng tài chính, quản lý tài sản và phòng thanh tra ở South Sumatra. Biến độc lập gồm 05 biến là môi trƣờng kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin truyền thông và giám sát. Biến phụ thuộc là chất lƣợng báo cáo tài chính. Với việc phân tích thông qua bảng khảo sát, kết quả chỉ ra rằng kiểm soát nội bộ có ảnh hƣởng tốt hơn đến chất lƣợng báo cáo tài chính và chất lƣợng báo cáo tài chính tác động tích
  15. 4 cực đến việc quản lý tốt. Do đó, thông qua chất lƣợng báo cáo tài chính, kiểm soát nội bộ và quản lý tốt trong khu vực công có mối quan hệ tích cực. 2.2. Các nghiên cứu trong nước - Tác giả Nguyễn Quốc Đại (2003), “Hoàn thiện hệ thống KSNB tại Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam”, luận văn thạc sĩ kinh tế: đƣa ra một số chu trình kiểm soát nhƣ: mua hàng; thanh toán cho ngƣời bán; bán hàng thu tiền; từ đó đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB tại Tổng Công ty Bƣu chính Viễn thông Việt Nam. - Tác giả Nguyễn Thanh Tuyền (2005), “Hoàn thiện hệ thống KSNB tại cơ quan bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh”, luận văn thạc sĩ kinh tế: tập trung nghiên cứu hệ thống KSNB tại cơ quan Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh, trong đó chủ yếu nghiên cứu hoạt động thu và chi bảo hiểm xã hội. - Tác giả Nguyễn Xuân Thủy (2013), “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong quản lý tài chính tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh”, tác giả đã tổng hợp lý luận, khảo sát thực tế, đánh giá thực trạng quản lý tài chính tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh đƣa ra những việc làm đƣợc và chƣa làm đƣợc. Từ đó đƣa ra những kiến nghị đối với Nhà nƣớc, Sở Y tế và Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh. - Tác giả Đỗ Đức Thắng (2014), “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Tài Nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai”, luận văn thạc sĩ kinh tế: luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về KSNB và kiểm soát khu vực công, dùng phƣơng pháp thống kê mô tả, tổng hợp suy diễn, nhằm khảo sát đánh giá thực trạng hệ thống KSNB tại Sở Tài Nguyên và Môi trƣờng tỉnh Đồng Nai. - Tác giả Đặng Đình Hải (2015), “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với quy trình thanh tra tại Sở Tài chính Đồng Nai”, luận văn thạc sĩ kinh tế: luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về KSNB và kiểm soát khu vực công, dùng phƣơng pháp so sánh và tổng hợp, thống kê mô tả, nhằm khảo sát đánh giá thực trạng hệ thống KSNB đối với quy trình thanh tra tại Sở Tài chính Đồng Nai. - Tác giả Phạm Ngọc Cƣơng (2015), “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Tài chính Đồng Nai”, luận văn thạc sĩ kinh tế: luận văn chủ yếu là phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, hệ thống hóa, đặc biệt là phƣơng pháp quy nạp, trên cơ sở định lƣợng và định tính các nhân tố có tác động đến hệ thống KSNB, thống kê,
  16. 5 phân tích so sánh, quy nạp nhằm định lƣợng và định tính về 5 nhân tố có ảnh hƣởng đến hệ thống KSNB tại Sở Tài chính Đồng Nai. Từ đó, dùng phƣơng pháp so sánh và tổng hợp, thống kê mô tả, nhằm khảo sát đánh giá thực trạng hệ thống KSNB tại Sở Tài chính Đồng Nai. - Tác giả Tác giả Khƣơng Thanh Thủy (2015), “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ theo hƣớng quản trị rủi ro tại các Cơ sở Y tế trên địa bàn Thành phố Biên Hòa”, tác giả đã tổng hợp lý luận, khảo sát thực tế, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tại các Cơ sở Y tế trên địa bàn Thành phố Biên Hòa đƣa ra những việc làm đƣợc và chƣa làm đƣợc. Từ đó đƣa ra những kiến nghị đối với Nhà nƣớc, các Cơ sở Y tế trên địa bàn Thành phố Biên Hòa. - Tác giả Nguyễn Thu Trang (2016), “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Đại học phòng cháy chữa cháy”, tác giả đã tổng hợp lý luận về kiểm soát nội bộ ở khu vực công và ở đơn vị giáo dục đại học; khảo sát thực tế, đánh giá thực trạng, những tồn tại của hệ thống KSNB tại trƣờng thông qua bảng câu hỏi khảo sát, quan sát, phỏng vấn. Từ đó đề xuất đƣợc một số kiến nghị nhằm nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại trƣờng Đại học phòng cháy chữa cháy. - Tác giả Nguyễn Đăng Tạ (2017), “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường Đại học Thủ Dầu Một”, luận văn thạc sĩ kinh tế: luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về KSNB, dùng phƣơng pháp thu thập, phân tích, quan sát, đánh giá và tổng hợp, thống kê mô tả, khảo sát số liệu, phân tích nhằm khảo sát đánh giá thực trạng hệ thống KSNB tại Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một. Nhận xét: Qua các nghiên cứu trên do tác giả tổng hợp thì các đề tài đã vận dụng đƣợc cơ sở lý luận theo hƣớng dẫn của INTOSAI 1992 về hệ thống kiểm soát nội bộ, khảo sát đƣợc thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn vị. Tuy nhiên đa phần các giải pháp còn chung chung và ít đề cập cụ thể về KSNB cho từng quy trình nghiệp vụ tại đơn vị. Trên cơ sở đó tác giả kế thừa hệ thống cơ sở lý luận HTKSNB theo INTOSAI 1992 và cập nhật đến năm 2016 để khảo sát các thành phần của HTKSNB từ đó đƣa ra các giải pháp hoàn thiện. 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Mục tiêu chung
  17. 6 Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dƣơng Mục tiêu cụ thể - Phân tích đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dƣơng. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện các quy trình kiểm soát nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dƣơng. 4. Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hiện nay ra sao? - Những giải pháp nào có thể thực hiện để giải quyết những tồn tại của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch? 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dƣơng. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dƣơng. Phạm vi thời gian: 2018. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng chủ yếu là phƣơng pháp định tính, cụ thể: - Luận văn sử dụng phƣơng pháp thu thập, phân tích, tổng hợp tài liệu nhằm hệ thống hóa lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ. - Luận văn sử dụng phƣơng pháp khảo sát thực tế tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, phỏng vấn bằng cách gửi bảng câu hỏi cho cán bộ công chức, nhân viên hợp đồng và đồng thời sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu tại bàn để đánh giá thực trạng kiểm soát nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Luận văn sử dụng phƣơng pháp tổng hợp, phân tích và suy luận đề ra các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ. 7. Ý nghĩa về mặt khoa học Những đóng góp của luận văn thể hiện ở cả hai mặt lý luận và thực tiễn, cụ thể:
  18. 7 - Về lý luận: Luận văn đã hệ thống hoá lý luận chung về kiểm soát nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ theo INTOSAI, trên cơ sở đó phát triển theo hƣớng cụ thể hoá lý luận chung vào hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn vị. - Về thực tiễn: Luận văn đã khảo sát, phân tích các yếu tố: môi trƣờng kiểm soát, hệ thống thông tin, các thủ tục kiểm soát trong đơn vị nhằm làm rõ thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Kết quả đánh giá đã chỉ ra đƣợc những mặt đạt đƣợc, đặc biệt là các khuyết điểm và nguyên nhân của các khuyết điểm, từ đó đề xuất các giải pháp thiết thực hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. 8. Kết cấu đề tài - Lời mở đầu - Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ trong khu vực công. - Chƣơng 2: Thực trạng kiểm soát nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dƣơng. - Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dƣơng. - Kết luận - Tài liệu tham khảo
  19. 8 Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ trong khu vực công 1.1 Lịch sử ra đời và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ Từ những năm cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX , các nhà kiểm toán viên đã dần quan tâm đến KSNB khi họ nhận thức đƣợc rằng không cần thiết phải kiểm tra tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà họ chỉ cần chọn mẫu để kiểm tra dựa vào hệ thống KSNB của đơn vị đƣợc kiểm toán. Tuy nhiên vào thời điểm này, khái niệm KSNB chỉ đƣợc nhắc đến nhƣ là một công cụ bảo vệ tiền khỏi sự biển thủ của nhân viên. Một trong những công ty kiểm toán đầu tiên đƣợc thành lập là công ty Price Waterhouse. Vào thời kỳ này, chƣa có hệ thống chuẩn mực kiểm toán mà chỉ có một hƣớng dẫn duy nhất là Sổ tay kiểm toán của Dicksee công bố vào năm 1892. Hình thức ban đầu của KSNB là kiểm soát tiền và bắt đầu từ cuộc cách mạng công nghiệp. Do yêu cầu phát triển, các công ty cần có vốn và từ đó đƣa đến nhu cầu tăng cƣờng quản lý vốn và kiểm tra thông tin về sử dụng vốn. Thuật ngữ KSNB bắt đầu xuất hiện từ giai đoạn này. Năm 1936, trong một công bố, Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA - American Institute of Certfied Accountants), đã định nghĩa KSNB “… là các biện pháp, cách thức đƣợc chấp nhận và đƣợc thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tiền và các tài sản khác, cũng nhƣ kiểm tra sự chính xác trong ghi chép của sổ sách”. Những năm sau đó, việc nghiên cứu và đánh giá về KSNB ngày càng đƣợc chú trọng với nhiều công trình nghiên cứu nhƣ: Năm 1949, Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA - American Institute of Certfied Accountants) đã công bố công trình nghiên cứu “KSNB, các nhân tố cấu thành và tầm quan trọng đối với việc quản trị doanh nghiệp và đối với kiểm toán viên độc lập”. Trong báo cáo này, AICPA đã định nghĩa KSNB là “…. Cơ cấu tổ chức và các biện pháp, cách thực hiện liên quan đƣợc chấp nhận và đƣợc thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tài sản, kiểm tra sự chính xác và đáng tin cậy của số liệu kế toán, thúc đẩy hoạt động có hiệu quả, khuyến khích sự tuân thủ các chính sách của ngƣời quản lý”. Năm 1958, Ủy ban thủ tục kiểm toán (CAP - Committee on Auditing Procedure) trực thuộc Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA - American Institute of Certfied Accountants) ban hành báo cáo về thủ tục kiểm toán 29 (SAP –
  20. 9 Stantement on Auditing Procedure) về “phạm vi xem xét kiểm soát nội bộ của kiểm toán viên độc lập”. Trong đó, lần đầu tiên phân biệt KSNB về quản lý và KSNB về kế toán. Năm 1962, Ủy ban thủ tục kiểm toán (CAP - Committee on Auditing Procedure) trực thuộc Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA - American Institute of Certfied Accountants) tiếp tục ban hành báo cáo về thủ tục kiểm toán 33 (SAP 33) nhằm làm rõ khái niệm về kiểm soát quản lý và kiểm soát kế toán. Năm 1972, Ủy ban thủ tục kiểm toán (CAP - Committee on Auditing Procedure) trực thuộc Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA - American Institute of Certfied Accountants) tiếp tục ban hành báo cáo về thủ tục kiểm toán 54 (SAP 54) chủ yếu “Tìm hiểu và đánh giá KSNB”. Trong đó, tuyên bố thủ tục kiểm soát kế toán đúng đắn mọi nghiệp vụ để lập báo cáo, hạn chế tiếp cận tài sản và kiểm kê. Năm 1973, Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA - American Institute of Certfied Accountants) ban hành chuẩn mực kiểm toán 1 (SAS - Statememt on Auditing Standard) duyệt xét lại SAP 54 và đƣa ra các định nghĩa về kiểm soát quản lý nghiệp vụ kiểm toán đối với các bộ phận cấu thành KSNB. Đặc biệt vào năm 1977, Khái niệm KSNB xuất hiện trong một văn bản Luật - Luật về phòng, chống hối lộ nƣớc ngoài. Trong đó, nhấn mạnh vai trò của KSNB nhằm ngăn ngừa những khoản thanh toán bất hợp pháp. Luật này ra đời xuất phát từ việc ngày có nhiều vụ gian lận gây tổn thất cho nền kinh tế, đáng kể là vụ tai tiếng chính trị Watergate. Theo đó, Ủy ban chứng khoán Hoa Kỳ (SEC) đƣa ra bắt buộc đòi hỏi các công ty phải báo cáo về KSNB đối với công tác kế toán ở đơn vị mình cho công chúng. Yêu cầu này gây ra làn sống phản đối, đòi hỏi phải có các tiêu chuẩn đánh giá tính hữu hiệu của KSNB. Vì thế, Ủy ban COSO thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận trên báo cáo tài chính đƣợc thành lập năm 1985 dƣới sự bảo trợ của 05 tổ chức nghề nghiệp: - Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA - American Institute of Certfied Accountants); - Hiệp hội Kế toán Hoa Kỳ (AAA - American Accounting Association); - Hiệp hội Quản trị viên tài chính (FEI - Financial Executies Institute); - Hiệp hội Kế toán viên quản trị (IMA - Instiute of Management Accountants).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2